SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH
----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI:
CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. ĐẶNG THU HƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LƯƠNG THỊ MỸ DUNG
MÃ SỐ SINH VIÊN: 12030461
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA: 2012-2016
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH
----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI:
CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. ĐẶNG THU HƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LƯƠNG THỊ MỸ DUNG
MÃ SỐ SINH VIÊN: 12030461
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA: 2012-2016
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô
Trường Đại học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Thương mại – Du
lịch đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học
tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Đặng Thu Hương là
giảng viên hướng dẫn đã luôn theo sát, hướng dẫn và sửa chữa giúp em hoàn thành
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH
Việt Nam Top Vision Industries đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công
ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc
xuất nhập khẩu trong suốt quá trình thực tập, tận tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu để
em hoàn thành báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến chị Lê Thị Hồng Nhạn, bộ phận Xuất Nhập
Khẩu đã trực tiếp dẫn dắt, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến
chị Lê Thị Tường Vi, Phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp số liệu và
thông tin về công ty giúp em hoàn thành báo cáo một cách nhanh chóng và chính
xác nhất.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên không
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự hướng dẫn và góp ý của thầy cô
cũng như các anh chị ở công ty để báo cáo hoàn thiện hơn và đó sẽ là hành trang
quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm
Sinh viên thực hiện
Lương Thị Mỹ Dung
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm
Giáo viên hướng dẫn
Ths. Đặng Thu Hương
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ....................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................…1
2. Mục đích báo cáo ...................................................................................................2
3. Phạm vi báo cáo .....................................................................................................2
4. Phương pháp báo cáo.............................................................................................3
5. Kết cấu báo cáo......................................................................................................3
NỘI DUNG ..................................................................................................................... 4
PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM
TOP VISION INDUSTRIES........................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................4
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty............................................................................4
1.1.2. Quá trình hình thành.................................................................................4
1.1.3. Quá trình phát triển...................................................................................4
1.2. Đặc điểm loại hình công ty, quy mô ...............................................................6
1.2.1. Đặc điểm loại hình hoạt động của công ty...............................................6
1.2.2. Quy mô .....................................................................................................6
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................6
1.3. Chức năng, nhiệm vụ..........................................................................................7
1.3.1. Chức năng ....................................................................................................7
1.3.2. Nhiệm vụ......................................................................................................7
iii
1.3.3. Quyền hạn ....................................................................................................8
1.4. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty .................................................................9
1.4.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................9
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản lý.......................................9
1.5. Nhân sự...............................................................................................................9
1.5.1. Cơ cấu lao động của công ty........................................................................9
1.5.2. Trình độ lao động.......................................................................................12
1.5.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động........................................................14
1.5.4. Các hình thức trả công lao động ở công ty ................................................15
1.5.5. Mức lương bình quân.................................................................................17
1.5.6. Thưởng.......................................................................................................18
1.5.7. Tuyển dụng lao động .................................................................................20
1.5.8. Đào tạo lao động ........................................................................................21
1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật.....................................................................................21
1.6.1. Cơ sở vật chất.............................................................................................21
1.6.2. Trang thiết bị, máy móc.............................................................................23
1.6.3. Phân tích công tác quản lý sản xuất...........................................................24
1.6.3.1. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty ..............................25
1.6.3.2. Hình thức tổ chức sản xuất..................................................................26
1.6.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất..............................................................28
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh ......................................................................31
1.7.1. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty .............................31
1.7.2. Doanh thu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries..............31
1.7.3. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm .....................................................................32
iv
1.7.3.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.............................................32
1.7.3.2. Tình hình tồn kho của công ty.............................................................34
1.7.4. Khả năng cạnh tranh ..................................................................................35
1.7.4.1. Đối tác truyền thống của công ty.........................................................35
1.7.4.2. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty ................................................36
1.8. Vài nét tình hình tài chính của công ty.............................................................40
1.8.1. Vốn.............................................................................................................40
1.8.2. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu ..............................................41
1.8.3. Chi phí........................................................................................................41
1.8.3.1. Chi phí sản xuất...................................................................................42
1.8.3.2. Chi phí ngoài sản xuất .........................................................................43
1.8.4. Khấu hao tài sản cố định............................................................................43
1.9. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries .44
1.9.1. Trong ngắn hạn ..........................................................................................41
1.9.2. Định hướng lâu dài.....................................................................................41
1.9.3. Các mục tiêu đối với môi trường xã hội và cộng đồng..............................42
PHẦN 2: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT...................................43
2.1. Nhận xét tổng thể về Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries..........43
2.1.1. Thuận lợi....................................................................................................43
2.1.2. Khó khăn....................................................................................................43
2.1.3. Cơ hội.........................................................................................................44
2.1.4. Thách thức..................................................................................................44
2.2. Nhận xét, đánh giá và đề xuất với Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries .................................................................................................................45
2.2.1. Bộ máy quản lý ..........................................................................................48
v
2.2.2. Nhân sự và tiền lương................................................................................48
2.2.3. Văn phòng và nhà xưởng...........................................................................51
2.2.4. Trang thiết bị, máy móc.............................................................................53
2.2.5. Sản phẩm hàng hóa của công ty.................................................................54
2.2.6. Hoạt động sản xuất.....................................................................................51
2.2.7. Hoạt động kinh doanh................................................................................51
2.2.8. Khả năng cạnh tranh ..................................................................................52
2.2.9. Tình hình tài chính.....................................................................................54
PHẦN 3: NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TẾ RÚT RA ĐƯỢC
TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP......................................................................59
3.1. Bài học kinh nghiệm thực tế.............................................................................59
3.1.1. Tác phong làm việc....................................................................................59
3.1.2. Giờ giấc......................................................................................................59
3.1.3. Kỷ luật........................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Trong công việc .........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Khen thưởng...............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.6. Đi lại khi thực tập.......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.7. Tác phong ăn mặc ......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.8. Cách ăn nói và thái độ cư xử trong công tyError! Bookmark not defined.
3.1.9. Cách tạo mối quan hệ.................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Ý kiến đề xuất đối với khoa .............................Error! Bookmark not defined.
3.3. Ý kiến với các bạn sinh viên đang học.............Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC A: Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản lýError! Bookmark not defined.
vi
PHỤ LỤC B: Danh mục một số máy móc trong xưởng sản xuất Công ty TNHH
Việt Nam Top Vision Industries ................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC C: Chi tiết doanh thu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries....................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC D: Bảng cân đối kế toán tổng hợp của Công ty TNHH Việt Nam Top
Vision Industries ........................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. Error! Bookmark not defined.
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ…………………………………………………………………Tài sản cố định
TCHC……………………………………………………………Tổ chức hành chính
XNK………………………………………………………………….Xuất nhập khẩu
TNHH…………………………………………………………Trách nhiệm hữu hạn
DT……………………………………………………………………….Doanh thu
CP……………………………………………………………………………Chi phí
LNST……………………………………………………………Lợi nhuận sau thuế
CSH………………………………………………………………………Chủ sở hữu
VCSH………………………………………………………………Vốn chủ sở hữu
TGHĐ………………………………………………………………Tỷ giá hối đoái
NVL………………………………………………………………….Nguyên vật liệu
KHTSCĐ…………………………………………………Khấu hao tài sản cố định
TCMN………………………………………………………….Thủ công mỹ nghệ
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Mức lương bình quân của nhân viên........................................................... 18
Bảng 1.2 - Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn nguyên liệu........................................... 35
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................ 9
Sơ đồ 1.2 - Hình thức tổ chức sản xuất của công ty ..................................................... 27
Sơ đồ 1.3 – Dây chuyền sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ từ dừa.................................... 29
Biểu đồ 1.1 - Quy mô lao động của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries năm 2015-2016............................................................................................. 10
Biểu đồ 1.2 - Cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính.................................................... 11
Biểu đồ 1.3 - Trình độ lao động tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries....................................................................................................................... 12
Biểu đồ 1.4 - Trình độ lao động theo chức danh của cán bộ tại Công ty TNHH
Việt Nam Top Vision Industries ................................................................................... 12
Biểu đồ 1.5 – Thâm niên làm việc của cán bộ tại Công ty TNHH Việt Nam Top
Vision Industries ........................................................................................................... 12
Biểu đồ 1.6 - Tổng hợp khen thưởng tết Bính Thân 2016 tại Công ty TNHH Việt
Nam Top Vision Industries ........................................................................................... 19
Biểu đồ 1.7 - Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries từ năm 2013-2015 ........................................................................................ 31
Biểu đồ 1.8 - Tổng hợp hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam Top
Vision Industries ........................................................................................................... 33
Biểu đồ 1.9 – Cơ cấu mặt hàng đồ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 ........................................ 34
Biểu đồ 1.10- Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu............................................. 35
Biểu đồ 1.11 - Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH
Việt Nam Top Vision Industries năm 2014 & năm 2015 ............................................. 40
Biểu đồ 1.12 – Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố của Công ty TNHH Việt
Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 ............................................................ 41
x
Biểu đồ 1.13 – Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH
Việt Nam Top Vision Industries năm 2015 ................................................................. 42
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước
ta đã xác định xuất khẩu là bước đột phá trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần
thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội. trong những năm qua, xuất khẩu
hàng thủ công mỹ nghệ đã mang lại lợi ích to lớn không chỉ về mặt kinh tế mà còn
cả về văn hóa, xã hội, đã góp phần làm thay đổi diện mạo của nông thôn Việt Nam.
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ là sự kết tinh của lao động vật chất và tinh thần, nó
được tạo nên bởi bàn tay tài hoa và óc sang tạo của người thợ thủ công với những
giá trị của văn hóa dân tộc có trong các sản phẩm.
Thủ công mỹ nghệ không còn là hàng hóa đơn thuần mà trở thành sản phẩm
văn hóa với tính nghệ thuật cao, một số được coi là biểu tượng của truyền thông văn
hóa dân tộc. Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ vừa đạt hiệu quả kinh tế cao, vừa
tận dụng được nguồn nhân lực sẵn có, tạo việc làm thu nhập ổn định cho người lao
động. Trong những năm qua, Việt Nam đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ
trong sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, từng bước tạo dựng được uy
tín và thương hiệu trên thị trường quốc tế.
Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries là một đơn vị hoạt động kinh
doanh sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ nhằm phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.
Trong những năm qua công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản
phẩm và sự cạnh tranh của các đối thủ cùng ngành nhưng dưới sự lãnh đạo của Ban
Giám Đốc, công ty đã đạt được nhiều thành công.
Chính vì điều này tôi đã chọn Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
là nơi thực tập để có những cái nhìn đầu tiên về môi trường làm việc thực tế, từ đó
viết ra báo cáo thực tập tốt nghiệp để nêu lên những bài học đạt được trong quá
trình thực tập tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries.
2
2. Mục đích báo cáo
Tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh tại một công ty chuyên
sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, nhằm nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất thực tế
từ đó so sánh giữa lý thuyết đã học với thực tế môi trường làm việc.
Tiếp cận môi trường làm việc để biết được yêu cầu đề ra của Công ty cho sinh
viên ra trường về trình độ chuyên môn cũng như ngoại ngữ và vi tính,…
Nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries.
Nêu ra những bài học kinh nghiệm đã học được trong quá trình đi thực tế tại
công ty, từ đó đưa ra đề xuất giúp nhà trường cải tạo phương pháp giảng dạy tốt hơn
cho sinh viên, cũng đồng thời nhắn nhủ các bạn sinh viên còn đang học những kinh
nghiệm cần thiết. Củng cố những kiến thức đã học ở trường, tìm hiểu hoạt động
thực tiễn, áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
3. Phạm vi báo cáo
Bài báo cáo có liên quan đến các hoạt động của Công ty TNHH Việt Nam Top
Vision Industries tại nhà máy sản xuất và văn phòng làm việc. Các thông tin liên
quan như hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Phương pháp báo cáo
Các phương pháp mà tôi sử dụng để thực hiện bài báo cáo này là:
 Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua các hoạt động tại Công ty tôi tiến
hành ghi chép lại những thông tin cần thiết, thu thập những chứng từ, số liệu thực tế
tại công ty cần cho bài báo cáo.
 Phương pháp phân tích: Thông qua những số liệu thu thập được và những quan sát
thực tế thấy được tại công ty tôi tiến hành chia nhỏ vấn đề ra để thấy được điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty.
3
 Phương pháp tổng hợp: từ những phân tích đã nêu ra tôi tiến hành bó gọn vấn đề
lại để tìm phương pháp khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh vốn có của
công ty.
 Phương pháp liệt kê: nêu lên các thông tin về một vấn đề theo thứ tự và có tính
mô tả, làm rõ vấn đề.
 Ngoài ra tôi còn sử dụng nhiều phương pháp khác để làm cho bài báo cáo thêm cụ
thể từ đó thông qua báo cáo có thể khái quát được toàn bộ Công ty TNHH Việt
Nam Top Vision Industries.
5. Kết cấu báo cáo
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM
TOP VISION INDUSTRIES
Phần 2 : NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
Phần 3 : NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TẾ RÚT RA ĐƯỢC
TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP
4
NỘI DUNG
PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM
TOP VISION INDUSTRIES
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty
Tên: CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES
Tên giao dịch: VIETNAM TOP VISION INDUSTRIES CO.LTD
Tổng giám đốc: Ông LiAo Yung Min. Quốc tịch : Đài Loan
Trụ sở chính: Lô 16-18, KCX Linh Trung 1, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0300739828
Điện thoại: (+84-8) 38968473
Fax: (+84-8) 38968574
Email: info@vntopvision.com
Website: http://www.vntopvision.com
Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp: sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ.
1.1.2. Quá trình hình thành
Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries được sở kế hoạch và đầu tư
Tp. Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 091 ngày 12 tháng 10
năm 1998.
Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 29 tháng 4 năm 1997.
1.1.3. Quá trình phát triển
Từ khi có quyết định thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay Công ty đã có
những chuyển biến rất khả quan. Những năm qua Công ty đã không ngừng tìm hiểu
nhu cầu của thị trường từ đó đã sản xuất ra nhiều mặt hàng được đối tác đánh giá
cao về chất lượng cũng như đa dạng về chủng loại.
5
Với các mặt hàng đăng ký kinh doanh là sản xuất, mua bán, trao đổi các mặt
hàng thủ công mỹ nghệ. Công ty đã đáp ứng kịp thời nhu cầu của tiêu dùng trong
nước và cung cấp nguồn hàng dồi dào phục vụ cho việc xuất khẩu. Sản phẩm xuất
khẩu của công ty luôn đáp ứng được tiêu chuẩn xuất khẩu và được nhiều người tiêu
dùng rất ưa chuộng.
Vì vậy công ty định hướng thị trường tìm sự hỗ trợ và nắm bắt những cơ hội
giao thương mới. Song song đó, công ty không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh
và đẩy mạnh hàng hóa xuất khẩu để cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngày càng đa
dạng hơn.
Cùng với việc đa dạng hóa trong kinh doanh, vươn đến các thị trường mới đầy
tiềm năng. Công ty không những cải tiến sản phẩm thông qua giao dịch và buôn bán
mà còn cam kết với khách hàng là tạo ra môi trường làm việc và môi trường kinh
doanh và đẩy mạnh hàng hóa xuất khẩu để cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngày càng
đa dạng hơn.
Luôn luôn lắng nghe, tiếp nhận ý kiến, không ngừng cải tiến, đổi mới sản
phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tốt hơn của khách hàng, tạo tiền đề cho
công ty phát triển vững mạnh trong tương lai là phương châm hàng đầu cho công ty.
Thị trường:
+ Nội địa: cung ứng cho các thành phố ở miền Nam như: Thành Phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bình Dương và một số tỉnh trọng điểm phía Bắc.
+ Thị trường xuất khẩu: các thị trường lớn như Châu Mỹ, Nhật Bản, EU,
Trung Quốc, Đài Loan…
Trong những năm gần đây nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng lên đáng
kể. Khi mới thành lập, nguồn vốn của Công ty chỉ có trên 7 tỷ đồng thì nay đã tăng
lên hơn 20 tỷ đồng. Do những năm qua Công ty làm ăn có lời và 75% của phần sinh
lời đó đã được Chủ công ty dùng để tái đầu tư. Nhờ thế, nguồn vốn của Công ty
ngày càng tăng và cơ cấu tài sản cũng được cải thiện.
6
1.2. Đặc điểm loại hình công ty, quy mô
1.2.1. Đặc điểm loại hình hoạt động của công ty
- Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn đầu tư Đài Loan
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất, thương mại
- Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến
Báo cáo tài chính.
1.2.2. Quy mô
- Tổng số công nhân viên và người lao động: 700 người
- Nhà xưởng: mặt bằng khu sản xuất có diện tích 57.371,3 m2
- Khu vực văn phòng có diện tích 5.363,7 m2
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng
12)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng : Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai
thường xuyên
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp
nhập trước xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Theo phương pháp
đường thẳng
7
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
1.3. Chức năng, nhiệm vụ
1.3.1. Chức năng
Công ty kinh doanh và sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ dùng cho xuất khẩu,
sản phẩm chính là hàng mài mỹ nghệ được trạm khảm, hàng cói, mây, dừa, dép,
thảm với chất liệu đa dạng và công ty đang mở rộng thêm sản xuất hàng sơn mài
mỹ nghệ như tranh sơn mài, hộp đựng trang sức, các vật trang trí.
Mục đích:
- Công ty thực hiện phương châm “lấy chất lượng làm trọng tâm, lấy hiệu quả
làm động lực” đầu tư nghiên cứu tìm kiếm thị trường.
- Mở rộng hoạt động sản xuất, tìm kiếm các nguồn nguyên liệu đảm bảo chất
lượng, giá cả phù hợp để sản xuất.
- Mạnh dạn trang bị những thiết bị hiện đại của nước ngoài để góp phần nâng
cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.2. Nhiệm vụ
Công ty có ngành nghề kinh doanh đặc thù là sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ
xuất khẩu nên có các nhiêm vụ cơ bản như sau:
- Kinh doanh đúng pháp luật theo đúng lĩnh vực, ngành nghề đã đăng ký.
8
- Ký kết và thực hiện đúng các hợp đồng đã ký. Tuân thủ các chính sách, chế
độ quản lý kinh tế xuất nhập khẩu và quan hệ giao dịch với các đối tác kinh tế
nước ngoài. Luôn giữ uy tín với khách hàng.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ của nhà nước như kê khai và nộp
đầy đủ các khoản thuế, nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Thực hiện các chính sách an sinh xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái tại
địa phương mà Công ty hoạt động.
- Tiến hành tuyển dụng, đào tạo và sử dụng cũng như chế độ tiền lương cho
theo đúng quy định của chế độ pháp luật hiện hành.
- Chăm lo đời sống của người lao động, thực hiện tốt các biện pháp bảo đảm
an toàn lao động, tổ chức công đoàn cơ sở nhằm bảo đảm quyền lợi của người lao
động.
- Thực hiện đúng các chính sách và pháp luật đối với người lao động. Tạo
điều kiện cho việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân viên trong Công
ty nhằm nâng cao hiệu quả lao động.
Ngoài ra Công ty còn có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường tiềm kiếm bạn hàng
trong nước và nước ngoài để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm…làm thế nào để tối đa
hóa lợi nhuận nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty.
1.3.3. Quyền hạn
- Có quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ động tìm kếm
thị trường và ký kế hợp đồng.
- Có quyền sở hữu và sử dụng các tài sản hợp pháp của công ty, đồng thời tố
cáo, khiếu nại những trở ngại, khó khăn do đối tác gây ra trái với pháp luật.
- Có quyền kiến nghị, đề xuất bãi bỏ các chính sách bất hợp lý gây ảnh
hưởng đến hoạt động của công ty.
9
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
SẢN XUẤT
KỸ THUẬT
PHÒNG
XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG SALE
&
MARKETING
PHÒNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
- Tham gia các hội nghị, hội thảo, triển lãm có liên quan.
1.4. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty
1.4.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu tổ chức quản lý
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản lý
(Mời xem chi tiết ở phần phụ lục A)
1.5. Nhân sự
1.5.1. Cơ cấu lao động của công ty
Cơ cấu lao động thay đổi tùy thuộc vào mùa vụ nên lượng công nhân sản xuất
trực tiếp cũng thay đổi.
