Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam việt. Chính vì hiểu rõ những quy luật trên, công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt luôn luôn theo dõi doanh thu, chi phí cũng như kết quả hoạt động kinh doanh để đề ra những phương án kịp thời và chính xác, để công ty càng ngày càng phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với kiến thức được học tại trường, cùng với sự hướng dẫn của các nhân viên kế toán tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam việt.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Mỹ Linh
Lớp: FD6
Ngành: Kế toán
Thời gian thực tập: ngày 24/10/2018 9 đến 24/12/2018
TP.HCM
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website: .................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp:.........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày....................
Nhận xét:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: .....................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại: ..................................................................................................................................
Email: .........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt.
III. Nội dung bài tập
S
T
T
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU
MÔN
HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN
HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
V
D
Tạm ứng lương
cho nhân viên
hạch toán trên tài
khoản 141
Chuyển đổi hạch toán
trên tài hoản 334
Nguyên
lý kế
toán
Th.s Trần Thế
Nữ
1 Chứng từ hạch
toán chậm chễ,
chậm lập báo cáo
Chứng từ cập nhật
thường xuyên, không
để tồn ứ, lập báo cáo
luân chuyển chứng từ
hàng tháng.
Tổ
chức
công
tác kế
toán
Th.s Ngô Thị
Hải Châu,
Nguyễn Thị
Hương Thủy
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các giao dịch thực
hiện bằng tiền mặt
quá nhiều, rủi ro
cao.
Thực hiện giao dịch
bằng chuyển khoản
thông qua các ngân
hàng và mở thêm tài
khoản 113 “tiền đang
chuyển.
Tổ chức
công
tác kế
toán
Th.s Ngô Thị
Hải Châu,
Nguyễn Thị
Hương Thủy
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực
tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................................2
5. Kết cấu đề tài:..............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................................3
1.2 Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.............................................3
1.2.1 Chức năng...............................................................................................................3
1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................................................3
1.3 Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty......................................................4
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................4
1.3.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban:...........................................................................4
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................................6
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................................6
1.4.2 Hình thức sổ kế toán:..............................................................................................8
1.4.3 Hệ thống chứng từ:.................................................................................................8
1.4.4 Hệ thống tài khoản: ................................................................................................9
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán: ......................................................................................9
1.4.6 Chính sách kế toán áp dụng:.................................................................................10
1.4.7 Phương tiện phục vụ công tác kế toán:.................................................................10
1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh........11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT ..........13
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu..............................13
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng:................................................................................13
2.1.1.1 Nội dung ............................................................................................................13
2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:......................................................13
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................14
2.2.1.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:........................................................14
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:...............................................................17
2.1.2.1 Nội dung:...........................................................................................................17
2.1.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:......................................................17
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................18
2.1.2.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:........................................................18
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................................20
2.2.1 Nội dung:..............................................................................................................20
2.2.2 Cách xác định giá vốn: .........................................................................................20
2.2.3 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ..........................................................20
2.2.4 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................21
2.2.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................21
2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................................23
2.3.1 Nội dung:..............................................................................................................23
2.3.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:.........................................................23
2.3.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................24
2.3.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................24
2.4. Kế toán chi phí tài chính.........................................................................................26
2.4.1 Nội dung:..............................................................................................................26
2.4.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:.........................................................26
2.4.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................27
2.4.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................27
2.5. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................29
2.5.1 Nội dung:..............................................................................................................29
2.5.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:.........................................................29
2.5.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................30
2.5.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................30
2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................................33
2.6.1 Nội dung:..............................................................................................................33
2.6.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ..........................................................33
2.6.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................34
2.6.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................34
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................37
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.7.1 Nội dung:..............................................................................................................37
2.7.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:.........................................................37
2.7.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................38
2.7.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................38
2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................41
2.8.1 Nội dung ...............................................................................................................41
2.8.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:.........................................................41
2.8.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................42
2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:...........................................................42
2.9. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................44
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................48
3.1 Nhận xét...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty: Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Nhận xét về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty: ...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:Error! Bookmark not defined.
3.2 Kiến nghị .................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Một số kiến nghị đối với tổ chức công tác kế toán tại công ty:Error! Bookmark not defined
3.2.2 Một số kiến nghị đối với tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh tại công ty: ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công tyError! Bookmar
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ
1 BGĐ Ban Giám đốc
2 BĐS Bất động sản
3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
4 BHXH Bảo hiểm xã hội
5 BHYT Bảo hiểm y tế
6 BK Bảng kê
7 CCDC Công cụ dụng cụ
8 CKTM Chiết khấu thương mại
9 CP Chi phí
10 Cty Công ty
11 DN Doanh nghiệp
12 DT Doanh thu
13 ĐTXD Đầu tư xây dựng
14 DV Dịch vụ
15 GTGT Giá trị gia tăng
16 GGHB Giảm giá hàng bán
17 hđ Hóa đơn
18 HĐ Hoạt động
19 HĐKD Hoạt động kinh doanh
20 HĐKT Hợp đồng kinh tế
21 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
22 HĐTC Hoạt động tài chính
23 HH Hàng hóa
24 KCCP Kết chuyển chi phí
25 KCDT Kết chuyển doanh thu
26 KH Khách hàng
27 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
28 KPCĐ Kinh phí công đoàn
29 k/c Kết chuyển
30 LN Lợi nhuận
31 NSNN Ngân sách nhà nước
32 PBLG Phân bổ lương
33 PC Phiếu chi
34 PP Phương pháp
35 QLDN Quản lý doanh nghiệp
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36 SP Sản phẩm
37 TK Tài khoản
38 TGNH Tiền gửi ngân hàng
39 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
40 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
41 TSCĐ Tài sản cố định
42 UNC Ủy nhiệm chi
43 VAT Thuế Giá trị gia tăng
44 VNĐ Việt Nam Đồng
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................................6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán .........................................8
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ...................................................................................................................................14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu...........18
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán ...............................21
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tài chính............................24
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí tài chính.................................27
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng ................................30
Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ Chi phí QLDN............................................34
Sơ đồ 2.8:Trình tự luân chuyển chứng từ Chi phí thuế TNDN.....................................38
Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ Xác định kết quả kinh doanh......................41
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế phát triển nền kinh tế toàn cầu hóa đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến nền
kinh tế của các quốc gia, đặc biệt nền kinh tế của các nước đang phát triển. Việt Nam
là một trong những nền kinh tế đang phát triển. Vì vậy, mức độ ảnh hưởng của nền
kinh tế thế giới đến Việt Nam là rất đáng kể, nó đã mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt
ra không ít thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Vì thế mà nhiều doanh nghiệp đã đặt ra phương châm cho mình là cần nắm bắt
quy luật của thị trường để đề ra những cách thức mua bán hợp lý trong công cuộc xây
dựng cũng như trong quá trình sản xuất kinh doanh sao cho có đủ nguồn thu để bù đắp
chi phí bỏ ra phù hợp với thực tế mang lại lợi nhuận cao nhất. Điều này làm cho chỉ
tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chú trọng và đóng vai trò
quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Do vậy, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đối với các doanh nghiệp
nói chung và đối với công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nói riêng là rất quan trọng,
là điều kiện cần thiết cho công ty hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh được quá trình
hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp cho các nhà quản trị những số liệu quan trọng
về doanh thu và việc sử dụng chi phí trong kỳ. Đồng thời cung cấp thông tin cho việc
đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các nguồn tiền và các khoản
tương đương tiền trong tương lai.
Chính vì hiểu rõ những quy luật trên, công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
luôn luôn theo dõi doanh thu, chi phí cũng như kết quả hoạt động kinh doanh để đề ra
những phương án kịp thời và chính xác, để công ty càng ngày càng phát triển. Nhận
thức được tầm quan trọng đó, với kiến thức được học tại trường, cùng với sự hướng
dẫn của các nhân viên kế toán tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, tôi quyết định
chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khát quát tình hình kinh doanh của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt trong
giai đoạn từ năm 2015 đến cuối năm 2017.
