SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
ĐỒNG LÂM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Võ Thị Phương Huyền
MSSV: 1154030304 Lớp: 11DKKT5
TP. Hồ Chí Minh
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em, được tìm hiểu và thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu
trong khóa luận đều được phép của Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm, không có sự sao
chép không hợp lệ hay vi phạm quy chế đào tạo. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Võ Thị Phương Huyền
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, em sẽ gặp không ít khó khăn để có thể hoàn thành
nếu như không có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Em xin
chân thành cảm ơn Cô đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua, tạo điều kiện để em có
thêm vốn hiểu biết và học hỏi được nhiều điều từ kiến thức sâu rộng của Cô, góp phần làm
giàu thêm hành trang cho tương lai.
Em cũng xin được cảm ơn quý thầy cô các bộ môn đã cung cấp cho em thêm kiến
thức để bổ trợ cho việc thực hiện đề tài, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em có một
quá trình thực tập để cọ xát với thực tế trước khi bắt đầu cho công việc sau này.
Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô, em còn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các
Anh, Chị trong Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế của các
Anh, Chị đã giúp em nắm vững kiến thức đã học cũng như những điều hay trong lĩnh vực
Kế toán. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến các Anh, Chị cũng như quý công ty
ngày càng phát triển để khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế nước nhà.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Võ Thị Phương Huyền
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Võ Thị Phương Huyền
MSSV: 1154030304
Lớp: 11DKKT5
Thời gian thực hiện khóa luận: Từ ngày 08/06/2015 đến ngày 24/08/2015.
Tại đơn vị: Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.
Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPSX Chi phí sản xuất
CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
CPNC Chi phí nhân công
CPSXC Chi phí sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
TK Tài khoản
PXSX Phân xưởng sản xuất
GTSP Giá thành sản phẩm
SXSP Sản xuất sản phẩm
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
BHXH, BHYT, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất
BHTN, KPCĐ nghiệp, Kinh phí công đoàn
SP Sản phẩm
KKTX Kê khai thường xuyên
KKĐK Kiểm kê định kỳ
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số 2.1 Bảng số lượng nhân viên Phòng Kế toán............................................................... 37
Biểu số 2.2 Bảng kiểm kê tồn silo...................................................................................................... 53
Biểu số 2.3 Bảng chi phí định mức đơn vị...................................................................................... 54
Biểu số 2.4 Bảng tính giá thành clinker của phân xưởng clinker. ........................................ 56
Biểu số 2.5 Bảng tính giá thành xi măng của phân xưởng xi măng. ................................... 56
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán CPNVL trực tiếp ................................................................................. 13
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán CPNC trực tiếp..................................................................................... 15
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán CPSXC .................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ................................................... 20
Sơ đồ 1.5 Quy trình tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm......... 27
Sơ đồ 1.6 Quy trình tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm . 28
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty........................... 31
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ......................................................................................... 35
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................................. 39
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ......................................................................................................................................................... i
Lời cam đoan...................................................................................................................................................... ..ii
Lời cám ơn.......................................................................................................................................................... ..iii
Nhận xét của đơn vị thực tập...................................................................................................................... ..iv
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .............................................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................................................... ..vi
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................................................... vii
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, đồ thị, hình ảnh ..................................................................................viii
Mục lục ................................................................................................................................................................ ..ix
Lời mở đầu............................................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XI MĂNG ĐỒNG LÂM .................. 3
1.1 Chi phí và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất................................................................ 3
1.1.1 Chi phí..................................................................................................................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm chi phí ...................................................................................................................... 3
1.1.1.2 Phân loại chi phí......................................................................................................................... 3
1.1.2 Giá thành sản phẩm ........................................................................................................................... 6
1.1.2.1 Khái niệm giá thành.................................................................................................................. 6
1.1.2.2 Phân loại giá thành.................................................................................................................... 6
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................................... 7
1.1.4 Một số công việc cần làm để tính giá thành sản phẩm....................................................... 7
1.1.5 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................ 8
1.2 Kế toán chi phí sản xuất........................................................................................................................ 8
1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất........................................................... 8
1.2.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất .................................................................................... 8
1.2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất.............................................................................. 8
1.2.2 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất ................................................................................11
1.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................11
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................14
1.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................15
1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang................................19
1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................................................19
1.3.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.......................................................................................21
1.3.2.1 Khái niệm sản phẩm dở dang.............................................................................................21
1.3.2.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................21
1.4 Tính giá thành sản phẩm ....................................................................................................................23
1.4.1 Đối tượng tính giá thành................................................................................................................23
1.4.2 Kỳ tính giá thành...............................................................................................................................23
1.4.3 Phương pháp tính giá thành .........................................................................................................23
1.4.3.1 Phương pháp giản đơn (trực tiếp).....................................................................................23
1.4.3.2 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ...................................................................24
1.4.3.3 Phương pháp hệ số..................................................................................................................24
1.4.3.4 Phương pháp tỷ lệ....................................................................................................................25
1.4.3.5 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng..........................................................26
143.3.6 Phương pháp tính giá thành phân bước........................................................................26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM ................29
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm.................................................29
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển................................................................................................29
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh....................................................................................................30
2.1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.................................................30
2.1.2.2 Doanh số......................................................................................................................................31
2.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty....................................................31
2.1.3 Tổ chức bộ máy công ty...............................................................................................................34
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................................................37
2.1.4.1 Chức năng..................................................................................................................................39
2.1.4.2 Nhiệm vụ....................................................................................................................................40
2.1.4.2.1 Công tác tài chính ........................................................................................................40
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4.2.2 Công tác kế toán ...........................................................................................................40
2.1.4.2.3 Công tác khác.................................................................................................................41
2.1.5 Hệ thống sổ sách kế toán và chính sách kế toán.................................................................41
2.1.5.1 Hệ thống chứng từ..................................................................................................................41
2.1.5.2 Hệ thống tài khoản kế toán.................................................................................................42
2.1.5.3 Sổ sách kế toán........................................................................................................................42
2.1.5.4 Chính sách kế toán.................................................................................................................42
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
xi măng Đồng Lâm.........................................................................................................................................43
2.2.1 Vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty.....................................43
2.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán.............................................................................................................43
2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................43
2.2.1.3 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành . 44
2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi
măng Đồng Lâm ................................................................................................................................................44
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................44
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................47
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................48
2.2.2.3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng ...............................................................................49
2.2.2.3.2 Chi phí vật liệu sản xuất chung..............................................................................50
2.2.2.3.3 Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất chung ...........................................................51
2.2.2.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................................51
2.2.2.3.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ..................................52
2.2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................................................53
2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...............................................................................53
2.2.2.6 Tính giá thành ...........................................................................................................................55
CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM..............................................................................................................58
xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty ............................................................................................................................................................58
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................................................58
3.1.1.1 Đánh giá chung.........................................................................................................................58
3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.................................................59
3.1.2 Tồn tại....................................................................................................................................................60
3.2 Một vài kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm................................................................................................................................................61
3.2.1 Tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu nhằm giảm chi phí nguyên vật liệu,
hạ giá thành sản phẩm.....................................................................................................................................61
3.2.2 Sử dụng hợp lý nguồn lao động .................................................................................................61
3.2.3 Tiến hành phân bổ công cụ dụng cụ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài .. 61
3.2.3 Giảm chi phí sản xuất chung .......................................................................................................62
KẾT LUẬN..........................................................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................64
PHỤ LỤC
xii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn muốn khẳng định vị trí trong
nền kinh tế Việt Nam và thế giới. Họ đã không ngừng cạnh tranh để phát triển và tìm ra cho
mình một phương án kinh doanh hiệu quả nhất. Để có thể cạnh tranh trên thị trường, doanh
nghiệp cần không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và thay đổi mẫu mã cho phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, một trong những biện pháp cần thiết nhất là phải
hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt được mục tiêu trên, doanh nghiệp cần quản lý tốt chi phí sản xuất, không để xảy ra
tình trạng lãng phí và giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết. Vì vậy, kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và trọng
tâm của các doanh nghiệp sản xuất. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện công tác
kế toán tại doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm đối với một doanh nghiệp,
trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phẩn xi măng Đồng Lâm, em đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi
măng Đồng Lâm” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu đề tài
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp.
- Từ cơ sở lý luận trên, tìm hiểu và nêu lên thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm.
- Sau khi đã tìm hiểu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng để rút ra nhận xét về công
tác kế toán nói chung, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành nói riêng, từ đó đưa
ra ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 1 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.
Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.

 Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/04/2015 đến ngày 31/05/2015.

 Số liệu thu thập: Trong 2 năm 2013 và 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện theo các phương pháp chủ yếu sau:
 Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách của công ty, thông tin báo chí từ nguồn
đáng tin cậy, thông tin từ các cơ quan thông tin nhà nước.

 Sử dụng thống kê số liệu, diễn giải, quy nạp từ việc thu thập nguồn số liệu thực tế từ
đơn vị thực tập liên quan tới việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty trong 2 năm 2013 và 2014.

 Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, luận giải, so sánh và tư duy logic kinh tế
học với hệ thống sơ đồ, bảng biểu nhằm làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong quá trình làm
đề tài.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung của khóa luận có 3 chương:
 Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.

 Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.

 Chương III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 2 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG
LÂM 1.1 Chi phí và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Chi phí
1.1.1.1 Khái niệm chi phí
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
1.1.1.2 Phân loại chi phí
Có một số cách phân loại chi phí phổ biến như sau:
a. Theo chức năng hoạt động
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia ra thành 2 loại: chi phí sản xuất (CPSX) và
chi phí ngoài sản xuất.
 Chi phí sản xuất: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại các phân xưởng, tổ đội, bộ
phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
(CPNVL), chi phí tiền lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định

(TSCĐ), chi phí điện,…Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí cơ bản sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ CPNVL chính, NVL phụ…được
sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, tiền ăn giữa
ca…
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản CPSX sau khi trừ CPNVL trực tiếp và
chi phí nhân công trực tiếp, như chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí
công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất,
chi phí dịch vụ phục vụ sản xuất…
- Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp
cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 3 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công vừa kết hợp
bằng máy). Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn
theo phương thức bằng máy, thì không sử dụng tài khoản (TK) 623 “Chi phí
sử dụng máy thi công”, mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các
TK 621, TK 622, TK 627.
 Chi phí ngoài sản xuất: gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu
thụ hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
b. Theo nội dung kinh tế của chi phí
Toàn bộ các chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 5 yếu tố sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí
nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.

 Chi phí tiền lương: gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên, như tiền
lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công

đoàn.

 Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ
dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, chi
phí quảng cáo, chi phí sửa chữa…

 Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 4 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất
mà doanh nghiệp đã chỉ ra để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực
hiện dự toán chi phí cho các kỳ sau.
c. Theo mối quan hệ ứng xử chi phí
Tổng chi phí gồm 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
 Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí NVL
thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo
số lượng sản phẩm tiêu thụ được…

 Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong
một kỳ nhất định, ví dụ như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí
khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng)…

 Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí,
như chi phí điện thoại cố định…
Phân loại chi phí theo quan hệ xử lý chi phí giúp phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và xác
định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị.
d. Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh
một loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu
trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.

 Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt
động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh
kế toán tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo
tiêu thức phù hợp.
Phân loại chi phí theo tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí giúp xác định phương pháp
kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý.
e. Theo lĩnh vực hoạt động
Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 3 loại:
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 5 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
và bán sản phẩm đó.

 Chi phí hoạt động đầu tư tài chính: là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào
lĩnh vực khác

 Chi phí của hoạt động khác: là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên
trong doanh nghiệp, như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, chi phí
bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng -
động lực, hao mòn tài sản cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, quản lý kinh doanh, được biểu hiện bằng tiền cho khối lượng sản phẩm, khối
lượng công việc hoặc dịch vụ hoàn thành sau một thời kỳ nhất định.
1.1.2.2 Phân loại giá thành
a. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
 Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.

 Giá thành định mức: là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất
thực tế và chi phí sản xuất định mức.

 Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực
tế và chi phí sản xuất thực tế.

b. Theo phạm vi phát sinh chi phí
 Giá thành sản xuất: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản
xuất ra sản phẩm, gồm CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CP máy thi công và

CPSXC.

 Giá thành toàn bộ: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CP máy thi công,
CPSXC, CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 6 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự giống nhau và khác nhau như sau:

Giống nhau: cả CPSX và GTSP cùng giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản
xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa.



Khác nhau: CPSX và GTSP khác nhau về lượng. CPSX gắn liền với một thời kỳ nhất
định. Còn GTSP gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định.

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là chi phí phát sinh cho tất cả các loại sản phẩm sản xuất
ra trong một thời điểm nhất định, không phân biệt công việc đã hoàn thành hay chưa hoàn
thành. Giá thành sản phẩm là khoản CPSX gắn liền với một số lượng sản phẩm hay một
công việc, dịch vụ cụ thể. Giá thành sản phẩm bao gồm CPSX chi ra ở kỳ này, nhưng không
nằm trong giá thành ở kỳ này, như CP chờ phân bổ, CP tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ,
hoặc có những khoản chi phí đã chi ở kỳ trước nhưng tính vào giá thành kỳ này như CPDD
đầu kỳ; hoặc CP không chi ra trong kỳ này nhưng được tính vào GTSP kỳ này như CP trích
trước…
1.1.4 Một số công việc cần làm để tính giá thành sản phẩm

Doanh nghiệp phải tổ chức quy trình công nghệ SXSP tương đối ổn định, có kế hoạch
dự phòng khi máy hư đột xuất. Có như vậy phân xưởng có thể sản xuất được số
lượng sản phẩm cao.



