SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Lê Quang Hùng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT:................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................... vi
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................... 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN............................... 3
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................. 3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong sản xuất:........................ 3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm: .............................................................. 3
1.1.2. Yêu cầu trong công tác quản lý nguyên vật liệu: ........................... 4
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu: .......................... 6
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu................................................. 7
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu. ............................................................ 7
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.............................................................. 8
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. ...................................................... 14
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:............................................................... 14
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu: ............................................. 15
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:....................... 15
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:..................................................... 20
1.4.1. Kế toán tổng NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
(KKTX).............................................................................................. 21
1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ (
KKĐK): ............................................................................................. 25
1.5. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: .................................................... 28
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
iii
1.5.1. Khái niệm : ............................................................................... 28
1.5.2. Phương pháp hạch toán:............................................................. 28
1.5.3. Điều kiện áp dụng:..................................................................... 29
1.6. sổ kế toán nguyên vật liệu:............................................................... 29
1.6.1. kế toán nguyên vật liệu sử dụng những sổ kế toán :..................... 29
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LAM SƠN SAO VÀNG............. 31
2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng................................................................. 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Lam
Sơn Sao Vàng..................................................................................... 31
2.1.2Tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................ 33
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán ở công ty ............................................. 36
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty....................... 41
2.2.1 Đặc điểm đặc thù của công ty chi phối kế toán nguyên vật liệu của
công ty............................................................................................... 41
2.2.2 Tình hình tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty................... 42
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH LAM SƠN SAO VÀNG................................................................ 80
3.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu ở
công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng......................................................... 80
3.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH lam sơn sao vàng................................................. 85
KẾT LUẬN.............................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 94
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT:
NVL: nguyên vật liệu
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
CL: chênh lệch
TK: tài khoản
GTGT:giá trị gia tăng
SL: số lượng
ĐG: đơn giá
TT: thành tiền
PNK: phiếu nhập kho
PXK: phiếu xuất kho
TSCĐ:tài sản cố định
VL: vật liệu
KKTX: kê khai thường xuyên
KKĐK: kiểm kê định kỳ
BQGQ: bình quân gia quyền
ĐVT: đơn vị tính
NKC: nhật ký chung
TKĐƯ: tài khoản đối ứng
PGĐ:phó giám đốc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu 2.1 Chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây.......................... 32
Biểu 2.2: Tríchsổ danh điểm nguyên vật liệu của công ty TNHH Lam Sơn
Sao Vàng:................................................................................................. 43
Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT........................................................................... 48
Biểu 2.4: Biên bản kiểm nghiệm vật tư ...................................................... 49
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho ...................................................................... 50
Biểu số 2.6: Phiếu chi: .............................................................................. 51
Biểu 2.7: Kế hoạch sử dụng vật tư của công ty TNHH Lam Sơn Sao vàng Kế
hoạch sử dụng vật tư................................................................................. 52
Biểu 2.8 Phiếu xuất kho ........................................................................... 53
Biểu số 2.9: Thẻ kho................................................................................. 57
Biểu 2.10: sổ chi tiết vật tư........................................................................ 58
Biểu2.11 Trích Sổ nhật ký chung............................................................... 63
Biểu 2.12 Sổ chi tiết thanh toán với người bán........................................... 65
Biểu 2.13 Sổ cái 331 .............................................................................. 66
Biểu 2.14 Sổ quỹ tiền mặt ......................................................................... 67
Biểu2.15 Phiếu xuất kho .......................................................................... 70
Biểu2.16 Trích Sổ nhật ký chung.............................................................. 71
Biểu 2.17 Sổ cái 152................................................................................. 73
Biểu 2.18 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1521 .......................................... 74
Biểu 2.19 Trích Sổ cái Tài khoản 621 ........................................................ 76
Biểu 2.20 Trích Sổ chi tiết tài khoản 627 ................................................... 77
Biểu 2.21 Biên bản kiểm kê kho vật tư...................................................... 79
Biểu 3.1 sổ chi tiết vật tư........................................................................... 88
Biểu 3.2 Mẫu Bảng dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ........................ 89
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ số 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ
song song:................................................................................................ 16
Sơ đồ số 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư....... 18
Sơ đồ số 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển. ............................................................................................. 20
Sơ đồ số 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX......... 24
Sơ đồ số 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK......... 27
Sơ đồ số 1.6: Trình tự hạch toán dự phòng giảm giá HTK .......................... 28
Sơ đồ2.1 sản xuất kinh doanh mía và các sản phẩm nông nghiệp của côngty
TNHH Lam Sơn Sao Vàng:....................................................................... 34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng: .............. 35
Sơ đồ 2.4 bộ máy kế toán của công ty..................................................... 36
Sơ đồ 2.5:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: ................. 38
Sơ đồ 2.6 Trình tự kế toán máy tại công ty:................................................ 41
Sơ đồ 2.7:Trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho: ................................... 47
Sơ đồ 2.8:sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuất kho : .......................... 54
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song tại công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng............................................... 56
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nhất là trong cơ chế thị trường hiện
nay, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để không ngừng hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh, tăng tích
luỹ. Do đó, các doanh nghiệp phải thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, cơ chế hạch toán kinh doanh đòi hỏi các
doanh nghiệp không những bù đắp được chi phí sản xuất mà phải có lãi. Vì
vậy, vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất phải tính được
chi phí sản xuất bỏ ra một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời. Hạch toán chính
xác chi phí sản xuất là cơ sở để tính đúng, tính đủ giá thành. Từ đó giúp các
doanh nghiệp tìm mọi cách để hạ thấp chi phí sản xuất ở mức tối đa, hạ thấp
và tiết kiệm chi phí sản xuất cũng chính là biện pháp để hạ thấp từng yếu tố
của quá trình sản xuất như: Chi phí về nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi
phí quản lý....để từ đó hạ giá thành sản phẩm.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu
chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp. Mọi sự biến
động về chi phí nguyên vật liệu đều làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm từ
đó ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Do vậy, hạ thấp và tiết kiệm
chi phí nguyên vật liệu là giảm một phần đáng kể chi phí sản xuất. Mặt khác,
trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu gồm nhiều chủng loại, được
cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau thường xuyên biến động về số lượng cũng
như giá cả. Do đó, cần phải có biện pháp theo dõi quản lý từ khâu thu mua
NVL đến khâu xuất sử dụng cho sản xuất về cả chỉ tiêu số lượng cũng như giá
trị, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường. Thông qua công tác
hạch toán NVL sẽ làm cho doanh nghiệp sử dụng NVL một cách tốt nhất,
tránh lãng phí từ đó giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm. Vì
vậy, bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thì tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu cũng là vấn đề
đáng được các doanh nghiệp quan tâm hiện nay.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
2
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất với
đặc điểm nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm thì việc
tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá
thành, tăng lợi nhuận cho công ty, vì vậy điều tất yếu là công ty phải quan tâm
đến khâu hạch toán chi phí nguyên vật liệu.
Nhận thức về tầm quan trọng của NVL đối với quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị đồng thời qua nghiên cứu thực tế công tác kế toán
tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng, được sự giúp đỡ tận tình của Ban
giám đốc Công ty, các cán bộ phòng kế toán Công ty, em nhận thấy kế toán
NVL ở Công ty giữ một vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy em đã chọn và đi
sâu vào nghiên cứu đề tài “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng”.
Nội dung của luận văn bao gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục
lục, luận văn bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức công
tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng.
Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và
các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo NGÔ XUÂN TỴ, các thầy cô trong
khoa kế toán và các cán bộ nghiệp vụ của Công ty TNHH Lam Sơn Sao
Vàng đã giúp em hoàn thành luận văn này.
Hà nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên: Lê Quang Hùng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong sản xuất:
1.1.1. Khái niệm và đặcđiểm:
* Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ đối
tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu, chỉ trong điều kiện đối tượng lao
động có thể phục vụ cho quá trình sản xuất hay tái tạo ra sản phẩm và đối
tượng đó do lao động tạo ra mới trở thành vật liệu. NVL là một trong ba yếu tố
cơ bản của quá trình sản xuất ( tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, sức lao
động ), là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm.
* Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất tạo sản phẩm, khác với tư liệu lao
động khác, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất
định và khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, dưới tác động của sức
lao động và máy móc thiết bị chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình
thái vật chất ban đầu để tạo ra một hình thái vật chất của sản phẩm. Do vậy,
nguyên vật liệu được coi là cơ sở vật chất, là yếu tố không thể thiếu được của
bất cứ quá trình tái sản xuất nào, đặc biệt là đối với quá trình hình thành sản
phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất. Đây là đặc điểm đặc trưng của
nguyên vật liệu để phân biệt với công cụ dụng cụ, vì công cụ dụng cụ vẫn giữ
nguyên hình thái ban đầu trong quá trình sử dụng.
Về mặt giá trị khi tham gia vào quá trình sản xuất, vật liệu chuyển dịch
một lần toàn bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và
hình thành nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đặc điểm này cũng là một
đặc điểm dùng để nhận biết nguyên vật liệu với các tư liệu lao động khác.Chi
phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
4
Mặt khác, xét về mặt vốn thì vật liệu là thành phần quan trọng của vốn
lưu động trong doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, cần phải tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động và điều đó
không thể tách rời việc dự trữ và sử dụng vật liệu một cách hợp lý, hiệu quả.
Với những đặc điểm trên cho ta thấy nguyên vật liệu là yếu tố không thể
thiếu, là cơ sở vật chất cho quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu xã hội.
1.1.2. Yêu cầu trong công tác quản lý nguyên vật liệu:
1.1.2.1. Tính khách quan của công tác quản lý vật liệu:
Quản lý vật liệu là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Tuy
nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và phương pháp
quản lý cũng khác nhau. Xã hội ngày càng phát triển thì các phương pháp
quản lý cũng phát triển và hoàn thiện hơn. Trong điều kiện hiện nay không kể
là xã hội chủ nghĩa hay tư bản chủ nghĩa nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng
tăng. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó, bắt buộc sản xuất ngày càng phải được
mở rộng mà lợi nhuận là mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh.Để sản
xuất có lợi nhuận, nhất thiết phải giảm chi phí nguyên vật liệu. Nghĩa là phải
sử dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm hợp lý, có kế hoạch. Vì vậy công
tác quản lý vật liệu là nhiệm vụ của mọi người, là yêu cầu của phương thức
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nhằm với sự hao phí vật tư ít nhất
nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý vật liệu:
Xuất phát từ vị trí, đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục thì phải
đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cũng
như chủng loại vật liệu bên cạnh đó do nhu cầu sản xuất ngày càng phát triển
đòi hỏi NVL ngày càng nhiều để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm và
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
5
kinh doanh có lãi là mục tiêu mà các Doanh nghiệp hướng tới. Vì vậy, quản lý
tốt ở khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện
cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành,
tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.
+ Khâu thu mua: Đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho
sản xuất sản phẩm về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hợp lý phản
ánh đầy đủ chính xác giá thực tế của vật liệu ( giá mua, chi phí thu mua).
+ Khâu bảo quản: Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống kho hợp lý, đúng
chế độ bảo quản với từng loại vật liệu để tránh hư hỏng, thất thoát, hao hụt,
mất phẩm chất ảnh hướng đến chất lượng sản phẩm.
+ Khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất tiến hành, không bị
ngừng trệ, gián đoạn. Doanh nghiệp phải dự trữ vật liệu đúng định mức tối đa,
tối thiểu đảm bảo cho sản xuất liên tục bình thường không gây ứ đọng (do
khâu dự trữ quá lớn) tăng nhanh vòng quay vốn.
+ Trong khâu sử dụng vật liệu: Sử dụng vật liệu theo đúng định mức
tiêu hao, đúng chủng loại vật liệu, nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vật liệu
nâng cao chất lượng sản phẩm, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm vì
vậy đòi hỏi tổ chức tốt việc ghi chép, theo dõi phản ánh tình hình xuất vật
liệu. Tính toán phân bổ chính xác vật liệu cho từng đối tượng sử dụng theo
phương pháp thích hợp, cung cấp số liệu kịp thời chính xác cho công tác tính
giá thành sản phẩm. Đồng thời thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình
thu mua, bảo quản dự trữ và sử dụng vật liệu, trên cơ sở đề ra những biện
pháp cần thiết cho việc quản lý ở từng khâu, nhằm giảm mức tiêu hao vật liệu
trong sản xuất sản phẩm, là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
6
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
1.1.3.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu:
Kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp là việc ghi chép, phán ánh
đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất nguyên vật liệu. Mặt khác thông
qua tài liệu kế toán nguyên vật liệu còn biết được chất lượng, chủng loại có
đảm bảo hay không? số lượng thừa hay thiếu đối với sản xuất để từ đó người
quản lý đề ra các biện pháp thiết thực nhằm kiểm soát giá cả, chất lượng
nguyên vật liệu.
- Thông qua tài liệu kế toán nguyên vật liệu còn giúp cho việc kiểm tra
chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp nguyên vật liệu, từ
đó có các biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một cách có hiệu
quả nhất. Bên cạnh đó, kế toán nguyên vật liệu còn ảnh hưởng trực tiếp đến
kế toán giá thành.
- Làm tốt công tác kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp sẽ cung
cấp thông tin chính xác kịp thời về tình hình nguyên vật liệu, giúp lãnh đạo
nắm bắt tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu để có biện pháp điều chỉnh
phù hợp.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng như vai trò của kế toán
trongquản lý kinh tế nói chung và quản lý doanhnghiệp nói riêng thì kế toán vật
liệu trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp
nguyên vật liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời
gian cung cấp.
- Tính toán và phân bổ chính xác, kịp thời giá trị vật liệu xuất dùng cho
các đối tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
7
phát hiện và ngăn chặn kịp thời việc sử dụng nguyên vật liệu lãng phí hoặc sai
mục đích.
- Thường xuyên kiểm tra và thực hiện định mức dự trữ nguyên vật liệu,
phát hiện kịp thời các vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có
biện pháp giải phóng để thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế các thiệt hại.
- Thực hiện kiểm kê vật kiệu theo yêu cầu quản lý, lập các báo cáo về
vật liệu, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ,
sử dụng nguyên vật liệu.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh. Nguyên vật
liệu được phân chia theo từng tiêu thức sau:
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nguyên vật liệu bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: đặc điểm chủ yếu của NVL chính là khi tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm,
toàn bộ giá trị của NVL sẽ được chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
- Vật liệu phụ: là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc sản
xuất, bao gói sản phẩm.
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận
tải, công tác quản lý. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thế lỏng, thể rắn hay thể khí.
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc thiết bị, phương tiện vận tảI, công cụ, dụng cụ…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật tư được sử dụng
cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
8
thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng
để lắp đặt cho công trình xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên.
các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật
liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ...
* Căn cứ vào nguồn gốc, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài: thu mua từ thị trường trong nước, nhập
khẩu.
- Nguyên vật liệu tự gia công chế biến.
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh...
* Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh
- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý
- Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
Việc đánh giá nguyên vật liệu nhằm để
- Tổng hợp các nguyên vật liệu khác nhau để báo cáo tình hình nhập
xuất tồn kho nguyên vật liệu.
- Giúp kế toán thực hiện chức năng ghi chép bằng tiền các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
1.2.2.1. Các nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu:
Các loại vật tư thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về nguyên
tắc đánh giá vật tư cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho, tức
là tuân thủ theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho “.
Khi xác định đánh giá nguyên vật liệu cần tuân thủ các qui tắc sau:
- Nguyên vật liệu phải được đánh giá theo giá gốc: giá gốc còn gọi là trị
giá vốn thực tế của nguyên vật liệu, là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
9
bỏ ra để có được nguyên vật liệu tại thời điểm trạng thái hiện tại, hay giá gốc
nguyên vật liệu chính là bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác đã phát sinh để có được nguyên vật liệu ở địa điểm
trạng thái hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: để thực hiện nguyên tắc này doanh nghiệp phải
trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho dựa trên việc tính trước phần giảm
giá giữa giá gốc so với giá thị trường. Kế toán đã ghi sổ theo giá gốc và phản
ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đó trên báo cáo Tài chính
trình bày thông qua 2 chỉ tiêu:
+Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu
+Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp áp dụng trong đánh giá nguyên
vật liệu phảiđảm bảo tínhnhất quán.Tức là kế toán đãchọnphươngpháp nào thì
phải áp dụng phương pháp đó nhất quán trong suốt niên độ kế toán.
1.2.2.2. Các phương pháp tính giá nguyên vật liệu:
1.2.2.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế nhập kho, xuất kho:
 Giá thực tế nhập kho:
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu được nhập từ nhiều nguồn
khác nhau nên giá thực tế của chúng cũng khác nhau. Về nguyên tắc, giá vật
liệu nhập kho được xác định theo giá thực tế bao gồm toàn bộ chi phí hình
thành vật liệu đó cho đến lúc nhập kho.
