Tải báo cáo thực tập ngành kế toán với đề tài: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế icare. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP. HỒ CHÍ MINH
BAN TRUNG CÂP CHUYÊN NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ TRUNG CẤP
ĐỀ TÀI: VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH
QUỐC TẾ ICARE
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. NGUYỄN MINH TÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
MSSV : 2NA11.03.051
LỚP : T11NAKT2
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2013
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
NIÊN KHÓA 2011 – 2013
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193
864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin , tất cả quý thày cô đã dạy dỗ em , truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại
trường . Em xin cảm ơn thầy Ths Nguyễn Minh Tân , người đã nhiệt tình hướng
dẫn em thực hiện bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty
CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE đã tạo điều kiện cho em
được thưc tập tại công ty , được tiếp xúc thực tế giải đáp thắc mắc, giúp em hiểu
biết thêm công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em
không tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp ,
phê bình của quý thầy cô . Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến
thưc của mình sau này .
Em xin chân thành cảm ơn!
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Giảng viên hướng dẫn
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sổ cái tài khoản 1111..................................................................................25
Bảng 2: Sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng .................................................................29
Bảng 3: Sổ tiền gửi ngân hàng .................................................................................32
Bảng 4: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng .........................................................35
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổng hợp tài khoản tiền mặt...................................................................16
Sơ đồ 2.2: Tổng quát kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................18
Sơ đồ 2.3: Hạch toán tổng hợp tiền đang chuyển ....................................................20
Sơ đồ 2.4: Tổng hợp phải thu khách hàng ...............................................................22
Sơ đồ 2.5: Tổng hợp tài khoản 111..........................................................................26
Sơ đồ 2.6: Tổng hợp tài khoản 1121........................................................................30
Sơ đồ 2.7: Tổng hợp tài khoản 1311........................................................................36
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
NH : Ngân hàng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DVNH : Dịch vụ ngân hàng
SDĐK : Số dư đầu kỳ
SDCK : Số dư cuối kỳ
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tang
KD : Kinh doanh
DN : Doanh nghiệp
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN....................3
BÊNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE ..........................................................3
1.1 Tổng quan về Cty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE ...................3
1.1.1 Giới thiệu chung :..........................................................................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................3
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu.................................................................3
1.1.3.1 Chức năng ..............................................................................................3
1.1.3.2 Nhiệm vụ................................................................................................4
1.1.3.3 Mục tiêu..................................................................................................4
1.2 Cơ cấu tổ của doanh nhiệp chức và bộ máy quản lý............................................4
1.2.1 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng từng phòng ban.......................................................7
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................................8
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................8
1.3.1.1 Hình thức tổ chức...................................................................................8
1.3.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................9
1.3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các nhân viên phòng kế toán...............................9
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
1.3.2 Chế độ kế toán tại công ty...........................................................................11
1.3.2.1 Niên độ kế toán ....................................................................................11
1.3.2.2 Hình thức sổ kế toán.............................................................................11
1.3.2.3 Hệ thống tài khoản sửa dụng................................................................13
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ..................................................13
1.3.2.5 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ .....................................................13
1.3.2.6 Phương pháp tính thuế .........................................................................13
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE...................14
2.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền ..................................................14
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền .............................................................................14
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ...........................................................14
2.1.3 Phân loại ......................................................................................................14
2.2 Kế toán tiền mặt: ................................................................................................15
2.2.1 Nội dung:.....................................................................................................15
2.2.2 Tài khoản sử dụng:......................................................................................15
2.2.3 `Chứng từ sử dụng:......................................................................................15
2.2.4 Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................15
2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng: ...............................................................................16
2.3.1 Nội dung:.....................................................................................................17
2.3.2 TK sử dụng:.................................................................................................17
2.3.3 Chứng từ sử dụng:.......................................................................................17
2.3.4 Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................18
2.4 Kế toán tiền đang chuyển:..................................................................................19
2.4.1 Nội dung: ....................................................................................................19
2.4.2 TK sử dụng..................................................................................................19
2.4.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................19
2.4.4 Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................19
2.5 Kế toán phải thu .................................................................................................20
2.5.1 Nội dung......................................................................................................21
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
2.5.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................21
2.5.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................21
2.5.4 Nguyên tắc hạch toán..................................................................................22
2.6 Nội dung kế toán VBT .......................................................................................22
2.6.1 Công tác quản lý VBT.................................................................................23
2.6.2 VBT hiện có ................................................................................................23
2.6.3 Nguyên tắc quản lý VBT.............................................................................23
2.7 Kế toán tiền mặt .................................................................................................23
2.7.1 Nội dung......................................................................................................23
2.7.2 Chứng từ sổ sách sử dụng ...........................................................................24
2.7.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................24
2.7.4 Trình tự hạch toán .......................................................................................24
2.8 Kế toán TGNH ...................................................................................................27
2.8.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng .........................................................................27
2.8.2 Chứng từ sổ sách sử dụng ...........................................................................27
2.8.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu......................................................................27
2.8.4 Trình tự hạch toán .......................................................................................27
2.8.5 Kế toán tiền đang chuyển............................................................................33
2.9 Kế toán các khoản phải thu tại công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế icare
..................................................................................................................................33
2.9.1 Nội dung......................................................................................................33
2.9.2 Chứng từ sử dụng........................................................................................33
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................37
3.1 So sánh giữa lý thuyết và thực tế .......................................................................37
3.2 Nhận xét ............................................................................................................38
3.2.1 Nhận xét chung về tình hình công ty ..........................................................38
3.2.2 Nhận xét chung về công tác kế toán............................................................39
3.2.3 Nhận xét chung về tình hình thanh khoản của Công ty : ............................39
3.3 Kiến nghị............................................................................................................41
KẾT LUẬN..............................................................................................................43
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: VIETKHOALUAN.COM
TÀI LIỆU KHAM KHẢO: ......................................................................................44
12. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường ,em được trang bị một lượng
kiến thức khá đủ nhưng đó chỉ là lý thuyết sách vở . Vì vậy , để củng cố thêm kiến
thức chuyên môn và để hiểu thêm về thực tế, thực hiện phương châm” học đi đôi
vơí hành” từ những kiến thức cơ bản mà em đã được thầy cô truyền đạt đem so
sánh với thực tế nhằm củng cố lại những kiến thức đã học , trang bị thêm một số
kiến thức còn thiếu , nắm biết trong thực tế và từ đó có cái nhìn đúng đắn với thực
tiễn. Được sự phân công của trường và sự đồng ý của công ty CỔ PHẦN BỆNH
VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE, em đã được vào thực tập tại công ty.Trên
những cơ sở lý thuyết đã được học và sự hướng dẫn của thầy cô giáo , các anh chị ở
phòng kế toán và ban lãnh đạo công ty đả giúp em hoàn thành nhiệm vụ với chuyên
đề: “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” nhằm chuẩn
bị cho mình những kiến thức cơ bản của một nhân viên kế toán khi ra trường công
tác. Trong nền kinh tế thị trường, việc đổi mới cơ chế quản lý kết hợp với việc mở
rộng thị trường hiện nay đang là xu hướng thị trường của thời đại. Mọi doanh
nghiệp, mọi dự án đầu tư đều phải dặt lợi ích kinh tế xã hội là hàng đầu , có như
vậy mới đứng vững trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh
doanh và chịu trách nhiệm trong kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng
vốn sao cho có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu . Vì nó gắn liền với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp . Hằng ngày , tại các doanh nghiệp luôn có nguồn
vốn thu chi xen kẽ nhau . Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các
khoản chi là để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp
ứng các khoản chi . Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm
lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại. Như vậy , qua sự luân chuyển
vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra , đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh
tế, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của
doanh nghiệpluôn tồn tại các khoản phải thu , phải trả , tình hình thanh toán các
khoản nàyphụ thuộc vào phương thức thanh toán đang áp dung tại công ty và sự
thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế . Để theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp
13. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 2
đầy đủ thông tin chính xác, với sự nhận định về việc tổ chức hạch toán kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu là những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với
tính lưu động cao , nó được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán , thực hiện mua
sắm và chi tiêu của doanh nghiệp . Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài , vốn bằng
tiền là yếu tố cơ bản để đối tác căn cứ đánh giá khả năng thanh toán tức thời của
các khoản nợ đến hạn của công ty. Với ý nghĩa ấy vốn bằng tiền của công ty CỔ
PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE là yếu tố xuyên suốt và đặc
biệt quan trọng từ khi công ty bắt đầu thành lập và phát triển như ngày nay .Vốn
bằng tiền luôn có mặt kịp thời để đáp ứng nhu cầu của công ty. Với tầm quan trọng
như vậy , việc sử dụng làm sao , như thế nào để phát huy tính năng của vốn bằng
tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời , không ứ
đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp . Chính vì vậy
em đã chọn đề tài “ kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu “ tại công ty cổ
phần bệnh viện máy tính quốc tế icare
14. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
BÊNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
1.1 Tổng quan về Cty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE
1.1.1 Giới thiệu chung :
Với tốc độ phát triển nhanh chóng trên mọi lĩnh vực, việc trang bị và sử
dụng thiết bị công nghệ thông tin đã trở thành yêu cầu không thể thiếu được của bất
cứ doanh nghiệp, tổ chức nào và đã dần trở thành một công cụ đắc lực cho quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như một phần lớn bộ phận dân
cư.
