Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam. qCó qrất qnhiều qđịnh qnghĩa qvề qquyền qtự qdo qkinh qdoanh qvà qmỗi qđịnh nghĩa đều qmang qmột qnội qdung qnhất qđịnh, qbởi qlẽ qmỗi qtác qgiả qđứng qtrên qnhiều qquan qđiểm qkhác qnhau qkhi qtiếp qcận qnghiên qcứu qđể qđưa qra những qkhái qniệm qkhác qnhau, qsong qtựu qchung lại thì đa phần các khái niệm đều hiểu: “Quyền tự do kinh doanh là quyền qcủa qcông qdân qlụa chọn qhình qthức qtổ qchức qkinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh” .
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
Chuyên ngành Luật kinh doanh – Mã số 52380101
Người hướng dẫn khoa học: …………………………….
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khoá luận này, tôi chân thành gửi lời cám ơn đến:
Xin chân thành cảm ơn!
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ
nguồn gốc”
Tác giả khóa luận
(Ký và ghi rõ họ tên người cam đoan)
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẢNG QUY ĐỊNH VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/ký hiệu Cụm từ đầy đủ
TMĐT Thương mại điện tử
DN Doanh nghiệp
HĐĐT Hợp đồng điện tử
NTD Người tiêu dùng
WTO
World Trade Organization (Tổ chức
Thương mại thế giới)
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
--- ---
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN X………MSSV:………………..
Lớp: Luật kinh doanh… Khóa: ……… Hệ: …………………
Đơn vị thực tập: Viết tên Doanh nghiệp/Tổ chức/ Cơ quan vào đây
Đề tài nghiên cứu:
VIẾT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN VÀO ĐÂY…..
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN
Tiêu chí đánh giá Nhận xét Đánh giá
(Đạt/không đạt)
A Ghi nhận kết quả thực tập tốt nghiệp
1 Điềm thực tập …….…/100
B Nhận xét đánh giá về quá trình viết khóa luận
2 Tinh thần thái độ
3 Thực hiện kế hoạch làm việc do GVHD
quy định
Nộp khóa luận về khoa
C Nhận xét đánh giá về hình thức và nội dung khóa luận
4 Hình thức khóa luận đã thực hiện
5 Nội dung khóa luận đã thực hiện
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết luận của GVHD
(Cho phép/Không cho phép chấm KL)
Tp.HCM, ngày …… tháng ….. năm……
Người hướng dẫn viết khóa luận
Ghi họ tên người hướng dẫn viết khóa luận với học hàm học vị
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
--- ---
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM KHÓA LUẬN
Sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN X………MSSV:………………..
Lớp: Luật kinh doanh Khóa: …….. Hệ: …………..…………
Đơn vị thực tập: Viết tên Doanh nghiệp/Tổ chức/ Cơ quan vào đây…
Đề tài nghiên cứu:
VIẾT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN VÀO ĐÂY…..
PHẦN ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN
Tiêu chí đánh giá Điểm
(Tối đa)
Điểm
chấm (1)
Điểm
chấm (2)
A Điểm quá trình
1 Quá trình (GVHD) 2 2 2
B Điểm hình thức khóa luận và tài liệu tham khảo
2 Hình thức khóa luận 0,5
3 Tài liệu tham khảo 0,5
C Điểm nội dung khóa luận
4 Tên đề tài - lý do chọn đề tài – Tình hình nghiên
cứu
0,5
5 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu – kết cấu khóa
luận
0,5
6 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu 0,5
7 Cơ sở lý luận và lý thuyết nghiên cứu 1
8 Thực trạng pháp luật 1
9 Thực trạng và thực tiễn thực hiện pháp luật 2
10 Nhận xét – Đánh giá – Đề xuất 1
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11 Phần kết luận 0,5
Tổng điểm 10
ĐIỂM KHÓA LUẬN (Trung bình cộng điểm 1 & 2)
Tp.HCM, ngày…… tháng…..năm….….
Người chấm phản biện
1. ………………………………
.
2. …………………………………..
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẨN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................3
Chương 1 QUYỀN TỰ DO KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT
NAM ..........................................................................................................................................5
1.1. Khái qniệm quyền tự do kinh doanh.......................................................................................5
1.2. Quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do kinh doanh theo pháp luật hiện hành ...........7
1.3. Quy định về quyền tự do kinh doanh theo pháp luật Việt Nam hiện nay................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN TỰ DO KINH DOANH
THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM..............................................................................................15
2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam.....................................................................15
2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp ở Việt Nam hiện
nay............................................................................................................................................18
2.2.1.Thành tựu thực hiện pháp luật về quyền tự do kinh doanh.............................................18
2.2.3. Hạn chế thực hiện pháp luật về quyền tự do kinh doanh.....................................................21
CHƯƠNG 3..GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN TỰ DO KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM....................................25
3.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật về quyền tự do kinh doanh ....Error! Bookmark not
defined.
3.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thực hiện quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp
..................................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Đổi mới tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nói riêng và
ngành chức năng nói chung nhằm đảm bảo quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp trong
giai đoạn mới ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
KÊT LUẬN..............................................................................Error! Bookmark not defined.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................Error! Bookmark not defined.
12. 1
PHẨN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua đất nước ta thực hiện đường lối đổi mới đã đem lại
những chuyển biến hết sức tích cực: kinh tế phát triển, lực lượng sản xuất được tăng
cường; nghèo đói giảm nhanh, liên tục; đời sống nhân dân được cải thiện, nhiều vấn
đề xã hội được giải quyết; chính trị, xã hội ổn định, an ninh được bảo đảm. Cùng với
sự phát triển của xã hội, quyền con người được xem là thước đo sự tiến bộ và trình
độ văn minh của các xã hội, không phân biệt chế độ chính trị, trình độ phát triển và
bản sắc văn hóa. Với vai trò lãnh đạo Nhà nước và xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam
luôn coi việc đảm bảo tốt hơn quyền con người là mục tiêu hướng tới của mình để
xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân. Hiện nay, htrong hbối
hcảnh hNhà hnước hta hđang htích hcực hhoàn hthiện hbộ hmáy nhà hnước, hhệ hthống hpháp
hluật htheo htinh hthần hHiến hpháp hnăm h2013, htrong hđó hcó hnhững hbộ hluật hcơ hbản
hnhằm hthực hhiện htốt hquyền hbảo hvệ hquyền hcon hngười htrong hđó hcó hquyền htự hdo
hkinh hdoanh. hDo hđó, hviệc hnghiên hcứu hlý hluận hvà hthực htiễn hvề hthực hhiện hquy hđịnh
hvề hquyền htự hdo hkinh hdoanh hcủa hdoanh hnghiệp hở hnước hta htrong hgiai hđoạn hhiện
hnay hlà hđiều hrất hcần hthiết, hcả hvề hmặt hlý hluận hvà hthực htiễn hở hnước hta hnói hchung
htrong hgiai hđoạn hhiện hnay.