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế Giá mua Thuế nhập Chi phí Cáckhoản
nguyên vật liệu = ghi trên + khẩu + thu mua - giảm trừ
nhập kho hoá đơn (nếu có) ( nếu có )
Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn của người bán là giá chưa tính thuế
giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nếu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
10
doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã tính
thuế giá trị gia tăng.
- Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến :
- Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần:
- Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hoặc được tặng:
 Giá thực tế xuất kho
Vật liệu trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho từ nhiều nguồn
khác nhau, do vậy giá thực tế của từng đợt nhập kho cũng không hoàn toàn
giống nhau. Nên khi xuất kho kế toán phải tính toán chính xác, xác định được
giá thực tế xuất kho cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp tính giá
Giá thực tế
nguyên
vật liệu nhập kho
=
Giá thực tế nguyên vật
liệu xuất gia công
chế biến
+
Chi phí
chế biến
Giá thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
=
Giá thực tế nguyên vật
liệu xuất thuê ngoài
chế biến
+
Chi phí
vận chuyển,
thuê gia
công
Giá thực tế
nguyên
vật liệu nhập kho
=
Giá do các bên
tham gia xác định +
Chi phí tiếp nhận
(nếu có)
Giá thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
=
Giá thị trường tương đương
(hoặc giá NVL ghi trên biên
bản bàn giao)
+
Chi phí
tiếp nhận
(nếu có)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
11
thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng cho cả niên độ kế toán.Để tính trị giá
thực tế của nguyên vật liệu xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng một
trong các phương pháp sau:
* Phương pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào số
lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền
Trị giá vốn Số lượng VL đơn giá
Thực tế = thực tế x bình quân
VL xuất kho xuất kho gia quyền
Giá thực tế Giá thực tế
Đơn giá bình quân VL tồn đầu kỳ + VL nhập trong kỳ
gia quyền =
Số lượng VL + Số lượng VL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu, nhưng công việc hạch toán lại dồn vào cuối kỳ hạch toán nên
ảnh hưởng đến tiến độ của khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng phương pháp
này phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm nguyên vật liệu, phương pháp
này áp dụng với những doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu nhưng
số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
* Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO).
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là vật tư mua trước thì được xuất
trước, hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho mua gần thời điểm cuối kỳ. Khi
đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho sẽ được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
12
- Ưu điểm:
+ Phản ánh tương đối chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và tồn
cuối kỳ.
+ Khi giá nguyên vật liệu có xu hướng tăng, áp dụng phương pháp này sẽ
có lãi nhiều hơn khi áp dụng phương pháp khác vì giá vốn bán hiện tại được
tạo ra từ giá trị nguyên vật liệu nhập kho từ trước với giá thấp hơn hiện tại.
- Nhược điểm:
+ Phải theo dõi chặt chẽ chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu.
+ Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại vì doanh thu
hiện tại được tạo ra từ các chi phí trong quá khứ.
* Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO).
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng mua sau thì được
xuất trước, hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp
trong trường hợp lạm phát.
- Ưu điểm:
+ áp dụng phương pháp này sẽ cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí
hiện tại vì doanh thu hiện tại được tạo ra từ nguyên vật liệu mua ở thời điểm
gần nhất.
+ Khi giá nguyên vật liệu trên thị trường có xu hướng tăng lên, việc áp
dụng phương pháp này sẽ cho giá vốn cao hơn.
- Nhược điểm:
+ Giá trị hàng tồn kho được phản ánh thấp hơn so với giá thực tế nếu có
xu hướng tăng.
+ Bỏ qua luồng nhập, xuất nguyên vật liệu trong thực tế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
13
+ Phải theo dõi chặt chẽ chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho.
* Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh (phương pháp thực tế).
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất
kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của
vật tư xuất kho. Vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho
đích danh của lô đó. Phương pháp này được áp dụng đối với những doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định, nhận diện được hoặc thường sử
dụng với loại vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt.
Phương pháp này có ưu điểm là công tác tính giá nguyên vật liệu được thực
hiện kịp thời và thông qua việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho, kế toán có
thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô nguyên vật liệu. Tuy nhiên,
để áp dụng phương pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tàng của
doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho.
1.2.2.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán.
Việc dùng giá thực tế để hạch toán vật liệu thường được áp dụng trong
các doanh nghiệp mà việc xuất kho vật liệu không thường xuyên hàng ngày,
chủng loại vật tư không nhiều. Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn, khối
lượng chủng loại vật tư nhiều, giá của từng nguyên vật liệu có nhiều giá khác
nhau nên nếu ghi chép theo giá thực tế thì công việc của kế toán rất nhiều và
phức tạp. Do đó, để đơn giản trong công tác hạch toán người ta quy định trên
tài khoản hàng tồn kho được hạch toán theo giá hạch toán. Giá hạch toán là
giá mà doanh nghiệp tự xây dựng để hạch toán trong suốt một kỳ kế toán trên
tài khoản tồn kho. Nhưng vì giá hạch toán chỉ là giá dùng để ghi chép trên sổ
kế toán nên nó không có tác dụng đánh giá giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ và
nó cũng không có tác dụng dùng để xây dựng giá trị vật liệu thực tế được sử
dụng trong quá trình sản xuất. Trong kỳ doanh nghiệp có thể hạch toán theo
giá cố định nhưng cuối kỳ phải điều chỉnh theo giá thực tế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
14
Có thể đánh giá vật liệu xuất dùng theo giá hạch toán qua các bước sau:
- Hàng ngày sửdụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá vật liệu nhập xuất.
- Cuối kỳ, điều chỉnh giá hạch toán theo trị giá thực tế để có số liệu ghi
vào tài khoản, sổ tài khoản tổng hợp và báo cáo hạch toán theo công thức sau:
Hệ số giá giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
Nguyên =
Vật liệu giá hạch toán vật liệu tồn đầu kỳ + giá hạch toán vật liệu nhập trong kỳ
Khi đó:
Như vậy, mỗi phương pháp tính giá xuất kho vật liệu nêu trên đều có nội
dung, nhược điểm và những điều kiện phù hợp nhất định. Do vậy doanh
nghiệp cần căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng và trình độ
nghiệp vụ kế toán của các cán bộ kế toán để lựa chọn và đăng ký một trong
những phương pháp kế toán tính giá phù hợp.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế toán, ban hành theo QĐ số15/ QĐ/ BTC
Ngày20/ 03/ 2006 của Bộ Tài chính, các chứng từ về vật tư bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 (PXK-3LL)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 03-
VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 05-VT)
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng
trong kỳ
=
Giá hạch toán vật
liệu xuất trong kỳ X
Hệ số
giá vật
liệu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
15
- phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 04-VT)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
(mẫu -07VT)
- Hoá đơn GTGT-(01GTKT-3LL)
- Hoá đơn bán hàng mẫu (02GTGT-3LL)
- Hoá đơn cước vận chuyển(Mẫu 03-BH)
Các doanh nghiệp tổ chức lập chứng từ và ghi chép theo đúng chế độ kế
toán qui định về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập, người lập chứng từ
phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý hợp pháp của chứng từ mình đã lập.
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế. Trên cơ sở chứng từ
kế toán hợp lý, hợp pháp, sổ kế toán NVL phục vụ cho việc thanh toán chi tiết
các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến NVL, tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán
áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ ( thẻ) kế toán chi tiết:
- Sổ ( thẻ) kho, Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết NVL.
- Sổ đối chiếu luân chuyển, Sổ số dư, Sổ tổng hợp
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, …
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Hiện nay, việc hạch toán chi tiết NVL giữa kho và phòng kế toán được
thực hiện theo các phương pháp:
+ Phương pháp ghi thẻ song song.
+ Phương pháp sổ số dư.
+ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song:
Theo phương pháp này, ở kho, hàng ngày thủ kho căn cứ vào các phiếu
nhập, xuất kho để ghi vào các thẻ kho theo số lượng, cuối ngày tính số tồn kho
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
16
được trên thẻ kho. Định kỳ tính và giữ phiếu nhập, xuất kho cho kế toán. Thẻ
kho được mở cho từng mặt hàng và được đăng ký tại phòng kế toán. Thẻ kho
được sửdụng để theo dõi, ghi chép số hiện có và tình hình biến động của từng
vật liệu theo từng kho hàng về số lượng.ở phòng kế toán hàng ngày hoặc định
kỳ, căncứ vào phiếu nhập xuất kho do thủ kho gửi đến, kế toán kiểm tra và ghi
vào sổ chi tiết hàng hoá vật tư theo từng mặt hàng vế số lượng và giá trị tiền.
Sơ đồ số 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ
song song:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng
-Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu.
Thẻ kho
Chứng từ xuấtChứng từ
nhập
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
17
-Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lượng. Hơn nữa, việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng
làm hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán.
- Phạm vi áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh
nghiệp có ít chủng loại vật liệu, số lượng các nghiệp vụ nhập-xuất ít.
1.3.3.2. Phương pháp sổ số dư:
Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số lượng tồn kho của từng mặt hàng trên
thẻ kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở
cho từng kho, dùng cho cả năm, cuối mỗi tháng giao cho thủ kho ghi một lần.ở
phòng kế toán, hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho do thủ kho
chuyển đến, kế toán ghi vào bảng kê nhập- xuất- tồn của từng kho theo chỉ tiêu
giá trị.Cuối tháng căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư. Đối
chiếu số liệu ở cột số tiền trên sổ số dư với số liệu ở cột tồn cuối kỳ trên bảng
kê tổng hợp nhập-xuất- tồn để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
18
Sơ đồ số 1.2:Sơ đồ kế toán chi tiết vậtliệu theo phương pháp sổ số dư
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đốichiếu, kiểm tra
- Ưu điểm: Hiệu suất công tác cao, tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa
thủ kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán, việc kiểm tra
ghi chép của thủ kho được tiến hành thường xuyên, đảm bảo số liệu kế toán
được chính xác và kịp thời.
- Nhược điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết số
hiện có và tình hình tăng giảm của từng loại vật liệu về mặt hiện vật, nhiều
khi phải xem số liệu trên thẻ kho. Hơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót
nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán gặp khó khăn.
Thẻ kho
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng kê nhập
Bảng kê xuấtSổ số dư
Bảng luỹ kế nhập
Bảng luỹ kế xuất
Bảng luỹ kế
nhập-xuất-tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
19
- Phạm vi áp dụng: Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp
sản xuất có khối lượng các nghiệp vụ xuất- nhập (chứng từ nhập xuất) nhiều,
thường xuyên, nhiều chủng loại vật liệu và với điều kiện doanh nghiệp sử
dụng giá hạch toán để hạch toán nhập xuất, trình độ chuyên môn của cán bộ
kế toán là tương đối cao.
1.3.3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Theo phương pháp này, tại phòng kế toán, kế toán mở sổ đối chiếu luân
chuyển để ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ NVL ở từng
kho dùng cho cả năm, nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có
số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập-xuất vật
liệu trên cơ sở các chứng từ nhập-xuất định kỳ do thủ kho gửi. Sổ đối chiếu
luân chuyển cũng được theo dõicả về chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đốichiếu luân chuyển
với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
- Ưu điểm: Phương pháp này dễ làm, do chỉ ghi một lần vào cuối tháng
nên giảm bớt được khối lượng ghi chép cho kế toán.
- Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán
về chỉ tiêu hiện vật, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán cũng
tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra.
- Phạm vi áp dụng: Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp
có khối lượng nghiệp vụ nhập xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên
kế toán chi tiết vật liệu nên không có điều kiện ghi chép theo dõi hàng ngày.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
20
Sơ đồ số 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đốichiếu, kiểm tra
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
Bên cạnh công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu, trong doanh nghiệp để
theo dõi tổng hợp tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu nói chung
và để đốichiếu với sổ chitiết đảm bảo tính trung thực hợp lý, kế toán thực hiện
côg tác kế toán tổng hợp. Trong đó tuỳ từng đặc điểm, yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà kế toán có thể hạch toán theo một trong hai phương pháp:
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
Sổ kế toán tổng hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
21
1.4.1. Kếtoán tổng NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ
thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. Theo
phương pháp này, các tài khoản kế toán nguyên vật liệu được dùng để phản
ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của nguyên vật liệu.
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 152: Nguyên vật liệu.
- Nội dung: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng giảm nguyên vật liệu theo trị giá vốn thực tế. TK 152 có mở chi tiết
thành các tài khoản cấp 2, cấp 3 theo từng loại, nhóm, thứ vật liệu tùy thuộc
vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 1525: Vật liệu và thiêt bị XDCB
TK 1528: Vật liệu khác
* Ngoài những tài khoản 152 thì còn có những tài khoản liên quan đến
nghiệp vụ nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu như 111,112,138, 151, 159, 133,
222,223,142,242,338,621,627,333,411,331,…
1.4.1.2. Phương pháp hạch toán:
* Một số trường hợp cụ thể và đặc biệt
- Trường hợp 1: Nguyên vật liệu mua về cùng hoá đơn
Sau khi nhập kho nguyên vật liệu, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT,
Biên bản kiểm nhận, Phiếu nhập kho để ghi sổ:
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
22
- Trường hợp 2: Nguyên vật liệu về chưa có hoá đơn
Doanh nghiệp đối chiếu với hợp đồng mua hàng tiến hành kiểm nhận,
lập phiếu nhập kho. Kế toán khi nhận được phiếu nhập kho không ghi ngay
mà xếp sang tập hồ sơ “hàng chưa có hoá đơn”. Nếu đến cuối tháng hoá đơn
vẫn chưa về thì kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 152 giá tạm tính
Có TK liên quan (331,…)
Sang tháng sau, khi hoá đơn về, căn cứ vào giá trên hóa đơn để điều chỉnh:
Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính tháng trước, đồng thời căn
cứ vào giá trên hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi như trường hợp 1
Nợ TK 152 giá tạm tính (ghi đỏ)
Có TK liên quan
Ghi lại: Nợ TK 152 - giá ghi trên hoá đơn
Nợ TK 133 - thuế GTGT (nếu có) nộp theo phương pháp KT
Có TK liên quan
Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế với giá tạm tính
+ Nếu giá thực tế > giá tạm tính thì ghi bình thường
Nợ TK 152 : giá trị chênh lệch tăng
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK liên quan
+ Nếu giá thực tế < giá tạm tính thì ghi số âm (ghi đỏ hoặc đóng khung)
Nợ TK 152 : giá trị chênh lệch giảm (số âm)
Nợ TK 133
Có TK liên quan
- Trường hợp 3: Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh
Nợ TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác (trị giá vốn góp được đánh giá)
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (trị giá vốn góp được đánh giá)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
23
Nợ TK 811- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch giảm)
Có TK 152 - Nguyên vật liệu (trị giá vốn thực tế xuất kho)
Hoặc Có TK 711 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch tăng)
- Trường hợp 4: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng
mua trả lại được hạch toán:
Nợ TK liên quan
Có TK 152 :giá trị của số hàng bị trả lại
Có TK 133 :giá trị thuế GTGT tương ứng của số hàng đó.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
24
Sơ đồ số 1.4:Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX
TK 151 TK 152 TK621
Nhập kho hàng mua đang đi xuất cho sản xuất trực tiếp
Đường tháng trước
TK 111,112, 131 TK 627, 641,642, 241
Nhập kho vật liệu mua ngoài xuất dùng cho sản xuất kinh
( giá gồm cả thuế GTGT-theo doanh xây dựng cơ bản
Phương pháp trực tiếp)
Nhập kho vật liệu mua ngoài TK154
(giá không có thuế GTGT-theo xuất NVL thuê ngoài gia công
phương pháp khấu trừ)
TK 133 TK331
Thuế GTGT được xuất trả lại người cung cấp do
Khấu trừ không đúng chất lượng
TK711
TK333(3333) CL tăng
Thuế nhập khẩu phải nộp TK128,222,223
xuất góp vốn liên doanh
TK154 CL giãm 811
Nhập kho vật liệu tự chế biến gia TK632,1388
Công thuê ngoài xuất bán cho vay
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
25
TK621 TK 152 TK 1381 TK152
Vật liệu thừa nhập kho NVL phát hiện thiếu khi hao hụt trong
Kiểm kê định mức
TK 711 TK3381 TK1388
Dôi thừa tự nhiên vật liệu thừa bắt bồi
Chờ xử lý thường
TK811
TK331 Hao hụt
Người bán chuyển ngoài
TK 133 Định mức
VAT TK412
Đánh giá giảm NVL
TK 412
Đánh giá tăng NVL
1.4.2. Kếtoán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê địnhkỳ ( KKĐK):
Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên liên tục
tình hình nhập xuất vật tư ở các tài khoản 152, 153. các tài khoản này chỉ
phản ánh giá trị vật tư tồn kho cuối kỳ hoặc đầu kỳ. Việc nhập xuất vật tư
hàng ngày được phản ánh ở TK 611. Cuối kỳ kiểm kê vật tư sử dụng phương
pháp cân đối để tính trị giá vật tư xuất kho theo công thức:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
26
Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá
nguyên vật liệu = vật liệu tồn + vật liệu nhập - vật liệu tồn
xuất kho đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 611” Mua hàng ”
- Nội dung: tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm
nguyên vật liệu theo giá thực tế.
