Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thống bể tuần hoàn. Đánh giá hiệu quả mô hình thử nghiệm nuôi tôm hùm bông trong hệ thống bể tuần hoàn bằng thức ăn tươi và thức ăn hỗn hợp: hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả môi trường, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế.
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh. Để thực hiện các mục tiêu trên, cần có nhiều chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn mang tính đồng bộ, trong đó chính sách có ý nghĩa quyết định là chính sách xây dựng mô hình nông thôn mới. Chính sách này vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời phải giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục đƣợc tình trạng tuỳ tiện, rời rạc, ngẫu hứng hoặc duy ý chí trong các chính sách nói chung và chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng từ trƣớc đến nay ở Việt Nam.
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Để xác định đƣợc khái niệm “HĐTNST”, cần xuất phát từ các thuật ngữ “hoạt động”, “trải nghiệm”, “sáng tạo” và mối quan hệ biện chứng qua lại giữa chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật ngữ trên. Xung quanh vấn đề khái niệm thuật ngữ HĐTNST, đến nay, đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tài liệu bàn luận khác nhau.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư. Trên cơ sở nhận diện các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam trong ngành dịch vụ pháp lý, tác giả đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.
Luận văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình Phước , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, Phẩm Chất Thanh Long Ruột Đỏ Tại Một Số Tỉnh Phía Bắc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Vitamin A rất cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển xƣơng ở trẻ em, cho sự nhìn thấy, sự nguyên vẹn bề mặt biểu mô và niêm mạc, ngoài ra, còn có tác dụng chống ung thƣ, chống lão hóa do kìm hãm và ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do. Biểu hiện của bệnh thiếu vitamin A là quáng gà, khô mắt, nhuyễn giác mạc và có thể gây mù, đặc biệt ở trẻ em. Bệnh thiếu vitamin A rất dễ xảy ra ở trẻ em trƣớc tuổi đi học, chủ yếu là ở các nƣớc chậm phát triển: nó luôn kèm theo việc thiếu dinh dƣỡng nói chung vì chất béo rất cần thiết cho sự hấp thụ caroten, protein kích thích việc hấp thụ vitamin A [42], [59]. Hằng năm, trên thế giới có tới 250000 trẻ bị mù do thiếu vitamin A [8], [57].
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhu cầu tham vấn tâm lý (NCTVTL) HĐ của HS THCS từ đó tổ chức hoạt động TVTLHĐ tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu này cho các em.
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thống bể tuần hoàn. Đánh giá hiệu quả mô hình thử nghiệm nuôi tôm hùm bông trong hệ thống bể tuần hoàn bằng thức ăn tươi và thức ăn hỗn hợp: hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả môi trường, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế.
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh. Để thực hiện các mục tiêu trên, cần có nhiều chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn mang tính đồng bộ, trong đó chính sách có ý nghĩa quyết định là chính sách xây dựng mô hình nông thôn mới. Chính sách này vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời phải giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục đƣợc tình trạng tuỳ tiện, rời rạc, ngẫu hứng hoặc duy ý chí trong các chính sách nói chung và chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng từ trƣớc đến nay ở Việt Nam.
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Để xác định đƣợc khái niệm “HĐTNST”, cần xuất phát từ các thuật ngữ “hoạt động”, “trải nghiệm”, “sáng tạo” và mối quan hệ biện chứng qua lại giữa chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật ngữ trên. Xung quanh vấn đề khái niệm thuật ngữ HĐTNST, đến nay, đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tài liệu bàn luận khác nhau.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư. Trên cơ sở nhận diện các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam trong ngành dịch vụ pháp lý, tác giả đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao giá trị thương hiệu của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.
Luận văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình Phước , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, Phẩm Chất Thanh Long Ruột Đỏ Tại Một Số Tỉnh Phía Bắc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Vitamin A rất cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển xƣơng ở trẻ em, cho sự nhìn thấy, sự nguyên vẹn bề mặt biểu mô và niêm mạc, ngoài ra, còn có tác dụng chống ung thƣ, chống lão hóa do kìm hãm và ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do. Biểu hiện của bệnh thiếu vitamin A là quáng gà, khô mắt, nhuyễn giác mạc và có thể gây mù, đặc biệt ở trẻ em. Bệnh thiếu vitamin A rất dễ xảy ra ở trẻ em trƣớc tuổi đi học, chủ yếu là ở các nƣớc chậm phát triển: nó luôn kèm theo việc thiếu dinh dƣỡng nói chung vì chất béo rất cần thiết cho sự hấp thụ caroten, protein kích thích việc hấp thụ vitamin A [42], [59]. Hằng năm, trên thế giới có tới 250000 trẻ bị mù do thiếu vitamin A [8], [57].
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhu cầu tham vấn tâm lý (NCTVTL) HĐ của HS THCS từ đó tổ chức hoạt động TVTLHĐ tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu này cho các em.
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại Sen Vàng. Mục tiêu của khóa luận là phân tích đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân lực của công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2010 - 2013, trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp khả thi, phù hợp để khắc phục những hạn chế, yếu kém và hoàn thiện hơn công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty nhằm giúp xây dựng một nguồn nhân lực vững mạnh góp sức cho sự phát triển của công ty.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Các Tỉnh Phía Bắc Việt Nam.doc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận của hộ gia đình sau khi sử dụng dịch vụ cho vay tại ngân hàng Agribank huyện Quảng Điền để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao cảm nhận của hộ gia đình đối với chất lượng dịch vụ cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Quảng Điền.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn. Luận văn này nhằm mục đích xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến ý định sử dụng ứng dụng giao đồ ăn của người tiêu dùng Việt Nam từ đó đề xuất các hàm ý quản trị và kiến nghị nhằm phát triển thị trường giao đồ ăn trực tuyến tại Việt Nam hiện nay.
Luận văn Ứng dụng thuật toán Burrows – Wheeler Transform trong quá trình giải mã hệ gen lúa tại Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Mục tiêu chung của đề án là xây dựng kế hoạch hành động quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước trên địa bàn huyện Bàu Bàng (bao gồm cả tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất) nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội bền vững của huyện trong thời gian tới.
Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện lâm hà, tỉnh lâm đồng. Trong những năm qua, hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng đứng trước các yêu cầu, cơ hội và thách thức của việc đảm bảo cơ sở vật chất, chương trình dạy học thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, hoạt động này cần có những đổi mới, đáp ứng nhiệm vụ mới. Nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này ở các trường mầm non huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng là vấn đề cần được quan tâm của các cấp quản lý trong bối cảnh hiện nay.
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam. Kết quả của đề tài góp phần bổ sung và hoàn chỉnh vốn kiến thức về phân loại chi Dọt sành - Pavetta L ở Việt Nam, là bước chuẩn bị quan trọng để biên soạn bộ sách “Thực vật chí Việt Nam” về họ Cà Phê - Rubiaceae Juss.. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài còn nhằm phục vụ những nghiên cứu sâu hơn trên các mặt khác nhau của chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam.
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tạo động lực làm việc cho người lao động nói chung, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần tạo động lực làm việc cho viên chức tại bệnh viện Đa khoa Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây Sói rừng (Sarcandra glabra). Những nghiên cứu gần đây về thành phần hóa học đã xác định Sói rừng có chứa một số các hợp chất thuộc nhóm flavonoid như chloranoside A; Tertorigenin 7-glucoside có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp và tiêu hóa, hợp chất isofraxidin, một vị thuốc trong bài thuốc trị bệnh vảy nến tại Trung Quốc [4], [6]. Bên cạnh đó, bột cây Sói rừng còn có hoạt tính kháng gốc tự do, có tác dụng ức chế sự phát triển của các khối u, hỗ trợ trong điều trị bệnh ung thư. Các kết quả thử nghiệm in vitro cho thấy dịch chiết sói rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư người Hep-A549, HCT-29, BGC-823 [2], [12].
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
More Related Content
Similar to Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại Sen Vàng. Mục tiêu của khóa luận là phân tích đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân lực của công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2010 - 2013, trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp khả thi, phù hợp để khắc phục những hạn chế, yếu kém và hoàn thiện hơn công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty nhằm giúp xây dựng một nguồn nhân lực vững mạnh góp sức cho sự phát triển của công ty.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Các Tỉnh Phía Bắc Việt Nam.doc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận của hộ gia đình sau khi sử dụng dịch vụ cho vay tại ngân hàng Agribank huyện Quảng Điền để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao cảm nhận của hộ gia đình đối với chất lượng dịch vụ cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế chi nhánh huyện Quảng Điền.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn. Luận văn này nhằm mục đích xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến ý định sử dụng ứng dụng giao đồ ăn của người tiêu dùng Việt Nam từ đó đề xuất các hàm ý quản trị và kiến nghị nhằm phát triển thị trường giao đồ ăn trực tuyến tại Việt Nam hiện nay.
Luận văn Ứng dụng thuật toán Burrows – Wheeler Transform trong quá trình giải mã hệ gen lúa tại Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Mục tiêu chung của đề án là xây dựng kế hoạch hành động quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước trên địa bàn huyện Bàu Bàng (bao gồm cả tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất) nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội bền vững của huyện trong thời gian tới.
Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện lâm hà, tỉnh lâm đồng. Trong những năm qua, hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng đứng trước các yêu cầu, cơ hội và thách thức của việc đảm bảo cơ sở vật chất, chương trình dạy học thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, hoạt động này cần có những đổi mới, đáp ứng nhiệm vụ mới. Nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này ở các trường mầm non huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng là vấn đề cần được quan tâm của các cấp quản lý trong bối cảnh hiện nay.
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam. Kết quả của đề tài góp phần bổ sung và hoàn chỉnh vốn kiến thức về phân loại chi Dọt sành - Pavetta L ở Việt Nam, là bước chuẩn bị quan trọng để biên soạn bộ sách “Thực vật chí Việt Nam” về họ Cà Phê - Rubiaceae Juss.. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài còn nhằm phục vụ những nghiên cứu sâu hơn trên các mặt khác nhau của chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam.
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tạo động lực làm việc cho người lao động nói chung, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần tạo động lực làm việc cho viên chức tại bệnh viện Đa khoa Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây Sói rừng (Sarcandra glabra). Những nghiên cứu gần đây về thành phần hóa học đã xác định Sói rừng có chứa một số các hợp chất thuộc nhóm flavonoid như chloranoside A; Tertorigenin 7-glucoside có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp và tiêu hóa, hợp chất isofraxidin, một vị thuốc trong bài thuốc trị bệnh vảy nến tại Trung Quốc [4], [6]. Bên cạnh đó, bột cây Sói rừng còn có hoạt tính kháng gốc tự do, có tác dụng ức chế sự phát triển của các khối u, hỗ trợ trong điều trị bệnh ung thư. Các kết quả thử nghiệm in vitro cho thấy dịch chiết sói rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư người Hep-A549, HCT-29, BGC-823 [2], [12].
Similar to Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế.doc (10)
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
Nghiên cứu tổng hợp, biến tính vật liệu Cu3(BTC)2 bằng nhóm chức hữu cơ. MOFs đƣợc cấu tạo từ hai thành phần chính: oxit kim loại và linkers hữu cơ. Những tính chất của linker đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành cấu trúc khung của MOFs. Đồng thời, hình dạng của ion kim loại lại đóng vai trọng quyết định đến kết cấu của MOFs sau khi tổng hợp.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ THỊ THU QUÝ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT
MỘT SỐ GIỐNG LÚA CHỊU HẠN MỚI TRỒNG TẠI XÃ PHÚ DIÊN,
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: THỰC VẬT HỌC
Mã số: 60 42 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. TRẦN VĂN MINH
Huế, năm
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
............Ω............
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.