“Quyền tự do kinh doanh” lần đầu tiên được ghi nhận trong Hiến pháp năm
1992 và tiếp tục được tái khẳng định theo hướng rộng hơn trong Hiến pháp năm
2013: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm”. jQuy jđịnh jnày jthể jhiện jsự jcởi jmở jvà jkhuyến jkhích jcủa jNhà jnước jđối
jvới jcác jhoạt jđộng jkinh jdoanh jcủa jngười jdân, jdoanh jnghiệp. jĐây jcũng jlà jtiền jđề
jquan jtrọng jđể jthay jđổi jvề jtư jduy jquản jlý jnhà jnước jđối jvới jhoạt jđộng jkinh jdoanh.
jVà jthực jtế, jhệ jthống jpháp jluật jkinh jdoanh jcủa jnước jta jtrong jvài jnăm jgần jđây jđã
jcó jnhững jchuyển jmình jmạnh jmẽ, jtheo jhướng jtích jcực, jtạo jquản jlý jdoanh jnghiệp
jkinh jdoanh jthuận jlợi jcho jdoanh jnghiệp. jĐiều jnày jthể jhiện jrõ jnhất jở jhai jvăn jbản
jquan jtrọng jlà jLuật jdoanh jnghiệp j2014 jnay jlà jLuật jdoanh jnghiệp j2020, jLuật jđầu
13. 2
jtư j2014 jvà jhàng jloạt jchính jsách “jcởi jtrói” jcho jdoanh jnghiệp jđã jđược jban jhành,
jcác jgiấy jphép jcon jbị jbãi jbỏ, jthủ jtục jgia jnhập jthị jtrường jđơn jgiản, jthuận jtiện jhơn
jnhiều, jcác jthủ jtục jhành jchính jdần jđược jtinh jgiản jvà jtạo jthuận jlợi jcho jngười jdân
jvà jdoanh jnghiệp…Thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến
vấn đề Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam hiện nay
bảo luôn được thực hiện một cách nghiêm túc, song trên thực tế còn nhiều vướng
mắc trong quá trình áp dụng. Vì những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quyền tự
do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam” làm báo cáo tốt
nghiệp. Đây là vấn đề có tính cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Xung quanh báo cáo thực tập, đã có một số công trình khoa học và bài viết
nghiên cứu đề cập đến trên nhiều phạm vi và lĩnh vực khác nhau, trong đó nổi lên
một số đề tài sau:
zQuyền zcon zngười ztrong zthế zgiới zhiện zđại zdo zTS. Phạm Khiêm Ích zvà GS.TS
Hoàng Văn Hảo zchủ zbiên, NXB. zChính ztrị zQuốc zgia;
zPháp zluật ztrong zcơ zchế zthị ztrường zcó zsự zquản zlý zcủa zNhà znước zcủa PGS.TS
Trần Ngọc Đường, NXB. Tư pháp;
zzQuan zzđiểm zzpháp zluật zzkinh zztế zztrong zznền zzkinh zztế zzthị zztrường zzcủa zzPGS.TS
Trần Trọng Hựu zxuất zbản znăm z2015 ztại zNXB. zTri zthức;
zMột zsố zvấn zđề zcấp zthiết zcần zgiải zquyết zđể zđảm zbảo zquyền ztự zdo zkinh zdoanh
zcủa zTS. Dương Đăng Huệ zxuất zbản znăm z2013, NBX. Tư pháp;
zPháp zluật zkinh ztế znước zta ztrong zbước zchuyển zsang zkinh ztế zthị ztrường zcủa
zTS. Nguyễn Như Phát zxuất zbản znăm z2014, NBX. KHXH;
cMôi ctrường cpháp cluật ckinh ctế cđầy cđủ cphù chợp cvới ccơ cchế cthị ctrường ccủa cTS.
Hoàng Thế Liên; cPháp cluật cvà cquyền ctự cdo ckinh cdoanh ccủa cPGS.TS Lê Hồng
Hạnh; cHoàn cthiện cluật ckinh ctế cở cViệt cNam ctrong cnền ckinh ctế cthị ctrường cđịnh
chướng cxã chội cchủ cnghĩa; cQuyền ctự cdo ckinh cdoanh ctrong cpháp cluật ckinh ctế cViệt
cNam; ..
14. 3
cQua ckhảo csát, ccho cthấy: cnhiều ccông ctrình cđã clàm crõ cnhững cvấn cđề clý cluận
ccơ cbản cvề cquyền ctự cdo ckinh cdoanh cnói cchung cở cnước cta chiện cnay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp
theo pháp luật Việt Nam hiện nay
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nước Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong thời gian 05 năm gần đây (từ năm 2016
đến năm 2020).
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo xđược xthực xhiện xdựa xtrên xcơ xsở xquan xđiểm xcủa xchủ xnghĩa xMác - xLênin,
xtư xtưởng xHồ Chí Minh, xcác xquan xđiểm, xđường xlối xcủa xĐảng, xchính xsách, xpháp
xluật xcủa xNhà xnước xvề xquyền xtự xdo xkinh xdoanh xcủa xdoanh xnghiệp xđể xphân xtích,
xlý xgiải xcác xvấn xđề.
- xPhương xpháp xnghiên xcứu xtài xliệu: xtác xgiả xsử xdụng xphương xpháp xnày xđể
xnghiên xcứu xcác xvăn xbản xpháp xluật xcó xliên xquan xđến xquyền xtự xdo xkinh xdoanh xcủa
xdoanh xnghiệp xtheo xpháp xluật xViệt xNam xhiện xnay; xcác xđề xtài xkhoa xhọc, xchương
xtrình, xdự xán, xcác xbài xbáo xđăng xtrên xcác xtạp xchí xkhoa học xchuyên xngành xđược xthể
xhiện xtrong xchương 1, 2 và 3.
- xPhương xpháp xphân xtích, xtổng xhợp: xtác xgiả xsử xdụng xphương xpháp xnày xđể
xnêu xlên xcơ xsở xlý xthuyết xvề xquyền xtự xdo xkinh xdoanh xcủa xdoanh xnghiệp xtheo xpháp
xluật xViệt xNam xhiện xnay xvà xđánh xgiá, xkhái xquát xthành xnhững xquan xđiểm, xluận
xđiểm xlàm xnền xtảng xlý xluận xcho xbáo xcáo.
- xPhương xpháp xthống xkê: xtác xgiả xsử xdụng xphương xpháp xnày xchủ xyếu xở
xchương x2 xvà x3 xbáo xcáo, xcác xsố xliệu xthu xthập, xđiều xtra xđược xtổng xhợp, xphân xtích
15. 4
xlàm xcơ xsở xđánh xgiá xthực xtrạng xqua xđó xđánh xgiá xvề xthành xtựu, xhạn xchế xđể xđưa xra
xnhững xgiải xpháp xgiải xquyết xvấn xđề xmột xcách xcụ xthể.
