Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
1. i
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI SEN VÀNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
GV hƣớng dẫn : TS. LÊ QUANG HÙNG
Sinh viên thực hiện : TẠ THỊ NGỌC
DUNG
Lớp: 10DQD06
MSSV: 1054011012
Năm 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI SEN VÀNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s NGÔ NGỌC CƢƠNG
Sinh viên thực hiện : TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV: 1054011012 Lớp: 10DQD06
TP. Hồ Chí Minh, 2014
2. ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là khóa luận của em. Những số liệu và báo cáo đƣợc
thực hiện tại công ty TNHH Thƣơng Mại Quảng Cáo Sen Vàng, không sao chép từ
bất kì nguồn nào. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 14 Tháng 7 Năm 2014
Sinh viên thực hiện
Tạ Thị Ngọc Dung
3. iii
LỜI CẢM ƠN
Thông qua khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn đến:
Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực thế, va chạm những vấn đề xã hội thiết
thực và tích góp kinh nghiệm cho bản thân trƣớc khi tốt nghiệp.
Qúy thầy cô tại khoa Quản Trị Kinh Doanh đã hƣớng dẫn và cung cấp cho em
những kiến thức cần thiết và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô ThS. NGÔ
NGỌC CƢƠNG đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và giúp em hoàn thiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên trong công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại SEN VÀNG đã tận tình giúp đỡ, tạo cơ hội cho em hoàn thành tốt đề
tài này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, ngƣời thân, những ngƣời đã
quan tâm và ủng hộ em.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2014
Sinh viên
Tạ Thị Ngọc Dung
4. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP.HCM, Ngày…tháng… năm 2014
GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG
5. v
BM03/QT04/ĐT
Khoa: Quản trị kinh doanh
PHIẾU ĐĂNG KÝ
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hệ: Chính quy
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đăng ký đề tài
Tạ Thị Ngọc Dung MSSV: 1054011012 Lớp: 10DQD06
Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành : Quản trị doanh nghiệp
2. Tên đề tài đăng ký : Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty
TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
3. Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Ngô Ngọc Cƣơng
Sinh viên đã hiểu rõ yêu cầu của đề tài và cam kết thực hiện đề tài theo tiến độ
và hoàn thành đúng thời hạn.
Ý kiến giảng viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày 12 tháng 05 năm 2014
Sinh viên đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trƣởng khoa ký duyệt
6. vi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ...................................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 2
5. Bố cục của khóa luận .................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................... 4
1.1 Nhân lực và quản trị nguồn nhân lực............................................................. 4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản............................................................................ 4
1.1.1.1 Nhân lực................................................................................................ 4
1.1.1.2 Quản trị nhân lực................................................................................... 4
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực..................................................... 4
1.1.3 Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực........................................ 5
1.1.4 Các chức năng cơ bản của quàn trị nguồn nhân lực .............................. 5
1.2 Những nội dung chủ yếu của công tác quản trị nguồn nhân lực tại
doanh nghiệp.......................................................................................................... 7
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực ...................................................................... 7
1.2.2 Công tác tuyển dụng lao động................................................................... 7
1.2.2.1 Phân tích và thiết kế công việc............................................................... 7
1.2.2.1.1 Thiết kế công việc............................................................................. 7
1.2.2.1.2 Phân tích công việc ........................................................................... 8
1.2.2.2 Công tác tuyển dụng lao động................................................................. 8
1.2.3 Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực.............................. 11
1.2.3.1 Khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............................ 11
1.2.3.2 Nguyên tắc chính trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............ 11
1.2.3.3 Phân loại hình thức đào tạo ................................................................. 12
7. vii
1.2.3.4 Các hình thức kích thích đào tạo ........................................................... 12
1.2.4 Đãi ngộ nhân sự.......................................................................................... 13
1.3 Văn hóa doanh nghiê ̣p .................................................................................... 15
1.4 Yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị nguồn nhân lực ........................................... 15
1.4.1 Môi trƣờng bên trong.................................................................................... 15
1.4.2 Môi trƣờng bên ngoài ................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI SEN VÀNG......19
2.1 Tổng quan ..........................................................................................................19
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng............................................................................................19
2.1.1.1 Lịch sử hình thành...................................................................................19
2.1.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................19
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty........................20
2.1.2.1 Chức năng ................................................................................................20
2.1.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................20
2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động ..................................................................................20
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................22
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức.............................................................................22
2.1.3.2 Chức năng hoạt động của các phòng ban.................................................23
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012........27
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng............................................................................................28
2.2.1 Đánh giá thực trạng qui mô, cơ cấu nguồn nhân lực...............................28
2.2.1.1 Thống kê tổng số lao động giai đoạn 2010-2013....................................28
2.2.1.2 Đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại
Sen Vàng giai đoạn 2010-2013.................................................................................29
2.2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng
8. viii
Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng....................................................................................32
2.2.2.1 Công tác hoạch định nguồn nhân lực....................................................32
2.2.2.2 Công tác tuyển dụng ...............................................................................32
2.2.2.2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Quảng Cáo Sen Vàng giai đoạn 2010-2013..............................................................32
2.2.2.2.2 Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng..............................................40
2.2.2.3 Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................42
2.2.2.3.1 Thực trạng công tác đào tạo tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng............................................................................................................42
2.2.2.3.2 Đánh giá hiệu quả đào tạo tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng mại
Sen Vàng .................................................................................................................. 46
2.2.2.4 Công tác đãi ngộ nhân sự ....................................................................... 48
2.2.2.4.1 Đãi ngộ vật chất .................................................................................. 48
2.2.2.4.2 Đãi ngộ phi tài chính........................................................................... 51
2.2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng ...................................................................... 52
2.2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 52
2.2.3.2 Những tồn tại, hạn chế ............................................................................. 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 55
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI SEN
VÀNG...................................................................................................................... 56
3.1Định hƣớng phát triển công ty ........................................................................ 56
3.1.1 Định hƣớng chung........................................................................................ 56
3.1.2 Định hƣớng phát triển phòng nhân sự.......................................................... 56
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng ......................................................... 57
3.2.1 Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại công ty.............. 57
3.2.1.1 Cở sở của giải pháp................................................................................ 57
3.2.1.2 Nội dung của giải pháp .......................................................................... 57
3.2.1.3 Kết quả dự kiến ...................................................................................... 58
9. ix
3.2.2 Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự................................................. 58
3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp................................................................................. 58
3.2.2.2 Nội dung của giải pháp ........................................................................... 58
3.2.2.3 Kết quả đạt đƣợc từ giải pháp ................................................................. 59
3.2.3 Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................... 59
3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp................................................................................. 59
3.2.3.2 Nội dung của giải pháp........................................................................... 59
3.2.3.3 Kết quả đạt đƣợc từ giải pháp................................................................. 61
3.2.4 Hoàn thiện và nâng cao chế độ đãi ngộ..................................................... 61
3.2.4.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 61
3.2.4.2 Nội dung của giải pháp .......................................................................... 61
3.2.4.3 Kết quả của giải pháp............................................................................. 62
3.2.5 Ứng dụng tin học vào quản trị nguồn nhân lực ....................................... 63
3.2.5.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 63
3.2.5.2 Nội dung của giải pháp.......................................................................... 63
3.2.5.3 Kết quả đạt đƣợc của giải pháp ............................................................. 63
3.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 63
3.3.1 Kiến nghị với công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng ............. 63
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ.............................................................................. 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3....................................................................................... 65
KẾ T LUẬN ............................................................................................................. 66
10. x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
ĐH Đại học
CĐ Cao Đẳng
TC Trung cấp
THPT Trung học phổ thông
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
ĐVT Đơn vị tính
UBND Ủy ban nhân dân
11. xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Tên Trang
1 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2011-2013
23
2 2.2 Số lƣợng lao động tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng giai đoạn 2010-2013
28
3 2.3 Đặc điểm nguồn nhân lực công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2010-2013
29
4 2.4 Tình hình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Quảng
Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2010-2013
32
5 2.5 Chi phí tuyển dụng tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng giai đoạn 2011-2013
40
6 2.6 Hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2011-2013
41
7 2.7 Chi phí đào tạo tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng giai đoạn 2011-2013
47
12. xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
STT Hình Tên Trang
1 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng
22
2 2.2 Biểu đồ số lƣợng lao động giai đoạn 2010-2013 29
3 2.3 Biểu đồ cơ cấu giới tính của nhân viên công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng năm 2013
30
4 2.4 Biểu đồ cơ cấu độ tuổi của nhân viên công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng năm 2013
30
5 2.5 Biểu đồ cơ cấu trình độ nguồn nhân lực công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng năm 2013
31
6 2.6 Quy trình tuyển dụng tại công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng
36
7 2.7 Quy trình đào tạo tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng
44
14. 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi gia nhập WTO đến này, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến
đáng kể. Các chính sách khuyến khích đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam cũng nhƣ
khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nƣớc ngoài đã làm nền kinh
tế Việt Nam phát triển theo chiều hƣớng tích cực. Tuy nhiên, đó cũng là một thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nƣớc lẫn các doanh nghiệp nƣớc ngoài khác đang gia nhập vào thị
trƣờng Việt Nam. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tận dụng tốt
các nguồn lực sẵn có của bản thân. Cụ thể hơn là phải quản trị thật tốt nguồn nhân
lực của mình bởi vì nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng trong các hoạt động
của tổ chức. Trong số các nguồn lực của công ty nhƣ nguồn nhân lực, tài chính,
trang thiết bị, máy móc, thông tin…thì nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên sống
duy nhất có thể sử dụng và kiểm soát các nguồn lực khác. Vì vậy nếu biết quản lý
và sử dụng nguồn nhân lực một cách khoa học và hợp lí thì doanh nghiệp sẽ càng
phát triển, tiềm năng và lớn mạnh hơn nữa.
