SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Trung Lực
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................................ 4
1.1.VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp: ................................ 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp: ................................. 4
1.1.2. Phân loại VLĐ của doanh nghiệp:...................................................... 6
1.1.3. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp:......................................... 9
1.2.Quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ......................................................... 10
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ................... 10
1.2.1.1. Khái niệm: ................................................................................... 10
1.2.1.2. Sự cần thiết tăng cường quản trị vốn lưu động: .............................. 10
1.2.1.3. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp: ......................... 11
1.2.2. Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ....................................... 12
1.2.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ:................................................................ 12
1.2.2.2. Lựa chọn mô hình tài trợ VLĐ:..................................................... 17
1.2.2.3. Tổ chức phân bổ VLĐ:................................................................. 18
1.2.2.4. Quản trị hàng tồn kho:.................................................................. 18
1.2.2.5. Quản trị vốn bằng tiền: ................................................................. 22
1.2.2.6. Quản trị nợ phải thu:..................................................................... 23
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VLĐ:................................... 24
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ:.............. 24
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh Kết cấu VLĐ:.................................................... 25
1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền:......................... 26
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
iii
1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ: ................. 28
1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu: ............................ 29
1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ:................... 29
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ............ 31
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan:......................................................................... 31
1.2.4.2. Nhân tố khách quan:..................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI XÍ
NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG......................................................... 35
CỦA XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG........................................... 40
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang: 41
2.1.3.1. Tình hình tài chính chủ yếu của xí nghiệp:..................................... 41
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp những năm gần đây: .. 43
2.1.3.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp:............................... 45
2.2.Thực trạng quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:48
2.1.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động: .......................... 48
2.1.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu
động:........................................................................................................ 50
2.1.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động:.................................. 52
2.1.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiên: ............................................... 53
2.1.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ:........................................ 56
2.1.6. Thực trạng về quản trị nợ phải thu:................................................... 59
2.1.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động:............... 64
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của xí nghiệp
TRUNGDO Nam Giang:........................................................................... 67
2.3.1. Những kết quả đạt được:.................................................................. 67
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân: ........................................... 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI.......................................................... 69
XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG.................................................... 69
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
iv
3.1. Định hướng phát triển của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang trong thời
gian tới:.........................................................................................................................................................................69
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội:................................................................. 69
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty:................................ 73
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí
nghiệp TRUNGDO Nam Giang:...........................................................................................................75
3.2.1. Xác định chính xác nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: ................ 75
3.2.2. Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp:...................................... 76
3.2.3. Quản lý vốn bằng tiền:..................................................................... 77
3.2.4. Quản lý các khoản phải thu:........................................................... 79
3.2.5. Quản lý hàng tồn kho: ................................................................... 80
3.2.6. Chú trọng phòng ngừa rủi ro:......................................................... 81
3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên: ............................................... 83
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp:.........................................................................................83
3.3.1. Đối với Nhà nước:........................................................................... 83
3.3.1.1. Tạo lập môi trường pháp luật ổn định, bình đẳng ........................... 83
3.3.1.2. Tạo ra môi trường kinh tế - xã hội ổn định, đảm bảo cho việc huy
động vốn có hiệu quả ................................................................................ 84
3.3.1.3. Thực hiện ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính................... 84
3.3.2. Đối với xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:...................................... 85
KẾT LUẬN.............................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 87
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VLĐ Vốn lưu động
TSLĐ Tài sản lưu động
XN Xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
VKD Vốn kinh doanh
NVLĐTX Nguồn vốn lưu động thường xuyên
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN............................................. 40
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN XN NĂM 2014 ................................... 42
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA XN NĂM 2014 .................. 43
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XN NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY ..................................................................................... 45
BẢNG 2.4. CÁC HỆ SỐ THÊ HIỆN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA XN
NĂM 2014:.............................................................................................. 47
Bảng 2.5: KẾT CẤU VLĐ CỦA XN NĂM 2014 ...................................... 50
BẢNG 2.6: CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA XN NĂM
2014 ........................................................................................................ 54
BẢNG 2.7: DIỄN BIẾN DÒNG TIỀN THUẦN QUA CÁC NĂM ............. 56
BẢNG 2.8: KẾT CẤU HÀNG TỒN KHO CỦA XN NĂM 2014 ............... 58
BẢNG 2.9: HIỆU SUẤT QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO NĂM 2014 ......... 58
BẢNG 2.10: KẾT CẤU CÁC KHOẢN PHẢI THU NĂM 2014................. 60
BẢNG 2.11: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC THU HỒI NỢ NĂM 2014............ 61
BẢNG 2.12. CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ CỦA XN.................. 63
BẢNG 2.13 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ............. 65
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Như chúng ta đã biết cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế
toàn cầu năm 2008 đã để lại hậu quả rất nặng nề cho các nền kinh tế trên thế
giới, trong đó có cả Việt Nam. Trong khi đó, định hướng phát triển nền kinh
tế theo hướng toàn cầu hóa, năm 2007 Việt Nam chính thức được công nhận
là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO.Điều này đã và đang
mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho nền kinh tế Việt Nam.Trước
những biến đổi của nền kinh tế thế giới cũng như sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải có những
chính sách phù hợp thực hiện mục đích tối đa hóa giá trị.Muốn vậy các doanh
nghiệp cần đưa ra những quyết định có tính chất chiến lược trong dài hạn và
chiến thuật trong ngắn hạn.Điều này giúp doanh nghiệp vươn lên trong quá
trình sản xuất kinh doanh cũng như phát huy được năng lực tài chính một
cách hiệu quả nhất.Vì vậy vấn đề sử dụng hiệu quả vốn lưu động trong doanh
nghiệp là một yêu cầu cần thiết.Tuy nhiên làm thế nào để nâng cao hiệu quả
cũng như tăng cường quản trị vốn lưu động vẫn là câu hỏi lớn đối với tất cả
các doanh nghiệp hiện nay.
Điển hình với xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang, là một đơn vị chuyên
sản xuất các loại gạch, ngói là nguyên liệu đầu vào không thể thiếu cho xây
dựng, đơn vị mang đầy đủ đặc trưng của một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Với quy mô vốn kinh doanh hơn 48 tỷ đồng, trong đó tài sản ngắn hạn
chiếm tới 41 tỷ đồng, chiếm 85.13% tổng tài sản thì việc quản trị các nguồn
vốn lưu động là một vấn đề rất quan trong với xí nghiệp, có ảnh hưởng sống
còn tới quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lời.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu động, trong thời
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
2
gian thực tập tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang được sự giúp đỡ của tập thể
côngnhânviên cùngsự hướngdẫntận tìnhcủa PGS.TS Vũ Văn Ninh, vận dụng
những lí luận đã học vào thực tiễn, em đã đi sâu vào tìm hiểu đề tài: “Giải pháp
chủ yếu nhằm tăngcườngquảntrịvốn lưu độngtại xí nghiệp TRUNGDO Nam
Giang”.
2. Mục tiêu của đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến vốn lưu động và quản
trị vốn lưu động.
- Cung cấp thông tin về việc sử dụng vốn lưu động và quản trị vốn lưu
động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang.
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp
TRUNGDO Nam Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề lý luận chung về vốn lưu động, tình
hình quản lý sử dụng vốn lưu động của công ty và các biện pháp tăng cường
quản trị vốn lưu động của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu về vốn lưu động và giải pháp tăng cường
quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang.
Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2014.
Về nguồn số liệu: Số liệu lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của
công ty năm 2013, 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài đã sử dụng các phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thu thập
được trong quá trình thực tập.Ngoài ra còn sử dụng một số các phương pháp
khác như: phân tích các tỷ số, phương pháp liên hệ, cân đối…đồng thời chỉ ra
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
3
một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
5. Kết cấu đề tài
Luận văn này ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có các nội dung chính :
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Nam Giang.
Chương3:Mộtsố giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang.
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu hoàn thành luận văn, tuy đã rất cố
gắng song trình độ nhận thức và lý luận còn hạn chế hơn nữa thời gian tìm
hiểu thực tế có hạn, vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy
cô giáo, các cán bộ công nhân viên xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang cùng
toàn thể các bạn đọc để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Trung Lực
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp:
a. Khái niệm VLĐ:
“VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư
hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của
doanh nghiệp”.
Trong thực tế SXKD, ngoài các TSCĐ phục vụ cho quá trình hoạt động
như nhà xưởng, trang thiết bị máy móc, doanh nghiệp còn cần thiết các tài sản
khác mà các tài sản này không tồn tại lâu dài trong quá trình hoạt động, chỉ
tham gia vào một vài quá trình SXKD và chuyển hóa thành các dạng khác.
Khi các tài sản đó chuyển hóa sang dạng khác thì một phần vốn kinh doanh
lại được tài trợ để mua sắm các tài sản này chuẩn bị cho quá trình SXKD tiếp
theo. Đó là các tài sản lưu động của doanh nghiệp. TSLĐ của doanh nghiệp
gồm 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm các loại: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất.
TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu
thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng
tiền.
Trong quá trình SXKD, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận
động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD
được diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
5
nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Sự vận động của VLĐ qua các giai đoạn được mô tả theo sơ đồ:
T – H ...SX... H’ – T’
Hoặc trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại:
T – H – T’
Sự vận động của tiền được thể hiện qua các giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (T - H): vốn lưu động dưới dạng tiền ứng trước để mua
sắm các tư liệu sản xuất, tư liệu lao động dự trữ cho quá trình sản xuất,
nguyên vật liệu. Hoặc dùng để trả trước cho người cung cấp nguyên vật liệu
đầu vào. Như vậy vốn lưu động chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái vật
tư, hàng hóa.
- Giai đoạn 2 (H - SX – H’): các tư liệu sản xuất quá quá trình sản xuất
trở thành sản phẩm dở dang, thành phẩm. Như vậy vốn lưu động chuyển hóa
từ hàng hóa, vật tư sang vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3 (H’ – T’): Doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu tiền tiền
tệ, hoặc ở trạng thái các khoản phải thu của khách hàng, đối tác. Vốn lưu
động quay về trạng thái ban đầu là tiền tệ.
b. Đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động bị chi phối bởi các TSLĐ.Đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu
kỳ sản xuấtvà tiêu dùng hoàn toàn trong việc tạo ra sản phẩm và không giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.Đặc điểm của TSLĐ quyết định đặc điểm
của vốn lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ dịch chuyển toàn bộ một lần
vào giá trị sản phẩm mới.
Do chủ chủ yếu các TSLĐ sản xuất là nguyên vật liệu chính, vật liệu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
6
phụ, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Nên khi hoàn thành 1 chu kỳ sản
xuất, tất cả các TSLĐ này đều chuyển hóa hoàn toàn vào các sản phẩm cuối
cùng.
VLĐ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, luôn thay đổi hình
thái biểu hiện từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ
sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm
và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền.
VLĐ là một phần của VKD, nên VLĐ cũng thể hiện đầy đủ một vòng
của chu kỳ SXKD. Từ tiền tệ chuyển hóa thành các loại TSLĐ, rồi chuyển
hóa hoàn toàn vào thành phẩm và cuối cùng quay trở lại trạng thái tiền tệ.
VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi doanh nghiệp tiêu thụ được
sản phẩm và thu được tiền hàng.
Sau khi hoàn thành một chu kỳ SXKD, VKD quay trở lại hình thái đầu
tiên của mình là tiền tệ. VLĐ cũng không ngoại lệ. Sau một chu kỳ SXKD,
VLĐ quay trở lại hình thái tiền tệ và chuẩn bị cho một chu kỳ SXKD tiếp
theo.
1.1.2. Phân loại VLĐ của doanh nghiệp:
Để quản lý, sử dụng hiệu quả VLĐ cần phải tiến hành phân loại VLĐ
theo những tiêu thức nhất định.Thông thường có những cách phân loại chủ
yếu sau:
 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động:
+ Vốn vật tư, hàng hóa bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển biểu hiện dưới hình thái giá trị.Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đòi hỏi cần có một lượng tiền tệ nhất định.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
7
 Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể
hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán
hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.Ngoài ra trong một số
trường hợp mua sắm vật tư doanh nghiệp cần phải ứng tiền trước trả cho nhà
cung cấp.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ
tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong
doanh nghiệp, từ đó lựa chọn kết cấu vốn lưu động tối ưu, dự thảo những
quyết định về mức tận dụng vốn lưu động đã bỏ ra, xác định mức dự trữ hợp
lý và nhu cầu VLĐ.
 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:
+VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm:
 Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị của các loại vật tư dự trữ cho
sản xuất.Khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó là thành phần chính để tạo ra
sản phẩm.
 Vốn vật liệu phụ: Là giá trị của các loại vật tư dự trữ cho sản xuất để
làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm nhưng không thành thực
thể chính của sản phẩm chỉ làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản
phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận
lợi.
 Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị của các loại phụ tùng dùng để thay
thế, sửa chữa khi tài sản cố định hư hỏng.
 Vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất: Là giá trị những tư liệu lao
động có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn.
+ VLĐ trong khâu sản xuất bao gồm:
 Vốn bán thành phẩm: Là giá trị của những sản phẩm đã hoàn thành
một hoặcmột số khâu của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
8
cuối cùng, bán thành phẩm có thể đem đi tiêu thụ được.
 Vốn sản phẩm dở dang: Là giá trị của toàn bộ bán thành phẩm và các
sản phẩm đã hoàn thành một hoặc một số quy trình sản xuất nhưng chưa đến
khâu cuối cùng và hiện tại đang ở một khâu chế biến nào đó và không được
đem đi tiêu thụ.
 Vốn chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng
có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng chưa tính hết vào
giá thành sản phẩm trong kỳ mà được tính vào giá thành sản phẩm của các kỳ
tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm.
+ VLĐ trong khâu lưu thông bao gồm:
 Vốn thành phẩm: Là giá trị của những sản phẩm đã sản xuất xong,
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho và chờ tiêu thụ.
 Vốn trong thanh toán: Là các khoản phải thu và các khoản tiền tạm
ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội
bộ.