Do nhu cầu khám chữa bệnh cho máy vi tính là nhu cầu rất lớn của người
tiêu dùng, trong thời gian qua đã không ít người tiêu dùng và các doanh nghiệp đã
nản lòng đối diện với bảo hành sản phẩm và các dịch vụ chưa được phục vụ đúng
mức, trước sự cần thiết của các doanh nghiệp, tổ chức trong việc đảm bảo an toàn
của người tiêu dùng về các dịch vụ trọn gói chăm sóc máy tính, Bệnh Viện Máy
Tính Quốc Tế iCARE đã được thành lập nhằm mục đích phục vụ khách hàng chặn
đứng các chứng bệnh của máy tính.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công Ty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE : được thành
lập vào ngày 15/11/2003 tại địa chỉ: 104 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư
Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, trở thành Bệnh Viện chuyên khoa máy
tính đầu tiên tại Việt Nam với được sự ủng hộ của khách hàng các và nhà sản xuất
máy tính.
- Tháng 11 năm 2005 với sự mong muốn được phục vụ khách hàng tốt hơn
Công Ty quyết định xây dựng một Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE mới
đưa vào hoạt động đặt tại: 181 Phan Đăng Lưu, Phường 1, Q.Phú Nhuận, TP Hồ
Chí Minh.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu
1.1.3.1 Chức năng
- Kinh doanh linh kiện, thiết bị công nghệ thông tin
15. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 4
- Sữa chữa linh kiện, thiết bị điện tử và công nghệ thông tin
- Tư vấn thiết kế hệ thống mạng máy tính và hệ thống bảo mật.
- Thực hiện hợp đồng bảo trì hệ thống máy tính
- Nghiên cứu ứng dụng và các giải pháp về
- Bảo hành tất cả các sản phẩm do công ty bán ra
- Đào tạo bác sĩ máy tính chuyên khoa PC.
- Đào tạo kỹ thuật viên chuyển tiếp lên Đại Học
- Thiết kế thi công lắp đặt hệ thống mạng.
- Cài đặt phần mềm, sữa chữa máy tính đơn lẻ.
- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng qua internet.
1.1.3.2 Nhiệm vụ
- Tư vấn cung cấp cho khách hàng các giải pháp công nghệ thông tin trọn gói
để khai thác tối đa hiệu suất của hệ thống các thiết bị tin học đang và sẽ được quý
khách sử dụng.
- Hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro để đảm bảo an toàn tài sản dữ liệu của
khách hàng.
- Bảo đảm sức khoẻ, độ bền tuyệt hảo của toàn hệ thống trong mọi điều kiện
hoạt động
1.1.3.3 Mục tiêu
- Mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận
- Phục vụ công nghệ thông tin trong cả nước, cho nhu cầu phát triển ngành
công nghệ thông tin trong hiện tại và tương lai.
- Đáp ứng nhu cầu về thông tin giúp cho nhà quản lý chính xác kịp thời.
- Xác định các mục tiêu chiến lược từ đó phân bổ tiêu chí từng đơn vị, từng
thành viên phải tuân thủ theo tiêu chuẩn smart.
1.2 Cơ cấu tổ của doanh nhiệp chức và bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Bệnh Máy Tính Quốc Tế ICARE là công ty cổ phần, công ty chuyên về
khám và chữa bệnh cho máy tính. Phương châm chủ yếu của công ty là “Luôn
16. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 5
hướng về khách hàng và các sản phẩm công nghệ thông tin” với khẩu hiệu iCARE
(In Computer Absolute Readiness)
Ý nghĩa ICARE (Innovative Carrity Add Value Reliable Easy)
- Innovative: có sáng kiến đổi mới.
- Add Value: thêm vào giá trị gia tang
- Reliable: sự tin cậy, tin tưởng
- Easy: dễ sử dụng
Do môi trường kinh doanh của công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin
đang trở nên rất phát triển với tốc độ nhanh chóng. Công ty phải chú trọng đến kết
quả kinh doanh cuối cùng và hoàn thành những mục tiêu đã được đề ra, các bộ
phận của công ty được kết nối với nhau thật chặt chẽ, hỗ trợ trong công việc, tạo
điều kiện cho ban lãnh đạo công ty nắm rõ mọi hoạt động của công ty hơn trong
việc điều hành công ty, đồng thời kết hợp với sự hỗ trợ đắc lực của các phòng ban,
nhằm giúp cho Ban giám đốc giảm đi một số công việc đáng kể và có cơ hội tìm
kiếm phương hướng phát triển cho công ty. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các
phòng ban chức năng phát huy năng lực của mình. Điều này được thể hiện qua sơ
đồ sau:
17. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 6
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ ISPACE
CHI NHÁNH 1
CHI NHÁNH 2
CHI NHÁNH 3
CHI NHÁNH 4
CHI NHÁNH BIÊN
HÒA
CHI NHÁNH 6
CHI NHÁNH 7
CHI NHÁNH 8
CHI NHÁNH CẦN
THƠ
GIÁM ĐỐC
SALE & MARKETING
GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
TỔNG GIÁM
ĐỐC iCARE
Khoa
giải
phẫu
&
phục
hồi
chức
năng
Khoa
điều
trị
nội
trú
Khoa
cấp
cứu
&
điều
trị
ngoại
trú
Khoa
mạng
&
bảo
mật
Khoa
bảo
trì
Khoa
bảo
hành
Phòn
g tài
chính
kế
toán
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
kinh
doanh
Phòng
Marketing
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
18. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 7
1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng từng phòng ban
Hội đồng quản trị (HĐQT) gồm 4 thành viên:
Ông Hoàng Quốc Việt: Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Đại Hải: thành viên HĐQT, kiêm Tổng Giám Đốc
Bà Hoàng Nguyễn Thu Thảo: Thành viên HĐQT
Kế toán trưởng: Bùi Thị Thu
Giám đốc (CEO):
CEO là người điều hành cao nhất của công ty, thực hiện các nhiệm vụ và
mục tiêu mà HĐQT giao phó. Giám đốc quản lí và điều hành mọi hoạt động của
các phòng ban và bộ phận của các công ty, phân việc bàn bạc và thông qua HĐQT
những vấn đề chiến lược về nhân sự, kinh doanh, tài chính….Ngoài ra giám đốc
còn là người đại diện trước pháp luật, thực hiện đầy đủ các chính sách pháp luật do
Bộ tài chính và nhà nước quy định.
