SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thành phố Hồ Chí Minh - 2016
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Kinh tế đối ngoại
Đề tài
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016
- 2018
Giảng viên hướng dẫn
TS. Lê Văn Bảy
Sinh viên
Lê Quang Chánh
MSSV: 64011200727
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 2
CHƯƠNG I............................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG BIỂN .. 3
1.1 Cảng biển ......................................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm cảng biển............................................................................. 3
1.1.2 Phân loại cảng biển .............................................................................. 4
1.1.3 Vai trò cảng biển .................................................................................. 4
1.1.4 Chức năng cảng biển........................................................................... 5
1.1.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển................................. 6
1.1.6 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển ................................... 7
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển .......... 8
1.2.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật................................................................ 8
1.2.2 Các chỉ tiêu kinh tế tài chính..............................................................11
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển
................................................................................................................................14
1.3.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................14
1.3.2 Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp)...................16
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CẢNG TÂN THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2013-2015..................................................20
2.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................20
2.1.1 Vị trí địa lý ...............................................................................................20
2.1.2 Lịch sử hình thành...................................................................................20
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..........................................26
2.1.4 Trang thiết bị của cảng ...........................................................................32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn
2013-2015 ..........................................................................................................
35
2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiêu chí kinh tế - kỹ thuật . 35
2.2.2 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng theo chỉ tiêu kinh tế
- tài chính ....................................................................................................... 41
2.3 Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cảng Tân Thuận 2 .......................................................................... 45
2.3.1 Tình hình kinh tế trong nước .......................................................... 45
2.3.2 Cạnh tranh gay gắt giữa các cảng biển ........................................... 45
2.3.3 Nhân tố chủ quan ............................................................................. 46
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HINH
DOANH CỦA CẢNG TÂN THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2016-2018 ....................... 48
3.1 Cơ hội và thách thức với Cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016-2018 ............ 48
3.1.1 Cơ Hội ................................................................................................... 48
3.1.2 Thách thức ............................................................................................ 48
3.2 Định hướng chiến lược phát triển ............................................................... 49
3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Cảng Tân Thuận 2
giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................... 50
3.3.1 Biện pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................ 50
3.3.2 Biện pháp xây dựng chiến lược Marketing để thu hút tàu, nguồn hàng
.......................................................................................................................
51
3.3.3 Đa dạng hóa loại hình dịch vụ ............................................................. 54
3.3.4 Giải pháp về giá thành, giá cước ......................................................... 55
3.3.5 Giải pháp sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng, kho, bãi, đường giao thông
trong cảng ...................................................................................................... 56
KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 57
1. Kết luận ......................................................................................................... 57
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Hơn 3 tháng thực tập vừa qua , em đã được tiếp cận và làm quen với môi
trường thực tế, trực tiếp quan sát được các hoạt động sản xuất kinh doanh giúp em
nắm rõ hơn kiến thức đã học tại trường cũng như công việc sau này. Em xin trân
trọng cảm ơn Nhà trường vì đã tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp này, đồng thời xin
gửi lời cảm ơn đến Chi Nhánh Công Ty Cảng Sài Gòn Cảng Tân Thuận 2 đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội được học hỏi và thực tập tại Công Ty. Hoàn thành tốt
được bài báo cáo này , em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với :
- Quý Thầy Cô trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn nói chung và quý thầy cô
chuyên ngành nói riêng đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho em vốn kiến thức và
kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn Thầy Lê Văn Bảy – Người đã trực tiếp hướng dẫn , chỉ bảo em bằng
cả sự tận tâm và lòng nhiệt tình suốt quá trình viết và hoàn thành bài khóa luận này.
- Ban Lãnh Đạo và các cô chú, anh chị trong Công Ty đã cung cấp tài liệu và
tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với thực tế. Riêng chú Phạm Mai Hùng đã nhiệt
tình giúp đỡ và chỉ bảo em nhiều trong nghiệp vụ khi em thực tập tại Công Ty.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô luôn mạnh khỏe để có thể tiếp tục sự nghiệp
cao quý trồng người. Em xin kính chúc anh chị cô chú trong Công Ty nhiều sức
khỏe, chúc quý Công Ty luôn đạt được nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng và kính chào.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi Việt Nam đã là thành viên của WTO thì việc giao dịch kinh tế
quốc tế trở nên phổ biến hơn rất nhiều, do vậy triển vọng phát triển kinh tế nói
chung và của ngành biển nói riêng cũng rất khả quan. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
kéo theo quá trình mở rộng ngoại thương diễn ra nhanh, nhu cầu về vận chuyển
hàng hóa cũng như xuất nhập khẩu tăng mạnh. Có thể thấy, ngành hàng hải cần
được trang bị thêm đầy đủ về nguồn lực , nhân lực để tăng cường vị thế cạnh tranh
của Việt Nam trên thế giới.
Đối với cảng biển Việt Nam hiện nay, vấn đề cấp thiết là phải khai thác triệt
để tiềm năng có sẵn, đầu tư cải tiến kỹ thuật, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang bị các
trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng các dịch vụ trong cảng. Cùng với các
cảng trong nước, cảng Tân Thuận 2 là một trong những đầu mối giao thông quan
trọng trong hệ thống cảng Sài Gòn, qua nhiều năm hoạt động cũng đã đạt được một
số thành tựu nhất định, nhưng cũng bộc lộ ra nhiều khiếm khuyết trong quản lý khai
thác, cũng như trong sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng này, trong thực tế tìm hiểu về hoạt động sản
xuất kinh doanh tại cảng Tân Thuận 2, em quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ BIỆN
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CẢNG TÂN
THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2016-2018”
Mặc dù đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của giáo viên hướng
dẫn và các anh chị cô chú trong Công ty nhưng do lần đầu tiên được tiếp xúc thực
tế, kinh nghiệm hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của Thầy Cô để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG BIỂN
1.1 Cảng biển
Cảng biển gắn liền với sự phát triển của ngành hàng hải. Trước đây, cảng
biển chỉ được xem là nơi tránh gió to, bão lớn của các loại tàu bè nên trang thiết bị
của cảng lúc bấy giờ rất đơn giản và thô sơ. Ngày nay, cảng biển không những là
nơi bảo vệ an toàn cho tàu biển trước các hiện tượng thiên nhiên bất lợi, mà còn là
đầu mối giao thông, mắt xích quan trọng trong cả quá trình vận tải. Cảng biển thực
hiện nhiều chức năng và nhiệm vụ khác nhau, do đó kỹ thuật xây dựng, trang thiết
bị, cơ cấu tổ chức của cảng cũng rất khác nhau và ngày càng được hiện đại hóa.
1.1.1 Khái niệm cảng biển
Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây
dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc
xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho , bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước,
các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước
cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình
phụ trợ khác.
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu
cảng. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ
thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công
trình phụ trợ khác. Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho
tàu biển neo đậu, bốc dở hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ
khác
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2 Phân loại cảng biển
Dựa vào những tiêu chuẩn khác nhau và từ những quan điểm thông thường
dễ nhận thấy có thể có các cách phân loại cảng biển khác nhau:
- Căn cứ theo chức năng cơ bản mà cảng biển thực hiện, chúng ta có thể chia
cảng biển ra thành: cảng buôn, cảng khách, cảng công nghiệp, cảng cá, cảng thể
thao và quan cảng.
- Căn cứ theo quan điểm khai thác, có thể chia cảng biển ra thành cảng tổng
hợp và cảng chuyên dụng.
- Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, có thể chia cảng biển thành cảng tự nhiên và
cảng nhân tạo.
- Căn cứ vào điều kiện hành hải, có thể chia cảng biển ra thành: cảng có chế
độ thủy triều, cảng có chế độ nhật triều, cảng bị đóng băng, cảng không bị đóng
băng.
- Căn cứ theo phạm vi quản lý cảng, có thể chia cảng biển thành: cảng quốc
gia, cảng địa phương, cảng công cộng, cảng tư nhân.
- Căn cứ theo ý nghĩa của cảng đối với lưu thông hàng hóa thế giới, có thể
chia cảng ra thành: cảng có ý nghĩa địa phương, cảng có ý nghĩa khu vực và cảng có
ý nghĩa quốc tế.
- Căn cứ theo quy mô phục vụ tàu vào cảng có thể chia cảng ra thành:
+ Cảng quốc tế loại 1: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 250.000 –
1.000.000 Tấn
+ Cảng quốc tế loại 2 hay cảng quốc gia loại I: có khả năng tiếp nhận tàu có
trọng tải từ 50.000 – 250.000 Tấn
+ Cảng quốc gia loại II: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 20.000 –
50.000 Tấn.
+ Cảng quốc gia loại III: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải đến 20.000 Tấn.
+ Cảng quốc gia loại IV: có khả năng tiếp nhận trọng tải đến 10.000 tấn.
1.1.3 Vai trò cảng biển
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mục đích việc phân loại là nhằm xây dựng chính sách quản lý Nhà nước và
quản lý khai thác cho mỗi loại cảng trên cơ sở khuyến khích phát triển cảng phù
hợp, cải thiện năng suất cảng biển và dịch vụ, tăng cường khả năng tài chính trong
quản lý cảng và đáp ứng các yêu cầu về xã hội và môi trường.
Tại Việt Nam có khá nhiều cảng được xếp vào loại 1, lý giải cho việc này vì
Nhà nước muốn dành ưu tiên cho việc phát triển cảng biển loại 1. Như vậy, các
cảng biển loại 1 được xếp loại trên cơ cở ưu tiên đầu tư và ít quan tâm hơn đến
chức năng cửa ngõ quốc tế hoặc phát triển liên vùng.
Các cảng biển loại 2 chủ yếu phục vụ vận tải ven biển hoặc xuất nhập khẩu
một số hàng hóa có giá trị thấp. Do đó, việc phát triển cảng biển loại 2 phụ thuộc
vào các ngành công nghiệp nằm trong vùng hấp dẫn. Nếu xét đến qui mô cảng biển
loại 2 thường nhỏ hơn loại 1 và một số người sử dụng giới hạn. Về nguyên tắc, các
cảng biển loại 2 do địa phương quản lý, tuy nhiên có thể cần đến sự chỉ đạo từ
Trung Ương vào việc phát triển và quản lý cảng loại này.
Các cảng loại 3 đang và sẽ phát triển phục vụ các ngành công nghiệp cụ thể
việc mở rộng, duy tu bảo dưỡng và quản lý các cảng loại này thuộc trách nhiệm của
các ngành công nghiệp này trong vùng hấp dẫn. Do đó vai trò Nhà nước đối với
cảng biển loại 3 là kiểm tra an toàn trong các hoạt động cảng , bảo vệ môi trường,
thu phí cảng và các hoạt động hành chính khác.
Vai trò cảng biển đối với ngoại thương: Cảng là nhân tố tạo điều kiện cho
việc phát triển đội tàu buôn và cho phép không bị lệ thuộc vào sự kiểm soát của
nước cũng như của cảng quá cảnh. Ngoài ra nó còn đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển và giữ vững quan hệ ngoại thương giữa các nước trên thế giới. Nhờ
vậy vận tải đường biển, hàng hóa có thể được đưa đi khắp nơi trên thế giới.
Đối với nội thương: Cảng biển phục vụ việc xếp dỡ hàng hóa cho các phương
tiện vận tải nội địa, vận tải ven biển, vận tải quá cảnh và là nhân tố tăng cường hoạt
động của các cơ quan kinh doanh và phục vụ.
1.1.4 Chức năng cảng biển
Theo điều 61 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam 2005, cảng biển có 5 chức năng sau:
- Bảo đảm an toàn cho tàu biển ra, vào hoạt động
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cung cấp phương tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ
hàng hóa và đón trả hành khách.
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa
trong cảng.
- Để tàu biển và các phương tiện thủy thủ khác trú ẩn, sữa chữa, đảm bảo
hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu biển, người và hàng hóa
1.1.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cảng biển là những hoạt
động mang tính dịch vụ. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của cảng biển gồm:
- Dịch vụ cho thuê cầu bến: là thực hiện công việc cho thuê cầu bến, bến để
tàu thuyền làm nơi neo đậu an toàn nhằm chuẩn bị cho việc làm hàng hóa thông qua
cảng;
- Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng: là thực hiện các công việc bốc dỡ hàng
hóa theo quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng;
- Dịch vụ cho thuê kho, bãi: là cho thuê kho bãi để bảo quản hàng hóa xuất
nhập khẩu
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa: làm công việc kiểm đếm số lượng hàng hóa
thực tế khi giao hoặc nhận với tàu biển hoặc các phương tiện khác theo ủy thác của
người giao, nhận hàng hoặc người vận chuyển
- Dịch vụ vận tải và lai dắt tàu biển: bao gồm các dịch vụ hoa tiêu và các tác
nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ trợ tàu biển và các phương tiện nổi khác tại vùng nước
thuộc khu vực cảng biển mà phương tiện cần được hỗ trợ.