Họ tên tác giả
Lê Thị Thu Qúy
ii
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ tận tình về nhiều mặt. Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy
tôi trong suốt khóa học vừa qua. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại
học Sư phạm Huế, phòng Đào tạo sau Đại học đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất
để tôi học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trần Văn Minh, người đã chỉ dẫn tận tình
và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn
này.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cha mẹ, người thân và tất cả bạn bè, tập thể lớp Cao
học Thực vật K23 đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù đã có nhiều nổ lực và cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản
thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiên của quý thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 9 năm 2016
Học viên
Lê Thị Thu Qúy
iii
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .................................................................................................................... i
Lời cam đoan....................................................................................................................ii
Lời cảm ơn ......................................................................................................................iii
Mục lục............................................................................................................................. 1
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ 4
Danh mục các bảng .......................................................................................................... 5
Danh mục các hình........................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 7
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................................... 9
2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................................... 9
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 9
3.1. Ý nghĩa khoa học....................................................................................................... 9
3.2. Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................... 10
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 10
1.1.1. Vài nét sơ lược về cây lúa .................................................................................... 10
1.1.2. Đặc điểm sinh học của cây lúa............................................................................. 12
1.1.3. Khái niệm về lúa chịu hạn và ảnh hưởng của hạn đến thực vật........................... 15
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 16
1.2.1. Giá trị của lúa gạo ................................................................................................ 16
1
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.1.1. Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo..........................................................................16
1.2.1.2. Giá trị sử dụng của lúa gạo................................................................................17
1.2.1.3. Giá trị kinh tế của lúa gạo .................................................................................18
1.2.2. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn trên thế giới ........................ 20
1.2.2.1. Tình hình sản xuất lúa và lúa chịu hạn trên thế giới .........................................20
1.2.2.2. Tình hình nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn trên thế giới.....................................21
1.2.3. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Việt Nam....................... 24
1.2.3.1. Tình hình sản xuất lúa và lúa chịu hạn tại Việt Nam........................................24
1.2.3.2. Tình hình nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Việt Nam ...................................26
1.2.4. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Thừa Thiên Huế ............ 27
1.2.4.1. Tình hình sản xuất lúa tại Thừa Thiên Huế.......................................................27
1.2.4.2. Tình hình nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Thừa Thiên Huế.........................29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..31
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 31
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 31
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 32
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................................. 32
2.3.2. Điều kiện thí nghiệm............................................................................................ 33
2.3.2.1. Quy trình kỹ thuật, chăm sóc trong thí nghiệm.................................................33
2.3.2.2. Điều kiện khí hậu thời tiết trong quá trình thí nghiệm......................................34
2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.................................................................. 37
2.3.3.1. Thời gian sinh trưởng và phát triển qua các giai đoạn...................................... 37
2.3.3.2. Các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái của các giống thí nghiệm...........................38
2.3.3.3. Khả năng đẻ nhánh của các giống thí nghiệm ..................................................38
2
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.3.4. Các chỉ tiêu hình thái đặc trưng liên quan đến hạn...........................................39
2.3.3.5. Chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ..................................40
2.3.3.6. Chỉ tiêu về phẩm chất........................................................................................40
2.3.3.7. Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu.................................................................43
2.3.4. Phương pháp xử lí số liệu..................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................... 48
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG LÚA ....... 48
3.1.1. Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống lúa......................................... 48
3.1.2. Sự tăng trưởng chiều cao của các giống lúa thí nghiệm ...................................... 51
3.1.3. Đánh giá động thái và khả năng đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm............ 55
3.1.3.1. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm ............................................55
3.1.3.2. Đánh giá khả năng đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm..............................57
3.2. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÌNH THÁI CỦA CÁC GIỐNG LÚA............ 59
3.3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA CÁC GIỐNG LÚA................... 61
3.3.1. Đánh giá khả năng chịu hạn của các giống lúa.................................................... 61
3.3.2. Đánh giá khả năng chống đổ và tình hình sâu bệnh của các giống lúa................ 62
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ CÂU THÀNH NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT CỦA
CÁC GIỐNG LÚA......................................................................................................... 64
3.5. ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT CỦA CÁC GIỐNG LÚA........................................... 67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 72
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1....................................................................................................................P1
PHỤ LỤC 2....................................................................................................................P3
PHỤ LỤC 3....................................................................................................................P9
3
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
Đ/C
NSLT
Chữ viết đầy đủ
Đối chứng
Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
4
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của lúa gạo so với 3 loại hạt ngũ cốc........................... 16
Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam qua các năm.................................... 18
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam qua các năm 2005 -
2014................................................................................................................................ 24
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa tỉnh Thừa Thiên Huế 2005 – 2014............. 27
Bảng 2.1. Diễn biến khí hậu thời tiết vụ Đông Xuân tại Thừa Thiên Huế 2015-
2016............................................................................................................................................. 35
Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống lúa thí nghiệm ................ 49
Bảng 3.2. Động thái tăng trưởng chiều cao cây ............................................................ 52
Bảng 3.3. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm ......................................... 55
Bảng 3.4. Khả năng đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm ......................................... 57
Bảng 3.5. Đặc điểm về hình thái của các giống lúa thí nghiệm ..................................... 59
Bảng 3.6. Đánh giá khả năng chịu hạn của các giống lúa thí nghiệm ............................... 61
Bảng 3.7. Khả năng chống đổ và sâu, bệnh hại của các giống lúa thí nghiệm ......... 62
Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm . 64
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu về phẩm chất hạt gạo của các giống lúa thí nghiệm ............. 67
Bảng 3.10. Hàm lượng dinh dưỡng trong gạo của các giống lúa thí nghiệm ................ 69
5
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Động thái tăng chiều cao của các giống lúa thí nghiệm................................ 53
Hình 3.2. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm ........................................ 56
Hình 3.3. Khả năng đẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm......................................... 58
Hình 3.4. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống lúa thí nghiệm ..... 65
6
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây lúa (Oryza sativa L.) là loại cây lương thực có từ rất lâu trên thế giới. Trải
qua hàng ngàn năm, đến nay cây lúa đã trở thành nguồn lương thực chính của 1/2 dân
số trên thế giới. Nó cung cấp 20% tổng năng lượng hấp thụ hàng ngày của nhân loại.
Trên thế giới, cây lúa được xếp vào vị trí thứ 2 sau cây lúa mì về diện tích và sản
lượng. Ở châu Á, lúa gạo được coi là cây lương thực quan trọng nhất, chiếm diện tích
135 triệu ha trong tổng số 148,4 triệu ha của thế giới [3].
Ở Việt Nam, lúa được xem là cây lương thực chủ đạo và nguồn thu nhập chính
của hơn 70% dân số Việt Nam. Diện tích canh tác lúa khoảng 4,36 triệu ha, trong đó có
2,2 triệu ha là đất thâm canh, chủ động tưới tiêu nước; còn lại hơn 2,1 triệu ha là đất
canh tác lúa trong điều kiện khó khăn. Trong 2,1 triệu ha có khoảng 0,5 triệu ha lúa
cạn, khoảng 0,8 triệu ha nếu mưa to và tập trung hay bị ngập úng và còn lại khoảng 0,8
triệu ha là đất bấp bênh nước [14].
Tuy nhiên những năm gần đây biến đổi khí hậu đang là mối quan tâm chung của
các nước trên thế giới. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân làm tăng, đồng thời làm thay
đổi tần suất và cường độ của các hiện tượng bất lợi như: Bão, mưa lớn, hạn
hán,....Trong 50 năm gần đây, Việt Nam là một trong 5 quốc gia của Châu Á chịu ảnh
hưởng nặng nề và thiệt hại đáng kể về tài sản do biến đổi khí hậu gây ra.
Trong đó hạn hán là một trong những nguyên nhân gây ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động sản xuất nông nghiệp, làm giảm năng suất lúa gạo đặc biệt ảnh hưởng lớn
đối với các vùng canh tác nhờ nước trời hay khó khăn về nước tưới.
Biến đổi khí hậu đã, đang và sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ lên tự nhiên, con
người Việt Nam nói chung cũng như Thừa Thiên Huế nói riêng. Ở Thừa Thiên Huế
tình hình hạn hán trong 10 năm qua diễn ra rất thường xuyên, với tần suất và cường độ
mạnh. Tuy nhiên, trong 3 - 5 năm trở lại đây hạn hán có xu hướng giảm về tần suất
7
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xuất hiện nhưng cường độ của nó lại tăng cao và thất thường không đoán trước được.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích đất canh tác hơn 500.000 hecta. Trong thời gian tới,
những dự báo biến đổi khí hậu, nguồn nước tưới trong nông nghiệp có thể giảm đi,
diện tích đất cạn hoặc thiếu nước có thể tăng lên. Do vậy, việc nghiên cứu và phát triển
các giống lúa cho vùng khô hạn, thiếu nước là hết sức quan trọng, góp phần đảm bảo
an ninh lương thực và xoá đói giảm nghèo cho người nông dân ở những vùng có điều
kiện khó khăn.
Hiện nay bên cạnh các giống lúa địa phương, các giống lúa chịu hạn cải tiến còn
rất ít về số lượng và chủng loại, chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất hiện nay của
người dân. Vì vậy việc nghiên cứu và chọn tạo các giống lúa chịu hạn mới là rất cần
thiết hiện nay, nhằm bổ sung các giống lúa chịu hạn cho năng suất và phẩm chất tốt đặc
biệt giúp ích lớn cho những vùng đất cạn nhờ nước trời hoặc các vùng sinh thái có điều
kiện khó khăn, lượng mưa phân bố không đồng đều [2].
Xuất phát từ những vấn đề thực tế nêu trên, nhằm khai thác tiềm năng cho những
vùng đất khó khăn phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương, giúp bà con nông
dân giảm bớt những khó khăn trong sản xuất lúa, cung cấp nguồn giống lúa tại chỗ và
các hỗ trợ về kỹ thuật, xây dựng quy trình canh tác thích hợp với điều kiện khó khăn về
nước tưới…
Vì vậy tôi xin chọn đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm
chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế".
8
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa
chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và
phẩm chất tốt.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Tuyển chọn 1 - 2 giống lúa chịu hạn có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với
điều kiện khó khăn về nước tưới tại địa phương.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học
Xây dựng cơ sở khoa học cho việc đánh giá, tuyển chọn và ứng dụng các giống
lúa chịu hạn.
Làm cơ sở khoa học cho việc khuyến cáo các giống lúa chịu hạn thích hợp với
điều kiện sinh thái ở Xã Phú Diên, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được các giống lúa chịu hạn phù hợp với điều kiện khắc nghiệt của
vùng đất canh tác lúa ở xã Phú Diên.
Khuyến cáo cho nông dân sản xuất các giống lúa chịu hạn cho năng suất cao ở
những vùng canh tác khó khăn, nhằm góp phần nâng cao sản lượng lúa của huyện và
tỉnh.
9
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Vài nét sơ lược về cây lúa
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong những cây ngũ cốc có lịch sử lâu đời nhất.
Về nguồn gốc xuất xứ của cây lúa cũng có nhiều ý kiến khác nhau. Người ta cho rằng
tổ tiên của chi lúa Oryza là một loại cây hoang dại trên siêu lục địa Gondwana cách
đây ít nhất 130 triệu năm và phát tán rộng khắp các châu lục trong quá trình trôi dạt lục
địa. Hiện nay có khoảng 21 loài cây hoang dại thuộc chi này và 2 loài lúa đã được
thuần hóa là lúa châu Á (Oryza sativa) và lúa châu Phi (Oryza glaberrima ). Có ý kiến
cho rằng cây lúa được hình thành đầu tiên ở vùng Tây Bắc Ấn Độ, Myanmar, Thái
Lan, Nam Trung Quốc, Việt Nam.
Tổ tiên của lúa châu Á (O. Sativa) là một loại lúa hoang phổ biến (Oryza
rufipogon) dường như có nguồn gốc tại khu vực xung quanh chân núi Himalaya, với O.
sativa thứ Indica ở phía Ấn Độ và O. sativa thứ Japonica ở phía Trung Quốc. Hiện nay
đây là giống lúa chính được gieo trồng làm cây lương thực trên khắp thế giới. Nhiều
giả thuyết khác nhau về nơi đầu tiên tiến hành việc gieo trồng hay thuần hóa giống lúa
này.
Ngày nay, lúa được trồng nhiều ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ và Châu Đại
Dương. Tính toán sản lượng cho thấy Châu Á không chỉ là quê hương của Oryza sativa
mà là nơi trồng lúa chính trên thế giới. Các giống lúa Indica được phổ biến rộng ở
vùng nhiệt đới Đông Nam Á, các giống Japonica thích nghi với điều kiện lạnh hơn nên
được trồng phổ biến ở miền Trung và Nam Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài
Loan.
Nguồn gốc của cây lúa trồng hiện nay xuất phát từ cây lúa dại (Oryza fatua). Trải
qua quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo lâu dài hàng nghìn năm mà hình
thành nên.