Là một yếu tố đặc biệt quan trọng, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng
hiểu đƣợc vấn đề này, trên thực tế có nhiều doanh nghiệp bỏ qua việc quản trị
nguồn nhân lực của mình hoặc đang gặp khó khăn trong việc xử lý một cách thích
hợp vấn đề này. Qua quá trình tìm hiểu về Công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại
SEN VÀNG em nhận thấy đây là một công ty mới thành lập đƣợc 7 năm nhƣng đã
có những thành công tƣơng đối trong lĩnh vực quảng cáo và tổ chức sự kiện. Là một
công ty làm việc dựa trên sự sáng tạo, năng động thì nguồn nhân lực chính là nguồn
lực quan trọng nhất của công ty. Vậy nên muốn tồn tại và phát triển và cạnh tranh
với các công ty khác thì công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại SEN VÀNG cần
phải quản trị tốt nguồn lực của mình. Nhận thức đƣợc tầm quản trị của nhân lực
trong sự phát triển của công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại SEN VÀNG, đề tài
“ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI SEN VÀNG” đƣợc lựa chọn để tìm hiểu về
hoạt động quản trị nguồn nhân lực của công ty từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.
15. 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của khóa luận là phân tích đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân
lực của công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2010 - 2013,
trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp khả thi, phù hợp để khắc phục những hạn chế, yếu
kém và hoàn thiện hơn công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty nhằm giúp xây
dựng một nguồn nhân lực vững mạnh góp sức cho sự phát triển của công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện đƣợc mục tiêu chung thì cần phải đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể
nhƣ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân
lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân
lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng
Thời gian: Khảo sát thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực từ giai đoạn
2010 đến 2013
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực bao gồm
những vấn đề về hoạch định, công tác tổ chức tuyển dụng, bố trí và sử dụng, tạo
động lực, khuyến khích, đào tạo, duy trì và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen
Vàng, thu thập từ sách báo, tạp chí, website của công ty, internet, các tài liệu về
quản trị nguồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo lao động…
Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua nguồn nhân lực của công ty.
16. 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Phƣơng pháp thống kê: phân tích những số liệu của công ty từ các bảng báo cáo
tình hình nguồn nhân lực của công ty qua các năm, cũng nhƣ các báo cáo về hoạt
động tuyển dụng và đào tạo nhân viên của công ty.
Phƣơng pháp phân tích: Trên cơ sở hệ thống những số liệu thu thập đƣợc, thông
qua sàn lọc xử lý số liệu từ đó làm cơ sở cho việc phân tích hoạt động quản trị
nguồn nhân lực tại công ty.
Phƣơng pháp tổng hợp: thông qua việc tổng hợp những số liệu, thông tin tiến
hành phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng
Xử lý số liệu thu thập đƣợc và số liệu khảo sát thực tế bằng phần mềm Excel.
5. Bố cục của khóa luận
Phần Mở đầu
Phần Nội dung: gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
Chƣơng 3: Giải pháp khắc phục những hạn chế tồn tại trong công tác quản trị
nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
Phần Kết luận
17. 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Nhân lực và quản trị nguồn nhân lực
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Nhân lực
Nguồn nhân lƣ̣c đƣợc hiểu là nguồn lƣ̣c con ngƣời , là một trong những nguồn
lƣ̣c quan trọng nhất của sƣ̣ phát triển kinh tế xã hội.
Nguồn nhân lƣ̣c còn có thể hiểu là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần đƣợc
huy động vào quá trình lao động.
1.1.1.2 Quản trị nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lí , chính sách và hoạt động chức
năng về thu hút , đào ta ̣o- phát triển và duy trì con ngƣời của một tổ chƣ́ c nhằm đa ̣t
đƣợc kết quả tối ƣu cho cả tổ chƣ́ c lẫn nhân viên.
Theo một cách nhìn khác, quản trị nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa
học làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viê n
tƣơng hợp với nhau cùng đa ̣t đến mục tiêu . Quản trị nguồn nhân lực còn là những
hoạt động mà ngƣời quản trị tiến hành triển khai sắp xếp nhân lực nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp ; quy trình này gồ m các bƣớc tuyển dụng,
quản lý, trả lƣơng, nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t động , và sa thải nhân viên trong doanh
nghiê ̣p
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con ngƣời tr ong các
tổ chƣ́ c ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản:
Sƣ̉ dụng có hiê ̣u quả nguồn nhân lƣ̣c nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiê ̣u quả của tổ chƣ́ c.
Đáp ƣ́ ng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên , tạo điều kiện cho nhân viên
đƣợc phát huy tối đa các năng lƣ̣c cá nhân, đƣợc kích thích, động viên nhiều nhất ta ̣i
nơi làm viê ̣c và trung thành, tâ ̣n tâm với doanh nghiê ̣p.
18. 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
1.1.3 Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
Nghiên cƣ́ u quản tri ̣nguồn nhân lƣ̣c giúp các nhà quản tri ̣học đƣợc cách giao
tiếp với ngƣời khác, tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của
nhân viên, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực cũng giúp cho nhà quản trị đánh giá
nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công viê ̣c , tránh đƣợc các sai
lầm trong tuyển chọn và sƣ̉ dụng nhân viên , biết cách phối hợp thƣ̣c hiê ̣n mục tiêu
của tổ chƣ́ c và mục tiêu của các cá nhân , nâng cao hiê ̣u quả của tổ chức và dần dần
có thể đƣa chiến lƣợc con ngƣời trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lƣợc
kinh doanh của doanh nghiê ̣p.
Về mă ̣t xã hội , quản trị nguồn nhâ n lƣ̣c thể hiê ̣n quan điểm rất nhân bản về
quyền lợi của ngƣời lao động , đề cao vị thế và giá trị của ngƣời lao động , chú trọng
giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức , doanh nghiê ̣p và ngƣời lao
động, góp phần làm giảm bớt mâu thuẫn tƣ bản- lao động trong các doanh nghiê ̣p.
1.1.4 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực.
Nhóm chức năng này chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lƣợng nhân vi ên với
các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp . Để có thể tuyển đƣợc
đúng ngƣời cho đúng công viê ̣c , trƣớc hết doanh nghiê ̣p phải căn cƣ́ vào kế hoa ̣ch
sản xuất, kinh doanh và thƣ̣c tra ̣ng sƣ̉ dụng nhân viên trong doa nh nghiê ̣p nhằm
xác định đƣợc những công việc nào cần tuyển thêm ngƣời.
Thƣ̣c hiê ̣n phâ n tích công viê ̣c sẽ cho doanh nghiê ̣p biết số lƣợng nhân viên
cần tuyển thêm và những tiêu chuẩn mà ứng viên cần có để đáp ứng yêu cầu của
doanh nghiệp. Viê ̣c áp dụng các kỹ năng tuyển dụng nhƣ trắc nghiê ̣m và phỏng vấn
sẽ giúp doanh nghiệp chọn đƣợc ứng viên tốt nhất cho công việc . Do đó , nhóm
chƣ́ c năng tuyển dụng thƣờng có các hoa ̣t động : dƣ̣ báo và hoa ̣ch đi ̣nh nguồn nhân
lƣ̣c, phân tích công viê ̣c , phỏng vấn, trắc nghiê ̣m , thu thâ ̣p, lƣu trƣ̃ và xƣ̉ lý các
thông tin về nguồn nhân lƣ̣c của doanh nghiê ̣p.
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển.
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm
bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng , trình độ lành nghề cần thiết
để hoàn thành tốt công việc đƣợc giao và tạo điều kiện cho nhân viên đƣợc phát huy
tối đa các năng lƣ̣c cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chƣơng trình hƣớng nghiệp
19. 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
và đào tạo cho nhân viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp
nhân viên làm quen với công viê ̣c của doanh nghiê ̣p . Đồng thời, các doanh nghiệp
cũng thƣờng lập các kế hoạch đào ta ̣o, huấn luyê ̣n và đào ta ̣o la ̣i nhân viên mỗi khi
có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình công nghệ , kỹ thuật.
Nhóm chức năng đào tạo , phát triển thƣờng thực hiện các hoạt động nhƣ : hƣớng
nghiê ̣p, huấn luyê ̣n, đào ta ̣o kỹ năng thƣ̣c hành cho công nhân ; bồi dƣỡng nâng cao
trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý , kỹ thuật công nghệ cho cán bộ
quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả
nguồn lƣ̣c trong doanh nghiê ̣p. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là
kích thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt
đe ̣p trong doanh nghiê ̣p.
Chƣ́ c năng kích thích , động viên liên quan đến các chính sách và các hoa ̣t
động nhằm khuyến khích , động viên nhân viên trong doanh nghiê ̣p làm viê ̣c hăng
say, tâ ̣n tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lƣợng cao .
Giao cho nhân viên nhƣ̃ng công viê ̣c mang tính thách thƣ́ c cao , cho nhân viên biết
đƣợc sƣ̣ đánh giá của cán bộlãnh đa ̣o về mƣ́ c độhoàn thành và ý nghĩa của việc
hoàn thành công việc của nhân viên đối với hoạt động của doanh nghiệp , trả lƣơng
cao và công bằng, kịp thời khen thƣởng các cá nhân có sáng kiến , cải tiến kỹ thuật ,
có đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh nghiê ̣p ,
v.v…là nhƣ̃ng biê ̣n pháp hƣ̃u hiê ̣u để thu hút và duy trì đƣợc đội ngũ lao động lành
nghề cho doanh nghiê ̣p . Do đó , xây dƣ̣ng và quản lý hê ̣thống thang bảng lƣơng ,
thiết lâ ̣p và áp dụng các chính sách lƣơng bổng , thăng tiến, kỷ luật , tiền thƣởng,
phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lƣ̣c thƣ̣c hiê ̣n công viê ̣c của nhân viên là nhƣ̃ng
hoạt động quan trọng nhất của chức năng kích thích, động viên.