- Dịch vụ cung ứng tàu biển: bao gồm lương thực, thực phẩm, nước ngọt,
trang thiết bị vật tư, phụ tùng thay thế, nhiên liệu dầu mỡ, vật liệu chèn lót….
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu tại càng biển: là các dịch vụ bảo dưỡng
và việc sửa chữa tàu thuyền tại cảng
- Dịch vụ vệ sinh tải biển: là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử
lý rác thải, dầu thải, chất thải khác từ tàu biển khi neo đậu tại cảng
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Dịch vụ logistics và thủ tục khai báo hải quan: là cung cấp các dịch vụ
trong chuỗi cung ứng, như là: khai thuê hải quan, lưu kho, vận tải, phân phối,…
- Dịch vụ đại lý vận tải đường biển: là bao gồm các dịch vụ được hưởng phí
hoa hồng khi thực hiện các dịch vụ nhận đại lý tàu biển và môi giới tàu biển
- Dịch vụ hỗ trợ vận tải khác: như điều hành cảng biển (phao neo đậu, cầu
tàu,…), dịch vụ đăng lý hoạt động cho tàu biển,…
1.1.6 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và cảng biển nói
riêng là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các yếu tố
trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật
liệu,…nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu
tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh
doanh, nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác
nhau.
Đối với doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải
chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất
và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối
thiểu.
Ta có có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: Hiệu quả là sự so sánh kết
quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào, giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được.
Như vậy hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế theo chiều sâu, phản ánh
trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn lực đó trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu
quả cao nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở nên quan trọng đối
với tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn được phân thành hiệu quả
các loại như sau:
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hiệu quả kinh tế: thể hiện quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận
được và chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đã đề ra.
- Hiệu quả xã hội: đó là sự phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu về mặt xã
hội như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nộp ngân sách Nhà nước, bảo vệ môi
trường, cải thiện môi trường kinh doanh,…
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào
sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị,
trận tự xã hội trong và ngoài nước.
- Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
- Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng phải xem xét
mức tương quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với đảm bảo vệ sinh, môi trường
và điều kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt
đồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các
mục tiêu hiệu quả tổng hợp đó.
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển
Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải
dựa vào một hệ thống tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục
tiêu phấn đấu. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành thì có thể lấy giá trị bình
quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu vươn lên và đạt được chỉ
tiêu trung bình của ngành thì hoạt động đó là tương đối tốt nhưng vấn đề đặt ra là
cảng phải đạt được trên mức trung bình của ngành. Phân tích hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của cảng biển là phân tích trên hai phương diện hiệu quả kinh
doanh và hiệu quả khai thác.
1.2.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
1.2.1.1 Chỉ tiêu sản lượng
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sản lượng thông qua (QTQ)
Sản lượng thông qua (hay còn gọi là tấn thông qua) là chỉ tiêu đánh giá quy
mô sản xuất của một cảng, nó biểu thị khối lượng hàng hóa được xếp dỡ qua mặt cắt
của cầu tàu hoặc sang mạn trong một đơn vị thời gian nhất định bằng thiết bị và
nhân lực của cảng.
Có thể hiểu một cách đơn giản là: khi một lượng hàng hóa được cảng xếp dỡ
từ tàu biển sang phương tiện vận tải trên bộ như ô tô hay toa xe, hoặc từ tàu biển
sang sà lan, thậm chí sang tàu biển khác, thì khối lượng hàng hóa đó được gọi là đã
thông qua cảng. Trường hợp hàng từ tàu biển mới được chuyển vào kho bãi cũng
tính là sản lượng thông qua vì đã được chuyển qua mặt cắt của cầu tàu, và hàng sẽ
được lấy đi khỏi cảng sau đó.
Những khối lượng hàng được tính vào tấn thông qua:
- Lượng hàng chuyển qua mặt cắt cầu tàu.
- Nguyên nhiên vật liệu cấp cho tàu.
- Nguyên nhiên vật liệu xây dựng cảng được chuyển đến cảng bằng đường
thủy và do máy móc thiết bị, nhân lực của cảng thực hiện.
- Hàng hóa sang mạn nhưng khi chuyển vào cầu tàu được tính vào tấn thông
qua một lần.
Những khối lượng hàng hóa không được tính vào tấn thông qua:
- Hàng hóa chuyển đến cảng bằng đường sắt (ô tô) sau đó lại chuyển đi khỏi
cảng bằng đường sắt (ô tô).
- Hàng hóa được chuyển từ cầu tàu này sang cầu tàu khác.
- Hàng hóa do tàu tránh nạn xếp lên bờ sau đó lại xếp xuống tàu chuyển đi.
- Lượng hàng còn ở trên tàu đang xếp dở dang giữa hai kỳ kế hoạch.
Ý nghĩa: Tấn thông qua là chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá qui mô sản xuất của
cảng và căn cứ vào chỉ tiêu này để giao kế hoạch hàng năm cho cảng.
1.2.1.2 Tấn xếp dở
Sản lượng xếp dỡ (QXD):
Sản lượng xếp dỡ (hay còn gọi là tấn xếp dỡ) là khối lượng hàng được
chuyển theo các quá trình xếp dỡ, nó không phụ thuộc vào cự ly vận chuyển hàng,
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phương pháp xếp dỡ và các công việc phụ khác. Điều này có nghĩa là: tổng sản
lượng xếp dỡ của cảng bằng khối lượng hàng hóa xếp dỡ theo các phương án:
(T)
Quá trình xếp dỡ (phương án xếp dỡ) là quá trình chuyển hoàn toàn một tấn
hàng từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác, từ phương tiện vận
tải vào kho hoặc ngược lại và cả những công việc tự chuyển hàng trong kho, trong
cảng đều được thực hiện theo kế hoạch đã vạch sẵn.
Các phương án xếp dỡ tại cảng bao gồm:
- Phương án chuyển thẳng là phương án mà trong đó hàng được chuyển từ
phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác mà không qua kho, nó là
phương án có hiệu quả nhất
- Phương án sang mạn là phương án chuyển hàng trực tiếp từ tàu sang sà lan
(thực chất đây cũng có thể gọi là phương án chuyển thẳng)
- Phương án lưu kho là phương án chuyển hàng từ tàu sang kho bãi và ngược lại
- Phương án giao nhận hàng tại kho bãi là phương án chuyển hàng từ kho bãi
của cảng lên ô tô, toa xe và ngược lại
- Phương án dịch chuyển nội bộ là phương án chuyển hàng từ kho bãi này
sang kho bãi khác trong phạm vi của cảng.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh khối lượng công tác của cảng. Đây chính là
khối lượng công việc thực tế mà cảng phải sử dụng thiết bị và nhân lực của mình để
thực hiện. Việc xác định sản lượng xếp dỡ theo các phương án sẽ là một trong các
cơ sở để lập kế hoạch sản xuất hàng năm.
1.2.1.3 Các chỉ tiêu khai thác sử dụng thiết bị xếp dỡ.
Chỉ tiêu thời gian:
- Thời gian thiết bị có: là thời gian từ lúc bắt đầu mua thiết bị và đem về cảng
để sử dụng
- Thời gian khai thác thiết bị: là thời gian thiết bị được đưa vào khai thác, bao
gồm thời gian thiết bị làm hàng thực tế và không làm hàng
- Thời gian làm hàng thực tế của thiết bị: là thời gian thực tế thiết bị được
đưa vào khai thác xếp dỡ hàng hóa
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng: là thời gian thiết bị được đưa ra khỏi khai
thác để tiến hành sửa chữa bảo dưỡng.
Chỉ tiêu về năng suất sử dụng thiết bị xếp dỡ:
Đối với cảng biển chuyên dụng container, thì trang thiết bị kỹ thuật xếp dỡ
hàng hóa gồm: các thiết bị xếp dỡ có tính chất chu kỳ (cầu giàn, cần trục chân đế,
cần trục ô tô, cần trục khung bánh lốp,…), phương tiện vận chuyển các loại (ô tô, xe
nâng, toa xe,…), trang thiết bị mang tính tổng hợp, tính chuyên dụng, các loại công
cụ mang hàng,…
Như vậy, ứng với một loại thiết bị xếp dỡ ta có năng suất xếp dỡ của thiết bị
đó, và công thức được tính như sau:
- Năng suất khai thác bình quân của thiết bị: là tổng sản lượng hàng xếp dỡ
tại cảng (container hoặc TEU) của thiết bị trên tổng thời gian khai thác thiết bị
- Năng suất làm hàng thực tế của thiết bị: là tổng sản lượng hàng hóa xếp dỡ
tại cảng của thiết bị (container hoặc TEU) trên thời gian làm hàng thực tế của thiết
bị.
1.2.2 Các chỉ tiêu kinh tế tài chính
1.2.2.1 Chỉ tiêu chi phí
Đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp cảng biển không những đánh giá
hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trong quá trình khai thác và chi phí ngoài
khai thác dịch vụ mà còn phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí. Hiệu quả
SXKD của doanh nghiệp cảng biển được tạo thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi
phí cấu thành.
Các loại chi phí cấu thành gồm:
- Giá vốn hàng bán:
Là toàn bộ chi phí để tạo ra một đơn vị dịch vụ khai thác. Gồm các loại chi
phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí nhân công,
chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác
bằng tiền.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý
doanh nghiệp gồm lương cán bộ quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí văn phòng
phẩm, chi phí điện nước và thông tin liên lạc,…
- Chi phí tài chính và các loại chi phí khác:
Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,…
1.2.2.2 Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp cảng biển thu được trong quá
trình sản xuất kinh doanh, nó bao gồm doanh thu từ hoạt động khai thác cảng biển
và doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp cảng biển.
- Doanh thu từ hoạt động khai thác dịch vụ của cảng:
Là doanh thu của tất các hoạt động dịch vụ mà cảng kinh doanh như doanh
thu từ hoạt động bốc xếp tại cầu cảng, từ vận chuyển bốc xếp trong cảng, doanh thu
từ hoạt động lưu kho/bãi, doanh thu cầu bến,…
- Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Là doanh thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Các khoản thu khác:
Là các các khoản thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ
nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
1.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận
- Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí từ quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các khoản lợi nhuận khác từ các thu
nhập khác của doanh nghiệp cảng biển đem lại
- Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi
nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
Cho phép so sánh hiệu quả sản xuất kinh doanh giữa các thời kỳ khác nhau trong
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một doanh nghiệp. Mức tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
❖
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS – Return on Sales)
Công thức:
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận từ một đồng doanh thu thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là doanh
nghiệp kinh doanh có lãi, giá trị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, tỷ số
càng lớn nghĩa là lợi nhuận càng cao. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh
nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí và tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ
tăng chi phí.
❖
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA- Return on Assets)
Công thức:
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp:
một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lời. Tỷ số này càng cao cho thấy doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả.
❖
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Retrun on Equity)
Công thức:
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một
đồng vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lời. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn
của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là mối quan hệ so sánh
giữa kết quả đạt được trong trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Các đại lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra cũng như trình độ lợi
dụng các nguồn lực nó chịu tác động trực tiếp của rất nhiều các nhân tố khác nhau
với các mức độ khác nhau, do đó nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Đối với các cảng biển ta có thể chia nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển như sau :
1.3.1 Các nhân tố khách quan
1.3.1.1 Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của
các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
triển kinh tế của các nước trên thế giới,…ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động giao
thương giữa các nước. Do vậy nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các cảng biển. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu
vực ổn định là cơ sở cho các doanh nghiệp sản xuất trong khu vực tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi, từ đó nâng cao sản lượng sản xuất, thúc
đẩy chuyển dịch hàng hóa qua lại giữa các nước trong khu vực và thế giới. Hoạt
động kinh doanh khai thác của cảng biển cũng được củng cố và phát triển hơn.