 Vốn đầu tư ngắn hạn: Là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán,
cho vay ngắn hạn …
 Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển.
Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá
trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm
bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản
xuất kinh doanh, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tránh tình
trạng ngừng trệ, gián đoạn do hoạt động phân phối không đều, không hợp
lý làm giảm hiệu quả kinh doanh của DN.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
9
1.1.3. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp:
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, VLĐ của doanh nghiệp được chia làm hai nguồn:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguốn vốn lưu động tạm thời.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định có tính chất
dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn
vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng.
NVLĐTX của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công
thức sau:
hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các
khoản vay ngắn hạn khác.
Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn
vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn và góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thông qua việc phân loại nguồn hình thành VLĐ giúp nhà quản lý DN
nắm được cơ cấu vốn trong DN, từ đó lựa chọn nguồn bổ sung vốn thích hợp,
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sát với thực tế tạo điều kiện cho doanh
Tài sản dài hạn-= Tổng nguồn vốn
thường xuyên
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
10
nghiệp sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được với hiệu quả cao nhất, đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của được diễn ra thường xuyên, liên
tục.
1.2.Quản trị VLĐ của doanh nghiệp:
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp:
1.2.1.1. Khái niệm:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vi mô và vĩ mô của
Nhà nước, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần có sự linh hoạt để
thích ứng với môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, khốc liệt. Muốn tồn
tại và phát triển doanh nghiệp cần có lợi nhuận, do đó nhà quản trị doanh
nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động
của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này đòi hỏi nhà quản trị cần có
năng lực và trình độ chuyên môn để phân tích, đưa ra các quyết định sử dụng
nguồn lực trong doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Trong doanh nghiệp, VLĐ
chiếm một phần lớn và có vai trò quan trọng trong quá trình SXKD. Do đó
việc quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Quảntrị vốnlưu độnglà mộtbộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của
quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra các quyết
định và tổ chức thực hiện các quyết định để cân đối lượng vốn lưu động theo yêu
cầu hoạt động của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Sự cần thiết tăng cường quản trị vốn lưu động:
a. Xuất phát từ vai trò, vị trí của vốn lưu động đối với hoạt động SXKD:
VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất.
VLĐ đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên, liên tục. Nếu thiệu hụt VLĐ sẽ dẫn đến gián đoạn,
đình trệ sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
11
Sử dụng VLĐ hợp lý cho phép khai thác tối đa năng lực làm việc của tài
sản cố định, làm tăng lợi nhuận, bảo toàn và phát triển kinh doanh
Do vậy, việc quản trị VLĐ là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp.
b. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp:
Mục địch kinh doanh cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản
lý quản trị nói chung và quản trị VLĐ là một trong các mảng cần được quan
tâm hàng đầu.
c. Xuất phát từ thực tế quản trị VLĐ trong các doanh nghiệp hiện nay:
Tình trạng phổ biến hiện nay ở các doanh nghiệp Việt Nam là vật tư bị
tồn đọng, hàng hóa kém chất lượng, chậm luân chuyển, công nợ khó đòi. Do
đó tình trạng thiếu hụt VLĐ hoặc thừa VLĐ trong các hàng hóa tồn kho hiện
nay là rất phổ biến, phản ảnh công tác quản trị vốn chưa có hiệu quả.
1.2.1.3. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:
Quản trị vốn lưu động có mục tiêu là quản lý, sử dụng VLĐ một cách
hiệu quả nhất. Quản trị vốn lưu động hiệu quả phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng và quản lý nguồn vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động có tác động đến sự tồn tại và phát triển
của mỗi doanh nghiệp.
Quản trị vốn lưu động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp:
Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn vốn lưu động, từ đó đưa ra biện
pháp phòng tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra do thiếu hụt hoặc
thừa VLĐ một cách không đáng có.
Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tiết
kiệm chi phí tài chính và phòng ngừa rủi ro.
Chủ động sử dụng vốn lưu động một cách linh hoạt nhằm tận dụng triệt
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
12
để nguồn lực của doanh nghiệp.
Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên
tục, không bị gián đoạn do lượng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh
không đủ hay lãng phí do dư thừa VLĐ không đáng có.
1.2.2. Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp:
Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận vì thế hiệu
quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được so với
đồng vốn bỏ ra. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp càng có hiệu quả. Do đó mỗi doanh nghiệp cần
thường xuyên đánh giá để xác định nhu cầu vốn và có biện pháp tổ chức quản
lý, sử dụng sao cho hiệu quả nhất.
1.2.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xuyên, liên tục. Trong quá trình đó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù
đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
cần thiết của doanh nghiệp.
Như vậy, nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu
động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Dưới mức này SXKD của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, thậm chí đình
trệ hoặc gián đoạn. Nguyên nhân là do thiếu hụt nguyên vật liệu chính, hoặc
nguyên vật liệu phụ phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhưng nếu dư thừa trên
mức cần thiết sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn, gây lãng phí, thiếu hiệu quả,
dẫn đến làm tăng chi phí của doanh nghiệp.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
13
Chính vì vậy trong quản trị vốn lưu động, các doanh nghiệp cần chú
trọng xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết, phù
hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của doanh
nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân
tố như: quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, tính chất của ngành
nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất kinh doanh, tình thời vụ); sự biến động của
giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật – công nghệ sản xuất; các chính
sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ… Việc xác
định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng
nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động một
cách tiết kiệm, hiệu quả.
Để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp có thể sử dụng 2
phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
a. Phương pháp trực tiếp: Nội dung của phương pháp này là xác định
trực tiếp nhu cầu vốn của hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải
trả nhà cung cấp rồi tập hợp thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Xác định nhu cầu vốn tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong khâu
dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
+ Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất(Vhtk): Bao gồm nhu
cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
14
thế… Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại
vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số
ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử
dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng
bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý.
Đối với các nguyên vật liệu phụ, do có nhiều loại và mức tiêu hao khác
nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều và thường xuyên thì áp dụng công thức
như đối với nguyên vật liệu chính. Còn đối với loại nào dùng ít, không thường
xuyên thì có thể xác định theo tỷ lệ (%) so với nhu cầu vốn nguyên vật liệu
chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch hoặc kỳ
báo cáo.
+ Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất(Vsx): Bao gồm nhu
cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi
phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình
quân một ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành các sản
phẩm dở, bán thành phẩm.
Chi phí sản xuất bình quân ngày được tính bằng tổng giá vốn hàng bán
trong kỳ kế hoạch chia cho số ngày trong năm (360 ngày). Chu kỳ sản xuất
kinh doanh là khoảng thời gian (số ngày) kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào
sản xuất đến khi sản xuất xong sản phẩm, nhập kho. Hệ số sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm được tính theo tỷ lệ (%) giữa giá thành bình quân của sản
phẩm dở dang , bán thành phẩm so với giá thành sản xuất thành phẩm.
Chi phí trả trước là những chi phí đã phát sinh nhưng chưa phân bổ hết
vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ mà còn phân bổ cho các kỳ tiếp
theo.
+ Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Bao gồm vốn dự
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
15
trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
 Nhu cầu vốn thành phẩm là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng
dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ (Vtp)
 Nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng
chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách
hàng (Vpt).
 Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng(Vptr).
 Tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đượcxác định như sau:
𝐕𝐯𝐥đ = (𝐕𝐡𝐭𝐤 + 𝐕𝐬𝐱 + 𝐕𝐭𝐩)+(𝐕𝐩𝐭 - 𝐕𝐩𝐭𝐫)
Phương pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động
cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương
đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính
toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp.
b.Phương pháp gián tiếp: Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình
hình thực tế sử dụng vốn lưu độngcủa doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi
về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch,
hoặc sự biến động nhu cầu vốn lưu động theo doanh thu thực hiện năm báo
cáo để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế hoạch.
Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau:
Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo: Thực chất phương pháp này là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm
báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch.
VLĐ bình quân năm báo cáo được tính theo phương pháp bình quân số
học số VLĐ bình quân trong các quý của năm báo cáo. Mức luân chuyển
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
16
VLĐ phản ánh tổng mức luân chuyển vốn và được tính bằng DTT của năm kế
hoạch và năm báo cáo.
Phương pháp dựa vàotổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động được xác
định căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn lưu động (hay doanh thu thuần) và
tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch.
Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Nội dung
phương pháp này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu
tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ
theo doanh thu năm kế hoạch. Phương pháp này được tiến hành qua 4 bước:
Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán kỳ báo cáo.
Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm
dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt
chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ % của các khoản mục đó so với doanh thu thực
hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ % của các khoản mục trên doanh thu để ước tính
nhu cầu vốn lưu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự
kiến năm kế hoạch.
+ Nhu cầu vốn lưu động tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu
cầu vốn lưu động so với doanh thu
+ Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
+ Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục
tài sản lưu động so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với
doanh thu
Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của
công ty và thực hiện điều chỉnh kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
17
của công ty.
1.2.2.2. Lựa chọn mô hình tài trợ VLĐ:
Trong thực tế, có nhiều phương án khác nhau để các doanh nghiệp
phân bổ nguồn VLĐ của mình. Sau đây là 3 mô hình thường gặp nhất trong
thực tế. Mỗi mô hình đều có ưu và nhược điểm khác nhau, tùy theo tình hình
từng giai đoạn và từng doanh nghiệp cụ thể có đặc thù SXKD riêng.
a. Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên
được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được
đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
 Ưu điểm của việc sử dụng mô hình này:
+ Hạn chế rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn.
+ Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
+ Cân bằng nguồn vốn và nhu cầu sử dụng vốn về thời gian.
 Nhược điểm của việc sử dụng mô hình này:
+ Thiếu linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn
ấy.
+ Rủi ro cao nếu doanh nghiệp không xác định đúng nhu cầu vốn.
b. Mô hình tài trợ thứ hai:Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một
phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một
phần TSCĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
 Ưu điểm của việc sử dụng mô hình này:
+ Khả năng thanh toán và độ an toàn tài chính cao hơn.
+ Đảm bảo sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
 Nhược điểm của việc sử dụng mô hình này:
+ Chi phí sử dụng vốn cao.
+ Hiệu quả sử dụng vốn thấp do thừa vốn, ứ đọng, thất thoát vốn.
c. Mô hình tài trợ thứ ba:Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
18
xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ
thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm
thời.
Ưu điểm của việc sử dụng mô hình này:
+ Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn do quy mô nguồn vốn thường xuyên là
nhỏ nhất.
+ Đảm bảo sự linh hoạt trong tổ chức nguồn vốn.
Nhược điểm của việc sử dụng mô hình này:
+ Nguy cơ rủi ro tài chính cao.
+ Dễ gây gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh do thiếu vốn.
1.2.2.3. Tổ chức phân bổ VLĐ:
Phân bổ vốn lưu động hay là việc xác định kết cấu vốn lưu động là một
công việc quan trọng trong quản trị vốn lưu động. Kết cấu vốn lưu động là tỷ
trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm
nhất định. Ở mỗi doanh nghiệp khác nhau kết cấu vốn lưu động cũng khác
nhau. Việc phân bổ kết cấu vốn lưu động hợp lý là một trong các công việc
của quản trị vốn lưu động. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp
doanh nghiệp thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi
khoản vốn chiếm tại các thời điểm như thế nào là hợp lý, để từ đó lập kế
hoạch, chính sách quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong từng điều kiện cụ thể. Tỷ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm
trong toàn bộ vốn lưu động thì chỉ hợp lý tại một thời điểm nào đó và tính hợp
lý chỉ mang tính nhất thời.
1.2.2.4. Quản trị hàng tồn kho:
a. Vốn tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn kho
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản
xuất hoặc bán ra sau này.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
19
Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được
chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, tồn kho thành phẩm.
Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được
chia thành tồn kho có suất đầu tư vốn cao, thấp hoặc trung bình.
Quy mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự
trữ của doanh nghiệp. Tuy nhiên từng loại vốn tồn kho dự trữ lại có các nhân
tố ảnh hưởng khác nhau.
Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu thường chịu ảnh hưởng bởi yếu tố
quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng vật tư của thị trường, giá cả vật
tư hàng hóa, khoảng cách vận chuyển từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.
Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm thường chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố kỹ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản
phẩm, trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Đối với mức tồn kho thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng thường là số
lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu sản xuất và khâu
tiêu thụ, sức mua của thị trường…
Nhận thức rõ các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp cho doanh nghiệp có biện
pháp quản lý phù hợp nhằm duy trì lượng tồn kho dự trữ hợp lý.
b. Mô hình quản lý hàng tồn kho
Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý sao cho tiết
kiệm, hiệu quả. Chi phí tồn kho dự trữ thường được chia làm 2 loại: chi phí
lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng.
Chi phí lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho thường bao gồm các chi phí như:
bảo quản hàng hóa, chi phí bảo hiểm, chi phí tổn thất do hàng hóa bị hư hỏng,
biến chất, giảm giá và các chi phí cơ hội do vốn bị lưu giữ ở hàng tồn kho.
Chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng bao gồm chi phí giao dịch, ký
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
20
kết hợp đồng, chi phí vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa theo hợp đồng
giao hàng.
Các chi phí này tác động qua lại lẫn nhau. Nếu doanh nghiệp dực trữ
nhiều vật tư hàng hóa thì chi phí lưu giữ, bảo quản hàng hóa sẽ tăng lên,
ngược lại chi phí thực hiện các hợp đồng cũng ứng sẽ giảm đi tương đối do
giảm số lần cung ứng. Vì vậy trong quản lý hàng tồn kho cần xem xét sự đánh
đổi giữa lợi ích và chi phí của việc duy trì lượng hàng tồn kho cao hay thấp,
thực hiện tối thiểu hóa tổng chi phí hàng tồn kho dự trữ bằng việc xác định
mức đặt hàng kinh tế hiệu quả nhất.
