Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
1. NGUYỄN HOÀNG MỸ PHƢƠNG
TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO GIÁ
CHO NGÀNH CÀ PHÊ VIỆT NAM
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
2. MỤC LỤC
DẪN NHẬP ...............................................................................................................
CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN .....................................
1.1 Hệ thống phƣơng pháp nghiên cứu và phƣơng pháp phân tích ....................
1.1.1 Các bƣớc thực hiện ................................................................................
1.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu (Research Methodology) ..............................
1.1.3 Phƣơng pháp phân tích (Analysis Methodology) ..................................
1.1.4 Câu hỏi nghiên cứu và câu hỏi hành động
1.1.5 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................
1.1.6 Vai trò của ngƣời nghiên cứu ................................................................
1.2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
1.2.1 Nghiên cứu tổng quát về cà phê.............................................................
1.2.2 Nghiên cứu về sở giao dịch hàng hóa ....................................................
1.2.3 Nghiên cứu về sản phẩm phái sinh ........................................................
1.2.4 Hƣớng nghiên cứu của luận văn ............................................................
1.3 Tóm tắt chƣơng 1 ..........................................................................................
CHƢƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ THỊ TRƢỜNG SỬ DỤNG ĐỂ QUẢN LÝ RỦI RO
GIÁ VÀ CUNG CẤP TÍN DỤNG ............................................................................
2.1 Rủi ro trong nông nghiệp ..............................................................................
2.1.1 Định nghĩa ..............................................................................................
2.1.2 Phân loại ................................................................................................
2.1.3 Rủi ro giá đối với từng thành phần trong chuỗi cà phê ........................
2.2 Sản phẩm phái sinh .......................................................................................
2.2.1 Thống nhất từ ngữ sử dụng ....................................................................
2.2.2 Định nghĩa ..............................................................................................
2.2.3 Các loại sản phẩm phái sinh ..................................................................
2.2.4 Mục đích của thị trƣờng phái sinh .........................................................
2.2.5 Tranh luận về thị trƣờng phái sinh .........................................................
3. 2.3 Các hợp đồng đƣợc sử dụng để quản lý rủi ro về giá ...................................
2.3.1 Hợp đồng hàng thực...............................................................................
2.3.2 Hợp đồng phái sinh ................................................................................
2.3.3 Những công cụ thị trƣờng khác dùng để quản lý rủi ro giá ...................
2.4 Sở giao dịch hàng hóa...................................................................................
2.5 Các vấn đề liên quan đến sở giao dịch kỳ hạn..............................................
2.5.1 Sở giao dịch kỳ hạn................................................................................
2.5.2 Trách nhiệm của sở giao dịch kỳ hạn ....................................................
2.5.3 Cơ chế thanh toán hằng ngày (daily settlement)....................................
2.5.4 Phòng hộ và đầu cơ ................................................................................
2.5.5 Sự hội tụ của giá giao ngay và giá kỳ hạn vào ngày đáo hạn ................
2.5.6 Rủi ro basis (basis risk) ..........................................................................
2.5.7 Chức năng và lợi ích sở giao dịch dịch kỳ hạn ......................................
2.5.8 Các trở ngại tham gia vào thị trƣờng kỳ hạn .........................................
2.5.9 So sánh sở giao dịch đã thành lập từ lâu và sở giao dịch mới thành lập
2.6 Các phƣơng thức truyền thống cung cấp tín dụng nông nghiệp ...................
2.6.1 Phƣơng thức cung cấp tín dụng chính thức ...........................................
2.6.2 Phƣơng thức cung cấp tín dụng không chính thức ................................
2.6.3 Phƣơng thức cung cấp tài chính bán chính thức ....................................
2.7 Phƣơng thức cung cấp tín dụng chính thức – chứng thƣ gửi kho ................
2.7.1 Khái niệm ...............................................................................................
2.7.2 Phân loại ................................................................................................
2.7.3 Cách thức cung cấp tín dụng thông qua chứng thƣ gửi kho ..................
2.7.4 Phân loại kho hàng .................................................................................
2.7.5 Lợi ích của chứng thƣ gửi kho ...............................................................
2.8 Kinh nghiệm các nƣớc quản lý rủi ro giá .....................................................
2.8.1 Brazil ......................................................................................................
2.8.2 Colombia ................................................................................................
2.8.3 Costa Rica ..............................................................................................
4. 2.8.4 Guatemala ..............................................................................................
2.8.5 Ấn Độ .....................................................................................................
2.8.6 Mexico ...................................................................................................
2.8.7 Nicaragua ...............................................................................................
2.8.8 Tanzania .................................................................................................
2.8.9 Nhận xét kinh nghiệm quản lý rủi ro giá tại các nƣớc ...........................
2.9 Tóm tắt chƣơng 2 ..........................................................................................
CHƢƠNG 3: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÀ PHÊ VÀ KINH DOANH CÀ PHÊ THẾ
GIỚI ...........................................................................................................................