Nhu cầu vận chuyển ngày cảng tăng cao cũng đòi hỏi chất lượng dịch vụ
ngày càng cao hơn. Các dịch vụ logistics cảng và sau cảng cũng ngày càng phát
triển. Xu hướng container hóa cũng dẫn đến sự ra đời của các cảng biển quốc tế
ngày một nhiều hơn và trở nên phổ biến, thành một xu thế tất yếu cho sự phát triển
hệ thống cảng biển giai đoạn hiện nay.
Bên cạnh chính sách và luật pháp địa phương, luật pháp quốc tế cũng ảnh
hưởng rất lớn đến quá trình giao nhận hàng hóa, container giữa cảng và khách hàng.
Một số bộ luật quốc tế mới ra đời như luật 24 giờ của châu Âu và Mỹ cũng làm thay
đổi tập quán đóng hàng và chất xếp hàng hóa của các chủ hàng Việt Nam. Việc kết
thúc đóng hàng sớm và phải trình hải quan cảng dỡ 24 tiếng trước khi hàng xếp lên
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tàu khiến cho thời gian trở nên gấp rút hơn, đòi hỏi cách làm việc chuyên nghiệp
hơn.
1.3.1.2 Nhân tố môi trường trong nước
a) Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị và luật pháp ổn định luôn là tiền đề cho việc phát triển
và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong
và ngoài nước. Đặc biệt là với doanh nghiệp cảng biển vô cùng nhạy cảm với các
biến động về chính trị và luật pháp. Vì nếu môi trường chính trị và luật pháp của
một quốc gia không ổn định, các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh doanh của quốc
gia đó cũng bị ảnh hưởng thì nguồn hàng hóa và lượng tàu ra vào cảng biển hoạt
động tại quốc gia đó cũng bị ảnh hưởng theo.
b) Môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng giao thông
Các điều kiện tự nhiên như: luồng lạch, mớn nước, thời tiết khí hậu, vị trí địa
lý của dự án cảng biển so với các vùng kinh tế tại địa phương và các tỉnh thành
trong nước cũng như khu vực các nước lân cận,...ảnh hưởng tới chi phí sử dụng
nhiên liệu, năng lượng, tới nguồn hàng khai thác, khối lượng và hiệu quả khai thác,
ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm hàng hóa do tính chất mùa vụ,.. do đó ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển.
Cơ sở hạ tầng giao thông có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh cảng biển, nó là yếu tố quan trọng đánh giá sức cạnh tranh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển.
1.3.1.3 Nguồn hàng
Vấn đề chính của hoạt động của biển là xếp dỡ hàng hóa, có tàu mà không có
hàng thì hoạt động kinh doanh của cảng biển đó giống như bến đỗ cho các tàu ra
vào khi cần trú ẩn hoặc sửa chữa. Vì vậy việc thu hút được nguồn hàng thông qua
cảng là rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng. Việc chuyển
giao hàng hóa từ phương thức này sang phương thức vận chuyển khác, nối liền giao
thông giữa các nước cần có sự tham gia của người giao nhận, là đại diện của người
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
gởi hàng (nhà xuất khẩu) hay người nhận hàng (nhà nhập khẩu). Và nhiệm vụ của
họ là phải cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng, chu đáo với mức giá hợp lý. Họ
nắm giữ quan hệ quốc tế trong phạm vi rộng và kết hợp hài hóa các dịch vụ liên
quan đến xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa. Các văn phòng giao nhận ở
cảng thường là chi nhánh của các tổ chức tầm cỡ có lợi nhuận cao trong phạm vi
quốc gia hoặc quốc tế. Các tổ chức này khai thác trực tiếp những tuyến đường vận
chuyển thuận lợi nhất theo yêu cầu của khách hàng. Vì vậy, muốn có nguồn hàng
thì cảng cần phối hợp với chính quyền cảng lưu tâm tới họ trong môi trường kinh
doanh của mình, đặc biệt là giá phí, chất lượng dịch vụ của cảng sẽ là cơ sở để họ
quyết định tuyến vận chuyển hàng hóa có đi qua cảng hay không
1.3.1.4 Nhân tố môi trường kinh doanh cạnh tranh
Trong kinh tế thị trường thì cạnh tranh trong kinh doanh là một vấn đề tất
yếu. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải luôn tìm cách nâng cao chất lượng dịch
vụ nhằm thu hút khách hàng về với doanh nghiệp mình, đảm bảo sự sống còn của
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp cảng biển, cạnh tranh là một thách thức cho
việc kinh doanh của cảng biển đặc biệt là khi nguồn cầu ít mà cung thì nhiều. Tuy
nhiên, đây cũng chính là cơ hội để cảng biển nổ lực tìm ra thế mạnh cạnh tranh của
cảng mình so với các đối thủ cũng như có thực hiện các giải pháp để ngày càng
hoàn thiện các hoạt động nội bộ. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của cảng
biển bao gồm:
- Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cảng biển
- Khả năng gia nhập mới của các cảng biển
- Các dịch vụ bổ trợ ngành kinh doanh chính của cảng
- Khách hàng của cảng.
1.3.2 Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp)
1.3.2.1 Bộ máy quản trị của cảng
Bộ máy quản trị của cảng có vai trò đặc biệt quan trong đối với sự tồn tại và
phát triển của hoạt động san xuất kinh doanh cảng biển, bộ máy quản trị doanh
nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Một là xây dựng cho cảng biển đó một chiến lược kinh doanh và phát triển
dài hạn cũng như ngắn hạn. Một chiến lược hợp lý (phù hợp với môi trường kinh
doanh và khả năng của doanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để cảng biển
hoạt động khai thác kinh doanh có hiệu quả.
- Hai là xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh doanh,
các hoạt động khai thác của cảng biển trên cơ sở chiến lược đã đề ra.
- Ba là tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động khai
thác hàng hóa đã đề ra.
- Bốn là cần tổ chức kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh các quá trình thực hiện
nhằm đảm bảo các kế hoạch đều thực hiện đúng quy trình.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị, có thể
nói rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của cảng biển.
1.3.2.2 Lao động tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi
hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình khai thác kinh doanh của cảng biển. Nếu ta
coi chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành các hoạt động khai thác kinh
doanh ở cảng thì công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để cảng biển tiến
hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công tác tổ chức lao động cần tuân thủ các
nguyên tắc chung và sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ
ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng
thời phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ góp
phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của một cảng biển vì tiền lương là
một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời
nó còn tác động tói tâm lý người lao động. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất
kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác
động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất
và chất lượng khai thác dịch vụ nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính
sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho
hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
1.3.2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn
giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật
tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì
doanh nghiệp không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới
công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng
suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh
tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu
tối thiểu hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực
đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.
1.3.2.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng
quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất
đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp
thì nó vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh. Nếu một doanh
nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm
trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân
cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh nghiệp một tài sản vô hình rất
lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có
hiệu quả cao.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh
hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng
phí nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất còn có công nghệ sản xuất
tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật
liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất
của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ
làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí
nguyên vật liệu.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG TÂN
THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2013-2015
2.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1 . Vị trí địa lý
Cảng Tân Thuận 2 là Chi nhánh của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn.
Địa chỉ : 242 Bùi Văn Ba, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TPHCM.
Thành lập theo Quyết định số 711/QĐ-HĐTV ngày 01/07/2008 Chủ tịch Hội đồng
thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn, được giao nhiệm vụ thực
hiện những chức năng cung cấp dịch vụ sau đây :
-Quản lý, khai thác cảng biển.
-Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển.
-Kinh doanh kho bãi cảng.
-Kinh doanh dịch vụ logistic.
-Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.
-Dịch vụ giao nhận, kiểm đếm, bảo quản, đóng gói hàng hóa.
-Xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
-Quản lý, khai thác, cho thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng rời, hàng ngoại
quan, thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải.
Các ngành nghề kinh doanh khác theo phân cấp của cảng biển.
Cảng nằm trên địa bàn phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM có đặc
điểm vị trí địa lý như sau:
* Phía Đông: giáp khu chế xuất Tân Thuận.
* Phía Nam: giáp đường liên tỉnh, quốc lộ 15 và trục đường giao thông Bắc
Nhà Bè – Nam Bình Chánh.
* Phía Tây: giáp kênh Tẻ
* Phía Bắc: giáp ranh sông Sài Gòn.
2.1.2 Lịch sử hình thành
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi nhánh công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn - Cảng Tân Thuận 2
(gọi tắc là Chi nhánh) trực thuộc công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn, trên
cơ sở tổ chức lại Công ty Xếp dỡ Tân Thuận 2 thuộc Cảng Sài Gòn. Tên giao dịch
là Cảng Tân Thuận 2 được thành lập ngày 01 tháng 07 năm 2008 theo quyết định số
711/QĐ- HĐTV. Đến ngày 06 tháng 10 năm 2015 được đổi tên Chi nhánh Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn – Cảng Tân Thuận 2 thành Công ty Cổ phần
Cảng Sài Gòn – Cảng Tân Thuận 2 theo Quyết định số 19/QĐ-CSG ngày của Hội
đồng Quản trị Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn.
Địa chỉ trụ sở chi nhánh: 242 Bùi Văn Ba, khu phố 2, Phường tân Thuận
Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Cảng Tân Thuận 2 một trong 10 chi nhánh và xí nghiệp trực thuộc Cảng Sài
Gòn, là một trong 5 Cảng chính đảm nhận chỉ tiêu kế hoạch hàng hóa thông qua
cảng.
Cảng Sài Gòn là một trong những cảng chính của Việt Nam luôn đạt được
sản lượng bốc xếp hàng cao trong những năm qua:
Cảng Sài Gòn được hình thành vào năm 1862, để phục vụ cho cuộc chiến ở
Đông Dương và thuận lợi cho công cuộc khai thác tài nguyên của đất nước ta, thực
dân Pháp cho xây dựng và thành lập bến cảng tại Miền Nam với tên gọi là: “ port de
Cmmerce Sài Gòn” nghĩa là cảng Thương Mại Sài Gòn.
Bến cảng được xây dựng là Bến Nhà Rồng có 3 cầu tàu với chiều dài 340m.
Cho đến thế kỷ XX, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng, thực dân Pháp
đã mở rộng cảng xuống khu vực Khánh Hội dài trên 1km.
Năm 1961, Mỹ hất cẳng Pháp ra khỏi Việt Nam, bấy giờ Cảng Sài Gòn được
đổi tên là Nha Thương Cảng Sài Gòn. Để đáp ứng nhu cầu chiến tranh, chính quyền
Sài Gòn cho mở rộng cảng về phía hạ lưu và thành lập thêm cảng Tân Thuận 2
Cảng Sài Gòn được xây dựng và trang bị cơ sở vật chất khá đầy đủ cho công
ty xếp dỡ hàng hóa tại cảng. Đó là hệ thống bãi, cầu tàu, kho hàng, nhà xưởng, dụng
cụ xếp dỡ, phương tiện cơ giới, văn phòng làm việc.
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 1975, sau khi Miền Nam hoàn toàn giải phóng, cảng được nhà nước đổi
tên là Cảng Sài Gòn vào ngày 23/07/1975 với quyết định số 28/TC của tổng cục
Đường Biển đã trở thành xí nghiệp quốc doanh nhà nước.
Năm 1986 Tổng cục đường biển ra quyết định công nhận Cảng Sài Gòn là
một liên hiệp xí nghiệp cảng,và được công nhận là một doanh nghiệp trực thuộc
Cục Hàng Hải Việt Nam theo quyết định của Bộ Giao Thông Vận Tải. Ngày
01/01/1996 Cảng Sài Gòn trực thuộc Công Ty Hàng Hải Việt Nam.
Cảng Sài Gòn có tổng diện tích mặt bằng là 457.000m2
, trải dài trên địa bàn
Quận 4 và Quận 7 thuộc Tp.HCM. Cảng nằm dọc theo sông Sài Gòn với chiều dài
cầu tàu là 2667m, bắt đầu từ Bến Nhà Rồng kéo dài đến Quận 7.
Xếp dỡ hiện nay là nhu cầu xuất nhập hàng hóa nói riêng và kế hoạch phát
triển kinh tế nói chung cho toàn đất nước.
Năm 1992, Cảng Sài Gòn trở thành hội viên của Hiệp Hội Cảng Biển Quốc Tế.