Mô hình quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí
tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí tối thiểu. Nội dung cơ bản
của mô hình này là xác định mức đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity
– EOQ) để với mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
21
Mô hình EOQ được mô tả theo sơ đồ sau:
Tổng chi phí
Chi phí lưu giữ
Theo mô hình này, giả định số lượng hàng đặt mỗi lần là đều đặn và
bằng nhau, được biểu diễn như sau:
c. Các biện pháp quản lý vốn dự trữ tồn kho:
- Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ
Chi phí
Số lượng đơn đặt hàng
Chi phí đặt hàng
Q/2
Q
Mức dự trữ tồn kho
Thời gianTđh1
Tđh2 Tđh3
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
22
và lượng tồn kho dự trữ hợp lý.
- Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp để
đạt được các mục tiêu: mua giá cả thấp, các điều khoản thương lượng có lợi
cho doanh nghiệp và chất lượng vật tư hàng hóa phải đảm bảo.
- Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí
vận chuyển, giúp đỡ.
- Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư, hàng hóa.
Dự đoán xu thế biến động trong kì tới để có quyết định điều chỉnh kịp thời
việc mua sắm, dự trữ vật tư, hàng hóa có lợi cho doanh nghiệp trước biến
động.
- Tổ chức tốt dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa.
- Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời
ứ đọng vật tư hoặc thiếu hụt vật tư để điều chỉnh kịp thời.
- Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
1.2.2.5. Quản trị vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh
toán nhanh của doanh nghiệp.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải
đảm bảo sự an toàn tuyệt đối vừa đem lại khả năng sinh lời cao, đồng thời đáp
ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp.
Nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền thường có 3 lý do cơ bản: Nhằm đáp ứng
các yêu cầu giao dịch hàng ngày như trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền
công, thanh toán cổ tức hay nộp thuế… của doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp
nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận;
từ nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
23
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu:
+ Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiều để đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh ngiệp trong kỳ.
Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh
nghiệp. Cách đơn giản nhất là căn cứ vào nhu cầu chi dùng tiền mặt bình quân
một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương pháp này, có thể
vận dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để
xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt: Doanh nghiệp cần quản
lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt để tránh mất mát. Mọi khoản thu chi
tiền mặt đều phải qua quỹ, phân định rõ ràng trách nhiệm quản lý vốn bằng
tiền giữa kế toán và thủ quỹ. Việc xuất, nhập quỹ tiền mặt hàng ngày đều phải
do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở chứng từ hợp thức và hợp pháp. Thực hiện đối
chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt với sổ quỹ hàng ngày…
+ Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm: Có
biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi. Thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả
các dòng tiền nhập, xuất ngân quỹ trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng
yêu cầu thanh toán nợ của doanh nghiệp khi đáo hạn.
1.2.2.6. Quản trị nợ phải thu:
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa dịch vụ. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng cao hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để quản trị các khoản phải thu, doanh nghiệp cần chú trọng thực hiện
các nội dung sau:
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
24
+ Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng: Tức là
xác định mức độ uy tín của khách hàng để chấp nhận bán chịu hay không.
Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp áp dụng các chính
sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần xác
định các điều khoản bán chịu hàng hóa, dịch vụ bao gồm việc xác định thời
hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán.
+ Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: Để tránh tổn thất
do không thu hồi được các khoản nợ cần phân tích uy tín tài chính của khách
hàng mua chịu. Tức là đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu
cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán. Việc đánh
giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu thường thực hiện qua các bước:
Thu thập thông tin về khách hàng, đánh giá uy tín khách hàng qua những
thông tin thu thập được, lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt thậm chí
từ chối bán chịu.
+ Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ:
Tùy vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà áp dụng các biện
pháp phù hợp:
 Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: Có bộ phận kế toán theo
dõi khách hàng nợ, kiểm soát nợ phải thu với từng khách hàng…
 Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có
chính sách thu hồi nợ thích hợp.
 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước
dự phòng nợ phải thu khó đòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VLĐ:
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên:
NVLĐTX = Tổng nguồn vốn thường xuyên – Tài sản dài hạn
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
25
Hoặc theo công thức:
NVLĐTX = Tài sản ngăn hạn – Nợ ngắn hạn
Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra một mức độ an toàn cho doanh
nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được
đảm bảo vững chắc. Nguồn VLĐ thường xuyên >0 chứng tỏ một phần tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng nguồn vốn dài hạn của doanh
nghiệp, đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, ngược lại khi một phần tài
sản dài hạn được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ không
an toàn cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh Kết cấu VLĐ:
- Kết cấu VLĐ theo vai trò của VLĐ:
- Kết cấu VLĐ hình thái biểu hiện và khả năng chuyển đổi thành tiền của
VLĐ:
Tổng vốn lưu động
Tỷ trọng VLĐ trong khâu dự
trữ sản xuất =
VLĐ trong dự trữ sản xuất
Tổng vốn lưu động
Tỷ trọng VLĐ trong khâu sản
xuất =
VLĐ trong sản xuất
Tổng vốn lưu động
Tỷ trọng VLĐ trong khâu
lưu thông =
VLĐ trong lưu thông
Tổng vốn lưu động
Tỷ trọng vốn bằng tiền =
Vốn bằng tiền
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
26
1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền:
Để đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền, người ta xem xét các chỉ
tiêu thanh toán của doanh nghiệp. Nhóm hệ số này cho biết khả năng tài chính
của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ. Bao gồm:
 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường nếu hệ số này
thấp sẽ thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh
nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Tuy nhiên trong một số trường hợp
hệ số này cao chưa chắc đã phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp là
tốt.
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Tổng vốn lưu động
Tỷ trọng vốn hàng tồn kho =
Vốn hàng tồn kho
Tổng vốn lưu động
Tỷ trọng các khoản phải thu =
Các khoản phải thu
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
27
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Đây là chỉ tiêu mà chủ nợ quan tâm để đánh giá tại thời điểm phân tích
doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khản nợ ngắn hạn hay không
mà không phụ thuộc vào việc phải bán các loại vật tư, hàng hóa… chủ nợ
thấy yên tâm hơn nếu chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp luôn có khả năng
phản ứng nhanh và đảm bảo được hầu hết các khoản nợ ngắn hạn.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán nhanh
nhất của doanh nghiệp, gần như tức thời. Trong đó, tiền bao gồm tiền mặt,
tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư
ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng
chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn.
 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Chỉ tiêu này cho biết toàn bộ lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) sinh
ra trong kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần
tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ
hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và là cơ sở đảm bảo cho tình
hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh và ngược lại.
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn khoHệ số khả năng thanh
toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán
lãi vay =
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
28
 Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này được xem xét theo thời gian hàng quý, hàng 6 tháng hoặc
hàng năm nhằm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt
động kinh doanh so với doanh thu đạt được dựa vào tổng các dòng tiền vào từ
hoạt động kinh doanh. Đây là một trong chỉ tiêu trong nhóm các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ.
1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ:
Để đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ , ta sử dụng các chỉ tiêu
sau:
 Hệ số vòng quay hàng tồn kho:
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng phản ánh một đồng vốn tồn kho quay
được bao nhiêu vòng trong một kỳ và được xác định bằng công thức:
Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành
kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Thông thường nếu số
vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy doanh nghiệp có thể dự trữ hàng tồn
kho quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm và
ngược lại.
 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Hệ số này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho,
được xác định bằng công thức:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số tạo tiền từ HĐKD =
Dòng tiền vào từ HĐKD
Doanh thu bán hàng
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
29
Hệ số này cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho chậm, khả năng
sinh lời giảm, rủi ro về tài chính của doanh nghiệp tăng và ngược lại.
1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu:
Để đánh giá tình hình quản lý nợ phải thu, người ta dùng các chỉ tiêu
sau:
 Số vòng quay nợ phải thu:
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao
nhiêu vòng, nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế
nào.
 Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán
hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán
hàng. Kỳ thu tiền trung bình được xác định theo công thức sau:
1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ:
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động phản ánh trình độ tổ chức quản lý,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, từ đó phản ánh ở kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện ở hai chỉ
tiêu là số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động.
 Số vòng quay vốn lưu động:
Số vòng quay nợ phải thu =
Doanh thu bán hàng
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
Kỳ thu tiền trung bình =
Số ngày trong kỳ
Vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số vốn lưu động bình quân
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
30
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay VLĐ trong một thời kỳ nhất định,
thường là một năm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng
nhanh và ngược lại.
 Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực
hiện 1 lần luân chuyển.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển
càng nhanh.
 Mức tiết kiệm vốn lưu động:
Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do
tăng tốc độ lưu chuyển vốn lưu động.
Trong đó:
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số doanh thu được tạo ra trên một
đồng vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Hệ số này
được xác định bằng công thức:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động
Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn
bình quân 1 ngày kỳ KH
x Số ngày rút ngắn
kỳ luân chuyển
VLĐ
Mức luân chuyển vốn
bình quân 1 ngày kỳ KH
=
Tổng luân chuyển thuần kỳ KH
Số ngày trong kỳ
Số ngày rút ngắn kỳ luân
chuyển VLĐ =
Kỳ luân
chuyển VLĐ
kỳ KH
-
Kỳ luân
chuyển VLĐ
kỳ gốc
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
31
 Hàm lượng vốn lưu động:
Chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ, nó phản
ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu
đồng VLĐ. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao
và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính như sau:
 Tỷ suất lợi nhuận VLĐ:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Công thức:
Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh
nghiệp trong một kỳ hoạt động. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ càng cao thì hiệu quả
sử dụng VLĐ càng cao.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của
nhiều nhân tố khác nhau. Các nhân tố tác động cả về mặt tích cực và tiêu cực.
Vì vậy để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng VLĐ nói riêng, nhà quản trị doanh nghiệp cần phải xác định và xem xét
các nhân tố ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cụ thể. Các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp:
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan:
 Đặc thù ngành kinh doanh:
+ Yếu tố sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (tính thời vụ):
Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm nhất định, có
Hàm lượng VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
Lợi nhuận trước (sau) thuế
Vốn lưu động bình quân
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
32
những loại hàng hoá có thể sản xuất quanh năm nhưng tiêu thụ lại chỉ mang
tính thời vụ hoặc có những loại hàng hoá chỉ sản xuất theo thời vụ nhưng nhu
cầu tiêu thụ lại quanh năm. Chính vì vậy ở các doanh nghiệp luôn dự trữ một
lượng nguyên vật liệu cần thiết tránh những tình trạng rủi ro do không mua
được nguyên liệu đầu vào. Hơn nữa việc sản xuất và tiêu thụ cần được xem
xét ở yếu tố đầu ra, lượng cầu tiêu dùng, tránh việc sản xuất ồ ạt, đồng thời
đối với những sản phẩm sản xuất quanh năm nhưng nhu cầu tiêu dùng lại
mang tính thời vụ thì việc bảo quản đòi hỏi phức tạp và tốn kém. Do vậy
doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản phẩm để đồng
vốn quay vòng nhanh hơn.
+ Nhu cầu tiêu dùng và giá cả hàng hóa:
Lượng cầu hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mở rộng hay
thu hẹp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí là chuyển sang mặt
hàng sản xuất khác.
Giá cả hàng hóa tác động đến sức mua của người tiêu dùng, giá cả hàng
hóa tăng thì sức mua giảm và ngược lại. Do đó sự biến động của giá cả ảnh
hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển
vốn.
+ Rủi ro và mức độ cạnh tranh trên thị trường:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, rủi ro là điểu không tránh khỏi, bao
gồm rủi ro về thiên tai, hỏa hoạn, sự phát triển của thị trường và tốc độ thích
ứng của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp với các thành
phần kinh tế khác… Những rủi ro này là điều doanh nghiệp không thể lường
trước được.
 Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật:
Nếu doanh nghiệp không bắt kịp sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật thì sẽ
rất khó khăn cho doanh nghiệp trong việc điều chỉnh giá thành sản phẩm, do
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
33
vậy khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là rất kém. Điều này tác động đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2.4.2. Nhân tố khách quan:
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Việc xác định cơ cấu vốn càng hợp lý
thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng được tối ưu. Nếu cơ cấu vốn
không hợp lý, mất cân đối giữa vốn lưu động và vốn cố định dẫn đến thiếu
hoặc thừa một loại vốn nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Xácđịnh nhucầu vốn lưu động: Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu
chínhxác dẫn đếntình trạng thừa thiếu vốntrong hoạtđộng sản xuất kinh doanh
của doanhnghiệp. Từ đó gây lãng phí vốn hay gián đoạn quá trình sản xuất ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Việc lựa chọn dự án đầu tư: Là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sản
xuất ra các loại sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng đồng thời giá thành hạ thì quá trình tiêu thụ sản phẩm được thúc
đẩy, tăng nhanh vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và
ngược lại.
Trình độ quản lý: Một doanh nghiệp có kế hoạch quản lý sử dụng vốn
lưu động có hiệu quả thì lượng vốn lưu động không những được bảo toàn qua
các kỳ kinh doanh mà ngày một tăng thêm. Đối với những doanh nghiệp có
tình hình quản lý sử dụng vốn mà hoạt động không tốt sẽ dẫn tới tình trạng
hao hụt dần vốn lưu động và hoạt động sản xuất kinh doanh bị gián đoạn.
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Doanh nghiệp muốn vận hành tốt thì các điều
kiện kỹ thuật phải đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh. Các điều kiện
kỹ thuật bao gồm: nhà xưởng, máy móc thiết bị,… Do đó doanh nghiệp cần
phải không ngừng nâng cao, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh
nghiệp để mang lại hiệu quả sử dụng cao nhất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
34
Chế độ lương, thưởng cho người lao động: Nhân tố ảnh hưởng đến ý
thức và thái độ người lao động. Việc doanh nghiệp quan tâm đến vấn đề
lương, thưởng và cơ chế khuyến khích người lao động tạo môi trường làm
việc thân thiện tác động đến năng suất và chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trên đây là những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn lưu động. Để hạn chế những thiệt hại do những nguyên nhân trên gây ra
đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, doanh nghiệp cần xem xét
và nghiên cứu từng nguyên nhân để đưa ra các giải pháp cụ thể và kịp thời.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
35
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG
2.1.Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của xí nghiệp TRUNGDO Nam
Giang:
- Tên công ty: Xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang – Công ty Cổ phần
TRUNGDO.