5. Kết cấu chung của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì phần nội dung gồm 03 chương, cụ thể:
- Chương 1: Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt
Nam
- Chương 2: xThực xtrạng xáp xdụng xpháp xluật xvề xquyền xtự xdo xkinh xdoanh xtheo
xpháp xluật xViệt xNam và kiến nghị
16. 5
Chương 1
q
QUYỀN q
TỰ q
DO q
KINH q
DOANH q
CỦA q
DOANH q
NGHIỆP
q
THEO q
PHÁP q
LUẬT q
VIỆT q
NAM
1.1. q
Khái q
niệm q
quyền q
tự q
do qkinh q
doanh
q
Có q
rất q
nhiều q
định q
nghĩa q
về q
quyền q
tự q
do q
kinh q
doanh q
và q
mỗi q
định nghĩa đều
q
mang qmột q
nội q
dung q
nhất q
định, q
bởi q
lẽ q
mỗi q
tác q
giả q
đứng q
trên q
nhiều q
quan q
điểm q
khác
q
nhau q
khi q
tiếp q
cận q
nghiên q
cứu q
để q
đưa q
ra những q
khái q
niệm q
khác q
nhau, q
song q
tựu q
chung
lại thì đa phần các khái niệm đều hiểu: “Quyền tự do kinh doanh là quyền q
của q
công
q
dân q
lụa chọn q
hình q
thức q
tổ q
chức q
kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh”1
.
tTừ q
tđiển tLuật q
học tq
ghi tnhận:”tQuyền ttự tdo tkinh tdoanh tlà tmột ttrong tnhững
tquyền tcông tdân tđược tHiến tpháp, tBộ tLuật tdân tsự, tLuật tthương tmại, tLuật tdoanh
tnghiệp tquy tđịnh tnội tdung: tmọi tcông tdân tcó tquyền tlựa tchọn tngành, tnghề, thình tthức
ttổ tchức tdoanh tnghiệp tsản txuất, tbuôn tbán, tdịch tvụ, tq
đầu ttư q
để tsinh tlợi. tq
Kinh tq
doanh
tq
có q
thể thiểu tq
là tq
thực tq
hiện tq
q
một tq
q
số tq
q
hoặc tq
q
tất tq
cả tq
các tq
công tq
đoạn tcủa tquá ttrình q
tđầu tq
tư ttừ
tsản txuất tđến ttiêu tthụ tsản tphẩm thoặc tgiao tdịch ttrên tthị ttrường tq
nhưng tq
phải ttheo
tq
đúng tquy tq
định tpháp tluật”2
.
q
e
tQuyền tq
tự tq
do tq
kinh tq
doanh tq
là tq
một tq
bộ tq
phận tq
hợp tq
thành tq
trong tq
hệ tq
thống tcác tquyền
tcơ tbản tcủa tcông tdân3
. tCó tthể tnói trằng: tquyền ttự tdo tkinh tdoanh tđã tđược tnghiên
tcứu ttrên tnhiều tphương tdiện. tGóc tđộ tchủ tquan tđã tđược tthể thiện tquyền ttự tdo tkinh
tdoanh tlà tquyền tđược thành tđộng tmột tcách tcó tý tthức tcủa tcác tchủ tthể tlà cá nhân
hoặc pháp q
nhân q
được q
thực q
hiện q
trong q
hoạt q
động q
sản q
xuất q
kinh q
doanh4
.” “q
Khíaq q
cạnh
q
này q
thể q
hiện q
qua q
một q
số q
hành q
vi q
quan q
trọng q
như: q
quyền q
tự do đầu tư tiền vốn để
thành lập doanh nghiệp, tự do lựa chọn mô hình tổ chức kinh doanh, tự do lựa chọn
đối tác để thiết lập quan hệ kinh doanh, tự do lựa chọn khách hàng, tự do lựa chọn
1
https://thcsnguyenduq1.hcm.edu.vn/gdcd/gdcd9-bai-13-quyen-tu-do-kinh-doanh-va-nghia-vu-dong-thue-
cm44180-103414.aspx
2
Từ điển Luật học (1999), NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội, tr. 249
3
Đỗ Thị Thúy Hằng (2019) Quyền tự do kinh doanh theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị -
Luận văn thạc sỹ
4
Đỗ Thị Thúy Hằng (2019) Quyền tự do kinh doanh theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị -
Luận văn thạc sỹ
17. 6
cách thức giải quyết tranh chấp, tự do cạnh tranh.. Những khả năng xử sự này là
thuộc tính tự nhiên của chủ thể chứ không phải do Nhà nước ban tặng”5
.
eDưới egóc eđộ ekhách equan ethì equyền etự edo ekinh edoanh elà etổng ethể ecác equy
ephạm epháp eluật edo eNhà enước eban ehành enhằm etạo eđiều ekiện echo ecác ecá enhân, etổ
echức ethực ehiện eđược etrên ethực etế equyền eđược etự edo ekinh edoanh ecủa emình. eTheo
enghĩa enày, equyền etự edo ekinh edoanh echính elà emột echế eđịnh epháp eluật. eNhư evậy,
etheo equan eniệm enày, equyền etự do ekinh edoanh ekhông echỉ ebao egồm enhững equyền
ecủa ecá enhân ehoặc epháp enhân eđược ehưởng emà ebao ehàm ecả etrách enhiệm epháp elý
ecủa ecơ equan enhà enước, ecá enhân ehoặc epháp enhân ethực ehiện ecác equyền eđó6
.
eTheo ecác equy eđịnh epháp eluật eViệt eNam equy eđịnh eQuyền etự edo ekinh edoanh
elần eđầu etiên eđược eghi enhận echính ethức etại eđiều e57, eHiến epháp e1992. eKế ethừa etinh
ethần eđó, eđiều e33 eHiến epháp e2013 ekhẳng eđịnh engười edân ecó equyền etự edo ekinh
edoanh etrong enhững engành enghề emà epháp eluật ekhông ecấm7
. eCụ ethể ehóa, eLuật
eDoanh enghiệp e2020 evà eLuật eđầu etư e2014 ekhẳng eđịnh “doanh enghiệp ecó equyền etự
do ekinh edoanh etrong enhững engành, enghề emà eluật ekhông ecấm”8
và “Nhà eđầu etư
eđược equyền ethực ehiện ehoạt eđộng eđầu etư ekinh edoanh etrong ecác engành, enghề emà
eLuật enày ekhông ecấm”9
. eQuyền etự edo ethực ehiện ehoạt eđộng eđầu etư ekinh edoanh
eđược echi etiết etrong eLuật eđầu etư e2014 enhư: eNhà eđầu etư eđược etự echủ equyết eđịnh
ehoạt eđộng eđầu etư ekinh edoanh etheo equy eđịnh ecủa eLuật eđầu etư evà equy eđịnh ekhác
ecủa epháp eluật ecó eliên equan; eđược etiếp ecận, esử edụng ecác enguồn evốn etín edụng, equỹ
ehỗ etrợ, esử edụng eđất eđai evà etài enguyên ekhác etheo equy eđịnh ecủa epháp eluật. eNhà
enước ecông enhận evà ebảo ehộ equyền esở ehữu evề etài esản, evốn eđầu etư, ethu enhập evà ecác
equyền, elợi eích ehợp epháp ekhác ecủa enhà eđầu etư10
.
