SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH TP. HỒ CHÍ MINH
KHỐI KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG
TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH BẰNG CÁC
TỶ SỐ TÀI CHÍNH
GVHD:
SVTH: LƯƠNG THIỆN TƯỜNG
MSSV: 1431403083
LỚP: 08DHTN01
TP HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kiến thức quý báu trong khóa thực tập tốt nghiệp này, tôi xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu cùng toàn thể các thầy cô trường Đại Học CNTT
Gia Định đã tận tình giảng dạy.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths TRẦN TẤN TÀI , người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp để tôi có thể hoàn thành tốt
bài báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Tổng Giám đốc và các cô chú, anh
chị ở các phòng ban của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện,
giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Qua quá trình thực tập tại công ty
tôi đã học hỏi được những kinh nghiệm thực tế,điều này giúp ích rất nhiều cho tôi trong
công việc sau này.
Tôi xin kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến quý thầy cô trường Đại Học
CNTT Gia Định, Ban Tổng Giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công Ty
Cổ Phần Cảng Phú Định.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ CHí Minh, ngày……tháng ..…năm 2016
Sinh viên thực tập
LƯƠNG THIỆN TƯỜNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
2. VỀ MỨC ĐỘ AM HIỂU CHUYÊN MÔN (NẮM VẪN LÝ THUYẾT VÀ TẬN
DỤNG VÀO THỰC TẾ ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ)
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Tp. Hồ Chí Minh, ngày .… tháng …. năm 2018
NGƯỜI NHẬN XÉT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
2. NỘI DUNG CHUYÊN MÔN
_ XÁC ĐỊNH RÕ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
_ KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
3. VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
4. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Tp. Hồ Chí Minh, ngày .… tháng …. năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
THS TRẦN TẤN TÀI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................... 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH.............................................................................4
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................................................4
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................................................4
1.1.3. Tổ chức, nhân sự .............................................................................................................................5
1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH TRONG 03 NĂM .....13
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................................13
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM ....................................................13
Đơn vị: VNĐ...........................................................................................................................................13
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG 3 NĂM: ....................................................................................14
Đơn vị: VNĐ...........................................................................................................................................14
1.2.2 Nhận xét .........................................................................................................................................16
Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014, 2015 và 2016....................................................18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BẰNG CÁC
TỶ SỐ TÀI CHÍNH. ...............................................................................................................................19
2.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiêp................................................................................................19
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................................................19
2.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................................................19
2.1.3 Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp....................................................................20
2.1.4 Báo cáo tài chính............................................................................................................................21
2.2 Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................................................21
2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) ................................................................................21
2.2.2 Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) ..........................................................................................22
2.2.3 Chỉ số tiền mặt................................................................................................................................22
2.2.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover) ........................................22
2.2.5 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu.....................................................................23
2.2.6 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho.....................................................................................................23
2.2.7 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn...............................................................................23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.8 Vòng quay tổng tài sản...................................................................................................................23
2.2.9 Vòng quay tài sản lưu động............................................................................................................24
2.2.10 Tỷ số nợ........................................................................................................................................24
2.2.11 Tỷ số tự tài trợ..............................................................................................................................24
2.2.12 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu......................................................................................................24
2.2.13 Tỷ số trang trải lãi vay...............................................................................................................24
2.2.14 Doanh lợi tài sản ( ROA ) ............................................................................................................25
2.2.15 Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE).........................25
2.2.16 Tỷ suất lợi nhuận HĐKD/ Doanh Thu .........................................................................................25
2.3 Phân tích thực trạng tài chính công ty CP Cảng Phú Định bằng tỷ số tài chính ...............................26
2.3.1 Phân tích tỷ số thanh toán ..............................................................................................................26
2.3.2 Phân tích tỷ số hoạt động ...............................................................................................................27
2.3.3 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính......................................................................................................29
2.3.4 Phân tích chỉ số lợi nhuận ..............................................................................................................31
2.4 Nhận xét...........................................................................................................................................32
2.4.1 Ưu điểm..........................................................................................................................................32
2.4.2 Nhược điểm.............................................................................................................................33
CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH ............. 34
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH TRONG
THỜI GIAN TỚI................................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Các yêu cầu và nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng Cảng ...........Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Các phương án bố trí tổng mặt bằng cảng...............................Error! Bookmark not defined.
3.1.3 So sánh và lựa chọn phương án bố trí mặt bằng cảng.............Error! Bookmark not defined.
3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Giải pháp về kỹ thuật ..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Giải pháp về kinh tế ................................................................Error! Bookmark not defined.
KIẾN NGHỊ ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt
từ các đối thủ cạnh tranh về mọi mặt. Đăc biệt là hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu
hội nhập về kinh tế, Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã đưa
các doanh nghiệp Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và
thử thách. Đó cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và nâng cao vị thế
của mình trên trường quốc tế.
Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh tranh gay
gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Một
trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải xác định
được phương hướng hoạt động, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong
doanh nghiệp và cần phải xác định được các yếu tố ảnh hưởng cả bên trong lẫn bên ngoài
doanh nghiệp, cũng như xu hướng tác động của từng yếu tố đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Việc phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong tình hình hiện nay là rất quan trọng và cần thiết đối với
mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho
doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định
được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn
lực tiềm tàng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục những khó khăn mà
doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
phù hợp cho kỳ sau, giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh và ngày càng vững bước trên thị
trường quốc tế.
Vì vậy, việc chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH TÀI CHÍNH CTCP CẢNG PHÚ
ĐỊNH BẰNG TỶ SỐ TÀI CHÍNH” làm đề tài tốt nghiệp của tác giả với mong muốn
được tìm hiểu sâu hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh và có thể đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hơn cho doanh nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1.Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đã đạt được để
tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng
thanh toán của công ty, nhất là tìm ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của nó tại
công ty. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục, giúp cải thiện những hạn chế và phát huy các
tiềm lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời tìm ra các ưu, nhược điểm, các yếu tố ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và đề ra giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng:
Thực trạng kết quả kinh doanh trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016 của công
ty thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng
sinh lời của vốn và khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định.
3.2.Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được khảo sát tại Công ty Cổ phần Cảng Phú Định. Địa chỉ số 14 đường số
1, Hồ Học Lãm, phường 16, quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
Khảo sát và phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
khoản thời gian 3 năm: 2014, 2015, 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp khảo sát thực tế, so sánh, thu thập và xử
lý số liệu được ghi chép trên sổ sách, chứng từ, các báo cáo tài chính của đơn vị kết hợp
với việc nghiên cứu giáo trình, các tài liệu tham khảo có liên quan khác để làm cơ sở thực
hiện đề tài.
5. Bố cục của đề tài
Chương 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cảng
Phú Định bằng các tỷ số tài chính
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Cảng Phú Định
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Cảng Phú Định tiền thân là Cảng Bình Đông – Đơn vị trực thuộc
Cục đường sông quản lý từ những ngày đầu sau ngày miền Nam giải phóng. Được Bộ
Giao Thông Vận Tải giao cho Sở Giao Thông Vận Tải quản lý bằng Quyết định số
860/TC-UB ngày 06/11/1976.
Ngày 11/11/1998, theo Quyết định số 6004/QĐ-UB-KT đã đổi tên Cảng Bình Đông
thành Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 15/ 07/2004, theo Quyết định số 172/2004/QĐ-UB, Cảng Sông Thành Phố
tách khỏi Sở Giao Thông Công Chánh để chịu sự quản lý của Tổng Công ty Cơ Khí Giao
Thông Vận Tải Sài Gòn (SAMCO) theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con.
Ngày 07/04/2007,theo Quyết định số 1607/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân
Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty Nhà nước Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh chuyển
đổi thành Công ty TNHH Một thành viên Cảng Sông TP. Hồ Chí Minh.
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp
ngày 06/03/2015, Công ty TNHH Một thành viên Cảng Sông TP. Hồ Chí Minh tiếp tục
chuyển đổi từ mô hình công ty TNHH Một thành viên thành Công ty Cổ phần với tên gọi
là Công ty Cổ phần Cảng Phú Định.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
 Dịch vụ bốc xếp hàng hóa.
 Kinh doanh vận tải hàng bằng ôtô, đường thủy nội điạ, kinh doanh vận tải khách
theo tuyến cố định và theo hợp đồng.
 Kinh doanh khai thác cảng, bến tàu.
 Đại lý vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa.
 Kinh doanh kho, bãi, nhà ở, khách sạn, nhà hàng ăn uống.
 Khai thác, sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng.
 Thi công xây dựng các công trình cầu cảng, bờ, kè, san lấp mặt bằng, xây dựng
hạ tầng. Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và công trình giao
thông. Thi công xây dựng hệ thống điện, nước, điện lạnh.
 Quản lý các vùng nước thuộc hệ thống Cảng Sông thành phố (được ủy quyền của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
1.1.3. Tổ chức, nhân sự
1.1.3.1. Nhân sự
a. Cơ cấu nhân sự theo giới tính
Số lao động của công ty hiện nay là 38 người, trong đó có 25 nam và 13 nữ.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nhân sự theo giới tính năm 2015
Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính
Do hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu của công ty là vận tải và bốc xếp hàng
hóa đòi hỏi người lao động phải có sức khỏe tốt, dẻo dai, khả năng chịu đựng cao nên số
lượng lao động nam trong công ty chiếm cao hơn với tỷ lệ 65.79% trong khi lao động nữ
chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 34.21%. Trong đó, số lao động nữ này đa số là lao động chuyên
môn nghiệp vụ và quản lý. Nhìn chung, đây là một tỷ lệ khá hợp lý, phù hợp với đặc thù
công việc trong công ty.
b. Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty có đội ngũ nhân viên tuy không nhiều nhưng có
nhiều trình độ khác nhau, điều này giúp cho công ty luôn hoạt động ổn định, lâu dài, cụ
thể:
65.79 %
34.21 %
Số lao động Nam
Số lao động Nữ
 Trình độ thạc sĩ có 2 người
 Trình độ đại học có 19 người
 Trình độ cao đẳng có 3 người
 Trình độ trung cấp có 4 người
 Trình độ công nhân kỹ thuật có 2 người
 Trình độ sơ cấp nghiệp vị có 2 người
 Trình độ lao động phổ thông có 6 người
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn năm 2015
Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm hoạt
động tại Cảng đã giúp cho công việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của công ty
luôn ổn định. Tuy nhiên, vì công ty hoạt động trong lĩnh vực bốc xếp, lao động chân tay
là chủ yếu nhưng hiện tại lực lượng lao động phổ thông và công nhân kỹ thuật còn ít,
chưa đáp ứng đủ nhu cầu của công việc, công ty phải thuê thêm đơn vị bốc xếp từ bên
ngoài.
c. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi
5.26%
50.00%
7.87%
10.53%
5.262%
5.262%
16% Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Sơ cấp nghiệp vụ
Lao động phổ thông
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi năm 2015
Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính
Biểu đồ trên cho thấy trong cơ cấu lao động của công ty, lực lượng lao động ở độ
tuổi 40-50 (chiếm 15.79 %) cũng có tỷ lệ tương đương với lực lượng lao động có độ tuổi
trên 50 (chiếm 13.16 %), đây là lực lượng lao độngđã làm lâu năm tại công ty, lực lượng
này chiếm tỷ lệ không cao nhưng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt độngcủa công ty,
thường giữ các chức vụ quan trọng. Tỷ lệ lực lượng lao động từ 30-40 tuổi chiếm 57.89 %
hơn phân nửa lực lượng lao động cả công ty, đây cũng là lực lượng chủ yếu, nồng cốt,
đang được đào tạo, qui hoạch để giữ các vị trí cao hơn. Lực lượng còn lại là những lao
động trẻ, đang phấn đấu, học hỏi, trao dồi kinh nghiệm để ngày một thể hiện bản thân,
giúp công ty ngày một đổi mới, phát triển và bền vững.
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định
a. Mô hình tổ chức
13.16 %
57.89 %
15.79 %
13.16 %
=<30
30-40
40-50
>50
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức
“Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính”
Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
b. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÓ TGĐ
PHÒNG
KỸ
THUẬT
ĐẦU TƯ
BAN KIỂM
SOÁT
 Phòng Tổ chức Hành chính
 Chức năng
Tham mưu cho Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị về công tác cán bộ và tổ chức
bộ máy sản xuất kinh doanh để bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu hoạt động của Công
ty. Tuyển dụng và xây dựng đội ngũ cán bộ kế cận.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc lập kế hoạch lao động tiền lương và thực hiện các
chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác khen thưởng, kỷ luật, tình hình hoạt
động trong cơ quan về đối nội và đối ngoại.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc và thực hiện công tác bảo vệ thường trực, tuần tra
canh gác giữ gìn an ninh trật tự của Công ty, bảo vệ tài sản Công ty.
Thực hiện công tác quản trị hành chính.
 Nhiệm vụ
Đề xuất các mô hình tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh từng thời kỳ.
Xây dựng các quy chế, quy định về công tác quản lý Cán bộ, thỏa ước lao động tập
thể, Nội quy lao động… Xây dựng kế hoạch và thực hiện các công tác tuyển dụng đào
tạo, nâng bậc lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật và các chính sách đối với người lao
động, quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV. Xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, kế
hoạch lao động tiền lương hàng năm của Công ty và xây dựng đơn giá trả lương sản phẩm
cho công nhân và bộ phận phục vụ.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách Nhà nước ban hành đối với người
lao động về: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, nghỉ việc, hưu trí, …
Thống kê tình hình sử dụng lao động ngày công, thu nhập của CBCNV, để phân tích
đánh giá và đề xuất phương án sử dụng lao động hợp ký, đảm bảo sản xuất có hiệu quả.
Giải quyết các chế độ tiền lương cho CBCNV hợp lý….
Tổ chức tiếp nhận công văn đi đến, đảm bảo bí mật an toàn. Quản lý sử dụng điện,
nước, điện thoại đảm bảo hợp lý, tiết kiệm. Phục phụ tiếp tân, khánh tiết, hội họp.
 Phòng Kế toán Tài chính
 Chức năng
Thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn bộ qui trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, xây dựng cơ bản.
Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc trong mọi hoạt động tài chính.
 Nhiệm vụ
Thực hiện các chế độ hạch toán theo đúng chuẩn mực kế toán, thống kê, báo cáo
thu, chi tài chính tháng, quý năm (theo các niên độ). Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, trung
thực và chính xác, báo cáo đúng thời hạn các quy định về báo cáo tài chính, báo cáo thuế
của doanh nghiệp.