13. 2
Thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt trong kỳ kế toán năm 2017.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán đẩy mạnh tiêu thụ và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu chứng từ kế toán tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt. Thời gian lấy số liệu: năm 2017
- Phân tích số liệu về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh năm
2015, 2016, 2017.
5. Kết cấu đề tài:
- Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
- Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
14. 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Mã số thuế: 0309264505
Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
Giấy phép kinh doanh: 0309264505 - ngày cấp: 31/07/2009
Ngày hoạt động: 01/06/2011
Giám đốc: TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG
Ngành nghề kinh doanh chính : Bán buôn bán lẻ cây kiểng
- Vốn điều lệ ban đầu: 100.000.000 VNĐ
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn
1.2 Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1 Chức năng
- Tư vấn, thiết kế, thi công trồng cây sân vườn, biệt thự, nhà ở;
- Mua bán cây trồng bao gồm cây kiểng và cây nông nghiệp;
- Nhận chăm sóc, nhân giống cây kiểng các loại;
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
1.2.2 Nhiệm vụ
Lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn để không ngừng củng cố và phát triển quy mô
phù hợp với chức năng và nội dung của công ty, thu được nhiều lợi nhuận đẩy mạnh
sự phát triển của công ty và đảm đảm đời sống cho nhân viên.
Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền lương,
các chính sách Nhà nước mà công ty quy định.
Thực hiện tốt các chế độ báo cáo về thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ và báo
cáo đột xuất theo quy định của Nhà nước và công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về
tính xác thực của báo cáo.
15. 4
1.3 Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty
1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Phòng Kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban:
* Phòng Giám Đốc:
- Là người lãnh đạo cao nhất của công ty và cũng là người trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của công ty, định hướng kế hoạch và chiến lược phát triển cho công ty.
- Là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước Pháp luật.
* Phòng kinh doanh:
- Giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, cấp quản lý
phòng họp thường xuyên, đề ra doanh số để công ty ngày càng phát triển trên thị
trường;
- Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm như giá cả, các chương
trinh khuyến mãi, mẫu mã mới chất lượng và tiện dụng khi sử dụng…
- Tố chức và quản lý chặt chẽ bộ phận chăm sóc khách hàng. Xử lý nghiêm minh
đối với những trường hợp nhân viên bán hàng có thái độ không hay với khách hàng;
- Đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng khi mua hàng tại công ty;
- Mặt khác, cấp quản lý phòng kinh doanh cũng có chế độ khen thưởng đối với
những nhân viên tích cực trong công việc. Động viên, khuyến khích tinh thần làm việc
của anh em trong kho.
Giám đốc
Bộ phận Kỹ Thuật
Phòng Kinh Doanh
Bộ phận Cung Ứng Bộ phận Tiếp Thị
Bộ phận Kho Bộ phận Giao Hàng
Phòng Kế Toán
16. 5
* Phòng kế toán:
- Luôn có nhiệm vụ kiểm soát tình hình tài chính của công ty. Thực hiện công
việc tính toán, ghi chép chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thống nhất
quan điểm cụ thể và đồng bộ trong việc phối hợp thực hiện công việc giữa nhân viên
kế toán trong cùng phòng và giữa phòng kế toán với phòng ban khác;
- Đối chiếu số liệu nhập xuất tồn hàng hoá, quản lý thu chi, theo dõi hợp đồng
kinh tế, theo dõi công nợ phải thu phải trả, xử lý những sai sót trong quá trình kinh
doanh;
- Kiểm tra chặt chẽ các phương án kinh doanh để bù trừ chi phí;
- Cân đối chi phí doanh thu và báo cáo cho ban giám đốc kết quả kinh doanh cuối
mỗi tháng;
- Xử lý những khiếu nại về chứng từ. Lập tất cả các loại phiếu, bảng kê nội bộ.
Lập các loại tờ khai thuế, Báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế;
- Có nhiệm vụ giải trình những thắc mắc của cơ quan chức năng khi có yêu cầu;
- Mỗi bộ phận kế toán tiếp nhận, xử lý và hoàn thành công việc trong phạm vi
quyền hạn, trách nhiệm của mình. Sau đó, cuối tháng tập hợp toàn bộ lại cho Kế toán
trưởng để xác định kết quả, lập báo cáo tài chính.
* Bộ phận kỹ thuật:
- Trực thuộc phòng kinh doanh, nhưng có nghiệp vụ chuyên về bên mảng kỹ
thuật;
- Tư vấn về vấn đề kỹ thuật chuyên môn cho khách hàng; trực tiếp nuôi trồng,
chăm sóc cây cho công ty;
- Trực tiếp thi công các hợp đồng trồng cây;
- Có hai bộ phận nhỏ trực thuộc là bộ phận kho và bộ phận giao hàng, nhận sự
điều động trực tiếp của trưởng bộ phận kỹ thuật.
* Bộ phận giao hàng:
- Thực hiện việc giao nhận, vận chuyển hàng hóa;
* Bộ phận kho:
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ số vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài
sản cố định hàng hoá do mình quản lý;
17. 6
- Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài
sản cố định, hàng hoá theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm;
- Cùng với bộ phận Kế toán kiểm kê kho định kỳ (theo tháng hoặc theo quý).
* Bộ phận tiếp thị:
Có nhiệm vụ chủ yếu là liên hệ gặp gỡ khách hàng, giới thiệu các sản phẩm, dịch
vụ, thuyết phục khách hàng mua hàng và ký kết hợp đồng kinh doanh.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Căn cứ vào quy mô, địa điểm tổ chức hoạt động và quản lý, công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì đây là công
ty có quy mô nhỏ, mô hình tổ chức có đặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin
trong toàn doanh nghiệp như: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định
khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế
đều được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán của công ty.
Nguồn: Phòng Kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
- Cơ cấu phòng kế toán (có 4 người)
* Kế toán trưởng (Tổng hợp):
+ Do quy mô của công ty không lớn, nên kế toán trưởng đảm nhận luôn công
việc của kế toán tổng hợp để giảm bớt gánh nặng về nhân sự cho công ty. Tổ chức
quản lý phòng kế toán, duy trì hệ thống thông tin kế toán, đảm bảo mức độ ổn định tin
cậy của hệ thống. Kiểm tra đảm bảo tính hợp lý của hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính
hàng tháng, quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm. Lập các báo cáo, cung cấp
thông tin quản lý cho giám đốc. Đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn;
Thủ Quỹ
Kế Toán Trưởng
(Tổng hợp)
Kế Toán Thuế Kế Toán Kho
(Kiêm Thủ kho
18. 7
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành kế toán, số liệu chi tiết, số liệu
tổng hợp. Đảm bảo tính chính xác trong công việc hạch toán thu nhập, doanh thu, chi
phí, khấu khao, phân bổ và các nghiệp vụ khác;
+ Chịu trách nhiệm về mọi gian lận, sai sót ở bộ phận kế toán trước giám đốc.
* Kế toán Kho (kiêm Thủ kho):
+ Lập phiếu xuất nhập kho, ghi chép, theo dõi sổ kho. Quản lý, sắp xếp hàng
trong kho, tiến hành nhập kho, xuất kho theo đơn hàng;
+ Kiểm tra chất lượng hàng hoá trước khi nhập xuất kho, đảm bảo không có hư
hỏng sai sót;
+ Báo cáo hàng tồn kho theo định kỳ, hỗ trợ kế toán trưởng lập kế hoạch thu mua
thêm hàng;
+ Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách
nhiệm về những tổn thất, sai sót trước kế toán trưởng và giám đốc;
+ Ngoài ra, kế toán kho còn đảm nhiệm thêm các nghiệp vụ về theo dõi khấu hao
tài sản cố định và phân bổ công cụ dụng cụ.