Năm 1994, Cảng Sài Gòn gia nhập Hiệp Hội Cảng Việt Nam.
Năm 1995, Cảng Sài Gòn gia nhập Hiệp Hội Cảng Biển các nước khu vực
Đông Nam Á.
Cảng Sài Gòn đã thiết lập mối quan hệ với nhiều cảng khác như: Cảng Tram
Giang – Trung Quốc, Cảng Osaka – Nhật Bản và Cảng Angleles – Hoa Kỳ.
Kể từ ngày 23/01/1996 theo quyết định số 576/QĐ-HĐQT, Cảng Sài Gòn
chính thức là một thành viên trực thuộc Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam.
Kể từ ngày thành lập đến nay Cảng Sài Gòn luôn đứng vị trí là một trong
những cảng hàng đầu của Việt Nam về sản lượng và doanh thu. Cùng với những
thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước, năm 1995 Cảng Sài
Gòn đã được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động.
Hàng hóa đến cảng hàng năm là do thực hiện hợp đồng ngoại thương giưa
Nhà nước – Nhà nước, gữa các công ty nước ngoài được ký kết hàng năm. Hàng
hóa được xếp dỡ tại cầu cảng theo yêu cầu của các đơn vị xuất nhập hàng hoặc theo
yêu cầu phát triển khu vực kinh tế Nhà Nước.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cảng phải liên hệ với các chủ hàng liên quan, thảo luận đi đến các ký kết các
hợp đồng vè xếp dỡ, ủy thác, giao nhận, lưu kho bãi, bảo quản hàng hóa xuất nhập
khẩu hàng năm.
Cảng Sài Gòn thực hiện các nhiệm vụ: bốc xếp, hành khách tàu biển, giao
nhận và lưu trữ kho hàng vận tải, đại lý, phục vụ tàu, xuất nhập khẩu, đóng bao
hàng rời… với yêu cầu chất lượng cao.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ cơ cấu tổ chức cảng TÂN THUẬN 2
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH KHAI THÁC
BAN
KINH DOANH KHAI THÁC
BAN BẢO HỘ LAO ĐỘNG
ĐỘI CƠ GIỚI
ĐỘI KHO HÀNG
BP KHAI THÁC
BP THƯƠNG VỤ
TỔ VỆ SINH
TỔ XE NÂNG/
ĐẦU KÉO
TỔ LÁI CẨU
TỔ ĐIỆN
TỔ SỬA CHỮA
CỤM 1
CỤM2
CẦU CÂN
24
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH TẾ
BAN TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
BAN TỔ CHỨC TIỀN
LƯƠNG HÀNH CHÁNH
ĐỘI BẢO VỆ
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
KHO HÀNG 2
KHO HÀNG 3
KHO HÀNG 1
KHO HÀNG 4
KHO TÂN THUẬN
PHONG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
Ban lãnh đạo cảng
1. Giám đốc
2. Các phó giám đốc
a) Phó giám đốc kinh doanh khai thác giúp giám đốc phụ trách lĩnh vực
kinh doanh khai thác của cảng .
b) Phó giám đốc kỹ thuật giúp giám đốc phụ trách lĩnh vực kỹ thuật, bảo
hộ lao động của cảng.
c) Phó giám đốc kinh tế giúp giám đốc phụ trách lĩnh vực tài chính kế
toán, tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, bảo vệ chính trị nội bộ, hành chính quản
trị, điện toán công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy của cảng .
Bộ phận giúp việc
1. Ban tài chính kế toán .
2. Ban tổ chức tiền lương hành chính .
3. Ban kinh doanh khai thác.
4. Bộ phận bảo hộ lao động.
Đơn vị trực tiếp sản xuất
1. Tổ kho hàng – cầu cân
2. Tổ cơ giới.
3. Tổ vật tư –kho nhiên liệu.
4. Tổ dụng cụ -vệ sinh.
5. Tổ bảo vệ.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
1. Ban Tài Chính- Kế Toán
Chức năng:
- Tham mưu cho Giám Đốc về công tác quản lý tài chính, kế toán, quản lý sử
dụng hiệu quả tài sản cố định, các nguồn vốn, các phương án kinh doanh sao cho
thực hiện đúng nguyên tắc tự bù đắp chi phí và có lãi trong phạm vi quản lý của
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cảng.
- Tham mưu cho Giám Đốc trong công tác xây dựng, theo dõi, thực hiện hợp
đồng được phân cấp.
Tham mưu cho Giám Đốc về tổ chức công tác kế toán và kế toán phù hợp
với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cảng theo qui định pháp luật và qui chế
quản lý tài chính của Tổng giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài
Gòn.
2. Ban Tổ Chức Lao Động - Tiền Lương- Hành chính quản trị
a. Bộ phận Tổ Chức Lao Động- Tiền Lương
Chức năng: Là ban tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty trong lĩnh
vực tổ chức, cán bộ, đào tạo, tuyển dụng, lao động tiền lương, phân phối thu nhập
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác này.
+ Về Tổ Chức:
Quản lý CB-CNV, tuyển dụng, đào tạo theo phân cấp, thực hiện các chế
độ, chính sách đối với người lao động theo các qui định chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nước.
+ Về Tiền Lương:
Quản lý lao động, phân phối thu nhập tiền lương theo quy chế, các chế độ
chính sách đối với người lao động phù hợp với qui định của cảng Sài Gòn và phù
hợp với các thông tư, nghị định của Chính phủ và pháp luật Nhà nước hiện hành.
b. Ban hành chính quản trị
Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trên các lĩnh vực quản trị
hành chánh, thi đua khen thưởng, phong trào văn thể mỹ, phục vụ lễ tân, đón tiếp
khách giao dịch làm việc với Công ty. Quản trị toàn bộ hệ thống máy văn phòng,
quản lý hệ thống mạng công nghệ thông tin, camera quan sát tại Cảng Tân Thuận 2,
Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 tại Công ty, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về các lĩnh vực này.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Ban Kinh Doanh Khai Thác
a. Bộ phận thương vụ
Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập hợp đồng, ký kết
hợp đồng, thực hiện các hợp đồng kinh tế và dịch vụ được phân cấp, công tác
quản lý thu cước, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các mặt công tác này.
Trong công tác chuyên môn, Ban Thương vụ chịu sự chỉ đạo điều hành của Giám
đốc.
Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Thương vụ:
-Tham gia soạn thảo các hợp đồng kinh tế và dịch vụ với các đối tác sản
xuất kinh doanh đúng với quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích cho Công ty và
cảng Sài Gòn.
-Tham gia xây dựng biểu giá cước thống nhất trong toàn Cảng Sài Gòn
phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
-Tính các loại cước thu hàng hóa xuất nhập khẩu qua cảng, các hóa đơn
cước bốc xếp, cơ giới, kho hàng cho các đơn vị vệ tinh...
-Quản lý hóa đơn tài chính và lập các hồ sơ pháp lý, đề xuất hướng giải
quyết các tranh chấp hợp đồng, các khiếu nại bồi thường hư hỏng, mất mát. Dự
thảo, theo dõi, thực hiện và thanh lý các hợp đồng kinh tế.
-Báo cáo chuyên môn cho Giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên theo định
kỳ và đột xuất. Quản lý, lưu trữ và bảo mật các hồ sơ nghiệp vụ.
-Tham mưu cho Giám đốc đưa ra các hoạch định, chiến lược phát triển
Cảng trên các lĩnh vực kinh doanh, khai thác cảng biển, các loại hình dịch vụ theo
chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Thu thập, chọn lọc và xử lý các thông tin kinh
tế và trình Giám đốc các phương án xử lý thông tin trên.
-Phối hợp chặt chẽ với Ban Khai Thác nắm chắc kế hoạch và việc thực
hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tháng, quí, năm, báo cáo nhanh kết quả sản
xuất kinh doanh hàng ngày, tuần, tháng cho Giám đốc và các bộ phận có liên quan
.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b. Bộ phận khai thác
Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh chung của Công ty, tổ chức điều hành khai thác có hiệu quả các phương
tiện thiết bị, kho hàng, bến bãi của cảng Tân Thuận 2.
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tiếp thị, mở rộng thị trường, thu hút
nguồn hàng, khách hàng, hãng tàu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh của cảng
Tân Thuận 2 và cảng Sài Gòn.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
Trong công tác chuyên môn Ban Khai thác chịu sự chỉ đạo điều hành của
Phó Giám đốc Khai thác. Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Khai thác:
Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện chỉ tiêu sản lượng kế
hoạch sản xuất kinh doanh được giao.
Nghiên cứu đề xuất với Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm
được giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và khả năng thực tế, tham gia ý kiến
xây dựng chiến lược phát triển chung của toàn cảng.
Đề xuất, tổ chức tiếp thị mở rộng thị trường, củng cố, giữ vững và phát triển
thêm khách hàng, nguồn hàng, mở rộng sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện
các biện pháp cạnh tranh đã được Tổng giám đốc phê chuẩn.
Khai thác có hiệu quả các phương tiện, thiết bị, bến bãi, kho hàng của Công
ty. Khai thác dịch vụ đóng gói hàng rời, dịch vụ hàng hải và các dịch vụ khác một
cách có hiệu quả.
Thực hiện tốt việc tiếp nhận tàu (cầu, phao), lập kế hoạch phương án xếp dỡ
giải phóng tàu nhanh, tổ chức điều hành sản xuất năng động, hiệu quả, an toàn về
người, phương tiện, bảo đảm về số lượng và chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu
qua Cảng của Công ty .
Chỉ đạo điều hành trực tiếp các tổ công nhân bốc xếp vệ tinh theo đúng hợp
đồng và các quy định của Công ty và của cảng Sài Gòn trong suốt quá trình xếp dỡ.
Phối hợp chặt chẽ với các Ban tham mưu có liên quan xây dựng các chỉ tiêu
kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quí, năm cho các đơn vị theo khả năng thực tế
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trình Giám đốc quyết định.
Đề xuất kế hoạch sửa chữa, mua sắm trang thiết bị cho Công ty.
Tham gia giao ban hàng tuần, sơ kết, tổng kết thống kê, phân tích, đánh giá
kết quả sản xuất kinh doanh tháng, quý, 06 tháng và cả năm của toàn Công ty.
4. Đội kho hàng
Chức năng: Là đơn vị sản xuất trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao nhận
hàng hóa từ tàu giao thẳng phương tiện chủ hàng hoặc ngược lại. Hỗ trợ việc giao
nhận hàng hóa từ tàu vào kho bãi, từ kho bãi lên tàu khi có sự phân công của
Giám đốc Công ty.
5. Đội cơ giói
Chức năng: Là đơn vị sản xuất trực tiếp được trang bị các phương tiện xếp
dỡ cơ giới chuyên dùng, tham gia quá trình xếp dỡ hàng hoá, quản lý sửa chữa
bảo dưỡng các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Nhiệm vụ:
- Tổ Cơ giới chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc Kỹ thuật. Đội có
các nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch xếp dỡ hàng hóa bằng phương tiện cơ
giới đúng qui trình, qui phạm kỹ thuật xếp dỡ theo từng phương án cụ thể.
Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện xếp dỡ được phân
cấp theo định kỳ và đột xuất.
- Quản lý việc sử dụng nhiên liệu, vật tư, thiết bị, xe, máy, bãi cơ giới, kho
vật tư kỹ thuật (nội bộ) được Công ty giao.
- Quản lý việc sử dụng và sửa chữa các hệ thống điện tại Cảng Tân Thuận 2
theo phân cấp để phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh.
- Tham gia xây dựng các qui trình, qui phạm an toàn đốì với các máy móc
thiết bị, phương tiện xếp dỡ khi vận hành. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện,
hàng hóa.
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Đội Bảo Vệ
Chức năng: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong các lĩnh
vực giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ tài sản hàng hóa, phòng cháy chữa cháy trong
phạm vi hoạt động của Công ty.
7. Ban Bảo hộ lao động
Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về công tác an toàn vệ sinh
lao động, bảo hộ lao động, y tế cơ quan, kỹ thuật an toàn phương tiện, máy móc
thiết bị, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty được thuận lợi.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
-Trong cổng tác chuyên môn, ban Bảo Hộ Lao Động chịu sự chỉ đạo điều
hành của Phó Giám Đốc Kỹ Thuật. Nhiệm vụ và quyền hạn của ban Bảo hộ lao
động.