Theo dõi và thực hiện thu hồi công nợ, quản lý vốn và tài sản Nhà nước.
Kiểm tra toàn bộ các khoản doanh thu, chi phí, hạch toán tuân thủ theo quy định
Nhà nước, quy chế tài chính của doanh nghiệp. Kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh
các đơn vị trực thuộc, hướng dẫn các đơn vị, báo cáo và thanh quyết toán tài chính theo
quy định Nhà nước và đúng thời hạn.
Xây dựng giá thành, kế hoạch tài chính, quản lý sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả
cho sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ bản.
Phân tích hoạt động kinh tế tại doanh nghiệp
 Phòng Kinh doanh
 Chức năng
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc các biện pháp thực hiện chương trình tiếp thị,
các chính sách của Công ty về: quan hệ đối ngoại, giá và hoa hồng phí, các dịch vụ hỗ trợ
khách hàng, các phương án phát triển Công ty. Trực tiếp quản lý, khai thác Cảng Phú
Định
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu
tư phát triển Công ty.
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh doanh, hợp
đồng đầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất và giải quyết các tranh chấp phát sinh trong
quá trình thực hiện.
 Nhiệm vụ
Thu thập, phân tích thông tin để thực hiện dự báo sản lượng hàng hóa thông qua
Cảng từng thời kỳ, trên cơ sở đó xây dựng các chính sách tiếp thị hợp lý với các đối tác
kinh doanh để mở rộng phát triển thị trường: dịch vụ, bốc xếp và các chức năng kinh
doanh khác của Công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng. Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, thiết lập và duy trì mối quan hệ
với khách hàng và các đơn vị liên quan để khai thác kinh doanh Cảng.
Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư theo tháng, quý, năm và các
kế hoạch trung, dài hạn của Công ty. Giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện kế hoạch.
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng phương án giao khoán chi phí cho các
đơn vị kinh doanh trực thuộc. Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các giá cước xếp dỡ, dịch
vụ của Cảng, giá cho thuê mặt bằng phù hợp từng thời kỳ. Đề xuất các chính sách về hoa
hồng phí….
Trực tiếp thương thảo với khách hàng, dự thảo các hợp đồng khai thác kinh doanh.
Theo dõi việc thực hiện hợp đồng khai thác kinh doanh. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
của khách hàng liên quan trong khai thác kinh doanh. Giải quyết các phát sinh trong quá
trình sản xuất khai thác trên tinh thần thoả mãn các yêu cầu của khách hàng, đảm bảo giải
phóng phương tiện nhanh, an toàn.
Tiếp nhận thông tin về phương tiện và hàng hóa để lập kế hoạch giải phóng phương
tiện, hàng hóa thông qua Cảng. Trực tiếp điều hành công tác xếp dỡ thông qua việc phân
công giao việc cho các đơn vị tham gia dây chuyền sản xuất.
Giám sát việc thực hiện qui trình công nghệ xếp dỡ để bảo đảm năng suất, chất
lượng xếp dỡ hàng hóa.
Thực hiện việc điều hành các hoạt động khai thác Cảng. Quản lý trực tiếp khai thác
trang thiết bị cơ giới xếp dỡ của Cảng, sắp xếp bố trí hợp lý lao động cơ giới phù hợp với
năng lực và phương tiện được giao.
Thực hiện Công tác thống kê, tổng hợp và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Thực hiện quy trình đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất . Tổ chức kiểm
tra, theo dõi việc quản lý sử dụng các phương tiện thiết bị. Xây dựng kế hoạch, phương án
sữa chữa, bảo trì các tài sản, phương tiện thiết bị, dụng cụ sản xuất, công trình, nhà cửa,
văn phòng làm việc của Công ty theo đúng quy định của nhà nước.
 Phòng Kỹ thuật Đầu tư
 Chức năng
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc triển khai, giám sát kỹ thuật, chất lượng
các dự án đầu tư xây dựng kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm
thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán vốn đầu tư bảo đảm tuân
thủ các quy định của pháp luật. Phòng kỹ thuật- Đầu tư chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc và pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền.
Công tác bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.
 Nhiệm vụ
Xây dựng các chương trình mục tiêu, lập báo cáo đầu tư, đề xuất các dự án đầu tư
trình lãnh đạo Công ty phê duyệt theo thẩm quyền. Phối hợp phòng Kế toán Tài chính
tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư. Tổng hợp và báo cáo định kỳ
về công tác đầu tư theo quy định của Nhà nước và Công ty.
Lưu trữ, quản lý toàn bộ hồ sơ về các dự án đầu tư.
Lập kế hoạch quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng công trình trong các
dự án do Công ty làm chủ đầu tư. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực
thuộc để tham mưu cho Tổng giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sữa
chữa, bảo dưỡng, duy tu, bảo trì theo quy định về quản lý tài sản, phương tiện thiết bị,
dụng cụ sản xuất, các công trình kho, bãi, nhà cửa, văn phòng làm việc của Công ty.
Thực hiện việc soạn thảo các quy định về vệ sinh môi trường, định kỳ kiểm tra việc
chấp hành các quy định về vệ sinh công nghiệp, bảo đảm môi trường lao động an toàn.
Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động, nội quy an toàn lao động. Hướng dẫn, kiểm tra
an toàn kỹ thuật, an toàn lao động; soạn thảo các giáo trình bồi dưỡng nâng bậc cho công
nhân.
Thực hiện việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, nghiên cứu đề xuất các
phương án trang bị thiết bị để nâng cao năng lực khai thác và yêu cầu phát triển của Công
ty. Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học kỹ thuật, hướng dẫn thực hiện, quản lý các đề tài
nghiên cứu, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất.
Lập kế hoạch đấu thầu. Tổ chức thực hiện công tác đấu thầu, thẩm tra, thẩm định
đấu thầu. Quản lý các đơn vị tư vấn thực hiện công tác đấu thầu.
Quản lý thi công xây dựng công trình. Quản lý các đơn vị tham gia thi công. Quản
lý công tác nghiệm thu khối lượng, chất lượng các công trình xây dựng.
1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG
PHÚ ĐỊNH TRONG 03 NĂM
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM
Đơn vị: VNĐ
Chỉ Tiêu 2016 2015 2014
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 34,656,125,752 23,571,926,379 24,561,361,175
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 17,885,455 0 181,818,182
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 34,638,240,297 23,571,926,379 24,379,542,993
4. Giá vốn hàng bán 12,924,990,677 10,626,593,675 18,476,499,098
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 21,713,249,620 12,945,332,704 5,903,043,895
6. Doanh thu hoat động tài
chính 250,210,343 219,691,407 187,480,134
7. Chi phí tài chính 2,462,243,872 1,085,147,332 1,528,200,800
Chi phí lãi vay 2,462,243,872 1,085,147,332 1,528,200,800
8. Chi phí bán hàng 129,000,000 100,000,000 131,767,200
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp 18,778,102,981 10,025,278,138 3,422,320,898
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 594,113,110 1,954,598,641 1,008,235,131
11. Thu nhập khác 3,379,433,377 1,462,923,322 884,660,929
12. Chi phí khác 3,552,982,042 1,769,853,716 774,268,917
13. Lợi nhuận khác (173,548,665) (306,930,394) 110,392,012
14. Tộng lợi nhuận kế toán
trước thuế 420,564,445 1,647,668,247 1,118,627,143
15. Chi phí thuế TNDN hiện 736,252,306 1,021,597,137
hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại (601,154,583) (562,309,641)
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp 285,466,722 1,188,380,751 1,118,627,143
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 9 8
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 9 8
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG 3 NĂM:
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 2016 2015 2014
Tài sản
A- tài sản ngắn hạn 43,204,929,756 36,038,889,895 210,405,073,146
I. Tiền và các khoảng tương
đương tiền 13,966,161,135 6,176,895,550 175,891,105,669
1. Tiền 7,466,161,135 1,176,895,550 170,891,105,669
2. Các khoản tương đương tiền 6,500,000,000 5,000,000,000 5,000,000,000
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
III Các khoản phải thu ngắn
hạn 13,087,462,327 17,504,516,459 17,599,095,921
1. Phải thu ngắn hạn của khách
hàng 1,177,987,134 1,535,935,394 2,500,567,736
2. Trả trước cho người bán
ngắn hạn 253,000,000 674,520,225 2,061,584,033
3. Phải thu ngắn hạn khác 15,650,391,530 11,947,964,656 13,086,107,560
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi (3,993,916,337) (317,864,942) (49,163,408)
5. Tài sản thiếu chờ xử lý - 3,663,961,126 -
IV Hàng tồn kho 14,834,933,811 12,068,466,990 12,254,642,430
V. Tài sản ngắn hạn khác 1,316,372,483 289,010,896 4,660,229,126
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 980,838,792 289,010,896 204,593,397
2. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước 335,533,691 - 56,444,143
3. Thuế GTGT được khấu trừ - - 478,888,419
4. Tài sản ngắn hạn khác - - 3,920,303,167
B Tài sản dài hạn 347,654,649,354 373,015,780,551 371,874,961,494
I. Các khoản phải thu dài
hạn - - 137,495,906
II Tài sản cố định 345,327,355,298 365,522,774,015 371,602,228,779
1. Tài sản cố định hữu hình 128,611,689,311 147,933,948,460 154,177,794,122
2. Tài sản cố định vô hình 216,715,665,987 217,588,825,555 212,355,961,649
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang - - 5,068,473,008
III Bất động sản đầu tư 0 - -
IV.Tài sản dở gian dài hạn 624,578,292 6,100,870,817 -
V.Đầu tư tài chính dài hạn 0 - -
VI. Tài sản dài hạn khác 1,702,715,764 1,392,135,719 135,236,809
Tổng cộng tài sản 390,859,579,110 373,015,780,551 582,280,034,640
Nguồn vốn
C- Nợ phải trả 19,813,756,165 57,619,909,547 227,476,271,203
I Nợ ngắn hạn 18,630,365,476 9,525,730,916 175,828,768,810
1. Phải trả cho người bán ngắn
hạn 962,122,004 218,905,200 2,161,988,010
2.Người mua trả tiền trước
ngắn hạn - 1,000,000
3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 481,519,380 758,195,740 3,615,995
3. Phải trả người lao động 1,491,797,947 1,567,080,132 2,098,961,341
4. Chi phí phải trả ngắn hạn 172,456,932 248,977,721 141,957,837
5. Doanh thu chưa thực hiện
ngắn hạn 22,880,000 221,517,500 -
6. Phải trả ngắn hạn khác 9,410,316,019 6,390,803,577 171,411,442,657
7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 6,011,545,830 - -
8. Qũy khen thưởng phúc lợi 77,727,364 119,251,046 10,802,970
II Nợ dài hạn 1,183,390,689 48,094,178,631 51,647,502,393
1. Phải trả người bán dài hạn 1,152,190,689 1,329,069,550 -
2. Phải trả dài hạn khác 31,200,000 3,817,662,000 4,411,530,500
3. Chi phí phải trả dài hạn - 3,005,772,915 -
4. Vay và nợ thuê tài chính dài
hạn - 39,941,674,166 45,941,674,166
5. Doanh thu chưa thực hiện - - 1,294,297,727
D- Vốn chủ sở hữu 371,045,822,945 351,434,760,854 354,803,763,437
I Vốn chủ sỡ hữu 371,045,822,945 351,434,760,854 354,803,763,437
1. Vốn góp chủ sỡ hữu 370,000,000,000 330,000,000,000 25,137,424,422
2. Thặng dư vốn cổ phần 232,585 232,585 -
3. Qũy đầu tư phát triển 118,838,075 118,838,075 1,252,989,618
4. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối 926,752,285 700,704,600 (12,091,027,354)
5. Vốn khác của chủ sỡ hữu - 20,614,985,594 935,722,404
6. Chênh lêch đánh giá lại tài
sản - - 664,490,679
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản - - 338,904,163,668
II Nguồn kinh phí và quỹ
khác - - -
Tổng cộng nguồn vốn 390,859,579,110 409,054,670,401 582,280,034,640
1.2.2 Nhận xét
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định trong
03 năm (2014, 2015, 2016) cho thấy:
Tổng doanh thu của công ty giảm từ 24,561 tỷ đồng năm 2014 xuống còn 23,572 tỷ
đồng năm 2015, tức giảm khoảng gần 989 tỷ đồng tương đương giảm 4%. Nguyên nhân
là diện tích giai đoạn I của dự án Cảng Phú Định đã được khai thác tối đa và giai đoạn II
chưa triển khai được nên đã ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
dẫn đến làm giảm hiệu quả khai thác chung của Cảng Phú Định. Bên cạnh đó, hệ thống
giao thông hạ tầng kết nối xung quanh với cảng bị xuống cấp và hoạt động ra vào cảng bị
hạn chế theo giờ cấm tải, một số mặt bằng khai thác truyền thống của cảng phải bàn giao
lại cho Nhà nước theo quy hoạch chung của Nhà nước. Tổng hợp tất cả các yếu tố trên đã
làm ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2015.
Tuy nhiên đến 2016 thì doanh thu tăng mạnh từ 23,571 tỷ đồng năm 2015 lên thành
34,656 tỷ đồng năm 2016. Tức tăng khoảng gần 11,085 tỷ đồng tương đương tăng 47%
Doanh thu tăng cao trong năm 2016 do công ty đã đi vào hoạt động ổn định (khánh thành
Cảng Phú Định cuối năm 2011). Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt như vậy phải kể đến
tập thể từ lãnh đạo đến cán bộ công nhân viên cả công ty luôn tích cực quảng cáo và tìm
kiếm khách hàng, kinh doanh kho bãi đạt hiệu quả, quyết liệt và có giải pháp để giảm
thiểu đến mức tối đa nợ phát sinh, cơ sở hạ tầng được duy tu, sửa chữa kịp thời.