* Tài khoản 152, 151: Đây là tài khoản phản ánh hàng tồn kho, không dùng
để theo dõi tình hình nhập, xuất trong kỳ mà chỉ dùng ở đầu kỳ để kết chuyển
số đầu kỳ, số cuối kỳ để phản ánh giá trị tồn kho thực tế cuối kỳ.
* Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK133, 331, 111...
1.4.2.2. Phương pháp hạch toán:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
27
Sơ đồ số 1.5:Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK
TK 152,151 TK 611(6111) TK 152,151
Kết chuyển giá trị thực tế NVL kết chuyển giá trị thực tế NVL
Tồn đầu kỳ tồn cuốikỳ
TK 111,112 TK 111,112,331
mua trả tiền ngay( giá mua bao
gồm cả thuế GTGT-theo giảm giá hàng mua,
phương pháp trực tiếp) trả lại
mua trả tiền ngay( giá mua chưa
TK 621,627
Có thuế GTGT - phương pháp
Khấu trừ) cuốikỳ kết chuyển số xuất
TK1331 dùng cho sản xuất, kinh doanh
Thuế GTGT
TK 154
VAT
Xuất thuê ngoài gia công chế
TK331,311 biến
Số tiền đã mua chưa trả tiền,
Thanh toán trả tiền vay TK 632
Xuất bán
TK 333(3333)
Thuế nhập khẩu phải nộp TK 111,138,334
Thiếu hụt, mất mát
TK 411
Nhận vốn góp cổ phần
TK 412
TK412 đánh giá giảm
Đánh giá tăng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
28
1.5. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
1.5.1. Khái niệm :
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc ước tính một khoản tiền tính
vào chi phí (giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần có
thể thực hiện được của vật tư tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị dự phòng vật tư
được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của vật tư tồn kho lớn hơn giá trị thuần
có thể thực hiện được.
1.5.2. Phương pháp hạch toán:
* Xác định mức dự phòng phải trích lập
Mức dự phòng phải trích năm kế hoạch = Lượng nguyên vật liệu tồn kho
giảm x (Đơn giá hạch toán trên sổ - Đơn giá thực tế thời điểm lập dự phòng).
* Tài khoản sử dụng: TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá trị
thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
- Kết cấu:
 Bên nợ: giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi
giảm giá vốn hàng bàn trong kỳ
 Bên có : giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ
 Số dư bên có: giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ
Sơ đồ số 1.6: Trình tự hạch toán dự phòng giảm giá HTK
TK 632 TK 159 TK 632
Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
29
1.5.3. Điều kiện áp dụng:
Việc trích lập hay hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá nguyên vật
liệu tại thời điểm lập báo cáo tài chính cuối năm phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Phải có đầy đủ tài liệu, chứng từ chứng minh giá vốn của nguyên vật
liệu tại thời điểm lập dự phòng cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
của chúng trên thị trường.
- Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho phải dựa
trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính.
- Là nguyên vật liệu thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, tồn kho tại
thời điểm lập dự phòng.
- Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở
từng mặt hàng tồn kho.
1.6. sổ kế toán nguyên vật liệu:
1.6.1. kế toánnguyên vật liệu sử dụng những sổ kế toán :
Kế toán nguyên vật liệu sử dụng những sổ kế toán:
Sổ cái tài khoản tài khoản 152 nguyên vật liệu.
Sổ chi tiết tài khoản 1521 nguyên vật liệu chính.
Sổ chi tiết tài khoản 1522 nguyên vật phụ.
Sổ chi tiết tài khoản 1523 nhiên liệu.
Sổ chi tiết tài khoản 1523 nhiên liệu
Sổ chi tiết tài khoản 1524 phụ tùng thay thế
Sổ chi tiết tài khoản 1525 vật liệu thiết bị cơ bản
Sổ chi tiết các tài khoản có thể mở chi tiết cho từng thứ từng loại vật tư.
Thẻ kho
Sổ chi tiết, tổng hợp các tài khoản chi phí: 621,627,642, 131, 331, 111…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
30
* Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu:
tuy thuộc vào hình thức kế toán cụ thể mà công ty áp dụng: hình thức kế toán
nhật ký chung, hình thức kế toán nhật ký chứng từ, hình thức kế toán nhật ký
sổ cái, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán máy.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
31
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LAM SƠN SAO VÀNG
2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Lam
Sơn Sao Vàng
Công ty trách nhiệm hữu hạn lam sơn sao vàng tiền thân là Nông Trường
Sao Vàng, được thành lập 20 tháng 12 năm 1960 theo quyết định của bộ
Nông Trường. Sau một thời gian hoạt động Nông Trương quốc doanh sao
vàng được đổi tên thành Nông Trường Sao Vàng theo quyết định số 1479
TC/UBTH ngày 01/12/1992 của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thanh hóa.
Nông Trường Sao Vàng là một doanh nghiệp nhà nước , hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng.
Quá trình tổ chức sản xuất, mặc dù Nông Trường Sao Vàng luôn là lá cờ
đầu trong ngành nông nghiệp khối quốc doanh của tỉnh Thanh Hóa nhiều năm
liền nhưng vẫn bộc lộ nhiều nhược điểm trong quá trình sản xuất kinh doanh
của mình. Những điểm yếu cơ bản là:
- Tốc độ sản kinh doanh thiếu năng động, độc canh về nông nghiệp.
- Tốc độ tăng trưởng chậm
- Đầu tư kém hiệu quả
- Năng lực tài chính hạn chế, công nghiệp hóa chậm
- Quản lý nặng nề về tài chính bao cấp
Trong khi nông trường Sao Vàng bộc lộ nhiều nhược điểm, thì ngược lại
công ty đương lam sơn lại phát triển đi lên, nhất là sau khi cổ phần hóa thành
công ty cổ phần mía đường lam sơn theo quyết định số: 1133/QĐ – TTG ngày
06/12/1999 của thủ tướng chính phủ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
32
Để thực hiện được chiến lược phát triển bền vững vùng kinh tế Lam Sơn
Sao Vàng mục tiêu phấn đấu trở thành tập đoàn kinh tế vững mạnh của tỉnh
Thanh Hóa và toàn quốc.
Ngày 26 tháng 12 năm 2003 công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng được
thành lập với sự góp vốn của hai thành viên là công ty cổ phần mía đường lam
sơn và nông trường sao vàng. Địa chỉ trụ sở chính thị trấn sao vàng thọ xuân
thanh hóa. Công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang cung cấp vật liệu xây
dựngnăm 2007 với việc thành lập xí nghiệp gạch tuynel với công nghê sản xuất
với phương pháp tạo hình dẻo. Đến nay công ty có 3 đơn vị trực thuộc là:
- Xí nghiệp nguyên liệu
- Xí nghiệp cơ giới, vận tải đường bộ
- Xí nghiệp gạch tuynel
Sau đây là các chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây.
Biểu 2.1 Chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Vốn 22.250.000.000 22.967.000.000 24.480.000.000
Doanh thu 55.550.000.000 65.540.000.000 70.000.000.000
Lợi nhuận 1.055.000.000 2.140.000.000 3.230.000.000
Lao động 600 600 600
Thu nhập bình
quân
5.000.000 5.000.000 5.000.000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
33
2.1.2Tổ chức sản xuất kinh doanh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty dàn trải trên toàn bộ huyện
thọ xuân tỉnh thanh hóa với các lĩnh vực kinh doanh chính là nông nghiệp với
chủ yếu là mía nguyên liệu, sản xuất vật liệu xây dựng gạch tuynel, cung ứng
dịch vụ cơ giới, vận tải đường bộ. Do công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực
nên sản phẩm của công ty có nhiều như: mía nguyên liệu, hoa, rau, củ, quả,
gạch đặc, gạch 2 lổ, gạch 4 lổ, gạch 6 lổ, vận chuyển các loại, kéo cày đất.
công nghệ sản xuất của từng mặt hàng là khác nhau, có sản phẩm có quy trình
công nghệ phức tạp những cũng có sản phẩm có quy trình công nghệ khai
thác khá đơn giản.
Để thuận lợi cho việc quản lý, giám sát, hạch toán các khâu quy trình sản
xuất kinh doanhcôngty đãtổ chức thành các trạm, xí nghiệp. đứng đầucác trạm
là trạm trưởng, đứng đầucác xí nghiệp là giám đốc xí nghiệp. giúp việc cho các
trạm trưởng và giám đốc xí nghiệp là trạm phó và phó giám đốc xí nghiệp.
Các trạm chịu quản lý trực tiếp của phó giám đốc công ty, còn xí nghiệp
gạch chịu sự quản lý của giám đốc công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
34
Sơ đồ2.1 sản xuấtkinhdoanh mía và các sản phẩm nông nghiệp của công
ty TNHH Lam Sơn SaoVàng:
Sơ đồ 2.2:Sơđồ sản xuất gach của công ty:
Trồng: mía,
các cây trồng
nông nghiệp
Bón phân, làm
cỏ
Thu hoạch Kí hợp đồng
bán sản phẩm
Vận chuyển
đến nơi tiêu
thụ
Đất sét Tạo hình Phơi khô Đưa vào lò
nung
Đưa sản phẩm
ra khỏi lò
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
35
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máycủa công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng:
Hội đồng thành viên
Ban kiểm soát Giám đốc công ty
PGĐ PGĐ
Phòng hành chính
Phòng kỹ thuật Phòng tài chính
kế toán
Phòng kế
hoạch
Xí nghiệp vận tải Nhà máy gạch
tuynel
Xí nghiệp
nguyên liệu
Trạm
1
Trạm
2
Trạm
3
Sản xuất
rau củ
quả
công
nghệ cao
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
36
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán ở công ty
2.1.3.1 bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập
trung. Mọi công việc phần hành kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán.
Chức năng của bộ máy kế toán là tham mưu giúp cho giám đốc, giám sát và
điều hành tài chính và cơ sở vật chất của công ty, hướng dẫn các phòng ban
các đơn vị trực thuộc mọi quy định của nhà về hạch toán. Kế toán ghi chép sổ
sách thống kê về tình hình tài chính, cơ sở vật chất. Đảm bảo thông tin bằng
số liệu đầy đủ, trung thực, chính xác hợp lý,thu nhận, xử lý và cung cấp toàn
bộ thông tin về tài sản, vật tư, tiền vốn và sự vận động của vốn cho giám đốc.
Sơ đồ 2.4 bộ máykế toán của công ty
Tại phòng kế toán tại công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng có bốn người
làm kế toán 01 kế toán trưởng, 01 phó phòng kế toán, 01 kế toán tổng hợp, 01
kế toán thanh toán. ở mỗi trạm nguyên liệu có 1 nhân viên kế toán, ở khu
trông cây, rau, củ, quả, công nghệ cao có 1 nhân viên kế toán, ở xí nghiệp
gạch tuynel có một phòng kế toán.
Chức năng của các nhân viên phòng kế toán tại công ty:
Kế toán trưởng
Phó
phòng kế
toán
Kế toán
tổng hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
trạm
nguyên
liệu
Kế toán
xí
nghiệp
gạch
Thủ
qũy
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
37
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, chỉ đạo bộ máy kế toán,
kiểm tra việc thực hiện chấp hành chế độ kế toán, báo cáo thông kê định kỳ,
tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo chế độ quy định.
Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh, tổng hợp toàn
bộ số liệu tài chính, kinh tế của công ty, lập các báo cáo theo chế độ quy định.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi phán ánh tình hình thanh toán
ở công ty đồng thời ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính khấu hao và
phân bổ khấu hao TSCĐ.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ ghi chép phán ánh tình hình tăng giãm
vật tư, tính giá vật tư xuất kho, theo dõi dòng tiền, lương dư tiền mặt, tổng
hợp quyết toán tiền lương và các khoản trích theo lương từ số liệu của các
đơn vị gửi lên
Thủ quỹ: giữ tiền mặt của công ty đồng thời cùng với các kế toán liên
quan theo dõi chặt chẽ các khoản thanh toán bằng tiền mặt cũng như các
khoản thanh toán với khách hàng.
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung và phần mền kế toán
ACSOFT.
2.1.3.2 Hình thức sổ kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi sổ. Đây
là hình thức kế toán phù hợp nhất với công ty trong điều kiện sử dụng máy vi
tính trong đó có dùng các loại sổ: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ
chi tiết và các báo cáo kế toán định kỳ, các mẫu sổ được thiết kế theo mẫu
chung đã được Nhà nước qui định hoặc một số sổ thì được thiết kế theo mẫu
riêng phù hợp với đặc điểm kế toán của công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
38
Sơ đồ 2.5:Trìnhtự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra cuối kỳ
Hàng ngày kế toán thu thập các chứng từ cần thiết rồi tiến hành kiểm tra
tính hợp lý của nghiệp vụ kinh tế tài chính thể hiện trong chứng từ, xử lý,
phân loại chứng từ và định khoản. sau đó theo đúng hệ thống mã hóa chứng
từ của công ty để nhập dữ liệu vào máy. Máy sẽ tự xử lý thông tin, căn cứ vào
những dữ liệu trên chứng từ để tự động ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Máy tính
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
39
các tài khoản rồi từ đó vào sổ cái các tài khoản, các bảng tổng hợp chi tiết có
liên quan và cuối kỳ lập ra bảng cân đối phát sinh. Kế toán có nhiệm vụ kiểm
tra các bút toán do máy hạch toán xem có chính xác và đúng trình tự hay
không, trên cơ sở đối chiếu khớp đúng với chứng từ gốc. cuối kỳ kế toán tiến
hành đối chiếu sự khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được lập từ các sổ kế toán chi tiết, các số liệu do máy đưa ra và kế toán chỉ
việc tiến hành các bút toán điều chỉnh, các bút toán kết chuyển vào bảng cân
đối số phát sinh các tài khoản để lập báo cáo kế toán.
2.1.3.3 chế độ và chính sách kế toán áp dụng
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3
năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại thông tư 244/2009/TT-
BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Kỳ kế toán năm của
công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép Kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được
lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng: hình thức nhật ký chung
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cố định theo từng kỳ kế toán.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra theo phương pháp khấu trừ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
40
2.1.3.4 Nội dung khác
Công ty hiên đang sử dụng phần mền kế toán ACSOFT cho doanh
nghiệp sản xuất. đây là phần mền tự động hóa trợ giúp trong việc quản lý điều
hành doanh nghiệp. ACSOFT quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp, giống
như một cỗ máy không mệt mỏi luôn cung cấp cho công ty những thông tin
kịp thời, chính xác mỗi khi có nhu cầu. Đặc biệt hệ thống bảo mật thông tin,
phân quyền sử dụng, quyền khai thác thông tin trên mạng càng làm cho
ACSOFT tiết kiệm được nhiều chi phí cho doanh nghiệp, nhất là các doanh
nghiệp có mô hình quản trị phức tạp. Giao diện của ACSOFT như sau:
Chương trình kế toán máy tại Công ty có thể:
- Hạch toán chi tiết theo số lượng, giá trị nhập- xuất- tồn đến từng danh
điểm nguyên vật liệu.
- Tính giá thành chi tiết đến từng loại sản phẩm, tự động tính ra tất cả các
loại chi phí cần thiết và thực hiện kết chuyển, phân bổ chi phí theo tiêu chuẩn
mà công ty đã lựa chọn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
41
- Quản lý chi tiết sản phẩm sản xuất ra theo số lượng, giá trị danh điểm
thành phẩm theo yêu cầu quản lý. Luôn tính toán, thông báo số lượng thành
phẩm tồn kho, đơn giá vốn bình quân tại thời điểm xuất.
- Tự động tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra.
- Định kỳ lập các báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp.
Sơ đồ 2.6 Trình tự kế toán máytại công ty:
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
2.2.1 Đặc điểm đặc thù của công ty chi phối kế toán nguyên vật liệu của
công ty
Đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung cũng như công ty TNHH
Lam Sơn Sao Vàng nói riêng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần
phải có nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là cơ sở cấu thành nên sản phẩm, vật
liệu chi phối tới sự hình thành và công dụng, chất lượng sản phẩm. Đối với
công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng một công ty đa ngành nghề nhưng hoạt
đông chủ yếu trong linh vực nông nghiệp và sản xuất vật liệu xây dựng
nguyên liệu lại chiếm một vị trí đặc biệt quan trong, sản phẩm của công ty có
rất nhiều loại nên đã tạo ra sự phong phú, đa dạng chủng loại vật liệu ở đây.
Trong tổng chi phí để sản xuất, chí phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng
cao khoảng 80% - 85% tổng chi phí. Số lọai vật liệu sử dụng tại công ty có
khoảng 100 loại.
Các báo cáo
Chứng
từ ban
đầu
Nhập dữ
liệu vào
máy tính
Máy xử lý
tự động theo
chương trình
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán chi tiết
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
42
Nguyên vật liệu củacôngty chủ yếu được mua về và sử dụng hết luôn, rất
ít khi có tồn kho nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là phân bón( đạm, lân,
kali), phân vi sinh, đất sét, các loại phụ gia… và việc kiểm kê nguyên vật liệu
cũng rất ítkhi xảy ra. Việc thiếu hụt nguyên vật liệu cũng hầu như không xảy ra.