- Đôn đốc, kiểm tra giám sát mọi người trong Công ty chấp hành nghiêm
chỉnh các qui định về an toàn lao động vệ sinh trong sản xuất, quản lý các thiết bị
phương tiện, dụng cụ an toàn và sử dụng trang thiết bị cá nhân bảo hộ lao động cá
nhân.
-Phối hợp tổ chức tuyên truyền, huấn luyện về công tác an toàn lao động cho
mọi đối tượng lao động vào làm việc trong Công ty theo định kỳ và đột xuất.
- Kiểm tra thường xuyên công tác an toàn lao động tại hiện trường, nhắc nhở,
góp ý và xử lý kịp thời các sai phạm để khắc phục những thiếu sót trong công tác an
toàn lao động. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ về bảo hiểm lao động, tiêu chuẩn
an toàn, vệ sinh lao động trong phạm vi Công ty và đề xuất biện pháp khắc phục.
Được quyền ra lệnh tạm thời đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp) hoặc yêu cầu người phụ
trách đình chỉ công việc để thi hành các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn lao
động , đồng thời báo ngay cho Giám đốc giải quyết.
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vệ sinh
lao động của Nhà nước và các nội quy, quy chế, chỉ thị về An toàn lao động, bảo
hiểm lao động đến người lao động.
- Dự thảo kế hoạch bảo hiểm lao động hàng năm, lập dự trù, đề xuất cung cấp
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trang bị bảo hộ lao động cho cán bộ-công nhân viên, giám sát việc cấp phát và sử
dụng trang bị bảo hiểm lao động cho cán bộ-công nhân viên phù hợp với đặc điểm
nhiệm vụ của các bộ phận, các chức danh ngành nghề theo qui định của Nhà nước
và của cảng Sài Gòn.
- Phối hợp với Tổ Bảo vệ- PCCC xây dựng các quy trình, biện pháp an toàn,
vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ (PCCN); quản lý, theo dõi việc kiểm định,
xin giấy phép sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn- vệ sinh lao động.
- Phối hợp với tổ chức Công đoàn chỉ đạo hoạt động mạng lưới an toàn vệ sinh
viên.
2.1.4 Trang thiết bị của cảng
TRANG THIẾT BỊ - HẠ TẦNG CẦU CẢNG - BẾN BÃI
Số
Sức
Loại Hình nâng
lượng
(tấn)
Cần
cẩu bờ
di
2 6
động
trên
ray
Cần
cẩu bờ
di
1 10
động
trên
ray
- Cầu cảng dài 222m, độ sâu trước bến -9,5m
có thể tiếp nhận tàu có trọng tải 25.000DWT.
- 04 kho với tổng diện tích 8.712m2 sức
chứa 24.000 tấn trong đó có 02 kho ngoại quan
với diện tích 4.320m2 sức chứa 12.000 tấn.
- Hệ thống bãi chứa hàng với tổng diện tích
17.000m2.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cẩu bờ
di
động 1 20
bánh
lốp
Xe
nâng 6 3,5 – 25
forklift
Đầu
1 60
kéo
Rơ
6 40 feet
moóc
Gàu
9
2,2 m3
-
ngoạm 2,5 m3
Đầu kéo 12 chiếc
Mâm tiếp hợp thủy lực 5
Với mâm tiếp hợp cố định 15
Low Bed Type Chassis
Rơmooc chuyên dụng 25x65T
Rơmooc sàn thấp 5x70T; 2x90T
Ổ cắm container lạnh 840 ổ cắm
Ngoài cơ sở vật chất nêu trên, công ty còn có hệ thống giao thông trong cảng,
các biển báo, khu vực kho chứa dụng cụ làm hàng,...
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với hệ thống cơ sở vật chất và hệ thống trang thiết bị vận hành, khai thác
cảng hiện đại, Cảng Tân Thuận 2 có thể cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho
các hãng tàu và khách hàng với thời gian nhanh nhất, thông qua các tuyến vận
chuyển quốc tế trực tiếp từ Việt Nam đến các thị trường lớn như Châu Á, Châu Âu
và Châu Mỹ.
Cơ cấu nhân sự Cảng Tân Thuận 2
Bảng 2.1
Nhân sự do Cảng quản lý 2013 2014 2015
Tổng số ngưòi: 277 305 331
Trong đó:
- Giới tính:
+ Nam 190 212 241
+ Nữ 87 93 90
- Loại hợp đồng:
+ Hợp đồng không xác định thời hạn 166
+ Hợp đồng có xác định thời hạn 111
- Độ tuổi trung bình 38 35 32
- Trình độ kỹ thuật:
+ Đại học: 46 66 66
+ Cao đẳng- Trung cấp 25 35 31
+ Công nhân kỹ thuật bậc 4 trở lên 136
Nguồn :Phòng tổ chức Cán bộ cảng tân Thuận 2 năm 2015
- Trình độ đại học: 66 người; Cao đẳng-Trung cấp : 31 người (2015).
- Về tuổi đời bình quân: 32 tuổi.
Qua bảng số liệu cơ cấu nhân sự, ta thấy tỷ lệ nữ chiếm khoảng 1/3 tổng số
cán bộ công nhân viên. Đa số tập trung ở bộ phận gián tiếp, phục vụ cho sản xuất.
Do bốc xếp hàng hóa là một loại hình lao động nặng nhọc, nguy hiểm đối với sức
khỏe phụ nữ nên số lao động nữ trực tiếp sản xuất bị hạn chế. Nhìn chung Cảng
Tân Thuận 2 đang chú trọng đến trẻ hóa và nâng cao trình độ cán bộ công nhân
viên năm 2013 tuổi đời bình quân 38 tuổi đến 2015 giảm xuống còn 32 tuổi và số
lượng cán bộ công nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học cũng tăng cao.
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn
2013-2015
2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiêu chí kinh tế - kỹ thuật
2.2.1.1 Chỉ tiêu sản lượng
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẢNG 2.2: ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ SẢN LƯỢNG CỦA CẢNG (2013-2015)
Thực hiện các năm Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn (+,-) Chênh lệch tương đối liên hoàn (%)
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2013-2014 2014-2015 T.bình 2013-2014 2014-2015 T.bình
1 Sản lượng thông qua Container 75.154 202.628 207.023 127.474 4.395 65.935 269,62 102,17 147,47
2 Sản lượng xếp dỡ Container 152.187 407.243 416.502 255.056 9.259 132.158 267,59 102,27 147,25
3 Hệ số xếp dỡ 2,03 1,98 2,01 _ _ _ _ _ _
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG THÔNG QUA CẢNG THEO LOẠI CONTAINER (2013-2015)
Chỉ tiêu
Loại
container
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Chênh lệch tuyệt đối liên
hoàn (+,-)
Chênh lệch tương đối liên hoàn (%)
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sản Tỷ Sản Tỷ Sản Tỷ
2013- 2014- 2014-
lượng trọng lượng trọng lượng trọng T.bình 2013-2014 T.bình
2014 2015 2015
(TEU) (%) (TEU) (%) (TEU) (%)
Nhập tàu
Hàng 9.435 8.19 61.864 18.86 52.987 14.84 52.429 -8.877 21.776 655,68 85,65 161,08
Rỗng 27.617 23.98 131.469 40.08 152.999 42.85 103.851 21.530 62.691 476,04 116,38 178,81
Xuất tàu
Hàng 71.124 61.76 119.125 36.32 137.314 38.46 48.001 18.189 33.095 167,49 115,27 134,79
Rỗng 192 0.17 1.276 0.39 528 0.15 1.084 -748 168 664,60 41,38 122,89
Trung chuyển
Hàng 6.798 5.90 14.287 4.36 13.245 3.71 7.489 -1.042 3.224 210,16 92,71 130,58
Rỗng 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0 0 _ _ _
Tổng cộng 115.167 100,00 328.020 100,00 357.073 100,00 212.854 29.053 120.953 284,82 108,86 154,58
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2
37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng 2.2 Tình hình sản lượng của Cảng (2013-2015) cho ta có cái nhìn
tổng quan về tình hình thực hiện sản lượng thông qua và xếp dỡ của cảng trong giai
đoạn vừa qua. Sản lượng thông qua cảng năm 2014 tăng so với năm 2013, từ 75.154
container năm 2013 đã tăng lên thành 202.628 container vào năm 2014 tương
đương tăng 269% . Sang năm 2015, sản lượng thông qua tăng hơn năm trước 4.395
container tương đương tăng 102,17%.
Tương tự với tình hình sản lượng thông qua cảng, sản lượng xếp dỡ qua cảng
cũng có dấu hiệu tích cực vào năm 2014 và nằm 2015, khi liên tục đạt được sản
lượng trên 400.000 container/năm. Về hệ số xếp dỡ, ta thấy rằng qua các năm hệ số
xếp dỡ xấp xỉ bằng 2, cho ta thấy được rằng phương án xếp dỡ trực tiếp lên sà lan,
phương tiện vận tải ít được sử dụng, mà toàn bộ là phương án xếp dỡ qua bãi rồi
mới đưa đi bằng sà lan hoặc bằng xe tải.
Nhìn vào bảng 2.3 Tình hình sản lượng thông qua cảng theo loại container
(2013 – 2015), cho ta thấy cụ thể tình hình sản lượng từng loại container qua các
năm. Chiếm tỷ trọng cao nhất là container hàng xuất, container rỗng nhập và
container hàng trung chuyển; các sản lượng còn lại chiếm tỷ trọng không cao. Dễ
dàng nhận thấy sự chênh lệch về lượng container rỗng và có hàng giữa hai chiều
hàng xuất – nhập tại cảng Tân Thuận 2, nhập về chủ yếu là container rỗng trong khi
hơn 95% lượng container xuất là container có hàng.
Tóm lại: Nếu so sánh với công suất thiết kế cảng – 1,12 triệu TEU/năm- thì
số liệu sản lượng thông qua cảng trong giai đoạn vừa qua không được khả quan, chỉ
đạt 10,33% (năm 2013), 29,42% (2014) và 32,02% (2015) so với công suất thiết kế.
2.2.1.2 Chỉ tiêu khai thác kho bãi
37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BÀNG 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC BÃI CỦA CẢNG (2013-2015)
Thực hiện các năm
Chênh lệch tuyệt đối liên Chênh lệch tương đối
hoàn (+,-) liên hoàn (%)
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm Năm Năm 2013- 2014-
T.bình
2013- 2014-
T.bình
2013 2014 2015 2014 2015 2014 2015
1 Sản lượng thông qua bãi TEU/năm 118.987 342.020 369.073 223.033 27.053 125.043 287,44 107,91 154,25
2 Số ô nền Ô nền 2.730 5.460 5.460 2.730 0 1.365 200,00 100,00 133,33
3 Chiều cao xếp chồng TIER 4 4 4 0 0 0 100,00 100,00 100,00
4 Sức chứa khai thác của bãi TEU 8.190 16.380 16.380 8.190 0 4.095 200,00 100,00 133,33
5 Lượng hàng tồn bãi bình quân TEU 1.304 3.748 4.247 2.444,2 498,7 1.471,5 287,44 113,31 158,25
6
Năng suất thông qua trên 1 đơn vị
TEU/ha_năm 6.999,2 10.059,4 10.855,1 3.060,18 795,68 1927,93 143,72 107,91 122,60
diện tích bãi
Nguồn: Công ty TNHH Cảng tân Thuận 2
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dựa vào bảng 2.4 đặc điểm hàng hóa đến cảng Tân Thuận 2 hầu hết đã được
làm thủ tục khai hải quan tại các cảng tiếp nhận đầu tiên (TP.HCM, Đồng Nai, Bình
Dương, Cam-pu-chia,…) trước khi đến với cảng; sau đó các hãng tàu sẽ bố trí
phương tiện vận chuyển (sà lan, tàu nhỏ) tập kết hàng hóa và chuyển về cảng. Do
vậy, thời gian lưu hàng hóa tại bãi của cảng là rất ngắn. Thời gian lưu bãi trung bình
của hàng hóa ảnh hưởng đến lượng hàng tồn bãi bình quân. Lượng hàng tồn bãi
bình quân của cảng không cao, ta thấy được điều này thông qua hệ số sử dụng sức
chứa của bãi
Tóm lại: Với kết quả hiện nay cho thấy, bãi vẫn chưa được khai thác hết
công suất, lượng hàng tồn bãi bình quân không cao cùng với thời gian lưu bãi trung
bình của container vẫn còn thấp. Tuy năm 2015 có khả quan hơn do lượng hàng lưu
bãi có tăng lên nhưng mức tăng vẫn không nhiều.