Ngoài ra giai đoạn hàng nhiều và gấp thì số lao động tăng lên cũng như giảm
đi khi công ty sản xuất cầm chừng và công ty cũng có thuê ngoài một số lao động.
HÀNG
XUẤT
HÀNG
NHẬP
KHO HÀNG
TỔNG
GIÁM ĐỐC
10
Biểu đồ 1.1 - Quy mô lao động của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries năm 2015-2016
Đơn vị: Người
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Qua biểu đồ 1.1 cho ta thấy quy mô lao động của công ty từ năm 2015-2016 có sự
thay đổi qua các năm, cụ thể như sau:
Lao động trực tiếp từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 52 người, tương ứng với
92,25%. Lao động gián tiếp từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 4 người, tương ứng
với 89,19%. Lao động phụ trợ từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 13 người, tương
ứng với 78,69%.
Nhìn chung quy mô lao động của công ty từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 69
người năm 2015 là 769 người còn năm 2016 là 700 người, tương ứng với 91,03%.
 Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi và giới tính
671
37 61
619
33 48
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Lao động phụ trợ
2015
2016
Người
Chỉ
tiêu
11
Biểu đồ 1.2 - Cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính
Đơn vị: Người
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Qua biểu đồ 1.2 ta có thể thấy do tính chất ngành nghề kinh doanh nên số lượng
nam và số lượng nữ tương đương nhau. Tỉ tệ lao động nam chiếm khoảng 50,86%
so với tổng số lao động nữ chiếm khoảng 49,44%. Các lao động nữ thường phù
hợp với các công việc như: Bỏ phụ kiện, vào bì. Các lao động nam thường phù
hợp với công việc như: Vận chuyển gỗ, vỏ ốc, bột điệp, dừa, chạy máy, xẻ gỗ, bốc
xếp, lắp ráp sản phẩm…Công ty có lực lượng lao động trẻ chiếm tỉ lệ cao trong
tổng số lao động vì tỷ lệ lao động có độ tuổi từ 18-25 lúc nào cũng chiếm tỷ lệ cao.
178
119
47
0
50
100
150
200
18-25 26-46 46-60
Người
Nam
Nữ
Nhóm
tuổi
198
136
55
Năm 2015
178
119
47
0
50
100
150
200
18-25 26-46 46-60
Năm 2016
Nam
Nữ
182
134
4
Người
Nhóm
tuổi
12
1.5.2. Trình độ lao động
Biểu đồ 1.3 - Trình độ lao động tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries
Đơn vị: Người
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Qua biểu đồ 1.3 về trình độ lao động tại công ty được phản ánh cụ thể như
sau:
Cán bộ quản lý có trình độ đại học là 12 người, tương ứng với 36,36%. Trình
độ cao đẳng là 10 người, tương ứng với 30,30%. Trình độ trung cấp là 11 người,
tương ứng với 33,34%. Cấp 3, cấp 2, cấp 1: không có.
Công nhân có trình độ đại học, cao đẳng; không có. Trung cấp là 220 người,
tương ứng với 35,54%. Cấp 3 là 200 người, tương ứng với 32,31%. Cấp 2 là 199
người, tương ứng với 32,15%. Cấp 1: không có.
Phụ trợ có trình độ đại học là 2 người, tương ứng với 4,17%. Trung cấp là 21
người, tương ứng với 43,75%. Cấp 3 là 15 người, tương ứng với 31,25%. Cấp 2 là
10 người, tương ứng với 20,83%. Trình độ cao đẳng và cấp 1: không có.
0
50
100
150
200
250
Đại học Cao đẳng Trung cấp Cấp 3 Cấp 2 Cấp 1
12 10 11
0 0 0
0 0
220
200 199
0
2 0
21 15 10
0
Người
Chỉ tiêu
Cán bộ quản lý
Công nhân
Phụ trợ
13
Nhìn chung trình độ lao động tại công ty có trình độ đại học là 14 người,
tương ứng với 2%. Cao đẳng là 10 người, tương ứng với 1,43%. Trung cấp là 252
người, tương ứng với 36%. Cấp 3 là 215 người, tương ứng với 30,71%. Cấp 2 là
209 người, tương ứng với 29,86%. Cấp 1: không có.
Qua đó có thể thấy rằng công ty đã và đang xây dựng đội ngũ nhân viên hoàn
thiện, có trình độ để phát triển công ty ngày càng lớn mạnh và đáp ứng nhu cầu
khách hàng trong và ngoài nước, nhất là khách hàng ở khu vực Châu Mỹ.
Biểu đồ 1.4 – Trình độ lao động theo chức danh của cán bộ tại Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries
Đơn vị: Người
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Qua biểu đồ 1.4 có thể thấy rằng cán bộ tại công ty giữ những vị trí cao luôn được
tuyển chọn kỹ càng và có bằng cấp. Cụ thể: Giám đốc có trình độ đại học và có đủ
khả năng để đảm nhận công việc quản lý và đưa ra quyết định. Các tổ trưởng, tổ
phó có trình độ đại học là 2 người, cao đẳng 3 người và trung cấp là 7 người. Nhân
viên văn phòng có trình độ đại học là 5 người, cao đẳng 2 người, trung cấp 4 người.
Cán bộ quản lý có trình độ đại học là 4 người, cao đẳng 5 người. Qua đó ta có thể
1
2
5
4
0
3
2
5
0
7
4
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Giám đốc Tổ trưởng, tổ
phó
Nhân viên văn
phòng
Cán bộ quản lý
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Người
Chỉ
tiêu
14
thấy rằng cán bộ tại công ty đều được tuyển chọn có ít nhất là trình độ trung cấp trở
lên để đủ khả năng đảm nhận công việc tại công ty.
Biểu đồ 1.5 – Thâm niên làm việc của cán bộ tại Công ty TNHH Việt Nam
Top Vision Industries
Đơn vị: Năm
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Qua biểu đồ 1.5 đã phản ánh được thâm niên làm việc của cán bộ tại công ty
đề là những người có kinh nghiệm làm việc tại vị trí này khá lâu. Cụ thể: cán bộ
quản lý có thâm niên 6 năm, nhân viên văn phòng 5 năm, tổ phó 6 năm, tổ trưởng 7
năm. Với thâm niên làm việc như vậy các cán bộ tại công ty có thể đủ khả năng để
đảm nhận công việc của mình tại công ty.
1.5.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động
Công ty thực hiện chế độ làm việc 6 ngày/tuần.
Trong tuần công nhân tăng ca 2 buổi vào những lúc đơn hàng nhiều. Với
3 hình thức làm việc chính đó là.
- Làm việc theo giờ hành chính: Áp dụng cho nhân viên cán bộ quản lý
Công ty. Từ 7h00 – 11h00 và từ 13h00-17h00
0 2 4 6 8
Tổ trưởng
Tổ phó
Nhân viên văn phòng
Cán bộ quản lý
7
6
5
6
Năm
Chỉ tiêu
15
- Làm việc theo 2 ca: Áp dụng cho toàn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất
tại phân xưởng chế biến, thời gian làm việc mỗi ca là 8 giờ.
- Làm việc theo 3 ca: Áp dụng cho đội ngũ bảo vệ.
Trường hợp Công ty nhận đơn đặt hàng gấp rút thời gian hoàn thành
hợp đồng thì giám đốc yêu cầu tất cả các nhân công trực tiếp sản xuất làm
thêm giờ nhưng không vượt quá giờ theo luật lao động và có chế độ thỏa đáng.
( Chính sách nhân sự của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries)
Làm việc theo 2 ca: Áp dụng cho toàn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất tại
phân xưởng chế biến, thời gian làm việc mỗi ca là 8 giờ. Như vậy trung bình mỗi ca
có khoảng 620 ÷ 2 = 310 nhân viên làm việc.
Làm việc theo 3 ca: Áp dụng cho đội ngũ bảo vệ. Như vậy trung bình mỗi ca
có khoảng 48 ÷ 2 = 24 nhân viên làm việc.
Qua đó ta có thể thấy rằng việc phân bố và sắp xếp nhân viên làm việc theo
từng ca là hợp lý, có thể đáp ứng được số lượng hàng hóa theo đơn đặt hàng cũng
như đảm bảo an ninh tại nơi làm việc.
1.5.4. Các hình thức trả công lao động ở công ty
 Phương pháp trả lương nhân công theo thời gian
Tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương mà tiền lương của người lao
động được xác định tùy thuộc vào thời gian làm việc thực tế, và mức lương theo
trình độ lành nghề, chuyên môn, tính chất công việc,….của người lao động.
Đối với cán bộ trong biên chế hoặc hợp đồng lao động dài hạn được hưởng
mức lương cơ bản và ngày nghỉ phép năm, ngày nghỉ phép có việc riêng có lương (
theo bộ luật lao động), nghỉ lễ, hội họp, học tập.
Việc trả lương theo thời gian của Công ty được áp dụng cho cán bộ nhân viên
trong biên chế hoặc hợp đồng lao động dài hạn được hương mức lương cơ bản và
ngày nghỉ phép trong năm. Lương được tính như sau
16
Trong đó: Ttg: Tiền lương theo thời gian
T: Số ngày, giờ thực tế đã làm trong kỳ
L: Mức lương ngày
Với: Lngày = Lcb x Số ngày
Lgiờ = Lcb x Số giờ
Điều kiện để áp dụng tốt lương theo thời gian: Công ty cần bố trí đúng
người, phải có hệ thống theo dõi và kiểm tra việc chấp hành thời gian làm việc
của người lao động, làm tốt các công tác giáo dục tư tưởng cho người lao động
để tránh tình làm việc chiếu lệ và không quan tâm đến kết quả công việc.
 Phương pháp trả lương theo sản phẩm
Đối với lao động cá nhân trực tiếp, tiền lương trả theo sản phẩm hoặc
khoán sản phẩm trả theo công thức sau và được áp dụng với nhân công trực
tiếp sản xuất.
Trong đó: T : Tiền lương của một lao động.
Đg : Tiền lương một sản phẩm.
Q : Số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
Đối với lao động tập thể thì lương trả theo sản phẩm được tính như sau
và áp dụng với bộ phận trược tiếp sản xuất.
Bước 1: xác định đơn giá lương
Trong đó: ∑ 𝑳 : Là Tổng số tiền lương theo cấp bậc của tổ i
Msl : Là sản lượng tính theo cấp bậc công việc của tổ
Bước 2: Công thức tính tiền lương thực tế:
Ttg = T x L
T = Đg × Q
ĐG = ∑ 𝑳 × Msl
L1 = ĐG × SLtt
17
Trong đó: L1 : Là tiền lương thực tế.
SLtt : Là sản lượng thực tế.
Chia tiền lương cho công nhân.
 Phương pháp dùng hệ số điều chỉnh
Xác định hệ số điều chỉnh: Hđc = L1 / L0
Trong đó: Hđc : Là hệ số điều chỉnh.
L1 : Là tiền lương thực tế.
L0 : Là tiền lương theo cấp bậc.
Tính tiền lương cho từng người: L1 = Lcb × Hđc
 Phương pháp trả lương khoán
Đây là hình thức trả lương đặc biệt của tiền lương sản phẩm, trong đó tổng
tiền lương phải trả cho người lao động hay tập thể được quy định trước đối với
một khối lượng công việc xác định và phải hoàn thành trong thời gian nhất định.
1.5.5. Mức lương bình quân
Bảng 1.1 - Mức lương bình quân của nhân viên
Đơn vị: triệu/người/tháng
Qua bảng số liệu 1.4 có thể thấy với
số lương bình quân của lao động trực
tiếp và gián tiếp là hoàn toàn phù
hợp theo luật trả lương cho người lao
động cũng như theo nhưng thống kê
của năm 2015 tiền lương tháng bình
quân năm 2015 ước đạt 5,53 triệu
đồng/người (lao động gián tiếp) và
3,5 triệu đồng/tháng (lao động gián
tiếp).
Chỉ tiêu Mức lương bình quân
(triệu/người/tháng)
Lao động
gián tiếp
5,5
Lao động
trực tiếp
3,5
Lao động
phụ trợ
trả lương theo hình thức khoán
nên lương tùy thuộc vào loại
công việc cũng như thời gian
làm việc
18
1.5.6. Thưởng
Thưởng tết
Vào dịp tết công ty đã trích một phần lợi nhuận khen thưởng để khích lệ người
lao động.
Biểu đồ 1.6 - Tổng hợp khen thưởng tết Bính Thân 2016 tại Công ty TNHH
Việt Nam Top Vision Industries
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Qua biểu đồ 1.6 ta thấy rằng tổng số tiền thưởng tết cho bộ phận thành phẩm
chiếm cao nhất với 119,790 triệu đồng, thấp nhất là bộ phận lái xe với 2,2 triệu
đồng vì đa số phương tiện vận chuyển đề thuê các dịch vụ bên ngoài, công ty chưa
đầu tư nhiều cho phương tiện vận chyển, điều này cũng gây trở ngại không nhỏ
trong việc chủ động thời gian ở công ty cũng như xưởng sản xuất.
15,260
43,770
81,680
2,200
22,430
50,525
66,630
53,090
12,400
43,870
31,820
119,790
13,180
10,000
3,820
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000 Triệu đồng
Bộ
phận
19
1.5.7. Tuyển dụng lao động
Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries sản xuất theo đơn đặt hàng
nên nhu cầu tuyển dụng lao động luôn được diễn ra. Quá trình tuyển dụng được ban
giám đốc quyết định dựa vào nhu cầu tuyển dụng lao động tại phòng Tổ chức Hành
chính tổng hợp từ yêu cầu của các tổ sản xuất.
Các bước tuyển dụng lao động của Công ty gồm:
- Chuẩn bị tuyển dụng: xác định số lượng hay chất lượng ở tùng bộ phận là
thừa hay thiếu vào từng thời điểm. Công tác tuyển dụng lao động có thể tuyển từ
nội bộ hay bên ngoài Công ty.
- Thông báo tuyển dụng: Công ty tiến hành thông báo lên các phương tiện
thông tin đại chúng; dán thông báo tại nơi nhiều lao động qua lại hay thông qua giới
thiệu từ công nhân làm việc trong xưởng.
- Thu thập nghiên cứu hồ sơ: Tất cả các đơn vị xin việc đều được ghi vào sổ
xin việc và phân loại để tiện sử dụng. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Tổ chức hành
chính tiến hành nghiên cứu hồ sơ ghi lại các thông tin của ứng viên về trình độ, độ
tuổi, quá trình công tác, nguyện vọng…
- Phỏng vấn: Kiểm tra trình độ tay nghề cũng như sức khỏe của ứng viên sau
đó ra quyết định cho vào thử việc hay đào tào thêm.
- Ra quyết định tuyển dụng: Quyết định tuyển dụng sẽ do Tổng giám đốc và
Trưởng Phòng Tổ Chức Hành Chính quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá
tổng hợp cuối cùng của ứng viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới
người lao động và Phòng Tổ Chức Hành Chính.
- Bố trí công việc (thử việc): Thử việc cho người lao động được thực hiện
đúng với quy định của Luật lao động. Tiền lương của người thử việc trong thời gian
thử việc ít nhất là 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. Thời gian thử việc
không quá 60 ngày. Trong thời gian thử việc xong, Công ty thấy người lao động có
20
khả năng đáp ứng nhu cầu của công việc thì tiến hành ký hợp đồng để lao động vào
làm chính thức.
1.5.8. Đào tạo lao động
Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries là đơn vị rất quan trọng vấn
đề đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề cho nhân công và cán bộ nhân viên
của mình. Hàng năm, Công ty trích khoảng 1 – 2% doanh thu để lập quỹ đào tạo và
cán bộ được đào tạo vẫn được hưởng 100% số lương. Điều này làm cho lao động
được đào tạo an tâm trong việc học tập nâng cao tay nghề.
Vừa qua Công ty có tổ chức cho cán bộ các bộ phận trong phân xưởng học
nghiệp vụ về chủ đề : Phân biệt đối xử trong lao động ngày 01/02/2015.
1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.6.1. Cơ sở vật chất
Nhà xưởng: mặt bằng khu sản xuất có diện tích 57.371,3 m2 bao gồm nhiều
khu nhà chuyên biệt đảm nhiệm từng công đoạn của sản phẩm.
Khu vực văn phòng có diện tích 5.363,7 m2 . Nằm tách biệt khỏi khu vực nhà
máy, cách nhau bởi một con đường lớn.
Ngoài ra thì công ty cũng có xây dựng 2 dãy nhà tập thể cho cán bộ công nhân
ở lại. Mỗi dãy nhà có 5 phòng, mỗi phòng có 2 giường lớn. Do diện tích đất trống
còn nhiều nên phòng xây dựng khá lớn cho nhiều công nhân ở. Dãy nhà tập thể này
nằm trong khu vực Văn phòng.
21
Mô tả khu vực nhà xưởng:
- Xưởng sản xuất gồm 4 khu nhà xưởng sản xuất. Đây là nơi công ty sản xuất
chính ra sản phẩm, trong khu nhà chia thành từng tổ riêng biệt. Đây là dãy nhà
xưởng xây dựng ban đầu của công ty gồm các tổ: Làm khung đan, Đan, Định vị,
chà nhám, khu vực chi tiết, lắp ráp, phun sơn, chà nhám, và thành phẩm.
- Khu nhà xưởng mới chia rõ ràng nơi làm việc các tổ: tổ làm khung đan và
đan làm việc trong cùng một khu nhà; tổ chà nhám và lắp ráp chung một khu nhà
xưởng; tổ sơn và đóng gói cạnh nhau trong khu nhà cuối gần kho hàng.
- 1 kho chứa hàng. Đây là kho mới xây nằm cuối dãy trong qui trình sản xuất
và nằm gần cổng ra, phía trước là sân bê tông khá rộng cho xe container đậu bốc
hàng. Ngoài ra dãy nhà xưởng xây ban đầu cũng đã có kho nhưng giờ được chuyển
cho các tổ khác làm việc.
- 1 căn tin rộng rãi đủ sức chứa toàn bộ công nhân làm việc tại nhà xưởng.
Nhân viên phục vụ trong căn tin là do thuê ngoài, công ty không quản lý bộ phận
căn tin mà khoán và trả theo số suất cơm mà căn tin nấu cho công nhân.
- 1 kho máy: nơi chứa máy móc chưa sử dụng, bị hư hỏng hoặc chưa sử dụng
đến của công ty.
- 2 nhà kho chứa nguyên liệu: Nhà kho được lợp mái che bằng tôn, không xây
tường để đảm bảo thoáng khí và dễ chữa cháy khi có hỏa hoạn. Nhà chứa nguyên
liệu này cũng nằm gần 1 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy.
- 3 hồ nước Phòng cháy chữa cháy: trong đó 1 hồ lớn được xây dựng khá đẹp
mắt dùng là khuôn viên trồng cây xung quanh tạo cảnh quan và còn tận dụng nuôi
cá.
- 1 kho vật tư: nơi chứa các phụ tùng, linh kiện lắp ráp và sản xuất cho các tổ.
Tất cả vật tư đều tập trung về đây quản lý. Kho nằm vị trí trung tâm thuận tiện cho
các tổ đến lấy vật tư sản xuất.
- 1 nhà Điều hành: Nơi các tổ trưởng gặp mặt làm việc với nhau, cũng là nơi
phó giám đốc, bộ phận kỹ thuật triển khai kế hoạch sản xuất cho đơn hàng. Nơi đây
cũng có bảng ghi lại thông tin những lô hàng cần làm ngay để giao hàng.
22
- 1 phòng kỹ thuật: nơi cán bộ kỹ thuật làm công việc thiết kế, thử nghiệm và
triển khai sản xuất. Nơi đây cũng là nơi trưng bày 1 số mẫu mà công ty đang thử
nghiệm hoặc triển khai sản xuất.
- 2 dãy lò sấy: 1 dãy sấy bằng hơi nhiệt; 1 dãy lò sấy hơi nước hiện đại hơn,
công suất cao hơn nhiều lần mà chất lượng sản phẩm đều rất chất lượng.
- 1 trạm biến áp: đảm bảo điện áp ổn định cho toàn bộ xưởng.