* Kế toán thuế:
+ Bảo quản và xuất hoá đơn giá trị gia tăng khi có lệnh của cấp trên;
+ Phụ trách làm và gởi cho cơ quan thuế các báo cáo thuế hàng tháng, quý, quyết
toán năm cho công ty;
+ Tính toán, đôn đốc nộp các loại thuế cho công ty, trực tiếp nhận tiền từ kế toán
thanh toán và đi nộp vào ngân sách nhà nước;
+ Hạch toán các nghiệp vụ có liên quan trong phần hành được giao. Chịu trách
nhiệm về những tổn thất, sai sót trước kế toán trưởng và giám đốc.
* Thủ quỹ :
+ Kiểm tra tính hợp lý hợp lệ hợp pháp của hồ sơ thanh toán, thực hiện chính xác
kịp thời các nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng, chi trả nội bộ, trả lương, nộp thuế
và các khoản trích nộp khác bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng;
+ Quản lý tiền mặt, sổ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập phiếu thu, phiếu chi. Thường
xuyên đối chiếu số dư của sổ quỹ, sổ phụ để báo cáo lên cấp trên. Kiểm quỹ vào cuối
mỗi tháng, hỗ trợ công tác kiểm quỹ khi có yêu cầu từ giám đốc;
+ Chịu trách nhiệm về mọi tổn thất, sai sót trong tiền quỹ trước kế toán trưởng và
giám đốc.
19. 8
1.4.2 Hình thức sổ kế toán:
- Hình thức áp dụng ( Sơ đồ)
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt lựa chọn hình thức “ NHẬT KÝ
CHUNG”.
- Các loại sổ:
Sổ nhật ký chung; sổ nhật ký đặc biệt; sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán
Ghi Chú:
- Ghi hằng ngày:
- Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn sứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời kế
toán cũng ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan như: sổ quỹ; sổ theo dõi công nợ; sổ
kho, thẻ kho; bảng theo dõi khấu hao, phân bổ;…
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
1.4.3 Hệ thống chứng từ:
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
20. 9
Toàn bộ hệ thống các chứng từ, sổ sách được kế toán của công ty thực hiện theo
thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra
công ty còn thiết kế một số biểu mẫu khác để phục vụ cho công việc cụ thể và phù hợp
với đặc thù riêng của công ty như: giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán… và
một số biểu mẫu excel nhằm theo dõi chi tiết hơn.
Trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt được thực hiện như sau: Chứng từ kế toán lập hoặc được nhận từ các đơn vị
khác, sau đó được chuyển đến các bộ phận có liên quan để kiểm tra và sử dụng làm
căn cứ ghi sổ, quyết toán… Sau đó, bộ phận kế toán sẽ lưu trữ bảo quản chứng từ. Sau
khi các chứng từ hết hạn lưu theo quy định các chứng từ sẽ bị hủy.
1.4.4 Hệ thống tài khoản:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra, để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và nhu cầu quản lý, công ty còn
mở thêm tài khoản chi tiết cấp 2 theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán:
- Hệ thống báo cáo tài chính (Thông tư 200/2014/TT-BTC):
+ Bảng cân đối số phát sinh;
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 - DN);
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02 - DN);
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp) (mẫu số B03 - DN);
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 - DN);
+ Hàng tồn kho: phiếu nhập kho (01-VT), phiếu xuất kho (02-VT), bảng kê mua
hàng (06-VT);
+ Tiền tệ: phiếu thu (01-TT), phiếu chi (01-TT);
+ Tài sản cố định: bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định;
+ Hoá đơn giá trị gia tăng (01GTKT3/001);
Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo thuế được công ty lập theo năm dương
lịch, sau ngày 31/12 hàng năm. Sau khi kế toán tiến hành hoàn tất các báo cáo thì trình
lên ban giám đốc kiểm tra, xét duyệt sau đó nộp qua mạng lên Chi cục thuế quản lý.
Hạn nộp các báo cáo tài chính và báo cáo thuế là ngày 31/03 hàng năm.
- Hệ thống báo cáo quản trị:
21. 10
+ Hàng tháng nộp lên Ban Giám đốc bảng báo cáo công nợ với khách hàng và
chủ đầu tư, bảng theo dõi thu chi của công ty;
+ Hàng quý nộp bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lên Ban giám đốc
xem tình hình lãi lỗ của công ty.
1.4.6 Chính sách kế toán áp dụng:
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban
hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính;
- Niên độ kế toán: bắt đấu ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm theo
năm dương lịch;
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ);
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Khi nhập kho:
Giá nhập kho = Giá mua trên hoá đơn + Các khoản thuế không hoàn lại + Chi
phí thu mua - Các khoản giảm giá và chiết khấu thương mại được hưởng.
Khi xuất kho: Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên;
Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn
cuối kỳ.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá;
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
1.4.7 Phương tiện phục vụ công tác kế toán:
Công ty sử dụng phần mềm TRISOFT được lập trình trên nền Excel để làm
công cụ đưa số liệu lên tất cả sổ sách.
Cách sử dụng Phần mềm TRISOFT:
Phần mềm Trisoft có kết cấu gồm nhiều file, file dùng để quản lý hàng hóa, file
dùng làm sổ sách kế toán để xác định kết quả kinh doanh trong mỗi tháng, file dùng để
tổng hợp số liệu lên Báo cáo tài chính.
Mỗi file có thiết kế riêng một sheet “Nhập liệu”. Từ những hóa đơn, chứng từ
hợp pháp, kế toán lần lượt nhập vào sheet “Nhập liệu”, mọi số liệu sẽ được cập nhật ở
những sheet sau như: báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa, sổ chi tiết từng mặt hàng, phiếu
22. 11
nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung, sổ cái tài
khoản, sổ quỹ tiền mặt, phiếu thu tiền, phiếu chi tiền...
1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Từ khi thành lập năm 2012 đến nay, công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chỉ có
04 nhân viên thuê ngoài còn lại chủ yếu là thành viên trong gia đình, hoạt động chủ
yếu là mua bán cây kiểng còn tư vấn, thiết kế, thi công cây sân vườn, biệt thự, nhà ở
vẫn còn nhiều hạn chế. Thời gian đầu công ty còn gặp nhiều khó khăn như: thị trường
tiêu thụ còn hạn chế; Mỗi loại cây khác nhau cần điều kiện thời tiết khí hậu khác nhau,
đòi hỏi tay nghề nhân viên cao để có thể chăm sóc tốt nhất cho cây kiểng; Công ty là
một doanh nghiệp tư nhân nên vốn điều lệ chưa cao, khả năng cạnh tranh còn nhiều
hạn chế.
Nhưng với đội ngũ nhân viên yêu nghề, chuyên nghiệp cùng với phương châm
mang lại cho khách hàng là vẻ đẹp hài hòa về mặt kiến trúc, cải thiện môi trường và
điều chỉnh luồng khí, giúp không gian sống của người dân chốn thành thị trở nên thi
vị, thư giãn, gần gũi với thiên nhiên, công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt dần có
được uy tín trên thị trường mua bán cây kiểng. Sau hơn 04 năm hoạt động tổng số
nhân viên của công ty hiện nay là 14 nhân viên, doanh thu không ngừng tăng lên, thu
nhập của nhân viên cũng ổn định và không ngừng tăng cao.
Phương hướng phát triển sắp tới của công ty sẽ là:
+ Tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, uy tín và giá cả hợp lý;
+ Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa chủng loại hoa đáp ứng thị hiếu của khách
hàng;
+ Mở rộng hệ thống phân phối, chiêu thị tốt để những sản phẩm lấy được lòng tin
từ khách hàng;
+ Tăng cường mở rộng hình thức mua bán qua mạng;
+ Lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn để không ngừng củng cố và phát triển quy
mô phù hợp với chức năng và nội dung của công ty, thu được nhiều lợi nhuận đẩy
mạnh sự phát triển của công ty và đảm đảm đời sống cho nhân viên;
+ Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền
lương, các chính sách Nhà nước mà công ty quy định;
23. 12
+ Chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng, phát huy khả năng hiện có để nâng cao
năng lực cũng như trình độ của nhân viên;
+ Thực hiện tốt các chế độ báo cáo về thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ và báo
cáo đột xuất theo quy định của Nhà nước và công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về
tính xác thực của báo cáo.