3.1 Một số nội dung cơ bản về cà phê ................................................................
3.1.1 Các nhóm quốc gia trồng cà phê ............................................................
3.1.2 Mùa vụ tại các quốc gia trồng cà phê ....................................................
3.1.3 Các loại giá cà phê .................................................................................
3.1.4 Phân cấp độ và phân loại cà phê ............................................................
3.1.5 Sản xuất cà phê bền vững ......................................................................
3.2 Tổng quan xuất nhập khẩu cà phê thế giới ...................................................
3.2.1 Xuất khẩu cà phê thế giới ......................................................................
3.2.2 Tiêu thụ cà phê .......................................................................................
3.2.3 Cấu trúc kinh doanh cà phê tại các nƣớc nhập khẩu .............................
3.3 Các phƣơng thức ký kết hợp đồng xuất khẩu cà phê ...................................
3.3.1 Phƣơng thức giao ngay (outright) ..........................................................
3.3.2 Phƣơng thức chốt giá sau (price to be fixed) .........................................
3.4 Thị trƣờng kỳ hạn cà phê ..............................................................................
3.4.1 Bối cảnh sử dụng hợp đồng kỳ hạn .......................................................
3.4.2 Các hoạt động kinh doanh của các hãng kinh doanh ............................
3.4.3 Thị trƣờng giao ngay và thị trƣờng kỳ hạn ............................................
3.4.4 Tính thanh khoản và khối lƣợng giao dịch ............................................
3.4.5 Phòng hộ ................................................................................................
3.5 Tóm tắt chƣơng 3 ..........................................................................................
CHƢƠNG 4: NGÀNH CÀ PHÊ VIỆT NAM ...........................................................
5. 4.1 Quá trình phát triển ngành cà phê Việt Nam ...............................................
4.2 Kinh doanh cà phê tại Việt Nam ..................................................................
4.2.1 Cấu trúc kinh doanh cà phê (coffee marketing chain)
4.2.2 Mua bán trong nƣớc ...............................................................................
4.2.3 Kinh doanh xuất khẩu cà phê .................................................................
4.2.4 Nguồn vốn trồng và kinh doanh cà phê – tình hình quản lý rủi ro giá ..
4.3 Tóm tắt chƣơng 4 ..........................................................................................
CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO THỊ TRƢỜNG CÀ PHÊ VIỆT
NAM...........................................................................................................................
5.1 Giải pháp cho vấn đề ký gửi cà phê..............................................................
5.1.1 Trình bày giải pháp ................................................................................
5.1.2 Nhận xét về giải pháp cho ký gửi cà phê (theo phân tích SWOT) ........
5.2 Mô hình “mẫu” .............................................................................................
5.2.1 Khái niệm ...............................................................................................
5.2.2 Lý do thực hiện ......................................................................................
5.3 Nhà nƣớc đóng vai trò trung gian bán quyền chọn bán
5.3.1 Trình bày giải pháp ................................................................................
5.3.2 Nhận xét giải pháp (theo phân tích SWOT) ..........................................
5.4 Mô hình cấu trúc 4 thành phần .....................................................................
5.4.1 Trình bày giải pháp ................................................................................
5.4.2 Nhận xét mô hình 4 thành phần (theo phân tích SWOT) ......................
5.5 Tóm tắt chƣơng 5 ..........................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
PHỤ LỤC ...................................................................................................................
6. DẪN NHẬP
Ngành cà phê Việt Nam quy tụ khoảng 300.000 hộ gia đình mỗi năm, với trên 600.000
lao động, đặc biệt vào 3 tháng thu hoạch, con số này có thể lên tới 700.000 hoặc
800.000. Nhƣ vậy, số lao động của ngành cà phê đã đạt tới 1.83% tổng lao động trên
toàn quốc nói chung và 2,93% tổng số lao động trong ngành nông nghiệp nói
riêng.1 Giá dao động không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của những lao động
trong ngành cà phê, khiến họ khó có thể phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả, hạn chế
khả năng tiếp cận tín dụng để mua đầu vào và tăng năng suất, buộc họ phải sử dụng
công nghệ năng suất thấp và rủi ro cao, do đó, làm giảm thu nhập; hơn nữa, ở cấp độ vĩ
mô, dao động giá cả có thể ảnh hƣởng đến thu nhập của Chính phủ, cán cân thƣơng
mại, tỷ giá hối đoái và giá trị tín dụng của Chính phủ. Dao động giá cũng làm suy yếu
khả năng của Chính phủ trong việc duy trì một môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi để triển
khai chính sách và các chƣơng trình trợ giúp ngƣời nghèo một cách có hiệu quả. 2 Do
đó, nghiên cứu các phƣơng thức phòng ngừa rủi ro giá lẫn cung cấp tín dụng là yêu cầu
cần thiết – và cũng là mục đích của luận văn.