Tổng chi phí năm 2014 là 24,514 tỷ đồng, đến năm 2015 tổng chi phí là 24,066 tỷ
đồng, giảm 448 tỷ đồng tức giảm tương đương 2% so với năm 2014. Qua đến năm 2016,
tổng chi phí của công ty là 38,000 tỷ đồng, cao hơn năm 2015 là 13,934 tỷ đồng, tương
đương cao hơn khoảng 58% so với năm 2015. Sở dĩ năm 2016 có sự đột biến là do phát
sinh thêm các khoản chi phí như khoản giảm trừ doanh thu, chi phí tài chính, chi phí quản
lý doanh nghiệp, trong đó có chi phí đã bỏ ra để làm dự án tái định cư thuộc Cảng Phú
Định của công ty (trong đó có phát sinh phần chi phí lãi vay do công ty không đủ vốn
phải vay thêm các tổ chức để thực hiện dự án). Năm 2015, các kho bãi, cầu cảng đã khai
thác tối đa để bù lại chi phí khấu hao các tài sản đó. Vì vậy, ban lãnh đạo công ty đã quyết
định giảm chi phí duy tu, sửa chữa hàng năm nhằm tiết giảm tổng chi phí cho công ty. Do
đó, ta thấy chi phí qua các năm tăng và năm 2015 có giảm nhẹ so với năm 2014 là hoàn
toàn hợp lý.
Lợi nhuận sau thuế qua các năm có sự chênh lệch và đặc biệt giảm mạnh ở năm
2016 do tổng chi phí tăng cao, cụ thể năm 2014 là 1,118 tỷ đồng đến năm 2015 thì tăng
nhẹ thành 1,188 tỷ đồng nhưng đến 2016 thì giảm mạnh còn 285 tỷ đồng do phần chi phí
tăng cao bên cạnh các lý do nêu trên thì do công ty chuyển đổi từ mô hình công ty trách
nhiệm hữu hạng sang công ty cổ phần, một số mặt bằng cho thuê phải thanh lý để phục vụ
cho các dự án trong tương lai nên doanh thu của công ty bị ảnh hưởng. Tuy vậy, công ty
luôn cố gắng giảm tối đa chi phí để đảm bảo lợi nhuận cho công ty, đảm bảo cuộc sống
cho các cán bộ, công nhân viên của công ty.
Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014, 2015 và 2016.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014 2015 2016
Chênh lệch
2015/ 2014
Chênh lệch
2016/ 2015
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
24,561 23,572 34,656
-989
(4%)
11,084
(47%)
Tổng chi phí 24,514 24,066 38,000
-448
(-2%)
13,934
(58%)
Lợi nhuận sau thuế 1,118 1,188 285
70
(6%)
-903
(-76%)
“Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2014, 2015, 2016 của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định”
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY BẰNG CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH.
2.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiêp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế có liên quan đến việc hình
thành và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tài chính được biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ và có liên quan trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tài chính doanh nghiệp, các nhà kinh tế đã tìm
kiếm khái niệm tài chính trên các vấn đề có tính chất nguyên lý khác nhau của họ mà
thường tập trung vào 5 nguyên tắc sau:
+ Nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
+ Sự bảo đảm có lợi ích cho những người bỏ vốn dưới các hình thức khác nhau.
+ Khía cạnh thời hạn của các loại vốn.
+ Chỉ ra quá trình thay đổi của vốn trong các trường hợp tăng giảm và thay đổi cấu trúc
của nó
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích
các báo cáo tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài
chính ở doanh nghiệp mà được phản ánh trên các báo cáo tài chính đó. Phân tích các báo
cáo tài chính là đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra, trên
cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn
chế các điểm yếu. Tóm lại, phân tích các báo cáo tài chính là cần phải làm sao mà thông
qua các con số “ biết nói ” trên báo cáo để có thể giúp người sử dụng chúng hiểu rõ tình
hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của những
nhà quản lý doanh nghiệp đó.
2.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau:
xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đáp ứng tốt
nhu cầu và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động tài chính đóng vai trò
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và có ý nghĩa
quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vai trò đó thể
hiện ngay từ khi thành lập doanh nghiệp, trong việc thiết lập các dự án đầu tư ban đầu, dự
kiến hoạt động, gọi vốn đầu tư.
Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thì các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên dùng khác.
Ngoài ra doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hữu hiệu để tổ chức huy động và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng
và chấp hành luật pháp. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà
quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng của hoạt động
tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu
nhằm ổn định và nâng cao tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ở
nước ta hiện nay, các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trước pháp luật trong kinh
doanh thì người ta chỉ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía
cạnh khác nhau như: các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng...Nhưng vấn
đề mà người ta quan tâm nhiều nhất là khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp. Bởi vậy, trong phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì cần phải đạt được các mục tiêu chủ yếu sau
đây:
+Một là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực hệ
thống những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng
quan tâm khác như: các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp, người cho vay, các
cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng thông tin tài chính khác, giúp họ có
quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay.
+Hai là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin quan
trọng nhất cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử
dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các
dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
+Ba là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin về
nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, sự kiện, các tình huống làm
biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.
2.1.3 Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Nhiệm vụ của phân tích các báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những
nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích đánh giá tình hình thực trạng và triển
vọng của hoạt động tài chính, chỉ ra được những mặt tích cực và hạn chế của việc thu chi
tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó đề ra
các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để đạt được các mục tiêu chủ yếu đó, nhiệm vụ cơ bản của phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp là:
+ Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Phân tích diễn biến sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
+ Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
+ Phân tích tình hình dự trữ TSLĐ.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
+ Phân tích các chỉ số hoạt động.
+ Phân tích các hệ số sinh lời.
2.1.4 Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp
số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời
kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn
vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài
chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra
các quyết định phù hợp.
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài
sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được qui định
trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản
lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan
chức năng của Nhà nước.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp
về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công
ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nước.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng
cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh và khả năng sinh lời.
2.2 Cơ sở lý thuyết
2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn
hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một
chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy
tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
Công thức tính:
Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
Đánh giá
-Trên 1 lần : an toàn
-Dưới 1 lần : DN có thể đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài
hạn.
2.2.2 Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có
tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.
Công thức tính:
Chỉ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
Đánh giá :
-Trên 0,5 lần : an toàn
2.2.3 Chỉ số tiền mặt
Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh
nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ
ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn đảm bảo chi trả.
Công thức tính:
Tỷ số thanh toán tiền = (Tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn)/ Nợ ngắn hạn
2.2.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover)
Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp
áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được
khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà
chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách
hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín
dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh số. Khi so sánh
chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp
khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã
vượt quá mức.
Công thức tính:
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số bán chịu/ Các khoản phải thu khách
hàng
2.2.5 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu
Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta
biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng
Công thức tính:
Số ngày trung bình = 365/ Vòng quay các khoản phải thu
Hoặc: 365 x Phải thu khách hàng/ doanh số bán chịu
2.2.6 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số
vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua
các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền
bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ
sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Công thức tính:
Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho
2.2.7 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn
Tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày.
Công thức tính:
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho = 365/ Vòng quay hàng tồn kho
2.2.8 Vòng quay tổng tài sản
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp,
cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
Công thức tính:
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
2.2.9 Vòng quay tài sản lưu động
Cũng tương tự như chỉ số vòng quay tổng tài sản chỉ khác nhau và với chỉ số này
thì chỉ tính cho tài sản lưu động
Công thức tính:
Vòng quay tài sản lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản lưu động
2.2.10 Tỷ số nợ
Hệ số nợ = Nợ phải trả/Vốn CSH
Tỷ lệ này càng nhỏ thì giá trị VCSH càng lớn,lại là nguồn vốn không hoàn trả, điều
đó có nghĩa là khả năng tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Nếu tỷ lệ này càng cao thì có
một khả năng lớn là doanh nghiệp đang không thể trả được các khoản nợ theo những điều
kiện tài chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi trong quản lý hoặc cũng có thể dòng tiền của
doanh nghiệp sẽ kém đi do gánh nặng từ việc thanh toán các khoản lãi vay.
2.2.11 Tỷ số tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ = VCSH/tổng nguồn vốn
Tỷ số này càng cao, độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng giảm trên cả góc độ
chủ sở hữu và ngân hàng.
2.2.12 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
DER = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ;
có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh
nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm
thuế
2.2.13 Tỷ số trang trải lãi vay
Tỷ số khả năng trả lãi = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Chi phí lãi vay
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế của doanh
nghiệp, hay nói cách khác là cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng
năm như thế nào. Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh
nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
Đánh giá:
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty
kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
2.2.14 Doanh lợi tài sản ( ROA )
ROA = Thu nhập trước thuế và lãi vay / Tài sản có
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tư. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và
phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi vay hoặc thu nhập sau
thuế để so sánh với tổng tài sản.
2.2.15 Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE)
ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư
đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi
vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh
nghiệp.
2.2.16 Tỷ suất lợi nhuận HĐKD/ Doanh Thu
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động của về hiệu quả hay ảnh hưởng
của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Nếu tỷ số này giảm thì doanh
nghiệp cần phân tích và tìm biện pháp giảm các khoản chi phí để nâng cao tỷ lệ lợi nhuận,
từ đó tăng khả năng thu lợi của doanh nghiệp.
2.3 Phân tích thực trạng tài chính công ty CP Cảng Phú Định bằng tỷ số tài
chính
2.3.1 Phân tích tỷ số thanh toán
1.Tỷ số thanh toán 2016 2015 2014
Tỷ số thanh toán hiện hành 232% 378% 120%
Tỷ số thanh toán nhanh 152% 252% 113%
Tỷ số thanh toán bằng tiền 40% 12% 97%
_ Tỷ số thanh toán hiện hành: Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty khi đến hạn trả. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các
khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến khoảng vay mượn thêm. Tỷ số thanh toán ngắn hạn
qua các năm đều lớn hơn 1 cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn lớn hơn giá trị nợ ngắn
hạn.Tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn.Tuy nhiên từ năm 2014 đến năm 2016 thi khả năng thanh toán nợ tăng giảm xuống cụ
thể như sau:
+ Năm 2015 là 378% tăng mạnh so với năm 2014 là 258% nguyên nhân là do công ty trữ
tiền mặt và hàng tồn kho quá nhiều (nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất số lượng lớn sản
phẩm cho thị trường). Dẫn đến tài sản ngắn hạn gia tăng cao.
+ Năm 2016 thì lại giảm so với 2015 là 146% nguyên nhân là do công ty sử dụng tiền mặt
vào các dự án dự án tái định cư thuộc Cảng Phú Định của công ty và tu bổ cơ sơ hạ tầng
và đồng thời giảm chính sách bán chịu và giảm luôn các trả trước cho người bán nên làm
cho tài sản ngắn hạn giảm sút.
Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty tốt, chứng tỏ công ty đầu tư vào tài sản lưu
động không quá mức vì tài sản lưu động thừa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đây là
biểu hiện khá quan trọng trong tình hình thanh toán nợ ngắn hạn của công ty chứng tỏ
công ty đã dần sử dụng hợp lý nguồn vốn ngắn hạn của mình.
_ Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số thanh toán nhanh sẽ cho ta biết công ty có bao nhiêu
vốn bằng tiền mặt hoặc các khoảng tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng
nợ. Cụ thể :
+ Năm 2015 khả năng thanh toán nhanh là 252% cao hơn so với năm 2014 là 139%
nguyên nhân là do nợ ngắn hạn của năm 2014 quá cao so với tử số là tài sản ngắn hạn (đã
trừ hàng tồn kho) có thể do công ty đã sữ dụng nợ ngắn hạn đầu tư vào nhiều dự án phát
triển dẫn đến các khoản phải trá ngắn hạn tăng cao. Nhưng đến 2015 thì các khoản mục
tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều giảm mạnh chứng tỏ công ty đã bán bớt đi tài sản
ngắn hạn để trả cho khoản mục nợ ngắn hạn.
+ Năm 2016 thì lại giảm từ 252% xuống còn 152% tức giảm tròn 100% nguyên nhân là
do công ty áp dụng chính sách bán chịu tốt là gia tăng các khoảng phải thu ngắn hạn khác
và tiền mặt + các khoản tương đương tiền đồng thời gia tăng tài sản ngắn hạn khác.Tổng
kết những điều vừa nên đã làm cho tài sản ngắn hạn tăng dẫn đén khả năng thanh toán
tăng.
Tỷ số thanh toán nhanh qua những năm sau giảm đi nhiều do khoản phải trả người lao
động và chi phí phải trả tăng nhưng công ty vẫn đảm bảo được các khoản tài sản ngắn hạn
này lớn hơn các khoản nợ ngắn hạn và đủ để thanh toán chúng.
_ Tỷ số thanh toán bằng tiền: cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của
mình bằng tiền mặt đến đâu. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có
bao nhiêu tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn đảm bảo chi trả. Cụ thể:
+ Năm 2015 khả năng chi trả bằng tiền mặt của công ty là 12% giảm mạnh so với 2014 là
92% tức là giảm tròn 80% nguyên nhân là công ty đã sử dụng tiền mặt đầu tư vào khoản
mục tài sản dài hạn dơ gian và chính sách thu nợ không hiệu quả lắm làm cho khoản mục
tiền mặt giảm dẫn đến khả năng thanh toán giảm.
+ Năm 2016 thì có sự phục hồi trở lại lên 40% tức tăng lên 28% so với năm 2014 nguyên
nhân do công ty đã bán bớt đi phần lớn tài sản dài hạn dở dang và đầu tư khai thác tốt tài
sản ngắn hạn cùng với sự thay đổi chính sách thu nợ đạt hiệu quả làm cho dòng tiền tăng
dẫn đến khả năng thanh toán tăng.
Nhìn chung khả năng thanh toán bằng tiền của công ty ổn vì qua các năm đều lớn hơn 0.5.
mặc dụ có sự tăng giảm không đều qua các năm nhưng công ty đã có những biện pháp
thay đổi kịp thời để đảm khả năng thanh toán của mình ở mức an toàn.
2.3.2 Phân tích tỷ số hoạt động
2. Tỷ số hoạt động 2016 2015 2014
Vòng quay tồn kho( vòng) 0.871254 0.880526 1.507714
Số ngày tồn kho bình quân( ngày) 413.1977 408.8467 238.772
Vòng quay khoản phải thu (vòng) 2.64804 1.34662 1.395604
Số ngày phải thu bình quân ( ngày) 135.9496 267.3361 257.9529
Vòng quay tài sản lưu động ( vòng) 0.80172 0.654069 0.11587
Vòng quay tài sản ( vòng) 0.088621 0.063193 0.041869
_Vòng quay hàng tồn kho và số ngày thu tiền bình quân: Tỷ số này đo lường mức
doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hoá thành phẩm, nguyên vật
liệu, là chỉ tiêu phản ánh năng lực tiêu thụ hàng hoá và tốc độ vòng quay hàng tồn trữ,
đồng thời để ước lượng hiệu suất quản lý hàng tồn trữ của doanh nghiệp và là căn cứ để
người quản lý tài chính biết được doanh nghiệp bỏ vốn vào lượng trữ hàng quá nhiều hay
không. Cụ thể:
+ Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho của công ty đã giảm so với năm 2104 từ 1.5 vòng
xuống còn 0.8 vòng tương ứng với số ngày là 239 ngày năm 2014 lên đến 409 ngày năm
2015.