2.2.2 Tình hình tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty
2.2.2.1 Phân loại nguyên vật liệu tại công ty
Nguyên vật liệu sản xuất tại công ty đa dạng nhiều chủng loại, mổi loại
có nội dung kinh tế, có chức năng sản xuất kinh doanh khác nhau. Để phục vụ
cho công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty được khoa học và dể dàng
hơn công ty tiến hành phân lọai nguyên vật liệu của công ty theo đặc điểm,
vai trò và công dụng của vật liệu.
Công ty đã phân loại vật liệu như sau:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chính, là cơ sở vật chất
chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là đối tượng lao động nhưng nó không phải là
cơ sở vật chất chủ yếu để hình thành nên sản phẩm mới mà nó chỉ có tác dụng
là tăng chất lương nguyên vật liệu chính.
- Nhiên liệu: là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt
lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phụ tùng thay thế: là những loại vật liệu của công ty mua về để thay
thế cho các bộ phân chi tiết của máy móc, thiết bị khi cần thiết.
- Thiết bị xây dựng cơ bản
- Vật liệu khác
2.2.2.2 Tình hình quản lý nguyên vật liệu tại công ty
Để phục vụ cho công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty được hiệu
quả khoa học, phù hợp với việc ứng dụng máy tính vào quản lý. Công ty đã
tiến hành lập sổ danh điểm nguyên vật liệu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
43
Biểu 2.2:Trích sổ danhđiểm nguyên vậtliệu của công ty TNHH Lam Sơn
Sao Vàng:
tên vật tư mã vật tư
Phân
Lân lâm thao 006
kaly 008
Đạm phú mỹ 010
Thuốc sâu
Thuốc cỏ 00903
Ts Drangon 00904
golDra 250wG 00905
Dầu phụ
Shel Rimula r120w50 – 20l 02001
Shel tellus s2 M68 - 20 02002
Dầu động cơ tu bo 02003
Dầu cẩu 02004
Dầu phanh 02005
xăng
Xăng A 92 02201
… …
… …
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
44
2.2.2.3Đánhgiá nguyên vật liệu
2.2.2.3.1Đánhgiá nguyên vật liệu nhập kho
* Công ty chủ yếu mua NVL trong nước. Kế hoạch nhập NVL được lập
và duyệt theo từng tháng dựa vào kế hoạch và quá trình sản xuất sản phẩm.
Khi nhập kho NVL công ty đã sử dụng giá thực tế để hạch toán:
Trị giá nguyên Giá mua Thuế nhập Chi phí Các khoản
vật liệu = ghi trên + khẩu + thu mua - giảm trừ
nhập kho hóa đơn (nếu có) (nếu có)
Ví dụ 1: về việc mua nguyên vật liệu trong nước
theo phiếu nhập kho số 4 ngày 5/1/2014 hóa đơn GTGT 001411
+nhập 1.000 kg phân bónđạm giá 7.000 đồng/kg.
+chi phí vận chuyển phân bổ cho phân đạm là 200.000 đồng.
+ chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt.
Giá thực tế nhập kho của nguyên vật liệu là:
1.000* 7.000 + 200.000 = 7200.000 đồng
Ví dụ 2: về mua nguyên vật liệu tại nước ngoài.
Nhập khẩu phụ gia từ nước ngoài theo giá 10.000 $ đã thanh toán bằng
chuyển khoản thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tỷ giá thực tế 21.000 đồng /usd.
Giá thực tế nhập kho nguyên vật liệu là:
10.000 * 21.000*(1+20%) = 252.000.000
2.2.2.3.2Đánhgiá nguyên vật liệu xuất kho
Hàng ngày khi xuất NVL, kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng, không
xác định giá trị vật liệu xuất kho. Cuối kỳ tổng hợp giá thực tế vật liệu nhập
trong kỳ và tồn đầu kỳ để tính trị giá thực tế của từng thời kỳ, từng loại vật
liệu theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ ( tháng) dự trữ:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
45
Giá thực tế Giá thực tế
Đơn giá bình quân VL tồn đầu kỳ + VL nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ =
Số lượng VL + Số lượng VL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Trị giá vốn Số lượng VL Đơn giá
thực tế = thực tế x bình quân
VL xuất kho xuất kho gia quyền
Ví dụ3: Tính giá đạm xuất kho 5.000 kg theo phiêu xuất kho số 05 ngày
10/10/2013 có tình hình nhập xuất tồn tháng 10 như sau:
Ngày Sản lượng Đơn giá Thành tiền
Tồn đầu 1/10/2013 2.000 8.000
đồng/kg
16.000.000
Pnk01 2/10/2013 5.000 7.000
đồng/kg
35.000.000
Pnk02 3/10/2013 7.000 8.000 56.000.000
Pnk03 20/10/2013 10.000 7.000 70.000.000
Tồn cuối 31/10/2013 5.000
Đơn giá xuất kho của đạm là:
16.000.000+35.000.000+56.000.000+70.000.000
2.000+5.000+7.000+10.000
=7375 đồng /kg
Từ ví dụ trên ta thấy việc áp dụng phương pháp tính trị giá NVL xuất
kho là hoàn toàn hợp lý, đảm bảo độ chính xác không chênh lệch nhiều so với
giá thị trường, đảm bảo tính thực tế của trị giá NVL.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
46
2.2.2.4Thủ tục chứng từ nhập xuất.
2.2.2.4.1Thủ tục chứng từ nhập kho nguyên vật liệu
Tại công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng việc thu mua vật liệu do cán bộ
cung tiêu của phòng cung ứng đảm nhận. Khi có nhu cầu về vật liệu, phòng
cung ứng vật tư tổ chức cho cán bộ đi mua. Mọi nguyên vật liệu mua về đến
công ty đều phải tiến hành thủ tục kiểm nhận và nhập kho.
Chứng từ chủ yếu về thu mua và nhập kho vật liệu của công ty gồm có:
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hoá
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn giá trị ra tăng
Khi nhận được hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của người bán gửi
đến hay do nhân viên cung tiêu của công ty mang về, phòng cung ứng phải
đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch mua hàng để quyết định chấp nhận hay
không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi nguyên vật liệu về
đến công ty phải lập ban kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng, quy cách vật
tư. Tất cả các chứng từ đều phải có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan
chứng nhận tính hợp pháp.
Trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
47
Sơ đồ 2.7:Trìnhtự luân chuyển chứng từ nhập kho:
Bộ phận
có đơn vị bán phòng cung ứng thủ kho kế toán vật tư giám đốc
nhu cầu
(11)
(1)
(2) (3)
(4)
(3)
(5)
(6)
(7) (8) (11) (12)
(9) (12)
(10) (11)
Phiếu
yêu cầuPhiếu
yêu cầu
Phiếu
yêu cầu
Giấy
nhận
báo sl
và thời
điểm
nhận
Lập
hợp
đồng
Ký
hợp
đồng
Ký hợp
đồng Nhập
kho
Lập và ký
PNK(2
liên) lưu 1
liên
PNK
Ký PNK
(2 liên)
Ký PNK
(1 liên) Nhập vào
máy
Ghi vào
thẻ khoHoá
đơn giá
trị ra
tăng
Ký
hoá
đơn
Hoá
đơn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
48
Các chứng từ nhập kho:
Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT
Hoá đơn ( GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần hồng thắng.
Địa chỉ : thành hóa Số TK:
Điện thoại : MS:
0 0 1 4 9 0 2 0 6 9 1
Họ tên người mua hàng: Đỗ Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty TNHH lam sơn sao vàng
Địa chỉ: thị trấn sao vàng thọ xuân thanh hóa Số TK:
Hình thức thanh toán (Trả chậm) MS:
STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Phân ure Kg 28.000 10.300 288.400.000
2 Kaly Kg 19.000 11.100 210.900.000
Cộng tiền hàng 499.300.000
Thuế vat 49.930.000
Tổng cộng 549.230.000
Số tiền viết bằngchữ:năm trăm bốnchíntriệuhai trămbamươi ngàn đồngchẳn.
Kế toán trưởng Người mua hàng Người giao hàng Thủ kho
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
49
Biểu 2.4:Biên bản kiểm nghiệm vậttư
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 05 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán: Công ty cổ phần hồng thắng
Hoá đơn số:001494.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
1. Ông: lê văn hùng - chức vụ cán bộ vật tư cung ứng
2. Bà: Nguyễn Thị Cảnh- thủ kho.
3. Bà: Nguyễn Thị huệ- kế toán vật tư.
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư theo hoá đơn trên để nhập vào kho bà
Cảnh, số liệu cụ thể như sau:
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách vật tư
Mã vật tư
đơn
vị
Số lượng
Theo hoá
đơn
Theo thực
tế
1 Phân ure Kg 28.000 28.000
2 Kaly Kg 19.000 19.000
Cộng 47.000 47.000
Vật liệu đã kiểm nhận là đủ quy cách, chất lượng. Biên bản lập xong vào hồi
15h cùng ngày
Thủ kho Cán bộ vật tư Phòng kỹ thuật Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
50
Biểu số 2.5:Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho
Ngày05 tháng 10 năm 2013
Mẫu số 01VT.
QĐ số 15/2006/BTC
Ngày 20/3/ 2006 của BTC
Số: 3782
Nợ TK 1521
Cú TK 331
Họ và tên người giao hàng: công ty cổ phần hồng thắng
Theo hoá đơn số: 001494, ngày 05 tháng 10 năm 2013
Nhập tại kho: Vật tư
stt Tờn vật tư Mã vật tư
Đơn
vị
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành tiềnTheo
CT
Theo
nhập
1 Phân ure
Kg 28.000 28.000
10.30
0
288.400.000
2 Kaly
Kg 19.000 19.000
11.10
00
210.900.000
Cộng 499.300.000
(Bằng chữ: Bốn trămchín mươi chin triệuba trăm ngàn đồng)
Kế toán trưởng Người mua hàng Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
51
Biểu số 2.6:Phiếu chi:
PHIÊÚ CHI
Ngày 5 tháng 10 năm 2013 Số : 2314
Nợ TK 152
Có TK 111
Họ tên người nhận: Đỗ Anh Tuấn phòng cung ứng
Địa chỉ: Cán bộ công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Lý do chi: chi phí vận chuyển phân
Số tiền: 2.350.000 viết bằng chữ : Hai triệu ba trăm năm mươi ngàn
đồng chẳn.
Thủ trưởng kế toán trưởng người lập phiếu thủ quỹ người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ông Đỗ Anh Tuấn đã nhận đủ số tiền Hai triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng
chẳn.
2.2.2.4.2. Thủ tục chứng từ xuất kho nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu xuất dùng chủ yếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khi có nhu cầu vật tư, bộ phận có nhu cầu lập Kế hoạch sử dụng vật tư theo
từng ngày và in danh mục nguyên vật liệu cần lấy theo định mức có sự xác
nhận của phòng kỹ thuật đưa lên phòng cung ứng vật tư. Căn cứ vào kế hoạch
sử dụng vật tư, nhân viên phòng cung ứng lập phiếu xuất kho gồm 3 liên(1
liên lưu), đại diện cho bộ phận có yêu cầu mang 2 liên PXK xuống kho để
làm thủ tục xuất, thủ kho sau khi xuất thì ký vào PXK, đưa 1 liên cho người
có nhu cầu vật tư còn 1 liên để căn cứ ghi vào thẻ kho rồi chuyển lên phòng
tài vụ, kế toán vật tư dựa vào phiếu xuất kho để nhập dữ liệu vào máy tính và
chuyển cho các bộ phận kế toán khác. PXK lưu tại phòng tài vụ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
52
Biểu 2.7: Kế hoạch sử dụng vậttư của công ty TNHH Lam Sơn Saovàng
Kế hoạch sử dụng vật tư
tháng 10/2013
Số : 3421
STT Mã VT Tên VT Đvt Tồn kho Yêu cầu Thực tế
1 Ngọn mía kg 20.000 20.000
2 Phân kaly kg 92.400 92.400
3 Phân lân lâm thao kg 16.000 16.000
4 Phân đạm kg 20.000 20.000
5 Thuốc sâu chai 4.000 4.000
… …. … … …
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
53
Biểu 2.8 Phiếu xuấtkho
Công TY TNHH Lam SơnSao vàng
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Họ tên người nhận hàng: ……lê văn Trương…………………
Địa chỉ:trạm 3
Lý do xuất kho: xuất sản xuất
STT Mã VT Tên VT Đvt Số lượng
xuất
Đơn giá Thành
tiền
1 Đạm Kg 5.000
2 Thuốc sâu chai 100
Đơn vị sử dụng Kế toán vật tư kế toán trưởng Thủ kho
(kí tên) (kí tên ) (kí tên ) (kí tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
54
Sơ đồ 2.8:sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuấtkho :
Phòng kế
hoạch
(1)
Bộ phận có
nhu cầu
(1)
(1)
Phòng cung ứng
(2)
(3)
(4)
(6)
(6)
Thủ kho
(7) (8)
(7)
(7)
(5)
Kế toán vật
tư
(10)
(9)
xuất hiện
nhu cầu Kế hoạch
sử dụng
vật tư
( ký)Kế hoạch
sử dụng
vật tư (
lập và ký
ký)
Kiểm
tra
chất
lượng
Phiếu
xuất
kho
(2 liên)
Ghi
thẻ
kho
Xuất kho
Phiếu
xuất
kho lưu
giữ
Phiếu
xuất
kho
( liên
2)
Nhập
vào
máy
tính
Phiếu
xuất
kho
1 liên
Nhận
vật tư
Phiếu xuất
kho
( lập 3 liên,
lưu 1 liên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
55
2.2.2.5 kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Để đảm bảo cung cấp thông tin nhanh, chính xác về tình hình nhập xuất
tồn kho nguyên vật liệu cả về số lượng, chủng loại, giá trị, kế toán chi tiết
nguyên vật liệu của công ty sử dụng phương pháp mở thẻ song song trong đó
có sự kết hợp đối chiếu chặt chẽ giữa nghiệp vụ của kế toán vật tư và thủ kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
56
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vậtliệu theo phương pháp thẻ song
song tại công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu cuối tháng
Ở kho, thủ kho dùng Thẻ kho được lập cho từng loại nguyên vật liệu
hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất liên quan đến từng loại nguyên
vật liệu đó để ghi vào cột nhập xuất tồn trên Thẻ kho của vật liệu đó, cuối
ngày thủ kho tính ra số vật liệu tồn để ghi vào cột tồn của Thẻ kho. Cuối
tháng đối chiếu số lượng giữa sổ chi tiết và thẻ kho. Sổ chi tiết, bảng tổng hợp
nhập xuất tồn được máy tự động nhập vào khi kế toán nhập phiếu nhập kho và
xuất kho. Sau đây là bảng kế toán chi tiết vật tư, bảng tổng hợp được kẻ lại
dựa trên bảng gốc trên máy tính và thẻ kho.
Thẻ kho
Phiếu nhập Phiếu xuất
Sổ chi tiết
Bảng kê
nhập - xuất - tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
57
Biểu số 2.9: Thẻ kho
Đơn vị: Công ty TNHH Lam sơn sao vàng
Thẻ kho
Tên kho: nguyên vật liệu chính
Ngày lập thẻ: 01/ 10/ 2013
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: phân kaly
Đơn vị tính: kg
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chú
Số phiếu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu tháng 01 29.400
05/10 05/10 Mua của ct hồng thắng 19.000 48.400
06/10 11/10 Xuất cho trạm 1 29.000 19.400
23/10 23/10 Mua của hồng thắng 25.000 44.400
25/10 25/10 Mua của hồng thắng 24.000 68.400
26/10 26/10 Xuất cho trạm 2 31.000 37.400
28/10 28/10 Xuất cho trạm 3 18.000 19.400
30/10 30/10 Xuất cho trạm 3 14.400 5.000
Tổng cộng 68.000 92.400
Tồn kho cuối tháng 10 5.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Kế toán trưởng Người lập thẻ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
58
Biểu 2.10:sổ chi tiết vậttư
Đơn vị: Công TY TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Sổ chi tiết vật tư
Tên tài khoản: 1521
Tên vật tư: phân kaly
Tại kho: vật tư đơn vị tính: kg
Ngày31 tháng 10 năm 2010
Ngườilập biểu kế toán trưởng
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số ngày SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu 11.10
0
29.40
0
326.3
40.00
0
5/10 Mua của hồng
thắng
331 11.10
0
19.00
0
210.9
00.00
0
48.40
0
5/10 Tiền vận chuyển 111 950.0
00
6/10 Xuất trạm 1 621 29.000 19.40
0
23/1
0
Mua của hồng
thắng
331 11.10
00
25.00
0
277.5
00.00
0
44.40
0
25/1
0
Mua của hồng
thắng
331 11.10
0
24.00
0
266.4
00.00
0
68.40
0
26/1
0
Xuất trạm 2 621 31.000 37.40
0
28/1
0
Xuất trạm 3 621 18.000 19.40
0
30/1
0
Xuất trạm 3 621 14.400 5.000
Cộng phát sinh 68.00
0
755.7
50.00
0
92.400 1.025.