Ngay từ các khâu đầu tiên liên quan đến tính giá thành như xuất NVL SXSP, cho đến
khâu cuối cùng như kiểm nhận bán thành phẩm hay sản phẩm hoàn thành, doanh
nghiệp phải tổ chức cân, đo, đong, đếm chính xác về số lượng hàng tồn kho. Qua đó,
CPSX được ghi nhận trung thực.



Kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết tỉ mỉ, cụ thể cho từng đối tượng chịu chi phí,
từng sản phẩm, bắt đầu từ việc lập chứng từ ghi nhận CPSX như xuất NVL để SXSP
A, tiền lương công nhân SXSP A…cho đến việc tính giá thành SP A.



Trong trường hợp CPSX không thể tách riêng cho từng đối tượng, từng sản phẩm,
phải lựa chọn các phương pháp phân bổ hợp lý theo quy trình công nghệ, theo trình
độ quản lý.



Đồng thời, kế toán chọn các phương pháp tập hợp CP, tính GTSP phù hợp với trình
độ của doanh nghiệp và quy tình công nghệ.

SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 7 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Trong quá trình sản xuất luôn xảy ra các tình huống ngoài ý muốn, có thể ảnh hưởng

đến việc tính giá thành. Do vậy, doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống thông tin tốt
nhằm nắm bắt kịp thời để xử lý trường hợp sai sót trong quá trình sản xuất và quản lý.
Doanh nghiệp tổ chức các bộ phận trong nội bộ thành một thể thống nhất, không chỉ phục vụ
riêng cho công tác tính giá thành mà bao gồm cả công tác quản lý toàn doanh nghiệp. Điều
này giúp nhà quản trị kiểm soát tài sản, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đó là mục tiêu chính của các doanh nghiệp.
1.1.5 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trải qua 4 bước sau:

Bƣớc 1: Tập hợp CPSX theo lĩnh vực hoạt động (theo nội dung kinh tế, theo khoản
mục chi phí, theo mối quan hệ ứng xử chi phí, theo phương pháp tập hợp và đối
tượng chịu chi phí).



Bƣớc 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính
giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.



Bƣớc 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.



Bƣớc 4: Tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

1.2 Kế toán chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất
1.2.1.1 Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản
xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát
sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và thời kỳ chi phí phát
sinh (trong kỳ này hay của kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản
phẩm B…).
1.2.1.2 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất
Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại khác nhau, quy
cách khác nhau, có nhiều loại CPSX cũng khác nhau. Những CPSX này liên quan đến một
hay nhiều đối tượng tập hợp CP, nhiều sản phẩm. Để kế toán CPSX một cách hợp lý, chúng
ta có thể sử dụng một trong hai phương pháp sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 8 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
a. Phƣơng pháp tập hợp CPSX trực tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong
trường hợp CPSX có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt.
Trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan vào sổ kế toán.
b. Phƣơng pháp tập hợp CPSX gián tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong
trường hợp CPSX liên quan đến nhiều đối tượng chịu CPSX mà không thể ghi chép riêng rẽ
theo từng đối tượng chịu chi phí. Doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các CPSX
theo địa điểm phát sinh chi phí để kế toán tập hợp chi phí. Sau đó phải chọn tiêu thức phân
bổ để tính toán, phân bổ CPSX đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan một cách hợp lý
nhất và đơn giản thủ tục tính toán phân bổ.

Quá trình phân bổ CPSX

Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H)
Tổng số CP cần phân bổ
Hệ số phân bổ CP H =
Tổng tiêu thức phân bổ
Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Các CP phân bổ cho từng đối tượng = Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng x Hệ số phân bổ CP
Sau đây là một số phương pháp phân bổ CPSX:

Phƣơng pháp phân bổ CPSX: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ CPSX
trực tiếp đến từng đối tượng liên quan. Tuy nhiên, có những trường hợp CPSX liên
quan đến nhiều đối tượng mà kế toán không tách ra được CP cho các đối tượng trên
chứng từ kế toán gốc, thì người ta áp dụng phương pháp phân bổ CPSX theo một
trong các tiêu thức dưới đây:


- Phân bổ theo định mức tiêu hao: Cách phân bổ CPSX theo định mức tiêu hao,
thực chất là tiêu hao NVL, áp dụng việc tách riêng CPNVL cho từng sản phẩm
trong CPSX chung. Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho
từng loại SP, làm cơ sở cho kế toán phân bổ CPNVL cho từng sản phẩm.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 9 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Tổng CPNVL thực tế
CPNVL phân bổ
cho SP A = x CPNVL theo định mức SP A
Tổng CPNVL định mức
- Phân bổ theo hệ số tiêu hao: Phương pháp phân bổ CPSX theo hệ số tiêu hao
áp dụng việc tách CPNVL cho từng SP. Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ
số tiêu hao cho từng SP để làm cơ sở cho kế toán phân bổ CP.
Tổng CPNVL thực tế
CPNVL phân bổ
cho SP A = x CPNVL theo hệ số của SP A
Tổng CPNVL theo hệ số
- Phân bổ theo khối lượng sản phẩm: Cách phân bổ CPSX theo khối lượng
thành phẩm áp dụng việc tách CPNVL cho từng SP, thực hiện theo khối lượng
NVL tính cho từng sản phẩm ứng với khối lượng (hay trọng lượng) thành
phẩm SX ra.
CPNVL phân bổ cho SP A = Số lượng NVL phân bổ cho SP A x Đơn giá NVL của SP A
Trong đó, số lượng NVL phân bổ cho SP A được tính theo công thức sau:
Tổng khối lượng NVL xuất dùng thực tế
Số lượng NVL phân bổ
cho SP A = x Số lượng SP A hoàn thành trong kỳ
Tổng khối lượng TP hoàn thành trong kỳ
- Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: Cách phân bổ này áp dụng việc tách
CPSX theo CP giờ máy chạy như CPVL phụ, nhiên liệu, động lực…
CPVL phụ từng loại SP = CPVL phụ cho 1 giờ máy x Số giờ máy hoạt động cho từng SP
- Phân bổ theo CPNVL: Cách phân bổ này thường áp dụng cho việc tách CP
tiền lương của công nhân SX (CNSX) từng loại SP theo tỷ suất CPNVL của
SP đó và được tính theo công thức sau:
CPNVL của SP đó
Mức phân bổ CP tiền lương
của CNSX 1 loại SP = x Tổng tiền lương của CNSX
Tổng CPNVL
- Phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp SX: Phương pháp này dùng
phân bổ CPSX chung theo tỷ lệ tiền lương của công nhân trực tiếp SX ra SP.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 10 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Tiền lương CNSX SP đó
Mức phân bổ CPSXC 1 loại SP = x Tổng CPSXC
Tổng tiền lương CNSX

Phƣơng pháp phân bổ CPSX phụ

Sản xuất phụ: là những bộ phận SX ra SP hoặc thực hiện lao vụ nhằm phục vụ cho quá trình
tạo ra SP chính của doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà tổ chức
những bộ phận SX phụ liên quan, như SX phụ điện, nước, sửa chữa…Bộ phận SX phụ được
xem như là một đối tượng để tính giá thành. Tất cả các khoản CP liên quan đến SX phụ phát
sinh trong kỳ được kế toán tập hợp riêng biệt trên sổ kế toán chi tiết của TK 154. Sau đó, kế
toán phân bổ CPSX phụ vào từng đối tượng sử dụng có liên quan.
Chi phí SX phụ: được phân bổ cho các đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng sử dụng và
giá thành đơn vị thực tế của SPSX phụ. Công thức tính như sau:
Tổng giá CPSX
thành SP = phụ DD +
phụ đầu kỳ
Giá thành đơn vị của SP phụ =
CPSX CPSX Giá thành
phụ phát -phụ DD -kế hoạch
sinh trong cuối kỳ cung cấp
kỳ cho SX
phụ
Tổng giá thành thực tế từng loại SX phụ
Khối lượng SPSX phụ hoàn thành
+
Giá thành
kế hoạch
nhận từ
SX phụ
khác
Mức phân bổ CPSX phụ = Khối lượng phục vụ cho mỗi đối tượng x Giá thành đơn vị của SP phụ
Như vậy, phụ thuộc vào doanh nghiệp kế toán áp dụng phương pháp phân bổ chi phí cho
thích hợp. Kế toán áp dụng phương pháp định mức chi phí, hệ số, trọng lượng thành phẩm,
số giờ chạy máy tách CPNVL cho từng đối tượng tính giá thành. Đối với việc phân bổ
CPNC trực tiếp kế toán dùng CPNVL. Còn phân bổ CPSXC ta dùng CPNC trực tiếp hay tiền
lương của công nhân SX.
1.2.2 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất
1.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVL trực tiếp bao gồm CPNVL chính và CPNVL phụ dùng trực tiếp SXSP. Kế toán sẽ
tập hợp trực tiếp CP này theo từng đối tượng tập hợp CP, từng đối tượng giá thành có liên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 11 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
quan. NVL chính là những NVL sau khi qua SX sẽ hình thành nên thực thể của SP. Vật liệu
phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng, màu sắc của SP.

Nguyên tắc hạch toán:

 Kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để theo dõi CPNVL dùng
SXSP. Tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi và tính giá thành cho từng đối tượng, kế
toán mở chi tiết TK 621.

 CPNVL trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà được
tính vào giá vốn hàng bán.

 Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
CPNVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc TK 631 –
Giá thành sản xuất tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hoặc KKĐK.

Chứng từ sử dụng: Giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản xuất, phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bổ NVL.


Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKTX):

CPNVLTT trong kỳ = Trị giá NVL đưa vào sử dụng – Trị giá NVL còn lại chưa
sử dụng cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi

Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi : Nợ
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không nhập kho căn cứ vào hoá


đơn mua hàng kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu từ
Có TK 111 - Tiền mặt
Hoặc Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng
Hoặc Có TK 331 - Phải trả người bán

Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ nhập lại kho, kế toán
ghi:


Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 12 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Cuối kỳ kết chuyển CPNVL trực tiếp vượt định mức vào TK 632 ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán


Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong
kỳ sang tài khoản tính giá thành .


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu trực tiếp

Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKĐK):

Giá trị vật tư xuất trong kỳ = Giá trị vật tư tồn đầu kỳ + Giá trị vật tư nhập trong
kỳ - Giá trị vật tư tồn cuối kỳ

Kế toán kết chuyển CPNVL trực tiếp vào TK 631:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất


Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán CPNVL trực tiếp
TK 152/TK 611 TK 621 TK 152 (TK 611)
Trị giá thực tế NVL xuất
kho cho chế tạo sản phẩm
TK 331, TK 111, TK 112
Mua NVL dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
Tổng giá Giá chưa
thanh toán có thuế, TK 133
liên quan Thuế VAT
Trị giá thực tế NVL sử dụng
không hết nhập kho
TK 154 (TK 631)
Kết chuyển chi phí NVL
trựctiếp
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 13 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
1.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất như: tiền
lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân SX.
CPNC trực tiếp thường được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí có liên quan. Trong
trường hợp CPNC trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung và
chọn tiêu thức phân bổ cho thích hợp.

Nguyên tắc hạch toán:

 Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để theo dõi. Tùy theo yêu cầu
quản lý và tính giá thành cho từng đối tượng, kế toán mở chi tiết TK 622.

 CPNC trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà được
tính vào giá vốn hàng bán.

 Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
CPNVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc TK 631 –
Giá thành sản xuất tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hoặc KKĐK.

Chứng tử sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.



Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
SX: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp


Có TK 334 – Phải trả cho người lao động


Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN của công nhân trực tiếp SX:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp


Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác


Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp


Có TK 335 – Chi phí phải trả

Cuối kỳ, kết chuyển CPNC trực tiếp vượt định mức vào TK 632 ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Kết chuyển CPNC trực tiếp SX vào TK 154 (TK 631):

SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 14 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Nợ TK 154 (TK 631) – Chi phí SXKD dở dang (Giá thành SX)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154 (TK 631)
Tiền lương chính, lương phụ Kết chuyển chi phí
phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả nhân công trực tiếp cho các đối
công nhân sản xuất tượng chịu chi phí
TK 335 TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ CPNC trực tiếp vượt
phép của công nhân sản xuất định mức
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tiền lương của CNSX
x
1.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản
xuất ra sản phẩm, bao gồm:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu.
- Chi phí công cụ, dụng cụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ,…
- Chi phí khác bằng tiền.

Nguyên tắc hạch toán:

 TK 627 – Chi phí sản xuất chung chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông, bưu điện, du lịch và
dịch vụ.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 15 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
 Kế toán sử dụng TK 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung. Tùy theo yêu cầu quản
lý và tính giá thành cho từng đối tượng, kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 để theo
dõi chi phí theo nội dung kinh tế và mở sổ chi tiết để theo dõi phân xưởng, bộ phận
sản xuất.