+ Năm 2016 có dấu hiệu thuyên giảm nhưng không đáng kể từ 0.88 vòng xuống còn 0.87
vòng tương ứng từ 409 ngày năm 2015 lên 414 ngày năm 2016
Nhìn chung vòng quay hàng tồn kho qua các ba năm của công ty có sự giảm sút làm kéo
dài số hàng tồn kho bình quân, cho thấy lượng hàng tồn kho chưa được được xử lý một
cách phù hợp tạo điều kiện giải phóng với dự trữ để xoay vòng vốn nhanh hạn chế nguồn
vốn đi vay góp phần nâng cao lợi nhuận.
_ Vòng quay khoản phải thu: kỳ thu tiền bình quân được sử dụng để đánh giá khả năng
thu tiền trong thanh toán, cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp. Cụ thể:
+ Năm 2015 số vòng quay khoản phải thu là 1.35 vòng giảm nhẹ so với năm 2014 là 1.4
vòng tương ứng với số ngày thu tiền là 258 năm 2014 lên 268 năm 2015.
+ Năm 2016 số vòng quay là 2.6 vòng tăng mạnh so với năm 2015 là 1.35 vòng tương
ứng với số ngày là 136 ngày năm 2016 lên 267 ngày năm 2015.
Nhìn chung ta thấy khoản phải thu của công ty qua các năm 2014, 2015, 2016 có sự tăng
giảm không đều như từ 2014 đến 2015 thì có sự giảm nhẹ và số ngày thu tiền thì lại tăng
lên gần 10 ngày. Nhưng đến 2016 số vòng quay khoản phải thu tăng mạnh và số ngày thu
tiền lại giảm đi chứng tỏ công ty đã rút ngắn thời gian thanh toán đối với khách hàng
thường, bên cạnh đó công ty còn áp dụng chính sách tốt về thanh toán nhanh vì thế đã tạo
được động lực cho khách hàng thanh toán tiền hàng sớm cho công ty, hạn chế cho khách
hàng chiếm dụng vốn.
Ngày phải thu bình quân giảm cho thấy công tác thu tiền bán hàng của công ty rất hiệu
quả, vốn bị chiếm dụng ngày càng giảm. Tuy nhiên, công ty còn phải thận trọng vì chính
sách thu tiền quá chặt sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ hàng hoá.
_ Vòng quay tài sản lưu động: cho biết 1 đồng tài dản lưu động mang đi đầu tư thì tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Cụ thể:
+ Năm 2015 vòng quay tài sản lưu động là 65,4% cao hơn so với năm 2014 là 11,6%. Tức
là một đồng tài sản lưu động tạo ra đươc 65,4 đồng doanh thu thuần
+ Năm 2016 vòng quay tài sản lại tiếp tục tăng cao từ 65,4% năm 2015 thành 80,1% năm
2106. Tức 1 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 80,1 đồng doanh thu thuần
Nhìn chung vòng quay tài sản qua ba năm 2014, 2015, 2106 của công ty có sự tăng
trưởng mạnh việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là xác đáng, cơ cấu hợp
lý, hiệu suất sử dụng cao.
_ Vòng quay tổng tài sản: Số vòng quay tài sản là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của tài sản
đầu tư thể hiện qua doanh thu thuần sinh ra từ tài sản đó cụ thể là:
+ Năm 2015 vòng quay tổng tài sản là 6.3% cao hơn so với năm 2014 là 4.1%. Tức là một
đồng tài sản tạo ra được 6,3 đồng doanh thu thuần.
+ Năm 2016 vòng quay tổng tài sản công ty lại tăng tiếp từ 6,3% năm 2015 đến 0.8%
năm 2106. Tức một đòng tài sản tạo ra được 8 đồng doanh thu thuần
Nhìn chung vòng quay tổng tài sản của công ty tăng đều qua các năm 2014,2015,2016
cho thấy việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh hợp lý
và hiệu quả.
2.3.3 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính
_ Tỷ số nợ: Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với
các chủ nợ trong việc góp vốn. Thông thường các chủ nợ thích tỷ số này vừa phải vì tỷ số
này càng thấp thì khoản nợ vay càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá
sản. Còn các chủ sở hữu thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận tăng nhanh. Cụ thể:
+ Năm 2015 tỷ số nợ của công ty là 15% thấp hơn nhiều so với 2014 là 39%. Nguyên
nhân là do sau khi khai thác tối đa các dự án của giai đoạn I cảng Phú Định thì công ty
giảm bớt tài sản ngắn hạn khác để chi trả các khoản nợ ngắn hạn chính vì vậy đã làm cho
hệ số nợ năm 2015 giảm.
+ Năm 2016 tỷ số nợ của công ty lại giảm mạnh tiếp từ 15% năm 2015 còn 5% năm 2016
nguyên nhân do công ty thực hiện các dự án mới nên gia tăng lại các tài sản ngắn hạn dẫn
đến phần tổng tài sản tăng và tình hình sản xuất kinh doanh thuân lợi đạt doanh thu cao
nên công ty đã chi trả hạ khoản mục vay và nợ thuê tài chính xuống mức thấp nhất là 0
nên kéo tổng nợ giảm. Tổng hợp nhưng điều vừa nêu trên dẫn đến hệ số nợ năm 2016
giảm.
3. Tỷ số cơ cấu tài chính 2016 2015 2014
Tỷ số nợ 5% 15% 39%
Tỷ số tự tài trợ 95% 86% 61%
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 5% 16% 64%
Tỷ số trang trải lãi vay 24% 180% 66%
Nhìn chung hệ số nợ của công ty qua các năm 2014, 2015, 2016 giảm mạnh và nằm trong
mức an toàn. Điều đó cho thấy khả năng trang trải nợ của công ty cũng như khả năng tự
chủ tài chính tốt. Tuy nhiên hệ số nợ quá thấp cũng không tốt vì sẽ làm giảm bớt sự hấp
dẫn về lợi nhuận cho các cổ đông. Và có ít khả năng tận dụng cơ hội đòn bẫy tài chính.
_ Tỷ số tự tài trợ: cho biết khả năng tự chủ tài chính của công ty đến đâu so với tỷ số nợ.
Cụ thê:
+ Năm 2015 tỷ số tự tài trợ của công ty là 86% lớn hơn năm 2014 là 61%
+ Năm 2016 tỷ số tự tài trợ của công ty lại tăng tiếp tục từ 86% năm 2015 lên 95% năm
2016.
Nhìn chung ta thấy tỷ số tự tài trợ của công ty tăng đều và mạnh qua các năm cho thấy
khả năng tự chủ tài chính của công ty rất tốt
_Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi
vay và vốn chủ sở hữu. Cụ thê:
+ Năm 2015 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 16% thấp hơn năm 2014 là 64%
+ Năm 2016 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty lại giảm tiếp tục từ 16% năm 2015
thành 5% năm 2016
Nhìn chung tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm giảm mạnh nguyên
nhân thứ nhất là do tỷ số tự tài trợ của công ty quá cao cụ thể là: 61% 86% 95% tương
ứng với các năm 2014, 2015, 2016 nên công ty không phụ thuộc nhiều vào vốn huy động
bằng đi vay. Vốn chủ của công ty chủ yếu đến từ tự tài trợ. Thứ hai các khoản nợ của
công ty qua các năm đều đươc chi trả đủ làm thuyên giảm nhiều cụ thể 227,467 tỷ đồng,
57,620 tỷ đồng 19,814 tỷ đồng tương ứng với các năm 2014, 2015, 2016. Nên tỷ số nợ
trên vốn chủ sở hữu của công ty giảm qua các năm là hợp lý.
_ Tỷ số trang trải lãi vay: Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập
trước thuế của doanh nghiệp, hay nói cách khác là cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả
năng trả lãi hàng năm như thế nào. Cụ thể:
+ Năm 2015 tỷ số trang trải lãi vay là 180% cao hơn so với năm 2014 là 66%. Tức là 1
đồng chi phí lãi vay thì có 1,8 đồng thu nhập để thanh toán. Nguyên nhân là do vào tháng
3 năm 2015 công ty cổ phần hóa nhận thêm vốn tài trợ từ các cổ đông mới nên ko cần vay
tài chính bên ngoài để thực hiện các dự án dẫn đến chi phí lãi vay giảm và làm hệ số trang
trải lãi vay của công ty tăng mạnh.
+ Năm 2016 tỷ số trang trải lãi vay có chiều hướng giảm mạnh từ 180% năm 2015 xuống
còn 24% năm 2016. Tức là 1 đồng chi phí lãi vay thì có 0,24 đồng thu nhập để thanh toán.
Nguyên nhân là do phát sinh thêm các khoản chi phí như khoản giảm trừ doanh thu, chi
phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó có chi phí đã bỏ ra để làm dự án tái
định cư thuộc Cảng Phú Định của công ty (trong đó có phát sinh phần chi phí lãi vay do
công ty không đủ vốn phải vay thêm các tổ chức để thực hiện dự án). Tổng hợp những
yếu tố trên đã làm cho lợi nhuận giảm xuống và chi phí lãi vay tăng lên dẫn đến khả năng
trang trải lãi vay của công ty giảm.
Nhìn chung hệ số trang trải lãi vay của công ty có sự tăng giảm không đều và có chiều
hướng đi xuống. Công ty cần có và xây dựng những chính bán hàng ưu việt nhằm để gia
tăng lợi nhuận giảm chi phí nhằm cải thiện khả năng thanh toán lãi vay.2.3.4 Phân tích tỷ
số lợi nhuận
2.3.4 Phân tích chỉ số lợi nhuận
Lợi nhuận trên doanh thu: Đây là mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, 2 mối
quan hệ này có quan hệ mật thiết nhau, doanh thu chỉ ra vai trò vị trí của doanh nghiệp
trên thương trường và lợi nhuận cho biết chất lượng hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có sự tăng giảm không đều qua các năm cụ thể:
+ Năm 2015 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 8% tăng cao hơn sao với năm 2014 là 4%.
Tức là 100 dồng doanh thu sẽ tạo ra 8 dồng lợi nhuận. Nguyên nhân là do công ty kiểm
soát tốt về mặt chi phí cụ thể là chi phí tài chính và chi phí bán hàng đã giảm.
+ Năm 2016 thì tỷ số này giảm mạnh từ 8% năm 2015 xuống còn 2% năm 2016. Tức 100
doanh thu sẽ tạo ra 2 đồng lời. Nguyên nhân là do chi phí tăng đột biến cụ thể là chi phí
tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (công ty mở rộng xây dựng
thêm các dự án mới nên cần vay thêm vốn, cần thêm nhân lực để xây dựng và quản lý).
Doanh lợi tài sản (ROA): Doanh lợi tài sản cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của
công ty tạo ra bao nhiêu đông lợi nhuận sau thuế. Cụ thể:
+ Năm 2015 doanh lợi tài sản của công ty là 0.319% cao hơn so với năm 2014 là 0.192%.
Tức 100 đồng tài sản của công ty đem đi đầu tư thì sẽ tạo ra 0.192 đồng lợi nhuận sau
thuế. Nguyên nhân do giảm tài sản ngắn hạn phục vụ cổ phần hóa.
+ Năm 2016 tỷ số này giảm mạnh từ 0.319% năm 2015 xuống còn 0.073%. Tức 100 đồng
tài sản của công ty đem đi đầu tư thì sẽ tạo ra 0.073 đồng lợi nhuận sau thuế.
Nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản của công trong năm 2015 là tốt nhất. Tuy nhiên đến
năm 2016 lại giảm xuống nên công ty cần có biện pháp nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản lên bằng cách tìm ra những biện pháp hữu hiệu để nâng dần tốc độ luân
chuyển vốn và đẩy mạnh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu.
4. Tỷ số khả năng sinh lời 2016 2015 2014
Lợi nhuận HĐKD/ Doanh Thu 2% 8% 4%
Doanh lợi tài sản (ROA) 0.073% 0.319% 0.192%
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 0.077% 0.338% 0.315%
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu chúng ta biết khả năng
sinh lời của vốn chủ sở hữu bỏ ra, Tức là cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu đem đi đầu tư thì
tạo tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Cụ thể:
+ Năm 2015 doanh lợi vốn chủ sở hữu của công ty là 0.338% cao hơn so với năm 2014 là
0.315%. Tức là cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu đem đi đầu tư thì tạo tạo ra 0.038 đồng lợi
nhuận sau thuế
+ Năm 2016 thì tỷ số này lại giảm mạnh từ 0.338% năm 2015 còn 0.077% năm 2016. Tức
là cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu đem đi đầu tư thì tạo tạo ra 0.077 đồng lợi nhuận sau thuế.
Nhìn chung thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của 3 năm qua có xu hướng giảm mặc dù năm
2015 tăng nhưng công ty cần phải chủ động cân đối tình hình tài chính hơn để sử dụng
hiệu quả vốn góp phần làm công ty phát triển.
2.4Nhận xét
2.4.1 Ưu điểm
Các cầu cảng được xây dựng trên một trong những tuyến đường sông lớn nhất
Thành phố nên thuận tiện cho các phương tiện xà lan, ghe, tàu cập cảng để lên, xuống
hàng hóa.
Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Tổng Công ty Cơ khí Giao
thông Vận tải Sài gòn TNHH một thành viên (Công ty Mẹ) và sự hỗ trợ của các Sở, ban
ngành Thành phố.
Tập thể Ban điều hành, người lao động đoàn kết, nhiệt tình, năng nổ, cùng cố gắng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nỗ lực vượt qua khó khăn, phấn đấu hoàn thành
mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc luôn quan tâm đến đời sống vật chất và
tinh thần của người lao động, chú trọng cải thiện môi trường làm việc, tổ chức các lớp học
đào tạo kỹ năng, nâng cao trình độ chuyên môn. Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ và đảm bảo an ninh trật tự tại các mặt bằng kho, bãi, cầu cảng cho thuê.
Lực lượng lao động có kinh nghiệm tích lũy nhiều năm trong lĩnh vực hoạt động
Cảng.
Các khách hàng luôn muốn gắng bó, làm ăn lâu dài với cảng và đa số là các khách
hàng có tiềm lực tài chính mạnh.