640.00
0
Tồn cuối tháng 5.000 55.50
0.000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21
59
2.2.2.6Hạchtoán tổng hợp nguyên vật liệu:
Công ty TNHH Lam Sơn sao vang có số lượng vật tư tương đối lớn,
nhiều chủng loại khác nhau nên Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán tổng hợp NVL nhằm cung cấp thông tin về tình hình
nhập, xuất, tồn kho vật liệu một cách chính xác và kịp thời cho quản lý.
2.2.2.6.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng:
* Công ty sử dụng tài khoản 152 để hạch toán NVL. Tài khoản 152 bao
gồm các tài khoản cấp 2 như 1521, 1522,…Bên cạnh đó còn sử dụng các tài
khoản liên quan như 331, 133, 621, 112,….
* Về sổ sách: hệ thống sổ sách có sẵn trong phần mềm kế toán. Khi nhận
được các chứngtừliên quan đến NVL, kế toán vật tư tiến hành nhập dữ liệu vào
máy tínhsau đó máy tính sẽ tự động chuyển đến các sổ sách đã được thiết lập
phù hợp với hình thức kế toán nhật ký chung. Các sổ tổng hợp như: nhật ký
chung, sổ cái, bảng cân đốisố phátsinh, bảngphân bổ NVL, báo cáo kế toán,…
2.2.2.6.2 Trình tự hạch toán NVL:
2.2.2.6.2.1 Hạch toán nhập nguyên vật liệu:
Phần lớn NVL trong công ty được nhập là do mua trong nước và có căn
cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư và định mức tiêu hao NVL do phòng kỹ thuật
lập để xác định lượng NVL mua vào trong kỳ. Khi có các chứng từ liên quan
đến nhập kho nguyên vật liệu như đã trình bày ở ( thủ tục chứng từ nhập
kho), kế toán vật tư tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động
ghi một số định khoản đã mặc định sẵn còn lại là do kế toán vật tư nhập. Khi
nhập kho nguyên vật liệu tức là ghi nợ TK 152 và ghi có TK liên quan như
111, 112, 331,…
Các nguyên vật liệu của công ty phần lớn đều mua ngoài, không có
nguyên vật liệu tư sản xuất. các nguyên vật liệu chính của công ty thường
mua theo kế hoạch đã được duyệt từ cuối năm trước. các nguyên vật liệu quan
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDDương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAYĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAY
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...luanvantrust
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...NguyenQuang195
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxBáo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxQucBoTrn11
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docxBáo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
Báo-cáo-thực-tập-tốt-nghiệp.docx
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khí
Đề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khíĐề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khí
Đề tài: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Xây lắp Dầu khí
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Lê Quang Hùng
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT:................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................... vi LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1............................................................................................... 3 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN............................... 3 NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................. 3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong sản xuất:........................ 3 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm: .............................................................. 3 1.1.2. Yêu cầu trong công tác quản lý nguyên vật liệu: ........................... 4 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu: .......................... 6 1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu................................................. 7 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu. ............................................................ 7 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.............................................................. 8 1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. ...................................................... 14 1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:............................................................... 14 1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu: ............................................. 15 1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:....................... 15 1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:..................................................... 20 1.4.1. Kế toán tổng NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).............................................................................................. 21 1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( KKĐK): ............................................................................................. 25 1.5. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: .................................................... 28
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 iii 1.5.1. Khái niệm : ............................................................................... 28 1.5.2. Phương pháp hạch toán:............................................................. 28 1.5.3. Điều kiện áp dụng:..................................................................... 29 1.6. sổ kế toán nguyên vật liệu:............................................................... 29 1.6.1. kế toán nguyên vật liệu sử dụng những sổ kế toán :..................... 29 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LAM SƠN SAO VÀNG............. 31 2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng................................................................. 31 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng..................................................................................... 31 2.1.2Tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................ 33 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán ở công ty ............................................. 36 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty....................... 41 2.2.1 Đặc điểm đặc thù của công ty chi phối kế toán nguyên vật liệu của công ty............................................................................................... 41 2.2.2 Tình hình tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty................... 42 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH LAM SƠN SAO VÀNG................................................................ 80 3.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng......................................................... 80 3.2. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH lam sơn sao vàng................................................. 85 KẾT LUẬN.............................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 94
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT: NVL: nguyên vật liệu TNHH: trách nhiệm hữu hạn CL: chênh lệch TK: tài khoản GTGT:giá trị gia tăng SL: số lượng ĐG: đơn giá TT: thành tiền PNK: phiếu nhập kho PXK: phiếu xuất kho TSCĐ:tài sản cố định VL: vật liệu KKTX: kê khai thường xuyên KKĐK: kiểm kê định kỳ BQGQ: bình quân gia quyền ĐVT: đơn vị tính NKC: nhật ký chung TKĐƯ: tài khoản đối ứng PGĐ:phó giám đốc
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 v DANH MỤC CÁC BẢNG Biểu 2.1 Chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây.......................... 32 Biểu 2.2: Tríchsổ danh điểm nguyên vật liệu của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng:................................................................................................. 43 Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT........................................................................... 48 Biểu 2.4: Biên bản kiểm nghiệm vật tư ...................................................... 49 Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho ...................................................................... 50 Biểu số 2.6: Phiếu chi: .............................................................................. 51 Biểu 2.7: Kế hoạch sử dụng vật tư của công ty TNHH Lam Sơn Sao vàng Kế hoạch sử dụng vật tư................................................................................. 52 Biểu 2.8 Phiếu xuất kho ........................................................................... 53 Biểu số 2.9: Thẻ kho................................................................................. 57 Biểu 2.10: sổ chi tiết vật tư........................................................................ 58 Biểu2.11 Trích Sổ nhật ký chung............................................................... 63 Biểu 2.12 Sổ chi tiết thanh toán với người bán........................................... 65 Biểu 2.13 Sổ cái 331 .............................................................................. 66 Biểu 2.14 Sổ quỹ tiền mặt ......................................................................... 67 Biểu2.15 Phiếu xuất kho .......................................................................... 70 Biểu2.16 Trích Sổ nhật ký chung.............................................................. 71 Biểu 2.17 Sổ cái 152................................................................................. 73 Biểu 2.18 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1521 .......................................... 74 Biểu 2.19 Trích Sổ cái Tài khoản 621 ........................................................ 76 Biểu 2.20 Trích Sổ chi tiết tài khoản 627 ................................................... 77 Biểu 2.21 Biên bản kiểm kê kho vật tư...................................................... 79 Biểu 3.1 sổ chi tiết vật tư........................................................................... 88 Biểu 3.2 Mẫu Bảng dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ........................ 89
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ số 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song:................................................................................................ 16 Sơ đồ số 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư....... 18 Sơ đồ số 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. ............................................................................................. 20 Sơ đồ số 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX......... 24 Sơ đồ số 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK......... 27 Sơ đồ số 1.6: Trình tự hạch toán dự phòng giảm giá HTK .......................... 28 Sơ đồ2.1 sản xuất kinh doanh mía và các sản phẩm nông nghiệp của côngty TNHH Lam Sơn Sao Vàng:....................................................................... 34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng: .............. 35 Sơ đồ 2.4 bộ máy kế toán của công ty..................................................... 36 Sơ đồ 2.5:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: ................. 38 Sơ đồ 2.6 Trình tự kế toán máy tại công ty:................................................ 41 Sơ đồ 2.7:Trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho: ................................... 47 Sơ đồ 2.8:sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuất kho : .......................... 54 Sơ đồ 2.9 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song tại công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng............................................... 56
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong quá trình sản xuất kinh doanh nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để không ngừng hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh, tăng tích luỹ. Do đó, các doanh nghiệp phải thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, cơ chế hạch toán kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp không những bù đắp được chi phí sản xuất mà phải có lãi. Vì vậy, vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất phải tính được chi phí sản xuất bỏ ra một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời. Hạch toán chính xác chi phí sản xuất là cơ sở để tính đúng, tính đủ giá thành. Từ đó giúp các doanh nghiệp tìm mọi cách để hạ thấp chi phí sản xuất ở mức tối đa, hạ thấp và tiết kiệm chi phí sản xuất cũng chính là biện pháp để hạ thấp từng yếu tố của quá trình sản xuất như: Chi phí về nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi phí quản lý....để từ đó hạ giá thành sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp. Mọi sự biến động về chi phí nguyên vật liệu đều làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Do vậy, hạ thấp và tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là giảm một phần đáng kể chi phí sản xuất. Mặt khác, trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu gồm nhiều chủng loại, được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau thường xuyên biến động về số lượng cũng như giá cả. Do đó, cần phải có biện pháp theo dõi quản lý từ khâu thu mua NVL đến khâu xuất sử dụng cho sản xuất về cả chỉ tiêu số lượng cũng như giá trị, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường. Thông qua công tác hạch toán NVL sẽ làm cho doanh nghiệp sử dụng NVL một cách tốt nhất, tránh lãng phí từ đó giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu cũng là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm hiện nay.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 2 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất với đặc điểm nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm thì việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty, vì vậy điều tất yếu là công ty phải quan tâm đến khâu hạch toán chi phí nguyên vật liệu. Nhận thức về tầm quan trọng của NVL đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị đồng thời qua nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng, được sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc Công ty, các cán bộ phòng kế toán Công ty, em nhận thấy kế toán NVL ở Công ty giữ một vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy em đã chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng”. Nội dung của luận văn bao gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, luận văn bao gồm các nội dung chính sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng. Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty để luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo NGÔ XUÂN TỴ, các thầy cô trong khoa kế toán và các cán bộ nghiệp vụ của Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng đã giúp em hoàn thành luận văn này. Hà nội, tháng 5 năm 2014 Sinh viên: Lê Quang Hùng
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong sản xuất: 1.1.1. Khái niệm và đặcđiểm: * Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu, chỉ trong điều kiện đối tượng lao động có thể phục vụ cho quá trình sản xuất hay tái tạo ra sản phẩm và đối tượng đó do lao động tạo ra mới trở thành vật liệu. NVL là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ( tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, sức lao động ), là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm. * Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất tạo sản phẩm, khác với tư liệu lao động khác, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, dưới tác động của sức lao động và máy móc thiết bị chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra một hình thái vật chất của sản phẩm. Do vậy, nguyên vật liệu được coi là cơ sở vật chất, là yếu tố không thể thiếu được của bất cứ quá trình tái sản xuất nào, đặc biệt là đối với quá trình hình thành sản phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất. Đây là đặc điểm đặc trưng của nguyên vật liệu để phân biệt với công cụ dụng cụ, vì công cụ dụng cụ vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu trong quá trình sử dụng. Về mặt giá trị khi tham gia vào quá trình sản xuất, vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và hình thành nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đặc điểm này cũng là một đặc điểm dùng để nhận biết nguyên vật liệu với các tư liệu lao động khác.Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 4 Mặt khác, xét về mặt vốn thì vật liệu là thành phần quan trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cần phải tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động và điều đó không thể tách rời việc dự trữ và sử dụng vật liệu một cách hợp lý, hiệu quả. Với những đặc điểm trên cho ta thấy nguyên vật liệu là yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất cho quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội. 1.1.2. Yêu cầu trong công tác quản lý nguyên vật liệu: 1.1.2.1. Tính khách quan của công tác quản lý vật liệu: Quản lý vật liệu là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và phương pháp quản lý cũng khác nhau. Xã hội ngày càng phát triển thì các phương pháp quản lý cũng phát triển và hoàn thiện hơn. Trong điều kiện hiện nay không kể là xã hội chủ nghĩa hay tư bản chủ nghĩa nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng tăng. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó, bắt buộc sản xuất ngày càng phải được mở rộng mà lợi nhuận là mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh.Để sản xuất có lợi nhuận, nhất thiết phải giảm chi phí nguyên vật liệu. Nghĩa là phải sử dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm hợp lý, có kế hoạch. Vì vậy công tác quản lý vật liệu là nhiệm vụ của mọi người, là yêu cầu của phương thức kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nhằm với sự hao phí vật tư ít nhất nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. 1.1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý vật liệu: Xuất phát từ vị trí, đặc điểm của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục thì phải đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cũng như chủng loại vật liệu bên cạnh đó do nhu cầu sản xuất ngày càng phát triển đòi hỏi NVL ngày càng nhiều để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm và