- 2 vườn hoa: tạo cảnh quan cho nhà máy và cảm giác thư giãn cho người làm
việc
- 1 nhà bảo vệ: Nơi bảo vệ làm việc và nghỉ ngơi, nằm ngay cổng chính.
- 2 bãi xe: 1 bãi có mái che để xe công nhân, 1 bãi cho xe ô tô đưa đón công
nhân đậu. Bãi giữ xe không quá rộng nhưng đảm bảo đủ chỗ chứa xe.
Mô tả khu vực văn phòng:
- Cổng văn phòng có đặt bảng hiêu: của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries và của đối tác truyền thống là Canada.
- Cột cờ gồm 4 trụ, trong đó có lá cờ Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries, cờ nước Việt Nam, cờ Nhật, cờ Canada, cờ Thụy Điển.
- Rất nhiều cây xanh lớn nhỏ, được trồng trong chậu và cả ngoài đất, chủ yếu
là Mai, Lộc vừng, Sung và Bằng lăng. Cây ở đây vừa che mát vừa tạo cảnh quan
đẹp cho khu vực văn phòng.
- Tại đây dặt 4 camera xung quanh khu vực văn phòng và lối đi, không đặt
trong phòng làm việc.
- Phòng kế toán, kế hoạch, kỹ thuật ngay lối vào chính, rộng nhất trang bị 7
máy tính để bàn, 2 máy photo, 2 máy in, 1 máy scan.
- Phòng tổ chức hành chính nằm ngay cạnh nơi lưu hồ sơ công nhân và các
văn bản hành chính, trang bị 1 máy vi tính.
23
- Phòng thủ quỹ không trang bị nhiều, chỉ có bàn ghế, tủ chứa sổ sách và két
sắt.
- Phòng tiếp khách đặt bàn ghế vừa để trưng bày sản phẩm của Công ty vừa để
ngồi.
- Phòng giám đốc: nơi giám đốc làm việc, tiếp khách và trợ lý giám đốc làm
việc. trang bị 1 máy in, 1 máy tính, bàn ghế và tủ tài liệu.
- Phòng khách : nơi khách hàng nghỉ lại. Đồ đạt trong phòng trang trí giống
như phòng nghỉ khách sạn gồm giường, tử và toilet riêng.
- Phòng họp: nơi họp hành và tổ chức sự kiện của công ty.
- 2 nhà vệ sinh
- Nhà xe: rộng, chứa được 5 ô tô và khoảng 25 xe máy.
1.6.2. Trang thiết bị, máy móc
Trang thiết bị máy móc trong công ty được trang bị ban đầu và mua thêm tùy
vào nhu cầu sử dụng để tạo ra các chi tiết khác nhau của sản phẩm.
- Lò sấy: hiện tại xưởng của công ty có 2 dãy nhà sấy trong đó 1 sấy nhiệt, 1
sấy hơi nước. Dãy nhà sấy nhiệt có tổng cộng 10 lò sấy. Dãy nhà sấy hơi nước có 1
máy hơi nước vận hành bằng củi đốt để tạo nhiệt hơi nước cho 10 buồn sấy hơi
nước.
- Xưởng cũng trang bị 5 xe đưa đón công nhân nhằm thu hút lao động cũng
như tạo điều kiện tốt cho người lao động.
- Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries đã xây dựng nhà ăn cho
công nhân, đảm bảo công nhân có những bữa ăn giữa ca đầy đủ mà không phải ra
ngoài khu vực nhà xưởng. Tiền ăn được Công ty trả.
24
- Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries theo dõi chấm công cho
công nhân bằng 2 máy chấm công. Máy chấm công đặt ngay tại khu vực lối vào,
gần cổng và nhà bảo vệ.
- Nhà bảo vệ và nhà xe công nhân ngay cổng chính Công ty. Đây là nơi trực
cũng là nơi nghỉ ngơi của bảo vệ.
- Công ty có lắp đặt 4 camera ở khu vực văn phòng và 2 camera khu vực nhà
máy.
- Khu vực chứa nguyên liệu lớn đảm bảo chứa đủ nguyên liệu cho mùa sản
xuất mỗi năm.
- Bên cạnh đó Công ty cũng xây dựng bể 3 chứa nước phòng cháy chữa cháy
và hệ thống chữa cháy tự động đảm bảo hoạt động tốt khi có hỏa hoạn.
- Công ty cũng mạnh dạn đầu tư một hệ thống cân xe dùng để cân hàng hóa
khi xuất khẩu
Với lực lượng tương đối lớn, Công ty đã trang bị khá nhiều hệ thống máy móc
hiện đại để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Dây chuyền máy móc này
chủ yếu được nhập từ các nước Trung Quốc, Đài Loan, Singapore…Ở đây tôi chỉ
nêu 1 số máy móc mới mà xưởng mới nhập về dùng cho sản xuất đặt trong nhà máy
mới của công ty.(Chi tiết danh mục một số máy móc trong xưởng sản xuất Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries xem phụ lục B)
1.6.3. Phân tích công tác quản lý sản xuất
Để sản xuất hiệu quả, sản phẩm làm ra phải đảm bảo chất lượng, đảm bảo thời
gian giao hàng, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu…Trong
những năm qua, Công ty luôn chú trọng công tác tổ chức sản xuất rất chặt chẽ nhằm
đạt được hiệu quả thật tốt trong sản xuất.
25
1.6.3.1. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ là sự kết tinh của lao động vật chất và lao động
tinh thần, nó được tạo nên bởi những bàn tay tài hoa và có óc sáng tạo của người
thợ thủ công. Vì vậy, mỗi sản phẩm là một tác phẩm nghệ thuật chứa đựng nét đặc
sắc của dân tộc, đồng thời thể hiện những sắc thái riêng, đặc tính riêng của mỗi làng
nghề và mang dấu ấn của mỗi thời kỳ. Ngày nay, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ
với tính độc đáo vào độ tinh xảo của nó vẫn có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống của
con người. Những sản phẩm này là sự kết tinh, sự bảo tồn các giá trị văn hóa lâu đời
của dân tộc. Là sự bảo lưu những văn hóa nghệ thuật và kỹ thuật truyền thống từ
đời này sang đời khác, tạo nên những thế hệ nghệ nhân tài ba với những sản phẩm
độc đáo mang bản sắc riêng.
Hiện nay công ty kinh doanh chủ yếu các mặt hàng:
- Hàng sơn mài mỹ nghệ như tranh sơn mài, hộp đựng trang sức, các vật trang
trí.
- Hàng mài mỹ nghệ được trạm khảm, kết văn hóa.
- Hàng cói, mây, dừa, thảm với chất liệu đa dạng.
Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries:
( Nguồn website Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
http://www.vntopvision.com)
Hình 1 Hình 2 Hình 3
26
 Chú thích:
- Hình 1: Bình đựng ấm nước trà bằng dừa
- Hình 2: Rổ đựng trang trí làm bằng mây đan.
- Hình 3: Hộp đựng được khảm bằng trai.
Gần đây công ty cũng đã đưa ra thêm những mặt hàng mới với mẫu mã đa dạng hơn
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng:
( Nguồn website Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
http://www.vntopvision.com)
1.6.3.2. Hình thức tổ chức sản xuất
Hiện nay, hình thức tổ chức được sắp xếp theo chuyên môn hóa các bộ phận
sản xuất. Quy trình sản xuất đi theo một chiều liên tục, đầu ra của công đoạn này
chính là đầu vào của công đoạn kia. Tại mỗi phân xưởng có hai bộ phận chính là bộ
phân sản xuất chính và bộ phận phục vụ, phụ trợ. Tại bộ phận sản xuất chính có
nhiều tổ sản xuất khác nhau, sản xuất cùng một loại chi tiêt và cùng loại nguyên liệu
để cung cấp cho phân xưởng khác thực hiện công đoạn khác nhau.
27
Sơ đồ 1.2 - Hình thức tổ chức sản xuất của công ty
Ghi chú: Quan hệ phối hợp
Quan hệ trực tuyến
Giải thích sơ đồ:
- Phó giám đốc: Có trách nhiệm giám sát phân xưởng sản xuất trong quá trình sản
xuất sản phẩm. Công ty có 2 phó giám đốc. Một phó giám đốc phụ trách giám sát
phân xưởng, một phó giám đốc kiêm luôn vị trí trưởng phòng kỹ thuật phụ trách
mảng sản xuất.
- Phân xưởng sản xuất: Là bộ phận tổ chức quản lý diều hành một phân đoạn trong
dây chuyền sản xuất tại Công ty. Phân xưởng chia làm nhiều tổ sản xuất khác nhau
do quản đốc là người quản lý theo dõi. Quản đốc là người trực tiếp quản lý công
việc của công nhân cũng như theo dõi tiến độ để điều chỉnh các tổ làm việc cho kịp
đơn hàng. Gồm có: Quản đốc và phó quản đốc.
- Bộ phận sản xuất chính: Chuyên sản xuất ra các sản phẩm theo đơn đặt hàng. Các
tổ làm việc theo dây chuyền, sản phẩm của tổ này là đầu vào của tổ kia.
Phó giám đốc
Quản đốc phân xưởng sản xuất
Bộ phận sản xuất
chính
Bộ phận phục vụ,
phụ trợ
Tổ
sx
Tổ
sx
Tổ
sx
Tổ
sx
Tổ
sx
Tổ
nhuộm
,sơn
Tổ
mài
Tổ
sấy
Điện
nước
Nhà
ăn
(Nguồn: Phân xưởng sản xuất)
28
- Bộ phận phục vụ , phụ trợ: Có quan hệ với bộ phận sản xuất chính và có nhiệm vụ
hỗ trợ bộ phận này trong việc sản xuất ra những sản phẩm như điện, nước, chuyên
chở...Bộ phận này không tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra sản phẩm nhưng
nếu thiếu bộ phận này thì hoặt động sản xuất của Công ty sẽ bị ảnh hưởng nghiêm
trọng, quá trình sản xuất bị gián đoạn, bộ phận sản xuất chính không hoàn thành
nhiệm vụ và ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của Công ty. Chính vì vậy cần thiết lập
mối quan hệ chặt chẽ giữa bộ phận này với bộ phận sản xuất chính.
1.6.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất
Đối với Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries thì việc tổ chức quy
trình công nghệ sản xuất hợp lý là rất quan trọng vì nó mang tính chất quyết định
đến năng xuất và chất lượng của sản phẩm
 Đồ thủ công mỹ nghệ làm từ dừa:
Sơ đồ 1.3 – Dây chuyền sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ từ dừa
Trái dừa khô; gáo dừa
Lựa chọn nguyên liệu
Thiết kế sản phẩm
Tạo chi tiết sản phẩm
Chà nhám
Gắn kết – Lắp ghép
Sấy khô
Chà nhám – Đánh bóng
Thành phẩm
Kiểm tra
Đóng gói
Tiêu
thụ
(Nguồn: Phân xưởng sản xuất)
29
Giải thích sơ đồ công nghệ sản xuất từ dừa:
- Trái dừa khô, gáo dừa: được thu mua ở các tỉnh miền tây.
- Lựa chọn nguyên liệu: nguyên liệu sau khi thu mua về, được tiến hành phân
loại để lựa chọn những nguyên liệu đạt tiêu chuẩn nhất để tiến hành khâu tiếp theo.
- Thiết kế sản phẩm: thiết kế mẫu cho sản phẩm.
- Tạo chi tiết sản phẩm: nguyên liệu sau khi được lựa chọn và dựa vào thiết kế
mẫu để tạo những chi tiết cho sản phẩm.
- Chà nhám: nhằm tạo độ nhẵn cho sản phẩm, giảm gồ ghề.
- Gắn kết – Lắp ghép: gắn các chi tiết lại với nhau để tạo ra hình dạng của sản
phẩm hoàn chỉnh.
- Sấy khô: sau khi gắn kết sản phẩm lại với nhau phải sấy khô để đảm bảo
nhiệt độ và chất lượng của sản phẩm.
- Chà nhám – Đánh bóng: giúp sản phẩm đẹp và bắt mắt hơn.
- Kiểm tra: Bộ phận kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm có đáp
ứng yêu cầu đặt ra hay không.
- Đóng gói: là hình thức hổ trợ tang thêm phần thẩm mỹ và giá trị khi đến tay
người tiêu dung. Sản phẩm hoàn chỉnh được gián nhãn, khủ trùng theo yêu cầu
khách hàng tiêu thụ. Trước khi đóng gói tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra chất
lượng một cách kỹ lưỡng, điều này là yêu cầu cần thiết và bắt buộc nhằm loại trừ
những sản phẩm không đạt quy cách và chất lượng đảm bảo chữ tín trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tiêu thụ: Nhận lệnh xuất hàng, xếp hàng lên container, báo cáo xuất hàng
cho ban giám đốc. Tiến hành lưu hồ sơ theo quy định kiểm tra chất lượng.
30
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh
1.7.1. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty
Trong 3 năm gần đây (2013-2015) kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
có nhiều chuyển biến khả quan. Doanh thu liên tục tăng.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2015:
+ Doanh thu: 89,440 tỷ đồng
+ Lợi nhuận: 2,385 tỷ đồng
+ Chi phí: 87,055 tỷ đồng
+ Thị trường: Nội địa; xuất khẩu sang Châu Mỹ và một số nước Châu Á.
+ Sản phẩm: Đồ thủ công mỹ nghệ.
- Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
Năm 2012, công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
do khủng hoảng kinh tế kéo dài , khách hàng mua hàng đều giảm về số lượng và giá
cả. Giá cả thị trường đầu vào lại biến động tăng .Tuy vậy công ty cố gắng hết sức để
hoàn thành kế hoạch sản xuất. Năm 2013, 2014, 2015 kinh tế thế giới phục hồi, hoạt
động xuất khẩu của công ty tiếp tục tăng.
31
Biểu đồ 1.7 - Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Nam Top
Vision Industries từ năm 2013-2015
Đơn vị: tỷ đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua biểu đồ 1.7 ta thấy rằng kết quả kinh doanh của công ty từ tăng đều từ
năm 2013-2014. Cụ thể, doanh thu của công ty năm 2013 là 64,016 triệu đồng; năm
2014 là 81,319 triệu đồng so với năm 2013 tăng 17,302 triệu đồng hay tăng 27.3%.
Doanh thu của công ty năm 2015 là 89,440 triệu đồng so với năm 2014 tăng
8,120 triệu đồng hay 9.98%.
Như vậy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có thể nói là có hiệu quả,
chất lượng sản phẩm và dịch vụ kèm theo tăng lên; thị trường tiêu thụ, thị phần sản
phẩm cũng tăng lên, giúp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tăng
dự trữ ngoại tệ, tạo uy tín cho khách hàng.
1.7.2. Doanh thu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
Có thể nói trong 3 năm 2013 - 2015, Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries có rất nhiều khởi sắc mới so với các năm trước, tuy chưa toàn diện hết
nhưng nhìn chung tất cả các mặt đều đạt kết quả cao. Doanh thu hàng năm đều
tăng. (Chi tiết doanh thu của Công ty mời xem phần phụ lục C)
64,016
81,319
89,440
62,576
79,469
87,055
1,440 1,850 2,385
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
100,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tỷ
đồng
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tổng lợi nhuận
sau thuế
Năm
32
1.7.3. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.7.3.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
Sản phẩm của Công ty mẫu mã đẹp, chất lượng được tiêu thụ tại hầu hết các
nước trên thế giới, đặt biệt là thị trường Châu Mỹ. Công ty xuất khẩu nhiều nhất
qua thị trường Canada. Qua 3 năm gần đây thì hàng hóa xuất khẩu của công ty
tăng cả về sản lượng và giá trị.
Biểu đồ 1.8 - Tổng hợp hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Việt
Nam Top Vision Industries
Đơn vị: USD
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua biểu đồ 1.8 tổng hợp hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam
Top Vision Industries từ năm 2013-2015 có sự thay đổi rõ rệt và vẫn giữ vững
việc xuất khẩu qua 16 quốc gia ở Châu Mỹ, cụ thể như sau: xuất khẩu chủ yếu qua
thị trường Canada (2013-2014 tăng 154,456USD; 2014-2015 tăng 232,604USD),
Cuba (2013-2014 tăng 285,444USD; 2014-2015 tăng 63,062USD). Thấp nhất là
thị trường Thái Lan, Belize, Indonesia. Còn các quốc gia còn lại như Panama,
Costa Rica,…tăng đều qua các năm nhưng chậm.
301,725
1,589,282
166,841
392,468
17,970 54,367 26,090
313,820
1,743,738
677,912
32,604
8,124
32,762
430,085
1,976,342
740,974
63,483
18,800
20,571
573,424
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
Hoa Kỳ Canada Mexico Cuba Belize Indonesia Thái Lan Nhật Bản
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
USD
Thị trường
33
Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu của công ty từ năm 2013-2014 có xu hướng
tăng 731,854USD, tương ứng 124,71%. Từ năm 2014-2015 492,899USD, tương
ứng 113,34%.
Từ đó công ty luôn nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như điều chỉnh giá
cả phù hợp để thu hút khách hàng mới đồng thời giữ chân những đối tác lâu năm.
Không ngừng mở rộng thị trường hiện tại mà còn tìm kiếm những thị trường mới
hơn.
Biểu đồ 1.9 – Cơ cấu mặt hàng đồ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015
Đơn vị: triệu USD
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua biểu đồ 1.9 cho thấy mặt hàng hộp đựng trang sức có sức mua tăng chiếm
tỉ trọng cao. Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 706 nghìn USD và tăng lên
923 nghìn USD năm 2015. Tỷ trọng của sản phẩm này trong ba năm trở lại đây
cũng có xu hướng giảm từ 24% năm 2013 xuống còn 22% năm 2014 và đến năm
706,522
764,269
451,499
582,564
457,509
795,835
841,160
651,495
791,892
613,835
923,312 951,794
721,689
860,764
729,557
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
1,000,000
Hộp đựng trang sức Khung hình Đồ trang trí làm từ
dừa
Đồ đựng làm từ lục
bình
Khác
Triệu
USD
Mặt
hàng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
34
2014 vẫn giữ mức 22%. So với khung hình, sản phẩm hộp đựng đồ trang sức xuất
khẩu chiếm tỉ trọng thấp hơn. Đây là 2 mặt hàng chủ lực của công ty.
Khung hình và hộp đựng trang sức là hai loại sản phẩm khá quan trọng trong
những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên từ năm 2013 –
2015. Đây là hai sản phẩm mũi nhọn mà Công ty đang hướng tới nhóm người tiêu
dùng là các hộ gia đình tại các thị trường Châu Mỹ và EU.
1.7.3.2. Tình hình tồn kho của công ty
Bảng 1.2 – Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu (Từ ngày
16/06/2015 đến ngày 31/03/2016)
STT Loại NL
Tồn đầu
kỳ
Tổng
nhập
Tổng xuất
Tồn
Sản xuất Khác
1 Dừa 107.438 0 53.478 0 53.960
2 Gỗ 0 52.424 52.424 0 0.000
3 Mây 63.758 0 15.955 0 47.803
4 Tre 0 0 0 0 0.000
5 Lục bình 206.628 161.965 4.874 0 363.719
Tổng 377.824 214.389 126.731 0.000 465.482
(Nguồn: Báo cáo tồn nguyên liệu 31-3-2016)
Biểu đồ 1.10 - Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu (Từ ngày 16/06/2015 đến
ngày 31/03/2016)
(Nguồn: Báo cáo tồn nguyên liệu 31-3-2016)
0
100,000
200,000
300,000
400,000
Dừa Gỗ Mây Tre Lục
bình
Tồn đầu kỳ
Tổng nhập
Tổng nhập
Tồn
35
Qua bảng số liệu 1.12 và biểu đồ 1.10 ta thấy:
Tồn đầu kỳ của mặt hàng lục bình chiếm tỷ trọng cao nhất với 54,68%, thấp
nhất là gỗ và tre với 0%.
Tình hình nhập nguyên liệu của mặt hàng lục bình chiếm tỷ trọng cao với
75,55%, thấp nhất là dừa, mây và tre với 0%.
Tổng nhập của mặt hàng dừa chiếm tỷ trọng cao nhất với 42,19%, thấp nhất
là mặt hàng tre với 0%.