 Trường hợp có nhiều loại SP mà CPSXC của mỗi loại SP không được phản ánh một
cách tách biệt, thì CPSXC được phân bổ cho các loại SP theo tiêu thức phù hợp và
nhất quán giữa các kỳ kế toán.

 CPSXC cố định vượt định mức không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà được
tính vào giá vốn hàng bán.

 Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
CPNVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc TK 631 –
Giá thành sản xuất tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hoặc KKĐK.

Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, các chứng từ liên
quan khác,…



Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng:


Nợ TK 6271 – Chi phí lương nhân viên phân xưởng
Có TK 334 – Phải trả cho người lao động


Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN của nhân viên phân xưởng vào
CPSX:


Nợ TK 6271 – Chi phí lương nhân viên phân xưởng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Xuất vật liệu cho phân xưởng:


Nợ TK 6272 – Chi phí nguyên vật liệu
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu


Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng:
Nợ TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ


Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ


Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng SX:
Nợ TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 16 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Chi phí điện, nước, điện thoại…dùng ở bộ phận sản xuất:
Nợ TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác


Có TK 141, TK 111, TK 112,…


Chi phí bằng tiền khác tại phân xưởng:
Nợ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài


Có TK 331, TK 111, TK 112,…

Phát sinh giảm CPSXC:


Nợ TK 111, TK 112, TK 138,…

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung


Cuối kỳ, kết chuyển CPSXC cố định vượt định mức vào TK 632 ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán


Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Kết chuyển CPSXC vào TK 154 (TK 631):


Nợ TK 154 (TK 631) – Chi phí SXKD dở dang (Giá thành
SX) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Chi phí sản xuất chung
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 17 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
TK 334 TK 627 TK 111,112,152
Tiền lương chính, lương phụ, Các khoản giảm chi phí
phụ cấp tiền ăn ca phải trả
cho nhân viên phân xưởng
TK338 TK 632
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ CPSXC cố định vượt
Theo tiền lương của nhân viên định mức
TK 152
TK 154 (TK 631)
Trị giá thực tế của vật liệu xuất
dùng cho quản lý phân xưởng
TK153 Kết chuyển CPSXC
Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ
dùng cho hoạt động sản xuất
TK142, TK 224
Phân bổ vào CPSXC
TK214
Trích khấu hao TSCĐ dùng ở
phân xưởng
TK331, TK 335
Chi phí điện, nước, sửa chữa
thuê ngoài
TK111, TK112, TK141
Chi khác bằng tiền cho hoạt
đông sản xuất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 18 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất
Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán tổng hợp chi phí sản
xuất để theo dõi đối tượng hạch toán và theo khoản mục chi phí.

Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKTX):


Cuối kỳ, kết chuyển CPSX trong kỳ theo từng đối tượng chịu chi phí:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung


Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được bắt bồi thường:


Nợ TK 138 – Phải thu khác

Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm


Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Sản phẩm sản xuất xong bán thẳng hoặc gửi bán:


Nợ TK 632/TK 157 – Giá vốn hàng bán/Hàng gửi đi bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 19 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (PPKKTX)

TK621 TK154 TK 155
Tổng hợp CPNVLTT
TK 622
Tổng hợp CPNCTT
TK 627
Tổng hợp CPSXC
Nhập kho thành phẩm
TK 632
Xuất bán thẳng
Xuất thẳng gửi bán TK 157

Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKĐK):


Đầu kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất


Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Cuối kỳ, kết chuyển CPSX phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất


Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung


Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế kế toán xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Có TK 631 – Giá thành sản xuất


Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán


Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 20 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
1.3.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.2.1 Khái niệm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và
thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm tại thời điểm tính
giá thành. Để phản ánh trung thực CPSX sản phẩm hoàn thành trong kỳ, doanh nghiệp phải
tiến hành đánh giá SPDD vào cuối kỳ để tính số lượng và giá trị của SPDD trước khi tính
giá thành.
1.3.2.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
a. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Áp dụng đối với trường hợp CPNVL chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá thành, NVL được bỏ
từ đầu vào quy trình SX, và SP đang chế tạo giữa các kỳ ổn định. Theo phương pháp này thì
trị giá SPDD cuối kỳ được tính theo trị giá NVL trực tiếp, còn CPNC trực tiếp và CPSXC
được tính hết vào trị giá SP hoàn thành trong kỳ.
Chi
phí
sản
xuất
dở
dang
cuối
kỳ
=
Chi phí NVL Chi phí NVL
trực tiếp dở trực tiếp phát
+
dang đầu kỳ sinh trong kỳ
Số lượng Số lượng
sản phẩm + sản phẩm
hoàn thành dở dang
trong kỳ cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
x
dở dang
cuối kỳ
 Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán, xác định được chi phí dở dang cuối kỳ kịp thời phục
vụ cho việc tính giá thành sản phẩm nhanh chóng.

 Nhược điểm: kết quả đánh giá SPDD có mức độ chính xác thấp do không tính chi phí
chế biến cho sản phẩm dở, do đó tính giá thành sản phẩm kém chính xác.

 Điều kiện áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế
biến liên tục, CPNVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.

b. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo ước lượng hoàn thành tương đương
Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục CPSX không chênh
lệch nhiều trong tổng giá thành và NVL được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình SX. CPNVL
chính hoặc CPNVL trực tiếp được phân bổ đều cho các SP đã và đang SX, không phân biệt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 21 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
là đã hoàn thành hay còn dở dang. Còn đối với CPNC và CPSXC thì được bỏ dần vào SX
theo mức độ hoàn thành tương đương, hoặc theo CP tiêu hao thực tế.

Bƣớc 1: Quy đổi số lượng SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.

Số lượng SPDD quy đổi = Số lượng SPDD x Tỷ lệ hoàn thành của SPDD

Bƣớc 2: Xác định CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp và CPSXC của SPDD cuối kỳ

theo các công thức sau:
Chi phí NVL Chi phí NVL
+
trực tiếp dở trực tiếp phát
CPNVL dang đầu kỳ sinh trong kỳ Số lượng
trực tiếp
= x
sản phẩm
của dở dang
SPDD Số lượng Số lượng cuối kỳ
sản phẩm + sản phẩm
hoàn thành dở dang
trong kỳ cuối kỳ
Chi phí NC Chi phí NC
+ trực tiếp đầu
trực tiếp dở
kỳ
CPNC dang đầu kỳ Số lượng
trực tiếp
x
SP quy
=
của
Số lượng SP
đổi cuối
Số lượng SP
SPDD
+
kỳ
hoàn thành quy đổi cuối
trong kỳ kỳ
CPSXC dở + CPSXC phát Số lượng
dang đầu kỳ sinh trong kỳ SP quy
CPSXC x
đổi cuối
của =
kỳ
SPDD
Số lượng SP Số lượng SP
hoàn thành + quy đổi cuối
trong kỳ kỳ

Bƣớc 3: Xác định trị giá SPDD cuối kỳ theo công thức sau:

Trị giá SPDD cuối kỳ = CPNVL trực tiếp của SPDD + CPNC trực tiếp của SPDD + CPSXC của SPDD
 Ưu điểm: đảm bảo tính hợp lý hơn và độ tin cậy cao hơn của CPSXKD dở dang cũng
như chỉ tiêu thành phẩm và giá vốn hàng bán trong báo cáo kế toán.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 22 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
 Nhược điểm: khối lượng tính toán nhiều, việc xác định mức độ chế biến hoàn thành
của SPDD là một công việc phức tạp.

 Điều kiện áp dụng: phù hợp với những doanh nghiệp có khối lượng SPDD lớn, khối
lượng SPDD cuối kỳ nhiều và có biến động lớn so với đầu kỳ.

c. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Đối với doanh nghiệp SX tính giá thành định mức cho từng công đoạn SX, kế toán có thể
căn cứ vào CP định mức của từng công đoạn do đơn vị xây dựng để tính trị giá SPDD vào
cuối kỳ. Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng SPDD, mức độ hoàn thành và CP định
mức cho từng SP để tính ra trị giá SPDD cuối kỳ.
 Ưu điểm: tính toán nhanh chóng.

 Nhược điểm: nhiều khi mức độ chính xác không cao vì có sự chênh lệch giữa thực tế
và định mức.

 Điều kiện áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng được định mức
CPSX hợp lý và việc quản lý, thực hiện theo định mức là ổn định, ít biến động.
1.4 Tính giá thành sản phẩm
1.4.1 Đối tƣợng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành mà doanh
nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc chi tiết, khối lượng sản phẩm, dịch
vụ đến một điểm dừng kĩ thuật thích hợp mà nhà quản lý cần thông tin về giá thành.
1.4.2 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tập hợp, tổng hợp
chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Kỳ tính giá thành thường được
chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm.
1.4.3 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
1.4.3.1 Phƣơng pháp giản đơn (trực tiếp)
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 23 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ đơn
giản, khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn, mặt hàng ít. Theo phương pháp này, giá thành sản
phẩm được tính trên cơ sở CPSX đã tập hợp trong kỳ, CP của SPDD đầu kỳ và cuối kỳ.
Tổng giá = CPSX dở
+
CPSX phát
-
thành SP dang đầu sinh trong
hoàn thành kỳ kỳ
Tổng giá thành SP
Giá thành đơn vị SP =
Số lượng SP hoàn thành
CPSX dở Trị giá
dang cuối - khoản điều
kỳ chỉnh giảm
giá thành
1.4.3.2 Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ SXSP mà ngoài SP
chính còn thu được SP phụ. Đối tượng tính giá thành tỏng trường hợp này là SP chính. Tổng
giá thành SP chính hoàn thành là toàn bộ CPSX nhưng loại trừ CPSX của SP phụ. Thường
thì CPSX phụ được tính theo giá kế hoạch, hoặc phần chênh lệch giữa giá bán trừ đi lợi
nhuận định mức và thuế.
Tổng giá
thành SP
hoàn thành
=
CPSX dở
dang đầu
kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở
dang
cuối kỳ
-
Trị giá
khoản điều
chỉnh giảm
giá thành
-
CPSX SP
phụ
Trong đó, CPSX SP phụ được tính cho từng khoản mục CP theo tỷ trọng như sau:
CPSX SP phụ
Tỷ trọng CPSX SP phụ =
Tổng CPSX
CPSX SP phụ = Tỷ trọng CPSX SP phụ x CP từng khoản mục tương đương
1.4.3.3 Phƣơng pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản xuất đồng
thời tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và không thể tổ chức theo dõi chi tiết chi phí của
từngloại sản phẩm . Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các loại sản
phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất gọi là sản phẩm chuẩn . Khi quy đổi kế
toán dựa vào hệ số quy đổi được xây dựng sẵn . Sản phẩm có hệ số bằng 1 gọi là sản phẩm
chuẩn .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 24 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Bước1: Quy đổi số lượng SP hoàn thành trong kỳ và số lượng SPDD ra thành 1 loại
SP quy đổi theo 1 hệ số cho sẵn.

Tổng số lượng SP hoàn thành quy đổi = Số lượng SPSX thực tế của từng SP Hệ số quy đổi từng SP
Tổng số lượng SPDD quy đổi cuối kỳ = Số lượng SPDD của từng SP cuối kỳ Hệ số quy đổi từng SP

Bước 2: Tính trị giá của SPDD cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá SPDD.



Bước 3: Xác định tổng giá thành của SPHT quy đổi.

Tổng giá
thành SP =
hoàn thành
quy đổi
CPSX dở
dang đầu
kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
Trị giá
SPDD quy
đổi cuối kỳ
Trị giá
- khoản điều
chỉnh giảm
giá thành

Bước 4: Xác định giá thành đơn vị của SP quy đổi.

Tổng giá thành SP hoàn thành quy đổi
Giá thành của một SP quy đổi =
Tổng số lượng của SP hoàn thành quy đổi

Bước 5: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm.

Tổng giá thành thực tế của SP A = Số lượng SPHT thực tế của SP A x Hệ số của SP A x Giá thành 1 SP quy đổi

Bước 6: Xác định giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm.

Tổng giá thành thực tế
Giá thành thực tế của một SP quy đổi =
Số lượng thực tế của SPHT
1.4.3.4 Phƣơng pháp tỷ lệ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất thu được
một nhóm sản phẩm với chủng loại, phẩm chất, quy cách khác nhau. Trong trường hợp này
đối tượng tập hợp CPSX là nhóm SP, còn đối tượng tính giá thành là từng quy cách SP trong
nhóm SP đó. Trình tự tính giá thành SP như sau:
 Chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là giá
thành định mức hoặc giá thành kế hoạch.

 Tính tổng giá thành thực tế của cả nhóm SP theo phương pháp giản đơn.