Chƣ́ c năng quan hê ̣lao đ ộng liên quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện
môi trƣờng làm viê ̣c và các mối quan hê ̣trong công viê ̣c nhƣ : ký kết hợp đồng lao
động, giải quyết khiếu tố , tranh chấp lao động , giao tế nhân viên , cải thiện môi
trƣờng làm viê ̣c, y tế, bảo hiểm và an toàn lao động . Giải quyết tốt các chức năng
quan hê ̣lao động sẽ vƣ̀ a giúp doanh nghiê ̣p ta ̣o ra bầu không khí tâm lý tâ ̣p thể và
20. 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
các giá trị truyền thống tốt đẹp, vƣ̀ a làm cho nhân viên đƣợc thỏa mãn với công viê ̣c
và doanh nghiệp.
1.2 Những nội dung chủ yếu của công tác quản trị nguồn nhân lực tại doanh
nghiệp
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực
Hoạch định nguồn nhân lực là một quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nhân
lực của một tổ chức, đƣa ra các chính sách và thực hiện các chƣơng trình, hoạt động
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng
phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao.
Quá trình hoạch định đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau đây:
Bƣớc 1: Phân tích môi trƣờng, xác định mục tiêu và chiến lƣợc phát triển, kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, đề ra
chiến lƣợc nguồn nhân sự phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh doanh.
Bƣớc 3: Dự báo khối lƣợng công việc và tiến hành phân tích công việc.
Bƣớc 4: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực.
Bƣớc 5: Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh, và đề ra
các chính sách, kế hoạch, chƣơng trình thực hiện giúp doanh nghiệp thích ứng với
các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sự dụng nguồn nhân lực.
Bƣớc 6: Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chƣơng trình quản trị nguồn nhân lực
của doanh nghiệp trong bƣớc 5.
Bƣớc 7: Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện.
1.2.2 Công tác tuyển dụng lao động
1.2.2.1 Phân tích và thiết kế công việc
1.2.2.1.1 Thiết kế công việc
Thiết kế công việc là quá trình xác định các nhiệm vụ, các trách nhiệm cụ thể
đƣợc thực hiện bởi từng ngƣời lao động trong tổ chức cũng nhƣ các điều kiện cụ thể
để thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đó
Thiết kế công việc phải đảm bảo sự gắn kết các công việc với mục tiêu của tổ
chức, tạo động lực tối đa cho ngƣời lao động, đạt đƣợc các tiêu chuẩn thực hiện
21. 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
công viêc, phù hợp giữa các kĩ năng của ngƣời lao động với các đòi hỏi của công
việc.
Các phƣơng pháp thiết kế công việc:
- Chuyên môn hóa
- Thay đổi công việc
- Kiêm nhiệm nhiều công việc
- Làm giàu công việc
- Nhóm tự quản
1.2.2.1.2 Phân tích công việc
Phân tích công việc là quá trình đánh giá bản chất hoặc nội dung công việc
bằng một tiến trình xác định một cách có hệ thống các nhiệm vụ và kỹ năng cần
thiết để thực hiện các công việc trong một tổ chức.
Có nhiều phƣơng pháp để phân tích công việc. Các phƣơng pháp phổ biến nhất
là bảng câu hỏi, quan sát, phỏng vấn, ghi chép lại trong nhật ký hoặc tổ hợp các
phƣơng pháp.
Muốn phân tích công việc, nhà quản trị phải theo một tiến trình chứ không làm
tắt. Từ bản phân tích này nhà quản trị làm đƣợc hai bản: mô tả công việc và mô tả
chuẩn công việc. Tiến trình gồm:
Bƣớc 1: Xác định thông tin phân tích công việc
Bƣớc 2: Thu thập thông tin cơ bản
Bƣớc 3: Lựa chọn công việc tiêu biểu
Bƣớc 4: Thu thập thông tin phân tích công việc
Bƣớc 5: Kiểm tra lại thông tin với các thành viên
Bƣớc 6: Triển khai bản mô tả công việc và mô tả thành tích công việc
1.2.2.2 Công tác tuyển dụng lao động
Tuyển dụng lao động là quá trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và quyết định
nhận một cá nhân vào tổ chức.
Nguồn tuyển chọn
Nguồn nội bộ:
Việc tuyển chọn từ nội bộ có nhiều ƣu điểm nhƣ khuyến khích nhân viên bồi
dƣỡng, tự bồi dƣỡng, nhân viên của doanh nghiệp đã đƣợc thử thách về lòng trung
22. 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
thành, thái độ nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm…Đồng thời, nhân viên của doanh
nghiệp đã đƣợc làm quen, hiểu đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp nên sẽ dễ dàng,
thuận lợi hơn trong công việc, nhanh chóng thích nghi với điều kiện làm việc mới.
Tuy nhiên, tuyển dụng nội bộ vẫn có những hạn chế nhƣ không thu hút nguồn lao
động có trình độ cao từ ngoài doanh nghiệp, có thể gây hiện tƣợng chai lì, xơ cứng
do nhân viên rập khuôn theo cách làm cũ, thiếu sáng tạo.
Nguồn bên ngoài
Nguồn lao động ở thị trƣờng bên ngoài bao gồm: những ngƣời tự đến doanh
nghiệp để xin việc, ngƣời do các trung tâm đào tạo nhƣ các trƣờng dạy nghề, cao
đẳng, đại học giới thiệu, những ngƣời là bạn bè của nhân viên, các nhân viên cũ của
doanh nghiệp,…
Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp
Các bƣớc tuyển dụng lao động:
Bƣớc 1: Chuẩn bị tuyển dụng: Gồm các nội dung cơ bản sau:
- Thành lập hội đồng tuyển dụng, quy định rõ về số lƣợng, thành phần và
quyền hạn của hội đồng tuyển dụng
- Nghiên cứu kỹ các văn bản, quy định của nhà nƣớc và tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến tuyển dụng.
- Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn, biểu hiện ở ba khiến cạnh: tiêu chuẩn
chung đối với doanh nghiệp, tiêu chuẩn của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở,
tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc.
Bƣớc 2: Thông báo tuyển dụng
- Các doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp các hình thức thông báo
tuyển dụng nhƣ: Quảng cáo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, thông
qua các trung tâm dịch vụ lao động, niêm yết bảng tại cơ quan, thông qua các
trƣờng, các trung tâm đào tạo.
- Thông báo nên ngắn gọn, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ thông tin cơ bản cho ứng
viên yêu cầu về trình độ, kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, đặc điểm cá nhân,
các chức năng trách nhiệm, nhiệm vụ chính trong công việc, quyền lợi của
các ứng viên nếu trúng tuyển nhƣ lƣơng bỗng, đãi ngộ, cơ hội đào tạo, thăng
tiến, các hƣớng dẫn về thủ tục, hồ sơ và cách thức liên hệ.
23. 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Bƣớc 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
- Tất cả mọi hồ sơ xin việc đều phải ghi số, có phân loại chi tiết để tiện sử
dụng sau này. Để có thể chuyên nghiệp hóa hoạt động tuyển dụng, mỗi
doanh nghiệp nên có bộ hồ sơ mẫu riêng cho từng ứng viên vào các chức vụ
khác nhau nhƣ công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên hành chính, cán bộ
chuyên môn, quản lý.
Bƣớc 4: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thƣờng kéo dài từ 5- 10 phút, đƣợc sử dụng nhằm loại bỏ
ngay những ứng viên không đủ tiêu chuẩn hoặc yếu kém rõ rệt hơn những
ứng viên khác mà nghiên cứu hồ sơ chƣa nhận ra.
Bƣớc 5: kiểm tra, trắc nghiệm
Áp dụng hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên nhằm chọn
đƣợc các ứng viên xuất sắc nhất. Các bài kiểm tra thƣờng đƣợc sử dụng để
đánh giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả năng thực hành.
Bƣớc 6: Phỏng vấn lần hai
Phỏng vấn đƣợc sử dụng để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về mọi phƣơng diện
nhƣ kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân thích hợp của tổ chức,
doanh nghiệp…
Bƣớc 7: xác minh, điều tra
Xác minh, điều tra là quá trình làm sáng tỏ thêm những điều chƣa rõ đối với
ứng viên có triển vọng tốt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghiệp, bạn bè, thầy
cô giáo hoặc với lãnh đạo cũ của ứng viên. Đối với một số công việc đòi hỏi
tính an ninh cao, có thể xác minh thêm về nguồn gốc, lý lịch gia đình của
ứng viên.
Bƣớc 8: Khám sức khỏe:
Dù có đáp ứng về các yếu tố trình độ, học vấn, hiểu biết, kỹ năng, tƣ cách
nhƣng sức khỏe không đảm bảo thì cũng không nên tuyển dụng.
Bƣớc 9: Ra quyết định tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên:
Đây là bƣớc quan trọng nhất. Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết
định tuyển chọn, cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về các ứng
viên. Cách thức ra quyết định tuyển chọn cũng ảnh hƣởng đến mức độ chính
24. 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
xác của tuyển chọn. Do đó, hội đồng tuyển chọn cần thống nhất trƣớc cách
thức ra quyết định tuyển chọn.
Bƣớc 10: Ký hợp đồng và bố trí công việc
Sau khi doanh nghiệp và các ứng viên đƣợc tuyển chọn đã thống nhất những
điều kiện cụ thể về công việc, yêu cầu, thời gian làm việc, lƣơng thƣởng, đãi
ngộ, đào tạo, huấn luyện…sẽ đi đến bƣớc tiếp theo là ký hợp đồng lao động.
1.2.3 Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.1 Khái niệm
Đào tạo nguồn nhân lực
Là một quá trình học tập lý luận và kinh nghiệm để tìm kiếm một sự biến đổi
về chất tƣơng đối lâu dài của một cá nhân, giúp cho cá nhân có thêm năng lực thực
hiện công việc, tăng thêm hiểu biết, đổi mới phƣơng pháp và ý thức làm việc.
Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và
biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng từng con ngƣời lao động (trí tuệ,
thể chất và phầm chất tâm lý- xã hội) đáp ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự
phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng, của quốc gia trong từng giai đoạn phát
triển.
Theo McLean 2000, “Phát triển nguồn nhân lƣ̣c là bất cƣ́ quá trình hay hoa ̣t
động nào nhằm phát triển nhƣ̃ng kiến thƣ́ c làm viê ̣c cơ bản, sƣ̣ tinh thông, năng suất
và sự hài lòng mà cần cho một đội , nhóm, cá nhân hoặc nhằm mang lại lợi ích cho
một tổ chƣ́ c”.
1.2.3.2 Nguyên tắc chính trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Kích thích.
Cung cấp thông tin phản hồi.
Tổ chƣ́ c.
Nhắc la ̣i.
Ứng dụng.
Tham dƣ̣.
25. 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
1.2.3.3 Phân loại hình thức đào tạo
Theo đi ̣nh hƣớng nội dung đào ta ̣o , có hai hình thƣ́ c: đào ta ̣o đi ̣nh hƣớng công
viê ̣c và đào ta ̣o đi ̣nh hƣớng doanh nghiê ̣p.
Theo mục đích , nội dung đào ta ̣o , có rất nhiều hình thức : đào ta ̣o, hƣớng dẫn
công viê ̣c cho nhân viên ; đào ta ̣o, huấn luyê ̣n kỹ năng ; đào ta ̣o kỹ thuâ ̣t an toàn lao
động; đào ta ̣o và nâng cao trình độchuyên môn , kỹ thuật; đào tạo và phát triển các
năng lƣ̣c quản tri ̣…
Theo cách tổ chƣ́ c, có các hình thức đào tạo: đào ta ̣o chính quy, đào ta ̣o ta ̣i chƣ́ c,
lớp ca ̣nh xí nghiê ̣p, kèm cặp tại chỗ,…
Theo đi ̣a điểm hoă ̣c nơi đào ta ̣o , có các hình thức : đào tạo tại nơi làm việc , đào
tạo ngoài nơi làm việc,…
Theo đối tƣợng học viên, có các hình thức: đào ta ̣o mới, đào tạo la ̣i
1.2.3.4 Các hình thức kích thích đào tạo
Để kích thích lao động, doanh nghiê ̣p cần phải có một cơ chế đãi ngộhấp dẫn.
Cơ chế độđãi ngộđƣợc hiểu theo nghĩa chung nhất là bao gồm toàn bộlƣơng ,
thƣởng, các chế độ phúc lợi ; mang tính vâ ̣t chất hay phi vâ ̣t chất liên quan đến thể
chất hoă ̣c tinh thần của ngƣời lao động do doanh nghiê ̣p cung cấp.
Nhƣ vâ ̣y, cơ chế đãi ngộgồm ba hình thƣ́ c cơ bản là : các lợi ích vật chất trực tiếp ,
các lợi ích vật chất gián tiếp và sự hài lòng về mặt tâm lý của ngƣời lao động . Viê ̣c
cung cấp các lợi ích vâ ̣t chất trƣ̣c tiếp và gián tiếp là cơ chế chung mà chúng ta
thƣờng thấy ta ̣i các doanh nghiê ̣p . Hình thức thứ ba khó nhìn thấy hơn và số lƣợng
các doanh nghiệp chú ý đến yếu tố này trong việc thiết kế và thực hiện các cơ chế
đãi ngộcũng ít hơn.
Sƣ̣ hài lòng về mă ̣t tâm lý của ngƣời lao động là kết quả của nhiều lợi ích phi
vâ ̣t chất mà ngƣời lao động có đƣợc khi làm viê ̣c cho doanh nghiê ̣p . Một môi
trƣờng làm viê ̣c an toàn , không nhàm chán và thân thiện là mong muốn của phần
lớn ngƣời lao động . Bên ca ̣nh đó , ngƣời lao động sẽ cảm thấy gắn bó với doanh
nghiê ̣p hơn nếu thành tích của họđƣợc ghi nhâ ̣n và đánh giá , nếu họcó đƣợc nhiều
cơ hội để học tâ ̣p hoă ̣c thăng tiến trong viê ̣c phát triển nghề nghiê ̣p của mình.
Bên ca ̣nh viê ̣c duy trì cả ba hình thƣ́ c đãi ngộ , doanh nghiê ̣p cần đảm bảo nguyên
tắc về sƣ̣ công bằng và minh ba ̣ch trong viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n các hình thƣ́ c đãi ngộ này.
26. 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Nhiều nghiên cƣ́ u chỉ ra rằng , ngƣời lao động sẽ có phản ƣ́ ng tiêu cƣ̣c ở mƣ́ c cao
hơn nếu cho rằng họđƣợc đối xƣ̉ không công bằng so với trƣờng hợp họnhâ ̣n đƣợc
mƣ́ c đãi ngộthấp nhƣng công bằng.
Ngoài ra, doanh nghiê ̣p cần xây dƣ̣ng con đƣờng phát triển nghề nghiê ̣p cho
ngƣời lao động. Ngƣời lao động cần đƣợc hỗ trợđể xây dƣ̣ng con đƣờng phát triển
nghề nghiê ̣p của mình. Các cơ hội để thăng tiến và nâng cao vị thế nghề nghiệp luôn
phát huy thế ma ̣nh trong viê ̣c thúc đẩy ngƣời lao động gắn bó hơn với doanh
nghiê ̣p. Ngƣời lao động sẽ không cam kết làm viê ̣c ở một doanh nghiê ̣p - nơi họ
không nhìn thấy tƣơng lai cho sƣ̣ phát triển nghề nghiê ̣p của mình . Đặt biệt tro ng
điều kiê ̣n nền kinh tế mở , ngƣời lao động ngày càng có nhiều thông tin và có nhiều
cơ hội để lƣ̣a chọn, quyết đi ̣nh làm viê ̣c hay không làm viê ̣c cho doanh nghiê ̣p .
Các chính sách về phát triển nghề nghiệp của doanh nghiệp c àng rõ ràng , càng chi
tiết, ngƣời lao động càng xác đi ̣nh rõ hơn hƣớng đi của mình và đƣơng nhiên mƣ́ c
độthúc đẩy họlàm viê ̣c để đa ̣t đƣợc mục đích đó sẽ cao hơn. Để làm đƣợc điều này,
doanh nghiê ̣p nên chú ý thƣ̣c hiê ̣n các giải pháp sau:
Cung cấp đầy đủ các thông tin về cơ hội phát triển nghề nghiê ̣p.
Tiêu chuẩn hóa các chƣ́ c danh và các phƣơng thƣ́ c bổ nhiê ̣m, điều động.
Hỗ trợviê ̣c lâ ̣p kế hoa ̣ch và thƣ̣c hiê ̣n mục tiêu nghề nghiê ̣p.
Tạo môi trƣờng để ngƣời lao động học tập.
Cơ chế để phát hiê ̣n và đào ta ̣o nhân tài.
1.2.4 Đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời
lao động nhằm khích thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao
hiệu quả kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Có hai loại đãi ngộ
nhân sự:
Đãi ngộ tài chính:
Đãi ngộ tài chính là một động lực quan trọng thúc đẩy nhân viên làm việc nhiệt
tình với tinh thần trách nhiệm, phấn đấu nâng cao hiệu quả công việc. Đãi ngộ tài
chính trong doanh nghiệp đƣợc thực hiện bằng các công cụ tài chính, bao gồm
nhiều loại khác nhau nhƣ: tiền lƣơng, tiền thƣởng, phụ cấp, phúc lợi, cổ phần, trợ
cấp,…
27. 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Tiền lƣơng thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khi
trả công lao động đều hƣớng tới 4 mục tiêu cơ bản là : thu hút nhân viên , duy trì
nhƣ̃ng nhân viên giỏi, kích thích nhân viên và đáp ứng nhu cầu của luật pháp.
Hệthống lương, thưởng và đãi ngộ bao gồm:
Tiền lƣơng: tiền lƣơng là giá cả sƣ́ c lao động , đƣợc hình thành qua thỏa thuâ ̣n
giƣ̃a ngƣời sƣ̉ dụng lao động và ngƣời lao động.
Tiền thƣởng: Nhằm kích thích đối với ngƣời lao động trong viê ̣c phấn đấu thƣ̣c
hiê ̣n công viê ̣c tốt hơn.
Phụ cấp lƣơng: là tiền trả công lao động ngoài tiền lƣơng cơ bản , nó bổ sung cho
lƣơng cơ bản , bù đắp thêm cho ngƣời lao động khi họphải làm viê ̣c trong nhƣ̃ng
điều kiê ̣n không thuâ ̣n lợi (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc ha ̣i, phụ cấp khu vực)
Phúc lợi: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế , hƣu trí, nghỉ phép, nghỉ lễ, ăn trƣa do
doanh nghiê ̣p đài thọ, trợcấp của doanh nghiê ̣p cho các nhân viên có con hoă ̣c hoàn
cảnh khó khăn, …
Một hệthống lương, thưởng tốt phải đá p ứ ng cá c yêu cầu sau:
Công bằng: Mƣ́ c lƣơng, thƣởng phải tƣơng xƣ́ ng với giá tri ̣công viê ̣c và đƣợc
xác định căn cứ vào kết quả thực hiện công việc.
Cạnh tranh: Mƣ́ c lƣơng, thƣởng phải ngang bằng với mƣ́ c của các đối thủ ca ̣nh
tranh.
Linh hoa ̣t: Mƣ́ c lƣơng, thƣởng có thể đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với tƣ̀ ng nhân
viên.