Tồn kho của mặt hàng lục bình chiếm tỷ trọng cao nhất với 78,14%, thấp
nhất là mặt hàng gỗ và tre với 0%.
1.7.4. Khả năng cạnh tranh
1.7.4.1. Đối tác truyền thống của công ty
Galleria (Inglewood)
9079. Ave.SE Calgary, Alberta T2G 0S5
Tel: 403 270 3612
Email: galleria@shaw.ca
Đây là của hàng bán lẻ đồ thủ công mỹ nghệ lớn nhất ở Canada có hệ thống kênh
phân phối rộng ở những thành phố lớn như: Toronto, Vancouver, Montreal,…
A B C Crafts Wholesale:
103 3412 27 St NE, Calgary, AB, T1Y5E2
Tel: (403) 250-2910
Đây là đại lý cung cấp hàng thủ công mỹ nghệ ở Canada, được làm chủ và điều
hành bởi Ray and Barti Kuterlywala từ năm 1974.
Ray là một trong những thành viên sang lập Hiệp hội craft & Hobby ở Canada –
một tổ chức hoạt động phi lợi nhuận bao gồm những nhà bán lẻ, những nhà sản xuất
và bán sĩ hàng TCMN trên khắp Canada.
Midoco Art & Office Supplies:
Được thành lập vào năm 1977, có 2 đại lý bán lẻ ở Annex và Beach – Toronto.
Giúp cho việc phân phối hàng hóa của Công ty Viet Nam Top Vision Industries
được rộng rãi hơn.
36
Midoco cung cấp nhiều loại mặt hàng, một sự hòa trộn độc đáo giữa hàng thủ công
mỹ nghệ, vật dụng văn phòng và trường học,…
1.7.4.2. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty
Cạnh tranh ngoài nước:
Theo ước tính khoảng 60% các mặt hàng TCMN cung ứng cho thị trường
Canada là từ Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan,… Kim ngạch xuất khẩu các mặt
hàng này của Việt Nam sang Canada còn khiêm tốn, nhưng đã tăng đáng kể trong
những năm gần đây. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN sang thị trường
này đạt 10,9 triệu USD, tăng 21% so với năm 2013. Như vậy việc xâm nhập vào thị
trường Canada, công ty chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khan khi phải đối mặt với
nhiều đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước.
Đối thủ đầu tiên mà ta nhắc đến là Ấn Độ, Ấn Độ thủ công mỹ nghệ, sản phẩm
dao động từ gỗ đá, kim loại, thủy tinh, tre, cây roi,… Các sản phẩm từ Ấn Độ mang
đậm tính dân tộc và văn hóa Ấn Độ, bên cạnh đó họ có một số sáng tạo riêng tạo ra
những mẫu thiết kế mang nét đặc trưng tại thị trường mà họ hướng đến. Sản phẩm
Ấn Độ có khả năng cạnh tranh với các đối thủ bởi độ tinh sảo và tính thân thiện với
môi trường, cũng như giá bán của nó.
Khó khăn lớn nhất phải đối mặt chính là sự cạnh tranh từ Trung Quốc. Hàng
hóa Trung Quốc mẫu mã đẹp, lượng hàng lớn nên giá thành sản phẩm thấp.
CÔNG TY XUẤT KHẨU MỸ NGHỆ JIAHELE THÂM QUYẾN TRUNG
QUỐC
Tên công ty: Công ty xuất khẩu mỹ nghệ Jiahele Thâm Quyến Trung Quốc
Địa chỉ: Phòng 2202, Quảng trường quốc tế Phương nam, Quận Futian, Thành
phố Thâm Quyến.
Điện thoại: 86-0770-7675298
Fax: 86-0755-82823536
Chủ doanh nghiệp: Mr Wang
Năm thành lập: 1998
Thị trường chính: China
37
Lĩnh vực kinh doanh: mua bán trong và ngoài nước các sản phẩm mỹ nghệ
trang trí nội thất.
Thế mạnh công ty: Mẫu mã phong phú và đa dạng phù hợp với tiêu dung xuất
khẩu và nội địa.
Chiếm hơn 10% thị trường trong nước, sản phẩm công
ty có mặt trên 15 quốc gia như: các nước EU, Đài Loan, Nhật Bản, Canada, Thái
Lan,…
Ngoài Jiahele Thâm Quyến, vẫn còn nhiều công ty kinh doanh trong lĩnh vực
mỹ nghệ đã có thị phần tại Canada. Bên cạnh đó chúng ta còn nhiều đối thủ cạnh
tranh đáng cừ khác đến từ nhiều nước khác như: Mỹ, Thái Lan, EU.
Cạnh tranh trong nước:
Hiện tại tại Việt Nam có rất nhiều Công ty vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh
mặt hàng TCMN với sự phong phú nhiều sản phẩm, đa dạng về chủng loại. Mà
Canada lại là một thị trường tiêu thụ hàng TCMN lớn nhất Châu Mỹ và thế giới. Vì
thế có rất nhiều Công ty sản xuất, kinh doanh trong nước xuất khẩu sản phẩm của
mình sang thị trường Canada nhằm tìm kiếm lợi nhuận và mở rộng hoạt động kinh
doanh, một trong số những công ty thành công khi kinh doanh trên thị trường
Canada đó là CÔNG TY TƯ NHÂN ĐẠI HƯNG PHÁT, CÔNG TY TNHH
TRANG TRÍ – THỦ CÔNG MỸ NGHỆ LẠC PHƯƠNG NAM bên cạnh rất nhiều
Công ty khác.
CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ – THỦ CÔNG MỸ NGHỆ LẠC PHƯƠNG
NAM
Địa chỉ: 95/25 Lê Văn Sỹ, phường 13, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Thành lập: đầu năm 2000, được khách hàng trong nước và ngoài nước biết đến
những sản phẩm đột phá ngoạn mục vào thế giới màu sắc và chất liệu.
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, mua bán các sản phẩm TCMN: gốm, sứ, sơn
mài, mây tre lá, vật phẩm lưu niệm và hàng trang trí nội thất.
CÔNG TY TƯ NHÂN ĐẠI HƯNG PHÁT
38
Địa chỉ: L04-25-29G2 Khu phố mới Hùng Vương, đường Hùng Vương,
phường 9, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam.
Điện thoại: +84 (57) 849389
Fax: +84 (57) 849389
Website: www.1084.com.vn/web/daihungphat
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất mỹ nghệ ốc.
1.8. Vài nét tình hình tài chính của công ty
1.8.1. Vốn
Tổng số vốn đầu tư ban đầu : 7. 355. 000. 000 đồng.
+ Vốn cố định: 5. 730. 550. 000 đồng
+ Vốn lưu động: 1. 624. 450. 000 đồng
Tài sản và nguồn vốn của Công ty trong các năm gần đây có nhiều thay đổi.
(Chi tiết về Bảng cân đối kế toán mời xem phụ lục D)
1.8.2. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Trong những năm gần đây nguồn vốn chủ sở hữu được chủ Công ty tăng thêm
để mở rộng sản xuất.
Biểu đồ 1.11 - Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2014 & năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Báo cáo tài chinh năm 2014-2015)
10,008,017,905
1,440,405,953
3,983,054,464
4,413,422,787
0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000
2014
2015
Giảm trong năm
Tăng trong năm
VNĐ
Chỉ tiêu
3,983,054,464
39
Qua biểu đồ 1.8 ta thấy rằng việc tăng nguồn vốn từ năm 2014-2015 có xu
hướng giảm 8,567,611,952VNĐ. Giảm nguồn vốn từ năm 2014-2015 có xu hướng
tăng 430,368,323VNĐ. Qua đó cho thấy công ty đã hoạt động tốt, không bỏ quá
nhiều vốn chủ sở hữu, thay vào đó là các nguồn vốn khác như trích từ lợi nhuận
năm trước để tiếp tục kinh doanh.
1.8.3. Chi phí
Công ty phân loại chi phí theo công cụ kinh tế (khoản mục) và được chia làm
hai khoản mục: Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
1.8.3.1. Chi phí sản xuất
Biểu đồ 1.12 – Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố của Công ty TNHH Việt
Nam Top Vision Industries từ 2013-2015
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo tài chính năm 2014, 2015)
Qua biểu đồ 1.12 nhìn chung chi phí sản xuất kinh doanh từ năm 2013-2015 có xu
hướng tăng. Trong đó: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao
tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài có xu hướng tăng. Còn lại chi phí khác
bằng tiền lại có xu hướng giảm. Từ năm 2013-2015 (sau khủng hoảng 2012) công
33,841
6,526
1,716 23 0
38,081
9,694
1,027
4,701
101
45,494
8,217
2,052
1,583
1,293
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
Chi phí NVL Chi phí nhân
công
Chi phí
KHTSCĐ
Chi phí DV
mua ngoài
Chi phí khác
bằng tiền
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Triệu đồng
40
ty đã có những khởi sắc trở lại, đơn hàng tăng nên cần mua thêm nguyên vật liệu
cũng như thuê nhân công,…Chính vì vậy đây là yếu tố tác động làm cho chi phí
sản xuất kinh doanh tăng từ 2013-2015.
1.8.3.2. Chi phí ngoài sản xuất
Các chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí liên quan đến bộ máy quản lý
và diều hành doanh nghiệp. Các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý như:
Khấu hao TSCĐ thiết bị phục vụ quản lý, tiền lương và các khoản phải trích theo
lương…
1.8.4. Khấu hao tài sản cố định
Biểu đồ 1.13 - Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty
TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2015
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Tại ngày đầu năm Tại ngày cuối năm
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2015)
6,003,385,311
3,458,747,869
1,297,361,220
0
10,759,494,400
5,478,139,759
2,753,775,344
1,411,362,385 0
9,643,277,488
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc, thiết
bị
Phương tiện vận
tải truyền dẫn
TSCĐHH khác Tổng
VNĐ
Chỉ tiêu
41
Qua biểu đồ 1.13 nhìn chung cho thấy tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình
của công ty năm 2015 có xu hướng giảm 1,116,216,912 đồng. Trong đó có hai yếu
tố làm cho tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình giảm là nha cửa, vật kiến
trúc giảm 525,245,552 đồng và máy móc, thiết bị giảm 704,972,525 đồng. Phương
tiện vận tải truyên dẫn tăng 114,001,165 đồng. Còn các loại tài sản cố định hữu hình
khác không thay đổi. Vì công ty đang đầu tư cho việc xây nhà xưởng mới và trang
bị máy móc thiết bị mới trong những năm tiếp theo, cũng như việc tang bị thêm
phương tiện vận tải nên đã loại bỏ những trang thiết bị cũ. Chính những yếu tố này
đã tác động lên tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2015
và có xu hướng giảm.
1.9. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
1.9.1. Trong ngắn hạn
Định hướng phát triển của công ty:
Hoàn thành xây dựng xưởng sản xuất mới để đưa vào hoạt động, nâng năng
suất lên gấp đôi.
Đổi mới các máy móc cũ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất ngày càng nhiều
và ngày càng sử dụng ít lao động hơn, năng suất cao hơn.
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn hiện có; hàng năm công ty giữ lại lợi nhuận
và đưa vào sản xuất.
Đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động; mua sắm thêm xe
đưa rước công nhân để thu hút và tạo điều kiện tốt cho người lao động.
Hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; góp phần tăng thu ngân sách.
Phát huy nguồn lực sẵn có, mở rộng hợp tác kinh doanh; công ty hiện có đối
tác thường xuyên là công ty Galleria, công ty đang tăng cường thêm nhiều đối tác
thường xuyên khác.
1.9.2. Định hướng lâu dài
Điều chỉnh cơ cấu sản phẩm sản xuất ( Nội địa - Xuất khẩu, Indoor - Outdoor):
Chuyển dịch thay đổi dần cơ cấu sản phẩm sản xuất từ 100% dành cho xuất khẩu
sang tối thiểu 5% doanh thu phục vụ thị trường nội địa, xác định phương hướng tiêu
thụ nội địa là các Resort và căn hộ cao cấp dọc bờ biển. Do nhu cầu của thị trường
ngày càng cao nên công ty quyết định sản xuất thêm mặt hàng để phục vụ khách
42
hàng từ năm 2015, tăng cường hơn nữa từ năm 2016 trở đi. Bước đầu mới xác định
được mục tiêu chiến lược.
Không ngừng cải tiến mẫu mã sản phẩm, đảm bảo sản phẩm có tính độc đáo
thể hiện bản sắc độc đáo thương hiệu của công ty: phát triển và cho đội ngũ cán bộ
kỹ thuật đào tạo thêm để cho ra nhiều sản phẩm mẫu mã mới.
Nghiên cứu đưa vào sản xuất nguyên liệu mới phù hợp với nhu cầu tiêu dùng:
các sản phẩm kết hợp.
Mở rộng xưởng sản xuất: nâng đôi công suất sản xuất. Công ty cho xây dựng
thêm nhà xưởng mới trên khu đất còn lại từ năm 2014-2015; dự kiến đi vào hoạt
động đầy đủ từ tháng 5 năm 2016.
Thay mới các máy móc đã cũ và mua sắm mới: Những tháng gần đây công ty
có nhập khẩu thêm 1 số dây chuyền máy móc phục vụ sản xuất.
Giá cả nguyên liệu biến động nên đã tìm kiếm nhiều nhà cung ứng để tránh
việc trì hoãn trong sản xuất.
Được ưu đãi về thuê đất góp phần giảm đáng kể chi phí, đầu tư vào các khoản
mục cần thiết khác để tăng lợi nhuận trong năm cho công ty.
1.9.3. Các mục tiêu đối với môi trường xã hội và cộng đồng
+ Phát triển bền vững.
+ Ngoài việc quan tâm đến sản xuất kinh doanh còn phải có trách nhiệm bảo
vệ và cải thiện môi trường.
+ Tuân thủ theo pháp luật các chuẩn mực đạo đức xã hội cũng như quan tâm
đến lợi ích cộng đồng.
+ Giáo dục nâng cao nhận thức đến từng người lao động trong công ty, toàn
xã hội vào sự nghiệp bảo vệ môi trường.
43
PHẦN 2: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
2.1. Nhận xét tổng thể về Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
2.1.1. Thuận lợi
Vị trí địa lý rất thuận lợi: phía Đông Bắc Quận Thủ Đức, Tp.HCM chiếm
diện tích 62 ha. Cách trung tâm thành phố 16 Km, cách ga xe lửa 2Km, cách cảng
11Km, cách sân bay Quốc Tế 20 Km, gần kề đường quốc lộ 1. Khu chế xuất Linh
Trung 1 có độ cao cách mặt biển từ 19 đến 30m, đất cứng rất lý tưởng cho xây
dựng công nghiệp. Khu chế xuất Linh Trung 1 chia thành hai khu vực: Khu chế
xuất (52ha) và Khu công nghiệp (10ha). Khu chế xuất Linh Trung 1 được xem là
một trong những Khu công nghiệp – Khu chế xuất thành công tại Việt Nam đặc
biệt có uy tín với các nhà đầu tư Châu Á và khu Vực. Nhà máy của công ty đặt
trong khu chế xuất nên ít ảnh hưởng đến dân cư đồng thời được ưu đãi về thuê đất
đai.
Nguồn lao động lớn, tay nghề ngày càng chuyên nghiệp theo quy mô sản
xuất công nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi cho một công ty sản xuất cần nhiều
lao động. Đồng thời lao động giá rẻ cũng làm nên thuận lợi cho doanh nghiệp.
Nằm trong khu chế xuất nên dễ tập trung được khách hàng, tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng trong việc đặt hàng cũng như quản lý đơn hàng.
Sản phẩm Công ty sản xuất rất đa dạng, gồm nhiều dòng sản phẩm khác nhau
như sản phẩm gỗ, dừa,… kết hợp với kim loại, hộp đựng nữ trang, khung hình,…
2.1.2. Khó khăn
- Môi trường làm việc: công nhân một số vị trí còn làm việc trong điều kiện
nóng bức hay quá bụi ảnh hưởng đến năng suất, môi trường làm việc gây căng
thẳng, ảnh hưởng đến sức khỏe lao động.
- Máy móc ở xưởng cũ đã lạc hậu nên năng suất rất thấp và sử dụng nhiều
nhân lực nên không hiệu quả. Chính điều này đã làm tăng chi phí cho sản phẩm làm
ra khiến công ty khó cạnh tranh. Một số máy móc, thiết bị của công ty chưa được
khai thác công xuất hết mức, một số các thiết bị là dư thừa gây lãng phí.
44
- Với các thiết bị mới công ty cần đội ngũ công nhân hiểu biết về máy móc
điện tử nhiều hơn nên đây sẽ là khó khăn lớn về lực lượng vận hành các loại máy
hiện đại này.
2.1.3. Cơ hội
Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries đặt nhà máy tại khu chế xuất
Linh Trung nên xa khu dân cư nên được ưu đãi thuê đất nhiều năm với giá ưu đãi,
đây là cơ hội cạnh tranh về giá so với các coogn ty khác không ưu đãi.
Chính sách nhà nước chuyển dần từ nông nghiệp sang công nghiệp nên nguồn
lao động là dồi dào, đây là đội ngũ có tay nghề được đào tạo và thực hành trong môi
trường tốt nên tiếp cận công nghệ hiện đại và thái dộ làm việc tốt.
Các nước Châu Mỹ ngày càng ưa chuộng sản phẩm đồ thủ công mỹ nghệ của
Việt Nam đây là cơ hội lớn cho công ty xâm nhập và tìm kiếm được nhiều đối tác.
Chính uy tín ngày càng cao này mà việc làm ăn cũng thuận lợi hơn.
Nhà nước ta có chính sách ưu đãi xuất khẩu nên chi phí và thủ tục xuất khẩu
thấp, nâng cao cạnh tranh với sản phẩm nước ngoài. Đặc biệt là khi gia nhập WTO
Công ty càng có cơ hội thâm nhập sâu vào thị trường Châu Mỹ cũng như mở rộng
sang Châu Á.
2.1.4. Thách thức
Thị trường càng mở cửa thì cạnh tranh càng gay gắt. chỉ những Công ty nào
đủ sức chống chọi mới tồn tại và phát triển bền vững được. Nên cơ hội cũng là
thách thức cho Công ty phải cải tiến và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước xuất hiện ngày càng nhiều, mỗi đối thủ
lại có thế mạnh riêng. Chính vì vậy cần biết rõ được điểm yếu của công ty để khác
phục cũng như nắm bắt được thế mạnh của công ty đối thủ thì mới có thể tồn tại
trên thương trường cạnh tranh khốc liệt này.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đã được mở rộng, tuy nhiên ngoài 3
đối tác truyền thống ra thì các đối tác khác còn e ngại trong hợp tác. Công ty cũng
thiếu đi phần marketing cho sản phẩm. Tuy hiện tại đơn hàng công ty làm là khá đủ
45
nhưng khi xưởng mới hoàn thành đầy đủ thì khả năng công ty thiếu đơn hàng để sản
xuất là rất lớn.
2.2. Nhận xét, đánh giá và đề xuất với Công ty TNHH Việt Nam Top Vision
Industries
2.2.1. Bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty được thiết lập từ trên xuống, các phòng ban có
mối quan hệ chức năng và quan hệ phối hợp, có một ban kiểm soát chung cho toàn
bộ hệ thống. Quyền lực tập trung vào tổng giám đốc. Các bộ phận bên dưới công ty
được phân đồng đều vừa tận dụng được năng lực của cán bộ cấp dưới vừa tránh
được sự chồng chéo trong thi hành nhiệm vụ của các phòng ban, giúp cho việc quản
lý dễ dàng, chặt chẽ và khoa học hơn. Các phòng chức năng chỉ có nhiệm vụ tham
mưu cho tổng giám đốc.
Bộ máy quản lý tập trung cũng cho thấy nhược điểm là sự tập trung quyền lực
gây ra thiếu sáng tạo cũng như tạo áp lực không thể bức phá cho những nhân lực có
ý tưởng hay. Việc làm theo chỉ thị từ trên xuống gây khó bức phá cho công ty cũng
như tính sáng tạo hay các ý kiến khả thi nhiều khi bị bỏ lơ.