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 5 kinh doanh có lãi là mục tiêu mà các Doanh nghiệp hướng tới. Vì vậy, quản lý tốt ở khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. + Khâu thu mua: Đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả hợp lý phản ánh đầy đủ chính xác giá thực tế của vật liệu ( giá mua, chi phí thu mua). + Khâu bảo quản: Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống kho hợp lý, đúng chế độ bảo quản với từng loại vật liệu để tránh hư hỏng, thất thoát, hao hụt, mất phẩm chất ảnh hướng đến chất lượng sản phẩm. + Khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất tiến hành, không bị ngừng trệ, gián đoạn. Doanh nghiệp phải dự trữ vật liệu đúng định mức tối đa, tối thiểu đảm bảo cho sản xuất liên tục bình thường không gây ứ đọng (do khâu dự trữ quá lớn) tăng nhanh vòng quay vốn. + Trong khâu sử dụng vật liệu: Sử dụng vật liệu theo đúng định mức tiêu hao, đúng chủng loại vật liệu, nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vật liệu nâng cao chất lượng sản phẩm, chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm vì vậy đòi hỏi tổ chức tốt việc ghi chép, theo dõi phản ánh tình hình xuất vật liệu. Tính toán phân bổ chính xác vật liệu cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp thích hợp, cung cấp số liệu kịp thời chính xác cho công tác tính giá thành sản phẩm. Đồng thời thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình thu mua, bảo quản dự trữ và sử dụng vật liệu, trên cơ sở đề ra những biện pháp cần thiết cho việc quản lý ở từng khâu, nhằm giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất sản phẩm, là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 6 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu: 1.1.3.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu: Kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp là việc ghi chép, phán ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất nguyên vật liệu. Mặt khác thông qua tài liệu kế toán nguyên vật liệu còn biết được chất lượng, chủng loại có đảm bảo hay không? số lượng thừa hay thiếu đối với sản xuất để từ đó người quản lý đề ra các biện pháp thiết thực nhằm kiểm soát giá cả, chất lượng nguyên vật liệu. - Thông qua tài liệu kế toán nguyên vật liệu còn giúp cho việc kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp nguyên vật liệu, từ đó có các biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một cách có hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, kế toán nguyên vật liệu còn ảnh hưởng trực tiếp đến kế toán giá thành. - Làm tốt công tác kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin chính xác kịp thời về tình hình nguyên vật liệu, giúp lãnh đạo nắm bắt tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu để có biện pháp điều chỉnh phù hợp. 1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu: Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng như vai trò của kế toán trongquản lý kinh tế nói chung và quản lý doanhnghiệp nói riêng thì kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp nguyên vật liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp. - Tính toán và phân bổ chính xác, kịp thời giá trị vật liệu xuất dùng cho các đối tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao,
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 7 phát hiện và ngăn chặn kịp thời việc sử dụng nguyên vật liệu lãng phí hoặc sai mục đích. - Thường xuyên kiểm tra và thực hiện định mức dự trữ nguyên vật liệu, phát hiện kịp thời các vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện pháp giải phóng để thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế các thiệt hại. - Thực hiện kiểm kê vật kiệu theo yêu cầu quản lý, lập các báo cáo về vật liệu, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu. 1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh. Nguyên vật liệu được phân chia theo từng tiêu thức sau: * Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nguyên vật liệu bao gồm: - Nguyên vật liệu chính: đặc điểm chủ yếu của NVL chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL sẽ được chuyển vào giá trị sản phẩm mới. - Vật liệu phụ: là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc sản xuất, bao gói sản phẩm. - Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thế lỏng, thể rắn hay thể khí. - Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tảI, công cụ, dụng cụ… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật tư được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 8 thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình xây dựng cơ bản. - Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ... * Căn cứ vào nguồn gốc, nguyên vật liệu được chia thành: - Nguyên vật liệu mua ngoài: thu mua từ thị trường trong nước, nhập khẩu. - Nguyên vật liệu tự gia công chế biến. - Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh... * Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, nguyên vật liệu được chia thành: - Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh - Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý - Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu. Việc đánh giá nguyên vật liệu nhằm để - Tổng hợp các nguyên vật liệu khác nhau để báo cáo tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu. - Giúp kế toán thực hiện chức năng ghi chép bằng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.2.2.1. Các nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: Các loại vật tư thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về nguyên tắc đánh giá vật tư cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho, tức là tuân thủ theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho “. Khi xác định đánh giá nguyên vật liệu cần tuân thủ các qui tắc sau: - Nguyên vật liệu phải được đánh giá theo giá gốc: giá gốc còn gọi là trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu, là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 9 bỏ ra để có được nguyên vật liệu tại thời điểm trạng thái hiện tại, hay giá gốc nguyên vật liệu chính là bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đã phát sinh để có được nguyên vật liệu ở địa điểm trạng thái hiện tại. - Nguyên tắc thận trọng: để thực hiện nguyên tắc này doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho dựa trên việc tính trước phần giảm giá giữa giá gốc so với giá thị trường. Kế toán đã ghi sổ theo giá gốc và phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đó trên báo cáo Tài chính trình bày thông qua 2 chỉ tiêu: +Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu +Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp áp dụng trong đánh giá nguyên vật liệu phảiđảm bảo tínhnhất quán.Tức là kế toán đãchọnphươngpháp nào thì phải áp dụng phương pháp đó nhất quán trong suốt niên độ kế toán. 1.2.2.2. Các phương pháp tính giá nguyên vật liệu: 1.2.2.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế nhập kho, xuất kho:  Giá thực tế nhập kho: Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau nên giá thực tế của chúng cũng khác nhau. Về nguyên tắc, giá vật liệu nhập kho được xác định theo giá thực tế bao gồm toàn bộ chi phí hình thành vật liệu đó cho đến lúc nhập kho. - Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Giá thực tế Giá mua Thuế nhập Chi phí Cáckhoản nguyên vật liệu = ghi trên + khẩu + thu mua - giảm trừ nhập kho hoá đơn (nếu có) ( nếu có ) Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn của người bán là giá chưa tính thuế giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nếu
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 10 doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã tính thuế giá trị gia tăng. - Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến: - Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến : - Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần: - Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hoặc được tặng:  Giá thực tế xuất kho Vật liệu trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, do vậy giá thực tế của từng đợt nhập kho cũng không hoàn toàn giống nhau. Nên khi xuất kho kế toán phải tính toán chính xác, xác định được giá thực tế xuất kho cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp tính giá Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Giá thực tế nguyên vật liệu xuất gia công chế biến + Chi phí chế biến Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Giá thực tế nguyên vật liệu xuất thuê ngoài chế biến + Chi phí vận chuyển, thuê gia công Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Giá do các bên tham gia xác định + Chi phí tiếp nhận (nếu có) Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Giá thị trường tương đương (hoặc giá NVL ghi trên biên bản bàn giao) + Chi phí tiếp nhận (nếu có)
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 11 thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng cho cả niên độ kế toán.Để tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: * Phương pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền Trị giá vốn Số lượng VL đơn giá Thực tế = thực tế x bình quân VL xuất kho xuất kho gia quyền Giá thực tế Giá thực tế Đơn giá bình quân VL tồn đầu kỳ + VL nhập trong kỳ gia quyền = Số lượng VL + Số lượng VL tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, nhưng công việc hạch toán lại dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hưởng đến tiến độ của khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng phương pháp này phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm nguyên vật liệu, phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. * Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO). Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là vật tư mua trước thì được xuất trước, hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho mua gần thời điểm cuối kỳ. Khi đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho sẽ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 12 - Ưu điểm: + Phản ánh tương đối chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và tồn cuối kỳ. + Khi giá nguyên vật liệu có xu hướng tăng, áp dụng phương pháp này sẽ có lãi nhiều hơn khi áp dụng phương pháp khác vì giá vốn bán hiện tại được tạo ra từ giá trị nguyên vật liệu nhập kho từ trước với giá thấp hơn hiện tại. - Nhược điểm: + Phải theo dõi chặt chẽ chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu. + Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại được tạo ra từ các chi phí trong quá khứ. * Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO). Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng mua sau thì được xuất trước, hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát. - Ưu điểm: + áp dụng phương pháp này sẽ cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại được tạo ra từ nguyên vật liệu mua ở thời điểm gần nhất. + Khi giá nguyên vật liệu trên thị trường có xu hướng tăng lên, việc áp dụng phương pháp này sẽ cho giá vốn cao hơn. - Nhược điểm: + Giá trị hàng tồn kho được phản ánh thấp hơn so với giá thực tế nếu có xu hướng tăng. + Bỏ qua luồng nhập, xuất nguyên vật liệu trong thực tế.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 13 + Phải theo dõi chặt chẽ chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho. * Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh (phương pháp thực tế). Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho. Vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Phương pháp này được áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định, nhận diện được hoặc thường sử dụng với loại vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt. Phương pháp này có ưu điểm là công tác tính giá nguyên vật liệu được thực hiện kịp thời và thông qua việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô nguyên vật liệu. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho. 1.2.2.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán. Việc dùng giá thực tế để hạch toán vật liệu thường được áp dụng trong các doanh nghiệp mà việc xuất kho vật liệu không thường xuyên hàng ngày, chủng loại vật tư không nhiều. Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn, khối lượng chủng loại vật tư nhiều, giá của từng nguyên vật liệu có nhiều giá khác nhau nên nếu ghi chép theo giá thực tế thì công việc của kế toán rất nhiều và phức tạp. Do đó, để đơn giản trong công tác hạch toán người ta quy định trên tài khoản hàng tồn kho được hạch toán theo giá hạch toán. Giá hạch toán là giá mà doanh nghiệp tự xây dựng để hạch toán trong suốt một kỳ kế toán trên tài khoản tồn kho. Nhưng vì giá hạch toán chỉ là giá dùng để ghi chép trên sổ kế toán nên nó không có tác dụng đánh giá giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ và nó cũng không có tác dụng dùng để xây dựng giá trị vật liệu thực tế được sử dụng trong quá trình sản xuất. Trong kỳ doanh nghiệp có thể hạch toán theo giá cố định nhưng cuối kỳ phải điều chỉnh theo giá thực tế.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 14 Có thể đánh giá vật liệu xuất dùng theo giá hạch toán qua các bước sau: - Hàng ngày sửdụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá vật liệu nhập xuất. - Cuối kỳ, điều chỉnh giá hạch toán theo trị giá thực tế để có số liệu ghi vào tài khoản, sổ tài khoản tổng hợp và báo cáo hạch toán theo công thức sau: Hệ số giá giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ Nguyên = Vật liệu giá hạch toán vật liệu tồn đầu kỳ + giá hạch toán vật liệu nhập trong kỳ Khi đó: Như vậy, mỗi phương pháp tính giá xuất kho vật liệu nêu trên đều có nội dung, nhược điểm và những điều kiện phù hợp nhất định. Do vậy doanh nghiệp cần căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng và trình độ nghiệp vụ kế toán của các cán bộ kế toán để lựa chọn và đăng ký một trong những phương pháp kế toán tính giá phù hợp. 1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán, ban hành theo QĐ số15/ QĐ/ BTC Ngày20/ 03/ 2006 của Bộ Tài chính, các chứng từ về vật tư bao gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 (PXK-3LL) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 03- VT) - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 05-VT) Giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ = Giá hạch toán vật liệu xuất trong kỳ X Hệ số giá vật liệu
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 15 - phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 04-VT) - Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT) - Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu -07VT) - Hoá đơn GTGT-(01GTKT-3LL) - Hoá đơn bán hàng mẫu (02GTGT-3LL) - Hoá đơn cước vận chuyển(Mẫu 03-BH) Các doanh nghiệp tổ chức lập chứng từ và ghi chép theo đúng chế độ kế toán qui định về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập, người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý hợp pháp của chứng từ mình đã lập. 1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế. Trên cơ sở chứng từ kế toán hợp lý, hợp pháp, sổ kế toán NVL phục vụ cho việc thanh toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến NVL, tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ ( thẻ) kế toán chi tiết: - Sổ ( thẻ) kho, Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết NVL. - Sổ đối chiếu luân chuyển, Sổ số dư, Sổ tổng hợp - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, … 1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Hiện nay, việc hạch toán chi tiết NVL giữa kho và phòng kế toán được thực hiện theo các phương pháp: + Phương pháp ghi thẻ song song. + Phương pháp sổ số dư. + Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song: Theo phương pháp này, ở kho, hàng ngày thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho để ghi vào các thẻ kho theo số lượng, cuối ngày tính số tồn kho
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 16 được trên thẻ kho. Định kỳ tính và giữ phiếu nhập, xuất kho cho kế toán. Thẻ kho được mở cho từng mặt hàng và được đăng ký tại phòng kế toán. Thẻ kho được sửdụng để theo dõi, ghi chép số hiện có và tình hình biến động của từng vật liệu theo từng kho hàng về số lượng.ở phòng kế toán hàng ngày hoặc định kỳ, căncứ vào phiếu nhập xuất kho do thủ kho gửi đến, kế toán kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá vật tư theo từng mặt hàng vế số lượng và giá trị tiền. Sơ đồ số 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu hàng ngày Đối chiếu cuối tháng -Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu. Thẻ kho Chứng từ xuấtChứng từ nhập Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn Sổ kế toán tổng hợp
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 17 -Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Hơn nữa, việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng làm hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán. - Phạm vi áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật liệu, số lượng các nghiệp vụ nhập-xuất ít. 1.3.3.2. Phương pháp sổ số dư: Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số lượng tồn kho của từng mặt hàng trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho từng kho, dùng cho cả năm, cuối mỗi tháng giao cho thủ kho ghi một lần.ở phòng kế toán, hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi vào bảng kê nhập- xuất- tồn của từng kho theo chỉ tiêu giá trị.Cuối tháng căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư. Đối chiếu số liệu ở cột số tiền trên sổ số dư với số liệu ở cột tồn cuối kỳ trên bảng kê tổng hợp nhập-xuất- tồn để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 18 Sơ đồ số 1.2:Sơ đồ kế toán chi tiết vậtliệu theo phương pháp sổ số dư Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đốichiếu, kiểm tra - Ưu điểm: Hiệu suất công tác cao, tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán, việc kiểm tra ghi chép của thủ kho được tiến hành thường xuyên, đảm bảo số liệu kế toán được chính xác và kịp thời. - Nhược điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết số hiện có và tình hình tăng giảm của từng loại vật liệu về mặt hiện vật, nhiều khi phải xem số liệu trên thẻ kho. Hơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán gặp khó khăn. Thẻ kho Chứng từ xuấtChứng từ nhập Bảng kê nhập Bảng kê xuấtSổ số dư Bảng luỹ kế nhập Bảng luỹ kế xuất Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn Sổ kế toán tổng hợp
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 19 - Phạm vi áp dụng: Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có khối lượng các nghiệp vụ xuất- nhập (chứng từ nhập xuất) nhiều, thường xuyên, nhiều chủng loại vật liệu và với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập xuất, trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán là tương đối cao. 1.3.3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Theo phương pháp này, tại phòng kế toán, kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ NVL ở từng kho dùng cho cả năm, nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập-xuất vật liệu trên cơ sở các chứng từ nhập-xuất định kỳ do thủ kho gửi. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng được theo dõicả về chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đốichiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp. - Ưu điểm: Phương pháp này dễ làm, do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nên giảm bớt được khối lượng ghi chép cho kế toán. - Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu hiện vật, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán cũng tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra. - Phạm vi áp dụng: Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ nhập xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu nên không có điều kiện ghi chép theo dõi hàng ngày.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 20 Sơ đồ số 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đốichiếu, kiểm tra 1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: Bên cạnh công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu, trong doanh nghiệp để theo dõi tổng hợp tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu nói chung và để đốichiếu với sổ chitiết đảm bảo tính trung thực hợp lý, kế toán thực hiện côg tác kế toán tổng hợp. Trong đó tuỳ từng đặc điểm, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà kế toán có thể hạch toán theo một trong hai phương pháp: - Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp kiểm kê định kỳ Thẻ kho Sổ đối chiếu luân chuyển Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng kê nhập Bảng kê xuất Sổ kế toán tổng hợp