Với câu hỏi nghiên cứu (research question) - tìm hiểu kinh doanh cà phê trên thế giới
và tại Việt Nam – tập trung vào hai khía cạnh tín dụng (credit) và quản lý rủi ro giá
(price risk management) và câu hỏi hành động (strategic question) là làm thế nào để
cung cấp tín dụng (đầu tƣ trồng và kinh doanh) cũng nhƣ quản lý rủi ro giá cho ngành
cà phê Việt Nam một cách bền vững bằng các công cụ thị trƣờng, trong bối cảnh tự do
hóa thƣơng mại, luận văn bắt đầu nghiên cứu tập trung các công cụ thị trƣờng có thể
đƣợc sử dụng để cung cấp tín dụng và quản lý rủi ro giá hàng hóa, mà cụ thể là cà phê,
và kinh nghiệm của các nƣớc trong vấn đề này.
1
http://www.vicofa.org.vn/a/news?t=7, truy xuất ngày 13/11/2011.
2
PGS. TS. Nguyễn Văn Nam, 2005.
7. Song song đó, luận văn cũng mở rộng tìm hiểu các kiến thức cơ bản về cà phê và
ngành kinh doanh cà phê lâu đời trên thế giới, cũng nhƣ xem xét quá trình phát triển
của ngành cà phê vẫn còn non trẻ ở Việt Nam – với sự tập trung vào vấn đề rủi ro giá
và tín dụng. Từ cơ sở kiến thức cả về các công cụ thị trƣờng, kinh nghiệm các nƣớc lẫn
hoạt động kinh doanh đặc thù của ngành cà phê, luận văn đƣa ra 3 gợi ý giải pháp cho
ngành cà phê Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là phƣơng pháp định tính (qualitative
research) kết hợp với việc bổ sung thêm một số nguồn số liệu lấy ý tƣởng từ tác phẩm
“Tư duy Kinh tế Việt Nam 1975 – 1989” của tác giả Đặng Phong. Và để phân tích các
dữ liệu thu thập đƣợc từ nhiều nguồn - cả sơ cấp (phỏng vấn trực tiếp) lẫn thứ cấp (các
tài liệu lý thuyết, các công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả trong và ngoài
nƣớc, tra cứu tài liệu trên Internet), hệ thống phƣơng pháp hiện thực phê phán (critical
realism) đƣợc sử dụng.
Chương 1: Hệ thống phương pháp thực hiện
Chƣơng này giới thiệu các bƣớc thực hiện luận văn, các phƣơng pháp nghiên cứu và
phân tích đƣợc sử dụng, nêu lên câu hỏi nghiên cứu và câu hỏi hành động, phạm vi
nghiên cứu cũng nhƣ vai trò của ngƣời nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận văn.
Các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn, từ nghiên cứu về cà phê, đến sở
giao dịch hàng hóa và sản phẩm phái sinh, cũng sẽ đƣợc trình bày tóm tắt trong chƣơng
này.
Hƣớng nghiên cứu cụ thể của luận văn đƣợc rút ra dựa vào các nghiên cứu đã thực hiện
trƣớc đó kết hợp với xem xét tình hình kinh doanh cà phê tại Việt Nam.
8. Chương 2: Các công cụ thị trường sử dụng để quản lý rủi ro giá và cung cấp tín
dụng
Chƣơng này giới thiệu về rủi ro trong nông nghiệp và tập trung vào rủi ro giá mà từng
thành phần trong chuỗi cung gặp phải.
Tiếp đó, trình bày các kiến thức về quản lý rủi ro giá. Sản phẩm phái sinh, các hợp
đồng đƣợc sử dụng nhằm quản lý rủi ro giá (hợp đồng hàng thực và hợp đồng phái
sinh), sở giao dịch hàng hóa cũng nhƣ sở giao dịch kỳ hạn lần lƣợt đƣợc giới thiệu.
Trong các nội dung này, tập trung nghiên cứu sâu hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền
chọn, sở giao dịch kỳ hạn và các vấn đề liên quan đến hoạt động của sở.
Đối với nội dung liên quan đến việc cung cấp tín dụng, các phƣơng thức cấp tín dụng
truyền thống đƣợc giới thiệu sơ lƣợc, riêng phƣơng thức cung cấp tín dụng thông qua
chứng thƣ gửi kho đƣợc trình bày chi tiết – từ khái niệm, phân loại chứng thƣ gửi kho
cho đến cách thức hoạt động, các loại kho hàng và lợi ích của chứng thƣ gửi kho.