Công ty nên phân quyền nhiều hơn cho các cán bộ quản lý cấp dưới, đặc biệt
là các tổ trưởng. Công nhân chủ yếu chịu sự quản lý trực tiếp của tổ trưởng, tổ phó
nên quyền lực của tổ trưởng mạnh hơn thì kỷ luật và hiệu quả công việc ở các tổ sẽ
tốt hơn.
2.2.2. Nhân sự và tiền lương
Về số lượng:
Lao động của Công ty giảm, tính đến nay Công ty có 700 lao động đang làm
việc. Thu nhập của người lao động tăng cải thiện đời sống cho lao động và đã tiến
hành xây dựng các khu trọ cho nhân công ở xa để giảm chi phí đi lại cho lao động,
nâng cao chất lượng về khẩu phần an uống, tạo điều kiện tốt nhất có thể để nâng cao
đời sống cho người lao động tại công ty. Tiến hành các khóa đào tạo nâng cao tay
nghề và các chương trình gửi nhân viên đi huấn luyện nhằm nắm bắt các thành tựu
khoa học trong sản xuất và điều hành hiệu quả các máy móc, thiết bị.
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhVan Anh
 

Similar to Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx (19)

Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
 
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
 
Khoá Luận Hoạt Động Phát Triển Thị Trường Tại Công Ty Nha Khoa
Khoá Luận Hoạt Động Phát Triển Thị Trường Tại Công Ty Nha KhoaKhoá Luận Hoạt Động Phát Triển Thị Trường Tại Công Ty Nha Khoa
Khoá Luận Hoạt Động Phát Triển Thị Trường Tại Công Ty Nha Khoa
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
 
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.docHoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
 
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.docHoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
 
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docxQuy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision industries.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI: CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. ĐẶNG THU HƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: LƯƠNG THỊ MỸ DUNG MÃ SỐ SINH VIÊN: 12030461 CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ NIÊN KHÓA: 2012-2016 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2016
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI: CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. ĐẶNG THU HƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: LƯƠNG THỊ MỸ DUNG MÃ SỐ SINH VIÊN: 12030461 CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ NIÊN KHÓA: 2012-2016 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2016
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Thương mại – Du lịch đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Đặng Thu Hương là giảng viên hướng dẫn đã luôn theo sát, hướng dẫn và sửa chữa giúp em hoàn thành báo cáo. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc xuất nhập khẩu trong suốt quá trình thực tập, tận tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu để em hoàn thành báo cáo này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến chị Lê Thị Hồng Nhạn, bộ phận Xuất Nhập Khẩu đã trực tiếp dẫn dắt, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến chị Lê Thị Tường Vi, Phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp số liệu và thông tin về công ty giúp em hoàn thành báo cáo một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự hướng dẫn và góp ý của thầy cô cũng như các anh chị ở công ty để báo cáo hoàn thiện hơn và đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm Sinh viên thực hiện Lương Thị Mỹ Dung
  • 4. i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm Giáo viên hướng dẫn Ths. Đặng Thu Hương
  • 5. ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................vii DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................viii DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ....................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................…1 2. Mục đích báo cáo ...................................................................................................2 3. Phạm vi báo cáo .....................................................................................................2 4. Phương pháp báo cáo.............................................................................................3 5. Kết cấu báo cáo......................................................................................................3 NỘI DUNG ..................................................................................................................... 4 PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES........................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................4 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty............................................................................4 1.1.2. Quá trình hình thành.................................................................................4 1.1.3. Quá trình phát triển...................................................................................4 1.2. Đặc điểm loại hình công ty, quy mô ...............................................................6 1.2.1. Đặc điểm loại hình hoạt động của công ty...............................................6 1.2.2. Quy mô .....................................................................................................6 1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................6 1.3. Chức năng, nhiệm vụ..........................................................................................7 1.3.1. Chức năng ....................................................................................................7 1.3.2. Nhiệm vụ......................................................................................................7
  • 6. iii 1.3.3. Quyền hạn ....................................................................................................8 1.4. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty .................................................................9 1.4.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................9 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản lý.......................................9 1.5. Nhân sự...............................................................................................................9 1.5.1. Cơ cấu lao động của công ty........................................................................9 1.5.2. Trình độ lao động.......................................................................................12 1.5.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động........................................................14 1.5.4. Các hình thức trả công lao động ở công ty ................................................15 1.5.5. Mức lương bình quân.................................................................................17 1.5.6. Thưởng.......................................................................................................18 1.5.7. Tuyển dụng lao động .................................................................................20 1.5.8. Đào tạo lao động ........................................................................................21 1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật.....................................................................................21 1.6.1. Cơ sở vật chất.............................................................................................21 1.6.2. Trang thiết bị, máy móc.............................................................................23 1.6.3. Phân tích công tác quản lý sản xuất...........................................................24 1.6.3.1. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty ..............................25 1.6.3.2. Hình thức tổ chức sản xuất..................................................................26 1.6.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất..............................................................28 1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh ......................................................................31 1.7.1. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty .............................31 1.7.2. Doanh thu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries..............31 1.7.3. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm .....................................................................32
  • 7. iv 1.7.3.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.............................................32 1.7.3.2. Tình hình tồn kho của công ty.............................................................34 1.7.4. Khả năng cạnh tranh ..................................................................................35 1.7.4.1. Đối tác truyền thống của công ty.........................................................35 1.7.4.2. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty ................................................36 1.8. Vài nét tình hình tài chính của công ty.............................................................40 1.8.1. Vốn.............................................................................................................40 1.8.2. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu ..............................................41 1.8.3. Chi phí........................................................................................................41 1.8.3.1. Chi phí sản xuất...................................................................................42 1.8.3.2. Chi phí ngoài sản xuất .........................................................................43 1.8.4. Khấu hao tài sản cố định............................................................................43 1.9. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries .44 1.9.1. Trong ngắn hạn ..........................................................................................41 1.9.2. Định hướng lâu dài.....................................................................................41 1.9.3. Các mục tiêu đối với môi trường xã hội và cộng đồng..............................42 PHẦN 2: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT...................................43 2.1. Nhận xét tổng thể về Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries..........43 2.1.1. Thuận lợi....................................................................................................43 2.1.2. Khó khăn....................................................................................................43 2.1.3. Cơ hội.........................................................................................................44 2.1.4. Thách thức..................................................................................................44 2.2. Nhận xét, đánh giá và đề xuất với Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries .................................................................................................................45 2.2.1. Bộ máy quản lý ..........................................................................................48
  • 8. v 2.2.2. Nhân sự và tiền lương................................................................................48 2.2.3. Văn phòng và nhà xưởng...........................................................................51 2.2.4. Trang thiết bị, máy móc.............................................................................53 2.2.5. Sản phẩm hàng hóa của công ty.................................................................54 2.2.6. Hoạt động sản xuất.....................................................................................51 2.2.7. Hoạt động kinh doanh................................................................................51 2.2.8. Khả năng cạnh tranh ..................................................................................52 2.2.9. Tình hình tài chính.....................................................................................54 PHẦN 3: NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TẾ RÚT RA ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP......................................................................59 3.1. Bài học kinh nghiệm thực tế.............................................................................59 3.1.1. Tác phong làm việc....................................................................................59 3.1.2. Giờ giấc......................................................................................................59 3.1.3. Kỷ luật........................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Trong công việc .........................................Error! Bookmark not defined. 3.1.5. Khen thưởng...............................................Error! Bookmark not defined. 3.1.6. Đi lại khi thực tập.......................................Error! Bookmark not defined. 3.1.7. Tác phong ăn mặc ......................................Error! Bookmark not defined. 3.1.8. Cách ăn nói và thái độ cư xử trong công tyError! Bookmark not defined. 3.1.9. Cách tạo mối quan hệ.................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Ý kiến đề xuất đối với khoa .............................Error! Bookmark not defined. 3.3. Ý kiến với các bạn sinh viên đang học.............Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN................................................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC A: Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản lýError! Bookmark not defined.
  • 9. vi PHỤ LỤC B: Danh mục một số máy móc trong xưởng sản xuất Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries ................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC C: Chi tiết doanh thu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries....................................................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC D: Bảng cân đối kế toán tổng hợp của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries ........................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. Error! Bookmark not defined.
  • 10. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ…………………………………………………………………Tài sản cố định TCHC……………………………………………………………Tổ chức hành chính XNK………………………………………………………………….Xuất nhập khẩu TNHH…………………………………………………………Trách nhiệm hữu hạn DT……………………………………………………………………….Doanh thu CP……………………………………………………………………………Chi phí LNST……………………………………………………………Lợi nhuận sau thuế CSH………………………………………………………………………Chủ sở hữu VCSH………………………………………………………………Vốn chủ sở hữu TGHĐ………………………………………………………………Tỷ giá hối đoái NVL………………………………………………………………….Nguyên vật liệu KHTSCĐ…………………………………………………Khấu hao tài sản cố định TCMN………………………………………………………….Thủ công mỹ nghệ
  • 11. viii DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 - Mức lương bình quân của nhân viên........................................................... 18 Bảng 1.2 - Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn nguyên liệu........................................... 35
  • 12. ix DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................ 9 Sơ đồ 1.2 - Hình thức tổ chức sản xuất của công ty ..................................................... 27 Sơ đồ 1.3 – Dây chuyền sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ từ dừa.................................... 29 Biểu đồ 1.1 - Quy mô lao động của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2015-2016............................................................................................. 10 Biểu đồ 1.2 - Cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính.................................................... 11 Biểu đồ 1.3 - Trình độ lao động tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries....................................................................................................................... 12 Biểu đồ 1.4 - Trình độ lao động theo chức danh của cán bộ tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries ................................................................................... 12 Biểu đồ 1.5 – Thâm niên làm việc của cán bộ tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries ........................................................................................................... 12 Biểu đồ 1.6 - Tổng hợp khen thưởng tết Bính Thân 2016 tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries ........................................................................................... 19 Biểu đồ 1.7 - Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 ........................................................................................ 31 Biểu đồ 1.8 - Tổng hợp hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries ........................................................................................................... 33 Biểu đồ 1.9 – Cơ cấu mặt hàng đồ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 ........................................ 34 Biểu đồ 1.10- Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu............................................. 35 Biểu đồ 1.11 - Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2014 & năm 2015 ............................................. 40 Biểu đồ 1.12 – Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 ............................................................ 41
  • 13. x Biểu đồ 1.13 – Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2015 ................................................................. 42
  • 14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã xác định xuất khẩu là bước đột phá trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội. trong những năm qua, xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ đã mang lại lợi ích to lớn không chỉ về mặt kinh tế mà còn cả về văn hóa, xã hội, đã góp phần làm thay đổi diện mạo của nông thôn Việt Nam. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ là sự kết tinh của lao động vật chất và tinh thần, nó được tạo nên bởi bàn tay tài hoa và óc sang tạo của người thợ thủ công với những giá trị của văn hóa dân tộc có trong các sản phẩm. Thủ công mỹ nghệ không còn là hàng hóa đơn thuần mà trở thành sản phẩm văn hóa với tính nghệ thuật cao, một số được coi là biểu tượng của truyền thông văn hóa dân tộc. Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ vừa đạt hiệu quả kinh tế cao, vừa tận dụng được nguồn nhân lực sẵn có, tạo việc làm thu nhập ổn định cho người lao động. Trong những năm qua, Việt Nam đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ trong sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, từng bước tạo dựng được uy tín và thương hiệu trên thị trường quốc tế. Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries là một đơn vị hoạt động kinh doanh sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ nhằm phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước. Trong những năm qua công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm và sự cạnh tranh của các đối thủ cùng ngành nhưng dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc, công ty đã đạt được nhiều thành công. Chính vì điều này tôi đã chọn Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries là nơi thực tập để có những cái nhìn đầu tiên về môi trường làm việc thực tế, từ đó viết ra báo cáo thực tập tốt nghiệp để nêu lên những bài học đạt được trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries.
  • 15. 2 2. Mục đích báo cáo Tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh tại một công ty chuyên sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, nhằm nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất thực tế từ đó so sánh giữa lý thuyết đã học với thực tế môi trường làm việc. Tiếp cận môi trường làm việc để biết được yêu cầu đề ra của Công ty cho sinh viên ra trường về trình độ chuyên môn cũng như ngoại ngữ và vi tính,… Nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries. Nêu ra những bài học kinh nghiệm đã học được trong quá trình đi thực tế tại công ty, từ đó đưa ra đề xuất giúp nhà trường cải tạo phương pháp giảng dạy tốt hơn cho sinh viên, cũng đồng thời nhắn nhủ các bạn sinh viên còn đang học những kinh nghiệm cần thiết. Củng cố những kiến thức đã học ở trường, tìm hiểu hoạt động thực tiễn, áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 3. Phạm vi báo cáo Bài báo cáo có liên quan đến các hoạt động của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries tại nhà máy sản xuất và văn phòng làm việc. Các thông tin liên quan như hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Phương pháp báo cáo Các phương pháp mà tôi sử dụng để thực hiện bài báo cáo này là:  Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua các hoạt động tại Công ty tôi tiến hành ghi chép lại những thông tin cần thiết, thu thập những chứng từ, số liệu thực tế tại công ty cần cho bài báo cáo.  Phương pháp phân tích: Thông qua những số liệu thu thập được và những quan sát thực tế thấy được tại công ty tôi tiến hành chia nhỏ vấn đề ra để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty.
  • 16. 3  Phương pháp tổng hợp: từ những phân tích đã nêu ra tôi tiến hành bó gọn vấn đề lại để tìm phương pháp khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh vốn có của công ty.  Phương pháp liệt kê: nêu lên các thông tin về một vấn đề theo thứ tự và có tính mô tả, làm rõ vấn đề.  Ngoài ra tôi còn sử dụng nhiều phương pháp khác để làm cho bài báo cáo thêm cụ thể từ đó thông qua báo cáo có thể khái quát được toàn bộ Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries. 5. Kết cấu báo cáo Nội dung báo cáo gồm 3 phần: Phần 1 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES Phần 2 : NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT Phần 3 : NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TẾ RÚT RA ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP
  • 17. 4 NỘI DUNG PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty Tên: CÔNG TY TNHH VIỆT NAM TOP VISION INDUSTRIES Tên giao dịch: VIETNAM TOP VISION INDUSTRIES CO.LTD Tổng giám đốc: Ông LiAo Yung Min. Quốc tịch : Đài Loan Trụ sở chính: Lô 16-18, KCX Linh Trung 1, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0300739828 Điện thoại: (+84-8) 38968473 Fax: (+84-8) 38968574 Email: info@vntopvision.com Website: http://www.vntopvision.com Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp: sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ. 1.1.2. Quá trình hình thành Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries được sở kế hoạch và đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 091 ngày 12 tháng 10 năm 1998. Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 29 tháng 4 năm 1997. 1.1.3. Quá trình phát triển Từ khi có quyết định thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay Công ty đã có những chuyển biến rất khả quan. Những năm qua Công ty đã không ngừng tìm hiểu nhu cầu của thị trường từ đó đã sản xuất ra nhiều mặt hàng được đối tác đánh giá cao về chất lượng cũng như đa dạng về chủng loại.
  • 18. 5 Với các mặt hàng đăng ký kinh doanh là sản xuất, mua bán, trao đổi các mặt hàng thủ công mỹ nghệ. Công ty đã đáp ứng kịp thời nhu cầu của tiêu dùng trong nước và cung cấp nguồn hàng dồi dào phục vụ cho việc xuất khẩu. Sản phẩm xuất khẩu của công ty luôn đáp ứng được tiêu chuẩn xuất khẩu và được nhiều người tiêu dùng rất ưa chuộng. Vì vậy công ty định hướng thị trường tìm sự hỗ trợ và nắm bắt những cơ hội giao thương mới. Song song đó, công ty không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh và đẩy mạnh hàng hóa xuất khẩu để cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngày càng đa dạng hơn. Cùng với việc đa dạng hóa trong kinh doanh, vươn đến các thị trường mới đầy tiềm năng. Công ty không những cải tiến sản phẩm thông qua giao dịch và buôn bán mà còn cam kết với khách hàng là tạo ra môi trường làm việc và môi trường kinh doanh và đẩy mạnh hàng hóa xuất khẩu để cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngày càng đa dạng hơn. Luôn luôn lắng nghe, tiếp nhận ý kiến, không ngừng cải tiến, đổi mới sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tốt hơn của khách hàng, tạo tiền đề cho công ty phát triển vững mạnh trong tương lai là phương châm hàng đầu cho công ty. Thị trường: + Nội địa: cung ứng cho các thành phố ở miền Nam như: Thành Phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và một số tỉnh trọng điểm phía Bắc. + Thị trường xuất khẩu: các thị trường lớn như Châu Mỹ, Nhật Bản, EU, Trung Quốc, Đài Loan… Trong những năm gần đây nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng lên đáng kể. Khi mới thành lập, nguồn vốn của Công ty chỉ có trên 7 tỷ đồng thì nay đã tăng lên hơn 20 tỷ đồng. Do những năm qua Công ty làm ăn có lời và 75% của phần sinh lời đó đã được Chủ công ty dùng để tái đầu tư. Nhờ thế, nguồn vốn của Công ty ngày càng tăng và cơ cấu tài sản cũng được cải thiện.
  • 19. 6 1.2. Đặc điểm loại hình công ty, quy mô 1.2.1. Đặc điểm loại hình hoạt động của công ty - Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn đầu tư Đài Loan - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất, thương mại - Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. 1.2.2. Quy mô - Tổng số công nhân viên và người lao động: 700 người - Nhà xưởng: mặt bằng khu sản xuất có diện tích 57.371,3 m2 - Khu vực văn phòng có diện tích 5.363,7 m2 1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12) - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam - Chế độ kế toán áp dụng : Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường xuyên + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp nhập trước xuất trước + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Theo phương pháp đường thẳng
  • 20. 7 - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu 1.3. Chức năng, nhiệm vụ 1.3.1. Chức năng Công ty kinh doanh và sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ dùng cho xuất khẩu, sản phẩm chính là hàng mài mỹ nghệ được trạm khảm, hàng cói, mây, dừa, dép, thảm với chất liệu đa dạng và công ty đang mở rộng thêm sản xuất hàng sơn mài mỹ nghệ như tranh sơn mài, hộp đựng trang sức, các vật trang trí. Mục đích: - Công ty thực hiện phương châm “lấy chất lượng làm trọng tâm, lấy hiệu quả làm động lực” đầu tư nghiên cứu tìm kiếm thị trường. - Mở rộng hoạt động sản xuất, tìm kiếm các nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp để sản xuất. - Mạnh dạn trang bị những thiết bị hiện đại của nước ngoài để góp phần nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3.2. Nhiệm vụ Công ty có ngành nghề kinh doanh đặc thù là sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu nên có các nhiêm vụ cơ bản như sau: - Kinh doanh đúng pháp luật theo đúng lĩnh vực, ngành nghề đã đăng ký.