Địa điểm: Km số 8 + 200 quốc lộ 46 Vinh – Nam Đàn, xã Nam Giang,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 038.3762826 – 3821139 Fax: 038.3762826
Mã số thuế: 2900324272-003
Email: namgiang@trungdo.vn
Vốn điều lệ:
- Quá trình hình thành và phát triển: Xí nghiệp gạch ngói TRUNGDO Nam
Giang là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần TRUNGDO (Tổng Công ty XD
Hà Nội - Bộ xây dựng) được thành lập ngày 20/10/1959 theo quyết định của
Bộ trưởng Bộ kiến trúc nay là Bộ xây dựng. Trải qua thời gian chiến tranh tàn
phá, năm 1976 Xí nghiệp được khôi phục lại. Hệ thống tạo hình bằng hệ máy
EG5 của nhà máy cơ khí Liên Ninh sản xuất, nung đốt bằng công nghệ lò
đứng. Tổng công suất sau khi khôi phục là 7 triệu viên gạch ngói/năm.
Năm 1994 được sự đầu tư, chỉ đạo của Công ty xây dựng số 6 (nay là công
ty cổ phần TRUNGDO) và Bộ xây dựng, Xí nghiệp đã xây dựng lò tuynel
theo công nghệ của Bungari, hệ máy tạo hình của Tiệp và Nga với công suất
20 triệu viên sản phẩm/năm và đổi mới một số thiết bị phụ trợ phục vụ cho
sản xuất như máy xúc đất, máy ủi, trạm biến áp, máy phát điện dự phòng …
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
36
Năm 2000, Xí nghiệp cải tiến hầm sấy và lò nung đã nâng công suất của lò
lên 35 triệu viên/năm, chất lượng sản phẩm phù hợp TCVN 14501 – 1998,
TCVN 1451 – 1998, TCVN 1452 – 1995.
Song song với việc đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất, Xí nghiệp đã tiến
hành sắp xếp lại mô hình quản lý gọn nhẹ nhạy bén linh hoạt theo cơ chế thị
trường và không ngừng nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý, đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Năm 2001 – 2002 Xí nghiệp triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và được tổ chức QUACERT cấp chứng chỉ
phù hợp tiêu chuẩn vào tháng 8 năm 2002, đang duy trì có hiệu quả đến nay.
Năm 2006, cùng với sự định hướng của Công ty cổ phần TRUNGDO,
Xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang đã tập trung tìm hiểu, cải tiến công nghệ,
đầu tư máy móc thiết bị và trở thành đơn vị đầu tiên trong khu vực sản xuất
thành công gạch nem tách lát sân, Ngói lợp 22 viên/m2 chất lượng cao, ngói
mũi hài trang trí bằng công nghệ lò Tuynel.
- Tổng diện tích mặt bằng sản xuất: 60.000m2
- Sản lượng hàng năm đạt từ 43 triệu viên gạch ngói QTC trở lên.
- Doanh thu năm 2008 đạt hơn 34 tỷ, mức tăng trưởng hàng năm 10%.
- Thu nhập bình quân của công nhân năm 2008 là: 1.600.000 đồng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của xí nghiệp TRUNGDO Nam
Giang:
a. Ngành nghề kinh doanh: Xí nghiệp gách ngói TRUNGDO Nam Giang
là doanh nghiệp sản xuất gạch ngói đất sét nung với quy mô lớn.
- Chức năng:
+ Cung cấp các vật liệu xây dựng phụ như: gạch, ngói, đá xây dựng, bê
tông...
+Cung cấp các vật liệu phụ cũng như các thiết bị phục vụ cho ngành xây
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
37
dựng.
- Nhiệm vụ:
+Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, thực hiện nghiêm túc chủ trương
chính sách của Đảng , pháp luật của nhà nước, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuât,
bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội, hoàn thành tốt
nhiệm vụ quốc phòng toàn dân.
+Phấn đấu mang lại cho khách hàng sản phẩm gạch ngói, vật liệu xây
dựng chất lượng tốt và gía thành hợp lý.
+Tạo dựng môi trường làm việc than thiện và chuyên nghiệp, kỉ luật lao
động cao, đồng thời quan tâm đến dời sống vật chất tinh thần, sự cống hiến và
mong muốn của cán bộ công nhân viên.
+Thường xuyên đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ đảm bảo phát triển toàn diện, phát huy tiềm năng tối đa của
từng cán bộ công nhân viên.
+Luôn chủ động và tiếp thu công nghệ hiện đại nhất nhằm tiết kiệm năng
lượng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm ô nhiễm môi trường , đóng góp tích
cực vào sự phát triển bền vững của đất nước.
+không ngừng tăng giá trị lợi ích của xí nghiệp.
- Địa bàn kinh doanh chính: 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Sản phẩm chính của nhà máy:
1. Gạch đặc tuynel (220x105x60) cường độ đạt 120-150kg/cm2.
2. Gạch đặc tuynel (220x150x60) cường độ đạt 120kg/cm2.
3. Gạch đặc nung bằng lò lien hoàn (220x105x60) cường độ đạt 100kg-
120kg/cm2.
4. Gạch rỗng 2 lỗ tròn (220x105x60) cường độ đạt 75-120kg/cm2.
5. Gạch rỗng 3 lỗ tròn (220x150x60) cường độ đạt 75-120kg/cm2.
6. Gạch rỗng 4 lỗ tròn (220x210x60) cường độ đạt 75-120kg/cm2.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
38
7. Gạch rỗng 6 lỗ tròn (220x150x105) cường độ đạt 75-120kg/cm2.
8. Gạchchốngnóng, gạchnemtách, gạch lá dừavà1số loạigạchtrang trí khác.
9. Ngói 22 viên/m2, ngói bò, ngói mũi hài và 1 số loại ngói trang trí khác.
Sản phẩm của xí nghiệp sản xuất đạt ổn định theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 1450-1988, TCVN 1451-1988, TCVN 1452-1995.
b.Tổ chức hoạt động kinh doanh:
- Các phòng ban:
+Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ giám sát về tài chính, theo dõi
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán các khoản
chi phí để xác định kết quả kinh doanh… đồng thời cung cấp thông tin kịp
thời về sản xuất, kinh doanh cho giám đốc, giúp giám đốc đưa ra quyết định
chính xác.
+Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, tìm kiếm, lôi kéo khách hàng.
+Phòng kế hoach sản xuất: Phòng kế hoach lên kế hoạch sản xuất kinh
doanh theo tháng, quý, năm của xí nghiệp về các mặt sau đó trình lên giám
đốc.
+Phòng hành chính nhân sự: có nhiệm vụ tiếp khách đến quan hệ công
tác; theo dõi và quản lý giấy tờ đi đến nội bộ, quản lý con dấu, chịu trách
nhiệm về công tác văn thư, in ấn và phát hành các văn bản công văn, cấp phát
văn phòng phẩm.
+ Phòng kĩ thuật sản xuất: có nhiệm vụ giám sát máy móc và cải tiến
kĩ thuật về máy móc.
+Phòng thí nghiệm: nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới, thừ nghiệm sản
phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất.
+ Phòng cơ điện: chịu trách nhiệm vận hành sữa chữa cơ khí, điện tử
trong các xưởng sản xuất và khu hành chính của xí nghiệp.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
39
+Phòng CNTN: phụ trách mảng công nghệ thông tin của xí nghiệp,
quản lý kết nối thông tin mạng và kết nối bên ngoài, quản lý và phát triển
trang web, ứng dụng CNTT trong các mảng quản lý của xí nghiệp.
- Công tác tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế toán củaxí nghiệp:
+Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung.
Theo hình thức này thì toàn bộ công tác kế toán được thực hiện từ phòng kế
toán từ khâu ghi chép ban đầu đến khâu tổng hợp lập báo cáo tài chính.
+Trong xí nghiệp phòng kế toán là 1 trong những phòng quan trọng nhất
với chức năng quản lý về tài chính, phòng kế toán đã góp phần không nhỏ
trong việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp. Phòng kế
toán là trợ lý đắc lực cho giám đốc xí nghiệp trong việc đưa ra các quyết định,
là người thu thập ghi chép cac thông tin kinh tế tài chính phát sinh trong toàn
xí nghiệp. Hiện nay các nhân viên trong phòng kế toán đều tốt nghiệp đại học.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
40
SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN
CỦA XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG
Trưởng phòng kế toán
Thủ quỹ Kế toán
thành
phẩm và
tiêu thụ
Kế toán
tiền lương
và tscđ
Kế toán
tổng hợp ,
tiền mặt,
tiền công
Kế toán
nguyên vật
liệu
Kế toán
chi phí và
giá thành
c. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp:
- Nguyên liệu sản xuất chính là đất sét ở các huyện ở xung quanh thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An với trữ lượng lớn, nguồn cung cấp dồi dào.
- Thị trường của xí nghiệp trải rộng khắp 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh,
nhưng thị trường lớn nhất vẫn là ở khu vực tỉnh Nghệ An. Công ty có khách
hàng lâu năm là các công ty xây dựng và các đại lý phân phối lớn.
- Công nghệ sản xuất: lò tuynel theo công nghệ của Bungari, hệ máy tạo
hình của Tiệp và Nga với công suất 20 triệu viên sản phẩm/năm và một số
thiết bị phụ trợ phục vụ cho sản xuất như máy xúc đất, máy ủi, trạm biến áp,
máy phát điện dự phòng …
- Xí nghiệp triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000 và được tổ chức QUACERT cấp chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn vào tháng 8 năm 2002, đang duy trì có hiệu quả đến nay.
- Thị trường của xí nghiệp trải rộng khắp 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh,
nhưng thị trường lớn nhất vẫn là ở khu vực tỉnh Nghệ An. Công ty có khách
hàng lâu năm là các công ty xây dựng và các đại lý phân phối lớn.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
41
-Lực lượng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn, công nhân sản
xuất đều đã qua đào tạo, cùng với đội ngũ kĩ sư trẻ rất năng động, nhiệt tình,
có kinh nghiệm.
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của xí nghiệp TRUNGDO Nam
Giang:
2.1.3.1. Tình hình tài chính chủ yếu của xí nghiệp:
Để mô tả khái quát tình hình tài chính của xí nghiệp, ta tìm hiểu sơ bộ
về tình hình tài sản, nguồn vốn trong một số năm gần đây.
a. Tình hình tài sản:
Tình hình tài sản là kết quả của việc phân bổ, sử dụng các nguồn vốn
đầu tư vào xí nghiệp. Ta tìm hiểu qua bảng 2.1.
Qua bảng 2.1 có thể thấy, tại thời điểm cuối năm 2014, tổng tài sản của
xí nghiệp đang quản lý và sử dụng là 48,765 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn
hạn là 41,514 triệu đồng chiếm tỷ trọng 85.13%, tài sản dài hạn là 7,250 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 14.87%. Như vậy so với cuối năm 2013, tổng tài sản xí
nghiệp tăng lên 99 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 0.2%. Điều này thể
hiện trong năm 2014, xí nghiệp chủ yếu đầu tư tài sản ngắn hạn nhằm mục
đíchmở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó có thể nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình. Ngoài ra, tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản của xí nghiệp, ở hai thời điểm cuối năm 2014 và
cuối năm 2013 lần lượt là 85.13% và 88.14%, lớn hơn nhiều so với tỷ trọng
tài sản dài hạn, điều này cũng là phù hợp vì xí nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất vật liệu xây dựng nên có khối lượng thành phẩm, chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang, nguyên vật liệu dự trữ lớn.
Trong tài sản ngắn hạn, chủ yếu là hàng tồn kho chiếm 48.56% với
20,158 triệu đồng và các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 34,93% với 14,502
triệu đồng. Như vậy trong tài sản ngắn hạn thì chiếm chủ yếu là các TSLĐ.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
42
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN XN NĂM 2014
ĐVT: 1000 VNĐ
TÀI SẢN
31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
A. Tài sản ngắn hạn 41,514,628 85.13% 42,895,047 88.14% -1,380,419 -3.22%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6,741,256 16.24% 6,528,294 15.22% 212,962 3.26%
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 14,502,102 34.93% 16,813,538 39.20% -2,311,436 -13.75%
IV. Hàng tồn kho 20,158,213 48.56% 19,431,565 45.30% 726,649 3.74%
V. Tài sản ngắn hạn khác 113,056 0.27% 121,650 0.28% -8,594 -7.06%
B. Tài sản dài hạn 7,250,490 14.87% 5,770,307 11.86% 1,480,183 25.65%
I. Tài sản cố định 7,142,910 98.52% 5,579,056 96.69% 1,563,854 28.03%
II. Đầu tư tài chính dài hạn 0 0
III. Tài sản dài hạn khác 107,580 1.48% 191,251 3.31% -83,671 -43.75%
Tổng cộng tài sản 48,765,118 100.00% 48,665,354 100.00% 99,764 0.20%
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014)
b. Tình hình nguồn vốn:
Cũng như tổng tài sản, nguồn vốn của xí nghiệp trong năm 2014 chỉ tăng
99 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 0.2%. Trong đó, vốn chủ sở hữu
tăng 10,963 triệu đồng với tỷ lệ tăng 179.97% và nợ phải trả giảm 10,863
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 25.75%. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu tại
thời điểm cuối năm 2014 là 34.97%%, cuối năm 2013 là 12.52% tăng 22.45%
về tỷ trọng. Điều đó cho thấy mặc dù xí nghiệp còn sử dụng khá nhiều vốn
vay nhưng chính sách tài trợ của xí nghiệp lại đang dần nghiêng dần về xu
hướng sử dụng nguồn vốn của bản thân, góp phần hạn chế được những rủi ro
trong thanh toán, giảm lãi vay và cải thiện tình hình tài chính.