+ Thực hiện tốt các chính sách về tiền lương, phân công lao động hợp lý, đảm
bảo công bằng xã hội, các chế độ về quản lý tài sản;
- Doanh thu và chi phí công ty phát sinh trong năm 2017:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Doanh thu hoạt động tài chính;
+ Chi phí tài chính;
+ Chi phí giá vốn hàng bán;
+ Chi phí bán hàng;
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Doanh thu và chi phí công ty không có phát sinh trong năm 2017:
+ Thu nhập khác: Công ty không phát sinh vì trong năm công ty không có khoản
thu nhập nào khác ngoài thu nhập về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
+ Chi phí khác: Công ty không phát sinh.
Trong phạm vi bài viết này, tôi chọn kỳ kế toán năm 2017 từ ngày 01/01/2017
đến ngày 31/12/2017.
24. 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.1.1 Nội dung
Doanh thu của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được ghi nhận chủ yếu từ
việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa đã được cung ứng cho khách hàng, xuất
hóa đơn Giá trị gia tăng thuế suất 10% và giao cho khách hàng.
- Hiện nay, để đáp ứng từng loại khách hàng với những hình thức mua khác
nhau, doanh nghiệp áp dụng 2 hình thức bán hàng chính là: bán buôn và bán lẻ
* Bán buôn: Công ty áp dụng 2 hình thức là bán buôn qua kho và bán buôn
chuyển thẳng. Nhưng chủ yếu là hình thức bán buôn chuyển thẳng tới kho người mua.
Phương thức bán hàng này chủ yếu thanh toán bằng chuyển khoản. Khi bên bán nhận
được chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay thì hàng hóa được xác định là tiêu
thụ
* Bán lẻ: Công ty áp dụng hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên trực
tiếp bán hàng cho khách, giao hàng rồi thu tiền. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá
đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày.
2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng;
- Phiếu xuất kho;
- Đơn đặt hàng;
- Giấy báo có của ngân hàng hoặc phiếu thu tiền.
* Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
Khi nhận được đơn đặt hàng (đề nghị mua hàng), nhân viên bán hàng đưa thông
tin cho phòng kế toán. Kế toán tổng hợp xuất hóa đơn bán hàng (3 liên) và phiếu xuất
kho cho nhân viên bán hàng.
25. 14
Nhân viên bán hàng đưa phiếu xuất kho xuống bộ phận kho để nhân viên kho
xuất hàng. Nhân viên giao hàng nhận hàng và hóa đơn liên đỏ giao cho khách hàng.
Thủ kho lưu phiếu xuất kho.
Trường hợp khách thanh toán ngay: thủ quỹ lập phiếu thu 2 liên đưa nhân viên
bán hàng thu tiền.
Liên 1- phiếu thu: thủ quỹ kẹp chứng từ gốc và lưu lại.
Liên 2- phiếu thu: giao cho người nhận tiền.
Từ số liệu của hóa đơn GTGT, Kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ
Cái TK 511.
Trường hợp khách chưa thanh toán: Kế toán ghi nhận vào TK 131 phải thu khách
hàng. Khi nhận được giấy báo có từ ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán,
kế toán tiến hành nhập liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 511 đồng thời ghi
giảm khoản phải thu khách hàng và kẹp với chứng từ gốc và lưu lại.
Cuối năm kế toán đối chiếu tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 511 và trình bày
thông tin lên Báo cáo KQHĐKD.
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đơn vị không mở tài
khoản cấp 2, 3
2.2.1.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TM,
TGNH, phải thu
khách hàng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
26. 15
* Trường hợp 1: Bán hàng chưa thu tiền
- Ngày 14/3/2017 công ty bán hàng cho công ty Kiên Long với giá bán chưa thuế
là 98.549.000 đồng, thuế VAT 10%, chiết khấu thương mại 2% (Chiết khấu thương
mại sẽ được trình bày cụ thể tại mục 3.2.2 về các khoản giảm trừ doanh thu), khách
hàng chưa trả tiền (Các chứng từ minh họa kèm theo Phụ lục 1).
Khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên bán hàng trình phòng kinh doanh ký xác
nhận hưởng chiết khấu thương mại 2%. Sau khi có sự xác nhận của trưởng phòng kinh
doanh, nhân viên bán hàng đưa các chứng từ liên quan cho kế toán xuất hóa đơn
GTGT số 0000141 bao gồm chiết khấu thương mại 2% và phiếu xuất kho số 05. Thủ
kho dựa vào hóa đơn và phiếu xuất kho xuất hàng. Nhân viên bán hàng giao cho khách
hóa đơn và hàng hóa.
Căn cứ vào chứng từ như trên, kế toán tổng hợp tập hợp được doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ. Kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK
511.
Nợ TK 131: 108.403.900
Có TK 511: 98.549.000
Có TK 3331: 9.854.900
Vào thời điểm cuối năm 31/12 kế toán tổng hợp đối chiếu, tập hợp số liệu sổ Cái
TK 511 và cuối cùng trình bày thông tin lên Báo cáo kết quả kinh doanh.
* Trường hợp 2: Bán hàng thu bằng tiền mặt
- Ngày 17/3/2017: Công ty bán hàng cho công ty Đông Châu với giá bán chưa
thuế là 16.875.000 đồng, VAT 10% thu bằng tiền mặt (Các chứng từ minh họa kèm
theo Phụ lục 2).
Sau khi nhận được đơn đặt hàng và khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán
xuất hóa đơn GTGT số 0000143 và phiếu xuất kho số 07 cho nhân viên giao hàng.
Đồng thời thủ quỹ xuất phiếu thu số 03 giao cho nhân viên bán hàng thu tiền. Thủ kho
dựa vào hóa đơn và phiếu xuất kho xuất hàng.
Căn cứ vào chứng từ như trên, kế toán tổng hợp tập hợp được doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ. Kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 511.
Nợ TK 111:18.562.500
Có TK 511:16.875.000
Có TK 3331: 1.687.500
27. 16
Tương tự với trường hợp 1 vào thời điểm cuối năm 31/12 kế toán tổng hợp đối
chiếu, tập hợp số liệu sổ Cái TK 511 và cuối cùng trình bày thông tin lên Báo cáo kết
quả kinh doanh
Cuối năm kế toán kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 511: 6.544.302.000
Có TK 911: 6.544.302.000
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòn
g
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
14/3/17 PK 14/3
Doanh thu bán hàng hđ
0000141
X 131 511 98.549.000 98.549.000
14/3/17 PK 14/3
Thuế VAT đầu ra cho hđ
0000141
X 131
333
1
9.854.900 9.854.900
17/3/17 PT03 17/3
Doanh thu bán hàng hđ
0000143
X 111 511 16.875.000 16.875.000
17/3/17 PT03 17/3
Thuế VAT đầu ra cho hđ
0000143
X 111
333
1
1.687.500 1.687.500
... ... ... ... ... ...
30/3/17 KCDT 31/12
K/chuyển doanh thu bán
hàng
511 911 6.544.302.000 6.544.302.000
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng
28. 17
12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỐ HIỆU: 511
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
14/3/17 PK Doanh thu bán hàng cho hđ 0000141 131 98.549.000
17/3/17 PC03 Doanh thu bán hàng cho hđ 0000143 111 16.875.000
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển doanh thu bán hàng 911 6.544.302.000
Phát sinh trong kỳ 6.544.302.000
Cộng lũy kế phát sinh 6.544.302.000 6.544.302.000
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.2.1 Nội dung:
Trong năm 2017 công ty chỉ phát sinh khoản chiết khấu thương mại.