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 21 1.4.1. Kếtoán tổng NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, các tài khoản kế toán nguyên vật liệu được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của nguyên vật liệu. 1.4.1.1. Tài khoản sử dụng: * Tài khoản 152: Nguyên vật liệu. - Nội dung: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm nguyên vật liệu theo trị giá vốn thực tế. TK 152 có mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2, cấp 3 theo từng loại, nhóm, thứ vật liệu tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp: TK 1521: Nguyên vật liệu chính TK 1522: Nguyên vật liệu phụ TK 1523: Nhiên liệu TK 1524: Phụ tùng thay thế TK 1525: Vật liệu và thiêt bị XDCB TK 1528: Vật liệu khác * Ngoài những tài khoản 152 thì còn có những tài khoản liên quan đến nghiệp vụ nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu như 111,112,138, 151, 159, 133, 222,223,142,242,338,621,627,333,411,331,… 1.4.1.2. Phương pháp hạch toán: * Một số trường hợp cụ thể và đặc biệt - Trường hợp 1: Nguyên vật liệu mua về cùng hoá đơn Sau khi nhập kho nguyên vật liệu, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, Biên bản kiểm nhận, Phiếu nhập kho để ghi sổ: Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 22 - Trường hợp 2: Nguyên vật liệu về chưa có hoá đơn Doanh nghiệp đối chiếu với hợp đồng mua hàng tiến hành kiểm nhận, lập phiếu nhập kho. Kế toán khi nhận được phiếu nhập kho không ghi ngay mà xếp sang tập hồ sơ “hàng chưa có hoá đơn”. Nếu đến cuối tháng hoá đơn vẫn chưa về thì kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho ghi sổ theo giá tạm tính: Nợ TK 152 giá tạm tính Có TK liên quan (331,…) Sang tháng sau, khi hoá đơn về, căn cứ vào giá trên hóa đơn để điều chỉnh: Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính tháng trước, đồng thời căn cứ vào giá trên hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi như trường hợp 1 Nợ TK 152 giá tạm tính (ghi đỏ) Có TK liên quan Ghi lại: Nợ TK 152 - giá ghi trên hoá đơn Nợ TK 133 - thuế GTGT (nếu có) nộp theo phương pháp KT Có TK liên quan Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế với giá tạm tính + Nếu giá thực tế > giá tạm tính thì ghi bình thường Nợ TK 152 : giá trị chênh lệch tăng Nợ TK 133 (nếu có) Có TK liên quan + Nếu giá thực tế < giá tạm tính thì ghi số âm (ghi đỏ hoặc đóng khung) Nợ TK 152 : giá trị chênh lệch giảm (số âm) Nợ TK 133 Có TK liên quan - Trường hợp 3: Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh Nợ TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác (trị giá vốn góp được đánh giá) Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (trị giá vốn góp được đánh giá)
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 23 Nợ TK 811- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch giảm) Có TK 152 - Nguyên vật liệu (trị giá vốn thực tế xuất kho) Hoặc Có TK 711 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch tăng) - Trường hợp 4: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại được hạch toán: Nợ TK liên quan Có TK 152 :giá trị của số hàng bị trả lại Có TK 133 :giá trị thuế GTGT tương ứng của số hàng đó.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 24 Sơ đồ số 1.4:Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX TK 151 TK 152 TK621 Nhập kho hàng mua đang đi xuất cho sản xuất trực tiếp Đường tháng trước TK 111,112, 131 TK 627, 641,642, 241 Nhập kho vật liệu mua ngoài xuất dùng cho sản xuất kinh ( giá gồm cả thuế GTGT-theo doanh xây dựng cơ bản Phương pháp trực tiếp) Nhập kho vật liệu mua ngoài TK154 (giá không có thuế GTGT-theo xuất NVL thuê ngoài gia công phương pháp khấu trừ) TK 133 TK331 Thuế GTGT được xuất trả lại người cung cấp do Khấu trừ không đúng chất lượng TK711 TK333(3333) CL tăng Thuế nhập khẩu phải nộp TK128,222,223 xuất góp vốn liên doanh TK154 CL giãm 811 Nhập kho vật liệu tự chế biến gia TK632,1388 Công thuê ngoài xuất bán cho vay
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 25 TK621 TK 152 TK 1381 TK152 Vật liệu thừa nhập kho NVL phát hiện thiếu khi hao hụt trong Kiểm kê định mức TK 711 TK3381 TK1388 Dôi thừa tự nhiên vật liệu thừa bắt bồi Chờ xử lý thường TK811 TK331 Hao hụt Người bán chuyển ngoài TK 133 Định mức VAT TK412 Đánh giá giảm NVL TK 412 Đánh giá tăng NVL 1.4.2. Kếtoán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê địnhkỳ ( KKĐK): Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất vật tư ở các tài khoản 152, 153. các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị vật tư tồn kho cuối kỳ hoặc đầu kỳ. Việc nhập xuất vật tư hàng ngày được phản ánh ở TK 611. Cuối kỳ kiểm kê vật tư sử dụng phương pháp cân đối để tính trị giá vật tư xuất kho theo công thức:
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 26 Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá nguyên vật liệu = vật liệu tồn + vật liệu nhập - vật liệu tồn xuất kho đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng: * Tài khoản 611” Mua hàng ” - Nội dung: tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế. * Tài khoản 152, 151: Đây là tài khoản phản ánh hàng tồn kho, không dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất trong kỳ mà chỉ dùng ở đầu kỳ để kết chuyển số đầu kỳ, số cuối kỳ để phản ánh giá trị tồn kho thực tế cuối kỳ. * Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK133, 331, 111... 1.4.2.2. Phương pháp hạch toán:
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 27 Sơ đồ số 1.5:Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK TK 152,151 TK 611(6111) TK 152,151 Kết chuyển giá trị thực tế NVL kết chuyển giá trị thực tế NVL Tồn đầu kỳ tồn cuốikỳ TK 111,112 TK 111,112,331 mua trả tiền ngay( giá mua bao gồm cả thuế GTGT-theo giảm giá hàng mua, phương pháp trực tiếp) trả lại mua trả tiền ngay( giá mua chưa TK 621,627 Có thuế GTGT - phương pháp Khấu trừ) cuốikỳ kết chuyển số xuất TK1331 dùng cho sản xuất, kinh doanh Thuế GTGT TK 154 VAT Xuất thuê ngoài gia công chế TK331,311 biến Số tiền đã mua chưa trả tiền, Thanh toán trả tiền vay TK 632 Xuất bán TK 333(3333) Thuế nhập khẩu phải nộp TK 111,138,334 Thiếu hụt, mất mát TK 411 Nhận vốn góp cổ phần TK 412 TK412 đánh giá giảm Đánh giá tăng
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 28 1.5. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 1.5.1. Khái niệm : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc ước tính một khoản tiền tính vào chi phí (giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị dự phòng vật tư được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của vật tư tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. 1.5.2. Phương pháp hạch toán: * Xác định mức dự phòng phải trích lập Mức dự phòng phải trích năm kế hoạch = Lượng nguyên vật liệu tồn kho giảm x (Đơn giá hạch toán trên sổ - Đơn giá thực tế thời điểm lập dự phòng). * Tài khoản sử dụng: TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. - Kết cấu:  Bên nợ: giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bàn trong kỳ  Bên có : giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ  Số dư bên có: giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ Sơ đồ số 1.6: Trình tự hạch toán dự phòng giảm giá HTK TK 632 TK 159 TK 632 Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 29 1.5.3. Điều kiện áp dụng: Việc trích lập hay hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tại thời điểm lập báo cáo tài chính cuối năm phải tuân thủ các yêu cầu sau: - Phải có đầy đủ tài liệu, chứng từ chứng minh giá vốn của nguyên vật liệu tại thời điểm lập dự phòng cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng trên thị trường. - Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. - Là nguyên vật liệu thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, tồn kho tại thời điểm lập dự phòng. - Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. 1.6. sổ kế toán nguyên vật liệu: 1.6.1. kế toánnguyên vật liệu sử dụng những sổ kế toán : Kế toán nguyên vật liệu sử dụng những sổ kế toán: Sổ cái tài khoản tài khoản 152 nguyên vật liệu. Sổ chi tiết tài khoản 1521 nguyên vật liệu chính. Sổ chi tiết tài khoản 1522 nguyên vật phụ. Sổ chi tiết tài khoản 1523 nhiên liệu. Sổ chi tiết tài khoản 1523 nhiên liệu Sổ chi tiết tài khoản 1524 phụ tùng thay thế Sổ chi tiết tài khoản 1525 vật liệu thiết bị cơ bản Sổ chi tiết các tài khoản có thể mở chi tiết cho từng thứ từng loại vật tư. Thẻ kho Sổ chi tiết, tổng hợp các tài khoản chi phí: 621,627,642, 131, 331, 111…
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 30 * Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu: tuy thuộc vào hình thức kế toán cụ thể mà công ty áp dụng: hình thức kế toán nhật ký chung, hình thức kế toán nhật ký chứng từ, hình thức kế toán nhật ký sổ cái, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán máy.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 31 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LAM SƠN SAO VÀNG 2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng Công ty trách nhiệm hữu hạn lam sơn sao vàng tiền thân là Nông Trường Sao Vàng, được thành lập 20 tháng 12 năm 1960 theo quyết định của bộ Nông Trường. Sau một thời gian hoạt động Nông Trương quốc doanh sao vàng được đổi tên thành Nông Trường Sao Vàng theo quyết định số 1479 TC/UBTH ngày 01/12/1992 của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thanh hóa. Nông Trường Sao Vàng là một doanh nghiệp nhà nước , hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng. Quá trình tổ chức sản xuất, mặc dù Nông Trường Sao Vàng luôn là lá cờ đầu trong ngành nông nghiệp khối quốc doanh của tỉnh Thanh Hóa nhiều năm liền nhưng vẫn bộc lộ nhiều nhược điểm trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Những điểm yếu cơ bản là: - Tốc độ sản kinh doanh thiếu năng động, độc canh về nông nghiệp. - Tốc độ tăng trưởng chậm - Đầu tư kém hiệu quả - Năng lực tài chính hạn chế, công nghiệp hóa chậm - Quản lý nặng nề về tài chính bao cấp Trong khi nông trường Sao Vàng bộc lộ nhiều nhược điểm, thì ngược lại công ty đương lam sơn lại phát triển đi lên, nhất là sau khi cổ phần hóa thành công ty cổ phần mía đường lam sơn theo quyết định số: 1133/QĐ – TTG ngày 06/12/1999 của thủ tướng chính phủ.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 32 Để thực hiện được chiến lược phát triển bền vững vùng kinh tế Lam Sơn Sao Vàng mục tiêu phấn đấu trở thành tập đoàn kinh tế vững mạnh của tỉnh Thanh Hóa và toàn quốc. Ngày 26 tháng 12 năm 2003 công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng được thành lập với sự góp vốn của hai thành viên là công ty cổ phần mía đường lam sơn và nông trường sao vàng. Địa chỉ trụ sở chính thị trấn sao vàng thọ xuân thanh hóa. Công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang cung cấp vật liệu xây dựngnăm 2007 với việc thành lập xí nghiệp gạch tuynel với công nghê sản xuất với phương pháp tạo hình dẻo. Đến nay công ty có 3 đơn vị trực thuộc là: - Xí nghiệp nguyên liệu - Xí nghiệp cơ giới, vận tải đường bộ - Xí nghiệp gạch tuynel Sau đây là các chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây. Biểu 2.1 Chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Vốn 22.250.000.000 22.967.000.000 24.480.000.000 Doanh thu 55.550.000.000 65.540.000.000 70.000.000.000 Lợi nhuận 1.055.000.000 2.140.000.000 3.230.000.000 Lao động 600 600 600 Thu nhập bình quân 5.000.000 5.000.000 5.000.000
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 33 2.1.2Tổ chức sản xuất kinh doanh Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty dàn trải trên toàn bộ huyện thọ xuân tỉnh thanh hóa với các lĩnh vực kinh doanh chính là nông nghiệp với chủ yếu là mía nguyên liệu, sản xuất vật liệu xây dựng gạch tuynel, cung ứng dịch vụ cơ giới, vận tải đường bộ. Do công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nên sản phẩm của công ty có nhiều như: mía nguyên liệu, hoa, rau, củ, quả, gạch đặc, gạch 2 lổ, gạch 4 lổ, gạch 6 lổ, vận chuyển các loại, kéo cày đất. công nghệ sản xuất của từng mặt hàng là khác nhau, có sản phẩm có quy trình công nghệ phức tạp những cũng có sản phẩm có quy trình công nghệ khai thác khá đơn giản. Để thuận lợi cho việc quản lý, giám sát, hạch toán các khâu quy trình sản xuất kinh doanhcôngty đãtổ chức thành các trạm, xí nghiệp. đứng đầucác trạm là trạm trưởng, đứng đầucác xí nghiệp là giám đốc xí nghiệp. giúp việc cho các trạm trưởng và giám đốc xí nghiệp là trạm phó và phó giám đốc xí nghiệp. Các trạm chịu quản lý trực tiếp của phó giám đốc công ty, còn xí nghiệp gạch chịu sự quản lý của giám đốc công ty.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 34 Sơ đồ2.1 sản xuấtkinhdoanh mía và các sản phẩm nông nghiệp của công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng: Sơ đồ 2.2:Sơđồ sản xuất gach của công ty: Trồng: mía, các cây trồng nông nghiệp Bón phân, làm cỏ Thu hoạch Kí hợp đồng bán sản phẩm Vận chuyển đến nơi tiêu thụ Đất sét Tạo hình Phơi khô Đưa vào lò nung Đưa sản phẩm ra khỏi lò
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 35 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máycủa công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng: Hội đồng thành viên Ban kiểm soát Giám đốc công ty PGĐ PGĐ Phòng hành chính Phòng kỹ thuật Phòng tài chính kế toán Phòng kế hoạch Xí nghiệp vận tải Nhà máy gạch tuynel Xí nghiệp nguyên liệu Trạm 1 Trạm 2 Trạm 3 Sản xuất rau củ quả công nghệ cao
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 36 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán ở công ty 2.1.3.1 bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Mọi công việc phần hành kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán. Chức năng của bộ máy kế toán là tham mưu giúp cho giám đốc, giám sát và điều hành tài chính và cơ sở vật chất của công ty, hướng dẫn các phòng ban các đơn vị trực thuộc mọi quy định của nhà về hạch toán. Kế toán ghi chép sổ sách thống kê về tình hình tài chính, cơ sở vật chất. Đảm bảo thông tin bằng số liệu đầy đủ, trung thực, chính xác hợp lý,thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản, vật tư, tiền vốn và sự vận động của vốn cho giám đốc. Sơ đồ 2.4 bộ máykế toán của công ty Tại phòng kế toán tại công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng có bốn người làm kế toán 01 kế toán trưởng, 01 phó phòng kế toán, 01 kế toán tổng hợp, 01 kế toán thanh toán. ở mỗi trạm nguyên liệu có 1 nhân viên kế toán, ở khu trông cây, rau, củ, quả, công nghệ cao có 1 nhân viên kế toán, ở xí nghiệp gạch tuynel có một phòng kế toán. Chức năng của các nhân viên phòng kế toán tại công ty: Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán trạm nguyên liệu Kế toán xí nghiệp gạch Thủ qũy
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 37 Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, chỉ đạo bộ máy kế toán, kiểm tra việc thực hiện chấp hành chế độ kế toán, báo cáo thông kê định kỳ, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo chế độ quy định. Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh, tổng hợp toàn bộ số liệu tài chính, kinh tế của công ty, lập các báo cáo theo chế độ quy định. Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi phán ánh tình hình thanh toán ở công ty đồng thời ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ ghi chép phán ánh tình hình tăng giãm vật tư, tính giá vật tư xuất kho, theo dõi dòng tiền, lương dư tiền mặt, tổng hợp quyết toán tiền lương và các khoản trích theo lương từ số liệu của các đơn vị gửi lên Thủ quỹ: giữ tiền mặt của công ty đồng thời cùng với các kế toán liên quan theo dõi chặt chẽ các khoản thanh toán bằng tiền mặt cũng như các khoản thanh toán với khách hàng. Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung và phần mền kế toán ACSOFT. 2.1.3.2 Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi sổ. Đây là hình thức kế toán phù hợp nhất với công ty trong điều kiện sử dụng máy vi tính trong đó có dùng các loại sổ: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết và các báo cáo kế toán định kỳ, các mẫu sổ được thiết kế theo mẫu chung đã được Nhà nước qui định hoặc một số sổ thì được thiết kế theo mẫu riêng phù hợp với đặc điểm kế toán của công ty.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 38 Sơ đồ 2.5:Trìnhtự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra cuối kỳ Hàng ngày kế toán thu thập các chứng từ cần thiết rồi tiến hành kiểm tra tính hợp lý của nghiệp vụ kinh tế tài chính thể hiện trong chứng từ, xử lý, phân loại chứng từ và định khoản. sau đó theo đúng hệ thống mã hóa chứng từ của công ty để nhập dữ liệu vào máy. Máy sẽ tự xử lý thông tin, căn cứ vào những dữ liệu trên chứng từ để tự động ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết Chứng từ gốc Máy tính Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 39 các tài khoản rồi từ đó vào sổ cái các tài khoản, các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và cuối kỳ lập ra bảng cân đối phát sinh. Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra các bút toán do máy hạch toán xem có chính xác và đúng trình tự hay không, trên cơ sở đối chiếu khớp đúng với chứng từ gốc. cuối kỳ kế toán tiến hành đối chiếu sự khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ kế toán chi tiết, các số liệu do máy đưa ra và kế toán chỉ việc tiến hành các bút toán điều chỉnh, các bút toán kết chuyển vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản để lập báo cáo kế toán. 2.1.3.3 chế độ và chính sách kế toán áp dụng Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại thông tư 244/2009/TT- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép Kế toán là đồng Việt Nam (VND). Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành áp dụng. Hình thức kế toán áp dụng: hình thức nhật ký chung Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định theo từng kỳ kế toán. Thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra theo phương pháp khấu trừ.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 40 2.1.3.4 Nội dung khác Công ty hiên đang sử dụng phần mền kế toán ACSOFT cho doanh nghiệp sản xuất. đây là phần mền tự động hóa trợ giúp trong việc quản lý điều hành doanh nghiệp. ACSOFT quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp, giống như một cỗ máy không mệt mỏi luôn cung cấp cho công ty những thông tin kịp thời, chính xác mỗi khi có nhu cầu. Đặc biệt hệ thống bảo mật thông tin, phân quyền sử dụng, quyền khai thác thông tin trên mạng càng làm cho ACSOFT tiết kiệm được nhiều chi phí cho doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có mô hình quản trị phức tạp. Giao diện của ACSOFT như sau: Chương trình kế toán máy tại Công ty có thể: - Hạch toán chi tiết theo số lượng, giá trị nhập- xuất- tồn đến từng danh điểm nguyên vật liệu. - Tính giá thành chi tiết đến từng loại sản phẩm, tự động tính ra tất cả các loại chi phí cần thiết và thực hiện kết chuyển, phân bổ chi phí theo tiêu chuẩn mà công ty đã lựa chọn.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 41 - Quản lý chi tiết sản phẩm sản xuất ra theo số lượng, giá trị danh điểm thành phẩm theo yêu cầu quản lý. Luôn tính toán, thông báo số lượng thành phẩm tồn kho, đơn giá vốn bình quân tại thời điểm xuất. - Tự động tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra. - Định kỳ lập các báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp. Sơ đồ 2.6 Trình tự kế toán máytại công ty: 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 2.2.1 Đặc điểm đặc thù của công ty chi phối kế toán nguyên vật liệu của công ty Đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung cũng như công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng nói riêng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là cơ sở cấu thành nên sản phẩm, vật liệu chi phối tới sự hình thành và công dụng, chất lượng sản phẩm. Đối với công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng một công ty đa ngành nghề nhưng hoạt đông chủ yếu trong linh vực nông nghiệp và sản xuất vật liệu xây dựng nguyên liệu lại chiếm một vị trí đặc biệt quan trong, sản phẩm của công ty có rất nhiều loại nên đã tạo ra sự phong phú, đa dạng chủng loại vật liệu ở đây. Trong tổng chi phí để sản xuất, chí phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng cao khoảng 80% - 85% tổng chi phí. Số lọai vật liệu sử dụng tại công ty có khoảng 100 loại. Các báo cáo Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy tính Máy xử lý tự động theo chương trình Sổ kế toán tổng hợp Sổ kế toán chi tiết