2.4.2 Nhược điểm
Công ty vừa chuyển đổi mô hình từ Công ty Trách nhiệm hữu hạng sang Công ty Cổ
phần có vốn nhà nước không chi phối theo chủ trương chung của Nhà nước, trong đó,
diện tích khai thác giai đoạn 1 giảm còn 60% nên đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Nguyên nhân một phần do hiệu quả khai thác giai đoạn
1 chưa cao nên hiện công ty đang tập trung điều chỉnh quy hoạch Cảng Phú Định nhằm
nâng cao hiệu quả khai thác mặt bằng cảng.
Chi phí lãi vay, khấu hao giai đoạn 1 cao, nguồn vốn đầu tư và vốn sản xuất kinh
doanh còn thiếu thốn, hệ thống giao thông hạ tầng kết nối với cảng xuống cấp nhanh, số
lượng cầu cảng được nâng cấp còn ít, công nợ tồn động từ các thời kỳ trước chưa thu hồi
và giải quyết dứt điểm, công ty tiếp tục phải gánh chịu các chi phí để giải quyết hậu quả
của các thời kỳ trước làm giảm hiệu quả kinh doanh.
Việc bàn giao các hạng mục tài sản công cộng của công ty để thực hiện cổ phần hóa
theo chủ trương chung của Nhà nước cho cơ quan ban ngành quản lý còn gặp nhiều khóa
khăn và kéo dài. Việc thu hồi tiền bán nền khu tái định cư còn chậm do chưa thống nhất
về đơn giá thu hồi do phải chờ Sở Tài Chính thẩm định và phê duyệt kéo dài. Việc bàn
giao các bến thuộc sự quản lý của công ty theo quy hoạch giải tỏa của Thành phố. Tất cả
các khó khăn trên cũng làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG
PHÚ ĐỊNH

More Related Content

Similar to Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 điểm.docx

Similar to Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 điểm.docx (17)

Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.doc
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.docMột số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.doc
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.doc
 
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.docLuận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Thực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Gold Planet.docx
Thực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Gold Planet.docxThực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Gold Planet.docx
Thực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Gold Planet.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docxBáo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
 
Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.docx
Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.docxQuyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.docx
Quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.docx
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Báo cáo thực tập Thương mại điện tử Đại học Công nghệ Thông tin.doc
Báo cáo thực tập Thương mại điện tử Đại học Công nghệ Thông tin.docBáo cáo thực tập Thương mại điện tử Đại học Công nghệ Thông tin.doc
Báo cáo thực tập Thương mại điện tử Đại học Công nghệ Thông tin.doc
 
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
 
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docx
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docxNghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docx
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt.docx
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 điểm.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH TP. HỒ CHÍ MINH KHỐI KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH BẰNG CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH GVHD: SVTH: LƯƠNG THIỆN TƯỜNG MSSV: 1431403083 LỚP: 08DHTN01 TP HCM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có được những kiến thức quý báu trong khóa thực tập tốt nghiệp này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu cùng toàn thể các thầy cô trường Đại Học CNTT Gia Định đã tận tình giảng dạy. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths TRẦN TẤN TÀI , người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp để tôi có thể hoàn thành tốt bài báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Tổng Giám đốc và các cô chú, anh chị ở các phòng ban của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Qua quá trình thực tập tại công ty tôi đã học hỏi được những kinh nghiệm thực tế,điều này giúp ích rất nhiều cho tôi trong công việc sau này. Tôi xin kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến quý thầy cô trường Đại Học CNTT Gia Định, Ban Tổng Giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công Ty Cổ Phần Cảng Phú Định. Xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ CHí Minh, ngày……tháng ..…năm 2016 Sinh viên thực tập LƯƠNG THIỆN TƯỜNG
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 2. VỀ MỨC ĐỘ AM HIỂU CHUYÊN MÔN (NẮM VẪN LÝ THUYẾT VÀ TẬN DỤNG VÀO THỰC TẾ ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ) 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG Tp. Hồ Chí Minh, ngày .… tháng …. năm 2018 NGƯỜI NHẬN XÉT
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 2. NỘI DUNG CHUYÊN MÔN _ XÁC ĐỊNH RÕ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU _ KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 3. VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY 4. ĐÁNH GIÁ CHUNG Tp. Hồ Chí Minh, ngày .… tháng …. năm 2018 Giảng viên hướng dẫn THS TRẦN TẤN TÀI
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................... 4 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH.............................................................................4 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................................................4 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................................................4 1.1.3. Tổ chức, nhân sự .............................................................................................................................5 1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH TRONG 03 NĂM .....13 1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................................13 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM ....................................................13 Đơn vị: VNĐ...........................................................................................................................................13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG 3 NĂM: ....................................................................................14 Đơn vị: VNĐ...........................................................................................................................................14 1.2.2 Nhận xét .........................................................................................................................................16 Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014, 2015 và 2016....................................................18 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BẰNG CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH. ...............................................................................................................................19 2.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiêp................................................................................................19 2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................................................19 2.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................................................19 2.1.3 Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp....................................................................20 2.1.4 Báo cáo tài chính............................................................................................................................21 2.2 Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................................................21 2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) ................................................................................21 2.2.2 Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) ..........................................................................................22 2.2.3 Chỉ số tiền mặt................................................................................................................................22 2.2.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover) ........................................22 2.2.5 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu.....................................................................23 2.2.6 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho.....................................................................................................23 2.2.7 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn...............................................................................23
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.8 Vòng quay tổng tài sản...................................................................................................................23 2.2.9 Vòng quay tài sản lưu động............................................................................................................24 2.2.10 Tỷ số nợ........................................................................................................................................24 2.2.11 Tỷ số tự tài trợ..............................................................................................................................24 2.2.12 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu......................................................................................................24 2.2.13 Tỷ số trang trải lãi vay...............................................................................................................24 2.2.14 Doanh lợi tài sản ( ROA ) ............................................................................................................25 2.2.15 Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE).........................25 2.2.16 Tỷ suất lợi nhuận HĐKD/ Doanh Thu .........................................................................................25 2.3 Phân tích thực trạng tài chính công ty CP Cảng Phú Định bằng tỷ số tài chính ...............................26 2.3.1 Phân tích tỷ số thanh toán ..............................................................................................................26 2.3.2 Phân tích tỷ số hoạt động ...............................................................................................................27 2.3.3 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính......................................................................................................29 2.3.4 Phân tích chỉ số lợi nhuận ..............................................................................................................31 2.4 Nhận xét...........................................................................................................................................32 2.4.1 Ưu điểm..........................................................................................................................................32 2.4.2 Nhược điểm.............................................................................................................................33 CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH ............. 34 3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Các yêu cầu và nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng Cảng ...........Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Các phương án bố trí tổng mặt bằng cảng...............................Error! Bookmark not defined. 3.1.3 So sánh và lựa chọn phương án bố trí mặt bằng cảng.............Error! Bookmark not defined. 3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Giải pháp về kỹ thuật ..............................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Giải pháp về kinh tế ................................................................Error! Bookmark not defined. KIẾN NGHỊ ............................................................................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh về mọi mặt. Đăc biệt là hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã đưa các doanh nghiệp Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử thách. Đó cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh tranh gay gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải xác định được phương hướng hoạt động, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp và cần phải xác định được các yếu tố ảnh hưởng cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, cũng như xu hướng tác động của từng yếu tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình hiện nay là rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phù hợp cho kỳ sau, giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh và ngày càng vững bước trên thị trường quốc tế. Vì vậy, việc chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH TÀI CHÍNH CTCP CẢNG PHÚ ĐỊNH BẰNG TỶ SỐ TÀI CHÍNH” làm đề tài tốt nghiệp của tác giả với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh và có thể đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hơn cho doanh nghiệp.
  • 10. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1.Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty, nhất là tìm ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của nó tại công ty. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục, giúp cải thiện những hạn chế và phát huy các tiềm lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty. 2.2.Mục tiêu cụ thể: Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời tìm ra các ưu, nhược điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và đề ra giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng: Thực trạng kết quả kinh doanh trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016 của công ty thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lời của vốn và khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định. 3.2.Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được khảo sát tại Công ty Cổ phần Cảng Phú Định. Địa chỉ số 14 đường số 1, Hồ Học Lãm, phường 16, quận 8, Tp. Hồ Chí Minh. Khảo sát và phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong khoản thời gian 3 năm: 2014, 2015, 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện bằng phương pháp khảo sát thực tế, so sánh, thu thập và xử lý số liệu được ghi chép trên sổ sách, chứng từ, các báo cáo tài chính của đơn vị kết hợp với việc nghiên cứu giáo trình, các tài liệu tham khảo có liên quan khác để làm cơ sở thực hiện đề tài.
  • 11. 5. Bố cục của đề tài Chương 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cảng Phú Định bằng các tỷ số tài chính Chương 3: Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cảng Phú Định
  • 12. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Cảng Phú Định tiền thân là Cảng Bình Đông – Đơn vị trực thuộc Cục đường sông quản lý từ những ngày đầu sau ngày miền Nam giải phóng. Được Bộ Giao Thông Vận Tải giao cho Sở Giao Thông Vận Tải quản lý bằng Quyết định số 860/TC-UB ngày 06/11/1976. Ngày 11/11/1998, theo Quyết định số 6004/QĐ-UB-KT đã đổi tên Cảng Bình Đông thành Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 15/ 07/2004, theo Quyết định số 172/2004/QĐ-UB, Cảng Sông Thành Phố tách khỏi Sở Giao Thông Công Chánh để chịu sự quản lý của Tổng Công ty Cơ Khí Giao Thông Vận Tải Sài Gòn (SAMCO) theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con. Ngày 07/04/2007,theo Quyết định số 1607/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty Nhà nước Cảng Sông Thành phố Hồ Chí Minh chuyển đổi thành Công ty TNHH Một thành viên Cảng Sông TP. Hồ Chí Minh. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 06/03/2015, Công ty TNHH Một thành viên Cảng Sông TP. Hồ Chí Minh tiếp tục chuyển đổi từ mô hình công ty TNHH Một thành viên thành Công ty Cổ phần với tên gọi là Công ty Cổ phần Cảng Phú Định. 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động  Dịch vụ bốc xếp hàng hóa.  Kinh doanh vận tải hàng bằng ôtô, đường thủy nội điạ, kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định và theo hợp đồng.  Kinh doanh khai thác cảng, bến tàu.  Đại lý vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa.  Kinh doanh kho, bãi, nhà ở, khách sạn, nhà hàng ăn uống.  Khai thác, sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng.
  • 13.  Thi công xây dựng các công trình cầu cảng, bờ, kè, san lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng. Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và công trình giao thông. Thi công xây dựng hệ thống điện, nước, điện lạnh.  Quản lý các vùng nước thuộc hệ thống Cảng Sông thành phố (được ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). 1.1.3. Tổ chức, nhân sự 1.1.3.1. Nhân sự a. Cơ cấu nhân sự theo giới tính Số lao động của công ty hiện nay là 38 người, trong đó có 25 nam và 13 nữ. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nhân sự theo giới tính năm 2015 Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Do hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu của công ty là vận tải và bốc xếp hàng hóa đòi hỏi người lao động phải có sức khỏe tốt, dẻo dai, khả năng chịu đựng cao nên số lượng lao động nam trong công ty chiếm cao hơn với tỷ lệ 65.79% trong khi lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 34.21%. Trong đó, số lao động nữ này đa số là lao động chuyên môn nghiệp vụ và quản lý. Nhìn chung, đây là một tỷ lệ khá hợp lý, phù hợp với đặc thù công việc trong công ty. b. Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn Tính đến thời điểm hiện tại, công ty có đội ngũ nhân viên tuy không nhiều nhưng có nhiều trình độ khác nhau, điều này giúp cho công ty luôn hoạt động ổn định, lâu dài, cụ thể: 65.79 % 34.21 % Số lao động Nam Số lao động Nữ
  • 14.  Trình độ thạc sĩ có 2 người  Trình độ đại học có 19 người  Trình độ cao đẳng có 3 người  Trình độ trung cấp có 4 người  Trình độ công nhân kỹ thuật có 2 người  Trình độ sơ cấp nghiệp vị có 2 người  Trình độ lao động phổ thông có 6 người Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn năm 2015 Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm hoạt động tại Cảng đã giúp cho công việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của công ty luôn ổn định. Tuy nhiên, vì công ty hoạt động trong lĩnh vực bốc xếp, lao động chân tay là chủ yếu nhưng hiện tại lực lượng lao động phổ thông và công nhân kỹ thuật còn ít, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của công việc, công ty phải thuê thêm đơn vị bốc xếp từ bên ngoài. c. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi 5.26% 50.00% 7.87% 10.53% 5.262% 5.262% 16% Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp Công nhân kỹ thuật Sơ cấp nghiệp vụ Lao động phổ thông
  • 15. Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi năm 2015 Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Biểu đồ trên cho thấy trong cơ cấu lao động của công ty, lực lượng lao động ở độ tuổi 40-50 (chiếm 15.79 %) cũng có tỷ lệ tương đương với lực lượng lao động có độ tuổi trên 50 (chiếm 13.16 %), đây là lực lượng lao độngđã làm lâu năm tại công ty, lực lượng này chiếm tỷ lệ không cao nhưng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt độngcủa công ty, thường giữ các chức vụ quan trọng. Tỷ lệ lực lượng lao động từ 30-40 tuổi chiếm 57.89 % hơn phân nửa lực lượng lao động cả công ty, đây cũng là lực lượng chủ yếu, nồng cốt, đang được đào tạo, qui hoạch để giữ các vị trí cao hơn. Lực lượng còn lại là những lao động trẻ, đang phấn đấu, học hỏi, trao dồi kinh nghiệm để ngày một thể hiện bản thân, giúp công ty ngày một đổi mới, phát triển và bền vững. 1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định a. Mô hình tổ chức 13.16 % 57.89 % 15.79 % 13.16 % =<30 30-40 40-50 >50
  • 16. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức “Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính” Chú thích: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ nghiệp vụ b. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÓ TGĐ PHÒNG KỸ THUẬT ĐẦU TƯ BAN KIỂM SOÁT
  • 17.  Phòng Tổ chức Hành chính  Chức năng Tham mưu cho Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị về công tác cán bộ và tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh để bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu hoạt động của Công ty. Tuyển dụng và xây dựng đội ngũ cán bộ kế cận. Tham mưu cho Tổng Giám đốc lập kế hoạch lao động tiền lương và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động. Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác khen thưởng, kỷ luật, tình hình hoạt động trong cơ quan về đối nội và đối ngoại. Tham mưu cho Tổng Giám đốc và thực hiện công tác bảo vệ thường trực, tuần tra canh gác giữ gìn an ninh trật tự của Công ty, bảo vệ tài sản Công ty. Thực hiện công tác quản trị hành chính.  Nhiệm vụ Đề xuất các mô hình tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh từng thời kỳ. Xây dựng các quy chế, quy định về công tác quản lý Cán bộ, thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động… Xây dựng kế hoạch và thực hiện các công tác tuyển dụng đào tạo, nâng bậc lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật và các chính sách đối với người lao động, quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV. Xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, kế hoạch lao động tiền lương hàng năm của Công ty và xây dựng đơn giá trả lương sản phẩm cho công nhân và bộ phận phục vụ. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách Nhà nước ban hành đối với người lao động về: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, nghỉ việc, hưu trí, … Thống kê tình hình sử dụng lao động ngày công, thu nhập của CBCNV, để phân tích đánh giá và đề xuất phương án sử dụng lao động hợp ký, đảm bảo sản xuất có hiệu quả. Giải quyết các chế độ tiền lương cho CBCNV hợp lý…. Tổ chức tiếp nhận công văn đi đến, đảm bảo bí mật an toàn. Quản lý sử dụng điện, nước, điện thoại đảm bảo hợp lý, tiết kiệm. Phục phụ tiếp tân, khánh tiết, hội họp.