Chính sách công ty áp dụng về chiết khấu thương mại năm 2017: Các khách hàng
có giá trị hóa đơn trên 80 triệu đồng chưa bao gồm thuế thì được hưởng chiết khấu
thương mại 2%. Trường hợp là khách hàng trung thành, lâu năm thì phải có ý kiến chỉ
đạo trực tiếp từ giám đốc mới được áp dụng.
2.1.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ:
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có của ngân
hàng.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
Nếu đơn hàng nào đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại, nhân viên bán
hàng trình trưởng phòng kinh doanh xem xét. Được sự xác nhận đồng ý của trưởng
phòng kinh doanh, kế toán thực hiện các bước như mục 3.2.1.2 . Căn cứ vào các chứng
từ liên quan, Kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 5211.
29. 18
Cuối năm 30/12 kế toán kết chuyển chiết khấu thương mại làm giảm trừ doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ vào TK 511.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211: Chiết khấu thương mại
2.1.2.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Sử dụng nghiệp vụ tại trường hợp 1 mục 3.2.1.4. Đơn hàng này được hưởng
chiết khấu thương mại 2%. Phòng kinh doanh đồng ý cho công ty Kiên Long hưởng
chiết khấu thương mại là 1.970.980 đồng. Sau khi có sự xác nhận của phòng kinh
doanh, kế toán cũng thực hiện các bước tương tự như trường hợp 1 mục 3.2.1.4. Căn
cứ vào các chứng từ liên quan, Kế toán tổng hợp ghi nhận vào Sổ nhật ký chung và Sổ
cái TK 5211.
Nợ TK 5211: 1.970.980
Nợ TK 3331: 197.098
Có TK 131: 2.168.078
- Ngày 31/12/2017 kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 để xác
định kết quả kinh doanh năm 2017.
Nợ TK 511:50.863.540
Có TK 5211:50.863.540
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TM,
TGNH, phải thu
khách hàng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 5211
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
30. 19
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
14/3/17 PK 14/3
Chiết khấu thương mại
cho HĐ 0000141
X 5211 131 1.970.980 1.970.980
14/3/17 PK 14/3 Thuế VAT đầu ra X 3331 131 197.098 197.098
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12
K/chuyển chiết khấu
thương mại
511 5211 50.863.540 50.863.540
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Các khoản giảm trừ doanh thu-Chiết khấu thương mại
SỐ HIỆU: 5211
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
14/3/17 PK
Chiết khấu thương mại cho HĐ
0000141
131 1.970.980
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển chiết khấu thương mại 511 50.863.540
Phát sinh trong kỳ 50.863.540
Cộng lũy kế phát sinh 50.863.540 50.863.540
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
31. 20
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1 Nội dung:
- Là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm đã bán được của công ty.
2.2.2 Cách xác định giá vốn:
- Khi xuất hàng hoá ta ghi nhận vào bảng xuất, nhập, tồn hàng hoá. Phần mềm sẽ
tự tính giá xuất, nhưng ta không ghi nhận giá vốn
- Giá vốn hàng bán được ghi nhận vào cuối kỳ.
- Kế toán sử dụng TK 632 để theo dõi giá vốn hàng bán cho tất cả các loại hàng
hoá tại doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
Dựa vào hóa đơn đầu vào mua hàng hóa, kế toán kho ghi nhận vào bảng nhập
liệu nhập xuất tồn của từng mặt hàng và tính được giá trị nhập kho. Cũng từ bảng nhập
liệu xuất tồn của từng mặt hàng và sổ kho chi tiết của từng mặt hàng, kế toán kho tính
được giá trị tồn đầu kỳ. Sau đó kế toán dựa theo công thức dưới đây tính được đơn giá
xuất kho.
Công thức tính:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa
nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư
hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
2.2.3 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
* Chứng từ:
- Hoá đơn GTGT khi mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Sổ kho chi tiết của từng mặt hàng
- Báo cáo nhập xuất tồn
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
Khi nhận được đơn hàng, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho
được lập thành 2 liên:
- Liên 1 lưu lại làm căn cứ lập hóa đơn.
32. 21
- Liên 2 chuyển qua bộ phận kho.
Khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất hàng và lưu phiếu xuất
kho.
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, sổ
Cái TK 632. Cuối năm kế toán tập hợp các dữ liệu và đối chiếu sổ Cái TK 632 trình
bày lên bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
2.2.4 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632: Chi phí giá vốn hàng bán.
2.2.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sử dụng nghiệp vụ của trường hợp 1 để minh họa về giá vốn hàng bán để tính giá
xuất kho của 55 cây Đại Phú Gia (Các chứng từ minh họa kèm theo Phụ lục 3):
Theo như báo cáo nhập xuất tồn tháng 3/2017 thì mặt hàng Đại Phú Gia: Số
lượng tồn: 56 cây; Đơn giá: 334.989,37 đồng; Thành tiền: 18.759.404,50 đồng.
Ngày 15/3/2017: công ty nhập theo hóa đơn số 0001584 số lượng là: 80 cây; Đơn
giá: 328.200 đồng; Thành tiền: 26.264.000 đồng.
Căn cứ vào các dữ liệu trên ta tính được đơn giá xuất kho của mặt hàng Đại Phú
Gia dựa vào công thức:
Đơn giá xuất kho lần thứ 1 = (Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa
nhập trước lần xuất thứ 1)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư
hàng hóa nhập trước lần xuất thứ 1)
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TM,
TGNH, phải thu
khách hàng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
33. 22
= (18.759.404,50 + 26.264.000)/(56 + 80)
= 331.054 đồng
Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của mặt hàng Đại phú gia theo phiếu xuất 05:
Nợ TK 63218.207.994
Có TK 15618.207.994
Tương tự cách tính trên ta tính được giá vốn hàng bán của các mặt hàng còn lại
Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên mỗi lần xuất hàng phần mềm sẽ tự
động tính giá vốn đồng thời không ghi nhận giá vốn cho từng lần xuất mà ghi nhận
cho cả tháng.
Ngày 31/3 công ty mới ghi nhận giá vốn hàng bán của tháng 3/2017 là:
Nợ TK 632453.045.209
Có TK 156453.045.209
Cuối năm kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 9114.866.169.759
Có TK 6324.866.169.759
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòn
g
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
31/3/17 PK 31/3
Giá vốn hàng bán tháng
3/2017
X 632 156 453.045.209 453.045.209
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12
K/chuyển giá vốn hàng
bán
911 632 4.866.169.759 4.866.169.759
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
34. 23
NĂM 2017
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
SỐ HIỆU: 632
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢN
ĐỐI ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
14/3/17 PX05
Xuất hàng theo c/từ 0000141 (80-
Ngũ Gia Bì
156 33.600.751
14/3/17 PX05
Xuất hàng theo c/từ 0000141 (55-
Đại Phú Gia
156 18.207.994
14/3/17 PX05
Xuất hàng theo c/từ 0000141 (80-
Vạn Lộc Nước
156 15.131.271
14/3/17 PX05
Xuất hàng theo c/từ 0000141 (40-
Đế Vương Đỏ)
156 8.438.048
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển giá vốn hàng bán 911 4.866.169.759
Phát sinh trong kỳ 4.866.169.759 4.866.169.759
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1 Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty thu được từ khoản thu lãi tiền gửi
ngân hàng (công ty gọi là khoản lãi nhập vốn), lãi này được hình thành do công ty gửi
tiền vào tài khoản ngân hàng và phát sinh ra lãi, công ty nhận định kì. Ngoài ra còn các
khoản thanh toán thừa của khách hàng.
2.3.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
Khi các khoản tiền gửi ngân hàng đến kỳ hạn nhận lãi, các khoản thanh toán
thừa, ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho bộ phận kế toán của công ty. Kế toán tập hợp
chứng từ định khoản, nhập liệu vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ Cái TK
35. 24
515. Vào thời điểm cuối năm kế toán tập hợp số liệu đối chiếu với sổ Cái TK 515 sau
đó trình bày thông tin lên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tài chính.
2.3.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
2.3.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
* Trường hợp 1: Khách hàng thanh toán thừa (Các chứng từ minh họa kèm
theo Phụ lục 4).
- Ngày 29/3/2017 công ty Kiên Long thanh toán phần tiền hàng còn lại cho hóa
đơn số 141 bằng tiền gửi ngân hàng.
Công ty tiến hành xử lý phần tiền công ty Kiên Long thanh toán thừa là 178
đồng. Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và
sổ Cái TK 515. Vào thời điểm 31/12 kế toán tập hợp đối chiếu số liệu sổ Cái TK 515
và trình bày lên bảng báo cáo KQHĐKD.
Nợ TK 131:178
Có 515:178
* Trường hợp 2: Lãi tiền gửi
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TGNH
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 515
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
36. 25
- Ngày 31/3/2017: Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi nhập
vốn số tiền là: 154.648 đồng. Kế toán cũng tiến hành ghi nhận tương tự như trường
hợp 1. Tuy nhiên tại trường hợp này kế toán nhập sai số tiền là 152.648 đồng
Nợ TK 112:152.648
Có 515:152.648
- Cuối năm, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu tài chính TK 515 sang TK
911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 515:1.739.890
Có TK 911:1.739.890
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
29/3/17 PK 29/3
Xử lý tiền công ty Kiên
Long thanh toán thừa hóa
đơn 141
X 112 515 178 178
31/3/17 NH 31/3 Tiền lãi ngân hàng X 112 515 152.648 152.648
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12
K/chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
515 911 1.739.890 1.739.890
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
37. 26
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
SỐ HIỆU: 515
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
29/3/17 PK
Xử lý tiền công ty Kiên Long thanh
toán thừa hóa đơn 0000141
112 178
31/3/17 NH Tiền lãi ngân hàng 112 152.648
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển doanh thu h.động tài chính 911 1.739.890
Phát sinh trong kỳ 1.739.890
Cộng lũy kế phát sinh 1.739.890 1.739.890
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
2.4. Kế toán chi phí tài chính
2.4.1 Nội dung:
Chi phí tài chính của công ty bao gồm những khoản tiền thanh toán cho đối tác, chiết
khấu thanh toán,...
2.4.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ:
Chứng từ: Giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, phiếu chi, biên bản xác nhận trích chiết
khấu cho khách hàng
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
Sau khi nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng cũng như các biên bản xác nhận
trích chiết khấu cho khách hàng. Kế toán tập hợp chứng từ định khoản, nhập liệu vào
sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ Cái TK 635. Vào thời điểm cuối năm kế toán
38. 27
tập hợp số liệu đối chiếu với sổ Cái TK 635 sau đó trình bày thông tin lên Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí tài chính.
2.4.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 635: Chi phí tài chính
2.4.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
* Trường hợp 1: Xử lý tiền thanh toán thừa khi mua hàng (Các chứng từ minh
họa kèm theo Phụ lục 5).
- Ngày 16/3/2017 công ty lập UNC thanh toán tiền hàng cho Công ty Vương Gia
Lộc hóa đơn 0000726
Công ty nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. Kế toán tiến hành xử lý tiền
thanh toán thừa Công ty Vương Gia Lộc là 650 đồng vào chi phí tài chính. Kế toán
định khoản, nhập liệu vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ Cái TK 635. Vào
thời điểm cuối năm 31/12 kế toán tập hợp số liệu đối chiếu với sổ Cái TK 635 sau đó
kết chuyển sang TK 911 để trình bày thông tin lên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Nợ TK 635:650
Có TK 331:650
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TGNH
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 635
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
39. 28
* Trường hợp 2: Trích chiết khấu thanh toán (Các chứng từ minh họa kèm theo
Phụ lục 6)
- Ngày 31/3/2017 nhận được biên bản đồng ý trích chiết khấu thanh toán 2% cho
Công ty TTV hóa đơn 0000148 là 1.405.800 đồng. Kế toán cũng thực hiện các bước
tương tự như trường hợp 1.
Nợ TK 635:1.405.800
Có TK 131:1.405.800
- Cuối năm, kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí tài chính TK 635 sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911:5.625.150
Có TK 6355.625.150
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu só: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
16/3/17 PK 16/3
Xử lý thanh toán thừa
Công ty Vương Gia Lộc
hóa đơn 0000726
X 635 331 650 650
31/3/17 PK 31/3
Trích chiết khấu thanh
toán 2% cho Công ty
TTV hóa đơn 0000148
X 635 131 1.405.800 1.405.800
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12
K/chuyển chi phí tài
chính
911 635 5.625.150 5.625.150
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
40. 29
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
SỐ HIỆU: 635
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
16/3/17 PK
Xử lý tiền thanh toán thừa Công ty
Vương Gia Lộc hóa đơn 726
331 650
31/3/17 PK
Trích chiết khấu thanh toán 2% cho Công
ty TTV hóa đơn 148
131 1.405.800
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển chi phí tài chính 911 5.625.150
Phát sinh trong kỳ 5.625.150
Cộng lũy kế phát sinh 5.625.150 5.625.150
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
2.5. Kế toán chi phí bán hàng
2.5.1 Nội dung:
Trong công ty, chi phí bán hàng gồm chi phí sau: tiền lương, các khoản phụ cấp
phải trả cho bộ phận bán hàng, cước vận chuyển hàng hóa cho hoạt động bán hàng...
2.5.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ:
- Hoá đơn GTGT
- Bảng chấm công tính lương
- Bảng lương
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tam ứng
41. 30
- Bảng trích khấu hao
- Chứng từ ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định …
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT vận chuyển hàng hóa cho hoạt động bán hàng, bảng
chấm công tính lương, bảng trích khấu hao tháng 3 cho bộ phận bán hàng,... Kế toán
tổng hợp, định khoản, nhập liệu vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ Cái TK
641. Vào thời điểm cuối năm 31/12 kế toán tập hợp số liệu đối chiếu với sổ Cái TK
641 sau đó trình bày thông tin lên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng
2.5.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 641 “ Chi phí Bán hàng”
2.5.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
* Trường hợp 1: Chi tiền mặt thanh toán hóa đơn vận chuyển bán hàng (Các
chứng từ minh họa kèm theo Phụ lục 7).
- Ngày 31/3/2017: Căn cứ vào hóa đơn số 0000697 về vận chuyển hàng hóa trị
giá là 3.750.000 đồng, thuế VAT 10% trả bằng tiền mặt. Nhân viên bán hàng chuyển
cho thủ quỹ hóa đơn để thanh toán. Thủ quỹ lập phiếu chi số 12 thanh toán tiền vận
chuyển hàng. Đồng thời, kế toán định khoản, nhập liệu vào sổ Nhật ký chung và ghi
vào Sổ cái TK 641. Vào thời điểm cuối năm 31/12 kế toán tập hợp số liệu chi tiết đối
chiếu với sổ cái TK 641 sau đó trình bày thông tin lên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt,
TGNH
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 641
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
42. 31
Nợ TK 6413.750.000
Nợ TK 133: 375.000
Có TK 111:4.125.000
* Trường hợp 2: Thanh toán lương cho nhân viên bán hàng (Các chứng từ minh
họa kèm theo Phụ lục 8)
- Ngày 31/3/2017 Thủ quỹ lập bảng chấm công tháng 3. Căn cứ vào bảng chấm
công, giấy đề nghị tạm ứng lương, kế toán lập bảng lương tháng 3. Kế toán chuyển
bảng lương để thủ quỹ lập phiếu chi số 13. Sau khi nhận được phiếu chi và bảng lương
thanh toán lương có đầy đủ chữ ký của nhân viên. Kế toán ghi nhận vào chi phí bán
hàng và ghi vào Sổ Cái TK 641. Cũng tương tự trường hợp 1 vào thời điểm cuối năm
31/12 kế toán tập hợp số liệu chi tiết đối chiếu với sổ Cái TK 641 sau đó trình bày
thông tin lên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Lương phải trả cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641:44.115.385
Có TK 334:44.115.385
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN (do Công ty đóng):
Nợ TK 642:8.250.000
Có TK 3382: 710.000
Có TK 3383:6.390.000
Có TK 3384: 1.065.000
Có TK 3386: 355.000
* Trường hợp 3: Trích khấu hao TSCĐ (Các chứng từ minh họa kèm theo Phụ lục
9)
- Ngày 31/3/2017, kế toán lập bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 3 năm 2017 cho bộ
phận bán hàng là 7.500.000 đồng. Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 3, Kế
toán định khoản, ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 641.