10
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lúa trồng hiện nay thuộc họ Hòa Thảo (Graminae), chi Oryza. Trong chi có
nhiều loài khác nhau. Năm 1960, Erygin chia ra 23 loài, Grist lại cho là 25 loài. Đến
năm 1963, tại hội nghị Di truyền học tế bào về lúa họp tại Viện lúa quốc tế IRRI xác
định có 19 loài. Trong đó Oryza sativa L. và Oryza glaberrima là hai loài được trồng
nhiều, nhưng phổ biến nhất là Oryza sativa còn Oryza glaberrima chỉ được trồng ở
một số nước Tây Phi.
Tùy theo các chỉ tiêu đặt ra, người ta có nhiều cách phân loại khác nhau:
- Dựa vào đặc tính của đất đai và khí hậu (IRRI, 1984), vào đầu cuộc Cách Mạng
Xanh các chuyên gia lúa gạo trên thế giới đã chia thành:
+ Lúa rẫy: là giống lúa chịu hạn tốt, canh tác chủ yếu dựa vào nước mưa.
+ Lúa tưới tiêu: trồng ở vùng có nhiệt độ thích hợp hoặc nhiệt độ thấp.
+ Lúa ruộng nước trời: lúa ruộng cạn (5 - 25 cm), sâu vừa (25 - 50 cm), thường
bị hạn hoặc bị ngập nước.
+ Lúa thủy triều: lúa nước ngọt, mặn phèn và than bùn.
+ Lúa nước sâu: ruộng cạn (25 - 50 cm), sâu (50 - 100 cm), thật sâu (>100 cm).
- Dựa vào thời gian sinh trưởng, cây lúa được chia làm 4 loại:
+ Lúa rất sớm: <100 ngày
+ Lúa sớm: 101- 120 ngày
+ Lúa lỡ: 121- 140 ngày
+ Lúa muộn: >140 ngày
Tuy nhiên, sự phân loại trên chỉ có tính tương đối mà thôi, vì nếu bị ảnh hưởng
của nhiệt độ, một số giống lúa sớm có thể trở thành lỡ hoặc muộn. Các giống lúa trồng
ở miền Nam có thời gian sinh trưởng ngắn nhưng khi gieo trồng trong vụ Đông Xuân ở
miền Bắc thì có thời gian sinh trưởng dài. Cùng một giống nhưng gieo vào thời vụ
khác nhau cũng có thời gian sinh trưởng khác nhau. Ngoài ra một số giống có cảm
11
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
quang mạnh khi gieo trồng vào bất cứ thời gian nào trong năm cũng chỉ trổ bông vào
lúc ngày ngắn.
- Dựa vào đặc điểm sinh thái và địa lí, loài Oryza sativa L. được chia thành 3
nhóm: Indica, Japonica và Javanica (hay Japonica nhiệt đới).
+ Nhóm Indica: Thường trồng ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, có thân cao,
dễ đổ ngã, nhiều chồi, lá ít xanh và cong, kháng sâu bệnh tốt, hạt gạo dài hoặc trung
bình, nhiều tinh bột.
+ Nhóm Japonica: Thân ngắn, chống đổ ngã, lá xanh đậm, thẳng đứng, hạt gạo
thường tròn, ngắn hoặc trung bình. Khi nấu lên dẻo, có năng suất cao, thường được
trồng ở vùng ôn đới hoặc những nơi có độ cao trên 1000 m so với mặt nước biển.
+ Nhóm Javanica: Có lá rộng với nhiều lông và ít chồi, thân cứng, chắc và ít cảm
quang, hạt lúa thường có râu, thường được trồng nhiều ở Indonesia.
Ngoài ra, còn có loại lúa Oryza glaberrima được trồng ở Tây Phi cách đây 3500
năm, có thân cao như Indica, gié lúa thẳng, có ít hoặc không có nhánh phụ. Hạt lúa
không có lông trên vỏ trấu và gạo đỏ. Loại lúa này nhiều sâu bệnh và chịu được hạn,
nhưng năng suất kém hơn những loại lúa trên.
- Dựa vào kiểu gen và kiểu hình người ta phân lúa thành 6 nhóm sau đây:
+ Nhóm I: là loài Indica điển hình, phân bố trên toàn thế giới.
+ Nhóm II: Các loài ngắn ngày, chịu hạn, lúa vùng cao ở tiểu lục địa Ấn Độ.
+ Nhóm III và IV: gồm loại lúa ngập nước Ấn Độ và Bangladesh.
+ Nhóm V: gồm loại lúa thơm có ở tiểu lục địa Ấn Độ như Basmati 370.
+ Nhóm VI: Bao gồm các loại Japonica và Javanica điển hình.
1.1.2. Đặc điểm sinh học của cây lúa
Lúa là cây thân thảo sinh sống hàng năm. Thời gian sinh trưởng của các giống dài
ngắn khác nhau và nằm trong khoảng 60- 250 ngày tùy theo giống ngắn ngày hay dài
12
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ngày, vụ lúa chiêm hay mùa, cấy sớm hay muộn. Chu kỳ sinh trưởng, phát triển của
cây lúa bắt đầu từ hạt và cây lúa cũng kết thúc một chu kỳ của nó khi tạo ra hạt mới.
Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa có thể được chia làm hai giai đoạn: Giai
đoạn sinh trưởng được tính từ thời kỳ mạ đến đẻ nhánh; Giai đoạn sinh thực tính từ
thời kỳ làm đốt đến hạt chín.
Các nhân tố sinh thái (nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất…) thường xuyên ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển của cây lúa, trong đó nhiệt độ có tác dụng quyết định. Ở mỗi giai
đoạn sinh trưởng, cây lúa yêu cầu nhiệt độ khác nhau, nhiệt độ thích hợp nhất là 280
C -
320
C, ngừng sinh trưởng khi nhiệt độ dưới 130
C. Nhiệt độ tối thích cho nảy mầm là 200
C -
350
C, ra rễ là 250
C - 280
C, vươn lá 310
C. Ánh sáng tác động tới cây lúa thông qua cường
độ chiếu sáng và thời gian chiếu sáng. Quang hợp của lúa được tiến hành thuận lợi ở 250 –
400 cal/ cm2
/ ngày. Cường độ ánh sáng trong ngày ảnh hưởng đến quá trình ra hoa, kết
hạt ở lúa. Dựa vào phản ứng quang chu kỳ người ta chia cây lúa làm 3 loại: loại phản ứng
với ánh sáng ngày dài, yêu cầu thời gian chiếu sáng trên 13 giờ/ ngày; loại phản ứng với
ánh sáng ngày ngắn, yêu cầu thời gian chiếu sáng dưới 13 giờ/ ngày; loại phản ứng trung
tính có thể ra hoa trong bất cứ điều kiện ngày ngắn hay ngày dài.
Lúa yêu cầu nhiều nước hơn các cây trồng khác, để tạo ra 1g chất khô cây lúa cần
628g nước. Lượng nước cần thiết cho cây lúa trung bình 6 – 7mm/ ngày trong mùa
mưa, 8 – 9mm/ ngày trong mùa khô. Đất trồng lúa tốt nhất là đất thịt, trung tính đến
sét có hàm lượng N, P, K tổng số cao; pH = 4,5- 7,0, độ mặn nhỏ hơn 0,5% tổng số
muối tan.
+ Theo Goutchin để tạo ra một đơn vị thân lá, lúa cần 400 – 450 đơn vị nước, để
tạo ra một đơn vị hạt lúa cần 300 – 350 đơn vị nước. Để tạo ra một gam chất khô cây
lúa cần 628 gam nước trong khi cây ngô chỉ cần 349 gam nước [12].
+ Thời kỳ mạ: Giai đoạn nảy mầm, rễ phát triển được là nhờ vào chất dinh dưỡng
phân giải từ phôi nhũ, ở giai đoạn này cần giữ đủ ẩm, tránh để ruộng ngập trong thời
gian dài, nhưng cũng không để khô hạn, giúp hạt thóc, mầm, rễ mạ có đủ nước, đủ oxy
để hạt phân giải từ từ, cung cấp chất dinh dưỡng cho mầm rễ phát triển.
13
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Khi mạ chuyển sang giai đoạn sống nhờ dinh dưỡng hút từ đất thì căn cứ vào sự
sinh trưởng của mạ để có chế độ nước hợp lý. Nếu mạ quá xấu vàng, còi cọc thì giữ
ấm. Nếu mạ quá tốt thì rút cạn nước, phơi khô ruộng.
+ Thời kỳ cấy – đẻ nhánh: Đây là thời kỳ quyết định số bông trên một đơn vị diện
tích. Mức ngập khác nhau trong thời kỳ này có ảnh hưởng đến quá trình đẻ nhánh. Kết
quả nghiên cứu của trường Đại học Nông nghiệp I cho thấy: Mức nước tốt nhất trong
thời kỳ này cho lúa đẻ nhánh hữu hiệu cao là 5 – 10cm. Không có lớp nước hoặc nước
ngập quá sâu đều làm hạn chế đẻ nhánh và số nhánh hữu hiệu.
+ Thời kỳ cuối đẻ nhánh đến phân hóa đòng: Trong những năm gần đây, ở Trung
Quốc, Nhật Bản và nước ta, một số tác giả chú ý đến vấn đề sử dụng nước để điều
khiển sinh trưởng, phát triển của cây lúa. Các tác giả cho rằng việc rút nước phơi ruộng
giai đoạn cuối đẻ nhánh và trước phân hóa đòng lúa sẽ không đổ và cho năng suất cao
hơn [13].
Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa hay nói cách khác là các chất dinh dưỡng cần
thiết, không thể thiếu được đối với sự sinh trưởng và phát triển cây lúa bao gồm: Đạm
(N), lân (P), kali (K), vôi, sắt, kẽm, đồng, magiê, mangan, bo, silic, lưu huỳnh và
cacbon, ô-xy, hiđrô,... Tất cả các chất trên đây (trừ cacbon, ôxy, hiđrô) phân bón đều
có thể cung cấp được. Có nhiều chất dinh dưỡng khoáng mà cây lúa cần nhưng 3 chất
dinh dưỡng cây lúa cần với lượng lớn nhất là: Đạm, lân và kali là những chất cần thiết
cho những quá trình sống diễn ra trong cây lúa. Các nguyên tố khoáng còn lại, cây lúa
cần với lượng ít và hầu như đã có sẵn trong đất, nếu thiếu thì tùy theo điều kiện cụ thể
mà bổ sung [20]. Để tạo 1 tạ thóc cần 2 kg N; 0,7 - 0,9 kg P2O5; 3,2 kg K2O và 2 kg Si.
Vì vậy để đạt năng suất 6 - 7 tấn/ha/vụ cần bón cho lúa số lượng như sau: 8 - 10 tấn
phân chuồng, 100 - 120 kg N/ha, 100 - 120 kg P2O5/ha, 30 - 60 kg K2O/ha. Ở đất phù
sa sông Hồng, sông Cửu Long, kali chưa phải là yếu tố hạn chế năng suất. Đất phèn
nặng, cần tăng phân lân lên 90 - 150 kg P2O5/ha [24]. Các yếu tố dinh dưỡng trong
phân bón cung cấp cho cây lúa có vai trò khác nhau, với hàm lượng cung cấp khác
nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây lúa. Vì cây việc bón phân, bổ sung
14
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dinh dưỡng cho cây lúa người ta đã nghiên cứu và đưa ra những công thức bón phân
hợp lý cho từng giống lúa, cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển, theo từng điều
kiện đất đai, khí hậu… cụ thể [21].
1.1.3. Khái niệm về lúa chịu hạn và ảnh hưởng của hạn đến thực vật
Lúa chịu hạn là giống lúa có khả năng duy trì sự phát triển và cho năng suất tương
đối ổn định trong điều kiện khô hạn được gọi là lúa chịu hạn và khả năng của thực vật có
thể giảm thiểu mức độ tổn thương do thiếu hụt nước gây ra gọi là tính chịu hạn [24].
Tuy nhiên khó có thể xác định được thế nào là một trạng thái hạn đặc trưng vì
mức độ khô hạn do môi trường gây nên khác nhau theo từng mùa, từng năm, từng vùng
địa lý và không thể dự đoán trước được. Theo Dure và cs., 1989 khi thực vật được
nghiên cứu trong mối liên quan hữu cơ với môi trường xung quanh gồm đất và khí
quyển và được mô tả dưới dạng một bể nước về sự cân bằng nước: "Hạn là sự mất cân
bằng nước của thực vật thể hiện trong sự liên quan hữu cơ giữa đất - thực vật - khí
quyển".