Câ ̣p nhâ ̣t: Mƣ́ c lƣơng, thƣởng phải đƣợc điều chỉnh ki ̣p thời với nhƣ̃ng thay đổi
nhƣ: lạm phát, khối lƣợng công việc, trách nhiệm,…
Đãi ngộ phi tài chính:
Là quá trình chăm lo đời sống tinh thần của ngƣời lao động thông qua các công
cụ không phải là tiền bạc. Những nhu cầu đời sống tinh thần của ngƣời lao động rất
đa dạng và ngày càng đòi hỏi đƣợc nâng cao nhƣ: niềm vui trong công việc, đƣợc
tôn trọng, đƣợc đối xử công bằng, đƣợc giao tiếp với mọi ngƣời, đồng nghiệp, sự
hứng thú, say mê trong công việc…
Hiê ̣n nay, các doanh nghiệp đang cố gắng đƣa ra mức lƣơng cao và chế độ đãi
ngộhấp dẫn để giƣ̃ chân các nhân viên giỏi . Nhƣng trong nhiều trƣờng hợp , điều
28. 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
này hoàn toàn không phải là yếu tố quyết đi ̣nh sƣ̣ “đi hay ở” của nhân viên . Nếu
đƣợc trả mƣ́ c lƣơng cao và chế độđãi ngộhấp dẫn nhƣng phải làm viê ̣c trong một
môi trƣờng thiếu trang thiết bi ̣làm viê ̣c, thiếu sƣ̣ cộng tác, tin tƣởng và tôn trọng lẫn
nhau thì chắc chắn ngƣời lao động cũng không thích làm việc ở những chỗ ấy.
1.3 Văn hóa doanh nghiê ̣p
Văn hóa doanh nghiê ̣p có thể đƣợc hiểu là một hê ̣thống các giá tri ̣vâ ̣t thể và
phi vâ ̣t thể đƣợc gây dƣ̣ng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một
doanh nghiê ̣p. Nó thể hiện ở:
Kế hoa ̣ch và mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiê ̣p đƣợc đi ̣nh hƣớng rõ
ràng trên cơ sở khách quan, có sự cam kết của tất cả các thành viên trong
doanh nghiê ̣p.
Hình ảnh, biểu tƣợng, truyền thống, hê ̣thống các chính sách, quy đi ̣nh của
doanh nghiê ̣p;
Nhƣ̃ng tâ ̣p tục, nề nếp “bất thành văn” nhƣ sƣ̣ trung thƣ̣c và tin tƣởng lẫn
nhau, đấu tranh thẳng thắng, sƣ̣ quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau v.v …
Văn hóa doanh nghiê ̣p không thể hình thành nếu nhƣ̃ng chuẩn mƣ̣c và quy tắc nói
trên không đƣợc thƣ̣c hiê ̣n trong các hoa ̣t động hằng ngày của doanh nghiê ̣p . Ngƣời
quản lý doanh nghiệp chính là tấm gƣơng thực hiện các chuẩn mực và qui tắc để
nhân viên noi theo.
1.4 Yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị nguồn nhân lực
Bất kỳ hoạt động của một tổ chức nào cũng chịu ảnh hƣởng của hai nhóm nhân
tố môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài. Môi trƣờng bên ngoài gồm các
yếu tố nhƣ: khung cảnh kinh tế, dân số và lực lƣợng lao động trong xã hội, luật lệ
của nhà nƣớc, văn hóa xã hội, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, khoa học kỹ thuật…
Môi trƣờng bên trong bao gồm sứ mạng và mục đích của công ty, bầu không khí
văn hóa của công ty, các cổ đông và công đoàn.
1.4.1 Môi trƣờng bên trong
Môi trƣờng bên trong là các yếu tố bên trong công ty. Môi trƣờng bên trong chủ
yếu là sứ mạng, mục tiêu của công ty, chính sách, chiến lƣợc và bầu không khí văn
hóa của công ty. Cổ đông và công đoàn cũng có một ảnh hƣởng không nhỏ.
29. 16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
- Sứ mạng mục tiêu của công ty: Mỗi công ty đều có sứ mạng và mục tiêu riêng của
mình. Mỗi cấp quản trị phải hiểu rõ sứ mạng của công ty mình. Mục đích hay sứ
mạng của công ty là một yếu tố môi trƣờng bên trong ảnh hƣởng đến các bộ phận
chuyên môn nhƣ sản xuất, kinh doanh, marketing, tài chính và quản trị nguồn nhân
lực.
- Chính sách, chiến lƣợc của công ty: Các chính sách của công ty thƣờng tập trung
vào giải quyết các vấn đề về nguồn nhân lực. Các chính sách này có ảnh hƣởng lớn
đến hoạt động xử lý công việc của các cấp quản lý. Các chính sách là kim chỉ nam
hƣớng dẫn và có một ảnh hƣởng quan trọng đến cách hành xử công việc của các cấp
quản trị.
- Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp là nhân tố quyết định đến thành công hay
thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc thực hiện tốt
các chiến lƣợc kinh doanh cho thấy công tác quản lý nguồn nhân lực của doanh
nghiệp đƣợc thực hiện một cách hiệu quả.
- Bầu không khí văn hóa của doanh nghiệp: Trong mọi tổ chức đều có những hệ
thống hoặc khuôn mẫu có các giá trị, nghi thức, niềm tin và thói quen – tất cả đều
phát triển theo thời gian. Hay nói cách khác nó bao gồm các yếu tố nhƣ triết lý và
đạo đức kinh doanh, truyền thống, tập quán, thói quen, bầu không khí tâm lý và sự
đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong tập thể lao động…Các yếu tố
này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng nguồn nhân lực
- Công đoàn: công đoàn nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động. Vai
trò của công đoàn thƣờng kết hợp với chính quyền chăm lo đời sống cán bộ công
nhân viên trong toàn doanh nghiệp, đƣợc tham dự các cuộc họp liên quan đến vấn
đề chia tiền lời, tiền thƣờng, kỷ luật, tăng lƣơng, hạ bậc lƣơng, sa thải…
1.4.2 Môi trƣờng bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến quản lý nguồn nhân lực hay còn gọi là môi
trƣờng bên ngoài bao gồm các yếu tố nhƣ: khung cảnh kinh tế, dân số và lực lƣợng
lao động trong xã hội, luật lệ của nhà nƣớc, văn hóa- xã hội, khoa học kỹ thuật, đối
thủ cạnh tranh, khách hàng.
- Khung cảnh kinh tế: Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh ảnh hƣởng rất lớn đến
quản lý nguồn nhân lực. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, các doanh nghiệp có
nhu cầu mở rộng sản xuất do vậy cần phát triển lao động mới, tăng cƣờng công tác
30. 17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
đào tạo, huấn luyện và bồi dƣỡng cán bộ nhân viên. Việc mở rộng sản xuất cũng đòi
hỏi doanh nghiệp tuyển dụng thêm những lao động có năng lực, trình độ và điều
này buộc doanh nghiệp phải tăng lƣơng, tăng phúc lợi, cải thiện điều kiện làm việc
để thu hút nhân viên.
Ngƣợc lại, khi kinh tế suy thoái, bất ổn và có chiều hƣớng đi xuống đòi hỏi doanh
nghiệp một mặt vẫn phải duy trì lực lƣợng lao động có tay nghề, mặc khác cần phải
giảm chi phí lao động. Doanh nghiệp phải cho nhân viên tạm nghỉ hoặc nghỉ hẳn,
giảm phúc lợi, lƣơng, thƣởng.
- Dân số và lực lƣợng lao động trong xã hội: Lao động xã hội bao gồm những
ngƣời có khả năng lao động, đang có hoặc chƣa có việc làm, cơ cấu lao động đƣợc
thể hiện qua tuổi tác, giới tính, trình độ dân trí, sự hiểu biết của các tầng lớp dân cƣ,
trình độ học vấn, chuyên môn tay nghề…số lƣợng và cơ cấu lao động xã hội ảnh
hƣởng trực tiếp đến số lƣợng, cơ cấu nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
Nƣớc ta vẫn đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng có sự điều
tiết của nhà nƣớc. Nền kinh tế mới chỉ thoát khỏi lạc hậu và đang từng bƣớc phát
triển chứ chƣa thật sự trở thành nƣớc công nghiệp. Trong khi đó dân số phát triển
rất nhanh. Nhu cầu việc làm ngày càng tăng. Đây cũng là vấn đề lớn mà các doanh
nghiệp cần quan tâm.
- Luật lệ của Nhà nƣớc: Luật lệ của nhà nƣớc hay còn gọi là môi trƣờng pháp lý bao
gồm các văn bản pháp luật có liên quan đến vấn đề lao động, sử dụng lao động, đây
là khung pháp lý cho các doanh nghiệp giải quyết tốt mối quan hệ giữa ngƣời lao
động và ngƣời sử dụng lao động, là tiền đề cho các doanh nghiệp xây dựng các tiêu
chuẩn pháp lý khi hình thành, củng cố và phát triển nguồn nhân lực.
- Văn hóa- xã hội: các truyền thống, tập quán, lễ nghi, quy phạm đạo đức…tạo nên
lối sống văn hóa và môi trƣờng hoạt động xã hội của con ngƣời nói chung và ngƣời
lao động trong doanh nghiệp nói riêng. Nếu một xã hội có quá nhiều nền văn hóa
khác nhau, nhiều đẳng cấp khác nhau, nấc thang giá trị xã hội không theo kịp đà
phát triển của thời đại sẽ kìm hãm, không cung cấp nhân tài cho tổ chức.
Sự thay đổi các giá trị văn hóa của một nƣớc sẽ tạo ra các thách thức cho công tác
quản lý nguồn nhân lực. Nếu quản lý nguồn nhân lực tốt sẽ tạo ra thành công cho
doanh nghiệp hoặc ngƣợc lại.
31. 18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
- Khoa học kỹ thuật: Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật là yếu tố khách quan ảnh
hƣởng mạnh mẽ đến nguồn nhân lực, cho phép các doanh nghiệp lựa chọn chính
sách sử dụng ít hay nhiều lao động, từ đó ảnh hƣởng đến quy mô, chất lƣợng và cơ
cấu nguồn nhân lực.