2.2.1.3 Chỉ tiêu khai thác cảng
39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẢNG 2.5: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT CỦA CẢNG (2013-2015)
Thực hiện các năm
Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn Chênh lệch tương đối liên hoàn
(+,-) (%)
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm Năm Năm 2013- 2014-
T.bình
2013- 2014-
T.bình
2013 2014 2015 2014 2015 2014 2015
1 Sản lượng thông qua Container 75.154 202.628 207.023 127.474 4.395 65.935 269,62 102,17 147,47
2
Tổng thời gian tàu đậu tại cầu
Giờ 1.432,5 1.648,5 1.562,4 215,9 -86,0 65,0 115,07 94,78 104,22
tàu
3 Năng suất cầu/bến Container/giờ 52,46 122,92 132,50 70,46 9,58 40,02 234,30 107,79 145,64
4 Tổng thời gian tàu đậu làm hàng Giờ 1.147,7 1.533 1.474,2 385,2 -58,8 163,2 133,56 96,17 112,18
5 Năng suất hàng hóa Container/giờ 65,48 132,18 140,43 66,70 8,25 37,48 201,86 106,24 137,92
6
Năng suất thông qua Container/m _
125,26 337,71 345,04 212,46 7,33 109,89 269,62 102,17 147,47
1 m cầu tàu năm
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu năng suất của cảng: Bảng 2.5 Đánh giá kết quả năng suất cảng
(2013-2015), nhìn chung năng suất cảng, năng suất cầu/bến và năng suất hàng hóa
chênh lệch không nhiều, năm 2014, 2015 tăng cao hơn so với năm 2013.
Năng suất thông qua 1m cầu tàu của cảng năm 2013 là 125,26
container/m_năm; năm 2014 tăng lên 269,62% thành 337,71 container/m_năm và
đến năm 2015 là 345,04 container/m_năm tăng hơn so với năm 2014 là 2,17%. Tuy
năng suất có tăng, nhưng so với năng suất thiết kế 1.858,33 container/m_năm thì
cảng cần đẩy mạnh nhiều hơn nữa lượng tàu và hàng về cảng.
Tóm lại, so với năng suất thiết kế thì năng suất cầu bến cùng các năng suất
khác đã không đạt được so với thiết kế. Dẫn đến tình trạng thời gian cầu/bến trống,
chờ hàng là rất nhiều, làm cho quan cảnh chung của cụm cảng thêm vắng vẻ. Điều
này cần được khắc phục trong thời gian tới.
2.2.2 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng theo chỉ tiêu kinh
tế - tài chính
2.2.2.1 Chỉ tiêu doanh thu
Qua bảng 2.6 Kết quả doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 cho
ta thấy như sau, năm 2013, tổng doanh thu đạt gần 131,552 tỷ đồng đến năm 2014
thì doanh thu của công ty đạt 424,405 tỷ đồng tương đương tăng 324,18%. Năm
2014 tăng nhiều so với năm 2013 là do kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong năm 2014 tốt hơn 2013 với lượng tàu lớn-Mainline trung bình 2 tàu/tuần cùng
sản lượng hàng hóa lớn hơn 2000 container/tàu giúp cho doanh thu của cảng ổn
định và tăng cao so với năm 2013. Doanh thu năm 2015 đạt 412,872 tỷ đồng, có
giảm nhẹ so với năm 2014 là do giá bán một số loại dịch vụ của cảng đã giảm so với
năm 2014.
❖
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu mà Công ty cung cấp dịch vụ trong cảng cho khác hàng bao gồm
các hoạt động: Bốc xếp tại cầu cảng; vận chuyển bốc xếp trong cảng; lưu bãi; giao
nhận hàng hóa; dịch vụ cầu bến; doanh thu khác trong cảng (như rút ruột container,
sửa chữa container,…)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu cảng hiện nay là doanh thu bốc xếp tại
cầu cảng (trên 52% năm 2015). Doanh thu này dựa trên sản lượng thực tế đã bốc
xếp container qua cầu cảng cho tàu và sà lan. Do tình hình kinh doanh tốt, nên mặc
dù trong năm 2013 doanh thu bốc xếp chỉ đạt 79,86 tỷ đồng thì năm 2014 đã là
219,77 tỷ tăng 275,21% giá trị so với năm 2013 ,đến năm 2015 doanh thu có giảm
đi một ít chỉ bằng 97,7% so với năm 2014 tức đạt 214,77 tỷ đồng. Cần phải nói
thêm do tỷ lệ container rỗng vẫn chiếm số lượng tương đối cao nên dù sản lượng
năm 2014 có tăng hơn so với năm 2013 là 275,21% thì mức độ tăng doanh thu vẫn
chậm hơn so với tốc độ tăng sản lượng, tương tự với tình hình kinh doanh năm
2015.
❖
Doanh thu tài chính và thu nhập khác
Doanh thu tài chính công ty chủ yếu đến từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do các
hợp đồng xếp dỡ hàng hóa được ký kết bằng ngoại tệ vì vậy doanh thu này không
đáng kể.
Thu nhập khác của Công ty có được là tiền thưởng khuyến khích (Insentive
Money) từ khách hàng, khi công ty thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng về năng
suất cầu bến.
Tóm lại: Kết quả doanh thu của doanh nghiệp đánh giá khả năng hoạt động
khai thác của công ty. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty đã cải thiện và
có mức tăng trưởng doanh thu rất đáng khích lệ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.6: TÌNH HÌNH KẾT QỦA DOANH THU CỦA CÔNG TY (2013-2015)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 % so sánh liên hoàn
STT Chỉ tiêu Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ
(triệu trọng (triệu trọng (triệu trọng
đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) 2013-2014 2014-2015 T.Bình
1 DT bốc xếp tại cầu cảng 79.856 60,70 219.768 51,78 214.765 52,02 275,21 97,72 145,03
2 DT vận chuyển bốc xếp trong cảng 18.418 14,00 73.425 17,30 72.761 17,62 398,66 99,10 159,17
3 DT lưu bãi 15.976 12,14 73.563 17,33 68.763 16,65 460,46 93,47 158,95
4 DT giao nhận hàng hoá 432 0,33 1.578 0,37 1.765 0,43 365,28 111,85 166,32
5 DT cầu bến 14.324 10,89 49.786 11,73 48.325 11,70 347,57 97,07 153,04
6 DT khác (rút ruột, sửa chữa,...) 43 0,03 231 0,05 362 0,09 537,21 156,71 216,42
7 DT tài chính 634 0,03 1.524 0,36 1.456 0,35 240,38 95,54 138,09
8 Thu nhập khác 1.869 1,42 4.530 0,17 4.675 1,13 242,38 103,2 143,85
Tổng doanh thu 131.552 100,00 424.405 100,00 412.872 100,00 322,61 97,28 150,60
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2
43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.2 Chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
BẢNG 2.7: CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY (2013-2015)
ĐVT: Triệu đồng
Thực hiện các năm
Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn Chênh lệch tương đối liên hoàn
(+,-) (%)
STT Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2013- 2014-
T.Bình
2013- 2014-
T.Bình
2014 2015 2014 2015
1 Tổng doanh thu 131.552 424.405 412.872 292.853 -11.533 140.660 322,61 97,28 150,60
2 Tổng chi phí 486.121 658.809 632.430 172.688 -26.379 73.155 135,52 96,00 112,78
6 Tổng lợi nhuận trước thuế -354.569 -234.404 -220.210 120.165 14.194 67.180 66,11 93,94 77,19
7 Lợi nhuận sau thuế -354.569 -234.404 -220.210 120.165 14.194 67.180 66,11 93,94 77,19
8 Tổng tài sản 3.478.764 3.503.676 3.487.698 24.912 -15.978 4.467 100,72 99,54 100,13
9 Vốn chủ sở hữu 1.478.923 1.387.691 1.338.769 -91.232 -48.922 -70.077 93,83 96,47 95,11
10 Tỷ suất LNst/DT (ROS) -269,53% -55,23% -53,34% 214,30% 1,90% 108,10% 20,49 96,57 33,43
11 Tỷ suất LNst/TS (ROA) -10,19% -6,69% -6,31% 3,50% 0,38% 1,94% 65,64 94,38 77,03
12 Tỷ suất LNst/VCSH (ROE) -23,97% -16,89% -16,45% 7,08% 0,44% 3,76% 70,46 97,38 81,58
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2
44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn vào bảng 2.7. ta thấy rằng lợi nhuận doanh nghiệp vẫn lỗ trong giai
đoạn 2013-2015. Tuy nhiên, nếu xét mức độ lỗ thì năm sau đã có sự giảm lỗ hơn
năm trước. Cụ thể là nếu năm 2013, cảng lỗ 354.569 tỷ đồng thì năm 2014 mức lỗ
là 234.404 tỷ đồng tức đã giảm lỗ hơn 43% so với với năm 2013, đến năm 2015
mức lỗ là 220.210 tỷ đồng tức giảm lỗ hơn so với năm 2014 6.2%. Điều này cho
thấy nỗ lực của cảng nhằm cắt lỗ của cảng trong giai đoạn khó khăn vừa qua. Cần
nhấn mạnh là dù tiến hành các biện pháp cắt giảm nhưng lương cho nhân viên công
nhân của công ty vẫn duy trì và có mức khuyến khích hàng năm nhằm khích lệ tinh
thần cho nhân viên. Đây là nỗ lực rất đáng ghi nhận của công ty.
Các tỷ suất lợi nhuận của cảng đều âm vì thế các con số này chưa phản ánh
được điều gì vì đây là giai đoạn những năm đầu tiên của cảng hoạt động.
2.3 Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cảng Tân Thuận 2
2.3.1 Tình hình kinh tế trong nước
Tuy nhiên, năm 2014 là năm chứng kiến sự “ra đi” của 55.000 doanh nghiệp
giải thể và ngừng hoạt động. Tình hình nợ xấu chưa được cải thiện nên dòng tín
dụng vẫn bị nghẽn mạch và dòng vốn không được hấp thụ một cách hiệu quả.
Tình trạng doanh nghiệp bị giải thể hoặc cắt giảm nhân sự đã dẫn đến số lao
động bị mất việc làm là rất nhiều. Như vậy làm ảnh hưởng đến sức mua hàng hóa
của thị trường nội địa. Vấn đề này chỉ được cải thiện khi mà các doanh nghiệp hoạt
động tốt hơn khi đó tỷ lệ thất nghiệp được giảm bớt thì sức mua sẽ tăng lên, hàng
tồn kho cũng được giải quyết.
Tóm lại: Việc các công ty bị giải thể, hoạt động sản xuất bị đình trệ đặc
biệt là với những công ty XNK đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của cảng biển
khi mà đường biển chiếm hơn 80% nhu cầu vận chuyển hàng hóa XNK.