  • 18.  Phòng Kế toán Tài chính  Chức năng Thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn bộ qui trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xây dựng cơ bản. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc trong mọi hoạt động tài chính.  Nhiệm vụ Thực hiện các chế độ hạch toán theo đúng chuẩn mực kế toán, thống kê, báo cáo thu, chi tài chính tháng, quý năm (theo các niên độ). Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, trung thực và chính xác, báo cáo đúng thời hạn các quy định về báo cáo tài chính, báo cáo thuế của doanh nghiệp. Theo dõi và thực hiện thu hồi công nợ, quản lý vốn và tài sản Nhà nước. Kiểm tra toàn bộ các khoản doanh thu, chi phí, hạch toán tuân thủ theo quy định Nhà nước, quy chế tài chính của doanh nghiệp. Kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các đơn vị trực thuộc, hướng dẫn các đơn vị, báo cáo và thanh quyết toán tài chính theo quy định Nhà nước và đúng thời hạn. Xây dựng giá thành, kế hoạch tài chính, quản lý sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả cho sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ bản. Phân tích hoạt động kinh tế tại doanh nghiệp  Phòng Kinh doanh  Chức năng Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc các biện pháp thực hiện chương trình tiếp thị, các chính sách của Công ty về: quan hệ đối ngoại, giá và hoa hồng phí, các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, các phương án phát triển Công ty. Trực tiếp quản lý, khai thác Cảng Phú Định Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển Công ty.
  • 19. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh doanh, hợp đồng đầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất và giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện.  Nhiệm vụ Thu thập, phân tích thông tin để thực hiện dự báo sản lượng hàng hóa thông qua Cảng từng thời kỳ, trên cơ sở đó xây dựng các chính sách tiếp thị hợp lý với các đối tác kinh doanh để mở rộng phát triển thị trường: dịch vụ, bốc xếp và các chức năng kinh doanh khác của Công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, thiết lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng và các đơn vị liên quan để khai thác kinh doanh Cảng. Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư theo tháng, quý, năm và các kế hoạch trung, dài hạn của Công ty. Giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện kế hoạch. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng phương án giao khoán chi phí cho các đơn vị kinh doanh trực thuộc. Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các giá cước xếp dỡ, dịch vụ của Cảng, giá cho thuê mặt bằng phù hợp từng thời kỳ. Đề xuất các chính sách về hoa hồng phí…. Trực tiếp thương thảo với khách hàng, dự thảo các hợp đồng khai thác kinh doanh. Theo dõi việc thực hiện hợp đồng khai thác kinh doanh. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại của khách hàng liên quan trong khai thác kinh doanh. Giải quyết các phát sinh trong quá trình sản xuất khai thác trên tinh thần thoả mãn các yêu cầu của khách hàng, đảm bảo giải phóng phương tiện nhanh, an toàn. Tiếp nhận thông tin về phương tiện và hàng hóa để lập kế hoạch giải phóng phương tiện, hàng hóa thông qua Cảng. Trực tiếp điều hành công tác xếp dỡ thông qua việc phân công giao việc cho các đơn vị tham gia dây chuyền sản xuất. Giám sát việc thực hiện qui trình công nghệ xếp dỡ để bảo đảm năng suất, chất lượng xếp dỡ hàng hóa. Thực hiện việc điều hành các hoạt động khai thác Cảng. Quản lý trực tiếp khai thác trang thiết bị cơ giới xếp dỡ của Cảng, sắp xếp bố trí hợp lý lao động cơ giới phù hợp với năng lực và phương tiện được giao. Thực hiện Công tác thống kê, tổng hợp và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 20. Thực hiện quy trình đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất . Tổ chức kiểm tra, theo dõi việc quản lý sử dụng các phương tiện thiết bị. Xây dựng kế hoạch, phương án sữa chữa, bảo trì các tài sản, phương tiện thiết bị, dụng cụ sản xuất, công trình, nhà cửa, văn phòng làm việc của Công ty theo đúng quy định của nhà nước.  Phòng Kỹ thuật Đầu tư  Chức năng Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc triển khai, giám sát kỹ thuật, chất lượng các dự án đầu tư xây dựng kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán vốn đầu tư bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật. Phòng kỹ thuật- Đầu tư chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền. Công tác bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.  Nhiệm vụ Xây dựng các chương trình mục tiêu, lập báo cáo đầu tư, đề xuất các dự án đầu tư trình lãnh đạo Công ty phê duyệt theo thẩm quyền. Phối hợp phòng Kế toán Tài chính tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư. Tổng hợp và báo cáo định kỳ về công tác đầu tư theo quy định của Nhà nước và Công ty. Lưu trữ, quản lý toàn bộ hồ sơ về các dự án đầu tư. Lập kế hoạch quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng công trình trong các dự án do Công ty làm chủ đầu tư. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để tham mưu cho Tổng giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sữa chữa, bảo dưỡng, duy tu, bảo trì theo quy định về quản lý tài sản, phương tiện thiết bị, dụng cụ sản xuất, các công trình kho, bãi, nhà cửa, văn phòng làm việc của Công ty. Thực hiện việc soạn thảo các quy định về vệ sinh môi trường, định kỳ kiểm tra việc chấp hành các quy định về vệ sinh công nghiệp, bảo đảm môi trường lao động an toàn. Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động, nội quy an toàn lao động. Hướng dẫn, kiểm tra an toàn kỹ thuật, an toàn lao động; soạn thảo các giáo trình bồi dưỡng nâng bậc cho công nhân.
  • 21. Thực hiện việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, nghiên cứu đề xuất các phương án trang bị thiết bị để nâng cao năng lực khai thác và yêu cầu phát triển của Công ty. Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học kỹ thuật, hướng dẫn thực hiện, quản lý các đề tài nghiên cứu, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất. Lập kế hoạch đấu thầu. Tổ chức thực hiện công tác đấu thầu, thẩm tra, thẩm định đấu thầu. Quản lý các đơn vị tư vấn thực hiện công tác đấu thầu. Quản lý thi công xây dựng công trình. Quản lý các đơn vị tham gia thi công. Quản lý công tác nghiệm thu khối lượng, chất lượng các công trình xây dựng. 1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH TRONG 03 NĂM 1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM Đơn vị: VNĐ Chỉ Tiêu 2016 2015 2014 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34,656,125,752 23,571,926,379 24,561,361,175 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 17,885,455 0 181,818,182 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 34,638,240,297 23,571,926,379 24,379,542,993 4. Giá vốn hàng bán 12,924,990,677 10,626,593,675 18,476,499,098 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,713,249,620 12,945,332,704 5,903,043,895 6. Doanh thu hoat động tài chính 250,210,343 219,691,407 187,480,134 7. Chi phí tài chính 2,462,243,872 1,085,147,332 1,528,200,800 Chi phí lãi vay 2,462,243,872 1,085,147,332 1,528,200,800 8. Chi phí bán hàng 129,000,000 100,000,000 131,767,200 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 18,778,102,981 10,025,278,138 3,422,320,898 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 594,113,110 1,954,598,641 1,008,235,131 11. Thu nhập khác 3,379,433,377 1,462,923,322 884,660,929 12. Chi phí khác 3,552,982,042 1,769,853,716 774,268,917 13. Lợi nhuận khác (173,548,665) (306,930,394) 110,392,012 14. Tộng lợi nhuận kế toán trước thuế 420,564,445 1,647,668,247 1,118,627,143 15. Chi phí thuế TNDN hiện 736,252,306 1,021,597,137
  • 22. hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại (601,154,583) (562,309,641) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 285,466,722 1,188,380,751 1,118,627,143 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 9 8 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 9 8 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG 3 NĂM: Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu 2016 2015 2014 Tài sản A- tài sản ngắn hạn 43,204,929,756 36,038,889,895 210,405,073,146 I. Tiền và các khoảng tương đương tiền 13,966,161,135 6,176,895,550 175,891,105,669 1. Tiền 7,466,161,135 1,176,895,550 170,891,105,669 2. Các khoản tương đương tiền 6,500,000,000 5,000,000,000 5,000,000,000 II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 III Các khoản phải thu ngắn hạn 13,087,462,327 17,504,516,459 17,599,095,921 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1,177,987,134 1,535,935,394 2,500,567,736 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 253,000,000 674,520,225 2,061,584,033 3. Phải thu ngắn hạn khác 15,650,391,530 11,947,964,656 13,086,107,560 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (3,993,916,337) (317,864,942) (49,163,408) 5. Tài sản thiếu chờ xử lý - 3,663,961,126 - IV Hàng tồn kho 14,834,933,811 12,068,466,990 12,254,642,430 V. Tài sản ngắn hạn khác 1,316,372,483 289,010,896 4,660,229,126 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 980,838,792 289,010,896 204,593,397 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 335,533,691 - 56,444,143 3. Thuế GTGT được khấu trừ - - 478,888,419 4. Tài sản ngắn hạn khác - - 3,920,303,167 B Tài sản dài hạn 347,654,649,354 373,015,780,551 371,874,961,494 I. Các khoản phải thu dài hạn - - 137,495,906 II Tài sản cố định 345,327,355,298 365,522,774,015 371,602,228,779 1. Tài sản cố định hữu hình 128,611,689,311 147,933,948,460 154,177,794,122 2. Tài sản cố định vô hình 216,715,665,987 217,588,825,555 212,355,961,649
  • 23. 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - 5,068,473,008 III Bất động sản đầu tư 0 - - IV.Tài sản dở gian dài hạn 624,578,292 6,100,870,817 - V.Đầu tư tài chính dài hạn 0 - - VI. Tài sản dài hạn khác 1,702,715,764 1,392,135,719 135,236,809 Tổng cộng tài sản 390,859,579,110 373,015,780,551 582,280,034,640 Nguồn vốn C- Nợ phải trả 19,813,756,165 57,619,909,547 227,476,271,203 I Nợ ngắn hạn 18,630,365,476 9,525,730,916 175,828,768,810 1. Phải trả cho người bán ngắn hạn 962,122,004 218,905,200 2,161,988,010 2.Người mua trả tiền trước ngắn hạn - 1,000,000 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 481,519,380 758,195,740 3,615,995 3. Phải trả người lao động 1,491,797,947 1,567,080,132 2,098,961,341 4. Chi phí phải trả ngắn hạn 172,456,932 248,977,721 141,957,837 5. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 22,880,000 221,517,500 - 6. Phải trả ngắn hạn khác 9,410,316,019 6,390,803,577 171,411,442,657 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 6,011,545,830 - - 8. Qũy khen thưởng phúc lợi 77,727,364 119,251,046 10,802,970 II Nợ dài hạn 1,183,390,689 48,094,178,631 51,647,502,393 1. Phải trả người bán dài hạn 1,152,190,689 1,329,069,550 - 2. Phải trả dài hạn khác 31,200,000 3,817,662,000 4,411,530,500 3. Chi phí phải trả dài hạn - 3,005,772,915 - 4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn - 39,941,674,166 45,941,674,166 5. Doanh thu chưa thực hiện - - 1,294,297,727 D- Vốn chủ sở hữu 371,045,822,945 351,434,760,854 354,803,763,437 I Vốn chủ sỡ hữu 371,045,822,945 351,434,760,854 354,803,763,437 1. Vốn góp chủ sỡ hữu 370,000,000,000 330,000,000,000 25,137,424,422 2. Thặng dư vốn cổ phần 232,585 232,585 - 3. Qũy đầu tư phát triển 118,838,075 118,838,075 1,252,989,618 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 926,752,285 700,704,600 (12,091,027,354) 5. Vốn khác của chủ sỡ hữu - 20,614,985,594 935,722,404 6. Chênh lêch đánh giá lại tài sản - - 664,490,679 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - - 338,904,163,668 II Nguồn kinh phí và quỹ khác - - -
  • 24. Tổng cộng nguồn vốn 390,859,579,110 409,054,670,401 582,280,034,640 1.2.2 Nhận xét Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định trong 03 năm (2014, 2015, 2016) cho thấy: Tổng doanh thu của công ty giảm từ 24,561 tỷ đồng năm 2014 xuống còn 23,572 tỷ đồng năm 2015, tức giảm khoảng gần 989 tỷ đồng tương đương giảm 4%. Nguyên nhân là diện tích giai đoạn I của dự án Cảng Phú Định đã được khai thác tối đa và giai đoạn II chưa triển khai được nên đã ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty dẫn đến làm giảm hiệu quả khai thác chung của Cảng Phú Định. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông hạ tầng kết nối xung quanh với cảng bị xuống cấp và hoạt động ra vào cảng bị hạn chế theo giờ cấm tải, một số mặt bằng khai thác truyền thống của cảng phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy hoạch chung của Nhà nước. Tổng hợp tất cả các yếu tố trên đã làm ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2015. Tuy nhiên đến 2016 thì doanh thu tăng mạnh từ 23,571 tỷ đồng năm 2015 lên thành 34,656 tỷ đồng năm 2016. Tức tăng khoảng gần 11,085 tỷ đồng tương đương tăng 47% Doanh thu tăng cao trong năm 2016 do công ty đã đi vào hoạt động ổn định (khánh thành Cảng Phú Định cuối năm 2011). Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt như vậy phải kể đến tập thể từ lãnh đạo đến cán bộ công nhân viên cả công ty luôn tích cực quảng cáo và tìm kiếm khách hàng, kinh doanh kho bãi đạt hiệu quả, quyết liệt và có giải pháp để giảm thiểu đến mức tối đa nợ phát sinh, cơ sở hạ tầng được duy tu, sửa chữa kịp thời. Tổng chi phí năm 2014 là 24,514 tỷ đồng, đến năm 2015 tổng chi phí là 24,066 tỷ đồng, giảm 448 tỷ đồng tức giảm tương đương 2% so với năm 2014. Qua đến năm 2016, tổng chi phí của công ty là 38,000 tỷ đồng, cao hơn năm 2015 là 13,934 tỷ đồng, tương đương cao hơn khoảng 58% so với năm 2015. Sở dĩ năm 2016 có sự đột biến là do phát sinh thêm các khoản chi phí như khoản giảm trừ doanh thu, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó có chi phí đã bỏ ra để làm dự án tái định cư thuộc Cảng Phú Định của công ty (trong đó có phát sinh phần chi phí lãi vay do công ty không đủ vốn phải vay thêm các tổ chức để thực hiện dự án). Năm 2015, các kho bãi, cầu cảng đã khai thác tối đa để bù lại chi phí khấu hao các tài sản đó. Vì vậy, ban lãnh đạo công ty đã quyết định giảm chi phí duy tu, sửa chữa hàng năm nhằm tiết giảm tổng chi phí cho công ty. Do đó, ta thấy chi phí qua các năm tăng và năm 2015 có giảm nhẹ so với năm 2014 là hoàn toàn hợp lý.