Khoa học kỹ thuật thay đổi, một số công việc, kỹ năng không còn cần thiết nữa. Do
đó, doanh nghiệp một mặt phải đào tạo lại lực lƣợng lao động hiện tại của mình và
tuyển dụng thêm những lao động đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp, mặt
khác cũng phải tinh giảm biên chế, sắp xếp lại lực lƣợng lao động dƣ thừa.
- Đối thủ cạnh tranh: Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp tìm nhiều biện pháp
để thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Các doanh nghiệp đƣa ra
các chính sách nhân sự, lãnh đạo, động viên và khen thƣởng hợp lý, tạo ra bầu
không khí doanh nghiệp gắn bó…đồng thời thƣờng xuyên cải tiến môi trƣờng làm
việc, cải tiến các chính sách phúc lợi. Nhà quản trị cần phái biết cách quản lý nhân
viên có hiệu quả
- Khách hàng: Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Các cấp quản lý phải
đảm bảo rằng nhân viên của mình sản xuất ra các mặt hàng phù hợp với nhu cầu và
thị hiếu của khách hàng, đảm bảo chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ. Tiêu thụ đƣợc sản
phẩm, đảm bảo doanh số, lợi nhuận là yếu tố quan trọng đối với sự sống còn của
doanh nghiệp. Vì vậy, nhà quản lý phải làm cho nhân viên của mình hiểu đƣợc tầm
quan trọng của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Để cho nhân viên ý thức đƣợc điều này, nhiệm vụ của các cấp quản lý và toàn thể
nhân viên là phải biết quản lý nguồn nhân lực một cách hiệu quả.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1:
Chƣơng 1 đã trình bày những nội dung cơ bản về quản trị nguồn nhân lực và tầm
quan trọng của quản trị nguồn nhân lực đối với sự phát triển của tổ chức cũng nhƣ
kinh tế - xã hội. Đây sẽ là cơ sở cho việc tìm hiểu và phân tích về hoạt động quản trị
nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng để hiểu rõ
hơn về những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công
ty sắp phân tích ở chƣơng 2.
32. 19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI SEN VÀNG
2.1 Tổng quan
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng
2.1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Quảng cáo Thƣơng Mại Sen Vàng đƣợc thành lập từ ngày 15 tháng
8 năm 2006.
Tên tiếng Anh: Golden Lotus Advertising Commerical Company LTD
Mã số thuế: 0304504217
Địa chỉ trụ sở chính : 33/20 Lý Văn Phức, Phƣờng Tân Định, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Slogan: "Làm tốt hơn điều khách hàng mong đợi"
Logo:
Website :http://senvangvn.com/
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ (50 tỷ đồng)
2.1.1.2 Quá trình phát triển
Công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng đƣơc thành lập bởi bà
Phạm Thị Kim Dung, Dƣơng Đình Phan, Hoàng Hữu Nhật Nam và Tô Minh Châu.
11/2008 Thành lập thêm Công ty TNHH Năng Động & Phát Triển Viễn
Thông PGM, với chức năng quảng cáo thƣơng mại, dịch vụ giá trị gia tăng trên điện
thoại và các dịch vụ liên quan đến cuộc gọi
1/2009 Mở thêm Phòng Dự Án và bộ phận đầu số tin nhắn.
2010 Đẩy mạnh việc xây dựng thƣơng hiệu Sen Vàng trên toàn quốc với
việc tổ chức thành công các chƣơng trình, sự kiện nhƣ: Ngày hội giao lƣu văn hóa
33. 20
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Việt – Nhật, Cuộc thi “Ngƣời Đẹp Hoa Anh Đào”, Festival Gốm Sứ Việt Nam -
Bình Dƣơng và các chƣơng trình ca nhạc truyền hình trực tiếp. Công ty đã nhận
đƣợc rất nhiều bằng khen từ các cấp lãnh đạo đài truyền hình, phát thanh và Sở văn
hóa, UBND các tỉnh, thành phố trên cả nƣớc.
2012t triển phòng Quảng cáo và tổ chức sự kiện, phòng đầu số tin nhắn.
2012 Phát triển phòng kinh doanh, đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.2.1 Chức năng
“Luôn luôn mang đến cho quý khách hàng những giá trị tinh túy và chất
lƣợng đảm bảo nhất. Uy tín của công ty đƣợc tạo dựng trong thời gian qua với các
hoạt động thực tiễn nhƣ “lửa thử vàng” sẽ làm cho đóa sen ấy ngày càng đẹp và tồn
tại dài lâu trong lòng quý vị khách hàng nhƣ một lời cam kết chắc chắn về chất
lƣợng dịch vụ công ty chúng tôi mang lại”
2.1.2.2 Nhiệm vụ
“Là nhà tƣ vấn, ngƣời đồng hành cùng đem lại thành công cho khách hàng
với tiêu chí luôn trân trọng giá trị làm đƣợc, quyền lợi, giá trị gia tăng và sự hài
lòng của khách hàng đƣợc đặt lên hàng đầu”
2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động
Hiện nay công ty đang hoạt động chuyên về quảng cáo, thƣơng mại, chuyên về 6
mảng kinh doanh chính là:
- Tổ chức sự kiện: Công ty thiết kế và xây dựng toàn bộ chƣơng trình cho khách
hàng bao gồm:
• Hội nghị khách hàng, Ngày hội Công ty, Ngày hội Gia đình.
• Khai trƣơng ra mắt sản phẩm mới.
• Khởi công, khánh thành.
• Tổ chức các cuộc thi thể thao văn hóa văn nghệ.
• Festival, Hội chợ thƣơng mại và các lễ hội khác …
- Booking truyền hình, phát thanh: Book lịch phát quảng cáo cho sản phẩm của
khách hàng cho những chiến dịch ngắn hạn, dài hạn với các đài truyền hình, đài
phát thanh trên phạm vi toàn quốc.
34. 21
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
- Kích hoạt thƣơng hiệu: Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ marketing thích hợp
nhằm đem lại hiệu quả quảng bá cao cho nhất, dựa trên việc nắm bắt nhu cầu của
thị trƣờng và sản phẩm. Bằng cách đan xen giữa chiến lƣợc PR và truyền thông
thƣơng hiệu sẽ đƣợc quảng bá đến các đối tƣợng mục tiêu của khách hàng một
cách nhanh chóng.
- Sản xuất các chƣơng trình truyền hình, phát thanh: Công ty có thể sản xuất các
chƣơng trình giải trí trên truyền hình, phát thanh nhƣ các chƣơng trình ca nhạc
trực tiếp, quà tặng âm nhạc, các game show …
- Thiết kế, thi công các công cụ quảng cáo:
• Xây dựng ý tƣởng tổ chức thực hiện TVC, video clip
• Xây dựng ý tƣởng, thiết kế và in ấn quảng cáo trên báo, tạp chí, poster,
leaflet, bandroll, banner …
• Ý tƣởng thiết kế thi công các hội chợ, gian hàng, sân khấu…
• Và nhiều hình thức quảng cáo trực quan khác …
- Tƣ vấn các chiến lƣợc truyền thông: Công ty tƣ vấn cho khách hàng, giúp khách
hàng có thể chọn đƣợc các kênh truyền thông phù hợp với sản phẩm của mình để
từ đó đƣa ra các kế hoạch truyền thông hợp lý. Hiện nay, công ty cung cấp cho
khách hàng những hoạt động truyền thông sau:
• Nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng.
• Tƣ vấn kế hoạch thực hiện.
• Xây dựng ý tƣởng các chƣơng trình truyền thông & quảng bá thƣơng hiệu.
• Mua kênh truyền thông.
• Quản lý các hoạt động truyền thông đa phƣơng tiện.
Ngoài ra công ty còn thực hiện việc quay phim, làm phim và phát hành phim
cho các Đài truyền hình và các đối tác.
Hiện nay công ty đang có kế hoạch mở rộng hoạt động trên nhiều lĩnh vực
hơn nữa. Do thời cơ thuận lợi và với sự điều hành của ban giám đốc cùng với năng
lực của tập thể nhân viên đang giúp cho công ty ngày càng khẳng định thƣơng hiệu
với xã hội thông qua việc kí kết các hợp đồng có giá trị lớn. Công ty đang từng
bƣớc chuyên nghiệp hóa trong quá trình làm việc và chuyển mình theo dòng chảy
của nền kinh tế trong nƣớc và thế giới. Đang dần dần khẳng định một thƣơng hiệu
có uy tín để bạn bè tin cậy.
35. 22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức
Ban Giám Đốc có 03 ngƣời
Bộ Phận Kinh Doanh có 10 ngƣời
Bộ Phận Dự Án có 06 ngƣời
Bộ Phận Nội dung, Chăm sóc khách hàng có 23 ngƣời
Bộ Phận Kỹ thuật có 04 ngƣời
Bộ Phận Biên tập – Sản xuất Chƣơng trình có 11 ngƣời
Bộ Phận Đầu số tin nhắn – có 04 ngƣời
Bộ Phận Thiết kế có 07 ngƣời
Bộ Phận Quảng cáo và tổ chức sự kiện có 09 ngƣời
Bộ Phận Hành chánh nhân sự có 05 ngƣời
Bộ Phận Kế toán có 05 ngƣời
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÒNG KINH
DOANH
PHÕNG QUẢNG
CÁO VÀ TÔ CHỨC
SỰ KIỆN
PHÒNG TÀI
CHÍNH VÀ NHÂN
SỰ
PHÕNG KẾ TOÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÕNG ĐẦU SỐ
TIN NHẮN
PHÒNG PHÁT
THANH
PHÕNG THỎA
MÃN VÀ CHĂM
SÓC KHÁCH
HÀNG
PHÕNG KẾ
HOẠCH
PHÕNG THIẾT KẾ PHÕNG KỸ THUẬT
36. 23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
2.1.3.2 Chức năng hoạt động của các phòng ban
a. Ban Giám Đốc
Ban giám đốc gồm 3 ngƣời: 1 tổng giám đốc, 1 phó tổng giám đốc và 1 giám
đốc điều hành.