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 42 Nguyên vật liệu củacôngty chủ yếu được mua về và sử dụng hết luôn, rất ít khi có tồn kho nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là phân bón( đạm, lân, kali), phân vi sinh, đất sét, các loại phụ gia… và việc kiểm kê nguyên vật liệu cũng rất ítkhi xảy ra. Việc thiếu hụt nguyên vật liệu cũng hầu như không xảy ra. 2.2.2 Tình hình tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty 2.2.2.1 Phân loại nguyên vật liệu tại công ty Nguyên vật liệu sản xuất tại công ty đa dạng nhiều chủng loại, mổi loại có nội dung kinh tế, có chức năng sản xuất kinh doanh khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty được khoa học và dể dàng hơn công ty tiến hành phân lọai nguyên vật liệu của công ty theo đặc điểm, vai trò và công dụng của vật liệu. Công ty đã phân loại vật liệu như sau: - Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chính, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Nguyên vật liệu phụ: là đối tượng lao động nhưng nó không phải là cơ sở vật chất chủ yếu để hình thành nên sản phẩm mới mà nó chỉ có tác dụng là tăng chất lương nguyên vật liệu chính. - Nhiên liệu: là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Phụ tùng thay thế: là những loại vật liệu của công ty mua về để thay thế cho các bộ phân chi tiết của máy móc, thiết bị khi cần thiết. - Thiết bị xây dựng cơ bản - Vật liệu khác 2.2.2.2 Tình hình quản lý nguyên vật liệu tại công ty Để phục vụ cho công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty được hiệu quả khoa học, phù hợp với việc ứng dụng máy tính vào quản lý. Công ty đã tiến hành lập sổ danh điểm nguyên vật liệu.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 43 Biểu 2.2:Trích sổ danhđiểm nguyên vậtliệu của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng: tên vật tư mã vật tư Phân Lân lâm thao 006 kaly 008 Đạm phú mỹ 010 Thuốc sâu Thuốc cỏ 00903 Ts Drangon 00904 golDra 250wG 00905 Dầu phụ Shel Rimula r120w50 – 20l 02001 Shel tellus s2 M68 - 20 02002 Dầu động cơ tu bo 02003 Dầu cẩu 02004 Dầu phanh 02005 xăng Xăng A 92 02201 … … … …
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 44 2.2.2.3Đánhgiá nguyên vật liệu 2.2.2.3.1Đánhgiá nguyên vật liệu nhập kho * Công ty chủ yếu mua NVL trong nước. Kế hoạch nhập NVL được lập và duyệt theo từng tháng dựa vào kế hoạch và quá trình sản xuất sản phẩm. Khi nhập kho NVL công ty đã sử dụng giá thực tế để hạch toán: Trị giá nguyên Giá mua Thuế nhập Chi phí Các khoản vật liệu = ghi trên + khẩu + thu mua - giảm trừ nhập kho hóa đơn (nếu có) (nếu có) Ví dụ 1: về việc mua nguyên vật liệu trong nước theo phiếu nhập kho số 4 ngày 5/1/2014 hóa đơn GTGT 001411 +nhập 1.000 kg phân bónđạm giá 7.000 đồng/kg. +chi phí vận chuyển phân bổ cho phân đạm là 200.000 đồng. + chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt. Giá thực tế nhập kho của nguyên vật liệu là: 1.000* 7.000 + 200.000 = 7200.000 đồng Ví dụ 2: về mua nguyên vật liệu tại nước ngoài. Nhập khẩu phụ gia từ nước ngoài theo giá 10.000 $ đã thanh toán bằng chuyển khoản thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá thực tế 21.000 đồng /usd. Giá thực tế nhập kho nguyên vật liệu là: 10.000 * 21.000*(1+20%) = 252.000.000 2.2.2.3.2Đánhgiá nguyên vật liệu xuất kho Hàng ngày khi xuất NVL, kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng, không xác định giá trị vật liệu xuất kho. Cuối kỳ tổng hợp giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ và tồn đầu kỳ để tính trị giá thực tế của từng thời kỳ, từng loại vật liệu theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ ( tháng) dự trữ:
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 45 Giá thực tế Giá thực tế Đơn giá bình quân VL tồn đầu kỳ + VL nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ = Số lượng VL + Số lượng VL tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá vốn Số lượng VL Đơn giá thực tế = thực tế x bình quân VL xuất kho xuất kho gia quyền Ví dụ3: Tính giá đạm xuất kho 5.000 kg theo phiêu xuất kho số 05 ngày 10/10/2013 có tình hình nhập xuất tồn tháng 10 như sau: Ngày Sản lượng Đơn giá Thành tiền Tồn đầu 1/10/2013 2.000 8.000 đồng/kg 16.000.000 Pnk01 2/10/2013 5.000 7.000 đồng/kg 35.000.000 Pnk02 3/10/2013 7.000 8.000 56.000.000 Pnk03 20/10/2013 10.000 7.000 70.000.000 Tồn cuối 31/10/2013 5.000 Đơn giá xuất kho của đạm là: 16.000.000+35.000.000+56.000.000+70.000.000 2.000+5.000+7.000+10.000 =7375 đồng /kg Từ ví dụ trên ta thấy việc áp dụng phương pháp tính trị giá NVL xuất kho là hoàn toàn hợp lý, đảm bảo độ chính xác không chênh lệch nhiều so với giá thị trường, đảm bảo tính thực tế của trị giá NVL.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 46 2.2.2.4Thủ tục chứng từ nhập xuất. 2.2.2.4.1Thủ tục chứng từ nhập kho nguyên vật liệu Tại công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng việc thu mua vật liệu do cán bộ cung tiêu của phòng cung ứng đảm nhận. Khi có nhu cầu về vật liệu, phòng cung ứng vật tư tổ chức cho cán bộ đi mua. Mọi nguyên vật liệu mua về đến công ty đều phải tiến hành thủ tục kiểm nhận và nhập kho. Chứng từ chủ yếu về thu mua và nhập kho vật liệu của công ty gồm có: - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hoá - Phiếu nhập kho - Hoá đơn giá trị ra tăng Khi nhận được hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của người bán gửi đến hay do nhân viên cung tiêu của công ty mang về, phòng cung ứng phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch mua hàng để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi nguyên vật liệu về đến công ty phải lập ban kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng, quy cách vật tư. Tất cả các chứng từ đều phải có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan chứng nhận tính hợp pháp. Trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho:
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 47 Sơ đồ 2.7:Trìnhtự luân chuyển chứng từ nhập kho: Bộ phận có đơn vị bán phòng cung ứng thủ kho kế toán vật tư giám đốc nhu cầu (11) (1) (2) (3) (4) (3) (5) (6) (7) (8) (11) (12) (9) (12) (10) (11) Phiếu yêu cầuPhiếu yêu cầu Phiếu yêu cầu Giấy nhận báo sl và thời điểm nhận Lập hợp đồng Ký hợp đồng Ký hợp đồng Nhập kho Lập và ký PNK(2 liên) lưu 1 liên PNK Ký PNK (2 liên) Ký PNK (1 liên) Nhập vào máy Ghi vào thẻ khoHoá đơn giá trị ra tăng Ký hoá đơn Hoá đơn
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 48 Các chứng từ nhập kho: Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT Hoá đơn ( GTGT) Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 05 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần hồng thắng. Địa chỉ : thành hóa Số TK: Điện thoại : MS: 0 0 1 4 9 0 2 0 6 9 1 Họ tên người mua hàng: Đỗ Anh Tuấn Đơn vị: Công ty TNHH lam sơn sao vàng Địa chỉ: thị trấn sao vàng thọ xuân thanh hóa Số TK: Hình thức thanh toán (Trả chậm) MS: STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phân ure Kg 28.000 10.300 288.400.000 2 Kaly Kg 19.000 11.100 210.900.000 Cộng tiền hàng 499.300.000 Thuế vat 49.930.000 Tổng cộng 549.230.000 Số tiền viết bằngchữ:năm trăm bốnchíntriệuhai trămbamươi ngàn đồngchẳn. Kế toán trưởng Người mua hàng Người giao hàng Thủ kho
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 49 Biểu 2.4:Biên bản kiểm nghiệm vậttư Biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 05 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán: Công ty cổ phần hồng thắng Hoá đơn số:001494. Ban kiểm nghiệm gồm có: 1. Ông: lê văn hùng - chức vụ cán bộ vật tư cung ứng 2. Bà: Nguyễn Thị Cảnh- thủ kho. 3. Bà: Nguyễn Thị huệ- kế toán vật tư. Đã kiểm nghiệm các loại vật tư theo hoá đơn trên để nhập vào kho bà Cảnh, số liệu cụ thể như sau: STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Mã vật tư đơn vị Số lượng Theo hoá đơn Theo thực tế 1 Phân ure Kg 28.000 28.000 2 Kaly Kg 19.000 19.000 Cộng 47.000 47.000 Vật liệu đã kiểm nhận là đủ quy cách, chất lượng. Biên bản lập xong vào hồi 15h cùng ngày Thủ kho Cán bộ vật tư Phòng kỹ thuật Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 50 Biểu số 2.5:Phiếu nhập kho Phiếu nhập kho Ngày05 tháng 10 năm 2013 Mẫu số 01VT. QĐ số 15/2006/BTC Ngày 20/3/ 2006 của BTC Số: 3782 Nợ TK 1521 Cú TK 331 Họ và tên người giao hàng: công ty cổ phần hồng thắng Theo hoá đơn số: 001494, ngày 05 tháng 10 năm 2013 Nhập tại kho: Vật tư stt Tờn vật tư Mã vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giỏ Thành tiềnTheo CT Theo nhập 1 Phân ure Kg 28.000 28.000 10.30 0 288.400.000 2 Kaly Kg 19.000 19.000 11.10 00 210.900.000 Cộng 499.300.000 (Bằng chữ: Bốn trămchín mươi chin triệuba trăm ngàn đồng) Kế toán trưởng Người mua hàng Người giao hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 51 Biểu số 2.6:Phiếu chi: PHIÊÚ CHI Ngày 5 tháng 10 năm 2013 Số : 2314 Nợ TK 152 Có TK 111 Họ tên người nhận: Đỗ Anh Tuấn phòng cung ứng Địa chỉ: Cán bộ công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng Lý do chi: chi phí vận chuyển phân Số tiền: 2.350.000 viết bằng chữ : Hai triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng chẳn. Thủ trưởng kế toán trưởng người lập phiếu thủ quỹ người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ông Đỗ Anh Tuấn đã nhận đủ số tiền Hai triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng chẳn. 2.2.2.4.2. Thủ tục chứng từ xuất kho nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu xuất dùng chủ yếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi có nhu cầu vật tư, bộ phận có nhu cầu lập Kế hoạch sử dụng vật tư theo từng ngày và in danh mục nguyên vật liệu cần lấy theo định mức có sự xác nhận của phòng kỹ thuật đưa lên phòng cung ứng vật tư. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng vật tư, nhân viên phòng cung ứng lập phiếu xuất kho gồm 3 liên(1 liên lưu), đại diện cho bộ phận có yêu cầu mang 2 liên PXK xuống kho để làm thủ tục xuất, thủ kho sau khi xuất thì ký vào PXK, đưa 1 liên cho người có nhu cầu vật tư còn 1 liên để căn cứ ghi vào thẻ kho rồi chuyển lên phòng tài vụ, kế toán vật tư dựa vào phiếu xuất kho để nhập dữ liệu vào máy tính và chuyển cho các bộ phận kế toán khác. PXK lưu tại phòng tài vụ.
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 52 Biểu 2.7: Kế hoạch sử dụng vậttư của công ty TNHH Lam Sơn Saovàng Kế hoạch sử dụng vật tư tháng 10/2013 Số : 3421 STT Mã VT Tên VT Đvt Tồn kho Yêu cầu Thực tế 1 Ngọn mía kg 20.000 20.000 2 Phân kaly kg 92.400 92.400 3 Phân lân lâm thao kg 16.000 16.000 4 Phân đạm kg 20.000 20.000 5 Thuốc sâu chai 4.000 4.000 … …. … … …
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 53 Biểu 2.8 Phiếu xuấtkho Công TY TNHH Lam SơnSao vàng Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 10 năm 2013 Họ tên người nhận hàng: ……lê văn Trương………………… Địa chỉ:trạm 3 Lý do xuất kho: xuất sản xuất STT Mã VT Tên VT Đvt Số lượng xuất Đơn giá Thành tiền 1 Đạm Kg 5.000 2 Thuốc sâu chai 100 Đơn vị sử dụng Kế toán vật tư kế toán trưởng Thủ kho (kí tên) (kí tên ) (kí tên ) (kí tên)
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 54 Sơ đồ 2.8:sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuấtkho : Phòng kế hoạch (1) Bộ phận có nhu cầu (1) (1) Phòng cung ứng (2) (3) (4) (6) (6) Thủ kho (7) (8) (7) (7) (5) Kế toán vật tư (10) (9) xuất hiện nhu cầu Kế hoạch sử dụng vật tư ( ký)Kế hoạch sử dụng vật tư ( lập và ký ký) Kiểm tra chất lượng Phiếu xuất kho (2 liên) Ghi thẻ kho Xuất kho Phiếu xuất kho lưu giữ Phiếu xuất kho ( liên 2) Nhập vào máy tính Phiếu xuất kho 1 liên Nhận vật tư Phiếu xuất kho ( lập 3 liên, lưu 1 liên)
  • 61. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 55 2.2.2.5 kế toán chi tiết nguyên vật liệu Để đảm bảo cung cấp thông tin nhanh, chính xác về tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu cả về số lượng, chủng loại, giá trị, kế toán chi tiết nguyên vật liệu của công ty sử dụng phương pháp mở thẻ song song trong đó có sự kết hợp đối chiếu chặt chẽ giữa nghiệp vụ của kế toán vật tư và thủ kho.
  • 62. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 56 Sơ đồ 2.9 Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vậtliệu theo phương pháp thẻ song song tại công ty TNHH Lam Sơn SaoVàng ghi hàng ngày ghi cuối tháng đối chiếu cuối tháng Ở kho, thủ kho dùng Thẻ kho được lập cho từng loại nguyên vật liệu hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất liên quan đến từng loại nguyên vật liệu đó để ghi vào cột nhập xuất tồn trên Thẻ kho của vật liệu đó, cuối ngày thủ kho tính ra số vật liệu tồn để ghi vào cột tồn của Thẻ kho. Cuối tháng đối chiếu số lượng giữa sổ chi tiết và thẻ kho. Sổ chi tiết, bảng tổng hợp nhập xuất tồn được máy tự động nhập vào khi kế toán nhập phiếu nhập kho và xuất kho. Sau đây là bảng kế toán chi tiết vật tư, bảng tổng hợp được kẻ lại dựa trên bảng gốc trên máy tính và thẻ kho. Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Sổ chi tiết Bảng kê nhập - xuất - tồn Sổ kế toán tổng hợp
  • 63. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 57 Biểu số 2.9: Thẻ kho Đơn vị: Công ty TNHH Lam sơn sao vàng Thẻ kho Tên kho: nguyên vật liệu chính Ngày lập thẻ: 01/ 10/ 2013 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: phân kaly Đơn vị tính: kg Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Số phiếu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn N X Tồn đầu tháng 01 29.400 05/10 05/10 Mua của ct hồng thắng 19.000 48.400 06/10 11/10 Xuất cho trạm 1 29.000 19.400 23/10 23/10 Mua của hồng thắng 25.000 44.400 25/10 25/10 Mua của hồng thắng 24.000 68.400 26/10 26/10 Xuất cho trạm 2 31.000 37.400 28/10 28/10 Xuất cho trạm 3 18.000 19.400 30/10 30/10 Xuất cho trạm 3 14.400 5.000 Tổng cộng 68.000 92.400 Tồn kho cuối tháng 10 5.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Kế toán trưởng Người lập thẻ
  • 64. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 58 Biểu 2.10:sổ chi tiết vậttư Đơn vị: Công TY TNHH Lam Sơn Sao Vàng Sổ chi tiết vật tư Tên tài khoản: 1521 Tên vật tư: phân kaly Tại kho: vật tư đơn vị tính: kg Ngày31 tháng 10 năm 2010 Ngườilập biểu kế toán trưởng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số ngày SL TT SL TT SL TT Tồn đầu 11.10 0 29.40 0 326.3 40.00 0 5/10 Mua của hồng thắng 331 11.10 0 19.00 0 210.9 00.00 0 48.40 0 5/10 Tiền vận chuyển 111 950.0 00 6/10 Xuất trạm 1 621 29.000 19.40 0 23/1 0 Mua của hồng thắng 331 11.10 00 25.00 0 277.5 00.00 0 44.40 0 25/1 0 Mua của hồng thắng 331 11.10 0 24.00 0 266.4 00.00 0 68.40 0 26/1 0 Xuất trạm 2 621 31.000 37.40 0 28/1 0 Xuất trạm 3 621 18.000 19.40 0 30/1 0 Xuất trạm 3 621 14.400 5.000 Cộng phát sinh 68.00 0 755.7 50.00 0 92.400 1.025. 640.00 0 Tồn cuối tháng 5.000 55.50 0.000
  • 65. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/21.21 59 2.2.2.6Hạchtoán tổng hợp nguyên vật liệu: Công ty TNHH Lam Sơn sao vang có số lượng vật tư tương đối lớn, nhiều chủng loại khác nhau nên Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp NVL nhằm cung cấp thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu một cách chính xác và kịp thời cho quản lý. 2.2.2.6.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng: * Công ty sử dụng tài khoản 152 để hạch toán NVL. Tài khoản 152 bao gồm các tài khoản cấp 2 như 1521, 1522,…Bên cạnh đó còn sử dụng các tài khoản liên quan như 331, 133, 621, 112,…. * Về sổ sách: hệ thống sổ sách có sẵn trong phần mềm kế toán. Khi nhận được các chứngtừliên quan đến NVL, kế toán vật tư tiến hành nhập dữ liệu vào máy tínhsau đó máy tính sẽ tự động chuyển đến các sổ sách đã được thiết lập phù hợp với hình thức kế toán nhật ký chung. Các sổ tổng hợp như: nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đốisố phátsinh, bảngphân bổ NVL, báo cáo kế toán,… 2.2.2.6.2 Trình tự hạch toán NVL: 2.2.2.6.2.1 Hạch toán nhập nguyên vật liệu: Phần lớn NVL trong công ty được nhập là do mua trong nước và có căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư và định mức tiêu hao NVL do phòng kỹ thuật lập để xác định lượng NVL mua vào trong kỳ. Khi có các chứng từ liên quan đến nhập kho nguyên vật liệu như đã trình bày ở ( thủ tục chứng từ nhập kho), kế toán vật tư tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động ghi một số định khoản đã mặc định sẵn còn lại là do kế toán vật tư nhập. Khi nhập kho nguyên vật liệu tức là ghi nợ TK 152 và ghi có TK liên quan như 111, 112, 331,… Các nguyên vật liệu của công ty phần lớn đều mua ngoài, không có nguyên vật liệu tư sản xuất. các nguyên vật liệu chính của công ty thường mua theo kế hoạch đã được duyệt từ cuối năm trước. các nguyên vật liệu quan