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
43
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA XN NĂM 2014
ĐVT: 1000 VNĐ
NGUỒN VỐN
31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
A. Nợ phải trả 31,710,218 65.03% 42,568,741 87.48% -10,863,523 -25.75%
I. Nợ ngắn hạn 31,605,218 99.67% 42,568,741 99.99% -10,863,523 -25.75%
II. Nợ dài hạn 105,000 0.33% 5,000 0.01% 100,000 2000.00%
B. Nguồn vốn chủ
sở hữu 17,054,900 34.97% 6,091,613 12.52% 10,963,287 179.97%
I. Vốn chủ sở hữu 17,054,900 100.00% 6,091,613 100.00% 10,963,287 179.97%
Tổng cộng
nguồn vốn 48,765,118 100.00% 48,665,354 100.00% 99,764 0.20%
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014)
2.1.3.2. Kếtquả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp những năm gần đây:
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng của mỗi
doanh nghiệp. Để có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty,
trước hết ta đánh giá một số chỉ tiêu qua bảng 2.3.
Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy:Doanh thu bán hàng có sự thay đổi mạnh
giữa các năm. Năm 2013 tổng lợi nhuận sau thuế giảm1,280,035nghìn đồng
tương ứng với tỷ lệ 1.3% so với năm 2012. Đến năm 2014,tổng lợi nhuận sau
thuế đạt 119,619,489 nghìn đồng, tăng 29,079,959 đồng tương ứng với
32.12% so với năm 2013. Như vậy doanh thu năm 2014 đã có sự phục hồi
mạnh vào năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2013, xí nghiệp
đang đang chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, trong đó ảnh hưởng
đến cả Việt Nam nói chung và sự khó khăn trong lĩnh vực xây dựng nói
riêng.Lượng hàng hóa sản xuất giảm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
giảm mạnh. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 của xí nghiệp
giảm chủ yếu là do năm 2013 công ty giảm lượng hàng hóa sản xuất ra, sản
phẩm hàng hóa chủ yếu là gạch ngói khó tiêu thụ ở các thị trường truyền
Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18
44
thống.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 đạt 6,074,341 nghìn đồng
tăng 889,598 nghìn đồng (17.16%) so với năm 2012. Đến năm 2014, tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh10,963,287 nghìn đồng (180.48%) so với
năm 2013. Chứng tỏ tốc độ tăng lợi nhuận của xí nghiệp đang có dấu hiệu
phục hồi mạnh mẽ. Xét về tình hình kinh tế khó khăn năm 2013, xí nghiệp đã
có nỗ lực rất lớn.
 Hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2014 đạt 23,973,294
nghìn đồng chiếm phần lớn trong tổng lợi nhuận trước thuế, chứng tỏ hoạt
động kinh doanh vẫn là hoạt động chính của xí nghiệp và mang lại hiệu quả
chủ yếu.
- Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013chỉ tăng nhẹ
1,036,119 nghìn đồng (8.87%) so với năm 2012, trong khi đó năm 2014
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 11,255,614 nghìn đồng
(88.50%) so với năm 2013. Việc doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
giảm tăng mạnh là dấu hiệu khả quan cho sự phục hồi vững chắc của xí
nghiệp. Là một đơn vị SXKD, hoạt động kinh doanh sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm đóng vai trò quan trọng và chính yếu thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng mạnh cho thấy xí nghiệp đang đi đúng hướng trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo và xây dựng kế hoạch phát triển.
Giá vốn hàng bán năm 2014tăng 17,824,340 nghìn đồng (22.9%) so với
năm 2013, tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Điều này cũng cho thấy công ty đã thực sự tiết kiệm được
nguyên vật liệu đầu vào. Công tác quản lý chi phí của xí nghiệp đang đạt
được hiệu quả tốt.
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳĐề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳĐề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khíĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
 

Similar to Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áNOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO (20)

Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà NộiĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cơ Khí, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH AidenĐề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOTĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
 
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sảnĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
20259
2025920259
20259
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO

  • 1. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Trung Lực
  • 2. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................................ 4 1.1.VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp: ................................ 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp: ................................. 4 1.1.2. Phân loại VLĐ của doanh nghiệp:...................................................... 6 1.1.3. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp:......................................... 9 1.2.Quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ......................................................... 10 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ................... 10 1.2.1.1. Khái niệm: ................................................................................... 10 1.2.1.2. Sự cần thiết tăng cường quản trị vốn lưu động: .............................. 10 1.2.1.3. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp: ......................... 11 1.2.2. Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ....................................... 12 1.2.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ:................................................................ 12 1.2.2.2. Lựa chọn mô hình tài trợ VLĐ:..................................................... 17 1.2.2.3. Tổ chức phân bổ VLĐ:................................................................. 18 1.2.2.4. Quản trị hàng tồn kho:.................................................................. 18 1.2.2.5. Quản trị vốn bằng tiền: ................................................................. 22 1.2.2.6. Quản trị nợ phải thu:..................................................................... 23 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VLĐ:................................... 24 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ:.............. 24 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh Kết cấu VLĐ:.................................................... 25 1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền:......................... 26
  • 3. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 iii 1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ: ................. 28 1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu: ............................ 29 1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ:................... 29 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp: ............ 31 1.2.4.1. Nhân tố chủ quan:......................................................................... 31 1.2.4.2. Nhân tố khách quan:..................................................................... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG......................................................... 35 CỦA XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG........................................... 40 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang: 41 2.1.3.1. Tình hình tài chính chủ yếu của xí nghiệp:..................................... 41 2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp những năm gần đây: .. 43 2.1.3.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp:............................... 45 2.2.Thực trạng quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:48 2.1.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động: .......................... 48 2.1.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:........................................................................................................ 50 2.1.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động:.................................. 52 2.1.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiên: ............................................... 53 2.1.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ:........................................ 56 2.1.6. Thực trạng về quản trị nợ phải thu:................................................... 59 2.1.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động:............... 64 2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:........................................................................... 67 2.3.1. Những kết quả đạt được:.................................................................. 67 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân: ........................................... 67 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI.......................................................... 69 XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG.................................................... 69
  • 4. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 iv 3.1. Định hướng phát triển của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang trong thời gian tới:.........................................................................................................................................................................69 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội:................................................................. 69 3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty:................................ 73 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:...........................................................................................................75 3.2.1. Xác định chính xác nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: ................ 75 3.2.2. Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp:...................................... 76 3.2.3. Quản lý vốn bằng tiền:..................................................................... 77 3.2.4. Quản lý các khoản phải thu:........................................................... 79 3.2.5. Quản lý hàng tồn kho: ................................................................... 80 3.2.6. Chú trọng phòng ngừa rủi ro:......................................................... 81 3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên: ............................................... 83 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp:.........................................................................................83 3.3.1. Đối với Nhà nước:........................................................................... 83 3.3.1.1. Tạo lập môi trường pháp luật ổn định, bình đẳng ........................... 83 3.3.1.2. Tạo ra môi trường kinh tế - xã hội ổn định, đảm bảo cho việc huy động vốn có hiệu quả ................................................................................ 84 3.3.1.3. Thực hiện ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính................... 84 3.3.2. Đối với xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang:...................................... 85 KẾT LUẬN.............................................................................................. 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 87
  • 5. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VLĐ Vốn lưu động TSLĐ Tài sản lưu động XN Xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định VKD Vốn kinh doanh NVLĐTX Nguồn vốn lưu động thường xuyên TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 6. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN............................................. 40 BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN XN NĂM 2014 ................................... 42 BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA XN NĂM 2014 .................. 43 BẢNG 2.3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XN NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ..................................................................................... 45 BẢNG 2.4. CÁC HỆ SỐ THÊ HIỆN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA XN NĂM 2014:.............................................................................................. 47 Bảng 2.5: KẾT CẤU VLĐ CỦA XN NĂM 2014 ...................................... 50 BẢNG 2.6: CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA XN NĂM 2014 ........................................................................................................ 54 BẢNG 2.7: DIỄN BIẾN DÒNG TIỀN THUẦN QUA CÁC NĂM ............. 56 BẢNG 2.8: KẾT CẤU HÀNG TỒN KHO CỦA XN NĂM 2014 ............... 58 BẢNG 2.9: HIỆU SUẤT QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO NĂM 2014 ......... 58 BẢNG 2.10: KẾT CẤU CÁC KHOẢN PHẢI THU NĂM 2014................. 60 BẢNG 2.11: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC THU HỒI NỢ NĂM 2014............ 61 BẢNG 2.12. CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ CỦA XN.................. 63 BẢNG 2.13 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ............. 65
  • 7. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Như chúng ta đã biết cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2008 đã để lại hậu quả rất nặng nề cho các nền kinh tế trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Trong khi đó, định hướng phát triển nền kinh tế theo hướng toàn cầu hóa, năm 2007 Việt Nam chính thức được công nhận là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO.Điều này đã và đang mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho nền kinh tế Việt Nam.Trước những biến đổi của nền kinh tế thế giới cũng như sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải có những chính sách phù hợp thực hiện mục đích tối đa hóa giá trị.Muốn vậy các doanh nghiệp cần đưa ra những quyết định có tính chất chiến lược trong dài hạn và chiến thuật trong ngắn hạn.Điều này giúp doanh nghiệp vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như phát huy được năng lực tài chính một cách hiệu quả nhất.Vì vậy vấn đề sử dụng hiệu quả vốn lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu cần thiết.Tuy nhiên làm thế nào để nâng cao hiệu quả cũng như tăng cường quản trị vốn lưu động vẫn là câu hỏi lớn đối với tất cả các doanh nghiệp hiện nay. Điển hình với xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang, là một đơn vị chuyên sản xuất các loại gạch, ngói là nguyên liệu đầu vào không thể thiếu cho xây dựng, đơn vị mang đầy đủ đặc trưng của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Với quy mô vốn kinh doanh hơn 48 tỷ đồng, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm tới 41 tỷ đồng, chiếm 85.13% tổng tài sản thì việc quản trị các nguồn vốn lưu động là một vấn đề rất quan trong với xí nghiệp, có ảnh hưởng sống còn tới quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lời. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu động, trong thời
  • 8. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 2 gian thực tập tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang được sự giúp đỡ của tập thể côngnhânviên cùngsự hướngdẫntận tìnhcủa PGS.TS Vũ Văn Ninh, vận dụng những lí luận đã học vào thực tiễn, em đã đi sâu vào tìm hiểu đề tài: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăngcườngquảntrịvốn lưu độngtại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang”. 2. Mục tiêu của đề tài: Mục đích nghiên cứu của đề tài này là: - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến vốn lưu động và quản trị vốn lưu động. - Cung cấp thông tin về việc sử dụng vốn lưu động và quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang. - Đề xuất giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề lý luận chung về vốn lưu động, tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động của công ty và các biện pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu về vốn lưu động và giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang. Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2014. Về nguồn số liệu: Số liệu lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của công ty năm 2013, 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài đã sử dụng các phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thu thập được trong quá trình thực tập.Ngoài ra còn sử dụng một số các phương pháp khác như: phân tích các tỷ số, phương pháp liên hệ, cân đối…đồng thời chỉ ra
  • 9. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 3 một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 5. Kết cấu đề tài Luận văn này ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có các nội dung chính : Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang. Chương3:Mộtsố giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang. Trong thời gian thực hiện nghiên cứu hoàn thành luận văn, tuy đã rất cố gắng song trình độ nhận thức và lý luận còn hạn chế hơn nữa thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ công nhân viên xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang cùng toàn thể các bạn đọc để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Trung Lực
  • 10. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp: 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp: a. Khái niệm VLĐ: “VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp”. Trong thực tế SXKD, ngoài các TSCĐ phục vụ cho quá trình hoạt động như nhà xưởng, trang thiết bị máy móc, doanh nghiệp còn cần thiết các tài sản khác mà các tài sản này không tồn tại lâu dài trong quá trình hoạt động, chỉ tham gia vào một vài quá trình SXKD và chuyển hóa thành các dạng khác. Khi các tài sản đó chuyển hóa sang dạng khác thì một phần vốn kinh doanh lại được tài trợ để mua sắm các tài sản này chuẩn bị cho quá trình SXKD tiếp theo. Đó là các tài sản lưu động của doanh nghiệp. TSLĐ của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình SXKD, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD được diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ
  • 11. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 5 nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Sự vận động của VLĐ qua các giai đoạn được mô tả theo sơ đồ: T – H ...SX... H’ – T’ Hoặc trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại: T – H – T’ Sự vận động của tiền được thể hiện qua các giai đoạn: - Giai đoạn 1 (T - H): vốn lưu động dưới dạng tiền ứng trước để mua sắm các tư liệu sản xuất, tư liệu lao động dự trữ cho quá trình sản xuất, nguyên vật liệu. Hoặc dùng để trả trước cho người cung cấp nguyên vật liệu đầu vào. Như vậy vốn lưu động chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hóa. - Giai đoạn 2 (H - SX – H’): các tư liệu sản xuất quá quá trình sản xuất trở thành sản phẩm dở dang, thành phẩm. Như vậy vốn lưu động chuyển hóa từ hàng hóa, vật tư sang vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. - Giai đoạn 3 (H’ – T’): Doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu tiền tiền tệ, hoặc ở trạng thái các khoản phải thu của khách hàng, đối tác. Vốn lưu động quay về trạng thái ban đầu là tiền tệ. b. Đặc điểm VLĐ của doanh nghiệp: Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động bị chi phối bởi các TSLĐ.Đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu kỳ sản xuấtvà tiêu dùng hoàn toàn trong việc tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.Đặc điểm của TSLĐ quyết định đặc điểm của vốn lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới. Do chủ chủ yếu các TSLĐ sản xuất là nguyên vật liệu chính, vật liệu
  • 12. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 6 phụ, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Nên khi hoàn thành 1 chu kỳ sản xuất, tất cả các TSLĐ này đều chuyển hóa hoàn toàn vào các sản phẩm cuối cùng. VLĐ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, luôn thay đổi hình thái biểu hiện từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. VLĐ là một phần của VKD, nên VLĐ cũng thể hiện đầy đủ một vòng của chu kỳ SXKD. Từ tiền tệ chuyển hóa thành các loại TSLĐ, rồi chuyển hóa hoàn toàn vào thành phẩm và cuối cùng quay trở lại trạng thái tiền tệ. VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi doanh nghiệp tiêu thụ được sản phẩm và thu được tiền hàng. Sau khi hoàn thành một chu kỳ SXKD, VKD quay trở lại hình thái đầu tiên của mình là tiền tệ. VLĐ cũng không ngoại lệ. Sau một chu kỳ SXKD, VLĐ quay trở lại hình thái tiền tệ và chuẩn bị cho một chu kỳ SXKD tiếp theo. 1.1.2. Phân loại VLĐ của doanh nghiệp: Để quản lý, sử dụng hiệu quả VLĐ cần phải tiến hành phân loại VLĐ theo những tiêu thức nhất định.Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau:  Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: + Vốn vật tư, hàng hóa bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:  Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển biểu hiện dưới hình thái giá trị.Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi cần có một lượng tiền tệ nhất định.