Nguyễn Đức Ngữ (2002) đã định nghĩa: “Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu
hụt nghiêm trọng, kéo dài, làm giảm hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng
nước trong đất, làm suy kiệt dòng chảy sông suối, hạ thấp mực nước ao hồ, mực nước
trong các tầng chứa nước dưới đất, gây ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và phát dục của
cây trồng, làm mùa màng thất bát, môi trường suy thoái, gây ra đói nghèo và dịch
bệnh” [23].
Mỗi cây trồng có một giới hạn nhất định đối với các nhân tố sinh thái của môi
trường như hạn, nóng, lạnh, mặn, vv... Nếu ở ngoài giới hạn đó có thể gây hại cho sự
sinh trưởng và phát triển của cây, giảm năng suất sinh học [27].
Hạn đối với thực vật là khái niệm dùng để chỉ sự thiếu hụt nước do môi trường
gây nên trong suốt cả quá trình hay trong từng giai đoạn, làm ảnh hưởng đến sinh
15
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trưởng và phát triển của cây. Mức độ tổn thương của cây trồng do khô hạn gây ra có
nhiều mức khác nhau như chết, chậm phát triển hay phát triển tương đối bình thường.
Hạn dẫn đến một số biến đổi trong mô và tế bào như làm biến tính và kết tủa
protein, làm tăng độ lỏng của lipit màng, mở xoắn các axit nucleic. Hạn cũng phá hoại
hệ thống quang hóa II trên màng thylacoid. Ảnh hưởng của hạn trước hết là gây ra sự
mất nước của tế bào và mô. Thiếu nước nhẹ làm ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng,
thiếu nước nặng gây biến đổi hệ keo nguyên sinh chất, già hóa tế bào, làm cho cây bị
héo. Cuối cùng hệ nguyên sinh chất bị đứt vỡ cơ học dẫn đến tế bào và mô bị tổn
thương và chết. Hạn là nguyên nhân chính của sự mất mùa và làm giảm năng suất gieo
trồng [5]. Phản ứng của cây đối với hạn là sự đóng khí khổng, giảm tỷ lệ thoát hơi
nước của mô, giảm quang hợp và làm tăng tích lũy axit abxisic (ABA), proline,
manitol, sorbitol, sự cấu thành nhóm ascobat, glutathione, α-tocopherol,... và sự tổng
hợp protein mới [2].
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Giá trị của lúa gạo
1.2.1.1. Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo.
Gạo là nguồn lương thực chính và cung cấp hơn 20% tổng năng lượng hấp thụ
hàng ngày của tất cả con người trên thế giới. Gạo là thực phẩm chứa nhiều thành phần
dinh dưỡng quan trọng đến sự phát triển và bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của lúa gạo so với 3 loại hạt ngũ cốc
Chỉ tiêu
Lúa Mì Bắp
Cao
Gạo lức
lương
(Tính trên trọng lượng khô)
Protein (%) 12,2 11,4 9,6 8,5
Chất béo (%) 2,2 5,7 4,5 2,6
Chất đường bột (%) 81,1 74,0 67,4 74,8
16
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chất xơ (%) 1,2 2,3 4,8 0,9
Tro (%) 1,6 1,6 3,0 1,6
Năng lượng (cal/100g) 436 461 447 447
Thiamin (B1) (mg/100g) 0,52 0,37 0,38 0,34
Riboflavin (B2) (mg/100g) 0,12 0,12 0,15 0,05
Niacin (B3) (mg/100g) 4,3 2,2 3,9 4,7
Fe (mg/100g) 5 4 10 3
Zn (mg/100g) 3 3 2 2
Lysine (g/16gN) 2,3 2,5 2,7 3,6
Threonine (g/16gN) 2,8 3,2 3,3 3,6
Methionine + cystine (g/16gN) 3,6 3,9 2,8 3,9
Tryptophan (g/16gN) 1,0 0,6 1,0 1,1
(Nguồn: McCanco và Widdowson, 1960: Khan và Eggum, 1978 và Eggum 1979)
Trước khi chế biến thành gạo, vỏ gạo chiếm khoảng 20%, cám chiếm 5% gồm
pericarp, testa, outer endosperm, aleurone layer và mầm chiếm 3%, phần còn lại là gạo
khoảng 72%.
Trong hạt gạo, hàm lượng dinh dưỡng tập trung ở các lớp ngoài và giảm dần vào
trung tâm. Phần bên trong nội nhũ chỉ chứa chủ yếu là chất đường bột. Cám hay lớp vỏ
ngoài của hạt gạo chiếm khoảng 10% trọng lượng khô là thành phần rất bổ dưỡng của
lúa, chứa nhiều protein, chất béo, khoáng chất, vitamin và đặt biệt là các vitamin nhóm
B [7].
1.2.1.2. Giá trị sử dụng của lúa gạo
Ngoài cơm ra, gạo còn dùng để chế biến nhiều loại bánh, làm môi trường để nuôi
17
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cấy niêm khuẩn, men, cơm mẻ, Gạo còn dùng để cất rượu, cồn, Người ta không thể nào
kể hết công dụng của nó.
Tất cả các bộ phận của cây lúa như thân lá, hạt và các sản phẩm phụ như trấu,
tấm, cám,… đều được con người sử dụng cho các mục đích khác nhau:
Rơm rạ được dùng làm thức ăn cho gia súc, làm phân bón để tăng cường mùn
hữu cơ cho đất, trồng các loại nấm ăn và dược liệu.Vỏ trấu được sử dụng nhiều trong
sản xuất năng lượng như nhiệt điện, ga, giá thể cây trồng, ...[4].
Gạo, tấm và cám vừa là thức ăn cho người, gia súc, gia cầm. Cám hay đúng hơn
là các lớp vỏ ngoài của hạt gạo do chứa nhiều protein, chất béo, chất khoáng, vitamin,
nhất là vitamin nhóm B, nên được dùng làm bột dinh dưỡng trẻ em và điều trị người bị
bệnh phù thũng. Cám là thành phần cơ bản trong thức ăn gia súc, gia cầm và trích lấy
dầu ăn Trấu ngoài công dụng làm chất đốt, chất độn chuồng còn dùng làm ván ép, vật
liệu cách nhiệt, cách âm, chế tạo carbon và silic [9].
Ngoài ra còn dùng để sản xuất tinh dầu cám, dược phẩm, bia rượu, bánh kẹo,
mạch nha, mỹ phẩm, …
1.2.1.3. Giá trị kinh tế của lúa gạo
Lúa gạo là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Nó không
chỉ mang lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước mà còn mang lại đời sống ấm no hơn cho
người dân. Từ một nước thiếu lương thực, trong những năm gần đây Việt Nam liên tục
đứng thứ hai về xuất khẩu lúa gạo của thế giới, góp phần đảm bảo an ninh lương thực
toàn cầu.
Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam qua các năm
Năm Sản lượng (triệu tấn)
2005 5,25
2006 4,64
18
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2007 4,56
2008 4,68
2009 6,00
2010 6,89
2011 7,12
2012 8,05
2013 6,58
2014 5,96
2015 6,57
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Qua bảng 1.2 cho thấy sản lượng xuất khẩu gạo của nước ta có nhiều biến động
và có xu hướng tăng dần. Đáng kể nhất là giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012, sản
lượng xuất khẩu gạo đã liên tục tăng từ 4,68 triệu tấn lên 8,05 triệu tấn (tăng 41,86%).
Giá trị xuất khẩu gạo nhìn chung cũng tăng dần nhưng lại không cùng tỷ lệ thuận với
việc tăng sản lượng gạo xuất khẩu qua các năm. Cụ thể, sản lượng gạo xuất khẩu năm
2009 tăng 1,32 triệu tấn so với năm 2008 nhưng giá trị xuất khẩu lại giảm 226 triệu
USD. Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2010 tăng 0,89 triệu tấn so với năm 2009 và đã
mang về 813 triệu USD. Giá trị xuất khẩu gạo năm 2012 cao hơn 1,2% so với năm
2011. Giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 sản lượng xuất khẩu gạo có xu hướng
giảm 1.48 triệu tấn so với năm 2012. Năm 2015, xuất khẩu gạo của Việt Nam gặp khó
về thị trường trong thời gian đầu năm, nhưng đến cuối năm, lượng gạo xuất khẩu của
Việt Nam vẫn đạt 6,568 triệu tấn với giá trị là 2,68 tỉ USD, tăng 4% về lượng nhưng
giảm 4% về giá trị so với năm 2014. Nguyên ngân là do giá bán trung bình chưa đến
408 USD/tấn, giảm gần 34 USD/tấn so với năm 2014.
19
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.2. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn trên thế giới
1.2.2.1. Tình hình sản xuất lúa và lúa chịu hạn trên thế giới
Lúa gạo là một trong những cây trồng quan trọng nhất trên thế giới, được trồng ở
nhiều vùng khí hậu khác nhau để nuôi sống con người. Nó là cây lương thực quan
trọng trong bữa ăn hằng ngày của hàng tỷ người trên trái đất ở Châu Á, Châu Phi và
Mỹ Latinh thuộc các nước nhiệt đới và á nhiệt đới. Tổng sản lượng và diện tích đứng
sau lúa mì và nhiều cây cốc khác.
Việc thuần hóa lúa Oryza sativa xảy ra cách đây khoảng 10.000 năm ở các thung
lũng ven sông thuộc miền Nam, Đông Nam Á và Trung Quốc. Di tích cây lúa được tìm
thấy ở Trung Quốc có niên đại khoảng 3000 năm trước Công Nguyên. Từ Trung Quốc,
cây lúa được đưa vào miền Nam Nhật Bản vào khoảng 100 năm trước Công Nguyên và
mãi đến thế kỷ thứ XVIII nó mới được đưa ra phía Bắc Nhật Bản. Người Bồ Đào Nha
đưa cây lúa vào trồng ở Brazil, người Tây Ban Nha đưa lúa vào trồng ở miền Trung và
một số vùng Nam Mỹ .
Cây lúa được trồng ở vùng sông James, Virginia, Hoa Kỳ khoảng năm 1646, đến
năm 1685 nó được trồng lần đầu tiên ở vùng thuộc địa Nam Carolina. Giống lúa
“Carolina Goal” được đưa vào miền Nam Carolina, trong một cơn bão bắt buộc một
chuyến tàu của Anh khởi hành từ Madagasca phải tìm nơi ẩn náu ở Chalesson. Trước
khi rời cảng, người thuyền trưởng đã đưa cho cư dân vùng này khoảng 5kg giống lúa
và khởi đầu cho nghề trồng lúa ở Carolina. Năm 1718 lúa được đưa vào trồng ở
Louisiana nhưng đến năm 1887 cây lúa mới được coi trọng. Sản xuất hàng hóa ở thung
lũng Sacramento, Calfornia bắt đầu vào năm 1912 .
Theo báo cáo của Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế thì hiện nay trên thế giới có
khoảng 114 nước trồng lúa, được phân bố từ 53 độ vĩ Bắc đến 35 độ vĩ Nam. Trong đó
vùng phân bố chủ yếu là Châu Á từ 30 vĩ độ Bắc đến 10 độ vĩ Nam, sản xuất khoảng
90% tổng sản lượng và Châu Á cũng là khu vực tiêu thụ khoảng 90% sản lượng gạo
20
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sản xuất toàn khu vực. Các nước Châu Phi, Châu Mỹ Latinh chưa cung cấp đủ lương
thực trong nước nên tình trạng thiếu đói vẫn xảy ra hằng năm.
Theo công bố của IRRI, IRAT và WADAR (1997). Tổng diện tích lúa cạn trên
thế giới là 18.960 triệu ha. Tuy diện tích không nhiều nhưng rất quan trọng và không
thể thiếu được, vì nó cung cấp lương thực tại chỗ cho những vùng dân cư rất khó khăn.
Năng suất lúa cạn chỉ đạt bình quân dưới 1 tấn/ha. Tuy nhiên ở châu Mỹ La Tinh năng
suất có thể đạt 2,5 tấn/ha.