 Tính tỷ lệ giá thành.
Tổng giá thành của nhóm SP
Tỷ lệ giá thành =
Tổng tiêu thức phân bổ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 25 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
 Tính giá thành thực tế từng quy cách SP.
Tổng giá thành thực tế từng quy cách SP = Tiêu chuẩn phân bổ từng quy cách Tỷ lệ giá thành
1.4.3.5 Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc, hoặc SX loạt
nhỏ, theo đơn đặt hàng. Trong trường hợp này, đối tượng tập hợp CPSX là từng đơn hàng,
đối tượng tính giá thành là từng SP, dịch vụ theo từng đơn hàng đã hoàn thành. Kỳ tính giá
thành là thời điểm từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng.
Theo phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng, kế toán phải mở sổ theo dõi riêng từng
SP theo từng đơn đặt hàng. Hàng tháng, căn cứ CPSX đã tập hợp theo từng phân xưởng
trong sổ kế toán chi tiết để ghi vào các bảng tính giá thành có liên quan. Khi hoàn thành việc
SX, kế toán tính giá thành SP bằng cách cộng toàn bộ CPSX đã tập hợp trên bảng tính giá
thành.
1.4.3.6 Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình SX một SP phức tạp kiểu liên
tục, qua nhiều công đoạn khác nhau, SP phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế
tiếp nhau, nửa thành phẩm giai đoạn trước là đối tượng tiếp tục SX ở giai đoạn sau. Mỗi
công đoạn, kế toán phải xác định đối tượng để tính giá thành là bán thành phẩm và thành
phẩm. CPSX được tập hợp theo từng công đoạn và được kết chuyển lần lượt từ công đoạn
trước sang công đoạn tiếp theo.
a. Phương pháp có tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển tuần tự)
Áp dụng đối với trường hợp đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm và thành phẩm.
Theo phương pháp này, CPSX được tập hợp ở công đoạn SX đầu tiên, tính giá thành bán
thành phẩm của công đoạn đầu tiên và chuyển giá trị bán thành phẩm sang công đoạn thứ 2
một cách tuần tự…tính lần lượt như vậy, cho đến công đoạn cuối cùng là giá thành của sản
phẩm hoàn thành.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 26 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Sơ đồ 1.5: Quy trình tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm
Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp
Giá thành
bán thành
phẩm bước 1
Giá thành
bán thành
phẩm bước
n-1
+
+
+
Chi phí chế
biến bước 1
Chi phí chế
biến bước 2
Chi phí chế
biến bước n
Giá thành bán
thành phẩm
bước 1
Giá thành bán
thành phẩm
bước 2
Giá thành thành
phẩm
b. Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm (kết
chuyển song song)
Trong phương pháp tính giá thành SP phân bước mà không tính giá thành bán thành phẩm,
thì đối tượng tính giá thành được xác định là thành phẩm ở bước công nghệ cuối cùng. Theo
phương pháp này, kế toán CPSX theo từng khoản mục CP ở từng công đoạn. Khi đã tập hợp
được CPSX của tất cả các công đoạn SX cho đến thành phẩm, kế toán mới tổng hợp giá
thành SP hoàn thành (thành phẩm). Bản chất phương pháp là kết chuyển song song các
khoản mục CPSX nằm trong thành phẩm ở từng công đoạn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 27 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Sơ đồ 1.6: Quy trình tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm
CPSX ở công
đoạn 1
CPSX của
công đoạn 1
trong thành
phẩm
CPSX ở công
đoạn 2
CPSX của
công đoạn 2
trong thành
phẩm
CPSX ở công
đoạn n
CPSX của
công đoạn n
trong thành
phẩm
Giá thành sản
phẩm hoàn thành
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 28 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM
2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển
Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm (công ty) được thành lập từ tháng 12/2005. Vốn điều lệ
là 1.200.000.000.000 VND (một nghìn hai trăm tỷ đồng), với sự tham gia góp vốn của 3 cổ
đông sáng lập: Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Asean, Công ty cổ phần thương mại và công
nghệ Hà Nội, Công ty cổ phần xây dựng Vạn Niên. Công ty hoạt động theo Giấy Chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 3300384306 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 06 tháng 12 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày
16 tháng 10 năm 2009. Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm là chủ đầu tư Dự án Nhà máy
xi măng Đồng Lâm tại Thôn Cổ Xuân, Xã Phong Xuân và Thôn Đông Lâm, Xã Phong An,
Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Công suất thiết kế: 4 triệu tấn xi măng/năm.

 Tổng vốn đầu tư của dự án: 280 triệu USD.

 Diện tích xây dựng: 99,6 ha.

 Quy mô công suất nhà máy: 5.000 tấn clinker/ngày, tương đương với 2 triệu tấn xi
măng/năm.
Với chiến lược phát triển theo mô hình tập đoàn, bộ máy điều hành và kinh doanh của Công
ty được tập trung ở văn phòng chính đặt tại TP Hồ Chí Minh. 3 nhà máy sản xuất Clinker và
xi măng sẽ được triển khai xây dựng tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Bình và Nghệ An
(là các địa phương có trữ lượng nguyên liệu đá vôi lớn), 1 nhà máy sản xuất xi măng đặt tại
TP Hồ Chí Minh (nguyên liệu đầu vào là bán thành phẩm Clinker do các nhà máy trong tập
đoàn cung cấp). Thị trường mục tiêu của Công ty là khu vực Nam Bộ và Miền Trung của
Việt Nam.
Hiện tại, Công ty đã đầu tư xây dựng hoàn thành nhà máy xi măng số 1 tại Huế với công
suất thiết kế là 1,8 triệu tấn xi măng/năm. Dây chuyền sản xuất của nhà máy sử dụng công
nghệ lò quay có công suất thiết kế là 5.500 tấn/clinker/ngày với các máy nghiền con lăn
đứng thế hệ mới và máy làm nguội Clinker kiểu hành tinh theo công nghệ hiện đại của Cộng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 29 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Hòa Liên Bang Đức. Các loại sản phẩm chính của Công ty gồm có: Clinker PC50, xi măng
PCB40 bao, xi măng PCB40 rời và các loại xi măng đặc biệt như xi măng ít toả nhiệt, xi
măng đóng rắn nhanh, xi măng làm đường,...
Trụ sở chính của công ty:
 Địa chỉ: Thôn Cổ Xuân, Xã Phong Xuân, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

 Điện thoại: (+84) 054.3751 702 – 2751 703
 Số Fax: (+84) 054.3751 701
Email: info@donglam.com.vn
Website: www.donglam.com.vn

Văn phòng tại Tp.HCM:

 Địa chỉ: Lầu 2 cao ốc Agrex, 58 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Tp.HCM.

 Điện thoại: (+84) 8 6290 3079

 Số Fax: (+84) 8 6290 3078

Văn phòng kinh doanh tại Huế:

 Địa chỉ: Số 105A Hùng Vương, Phường Phú Hội. Tp.Huế

 Điện thoại: (+84) 054. 3934666 – 3937777

 Số Fax: (+84) 054. 3937666

2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh

2.1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty

Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty gồm:

- Khai thác và chế biến khoáng sản.
- Sản xuất, kinh doanh xi măng và các sản phẩm từ xi măng.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Kinh doanh xuất, nhập khẩu xi măng và nguyên

vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.

- Dịch vụ bến cảng và dịch vụ kho bãi.




SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 30 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
- Dịch vụ vận chuyển đường bộ và đường sông.
2.1.2.2 Doanh số
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2013, 2014
(Đơn vị tính: đồng)
5,000,000,000,000
4,500,000,000,000
4,000,000,000,000
3,500,000,000,000
3,000,000,000,000
2,500,000,000,000
2,000,000,000,000
1,500,000,000,000
1,000,000,000,000
500,000,000,000
0
Doanh thu Doanh thu Giá vốn hàng Lợi nhuận
bán hàng và thuần về bán sau thuế
cung cấp bán hàng và
dịch vụ cung cấp
dịch vụ
2013
2014
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2014)
Từ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 (Xem Phụ lục 03),
nhận thấy rằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty giảm xuống nhưng
không đáng kể. Cụ thể là giảm khoảng 4,565% (từ 187.970.676.448 đồng xuống còn
179.359.355.450 đồng so với năm 2013. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang trong giai
đoạn sản xuất và kinh doanh ổn định.
2.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty
Quy trình sản xuất xi măng gồm 6 giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: Khai thác mỏ.

Xác định nguồn khoáng sản, nổ mìn, phá đá, vận chuyển đá vôi chở về kho nguyên liệu.

Giai đoạn 2: Gia công sơ bộ nguyên liệu.

Đá vôi, đất sét, quặng sắt…được vận chuyển từ mỏ khai thác về nhà máy thường ở dạng
viên tảng có kích thước lớn, nên phải được đập nhỏ trước để tiện cho việc nghiền, sấy
khô, chuyển tải và tồn trữ.
Vật liệu sau khi được đập nhỏ và có độ hạt đồng đều nên giảm được hiện tượng phân li của
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 31 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
độ hạt khác nhau trong quá trình vận chuyển và tồn trữ, có lợi cho việc tạo ra thành phần
liệu sống và sự phối liệu được chính xác. Nhưng trong sản xuất xi măng độ hạt của vật liệu
là hạt vừa, nếu hạt quá nhỏ sẽ làm cho hệ thống đập nhỏ phức tạp thêm
Máy đập nhỏ: Đập nhỏ là quá trình làm giảm nhỏ độ hạt của vật liệu bằng phương pháp cơ
học. Trước đây, đập nhỏ được chia làm 3 giai đoạn là đập thô, đập vừa và đập nhỏ. Hiện nay
chỉ áp dụng một giai đoạn đập nhỏ đã đạt được đường kính hạt là 1100mm, có khi còn nhỏ
hơn 25mm. Như vậy, hệ thống đập nhỏ đã được đơn giản đi rất nhiều, không những giảm
được vốn đầu tư, giảm ô nhiễm mà còn nâng cao hiệu suất lao động.
Thiết bị đập nhỏ: Có nhiều kiểu thiết bị đập nhỏ như: kiểu hàm, kiểu cối xay, kiểu trục cán,
kiểu búa…Tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế và trình độ kỹ thuật của từng nước mà sử dụng
thiết bị đập nhỏ phù hợp để mang lại hiệu quả kinh tế cao và dễ vận hành, sửa chữa.
Thường thì các nhà máy sử dụng máy đập nhỏ kiểu búa đơn quay để đập nhỏ đá vôi, Mergel,
than, Clinker…Ưu điểm của loại máy này năng lực sản xuất lớn, tỉ suất đập nhỏ cao, cấu tạo
đơn giản, thân máy nhỏ, độ hạt đồng đều, dễ thay thế linh kiện. Tuy nhiên nó cũng có những
nhược điểm là: đầu búa, rãnh răng lược, tấm lót chống bị mài mòn, khi sản xuất tạo nhiều
bụi; không thích hợp đập nhỏ các vật liệu bị ẩm ướt hoặc vật liệu dính.

Giai đoạn 3: Nghiền, sấy phối liệu sống.

Sấy phối liệu sống: Phối liệu đã được định lượng gồm đá vôi, đất sét sẽ được nạp vào máy
nghiền. Tại đây phối liệu được nghiền và sấy khô bằng khí thải từ lò nung. Sau khi sấy thì
lượng nước có trong nguyên liệu, chủ yếu là trong đất sét giảm xuống rất nhiều, tạo điều
kiện cho các giai đoạn sau như nung Clinker, tồn trữ xi măng.
Nghiền phối liệu sống: Sử dụng phương pháp nghiền bi để nghiền phối liệu sống, tỉ lệ chiều
dài và đường kính của máy nghiền bi là 3:1.
Đặc điểm của máy nghiền bi thép là:
1. Áp dụng rộng rãi trong việc nghiền vật liệu rắn, năng lực sản xuất lớn.
2. Khi độ hạt liệu vào là 20 ÷ 30mm thì độ nhỏ của sản phẩm có thể đạt tới 0,1mm.
3. Có thể tiến hành nghiền, sấy cùng một lúc.
4. Kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, dễ thay thế linh kiện.
5. Vận hành tốt.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 32 Lớp: 11DKKT5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
6. Phát ra tiếng ồn khá lớn khi vận hành, tiêu hao nhiều năng lượng trong một đơn vị
sản xuất.

Giai đoạn 4: Nung Clinker.

Clinker là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450o
C của đá vôi, đất sét và một số phụ gia
điều chỉnh.
Nung Clinker xi măng là khâu then chốt trong sản xuất xi măng. Nhiệt độ của vật liệu từ
1300 ÷ 1450 ÷ 1300o
C là tiến hành nung Clinker. Khi nhiệt độ của vật liệu đạt mức trên
thì các chất sắt nhôm 4 canxi, nhôm 3 canxi, oxit magie và các chất kiềm bắt đầu nóng
chảy; oxit canxi, silic 2 canxi hoà vào trong pha lỏng.
Trong pha lỏng, oxit canxi, silic 2 canxi xảy ra phản ứng tạo thành silic 3 canxi, đây là
quá trình hấp thụ vôi. Khi đạt 1450o
C vôi tự do được hấp thụ đầy đủ.
Phản ứng:
2CaO.SiO2 + CaO → 3CaO.SiO2
Quá trình giảm nhiệt độ từ 1450→1300o
C là quá trình hoàn thiện tinh thể Alite, cho tới
1300o
C thì pha lỏng bắt đầu đông kết, phản ứng tạo thành silic 3 canxi cũng kết thúc. Lúc
này trong vật liệu còn một số oxit canxi chưa hoá hợp với silic 2 canxi, gọi là oxit canxi tự
do.
Sau khi nung thành Clinker phải tiến hành làm nguội. Mục đích là để tăng chất lượng
Clinker, nâng cao tính dễ nghiền, thu hồi nhiệt dư của Clinker, giảm hao nhiệt, nâng hiệu
suất nhiệt của hệ thống nung, giảm nhiệt độ Clinker, thuận tiện cho việc tồn trữ, vận hành và
nghiền Clinker.