  • 13. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 7  Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.Ngoài ra trong một số trường hợp mua sắm vật tư doanh nghiệp cần phải ứng tiền trước trả cho nhà cung cấp. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp, từ đó lựa chọn kết cấu vốn lưu động tối ưu, dự thảo những quyết định về mức tận dụng vốn lưu động đã bỏ ra, xác định mức dự trữ hợp lý và nhu cầu VLĐ.  Phân loại theo vai trò của vốn lưu động: +VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm:  Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị của các loại vật tư dự trữ cho sản xuất.Khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó là thành phần chính để tạo ra sản phẩm.  Vốn vật liệu phụ: Là giá trị của các loại vật tư dự trữ cho sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm nhưng không thành thực thể chính của sản phẩm chỉ làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi.  Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị của các loại phụ tùng dùng để thay thế, sửa chữa khi tài sản cố định hư hỏng.  Vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất: Là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn. + VLĐ trong khâu sản xuất bao gồm:  Vốn bán thành phẩm: Là giá trị của những sản phẩm đã hoàn thành một hoặcmột số khâu của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất
  • 14. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 8 cuối cùng, bán thành phẩm có thể đem đi tiêu thụ được.  Vốn sản phẩm dở dang: Là giá trị của toàn bộ bán thành phẩm và các sản phẩm đã hoàn thành một hoặc một số quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu cuối cùng và hiện tại đang ở một khâu chế biến nào đó và không được đem đi tiêu thụ.  Vốn chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng chưa tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ mà được tính vào giá thành sản phẩm của các kỳ tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm. + VLĐ trong khâu lưu thông bao gồm:  Vốn thành phẩm: Là giá trị của những sản phẩm đã sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho và chờ tiêu thụ.  Vốn trong thanh toán: Là các khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.  Vốn đầu tư ngắn hạn: Là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn …  Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tránh tình trạng ngừng trệ, gián đoạn do hoạt động phân phối không đều, không hợp lý làm giảm hiệu quả kinh doanh của DN.
  • 15. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 9 1.1.3. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp: Theo thời gian huy động và sử dụng vốn Theo tiêu thức này, VLĐ của doanh nghiệp được chia làm hai nguồn: Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguốn vốn lưu động tạm thời. Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng. NVLĐTX của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công thức sau: hoặc có thể xác định bằng công thức sau: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản vay ngắn hạn khác. Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thông qua việc phân loại nguồn hình thành VLĐ giúp nhà quản lý DN nắm được cơ cấu vốn trong DN, từ đó lựa chọn nguồn bổ sung vốn thích hợp, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sát với thực tế tạo điều kiện cho doanh Tài sản dài hạn-= Tổng nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn lưu động thường xuyên
  • 16. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 10 nghiệp sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được với hiệu quả cao nhất, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của được diễn ra thường xuyên, liên tục. 1.2.Quản trị VLĐ của doanh nghiệp: 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp: 1.2.1.1. Khái niệm: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vi mô và vĩ mô của Nhà nước, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần có sự linh hoạt để thích ứng với môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, khốc liệt. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần có lợi nhuận, do đó nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này đòi hỏi nhà quản trị cần có năng lực và trình độ chuyên môn để phân tích, đưa ra các quyết định sử dụng nguồn lực trong doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Trong doanh nghiệp, VLĐ chiếm một phần lớn và có vai trò quan trọng trong quá trình SXKD. Do đó việc quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Quảntrị vốnlưu độnglà mộtbộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định để cân đối lượng vốn lưu động theo yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Sự cần thiết tăng cường quản trị vốn lưu động: a. Xuất phát từ vai trò, vị trí của vốn lưu động đối với hoạt động SXKD: VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất. VLĐ đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Nếu thiệu hụt VLĐ sẽ dẫn đến gián đoạn, đình trệ sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • 17. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 11 Sử dụng VLĐ hợp lý cho phép khai thác tối đa năng lực làm việc của tài sản cố định, làm tăng lợi nhuận, bảo toàn và phát triển kinh doanh Do vậy, việc quản trị VLĐ là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. b. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp: Mục địch kinh doanh cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản lý quản trị nói chung và quản trị VLĐ là một trong các mảng cần được quan tâm hàng đầu. c. Xuất phát từ thực tế quản trị VLĐ trong các doanh nghiệp hiện nay: Tình trạng phổ biến hiện nay ở các doanh nghiệp Việt Nam là vật tư bị tồn đọng, hàng hóa kém chất lượng, chậm luân chuyển, công nợ khó đòi. Do đó tình trạng thiếu hụt VLĐ hoặc thừa VLĐ trong các hàng hóa tồn kho hiện nay là rất phổ biến, phản ảnh công tác quản trị vốn chưa có hiệu quả. 1.2.1.3. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp: Quản trị vốn lưu động có mục tiêu là quản lý, sử dụng VLĐ một cách hiệu quả nhất. Quản trị vốn lưu động hiệu quả phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động có tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp: Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn vốn lưu động, từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra do thiếu hụt hoặc thừa VLĐ một cách không đáng có. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tiết kiệm chi phí tài chính và phòng ngừa rủi ro. Chủ động sử dụng vốn lưu động một cách linh hoạt nhằm tận dụng triệt
  • 18. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 12 để nguồn lực của doanh nghiệp. Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục, không bị gián đoạn do lượng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh không đủ hay lãng phí do dư thừa VLĐ không đáng có. 1.2.2. Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp: Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận vì thế hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được so với đồng vốn bỏ ra. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng có hiệu quả. Do đó mỗi doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá để xác định nhu cầu vốn và có biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng sao cho hiệu quả nhất. 1.2.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình đó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp. Như vậy, nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này SXKD của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, thậm chí đình trệ hoặc gián đoạn. Nguyên nhân là do thiếu hụt nguyên vật liệu chính, hoặc nguyên vật liệu phụ phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhưng nếu dư thừa trên mức cần thiết sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn, gây lãng phí, thiếu hiệu quả, dẫn đến làm tăng chi phí của doanh nghiệp.
  • 19. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 13 Chính vì vậy trong quản trị vốn lưu động, các doanh nghiệp cần chú trọng xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất kinh doanh, tình thời vụ); sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật – công nghệ sản xuất; các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ… Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động một cách tiết kiệm, hiệu quả. Để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp có thể sử dụng 2 phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. a. Phương pháp trực tiếp: Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn của hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu vốn tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông. + Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất(Vhtk): Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
  • 20. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 14 thế… Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại. Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý. Đối với các nguyên vật liệu phụ, do có nhiều loại và mức tiêu hao khác nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều và thường xuyên thì áp dụng công thức như đối với nguyên vật liệu chính. Còn đối với loại nào dùng ít, không thường xuyên thì có thể xác định theo tỷ lệ (%) so với nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch hoặc kỳ báo cáo. + Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất(Vsx): Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành các sản phẩm dở, bán thành phẩm. Chi phí sản xuất bình quân ngày được tính bằng tổng giá vốn hàng bán trong kỳ kế hoạch chia cho số ngày trong năm (360 ngày). Chu kỳ sản xuất kinh doanh là khoảng thời gian (số ngày) kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất đến khi sản xuất xong sản phẩm, nhập kho. Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được tính theo tỷ lệ (%) giữa giá thành bình quân của sản phẩm dở dang , bán thành phẩm so với giá thành sản xuất thành phẩm. Chi phí trả trước là những chi phí đã phát sinh nhưng chưa phân bổ hết vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ mà còn phân bổ cho các kỳ tiếp theo. + Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Bao gồm vốn dự
  • 21. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 15 trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.  Nhu cầu vốn thành phẩm là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ (Vtp)  Nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng (Vpt).  Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng(Vptr).  Tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đượcxác định như sau: 𝐕𝐯𝐥đ = (𝐕𝐡𝐭𝐤 + 𝐕𝐬𝐱 + 𝐕𝐭𝐩)+(𝐕𝐩𝐭 - 𝐕𝐩𝐭𝐫) Phương pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. b.Phương pháp gián tiếp: Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng vốn lưu độngcủa doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu vốn lưu động theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế hoạch. Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau: Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo: Thực chất phương pháp này là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. VLĐ bình quân năm báo cáo được tính theo phương pháp bình quân số học số VLĐ bình quân trong các quý của năm báo cáo. Mức luân chuyển
  • 22. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 16 VLĐ phản ánh tổng mức luân chuyển vốn và được tính bằng DTT của năm kế hoạch và năm báo cáo. Phương pháp dựa vàotổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn lưu động (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Nội dung phương pháp này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch. Phương pháp này được tiến hành qua 4 bước: Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo. Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ % của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Bước 3: Sử dụng tỷ lệ % của các khoản mục trên doanh thu để ước tính nhu cầu vốn lưu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm kế hoạch. + Nhu cầu vốn lưu động tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu + Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo + Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục tài sản lưu động so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của công ty và thực hiện điều chỉnh kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu
  • 23. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 17 của công ty. 1.2.2.2. Lựa chọn mô hình tài trợ VLĐ: Trong thực tế, có nhiều phương án khác nhau để các doanh nghiệp phân bổ nguồn VLĐ của mình. Sau đây là 3 mô hình thường gặp nhất trong thực tế. Mỗi mô hình đều có ưu và nhược điểm khác nhau, tùy theo tình hình từng giai đoạn và từng doanh nghiệp cụ thể có đặc thù SXKD riêng. a. Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.  Ưu điểm của việc sử dụng mô hình này: + Hạn chế rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn. + Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. + Cân bằng nguồn vốn và nhu cầu sử dụng vốn về thời gian.  Nhược điểm của việc sử dụng mô hình này: + Thiếu linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy. + Rủi ro cao nếu doanh nghiệp không xác định đúng nhu cầu vốn. b. Mô hình tài trợ thứ hai:Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần TSCĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.  Ưu điểm của việc sử dụng mô hình này: + Khả năng thanh toán và độ an toàn tài chính cao hơn. + Đảm bảo sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.  Nhược điểm của việc sử dụng mô hình này: + Chi phí sử dụng vốn cao. + Hiệu quả sử dụng vốn thấp do thừa vốn, ứ đọng, thất thoát vốn. c. Mô hình tài trợ thứ ba:Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường
  • 24. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 18 xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Ưu điểm của việc sử dụng mô hình này: + Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn do quy mô nguồn vốn thường xuyên là nhỏ nhất. + Đảm bảo sự linh hoạt trong tổ chức nguồn vốn. Nhược điểm của việc sử dụng mô hình này: + Nguy cơ rủi ro tài chính cao. + Dễ gây gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh do thiếu vốn. 1.2.2.3. Tổ chức phân bổ VLĐ: Phân bổ vốn lưu động hay là việc xác định kết cấu vốn lưu động là một công việc quan trọng trong quản trị vốn lưu động. Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Ở mỗi doanh nghiệp khác nhau kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau. Việc phân bổ kết cấu vốn lưu động hợp lý là một trong các công việc của quản trị vốn lưu động. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm tại các thời điểm như thế nào là hợp lý, để từ đó lập kế hoạch, chính sách quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể. Tỷ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm trong toàn bộ vốn lưu động thì chỉ hợp lý tại một thời điểm nào đó và tính hợp lý chỉ mang tính nhất thời. 1.2.2.4. Quản trị hàng tồn kho: a. Vốn tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn kho Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này.
  • 25. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 19 Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm. Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành tồn kho có suất đầu tư vốn cao, thấp hoặc trung bình. Quy mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp. Tuy nhiên từng loại vốn tồn kho dự trữ lại có các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu thường chịu ảnh hưởng bởi yếu tố quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng vật tư của thị trường, giá cả vật tư hàng hóa, khoảng cách vận chuyển từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp. Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm thường chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố kỹ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Đối với mức tồn kho thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng thường là số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu sản xuất và khâu tiêu thụ, sức mua của thị trường… Nhận thức rõ các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp nhằm duy trì lượng tồn kho dự trữ hợp lý. b. Mô hình quản lý hàng tồn kho Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý sao cho tiết kiệm, hiệu quả. Chi phí tồn kho dự trữ thường được chia làm 2 loại: chi phí lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng. Chi phí lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho thường bao gồm các chi phí như: bảo quản hàng hóa, chi phí bảo hiểm, chi phí tổn thất do hàng hóa bị hư hỏng, biến chất, giảm giá và các chi phí cơ hội do vốn bị lưu giữ ở hàng tồn kho. Chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng bao gồm chi phí giao dịch, ký
  • 26. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 20 kết hợp đồng, chi phí vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa theo hợp đồng giao hàng. Các chi phí này tác động qua lại lẫn nhau. Nếu doanh nghiệp dực trữ nhiều vật tư hàng hóa thì chi phí lưu giữ, bảo quản hàng hóa sẽ tăng lên, ngược lại chi phí thực hiện các hợp đồng cũng ứng sẽ giảm đi tương đối do giảm số lần cung ứng. Vì vậy trong quản lý hàng tồn kho cần xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí của việc duy trì lượng hàng tồn kho cao hay thấp, thực hiện tối thiểu hóa tổng chi phí hàng tồn kho dự trữ bằng việc xác định mức đặt hàng kinh tế hiệu quả nhất. Mô hình quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí tối thiểu. Nội dung cơ bản của mô hình này là xác định mức đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity – EOQ) để với mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất.