  • 25. Lợi nhuận sau thuế qua các năm có sự chênh lệch và đặc biệt giảm mạnh ở năm 2016 do tổng chi phí tăng cao, cụ thể năm 2014 là 1,118 tỷ đồng đến năm 2015 thì tăng nhẹ thành 1,188 tỷ đồng nhưng đến 2016 thì giảm mạnh còn 285 tỷ đồng do phần chi phí tăng cao bên cạnh các lý do nêu trên thì do công ty chuyển đổi từ mô hình công ty trách nhiệm hữu hạng sang công ty cổ phần, một số mặt bằng cho thuê phải thanh lý để phục vụ cho các dự án trong tương lai nên doanh thu của công ty bị ảnh hưởng. Tuy vậy, công ty luôn cố gắng giảm tối đa chi phí để đảm bảo lợi nhuận cho công ty, đảm bảo cuộc sống cho các cán bộ, công nhân viên của công ty.
  • 26. Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014, 2015 và 2016. Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 2015 2016 Chênh lệch 2015/ 2014 Chênh lệch 2016/ 2015 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 24,561 23,572 34,656 -989 (4%) 11,084 (47%) Tổng chi phí 24,514 24,066 38,000 -448 (-2%) 13,934 (58%) Lợi nhuận sau thuế 1,118 1,188 285 70 (6%) -903 (-76%) “Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2014, 2015, 2016 của Công ty Cổ phần Cảng Phú Định”
  • 27. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BẰNG CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH. 2.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiêp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế có liên quan đến việc hình thành và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tài chính được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và có liên quan trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tài chính doanh nghiệp, các nhà kinh tế đã tìm kiếm khái niệm tài chính trên các vấn đề có tính chất nguyên lý khác nhau của họ mà thường tập trung vào 5 nguyên tắc sau: + Nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp + Sự bảo đảm có lợi ích cho những người bỏ vốn dưới các hình thức khác nhau. + Khía cạnh thời hạn của các loại vốn. + Chỉ ra quá trình thay đổi của vốn trong các trường hợp tăng giảm và thay đổi cấu trúc của nó 2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích các báo cáo tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp mà được phản ánh trên các báo cáo tài chính đó. Phân tích các báo cáo tài chính là đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn chế các điểm yếu. Tóm lại, phân tích các báo cáo tài chính là cần phải làm sao mà thông qua các con số “ biết nói ” trên báo cáo để có thể giúp người sử dụng chúng hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của những nhà quản lý doanh nghiệp đó. 2.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau: xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đáp ứng tốt nhu cầu và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vai trò đó thể hiện ngay từ khi thành lập doanh nghiệp, trong việc thiết lập các dự án đầu tư ban đầu, dự kiến hoạt động, gọi vốn đầu tư. Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thì các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên dùng khác. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hữu hiệu để tổ chức huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng
  • 28. và chấp hành luật pháp. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và nâng cao tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ở nước ta hiện nay, các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh thì người ta chỉ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như: các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng...Nhưng vấn đề mà người ta quan tâm nhiều nhất là khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp. Bởi vậy, trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì cần phải đạt được các mục tiêu chủ yếu sau đây: +Một là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực hệ thống những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác như: các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng thông tin tài chính khác, giúp họ có quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay. +Hai là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin quan trọng nhất cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. +Ba là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, sự kiện, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. 2.1.3 Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhiệm vụ của phân tích các báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích đánh giá tình hình thực trạng và triển vọng của hoạt động tài chính, chỉ ra được những mặt tích cực và hạn chế của việc thu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt được các mục tiêu chủ yếu đó, nhiệm vụ cơ bản của phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là: + Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Phân tích diễn biến sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. + Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. + Phân tích tình hình dự trữ TSLĐ. + Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. + Phân tích các chỉ số hoạt động.
  • 29. + Phân tích các hệ số sinh lời. 2.1.4 Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời. 2.2 Cơ sở lý thuyết 2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. Công thức tính: Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
  • 30. Đánh giá -Trên 1 lần : an toàn -Dưới 1 lần : DN có thể đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. 2.2.2 Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Công thức tính: Chỉ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn Đánh giá : -Trên 0,5 lần : an toàn 2.2.3 Chỉ số tiền mặt Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn đảm bảo chi trả. Công thức tính: Tỷ số thanh toán tiền = (Tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn)/ Nợ ngắn hạn 2.2.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover) Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức. Công thức tính: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số bán chịu/ Các khoản phải thu khách hàng
  • 31. 2.2.5 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng Công thức tính: Số ngày trung bình = 365/ Vòng quay các khoản phải thu Hoặc: 365 x Phải thu khách hàng/ doanh số bán chịu 2.2.6 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Công thức tính: Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho 2.2.7 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn Tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày. Công thức tính: Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho = 365/ Vòng quay hàng tồn kho 2.2.8 Vòng quay tổng tài sản Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Công thức tính:
  • 32. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản 2.2.9 Vòng quay tài sản lưu động Cũng tương tự như chỉ số vòng quay tổng tài sản chỉ khác nhau và với chỉ số này thì chỉ tính cho tài sản lưu động Công thức tính: Vòng quay tài sản lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản lưu động 2.2.10 Tỷ số nợ Hệ số nợ = Nợ phải trả/Vốn CSH Tỷ lệ này càng nhỏ thì giá trị VCSH càng lớn,lại là nguồn vốn không hoàn trả, điều đó có nghĩa là khả năng tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Nếu tỷ lệ này càng cao thì có một khả năng lớn là doanh nghiệp đang không thể trả được các khoản nợ theo những điều kiện tài chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi trong quản lý hoặc cũng có thể dòng tiền của doanh nghiệp sẽ kém đi do gánh nặng từ việc thanh toán các khoản lãi vay. 2.2.11 Tỷ số tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ = VCSH/tổng nguồn vốn Tỷ số này càng cao, độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng giảm trên cả góc độ chủ sở hữu và ngân hàng. 2.2.12 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu DER = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế 2.2.13 Tỷ số trang trải lãi vay Tỷ số khả năng trả lãi = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Chi phí lãi vay
  • 33. Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp, hay nói cách khác là cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản. Đánh giá: Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. 2.2.14 Doanh lợi tài sản ( ROA ) ROA = Thu nhập trước thuế và lãi vay / Tài sản có Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi vay hoặc thu nhập sau thuế để so sánh với tổng tài sản. 2.2.15 Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE) ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. 2.2.16 Tỷ suất lợi nhuận HĐKD/ Doanh Thu Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động của về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Nếu tỷ số này giảm thì doanh nghiệp cần phân tích và tìm biện pháp giảm các khoản chi phí để nâng cao tỷ lệ lợi nhuận, từ đó tăng khả năng thu lợi của doanh nghiệp.
  • 34. 2.3 Phân tích thực trạng tài chính công ty CP Cảng Phú Định bằng tỷ số tài chính 2.3.1 Phân tích tỷ số thanh toán 1.Tỷ số thanh toán 2016 2015 2014 Tỷ số thanh toán hiện hành 232% 378% 120% Tỷ số thanh toán nhanh 152% 252% 113% Tỷ số thanh toán bằng tiền 40% 12% 97% _ Tỷ số thanh toán hiện hành: Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khi đến hạn trả. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến khoảng vay mượn thêm. Tỷ số thanh toán ngắn hạn qua các năm đều lớn hơn 1 cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn.Tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.Tuy nhiên từ năm 2014 đến năm 2016 thi khả năng thanh toán nợ tăng giảm xuống cụ thể như sau: + Năm 2015 là 378% tăng mạnh so với năm 2014 là 258% nguyên nhân là do công ty trữ tiền mặt và hàng tồn kho quá nhiều (nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất số lượng lớn sản phẩm cho thị trường). Dẫn đến tài sản ngắn hạn gia tăng cao. + Năm 2016 thì lại giảm so với 2015 là 146% nguyên nhân là do công ty sử dụng tiền mặt vào các dự án dự án tái định cư thuộc Cảng Phú Định của công ty và tu bổ cơ sơ hạ tầng và đồng thời giảm chính sách bán chịu và giảm luôn các trả trước cho người bán nên làm cho tài sản ngắn hạn giảm sút. Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty tốt, chứng tỏ công ty đầu tư vào tài sản lưu động không quá mức vì tài sản lưu động thừa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đây là biểu hiện khá quan trọng trong tình hình thanh toán nợ ngắn hạn của công ty chứng tỏ công ty đã dần sử dụng hợp lý nguồn vốn ngắn hạn của mình. _ Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số thanh toán nhanh sẽ cho ta biết công ty có bao nhiêu vốn bằng tiền mặt hoặc các khoảng tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ. Cụ thể : + Năm 2015 khả năng thanh toán nhanh là 252% cao hơn so với năm 2014 là 139% nguyên nhân là do nợ ngắn hạn của năm 2014 quá cao so với tử số là tài sản ngắn hạn (đã trừ hàng tồn kho) có thể do công ty đã sữ dụng nợ ngắn hạn đầu tư vào nhiều dự án phát triển dẫn đến các khoản phải trá ngắn hạn tăng cao. Nhưng đến 2015 thì các khoản mục
  • 35. tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều giảm mạnh chứng tỏ công ty đã bán bớt đi tài sản ngắn hạn để trả cho khoản mục nợ ngắn hạn. + Năm 2016 thì lại giảm từ 252% xuống còn 152% tức giảm tròn 100% nguyên nhân là do công ty áp dụng chính sách bán chịu tốt là gia tăng các khoảng phải thu ngắn hạn khác và tiền mặt + các khoản tương đương tiền đồng thời gia tăng tài sản ngắn hạn khác.Tổng kết những điều vừa nên đã làm cho tài sản ngắn hạn tăng dẫn đén khả năng thanh toán tăng. Tỷ số thanh toán nhanh qua những năm sau giảm đi nhiều do khoản phải trả người lao động và chi phí phải trả tăng nhưng công ty vẫn đảm bảo được các khoản tài sản ngắn hạn này lớn hơn các khoản nợ ngắn hạn và đủ để thanh toán chúng. _ Tỷ số thanh toán bằng tiền: cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của mình bằng tiền mặt đến đâu. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn đảm bảo chi trả. Cụ thể: + Năm 2015 khả năng chi trả bằng tiền mặt của công ty là 12% giảm mạnh so với 2014 là 92% tức là giảm tròn 80% nguyên nhân là công ty đã sử dụng tiền mặt đầu tư vào khoản mục tài sản dài hạn dơ gian và chính sách thu nợ không hiệu quả lắm làm cho khoản mục tiền mặt giảm dẫn đến khả năng thanh toán giảm. + Năm 2016 thì có sự phục hồi trở lại lên 40% tức tăng lên 28% so với năm 2014 nguyên nhân do công ty đã bán bớt đi phần lớn tài sản dài hạn dở dang và đầu tư khai thác tốt tài sản ngắn hạn cùng với sự thay đổi chính sách thu nợ đạt hiệu quả làm cho dòng tiền tăng dẫn đến khả năng thanh toán tăng. Nhìn chung khả năng thanh toán bằng tiền của công ty ổn vì qua các năm đều lớn hơn 0.5. mặc dụ có sự tăng giảm không đều qua các năm nhưng công ty đã có những biện pháp thay đổi kịp thời để đảm khả năng thanh toán của mình ở mức an toàn. 2.3.2 Phân tích tỷ số hoạt động 2. Tỷ số hoạt động 2016 2015 2014 Vòng quay tồn kho( vòng) 0.871254 0.880526 1.507714 Số ngày tồn kho bình quân( ngày) 413.1977 408.8467 238.772 Vòng quay khoản phải thu (vòng) 2.64804 1.34662 1.395604 Số ngày phải thu bình quân ( ngày) 135.9496 267.3361 257.9529 Vòng quay tài sản lưu động ( vòng) 0.80172 0.654069 0.11587 Vòng quay tài sản ( vòng) 0.088621 0.063193 0.041869