5
Đỗ Thị Thúy Hằng (2019) Quyền tự do kinh doanh theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị -
Luận văn thạc sỹ
6
Đỗ Thị Thúy Hằng (2019) Quyền tự do kinh doanh theo pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị -
Luận văn thạc sỹ
7
https://lawkey.vn/quyen-tu-do-kinh-doanh/[truy cập ngày 10/03/2021]
8
Xem khoản 1 Điều 7 Luật doanh nghiệp 2020
9
https://lawkey.vn/quyen-tu-do-kinh-doanh/[truy cập ngày 10/03/2021]
10
https://lawkey.vn/quyen-tu-do-kinh-doanh/[truy cập ngày 10/03/2021]
24. 13
tquyền tcon tngười, tphòng tchống tcháy tnổ tđối tvới tkinh tdoanh tkhách tsạn, tnhà
thàng…15
tCác tngưỡng tchặn tnày tđã ttđược tcụ tthể thóa tthành t243 tngành gnghề tkinh gtdoanh
gcó tđiều gkiện tnêu gtại tPhụ tlục t4 tcủa gLuật tsửa gđổi, tbổ tsung gLuật tĐầu gtư. tVề tlý
tthuyết, tngoài gcác tngưỡng gtchặn tnày, tdoanh gnghiệp tđược gtkinh tdoanh gmọi tngành
tnghề. tTuy tnhiên, ttrên gthực ttế tquản glý tnhà gnước tvề gđăng tký gkinh tdoanh, tquyền ttự
tdo gkinh tdoanh gkhông thoàn gtoàn tthuộc gvề tcác gdoanh tnghiệp. tViệc ttự gdo tkinh
tdoanh gmọi tngành gnghề tvẫn gbị tgiới ghạn tbằng gbiện tpháp gvà tthủ ttục ghành tchính16
.
tNhư tvậy, tdoanh tnghiệp gcó tquyền gtự tdo gkinh tdoanh gtrong tnhững gngành
tnghề gmà tphápgluật tkhông tcấm, tnhưngg để tkinh gtdoanh gnhững tngành gnghề tpháp
tluậtgkhông tcấmgdanh tnghiệp gpháp tđáp tứng gđiều tkiện gtđặt tra gtđối tvới tcác gngành tnghề
tkinh tdoanh.
Quyền tự gdo kinh gdoanh đã gđược gtiếp cận gtheo hướng gđơn giản ghóa điều
kiện, gthủ tục gcấp phép, bãi gbỏ nhiều quy gđịnh về gđiều kiện gkinh doanh, đồng thời
gmở rộng gcác nhóm gquyền gtự quyết gcủa gdoanh nghiệp. Lần gđầu tiên, Danh mục gđầy
gđủ các gngành, nghề cấm gkinh doanh gvà kinh gdoanh gcó điều gkiện gđược gtập hợp, liệt
kê gcụ thể gtrong một gvăn bản gLuật. Theo đó, quyền gtự do gkinh gdoanh được gcụ thể
gqua nội gdung: Quyền gtự rdo rlựa rchọn gngành rnghề gkinh rdoanh: rChủ rđầu gtư rđược
gchọn gkinh rdoanh gcác rngành gnghề rmà gpháp rluật gkhông rcấm, rkinh rdoanh gđơn
rngành ghoặc rđa gngành, rtrong gtrường rhợp gnhững rngành gnghề rkinh rdoanh gcó rđiều
rkiện, rchủ grđầu rtư grđược rphép grtiến rhành rsau gkhi rđáp gứng rđầygđủ rcác điều gkiện rđó17
.
Quyền tự hdo kinh doanh hcủa doanh nghiệp hlà một chế hđịnh pháp hlý quan
trọng, hlà cơ hsở cần hthiết htrong việc hthiết lập hvà hoàn hchỉnh một hhệ thống hpháp luật
hvề kinh doanh hnói rước hta hiện nay. Việc hxác định hkhái niệm, quy định hpháp luật
htrong việc hthực hiện htrong lĩnh hvực này hsẽ hỗ trợ hmột phần hlớn trong hviệc thiết hlập
15
http://luatgiaphat.com/n/hoi-dap-luat-doanh-nghiep/quyen-tu-do-kinh-doanh-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-
viet-nam[truy cập ngày 10/03/2021]
16
http://luatgiaphat.com/n/hoi-dap-luat-doanh-nghiep/quyen-tu-do-kinh-doanh-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-
viet-nam[truy cập ngày 10/03/2021]
17
http://luatgiaphat.com/n/hoi-dap-luat-doanh-nghiep/quyen-tu-do-kinh-doanh-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-
viet-nam[truy cập ngày 10/03/2021]
25. 14
các hquy phạm hpháp luật hchặt chẽ hnhằm hoàn hthiện hơn hnữa hệ hthống pháp hluật tại
hViệt Nam. Đây là hnhiệm vụ hquan trọng hđối với hnước ta htrong hquá trình hxây dựng
và hphát triển hđất nước. Đồng thời, còn bảo hvệ quyền hvà lợi hích hợp hpháp cho hcác
chủ hthể khi htham hgia vào hquan hệ hxã hội trong hcác lĩnh hvực nói hchung và hlĩnh vực
hkinh doanh hnói riêng. Trên hnền tảng hlà các hquy định hquan trọng hcủa pháp hluật thế
hgiới thì hviệc kế hthừa và htiếp thu hnhững quy hđịnh hợp hlý vào hhệ thống hpháp luật
hViệt Nam về quyền hcon người hlà điều hvô cùng hquan trọng. Việc hxác định hcác quan
hđiểm hnhằm qua hđó xây dựng hnên một hkhái niệm cơ bản hvề quyền hkinh doanh hcủa
doanh nghiệp hsẽ hỗ htrợ một hphần lớn htrong hviệc thiết hlập các hquy phạm hpháp luật
hchặt hchẽ nhằm hhoàn thiện hhơn nữa hhệ thống pháp hluật hvề hquyền kinh doanh hcủa
hdoanh nghiệp hnói riêng htại Việt Nam. Đây hlà việc hlàm cần hthiết hcho nước hta trong
hquá trình hxây dựng hnhà nước hpháp hquyền xã hhội hchủ hnghĩa htrong giai hđoạn hhiện
nay. Điều hnày tạo hđiều kiện hđể bảo hvệ tốt nhất hquyền hthiêng liêng hvà cao hquý mà
htạo hhóa đã hban tặng hcho mỗi chúng ta; thể hiện hrõ nét hsự quan tâm thường hxuyên
và ý hnghĩa của hĐảng và Nhà hnước ta đối hvới nhân dân. Đáp hứng với hcông cuộc
hxây dựng và hphát triển hđất nước htrong thời hkỳ công hnghiệp hóa, hiện hđại hóa đất.
Trên cơ hsở lý luận hở Chương I, tác hgiả vận dụng hvào trách hnhiệm xã hhội của hdoanh
nghiệp htrong việc htôn trọng htrong hhoạt động hkinh doanh hsẽ được htrình bày htrong
Chương 2 của hbáo cáo.
26. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN
TỰ DO KINH DOANH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 đã khép lại bởi cuối năm
2020. Từ thành công trên mật trận chống dịch Covid, rkết rquả rhoạt rđộng rsản rxuất,
rkinh rdoanh rcủa rnăm r2020 rlà rcơ rsở rvà rđộng rlực rcho rviệc rxây rdựng rvà rthực rhiện rKế
rhoạch rphát rtriển rkinh rtế - rxã rhội rnăm r2021, rnăm rđầu rcủa rKế rhoạch rphát rtriển rkinh
rtế - rxã rhội r05 rnăm r2021-r202518
.
rKinh rtế những rnăm rqua rcủa rnước rta rđã rcó rnhiều rkhởi rsắc. rTổng rsản rphẩm
rtrong rnước (GDP) rnăm r2019 rước rtính rtăng 6,68% rso rvới rnăm r2010. rĐối rvới rtình
rhình rđăng rký rdoanh rnghiệp rở rnước rta rtrong rnhững rnăm rtrở rlại rđây rđã rcó rnhiều
rthay rđổi. rCụ rthể: rSau rhơn rmột rthập rkỷ rphát rtriển rmạnh rmẽ rvề rsố rlượng rkể rtừ rkhi
rLuật rDoanh rnghiệpr1999 rcó rhiệu rlực, rxu rhướng rgiảm rsút rvề rsố rlượng rdoanh rnghiệp
rthành rlập rmới rbắt rđầu rxuất rhiện rtừ rnăm r2011 rvới rsố rlượng rđăng rký rmới rlà 77.548,
rgiảm 7,2% rso rvới rnăm r2010 . rNăm 2012, rsố rlượng rnày rcòn 69.874, rtiếp rtục rgiảm
9,9% . rTuy rnhiên, rxu rhướng “rthanh rlọc” rđược rthể rhiện rrõ rnét rnhất rtrong rnăm r2013,
rkhi rsố rlượng rdoanh rnghiệp rđăng rký rmới rlại rtăng rcao rđạt 76.955, rtăng 10,1% rso rvới
rnăm r201219
. rNăm 2014, rcả rnước rcó 74842 rdoanh rnghiệp rđăng rký rthành rlập rmới
rvới rtổng rvốn rđăng rký rlà 432,2 rnghìn rtỷ rđồng, rgiảm 2,7% rvề rsố rdoanh rnghiệp rvà
rtăng 8,4% rvề rsố rvốn rđăng rký rso rvới rnăm rtrước. rTrong rnăm 2015, rcả rnước rcó
94754 rdoanh rnghiệp rđăng rký rthành rlập rmới rvới rtổng rvốn rđăng rkýr là 601,5 rnghìn
rtỷ rđồng, rtăng 26,6% rvề rsố rdoanh rnghiệp rvà rtăng 39,1% rvề rsố rvốn rđăng rký rso rvới
rnăm 2014 (rNăm 2014, rsố rdoanh rnghiệp rgiảm 2,7%; rsố rvốn rtăng 8,4% rso rvới rnăm
2013). rNhư rvậy, rcó rthể rthấy rtình rhình rđăng rký rdoanh rnghiệp rcó rxu rhướng rtăng rbất
18
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xii/bao-cao-danh-
gia-ket-qua-thuc-hien-nhiem-vu-phat-trien-kinh-te-xa-hoi-5-nam-2011-2015-va-phuong-huong-1599
19
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/611/3861/tinh-hinh-dang-ky-doanh-nghiep-nam-2013---xu-huong-
thanh-loc-ro-net.aspx
27. 16
rchấp rtình rhình rbiến rđộng rcủa rtình rhình rkinh rtế rthế rgiới, rtrong rkhu rvực. rĐiều rnày
rthể rhiện rqua rsố rliệu r07 rtháng rnăm r2016, rcả rnước rcó r64122 rdoanh rnghiệp rđăng rký
rthành rlập rmới rvới rtổng rvốn rđăng rký rlà r497 rnghìn rtỷ rđồng, rtăng r23,3% rvề rsố rdoanh
rnghiệp rvà rtăng r54,7% rvề rsố rvốn rđăng rký rso rvới rcùng rkỳ rnăm r2015; rsố rvốn rđăng
rký rbình rquân rmột rdoanh rnghiệp rđạt r7,7 rtỷ rđồng, rtăng r25,4%20
. rBên rcạnh rđó rcòn rcó
r894,9 rnghìn rtỷ rđồng rvốn rđăng rký rtăng rthêm rcủa rcác rdoanh rnghiệp rthay rđổi rtăng
rvốn, rnâng rtổng rsố rvốn rđăng rký rvà rbổ rsung rthêm rvào rnền rkinh rtế trrong r7 rtháng
rnăm r2016 rđạt r1391,9 rnghìn rtỷ rđồng .
Để đạt được điều này là do sự quan tâm kịp thời, hiệu quả của Đàng và Nhà
nước thông qua sự thay đổi kịp thời, nhanh chóng của một số chính sách thúc đầy
phát triển kinh tế - xã hội trong những năm qua nhằm đáp ứng với chuyển biến rtình
rhình rtrong rvà rngoài rnước. Chính vì điều này rrđã rgóp rphần rđảm rbảo rcho rdiện rmạo
rcủa rnước rta rđược rkhởi rsắc, đồng thời cũng góp phần vào sự thay đổi của cơ cấu
kinh tế theo hướng có lợi cho nước ta trong những năm qua.
Trong tình hình diễn biến phức tạp của nền kinh tế trong khu vực và trên thế
giới đã ảnh hưởng đến nền kinh tế nước ta, và làm cho nền kinh tế nước ta gặp rất
nhiều khó khăn. Điều này tác động lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Hiện
nay, trong tình hình mới khi nước ta từ nền kinh tế bao cấp chuyển sang cơ chế quản
lý kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện nhất quán chính
sách kinh tế nhiều thành phần thì các doanh nghiệp ở Việt Nam có bước phát triển
mạnh cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt tăng nhanh về số lượng. Nhất là sau khi
Luật doanh nghiệp 2005 ra đời.
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến 31/7/2019, tổng số doanh nghiệp đăng
ký theo Luật doanh nghiệp thì trong những năm qua số doanh nghiệp tăng theo cùng
kỳ. Bằng việc cải thiện quản lý doanh nghiệp kinh doanh mạnh mẽ đã làm gia tăng
20
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/597/5274/tinh-hinh-dang-ky-doanh-nghiep-thang-12-va-nam-
2020-.aspx
28. 17
số lượng các doanh nghiệp được thành lập nhanh chóng. Đây là một tốc độ tăng
trưởng hết sức ấn tượng, thể hiện những tác động lớn của cải cách về quản lý doanh
nghiệp kinh doanh ở Việt Nam. Kết quả đạt được là tín hiệu rất khả quan đối với nền
kinh tế.