  • 21. 8 - Ký kết và thực hiện đúng các hợp đồng đã ký. Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế xuất nhập khẩu và quan hệ giao dịch với các đối tác kinh tế nước ngoài. Luôn giữ uy tín với khách hàng. - Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ của nhà nước như kê khai và nộp đầy đủ các khoản thuế, nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Thực hiện các chính sách an sinh xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái tại địa phương mà Công ty hoạt động. - Tiến hành tuyển dụng, đào tạo và sử dụng cũng như chế độ tiền lương cho theo đúng quy định của chế độ pháp luật hiện hành. - Chăm lo đời sống của người lao động, thực hiện tốt các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, tổ chức công đoàn cơ sở nhằm bảo đảm quyền lợi của người lao động. - Thực hiện đúng các chính sách và pháp luật đối với người lao động. Tạo điều kiện cho việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân viên trong Công ty nhằm nâng cao hiệu quả lao động. Ngoài ra Công ty còn có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường tiềm kiếm bạn hàng trong nước và nước ngoài để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm…làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. 1.3.3. Quyền hạn - Có quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ động tìm kếm thị trường và ký kế hợp đồng. - Có quyền sở hữu và sử dụng các tài sản hợp pháp của công ty, đồng thời tố cáo, khiếu nại những trở ngại, khó khăn do đối tác gây ra trái với pháp luật. - Có quyền kiến nghị, đề xuất bãi bỏ các chính sách bất hợp lý gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
  • 22. 9 PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN SẢN XUẤT KỸ THUẬT PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG SALE & MARKETING PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH - Tham gia các hội nghị, hội thảo, triển lãm có liên quan. 1.4. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty 1.4.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu tổ chức quản lý (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản lý (Mời xem chi tiết ở phần phụ lục A) 1.5. Nhân sự 1.5.1. Cơ cấu lao động của công ty Cơ cấu lao động thay đổi tùy thuộc vào mùa vụ nên lượng công nhân sản xuất trực tiếp cũng thay đổi. Ngoài ra giai đoạn hàng nhiều và gấp thì số lao động tăng lên cũng như giảm đi khi công ty sản xuất cầm chừng và công ty cũng có thuê ngoài một số lao động. HÀNG XUẤT HÀNG NHẬP KHO HÀNG TỔNG GIÁM ĐỐC
  • 23. 10 Biểu đồ 1.1 - Quy mô lao động của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2015-2016 Đơn vị: Người (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Qua biểu đồ 1.1 cho ta thấy quy mô lao động của công ty từ năm 2015-2016 có sự thay đổi qua các năm, cụ thể như sau: Lao động trực tiếp từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 52 người, tương ứng với 92,25%. Lao động gián tiếp từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 4 người, tương ứng với 89,19%. Lao động phụ trợ từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 13 người, tương ứng với 78,69%. Nhìn chung quy mô lao động của công ty từ năm 2015-2016 có xu hướng giảm 69 người năm 2015 là 769 người còn năm 2016 là 700 người, tương ứng với 91,03%.  Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi và giới tính 671 37 61 619 33 48 0 100 200 300 400 500 600 700 800 Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Lao động phụ trợ 2015 2016 Người Chỉ tiêu
  • 24. 11 Biểu đồ 1.2 - Cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính Đơn vị: Người (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Qua biểu đồ 1.2 ta có thể thấy do tính chất ngành nghề kinh doanh nên số lượng nam và số lượng nữ tương đương nhau. Tỉ tệ lao động nam chiếm khoảng 50,86% so với tổng số lao động nữ chiếm khoảng 49,44%. Các lao động nữ thường phù hợp với các công việc như: Bỏ phụ kiện, vào bì. Các lao động nam thường phù hợp với công việc như: Vận chuyển gỗ, vỏ ốc, bột điệp, dừa, chạy máy, xẻ gỗ, bốc xếp, lắp ráp sản phẩm…Công ty có lực lượng lao động trẻ chiếm tỉ lệ cao trong tổng số lao động vì tỷ lệ lao động có độ tuổi từ 18-25 lúc nào cũng chiếm tỷ lệ cao. 178 119 47 0 50 100 150 200 18-25 26-46 46-60 Người Nam Nữ Nhóm tuổi 198 136 55 Năm 2015 178 119 47 0 50 100 150 200 18-25 26-46 46-60 Năm 2016 Nam Nữ 182 134 4 Người Nhóm tuổi
  • 25. 12 1.5.2. Trình độ lao động Biểu đồ 1.3 - Trình độ lao động tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries Đơn vị: Người (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Qua biểu đồ 1.3 về trình độ lao động tại công ty được phản ánh cụ thể như sau: Cán bộ quản lý có trình độ đại học là 12 người, tương ứng với 36,36%. Trình độ cao đẳng là 10 người, tương ứng với 30,30%. Trình độ trung cấp là 11 người, tương ứng với 33,34%. Cấp 3, cấp 2, cấp 1: không có. Công nhân có trình độ đại học, cao đẳng; không có. Trung cấp là 220 người, tương ứng với 35,54%. Cấp 3 là 200 người, tương ứng với 32,31%. Cấp 2 là 199 người, tương ứng với 32,15%. Cấp 1: không có. Phụ trợ có trình độ đại học là 2 người, tương ứng với 4,17%. Trung cấp là 21 người, tương ứng với 43,75%. Cấp 3 là 15 người, tương ứng với 31,25%. Cấp 2 là 10 người, tương ứng với 20,83%. Trình độ cao đẳng và cấp 1: không có. 0 50 100 150 200 250 Đại học Cao đẳng Trung cấp Cấp 3 Cấp 2 Cấp 1 12 10 11 0 0 0 0 0 220 200 199 0 2 0 21 15 10 0 Người Chỉ tiêu Cán bộ quản lý Công nhân Phụ trợ
  • 26. 13 Nhìn chung trình độ lao động tại công ty có trình độ đại học là 14 người, tương ứng với 2%. Cao đẳng là 10 người, tương ứng với 1,43%. Trung cấp là 252 người, tương ứng với 36%. Cấp 3 là 215 người, tương ứng với 30,71%. Cấp 2 là 209 người, tương ứng với 29,86%. Cấp 1: không có. Qua đó có thể thấy rằng công ty đã và đang xây dựng đội ngũ nhân viên hoàn thiện, có trình độ để phát triển công ty ngày càng lớn mạnh và đáp ứng nhu cầu khách hàng trong và ngoài nước, nhất là khách hàng ở khu vực Châu Mỹ. Biểu đồ 1.4 – Trình độ lao động theo chức danh của cán bộ tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries Đơn vị: Người (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Qua biểu đồ 1.4 có thể thấy rằng cán bộ tại công ty giữ những vị trí cao luôn được tuyển chọn kỹ càng và có bằng cấp. Cụ thể: Giám đốc có trình độ đại học và có đủ khả năng để đảm nhận công việc quản lý và đưa ra quyết định. Các tổ trưởng, tổ phó có trình độ đại học là 2 người, cao đẳng 3 người và trung cấp là 7 người. Nhân viên văn phòng có trình độ đại học là 5 người, cao đẳng 2 người, trung cấp 4 người. Cán bộ quản lý có trình độ đại học là 4 người, cao đẳng 5 người. Qua đó ta có thể 1 2 5 4 0 3 2 5 0 7 4 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Giám đốc Tổ trưởng, tổ phó Nhân viên văn phòng Cán bộ quản lý Đại học Cao đẳng Trung cấp Người Chỉ tiêu
  • 27. 14 thấy rằng cán bộ tại công ty đều được tuyển chọn có ít nhất là trình độ trung cấp trở lên để đủ khả năng đảm nhận công việc tại công ty. Biểu đồ 1.5 – Thâm niên làm việc của cán bộ tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries Đơn vị: Năm (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Qua biểu đồ 1.5 đã phản ánh được thâm niên làm việc của cán bộ tại công ty đề là những người có kinh nghiệm làm việc tại vị trí này khá lâu. Cụ thể: cán bộ quản lý có thâm niên 6 năm, nhân viên văn phòng 5 năm, tổ phó 6 năm, tổ trưởng 7 năm. Với thâm niên làm việc như vậy các cán bộ tại công ty có thể đủ khả năng để đảm nhận công việc của mình tại công ty. 1.5.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động Công ty thực hiện chế độ làm việc 6 ngày/tuần. Trong tuần công nhân tăng ca 2 buổi vào những lúc đơn hàng nhiều. Với 3 hình thức làm việc chính đó là. - Làm việc theo giờ hành chính: Áp dụng cho nhân viên cán bộ quản lý Công ty. Từ 7h00 – 11h00 và từ 13h00-17h00 0 2 4 6 8 Tổ trưởng Tổ phó Nhân viên văn phòng Cán bộ quản lý 7 6 5 6 Năm Chỉ tiêu
  • 28. 15 - Làm việc theo 2 ca: Áp dụng cho toàn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng chế biến, thời gian làm việc mỗi ca là 8 giờ. - Làm việc theo 3 ca: Áp dụng cho đội ngũ bảo vệ. Trường hợp Công ty nhận đơn đặt hàng gấp rút thời gian hoàn thành hợp đồng thì giám đốc yêu cầu tất cả các nhân công trực tiếp sản xuất làm thêm giờ nhưng không vượt quá giờ theo luật lao động và có chế độ thỏa đáng. ( Chính sách nhân sự của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries) Làm việc theo 2 ca: Áp dụng cho toàn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng chế biến, thời gian làm việc mỗi ca là 8 giờ. Như vậy trung bình mỗi ca có khoảng 620 ÷ 2 = 310 nhân viên làm việc. Làm việc theo 3 ca: Áp dụng cho đội ngũ bảo vệ. Như vậy trung bình mỗi ca có khoảng 48 ÷ 2 = 24 nhân viên làm việc. Qua đó ta có thể thấy rằng việc phân bố và sắp xếp nhân viên làm việc theo từng ca là hợp lý, có thể đáp ứng được số lượng hàng hóa theo đơn đặt hàng cũng như đảm bảo an ninh tại nơi làm việc. 1.5.4. Các hình thức trả công lao động ở công ty  Phương pháp trả lương nhân công theo thời gian Tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương mà tiền lương của người lao động được xác định tùy thuộc vào thời gian làm việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn, tính chất công việc,….của người lao động. Đối với cán bộ trong biên chế hoặc hợp đồng lao động dài hạn được hưởng mức lương cơ bản và ngày nghỉ phép năm, ngày nghỉ phép có việc riêng có lương ( theo bộ luật lao động), nghỉ lễ, hội họp, học tập. Việc trả lương theo thời gian của Công ty được áp dụng cho cán bộ nhân viên trong biên chế hoặc hợp đồng lao động dài hạn được hương mức lương cơ bản và ngày nghỉ phép trong năm. Lương được tính như sau
  • 29. 16 Trong đó: Ttg: Tiền lương theo thời gian T: Số ngày, giờ thực tế đã làm trong kỳ L: Mức lương ngày Với: Lngày = Lcb x Số ngày Lgiờ = Lcb x Số giờ Điều kiện để áp dụng tốt lương theo thời gian: Công ty cần bố trí đúng người, phải có hệ thống theo dõi và kiểm tra việc chấp hành thời gian làm việc của người lao động, làm tốt các công tác giáo dục tư tưởng cho người lao động để tránh tình làm việc chiếu lệ và không quan tâm đến kết quả công việc.  Phương pháp trả lương theo sản phẩm Đối với lao động cá nhân trực tiếp, tiền lương trả theo sản phẩm hoặc khoán sản phẩm trả theo công thức sau và được áp dụng với nhân công trực tiếp sản xuất. Trong đó: T : Tiền lương của một lao động. Đg : Tiền lương một sản phẩm. Q : Số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Đối với lao động tập thể thì lương trả theo sản phẩm được tính như sau và áp dụng với bộ phận trược tiếp sản xuất. Bước 1: xác định đơn giá lương Trong đó: ∑ 𝑳 : Là Tổng số tiền lương theo cấp bậc của tổ i Msl : Là sản lượng tính theo cấp bậc công việc của tổ Bước 2: Công thức tính tiền lương thực tế: Ttg = T x L T = Đg × Q ĐG = ∑ 𝑳 × Msl L1 = ĐG × SLtt
  • 30. 17 Trong đó: L1 : Là tiền lương thực tế. SLtt : Là sản lượng thực tế. Chia tiền lương cho công nhân.  Phương pháp dùng hệ số điều chỉnh Xác định hệ số điều chỉnh: Hđc = L1 / L0 Trong đó: Hđc : Là hệ số điều chỉnh. L1 : Là tiền lương thực tế. L0 : Là tiền lương theo cấp bậc. Tính tiền lương cho từng người: L1 = Lcb × Hđc  Phương pháp trả lương khoán Đây là hình thức trả lương đặc biệt của tiền lương sản phẩm, trong đó tổng tiền lương phải trả cho người lao động hay tập thể được quy định trước đối với một khối lượng công việc xác định và phải hoàn thành trong thời gian nhất định. 1.5.5. Mức lương bình quân Bảng 1.1 - Mức lương bình quân của nhân viên Đơn vị: triệu/người/tháng Qua bảng số liệu 1.4 có thể thấy với số lương bình quân của lao động trực tiếp và gián tiếp là hoàn toàn phù hợp theo luật trả lương cho người lao động cũng như theo nhưng thống kê của năm 2015 tiền lương tháng bình quân năm 2015 ước đạt 5,53 triệu đồng/người (lao động gián tiếp) và 3,5 triệu đồng/tháng (lao động gián tiếp). Chỉ tiêu Mức lương bình quân (triệu/người/tháng) Lao động gián tiếp 5,5 Lao động trực tiếp 3,5 Lao động phụ trợ trả lương theo hình thức khoán nên lương tùy thuộc vào loại công việc cũng như thời gian làm việc
  • 31. 18 1.5.6. Thưởng Thưởng tết Vào dịp tết công ty đã trích một phần lợi nhuận khen thưởng để khích lệ người lao động. Biểu đồ 1.6 - Tổng hợp khen thưởng tết Bính Thân 2016 tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries Đơn vị: Triệu đồng (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Qua biểu đồ 1.6 ta thấy rằng tổng số tiền thưởng tết cho bộ phận thành phẩm chiếm cao nhất với 119,790 triệu đồng, thấp nhất là bộ phận lái xe với 2,2 triệu đồng vì đa số phương tiện vận chuyển đề thuê các dịch vụ bên ngoài, công ty chưa đầu tư nhiều cho phương tiện vận chyển, điều này cũng gây trở ngại không nhỏ trong việc chủ động thời gian ở công ty cũng như xưởng sản xuất. 15,260 43,770 81,680 2,200 22,430 50,525 66,630 53,090 12,400 43,870 31,820 119,790 13,180 10,000 3,820 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 Triệu đồng Bộ phận
  • 32. 19 1.5.7. Tuyển dụng lao động Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries sản xuất theo đơn đặt hàng nên nhu cầu tuyển dụng lao động luôn được diễn ra. Quá trình tuyển dụng được ban giám đốc quyết định dựa vào nhu cầu tuyển dụng lao động tại phòng Tổ chức Hành chính tổng hợp từ yêu cầu của các tổ sản xuất. Các bước tuyển dụng lao động của Công ty gồm: - Chuẩn bị tuyển dụng: xác định số lượng hay chất lượng ở tùng bộ phận là thừa hay thiếu vào từng thời điểm. Công tác tuyển dụng lao động có thể tuyển từ nội bộ hay bên ngoài Công ty. - Thông báo tuyển dụng: Công ty tiến hành thông báo lên các phương tiện thông tin đại chúng; dán thông báo tại nơi nhiều lao động qua lại hay thông qua giới thiệu từ công nhân làm việc trong xưởng. - Thu thập nghiên cứu hồ sơ: Tất cả các đơn vị xin việc đều được ghi vào sổ xin việc và phân loại để tiện sử dụng. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Tổ chức hành chính tiến hành nghiên cứu hồ sơ ghi lại các thông tin của ứng viên về trình độ, độ tuổi, quá trình công tác, nguyện vọng… - Phỏng vấn: Kiểm tra trình độ tay nghề cũng như sức khỏe của ứng viên sau đó ra quyết định cho vào thử việc hay đào tào thêm. - Ra quyết định tuyển dụng: Quyết định tuyển dụng sẽ do Tổng giám đốc và Trưởng Phòng Tổ Chức Hành Chính quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới người lao động và Phòng Tổ Chức Hành Chính. - Bố trí công việc (thử việc): Thử việc cho người lao động được thực hiện đúng với quy định của Luật lao động. Tiền lương của người thử việc trong thời gian thử việc ít nhất là 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. Thời gian thử việc không quá 60 ngày. Trong thời gian thử việc xong, Công ty thấy người lao động có
  • 33. 20 khả năng đáp ứng nhu cầu của công việc thì tiến hành ký hợp đồng để lao động vào làm chính thức. 1.5.8. Đào tạo lao động Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries là đơn vị rất quan trọng vấn đề đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề cho nhân công và cán bộ nhân viên của mình. Hàng năm, Công ty trích khoảng 1 – 2% doanh thu để lập quỹ đào tạo và cán bộ được đào tạo vẫn được hưởng 100% số lương. Điều này làm cho lao động được đào tạo an tâm trong việc học tập nâng cao tay nghề. Vừa qua Công ty có tổ chức cho cán bộ các bộ phận trong phân xưởng học nghiệp vụ về chủ đề : Phân biệt đối xử trong lao động ngày 01/02/2015. 1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật 1.6.1. Cơ sở vật chất Nhà xưởng: mặt bằng khu sản xuất có diện tích 57.371,3 m2 bao gồm nhiều khu nhà chuyên biệt đảm nhiệm từng công đoạn của sản phẩm. Khu vực văn phòng có diện tích 5.363,7 m2 . Nằm tách biệt khỏi khu vực nhà máy, cách nhau bởi một con đường lớn. Ngoài ra thì công ty cũng có xây dựng 2 dãy nhà tập thể cho cán bộ công nhân ở lại. Mỗi dãy nhà có 5 phòng, mỗi phòng có 2 giường lớn. Do diện tích đất trống còn nhiều nên phòng xây dựng khá lớn cho nhiều công nhân ở. Dãy nhà tập thể này nằm trong khu vực Văn phòng.
  • 34. 21 Mô tả khu vực nhà xưởng: - Xưởng sản xuất gồm 4 khu nhà xưởng sản xuất. Đây là nơi công ty sản xuất chính ra sản phẩm, trong khu nhà chia thành từng tổ riêng biệt. Đây là dãy nhà xưởng xây dựng ban đầu của công ty gồm các tổ: Làm khung đan, Đan, Định vị, chà nhám, khu vực chi tiết, lắp ráp, phun sơn, chà nhám, và thành phẩm. - Khu nhà xưởng mới chia rõ ràng nơi làm việc các tổ: tổ làm khung đan và đan làm việc trong cùng một khu nhà; tổ chà nhám và lắp ráp chung một khu nhà xưởng; tổ sơn và đóng gói cạnh nhau trong khu nhà cuối gần kho hàng. - 1 kho chứa hàng. Đây là kho mới xây nằm cuối dãy trong qui trình sản xuất và nằm gần cổng ra, phía trước là sân bê tông khá rộng cho xe container đậu bốc hàng. Ngoài ra dãy nhà xưởng xây ban đầu cũng đã có kho nhưng giờ được chuyển cho các tổ khác làm việc. - 1 căn tin rộng rãi đủ sức chứa toàn bộ công nhân làm việc tại nhà xưởng. Nhân viên phục vụ trong căn tin là do thuê ngoài, công ty không quản lý bộ phận căn tin mà khoán và trả theo số suất cơm mà căn tin nấu cho công nhân. - 1 kho máy: nơi chứa máy móc chưa sử dụng, bị hư hỏng hoặc chưa sử dụng đến của công ty. - 2 nhà kho chứa nguyên liệu: Nhà kho được lợp mái che bằng tôn, không xây tường để đảm bảo thoáng khí và dễ chữa cháy khi có hỏa hoạn. Nhà chứa nguyên liệu này cũng nằm gần 1 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy. - 3 hồ nước Phòng cháy chữa cháy: trong đó 1 hồ lớn được xây dựng khá đẹp mắt dùng là khuôn viên trồng cây xung quanh tạo cảnh quan và còn tận dụng nuôi cá. - 1 kho vật tư: nơi chứa các phụ tùng, linh kiện lắp ráp và sản xuất cho các tổ. Tất cả vật tư đều tập trung về đây quản lý. Kho nằm vị trí trung tâm thuận tiện cho các tổ đến lấy vật tư sản xuất. - 1 nhà Điều hành: Nơi các tổ trưởng gặp mặt làm việc với nhau, cũng là nơi phó giám đốc, bộ phận kỹ thuật triển khai kế hoạch sản xuất cho đơn hàng. Nơi đây cũng có bảng ghi lại thông tin những lô hàng cần làm ngay để giao hàng.