  • 36. _Vòng quay hàng tồn kho và số ngày thu tiền bình quân: Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hoá thành phẩm, nguyên vật liệu, là chỉ tiêu phản ánh năng lực tiêu thụ hàng hoá và tốc độ vòng quay hàng tồn trữ, đồng thời để ước lượng hiệu suất quản lý hàng tồn trữ của doanh nghiệp và là căn cứ để người quản lý tài chính biết được doanh nghiệp bỏ vốn vào lượng trữ hàng quá nhiều hay không. Cụ thể: + Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho của công ty đã giảm so với năm 2104 từ 1.5 vòng xuống còn 0.8 vòng tương ứng với số ngày là 239 ngày năm 2014 lên đến 409 ngày năm 2015. + Năm 2016 có dấu hiệu thuyên giảm nhưng không đáng kể từ 0.88 vòng xuống còn 0.87 vòng tương ứng từ 409 ngày năm 2015 lên 414 ngày năm 2016 Nhìn chung vòng quay hàng tồn kho qua các ba năm của công ty có sự giảm sút làm kéo dài số hàng tồn kho bình quân, cho thấy lượng hàng tồn kho chưa được được xử lý một cách phù hợp tạo điều kiện giải phóng với dự trữ để xoay vòng vốn nhanh hạn chế nguồn vốn đi vay góp phần nâng cao lợi nhuận. _ Vòng quay khoản phải thu: kỳ thu tiền bình quân được sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán, cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể: + Năm 2015 số vòng quay khoản phải thu là 1.35 vòng giảm nhẹ so với năm 2014 là 1.4 vòng tương ứng với số ngày thu tiền là 258 năm 2014 lên 268 năm 2015. + Năm 2016 số vòng quay là 2.6 vòng tăng mạnh so với năm 2015 là 1.35 vòng tương ứng với số ngày là 136 ngày năm 2016 lên 267 ngày năm 2015. Nhìn chung ta thấy khoản phải thu của công ty qua các năm 2014, 2015, 2016 có sự tăng giảm không đều như từ 2014 đến 2015 thì có sự giảm nhẹ và số ngày thu tiền thì lại tăng lên gần 10 ngày. Nhưng đến 2016 số vòng quay khoản phải thu tăng mạnh và số ngày thu tiền lại giảm đi chứng tỏ công ty đã rút ngắn thời gian thanh toán đối với khách hàng thường, bên cạnh đó công ty còn áp dụng chính sách tốt về thanh toán nhanh vì thế đã tạo được động lực cho khách hàng thanh toán tiền hàng sớm cho công ty, hạn chế cho khách hàng chiếm dụng vốn. Ngày phải thu bình quân giảm cho thấy công tác thu tiền bán hàng của công ty rất hiệu quả, vốn bị chiếm dụng ngày càng giảm. Tuy nhiên, công ty còn phải thận trọng vì chính sách thu tiền quá chặt sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ hàng hoá. _ Vòng quay tài sản lưu động: cho biết 1 đồng tài dản lưu động mang đi đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Cụ thể:
  • 37. + Năm 2015 vòng quay tài sản lưu động là 65,4% cao hơn so với năm 2014 là 11,6%. Tức là một đồng tài sản lưu động tạo ra đươc 65,4 đồng doanh thu thuần + Năm 2016 vòng quay tài sản lại tiếp tục tăng cao từ 65,4% năm 2015 thành 80,1% năm 2106. Tức 1 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 80,1 đồng doanh thu thuần Nhìn chung vòng quay tài sản qua ba năm 2014, 2015, 2106 của công ty có sự tăng trưởng mạnh việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là xác đáng, cơ cấu hợp lý, hiệu suất sử dụng cao. _ Vòng quay tổng tài sản: Số vòng quay tài sản là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của tài sản đầu tư thể hiện qua doanh thu thuần sinh ra từ tài sản đó cụ thể là: + Năm 2015 vòng quay tổng tài sản là 6.3% cao hơn so với năm 2014 là 4.1%. Tức là một đồng tài sản tạo ra được 6,3 đồng doanh thu thuần. + Năm 2016 vòng quay tổng tài sản công ty lại tăng tiếp từ 6,3% năm 2015 đến 0.8% năm 2106. Tức một đòng tài sản tạo ra được 8 đồng doanh thu thuần Nhìn chung vòng quay tổng tài sản của công ty tăng đều qua các năm 2014,2015,2016 cho thấy việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh hợp lý và hiệu quả. 2.3.3 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính _ Tỷ số nợ: Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Thông thường các chủ nợ thích tỷ số này vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ vay càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Còn các chủ sở hữu thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận tăng nhanh. Cụ thể: + Năm 2015 tỷ số nợ của công ty là 15% thấp hơn nhiều so với 2014 là 39%. Nguyên nhân là do sau khi khai thác tối đa các dự án của giai đoạn I cảng Phú Định thì công ty giảm bớt tài sản ngắn hạn khác để chi trả các khoản nợ ngắn hạn chính vì vậy đã làm cho hệ số nợ năm 2015 giảm. + Năm 2016 tỷ số nợ của công ty lại giảm mạnh tiếp từ 15% năm 2015 còn 5% năm 2016 nguyên nhân do công ty thực hiện các dự án mới nên gia tăng lại các tài sản ngắn hạn dẫn đến phần tổng tài sản tăng và tình hình sản xuất kinh doanh thuân lợi đạt doanh thu cao nên công ty đã chi trả hạ khoản mục vay và nợ thuê tài chính xuống mức thấp nhất là 0 nên kéo tổng nợ giảm. Tổng hợp nhưng điều vừa nêu trên dẫn đến hệ số nợ năm 2016 giảm. 3. Tỷ số cơ cấu tài chính 2016 2015 2014 Tỷ số nợ 5% 15% 39% Tỷ số tự tài trợ 95% 86% 61% Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 5% 16% 64% Tỷ số trang trải lãi vay 24% 180% 66%
  • 38. Nhìn chung hệ số nợ của công ty qua các năm 2014, 2015, 2016 giảm mạnh và nằm trong mức an toàn. Điều đó cho thấy khả năng trang trải nợ của công ty cũng như khả năng tự chủ tài chính tốt. Tuy nhiên hệ số nợ quá thấp cũng không tốt vì sẽ làm giảm bớt sự hấp dẫn về lợi nhuận cho các cổ đông. Và có ít khả năng tận dụng cơ hội đòn bẫy tài chính. _ Tỷ số tự tài trợ: cho biết khả năng tự chủ tài chính của công ty đến đâu so với tỷ số nợ. Cụ thê: + Năm 2015 tỷ số tự tài trợ của công ty là 86% lớn hơn năm 2014 là 61% + Năm 2016 tỷ số tự tài trợ của công ty lại tăng tiếp tục từ 86% năm 2015 lên 95% năm 2016. Nhìn chung ta thấy tỷ số tự tài trợ của công ty tăng đều và mạnh qua các năm cho thấy khả năng tự chủ tài chính của công ty rất tốt _Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Cụ thê: + Năm 2015 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty là 16% thấp hơn năm 2014 là 64% + Năm 2016 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty lại giảm tiếp tục từ 16% năm 2015 thành 5% năm 2016 Nhìn chung tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm giảm mạnh nguyên nhân thứ nhất là do tỷ số tự tài trợ của công ty quá cao cụ thể là: 61% 86% 95% tương ứng với các năm 2014, 2015, 2016 nên công ty không phụ thuộc nhiều vào vốn huy động bằng đi vay. Vốn chủ của công ty chủ yếu đến từ tự tài trợ. Thứ hai các khoản nợ của công ty qua các năm đều đươc chi trả đủ làm thuyên giảm nhiều cụ thể 227,467 tỷ đồng, 57,620 tỷ đồng 19,814 tỷ đồng tương ứng với các năm 2014, 2015, 2016. Nên tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty giảm qua các năm là hợp lý. _ Tỷ số trang trải lãi vay: Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp, hay nói cách khác là cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Cụ thể: + Năm 2015 tỷ số trang trải lãi vay là 180% cao hơn so với năm 2014 là 66%. Tức là 1 đồng chi phí lãi vay thì có 1,8 đồng thu nhập để thanh toán. Nguyên nhân là do vào tháng 3 năm 2015 công ty cổ phần hóa nhận thêm vốn tài trợ từ các cổ đông mới nên ko cần vay tài chính bên ngoài để thực hiện các dự án dẫn đến chi phí lãi vay giảm và làm hệ số trang trải lãi vay của công ty tăng mạnh. + Năm 2016 tỷ số trang trải lãi vay có chiều hướng giảm mạnh từ 180% năm 2015 xuống còn 24% năm 2016. Tức là 1 đồng chi phí lãi vay thì có 0,24 đồng thu nhập để thanh toán. Nguyên nhân là do phát sinh thêm các khoản chi phí như khoản giảm trừ doanh thu, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó có chi phí đã bỏ ra để làm dự án tái định cư thuộc Cảng Phú Định của công ty (trong đó có phát sinh phần chi phí lãi vay do
  • 39. công ty không đủ vốn phải vay thêm các tổ chức để thực hiện dự án). Tổng hợp những yếu tố trên đã làm cho lợi nhuận giảm xuống và chi phí lãi vay tăng lên dẫn đến khả năng trang trải lãi vay của công ty giảm. Nhìn chung hệ số trang trải lãi vay của công ty có sự tăng giảm không đều và có chiều hướng đi xuống. Công ty cần có và xây dựng những chính bán hàng ưu việt nhằm để gia tăng lợi nhuận giảm chi phí nhằm cải thiện khả năng thanh toán lãi vay.2.3.4 Phân tích tỷ số lợi nhuận 2.3.4 Phân tích chỉ số lợi nhuận Lợi nhuận trên doanh thu: Đây là mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, 2 mối quan hệ này có quan hệ mật thiết nhau, doanh thu chỉ ra vai trò vị trí của doanh nghiệp trên thương trường và lợi nhuận cho biết chất lượng hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có sự tăng giảm không đều qua các năm cụ thể: + Năm 2015 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 8% tăng cao hơn sao với năm 2014 là 4%. Tức là 100 dồng doanh thu sẽ tạo ra 8 dồng lợi nhuận. Nguyên nhân là do công ty kiểm soát tốt về mặt chi phí cụ thể là chi phí tài chính và chi phí bán hàng đã giảm. + Năm 2016 thì tỷ số này giảm mạnh từ 8% năm 2015 xuống còn 2% năm 2016. Tức 100 doanh thu sẽ tạo ra 2 đồng lời. Nguyên nhân là do chi phí tăng đột biến cụ thể là chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (công ty mở rộng xây dựng thêm các dự án mới nên cần vay thêm vốn, cần thêm nhân lực để xây dựng và quản lý). Doanh lợi tài sản (ROA): Doanh lợi tài sản cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đông lợi nhuận sau thuế. Cụ thể: + Năm 2015 doanh lợi tài sản của công ty là 0.319% cao hơn so với năm 2014 là 0.192%. Tức 100 đồng tài sản của công ty đem đi đầu tư thì sẽ tạo ra 0.192 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguyên nhân do giảm tài sản ngắn hạn phục vụ cổ phần hóa. + Năm 2016 tỷ số này giảm mạnh từ 0.319% năm 2015 xuống còn 0.073%. Tức 100 đồng tài sản của công ty đem đi đầu tư thì sẽ tạo ra 0.073 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản của công trong năm 2015 là tốt nhất. Tuy nhiên đến năm 2016 lại giảm xuống nên công ty cần có biện pháp nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên bằng cách tìm ra những biện pháp hữu hiệu để nâng dần tốc độ luân chuyển vốn và đẩy mạnh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. 4. Tỷ số khả năng sinh lời 2016 2015 2014 Lợi nhuận HĐKD/ Doanh Thu 2% 8% 4% Doanh lợi tài sản (ROA) 0.073% 0.319% 0.192% Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 0.077% 0.338% 0.315%
  • 40. Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu chúng ta biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu bỏ ra, Tức là cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu đem đi đầu tư thì tạo tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Cụ thể: + Năm 2015 doanh lợi vốn chủ sở hữu của công ty là 0.338% cao hơn so với năm 2014 là 0.315%. Tức là cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu đem đi đầu tư thì tạo tạo ra 0.038 đồng lợi nhuận sau thuế + Năm 2016 thì tỷ số này lại giảm mạnh từ 0.338% năm 2015 còn 0.077% năm 2016. Tức là cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu đem đi đầu tư thì tạo tạo ra 0.077 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhìn chung thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của 3 năm qua có xu hướng giảm mặc dù năm 2015 tăng nhưng công ty cần phải chủ động cân đối tình hình tài chính hơn để sử dụng hiệu quả vốn góp phần làm công ty phát triển. 2.4Nhận xét 2.4.1 Ưu điểm Các cầu cảng được xây dựng trên một trong những tuyến đường sông lớn nhất Thành phố nên thuận tiện cho các phương tiện xà lan, ghe, tàu cập cảng để lên, xuống hàng hóa. Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài gòn TNHH một thành viên (Công ty Mẹ) và sự hỗ trợ của các Sở, ban ngành Thành phố. Tập thể Ban điều hành, người lao động đoàn kết, nhiệt tình, năng nổ, cùng cố gắng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nỗ lực vượt qua khó khăn, phấn đấu hoàn thành mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh. Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc luôn quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, chú trọng cải thiện môi trường làm việc, tổ chức các lớp học đào tạo kỹ năng, nâng cao trình độ chuyên môn. Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và đảm bảo an ninh trật tự tại các mặt bằng kho, bãi, cầu cảng cho thuê. Lực lượng lao động có kinh nghiệm tích lũy nhiều năm trong lĩnh vực hoạt động Cảng. Các khách hàng luôn muốn gắng bó, làm ăn lâu dài với cảng và đa số là các khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh.
  • 41. 2.4.2 Nhược điểm Công ty vừa chuyển đổi mô hình từ Công ty Trách nhiệm hữu hạng sang Công ty Cổ phần có vốn nhà nước không chi phối theo chủ trương chung của Nhà nước, trong đó, diện tích khai thác giai đoạn 1 giảm còn 60% nên đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nguyên nhân một phần do hiệu quả khai thác giai đoạn 1 chưa cao nên hiện công ty đang tập trung điều chỉnh quy hoạch Cảng Phú Định nhằm nâng cao hiệu quả khai thác mặt bằng cảng. Chi phí lãi vay, khấu hao giai đoạn 1 cao, nguồn vốn đầu tư và vốn sản xuất kinh doanh còn thiếu thốn, hệ thống giao thông hạ tầng kết nối với cảng xuống cấp nhanh, số lượng cầu cảng được nâng cấp còn ít, công nợ tồn động từ các thời kỳ trước chưa thu hồi và giải quyết dứt điểm, công ty tiếp tục phải gánh chịu các chi phí để giải quyết hậu quả của các thời kỳ trước làm giảm hiệu quả kinh doanh. Việc bàn giao các hạng mục tài sản công cộng của công ty để thực hiện cổ phần hóa theo chủ trương chung của Nhà nước cho cơ quan ban ngành quản lý còn gặp nhiều khóa khăn và kéo dài. Việc thu hồi tiền bán nền khu tái định cư còn chậm do chưa thống nhất về đơn giá thu hồi do phải chờ Sở Tài Chính thẩm định và phê duyệt kéo dài. Việc bàn giao các bến thuộc sự quản lý của công ty theo quy hoạch giải tỏa của Thành phố. Tất cả các khó khăn trên cũng làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 42. CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG PHÚ ĐỊNH