Nợ TK 641:7.500.000
Có TK 214:7.500.000
- Ngày 31/12/2017, kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí bán hàng từ TK 641 sang TK
911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911:749.810.000
Có TK 641:749.810.000
43. 32
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
31/3/17 PC12 31/3
Cước vận chuyển hàng
hđ 0000697
X 641 111 3.750.000 3.750.000
31/3/17 PC12 31/3
VAT đầu vào hđ
0000697
X 133 111 375.000 375.000
31/3/17 PK 31/3
Phải trả lương bộ phận
bán hàng
X 641 334 44.115.385 44.115.385
31/3/17 PK 31/3 Trích KPCĐ (Cty trả) X 641 3382 710.000 710.000
31/3/17 PK 31/3 Trích BHXH (Cty trả) X 641 3383 6.390.000 6.390.000
31/3/17 PK 31/3 Trích BHYT (CTy trả) X 641 3384 1.065.000 1.065.000
31/3/17 PK 31/3 Trích BHTN (Cty trả) X 641 3386 355.000 355.000
31/3/17 PK 31/3
Trích khấu hao TSCĐ
tháng 3
X 641 214 7.500.000 7.500.000
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12
K/chuyển chi phí bán
hàng
911 641 749.810.000 749.810.000
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
44. 33
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
SỐ HIỆU: 641
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
31/3/17 PK Cước vận chuyển hàng hđ 0000697 111 3.750.000
31/3/17 PK Phải trả lương bộ phận bán hàng 334 44.115.385
31/3/17 PK Trích KPCĐ (Cty trả) 3382 710.000
31/3/17 PK Trích BHXH (Cty trả) 3383 6.390.000
31/3/17 PK Trích BHYT (CTy trả) 3384 1.065.000
31/3/17 PK Trích BHTN (Cty trả) 3386 355.000
31/3/17 PK Trích khấu hao TSCĐ tháng 3 214 7.500.000
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển chi phí bán hàng 911 749.810.000
Phát sinh trong kỳ 749.810.000
Cộng lũy kế phát sinh 749.810.000 749.810.000
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.6.1 Nội dung:
Trong công ty, chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí sau: tiền lương, các
khoản phụ cấp phải trả cho BGĐ và nhân viên hành chính, kế toán; chi phí bằng tiền
mặt khác cho văn phòng; chi phí vật liệu, đồ dùng trong văn phòng; các khoản thuế, lệ
phí ….
2.6.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ
- Hoá đơn GTGT;
45. 34
- Bảng chấm công tính lương;
- Bảng lương;
- Phiếu chi;
- Giấy đề nghị tạm ứng;
- Bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Giải thích sơ đồ:
+ Hằng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi
nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp và các tài
khoản đối ứng phù hợp.
+ Nếu các chi phí thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ in phiếu chi làm 2
liên: 1 liên giao nhà cung cấp, 1 liên lưu tại phòng. Đồng thời, theo dõi các khoản chi
phí chưa thanh toán để theo dõi và kịp thời cập nhật.
+ Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các chi phí theo từng khoản mục và kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ Chi phí QLDN
2.6.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 642 “ Chi phí Quản lý doanh nghiệp”
2.6.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt,
TGNH
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
46. 35
* Trường hợp 1: Thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt (Các chứng từ minh họa
kèm theo Phụ lục 10)
- Ngày 05/3/2017: Kế toán nhận được hóa đơn số 1945216 chi thanh toán tiền
cước viễn thông quân đội là 1.785.120 đồng, thuế VAT 10%: 178.512 đồng. Kế toán
chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ lập phiếu chi số 01. Căn cứ vào hóa đơn và phiếu chi, Kế
toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ Cái TK 642. Vào thời điểm
cuối năm 31/12 kế toán chi tiết tập hợp đối chiếu số liệu sổ Cái TK 642 sau đó trình
bày thông tin lên BCKQKD.
Nợ TK 642:1.785.120
Nợ TK 133: 178.512
Có TK 1111.963.632
* Trường hợp 2: Thanh toán lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Ngày 31/3/2017: Kế toán lập bảng lương tháng 3/2017 cho nhân viên quản lý.
Kế toán chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ lập phiếu chi trả lương bằng tiền mặt thanh toán
lương. Sau đó thủ quỹ mang bảng lương cho các nhân viên ký và thanh toán lương.
Sau khi nhận được phiếu chi và bảng lương đã có đầy đủ chữ ký, kế toán tổng hợp ghi
nhận vào sổ Nhật ký chung và ghi vào sổ Cái TK 642. Cũng tương tự trường hợp 1
vào thời điểm cuối năm 31/12 kế toán chi tiết tập hợp đối chiếu số liệu sổ Cái TK 642
sau đó trình bày thông tin lên Báo cáo KQHĐKD.
Thanh toán lương tháng 3 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 33.192.308
Có TK 334: 33.192.308
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN (do Công ty đóng):
Nợ TK 642:6.360.000
Có TK 3382: 530.000
Có TK 3383:4.770.000
Có TK 3384: 795.000
Có TK 3386: 265.000
* Trường hợp 3: Phân bổ công cụ, dụng cụ tháng 3/2017 (Các chứng từ minh
họa kèm theo Phụ lục 11)
- Ngày 31/3/2017: Kế toán lập bảng phân bổ công cụ, dụng cụ tháng 3 năm 2017
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 628.410 đồng. Căn cứ vào bảng phân bổ công cụ,
47. 36
dụng cụ tháng 3, kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 642.
Cũng như trường hợp 1 vào thời điểm cuối năm 31/12 kế toán tập hợp số liệu chi tiết
đối chiếu với sổ Cái TK 642 sau đó trình bày thông tin lên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Nợ TK 642:628.410
Có TK 242:628.410
Cuối năm ngày 31/12, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911:519.140.471
Có TK 642: 519.140.471
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
05/3/17 PC01 05/3
Cước viễn thông hđ
1945216
X 642 111 1.785.120 1.785.120
31/3/17 PK 31/3
Phải trả lương bộ phận
quản lý
X 642 334 33.192.308 33.192.308
31/3/17 PK 31/3 Trích KPCĐ (Cty trả) X 642 3382 530.000 530.000
31/3/17 PK 31/3 Trích BHXH (Cty trả) X 642 3383 4.770.000 4.770.000
31/3/17 PK 31/3 Trích BHYT (CTy trả) X 642 3384 795.000 795.000
31/3/17 PK 31/3 Trích BHTN (Cty trả) X 642 3386 265.000 265.000
31/3/17 PK 31/3 Phân bổ CCDC T3/17 X 642 242 628.410 628.410
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12 K/chuyển chi phí quản lý 911 642 519.140.471 519.140.471
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
48. 37
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SỐ HIỆU: 642
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
05/3/17 PC01 Cước viễn thông hđ 1945216 111 1.785.120
31/3/17 PK Phải trả lương bộ phận quản lý 334 33.192.308
31/3/17 PK Trích KPCĐ (Cty trả) 3382 530.000
31/3/17 PK Trích BHXH (Cty trả) 3383 4.770.000
31/3/17 PK Trích BHYT (CTy trả) 3384 795.000
31/3/17 PK Trích BHTN (Cty trả) 3386 265.000
31/3/17 PK Phân bổ CCDC T3/17 242 628.410
... ... ... ... ...