  • 35. 22 - 1 phòng kỹ thuật: nơi cán bộ kỹ thuật làm công việc thiết kế, thử nghiệm và triển khai sản xuất. Nơi đây cũng là nơi trưng bày 1 số mẫu mà công ty đang thử nghiệm hoặc triển khai sản xuất. - 2 dãy lò sấy: 1 dãy sấy bằng hơi nhiệt; 1 dãy lò sấy hơi nước hiện đại hơn, công suất cao hơn nhiều lần mà chất lượng sản phẩm đều rất chất lượng. - 1 trạm biến áp: đảm bảo điện áp ổn định cho toàn bộ xưởng. - 2 vườn hoa: tạo cảnh quan cho nhà máy và cảm giác thư giãn cho người làm việc - 1 nhà bảo vệ: Nơi bảo vệ làm việc và nghỉ ngơi, nằm ngay cổng chính. - 2 bãi xe: 1 bãi có mái che để xe công nhân, 1 bãi cho xe ô tô đưa đón công nhân đậu. Bãi giữ xe không quá rộng nhưng đảm bảo đủ chỗ chứa xe. Mô tả khu vực văn phòng: - Cổng văn phòng có đặt bảng hiêu: của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries và của đối tác truyền thống là Canada. - Cột cờ gồm 4 trụ, trong đó có lá cờ Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries, cờ nước Việt Nam, cờ Nhật, cờ Canada, cờ Thụy Điển. - Rất nhiều cây xanh lớn nhỏ, được trồng trong chậu và cả ngoài đất, chủ yếu là Mai, Lộc vừng, Sung và Bằng lăng. Cây ở đây vừa che mát vừa tạo cảnh quan đẹp cho khu vực văn phòng. - Tại đây dặt 4 camera xung quanh khu vực văn phòng và lối đi, không đặt trong phòng làm việc. - Phòng kế toán, kế hoạch, kỹ thuật ngay lối vào chính, rộng nhất trang bị 7 máy tính để bàn, 2 máy photo, 2 máy in, 1 máy scan. - Phòng tổ chức hành chính nằm ngay cạnh nơi lưu hồ sơ công nhân và các văn bản hành chính, trang bị 1 máy vi tính.
  • 36. 23 - Phòng thủ quỹ không trang bị nhiều, chỉ có bàn ghế, tủ chứa sổ sách và két sắt. - Phòng tiếp khách đặt bàn ghế vừa để trưng bày sản phẩm của Công ty vừa để ngồi. - Phòng giám đốc: nơi giám đốc làm việc, tiếp khách và trợ lý giám đốc làm việc. trang bị 1 máy in, 1 máy tính, bàn ghế và tủ tài liệu. - Phòng khách : nơi khách hàng nghỉ lại. Đồ đạt trong phòng trang trí giống như phòng nghỉ khách sạn gồm giường, tử và toilet riêng. - Phòng họp: nơi họp hành và tổ chức sự kiện của công ty. - 2 nhà vệ sinh - Nhà xe: rộng, chứa được 5 ô tô và khoảng 25 xe máy. 1.6.2. Trang thiết bị, máy móc Trang thiết bị máy móc trong công ty được trang bị ban đầu và mua thêm tùy vào nhu cầu sử dụng để tạo ra các chi tiết khác nhau của sản phẩm. - Lò sấy: hiện tại xưởng của công ty có 2 dãy nhà sấy trong đó 1 sấy nhiệt, 1 sấy hơi nước. Dãy nhà sấy nhiệt có tổng cộng 10 lò sấy. Dãy nhà sấy hơi nước có 1 máy hơi nước vận hành bằng củi đốt để tạo nhiệt hơi nước cho 10 buồn sấy hơi nước. - Xưởng cũng trang bị 5 xe đưa đón công nhân nhằm thu hút lao động cũng như tạo điều kiện tốt cho người lao động. - Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries đã xây dựng nhà ăn cho công nhân, đảm bảo công nhân có những bữa ăn giữa ca đầy đủ mà không phải ra ngoài khu vực nhà xưởng. Tiền ăn được Công ty trả.
  • 37. 24 - Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries theo dõi chấm công cho công nhân bằng 2 máy chấm công. Máy chấm công đặt ngay tại khu vực lối vào, gần cổng và nhà bảo vệ. - Nhà bảo vệ và nhà xe công nhân ngay cổng chính Công ty. Đây là nơi trực cũng là nơi nghỉ ngơi của bảo vệ. - Công ty có lắp đặt 4 camera ở khu vực văn phòng và 2 camera khu vực nhà máy. - Khu vực chứa nguyên liệu lớn đảm bảo chứa đủ nguyên liệu cho mùa sản xuất mỗi năm. - Bên cạnh đó Công ty cũng xây dựng bể 3 chứa nước phòng cháy chữa cháy và hệ thống chữa cháy tự động đảm bảo hoạt động tốt khi có hỏa hoạn. - Công ty cũng mạnh dạn đầu tư một hệ thống cân xe dùng để cân hàng hóa khi xuất khẩu Với lực lượng tương đối lớn, Công ty đã trang bị khá nhiều hệ thống máy móc hiện đại để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Dây chuyền máy móc này chủ yếu được nhập từ các nước Trung Quốc, Đài Loan, Singapore…Ở đây tôi chỉ nêu 1 số máy móc mới mà xưởng mới nhập về dùng cho sản xuất đặt trong nhà máy mới của công ty.(Chi tiết danh mục một số máy móc trong xưởng sản xuất Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries xem phụ lục B) 1.6.3. Phân tích công tác quản lý sản xuất Để sản xuất hiệu quả, sản phẩm làm ra phải đảm bảo chất lượng, đảm bảo thời gian giao hàng, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu…Trong những năm qua, Công ty luôn chú trọng công tác tổ chức sản xuất rất chặt chẽ nhằm đạt được hiệu quả thật tốt trong sản xuất.
  • 38. 25 1.6.3.1. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty Sản phẩm thủ công mỹ nghệ là sự kết tinh của lao động vật chất và lao động tinh thần, nó được tạo nên bởi những bàn tay tài hoa và có óc sáng tạo của người thợ thủ công. Vì vậy, mỗi sản phẩm là một tác phẩm nghệ thuật chứa đựng nét đặc sắc của dân tộc, đồng thời thể hiện những sắc thái riêng, đặc tính riêng của mỗi làng nghề và mang dấu ấn của mỗi thời kỳ. Ngày nay, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ với tính độc đáo vào độ tinh xảo của nó vẫn có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống của con người. Những sản phẩm này là sự kết tinh, sự bảo tồn các giá trị văn hóa lâu đời của dân tộc. Là sự bảo lưu những văn hóa nghệ thuật và kỹ thuật truyền thống từ đời này sang đời khác, tạo nên những thế hệ nghệ nhân tài ba với những sản phẩm độc đáo mang bản sắc riêng. Hiện nay công ty kinh doanh chủ yếu các mặt hàng: - Hàng sơn mài mỹ nghệ như tranh sơn mài, hộp đựng trang sức, các vật trang trí. - Hàng mài mỹ nghệ được trạm khảm, kết văn hóa. - Hàng cói, mây, dừa, thảm với chất liệu đa dạng. Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries: ( Nguồn website Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries http://www.vntopvision.com) Hình 1 Hình 2 Hình 3
  • 39. 26  Chú thích: - Hình 1: Bình đựng ấm nước trà bằng dừa - Hình 2: Rổ đựng trang trí làm bằng mây đan. - Hình 3: Hộp đựng được khảm bằng trai. Gần đây công ty cũng đã đưa ra thêm những mặt hàng mới với mẫu mã đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng: ( Nguồn website Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries http://www.vntopvision.com) 1.6.3.2. Hình thức tổ chức sản xuất Hiện nay, hình thức tổ chức được sắp xếp theo chuyên môn hóa các bộ phận sản xuất. Quy trình sản xuất đi theo một chiều liên tục, đầu ra của công đoạn này chính là đầu vào của công đoạn kia. Tại mỗi phân xưởng có hai bộ phận chính là bộ phân sản xuất chính và bộ phận phục vụ, phụ trợ. Tại bộ phận sản xuất chính có nhiều tổ sản xuất khác nhau, sản xuất cùng một loại chi tiêt và cùng loại nguyên liệu để cung cấp cho phân xưởng khác thực hiện công đoạn khác nhau.
  • 40. 27 Sơ đồ 1.2 - Hình thức tổ chức sản xuất của công ty Ghi chú: Quan hệ phối hợp Quan hệ trực tuyến Giải thích sơ đồ: - Phó giám đốc: Có trách nhiệm giám sát phân xưởng sản xuất trong quá trình sản xuất sản phẩm. Công ty có 2 phó giám đốc. Một phó giám đốc phụ trách giám sát phân xưởng, một phó giám đốc kiêm luôn vị trí trưởng phòng kỹ thuật phụ trách mảng sản xuất. - Phân xưởng sản xuất: Là bộ phận tổ chức quản lý diều hành một phân đoạn trong dây chuyền sản xuất tại Công ty. Phân xưởng chia làm nhiều tổ sản xuất khác nhau do quản đốc là người quản lý theo dõi. Quản đốc là người trực tiếp quản lý công việc của công nhân cũng như theo dõi tiến độ để điều chỉnh các tổ làm việc cho kịp đơn hàng. Gồm có: Quản đốc và phó quản đốc. - Bộ phận sản xuất chính: Chuyên sản xuất ra các sản phẩm theo đơn đặt hàng. Các tổ làm việc theo dây chuyền, sản phẩm của tổ này là đầu vào của tổ kia. Phó giám đốc Quản đốc phân xưởng sản xuất Bộ phận sản xuất chính Bộ phận phục vụ, phụ trợ Tổ sx Tổ sx Tổ sx Tổ sx Tổ sx Tổ nhuộm ,sơn Tổ mài Tổ sấy Điện nước Nhà ăn (Nguồn: Phân xưởng sản xuất)
  • 41. 28 - Bộ phận phục vụ , phụ trợ: Có quan hệ với bộ phận sản xuất chính và có nhiệm vụ hỗ trợ bộ phận này trong việc sản xuất ra những sản phẩm như điện, nước, chuyên chở...Bộ phận này không tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra sản phẩm nhưng nếu thiếu bộ phận này thì hoặt động sản xuất của Công ty sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, quá trình sản xuất bị gián đoạn, bộ phận sản xuất chính không hoàn thành nhiệm vụ và ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của Công ty. Chính vì vậy cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa bộ phận này với bộ phận sản xuất chính. 1.6.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất Đối với Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries thì việc tổ chức quy trình công nghệ sản xuất hợp lý là rất quan trọng vì nó mang tính chất quyết định đến năng xuất và chất lượng của sản phẩm  Đồ thủ công mỹ nghệ làm từ dừa: Sơ đồ 1.3 – Dây chuyền sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ từ dừa Trái dừa khô; gáo dừa Lựa chọn nguyên liệu Thiết kế sản phẩm Tạo chi tiết sản phẩm Chà nhám Gắn kết – Lắp ghép Sấy khô Chà nhám – Đánh bóng Thành phẩm Kiểm tra Đóng gói Tiêu thụ (Nguồn: Phân xưởng sản xuất)
  • 42. 29 Giải thích sơ đồ công nghệ sản xuất từ dừa: - Trái dừa khô, gáo dừa: được thu mua ở các tỉnh miền tây. - Lựa chọn nguyên liệu: nguyên liệu sau khi thu mua về, được tiến hành phân loại để lựa chọn những nguyên liệu đạt tiêu chuẩn nhất để tiến hành khâu tiếp theo. - Thiết kế sản phẩm: thiết kế mẫu cho sản phẩm. - Tạo chi tiết sản phẩm: nguyên liệu sau khi được lựa chọn và dựa vào thiết kế mẫu để tạo những chi tiết cho sản phẩm. - Chà nhám: nhằm tạo độ nhẵn cho sản phẩm, giảm gồ ghề. - Gắn kết – Lắp ghép: gắn các chi tiết lại với nhau để tạo ra hình dạng của sản phẩm hoàn chỉnh. - Sấy khô: sau khi gắn kết sản phẩm lại với nhau phải sấy khô để đảm bảo nhiệt độ và chất lượng của sản phẩm. - Chà nhám – Đánh bóng: giúp sản phẩm đẹp và bắt mắt hơn. - Kiểm tra: Bộ phận kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm có đáp ứng yêu cầu đặt ra hay không. - Đóng gói: là hình thức hổ trợ tang thêm phần thẩm mỹ và giá trị khi đến tay người tiêu dung. Sản phẩm hoàn chỉnh được gián nhãn, khủ trùng theo yêu cầu khách hàng tiêu thụ. Trước khi đóng gói tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng một cách kỹ lưỡng, điều này là yêu cầu cần thiết và bắt buộc nhằm loại trừ những sản phẩm không đạt quy cách và chất lượng đảm bảo chữ tín trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Tiêu thụ: Nhận lệnh xuất hàng, xếp hàng lên container, báo cáo xuất hàng cho ban giám đốc. Tiến hành lưu hồ sơ theo quy định kiểm tra chất lượng.
  • 43. 30 1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh 1.7.1. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty Trong 3 năm gần đây (2013-2015) kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có nhiều chuyển biến khả quan. Doanh thu liên tục tăng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2015: + Doanh thu: 89,440 tỷ đồng + Lợi nhuận: 2,385 tỷ đồng + Chi phí: 87,055 tỷ đồng + Thị trường: Nội địa; xuất khẩu sang Châu Mỹ và một số nước Châu Á. + Sản phẩm: Đồ thủ công mỹ nghệ. - Tình hình thực hiện so với kế hoạch: Năm 2012, công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh do khủng hoảng kinh tế kéo dài , khách hàng mua hàng đều giảm về số lượng và giá cả. Giá cả thị trường đầu vào lại biến động tăng .Tuy vậy công ty cố gắng hết sức để hoàn thành kế hoạch sản xuất. Năm 2013, 2014, 2015 kinh tế thế giới phục hồi, hoạt động xuất khẩu của công ty tiếp tục tăng.
  • 44. 31 Biểu đồ 1.7 - Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 Đơn vị: tỷ đồng (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua biểu đồ 1.7 ta thấy rằng kết quả kinh doanh của công ty từ tăng đều từ năm 2013-2014. Cụ thể, doanh thu của công ty năm 2013 là 64,016 triệu đồng; năm 2014 là 81,319 triệu đồng so với năm 2013 tăng 17,302 triệu đồng hay tăng 27.3%. Doanh thu của công ty năm 2015 là 89,440 triệu đồng so với năm 2014 tăng 8,120 triệu đồng hay 9.98%. Như vậy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có thể nói là có hiệu quả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ kèm theo tăng lên; thị trường tiêu thụ, thị phần sản phẩm cũng tăng lên, giúp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tăng dự trữ ngoại tệ, tạo uy tín cho khách hàng. 1.7.2. Doanh thu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries Có thể nói trong 3 năm 2013 - 2015, Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries có rất nhiều khởi sắc mới so với các năm trước, tuy chưa toàn diện hết nhưng nhìn chung tất cả các mặt đều đạt kết quả cao. Doanh thu hàng năm đều tăng. (Chi tiết doanh thu của Công ty mời xem phần phụ lục C) 64,016 81,319 89,440 62,576 79,469 87,055 1,440 1,850 2,385 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000 90,000 100,000 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tỷ đồng Tổng doanh thu Tổng chi phí Tổng lợi nhuận sau thuế Năm
  • 45. 32 1.7.3. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm 1.7.3.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Sản phẩm của Công ty mẫu mã đẹp, chất lượng được tiêu thụ tại hầu hết các nước trên thế giới, đặt biệt là thị trường Châu Mỹ. Công ty xuất khẩu nhiều nhất qua thị trường Canada. Qua 3 năm gần đây thì hàng hóa xuất khẩu của công ty tăng cả về sản lượng và giá trị. Biểu đồ 1.8 - Tổng hợp hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries Đơn vị: USD (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua biểu đồ 1.8 tổng hợp hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 có sự thay đổi rõ rệt và vẫn giữ vững việc xuất khẩu qua 16 quốc gia ở Châu Mỹ, cụ thể như sau: xuất khẩu chủ yếu qua thị trường Canada (2013-2014 tăng 154,456USD; 2014-2015 tăng 232,604USD), Cuba (2013-2014 tăng 285,444USD; 2014-2015 tăng 63,062USD). Thấp nhất là thị trường Thái Lan, Belize, Indonesia. Còn các quốc gia còn lại như Panama, Costa Rica,…tăng đều qua các năm nhưng chậm. 301,725 1,589,282 166,841 392,468 17,970 54,367 26,090 313,820 1,743,738 677,912 32,604 8,124 32,762 430,085 1,976,342 740,974 63,483 18,800 20,571 573,424 0 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 Hoa Kỳ Canada Mexico Cuba Belize Indonesia Thái Lan Nhật Bản Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 USD Thị trường
  • 46. 33 Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu của công ty từ năm 2013-2014 có xu hướng tăng 731,854USD, tương ứng 124,71%. Từ năm 2014-2015 492,899USD, tương ứng 113,34%. Từ đó công ty luôn nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như điều chỉnh giá cả phù hợp để thu hút khách hàng mới đồng thời giữ chân những đối tác lâu năm. Không ngừng mở rộng thị trường hiện tại mà còn tìm kiếm những thị trường mới hơn. Biểu đồ 1.9 – Cơ cấu mặt hàng đồ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ năm 2013-2015 Đơn vị: triệu USD (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua biểu đồ 1.9 cho thấy mặt hàng hộp đựng trang sức có sức mua tăng chiếm tỉ trọng cao. Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 706 nghìn USD và tăng lên 923 nghìn USD năm 2015. Tỷ trọng của sản phẩm này trong ba năm trở lại đây cũng có xu hướng giảm từ 24% năm 2013 xuống còn 22% năm 2014 và đến năm 706,522 764,269 451,499 582,564 457,509 795,835 841,160 651,495 791,892 613,835 923,312 951,794 721,689 860,764 729,557 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 900,000 1,000,000 Hộp đựng trang sức Khung hình Đồ trang trí làm từ dừa Đồ đựng làm từ lục bình Khác Triệu USD Mặt hàng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
  • 47. 34 2014 vẫn giữ mức 22%. So với khung hình, sản phẩm hộp đựng đồ trang sức xuất khẩu chiếm tỉ trọng thấp hơn. Đây là 2 mặt hàng chủ lực của công ty. Khung hình và hộp đựng trang sức là hai loại sản phẩm khá quan trọng trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên từ năm 2013 – 2015. Đây là hai sản phẩm mũi nhọn mà Công ty đang hướng tới nhóm người tiêu dùng là các hộ gia đình tại các thị trường Châu Mỹ và EU. 1.7.3.2. Tình hình tồn kho của công ty Bảng 1.2 – Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu (Từ ngày 16/06/2015 đến ngày 31/03/2016) STT Loại NL Tồn đầu kỳ Tổng nhập Tổng xuất Tồn Sản xuất Khác 1 Dừa 107.438 0 53.478 0 53.960 2 Gỗ 0 52.424 52.424 0 0.000 3 Mây 63.758 0 15.955 0 47.803 4 Tre 0 0 0 0 0.000 5 Lục bình 206.628 161.965 4.874 0 363.719 Tổng 377.824 214.389 126.731 0.000 465.482 (Nguồn: Báo cáo tồn nguyên liệu 31-3-2016) Biểu đồ 1.10 - Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu (Từ ngày 16/06/2015 đến ngày 31/03/2016) (Nguồn: Báo cáo tồn nguyên liệu 31-3-2016) 0 100,000 200,000 300,000 400,000 Dừa Gỗ Mây Tre Lục bình Tồn đầu kỳ Tổng nhập Tổng nhập Tồn
  • 48. 35 Qua bảng số liệu 1.12 và biểu đồ 1.10 ta thấy: Tồn đầu kỳ của mặt hàng lục bình chiếm tỷ trọng cao nhất với 54,68%, thấp nhất là gỗ và tre với 0%. Tình hình nhập nguyên liệu của mặt hàng lục bình chiếm tỷ trọng cao với 75,55%, thấp nhất là dừa, mây và tre với 0%. Tổng nhập của mặt hàng dừa chiếm tỷ trọng cao nhất với 42,19%, thấp nhất là mặt hàng tre với 0%. Tồn kho của mặt hàng lục bình chiếm tỷ trọng cao nhất với 78,14%, thấp nhất là mặt hàng gỗ và tre với 0%. 1.7.4. Khả năng cạnh tranh 1.7.4.1. Đối tác truyền thống của công ty Galleria (Inglewood) 9079. Ave.SE Calgary, Alberta T2G 0S5 Tel: 403 270 3612 Email: galleria@shaw.ca Đây là của hàng bán lẻ đồ thủ công mỹ nghệ lớn nhất ở Canada có hệ thống kênh phân phối rộng ở những thành phố lớn như: Toronto, Vancouver, Montreal,… A B C Crafts Wholesale: 103 3412 27 St NE, Calgary, AB, T1Y5E2 Tel: (403) 250-2910 Đây là đại lý cung cấp hàng thủ công mỹ nghệ ở Canada, được làm chủ và điều hành bởi Ray and Barti Kuterlywala từ năm 1974. Ray là một trong những thành viên sang lập Hiệp hội craft & Hobby ở Canada – một tổ chức hoạt động phi lợi nhuận bao gồm những nhà bán lẻ, những nhà sản xuất và bán sĩ hàng TCMN trên khắp Canada. Midoco Art & Office Supplies: Được thành lập vào năm 1977, có 2 đại lý bán lẻ ở Annex và Beach – Toronto. Giúp cho việc phân phối hàng hóa của Công ty Viet Nam Top Vision Industries được rộng rãi hơn.