Giai đoạn 5: Nghiền xi măng.

Sau khi làm nguội, Clinker được chuyển lên silo Clinker. Từ đây, Clinker được nạp vào
máy nghiền xi măng cùng thạch anh và các phụ gia điều chỉnh, hệ thống nghiền sơ bộ có
thiết bị lọc bụi hiệu suất cao.
Mục đích của việc nghiền xi măng:
• Xi măng càng mịn thì càng tăng diện tích bề mặt.
• Tăng tính năng thuỷ phân hoá rất mạnh, nó bao bọc cát sạn trong bê tông và dính kết lại
với nhau.
SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 33 Lớp: 11DKKT5
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc

More Related Content

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc (17)

Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docxPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc ...
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc ...Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc ...
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxHoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
 
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
 
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.docBáo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện : Võ Thị Phương Huyền MSSV: 1154030304 Lớp: 11DKKT5 TP. Hồ Chí Minh i
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em, được tìm hiểu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong khóa luận đều được phép của Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm, không có sự sao chép không hợp lệ hay vi phạm quy chế đào tạo. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Võ Thị Phương Huyền ii
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, em sẽ gặp không ít khó khăn để có thể hoàn thành nếu như không có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Em xin chân thành cảm ơn Cô đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua, tạo điều kiện để em có thêm vốn hiểu biết và học hỏi được nhiều điều từ kiến thức sâu rộng của Cô, góp phần làm giàu thêm hành trang cho tương lai. Em cũng xin được cảm ơn quý thầy cô các bộ môn đã cung cấp cho em thêm kiến thức để bổ trợ cho việc thực hiện đề tài, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em có một quá trình thực tập để cọ xát với thực tế trước khi bắt đầu cho công việc sau này. Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô, em còn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế của các Anh, Chị đã giúp em nắm vững kiến thức đã học cũng như những điều hay trong lĩnh vực Kế toán. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến các Anh, Chị cũng như quý công ty ngày càng phát triển để khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế nước nhà. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Võ Thị Phương Huyền iii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iv
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Võ Thị Phương Huyền MSSV: 1154030304 Lớp: 11DKKT5 Thời gian thực hiện khóa luận: Từ ngày 08/06/2015 đến ngày 24/08/2015. Tại đơn vị: Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn : Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPSX Chi phí sản xuất CPNVL Chi phí nguyên vật liệu CPNC Chi phí nhân công CPSXC Chi phí sản xuất chung TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ TK Tài khoản PXSX Phân xưởng sản xuất GTSP Giá thành sản phẩm SXSP Sản xuất sản phẩm CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang BHXH, BHYT, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất BHTN, KPCĐ nghiệp, Kinh phí công đoàn SP Sản phẩm KKTX Kê khai thường xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh vi
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số 2.1 Bảng số lượng nhân viên Phòng Kế toán............................................................... 37 Biểu số 2.2 Bảng kiểm kê tồn silo...................................................................................................... 53 Biểu số 2.3 Bảng chi phí định mức đơn vị...................................................................................... 54 Biểu số 2.4 Bảng tính giá thành clinker của phân xưởng clinker. ........................................ 56 Biểu số 2.5 Bảng tính giá thành xi măng của phân xưởng xi măng. ................................... 56 vii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán CPNVL trực tiếp ................................................................................. 13 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán CPNC trực tiếp..................................................................................... 15 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán CPSXC .................................................................................................... 18 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ................................................... 20 Sơ đồ 1.5 Quy trình tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm......... 27 Sơ đồ 1.6 Quy trình tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm . 28 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty........................... 31 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ......................................................................................... 35 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................................. 39 viii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang phụ bìa ......................................................................................................................................................... i Lời cam đoan...................................................................................................................................................... ..ii Lời cám ơn.......................................................................................................................................................... ..iii Nhận xét của đơn vị thực tập...................................................................................................................... ..iv Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .............................................................................................................. v Danh mục các từ viết tắt............................................................................................................................... ..vi Danh mục các bảng biểu ............................................................................................................................... vii Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, đồ thị, hình ảnh ..................................................................................viii Mục lục ................................................................................................................................................................ ..ix Lời mở đầu............................................................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XI MĂNG ĐỒNG LÂM .................. 3 1.1 Chi phí và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất................................................................ 3 1.1.1 Chi phí..................................................................................................................................................... 3 1.1.1.1 Khái niệm chi phí ...................................................................................................................... 3 1.1.1.2 Phân loại chi phí......................................................................................................................... 3 1.1.2 Giá thành sản phẩm ........................................................................................................................... 6 1.1.2.1 Khái niệm giá thành.................................................................................................................. 6 1.1.2.2 Phân loại giá thành.................................................................................................................... 6 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................................... 7 1.1.4 Một số công việc cần làm để tính giá thành sản phẩm....................................................... 7 1.1.5 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................ 8 1.2 Kế toán chi phí sản xuất........................................................................................................................ 8 1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất........................................................... 8 1.2.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất .................................................................................... 8 1.2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất.............................................................................. 8 1.2.2 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất ................................................................................11 1.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................11 ix
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................14 1.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................15 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang................................19 1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................................................19 1.3.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.......................................................................................21 1.3.2.1 Khái niệm sản phẩm dở dang.............................................................................................21 1.3.2.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................21 1.4 Tính giá thành sản phẩm ....................................................................................................................23 1.4.1 Đối tượng tính giá thành................................................................................................................23 1.4.2 Kỳ tính giá thành...............................................................................................................................23 1.4.3 Phương pháp tính giá thành .........................................................................................................23 1.4.3.1 Phương pháp giản đơn (trực tiếp).....................................................................................23 1.4.3.2 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ...................................................................24 1.4.3.3 Phương pháp hệ số..................................................................................................................24 1.4.3.4 Phương pháp tỷ lệ....................................................................................................................25 1.4.3.5 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng..........................................................26 143.3.6 Phương pháp tính giá thành phân bước........................................................................26 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM ................29 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm.................................................29 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển................................................................................................29 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh....................................................................................................30 2.1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.................................................30 2.1.2.2 Doanh số......................................................................................................................................31 2.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty....................................................31 2.1.3 Tổ chức bộ máy công ty...............................................................................................................34 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................................................37 2.1.4.1 Chức năng..................................................................................................................................39 2.1.4.2 Nhiệm vụ....................................................................................................................................40 2.1.4.2.1 Công tác tài chính ........................................................................................................40 x
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4.2.2 Công tác kế toán ...........................................................................................................40 2.1.4.2.3 Công tác khác.................................................................................................................41 2.1.5 Hệ thống sổ sách kế toán và chính sách kế toán.................................................................41 2.1.5.1 Hệ thống chứng từ..................................................................................................................41 2.1.5.2 Hệ thống tài khoản kế toán.................................................................................................42 2.1.5.3 Sổ sách kế toán........................................................................................................................42 2.1.5.4 Chính sách kế toán.................................................................................................................42 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm.........................................................................................................................................43 2.2.1 Vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty.....................................43 2.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán.............................................................................................................43 2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................43 2.2.1.3 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành . 44 2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm ................................................................................................................................................44 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................44 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................47 2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................48 2.2.2.3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng ...............................................................................49 2.2.2.3.2 Chi phí vật liệu sản xuất chung..............................................................................50 2.2.2.3.3 Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất chung ...........................................................51 2.2.2.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................................51 2.2.2.3.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ..................................52 2.2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................................................53 2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...............................................................................53 2.2.2.6 Tính giá thành ...........................................................................................................................55 CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM..............................................................................................................58 xi