31/12/2017 K/C K/chuyển chi phí quản lý DN 911 519.140.471
Phát sinh trong kỳ 519.140.471 519.140.471
Cộng lũy kế phát sinh 519.140.471 519.140.471
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.7.1 Nội dung:
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các khoản doanh thu và chi phí hợp lý tính ra thu nhập
chịu thuế và thuế thu nhập công ty phải đóng.
2.7.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ:
Hoá đơn GTGT đầu vào, đầu ra; tờ khai thuế TNDN tạm tính; phiếu chi.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Cuối kỳ sau khi tổng hợp doanh thu, chi phí thì ta xác định được khoản lợi nhuận
trước thuế và lấy lợi nhuận trước thuế nhân thuế suất 20% thì ta tính được chi phí của
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sau đó ta kết chuyển số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp sang TK 911.
- Công ty áp dụng mức thuế suất 20% theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Tỷ lệ % thuế suất TNDN
49. 38
Sơ đồ 2.8:Trình tự luân chuyển chứng từ Chi phí thuế TNDN
2.7.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập đoanh nghiệp hiện hành
2.7.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Ngày 31/3/2017, căn cứ số liệu trên sổ Cái các tài khoản: TK 511, TK 632, TK
641, TK 642, TK 515, TK 5211, TK 635, kế toán tổng hợp xác định chi phí thuế
TNDN tháng 3/ 2017 như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511):602.389.000
Giá vốn hàng bán (TK 632):453.045.209
Các khoản giảm trừ doanh thu (TK 5211):3.758.780
Chi phí bán hàng (TK 641):63.885.385
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642):44.125.838
Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 152.826
Chi phí tài chính (TK 635):1.406.450
Chi phí được trừ = 453.045.209 + 63.885.385 + 44.125.838 + 1.406.450
= 562.462.882
Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế - Thu nhập được miễn thuế
- Các khoản lỗ được kết chuyển
Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 8211
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
50. 39
= (602.389.000 + 152.826 – 3.758.780) - 562.462.882
= 36.320.165
= 36.320.165 - 0 - 0= 36.320.165
Thuế thu nhập DN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)
= 36.320.165 x 20%
= 7.264.033
Định khoản thuế TNDN phải nộp tháng 3 năm 2017:
Nợ TK 82117.264.033
Có TK 33347.264.033
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 9117.264.033
Có TK 82117.264.033
Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế - Thu nhập được miễn thuế
- Các khoản lỗ được kết chuyển
51. 40
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòn
g
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
31/3/17 PK 31/3
Chi phí thuế TNDN
tháng 3
X 8211 3334 7.264.033 7.264.033
... ... ... ... ... ...
31/12/17 PK 31/12 K/chuyển thuế TNDN 911 8211 70.886.594 70.886.594
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
SỐ HIỆU: 8211
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
31/3/17 PK Chi phí Thuế TNDN tháng 3 3334 7.264.033
... ... ... ... ...
31/12/17 K/C K/chuyển thuế TNDN 911 70.886.594
Phát sinh trong kỳ 70.886.594 70.886.594
Cộng lũy kế phát sinh 70.886.594 70.886.594
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
52. 41
2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.8.1 Nội dung
Hiện nay tại công ty phát sinh các loại doanh thu, chi phí ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Giá vốn hàng bán;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí tài chính;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.8.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu chi, sổ phụ ngân hàng, tờ
khai thuế TNDN tạm tính.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn GTGT đầu vào đầu ra, phiếu thu chi, phụ
ngân hàng, tờ khai thuế TNDN tạm tính,... Kế toán tổng hợp ghi nhận vào sổ Nhật ký
chung và sổ Cái các tài khoản doanh thu, chi phí. Sau đó kết chuyển doanh thu, chi phí
sang TK 911 để đưa lên Bảng báo cáo KQHĐKD.
Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt,
TGNH
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 911
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo KQHĐKD
53. 42
2.8.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Cuối kỳ kế toán 31/12 (Các chứng từ minh họa kèm theo Phụ lục 13):
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911:
Nợ TK 5116.493.438.460
Có TK 9116.493.438.460
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911:
Nợ TK 515:1.739.890
Có TK 911:1.739.890
- Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911:
Nợ TK 911:4.866.169.759
Có TK 632:4.866.169.759
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911:
Nợ TK 911: 749.810.000
Có TK 641:749.810.000
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911:
Nợ TK 911:519.140.471
Có TK 642:519.140.471
- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911
Nợ TK 911:5.625.150
Có TK 635:5.625.150
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sang TK 911
Nợ TK 911:70.886.594
Có TK 8211:70.886.594
Lợi nhuận thuần = (Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán) + (Doanh thu hoạt động tài
chính - Chi phí tài chính) - Chi phí bán hàng - Chí phí quản lý doanh nghiệp
= (6.493.438.460 - 4.866.169.759) + (1.739.890 - 5.625.150) -
749.810.000 - 519.140.471
= 354.432.970
Lợi nhuận kế toán trước thuế =Lợi nhuận thuần (Vì năm 2017 đơn vị không phát
sinh Doanh thu khác và chi phí khác) = 354.432.970
54. 43
Thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế * Thuế suất 20%
= 354.432.970 * 20% = 70.886.594
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN
= 354.432.970 – 70.886.594
= 283.546.376
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911:283.546.376
Có TK 4212:283.546.376
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2017
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòn
g
Tài khoản
Đ/ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E F NỢ CÓ 1 2
31/12/17 PK 31/12
K/c doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
X 511 911 6.544.302.000 6.544.302.000
31/12/17 PK 31/12 K/c DT h.động tài chính X 515 911 1.739.890 1.739.890
31/12/17 PK 31/12 K/c giá vốn hàng bán X 911 632 4.866.169.759 4.866.169.759
31/12/17 PK 31/12 K/c chi phí bán hàng X 911 641 749.810.000 749.810.000
31/12/17 PK 31/12 K/c chi phí QLDN X 911 642 519.140.471 519.140.471
31/12/17 PK 31/12 K/c chi phí tài chính X 911 635 5.625.150 5.625.150
31/12/17 PK 31/12 K/c chi phí thuế TNDN X 911 821 70.886.594 70.886.594
31/12/17 PK 31/12 K/c lợi nhuận sau thuế x 911 421 283.546.376 283.546.376
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP.HCM
Mẫu sổ: S03a-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12
55. 44
năm 2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
NĂM 2017
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
SỐ HIỆU: 911
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
GHI
CHÚ
NGÀY,
THÁNG
SỐ
HIỆU
NỢ CÓ
SỐ DƯ ĐẦU - -
31/12/17 PK
K/cdoanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
511 6.544.302.000
31/12/17 PK K/c DT h.động tài chính 515 1.739.890
31/12/17 PK K/c giá vốn hàng bán 632 4.866.169.759
31/12/17 PK K/c chi phí bán hàng 641 749.810.000
31/12/17 PK K/c chi phí QLDN 642 519.140.471
31/12/17 PK K/c chi phí tài chính 635 5.625.150
31/12/17 PK K/c chi phí thuế TNDN 821 70.886.594
31/12/17 PK K/c lợi nhuận sau thuế 421 283.546.376 ...
Phát sinh trong kỳ 6.495.178.350 6.495.178.350
Cộng lũy kế phát sinh 6.495.178.350 6.495.178.350
Số dư cuối kỳ - -
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
2.9. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): (Các chứng từ minh họa
kèm theo Phụ lục 14)
Căn cứ vào sổ cái TK 511, số liệu được lấy lũy kế số phát sinh bên Có của TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Chỉ tiêu này trong năm 2017 là: 6.544.302.000 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):
Căn cứ vào sổ cái TK 521, số liệu được lấy lũy kế số phát sinh Nợ TK 521 “Các
khoản giảm trừ doanh thu”.
Chỉ tiêu này trong năm 2017 là: 50.863.540 đồng
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):