Diện tích trồng lúa cạn phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở châu Á, châu
Mỹ La Tinh và châu Phi. Trong đó, Châu Á tập trung chính ở các nước như Ấn Độ,
Bangladesh, Myanma, Thái Lan, Indonesia, Năng suất đạt 1 – 2 tấn/ha. Gieo trồng chủ
yếu là giống địa phương. Châu Phi: Lúa cạn chiếm 2,5 triệu ha. Lúa nước trời 1,27
triệu ha.
1.2.2.2. Tình hình nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn trên thế giới
Để đáp ứng nhu cầu lương thực ngày càng cao của thế giới, ngoài việc áp dụng
các biện pháp kỹ thuật tiên tiến như việc nghiên cứu lai tạo, chọn lọc để tạo ra các
giống lúa mới có năng suất cao, ổn định, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại chính,
với điều kiện ngoại cảnh bất lợi, thích ứng với các vùng sinh thái khác nhau nhằm thay
thế dần các giống cũ thoái hóa là một vấn đề được các nhà khoa học trên thế giới đặc
biệt quan tâm.
Quá trình nghiên cứu và phát triển cây lúa trên thế giới có thể chia làm 3 giai
đoạn chính:
Giai đoạn 1960 – 1970
Giai đoạn này thế giới đang trong tình trạng thiếu lương thực trầm trọng, bài toán
đặt ra cho các nhà nghiên cứu là giải quyết vấn đề lương thực cho người dân trên phạm
vi toàn cầu, vì vậy trọng tâm giai đoạn này là chọn tạo các giống lúa có năng suất cao, lịch
sử đánh dấu thành công bằng cuộc “Cách mạng xanh” trong sản xuất nông nghiệp ở giai
đoạn này. Năm 1966, Viện lúa quốc tế IRRI cho ra đời giống lúa IR8, là kết quả tạp
21
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
giao giữa giống thấp cây lùn của Đài Loan Deo-geo-Wogen và giống lúa cao cây Peta
của Indonesia. Giống lúa IR8 được tuyên truyền là giống lúa “thần kỳ” vì có cây thấp,
dáng khỏe, chịu phân, không phản ứng ánh sáng và chống chịu sâu bệnh cao hơn các
giống lúa lùn Đài Loan như TN1, đặc biệt cho năng suất cao ở vùng nhiệt đới, đạt 50 –
60 tạ/ha trong mùa mưa và 70 – 90 tạ/ha trong mùa khô. IR8 sau đó được nhập vào Ấn
Độ, đưa cuộc “Cách mạng xanh” phát triển mạnh hơn vì diện tích lúa ở Ấn Độ rất lớn .
Giai đoạn 1971- 1980
Giai đoạn này vẫn tập trung chú trọng nghiên cứu đến các giống lúa cho năng
suất cao để tiếp tục giải quyết vấn đề an ninh lương thực trên thế giới. Bên cạnh đó, các
nhà nghiên cứu cũng đã chú ý đến công tác nghiên cứu các giống có khả năng chống
chịu sâu hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Kết quả của giai đoạn này là cho ra đời các
giống lúa như: IR22, IR38, IR42,… những giống lúa này cho năng suất cao, ổn định,
chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất lợi, cho đến nay vẫn được trồng phổ biến tại nhiều
vùng sản xuất.
Giai đoạn 1980 đến nay
Nghiên cứu các giống lúa cho năng suất cao vẫn là tiêu chí đầu tiên nhằm tiếp
tục giải quyết vấn đề an ninh lương thực, đặc biệt tại các nước đang phát triển. Cho đến
năm 1988, viện lúa quốc tế đã phổ biến các giống IR đến IR74, các nước cũng đã lai
tạo ra 178 giống mới có thành phần di truyền từ IR và thích hợp với mỗi địa phương.
IR8 và các giống IR khác, cùng các giống tạo ra từ tạp giao với IR với một số giống địa
phương là một loại giống lúa mới thấp cây thay thế cho các giống lúa cao cây ở Nam Á
và Đông Nam Á trong cuộc cách mạng xanh được thực hiện ở nhiều nước. Cách mạng
xanh với lúa không chỉ có thay thế giống mới, mà còn đi kèm với cả một hệ thống kỹ
thuật trồng lúa mới: Phát triển tưới nước, dùng phân hóa học, thuốc trừ cỏ, sâu bệnh,
… cho đến năm 1990, sản lượng thóc ở các vùng áp dụng cách mạng xanh đã tăng gần
gấp đôi so với trước, gần kịp tốc độ phát triển dân số ở vùng này .
22
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngoài ra, trong công tác nghiên cứu giống lúa, bên cạnh các phương pháp lai tạo
giống cổ truyền, các nhà chọn tạo giống đang tập trung vào hướng ứng dụng công nghệ
sinh học, gây đột biến gen, tạo ra giống biến dị có lợi theo yêu cầu sản xuất hiện tại,
không những tập trung vào các giống năng suất cao mà còn chú trọng đến các giống
lúa chất lượng cao. Những giống lúa chất lượng tốt được ra đời như: IR64, Jasmine 85,
MTL250, MTL384, MTL233,…
Hạn hán là nguyên nhân chính làm giảm năng suất lúa trên thế giới, đặc biệt ở
Thái Lan là nước có vị trí địa lý rất gần và điều kiện canh tác tương đồng với Việt
Nam. Các nghiên cứu về cải tạo nguồn gen chịu hạn cho cây lúa ở đây tập trung vào
các vấn đề ảnh hưởng đến năng suất lúa như: Chọn tạo các nguồn gen có khả năng chịu
hạn cho những vùng đất thiếu nước mà ở đó năng suất lúa có thể bị giảm tới 50%;
Chọn tạo các giống lúa có các đặc điểm thích hợp với việc tránh hạn và chịu hạn như
tăng khả năng giữ nước của lá, khả năng hình thành hạt trong điều kiện khô hạn, khả
năng trỗ muộn để tránh hạn và các kiểu hình thích nghi với điều kiện hạn ở các giai
đoạn sinh trưởng khác nhau của cây lúa… Quá trình nghiên cứu tại Thái Lan trong thời
gian qua đã chọn lọc và lai tạo ra được các dòng, giống lúa có khả năng thích ứng với
điều kiện khô hạn như: IR68586-F2-CA31,IR68586-F2-CA43,IR68586-F2-
CA54,IR68586-F2-CA109,IR68586-F2-CA109, KDML 105, RD6…
Tại Trung Quốc và Viện nghiên cứu lúa gạo Quốc tế (IRRI) các nhà khoa học tập
trung vào nghiên cứu các nguồn gen liên quan đến các đặc tính chống chịu hạn như: Các
dòng tái tổ hợp RIL (Recombinance Inbreed Line) được tạo ra từ các cặp bố mẹ CO39
(Indica) x Moroberekan (Japonica) được dùng để xác định các vị trí QTL (Quantitative
Trait Loci) liên quan tới khả năng đâm xuyên của rễ, chiều dài rễ và đường kính rễ (Ray và
cs, 1996). Quần thể đơn bội kép (ĐH) tạo ra từ cặp bố mẹ IR64 (Indica) x Azucena
(Japonica) được sử dụng để nghiên cứu các đặc điểm hình thái liên quan tới khả năng chịu
hạn (Zheng và cs, 1999). Quần thể RIL được tạo ra từ cặp lai giữa hai dòng Indica
IR58821 và IR52561 (Ali, 1999) được sử dụng để nghiên cứu các đặc tính của rễ liên quan
tới tính chịu hạn. Bên cạnh đó còn có các kết quả nghiên cứu về đường kính rễ, số
23
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lượng rễ, khối lượng khô của rễ… giữa tổ hợp RIL của Bala x Azucena (Price và cs,
2002); giữa IR1552 x Azucena (Zheng và cs, 2003); giữa Zhengshan97 x Minghui63
(Lian và cs, 2005)… Các kết quả nghiên cứu này đều rất hữu ích cho việc ứng dụng kỹ
thuật MAS (Marker Assistance Selection) trong chọn tạo giống lúa chống chịu hạn.
Trong năm 2008, trên tạp chí “Rice Today”, Viện nghiên cứu lúa quốc tế cho biết
họ đã lai tạo ra giống lúa mới thế hệ đầu tiên có tên Aeorobic rice có thể sinh trưởng ở
các vùng đất khô như các giống ngô, thay vì các cánh đồng ngập nước như truyền
thống. Một số dòng thuộc giống lúa mới này đã được trồng thử nghiệm tại những khu
vực thường bị hạn hán ở miền nam châu Á.
Vào tháng 5 năm 2009, tại hội nghị thường niên của Chương trình nghiên cứu và
phát triển lúa cho vùng khó khăn (CURE), TS David Johson – Điều phối trưởng
chương trình cho biết: Đã nghiên cứu và xác định được một số giống có năng suất cao,
ổn định, chịu hạn tốt, cao hơn 2 lần so với đối chứng, ví dụ: IR 74371-70-11, IR
55419,… đã và đang đưa vào sản xuất.
1.2.3. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Việt Nam
1.2.3.1. Tình hình sản xuất lúa và lúa chịu hạn tại Việt Nam
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam qua các
năm 2005 - 2014
Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)
2005 7.329.200,0 48,9 35.832.900,0
2006 7.324.800,0 48,9 35.849.500,0
2007 7.207.400,0 49,9 35.942.700,0
2008 7.400.200,0 52,3 38.729.800,0
2009 7.437.200,0 52,4 38.950.200,0
2010 7.489.400,0 53,4 40.005.600,0
24
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2011 7.655.440,0 55,4 42.398.345,7
2012 7.753.163,0 56,3 43.661.569,6
2013 7.902.808,0 55,7 44.039.291,3
2014 7.816.476,0 57,5 44.974.206,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Tính đến năm 1939, ở Việt Nam có 2.450.000 ha, sản xuất được 2.047.000 tấn
thóc, năng suất trung bình cả 2 miền xấp xỉ 13 tạ/ha. Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
sản xuất lúa tại miền Bắc chủ yếu để tiêu thụ nội địa, ở miền Nam tiếp tục xuất khẩu
nhưng không đáng kể.
Bình quân năng suất lúa theo từng giai đoạn 5 năm ở Việt Nam tăng rất nhanh từ
sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng. Trước năm 1975 năng suất lúa chỉ đạt khoảng
1,83 tấn/ha. Sau năm 1975 nhờ độc lập và thống nhất đất nước, những thay đổi về
chính sách của nhà nước đã giúp nông dân đầu tư nhiều hơn vào sản xuất lúa gạo, năng
suất lúa gạo tăng hằng năm. Giai đoạn 1979- 1984 năng suất lúa đạt hơn 2 tấn/ha, đến
giai đoạn 1990- 1994 năng suất đạt tấn/ha. Năng suất lúa liên tục tăng và đạt gần 4
tấn/ha trong giai đoạn 1995- 1999. Giai đoạn 2000- 2004 năng suất lúa bình quân đạt
4,5 tấn/ha.
Từ năm 2005 - 2010, ở Việt Nam diện tích gieo, cấy lúa tăng từ 7.329.200 -
7.489.400 ha, sản lượng lúa cũng tăng, sản lượng lúa năm 2010 tăng 4.172.700 tấn so
với năm 2005, năng suất cũng tăng từ 48,9 - 53,4 tạ/ha.
Từ năm 2011- 2013, diện tích sản suất lúa cũng tăng, năm 2013 có diện tích là
7.902.808 ha, năng suất 55,7 tạ/ha, sản lượng tăng lên đến 44.039.291,3 tấn.
Năm 2014, diện tích gieo trồng lúa giảm 86.332 ha để chuyển sang trồng một số
cây hàng năm khác nhưng năng suất tăng 1,8 tạ/ha và sản lượng cũng tăng 935.914,7
so với năm 2013.
25
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.3.2. Tình hình nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Việt Nam
Rất nhiều các giống lúa chịu hạn đã được các nhà khoa học Việt Nam nghiên cứu
và chọn tạo ra trong nhiều thập kỷ qua. Người đi đầu trong công tác chọn tạo các giống
lúa phục vụ vùng khô hạn là cố GS. TS. Vũ Tuyên Hoàng cùng các cộng sự là Trần
Nguyên Tháp, Trương Văn Kính, Phạm Hữu Chiến...và đã giới thiệu cho sản xuất các
giống lúa chịu hạn như CH133, CH135, CH5, CH7 từ những năm 1995-1998. Những
giống này có thờ gian sinh trưởng từ 115 – 130 ngày, khả năng chịu hạn và phục hồi
sau hạn tốt.