Khoa cấp cứu và điều trị ngoại trú:
Nhận bệnh khám, tổng quát, ghi phiếu chuẩn đoán và hướng dẫn chữa trị
cho tất cả các khoa và điều trị ngoại trú, tư vấn trả lời báo chí, quản lí website,
kiểm soát chất lượng dịch vụ và thực hiện bảo hành tận nơi.
Khoa điều trị nội trú:
Điều trị các máy PC và linh kiện, điều trị các thiết bị văn phòng, các máy
laptop, máy kĩ thuật số, thiết bị mạng…
Khoa giải phẫu và phục hồi chức năng:
Sửa chữa các linh kiện điện tử do các khoa khác chuyển sang; liên kết, hợp
tác với bên ngoài điều trị tất cả các chứng bệnh của mọi loại thiết bị.
Khoa mạng và bảo mật:
Chuyên nghiên cứu giáp pháp thích hợp công nghệ và giải pháp về mạng
máy tính, thực hiện các dự án và ứng dụng trong bảo mật công nghệ thông tin.
Bộ phận bảo hành:
Thực hiện công tác bảo hành tất cả các thiết bị của khách hàng, lưu trữ các
linh kiện bảo hành sửa chữa, các linh kiện thay thế quản lý hàng hóa và theo dõi
tình trạng thiết bị.
19. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 8
Phòng kế toán
Thực hiện kiểm soát tình hình tài chính nội bộ công ty.
Theo dõi tình hình thu - chi, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định, thanh
toán lương… của công ty.
Lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế nhằm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với
nhà nước.
Thường xuyên cập nhật thông tin của Bộ tài chính và nhà nước về các điều
luật hiện hành.
Phòng hành chính nhân sự:
Thực hiện việc quản lý, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của công ty.
Lập các thủ tục hành chính cho công ty
Hoạch định các chiến lược cụ thể trong việc đào tạo các bác sĩ máy tính cho
công ty.
Thực hiện các chính sách pháp luật về hành chính và nhân sự do nhà nước
ban hành.
Quản lý và cung cấp các thiết bị, đồ dùng văn phòng cho các phòng ban.
Phòng Marketing:
Chuyên thiết kế các gói dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng và cung cấp các linh kiện, thiết bị chuyên dùng cho các doanh
nghiệp trong quá trình thực hiện các giải pháp về công nghệ thông tin.
Phòng kinh doanh
Chuyên về kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng và tìm
ra những giải pháp kinh doanh hiệu quả cho công ty.
Tìm ra đối tác kinh doanh cho công ty.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1.1 Hình thức tổ chức
- Bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE
được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
20. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 9
- Theo hình thức này, chứng từ được lập ở nhiều bộ phận khác nhau, sau đó
được đưa về phòng kế toán trong thời gian ngắn nhất nhằm đảm bảo tính kịp thời
cho việc kiểm tra, xử lý, cung cấp thông tin. Việc hạch toán kế toán từ xử lý chứng
từ đến ghi sổ kế toán hay lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tập trung ở phòng
kế toán của công ty. Tất cả chứng từ được lưu trữ tại công ty. Nhờ phát huy được
lợi thế này mà toàn bộ thông tin kế toán được cung cấp kịp thời, từ đó kiểm tra,
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty một cách chính xác và nhanh
nhất.
1.3.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
1.3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các nhân viên phòng kế toán
Kế toán trưởng:
- Quản lý và điều hành công việc của kế toán viên
- Quản lý hệ thống Sofware cho công ty.
- Đăng ký với cơ quan thuế đồng thời cập nhật thường xuyên các thay đổi về
luật thuế nhằm thực hiện đầy đủ và kịp thời.
- Theo dõi tình hình thu- chi, công nợ, tài sản cố định nhập xuất tồn hàng
hóa…của Cty
- Kiểm tra và theo dõi công việc của các kế toán viên.
- Phê duyệt về các khoản chi phí cho công ty một cách hợp lý.
Kế
toán
bán
hàng
Thu
ngân
Kế toán
hoá đơn
chứng từ
và báo
cáo thuế
Kế
toán
vật tư
hàng
hoá
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
21. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 10
- Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công ty đối với cơ quan thuế, nhà
nước.
Kế toán bán hàng:
- Theo dõi và trực tiếp giám sát doanh thu bán hàng và dịch vụ
- Cập nhật thông tin khách hàng và đưa lên kế toán chứng từ xuất hóa đơn giá
trị gia tăng cho khách hàng.
- Đối chiếu với số liệu hàng hóa thực xuất hàng ngày.
- Lập báo cáo bán hàng, công nợ vào cuối tháng cho kế toán Trưởng.
Thu ngân:
Phụ trách các khoản thu của khách hàng về tiền bán hàng và cung cấp dịch
vụ đầy đủ và đúng theo tỷ giá.
Kế toán hóa đơn chứng từ và báo cáo thuế
- Phụ trách xuất hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ.
- Kết hợp với kế toán bán hàng để thường xuyên kiểm tra phiếu bán hàng.
- Tiến hành điều chỉnh nếu nhập hàng hóa trả lại.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn vào cuối tháng cho kế toán Trưởng.
- Lập báo cáo tổng hợp trình kế toán Trưởng duyệt và tiến hành lập báo cáo
thuế một cách chính xác.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Kế toán thanh toán:
- Phụ trách trực tiếp tình hình thu chi và tiến hành lập phiếu thu chi theo đúng
thủ tục, chứng từ hợp lý.
- Theo dõi và đôn đốc việc thu hồi công nợ cho công ty khi đến hạn.
- Lập các báo cáo công nợ, thanh toán sổ bảo hiểm vào cuối ngày, cuối tháng
chuyển cho kế toán Trưởng.
Kế toán vật tư hàng hóa:
- Theo dõi trực tiếp việc nhập xuất tồn vật tư hàng hóa.
- Theo dõi các hợp đồng từ bộ phận mua hàng và kiểm tra chất lượng, quy
cách hang hóa.
22. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 11
- Đối chiếu tình hình giá cả hàng nhập, xuất và cập nhật hàng hóa lưu thông
trên thị trường.
- Lập bảng nhập- xuất-tồn hàng hóa, vật tư vào cuối mỗi tháng chuyển cho kế
toán Trưởng.
Kế toán tổng hợp:
- Kiểm tra số liệu hàng hóa đầu vào, đầu ra vào cuối mỗi tháng.
- Lập báo cáo thuế chính xác, đúng hạn, đầy đủ.
- Tổng hợp các số liệu kế toán và lập báo cáo tổng hợp số liệu cho hợp lý.
Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm về tất cả các khoản thu chi tiền của công ty được kế toán
Trưởng duyệt.
- Lập bảng chiết khấu hàng hóa cho công ty.
- Lập bảng kê thu-chi tiền vào mỗi cuối ngày, cuối tháng và cuối niên độ kế
toán và chuyển đến kế toán Trưởng duyệt.
1.3.2 Chế độ kế toán tại công ty
1.3.2.1 Niên độ kế toán
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ 01/07 kết thúc ngày 30/6 năm sau.