  • 27. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 21 Mô hình EOQ được mô tả theo sơ đồ sau: Tổng chi phí Chi phí lưu giữ Theo mô hình này, giả định số lượng hàng đặt mỗi lần là đều đặn và bằng nhau, được biểu diễn như sau: c. Các biện pháp quản lý vốn dự trữ tồn kho: - Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ Chi phí Số lượng đơn đặt hàng Chi phí đặt hàng Q/2 Q Mức dự trữ tồn kho Thời gianTđh1 Tđh2 Tđh3
  • 28. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 22 và lượng tồn kho dự trữ hợp lý. - Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp để đạt được các mục tiêu: mua giá cả thấp, các điều khoản thương lượng có lợi cho doanh nghiệp và chất lượng vật tư hàng hóa phải đảm bảo. - Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, giúp đỡ. - Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư, hàng hóa. Dự đoán xu thế biến động trong kì tới để có quyết định điều chỉnh kịp thời việc mua sắm, dự trữ vật tư, hàng hóa có lợi cho doanh nghiệp trước biến động. - Tổ chức tốt dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa. - Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời ứ đọng vật tư hoặc thiếu hụt vật tư để điều chỉnh kịp thời. - Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 1.2.2.5. Quản trị vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối vừa đem lại khả năng sinh lời cao, đồng thời đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền thường có 3 lý do cơ bản: Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch hàng ngày như trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền công, thanh toán cổ tức hay nộp thuế… của doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận; từ nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh
  • 29. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 23 hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu: + Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiều để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh ngiệp trong kỳ. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Cách đơn giản nhất là căn cứ vào nhu cầu chi dùng tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương pháp này, có thể vận dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp. + Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt: Doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt để tránh mất mát. Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ, phân định rõ ràng trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền giữa kế toán và thủ quỹ. Việc xuất, nhập quỹ tiền mặt hàng ngày đều phải do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở chứng từ hợp thức và hợp pháp. Thực hiện đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt với sổ quỹ hàng ngày… + Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm: Có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi. Thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả các dòng tiền nhập, xuất ngân quỹ trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của doanh nghiệp khi đáo hạn. 1.2.2.6. Quản trị nợ phải thu: Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa dịch vụ. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để quản trị các khoản phải thu, doanh nghiệp cần chú trọng thực hiện các nội dung sau:
  • 30. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 24 + Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng: Tức là xác định mức độ uy tín của khách hàng để chấp nhận bán chịu hay không. Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp áp dụng các chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần xác định các điều khoản bán chịu hàng hóa, dịch vụ bao gồm việc xác định thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán. + Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: Để tránh tổn thất do không thu hồi được các khoản nợ cần phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu. Tức là đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán. Việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu thường thực hiện qua các bước: Thu thập thông tin về khách hàng, đánh giá uy tín khách hàng qua những thông tin thu thập được, lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt thậm chí từ chối bán chịu. + Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: Tùy vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà áp dụng các biện pháp phù hợp:  Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: Có bộ phận kế toán theo dõi khách hàng nợ, kiểm soát nợ phải thu với từng khách hàng…  Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp.  Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị VLĐ: 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ: Nguồn vốn lưu động thường xuyên: NVLĐTX = Tổng nguồn vốn thường xuyên – Tài sản dài hạn
  • 31. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 25 Hoặc theo công thức: NVLĐTX = Tài sản ngăn hạn – Nợ ngắn hạn Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc. Nguồn VLĐ thường xuyên >0 chứng tỏ một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp, đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, ngược lại khi một phần tài sản dài hạn được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ không an toàn cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh Kết cấu VLĐ: - Kết cấu VLĐ theo vai trò của VLĐ: - Kết cấu VLĐ hình thái biểu hiện và khả năng chuyển đổi thành tiền của VLĐ: Tổng vốn lưu động Tỷ trọng VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất = VLĐ trong dự trữ sản xuất Tổng vốn lưu động Tỷ trọng VLĐ trong khâu sản xuất = VLĐ trong sản xuất Tổng vốn lưu động Tỷ trọng VLĐ trong khâu lưu thông = VLĐ trong lưu thông Tổng vốn lưu động Tỷ trọng vốn bằng tiền = Vốn bằng tiền
  • 32. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 26 1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền: Để đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền, người ta xem xét các chỉ tiêu thanh toán của doanh nghiệp. Nhóm hệ số này cho biết khả năng tài chính của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ. Bao gồm:  Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường nếu hệ số này thấp sẽ thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Tuy nhiên trong một số trường hợp hệ số này cao chưa chắc đã phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp là tốt. Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng vốn lưu động Tỷ trọng vốn hàng tồn kho = Vốn hàng tồn kho Tổng vốn lưu động Tỷ trọng các khoản phải thu = Các khoản phải thu
  • 33. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 27  Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Đây là chỉ tiêu mà chủ nợ quan tâm để đánh giá tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khản nợ ngắn hạn hay không mà không phụ thuộc vào việc phải bán các loại vật tư, hàng hóa… chủ nợ thấy yên tâm hơn nếu chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp luôn có khả năng phản ứng nhanh và đảm bảo được hầu hết các khoản nợ ngắn hạn.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán nhanh nhất của doanh nghiệp, gần như tức thời. Trong đó, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn.  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Chỉ tiêu này cho biết toàn bộ lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh và ngược lại. Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn khoHệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
  • 34. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 28  Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này được xem xét theo thời gian hàng quý, hàng 6 tháng hoặc hàng năm nhằm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được dựa vào tổng các dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh. Đây là một trong chỉ tiêu trong nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ. 1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ: Để đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ , ta sử dụng các chỉ tiêu sau:  Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một kỳ và được xác định bằng công thức: Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Thông thường nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy doanh nghiệp có thể dự trữ hàng tồn kho quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm và ngược lại.  Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Hệ số này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho, được xác định bằng công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Số ngày trong kỳ Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số tạo tiền từ HĐKD = Dòng tiền vào từ HĐKD Doanh thu bán hàng
  • 35. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 29 Hệ số này cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho chậm, khả năng sinh lời giảm, rủi ro về tài chính của doanh nghiệp tăng và ngược lại. 1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu: Để đánh giá tình hình quản lý nợ phải thu, người ta dùng các chỉ tiêu sau:  Số vòng quay nợ phải thu: Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng, nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.  Kỳ thu tiền trung bình: Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình được xác định theo công thức sau: 1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ:  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động phản ánh trình độ tổ chức quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, từ đó phản ánh ở kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện ở hai chỉ tiêu là số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động.  Số vòng quay vốn lưu động: Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng Số nợ phải thu bình quân trong kỳ Kỳ thu tiền trung bình = Số ngày trong kỳ Vòng quay nợ phải thu Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Số vốn lưu động bình quân
  • 36. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 30 Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay VLĐ trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.  Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện 1 lần luân chuyển. Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh.  Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ lưu chuyển vốn lưu động. Trong đó:  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số doanh thu được tạo ra trên một đồng vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Hệ số này được xác định bằng công thức: Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số ngày trong kỳ Số vòng quay vốn lưu động Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ KH x Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ KH = Tổng luân chuyển thuần kỳ KH Số ngày trong kỳ Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ = Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ KH - Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ gốc Hiệu suất sử dụng VLĐ = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân
  • 37. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 31  Hàm lượng vốn lưu động: Chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ, nó phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính như sau:  Tỷ suất lợi nhuận VLĐ: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Công thức: Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. Các nhân tố tác động cả về mặt tích cực và tiêu cực. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng, nhà quản trị doanh nghiệp cần phải xác định và xem xét các nhân tố ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cụ thể. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp: 1.2.4.1. Nhân tố chủ quan:  Đặc thù ngành kinh doanh: + Yếu tố sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (tính thời vụ): Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm nhất định, có Hàm lượng VLĐ = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Lợi nhuận trước (sau) thuế Vốn lưu động bình quân
  • 38. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 32 những loại hàng hoá có thể sản xuất quanh năm nhưng tiêu thụ lại chỉ mang tính thời vụ hoặc có những loại hàng hoá chỉ sản xuất theo thời vụ nhưng nhu cầu tiêu thụ lại quanh năm. Chính vì vậy ở các doanh nghiệp luôn dự trữ một lượng nguyên vật liệu cần thiết tránh những tình trạng rủi ro do không mua được nguyên liệu đầu vào. Hơn nữa việc sản xuất và tiêu thụ cần được xem xét ở yếu tố đầu ra, lượng cầu tiêu dùng, tránh việc sản xuất ồ ạt, đồng thời đối với những sản phẩm sản xuất quanh năm nhưng nhu cầu tiêu dùng lại mang tính thời vụ thì việc bảo quản đòi hỏi phức tạp và tốn kém. Do vậy doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản phẩm để đồng vốn quay vòng nhanh hơn. + Nhu cầu tiêu dùng và giá cả hàng hóa: Lượng cầu hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí là chuyển sang mặt hàng sản xuất khác. Giá cả hàng hóa tác động đến sức mua của người tiêu dùng, giá cả hàng hóa tăng thì sức mua giảm và ngược lại. Do đó sự biến động của giá cả ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn. + Rủi ro và mức độ cạnh tranh trên thị trường: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, rủi ro là điểu không tránh khỏi, bao gồm rủi ro về thiên tai, hỏa hoạn, sự phát triển của thị trường và tốc độ thích ứng của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp với các thành phần kinh tế khác… Những rủi ro này là điều doanh nghiệp không thể lường trước được.  Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật: Nếu doanh nghiệp không bắt kịp sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật thì sẽ rất khó khăn cho doanh nghiệp trong việc điều chỉnh giá thành sản phẩm, do
  • 39. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 33 vậy khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là rất kém. Điều này tác động đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 1.2.4.2. Nhân tố khách quan: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Việc xác định cơ cấu vốn càng hợp lý thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng được tối ưu. Nếu cơ cấu vốn không hợp lý, mất cân đối giữa vốn lưu động và vốn cố định dẫn đến thiếu hoặc thừa một loại vốn nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Xácđịnh nhucầu vốn lưu động: Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu chínhxác dẫn đếntình trạng thừa thiếu vốntrong hoạtđộng sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp. Từ đó gây lãng phí vốn hay gián đoạn quá trình sản xuất ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc lựa chọn dự án đầu tư: Là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sản xuất ra các loại sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng đồng thời giá thành hạ thì quá trình tiêu thụ sản phẩm được thúc đẩy, tăng nhanh vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại. Trình độ quản lý: Một doanh nghiệp có kế hoạch quản lý sử dụng vốn lưu động có hiệu quả thì lượng vốn lưu động không những được bảo toàn qua các kỳ kinh doanh mà ngày một tăng thêm. Đối với những doanh nghiệp có tình hình quản lý sử dụng vốn mà hoạt động không tốt sẽ dẫn tới tình trạng hao hụt dần vốn lưu động và hoạt động sản xuất kinh doanh bị gián đoạn. Cơ sở vật chất kỹ thuật: Doanh nghiệp muốn vận hành tốt thì các điều kiện kỹ thuật phải đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh. Các điều kiện kỹ thuật bao gồm: nhà xưởng, máy móc thiết bị,… Do đó doanh nghiệp cần phải không ngừng nâng cao, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp để mang lại hiệu quả sử dụng cao nhất.
  • 40. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 34 Chế độ lương, thưởng cho người lao động: Nhân tố ảnh hưởng đến ý thức và thái độ người lao động. Việc doanh nghiệp quan tâm đến vấn đề lương, thưởng và cơ chế khuyến khích người lao động tạo môi trường làm việc thân thiện tác động đến năng suất và chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên đây là những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Để hạn chế những thiệt hại do những nguyên nhân trên gây ra đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, doanh nghiệp cần xem xét và nghiên cứu từng nguyên nhân để đưa ra các giải pháp cụ thể và kịp thời.