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ............................................................................................................................................................58 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................................................58 3.1.1.1 Đánh giá chung.........................................................................................................................58 3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.................................................59 3.1.2 Tồn tại....................................................................................................................................................60 3.2 Một vài kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................................................................................................61 3.2.1 Tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu nhằm giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm.....................................................................................................................................61 3.2.2 Sử dụng hợp lý nguồn lao động .................................................................................................61 3.2.3 Tiến hành phân bổ công cụ dụng cụ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài .. 61 3.2.3 Giảm chi phí sản xuất chung .......................................................................................................62 KẾT LUẬN..........................................................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................64 PHỤ LỤC xii
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn muốn khẳng định vị trí trong nền kinh tế Việt Nam và thế giới. Họ đã không ngừng cạnh tranh để phát triển và tìm ra cho mình một phương án kinh doanh hiệu quả nhất. Để có thể cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và thay đổi mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, một trong những biện pháp cần thiết nhất là phải hạ giá thành sản phẩm. Để đạt được mục tiêu trên, doanh nghiệp cần quản lý tốt chi phí sản xuất, không để xảy ra tình trạng lãng phí và giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết. Vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và trọng tâm của các doanh nghiệp sản xuất. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm đối với một doanh nghiệp, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phẩn xi măng Đồng Lâm, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu đề tài - Hệ thống lại cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. - Từ cơ sở lý luận trên, tìm hiểu và nêu lên thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm. - Sau khi đã tìm hiểu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng để rút ra nhận xét về công tác kế toán nói chung, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành nói riêng, từ đó đưa ra ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 1 Lớp: 11DKKT5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.   Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/04/2015 đến ngày 31/05/2015.   Số liệu thu thập: Trong 2 năm 2013 và 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo các phương pháp chủ yếu sau:  Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách của công ty, thông tin báo chí từ nguồn đáng tin cậy, thông tin từ các cơ quan thông tin nhà nước.   Sử dụng thống kê số liệu, diễn giải, quy nạp từ việc thu thập nguồn số liệu thực tế từ đơn vị thực tập liên quan tới việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trong 2 năm 2013 và 2014.   Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, luận giải, so sánh và tư duy logic kinh tế học với hệ thống sơ đồ, bảng biểu nhằm làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong quá trình làm đề tài. 5. Kết cấu đề tài Nội dung của khóa luận có 3 chương:  Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.   Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.   Chương III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 2 Lớp: 11DKKT5
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM 1.1 Chi phí và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Chi phí 1.1.1.1 Khái niệm chi phí Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 1.1.1.2 Phân loại chi phí Có một số cách phân loại chi phí phổ biến như sau: a. Theo chức năng hoạt động Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia ra thành 2 loại: chi phí sản xuất (CPSX) và chi phí ngoài sản xuất.  Chi phí sản xuất: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại các phân xưởng, tổ đội, bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu (CPNVL), chi phí tiền lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định  (TSCĐ), chi phí điện,…Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí cơ bản sau:  - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ CPNVL chính, NVL phụ…được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, tiền ăn giữa ca… - Chi phí sản xuất chung: là các khoản CPSX sau khi trừ CPNVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, như chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, chi phí dịch vụ phục vụ sản xuất… - Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 3 Lớp: 11DKKT5
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy). Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương thức bằng máy, thì không sử dụng tài khoản (TK) 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”, mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, TK 622, TK 627.  Chi phí ngoài sản xuất: gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  - Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. b. Theo nội dung kinh tế của chi phí Toàn bộ các chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 5 yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.   Chi phí tiền lương: gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên, như tiền lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công  đoàn.   Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.   Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sửa chữa…   Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 4 Lớp: 11DKKT5
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chỉ ra để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí cho các kỳ sau. c. Theo mối quan hệ ứng xử chi phí Tổng chi phí gồm 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.  Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí NVL thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được…   Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định, ví dụ như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng)…   Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí, như chi phí điện thoại cố định… Phân loại chi phí theo quan hệ xử lý chi phí giúp phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và xác định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị. d. Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:  Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.   Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh kế toán tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. Phân loại chi phí theo tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí giúp xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý. e. Theo lĩnh vực hoạt động Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 3 loại: SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 5 Lớp: 11DKKT5
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm đó.   Chi phí hoạt động đầu tư tài chính: là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác   Chi phí của hoạt động khác: là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên trong doanh nghiệp, như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế… 1.1.2 Giá thành sản phẩm 1.1.2.1 Khái niệm giá thành Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng - động lực, hao mòn tài sản cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, được biểu hiện bằng tiền cho khối lượng sản phẩm, khối lượng công việc hoặc dịch vụ hoàn thành sau một thời kỳ nhất định. 1.1.2.2 Phân loại giá thành a. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành  Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.   Giá thành định mức: là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức.   Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất thực tế.  b. Theo phạm vi phát sinh chi phí  Giá thành sản xuất: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, gồm CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CP máy thi công và  CPSXC.   Giá thành toàn bộ: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CP máy thi công, CPSXC, CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 6 Lớp: 11DKKT5
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự giống nhau và khác nhau như sau:  Giống nhau: cả CPSX và GTSP cùng giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa.    Khác nhau: CPSX và GTSP khác nhau về lượng. CPSX gắn liền với một thời kỳ nhất định. Còn GTSP gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định.  Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là chi phí phát sinh cho tất cả các loại sản phẩm sản xuất ra trong một thời điểm nhất định, không phân biệt công việc đã hoàn thành hay chưa hoàn thành. Giá thành sản phẩm là khoản CPSX gắn liền với một số lượng sản phẩm hay một công việc, dịch vụ cụ thể. Giá thành sản phẩm bao gồm CPSX chi ra ở kỳ này, nhưng không nằm trong giá thành ở kỳ này, như CP chờ phân bổ, CP tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ, hoặc có những khoản chi phí đã chi ở kỳ trước nhưng tính vào giá thành kỳ này như CPDD đầu kỳ; hoặc CP không chi ra trong kỳ này nhưng được tính vào GTSP kỳ này như CP trích trước… 1.1.4 Một số công việc cần làm để tính giá thành sản phẩm  Doanh nghiệp phải tổ chức quy trình công nghệ SXSP tương đối ổn định, có kế hoạch dự phòng khi máy hư đột xuất. Có như vậy phân xưởng có thể sản xuất được số lượng sản phẩm cao.    Ngay từ các khâu đầu tiên liên quan đến tính giá thành như xuất NVL SXSP, cho đến khâu cuối cùng như kiểm nhận bán thành phẩm hay sản phẩm hoàn thành, doanh nghiệp phải tổ chức cân, đo, đong, đếm chính xác về số lượng hàng tồn kho. Qua đó, CPSX được ghi nhận trung thực.    Kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết tỉ mỉ, cụ thể cho từng đối tượng chịu chi phí, từng sản phẩm, bắt đầu từ việc lập chứng từ ghi nhận CPSX như xuất NVL để SXSP A, tiền lương công nhân SXSP A…cho đến việc tính giá thành SP A.    Trong trường hợp CPSX không thể tách riêng cho từng đối tượng, từng sản phẩm, phải lựa chọn các phương pháp phân bổ hợp lý theo quy trình công nghệ, theo trình độ quản lý.    Đồng thời, kế toán chọn các phương pháp tập hợp CP, tính GTSP phù hợp với trình độ của doanh nghiệp và quy tình công nghệ.  SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 7 Lớp: 11DKKT5
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Trong quá trình sản xuất luôn xảy ra các tình huống ngoài ý muốn, có thể ảnh hưởng  đến việc tính giá thành. Do vậy, doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống thông tin tốt nhằm nắm bắt kịp thời để xử lý trường hợp sai sót trong quá trình sản xuất và quản lý. Doanh nghiệp tổ chức các bộ phận trong nội bộ thành một thể thống nhất, không chỉ phục vụ riêng cho công tác tính giá thành mà bao gồm cả công tác quản lý toàn doanh nghiệp. Điều này giúp nhà quản trị kiểm soát tài sản, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đó là mục tiêu chính của các doanh nghiệp. 1.1.5 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trải qua 4 bước sau:  Bƣớc 1: Tập hợp CPSX theo lĩnh vực hoạt động (theo nội dung kinh tế, theo khoản mục chi phí, theo mối quan hệ ứng xử chi phí, theo phương pháp tập hợp và đối tượng chịu chi phí).    Bƣớc 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.    Bƣớc 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.    Bƣớc 4: Tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.  1.2 Kế toán chi phí sản xuất 1.2.1 Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất 1.2.1.1 Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ này hay của kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…). 1.2.1.2 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại khác nhau, quy cách khác nhau, có nhiều loại CPSX cũng khác nhau. Những CPSX này liên quan đến một hay nhiều đối tượng tập hợp CP, nhiều sản phẩm. Để kế toán CPSX một cách hợp lý, chúng ta có thể sử dụng một trong hai phương pháp sau:
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 8 Lớp: 11DKKT5
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm a. Phƣơng pháp tập hợp CPSX trực tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp CPSX có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan vào sổ kế toán. b. Phƣơng pháp tập hợp CPSX gián tiếp: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp CPSX liên quan đến nhiều đối tượng chịu CPSX mà không thể ghi chép riêng rẽ theo từng đối tượng chịu chi phí. Doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các CPSX theo địa điểm phát sinh chi phí để kế toán tập hợp chi phí. Sau đó phải chọn tiêu thức phân bổ để tính toán, phân bổ CPSX đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan một cách hợp lý nhất và đơn giản thủ tục tính toán phân bổ.  Quá trình phân bổ CPSX  Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H) Tổng số CP cần phân bổ Hệ số phân bổ CP H = Tổng tiêu thức phân bổ Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng Các CP phân bổ cho từng đối tượng = Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng x Hệ số phân bổ CP Sau đây là một số phương pháp phân bổ CPSX:  Phƣơng pháp phân bổ CPSX: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ CPSX trực tiếp đến từng đối tượng liên quan. Tuy nhiên, có những trường hợp CPSX liên quan đến nhiều đối tượng mà kế toán không tách ra được CP cho các đối tượng trên chứng từ kế toán gốc, thì người ta áp dụng phương pháp phân bổ CPSX theo một trong các tiêu thức dưới đây:   - Phân bổ theo định mức tiêu hao: Cách phân bổ CPSX theo định mức tiêu hao, thực chất là tiêu hao NVL, áp dụng việc tách riêng CPNVL cho từng sản phẩm trong CPSX chung. Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho từng loại SP, làm cơ sở cho kế toán phân bổ CPNVL cho từng sản phẩm. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 9 Lớp: 11DKKT5
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Tổng CPNVL thực tế CPNVL phân bổ cho SP A = x CPNVL theo định mức SP A Tổng CPNVL định mức - Phân bổ theo hệ số tiêu hao: Phương pháp phân bổ CPSX theo hệ số tiêu hao áp dụng việc tách CPNVL cho từng SP. Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ số tiêu hao cho từng SP để làm cơ sở cho kế toán phân bổ CP. Tổng CPNVL thực tế CPNVL phân bổ cho SP A = x CPNVL theo hệ số của SP A Tổng CPNVL theo hệ số - Phân bổ theo khối lượng sản phẩm: Cách phân bổ CPSX theo khối lượng thành phẩm áp dụng việc tách CPNVL cho từng SP, thực hiện theo khối lượng NVL tính cho từng sản phẩm ứng với khối lượng (hay trọng lượng) thành phẩm SX ra. CPNVL phân bổ cho SP A = Số lượng NVL phân bổ cho SP A x Đơn giá NVL của SP A Trong đó, số lượng NVL phân bổ cho SP A được tính theo công thức sau: Tổng khối lượng NVL xuất dùng thực tế Số lượng NVL phân bổ cho SP A = x Số lượng SP A hoàn thành trong kỳ Tổng khối lượng TP hoàn thành trong kỳ - Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: Cách phân bổ này áp dụng việc tách CPSX theo CP giờ máy chạy như CPVL phụ, nhiên liệu, động lực… CPVL phụ từng loại SP = CPVL phụ cho 1 giờ máy x Số giờ máy hoạt động cho từng SP - Phân bổ theo CPNVL: Cách phân bổ này thường áp dụng cho việc tách CP tiền lương của công nhân SX (CNSX) từng loại SP theo tỷ suất CPNVL của SP đó và được tính theo công thức sau: CPNVL của SP đó Mức phân bổ CP tiền lương của CNSX 1 loại SP = x Tổng tiền lương của CNSX Tổng CPNVL - Phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp SX: Phương pháp này dùng phân bổ CPSX chung theo tỷ lệ tiền lương của công nhân trực tiếp SX ra SP. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 10 Lớp: 11DKKT5