Lê Thị Bích Thủy và cộng sự (2004) đã nghiên cứu phát triển chỉ thị STS trong
chọn tạo giống lúa chịu hạn .
Vũ Thị Bích Hạnh và Vũ Văn Liết (2005) đã nghiên cứu và đánh giá hơn 20
giống lúa chịu hạn trong điều kiện môi trường đủ nước và canh tác nhờ nước trời bao
gồm cả các giống lúa cổ truyền địa phương như Khẩu Dọn, Khẩu Lặc, Khẩu Lệp
Trọng, Khấu Tế Lâu, Khẩu Lanh, Khẩu Lương...
Các nghiên cứu về chọn giống lúa cạn và đưa các giống lúa này vào sản xuất của
Lê Minh Triết và Cao Xuân Tài; nghiên cứu của Nguyễn Tấn Hinh và Trương Văn
Kính về giống lúa chịu hạn CH 208 năm 2005; các nghiên cứu về giống lúa chịu hạn
LC931 và CH5 của Lê Thị Mỹ Hảo và cộng sự (năm 2007) cũng nằm trong số các
nghiên cứu về loại cây trồng quan trọng này.
Thời gian gần đây, Viện cây lương thực và Cây thực phẩm vẫn tiếp tục đẩy mạnh
công tác nghiên cứu chọn tạo các giống lúa chịu hạn và cho ra giống lúa chịu hạn mới
đã được công nhận là giống được phép sản xuất thử nghiệm là CH207, đồng thời còn
đưa ra một số dòng, giống triển vọng đang được tiến hành thử nghiệm và cho kết quả
tương đối khả quan như CH208, CH209, CH210, CH16, CH6,…
Cho đến nay công tác nghiên cứu về giống lúa chịu hạn cũng đã đạt được những
thành tựu đáng kể. Tuy nhiên so với nhu cầu của sản xuất là phải nhanh chóng chọn tạo
ra các giống thích ứng với từng vùng địa lý địa phương thì các kết quả nghiên cứu trên
26
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
còn rất khiêm tốn. Bởi vậy cần đẩy mạnh việc nghiên cứu chọn tạo ra các giống lúa
mới có khả năng chịu hạn để không ngừng khai thác tiềm năng của các vùng đất khô
cằn nhằm khắc phục hoặc giảm thiếu những tác động xấu do hiệu ứng biến đổi khí hậu
gây ra.
1.2.4. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Thừa Thiên Huế
1.2.4.1. Tình hình sản xuất lúa tại Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ. Điểm cực Bắc:
16°44'30 vĩ Bắc và 107°23'48 kinh Đông tại thôn Giáp Tây, xã Điền Hương, huyện
Phong Điền, giáp tỉnh Quảng Trị. Điểm cực Nam: 15°59'30 vĩ Bắc và 107°41'52 kinh
Đông ở đỉnh núi cực nam, xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông giáp Biển Đông. Điểm
cực Tây: 16°22'45 vĩ Bắc và 107°00'56 kinh Đông tại bản Paré, xã Hồng Thủy, huyện
A Lưới, giáp dãy Trường Sơn, Lào. Điểm cực Đông: 16°13'18 vĩ Bắc và 108°12'57
kinh Đông tại bờ phía Đông đảo Sơn Chà, thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, giáp Đà
Nẵng. Tổng diện tích đất tự nhiên là 5.033,2 km2
, dân số vào khoảng 1.123.800 người
(2013) 36 .
Diện tích lúa gieo trồng năm 2014 là 53,7 nghìn ha, tăng 58,3 ha so với năm 2013
50 . Năng suất lúa bình quân cả năm đạt trên 59 tạ/ha, tăng 5,9 tạ/ha so với năm 2013,
là năm có năng suất cao nhất từ trước đến nay. Sản lượng lúa ngày càng tăng, từ 235,0
nghìn tấn năm 2005 đã tăng đến 317,0 nghìn tấn năm 2014. Bước đột phá của Thừa
Thiên Huế là giống lúa, từ 12% giống lúa xác nhận được đưa vào gieo cấy từ năm
2000, nay đã tăng lên gần 97% trên toàn bộ diện tích; năng suất lúa bình quân tăng
tương ứng từ 38,3tạ/ha lên 59,03 tạ/ha năm 2014 (bảng 1.4). Công tác nghiên cứu,
chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp được quan tâm.
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa tỉnh Thừa Thiên Huế 2005 – 2014
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
( nghìn tấn)
27
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2005 50,5 46,5 235,0
2006 50,3 50,2 252,6
2007 50,9 51,6 259,6
2008 53,1 54,0 274,8
2009 53,1 53,2 282,6
2010 53,7 53,1 285,2
2011 53,5 55,9 299,1
2012 53,8 55,6 299,0
2013 53,7 53,1 284,8
2014 53,7 59,0 317,0
( Nguồn: Tổng cục thống kê Thừa Thiên Huế)
Các vùng trọng điểm sản xuất lúa của Thừa Thiên Huế như thị xã Hương Thủy,
huyện Quảng Điền, Phú Vang, cơ cấu giống lúa xoay quanh trục giống Khang Dân và
các giống TH5, NN4B, 13/2, Xi23, X21... có năng suất và sản lượng khá cao.
Năm 2014, tỉnh Thừa Thiên Huế đã thành công trong việc đưa giống lúa DT39,
có thời gian sinh trưởng khoảng 120 ngày, vào sản xuất tại nhiều địa phương, năng suất
cá biệt có địa phương đạt 64-68 tạ/ha trong vụ Đông Xuân, và đạt trên 58 tạ/ha trong
vụ Hè Thu 39 , nhiều giống lúa mới đưa vào sản xuất thử cũng đạt năng suất, chất
lượng khá cao trong đó một số giống nổi trội như: XT27, HN6, DT39, HC4...
Năm 2015, tỉnh Thừa Thiên Huế tập trung đẩy mạnh thực hiện đề án, kế hoạch tái
cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững, trên cơ sở tăng giá trị sản
lượng trên đơn vị diện tích. Tỉnh phấn đấu sản lượng lúa chất lượng cao đạt 7-8 vạn
tấn, vừa tăng hiệu quả sản xuất đồng thời tăng thu nhập cho nông dân. Trước mắt, tỉnh
tập trung cho vụ sản xuất Đông Xuân 2014- 2015 đúng khung lịch thời vụ. Tỉnh phấn
28
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đấu đưa tốc độ tăng trưởng nông nghiệp đạt ít nhất 2%/năm, phấn đấu chiếm tỷ trọng
5-6% GDP toàn tỉnh; ổn định diện tích gieo trồng lúa trên 50.000 ha; tỷ lệ cơ giới hoá
khâu làm đất, khâu vận chuyển đạt trên 90%, khâu thu hoạch lúa đạt trên 80% .
Tính đến ngày 15/01/2015 tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Đông Xuân
ước đạt 13.604 ha, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, diện tích lúa 10.575
ha, chiếm 77,7% tổng diện tích gieo trồng.
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016, về trồng trọt: Duy trì diện tích gieo trồng
cả năm trên 90.000 ha, trong đó diện tích cây lương thực có hạt đạt 55.700 ha, diện tích
lúa cả năm khoảng 54.000 ha.
1.2.4.2. Tình hình nghiên cứu lúa và lúa chịu hạn tại Thừa Thiên Huế
Để đạt được năng suất ngày càng cao hơn nữa, ngoài các biện pháp kỹ thuật thâm
canh cho cây lúa, việc sử dụng các giống lúa mới có năng suất cao, chất lượng tốt,
thích nghi tốt với điều kiện ngoại cảnh bất lợi nhằm thay thế các giống đã bị thoái hóa,
nhiễm sâu bệnh là con đường tất yếu. Để đạt được điều đó, công tác nghiên cứu, khảo
nghiệm các tập đoàn giống mới đã được các nhà khoa học, cơ quan nghiên cứu, chuyển
giao trên địa bàn tỉnh được thực hiện hàng năm.
TS. Trương Thị Bích Phượng – Trường Đại học Khoa học Huế (2004, 2006) đã
chọn tạo ra 3 dòng LH1, LH2, LH3 chịu hạn từ giống 212 bằng phương pháp nuôi cấy
callus và đã phân lập gen chống chịu hạn từ 3 dòng lúa này thích nghi với điều kiện
stress nước chọn lọc trong nuôi cấy invitro [18]. PGS.TS. Trần Thị Lệ - Trường Đại
học Nông Lâm Huế (2007) áp dụng phương pháp đột biến và phương pháp lai để tạo
vật liệu khởi đầu, từ đó chọn lọc ra các giống lúa C73 và C105 có năng suất cao, chống
chịu tốt, phẩm chất tốt [9].
Mỗi loài cây trồng có một giới hạn nhất định đối với các nhân tố sinh thái của
môi trường như: nhiệt độ (nóng, lạnh), nước, phèn, độ mặn Nếu ở ngoài giới hạn đó,
thì các nhân tố sinh thái này có thể gây hại, cản trở cho sự sinh trưởng và phát triển của
29
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cây dẫn đến giảm năng suất sinh học [19].
Trong những nhân tố sinh thái của môi trường thì nước là một nhân tố giới hạn
quan trọng của cây trồng, là sản phẩm khởi đầu, trung gian và cuối cùng của các quá
trình chuyển hoá sinh hoá diễn ra trong cơ thể thực vật. Nước là môi trường để các
phản ứng trao đổi chất diễn ra, như vậy nước có ý nghĩa sinh thái và sinh lý quyết định
đời sống của thực vật. Thiếu nước trước tiên ảnh hưởng đến sự cân bằng nước của cây,
từ đó ảnh hưởng đến các chức năng sinh lý như quang hợp, hô hấp, dinh dưỡng khoáng
do đó ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật. Mức độ tổn thương của
cây trồng do thiếu nước gây ra có nhiều mức độ khác nhau như: Chết, chậm phát triển
hay phát triển tương đối bình thường. Những cây có khả năng duy trì sự phát triển và
cho năng suất tương đối ổn định trong điều kiện khô hạn gọi là cây chịu hạn. Khả năng
của thực vật có thể giảm thiểu mức độ tổn thương do thiếu hụt nước gây ra gọi là tính
chịu hạn.
30
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các giống lúa có khả năng chịu hạn thu nhập được từ Viện nghiên cứu lúa Quốc
tế IRRI và dùng giống lúa X21 làm đối chứng.
Danh sách các giống lúa thí nghiệm
STT Tên giống Nguồn gốc
1 IRCH 6 Nhập nội từ IRRI
2 IRCH 12 Nhập nội từ IRRI
3 IRCH 15 Nhập nội từ IRRI
4 IRCH 20 Nhập nội từ IRRI
5 IRCH 23 Nhập nội từ IRRI
6 X21 (đối chứng) Trồng phổ biến ở Thừa Thiên Huế
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá về sinh trưởng, phát triển của các giống lúa.
- Đánh giá một số chỉ tiêu hình thái của các giống lúa.
- Đánh giá khả năng chống chịu của các giống lúa.
- Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa.
- Đánh giá phẩm chất của các giống lúa.
31
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD) với 3 lần nhắc
lại, diện tích mỗi ô 10m2
.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Băng bảo vệ
Băng Băng
1a 3a 4a 2a 5a 6a
bảo vệ bảo vệ
3b 2b 6a 4b 1b 5b
4c 5c 1c 2c 6c 3c
Băng bảo vệ
Ghi chú: 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các công thức; a,b,c là các lần nhắc lại
Trong đó: Công thức 1: IRCH 6, 2:IRCH 12, 3: IRCH15, 4: IRCH 20, 5: IRCH 23,
6:X21( đối chứng)
Tổng số ô thí nghiệm : 6 x 3 = 18 ô.
Diện tích một ô thí nghiệm : 10 m2
Diện tích bảo vệ : 50 m2
Diện tích ruộng thí nghiệm : 230 m2
Khoảng cách giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 10cm và giữa các lần nhắc là
30cm.
Thí nghiệm được thực hiện từ tháng 12/2015 đến tháng 5/2016 tại xã Phú Diên,
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
32
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2. Điều kiện thí nghiệm
2.3.2.1. Quy trình kỹ thuật, chăm sóc trong thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí, chăm sócvà theo dõi theo đúng quy định chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của các giống lúa. QCVN 01-55:
2011/BNNPTNT và IRRI (hệ thống tiêu chuẩn đánh giá nguồn gen cây lúa, 1996) [29],
[10].