THỦ tục đăng ký kinh doanh ở Việt Nam là đã cải thiện rất nhiều và là một
điểm sáng của quản lý doanh nghiệp kinh doanh Việt Nam. Thành tựu lớn nhất
trong quá trình phát triển doanh nghiệp chính là sự cải thiện về hệ thống khung pháp
lý liên quan đăng ký kinh doanh và gia nhập thị trường. Theo đó, hiện tại, các doanh
nghiệp gia nhập thị trường dễ dàng hơn rất nhiều so với các năm trước, thủ tục, thời
gian và chi phí đã được cắt giảm, luật doanh nghiệp 1999, 2005 và năm 2014 là một
bước tiến rất dài trong việc tạo lập quản lý doanh nghiệp minh bạch cho sự phát triển
của Việt Nam.
Để có quản lý doanh nghiệp đầu tư thuận lợi như vậy thì đã có sự cố gắng từ
các cấp, các ngành có liên quan. Tuy nhiên, trong những năm trở lại đây thì tình
hình số doanh nghiệp giải thể không ngừng tăng cao. Điều đó thể hiện bằng bẳng số
liệu dưới đây:
Đơn vị: ngàn doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Tổng số doanh
nghiệp thành
lập mới 77.548 69.847 76.955 74.842 94.7548 98675
Nguồn: Cục đăng ký quản lý kinh doanh
tTăng tcường tcông ttác tquyền ttự tdo tkinh tdoanh tcủa tdoanh tnghiệp tphải ttrên tcơ
tsở tquán ttriệt, tthực thiện tnghiêm ttúc tquan tđiểm, tđường tlối tcủa tĐảng, tchủ ttrương tcủa
29. 18
tcác tcấp tđể tnâng tcao tchất tlượng tthực thiện tchức tnăng, tnhiệm tvụ tcủa tngành tchức
tnăng ttrong ttình thình tmới.
2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về quyền tự do kinh doanh của doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay
2.2.1.Thành ttựu tthực thiện tpháp tluật tvề tquyền ttự tdo tkinh tdoanh
QNhững Qchủ Qtrương, Qđường Qlối Qcủa QTỉnh Qủy, QĐảng Qủy Qcác Qcấp cần được triển
khai tại các Qcuộc Qhội Qnghị Qtriển Qkhai Qtrong Qcán Qbộ Qchủ Qchốt Qtrong Qngành Qchức
Qnăng Qcấp Qtỉnh, huyện tại địa phương nói chung. Khẳng định, phải làm rõ sự cần
thiết nâng cao chất lượng Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình
mới, Qnhững Qvấn Qđề Qcơ Qbản, Qchủ Qyếu Qvà Qmới; QTừ Qđó, Qtrên Qcơ Qsở Qcó Qchủ Qtrương
Qđường Qlối Qthì Qlãnh Qđạo các doanh nghiệp ở nước ta Qthực Qhiện Qcác Qkế Qhoạch Qnói
Qchung Qphù Qhợp, Qcụ Qthể, Qthiết Qthực Qcủa Qcác Qcấp Qqua Qcác Qnăm. QPhải Qcoi Qviệc Qnâng
Qcao Qchất Qlượng Qquyền Qtự Qdo Qkinh Qdoanh Qcủa Qdoanh Qnghiệp Qgắn Qliền Qvới Qcông Qtác
Qbảo Qđảm Qquyền Qcon Qngười Qlà Qmột Qnội Qdung Qcông Qtác Qcụ Qthể Qđể Qthực Qhiện Qnghị
Qquyết Qcủa QĐảng Qủy Qnhằm Qtạo Qmột Qsự Qchuyển Qbiến Qrõ Qrệt, Qcó Qbước Qđột Qphá Qvề
Qmột Qlĩnh Qvực Qthực Qhiện Qchức Qnăng, Qnhiệm Qvụ Qcủa Qngành Qchức Qnăng Qtrong Qgiai
Qđoạn Qhiện Qnay. Các chương trình, Qkế Qhoạch Qhành Qđộng Qthực Qhiện Qnghị Qquyết Qở
Qcác Qcấp, Qngành, Qđịa Qphương, Qđơn Qvị Qphải Qđược Qcụ Qthể Qhóa Qbằng Qviệc Qquán Qtriệt,
Qthực Qhiện Qmột Qcách Qcụ Qthể Qtrong Qthực Qtế Qkết Qhợp Qcác Qchỉ Qtiêu Qcủa Qphòng, QCác Qcơ
Qquan Qchức Qnăng Qtrong Qviệc Qthực Qhiện Qchức Qnăng, Qnhiệm Qvụ Qcủa QNgành Qnhằm
Qmục Qđích Qlà bảo đảm quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp ở nước ta hiện nay.
Bên cạnh đó, tại các địa phương thì các cấp, các ngành căn cứ các giải pháp chỉ
đạo điều hành của UBND từng địa phương tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp trong hoạt động đối với việc tăng cường thực thi những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia hai năm 2016-2019, định hướng đến năm 2025 trên từng địa phương. Đặc biệt,
30. 19
trong từng năm vừa qua thì việc xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thông
thoáng, minh bạch, hấp dẫn, thuận lợi, tạo động lực cho thu hút đầu tư và phát triển
doanh nghiệp, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
Đồng thời, cải thiện chất lượng chỉ đạo, điều hành, tham mưu, giúp việc của các cấp,
các ngành và bộ máy chính quyền các địa phương; nỗ lực cải cách hành chính, nhằm
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của các địa phương
trong giai đoạn tiếp theo.
Xử Qlý Qnghiêm Qtheo Qquy Qđịnh Qđối Qvới Qcác Qtrường Qhợp Qvi Qphạm, Qquy Qtrách
Qnhiệm Qcụ Qthể Qđối Qvới Qcá Qnhân, Qtổ Qchức; QCác Qngân Qhàng Qthương Qmại, Qcác Qtổ Qchức
Qtín Qdụng Qtrên Qđịa Qbàn Qchủ Qđộng Qcân Qđối Qgiữa Qnguồn Qvốn Qvà Qsử Qdụng Qvốn Qđể Qđảm
Qbảo Qthanh Qkhoản, Qổn Qđịnh Qlãi Qsuất Qhuy QQđộng, Qcó Qđiều Qkiện Qgiảm Qlãi Qsuất Qcho
Qvay, Qtăng Qcường Qkiểm Qsoát Qrủi Qro; Qnghiên Qcứu, Qxây Qdựng Qcác Qchương Qtrình Qcho
Qvay Qvới Qlãi Qsuất Qhợp Qlý Qkết Qhợp Qvới Qviệc Qđổi Qmới Qquy Qtrình Qcho Qvay Qtheo Qhướng
Qđơn Qgiản Qhóa Qthủ Qtục Qvay Qvốn Qnhưng Qvẫn Qđảm Qbảo Qan Qtoàn Qvốn Qvay Qvà Qphù Qhợp
Qvới Qquy Qđịnh Qcủa Qpháp Qluật, Qnâng Qcao Qkhả Qnăng Qthẩm Qđịnh Qđể Qrút Qngắn Qthời Qgian
Qgiải Qquyết Qcho Qvay, tạo Qđiều Qkiện Qcho Qdoanh Qnghiệp Qtiếp Qcận Qvốn Qtín Qdụng, Qthực
Qhiện Qtiết Qgiảm Qchi Qphí Qhoạt Qđộng, Qnâng Qcao Qhiệu Qquả Qkinh Qdoanh Qđể Qcó Qđiều Qkiện
Qgiảm Qlãi Qsuất Qcho Qvay Qnhằm Qchia Qsẻ Qkhó Qkhăn Qvới Qkhách Qhàng Qvay Qnhưng Qđảm
Qbảo Qan Qtoàn Qtài Qchính Qtrong Qhoạt Qđộng.