  • 41. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG 2.1.Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang: 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang: - Tên công ty: Xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang – Công ty Cổ phần TRUNGDO. Địa điểm: Km số 8 + 200 quốc lộ 46 Vinh – Nam Đàn, xã Nam Giang, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 038.3762826 – 3821139 Fax: 038.3762826 Mã số thuế: 2900324272-003 Email: namgiang@trungdo.vn Vốn điều lệ: - Quá trình hình thành và phát triển: Xí nghiệp gạch ngói TRUNGDO Nam Giang là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần TRUNGDO (Tổng Công ty XD Hà Nội - Bộ xây dựng) được thành lập ngày 20/10/1959 theo quyết định của Bộ trưởng Bộ kiến trúc nay là Bộ xây dựng. Trải qua thời gian chiến tranh tàn phá, năm 1976 Xí nghiệp được khôi phục lại. Hệ thống tạo hình bằng hệ máy EG5 của nhà máy cơ khí Liên Ninh sản xuất, nung đốt bằng công nghệ lò đứng. Tổng công suất sau khi khôi phục là 7 triệu viên gạch ngói/năm. Năm 1994 được sự đầu tư, chỉ đạo của Công ty xây dựng số 6 (nay là công ty cổ phần TRUNGDO) và Bộ xây dựng, Xí nghiệp đã xây dựng lò tuynel theo công nghệ của Bungari, hệ máy tạo hình của Tiệp và Nga với công suất 20 triệu viên sản phẩm/năm và đổi mới một số thiết bị phụ trợ phục vụ cho sản xuất như máy xúc đất, máy ủi, trạm biến áp, máy phát điện dự phòng …
  • 42. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 36 Năm 2000, Xí nghiệp cải tiến hầm sấy và lò nung đã nâng công suất của lò lên 35 triệu viên/năm, chất lượng sản phẩm phù hợp TCVN 14501 – 1998, TCVN 1451 – 1998, TCVN 1452 – 1995. Song song với việc đầu tư cải tiến công nghệ sản xuất, Xí nghiệp đã tiến hành sắp xếp lại mô hình quản lý gọn nhẹ nhạy bén linh hoạt theo cơ chế thị trường và không ngừng nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu khách hàng. Năm 2001 – 2002 Xí nghiệp triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và được tổ chức QUACERT cấp chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn vào tháng 8 năm 2002, đang duy trì có hiệu quả đến nay. Năm 2006, cùng với sự định hướng của Công ty cổ phần TRUNGDO, Xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang đã tập trung tìm hiểu, cải tiến công nghệ, đầu tư máy móc thiết bị và trở thành đơn vị đầu tiên trong khu vực sản xuất thành công gạch nem tách lát sân, Ngói lợp 22 viên/m2 chất lượng cao, ngói mũi hài trang trí bằng công nghệ lò Tuynel. - Tổng diện tích mặt bằng sản xuất: 60.000m2 - Sản lượng hàng năm đạt từ 43 triệu viên gạch ngói QTC trở lên. - Doanh thu năm 2008 đạt hơn 34 tỷ, mức tăng trưởng hàng năm 10%. - Thu nhập bình quân của công nhân năm 2008 là: 1.600.000 đồng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang: a. Ngành nghề kinh doanh: Xí nghiệp gách ngói TRUNGDO Nam Giang là doanh nghiệp sản xuất gạch ngói đất sét nung với quy mô lớn. - Chức năng: + Cung cấp các vật liệu xây dựng phụ như: gạch, ngói, đá xây dựng, bê tông... +Cung cấp các vật liệu phụ cũng như các thiết bị phục vụ cho ngành xây
  • 43. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 37 dựng. - Nhiệm vụ: +Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, thực hiện nghiêm túc chủ trương chính sách của Đảng , pháp luật của nhà nước, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuât, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân. +Phấn đấu mang lại cho khách hàng sản phẩm gạch ngói, vật liệu xây dựng chất lượng tốt và gía thành hợp lý. +Tạo dựng môi trường làm việc than thiện và chuyên nghiệp, kỉ luật lao động cao, đồng thời quan tâm đến dời sống vật chất tinh thần, sự cống hiến và mong muốn của cán bộ công nhân viên. +Thường xuyên đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo phát triển toàn diện, phát huy tiềm năng tối đa của từng cán bộ công nhân viên. +Luôn chủ động và tiếp thu công nghệ hiện đại nhất nhằm tiết kiệm năng lượng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm ô nhiễm môi trường , đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của đất nước. +không ngừng tăng giá trị lợi ích của xí nghiệp. - Địa bàn kinh doanh chính: 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. - Sản phẩm chính của nhà máy: 1. Gạch đặc tuynel (220x105x60) cường độ đạt 120-150kg/cm2. 2. Gạch đặc tuynel (220x150x60) cường độ đạt 120kg/cm2. 3. Gạch đặc nung bằng lò lien hoàn (220x105x60) cường độ đạt 100kg- 120kg/cm2. 4. Gạch rỗng 2 lỗ tròn (220x105x60) cường độ đạt 75-120kg/cm2. 5. Gạch rỗng 3 lỗ tròn (220x150x60) cường độ đạt 75-120kg/cm2. 6. Gạch rỗng 4 lỗ tròn (220x210x60) cường độ đạt 75-120kg/cm2.
  • 44. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 38 7. Gạch rỗng 6 lỗ tròn (220x150x105) cường độ đạt 75-120kg/cm2. 8. Gạchchốngnóng, gạchnemtách, gạch lá dừavà1số loạigạchtrang trí khác. 9. Ngói 22 viên/m2, ngói bò, ngói mũi hài và 1 số loại ngói trang trí khác. Sản phẩm của xí nghiệp sản xuất đạt ổn định theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450-1988, TCVN 1451-1988, TCVN 1452-1995. b.Tổ chức hoạt động kinh doanh: - Các phòng ban: +Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ giám sát về tài chính, theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh… đồng thời cung cấp thông tin kịp thời về sản xuất, kinh doanh cho giám đốc, giúp giám đốc đưa ra quyết định chính xác. +Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm, lôi kéo khách hàng. +Phòng kế hoach sản xuất: Phòng kế hoach lên kế hoạch sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm của xí nghiệp về các mặt sau đó trình lên giám đốc. +Phòng hành chính nhân sự: có nhiệm vụ tiếp khách đến quan hệ công tác; theo dõi và quản lý giấy tờ đi đến nội bộ, quản lý con dấu, chịu trách nhiệm về công tác văn thư, in ấn và phát hành các văn bản công văn, cấp phát văn phòng phẩm. + Phòng kĩ thuật sản xuất: có nhiệm vụ giám sát máy móc và cải tiến kĩ thuật về máy móc. +Phòng thí nghiệm: nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới, thừ nghiệm sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất. + Phòng cơ điện: chịu trách nhiệm vận hành sữa chữa cơ khí, điện tử trong các xưởng sản xuất và khu hành chính của xí nghiệp.
  • 45. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 39 +Phòng CNTN: phụ trách mảng công nghệ thông tin của xí nghiệp, quản lý kết nối thông tin mạng và kết nối bên ngoài, quản lý và phát triển trang web, ứng dụng CNTT trong các mảng quản lý của xí nghiệp. - Công tác tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế toán củaxí nghiệp: +Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này thì toàn bộ công tác kế toán được thực hiện từ phòng kế toán từ khâu ghi chép ban đầu đến khâu tổng hợp lập báo cáo tài chính. +Trong xí nghiệp phòng kế toán là 1 trong những phòng quan trọng nhất với chức năng quản lý về tài chính, phòng kế toán đã góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp. Phòng kế toán là trợ lý đắc lực cho giám đốc xí nghiệp trong việc đưa ra các quyết định, là người thu thập ghi chép cac thông tin kinh tế tài chính phát sinh trong toàn xí nghiệp. Hiện nay các nhân viên trong phòng kế toán đều tốt nghiệp đại học.
  • 46. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 40 SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP TRUNGDO NAM GIANG Trưởng phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán thành phẩm và tiêu thụ Kế toán tiền lương và tscđ Kế toán tổng hợp , tiền mặt, tiền công Kế toán nguyên vật liệu Kế toán chi phí và giá thành c. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp: - Nguyên liệu sản xuất chính là đất sét ở các huyện ở xung quanh thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với trữ lượng lớn, nguồn cung cấp dồi dào. - Thị trường của xí nghiệp trải rộng khắp 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, nhưng thị trường lớn nhất vẫn là ở khu vực tỉnh Nghệ An. Công ty có khách hàng lâu năm là các công ty xây dựng và các đại lý phân phối lớn. - Công nghệ sản xuất: lò tuynel theo công nghệ của Bungari, hệ máy tạo hình của Tiệp và Nga với công suất 20 triệu viên sản phẩm/năm và một số thiết bị phụ trợ phục vụ cho sản xuất như máy xúc đất, máy ủi, trạm biến áp, máy phát điện dự phòng … - Xí nghiệp triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và được tổ chức QUACERT cấp chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn vào tháng 8 năm 2002, đang duy trì có hiệu quả đến nay. - Thị trường của xí nghiệp trải rộng khắp 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, nhưng thị trường lớn nhất vẫn là ở khu vực tỉnh Nghệ An. Công ty có khách hàng lâu năm là các công ty xây dựng và các đại lý phân phối lớn.
  • 47. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 41 -Lực lượng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn, công nhân sản xuất đều đã qua đào tạo, cùng với đội ngũ kĩ sư trẻ rất năng động, nhiệt tình, có kinh nghiệm. 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của xí nghiệp TRUNGDO Nam Giang: 2.1.3.1. Tình hình tài chính chủ yếu của xí nghiệp: Để mô tả khái quát tình hình tài chính của xí nghiệp, ta tìm hiểu sơ bộ về tình hình tài sản, nguồn vốn trong một số năm gần đây. a. Tình hình tài sản: Tình hình tài sản là kết quả của việc phân bổ, sử dụng các nguồn vốn đầu tư vào xí nghiệp. Ta tìm hiểu qua bảng 2.1. Qua bảng 2.1 có thể thấy, tại thời điểm cuối năm 2014, tổng tài sản của xí nghiệp đang quản lý và sử dụng là 48,765 triệu đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 41,514 triệu đồng chiếm tỷ trọng 85.13%, tài sản dài hạn là 7,250 triệu đồng chiếm tỷ trọng 14.87%. Như vậy so với cuối năm 2013, tổng tài sản xí nghiệp tăng lên 99 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 0.2%. Điều này thể hiện trong năm 2014, xí nghiệp chủ yếu đầu tư tài sản ngắn hạn nhằm mục đíchmở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Ngoài ra, tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của xí nghiệp, ở hai thời điểm cuối năm 2014 và cuối năm 2013 lần lượt là 85.13% và 88.14%, lớn hơn nhiều so với tỷ trọng tài sản dài hạn, điều này cũng là phù hợp vì xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng nên có khối lượng thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, nguyên vật liệu dự trữ lớn. Trong tài sản ngắn hạn, chủ yếu là hàng tồn kho chiếm 48.56% với 20,158 triệu đồng và các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 34,93% với 14,502 triệu đồng. Như vậy trong tài sản ngắn hạn thì chiếm chủ yếu là các TSLĐ.
  • 48. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 42 BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN XN NĂM 2014 ĐVT: 1000 VNĐ TÀI SẢN 31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ A. Tài sản ngắn hạn 41,514,628 85.13% 42,895,047 88.14% -1,380,419 -3.22% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6,741,256 16.24% 6,528,294 15.22% 212,962 3.26% II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 14,502,102 34.93% 16,813,538 39.20% -2,311,436 -13.75% IV. Hàng tồn kho 20,158,213 48.56% 19,431,565 45.30% 726,649 3.74% V. Tài sản ngắn hạn khác 113,056 0.27% 121,650 0.28% -8,594 -7.06% B. Tài sản dài hạn 7,250,490 14.87% 5,770,307 11.86% 1,480,183 25.65% I. Tài sản cố định 7,142,910 98.52% 5,579,056 96.69% 1,563,854 28.03% II. Đầu tư tài chính dài hạn 0 0 III. Tài sản dài hạn khác 107,580 1.48% 191,251 3.31% -83,671 -43.75% Tổng cộng tài sản 48,765,118 100.00% 48,665,354 100.00% 99,764 0.20% (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014) b. Tình hình nguồn vốn: Cũng như tổng tài sản, nguồn vốn của xí nghiệp trong năm 2014 chỉ tăng 99 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 0.2%. Trong đó, vốn chủ sở hữu tăng 10,963 triệu đồng với tỷ lệ tăng 179.97% và nợ phải trả giảm 10,863 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 25.75%. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối năm 2014 là 34.97%%, cuối năm 2013 là 12.52% tăng 22.45% về tỷ trọng. Điều đó cho thấy mặc dù xí nghiệp còn sử dụng khá nhiều vốn vay nhưng chính sách tài trợ của xí nghiệp lại đang dần nghiêng dần về xu hướng sử dụng nguồn vốn của bản thân, góp phần hạn chế được những rủi ro trong thanh toán, giảm lãi vay và cải thiện tình hình tài chính.
  • 49. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 43 BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA XN NĂM 2014 ĐVT: 1000 VNĐ NGUỒN VỐN 31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ A. Nợ phải trả 31,710,218 65.03% 42,568,741 87.48% -10,863,523 -25.75% I. Nợ ngắn hạn 31,605,218 99.67% 42,568,741 99.99% -10,863,523 -25.75% II. Nợ dài hạn 105,000 0.33% 5,000 0.01% 100,000 2000.00% B. Nguồn vốn chủ sở hữu 17,054,900 34.97% 6,091,613 12.52% 10,963,287 179.97% I. Vốn chủ sở hữu 17,054,900 100.00% 6,091,613 100.00% 10,963,287 179.97% Tổng cộng nguồn vốn 48,765,118 100.00% 48,665,354 100.00% 99,764 0.20% (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014) 2.1.3.2. Kếtquả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp những năm gần đây: Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng của mỗi doanh nghiệp. Để có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, trước hết ta đánh giá một số chỉ tiêu qua bảng 2.3. Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy:Doanh thu bán hàng có sự thay đổi mạnh giữa các năm. Năm 2013 tổng lợi nhuận sau thuế giảm1,280,035nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 1.3% so với năm 2012. Đến năm 2014,tổng lợi nhuận sau thuế đạt 119,619,489 nghìn đồng, tăng 29,079,959 đồng tương ứng với 32.12% so với năm 2013. Như vậy doanh thu năm 2014 đã có sự phục hồi mạnh vào năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2013, xí nghiệp đang đang chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, trong đó ảnh hưởng đến cả Việt Nam nói chung và sự khó khăn trong lĩnh vực xây dựng nói riêng.Lượng hàng hóa sản xuất giảm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm mạnh. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 của xí nghiệp giảm chủ yếu là do năm 2013 công ty giảm lượng hàng hóa sản xuất ra, sản phẩm hàng hóa chủ yếu là gạch ngói khó tiêu thụ ở các thị trường truyền
  • 50. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Trung Lực Lớp: CQ49/11.18 44 thống. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 đạt 6,074,341 nghìn đồng tăng 889,598 nghìn đồng (17.16%) so với năm 2012. Đến năm 2014, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh10,963,287 nghìn đồng (180.48%) so với năm 2013. Chứng tỏ tốc độ tăng lợi nhuận của xí nghiệp đang có dấu hiệu phục hồi mạnh mẽ. Xét về tình hình kinh tế khó khăn năm 2013, xí nghiệp đã có nỗ lực rất lớn.  Hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2014 đạt 23,973,294 nghìn đồng chiếm phần lớn trong tổng lợi nhuận trước thuế, chứng tỏ hoạt động kinh doanh vẫn là hoạt động chính của xí nghiệp và mang lại hiệu quả chủ yếu. - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013chỉ tăng nhẹ 1,036,119 nghìn đồng (8.87%) so với năm 2012, trong khi đó năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 11,255,614 nghìn đồng (88.50%) so với năm 2013. Việc doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm tăng mạnh là dấu hiệu khả quan cho sự phục hồi vững chắc của xí nghiệp. Là một đơn vị SXKD, hoạt động kinh doanh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng và chính yếu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh cho thấy xí nghiệp đang đi đúng hướng trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và xây dựng kế hoạch phát triển. Giá vốn hàng bán năm 2014tăng 17,824,340 nghìn đồng (22.9%) so với năm 2013, tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này cũng cho thấy công ty đã thực sự tiết kiệm được nguyên vật liệu đầu vào. Công tác quản lý chi phí của xí nghiệp đang đạt được hiệu quả tốt.