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Tiền lương CNSX SP đó Mức phân bổ CPSXC 1 loại SP = x Tổng CPSXC Tổng tiền lương CNSX  Phƣơng pháp phân bổ CPSX phụ  Sản xuất phụ: là những bộ phận SX ra SP hoặc thực hiện lao vụ nhằm phục vụ cho quá trình tạo ra SP chính của doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà tổ chức những bộ phận SX phụ liên quan, như SX phụ điện, nước, sửa chữa…Bộ phận SX phụ được xem như là một đối tượng để tính giá thành. Tất cả các khoản CP liên quan đến SX phụ phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp riêng biệt trên sổ kế toán chi tiết của TK 154. Sau đó, kế toán phân bổ CPSX phụ vào từng đối tượng sử dụng có liên quan. Chi phí SX phụ: được phân bổ cho các đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng sử dụng và giá thành đơn vị thực tế của SPSX phụ. Công thức tính như sau: Tổng giá CPSX thành SP = phụ DD + phụ đầu kỳ Giá thành đơn vị của SP phụ = CPSX CPSX Giá thành phụ phát -phụ DD -kế hoạch sinh trong cuối kỳ cung cấp kỳ cho SX phụ Tổng giá thành thực tế từng loại SX phụ Khối lượng SPSX phụ hoàn thành + Giá thành kế hoạch nhận từ SX phụ khác Mức phân bổ CPSX phụ = Khối lượng phục vụ cho mỗi đối tượng x Giá thành đơn vị của SP phụ Như vậy, phụ thuộc vào doanh nghiệp kế toán áp dụng phương pháp phân bổ chi phí cho thích hợp. Kế toán áp dụng phương pháp định mức chi phí, hệ số, trọng lượng thành phẩm, số giờ chạy máy tách CPNVL cho từng đối tượng tính giá thành. Đối với việc phân bổ CPNC trực tiếp kế toán dùng CPNVL. Còn phân bổ CPSXC ta dùng CPNC trực tiếp hay tiền lương của công nhân SX. 1.2.2 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất 1.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVL trực tiếp bao gồm CPNVL chính và CPNVL phụ dùng trực tiếp SXSP. Kế toán sẽ tập hợp trực tiếp CP này theo từng đối tượng tập hợp CP, từng đối tượng giá thành có liên
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 11 Lớp: 11DKKT5
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm quan. NVL chính là những NVL sau khi qua SX sẽ hình thành nên thực thể của SP. Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng, màu sắc của SP.  Nguyên tắc hạch toán:   Kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để theo dõi CPNVL dùng SXSP. Tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi và tính giá thành cho từng đối tượng, kế toán mở chi tiết TK 621.   CPNVL trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.   Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển CPNVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc TK 631 – Giá thành sản xuất tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hoặc KKĐK.  Chứng từ sử dụng: Giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bổ NVL.   Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKTX):  CPNVLTT trong kỳ = Trị giá NVL đưa vào sử dụng – Trị giá NVL còn lại chưa sử dụng cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi  Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi : Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp   Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu  Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không nhập kho căn cứ vào hoá   đơn mua hàng kế toán ghi:  Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu từ Có TK 111 - Tiền mặt Hoặc Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng Hoặc Có TK 331 - Phải trả người bán  Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ nhập lại kho, kế toán ghi:   Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 12 Lớp: 11DKKT5
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Cuối kỳ kết chuyển CPNVL trực tiếp vượt định mức vào TK 632 ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán   Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp   Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ sang tài khoản tính giá thành .   Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu trực tiếp  Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKĐK):  Giá trị vật tư xuất trong kỳ = Giá trị vật tư tồn đầu kỳ + Giá trị vật tư nhập trong kỳ - Giá trị vật tư tồn cuối kỳ  Kế toán kết chuyển CPNVL trực tiếp vào TK 631: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất   Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp  Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán CPNVL trực tiếp TK 152/TK 611 TK 621 TK 152 (TK 611) Trị giá thực tế NVL xuất kho cho chế tạo sản phẩm TK 331, TK 111, TK 112 Mua NVL dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm Tổng giá Giá chưa thanh toán có thuế, TK 133 liên quan Thuế VAT Trị giá thực tế NVL sử dụng không hết nhập kho TK 154 (TK 631) Kết chuyển chi phí NVL trựctiếp x
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 13 Lớp: 11DKKT5
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 1.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân SX. CPNC trực tiếp thường được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí có liên quan. Trong trường hợp CPNC trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung và chọn tiêu thức phân bổ cho thích hợp.  Nguyên tắc hạch toán:   Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để theo dõi. Tùy theo yêu cầu quản lý và tính giá thành cho từng đối tượng, kế toán mở chi tiết TK 622.   CPNC trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.   Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển CPNVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc TK 631 – Giá thành sản xuất tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hoặc KKĐK.  Chứng tử sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.    Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:   Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp   Có TK 334 – Phải trả cho người lao động   Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN của công nhân trực tiếp SX: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp   Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác   Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp   Có TK 335 – Chi phí phải trả  Cuối kỳ, kết chuyển CPNC trực tiếp vượt định mức vào TK 632 ghi:  Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp  Kết chuyển CPNC trực tiếp SX vào TK 154 (TK 631):  SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 14 Lớp: 11DKKT5
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 154 (TK 631) – Chi phí SXKD dở dang (Giá thành SX) Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 (TK 631) Tiền lương chính, lương phụ Kết chuyển chi phí phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả nhân công trực tiếp cho các đối công nhân sản xuất tượng chịu chi phí TK 335 TK 632 Trích trước tiền lương nghỉ CPNC trực tiếp vượt phép của công nhân sản xuất định mức TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của CNSX x 1.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm: - Chi phí lương và các khoản trích theo lương nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu. - Chi phí công cụ, dụng cụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ,… - Chi phí khác bằng tiền.  Nguyên tắc hạch toán:   TK 627 – Chi phí sản xuất chung chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông, bưu điện, du lịch và dịch vụ. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 15 Lớp: 11DKKT5
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Kế toán sử dụng TK 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung. Tùy theo yêu cầu quản lý và tính giá thành cho từng đối tượng, kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 để theo dõi chi phí theo nội dung kinh tế và mở sổ chi tiết để theo dõi phân xưởng, bộ phận sản xuất.   Trường hợp có nhiều loại SP mà CPSXC của mỗi loại SP không được phản ánh một cách tách biệt, thì CPSXC được phân bổ cho các loại SP theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.   CPSXC cố định vượt định mức không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.   Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển CPNVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc TK 631 – Giá thành sản xuất tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hoặc KKĐK.  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan khác,…    Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:   Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng:   Nợ TK 6271 – Chi phí lương nhân viên phân xưởng Có TK 334 – Phải trả cho người lao động   Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN của nhân viên phân xưởng vào CPSX:   Nợ TK 6271 – Chi phí lương nhân viên phân xưởng Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác  Xuất vật liệu cho phân xưởng:   Nợ TK 6272 – Chi phí nguyên vật liệu Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu   Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng: Nợ TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ   Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ   Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng SX: Nợ TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định 
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 16 Lớp: 11DKKT5
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ  Chi phí điện, nước, điện thoại…dùng ở bộ phận sản xuất: Nợ TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác   Có TK 141, TK 111, TK 112,…   Chi phí bằng tiền khác tại phân xưởng: Nợ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài   Có TK 331, TK 111, TK 112,…  Phát sinh giảm CPSXC:   Nợ TK 111, TK 112, TK 138,…  Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung   Cuối kỳ, kết chuyển CPSXC cố định vượt định mức vào TK 632 ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán   Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung  Kết chuyển CPSXC vào TK 154 (TK 631):   Nợ TK 154 (TK 631) – Chi phí SXKD dở dang (Giá thành SX) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung  Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Chi phí sản xuất chung
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 17 Lớp: 11DKKT5
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm TK 334 TK 627 TK 111,112,152 Tiền lương chính, lương phụ, Các khoản giảm chi phí phụ cấp tiền ăn ca phải trả cho nhân viên phân xưởng TK338 TK 632 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ CPSXC cố định vượt Theo tiền lương của nhân viên định mức TK 152 TK 154 (TK 631) Trị giá thực tế của vật liệu xuất dùng cho quản lý phân xưởng TK153 Kết chuyển CPSXC Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ dùng cho hoạt động sản xuất TK142, TK 224 Phân bổ vào CPSXC TK214 Trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng TK331, TK 335 Chi phí điện, nước, sửa chữa thuê ngoài TK111, TK112, TK141 Chi khác bằng tiền cho hoạt đông sản xuất
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 18 Lớp: 11DKKT5
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để theo dõi đối tượng hạch toán và theo khoản mục chi phí.  Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKTX):   Cuối kỳ, kết chuyển CPSX trong kỳ theo từng đối tượng chịu chi phí: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang   Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp  Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung   Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được bắt bồi thường:   Nợ TK 138 – Phải thu khác  Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên  Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang   Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ: Nợ TK 155 – Thành phẩm   Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  Sản phẩm sản xuất xong bán thẳng hoặc gửi bán:   Nợ TK 632/TK 157 – Giá vốn hàng bán/Hàng gửi đi bán Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 19 Lớp: 11DKKT5
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (PPKKTX)  TK621 TK154 TK 155 Tổng hợp CPNVLTT TK 622 Tổng hợp CPNCTT TK 627 Tổng hợp CPSXC Nhập kho thành phẩm TK 632 Xuất bán thẳng Xuất thẳng gửi bán TK 157  Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Phương pháp KKĐK):   Đầu kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất   Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang   Cuối kỳ, kết chuyển CPSX phát sinh trong kỳ: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất   Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp  Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung   Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế kế toán xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang   Có TK 631 – Giá thành sản xuất   Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán   Có TK 631 – Giá thành sản xuất
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 20 Lớp: 11DKKT5
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 1.3.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.3.2.1 Khái niệm sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm tại thời điểm tính giá thành. Để phản ánh trung thực CPSX sản phẩm hoàn thành trong kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá SPDD vào cuối kỳ để tính số lượng và giá trị của SPDD trước khi tính giá thành. 1.3.2.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang a. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Áp dụng đối với trường hợp CPNVL chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá thành, NVL được bỏ từ đầu vào quy trình SX, và SP đang chế tạo giữa các kỳ ổn định. Theo phương pháp này thì trị giá SPDD cuối kỳ được tính theo trị giá NVL trực tiếp, còn CPNC trực tiếp và CPSXC được tính hết vào trị giá SP hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL Chi phí NVL trực tiếp dở trực tiếp phát + dang đầu kỳ sinh trong kỳ Số lượng Số lượng sản phẩm + sản phẩm hoàn thành dở dang trong kỳ cuối kỳ Số lượng sản phẩm x dở dang cuối kỳ  Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán, xác định được chi phí dở dang cuối kỳ kịp thời phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm nhanh chóng.   Nhược điểm: kết quả đánh giá SPDD có mức độ chính xác thấp do không tính chi phí chế biến cho sản phẩm dở, do đó tính giá thành sản phẩm kém chính xác.   Điều kiện áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế biến liên tục, CPNVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.  b. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo ước lượng hoàn thành tương đương Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục CPSX không chênh lệch nhiều trong tổng giá thành và NVL được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình SX. CPNVL chính hoặc CPNVL trực tiếp được phân bổ đều cho các SP đã và đang SX, không phân biệt
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 21 Lớp: 11DKKT5
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm là đã hoàn thành hay còn dở dang. Còn đối với CPNC và CPSXC thì được bỏ dần vào SX theo mức độ hoàn thành tương đương, hoặc theo CP tiêu hao thực tế.  Bƣớc 1: Quy đổi số lượng SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.  Số lượng SPDD quy đổi = Số lượng SPDD x Tỷ lệ hoàn thành của SPDD  Bƣớc 2: Xác định CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp và CPSXC của SPDD cuối kỳ  theo các công thức sau: Chi phí NVL Chi phí NVL + trực tiếp dở trực tiếp phát CPNVL dang đầu kỳ sinh trong kỳ Số lượng trực tiếp = x sản phẩm của dở dang SPDD Số lượng Số lượng cuối kỳ sản phẩm + sản phẩm hoàn thành dở dang trong kỳ cuối kỳ Chi phí NC Chi phí NC + trực tiếp đầu trực tiếp dở kỳ CPNC dang đầu kỳ Số lượng trực tiếp x SP quy = của Số lượng SP đổi cuối Số lượng SP SPDD + kỳ hoàn thành quy đổi cuối trong kỳ kỳ CPSXC dở + CPSXC phát Số lượng dang đầu kỳ sinh trong kỳ SP quy CPSXC x đổi cuối của = kỳ SPDD Số lượng SP Số lượng SP hoàn thành + quy đổi cuối trong kỳ kỳ  Bƣớc 3: Xác định trị giá SPDD cuối kỳ theo công thức sau:  Trị giá SPDD cuối kỳ = CPNVL trực tiếp của SPDD + CPNC trực tiếp của SPDD + CPSXC của SPDD  Ưu điểm: đảm bảo tính hợp lý hơn và độ tin cậy cao hơn của CPSXKD dở dang cũng như chỉ tiêu thành phẩm và giá vốn hàng bán trong báo cáo kế toán. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 22 Lớp: 11DKKT5
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Nhược điểm: khối lượng tính toán nhiều, việc xác định mức độ chế biến hoàn thành của SPDD là một công việc phức tạp.   Điều kiện áp dụng: phù hợp với những doanh nghiệp có khối lượng SPDD lớn, khối lượng SPDD cuối kỳ nhiều và có biến động lớn so với đầu kỳ.  c. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức Đối với doanh nghiệp SX tính giá thành định mức cho từng công đoạn SX, kế toán có thể căn cứ vào CP định mức của từng công đoạn do đơn vị xây dựng để tính trị giá SPDD vào cuối kỳ. Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng SPDD, mức độ hoàn thành và CP định mức cho từng SP để tính ra trị giá SPDD cuối kỳ.  Ưu điểm: tính toán nhanh chóng.   Nhược điểm: nhiều khi mức độ chính xác không cao vì có sự chênh lệch giữa thực tế và định mức.   Điều kiện áp dụng: thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng được định mức CPSX hợp lý và việc quản lý, thực hiện theo định mức là ổn định, ít biến động. 1.4 Tính giá thành sản phẩm 1.4.1 Đối tƣợng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc chi tiết, khối lượng sản phẩm, dịch vụ đến một điểm dừng kĩ thuật thích hợp mà nhà quản lý cần thông tin về giá thành. 1.4.2 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Kỳ tính giá thành thường được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm. 1.4.3 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 1.4.3.1 Phƣơng pháp giản đơn (trực tiếp) SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 23 Lớp: 11DKKT5