Thứ ba, xây dựng khung chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, tiến
hành hoạt động đầu tư hiệu quả hơn. Trên đó, chú trọng trên một số phương diện, cụ
thể
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư để tạo
tiền đề quan trọng xây dựng Fcơ Fsở Fdữ Fliệu, Fđịnh Fhướng Fhoạt Fđộng Fxúc Ftiến Fđầu Ftư
Fvà Fdanh Fmục Fcác Fdự Fán Fưu Ftiên Fthu Fhút Fđầu Ftư Fphù Fhợp Fvới Ftình Fhình Fphát Ftriển
FKTXH, Ftiềm Fnăng, Flợi Fthế Fcạnh Ftranh Fcủa Fđịa Fphương.
31. 20
FXây Fdựng Fcơ Fsở Fdữ Fliệu Fphục Fvụ Fcho Fhoạt Fđộng Fxúc Ftiến Fđầu Ftư. FPhối Fhợp
Fvới FTrung Ftâm FXúc Ftiến Fđầu Ftư Fđể Fbổ Fsung, Fcập Fnhật Fdữ Fliệu Fliên Fquan Fđến Fmôi
Ftrường Fđầu Ftư Fnhư: Fđiều Fkiện Fkinh Ftế - Fxã Fhội, Ftài Fnguyên Fthiên Fnhiên, Ftiềm Fnăng
Fcơ Fhội Fđầu Ftư Fcủa Ftừng Fđịa Fphương, Fthủ Ftục Fđầu Ftư, Fchính Fsách Fưu Fđãi Fvà Fhỗ Ftrợ
Fđầu Ftư, Fcác Fdự Fán Fkêu Fgọi Fđầu Ftư Fcủa Fcác Fđịa Fphương;...
Thứ tư, các địa phương đã quy định về đối tượng, nguyên tắc, giải pháp, nguồn
lực để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp doanh nghiệp theo
quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nghị định của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành công bước
đầu.
Thứ năm, các địa phương đã thực hiện việc đảm bảo việc tiếp cận nguồn lực
của chủ thể kinh doanh theo co chế hỗ trợ chung toàn diện, bền vững. Hỗ trợ cung
cấp thông tin và tư vấn pháp lý: Xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu chính thống, kịp thời cập nhật, công khai minh bạch trên trang thông
tin điện tử của các địa phương, các sở, ban, ngành và địa phương. Vận hành hiệu quả
trang, cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, khởi nghiệp; chia sẻ thông tin hỗ trợ
doanh nghiệp trên các mạng xã hội như các văn bản quy phạm pháp luật nhà nước
mới ban hành; các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của Trung ương và địa phương.
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách các địa phương bố trí từ nguồn chi phí sự
nghiệp thông tin truyền thông hàng năm.
- Hỗ trợ tư vấn pháp lý. Bố trí mạng lưới cộng tác viên tư vấn pháp luật trên
các lĩnh vực thuế, bảo hiểm, hợp đồng, đất đai, môi trường, giải quyết tranh chấp, về
đầu tư và chính sách đầu tư của các địa phương cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp
được miễn chi phí tư vấn khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên. –
32. 21
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hỗ trợ pháp lý để
cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật cho doanh
nghiệp.
Truyền thông khởi nghiệp: Đẩy mạnh công tác truyền thông, đào tạo góp phần
nâng cao nhận thức khởi nghiệp cho xã hội, kích thích tinh thần khởi nghiệp trong
mỗi người dân, đặc biệt là trong thanh niên, sinh viên về văn hóa khởi nghiệp, kinh
doanh, đề cao và xây dựng tinh thần doanh nhân, doanh trí và nhân bản cho các
doanh nhân trẻ và những người muốn tạo lập sự nghiệp kinh doanh riêng. Các hoạt
động chủ yếu như biên soạn và triển khai chương trình giáo dục khởi nghiệp; tổ
chức hội thảo chuyên đề; tổ chức cho những người có ý tưởng, hoài bão, kế hoạch
sản xuất kinh doanh tốt đi nghiên cứu, học tập, tham quan các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các Viện nghiên cứu, các trường đào tạo, trung tâm nghiên cứu và chuyển
giao ứng dụng khoa học. Xây dựng chuyên mục giới thiệu các sản phẩm mới, đặc
trưng, đặc thù trên sóng truyền hình các địa phương. Xây dựng các chương trình
truyền thông, các trang thông tin tuyên truyền để phổ biến các chính sách ưu đãi hỗ
trợ của Chính phủ và của các địa phương đến cộng đồng doanh nghiệp nhằm tăng
cường minh bạch và thúc đẩy doanh nghiệp tiếp cận và tăng khả năng thụ hưởng của
các doanh nghiệp đủ điều kiện.
Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh: Triển khai có
hiệu quả công tác cải cách hành chính, nâng cao trình độ chất lượng chuyên môn,
đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ công chức. Nâng cao chất lượng hoạt động bộ
phận một cửa, đảm bảo tính thống nhất và chuyên nghiệp trong thực thi công
vụ.Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm,
gây nhũng nhiễu, thực hiện nghiêm minh kỷ luật, kỷ cương hành chính.
2.2.3. Hạn chế thực hiện pháp luật về quyền tự do kinh doanh
33. 22
FHạn Fchế, Fvướng Fmắc Ftrong Fviệc Fhiểu Fvà Fvận Fdụng Fthể Fchế Fthực Fhiện Fpháp
Fluật Fvề Fquyền Ftự Fdo Fkinh Fdoanh.
- Pháp luật về bảo vệ quyền tự do kinh doanh có sự chồng chéo, mâu thuẫn.
Trong những năm vừa qua, do chúng ta cố gắng làm biến đổi pháp luật một cách
nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới nên đã làm cho một số Flĩnh
Fvực Fpháp Fluật Fcó Fsự Fchồng Fchéo, Fmâu Fthuẫn Fkhiến Fcho Fcác chủ thể khi tham gia
hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn do chính vướng mắc phát sinh từ luật
pháp.
+ Sự chồng chéo trong quy định của pháp luật về hoạt động đăng ký thành lập
doanh nghiệp. Hiện nay nhiều văn bản luật vẫn quy định trình tự, thủ tục Fđăng Fký
kinh doanh như Luật Doanh nghiệp, tạo nên những thủ tục hết sức phức tạp trong
Fđầu Ftư Fkinh Fdoanh. FVí Fdụ, Ftrong FLuật FĐầu Ftư Fquy Fđịnh: Fgiấy Fchứng Fnhận Fđầu Ftư
Fđồng Fthời Flà Fgiấy Fchứng Fnhận Fđăng Fký Fkinh Fdoanh.