1.3.2.2 Hình thức sổ kế toán
Công ty Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE sử dụng hình thức kế toán
trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán hỗ trợ: ERP (INTEGRATED BUSINESS
MANAGEMENT SYSTEM)
Đặc điểm phần mềm kế toán hỗ trợ:
ERP được thiết kế lập trình dựa trên công nghệ 2 lớp, 3 lớp nên đáp ứng
được mô hình triển khai trên diện rộng từ mạng LAN, WAN, Internet…với cơ sở
dữ liệu tập trung tại một bộ phận. Hệ điều hành mạng có thể là Windows, Server
hoặc Novell net ware. Hệ điều hành các máy trạm là Win 98, win XP, Win 2000
hoăc cao hơn.
23. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 12
ERP cho phép người sử dụng sữa lỗi phân hệ nghiệp vụ phù hợp với sự thay
đổi về quy mô, cách thức quản lý, mô hình kinh doanh và hình thức hạch toán của
doanh nghiệp.
ERP còn cho phép quản lý nhiều đơn vị cơ sỡ, bộ phận hạch toán. Cho phép
lên số liệu đơn vị hoặc số liệu toàn (tổng) công ty với số liệu cho nhập từ nhiều nơi
chuyển về Cty.
Ngoài ra, ERP cho phép quản trị công nợ đến chi tiết từng khách hàng, nhà
cung cấp, nhân viên tạm ứng, từng hóa đơn phải thu-phải trả; từng vụ việc, hợp
đồng, tuổi nợ của khách hàng trên từng hóa đơn, từng món vay, từng lần tạm ứng,
và rất nhiều tính năng khác hữu ích. Với mô hình hoạt động có nhiều phân viện như
công ty, phần mềm này đã giúp cho bộ phận kế toán thuận lợi hơn trong việc xử lý,
cập nhật và quản lý dữ liệu.
Sơ đồ:
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi chép:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
TFDGSDFGTTÍN
HTÍNH
24. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 13
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
1.3.2.3 Hệ thống tài khoản sửa dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo “Chế độ kế toán doanh
nghiệp” ban hành kèm theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2.5 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
1.3.2.6 Phương pháp tính thuế
Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
25. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 14
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
2.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản ngắn hạn của DN. Trong quá
trình SXKD của DN vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và nó
được tính vào khả năng thanh toán tức thời của DN.
Vốn bằng tiền gồm :
- Tiền mặt tại quỹ.
- Các khoản TGNH, tiền gửi các công ty tài chính.
- Các khoản tiền đang chuyển.
Trong đó kể cả tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý.
Qua sự luân chuyển vốn bằng tiền có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng các
hoạt động kinh tế, tài chính của DN.
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của
từng loại vốn bằng tiền,kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn
bằng tiền, nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra
việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chii tiêu tiết
kiệm và có hiệu quả cao.
Vốn bằng tiền của Doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các
ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý)
2.1.3 Phân loại:
Tiền gồm tất cả : tiền giấy , tiền xu , séc , chuyển khoản ở Ngân Hàng.
26. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 15
2.2 Kế toán tiền mặt:
2.2.1 Nội dung:
Tiền mặt tại quỹ của các DN là tiền VN( kể cả ngân phiếu ) ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý do thủ quỹ bảo quản về hiện vật và kế toán quản lí về mặt sổ
sách.Trong các DN, bao giờ cũng phải có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để
phục vụ nhu cầu chi tiêu hằng ngày cho hoạt động SXKD của DN, do đó nghiệp vụ
kế toán tiền mặt luôn có trong các DN và là một trong những nghiệp vụ quan trọng
trong toàn bộ quá trình kế toán tại DN.
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
- TK 111 có 3 TK cấp 2 :
TK 1111 - Tiền Việt Nam : phản ánh tình hình thu - chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.
TK 1112 - Ngoại tệ : phản ánh tình hình thu - chi, tăng - giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Việt Nam đồng.
TK 1113 – Vàng bạc, đá quý : phản ánh giá trị vàng bạc, đá quý
nhập, xuất, tồn quỹ.
2.2.3 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán phản ánh tiền mặt và dùng để ghi sổ sách là các chứng từ :
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
- Báo cáo quỹ
- Chứng từ tự lập để phản ánh thu – chi – tổn quỹ
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Các chứng từ liên quan khác.
2.2.4 Nguyên tắc hạch toán:
Sơ đồ 2.1: Tổng Hợp TK Tiền Mặt
27. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 16
TK 151,152,153,156
TK 121,128,221,
222,223,228
TK 311,315,333,
334,338,341,343
TK 211,213,217,241
TK 112
TK 138
TK 131,136,138
TK 121,128,221,222,223
TK 112
TK 413
TK 3381
TK 411
TK 413
TK 711,511,512
TK 111
Mua NVL,CCDC,hàng hóa
Trả nợ hoặc ứng trước
tiền cho người bán
Thuế GTGT đầu vào
Mua TSCĐ, BĐS
Thanh toán các khoản phải trả
Trả lại vốn chủ sở hữu
Chênh lệch giảm khi đối
chiếu với ngân hàng
TK 133
TK 331
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào
NH
Chi đầu tư tài chính
TK 411
do đánh giá lại ngoại tệ
DT,TN khác phát sinh
Thu hồi vốn đầu tư
Tiền mặt thừa khi kiểm kê
Chênh lệch tỷ giá tăng
Rút TGNH về nhập quỹ
Thu nợ bằng tiền mặt
Nhận vốn góp của cổ đông
28. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 17
2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.3.1 Nội dung:
TGNH của DN là giá trị các loại vốn bằng tiền mà DN đang gửi tại các ngân
hàng, kho bạc, công ty tài chính, tổ chức tín dụng nói chung.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt toàn bộ
vốn bằng tiền của DN trừ số được phép để lại quỹ theo quy định, số còn lại phải
được gửi vào tài khoản ngân hàng, công ty tài chính.
Các khoản tiền gửi của DN gồm :
- Tiền gửi vốn KD.
- Tiền gửi vốn XDCB.
- Tiền gửi về các quỹ DN.
- Tiền gửi về các khoản kinh phí.
- Các khoản khác.
2.3.2 TK sử dụng:
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 1121 : Tiền Việt Nam : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng VND.
TK 1122 : Ngoại tệ : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng ngoại đã quy đổi ra VND.
TK 1123 : Vàng bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị vàng bạc,
đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
2.3.3 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ phản ánh TGNH và dùng để ghi sổ sách kế toán là các chứng từ
sau:
- Giấy nộp tiền
- Ủy nhiệm chi
- Uỷ nhiệm thu
- Giấy báo ngân hàng( báo có, báo nợ, bản sao kê hay sổ phụ)
- Các chứng từ liên quan khác
29. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 18
2.3.4 Nguyên tắc hạch toán:
Sơ đồ 2.2: Tổng Quát Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng
TK 121,128,221,222,223,228
TK 311,315,333,334,338,341,343
Chi đầu tư tài chính
Mua TSCĐ,BĐS
TK 333
TK 138 (8)
TK 112
TK 711,511,512,515
DT,TN khác phát sinh
TK 131,136,138
Thu hồi các khoản phải thu
TK 411
Nhận vốn góp của các cổ đông
TK 121,128,221,222,223
Thu hồi vốn đầu tư
TK 3381
Tiền gửi NH thừa khi kiểm kê
TK 413
Lãi tỷ giá hối đoái
TK 411
TK 211,213,217
TK 133
TK 331
Trả nợ hoặc ứng trước
Rút TGNH về quỹ TM
TK 111
TK 151,152,153,156
CL giảm khi đối chiếu với NH
Trả lại vốn chủ sở hữu
Trả nợ vay,nợ nhà nước,công nhân
Thanh toán thuế GTGT khi mua
Mua NVL, CCDC, hàng
hóa
TK 413
viên và các khoản nợ khác
tiền cho người bán
vật tư,hàng hóa,DV,TSCĐ
Lỗ tỷ giá hoái đoái
TK 111
Xuất quỹ TM gửi vào NH
30. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 19
2.4 Kế toán tiền đang chuyển:
2.4.1 Nội dung:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền DN đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc
đã gửi bưu điện chuyển cho người được hưởng hoặc số tiền mà DN đã làm thủ tục
chuyển từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để trả cho người khác nhưng chưa nhận
được giấy báo hay bảng sao kê của ngân hàng.