Phần cuối cùng của chƣơng 2 giới thiệu kinh nghiệm rủi ro giá tại một số nƣớc trồng cà
phê – trong đó, tập trung xem xét kinh nghiệm của Brazil mà cụ thể là quyền chọn bán
và Cedula Produto Rural (CPR) (một loại trái phiếu hàng hóa – commodity-backed
bond), cũng nhƣ trình bày các bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra.
Chương 3: Kiến thức cơ bản về cà phê và kinh doanh cà phê thế giới
Chƣơng này giới thiệu một số kiến thức cơ bản về cà phê - bao gồm các nhóm quốc gia
trồng cà phê phân chia theo vị trí địa lý và theo các loại cà phê; mùa vụ trồng cà phê tại
các nƣớc; các loại giá cà phê; phân cấp độ và phân loại cà phê; một số tiêu chuẩn, lợi
ích và khó khăn khi sản xuất cà phê bền vững; và tổng quan xuất nhập khẩu cà phê thế
giới.
9. Trong hai phƣơng thức ký kết hợp đồng xuất khẩu cà phê – phƣơng thức giao ngay và
phƣơng thức chốt giá sau, luận văn đi sâu trình bày phƣơng thức thứ hai với các nội
dung: nguyên tắc giao dịch; ba cách thức chốt giá sau; hai phƣơng thức chốt giá sau
chính với ví dụ cụ thể và mở rộng các vấn đề có liên quan hoặc cần lƣu ý khi sử dụng
từng loại phƣơng thức chốt giá sau này (ngƣời mua hoặc ngƣời bán chốt).
Chƣơng 2 đã trình bày các kiến thức chung về thị trƣờng kỳ hạn và các vấn đề liên
quan, đến chƣơng này, vẫn là nội dung đó, nhƣng đƣợc trình bày cụ thể hơn trong bối
cảnh thị trƣờng cà phê.
Chương 4: Ngành cà phê Việt Nam
Chƣơng 4 trình bày một số nét chính của quá trình phát triển ngành cà phê Việt Nam.
Qua đó, cho thấy những thay đổi từ trƣớc tới nay trong cấu trúc kinh doanh cà phê
cũng nhƣ các phƣơng thức kinh doanh mua bán trong nƣớc lẫn xuất khẩu.
Chƣơng cũng đề cập đến những thay đổi trong việc cung cấp nguồn vốn trồng và kinh
doanh cà phê từ chỗ đƣợc nhà nƣớc cấp thông qua các nông trƣờng quốc doanh cho tới
hiện nay - vận hành theo cơ chế thị trƣờng.
Quá trình quản lý rủi ro giá đƣợc giới thiệu từ giai đoạn mà quản lý rủi ro giá vẫn chƣa
là mối quan tâm đáng kể - do giao dịch cà phê đƣợc thực hiện cơ sở hàng đổi hàng với
khối Xô Viết trƣớc đây, cho đến sự xuất hiện ngày càng nhiều các tổ chức cung cấp các
dịch vụ giao dịch hợp đồng kỳ hạn. Mặc dù trong quá trình thực hiện, việc phòng hộ
bằng hợp đồng kỳ hạn vẫn chƣa đúng đắn, nhƣng sự quan tâm đến vấn đề quản lý rủi
ro ngày càng gia tăng. Chƣơng kết thúc với một ví dụ thực tế về sử dụng hợp đồng kỳ
hạn tại ICE của một ngƣời nông dân ở Lâm Đồng.
10. Chương 5: Nhận xét và gợi ý giải pháp
Từ cơ sở kiến thức cả về các công cụ thị trƣờng, kinh nghiệm các nƣớc lẫn hoạt động
kinh doanh đặc thù của ngành cà phê, trên nền tảng mô hình “mẫu” - ở đó có sự liên
kết giữa tổ chức có tiềm lực về tài chính, công nghệ, thị trƣờng tiêu thụ và ngƣời nông
dân, luận văn đƣa ra 3 gợi ý giải pháp, đó là:
(1) sử dụng giá tham khảo (reference price) mà cụ thể là giá hợp đồng kỳ hạn trên
thế giới (tại LIFFE, ICE hoặc những sở giao dịch khác, tùy thỏa thuận) để chốt
giá trong hoạt động kinh doanh cà phê trong nƣớc;
(2) sử dụng hợp đồng quyền chọn bán (put) nhằm đảm bảo mức giá mục tiêu (target
price, có thể là mức giá sàn); và
(3) sử dụng mô hình của Brazil với sự phối hợp của 4 thành phần chính: một tổ
chức nhà nƣớc, các ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là nhà tạo lập thị trƣờng,
các tổ chức đầu tƣ và cuối cùng là thị trƣờng kỳ hạn trong nƣớc - vừa cung cấp
nguồn tín dụng vừa quản lý rủi ro giá và dựa vào sự tham gia của nhiều thành
phần có liên quan.