FHoặc Ftheo Fquy Fđịnh Fcủa FLuật Fvề Fkinh Fdoanh Fbảo Fhiểm, FBộ FTài Fchính Flà Fcơ
Fquan Fcấp Fgiấy Fphép Fthành Flập Fvà Fhoạt Fđộng Fcho Fdoanh Fnghiệp Fbảo Fhiểm Fnước
Fngoài, FLuật FNgười Flao Fđộng FViệt FNam Fđi Flàm Fviệc Fở Fnước Fngoài Ftheo Fhợp Fđồng
Fthì Ftrao Fquyền Fcho FBộ FLao Fđộng - FThương Fbinh Fvà FXã Fhội Fcấp Fgiấy Fphép Fđối
Fvới Fhoạt Fđộng Fdịch Fvụ Fxuất Fkhẩu Flao Fđộng; Ftrong FLuật FChứng Fkhoán Fthì FỦy Fban
FChứng Fkhoán Flà Fcơ Fquan Fcấp Fphép Fthành Flập Fvà Fhoạt Fđộng Fđối Fvới Fcông Fty
Fchứng Fkhoán, Fcông Fty Fquản Flý Fquỹ, Fcông Fty Fđầu Ftư Fchứng Fkhoán... Như vậy, quy
định chồng chéo giữa Luật doanh nghiệp và luật chuyên ngành tạo ra một hệ quả
xấu đó là tiêu tốn thời gian, chi phí giao dịch cho việc xin thêm các thủ tục để doanh
nghiệp được phép hoạt động. Bên cạnh đó, từ việc chồng chéo này tạo nên một cơ
chế xin cho trong quản lý hành chính, tạo điều kiện cho những cá nhân được giao
quyền có cơ hội trục lợi bất chính từ pháp luật.
34. 23
+ Sự chồng chéo còn được thể hiện giữa các quy định giữa Bộ luật Dân sự và
các luật chuyên ngành. Trong Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định mười ba loại hợp
đồng dân sự thông dụng. Tuy nhiên, còn rất nhiều quan hệ dân sự khác, với nhiều
loại hợp đồng dân sự rất thông dụng, chưa được nhắc đến hoặc không được chỉ rõ
trong Bộ luật Dân sự
Thực hiện chính sách pháp luật về quyền tự do kinh doanh chưa được hoạch
định thống nhất và đồng bộ. Tại địa phương quản lý xã hội phát triển kinh tế thị
trường có định hướng xã hội chủ nghĩa không có một mô hình pháp luật mẫu để áp
dụng. Nhận thức được hạn chế, tồn tại về quyền tự do kinh doanh, Đảng và Nhà
nước đã có nhiều chủ trương đổi mới hệ thống pháp luật, trong đó chú trọng đến bảo
vệ quyền tự do kinh doanh tại địa phương không sáng tạo ra được một mô hình
riêng cho địa phương, chưa tạo sự đột phá gần gũi với thực tế và chức năng điều
chỉnh các quan hệ xã hội tương đối thấp.
- Nhiều khi thực hiện việc QTDKD tại địa phương chưa thẩm tra đầy đủ tính
logic của trước khi thực hiện dự án kinh doanh. Trên thực tế, pháp luật về bảo vệ
quyền tự do kinh doanh của nước ta xảy ra tình trạng luật ra đời chờ Nghị định và
Nghị định lại chờ Thông tư để hướng dẫn mới thi hành được. Nguyên nhân chủ yếu
của tình trạng này là do luật được xây dựng chung chung, khi áp dụng trên thực tế
thiếu tính khả thi, khó áp dụng bởi vậy cần sự hướng dẫn chi tiết hơn từ nghị định và
thông tư. Từ việc chờ hướng dẫn nên khi áp dụng Nghị định, Thông tư chính là
chuẩn mực để thay thế luật, điều này là trái với nguyên tắc chung khi thực thi pháp
luật. Tiếp đó, do việc không chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện nên các cơ quan
đùn đẩy, lảng tránh trách nhiệm, đòi hỏi các cơ quan khác phải chia sẻ trách nhiệm.
Bởi vậy, dẫn đến tình trạng luật chuyên ngành luật được điều chỉnh bởi vô số các
văn bản khác nhau, tạo nên sự không thống nhất, tản mạn và trong nhiều trường hợp
các quy định của luật bị vô hiệu hóa bằng nghị định, thông tư hướng dẫn.
35. 24
Như vậy, qua những phân tích, đánh giá, nhận xét nêu trên điều mà tác giả
muốn tỏ bày đó là việc Fquyền Ftự do Fkinh Fdoanh Fqua Fthực tiễn Flà Fmột Fbộ Fphận
Fquan Ftrọng Fhợp Fthành Fhệ Fthống Fcác Fquyền Ftự Fdo Fcủa Fcon Fngười. FVì Fvậy, Fmột
Fmặt Fnó Fphải Fđược Fxem Fnhư Flà Fmột Fgiá Ftrị Ftự Fthân, Fmặt Fkhác Fnó Fphải Fđược FNhà
Fnước Fquy Fphạm Fhóa Fbằng Fpháp Fluật Fthì Fmới Fcó Fgiá Ftrị Fthực Fhiện. FBởi Fthế, Fquyền
Ftự Fdo Fkinh Fdoanh Fqua Fthực Ftiễn Fđược Fhiểu Flà Fmột Fphạm Ftrù Fpháp Flý. FTrước Fhết,
Fnó Flà Fquyền Fnăng Fcủa Fchủ Fthể Fđược Ftiến Fhành Fmọi Fhoạt Fđộng Fkinh Fdoanh Fmà
Fpháp Fluật Fkhông Fcấm. FTiếp Fđó, Fquyền Ftự Fdo Fkinh Fdoanh Fqua Fthực Ftiễn Flà Ftổng
Fhợp Fnhững Fquy Fphạm Fpháp Fluật Fvà Fnhững Fbảo Fđảm Fpháp Flý Fdo FNhà Fnước Fban
Fhành Fnhằm Ftạo Fđiều Fkiện Fcho Fcác Fcá Fnhân, Fthể Fnhân, Fpháp Fnhân Fthực Fhiện
Fquyền Fchủ Fthể. FTrong Fgiai Fđoạn Fhiện Fnay, nhằm hướng đến một nhà nước dân
quyền với cơ sở là một nền tảng kinh tế vững mạnh thì không thể không cổ xúy, đề
cao vai trò của tự do kinh doanh. Bằng chủ trương, đường lối và chính sách pháp
luật Đảng và Nhà nước ta khơi dậy, đồng thời tạo những hành lang pháp lý an toàn
để từ đó tầng lớp thương nhân nói riêng và toàn thể quần chúng nhân dân có thể tự
do kinh doanh, phát huy tốt nhất khả năng của mình để làm giàu cho bản thân, cho
gia đình và xã hội.
36. 25
CHƯƠNG 3..GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THEO
PHÁP LUẬT VIỆT NAM