2.4.2 TK sử dụng
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2 :
TK 1131 : Tiền Việt Nam
TK 1132 : Ngoại tệ
2.4.3 Chứng từ sử dụng
- Các chứng từ nộp tiền mặt, nộp séc, chuyển tiền qua ngân hàng.
- Các chứng từ nhờ chuyển tiền qua bưu điện.
- Các giấy báo của ngân hàng hay thông báo của bưu điện về tiền đã
chuyển hoặc đã có người nhận.
2.4.4 Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán phản ánh các khoản tiền của DN đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà
nước, đã gửi bưu điện chuyển trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo nợ, giấy báo có hay bảng sao kê của ngân hàng.
31. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 20
Sơ đồ 2.3: Hạch Toán Tổng hợp Tiền đang chuyển
TK 3331
TK 511,512,515,711
TK 111
TK 112
TK 413
TK 131
TK 113 TK 112
Thu tiền nợ của KH nộp vào NH Nhận được giấy báo có của NH
Thuế GTGT ( nếu có )
Nhận được giấy báo nợ của NH
TK 331
Thu tiền bán hàng hoặc các khoản
thu nhập khác
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH
Chuyển TGNH trả nợ
Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
TK 413
của ngoại tệ đang chuyển ( chênh
lệch tỷ giá giảm)
của ngoại tệ đang chuyển ( chênh
lệch tỷ giá tăng )
nhưng chưa nhận được giấy báo nợ
nhưng chưa nhận được giấy báo có
nộp vào NH nhưng chưa nhận được
giấy báo có
nhưng chưa nhận được giấy báo có về số tiền đã gửi vào NH
về số tiền đã trả cho người bán
32. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 21
2.5 Kế toán phải thu
2.5.1 Nội dung
Phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu của DN với khách hàng về
giá trị sản phẩm, hàng hóa đã bán, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp nhưng chưa thu tiền.
Kế toán các khoản phải thu cần tôn trọng các quy định có tính nguyên tắc sau:
- Phải chi tiết theo từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh
toán.
- Phải phân loại các khoản phải thu thành các loại: có thể trả đúng hạn, khó
đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số dự phòng phải
thu khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi.
- Mọi khoản thanh toán với khách hàng điều phải được ghi chép phản ánh vào
sổ kế toán trên cơ sở chứng từ có lien quan được lập theo đúng phương pháp
quy định như: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng…
2.5.2 Tài khoản sử dụng
TK 131 có 2 TK cấp 2
TK 1311: Nợ phải thu KH trong nước
TK 1312: Nợ phải thu KH nước ngoài
2.5.3 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, phiếu chi, giấy báo ngân hàng…
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng
- Biên bảng giao nhận, thảo luận vay mượn tạm thời tài sản.
33. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 22
2.5.4 Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ 2.4 Tổng hợp phải thu khách hàng
TK 111,112,113
Thuế GTGT ( nếu có )
Bù trừ nợ
TK 131
TK 139,642
TK 511,512 TK 635
TK 33311
TK 521,531,532
TK 711
TK 111,112
TK 413
TK 004
TK 331
TK 33311
Doanh thu
Tổng giá
phải thanh toán
Thu nhập
do thanh
lý
Tổng số tiền KH
phải thanh toán
nhượng bán TSCĐ
chưa thu tiền
Chiết khấu thanh toán
CK thương mại,giảm
giá,hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
( nếu có )
KH ứng trước hoặc
thanh toán tiền
Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
Đồng thời ghi
Các khoản chi hộ KH
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải thu của KH
bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu KH bằng ngoại tệ cuối kỳ
chưa thu tiền
34. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 23
2.6 Nội dung kế toán VBT
2.6.1 Công tác quản lý VBT
2.6.2 VBT hiện có
Bao gồm: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Khi thu, chi quỹ tiền mặt phải dựa vào cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, và
có đầy đủ các chữ ký củ: kế toán trưởng, người lập phiếu, thủ quỹ, giám đốc. Thủ
quỹ chĩu trách nhiệm thu, chi quỹ tiền mặt. Phải thường xuyên đối chiếu, kiểm tra
sổ sách, nếu phát hiện chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý kịp
thời.
2.6.3 Nguyên tắc quản lý VBT
VBT là tài sản dễ bị biến thủ bằng các thủ đoạn mang tính nghiệp vụ chuyên
môn. Do đó kiểm soát nội bộ đối với VBT phải thực bằng nhiều biện pháp ở các
khâu lien quan đến tiền như: lập chứng từ, duyệt chi, quản lý tiền, khâu bán hàng,
khâu mua hàng,…
Kiểm soát nội bộ đối với tiền được thực hiện thong qua chứng từ gồm các chứng từ
gồm quy định sau:
- Nhân viên giữ tiền phải là người liêm chính và có tính cẩn thận.
- Tập trung tiền vào 1 đầu mối, tránh giữ tiền nhiều người.
- Các khoản thu và chi tiền điều phải được thể hiện rõ trên chứng từ. Chứng
từ phải có chữ ký của những người liên quan đến nghiệp vụ thu,chi tiền.
- Thực hiện đối chiếu hàng ngày giữa thủ quỹ với kế toán và định kì kiễm
quỹ.
2.7 Kế toán tiền mặt
2.7.1 Nội dung
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ NHẬT KÝ CHUNG, sau đó
căn cứ số liệu trên sổ NHẬT KÝ CHUNG để ghi vào SỔ CÁI theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ NHẬT KÝ CHUNG, các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
35. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 24
2.7.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Chứng từ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thu tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt,
giấy đề nghị thanh toán được lập theo mẫu do bộ tài chính quy định.
2.7.3 Tài khoản sử dụng
TK 1111: tiền mặt
TK 1311: phải thu khách hàng
TK 6413: chi phí bán hàng
TK 141: hàng tồn kho
2.7.4 Trình tự hạch toán
Vài nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1 năm 2011
Ngày 1/01/2011, thu tiền hàng chị Viên số tiền 750,000 đ. Hóa đơn số T000053-
0111:
Nợ TK 1111: 750,000
Có TK 1311 : 750,000
Ngày 2/01/2011, thu tiền hàng chị Thúy số tiền 361,000 đ. Hóa đơn số
T000047-0111:
Nợ TK 1111 : 361,000
Có TK 1311 : 361,000
Ngày 31/01/2011 Thu hồi tạm ứng PC C000200-0111:
Nợ TK 1111 : 1,335,000
Có TK 141 : 1,335,000
36. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 25
CTY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE Mẫu số S03a-DN
Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của
Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TỪ 01/01 ĐẾN 30/01/2011
Số hiệu tài khoản: 1111
Tên tài khoản: tiền mặt
Ngày ghi
sổ
Chứng Từ
Diễn Giải TKĐƯ
Số phát sinh
SỐ NGÀY Nợ Có
1/1/2011
T000053-
0111
211/2011
Thu tiền hàng
chị Viên
1311 750,000
2/1/2011
T000047-
0111
2/1/2011
Thu tiền hàng
chị Thúy
1311 361,000
20/1/2011
T001611-
0111
20/1/2011
Thu tiền dịch
vụ-chị Như
5113 150,000
22/1/2011
C000230-
0111
22/01/2011
Chi tiền tiếp
khách-Anh Hải
6428 3,000,000
….
31/01/2011 PT-0072 31/01/2011
Thu hồi tạm
ứng PC
C000200-0111
141 1,335,000
Tong Phat
Sinh
77,278,014,079 77,247,729,973
So Du cuoi Ki 44,490,163
( Nguồn : Phòng kế toán )
Người lập Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bảng 1 : Sổ cái tài khoản 1111
37. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 26
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp tài khoản 111
111
SDĐK: 14,206,057
1311 641
750,000 3,000,000
361,000
5113
150,000
141
1,335,000
PS: 77,278,014,079 77,247,729,973
CK: 44,490,163
38. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 27
2.8 Kế toán TGNH
2.8.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Việc thanh toán tiền của khách hàng được thực chủ yếu qua chuyển khoản.
Tuy nhiên, do khách hàng mở tài khoản tại nhiều ngân hàng khác nhau nên Công ty
cũng phải mở tài khoản tại các ngân hàng tương ứng để việc thanh toán diễn ra
thuận tiện, nhanh chóng. Đồng thời kế toán cũng mở sổ chi tiết cho từng tài khoản
tiền gửi ngân hàng để tiện theo dõi. Cuối kỳ đối chiếu giữa sổ kế toán của công ty
và sổ phụ của ngân hàng để phát hiện xử lý chênh lệch (nếu có).
2.8.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Chứng từ gồm: giấy báo Có, giấy báo Nợ, ủy nhiệm thu, giấy báo Nợ, ủy
nhiệm chi.
2.8.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 336: tạm ứng kinh phí
TK 112: tiền gửi NH
2.8.4 Trình tự hạch toán
Vài nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1năm 2011
Ngày 1/1, chi điều vốn - NH ARIBANK số tiền 680,000,000 đ với chứng từ
là chứng từ ngân hàng chi 001/CG-06, kế toán ghi :
Nợ TK 336 : 680,000,000
Có TK 1121: 680,000,000
Ngày 2/1, có vài nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TGNH sau :
Thu tiền hàng công ty TNHH Hành Tinh số tiền 74,560,000 đ, hóa đơn số
0006016, chứng từ ngân hàng thu 003/TG-06, kế toán ghi :
Nợ TK 1121: 74,560,000
Có TK 1311: 74,560,000
Phí DV NH ĐÔNG Á số tiền 121,000đ chứng từ 007/CG-06, kế toán ghi :
Nợ TK 6418 : 110,000
Nợ TK 13311: 11,000
Có TK 1121 : 121,000
Bảng 1 : Sổ cái tài khoản 1111
39. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 28
Ngày 30/1, phát sinh các nghiệp vụ sau :
Thu lãi tiền gửi tháng 6/2010 số tiền 658,584đ chứng từ gốc 096/TG-06, kế
toán ghi :
Nợ TK 1121: 658,584
Có TK 515: 658,584
40. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 29
CTY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE Mẫu số S03a-DN
Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của
Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TỪ 01/01 ĐẾN 30/01/2011
Số hiệu tài khoản: 1121
Tên tài khoản: TGNH
Ngày ghi
sổ
Chung Tu
Diễn Giải TKĐƯ
So phát sinh
SỐ NGÀY Nợ Có
1/1/2011
001/CG-
06
1/1/2011
Chi điều vốn-
NH ĐÔNG Á
336 680,000,000
2/1/2011
003/TG-
06
2/1/2011
Thu tiền hàng
cty TNHH
Hành Tinh
1311 74,560,000
007/CG-
06
Phí DV NH
Ngoại Thương
6418 110000
007/CG-
06
Phí DV NH
Ngoại Thương
13311 11000
….
30/01/2011
096/TG-
06
30/01/2011
thu tiền lãi gửi
tháng 1/2011
515 658,584
Tong Phat
Sinh
15,595,724,441 15,576,960,094
So Du cuoi Ki 4,905,382,788
( Nguồn : Phòng kế toán )
Người lập Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bảng 2 : Sổ tài khoản TGNH
41. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 30
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp tài khoản 1121
1121
SDĐK: 4,886,618,441
1311 336
10,117,124,393 10,956,000,750
6418
4,980,545,366
13311 515
498,054,5366 4,620,959,724
PS: 15,595,724,295 15,576,960,474
CK: 4,905,382,7
42. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 31
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch : NHTMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM-CN
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi :
14022346111018
Tháng 1/2011
Chứng từ Diển giải
TK
ĐỨ Số tiền
Số tồn
Ngày ghi
sổ Số hiệu
Ngày
tháng
Thu
( gửi vào )
Chi
( rút ra )
Số dư đầu kỳ : 253,197,870
1/1/2011 006/CG-06 1/1/2011 Chi tiền vốn + phí DV ARIBANK 13311 7,500
1/1/2011 006/CG-06 1/1/2011 Chi tiền vốn + phí DV ARIBANK 336 250,000,000
1/1/2011 006/CG-06 1/1/2011 Chi tiền vốn + phí DV ARIBANK 6418 75,000
11/1/2011 033/CG-06 11/1/2011 Thu tiền hàng cty I.P.L,HĐ 1311 220,000,000
15/1/2011 027/CG-06 15/1/2011 Chi tiền vốn + phí DV ARIBANK 13311 6,600
15/1/2011 027/CG-06 15/1/2011 Chi tiền vốn + phí DV ARIBANK 336 220,000,000
43. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 32
Bảng 3: Sổ TGNH
15/1/2011 027/CG-06 15/1/2011 Chi tiền vốn + phí DV ARIBANK 6418 66,000
28/1/2011 077/CG-06 28/1/2011
Thu tiền hàng cty CP công nghệ và
giáo dục Nguyễn Hoàng 1311 300,000,000
30/1/2011 097/CG-06 30//2011
Thu lãi TG tháng 01/2011 NH
ARIBANK
515 124,820
Tổng cộng số phát sinh: 520,124,820 470,155,100
Số dư cuối kỳ: 303,167,590
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày lập 30 tháng 06 năm 2010
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giám Đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
( Nguồn : Phòng kế toán )
44. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 33
2.8.5 Kế toán tiền đang chuyển
Do trong tháng không phát sinh tiền đang chuyển
2.9 Kế toán các khoản phải thu tại công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế
icare
2.9.1 Nội dung
Các khoản phải thu tại Công Ty CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH ICARE
chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng mà không có các khoản phải thu
khác.
Phải thu khách hàng là khoản tiền khách hàng còn thiếu cần phải thu nhanh
chóng, kịp thời để đảm bảo khả năng xoay vòng vốn của Công ty.
Sau khi trực tiếp đến Công ty hoặc gọi điện đặt hàng, nếu không thanh toán
ngay bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản khách hàng có thể nợ lại nhưng
không quá 7 ngày.
2.9.2 Chứng từ sử dụng
Chứng từ phiếu chi, phiếu thu…
Một vài nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/2011 liên quan đến các khoản phải
thu của khách hàng :
Ngày 1/1 có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến phải thu khách hàng sau:
Thu tiền hàng cty TNHH Hành Tinh theo hóa đơn số 0006011 số tiền
48,800,000đ chứng từ là chứng ngân hàng thu 001/TG-06, kế toán ghi :
Nợ TK 1121 : 48,800,000
Có TK 1311: 48,800,000
Xuất bán hàng cho Cty TNHH Hành Tinh chưa thu tiền với số tiền
46,716,000 đ, thuế GTGT 10%, chứng từ phiếu bán hàng PBHVP-0001, hóa
đơn0006012, kế toán ghi:
Nợ TK 1311 : 46,716,000
Có TK 5111: 42,469,091
Có TK 33311: 4,246,909
45. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 34
Ngày 30/6 phát sinh vài nghiệp vụ sau:
Trần Văn Minh trả tiền mua hàng còn thiếu bằng tiền mặt số tiền 55,114,000đ,
chứng từ gốc PT-0070,PT-0071,PT-0072, kế toán ghi :
Nợ TK 1111: 55,114,000
Có TK 1311: 55,114,000
46. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 35
CTY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE Mẫu số S03a-DN
Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của
Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TỪ 01/01 ĐẾN 30/01/2011
Số hiệu tài khoản: 1121
Tên tài khoản: TGNH
Ngày ghi
sổ
Chung Tu
Diễn Giải TKĐƯ
Số phát sinh
SỐ NGÀY Nợ Có
1/1/2011
001/TG-
06
1/1/2011
Thu tiền bán
giấy CTY
HAKIA
1121 48,800,000
1/1/2011
PBHVP-
0001
1/1/2011
Bán hàng cho
CTY Lan
Anh
5111 42,469,091
1/1/2011
PBHVP-
0001
1/1/2011
Bán hàng cho
CTY Lan
Anh
33311 4,246,909
….
30/01/2011 PT-0070 30/01/2011
CTY Anh
Thư trả tiền
hàng
1111 55,114,000
Tong Phat
Sinh
15,449,968,400 15,677,588,800
So Du cuoi
Ki
2,860,784,700 84,624,875
( Nguồn : Phòng kế toán )
Người lập Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bảng 4: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
47. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 36
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng hợp tài khoản 1311
1311
SDĐK: 3,054,19,600 50,329,375
3331 1211
13,904,971,560 5,789,674,900
5111 1111
1,544,996,840 9,887,913,900
PS: 15,449,968,400 15,677,588,800
CK: 2,860,784,700 84,624,875
48. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 37
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 So sánh giữa lý thuyết và thực tế
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN DV CAO
ĐÔNG so sánh với lý thuyết đã được học em thấy có một vài điểm giống và khác
nhau sau :
Giống nhau :
+ Đơn vị sử dụng các mẫu sổ ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
+ Các phiếu thu, phiếu chi khi lập đều ghi rõ ngày tháng năm lập và ngày
tháng năm thu, chi tiền.
+ Hóa đơn GTGT được kế toán lập thành 3 liên :
Liên 1 : Lưu cùi phiếu.
Liên 2 : Giao khách hàng.
Liên 3 : Lưu chứng từ kế toán
+ Tiền gửi ngân hàng sử dụng các chứng từ do ngân hàng lập và chuyển
đến như giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê tài khoản như lý thuyết đã
học.
+ Phần kế toán “ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu ” cũng như các phần
hành khác được hạch toán như chế độ kế toán quy định.
Khác nhau :
+ Phải thu khách hàng không hạch toán theo từng đối tượng khách hàng mà
chỉ theo dõi trên số liệu tổng hợp.
+ Từ những mẫu biểu đã trình bày có thể thấy các mẫu biểu, chứng từ, sổ
sách dể lập, trình tự luân chuyển ít hơn so với lý thuyết.
- Thông qua việc tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ Phần Năng Lượng Đại Việt -
Chi nhánh Vinagas Miền Tây em không chỉ tìm hiểu riêng phần kế toán “Vốn bằng
tiền và các khoản phải thu” mà em còn tìm hiểu thêm các phần hành kế toán khác,
các phần hành này cũng có một vài điểm khác biệt so với lý thuyết :
+ Giá thành do Tổng Công ty quyết định.
49. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 38
+ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được trừ thẳng
vào giá bán.
+ Cty không theo dõi chi phí hằng ngày trên các tài khoản 627,642 mà theo
dõi trên các tài khoản chi tiết của tài khoản 641.
+ Cty không tính khấu hao TSCĐ và thuế thu nhập doanh nghiệp mà do
Tổng Công ty tính.
3.2 Nhận xét
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tiễn tình hình hoạt động kinh doanh tại
Công Ty CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE, được sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị trong phòng kế toán đã giúp em nắm được tổng quát tình
hình hoạt động kinh doanh của Vinagas Miền Tây. Dựa vào kiến thức đã học và tìm
hiểu thực tế trong thời gian qua, tuy còn nhiều hạn chế em có một vài nhận xét khái
quát sau:
3.2.1 Nhận xét chung về tình hình công ty
Tuy mới được thành lập không lâu nhưng được sự giúp đỡ từ Tổng Công ty,
sự sáng suốt trong lãnh đạo của ban lãnh đạo đã giúp Cty đứng vững trên thị trường,
từng bước khẳng định, nâng cao vị thế của mình trong ngành kinh doanh năng
lượng cạnh tranh đầy khốc liệt.
Đội ngũ cán bộ - công nhân viên luôn chủ động sáng tạo, có tinh thần trách
nhiệm với công việc, đoàn kết gắn bó với nhau, không ngừng học tập nâng cao trình
độ chuyên môn. Đây là nguồn lực rất quan trọng trong sự phát triển của Cty.
Công ty được quản lý theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2000, định kỳ có
lãnh đạo từ Tổng Công Ty điều xuống kiểm tra giám sát giúp nâng cao chất lượng
quản lý của đơn vị.
Hiện nay, tình hình kinh doanh của Cty gặp ít nhiều khó khăn do sự biến
động của tình hình thế giới khiến giá xăng, dầu, gas tăng cao gây ảnh hưởng không
nhỏ đến Công ty. Tuy nhiên, với ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm thương trường, đội
ngũ nhân viên nhạy bén, nhiệt tình với công việc, với mạng lưới chi nhánh và các
nhà bán lẽ rộng khắp Cty sẽ nhanh chóng vượt qua khó khăn và vững bước phát
triển.
50. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 39
3.2.2 Nhận xét chung về công tác kế toán
Bộ phận kế toán được bộ trí phù hợp với quá trình kinh doanh cũng như quy
mô đơn vị mình.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính, đồng
thời mở các tài khoản chi tiết để phục vụ cho công tác kế toán tại Công ty.
Hình thức kế toán (nhật ký chung) được áp dụng tại Công ty phù hợp với
thực tế hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo trình tự thời gian, phòng
kế toán được tổ chức tập trung thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách và
công việc hằng ngày.
Việc sử dụng phần mềm SSP ( Sài Gòn Software Park ) rất phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của Công ty, giúp công việc kế toán được thực hiện một cách
thuận lợi nhanh chóng, chính xác, dễ dàng kiểm tra, đối chiếu.
Định kỳ, vào cuối mỗi quý sẽ có lãnh đạo từ Tổng công ty xuống kiểm tra từ
việc ghi chép các số liệu hằng ngày đến việc lập các sổ sách và báo cáo tài chính
đảm sự chính xác và tin cậy của các số liệu kế toán
3.2.3 Nhận xét chung về tình hình thanh khoản của Công ty :
Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
1.Tài sản lưu động 8,208,043,719 9,509,128,575 9,204,377,775
2.Nợ ngắn hạn 23,751,494,254 22,673,470,393 22,945,332,896
3.Tỷ lệ thanh toán hiện
hành (1/2 )
34% 42% 40%
Khả năng thanh toán ngắn hạn tháng 5 là 42%, tức là cứ một đồng nợ ngắn
hạn đến hạn trả thì Công ty có sẵn 42 đồng có khả năng thanh toán hiện hành. Cao
hơn 8% so với tháng 4 cho thấy Công ty có đủ khả năng để trả nợ. Tuy nhiên, tháng
6 khả năng thanh toán nợ hiện hành lại giảm đi 2% cho thấy khả năng trả nợ của
Công ty giảm nhưng khả năng quản lý tài sản lưu động của Công ty được thực hiện
tốt và lượng vốn mà Công ty sử dụng có hiệu quả hơn so với tháng 5.
51. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 40
Tỷ lệ thanh toán nhanh:
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
1.Tiền 3,672,420,713 5,102,931,206 5,132,767,438
2.Đầu tư ngắn
hạn
0 0 0
3.Khoản phải thu 3,689,226,725 3,003,780,225 2,776,159,825
4.Nợ ngắn hạn 23,751,494,254 22,673,470,393 22,945,332,896
5.Tỷ lệ thanh
toán nhanh ( 1+2+3/4 ) 30% 36% 34%
Khả năng thanh toán nhanh tháng 5 là 36%, cao hơn 6% so với tháng 4 cho
thấy khả năng thanh toán của Công ty là rất tốt, tình hình tài chính ổn định có đủ
khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trả.
Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt:
Chỉ tiêu Tháng 04 Tháng 05 Tháng 06
1.Tiền 3,672,420,713 5,102,931,206 5,132,767,438
2.Nợ ngắn
hạn
23,751,494,254 22,673,470,393 22,945,332,896
3.Tỷ lệ
thanh toán bằng
tiền ( 1/2 )
15% 23% 22%
Khả năng thanh toán bằng tiền tháng 5 là 23% cao hơn 8% so với tháng 4 và
cao hơn 1% so với tháng 6. Tỷ lệ này cho thấy Công ty đang thực hiện rất tốt các
chính sách tài chính của mình, khả năng thanh toán bằng tiền tăng nhanh qua từng
năm tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn tương đối thấp.
Đồng thời, qua phân tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại Công
ty nhận thấy tình hình kinh doanh tại Chi nhánh là tương đối khả quan, lợi nhuận
tăng đều qua từng tháng. Tuy nhiên, chi phí bán hàng cao dẫn đến lợi nhuận của
52. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 41
Công ty giảm đi khá nhiều, do đó cần tìm các biện pháp nhằm giảm chi phí bán
hàng hơn nữa.
3.3 Kiến nghị
Về Công ty :
Cần nắm rõ tình hình thực tế của thị trường để đưa ra chiến lược đúng đắn cho
từng thời điểm.
Với tình hình thế giới luôn biến động như hiện nay thì việc chủ động nguồn
hàng là vô cùng quan trọng, tránh việc thiếu hàng cung cấp cho thị trường dẫn đến
nguy cơ mất thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh.
Cần nghiên cứu mở rộng thị trường đồng thời mở rộng quy mô sản xuất tạo ra
nhiều sản phẩm chất lượng cao phù hợp với nhu cầu của khách hàng tăng sức cạnh
tranh của Công ty trên thị trường.
Công ty cần đề ra những biện pháp thích hợp để giảm đến mức tối thiểu các
loại chi phí, thu hồi các khoản nợ để giảm bớt các khoản vốn bị chiếm dụng góp
phần làm tăng nguồn vốn tạo lợi nhuận cho Công ty.
Trong thời đại công nghệ thông tin đang phát triển như hiện nay, việc vi tính
hóa cho công tác kế toán là đều cần thiết nhằm tránh các sai sót khi làm thủ công,
đảm bảo ghi chép số liệu chính xác không bị trùng lắp và an toàn cho việc lưu trữ
chứng từ. Do vậy, cần trang bị đầy đủ phương tiện kỹ thuật tính toán, đồng thời
thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và sử dụng thành thạo
phương tiện tính
toán hiện đại.
Phòng kinh doanh với nhân sự còn quá ít không thể bao quát được cả thị
trường Miền Nam rộng lớn nên việc tuyển thêm nhân sự cho bộ phận này là vô
cùng cần thiết.
Nâng cao hơn nữa đời sống cán bộ công nhân viên, tạo các phong trào thi đua
nhằm kích thích cán bộ nhân viên không ngừng phấn đấu nâng cao năng suất lao
động.
Mặt khác, Công ty cần phải dựa vào những điều kiện cụ thể của mình mà tổ
chức các công tác phân tích hoạt động kinh doanh sao cho hợp lý nhằm khai thác
53. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 42
được hết khả năng tiềm tàng, cũng như xác định được nguyên nhân của những yếu
kém còn tồn tại trong Công ty nhằm đưa ra những biện pháp xử lý cụ thể, thích hợp.
Về công tác kế toán :
Cần cập nhật thường xuyên và kịp thời những thông tin mới nhất về hệ thống
kế toán.
Đổi mới trang thiết bị phục vụ nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn để thực hiện tốt hơn nữa
công việc của mình.
Về tình hình tài chính của Công ty:
Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty là tương đối tốt, Cty có đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn cần tiếp tục duy trì phát huy.
Trong kinh doanh hiện nay không tránh khỏi việc mua bán chịu, do đó Công
ty cần tăng cường công tác điều tra thẩm định năng lực của khách hàng trước khi
bán hàng nhằm tránh rủi ro không thu hồi được nợ. Đồng thời, tăng cường công tác
quản lý thu hồi nợ, xác định thời điểm bán chịu và điều kiện ràng buộc nếu cần
thiết. Tuy không có các khoản nợ xấu nhưng cũng nên lập dự phòng phải thu khó
đòi để tránh sự ảnh hưởng xấu về vốn khi xãy ra rủi ro không thu hồi được nợ.
Trước sức ép từ các đối thủ cạnh tranh Công ty cần phải có sự nhạy bén và
linh hoạt trong lĩnh vực kinh doanh của mình, nâng cao uy tín tạo thế đứng trước
các đối thủ.
Ngoài ra, Công ty cũng cần theo dõi, phân tích tình hình tài chính của mình
để phát huy những mặt mạnh, hạn chế mặt yếu kém từ đó xây dựng một kế hoạch
kinh doanh thích hợp và có hiệu quả cao nhất.
54. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 43
KẾT LUẬN
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp sự
cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, đòi hỏi các DN phải luôn luôn nhận thức,
đánh giá được tiềm năng của DN mình trên thị trường để có thể tồn tại, đứng vững
và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó thì Kế toán là một bộ phận không thể
thiếu trong việc cấu thành DN. Có thể nói Kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà
quản lý, nó không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của DN mà nó còn
phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà quản
lý nắm bắt được. Hoạt động KD trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự quản
lý chặt chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất,
hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong KD từ đó
đảm bảo hiệu quả KD tối ưu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai trò của công
tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò
và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản xuất KD của các DN.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh ngày nay, để
có thể tận dụng cơ hội và tạo ra lợi thế cạnh tranh, bên cạnh việc nâng cao chất
lượng và hình ảnh sản phẩm, công tác kế toán mà đặc biệt là việc quản lý tốt vốn
bằng tiền là một vấn đề quan trọng của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
dịch vụ. Kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các nhà quản lý nắm
được thực trạng tài chính nhằm hoạch định kế hoạch phát triển cho tương lai của
công ty mà còn là mối quan tâm của các nhà đầu tư tài chính, các ngân hàng, Nhà
nước… nhằm phục vụ cho những mục đích của mình.
Mục đích của công tác hạch toán vốn bằng tiền nhằm nghiên cứu quá trình
vận động của tiền, giúp cho nhà quản lý có một cái nhìn khái quát quá trình lưu
chuyển tiền tệ tại đơn vị để đưa ra những quyết định kinh doanh tại những thời điểm
thích hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
55. Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo Trang 44
TÀI LIỆU KHAM KHẢO:
- Báo cáo thực tập sinh viên Viettronics