2.3.2 Cạnh tranh gay gắt giữa các cảng biển
Hiện nay Cảng Tân Thuận 2 đang gặp nhiều khó khăn:
- Tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các Cảng trên địa bàn thành phố. Đặc biệt
một số Cảng mới vừa đưa vào hoạt động được thiết kế và trang bị phương tiện,
45
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018.doc

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...mokoboo56
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018.doc (20)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.docHoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docxPhân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docxPhân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
 
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụKhóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
 
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.docHoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.docPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thành phố Hồ Chí Minh - 2016 ........................................................................................ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành Kinh tế đối ngoại Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016 - 2018 Giảng viên hướng dẫn TS. Lê Văn Bảy Sinh viên Lê Quang Chánh MSSV: 64011200727
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 2 CHƯƠNG I............................................................................................................... 3 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG BIỂN .. 3 1.1 Cảng biển ......................................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm cảng biển............................................................................. 3 1.1.2 Phân loại cảng biển .............................................................................. 4 1.1.3 Vai trò cảng biển .................................................................................. 4 1.1.4 Chức năng cảng biển........................................................................... 5 1.1.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển................................. 6 1.1.6 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển ................................... 7 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển .......... 8 1.2.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật................................................................ 8 1.2.2 Các chỉ tiêu kinh tế tài chính..............................................................11 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển ................................................................................................................................14 1.3.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................14 1.3.2 Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp)...................16 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG TÂN THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2013-2015..................................................20 2.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................20 2.1.1 Vị trí địa lý ...............................................................................................20 2.1.2 Lịch sử hình thành...................................................................................20 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..........................................26 2.1.4 Trang thiết bị của cảng ...........................................................................32
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2013-2015 .......................................................................................................... 35 2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiêu chí kinh tế - kỹ thuật . 35 2.2.2 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng theo chỉ tiêu kinh tế - tài chính ....................................................................................................... 41 2.3 Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng Tân Thuận 2 .......................................................................... 45 2.3.1 Tình hình kinh tế trong nước .......................................................... 45 2.3.2 Cạnh tranh gay gắt giữa các cảng biển ........................................... 45 2.3.3 Nhân tố chủ quan ............................................................................. 46 CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HINH DOANH CỦA CẢNG TÂN THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2016-2018 ....................... 48 3.1 Cơ hội và thách thức với Cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016-2018 ............ 48 3.1.1 Cơ Hội ................................................................................................... 48 3.1.2 Thách thức ............................................................................................ 48 3.2 Định hướng chiến lược phát triển ............................................................... 49 3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................... 50 3.3.1 Biện pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................ 50 3.3.2 Biện pháp xây dựng chiến lược Marketing để thu hút tàu, nguồn hàng ....................................................................................................................... 51 3.3.3 Đa dạng hóa loại hình dịch vụ ............................................................. 54 3.3.4 Giải pháp về giá thành, giá cước ......................................................... 55 3.3.5 Giải pháp sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng, kho, bãi, đường giao thông trong cảng ...................................................................................................... 56 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 57 1. Kết luận ......................................................................................................... 57 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 60
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Hơn 3 tháng thực tập vừa qua , em đã được tiếp cận và làm quen với môi trường thực tế, trực tiếp quan sát được các hoạt động sản xuất kinh doanh giúp em nắm rõ hơn kiến thức đã học tại trường cũng như công việc sau này. Em xin trân trọng cảm ơn Nhà trường vì đã tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp này, đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến Chi Nhánh Công Ty Cảng Sài Gòn Cảng Tân Thuận 2 đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được học hỏi và thực tập tại Công Ty. Hoàn thành tốt được bài báo cáo này , em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với : - Quý Thầy Cô trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn nói chung và quý thầy cô chuyên ngành nói riêng đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho em vốn kiến thức và kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Văn Bảy – Người đã trực tiếp hướng dẫn , chỉ bảo em bằng cả sự tận tâm và lòng nhiệt tình suốt quá trình viết và hoàn thành bài khóa luận này. - Ban Lãnh Đạo và các cô chú, anh chị trong Công Ty đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với thực tế. Riêng chú Phạm Mai Hùng đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo em nhiều trong nghiệp vụ khi em thực tập tại Công Ty. Em xin kính chúc Quý Thầy Cô luôn mạnh khỏe để có thể tiếp tục sự nghiệp cao quý trồng người. Em xin kính chúc anh chị cô chú trong Công Ty nhiều sức khỏe, chúc quý Công Ty luôn đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng và kính chào. 1
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, khi Việt Nam đã là thành viên của WTO thì việc giao dịch kinh tế quốc tế trở nên phổ biến hơn rất nhiều, do vậy triển vọng phát triển kinh tế nói chung và của ngành biển nói riêng cũng rất khả quan. Tốc độ tăng trưởng kinh tế kéo theo quá trình mở rộng ngoại thương diễn ra nhanh, nhu cầu về vận chuyển hàng hóa cũng như xuất nhập khẩu tăng mạnh. Có thể thấy, ngành hàng hải cần được trang bị thêm đầy đủ về nguồn lực , nhân lực để tăng cường vị thế cạnh tranh của Việt Nam trên thế giới. Đối với cảng biển Việt Nam hiện nay, vấn đề cấp thiết là phải khai thác triệt để tiềm năng có sẵn, đầu tư cải tiến kỹ thuật, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang bị các trang thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng các dịch vụ trong cảng. Cùng với các cảng trong nước, cảng Tân Thuận 2 là một trong những đầu mối giao thông quan trọng trong hệ thống cảng Sài Gòn, qua nhiều năm hoạt động cũng đã đạt được một số thành tựu nhất định, nhưng cũng bộc lộ ra nhiều khiếm khuyết trong quản lý khai thác, cũng như trong sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng này, trong thực tế tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh tại cảng Tân Thuận 2, em quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CẢNG TÂN THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2016-2018” Mặc dù đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của giáo viên hướng dẫn và các anh chị cô chú trong Công ty nhưng do lần đầu tiên được tiếp xúc thực tế, kinh nghiệm hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. 2
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG BIỂN 1.1 Cảng biển Cảng biển gắn liền với sự phát triển của ngành hàng hải. Trước đây, cảng biển chỉ được xem là nơi tránh gió to, bão lớn của các loại tàu bè nên trang thiết bị của cảng lúc bấy giờ rất đơn giản và thô sơ. Ngày nay, cảng biển không những là nơi bảo vệ an toàn cho tàu biển trước các hiện tượng thiên nhiên bất lợi, mà còn là đầu mối giao thông, mắt xích quan trọng trong cả quá trình vận tải. Cảng biển thực hiện nhiều chức năng và nhiệm vụ khác nhau, do đó kỹ thuật xây dựng, trang thiết bị, cơ cấu tổ chức của cảng cũng rất khác nhau và ngày càng được hiện đại hóa. 1.1.1 Khái niệm cảng biển Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác. Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho , bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị. Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác. Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dở hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác 3
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.2 Phân loại cảng biển Dựa vào những tiêu chuẩn khác nhau và từ những quan điểm thông thường dễ nhận thấy có thể có các cách phân loại cảng biển khác nhau: - Căn cứ theo chức năng cơ bản mà cảng biển thực hiện, chúng ta có thể chia cảng biển ra thành: cảng buôn, cảng khách, cảng công nghiệp, cảng cá, cảng thể thao và quan cảng. - Căn cứ theo quan điểm khai thác, có thể chia cảng biển ra thành cảng tổng hợp và cảng chuyên dụng. - Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, có thể chia cảng biển thành cảng tự nhiên và cảng nhân tạo. - Căn cứ vào điều kiện hành hải, có thể chia cảng biển ra thành: cảng có chế độ thủy triều, cảng có chế độ nhật triều, cảng bị đóng băng, cảng không bị đóng băng. - Căn cứ theo phạm vi quản lý cảng, có thể chia cảng biển thành: cảng quốc gia, cảng địa phương, cảng công cộng, cảng tư nhân. - Căn cứ theo ý nghĩa của cảng đối với lưu thông hàng hóa thế giới, có thể chia cảng ra thành: cảng có ý nghĩa địa phương, cảng có ý nghĩa khu vực và cảng có ý nghĩa quốc tế. - Căn cứ theo quy mô phục vụ tàu vào cảng có thể chia cảng ra thành: + Cảng quốc tế loại 1: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 250.000 – 1.000.000 Tấn + Cảng quốc tế loại 2 hay cảng quốc gia loại I: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 50.000 – 250.000 Tấn + Cảng quốc gia loại II: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 20.000 – 50.000 Tấn. + Cảng quốc gia loại III: có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải đến 20.000 Tấn. + Cảng quốc gia loại IV: có khả năng tiếp nhận trọng tải đến 10.000 tấn. 1.1.3 Vai trò cảng biển 4
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mục đích việc phân loại là nhằm xây dựng chính sách quản lý Nhà nước và quản lý khai thác cho mỗi loại cảng trên cơ sở khuyến khích phát triển cảng phù hợp, cải thiện năng suất cảng biển và dịch vụ, tăng cường khả năng tài chính trong quản lý cảng và đáp ứng các yêu cầu về xã hội và môi trường. Tại Việt Nam có khá nhiều cảng được xếp vào loại 1, lý giải cho việc này vì Nhà nước muốn dành ưu tiên cho việc phát triển cảng biển loại 1. Như vậy, các cảng biển loại 1 được xếp loại trên cơ cở ưu tiên đầu tư và ít quan tâm hơn đến chức năng cửa ngõ quốc tế hoặc phát triển liên vùng. Các cảng biển loại 2 chủ yếu phục vụ vận tải ven biển hoặc xuất nhập khẩu một số hàng hóa có giá trị thấp. Do đó, việc phát triển cảng biển loại 2 phụ thuộc vào các ngành công nghiệp nằm trong vùng hấp dẫn. Nếu xét đến qui mô cảng biển loại 2 thường nhỏ hơn loại 1 và một số người sử dụng giới hạn. Về nguyên tắc, các cảng biển loại 2 do địa phương quản lý, tuy nhiên có thể cần đến sự chỉ đạo từ Trung Ương vào việc phát triển và quản lý cảng loại này. Các cảng loại 3 đang và sẽ phát triển phục vụ các ngành công nghiệp cụ thể việc mở rộng, duy tu bảo dưỡng và quản lý các cảng loại này thuộc trách nhiệm của các ngành công nghiệp này trong vùng hấp dẫn. Do đó vai trò Nhà nước đối với cảng biển loại 3 là kiểm tra an toàn trong các hoạt động cảng , bảo vệ môi trường, thu phí cảng và các hoạt động hành chính khác. Vai trò cảng biển đối với ngoại thương: Cảng là nhân tố tạo điều kiện cho việc phát triển đội tàu buôn và cho phép không bị lệ thuộc vào sự kiểm soát của nước cũng như của cảng quá cảnh. Ngoài ra nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và giữ vững quan hệ ngoại thương giữa các nước trên thế giới. Nhờ vậy vận tải đường biển, hàng hóa có thể được đưa đi khắp nơi trên thế giới. Đối với nội thương: Cảng biển phục vụ việc xếp dỡ hàng hóa cho các phương tiện vận tải nội địa, vận tải ven biển, vận tải quá cảnh và là nhân tố tăng cường hoạt động của các cơ quan kinh doanh và phục vụ. 1.1.4 Chức năng cảng biển Theo điều 61 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam 2005, cảng biển có 5 chức năng sau: - Bảo đảm an toàn cho tàu biển ra, vào hoạt động 5