- Thời vụ: Thí nghiệm được bố trí trong vụ Đông - Xuân năm 2015- 2016.
- Ngày ủ giống: 12/2015
- Ngày cấy: 05/01/2016
- Mật độ cấy: Cấy 1 dảnh, mỗi ô thí nghiệm 10 hàng (theo chiều dài ô thí nghiệm)
cách nhau 20 cm.
- Ngâm hạt giống: Ngâm hạt giống trong nước muối 15% khoảng 10 phút để loại
bỏ hạt lép, lửng và xả lại bằng nước sạch. Sau đó ngâm hạt giống trong môi trường
nước sạch 2 sôi 3 lạnh trong 24 giờ.
- Ủ hạt giống: Rửa sạch mùi chua, chất nhờn của hạt trước khi đem ủ. Dùng vải
màn buộc từng giống có ghi tên. Dùng đệm, vải đậy đống ủ.
- Làm mạ: Làm mạ trên đất sạch trong từng đĩa nhựa.
- Làm đất: Đất được cày bừa kỹ 2 lần, nhặt sạch cỏ dại, nhuyễn bùn, san phẳng
mặt ruộng, đảm bảo nước trong ruộng, cắm cọc, dăng dây, chia ô trước khi cấy.
- Làm cỏ: Khi lúa được 2 - 3 lá. Kết hợp bón phân và làm cỏ 2 đợt, đợt 1 nhằm
tạo điều kiện cho lúa đẻ nhánh sớm và đợt 2 trước thời kỳ đẻ nhánh tối đa.
- Quy trình bón phân:
* Dạng phân sử dụng: + Phân chuồng hoai mục
+ Phân đạm: Urê (46%)
33
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Phân lân: Lân supe (16,5% P2O5)
+ Phân Kali: Kali Clorua (60% K2O)
+ Phân NPK: Hàm lượng 16:16:8
* Liều lượng:10 tấn phân chuồng + 100 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O.
* Cách bón phân:
- Bón lót: 100% phân chuồng + 100% lân
- Bón thúc:
+ Lần 1: Sau cấy 10 ngày bón 40% N + 50% K2O
+ Lần 2: Sau cấy 20 ngày bón 30% N
+ Lần 3: Bón đón đòng bón 30% N + 50% K2O
- Chăm sóc: Đặc điểm chung ở vùng đất canh tác ruộng lúa tại xã Phú Diên là đa
số không tưới tiêu nước chủ động mà chủ yếu phụ thuộc vào nước trời là chính, các hệ
thống thủy lợi không đầy đủ nên việc tưới nước còn gặp nhiều hạn chế. Do vậy có thể
làm giảm sản lượng lúa địa phương. Dặm tỉa nên tiến hành khi lúa chuẩn bị đẻ nhánh.
Khi lúa đẻ rộ mới dặm, tỉa sẽ làm chột và mất một số dảnh gốc, nếu dặm tỉa muộn hơn
vừa tạo cho khóm lúa sinh trưởng chậm lại, tỷ lệ dảnh hữu hiệu thấp và tạo cho ruộng
lúa phát triển không đều.
- Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên theo dõi, điều tra tình hình sâu bệnh hại trên
ruộng để phát hiện kịp thời và phòng trừ theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
- Thu hoạch khi có khoảng 85% số hạt/bông đã chín. Thu riêng từng ô và phơi
riêng đến khi độ ẩm đạt 14%, cân khối lượng (kg/ô).
2.3.2.2. Điều kiện khí hậu thời tiết trong quá trình thí nghiệm
Khí hậu thời tiết là yếu tố quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp nói chung và
đối với sản xuất cây lúa nói riêng. Nó quyết định đến việc bố trí thời vụ gieo trồng và
34
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cơ cấu bộ giống lúa thích hợp với mỗi thời vụ, kỹ thuật canh tác; tác động mạnh mẽ
đến quá trình sinh trưởng, phát triển của cây lúa nên sẽ quyết định đến năng suất và sản
lượng của cây lúa. Vì vậy, việc theo dõi diễn biến thời tiết khí hậu để giúp chúng ta dự
kiến và xác định được khung thời vụ hợp lý cho việc chăm sóc cây lúa . Chính vì vậy
tôi tiến hành tìm hiểu điều kiện khí hậu thời tiết vụ Đông Xuân (2015 – 2016).
Diễn biến của khí hậu thời tiết vụ Đông Xuân (2015-2016) ở tỉnh Thừa Thiên
Huế được thể hiện qua Bảng 2.1
Bảng 2.1. Diễn biến khí hậu thời tiết vụ Đông Xuân 2015 – 2016
tại Thừa Thiên Huế
Thán Nhiệt độ (0
C) Mưa Độ ẩm không Số Lượng
g khí (%) giờ nước
nắng bốc
To
TB To
To
min Số Lượng UTB Umin
max ngày mưa hơi
(mm) (mm)
1 20,9 23,9 18,8 19 124,1 93 66 49 22,7
2 18,3 22,1 15,6 18 86,4 91 38 61 34,4
3 22,4 26,8 19,5 25 24,8 91 57 121 42,1
4 27,3 34,2 23,6 7 26,2 86 43 142 78,3
1- 29,5 36,6 24,8 2 3,5 78 52 89 39,4
10/5
(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế)
Ghi chú: TB:Trung bình; Max: Cao nhất; Min: Thấp nhất.
Tháng 01/2016: Trong tháng này nhiệt độ dao động từ 18,8o
C - 23,9o
C, trung
bình 20,9o
C, độ ẩm trung bình 93%, số giờ nắng 49, có 19 ngày mưa, lượng mưa 124,1
35
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
mm. Với nhiệt độ thấp này, đã ảnh hưởng một phần đến giai đoạn cây lúa bắt đầu bén
rễ hồi xanh và đẻ nhánh .
Tháng 2/2016: Đây là thời kì cây lúa đẻ nhánh mạnh. Tuy nhiên vào các ngày 25-
27 ở Thừa Thiên Huế có nhiệt độ thấp 16o
C. Nhiệt độ cao nhất 22,1o
C, thấp nhất
15,6o
C, nhiệt độ trung bình 18,3o
C, độ ẩm trung bình 91%, có 18 ngày mưa, lượng
mưa 86,4 mm, số giờ nắng 61. Với nhiệt độ thấp đã ảnh hưởng đến quá trình đẻ nhánh
của các giống lúa thí nghiệm. Làm cho cây lúa đẻ nhánh chậm hơn so với sinh lý bình
thường.
Tháng 3/2016: Thừa Thiên Huế vào thời kỳ đầu và giữa chịu ảnh hưởng chủ yếu
rìa nam rãnh thấp nối với vùng thấp nóng phía tây và không khí lạnh tăng cường yếu.
Nhiệt độ thấp nhất 19,5o
C, cao nhất 26,8o
C, trung bình 22,1 o
C, ẩm độ trung bình
91%, có 24,8 ngày mưa với lượng mưa 24,8 mm, số giờ nắng 121 giờ. Tuy nhiệt độ ấm
hơn và có lượng mưa thấp nên ảnh hưởng đến quá trình làm đòng và trổ bông của các
giống lúa thí nghiệm.
Tháng 4/2015: Thừa Thiên Huế vào các ngày 13 - 14/4 xuất hiện nắng nóng, gay
gắt trên diện rộng, nhiệt độ cao nhất lên đến 39 - 40o
C. Nhiệt độ trung bình thấp nhất
23,6o
C, cao nhất 34,2o
C, nhiệt độ trung bình 27,3 o
C, độ ẩm 86%, có 7 ngày mưa,
lượng mưa 26,2 mm, số giờ nắng 142 giờ. Thời tiết tháng 4 khá thuận lợi cho quá trình
trổ bông và lúa vào giai đoạn chín.
Trong 10 ngày đầu tháng 5/2015: Thừa Thiên Huế chủ yếu chịu ảnh hưởng của
rìa đông nam áp thấp nóng phía tây với gió tây nam hoạt động trung bình và sau đó bị
nén yếu nên có mưa rào và dông rải rác, nhiệt độ thấp nhất 24,8 o
C, cao nhất 36,6 o
C,
trung bình 29,5o
C, có 2 ngày mưa, lượng mưa 3,5 mm, độ ẩm 78%, số giờ nắng 89.
Thời tiết 10 ngày đầu tháng 5 thuận lợi cho lúa vào giai đoạn chín.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết trong vụ Đông Xuân 2015-2016 tại Thừa Thiên Huế
chưa được thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của các giống lúa thí nghiệm. Vào
36
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
giai đoạn cây đẻ nhánh thì gặp nhiệt độ thấp kéo dài (15,6o
C). Do đó ảnh hưởng một
phần đến năng suất thu hoạch.
2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Phương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm,
trên từng cây hay các bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu định lượng được đo
đếm trên mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. Các mẫu lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở rìa ô. Các chỉ
tiêu được theo dõi theo đúng giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa. Mỗi ô thí
nghiệm theo dõi 10 cây, 30 cây/ 3 lần nhắc lại. Quan sát và đánh giá các chỉ tiêu theo
mẫu mô tả, đánh giá cây lúa (IRRI, 1980) và Hệ thống đánh giá tiêu chuẩn cây lúa của
(IRRI, 1996).
Theo hướng dẫn của IRRI (1996), quá trình sinh trưởng của cây lúa được chia
thành 9 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Nảy mầm Giai đoạn 4: Vươn lóng Giai đoạn 7: Chín sữa
Giai đoạn 2: Mạ Giai đoạn 5: Làm đòng Giai đoạn 8: Vào chắc
Giai đoạn 3: Ðẻ nhánh Giai đoạn 6: Trỗ bông Giai đoạn 9: Chín
2.3.3.1. Thời gian sinh trưởng và phát triển qua các giai đoạn (ngày)
Tính số ngày từ khi gieo đến các thời kỳ:
- Ngày bắt đầu đẻ nhánh (10% số cây có nhánh)
- Ngày đẻ nhánh rộ (trên 50% số cây đẻ)
- Ngày kết thúc đẻ nhánh (trên 80% số cây đẻ)
- Ngày bắt đầu trổ (10% số cây trổ)
- Ngày trổ hoàn toàn (80% số cây trổ)
- Ngày chín hoàn toàn (85% số hạt trên bông chín) vỏ hạt chuyển từ màu vàng
sang nhạt dần, mày trấu khô đi.
37
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Tổng thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày từ khi gieo đến khi có 85% đến
90% số hạt trên bông chín.
2.3.3.2. Các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái của các giống thí nghiệm
Các chỉ tiêu được theo dõi trên 10 cây định trước ở mỗi ô.
- Dạng thân: Gọn, xòe, xèo trung bình
- Chiều cao cây (cm):
+ Động thái tăng trưởng chiều cao: Bắt đầu theo dõi sau khi gieo 20 ngày,
chiều cao cây được tính từ mặt đất lên đến mút lá cao nhất. Đồng thời đếm số nhánh và
số lá qua các thời kỳ sinh trưởng, phát triển theo định kỳ 7 ngày/ lần.
+ Đo chiều cao của cây đến khi lúa đạt chiều cao cuối cùng. Đánh dấu 10 cây
theo dõi/ô.
- Chiều dài bông (cm): Đo từ cổ bông đến đỉnh bông (đo 10 bông/ô)
- Độ thoát cổ bông (điểm): Quan sát toàn bộ các cây trên mỗi ô.
+ Điểm 1: Thoát tốt
+ Điểm 3: Thoát trung bình
+ Điểm 5: Thoát vừa đúng cổ bông
+ Điểm 7: Thoát một phần
+ Điểm 9: Không thoát được
- Độ rụng hạt: Quan sát vào lúc lúa chín hoàn toàn. Số bông mẫu là 10. Một tay
giữ chặt cổ bông và tay kia vuốt dọc bông, tính tỷ lệ (%) hạt rụng, đánh giá theo thang
điểm 1-9.
+ Điểm 1: Khó rụng (< 10% số hạt rụng)
+ Điểm 5: Trung bình (10% -50% số hạt rụng)
+ Điểm 9: Dễ rụng (>50% số hạt rụng)
2.3.3.3. Khả năng đẻ nhánh của các giống thí nghiệm
- Số nhánh tối đa: Đếm tổng số nhánh hiện có trên khóm sau khi kết thúc đẻ nhánh.