  • 49. 36 Midoco cung cấp nhiều loại mặt hàng, một sự hòa trộn độc đáo giữa hàng thủ công mỹ nghệ, vật dụng văn phòng và trường học,… 1.7.4.2. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty Cạnh tranh ngoài nước: Theo ước tính khoảng 60% các mặt hàng TCMN cung ứng cho thị trường Canada là từ Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan,… Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Việt Nam sang Canada còn khiêm tốn, nhưng đã tăng đáng kể trong những năm gần đây. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN sang thị trường này đạt 10,9 triệu USD, tăng 21% so với năm 2013. Như vậy việc xâm nhập vào thị trường Canada, công ty chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khan khi phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước. Đối thủ đầu tiên mà ta nhắc đến là Ấn Độ, Ấn Độ thủ công mỹ nghệ, sản phẩm dao động từ gỗ đá, kim loại, thủy tinh, tre, cây roi,… Các sản phẩm từ Ấn Độ mang đậm tính dân tộc và văn hóa Ấn Độ, bên cạnh đó họ có một số sáng tạo riêng tạo ra những mẫu thiết kế mang nét đặc trưng tại thị trường mà họ hướng đến. Sản phẩm Ấn Độ có khả năng cạnh tranh với các đối thủ bởi độ tinh sảo và tính thân thiện với môi trường, cũng như giá bán của nó. Khó khăn lớn nhất phải đối mặt chính là sự cạnh tranh từ Trung Quốc. Hàng hóa Trung Quốc mẫu mã đẹp, lượng hàng lớn nên giá thành sản phẩm thấp. CÔNG TY XUẤT KHẨU MỸ NGHỆ JIAHELE THÂM QUYẾN TRUNG QUỐC Tên công ty: Công ty xuất khẩu mỹ nghệ Jiahele Thâm Quyến Trung Quốc Địa chỉ: Phòng 2202, Quảng trường quốc tế Phương nam, Quận Futian, Thành phố Thâm Quyến. Điện thoại: 86-0770-7675298 Fax: 86-0755-82823536 Chủ doanh nghiệp: Mr Wang Năm thành lập: 1998 Thị trường chính: China
  • 50. 37 Lĩnh vực kinh doanh: mua bán trong và ngoài nước các sản phẩm mỹ nghệ trang trí nội thất. Thế mạnh công ty: Mẫu mã phong phú và đa dạng phù hợp với tiêu dung xuất khẩu và nội địa. Chiếm hơn 10% thị trường trong nước, sản phẩm công ty có mặt trên 15 quốc gia như: các nước EU, Đài Loan, Nhật Bản, Canada, Thái Lan,… Ngoài Jiahele Thâm Quyến, vẫn còn nhiều công ty kinh doanh trong lĩnh vực mỹ nghệ đã có thị phần tại Canada. Bên cạnh đó chúng ta còn nhiều đối thủ cạnh tranh đáng cừ khác đến từ nhiều nước khác như: Mỹ, Thái Lan, EU. Cạnh tranh trong nước: Hiện tại tại Việt Nam có rất nhiều Công ty vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh mặt hàng TCMN với sự phong phú nhiều sản phẩm, đa dạng về chủng loại. Mà Canada lại là một thị trường tiêu thụ hàng TCMN lớn nhất Châu Mỹ và thế giới. Vì thế có rất nhiều Công ty sản xuất, kinh doanh trong nước xuất khẩu sản phẩm của mình sang thị trường Canada nhằm tìm kiếm lợi nhuận và mở rộng hoạt động kinh doanh, một trong số những công ty thành công khi kinh doanh trên thị trường Canada đó là CÔNG TY TƯ NHÂN ĐẠI HƯNG PHÁT, CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ – THỦ CÔNG MỸ NGHỆ LẠC PHƯƠNG NAM bên cạnh rất nhiều Công ty khác. CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ – THỦ CÔNG MỸ NGHỆ LẠC PHƯƠNG NAM Địa chỉ: 95/25 Lê Văn Sỹ, phường 13, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Thành lập: đầu năm 2000, được khách hàng trong nước và ngoài nước biết đến những sản phẩm đột phá ngoạn mục vào thế giới màu sắc và chất liệu. Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, mua bán các sản phẩm TCMN: gốm, sứ, sơn mài, mây tre lá, vật phẩm lưu niệm và hàng trang trí nội thất. CÔNG TY TƯ NHÂN ĐẠI HƯNG PHÁT
  • 51. 38 Địa chỉ: L04-25-29G2 Khu phố mới Hùng Vương, đường Hùng Vương, phường 9, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam. Điện thoại: +84 (57) 849389 Fax: +84 (57) 849389 Website: www.1084.com.vn/web/daihungphat Lĩnh vực hoạt động: sản xuất mỹ nghệ ốc. 1.8. Vài nét tình hình tài chính của công ty 1.8.1. Vốn Tổng số vốn đầu tư ban đầu : 7. 355. 000. 000 đồng. + Vốn cố định: 5. 730. 550. 000 đồng + Vốn lưu động: 1. 624. 450. 000 đồng Tài sản và nguồn vốn của Công ty trong các năm gần đây có nhiều thay đổi. (Chi tiết về Bảng cân đối kế toán mời xem phụ lục D) 1.8.2. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu Trong những năm gần đây nguồn vốn chủ sở hữu được chủ Công ty tăng thêm để mở rộng sản xuất. Biểu đồ 1.11 - Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2014 & năm 2015 Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Báo cáo tài chinh năm 2014-2015) 10,008,017,905 1,440,405,953 3,983,054,464 4,413,422,787 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 2014 2015 Giảm trong năm Tăng trong năm VNĐ Chỉ tiêu 3,983,054,464
  • 52. 39 Qua biểu đồ 1.8 ta thấy rằng việc tăng nguồn vốn từ năm 2014-2015 có xu hướng giảm 8,567,611,952VNĐ. Giảm nguồn vốn từ năm 2014-2015 có xu hướng tăng 430,368,323VNĐ. Qua đó cho thấy công ty đã hoạt động tốt, không bỏ quá nhiều vốn chủ sở hữu, thay vào đó là các nguồn vốn khác như trích từ lợi nhuận năm trước để tiếp tục kinh doanh. 1.8.3. Chi phí Công ty phân loại chi phí theo công cụ kinh tế (khoản mục) và được chia làm hai khoản mục: Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. 1.8.3.1. Chi phí sản xuất Biểu đồ 1.12 – Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries từ 2013-2015 Đơn vị: Triệu đồng (Nguồn: Tổng hợp Báo cáo tài chính năm 2014, 2015) Qua biểu đồ 1.12 nhìn chung chi phí sản xuất kinh doanh từ năm 2013-2015 có xu hướng tăng. Trong đó: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài có xu hướng tăng. Còn lại chi phí khác bằng tiền lại có xu hướng giảm. Từ năm 2013-2015 (sau khủng hoảng 2012) công 33,841 6,526 1,716 23 0 38,081 9,694 1,027 4,701 101 45,494 8,217 2,052 1,583 1,293 0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 40,000 45,000 50,000 Chi phí NVL Chi phí nhân công Chi phí KHTSCĐ Chi phí DV mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Triệu đồng
  • 53. 40 ty đã có những khởi sắc trở lại, đơn hàng tăng nên cần mua thêm nguyên vật liệu cũng như thuê nhân công,…Chính vì vậy đây là yếu tố tác động làm cho chi phí sản xuất kinh doanh tăng từ 2013-2015. 1.8.3.2. Chi phí ngoài sản xuất Các chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí liên quan đến bộ máy quản lý và diều hành doanh nghiệp. Các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý như: Khấu hao TSCĐ thiết bị phục vụ quản lý, tiền lương và các khoản phải trích theo lương… 1.8.4. Khấu hao tài sản cố định Biểu đồ 1.13 - Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Tại ngày đầu năm Tại ngày cuối năm (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2015) 6,003,385,311 3,458,747,869 1,297,361,220 0 10,759,494,400 5,478,139,759 2,753,775,344 1,411,362,385 0 9,643,277,488 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải truyền dẫn TSCĐHH khác Tổng VNĐ Chỉ tiêu
  • 54. 41 Qua biểu đồ 1.13 nhìn chung cho thấy tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2015 có xu hướng giảm 1,116,216,912 đồng. Trong đó có hai yếu tố làm cho tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình giảm là nha cửa, vật kiến trúc giảm 525,245,552 đồng và máy móc, thiết bị giảm 704,972,525 đồng. Phương tiện vận tải truyên dẫn tăng 114,001,165 đồng. Còn các loại tài sản cố định hữu hình khác không thay đổi. Vì công ty đang đầu tư cho việc xây nhà xưởng mới và trang bị máy móc thiết bị mới trong những năm tiếp theo, cũng như việc tang bị thêm phương tiện vận tải nên đã loại bỏ những trang thiết bị cũ. Chính những yếu tố này đã tác động lên tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2015 và có xu hướng giảm. 1.9. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries 1.9.1. Trong ngắn hạn Định hướng phát triển của công ty: Hoàn thành xây dựng xưởng sản xuất mới để đưa vào hoạt động, nâng năng suất lên gấp đôi. Đổi mới các máy móc cũ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất ngày càng nhiều và ngày càng sử dụng ít lao động hơn, năng suất cao hơn. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn hiện có; hàng năm công ty giữ lại lợi nhuận và đưa vào sản xuất. Đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động; mua sắm thêm xe đưa rước công nhân để thu hút và tạo điều kiện tốt cho người lao động. Hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; góp phần tăng thu ngân sách. Phát huy nguồn lực sẵn có, mở rộng hợp tác kinh doanh; công ty hiện có đối tác thường xuyên là công ty Galleria, công ty đang tăng cường thêm nhiều đối tác thường xuyên khác. 1.9.2. Định hướng lâu dài Điều chỉnh cơ cấu sản phẩm sản xuất ( Nội địa - Xuất khẩu, Indoor - Outdoor): Chuyển dịch thay đổi dần cơ cấu sản phẩm sản xuất từ 100% dành cho xuất khẩu sang tối thiểu 5% doanh thu phục vụ thị trường nội địa, xác định phương hướng tiêu thụ nội địa là các Resort và căn hộ cao cấp dọc bờ biển. Do nhu cầu của thị trường ngày càng cao nên công ty quyết định sản xuất thêm mặt hàng để phục vụ khách
  • 55. 42 hàng từ năm 2015, tăng cường hơn nữa từ năm 2016 trở đi. Bước đầu mới xác định được mục tiêu chiến lược. Không ngừng cải tiến mẫu mã sản phẩm, đảm bảo sản phẩm có tính độc đáo thể hiện bản sắc độc đáo thương hiệu của công ty: phát triển và cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật đào tạo thêm để cho ra nhiều sản phẩm mẫu mã mới. Nghiên cứu đưa vào sản xuất nguyên liệu mới phù hợp với nhu cầu tiêu dùng: các sản phẩm kết hợp. Mở rộng xưởng sản xuất: nâng đôi công suất sản xuất. Công ty cho xây dựng thêm nhà xưởng mới trên khu đất còn lại từ năm 2014-2015; dự kiến đi vào hoạt động đầy đủ từ tháng 5 năm 2016. Thay mới các máy móc đã cũ và mua sắm mới: Những tháng gần đây công ty có nhập khẩu thêm 1 số dây chuyền máy móc phục vụ sản xuất. Giá cả nguyên liệu biến động nên đã tìm kiếm nhiều nhà cung ứng để tránh việc trì hoãn trong sản xuất. Được ưu đãi về thuê đất góp phần giảm đáng kể chi phí, đầu tư vào các khoản mục cần thiết khác để tăng lợi nhuận trong năm cho công ty. 1.9.3. Các mục tiêu đối với môi trường xã hội và cộng đồng + Phát triển bền vững. + Ngoài việc quan tâm đến sản xuất kinh doanh còn phải có trách nhiệm bảo vệ và cải thiện môi trường. + Tuân thủ theo pháp luật các chuẩn mực đạo đức xã hội cũng như quan tâm đến lợi ích cộng đồng. + Giáo dục nâng cao nhận thức đến từng người lao động trong công ty, toàn xã hội vào sự nghiệp bảo vệ môi trường.
  • 56. 43 PHẦN 2: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 2.1. Nhận xét tổng thể về Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries 2.1.1. Thuận lợi Vị trí địa lý rất thuận lợi: phía Đông Bắc Quận Thủ Đức, Tp.HCM chiếm diện tích 62 ha. Cách trung tâm thành phố 16 Km, cách ga xe lửa 2Km, cách cảng 11Km, cách sân bay Quốc Tế 20 Km, gần kề đường quốc lộ 1. Khu chế xuất Linh Trung 1 có độ cao cách mặt biển từ 19 đến 30m, đất cứng rất lý tưởng cho xây dựng công nghiệp. Khu chế xuất Linh Trung 1 chia thành hai khu vực: Khu chế xuất (52ha) và Khu công nghiệp (10ha). Khu chế xuất Linh Trung 1 được xem là một trong những Khu công nghiệp – Khu chế xuất thành công tại Việt Nam đặc biệt có uy tín với các nhà đầu tư Châu Á và khu Vực. Nhà máy của công ty đặt trong khu chế xuất nên ít ảnh hưởng đến dân cư đồng thời được ưu đãi về thuê đất đai. Nguồn lao động lớn, tay nghề ngày càng chuyên nghiệp theo quy mô sản xuất công nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi cho một công ty sản xuất cần nhiều lao động. Đồng thời lao động giá rẻ cũng làm nên thuận lợi cho doanh nghiệp. Nằm trong khu chế xuất nên dễ tập trung được khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc đặt hàng cũng như quản lý đơn hàng. Sản phẩm Công ty sản xuất rất đa dạng, gồm nhiều dòng sản phẩm khác nhau như sản phẩm gỗ, dừa,… kết hợp với kim loại, hộp đựng nữ trang, khung hình,… 2.1.2. Khó khăn - Môi trường làm việc: công nhân một số vị trí còn làm việc trong điều kiện nóng bức hay quá bụi ảnh hưởng đến năng suất, môi trường làm việc gây căng thẳng, ảnh hưởng đến sức khỏe lao động. - Máy móc ở xưởng cũ đã lạc hậu nên năng suất rất thấp và sử dụng nhiều nhân lực nên không hiệu quả. Chính điều này đã làm tăng chi phí cho sản phẩm làm ra khiến công ty khó cạnh tranh. Một số máy móc, thiết bị của công ty chưa được khai thác công xuất hết mức, một số các thiết bị là dư thừa gây lãng phí.
  • 57. 44 - Với các thiết bị mới công ty cần đội ngũ công nhân hiểu biết về máy móc điện tử nhiều hơn nên đây sẽ là khó khăn lớn về lực lượng vận hành các loại máy hiện đại này. 2.1.3. Cơ hội Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries đặt nhà máy tại khu chế xuất Linh Trung nên xa khu dân cư nên được ưu đãi thuê đất nhiều năm với giá ưu đãi, đây là cơ hội cạnh tranh về giá so với các coogn ty khác không ưu đãi. Chính sách nhà nước chuyển dần từ nông nghiệp sang công nghiệp nên nguồn lao động là dồi dào, đây là đội ngũ có tay nghề được đào tạo và thực hành trong môi trường tốt nên tiếp cận công nghệ hiện đại và thái dộ làm việc tốt. Các nước Châu Mỹ ngày càng ưa chuộng sản phẩm đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đây là cơ hội lớn cho công ty xâm nhập và tìm kiếm được nhiều đối tác. Chính uy tín ngày càng cao này mà việc làm ăn cũng thuận lợi hơn. Nhà nước ta có chính sách ưu đãi xuất khẩu nên chi phí và thủ tục xuất khẩu thấp, nâng cao cạnh tranh với sản phẩm nước ngoài. Đặc biệt là khi gia nhập WTO Công ty càng có cơ hội thâm nhập sâu vào thị trường Châu Mỹ cũng như mở rộng sang Châu Á. 2.1.4. Thách thức Thị trường càng mở cửa thì cạnh tranh càng gay gắt. chỉ những Công ty nào đủ sức chống chọi mới tồn tại và phát triển bền vững được. Nên cơ hội cũng là thách thức cho Công ty phải cải tiến và nâng cao khả năng cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước xuất hiện ngày càng nhiều, mỗi đối thủ lại có thế mạnh riêng. Chính vì vậy cần biết rõ được điểm yếu của công ty để khác phục cũng như nắm bắt được thế mạnh của công ty đối thủ thì mới có thể tồn tại trên thương trường cạnh tranh khốc liệt này. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đã được mở rộng, tuy nhiên ngoài 3 đối tác truyền thống ra thì các đối tác khác còn e ngại trong hợp tác. Công ty cũng thiếu đi phần marketing cho sản phẩm. Tuy hiện tại đơn hàng công ty làm là khá đủ
  • 58. 45 nhưng khi xưởng mới hoàn thành đầy đủ thì khả năng công ty thiếu đơn hàng để sản xuất là rất lớn. 2.2. Nhận xét, đánh giá và đề xuất với Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries 2.2.1. Bộ máy quản lý Bộ máy quản lý của Công ty được thiết lập từ trên xuống, các phòng ban có mối quan hệ chức năng và quan hệ phối hợp, có một ban kiểm soát chung cho toàn bộ hệ thống. Quyền lực tập trung vào tổng giám đốc. Các bộ phận bên dưới công ty được phân đồng đều vừa tận dụng được năng lực của cán bộ cấp dưới vừa tránh được sự chồng chéo trong thi hành nhiệm vụ của các phòng ban, giúp cho việc quản lý dễ dàng, chặt chẽ và khoa học hơn. Các phòng chức năng chỉ có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc. Bộ máy quản lý tập trung cũng cho thấy nhược điểm là sự tập trung quyền lực gây ra thiếu sáng tạo cũng như tạo áp lực không thể bức phá cho những nhân lực có ý tưởng hay. Việc làm theo chỉ thị từ trên xuống gây khó bức phá cho công ty cũng như tính sáng tạo hay các ý kiến khả thi nhiều khi bị bỏ lơ. Công ty nên phân quyền nhiều hơn cho các cán bộ quản lý cấp dưới, đặc biệt là các tổ trưởng. Công nhân chủ yếu chịu sự quản lý trực tiếp của tổ trưởng, tổ phó nên quyền lực của tổ trưởng mạnh hơn thì kỷ luật và hiệu quả công việc ở các tổ sẽ tốt hơn. 2.2.2. Nhân sự và tiền lương Về số lượng: Lao động của Công ty giảm, tính đến nay Công ty có 700 lao động đang làm việc. Thu nhập của người lao động tăng cải thiện đời sống cho lao động và đã tiến hành xây dựng các khu trọ cho nhân công ở xa để giảm chi phí đi lại cho lao động, nâng cao chất lượng về khẩu phần an uống, tạo điều kiện tốt nhất có thể để nâng cao đời sống cho người lao động tại công ty. Tiến hành các khóa đào tạo nâng cao tay nghề và các chương trình gửi nhân viên đi huấn luyện nhằm nắm bắt các thành tựu khoa học trong sản xuất và điều hành hiệu quả các máy móc, thiết bị.