+ Tổng giám đốc là ngƣời trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động cơ bản của
công ty, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh, nhân sự, tài
chính, đối nội, đối ngoại và chịu trách nhiệm trƣớc các thành viên trong công ty về
sự điều hành của mình.
+ Phó tổng giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc.
+ Giám đốc điều hành: Đƣợc quyền thay mặt Tổng Giám Đốc công ty điều hành
mọi hoạt động tổ chức kinh tế tài chính, nhân sự của công ty.
Ban giám đốc sẽ điều hành chung cho toàn công ty. Hoạch định chính sách phát
triển của công ty theo từng năm và báo cáo lại với hội đồng thành viên trong công
ty.
b. Bộ phận Kinh doanh
Chủ động tìm kiếm đối tác mới, có tiềm năng lớn để phát triển mạng lƣới phân
phối, từng bƣớc mở rộng thị trƣờng, giữ những mối quan hệ lâu dài với những
khách hàng và các đối tác chiến lƣợc của công ty, giải quyết tranh chấp khiếu nại
với khách hàng có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Công ty…
Xây dựng và triển khai thực hiện phƣơng án kinh doanh sau khi đƣợc Ban Giám
đốc Công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ
và quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trƣớc Ban Giám
đốc Công ty. Nghiên cứu và tham mƣu cho Ban Giám đốc trong công tác định
hƣớng mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty.
Đây là phòng chủ đạo tiên phong, là bộ mặt của công ty, thành phần quan trọng,
đóng góp chủ yếu vào sự phát triển của công ty.
c. Bộ phận Hành chính, nhân sự
Phòng HCNS quản lý toàn bộ hoạt động nội bộ của công ty. Bộ phận hành
chính quản lý điều hành công việc thuộc lĩnh vực: văn phòng, hành chính, bảo vệ,
phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trƣờng, ban hành, kiểm tra các quy định của
37. 24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
công ty.
d. Bộ phận Kế toán:
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán: thu hồi công nợ, quàn lý hợp đồng, thu- chi,
thực hiện sổ sách kế toán cuối tháng và năm. Tìm ra những giải pháp nhằm tối đa
hóa hiệu quả hoạt động hành chính c ủa công ty và bảo đảm viê ̣c tuân thủ chă ̣t chẽ
các qui định của luật pháp Việt Nam.
e. Bộ phận Dự Án
Bộ phận dự án đảm nhận hiệu quả hoạt động của các dự án công ty. Theo dõi
giám sát và thực hiện các kế hoạch đảm bảo các dự án, chƣơng trình hoạt động hiệu
quả.
f. Bộ phận Nội dung, Chăm sóc khách hàng
Đây là hai bộ phận riêng biệt trong công ty nhƣng cùng có chung một trƣởng bộ
phận điều hành, giám sát mọi hoạt động.
Bộ phận Nội dung là một bộ phận tối quan trọng của công ty, là bộ phận cùng
với phòng kinh doanh mang lại doanh thu chính cho công ty. Bộ phận này có nhiệm
vụ chính là dàn dựng chƣơng trình, chỉnh sửa, xử lý để đƣa ra sản phẩm cuối cùng.
Bộ phận Chăm sóc khách hàng là bộ phận tiếp nhận thông tin và giải đáp các
thắc mắc yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra còn là tổng đài giải đáp thông tin cho
các tổng công ty, tập đoàn và các đối tác lớn trong nƣớc.
g. Bộ phận Đầu số tin nhắn
Chịu trách nhiệm về hoạt động của đầu số tin nhắn SMS 6x40, thƣờng xuyên
thực hiện các dịch vụ đăng kí qua đầu số, quản lý sản lƣợng. Bộ phận SMS cũng là
một bộ phận mang lại doanh thu cao cho công ty. Ngoài ra còn thực hiện các hoạt
đông quảng bá thƣơng hiệu công ty và các dịch vụ.
h. Bộ phận Biên tập – Sản xuất chƣơng trình
Bộ phận này đa phần là các biên tập viên trẻ tuổi, sự năng động sáng tạo và
nhiệt huyết cao. Đảm nhận sản xuất toàn bộ các dự án, chƣơng trình hiện nay của
công ty. Rất nhiều chƣơng trình đã tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu trên các đài phát
thanh truyền hình nhƣ chƣơng trình Gửi chút tình hồng, Ca nhạc theo yêu cầu trên
Đài Bình Dƣơng, Câu chuyện tình tôi...
38. 25
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
i. Bộ phận Quảng cáo và tổ chức sự kiện
Chuyên tổ chức các sự kiện, các hoạt động hội nghị khách hàng. Bộ phận từ khi
thành lập với đội ngũ nhân viên tuy ít nhƣng rất năng động đã tạo dựng đƣợc rất
nhiều thành tựu trong thời gian qua. Những dự án lớn bộ phận Quảng cáo và tổ
chức sự kiện đã từng thực hiện nhƣ: Ngƣời đẹp Hoa Anh Đào Lần I II III IV,
Festival Gốm Sứ Việt Nam – Bình Dƣơng 2010…
j. Bộ phận Kĩ thuật
Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động về hệ thống mạng nội bộ, các thiết bị về
máy tính văn phòng công ty. Sửa chữa những hƣ hỏng về hệ thống tin học máy
tính.
Bộ phận kĩ thuật còn chịu trách nhiệm về các hệ thống của đối tác, server và
thiết lập các hệ thống phần mềm chuyên môn để các đầu số 1900 và 6x40 hoạt động
tốt và hiệu quả.
k. Bộ phận Thiết kế
Chịu trách nhiệm thiết kế toàn bộ nội dung cho các dịch vụ của công ty và đối
tác; các chƣơng trình sản phẩm của công ty. Bộ phận này hiện này đã đi vào ổn định
và đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết
39. 26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: triệu VND
STT CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
9.777 23.540 37.770
2 Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
9.777 23.540 37.770
3 Giá vốn hàng bán 4.580 14.381 19.915
4 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
5.197 9.159 17.856
5 Doanh thu hoạt động tài chính 7 10 9
6 Chi phí tài chính 279
Trong đó: chi phí lãi vay 279
7 Chi phí bán hàng 633 2.323 6.834
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.961 6.772 11.211
9 Lợi nhuận thuần 610 74 (460)
10 Chi phí khác 353
11 Lợi nhuận khác (353)
12 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 258 74 (460)
13 Thuế TNDN hiện hành 45
14 Lợi nhuận sau thuế 212 74 (460)
Nguồn: phòng Kế toán Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại Sen Vàng
40. 27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Nhận xét:
Nhìn chung, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH
Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng tăng đều đặn qua các năm giai đoạn 2011-2013,
tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế lại giảm đều, đến năm 2013 mang con số âm. Chi phí
lớn thuộc về giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhƣ vậy, việc giảm
lợi nhuận sau thuế của công ty không phải xuất phát từ nguyên nhân bên ngoài, mà
là vì việc hoạt động kém hiệu quả trong nội bộ. Từ bảng kết quả hoạt động kinh
doanh có thể thấy hoạt động quản lý doanh nghiệp, cụ thể hơn là quản trị nguồn lực
của công ty chƣa hiệu quả làm chi phí quản lý chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
của doanh nghiệp.
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng
Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
2.2.1 Đánh giá thực trạng qui mô, cơ cấu nguồn nhân lực
2.2.1.1 Thống kê tổng số lao động giai đoạn 2010-2013
Tình hình số lao động tại công ty TNHH Quảng cáo Thƣơng mại Sen Vàng giai
đoạn 2010- 2013 đƣợc thể hiện trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Số lƣợng lao động tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng
giai đoạn 2010-2013
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Tổng nhân viên 53 64 73 87
Nguồn: Phòng HCNS công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại Sen Vàng
41. 28
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Hình 2.2: Biểu đồ số lƣợng lao động giai đoạn 2010-2013
Nhận xét:
Tình hình lao động tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen Vàng có
xu hƣớng tăng đều qua các năm. Năm 2011 tăng 11 lao động so với năm 2010 vì
công ty đẩy mạnh việc phát triển phòng quảng cáo và tổ chức sự kiện, phòng đầu số
tin nhắn nên công ty cần bổ sung lao động cho 2 phòng này. Năm 2012 tăng 9 lao
động so với năm 2011. Số lƣợng lao động này chủ yếu thuộc phòng kinh doanh vì
năm 2012 công ty chủ trƣơng phát triển phòng kinh doanh để đẩy mạnh hoạt động
sản xuất. Năm 2013 có số lƣợng lao động đƣợc tuyển dụng cao nhất: 14 lao động vì
trong năm này công ty chú trọng vào mảng digital marketing và marketing online
nên cần một nguồn lao động mới cho 2 mảng này đồng thời công ty cũng mở thêm
một công ty chuyên về làm phim truyền hình nên cần một đội ngũ lao động có kiến
thức về lĩnh vực này.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2010 2011 2012 2013
42. 29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
2.2.1.2 Đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại
Sen Vàng giai đoạn 2010-2013
Bảng 2.3: Đặc điểm nguồn nhân lực Công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng Mại Sen
Vàng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Tổng LĐ 53 100 64 100 73 100 87 100
Giới
tính
Nam 17 32,08 19 29,69 25 34,25 31 35,63
Nữ 36 67,92 45 70,31 48 65,75 56 64,37
Trình
độ
ĐH,
trên ĐH
32 60,38 35 54,69 40 54,79 49 56,32
CĐ 7 13,21 8 12,50 8 10,96 11 12,64
TC,TH
PT
14 26,41 21 32,81 25 34,25 27 31,04
Độ
tuổi
18-25 19 35,85 24 37,50 30 41,10 37 42,53
26-33 25 47,17 29 45,31 32 43,84 39 44,83
>33 9 16,98 11 17,19 11 15,06 11 12,64
Cấp
công
việc
Quản lý 9 16,98 10 15,63 11 15,06 11 12,64
Nhân
viên
44 83,02 54 84,37 62 84,94 76 87,36
Nguồn: phòng HCNS Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại Sen Vàng
43. 30
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Nhận xét:
a. Cơ cấu lao động theo giới tính.