38
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Số nhánh hữu hiệu: Đếm số nhánh có ít nhất 10 hạt chắc trên bông.
- Tỷ lệ nhánh hữu hiệu (%): (Số nhánh hữu hiệu / Số nhánh tối đa) x 100
2.3.3.4. Các chỉ tiêu hình thái đặc trưng liên quan đến hạn
- Độ cuốn lá: Mức độ cuốn lá cho điểm theo thang điểm IRRI: Quan sát toàn bộ ô thí
nghiệm.
Điểm cuốn lá trong các giai đoạn sinh trưởng
Điểm Triệu chứng
0 Các lá khỏe mạnh
1 Lá bắt đầu cuốn (shallow)
3 Lá cuốn sâu dạng chữ V (deep V-shape)
5 Lá cuộn lại (U-shape)
7 Lá cuộn 2 mép chạm nhau (0-shape)
9 Các lá cuốn chặt (V-shape)
- Độ tàn lá (điểm): Quan sát sự chuyển màu của lá (Theo dõi ở giai đoạn chín)
+ Điểm 1: Muộn: Lá giữ màu xanh tự nhiên
+ Điểm 5: Trung bình: Các lá trên cây chuyển sang vàng
+ Điểm 9: Sớm: Tất cả các lá trên cây chuyển vàng hoặc chết
- Độ khô lá: Quan sát trong thời kỳ dinh dưỡng
+ Điểm 0: Không có triệu chứng
+ Điểm 1: Đầu lá hơi bị khô
+ Điểm 3: Đấu lá bị khô tới 1/4 chiều dài của hẩu hết các lá
+ Điểm 5: 1/4 - 1/2 của các lá bị khô hoàn toàn
+ Điểm 7: hơn 2/3 của tất cả các lá bị khô hoàn toàn.
39
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Điểm 9: Tất cả các cây bị chết rõ rết
2.3.3.5. Chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
- Số bông/m2
: Đếm số bông trên một m2
trên mỗi ô.
- Số hạt/bông: Đếm tổng số hạt có trên bông (10 cây mẫu/ô), tính trung bình.
- Số hạt chắc/bông: Mỗi ô thí nghiệm lấy 10 bông. Sau đó tách thóc ra khỏi bông,
loại bỏ lép lửng và đếm số hạt chắc, rồi lấy giá trị trung bình tính số hạt chắc/bông.
- Tỷ lệ hạt lép/bông (%): Tính tỷ lệ (%) hạt lép trên bông.
- Khối lượng 1000 hạt (P1000): Cân 8 mẫu (cho riêng mỗi giống) 100 hạt ở độ
ẩm 14%, đơn vị tính gam, lấy một chữ số sau dấu phẩy
Số bông/ m2
x Số hạt chắc/bông x P1000 - Năng suất lý thuyết
(tạ/ha)= ----------------------------------------------
104
- Năng suất thực thu: Thu riêng từng ô và phơi đến khi độ ẩm hạt đạt 14%, cân
khối lượng (kg/ô) của 3 lần nhắc lại, quạt sạch đem cân lấy trung bình, đơn vị kg/ô,
quy ra năng suất tạ/ha.
2.3.3.6. Chỉ tiêu về phẩm chất
- Dạng hạt: phân loại theo 10/TCN 554-2002
+ Tròn : < 1,5
+ Bán tròn : 1,5 - 1,99
+ Bán thon: 2,0 - 2,99
+ Thon: 2,5 - 2,99
+ Thon dài: >3,0
- Chiều dài và chiều rộng hạt gạo (mm): Lấy mẫu 10 hạt gạo còn nguyên vẹn của
mỗi giống, dùng thước kẹp palme để đo, rồi lấy giá trị trung bình
40
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chiều dài (D) Chiều rộng (R)
Rất ngắn: < 4,50mm Hẹp: < 2,5mm
Ngắn: 4,51 - 5,50 mm. Trung bình: 2,5 – 3,0mm
Trung bình: 5,51- 6,50 mm. Rộng: > 3,0mm
Dài: 6,51-7,50 mm.
Rất dài: > 7,50 mm
- Độ mềm: Nhận biết khi miết bằng tay và trong khi nhai.
+ Điểm 1: Rất cứng
+ Điểm 2: Cứng
+ Điểm 3:Hơi mềm
+ Điểm 4: Mềm
+ Điểm 5: Rất mềm
- Độ bạc bụng: Phân loại theo 10 TCN 554-2002: Lấy mẫu hạt gạo nguyên, đếm
số hạt bạc bụng để tính (bẻ đôi hạt), cho theo thang điểm từ 1 đến 9 điểm.
+ Điểm 1: Không có hoặc có 1 đốm bạc bụng rất nhỏ (5%).
+ Điểm 3: Độ bạc bụng nhỏ (5 - 10%)
+ Điểm 5: Độ bạc bụng trung bình (11 - 20%)
+ Điểm 7: Độ bạc bụng rộng (21 - 40%)
+ Điểm 9: Độ bạc bụng rất rộng (>40%).
- Hàm lượng amylose:
Các bước tiến hành:
+ Hạt ngô được sấy khô và nghiền mịn trong cối sứ.
41
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Cân 10 mg mẫu cho vào ống nhiệm 50 ml, bổ sung thêm 4 ml
Dimethylsulfoxide 90%. Trộn đều rồi ủ ở 85O
C trong 15 phút để hòa tan hết amylose,
để nguội ở nhiệt độ phòng.
+ Chỉnh thể tích đến 12,5 ml bằng nước cất 2 lần.
+ Hút 1 ml chuyển qua bình tam giác 250 ml. Bổ sung thêm 40 ml nước cất 2
lần và lắc đều bằng tay. Sau đó bổ sung tiếp 5 ml dung dịch KI+I2 (0,0065 M
KI/0,0025 M I2).
+ Lắc đều bằng tay. Phát triển màu trong 15 phút ở nhiệt độ phòng.
+ Hút 1 ml đem đo ở bước sóng 600 nm.
+ Mẫu trắng được tiến hành song song nhưng không có hòa tan mẫu.
+ Đường chuẩn amylose được tiến hành như trên với các thang nồng độ từ 10
đến 100 %.
+ Hàm lượng amylose mẫu được tính theo đường chuẩn.
Phân loại hàm lượng amylose (%):05/2004/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
Hàm lượng amylose (% ck) Phân loại
< 15% Rất thấp
15 - 22% Thấp
22,1 - 25% Trung bình
25,1 - 28% Cao
> 28,1% Rất cao
- Hàm lượng protein: hòa tan tổng số theo phương pháp Bradford
Các bước tiến hành:
42
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Hạt lúa được sấy khô, sau đó được nghiền mịn thành bột trong cối sứ.
+ Cân 10 mg bột, bổ sung 1 mL đệm Gabriel và Ellingboe (1982) (50 mM
Tris/HCl; 0,5 mM MgCl2; 1 mM Na2-EDTA; 2% SDS; 50 mM dithiothreiton; pH 7,8),
trộn đều mẫu và ủ qua đêm ở 4o
C.
+ Ly tâm mẫu 15.000 vòng/phút trong 15 phút ở 4o
C, thu hồi dịch nổi.
+ Hút 20 µl dịch nổi bổ sung thêm 1000 µl thuốc nhuộm, trộn đều rồi đem đo
độ hấp thụ quang (OD) ở bước sóng 595 nm trên máy quang phổ SmartSpec3000 của
hãng BioRad. Mẫu trắng là đệm Gabriel và Ellingboe.
+ Hàm lượng protein được tính dựa trên đường chuẩn albumin huyết thanh bò
(Bovin serum albumin - BioRad) với thang nồng độ từ 0,2 đến 1,4 mg/ml
Phân loại hàm lượng protein được tính dựa trên đường chuẩn
Hàm lượng protein (% ck) Phân loại
< 7 % Thấp
7–9% Trung bình
9-10% Cao
>10% Rất cao
2.3.3.7. Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu
Điều tra 10 điểm, lấy mẫu điều tra theo đường chéo. Đối với sâu điều tra khung
20 x 25 cm, với bệnh hại thân điều tra 10 dảnh/điểm, bệnh hại lá điều tra toàn bộ số lá
của 5 dảnh/điểm, bệnh hại cổ bông điều tra 100 bông/điểm.
- Bệnh hại:
+ Đạo ôn hại lá: (quan sát vào giai đoạn cây con đến đẻ nhánh)
Thang
điểm
Biểu hiện
43
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
0 Không có vết bệnh
1
Vết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa xuất hiện vùng sản
sinh bào tử
2
Vết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường kính 1-2 mm, có viền nâu rõ
rệt, hầu hết lá dưới có vết bệnh
3 Dạng vết bệnh như điểm ở 2, nhưng vết bệnh xuất hiện nhiều ở các lá trên
4
Vết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, dài 3 mm hoặc hơi dài, diện
tích vết bệnh trên lá <4% diện tích lá
5 Vết bệnh điển hình: 4-10% diện tích lá
6 Vết bệnh điển hình: 11-25% diện tích lá
7 Vết bệnh điển hình: 26-50% diện tích lá
8 Vết bệnh điển hình: 51-75% diện tích lá
9 Hơn 75% diện tích vết bệnh trên lá
+ Đạo ôn cổ bông: (quan sát vào giai đoạn lúa vào chắc)
Thang
Biểu hiện
điểm
0 Không có vết bệnh hoặc chỉ có vết bệnh trên vài cuống bông
1 Vết bệnh có trên vài cuống bông hoặc trên gié cấp 2
3 Vết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần giữa của trục bông
5 Vết bệnh bao quanh một phần gốc bông hoặc phần thân rạ phía dưới trục bông
44
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Vết bệnh bao quanh toàn cổ bông hoặc phần trục gần cổ bông, có hơn 30%
7
hạt chắc
Vết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông hoặc phần thân rạ cao nhất, hoặc
9
phần trục gần gốc bông, số hạt chắc ít hơn 30%
+ Bệnh khô vằn: (theo dõi vào giai đoạn lúa chín sữa đến vào chắc). Quan sát
độ cao tương đối của vết bệnh trên lá hoặc bẹ lá (biểu thị bằng % so với chiều cao cây).
Thang điểm Biểu hiện
0 Không có triệu chứng
1 Vết bệnh thấp hơn 20% chiều cao cây
3 20-30%
5 31-45%
7 46-65%
9 > 65%
+ Bệnh đốm nâu (Bipolaris oryzae, Drechslera oryzae): Quan sát diện tích vết
bệnh trên lá vào giai đoạn cây con, làm đòng và chín.
Thang điểm Biểu hiện
0 Không có vết bệnh
1 < 4% diện tích vết bệnh trên lá
3 4-10%
5 11-25%
7 26-75%
9 > 76%
45
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Sâu hại:
+ Sâu đục thân: (Theo dõi vào giai đoạn lúa đẻ nhánh đến làm đòng và vào
chắc đến chín) Có nhiều đối tượng gây hại, tính tỷ lệ dảnh bị chết và bông bạc do sâu
hại.
Thang điểm Biểu hiện
0 Không bị hại
1 1-10% số dảnh chết hoặc bông bạc
3 11-20%
5 21-30%
7 31-50%
9 > 51%
+Sâu cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis): (Theo dõi vào giai đoạn lúa đẻ nhánh đến
chín). Tính tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống vào giai đoạn
lúa đẻ nhánh và chín hoàn toàn.
Thang điểm Biểu hiện
0 Không bị hại
1 1-10% cây bị hại
3 11-20%
5 21-35%
7 36-51%
9 > 51%
+ Rầy nâu. (Ninaparvata lugens): Quan sát lá, cây bị hại gây héo và chết vào
giai đoạn lúa đẻ nhánh và chín hoàn toàn
46
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thang điểm Biểu hiện (Triệu chứng)
0 Không bị hại
1 Hơi biến vàng trên một số cây
3 Lá biến vàng bộ phận chưa bị “cháy rầy”
5
Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, ít hơn một nửa số cây bị cháy rầy,
cây còn lại lùn nặng
7 Hơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy, số cây còn lại lùn nặng
9 Tất cả cây bị chết
2.3.4. Phương pháp xử lí số liệu
- Số liệu được xử lí bằng Excel 2013
- Số liệu được xử bằng phần mềm Statistix 10.0
47
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN