SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP......................................... 4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động............................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động..................................................... 4
1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động. ...................................................... 4
1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp..................................... 5
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: ............... 5
1.1.2.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:..................................... 5
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp........................ 5
1.2. Quản trị vốn lưu động........................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..... 6
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động.................................................... 7
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu
động…………………........................................................................... 7
1.2.2.2. Phân bổ Vốn lưu động.......................................................... 15
1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền.......................................................... 16
1.2.2.4. Quản trị các khoản phải thu .................................................. 20
1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho........................................................... 22
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động.................. 24
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu
đồng………….................................................................................... 24
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động................................. 25
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10iii
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền............. 26
1.2.3.4. Các hệ số phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu. ................. 27
1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ..... 27
1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................... 28
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động....................... 29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI THỜI GIAN QUA ............................... 32
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
công ty.................................................................................................. 32
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển................................................. 32
2.1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về công ty.................................... 32
2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển.............................................. 32
2.1.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty............................ 33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. ................................................ 40
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty...................................... 43
2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua...... 58
2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động...................... 58
2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu
động ………...................................................................................... 63
2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động............................. 68
2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền .......................................... 70
2.2.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ................................... 76
2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu............................................... 82
2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dung vốn lưu động.......... 87
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty.......... 89
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI ..... 92
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần Kim khí Hà Nội
trong thời gian tới…………… ............................................................... 92
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10iv
3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội............................................................. 92
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty............................ 95
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở Công
ty cổ phần Kim khí Hà Nội................................................ ……………..98
3.2.1. Quản lý giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn bằng
tiền…… ............................................................................................. 98
3.2.2. Giảipháp nhằm tăngcường hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho 104
3.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị vốn phải thu.........106
3.2.4 Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm giảm rủi ro tài chính
nhưng vẫn đảm bảo tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn bình quân của công
ty ………...........................................................................................110
3.2.5. Giải pháp khác .........................................................................111
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ...............................................112
KẾT LUẬN.............................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................115
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCTC : Báo cáo tài chính
DN : Doanh nghiệp
HTK : Hàng tồn kho
LNST : Lợi nhuận sau thuế
NPT : Nợ phải thu
NVLĐTX : Nguồn vốn lưu động thường xuyên
NVTT : Nguồn vốn tạm thời
NWC : Networking capital
SCT : Sổ chi tiết
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TT : Tạm thời
TX : Thường xuyên
VBT : Vốn bằng tiền
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VLĐ : Vốn lưu động
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình biến động về nguồn vốn năm 2015 ............................. 47
Bảng 2.2. Tình hình biến động về tài sản năm 2015 ................................... 50
Bảng 2.3. Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận....................... 53
Bảng 2.4. Hệ số cơ cấu tài sản và nguồn vốn năm 2015.............................. 56
Bảng 2.5. Hệ số hiệu quả hoạt động........................................................... 57
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn lưu động ................................................................. 59
Bảng 2.7: Nguồn tài trợ VLĐ .................................................................... 65
Bảng 2.8 :Tình hình biến động vốn bằng tiền năm 2014,2015..................... 71
Bảng 2.9: Hệ số khả năng thanh toán. ........................................................ 72
Bảng 2.10: Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền.......................... 75
Bảng 2.11 : Cơ cấu hàng tồn kho............................................................... 79
Bảng 2.12 : Hệ số hiệu suất hoạt động của HTK......................................... 81
Bảng 2.13: Kết cấu các khoản phải thu ...................................................... 83
Bảng 2.14:Tình hình công nợ phải thu của một số khách hàng chiếm tỷ trọng
cao năm 2014 ........................................................................................... 85
Bảng 2.15: Hệ số hiệu suất hoạt động các khoản phải thu. .......................... 85
Bảng 2.16: tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động.................................... 87
Bảng 3.1 : Các chỉ tiêu tài chính về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
................................................................................................................ 97
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn kinh doanh.......................................................... 58
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu vốn lưu động năm 2014, 2015 ................................... 60
Biểu đồ 2.3 Biến động tiền và các khoản tương đương tiền......................... 71
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1:Mô hình tài trợ thứ nhất:................................................................ 13
Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai:.................................................................. 14
Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba.................................................................... 15
Hình 4: Tổng chi phí giữ tiền mặt:............................................................. 17
Hình 5:Mô hình EOQ mô tả như sau: ........................................................ 23
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.101
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Để tiến hành hoạt động sản xuât kinh doanh, doanh nghiệp phải có tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuât kinh
doanh là quá trình kết hợp các yếu tố trên để tạo ra sản phẩm, dịch vụ... . Để
có được các yếu tố cần thiết trên cho quá trình sản xuât kinh doanh, đòi hỏi
doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn tiền tệ nhât định.
Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ riêng một đối tượng nào mà
tất cả các nhà kinh doanh, ngay từ khi thành lập doanh nghiệp đều phải tính
toán kỹ lưỡng đến các phương hướng, biện pháp làm sao sử dụng vốn đầu tư
một cách có hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhuận nhất. Thực tế cho thấy,
để thực hiện được điều đó không phải là đơn giản. Nhất là trong xu thế hội
nhập kinh tế như hiện nay, cạnh tranh giữa các công ty ngày một gay gắt. Vì
vậy, để có thể đứng vững trong nên kinh tế và phát triển ,các công ty phải có
những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, đặc biệt là phải nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn lưu động là một bộ phận lớn cấu thành nên tài sản của doanh
nghiệp. Thông qua số lượng, giá trị tài sản ngắn hạn ta có thể đánh giá được
năng lực hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Trình độ quản trị vốn lưu
động có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vần đề nêu trên, qua thời gian thực tập cùng với sự
giúp đỡ nhiệt tình của TS. Đoàn Hương Quỳnh, em quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty cổ phần
Kim khí Hà Nội”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.102
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng tình tình quản trị vốn lưu động
tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường quản trị vốn lưu động trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội là một doanh nghiệp hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng kim khí và các nguyên vật
liệu phục vụ ngành thép. Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình sử dụng
vốn mà cụ thể ở đây là giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu độngtại công ty
trong thời gian gần đây gồm các năm 2014, 2015 trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh,
thống kê, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế
biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần
Kim khí Hà Nội trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.103
Mặc dùđã cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và điều kiện nghiên
cứu nên luận văn của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của các thầy cô giáo để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.104
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN
LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động.
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định, các doanh
nghiệp cần có các tài sản lưu động. Để hình thành các tài sản lưu động, doanh
nghiệp phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó,
số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Từ đó ta có khái niệm về VLĐ: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng
trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường
xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động.
Chu chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp: sx…T - H…sx…H’ - T’
- TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động luân chuyển nhanh
- Hình thái biểu hiện của VLĐ cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn
trong quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở
thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền.
- Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch
toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được
bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu
kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.105
1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.
Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành phân
loại vốn lưu động theo những tiêu thức nhất định. Thông thường có những
cách phân loại chủ yếu sau:
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động:
+ Vốn vật tư, hàng hóa gồm: vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản phải thu.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ
tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong
doanh nghiệp.
1.1.2.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ gồm: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.
+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm: vốn bán thành phẩm, sản
phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn trong
thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu đầu tư hợp lí, đảm
bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn
lưu động của doanh nghiệp ra làm hai loại: Nguồn VLĐ thường xuyên và
nguồn vốn tạm thời.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.106
- Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm
thời về vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
Nguồn vốn tạm thời = Tài sản lưu động – Nguồn VLĐ thường xuyên
- Nguồn VLĐ thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn
để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
NguồnVLĐthường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên - Tài sản dài hạn
Trong đó:
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn VLĐ
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung
về VLĐ của doanh nghiệp.
Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn
phù hợp với thực tế của DN nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn vốn. Mặt
khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
1.2.Quản trị vốn lưu động.
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của DN là phải có một
lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng song việc quản lý và sử dụng
đồng vốn đó như thế nào mới là yếu tố quyết định tạo ra sự khác biệt giữa các
DN. Đó chính là lý do mà công tác quản trị vốn nói chung, quản trị vốn lưu
động nói riêng là công tác được quan tâm hàng đầu trong quản trị tài chính.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.107
Có thể hiểu quảntrị VLĐ là quátrình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra
các quyếtđịnh, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một
cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới vốn lưu
độngtrong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp”.
. Cụ thể, quản trị VLĐ bao gồm xác định nhu cầu VLĐ, các quyết định
về đầu tư vào TSLĐ, quyết định về chính sách tồn quỹ, chính sách dự trữ
HTK, chính sách tín dụng với khách hàng, quyết định về cơ cấu TSLĐ, về
nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Mục tiêu của quản trị VLĐ gồm có hai mục tiêu chính. Mục tiêu đầu tiên
là tổ chức huy động đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động. VLĐ phụ thuộc
vào quy mô kinh doanh co giãn để dự trữ phù hợp với nó. Mục tiêu thứ hai là
tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả và tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu.
Huy động đầy đủ nhưng bằng mọi giá phải tiết kiệm và không ngừng nâng
cao hiệu quả.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động.
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu
động.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ,
bù đắp chênh lệch các khaonr phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn
ra bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần
thiết của doanh nghiệp.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.108
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối
thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Dưới mức này sản xuất kinh doanh của DN sẽ khó khăn, đình trệ nhưng
nếu trên mức cần thiết gây ứ đọng vốn, lãng phí và kém hiệu quả. Chính vì
vậy, trong quản trị VLĐ, DN cần xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường
xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của DN.
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết thường được xác định theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp.
Để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết cho DN có thể sử
dụng các phương pháp khác nhau. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và điều kiện
cụ thể của DN trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn phương án thích hợp.
Hiện nay có 2 phương pháp như sau:
Phương pháp trực tiếp:
Nhu cầu vốn lưu dộng = Vốn tồn kho dự trữ + Nợ phải thu – Nợ phải trả.
Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các
khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
 Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu
cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế.. Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại
vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số
ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
Công thức tổng quát như sau:
VHTK = ∑ ∑ (𝐌𝐢𝐣𝐱𝐍𝐢𝐣)𝐧
𝐣=𝟏
𝐦
𝐣=𝟏
Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho
Mij: Chi phí sử dụng bình quân 1 ngày của hàng tồn kho i
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.109
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.
 Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu
cầu để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí sản xuất
bình quân 1 ngày, độ dài chu kì sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của
sản phẩm dở, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều
hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kì sản
xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm.
+ Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau:
Vsx=Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày
CKsx: Độ dài chu kì sản xuất (ngày)
Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%)
+ Nhu cầu chi phí trả trước được xác định như sau:
Vtt=Pđk + Pps + Ppb
Trong đó:
Vtt: Nhu cầu chi phí trả trước
Pđk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ
Pps: Chi phí trả trước phát sinh trong kì
Ppb: Chi phí trả trước phân bổ trong kì
 Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Vốn lưu động
trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1010
+ Nhu cầu vốn thành phẩm: Là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng
dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành phẩm được xác
định theo công thức:
Vtp=Zsx x Ntp
Trong đó:
Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm
Zsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày kì kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
 Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị
khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa
cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản
xuất kinh doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động
vào sản xuất. Công thức tính khoản phải thu như sau:
Vpt=Dtn x Npt
Trong đó:
Vpt: Vốn nợ phải thu
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
 Xác định nhu cầu vốn nợ phảitrả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các
khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên
doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh 1 phần vốn lưu động của mình
để dùng vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả theo
công thức:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1011
Vpt=Dmc x Nmc
Trong đó:
Vpt: Nợ phải trả kì kế hoạch
Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kì kế hoạch
Nmc: Kì trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
Ưu điểm:Phảnánh rõ nhu cầu VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa và trong
từng khâu kinh doanh do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian
trong xác định nhu cầu vốn lưu động.
Phương pháp gián tiếp:
- Phươngphápđiềuchỉnhtheotỷlệ % nhu cầu VLĐ sovới năm báocáo:
Dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo, sau đó điều chỉnh nhu cầu theo
qui mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ. Cụ thể:
𝑉𝐾𝐻 = 𝑉̅𝐵𝐶 ×
𝑀 𝐾𝐻
𝑀 𝐵𝐶
× (1 + 𝑡%) với 𝑡% =
𝐾 𝐾𝐻−𝐾 𝐾𝐻
𝐾 𝐵𝐶
× 100%
Trong đó:
VKH: VLĐ năm kế hoạch t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển
𝑉BC: VLĐ năm báo cáo VLĐ năm kế hoạch
MKH: Mức luân chuyển VLĐ
năm kế hoạch
KKH: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế
hoạch
MBC: Mức luân chuyển VLĐ
năm báo cáo
KBC: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo
cáo
- Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân
chuyển vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động
được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn lưu động (hay doanh thu
thuần) và tốc độ luân chuyển vốn lưu động dự tính của năm kế hoạch. Công
thức tính như sau:
VKH=
L
M
KH
KH
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1012
Trong đó :
MKH: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần năm kế
hoạch).
LKH : Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch.
- Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Bước 1:Tínhsốdưbìnhquâncủakhoảnmục trong BCĐKT kỳ thực hiện.
Bước 2: Chọn các khoản mục TSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong
BCĐKT chịusựtác độngtrựctiếp vàcó quanhệ chặtchẽvớidoanhthuvà tính tỷ
lệ phầntrăm củacác khoảnmục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ % của các khoản mục trên doanh thu để ước tính
nhu cầu VLĐ tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm
kế hoạch:
+ Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so
với doanh thu.
+ Doanhthu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo.
+ Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục TSLĐ so
với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
 Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
Đảm bảo nguồn vốn lưu động là việc doanh nghiệp tìm kiếm nguồn vốn
để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Để tài trợ cho VLĐ thì nguồn vốn của DN gồm nguồn vốn lưu động
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Trong đó, nguồn vốn lưu động thường
xuyên là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn để tài trợ cho TSLĐ thường
xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo ra mức độ
an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1013
Việc lựa chọn nguồn tài trợ cho VLĐ cũng chính là DN đang lựa chọn
mô hình tài trợ vốn của mình. Có 3 loại mô hình tài trợ vốn như sau:
 Mô hình 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng
nguồn vốn tạm thời:
Hình 1:Mô hình tài trợ thứ nhất:
Tiền
TSLĐ TT
Nguồn vốn TT
TSLĐ TX
Nguồn vốn TX
TSCĐ
Thời gian
Ưu điểm của mô hình này là:
- Giúp DN hạn chếđược rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn.
- Giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
Tuy nhiên, mô hình này có những hạn chế nhất định như:
- Chưa linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn khi nguồn chiếm dụng
có tính chất chu kỳ, chi phí nhỏ có thể sử dụng như một nguồn thường xuyên
để tài trợ cho TSLĐ thường xuyên nhưng mô hình này lại không nói đến.
- DN thường phải duy trì một lượng vốn thường xuyên khá lớn ngay cả
khi khó khăn buộc phải giảm bớt quy mô kinh doanh.
 Mô hình 2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ
tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ tạm thời
còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1014
Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai:
Tiền
TSLĐ TT
Nguồn vốn TT
TSLĐ TX
Nguồn vốn TX
TSCĐ
Thời gian
Sử dụng mô hình này có ưu điểm sau:
- Tăng cường khả năng thanh toán cho DN, giúp DN an toàn ở mức cao.
Và mô hình này cũng có những hạn chế nhất định như:
- Đẩy cao chi phí sử dụng vốn của DN khi phải sử dụng phần lớn nguồn
vốn thường xuyên như vay dài hạn và vốn chủ sở hữu là nguồn có chi phí sử
dụng cao hơn nguồn tạm thời rất nhiều.
- Gây lãng phí vốn của DN khi mà phải duy trì một lượng vốn thường
xuyên nhất định để tài trợ cho TSLĐ tạm thời trong khi có những thời điểm
DN không phát sinh các nhu cầu về loại tài sản này.
 Mô hình 3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được
đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ thường xuyên còn lại và
toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1015
Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba
Tiền
TSLĐ TT
Nguồn vốn TT
TSLĐ TX
TSLĐ TX
Nguồn vốn TX
TSCĐ
Thời gian
Mô hình thứ ba giúp DN sử dụng vốn một cách linh hoạt, tiết kiệm từ đó
giảm chi phí sử dụng vốn chung của DN vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín
dụng ngắn hạn đặc biệt là nguồn vốn ngắn hạn có tính chất chu kỳ.
Hạn chế khi sử dụng mô hình này là DN đối mặt với nguy cơ rủi ro cao
và không đảm bảo khả năng thanh toán do đó đòi hỏi DN cần có sự năng
động trong việc tổ chức nguồn vốn.
1.2.2.2. Phân bổ Vốn lưu động
Phân bổ VLĐ thực chất là phân bổ vốn lưu động vào hàng tồn kho, nợ
phải thu, vốn bằng tiền theo từng tỷ trọng khác nhau. Phần định lượng này
mang tính tổng quát và sẽ được điều chỉnh chính xác phụ thuộc vào các quyết
định quản trị riêng biệt liên quan đến các thành phần cấu thành VLĐ. Việc
phân bổ VLĐ cần phải bám theo ngành nghề, lĩnh vực và đặc thù hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN để có một cơ cấu VLĐ hợp lý, phát huy hiệu
quả.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1016
1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là một
bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc dự trữ vốn bằng
tiền nhằm thực hiện các động cơ sau:
- Đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền
lương, tiền điện nước, tiền thuế…trong quá trình hoạt động bình thường của
doanh nghiệp.
- Giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh
doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận như đầu tư chứng khoán, mua nguyên vật
liệu với giá rẻ.
- Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc dự trữ tiền mặt cũng có những bất lợi như tiền là tài sản
có tính thanh khoản cao nên dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Việc dự trữ
vốn bằng tiền phát sinh các chi phí quản lý và chi phí cơ hội.
Từ những phân tích trên có thể đưa ra yêu cầu quản trị vốn bằng tiền vừa
đảm bảo an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời đáp
ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán tiền mặt của doanh nghiệp.
Nội dung quản trị vốn bằng tiền bao gồm:
- Xác định đúng đắnmức dự trữ tiền hợp lí, tối thiểu để đáp ứng các nhu
cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ
Phương pháp 1: Căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng tiền
mặt bình quân 1 ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lí để xác định lượng tồn
quỹ mục tiêu. Công thức xác định:
Lượng tiền mặttồn quỹ mục tiêu = Nhu cầu chi dùng bình quân 1 ngày x số
ngày dự trữ cần thiết
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1017
Phương pháp 2: Có thể xem xét sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc
giữ tiền quá nhiều làm cho tiền không được đầu tư sinh lời và chi phí giao
dịch do giữ tiền quá ít liên quan đến việc chuyển đổi các tài sản đầu tư có tính
thanh khoản thấp hơn thành tiền mặt để sẵn sàng chi tiêu. Tổng chi phí lưu
giữ tiền mặt là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Có thể minh họa
như sau:
Hình 4: Tổng chi phí giữ tiền mặt:
Chi phí giữ tiền mặt
Chi phí cơ hội
Tổng chi phí giữ tiền mặt
C*
Chi phí giao dịch
Quy mô tiền mặt
Xét tới sự đánh đổi giữa 2 loại chi phí này có thể dùng mô hình tổng chi
phí tối thiểu (mô hình Baumol, tương tự mô hình quản lý hàng tồn kho sẽ
nghiên cứu dưới đây) để xác định lượng tồn quỹ mục tiêu.
 Mô hình Baumol
William Baumol là người đã đưa ra được mô hình tồn quỹ tối ưu trên cơ
sở tối thiểu hóa chi phí tồn quỹ cho doanh nghiệp.
Ta có:
C: lượng tiền chi mỗi lần tạo
C/2: lượng tiền tồn quỹ bình quân trong kỳ
(C/2)*k: tổng chi phí cơ hội của việc tồn trữ trong năm
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1018
(k: chi phí cơ hội của tiền: lãi suất ngân hàng, chi phí sử dụng vốn bình
quân,…)
T: tổng lượng tiền chi ròng cả năm
T/C: số lần tạo tiền
(T/C)*f: tổng chi phí tạo tiền cả năm
Với k,f,T là hằng số, mục tiêu của mô hình Baumol là tối thiểu hóa chi
phí hay:
TC = (C/2)*k + (T/C)*f -> min
Lấy đạo hàm với biến là C ta có:
y’ = k/2 + (T/C2)*f = 0
Suy ra:
C*=√
2𝑇𝑓
𝑘
C*: là lượng tiền tối ưu mỗi lần tạo.
 Mô hình Miller-Orr:
Khác với Baumol thì Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình tồn
quỹ với luồng tiền thu và luồng chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày và giả
định luồng tiền mặt ròng có phân phối chuẩn. Luồng tiền mặt ròng hàng ngày
có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc ở mức thấp nhất. Tuy nhiên,
chúng ta giả định rằng luồng tiền mặt ròng bằng 0 tức luồng tiền thu đủ bù
đắp luồng tiền chi.
Z*= √
3𝐹𝛿2
4𝑘
+ 𝐿
3
H = 3Z* - 2L
C =
4𝑍−𝐿
3
Trong đó:
Z*: mức tồn quỹ mục tiêu hay điểm chuyển đổi tiền về
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1019
F: chi phí chuyển đổi (chi phí giao dịch), là chi phí mà DN phải bỏ ra khi
chuyển chứng khoán thành tiền và ngược lại
δ^2: phương sai tiền mặt hàng ngày của đơn vị
k: chi phí cơ hội của tiền
H: giới hạn trên, giám đốc tài chính căn cứ vào chi phí cơ hội của việc
giữ tiền để xác định giới hạn trên của việc giữ tiền
L: giới hạn dưới, là mức giới hạn đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch
cho đơn vị
Với mô hình này, công ty cho phép tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong
phạm vi giới hạn và nếu tồn quỹ vẫn nằm trong mức giữa giới hạn trên và
giới hạn dưới thì công ty cần phải thực hiện mua hay bán chứng khoán. Khi
tồn quỹ chạm tới giới hạn trên thì công ty sẽ mua chứng khoán với lượng là
(H-Z*) để lượng tiền dự trữ trở về mức mục tiêu Z* và ngược lại khi số dư
tiền giảm xuống tới mức L thì công ty sẽ bán chứng khoán với lượng là (Z*-
L) để lượng tiền dự trữ trở về mức mục tiêu Z*. Vì vậy, Z* còn được gọi là
điểm chuyển đổi về tiền.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt.
+ Thực hiện nguyên tắc mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ,
không được thu chi ngoài quỹ.
+ Phân định rõ ràng trách nhiệm trong công tác quản lý VBT giữa kế
toán và thủ quỹ.
+ Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày phải do thủ quỹ thực hiện trên
cơ sở chứng từ hợp thức và hợp pháp, thực hiện đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ
tiền mặt với sổ quỹ hàng ngày
+ Theo dõi, quản lý chặt chẽ các khoản tiền tạm ứng, tiền đang chuyển
phát sinh do thời gian chờ đợi thanh toán ở ngân hàng.
- Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1020
Nhờ công tác lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, DN có các biện pháp phù
hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt
tạm thời nhàn rỗi và thị trường tài chính ngắn hạn.Cũng trong công tác lập kế
hoạch tiền tệ, DN thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả các dòng tiền nhập,
xuất trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của DN
khi đáo hạn.
1.2.2.4. Quản trị các khoảnphải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua hàng hóa hoặc dịch
vụ. Các khoản phải thu gồm phải thu của khách hàng, phải thu tạm ứng và
phải thu khác. Hầu hết các DN đều có nợ phải thu vì nếu không bán chịu hàng
hóa dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, mất đi cơ hội
gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên khi thực hiện bán chịu sẽ phát sinh chi phí quản
trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi
được nợ. Như vậy DN phải đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu
hàng hóa, dịch vụ.Nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì DN có thể mở rộng
bán chịu, còn nếu khả năng sinh lời thấp hơn rủi ro DN phải thu hẹp việc bán
chịu hàng hóa dịch vụ. Tuy nhiên nếu các khoản phải thu quá lớn tức số vốn
của DN bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần
phải đặc biệt coi trọng các biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng
hóa, dịch vụ.
Để quản trị nợ phải thu, DN phải có các biện pháp quản trị các khoản
phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Các biện pháp cụ thể như sau:
- Xác định chính sách bán chịu hợp lí đối với từng khách hàng.
+ Trước hết, DN cần phải xác định đúng đắn các tiêu chuẩn bán chịu – là
tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được DN chấp
nhận bán chịu. Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn này mà DN áp dụng
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1021
chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp. Và việc hạ thấp hay
nâng cao tiêu chuẩn bán chịu phải đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi
phí liên quan tới khoản phải thu do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu.
+ Trong chính sách bán chịu, DN còn cần phải quan tâm tới điều khoản
bán chịu – là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ
lệ chiết khấu thanh toán áp dụng nếu khách hàng thanh toán sớm. Doanh
nghiệp chỉ nên nới lỏng thời hạn bán chịu khi lợi nhuận tăng thêm nhờ tăng
doanh thu tiêu thụ lớn hơn chi phí tăng thêm cho quản trị khoản phải thu.
- Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu:
Đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng các yêu cầu thanh toán
của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán.
Việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu thường được
thực hiện qua các bước:
Bước 1: Thu thập thông tin về khách hàng ( ví dụ :báo cáo tài chính của
doanh nghiệp khách hàng, các kết quả xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng,
, các thông tin liên quan khác,...).
Bước 2: Phân tích thông tin thu thập được để phán quyết về uy tín tín
dụng của khách hàng.
Bước 3: Lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt chính sách bán chịu,
hoặc từ chối bán chịu.
- Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ.
Tùy theo điều kiện cụ thể có thể áp dụng các biện pháp phù hợp như:
+ Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: Bộ phận kế toán theo dõi
khách hàng nợ, kiểm soát chặt chẽ nợp phải thu đối với từng khách hàng, xác
định hệ số NPT trên doanh thu bán hàng tối đa cho phép phù hợp với tứng
khách hàng mua chịu.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1022
+ Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có
chính sách thu hồi nợ phù hợp: gia hạn nợ, thỏa ước xử lý nợ, bán lại nợ, yêu
cầu sự can thiệp của toàn án kinh tế nếu khách hàng nợ chây ỳ hoặc mất khả
năng thanh toán nợ.
+ Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích dự
phòng nợ phải thu khó đòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính.
1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho.
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản
xuất hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng hàng tồn kho được
chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, tồn kho thành phẩm. Mỗi loại tồn kho dự trữ trên có vai trò khác
nhau trong quá trình sản xuất, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tiến hành liên tục và ổn định.
Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng
tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất
quan trọng, không phải vì nó chiếm tỉ trọng lớn trong tổng VLĐ của DN mà
quan trọng hơn là nó giúp DN tránh được tình trạng vật tư, hàng hóa ứ đọng,
chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn
ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí đó là chi phí lưu giữ, bảo quản tồn
kho (chi phí bảo quản hàng hóa, chi phí bảo hiểm, chi phí tổn thất do hàng
hóa bị hư hỏng, biến chất, giảm giá và các chi phí cơ hội do vốn bị lưu dữ ở
hàng tồn kho) và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng (chi phí giao dịch,
ký kết hợp đồng, chi phí vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa theo hợp
đồng giao hàng. 2 chi phí này có biến động ngược chiều nhau.
Để quản trị hàng tồn kho, ta có thể sử dụng mô hình tổng chi phí tối
thiểu (EOQ – Economic order quantity), là mô hình quản lý hàng tồn kho
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1023
mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu (lượng
đặt hàng kinh tế) cho DN. Nội dung của phương pháp này là xác định được
một mức tồn kho dự trữ để đảm bảo chi phí tồn kho là thấp nhất.
Hình 5:Mô hình EOQ mô tả như sau:
Chi phí
Tổng chi phí
Chi phí lưu giữ
Chi phí đặt hàng
QE Số lượng đặt hàng
Theo mô hình này, người ta thường giả định số lượng đặt hàng mỗi lần
đặt đều đặn và bằng nhau, được biểu diễn như sau:
Hình 6: Mô hình EOQ giả định số lượng đặt hàng mỗi lần đặt đều đặn và
bằng nhau.
Mức dự trữ tồn kho
Q
Tđh1 Tđh2 Tđh3 Thời gian
Q/2
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1024
Khi đó ta có thể xác định các thông số liên quan tới phương án tồn kho
tối ưu nhất như sau:
 Lượng đặt hàng kinh tế: 𝑄 𝐸 = √
2𝑥𝑐2 𝑥𝑄 𝑛
𝑐1
 Số lần thực hiện hợp đồng trong kỳ:𝐿 𝐶 =
𝑄 𝑛
𝑄 𝐸
 Số ngày cung cấp cách nhau: 𝑁𝐶 =
360
𝐿 𝐶
 Mức tồn kho trung bình (Không có dự trữ): 𝑄̅ =
𝑄 𝐸
2
 Mức tồn kho trung bình (có dự trữ bảo hiểm): 𝑄̅ =
𝑄 𝐸
2
+ 𝑄 𝐵𝐻
 Thời điểm tái đặt hàng: 𝑄ĐH = 𝑛 ×
𝑄 𝑛
360
Trong đó:
c1: chi phí lưu kho đơn vị
c2: chi phí cho1 lần thực hiện hợp đồng
QBH : lượng dự trữ bảo hiểm
Qn: số lượng vật tư hàng hóa cần
cung ứng trong năm
n: số ngày chờ đặt hàng
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu
đồng
Vốn lưu động của DN thường được đảm bảo từ hai nguồn: nguồn vốn
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Cách xác định cụ thể như sau:
Nguồn VLĐ thường xuyên (NWC) = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài
hạn
= (VCSH + Nợ dài hạn) – TSDH
= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nguồn VLĐ tạm thời = Tổng VLĐ – Nguồn VLĐ thường xuyên
Qua cách xác định trên, có thể thấy 3 trường hợp xảy ra như sau:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1025
– Trường hợp 1: NWC > 0TSNH > Nợ ngắn hạn
Có một bộ phận nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ. Điều này
tạo ra một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một
bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho tài sản lưu động để sử
dụng cho hoạt động kinh doanh.
–Trường hợp 2: NWC < 0  TSNH < Nợ ngắn hạn
Một phần TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn ngắn hạn.
Là dấu hiệu của việc DN sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán mất thăng
bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn <1. Đây là sự mạo hiểm trong kinh
doanh.Tuy nhiên các DN ngành thương mại vẫn có thể áp dụng phương án tài
trợ này bởi đây là ngành có tốc độ quay vòng vốn nhanh.
Đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp hay xây dựng tuy nhiên đối với ngành thương mại thì cách
tài trợ này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc độ quay vòng vốn nhanh.
–Trường hợp 3: NWC = 0 Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn
Toàn bộ TSDH được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và toàn bộ TSLĐ
được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.
Cách tài trợ này vẫn không tạo ra được tính ổn định trong kinh doanh,
vẫn ẩn chứa một sự mạo hiểm nhất định nhất là với những ngành có tốc độ
quay vòng vốn chậm.
Như vậy, xem xét NWC cho phép đánh giá được tình hình tài trợ TSLĐ
của DN, trên cơ sở đó nhà quản trị có những điều chỉnh và lựa chọn chính
sách tài trợ VLĐ thích hợp cho doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng từng loại vốn hay từng bộ phận vốn
trong tổng số VLĐ của DN. Ta có thể xét kết cấu VLĐ tại một thời điểm
thông qua các chỉ tiêu về tỷ trọng các thành phần TSLĐ trong tổng TSNH:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1026
- Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền =
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
- Tỷ trọng hàng tồn kho =
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
- Tỷ trọng các khoản phải thu=
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
- Tỷ trọng đầu tư tài chính ngắn hạn=
Đầ𝑢 𝑡ư 𝑡à𝑖 𝑐ℎí𝑛ℎ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền.
+ Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu này thường được xem xét trong thời gian hàng quý, hàng 6
tháng hoặc hàng năm nhằm giúp các nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo
tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được.
Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh =
𝑫ò𝒏𝒈 𝒕𝒊ề𝒏 𝒗à𝒐 𝒕ừ 𝒉𝒐ạ𝒕 độ𝒏𝒈 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒃á𝒏 𝒉à𝒏𝒈
+Khả năng thanh toán.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
𝑻à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
nợ ngắn hạn, thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
𝑻à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏−𝑯à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐
𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
Đây là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp so với hệ số thanh toán hiện thời. Hệ số này cho biết khả năng thanh
toán ngắn hạn của doanh nghiệp mà không phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn
kho.
-Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1027
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
𝑻𝒊ề𝒏+𝒄á𝒄 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒕ươ𝒏𝒈 đươ𝒏𝒈 𝒕𝒊ề𝒏
𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản nợ bằng tiền
và đầu tư ngắn hạn khác có khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay=
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒍ã𝒊 𝒗𝒂𝒚 𝒗à 𝒕𝒉𝒖ế
𝑺ố 𝒍ã𝒊 𝒕𝒊ề𝒏 𝒗𝒂𝒚 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp
và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ.
1.2.3.4. Các hệ số phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu.
- Số vòng quay các khoản phải thu.
Số vòng quay nợ phải thu =
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒃á𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒄ó 𝒕𝒉𝒖ế
𝑺ố 𝒏ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong 1 kỳ, NPT luân chuyển được bao nhiêu
vòng, thể hiện tốc độ thu hồi công nợ của DN nhanh hay chậm.
- Kỳ thu tiền trung bình.
Kỳ thu tiền trung bình =
𝟑𝟔𝟎
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒏ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖
Chỉ tiêu này phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của
DN kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Khi kỳ thu
tiền quá dài so với các DN trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi.
1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ.
- Số vòng quay hàng tồn kho.
Số vòng quay hàng tồn kho =
𝑮𝒊á 𝒗ố𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒃á𝒏
𝑮𝒊á 𝒕𝒓ị 𝑯𝑻𝑲 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng
trong 1 kỳ. Số vòng quay cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của
ngành kinh doanh. Thông thường, số vòng quay HTK cao so với DN cùng
ngành thì việc quản lý dự trữ của DN tốt, DN có thể rút ngắn chu kỳ kinh
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1028
doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại, số vòng quay HTK
thấp, DN có thể dự trữ vật tư quá mức, dẫn tới ứ đọng VLĐ.
- Kỳ luân chuyển hàng tồn kho.
Kỳ luân chuyển HTK =
𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
𝑺ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝑯𝑻𝑲
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của 1vòng quay hàng tồn kho.
1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay
chậm thể hiện hiệu suất sử dụng VLĐ của DN cao hay thấp, thường được thể
hiện bàng 2 chỉ tiêu:
- Số lần luân chuyển vốn lưu động (Số vòng quay của vốn lưu động):
Số lần luân chuyển VLĐ =
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒎ứ𝒄 𝒍𝒖â𝒏 𝒄𝒉𝒖𝒚ể𝒏 𝑽𝑳Đ
𝑺ố 𝑽𝑳Đ 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay VLĐ trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm). Vòng quay VLĐ càng lớn thể hiện hiệu suất sử dụng VLĐ
càng cao.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Kỳ luân chuyển VLĐ =
𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
𝑺ố 𝒍ầ𝒏 𝒍𝒖â𝒏 𝒄𝒉𝒖𝒚ể𝒏 𝑽𝑳Đ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện 1 vòng quay VLĐ cần bao nhiêu
ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh.
+Mức tiết kiệm vốn lưu động:
Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ kế
hoạch x Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên DN có thể rút ra một số VLĐ
cho các hoạt động khác.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1029
+Hàm lượng vốn lưu động:
Hàm lượng VLĐ =
𝑽ố𝒏 𝒍ư𝒖 độ𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện 1 đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng
VLĐ. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì VLĐ sử dụng càng hiệu quả và ngược
lại.
+Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 ( 𝒔𝒂𝒖) 𝒕𝒉𝒖ế
𝑽ố𝒏 𝒍ư𝒖 độ𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ bình quân tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước (sau) thuế. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ càng cao thì hiệu quả
sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động.
Vốn lưu động trong doanh nghiệp chuyển hoá không ngừng trong toàn
bộ quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, các nhân tố nào tác động lên quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp. Để xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động, ta
phải xem xét nhiều nhân tố khác nhau. Có thể chia các nhân tố thành: nhân tố
khách quan và nhân tố chủ quan.
 Nhân tố chủ quan.
+Chính sách tài trợ của doanh nghiệp: việc DN lựa chọn cơ cấu tài trợ
giữa vốn nợ và vốn chủ, giữa nguồn ngắn hạn và nguồn dài hạn sẽ quyết định
đến việc sử dụng VLĐ của DN để phù hợp với cơ cấu nguồn vốn của DN đảm
bảo sự an toàn về tài chính của DN.
+Chiến lược phát triển, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp như
chiến lược mở rộng quy mô kinh doanh, chiến lược mở rộng thị trường, chiến
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1030
lược sản phẩm, chiến lược cạnh tranh, … ảnh hưởng trực tiếp đến việc đầu tư
VLĐ vào các loại tài sản ngắn hạn của DN, ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN.
+Năng lực của nhà quản trị vốn: Nhà quản trị vốn là người trực tiếp ra
các quyết định về quản trị VLĐ của DN. Nếu năng lực hạn hẹp sẽ dẫn đến
tầm nhìn hạn chế, từ đó có thể đưa ra những quyết định sai lầm và ngược lại.
 Nhân tố khách quan
+Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình phát
triển sẽ tạo cơ hội cho các DN thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh từ
đó đáp ứng được kỳ vọng của nhà đầu tư và ngược lại.
+Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với DN: Như các
chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất khẩu, nhập
khẩu, chế độ khấu hao TSCĐ…. Khi Nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ
trợ khuyến khích phát triển ngành nghề, lĩnh vực nào thì các DN thuộc ngành
nghề, lĩnh vực đó sẽ có nhiều thuận lợi trong kinh doanh và ngược lại.
+Lạm phát: Khi nền kinh tế ở mức độ lạm phát cao thì việc tiêu thụ sản
phẩm của DN gặp khó khăn do khi tỷ lệ tăng của giá các yếu tố đầu vào cao
hơn tỷ lệ tăng của giá các yếu tố đầu ra sẽ làm giảm lợi nhuận của DN, từ đó
làm giảm tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ, ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính
của DN.
+Lãi suất thị trường: Đây là yếu tố quan trọng tác động các hoạt động
liên quan đến tài chính của DN. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu
tư, cơ hội huy động vốn của DN và cũng gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có
xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó hạn chế việc tiêu thụ sản
phẩm của DN.
+Mức độ cạnh tranh: Nếu DN hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề có
mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi DN phải đầu tư nhiều hơn cho việc đổi mới
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1031
thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, cho quảng cáo, tiếp thị
và tiêu thụ sản phẩm.
+Rủi ro trong kinh doanh: Hỏa hoạn, bão lụt, thiên tai, những biến động
của thị trường,... làm cho tài sản của doanh nghiệp bị hư tổn, dẫn đến giảm
nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp.
+Sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng ảnh hưởng đến việc quản trị
vốn lưu động của DN. Khoa học công nghệ vừa là cơ hội, vừa là thách thức
đối với các doanh nghiệp. Hiện nay với sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học
công nghệ dẫn đến sự hao mòn vô hình của máy móc, thiết bị tăng nhanh hơn,
đòi hỏi DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả, nhanh chóng đầu tư đổi mới công
nghệ.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1032
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI THỜI GIAN QUA
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh
của công ty.
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển.
2.1.1.1.Giới thiệu thông tin chung về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI.
Tên giao dịch nước ngoài: HNS Corporation.
Tên viết tắt: HNS.
Địa chỉ: Số 20 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
Đăng kí kinh doanh: Số 0103010369 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
cấp ngày 21/12/2005. Đăng ký thay đổi lần thứ 07 ngày 19/11/2014 với mã số
doanh nghiệp là 0100100368.
Hình thức pháp lý tổ chức hiện tại: Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ: 90.000.000.000 đồng (Chín mươi tỷ đồng).
Số lượng cổ phần: 9.000.000 CP.
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/CP.
2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển.
Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội (HNS) là đơn vị thành viên của Tổng
Công ty Thép Việt Nam-CTCP (VNS) được thành lập từ năm 1960 và đã có
hơn 50 năm kinh nghiệm kinh doanh mặt hàng kim khí và các dịch vụ
Logistics.
- Ngày 01/07/1960: Thành lập Chi cục Kim khí Hà Nội thuộc Cục Kim
khí thiết bị, Tổng cục Vật tư.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1033
- Năm 1970: Thành lập Công ty Kim khí Hà Nội trực thuộc Tổng Công
ty Kim khí.
- Năm 1980 - 1982: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Liên hiệp cung ứng
vật tư khu vực I.
- Năm 1983: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Liên hiệp xuất nhập khẩu
vật tư.
- Năm 1985 - 1992: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Tổng Công ty Kim
khí - Bộ Vật tư.
- Ngày 28/05/1993: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thép
Việt Nam.
- Từ 01/01/2006: Công ty Kim khí Hà Nội được cổ phần hóa và chuyển
đổi thành Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội.
2.1.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.
 Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu.
Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh cùa Công ty là:
-Bán buôn kim loại và quặng kim loại;
-Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy khác;
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
-Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ đồ uống
trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh;
-Rèn, dập, ép và các kim loại, luyện bột kim loại;
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1034
-Sản xuất các cấu kiện kim loại; sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
-Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
-Sản xuất xe có động cơ;
-Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy; bán phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;
-Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm; bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp;
- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông
trong các cửa hàng chuyên doanh;
-Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh;
-Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu;
-Khai thác và thu gom than cứng; khai thác và thu gom than non; sản
xuất than cốc;
-Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
-Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (không bao gồm
kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, Vũ trường).
-Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giày da trong các cửa hàng
chuyên doanh;
-Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép;
-Bán lẻ hàng hóa mới trong các cửa hàng chuyên doanh (chi tiết: Bán lẻ
đồng hồ, kính mắt);
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản;
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các
cửa hàng chuyên doanh; (chi tiết: Thiết bị khóa, két sắt);
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1035
-Sản xuất lỉnh kiện điện tử;
-Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống;
-Sản xuất bao bì, băng gồ;
- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa;
-Sản xuất sản phẩm từ plastic (chi tiết sản xuất bao bì từ plastic);
-Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt
khác.
Từ cuối năm 2014 dến nay, Công ty mở rộng hàng hóa kinh doanh thêm
mặt hàng than cốc bán theo lô lớn với khách hàng chủ yếu là Công ty Khoáng
sản Việt Trung làm doanh thu và chi phí bán hàng (chủ yếu là chi phí vận
chuyển) tăng đáng kể so với các năm trước.
 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Hội đồng quản trị của công ty:
Bà Nguyễn Thị Thu Hiền Chủ tịch
Ông Phạm Công Dũng Ủy viên
Ông Nguyễn Đăng Tú Ủy viên
Ông Triệu Quang Vinh Ủy viên
Ông Hoàng Ngọc Chiến Ủy viên
Ông Hoàng Thị Hồng Hà Ủy viên
- Các thành viên Ban giám đốc đã điều hành công ty:
Ông Phạm Công Dũng Tổng Giám đốc
Ông Triệu Quang Vinh Phó Tổng Giám đốc
Ông Phan Hồng Hải Phó Tổng Giám đốc
( Đã chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 25/02/2016)
Ông Nguyễn Bá Quang Phó Tổng Giám đốc
- Các thành viên của Ban Kiểm Soát :
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1036
Bà Dương Thị Phương Hiền Trưởng ban
Bổ nhiệm ngày 8/4/2015
Bà Lê Như Quỳnh Thành viên
Bổ nhiệm ngày 8/4/2015
Bà Hà Thị Thư Hiền Thành viên
Bổ nhiệm ngày 8/4/2015
Bà Nguyễn Thị Châu Thành viên
Miễn nhiệm ngày 8/4/2015
Bà Phạm Thị Hồng Bích Thành viên
Miễn nhiệm ngày 8/4/2015
Bà Trần Bạch Yến Thành viên
Miễn nhiệm ngày 8/4/2015
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phòng
Tổ
chức -
Hành
chính
Phòng
Tài
chính
kế toán
Phòng
đầu tư
- dịch
vụ
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
BAN KIỂM SOÁT
Các phòng ban Các đơn vị trực thuộc
Tổ
Kinh
doanh
Phụ
tùng
BAN GIÁM ĐỐC
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1037
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan có quyền lực cao nhất tại công ty.
HĐQT có chức năng quản lý công ty, nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và chủ sở hữu công ty về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy
định của Luật doanh nghiệp mới và pháp luật có liên quan. Quyền và nghĩa vụ
cụ thể của HĐQT được quy định rõ trong “Điều lệ công ty”.
+ Tổng Giám Đốc: Là người đứng đầu Công ty, có trách nhiệm quản lý
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cơ quan chức năng, trước nhà đầu tư, trước toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong
Công ty.
+ Phó tổng Giám Đốc: Là người giúp tổng Giám Đốc điều hành công ty,
chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc, trước pháp luật về những công việc
được phân công.
- CÁC PHÒNG BAN :
 Phòng Tài Chính – Kế Toán
 Phòng Tổ chức - Hành chính
 Phòng Đầu tư - Dịch vụ
 Phòng Kế hoạch - Kinh doanh
 Tổ Kinh doanh Phụ tùng
- CÁC ĐƠN VỊ :
 Xí nghiệp Kinh doanh Kim khí số 1
Địa chỉ: Km3 đường Phan Trọng Tuệ, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
 Xí nghiệp Kinh doanh Kim khí số 2
Địa chỉ: 192 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1038
 Xí nghiệp Kinh doanh Kim khí số 6
Địa chỉ: Số 53 Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội.
 Xí nghiệp Kinh doanh Thép Hình
Địa chỉ: Số 53 Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội.
 Xí nghiệp Kinh doanh Thép Chuyên dùng
Địa chỉ: Km3 đường Phan Trọng Tuệ, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 39, Đường C27, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HỒ CHÍ MINH.
 Chi nhánh tại Hải Phòng
Địa chỉ: Số 67 Ngô Quyền, Máy Chai, TP. Hải Phòng.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý tài chính kế toán:
- Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế toán , tham mưu
chính về công tác kế toán tài vụ của công ty.
- Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ cùng với kế toán trưởng giúpgiám
đốc phân tích công việc cho kỳ kinh doanh sau. Ngoài ra phó phòng kế toán
còn được ủy quyền thay mặt kế toán trưởng khi cần thiết.
Phó phòng kế toán
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
tiêu
thụ
bán
hàng
Kế
toán
chi
phí
Kế
toán
tiền
lương
và
BHXH
Kế
toán
vật liệu
và
CCDC
Kế
toán
công
nợ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế
toán
tổng
hợp
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1039
- Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm tổng hợp phần hạch toán
kế toán của từng kế toán viên , thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh , tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán , theo dõi công tác của các đơn vị phụ
thuộc, lập báo cáo quyết toán toàn công ty.
-Kế toán vốn bằng tiền: căn cứ vào các chứng từ thanh toán phát sinh
để lập phiếu thu, phiếu chi và làm thủ tục thanh toán.Căn cứ váo phiếu
thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có của ngân hàng,kế toán vốn bằng tiền
phân loại và ghi sổ sách có liên quan. Hàng ngày đối chiếu giữa sổ sách kế
toán với sổ quỹ và kết quả kiểm tra quỹ.Ngoài ra, kế toán vốn bằng tiền làm
thủ tục vay vốn kinh doanh theo các chỉ tiêu đã được giám đốc phê duyệt.
-Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi cơ cấu vốn về tài sản cố
định, hiệu quả kinh tế của tài sản cố định,nâng cao hiệu quả của vốn cố định
và theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định,theo dõi năng lực hoạt động
của tài sản cố định.Đồng thời thể hiện lên sổ sách tình hình tài sản,số
lượng,nguyên giá,khấu hao và giá trị còn lại.
-Kế toán tiền lương và BHXH: Là kế toán theo dõi, tính toán lương
theo tháng, bậc lương của công ty theo từng tháng để chi trả kịp thời cho
người lao động.Cũng từ đó trích ra BHXH và các khoản BHXH mà cán bộ
công nhân viên được hưởng.
-Kế toán công nợ: Là kế toán theo dõi và ghi sổ các khoản phải thu,
phải trả đối với khách hàng, nhà cung cấp,với các đơn vị phụ thuộc…Căn cứ
vào các chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết cho từng khách hàng,
nhà cung cấp thường xuyên kế toán phản ánh trên một trang sổ.
-Kế toán chi phí: là kế toán theo dõi và tập hợp chi phí phát sinh trong
quá trình bán hàng và quản lý.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1040
-Kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ: Là kế toán theo dõi và tập hợp tình
hình biến động tăng giảm vật liệu.công cụ,dụng cụ cũng như tình hình nhập-
xuất-tồn vật liệu, công cụ, dụng cụ trong toàn công ty.
Cuối cùng là kế toán tiêu thụ bán hàng: Kế toán ở các đơn vị này phải
tổ chức hạch toán đầy đủ từ khâu ban đầu đến khâu xác định kết quả tiêu thụ
theo hình thức báo sổ và hàng tháng phải nộp bảng kê bán lẻ và báo cáo lên
công ty để quyết toán.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
- Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội tổ chức và hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần.
- Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng kim
khí, với một số mặt hàng chủ yếu : gang, thép hình, thép xây dựng, thép ống,
thép tấm lá cùng với các vật liệu phục vụ cho ngành thép, khoáng sản như
quặng sắt, than, đá vôi)...
Trong cơ chế quản lý thị trường hiện nay các doanh nghiệp ở Việt Nam
nói chung và Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội nói riêng đều phải tự chủ về
sản xuất kinh doanh, tự chủ về tài chính, hạch toán độc lập. Công ty Cổ phần
Kim khí Hà Nội có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ kế toán toàn
diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế dộ chính sách của Nhà nước về cung
ứng.
- Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội là nhà cung cấp lớn các chủng loại
thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu cho các nhà máy và các công
trình xây dựng công nghiệp cũng như dân dụng; là nhà phân phối chính thức
của nhiều thương hiệu thép hàng đầu tại Việt Nam như: Tổng công ty Thép
Việt Nam-CTCP (VNSTEEL), VINAKYOEI, Gang Thép Thái Nguyên
(TISCO), Thép Việt-Hàn (VPS), Thép Việt-Úc (VUC), Ống thép
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1041
VINAPIPE,…v.v. Ngoài ra, HNS có các đơn vị chuyên doanh một số
chủng loại thép như: Thép hình, thép tấm lá, thép chế tạo…
 Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh.
Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội ( HN STEEL) là đơn vị thành viên của
Tổng công ty thép Việt Nam-CTCP (VNS) được thành lập từ năm 1960 và đã
có hơn 50 năm kinh nghiệm kinh doanh mặt hàng kim khí và cá dịch vụ
Logistics. Với mạng lưới phân phối rộng khắp và hệ thống kho bãi hoàn
chỉnh, HNS có đủ kinh nghiệm và năng lực đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng.
Công ty tập trung vào 3 thị trường chính Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh và Hải Phòng, ngoài ra công ty còn kinh doanh với các tỉnh miền Bắc,
và một số tỉnh miền Trung. Công ty thực hiện chào hàng với tất cả các cá
nhân, đơn vị, tổ chức có nhu cầu về mặt hàng kim khí thông qua các đại lý,
cửa hàng bán buôn bán lẻ trên cả nước.
Hệ thống kênh bán hàng của công ty gồm có các kênh :
Kênh 1: công ty sẽ bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Người tiêu dùng cuối cùng ở đây là các đơn vị sản xuất mua đồ làm nguyên
liệu, các cá nhân mua đề tiêu dùng sinh hoạt... Kênh này áp dụng cho những
khách hàng quen thuộc có nhu cầu mua với khối lượng lớn. Với kênh bán
hàng này quá trình lưu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng, đơn giản thuận
tiện.
Kênh 2: công ty thông qua các xí nghiệp. Các xí nghiệp này lại thông
qua các cửa hàng bán lẻ của mình cung cấp cho người tiêu dùng. Thông qua
các phản ánh của các cửa hàng bán lẻ thì các cửa hàng kinh doanh sẽ hiểu rõ
hơn về nhu cầu của khách hàng và đưa ra những điều chỉnh phù hợp. Với
kênh này quá trình sản xuất và lưu thông được chuyên môn hóa cao, tạo điều
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1042
kiện phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất
và vốn đầu tư.
Kênh 3: theo nhu cầu của chi nhánh thì công ty sẽ xuất sản phẩm đến chi
nhánh tại đó chi nhánh sẽ trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và trực tiếp bán
hàng.
Việc tổ chức hệ thống kênh bán hàng như hiện nay giúp công ty quản lý
dễ dàng các đơn vị trực thuộc, chi nhánh và các cửa hàng bán lẻ vì tuy công ty
không trực tiếp quán lý nhưng lại có được thông tin về các cửa hàng bán lẻ
thông qua các xí nghiệp thành viên do các xí nghiệp này quản lý trực tiếp đối
với cửa hàng bán lẻ.
Thị trường của công ty còn nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu cùa khách
hàng trên phạm vi rộng. Hiện tại mạng lưới bán hàng cùa công ty vẫn chỉ tập
trung chủ yếu ở địa bàn Hà Nội, một chi nhánh tại TP.HCM, một chi nhánh ở
Hải Phòng. Vì thế lượng sản phẩm được bán ra của công ty bị hạn chế, thị
trường không được mở rộng, làm giám khả năng cạnh tranh của sàn phẩm
trên thị trường.
Nguồn lực lao động
Ban quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng quản trị (1 người), Tổng giám
đốc(1 người), Phó tổng giám đốc (3 người) , kế toán trưởng (1 người), ủy viên
Hội đồng quản trị (2 người), trưởng ban kiểm soát (1 người), ủy viên ban
kiểm soát (1 người).
Đầu năm 2014, số lượng lao động là 200 người,lao động tăng trong kỳ
11 người, lao động giảm trong kỳ là 17 người trong đó 16 người chấm dứt
hợp đồng lao động và 1 người nghỉ hưu, đến 31/12/2014 số lao động còn 194
người. Trong năm 2015 số lao động bình quân là 190 người.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1043
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty
2.1.3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quá tình hoạt động của công ty
a. Thuận lợi:
- Công ty được thành lập và đi vào hoạt động từ rất sớm, đã có
những kinh nghiệm có lợi cho hoạt động của công ty, hình ảnh công ty đã
được xây dựng từ lâu tới những khách hàng của công ty.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: Hiện nay, tại trụ sở chính của công ty đã
được trang thiết bị đầy đủ, hiện đại cho cán bộ làm việc. Ở các xí nghiệp và
chi nhánh cũng được trang bị đầy đủ, các khâu công việc ở đây hầu như được
thực hiện trên máy vi tính. Các trang thiết bị liên lạc của công ty cũng rất hiện
đại đảm bảo cho mọi thông tin hoạt động của công ty đều được báo cáo nhanh
chóng, kịp thời.Ngoài ra, công ty còn có kho bãi an toàn, đạt tiêu chuẩn. Các
cửa hàng của công ty đều được trang bị tốt phục vụ cho hoạt động kinh
doanh.
- Công ty Cổ phần Kim khí Hà nội ngày nay là một tập thể đoàn
kết của những con người có năng lực và tâm huyết với nghề, luôn nỗ lực,
phấn đấu hết mình và làm việc với một phong cách chuyên nghiệp nhất để
ngày càng đáp ứng được nhu cầu cho người tiêu dùng một cách tốt nhất. Đây
là một lợi thế trong chiến lược phát triển lâu dài và nâng cao tính chuyên môn
hoá trong hoạt động của Công ty.
- Độingũ cán bộ công nhân viên cònthường xuyên được củng cố,
nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn hóa để thường xuyên và sẵn sàng
đáp ứng với sự đổi mới không ngừng và tính phức tạp, đa dạng của nền kinh
tế, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty nói chung và nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng.
- Việc Việt Nam gia nhập WTO, TPP giúp mở rộng thị trường tiêu
thụ hàng hóa, giá dịch vụ vật tư đầu vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh sẽ
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1044
giảm tạo điều kiện thuận lợi giảm giá thành sản phẩm bán ra.Ngoài ra nó cũng
tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các kỹ năng quản lý.
- Chính sách pháp luật của Nhà nước ngày càng tạo điều kiện hơn
cho các doanh nghiệp trong nước, tạo ra hành lang pháp lý an toàn, môi
trường kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn.
- Là doanh nghiệp có bề dày lịch sử và thương hiệu uy tín, tin cậy
vì vậy luôn có những bạn hàng lâu năm, và trung thành.
b. Khó khăn:
- Việt Nam đã hòa mình vào dòng chảy của WTO, tất cả mặt hàng
đều phải chịu sự cạnh tranh gay gắt.
- Thị trường thép diễn biến phức tạp khiến cho công tác phân tích,
nhận định thị trường gặp nhiều khó khăn. Do nguồn cung từ Trung Quốc bị
dư thừa lớn nên giá thép nhập khẩu từ nguồn này diễn biến theo xu hướng
giảm liên tục, nhất là thép tấm, lá… Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và
giữ thị phần, Công ty vẫn thực hiện nhập khẩu nên khó tránh khỏi kinh doanh
thép tấm bị thua lỗ.
- Sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trong nội bộ ngành là thách
thức không nhỏ trong quá trình tạo lập vị thế và khẳng định thương hiệu của
doanh nghiệp. Việc Việt Nam gia nhập WTO, TPP làm cho hàng hóa công ty
khó cạnh tranh hơn. Hàng từ Trung Quốc giá rẻ tràn sang rất nhiều, cạnh
tranh ngày càng khó khăn hơn.
- Vốn kinh doanh phần lớn vẫn là vốn Nhà nước nên sự linh hoạt
trong kinh doanh không cao, vướng mắc trong thủ tục quản lý.
-Công ty đang mất dần lợi thế nguồn thu từ kinh doanh kho bãi so với
những năm trước đây do thuế đất tăng cao, trong khi cơ sở hạ tầng kho bãi
ngày càng xuống cấp do không đầu tư nâng cấp, không đáp ứng yêu cầu của
khách hàng, khiến diện tích cho thuê giảm.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1045
-Lực lượng lao động đông nhưng chất lượng thấp, áp lực tiền lương lớn.
Trên đây là những thuận lợi và những khó khăn, thách thức ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cổ Phần
Kim khí Hà Nội trong năm qua. Vấn đề đặt ra là trong thời gian tới, Công ty
cần có những giải pháp như thế nào để phát huy tốt những yếu tố thuận lợi và
hạn chế tối thiểu những khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả quản trị VKD nói
chung và VLĐ nói riêng.
2.1.3.2.Khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong những năm qua.
a) Tình hình quản trị tài chính của công ty
 Tình hình vay nợ và chính sách vay nợ:
Hiện nay các khoản vay ngắn hạn của công ty chủ yếu từ Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình, Đống Đa, và
Bắc Hà Nội; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội với lãi
suất 6%/năm
 Tình hình vốn chủ sở hữu:
Tổng vốn cổ phần của công ty hiện nay là 90.000.000.000 đồng.
(Số cổ phần đang lưu hành là 9.000.000 cổ phần.
Mệnh giá 10,000 đồng/1CP).
Trong đó vốn góp của Tổng công ty thép Việt Nam là 80.431.500.000
đồng (tức là 8.043.150 cổ phần) chiếm 89,37% tổng vốn góp của chủ sở hữu.
Ngoài ra có 9.568.500.000 đồng vốn góp của các cổ đông khác tương đương
với 10,63% tổng vốn góp.
 Tình hình phân phối lợi nhuận, tỷ lệ trích lập các quỹ dự phòng:
Công ty chia lợi nhuận ra dùng để trả cổ tức cho các cổ đông, một phần
giữ lại tái đầu tư cùng một phần dùng trích lập các quĩ dự phòng, quỹ trợ cấp
khen thưởng...
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1046
 Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
Báo cáo tài chính của Công ty được lập trên cơ sở tổng hợp các báo cáo
của các đơn vị thành viên và văn phòng Công ty.
Trong Báo cáo tài chính của Công ty, các nghiệp vụ giao dịch nội bộ và
số dư nội bộ có liên quan đến tài sản, nguồn vốn và công nợ phải thu, phải trả
nội bộ đã được loại trừ toàn bộ.
b)Khái quát tình hính tài chính của công ty
 Phân tích khái quát tình hình biến động nguồn vốn
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1047
Bảng 2.1. Tình hình biến động về nguồn vốn năm 2015
ĐVT:đồng.
(Nguồn Bảng CĐKT năm 2014, 2015 công ty CP Kim khí Hà Nội)
Số tiền(đồng) Tỷ trọng Số tiền(đồng) Tỷ trọng Số tiền(đồng) Tỷ trọng Tỷ lệ
A. Nợ phải trả (300=310+330) 322,878,629,254 82.86% 185,950,499,742 71.94% -136,928,129,512 -10.91% -42.41%
I. Nợ ngắn hạn 322,687,720,162 99.94% 185,950,499,742 100.00% -136,737,220,420 0.06% -42.37%
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 277,351,228,199 85.95% 148,329,298,395 79.77% -129,021,929,804 -6.18% -46.52%
2. Phải trả người bán 8,374,487,884 2.60% 20,826,355,612 11.20% 12,451,867,728 8.60% 148.69%
3. Người mua trả tiền trước 5,933,958,523 1.84% 7,583,760,978 4.08% 1,649,802,455 2.24% 27.80%
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 17,354,963,014 5.38% 36,831,224 0.02% -17,318,131,790 -5.36% -99.79%
5. Phải trả người lao động 4,750,391,416 1.47% 5,507,127,976 2.96% 756,736,560 1.49% 15.93%
6. Chi phí phải trả 5,670,112,000 1.76% 451,759,050 0.24% -5,218,352,950 -1.51% -92.03%
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi 139,748,517 0.04% 72,948,517 0.04% -66,800,000 0.00% -47.80%
8. Phải trả nội bộ 0.00% 0.00% - 0.00%
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 3,112,830,609 0.96% 3,142,417,990 1.69% 29,587,381 0.73% 0.95%
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0.00% 0.00% - 0.00%
II. Nợ dài hạn 190,909,092 0.06% 0 0.00% -190,909,092 -0.06% -100.00%
1. Phải trả dài hạn người bán (Doanh thu chưa thực hiện) 0.00% - 0.00%
2. Phải trả dài hạn nội bộ 0.00% - 0.00%
3. Phải trả dài hạn khác (Quỹ phát triển KHCN) 0.00% - 0.00%
4. Vay và nợ dài hạn 0.00% - 0.00%
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0.00% - 0.00%
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.00% - 0.00%
7. Dự phòng phải trả dài hạn 0.00% - 0.00%
8. Doanh thu chưa thực hiện 190,909,092 100.00% -190,909,092 -100.00% -100.00%
B. Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 66,809,072,782 17.14% 72,516,233,394 28.06% 5,707,160,612 10.91% 8.54%
I. Vốn chủ sở hữu 66,809,072,782 100.00% 72,516,233,394 100.00% 5,707,160,612 0.00% 8.54%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Vốn điều lệ) 90,000,000,000 134.71% 90,000,000,000 124.11% - -10.60% 0.00%
2. Thặng dư vốn cổ phần 0.00% 0.00% - 0.00%
3. Vốn khác của chủ sở hữu 0.00% 0.00% - 0.00%
4. Cổ phiếu quỹ 0.00% 0.00% - 0.00%
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.00% 0.00% - 0.00%
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0.00% 0.00% - 0.00%
7. Quỹ đầu tư phát triển 3,119,675,394 4.67% 3,599,851,779 4.96% 480,176,385 0.29% 15.39%
8. Quỹ dự phòng tài chính 480,176,385 0.72% 0.00% -480,176,385 -0.72% -100.00%
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.00% 0.00% - 0.00%
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (26,790,778,997) -40.10% (21,083,618,385) -29.07% 5,707,160,612 11.03% -21.30%
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 0.00% 0.00% - 0.00%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - 0.00% 0 0.00% - 0.00%
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.00% 0.00% - 0.00%
2. Nguồn kinh phí (Lợi ích của cổ đông thiểu số) 0.00% 0.00% - 0.00%
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tscđ 0.00% 0.00% - 0.00%
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 389,687,702,036 100.00% 258,466,733,136 100.00% -131,220,968,900 0.00% -33.67%
Chỉ tiêu
31/12/2014 31/12/2015 Chênh lệch
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội

More Related Content

What's hot

Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 

What's hot (18)

Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty Du lịch Hà Hải, 9đ
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty Du lịch Hà Hải, 9đLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty Du lịch Hà Hải, 9đ
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty Du lịch Hà Hải, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông ÂmĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
 
Luận văn: Pháp luật về cho vay của ngân hàng thương mại, HOT
Luận văn: Pháp luật về cho vay của ngân hàng thương mại, HOTLuận văn: Pháp luật về cho vay của ngân hàng thương mại, HOT
Luận văn: Pháp luật về cho vay của ngân hàng thương mại, HOT
 
Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...
Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...
Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...
 
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
 
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAYLuận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
 
Đề tài báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...
LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...
LA01.040_Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_2013082010393032301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 

Similar to Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...
Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...
Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội (20)

Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH TM Khánh Mai, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH TM Khánh Mai, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH TM Khánh Mai, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH TM Khánh Mai, HAY
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOTĐề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
 
Đề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khí
Đề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khíĐề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khí
Đề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khí
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
 
bao cao tai san co dinh - Thao
bao cao tai san co dinh - Thaobao cao tai san co dinh - Thao
bao cao tai san co dinh - Thao
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điệnQuản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 
Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...
Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...
Luận văn: Biện pháp gia tăng vốn tự có của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội

  • 1. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu
  • 2. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP......................................... 4 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..... 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động............................................ 4 1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động..................................................... 4 1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động. ...................................................... 4 1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp..................................... 5 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: ............... 5 1.1.2.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:..................................... 5 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp........................ 5 1.2. Quản trị vốn lưu động........................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..... 6 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động.................................................... 7 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động…………………........................................................................... 7 1.2.2.2. Phân bổ Vốn lưu động.......................................................... 15 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền.......................................................... 16 1.2.2.4. Quản trị các khoản phải thu .................................................. 20 1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho........................................................... 22 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động.................. 24 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu đồng………….................................................................................... 24 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động................................. 25
  • 3. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10iii 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền............. 26 1.2.3.4. Các hệ số phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu. ................. 27 1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ..... 27 1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................... 28 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động....................... 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI THỜI GIAN QUA ............................... 32 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.................................................................................................. 32 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển................................................. 32 2.1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về công ty.................................... 32 2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển.............................................. 32 2.1.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty............................ 33 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. ................................................ 40 2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty...................................... 43 2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua...... 58 2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động...................... 58 2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động ………...................................................................................... 63 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động............................. 68 2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền .......................................... 70 2.2.5. Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ................................... 76 2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu............................................... 82 2.2.7. Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dung vốn lưu động.......... 87 2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty.......... 89 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI ..... 92 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần Kim khí Hà Nội trong thời gian tới…………… ............................................................... 92
  • 4. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10iv 3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội............................................................. 92 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty............................ 95 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội................................................ ……………..98 3.2.1. Quản lý giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn bằng tiền…… ............................................................................................. 98 3.2.2. Giảipháp nhằm tăngcường hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho 104 3.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị vốn phải thu.........106 3.2.4 Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm giảm rủi ro tài chính nhưng vẫn đảm bảo tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty ………...........................................................................................110 3.2.5. Giải pháp khác .........................................................................111 3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ...............................................112 KẾT LUẬN.............................................................................................114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................115
  • 5. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính DN : Doanh nghiệp HTK : Hàng tồn kho LNST : Lợi nhuận sau thuế NPT : Nợ phải thu NVLĐTX : Nguồn vốn lưu động thường xuyên NVTT : Nguồn vốn tạm thời NWC : Networking capital SCT : Sổ chi tiết TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSLĐ : Tài sản lưu động TSNH : Tài sản ngắn hạn TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TT : Tạm thời TX : Thường xuyên VBT : Vốn bằng tiền VCSH : Vốn chủ sở hữu VLĐ : Vốn lưu động
  • 6. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình biến động về nguồn vốn năm 2015 ............................. 47 Bảng 2.2. Tình hình biến động về tài sản năm 2015 ................................... 50 Bảng 2.3. Tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận....................... 53 Bảng 2.4. Hệ số cơ cấu tài sản và nguồn vốn năm 2015.............................. 56 Bảng 2.5. Hệ số hiệu quả hoạt động........................................................... 57 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn lưu động ................................................................. 59 Bảng 2.7: Nguồn tài trợ VLĐ .................................................................... 65 Bảng 2.8 :Tình hình biến động vốn bằng tiền năm 2014,2015..................... 71 Bảng 2.9: Hệ số khả năng thanh toán. ........................................................ 72 Bảng 2.10: Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền.......................... 75 Bảng 2.11 : Cơ cấu hàng tồn kho............................................................... 79 Bảng 2.12 : Hệ số hiệu suất hoạt động của HTK......................................... 81 Bảng 2.13: Kết cấu các khoản phải thu ...................................................... 83 Bảng 2.14:Tình hình công nợ phải thu của một số khách hàng chiếm tỷ trọng cao năm 2014 ........................................................................................... 85 Bảng 2.15: Hệ số hiệu suất hoạt động các khoản phải thu. .......................... 85 Bảng 2.16: tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động.................................... 87 Bảng 3.1 : Các chỉ tiêu tài chính về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................................................................ 97 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn kinh doanh.......................................................... 58 Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu vốn lưu động năm 2014, 2015 ................................... 60 Biểu đồ 2.3 Biến động tiền và các khoản tương đương tiền......................... 71
  • 7. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.10vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1:Mô hình tài trợ thứ nhất:................................................................ 13 Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai:.................................................................. 14 Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba.................................................................... 15 Hình 4: Tổng chi phí giữ tiền mặt:............................................................. 17 Hình 5:Mô hình EOQ mô tả như sau: ........................................................ 23
  • 8. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.101 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn Để tiến hành hoạt động sản xuât kinh doanh, doanh nghiệp phải có tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuât kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố trên để tạo ra sản phẩm, dịch vụ... . Để có được các yếu tố cần thiết trên cho quá trình sản xuât kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn tiền tệ nhât định. Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ riêng một đối tượng nào mà tất cả các nhà kinh doanh, ngay từ khi thành lập doanh nghiệp đều phải tính toán kỹ lưỡng đến các phương hướng, biện pháp làm sao sử dụng vốn đầu tư một cách có hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhuận nhất. Thực tế cho thấy, để thực hiện được điều đó không phải là đơn giản. Nhất là trong xu thế hội nhập kinh tế như hiện nay, cạnh tranh giữa các công ty ngày một gay gắt. Vì vậy, để có thể đứng vững trong nên kinh tế và phát triển ,các công ty phải có những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, đặc biệt là phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vốn lưu động là một bộ phận lớn cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số lượng, giá trị tài sản ngắn hạn ta có thể đánh giá được năng lực hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Trình độ quản trị vốn lưu động có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những vần đề nêu trên, qua thời gian thực tập cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Đoàn Hương Quỳnh, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
  • 9. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.102 Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng tình tình quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động trong thời gian tới. 3. Phạm vi nghiên cứu Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng kim khí và các nguyên vật liệu phục vụ ngành thép. Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình sử dụng vốn mà cụ thể ở đây là giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu độngtại công ty trong thời gian gần đây gồm các năm 2014, 2015 trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tại Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh, thống kê, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác. 5. Kết cấu đề tài Đề tài của em gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội.
  • 10. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.103 Mặc dùđã cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và điều kiện nghiên cứu nên luận văn của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Thu
  • 11. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.104 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động. 1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động. Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định, các doanh nghiệp cần có các tài sản lưu động. Để hình thành các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó ta có khái niệm về VLĐ: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. 1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động. Chu chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp: sx…T - H…sx…H’ - T’ - TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động luân chuyển nhanh - Hình thái biểu hiện của VLĐ cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. - Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
  • 12. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.105 1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp. Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo những tiêu thức nhất định. Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau: 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: + Vốn vật tư, hàng hóa gồm: vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp. 1.1.2.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động: + Vốn lưu động trong khâu dự trữ gồm: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất. + Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm: vốn bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước. + Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền. Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu đầu tư hợp lí, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp ra làm hai loại: Nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
  • 13. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.106 - Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác. Nguồn vốn tạm thời = Tài sản lưu động – Nguồn VLĐ thường xuyên - Nguồn VLĐ thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. NguồnVLĐthường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên - Tài sản dài hạn Trong đó: Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn vốn tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung về VLĐ của doanh nghiệp. Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn phù hợp với thực tế của DN nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất. 1.2.Quản trị vốn lưu động. 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của DN là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng song việc quản lý và sử dụng đồng vốn đó như thế nào mới là yếu tố quyết định tạo ra sự khác biệt giữa các DN. Đó chính là lý do mà công tác quản trị vốn nói chung, quản trị vốn lưu động nói riêng là công tác được quan tâm hàng đầu trong quản trị tài chính.
  • 14. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.107 Có thể hiểu quảntrị VLĐ là quátrình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra các quyếtđịnh, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới vốn lưu độngtrong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp”. . Cụ thể, quản trị VLĐ bao gồm xác định nhu cầu VLĐ, các quyết định về đầu tư vào TSLĐ, quyết định về chính sách tồn quỹ, chính sách dự trữ HTK, chính sách tín dụng với khách hàng, quyết định về cơ cấu TSLĐ, về nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Mục tiêu của quản trị VLĐ gồm có hai mục tiêu chính. Mục tiêu đầu tiên là tổ chức huy động đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động. VLĐ phụ thuộc vào quy mô kinh doanh co giãn để dự trữ phù hợp với nó. Mục tiêu thứ hai là tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả và tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Huy động đầy đủ nhưng bằng mọi giá phải tiết kiệm và không ngừng nâng cao hiệu quả. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động. 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động.  Xác định nhu cầu vốn lưu động. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khaonr phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp.
  • 15. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.108 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh của DN sẽ khó khăn, đình trệ nhưng nếu trên mức cần thiết gây ứ đọng vốn, lãng phí và kém hiệu quả. Chính vì vậy, trong quản trị VLĐ, DN cần xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của DN. Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết thường được xác định theo công thức: Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp. Để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết cho DN có thể sử dụng các phương pháp khác nhau. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và điều kiện cụ thể của DN trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn phương án thích hợp. Hiện nay có 2 phương pháp như sau: Phương pháp trực tiếp: Nhu cầu vốn lưu dộng = Vốn tồn kho dự trữ + Nợ phải thu – Nợ phải trả. Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.  Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.. Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại. Công thức tổng quát như sau: VHTK = ∑ ∑ (𝐌𝐢𝐣𝐱𝐍𝐢𝐣)𝐧 𝐣=𝟏 𝐦 𝐣=𝟏 Trong đó: VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho Mij: Chi phí sử dụng bình quân 1 ngày của hàng tồn kho i
  • 16. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.109 n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.  Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí sản xuất bình quân 1 ngày, độ dài chu kì sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kì sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm. + Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau: Vsx=Pn x CKsx x Hsd Trong đó: Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày CKsx: Độ dài chu kì sản xuất (ngày) Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%) + Nhu cầu chi phí trả trước được xác định như sau: Vtt=Pđk + Pps + Ppb Trong đó: Vtt: Nhu cầu chi phí trả trước Pđk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ Pps: Chi phí trả trước phát sinh trong kì Ppb: Chi phí trả trước phân bổ trong kì  Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
  • 17. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1010 + Nhu cầu vốn thành phẩm: Là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành phẩm được xác định theo công thức: Vtp=Zsx x Ntp Trong đó: Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm Zsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày kì kế hoạch Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm  Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản xuất kinh doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất. Công thức tính khoản phải thu như sau: Vpt=Dtn x Npt Trong đó: Vpt: Vốn nợ phải thu Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày)  Xác định nhu cầu vốn nợ phảitrả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh 1 phần vốn lưu động của mình để dùng vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả theo công thức:
  • 18. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1011 Vpt=Dmc x Nmc Trong đó: Vpt: Nợ phải trả kì kế hoạch Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kì kế hoạch Nmc: Kì trả tiền trung bình cho nhà cung cấp Ưu điểm:Phảnánh rõ nhu cầu VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Nhược điểm: Phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động. Phương pháp gián tiếp: - Phươngphápđiềuchỉnhtheotỷlệ % nhu cầu VLĐ sovới năm báocáo: Dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo, sau đó điều chỉnh nhu cầu theo qui mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ. Cụ thể: 𝑉𝐾𝐻 = 𝑉̅𝐵𝐶 × 𝑀 𝐾𝐻 𝑀 𝐵𝐶 × (1 + 𝑡%) với 𝑡% = 𝐾 𝐾𝐻−𝐾 𝐾𝐻 𝐾 𝐵𝐶 × 100% Trong đó: VKH: VLĐ năm kế hoạch t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển 𝑉BC: VLĐ năm báo cáo VLĐ năm kế hoạch MKH: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch KKH: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch MBC: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo KBC: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo - Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn lưu động (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển vốn lưu động dự tính của năm kế hoạch. Công thức tính như sau: VKH= L M KH KH
  • 19. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1012 Trong đó : MKH: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần năm kế hoạch). LKH : Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch. - Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: Bước 1:Tínhsốdưbìnhquâncủakhoảnmục trong BCĐKT kỳ thực hiện. Bước 2: Chọn các khoản mục TSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong BCĐKT chịusựtác độngtrựctiếp vàcó quanhệ chặtchẽvớidoanhthuvà tính tỷ lệ phầntrăm củacác khoảnmục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Bước 3: Sử dụng tỷ lệ % của các khoản mục trên doanh thu để ước tính nhu cầu VLĐ tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm kế hoạch: + Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu. + Doanhthu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo. + Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục TSLĐ so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.  Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động Đảm bảo nguồn vốn lưu động là việc doanh nghiệp tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được diễn ra thường xuyên, liên tục. Để tài trợ cho VLĐ thì nguồn vốn của DN gồm nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Trong đó, nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn để tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo ra mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh.
  • 20. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1013 Việc lựa chọn nguồn tài trợ cho VLĐ cũng chính là DN đang lựa chọn mô hình tài trợ vốn của mình. Có 3 loại mô hình tài trợ vốn như sau:  Mô hình 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời: Hình 1:Mô hình tài trợ thứ nhất: Tiền TSLĐ TT Nguồn vốn TT TSLĐ TX Nguồn vốn TX TSCĐ Thời gian Ưu điểm của mô hình này là: - Giúp DN hạn chếđược rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn. - Giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, mô hình này có những hạn chế nhất định như: - Chưa linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn khi nguồn chiếm dụng có tính chất chu kỳ, chi phí nhỏ có thể sử dụng như một nguồn thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ thường xuyên nhưng mô hình này lại không nói đến. - DN thường phải duy trì một lượng vốn thường xuyên khá lớn ngay cả khi khó khăn buộc phải giảm bớt quy mô kinh doanh.  Mô hình 2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:
  • 21. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1014 Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai: Tiền TSLĐ TT Nguồn vốn TT TSLĐ TX Nguồn vốn TX TSCĐ Thời gian Sử dụng mô hình này có ưu điểm sau: - Tăng cường khả năng thanh toán cho DN, giúp DN an toàn ở mức cao. Và mô hình này cũng có những hạn chế nhất định như: - Đẩy cao chi phí sử dụng vốn của DN khi phải sử dụng phần lớn nguồn vốn thường xuyên như vay dài hạn và vốn chủ sở hữu là nguồn có chi phí sử dụng cao hơn nguồn tạm thời rất nhiều. - Gây lãng phí vốn của DN khi mà phải duy trì một lượng vốn thường xuyên nhất định để tài trợ cho TSLĐ tạm thời trong khi có những thời điểm DN không phát sinh các nhu cầu về loại tài sản này.  Mô hình 3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ thường xuyên còn lại và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:
  • 22. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1015 Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba Tiền TSLĐ TT Nguồn vốn TT TSLĐ TX TSLĐ TX Nguồn vốn TX TSCĐ Thời gian Mô hình thứ ba giúp DN sử dụng vốn một cách linh hoạt, tiết kiệm từ đó giảm chi phí sử dụng vốn chung của DN vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn đặc biệt là nguồn vốn ngắn hạn có tính chất chu kỳ. Hạn chế khi sử dụng mô hình này là DN đối mặt với nguy cơ rủi ro cao và không đảm bảo khả năng thanh toán do đó đòi hỏi DN cần có sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn. 1.2.2.2. Phân bổ Vốn lưu động Phân bổ VLĐ thực chất là phân bổ vốn lưu động vào hàng tồn kho, nợ phải thu, vốn bằng tiền theo từng tỷ trọng khác nhau. Phần định lượng này mang tính tổng quát và sẽ được điều chỉnh chính xác phụ thuộc vào các quyết định quản trị riêng biệt liên quan đến các thành phần cấu thành VLĐ. Việc phân bổ VLĐ cần phải bám theo ngành nghề, lĩnh vực và đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để có một cơ cấu VLĐ hợp lý, phát huy hiệu quả.
  • 23. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1016 1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc dự trữ vốn bằng tiền nhằm thực hiện các động cơ sau: - Đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền lương, tiền điện nước, tiền thuế…trong quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. - Giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận như đầu tư chứng khoán, mua nguyên vật liệu với giá rẻ. - Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc dự trữ tiền mặt cũng có những bất lợi như tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nên dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Việc dự trữ vốn bằng tiền phát sinh các chi phí quản lý và chi phí cơ hội. Từ những phân tích trên có thể đưa ra yêu cầu quản trị vốn bằng tiền vừa đảm bảo an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán tiền mặt của doanh nghiệp. Nội dung quản trị vốn bằng tiền bao gồm: - Xác định đúng đắnmức dự trữ tiền hợp lí, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ Phương pháp 1: Căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng tiền mặt bình quân 1 ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lí để xác định lượng tồn quỹ mục tiêu. Công thức xác định: Lượng tiền mặttồn quỹ mục tiêu = Nhu cầu chi dùng bình quân 1 ngày x số ngày dự trữ cần thiết
  • 24. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1017 Phương pháp 2: Có thể xem xét sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc giữ tiền quá nhiều làm cho tiền không được đầu tư sinh lời và chi phí giao dịch do giữ tiền quá ít liên quan đến việc chuyển đổi các tài sản đầu tư có tính thanh khoản thấp hơn thành tiền mặt để sẵn sàng chi tiêu. Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Có thể minh họa như sau: Hình 4: Tổng chi phí giữ tiền mặt: Chi phí giữ tiền mặt Chi phí cơ hội Tổng chi phí giữ tiền mặt C* Chi phí giao dịch Quy mô tiền mặt Xét tới sự đánh đổi giữa 2 loại chi phí này có thể dùng mô hình tổng chi phí tối thiểu (mô hình Baumol, tương tự mô hình quản lý hàng tồn kho sẽ nghiên cứu dưới đây) để xác định lượng tồn quỹ mục tiêu.  Mô hình Baumol William Baumol là người đã đưa ra được mô hình tồn quỹ tối ưu trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí tồn quỹ cho doanh nghiệp. Ta có: C: lượng tiền chi mỗi lần tạo C/2: lượng tiền tồn quỹ bình quân trong kỳ (C/2)*k: tổng chi phí cơ hội của việc tồn trữ trong năm
  • 25. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1018 (k: chi phí cơ hội của tiền: lãi suất ngân hàng, chi phí sử dụng vốn bình quân,…) T: tổng lượng tiền chi ròng cả năm T/C: số lần tạo tiền (T/C)*f: tổng chi phí tạo tiền cả năm Với k,f,T là hằng số, mục tiêu của mô hình Baumol là tối thiểu hóa chi phí hay: TC = (C/2)*k + (T/C)*f -> min Lấy đạo hàm với biến là C ta có: y’ = k/2 + (T/C2)*f = 0 Suy ra: C*=√ 2𝑇𝑓 𝑘 C*: là lượng tiền tối ưu mỗi lần tạo.  Mô hình Miller-Orr: Khác với Baumol thì Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình tồn quỹ với luồng tiền thu và luồng chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày và giả định luồng tiền mặt ròng có phân phối chuẩn. Luồng tiền mặt ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc ở mức thấp nhất. Tuy nhiên, chúng ta giả định rằng luồng tiền mặt ròng bằng 0 tức luồng tiền thu đủ bù đắp luồng tiền chi. Z*= √ 3𝐹𝛿2 4𝑘 + 𝐿 3 H = 3Z* - 2L C = 4𝑍−𝐿 3 Trong đó: Z*: mức tồn quỹ mục tiêu hay điểm chuyển đổi tiền về
  • 26. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1019 F: chi phí chuyển đổi (chi phí giao dịch), là chi phí mà DN phải bỏ ra khi chuyển chứng khoán thành tiền và ngược lại δ^2: phương sai tiền mặt hàng ngày của đơn vị k: chi phí cơ hội của tiền H: giới hạn trên, giám đốc tài chính căn cứ vào chi phí cơ hội của việc giữ tiền để xác định giới hạn trên của việc giữ tiền L: giới hạn dưới, là mức giới hạn đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch cho đơn vị Với mô hình này, công ty cho phép tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu tồn quỹ vẫn nằm trong mức giữa giới hạn trên và giới hạn dưới thì công ty cần phải thực hiện mua hay bán chứng khoán. Khi tồn quỹ chạm tới giới hạn trên thì công ty sẽ mua chứng khoán với lượng là (H-Z*) để lượng tiền dự trữ trở về mức mục tiêu Z* và ngược lại khi số dư tiền giảm xuống tới mức L thì công ty sẽ bán chứng khoán với lượng là (Z*- L) để lượng tiền dự trữ trở về mức mục tiêu Z*. Vì vậy, Z* còn được gọi là điểm chuyển đổi về tiền. - Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt. + Thực hiện nguyên tắc mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ. + Phân định rõ ràng trách nhiệm trong công tác quản lý VBT giữa kế toán và thủ quỹ. + Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày phải do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở chứng từ hợp thức và hợp pháp, thực hiện đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt với sổ quỹ hàng ngày + Theo dõi, quản lý chặt chẽ các khoản tiền tạm ứng, tiền đang chuyển phát sinh do thời gian chờ đợi thanh toán ở ngân hàng. - Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm.
  • 27. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1020 Nhờ công tác lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, DN có các biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi và thị trường tài chính ngắn hạn.Cũng trong công tác lập kế hoạch tiền tệ, DN thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả các dòng tiền nhập, xuất trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của DN khi đáo hạn. 1.2.2.4. Quản trị các khoảnphải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua hàng hóa hoặc dịch vụ. Các khoản phải thu gồm phải thu của khách hàng, phải thu tạm ứng và phải thu khác. Hầu hết các DN đều có nợ phải thu vì nếu không bán chịu hàng hóa dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, mất đi cơ hội gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên khi thực hiện bán chịu sẽ phát sinh chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Như vậy DN phải đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ.Nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì DN có thể mở rộng bán chịu, còn nếu khả năng sinh lời thấp hơn rủi ro DN phải thu hẹp việc bán chịu hàng hóa dịch vụ. Tuy nhiên nếu các khoản phải thu quá lớn tức số vốn của DN bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần phải đặc biệt coi trọng các biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Để quản trị nợ phải thu, DN phải có các biện pháp quản trị các khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Các biện pháp cụ thể như sau: - Xác định chính sách bán chịu hợp lí đối với từng khách hàng. + Trước hết, DN cần phải xác định đúng đắn các tiêu chuẩn bán chịu – là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được DN chấp nhận bán chịu. Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn này mà DN áp dụng
  • 28. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1021 chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp. Và việc hạ thấp hay nâng cao tiêu chuẩn bán chịu phải đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan tới khoản phải thu do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. + Trong chính sách bán chịu, DN còn cần phải quan tâm tới điều khoản bán chịu – là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán áp dụng nếu khách hàng thanh toán sớm. Doanh nghiệp chỉ nên nới lỏng thời hạn bán chịu khi lợi nhuận tăng thêm nhờ tăng doanh thu tiêu thụ lớn hơn chi phí tăng thêm cho quản trị khoản phải thu. - Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: Đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng các yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán. Việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu thường được thực hiện qua các bước: Bước 1: Thu thập thông tin về khách hàng ( ví dụ :báo cáo tài chính của doanh nghiệp khách hàng, các kết quả xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, , các thông tin liên quan khác,...). Bước 2: Phân tích thông tin thu thập được để phán quyết về uy tín tín dụng của khách hàng. Bước 3: Lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt chính sách bán chịu, hoặc từ chối bán chịu. - Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ. Tùy theo điều kiện cụ thể có thể áp dụng các biện pháp phù hợp như: + Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: Bộ phận kế toán theo dõi khách hàng nợ, kiểm soát chặt chẽ nợp phải thu đối với từng khách hàng, xác định hệ số NPT trên doanh thu bán hàng tối đa cho phép phù hợp với tứng khách hàng mua chịu.
  • 29. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1022 + Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ phù hợp: gia hạn nợ, thỏa ước xử lý nợ, bán lại nợ, yêu cầu sự can thiệp của toàn án kinh tế nếu khách hàng nợ chây ỳ hoặc mất khả năng thanh toán nợ. + Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích dự phòng nợ phải thu khó đòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính. 1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho. Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng hàng tồn kho được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm. Mỗi loại tồn kho dự trữ trên có vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục và ổn định. Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó chiếm tỉ trọng lớn trong tổng VLĐ của DN mà quan trọng hơn là nó giúp DN tránh được tình trạng vật tư, hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ. Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí đó là chi phí lưu giữ, bảo quản tồn kho (chi phí bảo quản hàng hóa, chi phí bảo hiểm, chi phí tổn thất do hàng hóa bị hư hỏng, biến chất, giảm giá và các chi phí cơ hội do vốn bị lưu dữ ở hàng tồn kho) và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng (chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng, chi phí vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa theo hợp đồng giao hàng. 2 chi phí này có biến động ngược chiều nhau. Để quản trị hàng tồn kho, ta có thể sử dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu (EOQ – Economic order quantity), là mô hình quản lý hàng tồn kho
  • 30. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1023 mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu (lượng đặt hàng kinh tế) cho DN. Nội dung của phương pháp này là xác định được một mức tồn kho dự trữ để đảm bảo chi phí tồn kho là thấp nhất. Hình 5:Mô hình EOQ mô tả như sau: Chi phí Tổng chi phí Chi phí lưu giữ Chi phí đặt hàng QE Số lượng đặt hàng Theo mô hình này, người ta thường giả định số lượng đặt hàng mỗi lần đặt đều đặn và bằng nhau, được biểu diễn như sau: Hình 6: Mô hình EOQ giả định số lượng đặt hàng mỗi lần đặt đều đặn và bằng nhau. Mức dự trữ tồn kho Q Tđh1 Tđh2 Tđh3 Thời gian Q/2
  • 31. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1024 Khi đó ta có thể xác định các thông số liên quan tới phương án tồn kho tối ưu nhất như sau:  Lượng đặt hàng kinh tế: 𝑄 𝐸 = √ 2𝑥𝑐2 𝑥𝑄 𝑛 𝑐1  Số lần thực hiện hợp đồng trong kỳ:𝐿 𝐶 = 𝑄 𝑛 𝑄 𝐸  Số ngày cung cấp cách nhau: 𝑁𝐶 = 360 𝐿 𝐶  Mức tồn kho trung bình (Không có dự trữ): 𝑄̅ = 𝑄 𝐸 2  Mức tồn kho trung bình (có dự trữ bảo hiểm): 𝑄̅ = 𝑄 𝐸 2 + 𝑄 𝐵𝐻  Thời điểm tái đặt hàng: 𝑄ĐH = 𝑛 × 𝑄 𝑛 360 Trong đó: c1: chi phí lưu kho đơn vị c2: chi phí cho1 lần thực hiện hợp đồng QBH : lượng dự trữ bảo hiểm Qn: số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm n: số ngày chờ đặt hàng 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu đồng Vốn lưu động của DN thường được đảm bảo từ hai nguồn: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Cách xác định cụ thể như sau: Nguồn VLĐ thường xuyên (NWC) = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn = (VCSH + Nợ dài hạn) – TSDH = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Nguồn VLĐ tạm thời = Tổng VLĐ – Nguồn VLĐ thường xuyên Qua cách xác định trên, có thể thấy 3 trường hợp xảy ra như sau:
  • 32. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1025 – Trường hợp 1: NWC > 0TSNH > Nợ ngắn hạn Có một bộ phận nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ. Điều này tạo ra một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho tài sản lưu động để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. –Trường hợp 2: NWC < 0  TSNH < Nợ ngắn hạn Một phần TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn ngắn hạn. Là dấu hiệu của việc DN sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán mất thăng bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn <1. Đây là sự mạo hiểm trong kinh doanh.Tuy nhiên các DN ngành thương mại vẫn có thể áp dụng phương án tài trợ này bởi đây là ngành có tốc độ quay vòng vốn nhanh. Đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng tuy nhiên đối với ngành thương mại thì cách tài trợ này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc độ quay vòng vốn nhanh. –Trường hợp 3: NWC = 0 Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Toàn bộ TSDH được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và toàn bộ TSLĐ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Cách tài trợ này vẫn không tạo ra được tính ổn định trong kinh doanh, vẫn ẩn chứa một sự mạo hiểm nhất định nhất là với những ngành có tốc độ quay vòng vốn chậm. Như vậy, xem xét NWC cho phép đánh giá được tình hình tài trợ TSLĐ của DN, trên cơ sở đó nhà quản trị có những điều chỉnh và lựa chọn chính sách tài trợ VLĐ thích hợp cho doanh nghiệp. 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng từng loại vốn hay từng bộ phận vốn trong tổng số VLĐ của DN. Ta có thể xét kết cấu VLĐ tại một thời điểm thông qua các chỉ tiêu về tỷ trọng các thành phần TSLĐ trong tổng TSNH:
  • 33. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1026 - Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền = 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 - Tỷ trọng hàng tồn kho = 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 - Tỷ trọng các khoản phải thu= 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 - Tỷ trọng đầu tư tài chính ngắn hạn= Đầ𝑢 𝑡ư 𝑡à𝑖 𝑐ℎí𝑛ℎ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền. + Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này thường được xem xét trong thời gian hàng quý, hàng 6 tháng hoặc hàng năm nhằm giúp các nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được. Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh = 𝑫ò𝒏𝒈 𝒕𝒊ề𝒏 𝒗à𝒐 𝒕ừ 𝒉𝒐ạ𝒕 độ𝒏𝒈 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒃á𝒏 𝒉à𝒏𝒈 +Khả năng thanh toán. - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = 𝑻à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏 𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏 Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải nợ ngắn hạn, thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh = 𝑻à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏−𝑯à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏 Đây là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp so với hệ số thanh toán hiện thời. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp mà không phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. -Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
  • 34. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1027 Hệ số khả năng thanh toán tức thời = 𝑻𝒊ề𝒏+𝒄á𝒄 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒕ươ𝒏𝒈 đươ𝒏𝒈 𝒕𝒊ề𝒏 𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏 Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản nợ bằng tiền và đầu tư ngắn hạn khác có khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay= 𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒍ã𝒊 𝒗𝒂𝒚 𝒗à 𝒕𝒉𝒖ế 𝑺ố 𝒍ã𝒊 𝒕𝒊ề𝒏 𝒗𝒂𝒚 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. 1.2.3.4. Các hệ số phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu. - Số vòng quay các khoản phải thu. Số vòng quay nợ phải thu = 𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒃á𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒄ó 𝒕𝒉𝒖ế 𝑺ố 𝒏ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ Chỉ tiêu này phản ánh trong 1 kỳ, NPT luân chuyển được bao nhiêu vòng, thể hiện tốc độ thu hồi công nợ của DN nhanh hay chậm. - Kỳ thu tiền trung bình. Kỳ thu tiền trung bình = 𝟑𝟔𝟎 𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒏ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 Chỉ tiêu này phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của DN kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Khi kỳ thu tiền quá dài so với các DN trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi. 1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ. - Số vòng quay hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho = 𝑮𝒊á 𝒗ố𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒃á𝒏 𝑮𝒊á 𝒕𝒓ị 𝑯𝑻𝑲 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong 1 kỳ. Số vòng quay cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh. Thông thường, số vòng quay HTK cao so với DN cùng ngành thì việc quản lý dự trữ của DN tốt, DN có thể rút ngắn chu kỳ kinh
  • 35. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1028 doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại, số vòng quay HTK thấp, DN có thể dự trữ vật tư quá mức, dẫn tới ứ đọng VLĐ. - Kỳ luân chuyển hàng tồn kho. Kỳ luân chuyển HTK = 𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ 𝑺ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝑯𝑻𝑲 Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của 1vòng quay hàng tồn kho. 1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động + Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm thể hiện hiệu suất sử dụng VLĐ của DN cao hay thấp, thường được thể hiện bàng 2 chỉ tiêu: - Số lần luân chuyển vốn lưu động (Số vòng quay của vốn lưu động): Số lần luân chuyển VLĐ = 𝑻ổ𝒏𝒈 𝒎ứ𝒄 𝒍𝒖â𝒏 𝒄𝒉𝒖𝒚ể𝒏 𝑽𝑳Đ 𝑺ố 𝑽𝑳Đ 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay VLĐ trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Vòng quay VLĐ càng lớn thể hiện hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao. - Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Kỳ luân chuyển VLĐ = 𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ 𝑺ố 𝒍ầ𝒏 𝒍𝒖â𝒏 𝒄𝒉𝒖𝒚ể𝒏 𝑽𝑳Đ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện 1 vòng quay VLĐ cần bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh. +Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ kế hoạch x Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ. Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên DN có thể rút ra một số VLĐ cho các hoạt động khác.
  • 36. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1029 +Hàm lượng vốn lưu động: Hàm lượng VLĐ = 𝑽ố𝒏 𝒍ư𝒖 độ𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện 1 đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng VLĐ. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì VLĐ sử dụng càng hiệu quả và ngược lại. +Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = 𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 ( 𝒔𝒂𝒖) 𝒕𝒉𝒖ế 𝑽ố𝒏 𝒍ư𝒖 độ𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 x 100% Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động. Vốn lưu động trong doanh nghiệp chuyển hoá không ngừng trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, các nhân tố nào tác động lên quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động, ta phải xem xét nhiều nhân tố khác nhau. Có thể chia các nhân tố thành: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.  Nhân tố chủ quan. +Chính sách tài trợ của doanh nghiệp: việc DN lựa chọn cơ cấu tài trợ giữa vốn nợ và vốn chủ, giữa nguồn ngắn hạn và nguồn dài hạn sẽ quyết định đến việc sử dụng VLĐ của DN để phù hợp với cơ cấu nguồn vốn của DN đảm bảo sự an toàn về tài chính của DN. +Chiến lược phát triển, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp như chiến lược mở rộng quy mô kinh doanh, chiến lược mở rộng thị trường, chiến
  • 37. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1030 lược sản phẩm, chiến lược cạnh tranh, … ảnh hưởng trực tiếp đến việc đầu tư VLĐ vào các loại tài sản ngắn hạn của DN, ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN. +Năng lực của nhà quản trị vốn: Nhà quản trị vốn là người trực tiếp ra các quyết định về quản trị VLĐ của DN. Nếu năng lực hạn hẹp sẽ dẫn đến tầm nhìn hạn chế, từ đó có thể đưa ra những quyết định sai lầm và ngược lại.  Nhân tố khách quan +Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình phát triển sẽ tạo cơ hội cho các DN thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đáp ứng được kỳ vọng của nhà đầu tư và ngược lại. +Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với DN: Như các chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao TSCĐ…. Khi Nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển ngành nghề, lĩnh vực nào thì các DN thuộc ngành nghề, lĩnh vực đó sẽ có nhiều thuận lợi trong kinh doanh và ngược lại. +Lạm phát: Khi nền kinh tế ở mức độ lạm phát cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của DN gặp khó khăn do khi tỷ lệ tăng của giá các yếu tố đầu vào cao hơn tỷ lệ tăng của giá các yếu tố đầu ra sẽ làm giảm lợi nhuận của DN, từ đó làm giảm tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ, ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của DN. +Lãi suất thị trường: Đây là yếu tố quan trọng tác động các hoạt động liên quan đến tài chính của DN. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, cơ hội huy động vốn của DN và cũng gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm của DN. +Mức độ cạnh tranh: Nếu DN hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề có mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi DN phải đầu tư nhiều hơn cho việc đổi mới
  • 38. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1031 thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, cho quảng cáo, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm. +Rủi ro trong kinh doanh: Hỏa hoạn, bão lụt, thiên tai, những biến động của thị trường,... làm cho tài sản của doanh nghiệp bị hư tổn, dẫn đến giảm nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp. +Sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng ảnh hưởng đến việc quản trị vốn lưu động của DN. Khoa học công nghệ vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Hiện nay với sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học công nghệ dẫn đến sự hao mòn vô hình của máy móc, thiết bị tăng nhanh hơn, đòi hỏi DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả, nhanh chóng đầu tư đổi mới công nghệ.
  • 39. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1032 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI THỜI GIAN QUA 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển. 2.1.1.1.Giới thiệu thông tin chung về công ty. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI. Tên giao dịch nước ngoài: HNS Corporation. Tên viết tắt: HNS. Địa chỉ: Số 20 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội. Đăng kí kinh doanh: Số 0103010369 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 21/12/2005. Đăng ký thay đổi lần thứ 07 ngày 19/11/2014 với mã số doanh nghiệp là 0100100368. Hình thức pháp lý tổ chức hiện tại: Công ty cổ phần. Vốn điều lệ: 90.000.000.000 đồng (Chín mươi tỷ đồng). Số lượng cổ phần: 9.000.000 CP. Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/CP. 2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển. Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội (HNS) là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thép Việt Nam-CTCP (VNS) được thành lập từ năm 1960 và đã có hơn 50 năm kinh nghiệm kinh doanh mặt hàng kim khí và các dịch vụ Logistics. - Ngày 01/07/1960: Thành lập Chi cục Kim khí Hà Nội thuộc Cục Kim khí thiết bị, Tổng cục Vật tư.
  • 40. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1033 - Năm 1970: Thành lập Công ty Kim khí Hà Nội trực thuộc Tổng Công ty Kim khí. - Năm 1980 - 1982: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Liên hiệp cung ứng vật tư khu vực I. - Năm 1983: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Liên hiệp xuất nhập khẩu vật tư. - Năm 1985 - 1992: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Tổng Công ty Kim khí - Bộ Vật tư. - Ngày 28/05/1993: Công ty Kim khí Hà Nội thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam. - Từ 01/01/2006: Công ty Kim khí Hà Nội được cổ phần hóa và chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội. 2.1.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.  Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh. Hoạt động kinh doanh cùa Công ty là: -Bán buôn kim loại và quặng kim loại; -Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác; -Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; -Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh; - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh; -Rèn, dập, ép và các kim loại, luyện bột kim loại;
  • 41. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1034 -Sản xuất các cấu kiện kim loại; sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét; -Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; -Sản xuất xe có động cơ; -Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy; bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; -Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm; bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp; - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh; -Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh; -Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu; -Khai thác và thu gom than cứng; khai thác và thu gom than non; sản xuất than cốc; -Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. -Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát Karaoke, Vũ trường). -Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giày da trong các cửa hàng chuyên doanh; -Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép; -Bán lẻ hàng hóa mới trong các cửa hàng chuyên doanh (chi tiết: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt); - Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản; - Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh; (chi tiết: Thiết bị khóa, két sắt);
  • 42. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1035 -Sản xuất lỉnh kiện điện tử; -Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống; -Sản xuất bao bì, băng gồ; - Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa; -Sản xuất sản phẩm từ plastic (chi tiết sản xuất bao bì từ plastic); -Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác. Từ cuối năm 2014 dến nay, Công ty mở rộng hàng hóa kinh doanh thêm mặt hàng than cốc bán theo lô lớn với khách hàng chủ yếu là Công ty Khoáng sản Việt Trung làm doanh thu và chi phí bán hàng (chủ yếu là chi phí vận chuyển) tăng đáng kể so với các năm trước.  Tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Hội đồng quản trị của công ty: Bà Nguyễn Thị Thu Hiền Chủ tịch Ông Phạm Công Dũng Ủy viên Ông Nguyễn Đăng Tú Ủy viên Ông Triệu Quang Vinh Ủy viên Ông Hoàng Ngọc Chiến Ủy viên Ông Hoàng Thị Hồng Hà Ủy viên - Các thành viên Ban giám đốc đã điều hành công ty: Ông Phạm Công Dũng Tổng Giám đốc Ông Triệu Quang Vinh Phó Tổng Giám đốc Ông Phan Hồng Hải Phó Tổng Giám đốc ( Đã chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 25/02/2016) Ông Nguyễn Bá Quang Phó Tổng Giám đốc - Các thành viên của Ban Kiểm Soát :
  • 43. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1036 Bà Dương Thị Phương Hiền Trưởng ban Bổ nhiệm ngày 8/4/2015 Bà Lê Như Quỳnh Thành viên Bổ nhiệm ngày 8/4/2015 Bà Hà Thị Thư Hiền Thành viên Bổ nhiệm ngày 8/4/2015 Bà Nguyễn Thị Châu Thành viên Miễn nhiệm ngày 8/4/2015 Bà Phạm Thị Hồng Bích Thành viên Miễn nhiệm ngày 8/4/2015 Bà Trần Bạch Yến Thành viên Miễn nhiệm ngày 8/4/2015 Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Tài chính kế toán Phòng đầu tư - dịch vụ Phòng kế hoạch kinh doanh BAN KIỂM SOÁT Các phòng ban Các đơn vị trực thuộc Tổ Kinh doanh Phụ tùng BAN GIÁM ĐỐC
  • 44. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1037 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: + Hội đồng quản trị: Là cơ quan có quyền lực cao nhất tại công ty. HĐQT có chức năng quản lý công ty, nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp mới và pháp luật có liên quan. Quyền và nghĩa vụ cụ thể của HĐQT được quy định rõ trong “Điều lệ công ty”. + Tổng Giám Đốc: Là người đứng đầu Công ty, có trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chức năng, trước nhà đầu tư, trước toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty. + Phó tổng Giám Đốc: Là người giúp tổng Giám Đốc điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc, trước pháp luật về những công việc được phân công. - CÁC PHÒNG BAN :  Phòng Tài Chính – Kế Toán  Phòng Tổ chức - Hành chính  Phòng Đầu tư - Dịch vụ  Phòng Kế hoạch - Kinh doanh  Tổ Kinh doanh Phụ tùng - CÁC ĐƠN VỊ :  Xí nghiệp Kinh doanh Kim khí số 1 Địa chỉ: Km3 đường Phan Trọng Tuệ, huyện Thanh Trì, Hà Nội.  Xí nghiệp Kinh doanh Kim khí số 2 Địa chỉ: 192 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
  • 45. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1038  Xí nghiệp Kinh doanh Kim khí số 6 Địa chỉ: Số 53 Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội.  Xí nghiệp Kinh doanh Thép Hình Địa chỉ: Số 53 Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội.  Xí nghiệp Kinh doanh Thép Chuyên dùng Địa chỉ: Km3 đường Phan Trọng Tuệ, huyện Thanh Trì, Hà Nội.  Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 39, Đường C27, Phường 12, Quận Tân Bình, TP HỒ CHÍ MINH.  Chi nhánh tại Hải Phòng Địa chỉ: Số 67 Ngô Quyền, Máy Chai, TP. Hải Phòng. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý tài chính kế toán: - Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế toán , tham mưu chính về công tác kế toán tài vụ của công ty. - Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ cùng với kế toán trưởng giúpgiám đốc phân tích công việc cho kỳ kinh doanh sau. Ngoài ra phó phòng kế toán còn được ủy quyền thay mặt kế toán trưởng khi cần thiết. Phó phòng kế toán Kế toán TSCĐ Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tiêu thụ bán hàng Kế toán chi phí Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán vật liệu và CCDC Kế toán công nợ KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp
  • 46. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1039 - Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm tổng hợp phần hạch toán kế toán của từng kế toán viên , thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh , tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán , theo dõi công tác của các đơn vị phụ thuộc, lập báo cáo quyết toán toàn công ty. -Kế toán vốn bằng tiền: căn cứ vào các chứng từ thanh toán phát sinh để lập phiếu thu, phiếu chi và làm thủ tục thanh toán.Căn cứ váo phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có của ngân hàng,kế toán vốn bằng tiền phân loại và ghi sổ sách có liên quan. Hàng ngày đối chiếu giữa sổ sách kế toán với sổ quỹ và kết quả kiểm tra quỹ.Ngoài ra, kế toán vốn bằng tiền làm thủ tục vay vốn kinh doanh theo các chỉ tiêu đã được giám đốc phê duyệt. -Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi cơ cấu vốn về tài sản cố định, hiệu quả kinh tế của tài sản cố định,nâng cao hiệu quả của vốn cố định và theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định,theo dõi năng lực hoạt động của tài sản cố định.Đồng thời thể hiện lên sổ sách tình hình tài sản,số lượng,nguyên giá,khấu hao và giá trị còn lại. -Kế toán tiền lương và BHXH: Là kế toán theo dõi, tính toán lương theo tháng, bậc lương của công ty theo từng tháng để chi trả kịp thời cho người lao động.Cũng từ đó trích ra BHXH và các khoản BHXH mà cán bộ công nhân viên được hưởng. -Kế toán công nợ: Là kế toán theo dõi và ghi sổ các khoản phải thu, phải trả đối với khách hàng, nhà cung cấp,với các đơn vị phụ thuộc…Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết cho từng khách hàng, nhà cung cấp thường xuyên kế toán phản ánh trên một trang sổ. -Kế toán chi phí: là kế toán theo dõi và tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và quản lý.
  • 47. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1040 -Kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ: Là kế toán theo dõi và tập hợp tình hình biến động tăng giảm vật liệu.công cụ,dụng cụ cũng như tình hình nhập- xuất-tồn vật liệu, công cụ, dụng cụ trong toàn công ty. Cuối cùng là kế toán tiêu thụ bán hàng: Kế toán ở các đơn vị này phải tổ chức hạch toán đầy đủ từ khâu ban đầu đến khâu xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức báo sổ và hàng tháng phải nộp bảng kê bán lẻ và báo cáo lên công ty để quyết toán. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. - Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. - Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng kim khí, với một số mặt hàng chủ yếu : gang, thép hình, thép xây dựng, thép ống, thép tấm lá cùng với các vật liệu phục vụ cho ngành thép, khoáng sản như quặng sắt, than, đá vôi)... Trong cơ chế quản lý thị trường hiện nay các doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội nói riêng đều phải tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chủ về tài chính, hạch toán độc lập. Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ kế toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế dộ chính sách của Nhà nước về cung ứng. - Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội là nhà cung cấp lớn các chủng loại thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu cho các nhà máy và các công trình xây dựng công nghiệp cũng như dân dụng; là nhà phân phối chính thức của nhiều thương hiệu thép hàng đầu tại Việt Nam như: Tổng công ty Thép Việt Nam-CTCP (VNSTEEL), VINAKYOEI, Gang Thép Thái Nguyên (TISCO), Thép Việt-Hàn (VPS), Thép Việt-Úc (VUC), Ống thép
  • 48. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1041 VINAPIPE,…v.v. Ngoài ra, HNS có các đơn vị chuyên doanh một số chủng loại thép như: Thép hình, thép tấm lá, thép chế tạo…  Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh. Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội ( HN STEEL) là đơn vị thành viên của Tổng công ty thép Việt Nam-CTCP (VNS) được thành lập từ năm 1960 và đã có hơn 50 năm kinh nghiệm kinh doanh mặt hàng kim khí và cá dịch vụ Logistics. Với mạng lưới phân phối rộng khắp và hệ thống kho bãi hoàn chỉnh, HNS có đủ kinh nghiệm và năng lực đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Công ty tập trung vào 3 thị trường chính Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng, ngoài ra công ty còn kinh doanh với các tỉnh miền Bắc, và một số tỉnh miền Trung. Công ty thực hiện chào hàng với tất cả các cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhu cầu về mặt hàng kim khí thông qua các đại lý, cửa hàng bán buôn bán lẻ trên cả nước. Hệ thống kênh bán hàng của công ty gồm có các kênh : Kênh 1: công ty sẽ bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Người tiêu dùng cuối cùng ở đây là các đơn vị sản xuất mua đồ làm nguyên liệu, các cá nhân mua đề tiêu dùng sinh hoạt... Kênh này áp dụng cho những khách hàng quen thuộc có nhu cầu mua với khối lượng lớn. Với kênh bán hàng này quá trình lưu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng, đơn giản thuận tiện. Kênh 2: công ty thông qua các xí nghiệp. Các xí nghiệp này lại thông qua các cửa hàng bán lẻ của mình cung cấp cho người tiêu dùng. Thông qua các phản ánh của các cửa hàng bán lẻ thì các cửa hàng kinh doanh sẽ hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và đưa ra những điều chỉnh phù hợp. Với kênh này quá trình sản xuất và lưu thông được chuyên môn hóa cao, tạo điều
  • 49. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1042 kiện phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và vốn đầu tư. Kênh 3: theo nhu cầu của chi nhánh thì công ty sẽ xuất sản phẩm đến chi nhánh tại đó chi nhánh sẽ trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và trực tiếp bán hàng. Việc tổ chức hệ thống kênh bán hàng như hiện nay giúp công ty quản lý dễ dàng các đơn vị trực thuộc, chi nhánh và các cửa hàng bán lẻ vì tuy công ty không trực tiếp quán lý nhưng lại có được thông tin về các cửa hàng bán lẻ thông qua các xí nghiệp thành viên do các xí nghiệp này quản lý trực tiếp đối với cửa hàng bán lẻ. Thị trường của công ty còn nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu cùa khách hàng trên phạm vi rộng. Hiện tại mạng lưới bán hàng cùa công ty vẫn chỉ tập trung chủ yếu ở địa bàn Hà Nội, một chi nhánh tại TP.HCM, một chi nhánh ở Hải Phòng. Vì thế lượng sản phẩm được bán ra của công ty bị hạn chế, thị trường không được mở rộng, làm giám khả năng cạnh tranh của sàn phẩm trên thị trường. Nguồn lực lao động Ban quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng quản trị (1 người), Tổng giám đốc(1 người), Phó tổng giám đốc (3 người) , kế toán trưởng (1 người), ủy viên Hội đồng quản trị (2 người), trưởng ban kiểm soát (1 người), ủy viên ban kiểm soát (1 người). Đầu năm 2014, số lượng lao động là 200 người,lao động tăng trong kỳ 11 người, lao động giảm trong kỳ là 17 người trong đó 16 người chấm dứt hợp đồng lao động và 1 người nghỉ hưu, đến 31/12/2014 số lao động còn 194 người. Trong năm 2015 số lao động bình quân là 190 người.
  • 50. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1043 2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty 2.1.3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quá tình hoạt động của công ty a. Thuận lợi: - Công ty được thành lập và đi vào hoạt động từ rất sớm, đã có những kinh nghiệm có lợi cho hoạt động của công ty, hình ảnh công ty đã được xây dựng từ lâu tới những khách hàng của công ty. - Cơ sở vật chất kỹ thuật: Hiện nay, tại trụ sở chính của công ty đã được trang thiết bị đầy đủ, hiện đại cho cán bộ làm việc. Ở các xí nghiệp và chi nhánh cũng được trang bị đầy đủ, các khâu công việc ở đây hầu như được thực hiện trên máy vi tính. Các trang thiết bị liên lạc của công ty cũng rất hiện đại đảm bảo cho mọi thông tin hoạt động của công ty đều được báo cáo nhanh chóng, kịp thời.Ngoài ra, công ty còn có kho bãi an toàn, đạt tiêu chuẩn. Các cửa hàng của công ty đều được trang bị tốt phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Công ty Cổ phần Kim khí Hà nội ngày nay là một tập thể đoàn kết của những con người có năng lực và tâm huyết với nghề, luôn nỗ lực, phấn đấu hết mình và làm việc với một phong cách chuyên nghiệp nhất để ngày càng đáp ứng được nhu cầu cho người tiêu dùng một cách tốt nhất. Đây là một lợi thế trong chiến lược phát triển lâu dài và nâng cao tính chuyên môn hoá trong hoạt động của Công ty. - Độingũ cán bộ công nhân viên cònthường xuyên được củng cố, nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn hóa để thường xuyên và sẵn sàng đáp ứng với sự đổi mới không ngừng và tính phức tạp, đa dạng của nền kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty nói chung và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng. - Việc Việt Nam gia nhập WTO, TPP giúp mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, giá dịch vụ vật tư đầu vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh sẽ
  • 51. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1044 giảm tạo điều kiện thuận lợi giảm giá thành sản phẩm bán ra.Ngoài ra nó cũng tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các kỹ năng quản lý. - Chính sách pháp luật của Nhà nước ngày càng tạo điều kiện hơn cho các doanh nghiệp trong nước, tạo ra hành lang pháp lý an toàn, môi trường kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. - Là doanh nghiệp có bề dày lịch sử và thương hiệu uy tín, tin cậy vì vậy luôn có những bạn hàng lâu năm, và trung thành. b. Khó khăn: - Việt Nam đã hòa mình vào dòng chảy của WTO, tất cả mặt hàng đều phải chịu sự cạnh tranh gay gắt. - Thị trường thép diễn biến phức tạp khiến cho công tác phân tích, nhận định thị trường gặp nhiều khó khăn. Do nguồn cung từ Trung Quốc bị dư thừa lớn nên giá thép nhập khẩu từ nguồn này diễn biến theo xu hướng giảm liên tục, nhất là thép tấm, lá… Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giữ thị phần, Công ty vẫn thực hiện nhập khẩu nên khó tránh khỏi kinh doanh thép tấm bị thua lỗ. - Sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trong nội bộ ngành là thách thức không nhỏ trong quá trình tạo lập vị thế và khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp. Việc Việt Nam gia nhập WTO, TPP làm cho hàng hóa công ty khó cạnh tranh hơn. Hàng từ Trung Quốc giá rẻ tràn sang rất nhiều, cạnh tranh ngày càng khó khăn hơn. - Vốn kinh doanh phần lớn vẫn là vốn Nhà nước nên sự linh hoạt trong kinh doanh không cao, vướng mắc trong thủ tục quản lý. -Công ty đang mất dần lợi thế nguồn thu từ kinh doanh kho bãi so với những năm trước đây do thuế đất tăng cao, trong khi cơ sở hạ tầng kho bãi ngày càng xuống cấp do không đầu tư nâng cấp, không đáp ứng yêu cầu của khách hàng, khiến diện tích cho thuê giảm.
  • 52. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1045 -Lực lượng lao động đông nhưng chất lượng thấp, áp lực tiền lương lớn. Trên đây là những thuận lợi và những khó khăn, thách thức ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cổ Phần Kim khí Hà Nội trong năm qua. Vấn đề đặt ra là trong thời gian tới, Công ty cần có những giải pháp như thế nào để phát huy tốt những yếu tố thuận lợi và hạn chế tối thiểu những khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả quản trị VKD nói chung và VLĐ nói riêng. 2.1.3.2.Khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua. a) Tình hình quản trị tài chính của công ty  Tình hình vay nợ và chính sách vay nợ: Hiện nay các khoản vay ngắn hạn của công ty chủ yếu từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình, Đống Đa, và Bắc Hà Nội; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội với lãi suất 6%/năm  Tình hình vốn chủ sở hữu: Tổng vốn cổ phần của công ty hiện nay là 90.000.000.000 đồng. (Số cổ phần đang lưu hành là 9.000.000 cổ phần. Mệnh giá 10,000 đồng/1CP). Trong đó vốn góp của Tổng công ty thép Việt Nam là 80.431.500.000 đồng (tức là 8.043.150 cổ phần) chiếm 89,37% tổng vốn góp của chủ sở hữu. Ngoài ra có 9.568.500.000 đồng vốn góp của các cổ đông khác tương đương với 10,63% tổng vốn góp.  Tình hình phân phối lợi nhuận, tỷ lệ trích lập các quỹ dự phòng: Công ty chia lợi nhuận ra dùng để trả cổ tức cho các cổ đông, một phần giữ lại tái đầu tư cùng một phần dùng trích lập các quĩ dự phòng, quỹ trợ cấp khen thưởng...
  • 53. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1046  Cơ sở lập Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo tài chính của Công ty được lập trên cơ sở tổng hợp các báo cáo của các đơn vị thành viên và văn phòng Công ty. Trong Báo cáo tài chính của Công ty, các nghiệp vụ giao dịch nội bộ và số dư nội bộ có liên quan đến tài sản, nguồn vốn và công nợ phải thu, phải trả nội bộ đã được loại trừ toàn bộ. b)Khái quát tình hính tài chính của công ty  Phân tích khái quát tình hình biến động nguồn vốn
  • 54. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV.Nguyễn Thị Thu Lớp: CQ50/11.1047 Bảng 2.1. Tình hình biến động về nguồn vốn năm 2015 ĐVT:đồng. (Nguồn Bảng CĐKT năm 2014, 2015 công ty CP Kim khí Hà Nội) Số tiền(đồng) Tỷ trọng Số tiền(đồng) Tỷ trọng Số tiền(đồng) Tỷ trọng Tỷ lệ A. Nợ phải trả (300=310+330) 322,878,629,254 82.86% 185,950,499,742 71.94% -136,928,129,512 -10.91% -42.41% I. Nợ ngắn hạn 322,687,720,162 99.94% 185,950,499,742 100.00% -136,737,220,420 0.06% -42.37% 1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 277,351,228,199 85.95% 148,329,298,395 79.77% -129,021,929,804 -6.18% -46.52% 2. Phải trả người bán 8,374,487,884 2.60% 20,826,355,612 11.20% 12,451,867,728 8.60% 148.69% 3. Người mua trả tiền trước 5,933,958,523 1.84% 7,583,760,978 4.08% 1,649,802,455 2.24% 27.80% 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 17,354,963,014 5.38% 36,831,224 0.02% -17,318,131,790 -5.36% -99.79% 5. Phải trả người lao động 4,750,391,416 1.47% 5,507,127,976 2.96% 756,736,560 1.49% 15.93% 6. Chi phí phải trả 5,670,112,000 1.76% 451,759,050 0.24% -5,218,352,950 -1.51% -92.03% 7. Quỹ khen thưởng phúc lợi 139,748,517 0.04% 72,948,517 0.04% -66,800,000 0.00% -47.80% 8. Phải trả nội bộ 0.00% 0.00% - 0.00% 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 3,112,830,609 0.96% 3,142,417,990 1.69% 29,587,381 0.73% 0.95% 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0.00% 0.00% - 0.00% II. Nợ dài hạn 190,909,092 0.06% 0 0.00% -190,909,092 -0.06% -100.00% 1. Phải trả dài hạn người bán (Doanh thu chưa thực hiện) 0.00% - 0.00% 2. Phải trả dài hạn nội bộ 0.00% - 0.00% 3. Phải trả dài hạn khác (Quỹ phát triển KHCN) 0.00% - 0.00% 4. Vay và nợ dài hạn 0.00% - 0.00% 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0.00% - 0.00% 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.00% - 0.00% 7. Dự phòng phải trả dài hạn 0.00% - 0.00% 8. Doanh thu chưa thực hiện 190,909,092 100.00% -190,909,092 -100.00% -100.00% B. Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 66,809,072,782 17.14% 72,516,233,394 28.06% 5,707,160,612 10.91% 8.54% I. Vốn chủ sở hữu 66,809,072,782 100.00% 72,516,233,394 100.00% 5,707,160,612 0.00% 8.54% 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Vốn điều lệ) 90,000,000,000 134.71% 90,000,000,000 124.11% - -10.60% 0.00% 2. Thặng dư vốn cổ phần 0.00% 0.00% - 0.00% 3. Vốn khác của chủ sở hữu 0.00% 0.00% - 0.00% 4. Cổ phiếu quỹ 0.00% 0.00% - 0.00% 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.00% 0.00% - 0.00% 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0.00% 0.00% - 0.00% 7. Quỹ đầu tư phát triển 3,119,675,394 4.67% 3,599,851,779 4.96% 480,176,385 0.29% 15.39% 8. Quỹ dự phòng tài chính 480,176,385 0.72% 0.00% -480,176,385 -0.72% -100.00% 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.00% 0.00% - 0.00% 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (26,790,778,997) -40.10% (21,083,618,385) -29.07% 5,707,160,612 11.03% -21.30% 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 0.00% 0.00% - 0.00% II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - 0.00% 0 0.00% - 0.00% 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.00% 0.00% - 0.00% 2. Nguồn kinh phí (Lợi ích của cổ đông thiểu số) 0.00% 0.00% - 0.00% 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tscđ 0.00% 0.00% - 0.00% Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 389,687,702,036 100.00% 258,466,733,136 100.00% -131,220,968,900 0.00% -33.67% Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2015 Chênh lệch