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu giới tính của nhân viên công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng năm 2013
Số lƣợng lao động nam trong công ty là 31 ngƣời chiếm 35,63%, lao động nƣ̃
là 56 ngƣời chiếm 64,37% trong tổng số lao động (năm 2013). Có thể thấy số lƣợng
nhân viên nữ chiếm ƣu thế trong cơ cấu nhân sự của công ty với gần 70%. Vì công
ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm - dịch vụ qu ảng cáo, tƣ vấn,
phát thanh…nên đòi hỏi sƣ̣ khéo léo , tinh tế trong giao tiếp, cũng nhƣ khả năng viết
lách tốt… những kĩ năng này nhân viên nữ thƣờng thực hiện tốt hơn nhân viên nam.
Còn nhân viên nam chủ yếu đƣợc phân bổ trong các phòng kinh doanh, phòng kĩ
thuật, phòng thiết kế.
Nhìn chung, tỷ lệ nam – nữ tại công ty nhƣ vậy là khá đồng đều và hợp lý với
yêu cầu công việc của công ty.
b. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu độ tuổi của nhân viên công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng năm 2013
36%
64%
Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính
Nam
Nữ
42.53%
44.83%
12.64%
Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi
Từ 18 đến 25
Từ 26 đến 33
Trên 33
44. 31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Với tính chất công việc luôn yêu cầu sự năng động, sáng tạo và khả năng chịu
nhiều áp lực nên nguồn nhân lực của công ty khá trẻ tập trung nhiều nhất ở độ tuổi
từ 26 đến 33 (44,83%) ở độ tuổi này phần lớn là những nhân viên đã có trên 3 năm
kinh nghiệm. Có khoảng 13% nhân viên trên 33 tuổi , số lƣợng này không nhiều và
chủ yếu giữ những chức vụ quan trọng của công ty vì các cấp quản lý đòi hỏi kinh
nghiệm và sự am hiểu về chuyên môn. Số nhân viên từ độ tuổi 18 đến 25 chiếm
42,53% đây phần lớn là những nhân viên mới vào làm hoặc làm ở những vị trí
không yêu cầu cao về kinh nghiệm nhƣ tƣ vấn, tiếp tân….
Nhìn chung, đội ngũ nhân viên trẻ có nhiều ƣu điểm nhƣ linh hoạt, nhạy bén,
nhiều ý tƣởng, có nhiều thời gian cho công việc, thích nghi nhanh với môi trƣờng
làm việc. Tuy nhiên, đây cũng là một trong những điểm yếu của công ty khi các
nhân viên trẻ chƣa có bề dày kinh nghiệm luôn có hoài bão để tìm kiếm những
thách thức, công việc mới có nhiều cơ hội hơn. Điều này đặt ra thách thức cho bộ
phận nhân sự để làm thế nào duy trì và phát triển một đội ngũ nhân sự vững mạnh
cho công ty.
c. Cơ cấu lao động theo trình độ
Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu trình độ nguồn nhân lực của công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng năm 2013
Số lƣợng nhân viên có trình độ trên đại học chiếm khoảng 56%, trình độ cao
đẳng khoảng 13% và dƣới cao đẳng tầm 31%. Tỉ lệ về trình độ nhân viên qua các
năm không có thay đổi nhiều, chứng tỏ bộ máy tổ chức của công ty gần nhƣ đã ổn
định, số lƣợng nhân viên trong các phòng ban chỉ tăng thêm nhằm đáp ứng nhu cầu
mở rộng sản xuất để phát triển chứ không có mở thêm phòng ban chức năng nào
khác.
Trong các năm qua, gần nhƣ số lƣợng nhân viên có trình độ cao đẳng không
56%
13%
31%
Cơ cấu lao động theo trình độ
ĐH, trên ĐH CĐ TC,THPT
45. 32
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
tăng nhiều, chỉ có số lƣợng nhân viên trên cao đẳng và dƣới cao đẳng tăng đều.
Chứng tỏ, chính sách tuyển dụng của công ty đã chú trọng đến trình độ, chỉ tuyển
nhân viên từ đại học trở lên cho các vị trí yêu cầu đến bằng cấp. Còn nhân viên có
trình độ dƣới cao đẳng đƣợc tuyển vào bộ phận chăm sóc khách hàng - công việc
đòi hỏi sự giao tiếp tốt, khả năng chịu đựng áp lực cao, không cần đến bằng cấp.
Việc công ty có trong tay một đội ngũ nhân viên trẻ, có trình độ chuyên môn
cao là một thế mạnh rất lớn trong thời điểm hiện nay. Đội ngũ này sẽ thích nghi
nhanh với những thay đổi liên tục về công nghệ, cách thức làm việc, yêu cầu cao và
luôn thay đổi của khách hàng, từ đó đƣa ra những ý tƣởng, sáng kiến mới giúp đạt
hiệu quả cao trong công việc.
2.2.2 Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quảng Cáo
Thƣơng Mại Sen Vàng
2.2.2.1 Công tác hoạch định nguồn nhân lực
Vì công ty mới thành lập chƣa lâu và vẫn đang trên đà tìm kiếm chổ đứng trên
thị trƣờng nên nhu cầu nhân lực chƣa thật sự lớn, do đó công ty chƣa lập bộ phận có
nhiệm vụ này. Công ty chủ yếu tập trung vào phát huy năng lực của nguồn nhân lực
đang sẵn có ở công ty. Thông thƣờng số nhân viên làm việc ở các phòng ban không
có sự thay đổi gì nhiều, nếu có chỉ thêm một hoặc hai nhân viên một năm, vì vậy mà
hằng năm công ty không chú ý đến việc xác định nhu cầu nhân sự. Công ty thƣờng
tuyển thêm nhân viên khi có nhân viên đột ngột xin chuyển công tác.
2.2.2.2 Công tác tuyển dụng
2.2.2.2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
Tình hình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Quảng cáo Thƣơng mại Sen
Vàng giai đoạn 2010-2013 đƣợc thể hiện trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Tình hình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Quảng Cáo Thƣơng
Mại Sen Vàng giai đoạn 2010-2013
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Tổng tuyển dụng 14 16 17 23
Số quản lý 1 1 1 0
Số nhân viên 13 15 16 23
Nguồn: phòng HCNS Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại Sen Vàng
46. 33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ NGỌC CƢƠNG
SVTH: TẠ THỊ NGỌC DUNG
MSSV:1054011012
Số lƣợng nhân viên tuyển vào công ty tăng đều qua các năm, trong đó năm
2013 có tổng tuyển dụng cao nhất.
Số lƣợng quản lý tuyển gần nhƣ rất ít, 1 ngƣời /1 năm. Tuy công ty phát triển,
mở rộng hoạt động kinh doanh nhƣng công ty hầu nhƣ chỉ sử dụng quản lý cũ. Số
lƣợng nhân viên tăng thêm cũng chỉ đáp ứng nhu cầu phát triển, chứ không phải để
bù đắp lƣợng nhân viên nghỉ việc. Do đó, chúng ta có thể thấy, nhân viên trong
công ty có tính gắn bó cao, và công ty rất đề cao điều này, đây là một nét văn hóa
doanh nghiệp rất hay tại Sen Vàng.
Trong những năm qua, bộ phận nhân sự của Sen Vàng đang từng bƣớc hoàn
thiện hơn nữa và đã có đóng góp rất lớn vào sự thành công của công ty nhƣ hiện
nay. Đặc biệt, bộ phận nhân sự là một cầu nối tin cậy giữa nhân viên và ban giám
đốc, góp phần quan trọng vào sự gắn bó lâu dài của công ty và nhân viên.
Nguồn ứng viên
a. Hình thức tuyển dụng nội bộ tại công ty
Hiện tại trong công ty hình thức tuyển nội bộ đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Việc tuyển
dụng thƣờng thông qua các hình thức sau:
- Thuyên chuyển nhân viên từ trong nội bộ vào các vị trí mới do sự đề bạt của cấp
trên hoặc bản thân nhân viên dựa trên kết quả làm việc và đánh giá của quản lý.
- Thăng chức cho nhân viên đủ điều kiện.
- Sinh viên thực tập tại công ty đủ điều kiện và có nguyện vọng làm việc chính
thức tại công ty.
- Qua sự giới thiệu của nhân viên đang làm việc tại công ty, hoặc ngƣời thân, bạn
bè để tìm ngƣời có năng lực phù hợp với công việc trong thời gian ngắn.
Vì trong văn hóa doanh nghiệp của công ty không yêu cầu cao về nghiệp vụ
chuyên môn, kinh nghiệm làm việc mà đề cao về sự trung thành, tính gắn bó lâu dài
với công ty. Cho nên hình thức tuyển dụng nội bộ luôn đƣợc ƣu tiên hàng đầu.
Đa số các chức vụ quản lý trong công ty đều là nhân viên đƣợc thăng chức
và khoảng 30% vị trí tại các phòng ban khác trong công ty thƣờng đi lên từ bộ phận
Chăm sóc khách hàng – bộ phận có đầu vào đơn giản, yêu cầu trình độ không cao.
Đây là giải pháp an toàn cho công ty vì nhân viên đã am hiểu công việc và mục tiêu
phát triển của phòng ban, định hƣớng phát triển của công ty; do đó sẽ mau chóng
thích nghi với công việc mới và dễ dàng hơn trong việc tạo mục tiêu đề ra. Tuy