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ đơn giản, khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn, mặt hàng ít. Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở CPSX đã tập hợp trong kỳ, CP của SPDD đầu kỳ và cuối kỳ. Tổng giá = CPSX dở + CPSX phát - thành SP dang đầu sinh trong hoàn thành kỳ kỳ Tổng giá thành SP Giá thành đơn vị SP = Số lượng SP hoàn thành CPSX dở Trị giá dang cuối - khoản điều kỳ chỉnh giảm giá thành 1.4.3.2 Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ SXSP mà ngoài SP chính còn thu được SP phụ. Đối tượng tính giá thành tỏng trường hợp này là SP chính. Tổng giá thành SP chính hoàn thành là toàn bộ CPSX nhưng loại trừ CPSX của SP phụ. Thường thì CPSX phụ được tính theo giá kế hoạch, hoặc phần chênh lệch giữa giá bán trừ đi lợi nhuận định mức và thuế. Tổng giá thành SP hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ - Trị giá khoản điều chỉnh giảm giá thành - CPSX SP phụ Trong đó, CPSX SP phụ được tính cho từng khoản mục CP theo tỷ trọng như sau: CPSX SP phụ Tỷ trọng CPSX SP phụ = Tổng CPSX CPSX SP phụ = Tỷ trọng CPSX SP phụ x CP từng khoản mục tương đương 1.4.3.3 Phƣơng pháp hệ số Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản xuất đồng thời tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và không thể tổ chức theo dõi chi tiết chi phí của từngloại sản phẩm . Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các loại sản phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất gọi là sản phẩm chuẩn . Khi quy đổi kế toán dựa vào hệ số quy đổi được xây dựng sẵn . Sản phẩm có hệ số bằng 1 gọi là sản phẩm chuẩn .
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 24 Lớp: 11DKKT5
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Bước1: Quy đổi số lượng SP hoàn thành trong kỳ và số lượng SPDD ra thành 1 loại SP quy đổi theo 1 hệ số cho sẵn.  Tổng số lượng SP hoàn thành quy đổi = Số lượng SPSX thực tế của từng SP Hệ số quy đổi từng SP Tổng số lượng SPDD quy đổi cuối kỳ = Số lượng SPDD của từng SP cuối kỳ Hệ số quy đổi từng SP  Bước 2: Tính trị giá của SPDD cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá SPDD.    Bước 3: Xác định tổng giá thành của SPHT quy đổi.  Tổng giá thành SP = hoàn thành quy đổi CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - Trị giá SPDD quy đổi cuối kỳ Trị giá - khoản điều chỉnh giảm giá thành  Bước 4: Xác định giá thành đơn vị của SP quy đổi.  Tổng giá thành SP hoàn thành quy đổi Giá thành của một SP quy đổi = Tổng số lượng của SP hoàn thành quy đổi  Bước 5: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm.  Tổng giá thành thực tế của SP A = Số lượng SPHT thực tế của SP A x Hệ số của SP A x Giá thành 1 SP quy đổi  Bước 6: Xác định giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm.  Tổng giá thành thực tế Giá thành thực tế của một SP quy đổi = Số lượng thực tế của SPHT 1.4.3.4 Phƣơng pháp tỷ lệ Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất thu được một nhóm sản phẩm với chủng loại, phẩm chất, quy cách khác nhau. Trong trường hợp này đối tượng tập hợp CPSX là nhóm SP, còn đối tượng tính giá thành là từng quy cách SP trong nhóm SP đó. Trình tự tính giá thành SP như sau:  Chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch.   Tính tổng giá thành thực tế của cả nhóm SP theo phương pháp giản đơn.   Tính tỷ lệ giá thành. Tổng giá thành của nhóm SP Tỷ lệ giá thành = Tổng tiêu thức phân bổ
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 25 Lớp: 11DKKT5
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Tính giá thành thực tế từng quy cách SP. Tổng giá thành thực tế từng quy cách SP = Tiêu chuẩn phân bổ từng quy cách Tỷ lệ giá thành 1.4.3.5 Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc, hoặc SX loạt nhỏ, theo đơn đặt hàng. Trong trường hợp này, đối tượng tập hợp CPSX là từng đơn hàng, đối tượng tính giá thành là từng SP, dịch vụ theo từng đơn hàng đã hoàn thành. Kỳ tính giá thành là thời điểm từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng. Theo phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng, kế toán phải mở sổ theo dõi riêng từng SP theo từng đơn đặt hàng. Hàng tháng, căn cứ CPSX đã tập hợp theo từng phân xưởng trong sổ kế toán chi tiết để ghi vào các bảng tính giá thành có liên quan. Khi hoàn thành việc SX, kế toán tính giá thành SP bằng cách cộng toàn bộ CPSX đã tập hợp trên bảng tính giá thành. 1.4.3.6 Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình SX một SP phức tạp kiểu liên tục, qua nhiều công đoạn khác nhau, SP phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế tiếp nhau, nửa thành phẩm giai đoạn trước là đối tượng tiếp tục SX ở giai đoạn sau. Mỗi công đoạn, kế toán phải xác định đối tượng để tính giá thành là bán thành phẩm và thành phẩm. CPSX được tập hợp theo từng công đoạn và được kết chuyển lần lượt từ công đoạn trước sang công đoạn tiếp theo. a. Phương pháp có tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển tuần tự) Áp dụng đối với trường hợp đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm và thành phẩm. Theo phương pháp này, CPSX được tập hợp ở công đoạn SX đầu tiên, tính giá thành bán thành phẩm của công đoạn đầu tiên và chuyển giá trị bán thành phẩm sang công đoạn thứ 2 một cách tuần tự…tính lần lượt như vậy, cho đến công đoạn cuối cùng là giá thành của sản phẩm hoàn thành.
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 26 Lớp: 11DKKT5
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 1.5: Quy trình tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Giá thành bán thành phẩm bước 1 Giá thành bán thành phẩm bước n-1 + + + Chi phí chế biến bước 1 Chi phí chế biến bước 2 Chi phí chế biến bước n Giá thành bán thành phẩm bước 1 Giá thành bán thành phẩm bước 2 Giá thành thành phẩm b. Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển song song) Trong phương pháp tính giá thành SP phân bước mà không tính giá thành bán thành phẩm, thì đối tượng tính giá thành được xác định là thành phẩm ở bước công nghệ cuối cùng. Theo phương pháp này, kế toán CPSX theo từng khoản mục CP ở từng công đoạn. Khi đã tập hợp được CPSX của tất cả các công đoạn SX cho đến thành phẩm, kế toán mới tổng hợp giá thành SP hoàn thành (thành phẩm). Bản chất phương pháp là kết chuyển song song các khoản mục CPSX nằm trong thành phẩm ở từng công đoạn.
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 27 Lớp: 11DKKT5
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 1.6: Quy trình tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm CPSX ở công đoạn 1 CPSX của công đoạn 1 trong thành phẩm CPSX ở công đoạn 2 CPSX của công đoạn 2 trong thành phẩm CPSX ở công đoạn n CPSX của công đoạn n trong thành phẩm Giá thành sản phẩm hoàn thành
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 28 Lớp: 11DKKT5
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM 2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm (công ty) được thành lập từ tháng 12/2005. Vốn điều lệ là 1.200.000.000.000 VND (một nghìn hai trăm tỷ đồng), với sự tham gia góp vốn của 3 cổ đông sáng lập: Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Asean, Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Hà Nội, Công ty cổ phần xây dựng Vạn Niên. Công ty hoạt động theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 3300384306 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 06 tháng 12 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 16 tháng 10 năm 2009. Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm là chủ đầu tư Dự án Nhà máy xi măng Đồng Lâm tại Thôn Cổ Xuân, Xã Phong Xuân và Thôn Đông Lâm, Xã Phong An, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.  Công suất thiết kế: 4 triệu tấn xi măng/năm.   Tổng vốn đầu tư của dự án: 280 triệu USD.   Diện tích xây dựng: 99,6 ha.   Quy mô công suất nhà máy: 5.000 tấn clinker/ngày, tương đương với 2 triệu tấn xi măng/năm. Với chiến lược phát triển theo mô hình tập đoàn, bộ máy điều hành và kinh doanh của Công ty được tập trung ở văn phòng chính đặt tại TP Hồ Chí Minh. 3 nhà máy sản xuất Clinker và xi măng sẽ được triển khai xây dựng tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Bình và Nghệ An (là các địa phương có trữ lượng nguyên liệu đá vôi lớn), 1 nhà máy sản xuất xi măng đặt tại TP Hồ Chí Minh (nguyên liệu đầu vào là bán thành phẩm Clinker do các nhà máy trong tập đoàn cung cấp). Thị trường mục tiêu của Công ty là khu vực Nam Bộ và Miền Trung của Việt Nam. Hiện tại, Công ty đã đầu tư xây dựng hoàn thành nhà máy xi măng số 1 tại Huế với công suất thiết kế là 1,8 triệu tấn xi măng/năm. Dây chuyền sản xuất của nhà máy sử dụng công nghệ lò quay có công suất thiết kế là 5.500 tấn/clinker/ngày với các máy nghiền con lăn đứng thế hệ mới và máy làm nguội Clinker kiểu hành tinh theo công nghệ hiện đại của Cộng
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 29 Lớp: 11DKKT5
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Hòa Liên Bang Đức. Các loại sản phẩm chính của Công ty gồm có: Clinker PC50, xi măng PCB40 bao, xi măng PCB40 rời và các loại xi măng đặc biệt như xi măng ít toả nhiệt, xi măng đóng rắn nhanh, xi măng làm đường,... Trụ sở chính của công ty:  Địa chỉ: Thôn Cổ Xuân, Xã Phong Xuân, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.   Điện thoại: (+84) 054.3751 702 – 2751 703  Số Fax: (+84) 054.3751 701 Email: info@donglam.com.vn Website: www.donglam.com.vn  Văn phòng tại Tp.HCM:   Địa chỉ: Lầu 2 cao ốc Agrex, 58 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Tp.HCM.   Điện thoại: (+84) 8 6290 3079   Số Fax: (+84) 8 6290 3078  Văn phòng kinh doanh tại Huế:   Địa chỉ: Số 105A Hùng Vương, Phường Phú Hội. Tp.Huế   Điện thoại: (+84) 054. 3934666 – 3937777   Số Fax: (+84) 054. 3937666  2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh  2.1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty  Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty gồm:  - Khai thác và chế biến khoáng sản. - Sản xuất, kinh doanh xi măng và các sản phẩm từ xi măng. - Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Kinh doanh xuất, nhập khẩu xi măng và nguyên  vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.  - Dịch vụ bến cảng và dịch vụ kho bãi.     SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 30 Lớp: 11DKKT5
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm - Dịch vụ vận chuyển đường bộ và đường sông. 2.1.2.2 Doanh số Biểu đồ 2.1 Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2013, 2014 (Đơn vị tính: đồng) 5,000,000,000,000 4,500,000,000,000 4,000,000,000,000 3,500,000,000,000 3,000,000,000,000 2,500,000,000,000 2,000,000,000,000 1,500,000,000,000 1,000,000,000,000 500,000,000,000 0 Doanh thu Doanh thu Giá vốn hàng Lợi nhuận bán hàng và thuần về bán sau thuế cung cấp bán hàng và dịch vụ cung cấp dịch vụ 2013 2014 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2014) Từ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 (Xem Phụ lục 03), nhận thấy rằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty giảm xuống nhưng không đáng kể. Cụ thể là giảm khoảng 4,565% (từ 187.970.676.448 đồng xuống còn 179.359.355.450 đồng so với năm 2013. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang trong giai đoạn sản xuất và kinh doanh ổn định. 2.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty Quy trình sản xuất xi măng gồm 6 giai đoạn sau:  Giai đoạn 1: Khai thác mỏ.  Xác định nguồn khoáng sản, nổ mìn, phá đá, vận chuyển đá vôi chở về kho nguyên liệu.  Giai đoạn 2: Gia công sơ bộ nguyên liệu.  Đá vôi, đất sét, quặng sắt…được vận chuyển từ mỏ khai thác về nhà máy thường ở dạng viên tảng có kích thước lớn, nên phải được đập nhỏ trước để tiện cho việc nghiền, sấy khô, chuyển tải và tồn trữ. Vật liệu sau khi được đập nhỏ và có độ hạt đồng đều nên giảm được hiện tượng phân li của SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 31 Lớp: 11DKKT5
  • 58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm độ hạt khác nhau trong quá trình vận chuyển và tồn trữ, có lợi cho việc tạo ra thành phần liệu sống và sự phối liệu được chính xác. Nhưng trong sản xuất xi măng độ hạt của vật liệu là hạt vừa, nếu hạt quá nhỏ sẽ làm cho hệ thống đập nhỏ phức tạp thêm Máy đập nhỏ: Đập nhỏ là quá trình làm giảm nhỏ độ hạt của vật liệu bằng phương pháp cơ học. Trước đây, đập nhỏ được chia làm 3 giai đoạn là đập thô, đập vừa và đập nhỏ. Hiện nay chỉ áp dụng một giai đoạn đập nhỏ đã đạt được đường kính hạt là 1100mm, có khi còn nhỏ hơn 25mm. Như vậy, hệ thống đập nhỏ đã được đơn giản đi rất nhiều, không những giảm được vốn đầu tư, giảm ô nhiễm mà còn nâng cao hiệu suất lao động. Thiết bị đập nhỏ: Có nhiều kiểu thiết bị đập nhỏ như: kiểu hàm, kiểu cối xay, kiểu trục cán, kiểu búa…Tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế và trình độ kỹ thuật của từng nước mà sử dụng thiết bị đập nhỏ phù hợp để mang lại hiệu quả kinh tế cao và dễ vận hành, sửa chữa. Thường thì các nhà máy sử dụng máy đập nhỏ kiểu búa đơn quay để đập nhỏ đá vôi, Mergel, than, Clinker…Ưu điểm của loại máy này năng lực sản xuất lớn, tỉ suất đập nhỏ cao, cấu tạo đơn giản, thân máy nhỏ, độ hạt đồng đều, dễ thay thế linh kiện. Tuy nhiên nó cũng có những nhược điểm là: đầu búa, rãnh răng lược, tấm lót chống bị mài mòn, khi sản xuất tạo nhiều bụi; không thích hợp đập nhỏ các vật liệu bị ẩm ướt hoặc vật liệu dính.  Giai đoạn 3: Nghiền, sấy phối liệu sống.  Sấy phối liệu sống: Phối liệu đã được định lượng gồm đá vôi, đất sét sẽ được nạp vào máy nghiền. Tại đây phối liệu được nghiền và sấy khô bằng khí thải từ lò nung. Sau khi sấy thì lượng nước có trong nguyên liệu, chủ yếu là trong đất sét giảm xuống rất nhiều, tạo điều kiện cho các giai đoạn sau như nung Clinker, tồn trữ xi măng. Nghiền phối liệu sống: Sử dụng phương pháp nghiền bi để nghiền phối liệu sống, tỉ lệ chiều dài và đường kính của máy nghiền bi là 3:1. Đặc điểm của máy nghiền bi thép là: 1. Áp dụng rộng rãi trong việc nghiền vật liệu rắn, năng lực sản xuất lớn. 2. Khi độ hạt liệu vào là 20 ÷ 30mm thì độ nhỏ của sản phẩm có thể đạt tới 0,1mm. 3. Có thể tiến hành nghiền, sấy cùng một lúc. 4. Kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, dễ thay thế linh kiện. 5. Vận hành tốt. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 32 Lớp: 11DKKT5
  • 59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 6. Phát ra tiếng ồn khá lớn khi vận hành, tiêu hao nhiều năng lượng trong một đơn vị sản xuất.  Giai đoạn 4: Nung Clinker.  Clinker là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450o C của đá vôi, đất sét và một số phụ gia điều chỉnh. Nung Clinker xi măng là khâu then chốt trong sản xuất xi măng. Nhiệt độ của vật liệu từ 1300 ÷ 1450 ÷ 1300o C là tiến hành nung Clinker. Khi nhiệt độ của vật liệu đạt mức trên thì các chất sắt nhôm 4 canxi, nhôm 3 canxi, oxit magie và các chất kiềm bắt đầu nóng chảy; oxit canxi, silic 2 canxi hoà vào trong pha lỏng. Trong pha lỏng, oxit canxi, silic 2 canxi xảy ra phản ứng tạo thành silic 3 canxi, đây là quá trình hấp thụ vôi. Khi đạt 1450o C vôi tự do được hấp thụ đầy đủ. Phản ứng: 2CaO.SiO2 + CaO → 3CaO.SiO2 Quá trình giảm nhiệt độ từ 1450→1300o C là quá trình hoàn thiện tinh thể Alite, cho tới 1300o C thì pha lỏng bắt đầu đông kết, phản ứng tạo thành silic 3 canxi cũng kết thúc. Lúc này trong vật liệu còn một số oxit canxi chưa hoá hợp với silic 2 canxi, gọi là oxit canxi tự do. Sau khi nung thành Clinker phải tiến hành làm nguội. Mục đích là để tăng chất lượng Clinker, nâng cao tính dễ nghiền, thu hồi nhiệt dư của Clinker, giảm hao nhiệt, nâng hiệu suất nhiệt của hệ thống nung, giảm nhiệt độ Clinker, thuận tiện cho việc tồn trữ, vận hành và nghiền Clinker.  Giai đoạn 5: Nghiền xi măng.  Sau khi làm nguội, Clinker được chuyển lên silo Clinker. Từ đây, Clinker được nạp vào máy nghiền xi măng cùng thạch anh và các phụ gia điều chỉnh, hệ thống nghiền sơ bộ có thiết bị lọc bụi hiệu suất cao. Mục đích của việc nghiền xi măng: • Xi măng càng mịn thì càng tăng diện tích bề mặt. • Tăng tính năng thuỷ phân hoá rất mạnh, nó bao bọc cát sạn trong bê tông và dính kết lại với nhau. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 33 Lớp: 11DKKT5