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cung cấp phương tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa và đón trả hành khách. - Cung cấp dịch vụ vận chuyển bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng. - Để tàu biển và các phương tiện thủy thủ khác trú ẩn, sữa chữa, đảm bảo hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp. - Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu biển, người và hàng hóa 1.1.5 Hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cảng biển là những hoạt động mang tính dịch vụ. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của cảng biển gồm: - Dịch vụ cho thuê cầu bến: là thực hiện công việc cho thuê cầu bến, bến để tàu thuyền làm nơi neo đậu an toàn nhằm chuẩn bị cho việc làm hàng hóa thông qua cảng; - Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng: là thực hiện các công việc bốc dỡ hàng hóa theo quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng; - Dịch vụ cho thuê kho, bãi: là cho thuê kho bãi để bảo quản hàng hóa xuất nhập khẩu - Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa: làm công việc kiểm đếm số lượng hàng hóa thực tế khi giao hoặc nhận với tàu biển hoặc các phương tiện khác theo ủy thác của người giao, nhận hàng hoặc người vận chuyển - Dịch vụ vận tải và lai dắt tàu biển: bao gồm các dịch vụ hoa tiêu và các tác nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ trợ tàu biển và các phương tiện nổi khác tại vùng nước thuộc khu vực cảng biển mà phương tiện cần được hỗ trợ. - Dịch vụ cung ứng tàu biển: bao gồm lương thực, thực phẩm, nước ngọt, trang thiết bị vật tư, phụ tùng thay thế, nhiên liệu dầu mỡ, vật liệu chèn lót…. - Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu tại càng biển: là các dịch vụ bảo dưỡng và việc sửa chữa tàu thuyền tại cảng - Dịch vụ vệ sinh tải biển: là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử lý rác thải, dầu thải, chất thải khác từ tàu biển khi neo đậu tại cảng 6
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Dịch vụ logistics và thủ tục khai báo hải quan: là cung cấp các dịch vụ trong chuỗi cung ứng, như là: khai thuê hải quan, lưu kho, vận tải, phân phối,… - Dịch vụ đại lý vận tải đường biển: là bao gồm các dịch vụ được hưởng phí hoa hồng khi thực hiện các dịch vụ nhận đại lý tàu biển và môi giới tàu biển - Dịch vụ hỗ trợ vận tải khác: như điều hành cảng biển (phao neo đậu, cầu tàu,…), dịch vụ đăng lý hoạt động cho tàu biển,… 1.1.6 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và cảng biển nói riêng là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật liệu,…nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau. Đối với doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu. Ta có có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: Hiệu quả là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào, giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Như vậy hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn được phân thành hiệu quả các loại như sau: 7
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Hiệu quả kinh tế: thể hiện quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được và chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đã đề ra. - Hiệu quả xã hội: đó là sự phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu về mặt xã hội như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nộp ngân sách Nhà nước, bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường kinh doanh,… - Hiệu quả an ninh quốc phòng: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị, trận tự xã hội trong và ngoài nước. - Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra. - Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng phải xem xét mức tương quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với đảm bảo vệ sinh, môi trường và điều kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt đồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các mục tiêu hiệu quả tổng hợp đó. 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành thì có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu vươn lên và đạt được chỉ tiêu trung bình của ngành thì hoạt động đó là tương đối tốt nhưng vấn đề đặt ra là cảng phải đạt được trên mức trung bình của ngành. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển là phân tích trên hai phương diện hiệu quả kinh doanh và hiệu quả khai thác. 1.2.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 1.2.1.1 Chỉ tiêu sản lượng 8
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sản lượng thông qua (QTQ) Sản lượng thông qua (hay còn gọi là tấn thông qua) là chỉ tiêu đánh giá quy mô sản xuất của một cảng, nó biểu thị khối lượng hàng hóa được xếp dỡ qua mặt cắt của cầu tàu hoặc sang mạn trong một đơn vị thời gian nhất định bằng thiết bị và nhân lực của cảng. Có thể hiểu một cách đơn giản là: khi một lượng hàng hóa được cảng xếp dỡ từ tàu biển sang phương tiện vận tải trên bộ như ô tô hay toa xe, hoặc từ tàu biển sang sà lan, thậm chí sang tàu biển khác, thì khối lượng hàng hóa đó được gọi là đã thông qua cảng. Trường hợp hàng từ tàu biển mới được chuyển vào kho bãi cũng tính là sản lượng thông qua vì đã được chuyển qua mặt cắt của cầu tàu, và hàng sẽ được lấy đi khỏi cảng sau đó. Những khối lượng hàng được tính vào tấn thông qua: - Lượng hàng chuyển qua mặt cắt cầu tàu. - Nguyên nhiên vật liệu cấp cho tàu. - Nguyên nhiên vật liệu xây dựng cảng được chuyển đến cảng bằng đường thủy và do máy móc thiết bị, nhân lực của cảng thực hiện. - Hàng hóa sang mạn nhưng khi chuyển vào cầu tàu được tính vào tấn thông qua một lần. Những khối lượng hàng hóa không được tính vào tấn thông qua: - Hàng hóa chuyển đến cảng bằng đường sắt (ô tô) sau đó lại chuyển đi khỏi cảng bằng đường sắt (ô tô). - Hàng hóa được chuyển từ cầu tàu này sang cầu tàu khác. - Hàng hóa do tàu tránh nạn xếp lên bờ sau đó lại xếp xuống tàu chuyển đi. - Lượng hàng còn ở trên tàu đang xếp dở dang giữa hai kỳ kế hoạch. Ý nghĩa: Tấn thông qua là chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá qui mô sản xuất của cảng và căn cứ vào chỉ tiêu này để giao kế hoạch hàng năm cho cảng. 1.2.1.2 Tấn xếp dở Sản lượng xếp dỡ (QXD): Sản lượng xếp dỡ (hay còn gọi là tấn xếp dỡ) là khối lượng hàng được chuyển theo các quá trình xếp dỡ, nó không phụ thuộc vào cự ly vận chuyển hàng, 9
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phương pháp xếp dỡ và các công việc phụ khác. Điều này có nghĩa là: tổng sản lượng xếp dỡ của cảng bằng khối lượng hàng hóa xếp dỡ theo các phương án: (T) Quá trình xếp dỡ (phương án xếp dỡ) là quá trình chuyển hoàn toàn một tấn hàng từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác, từ phương tiện vận tải vào kho hoặc ngược lại và cả những công việc tự chuyển hàng trong kho, trong cảng đều được thực hiện theo kế hoạch đã vạch sẵn. Các phương án xếp dỡ tại cảng bao gồm: - Phương án chuyển thẳng là phương án mà trong đó hàng được chuyển từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác mà không qua kho, nó là phương án có hiệu quả nhất - Phương án sang mạn là phương án chuyển hàng trực tiếp từ tàu sang sà lan (thực chất đây cũng có thể gọi là phương án chuyển thẳng) - Phương án lưu kho là phương án chuyển hàng từ tàu sang kho bãi và ngược lại - Phương án giao nhận hàng tại kho bãi là phương án chuyển hàng từ kho bãi của cảng lên ô tô, toa xe và ngược lại - Phương án dịch chuyển nội bộ là phương án chuyển hàng từ kho bãi này sang kho bãi khác trong phạm vi của cảng. Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh khối lượng công tác của cảng. Đây chính là khối lượng công việc thực tế mà cảng phải sử dụng thiết bị và nhân lực của mình để thực hiện. Việc xác định sản lượng xếp dỡ theo các phương án sẽ là một trong các cơ sở để lập kế hoạch sản xuất hàng năm. 1.2.1.3 Các chỉ tiêu khai thác sử dụng thiết bị xếp dỡ. Chỉ tiêu thời gian: - Thời gian thiết bị có: là thời gian từ lúc bắt đầu mua thiết bị và đem về cảng để sử dụng - Thời gian khai thác thiết bị: là thời gian thiết bị được đưa vào khai thác, bao gồm thời gian thiết bị làm hàng thực tế và không làm hàng - Thời gian làm hàng thực tế của thiết bị: là thời gian thực tế thiết bị được đưa vào khai thác xếp dỡ hàng hóa 10
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng: là thời gian thiết bị được đưa ra khỏi khai thác để tiến hành sửa chữa bảo dưỡng. Chỉ tiêu về năng suất sử dụng thiết bị xếp dỡ: Đối với cảng biển chuyên dụng container, thì trang thiết bị kỹ thuật xếp dỡ hàng hóa gồm: các thiết bị xếp dỡ có tính chất chu kỳ (cầu giàn, cần trục chân đế, cần trục ô tô, cần trục khung bánh lốp,…), phương tiện vận chuyển các loại (ô tô, xe nâng, toa xe,…), trang thiết bị mang tính tổng hợp, tính chuyên dụng, các loại công cụ mang hàng,… Như vậy, ứng với một loại thiết bị xếp dỡ ta có năng suất xếp dỡ của thiết bị đó, và công thức được tính như sau: - Năng suất khai thác bình quân của thiết bị: là tổng sản lượng hàng xếp dỡ tại cảng (container hoặc TEU) của thiết bị trên tổng thời gian khai thác thiết bị - Năng suất làm hàng thực tế của thiết bị: là tổng sản lượng hàng hóa xếp dỡ tại cảng của thiết bị (container hoặc TEU) trên thời gian làm hàng thực tế của thiết bị. 1.2.2 Các chỉ tiêu kinh tế tài chính 1.2.2.1 Chỉ tiêu chi phí Đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp cảng biển không những đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trong quá trình khai thác và chi phí ngoài khai thác dịch vụ mà còn phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí. Hiệu quả SXKD của doanh nghiệp cảng biển được tạo thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi phí cấu thành. Các loại chi phí cấu thành gồm: - Giá vốn hàng bán: Là toàn bộ chi phí để tạo ra một đơn vị dịch vụ khai thác. Gồm các loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 11
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm lương cán bộ quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện nước và thông tin liên lạc,… - Chi phí tài chính và các loại chi phí khác: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,… 1.2.2.2 Chỉ tiêu doanh thu Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp cảng biển thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó bao gồm doanh thu từ hoạt động khai thác cảng biển và doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp cảng biển. - Doanh thu từ hoạt động khai thác dịch vụ của cảng: Là doanh thu của tất các hoạt động dịch vụ mà cảng kinh doanh như doanh thu từ hoạt động bốc xếp tại cầu cảng, từ vận chuyển bốc xếp trong cảng, doanh thu từ hoạt động lưu kho/bãi, doanh thu cầu bến,… - Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là doanh thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Các khoản thu khác: Là các các khoản thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). 1.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận - Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các khoản lợi nhuận khác từ các thu nhập khác của doanh nghiệp cảng biển đem lại - Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Cho phép so sánh hiệu quả sản xuất kinh doanh giữa các thời kỳ khác nhau trong 12
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 một doanh nghiệp. Mức tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả. ❖ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS – Return on Sales) Công thức: Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng doanh thu thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi, giá trị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, tỷ số càng lớn nghĩa là lợi nhuận càng cao. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí và tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí. ❖ Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA- Return on Assets) Công thức: Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp: một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lời. Tỷ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn hiệu quả. ❖ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Retrun on Equity) Công thức: Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một đồng vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lời. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh nghiệp.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được trong trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Các đại lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra cũng như trình độ lợi dụng các nguồn lực nó chịu tác động trực tiếp của rất nhiều các nhân tố khác nhau với các mức độ khác nhau, do đó nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đối với các cảng biển ta có thể chia nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển như sau : 1.3.1 Các nhân tố khách quan 1.3.1.1 Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển kinh tế của các nước trên thế giới,…ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động giao thương giữa các nước. Do vậy nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cảng biển. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở cho các doanh nghiệp sản xuất trong khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi, từ đó nâng cao sản lượng sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch hàng hóa qua lại giữa các nước trong khu vực và thế giới. Hoạt động kinh doanh khai thác của cảng biển cũng được củng cố và phát triển hơn. Nhu cầu vận chuyển ngày cảng tăng cao cũng đòi hỏi chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn. Các dịch vụ logistics cảng và sau cảng cũng ngày càng phát triển. Xu hướng container hóa cũng dẫn đến sự ra đời của các cảng biển quốc tế ngày một nhiều hơn và trở nên phổ biến, thành một xu thế tất yếu cho sự phát triển hệ thống cảng biển giai đoạn hiện nay. Bên cạnh chính sách và luật pháp địa phương, luật pháp quốc tế cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình giao nhận hàng hóa, container giữa cảng và khách hàng. Một số bộ luật quốc tế mới ra đời như luật 24 giờ của châu Âu và Mỹ cũng làm thay đổi tập quán đóng hàng và chất xếp hàng hóa của các chủ hàng Việt Nam. Việc kết thúc đóng hàng sớm và phải trình hải quan cảng dỡ 24 tiếng trước khi hàng xếp lên 14
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tàu khiến cho thời gian trở nên gấp rút hơn, đòi hỏi cách làm việc chuyên nghiệp hơn. 1.3.1.2 Nhân tố môi trường trong nước a) Môi trường chính trị, luật pháp Môi trường chính trị và luật pháp ổn định luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Đặc biệt là với doanh nghiệp cảng biển vô cùng nhạy cảm với các biến động về chính trị và luật pháp. Vì nếu môi trường chính trị và luật pháp của một quốc gia không ổn định, các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh doanh của quốc gia đó cũng bị ảnh hưởng thì nguồn hàng hóa và lượng tàu ra vào cảng biển hoạt động tại quốc gia đó cũng bị ảnh hưởng theo. b) Môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng giao thông Các điều kiện tự nhiên như: luồng lạch, mớn nước, thời tiết khí hậu, vị trí địa lý của dự án cảng biển so với các vùng kinh tế tại địa phương và các tỉnh thành trong nước cũng như khu vực các nước lân cận,...ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, tới nguồn hàng khai thác, khối lượng và hiệu quả khai thác, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm hàng hóa do tính chất mùa vụ,.. do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển. Cơ sở hạ tầng giao thông có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh cảng biển, nó là yếu tố quan trọng đánh giá sức cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng biển. 1.3.1.3 Nguồn hàng Vấn đề chính của hoạt động của biển là xếp dỡ hàng hóa, có tàu mà không có hàng thì hoạt động kinh doanh của cảng biển đó giống như bến đỗ cho các tàu ra vào khi cần trú ẩn hoặc sửa chữa. Vì vậy việc thu hút được nguồn hàng thông qua cảng là rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng. Việc chuyển giao hàng hóa từ phương thức này sang phương thức vận chuyển khác, nối liền giao thông giữa các nước cần có sự tham gia của người giao nhận, là đại diện của người 15
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 gởi hàng (nhà xuất khẩu) hay người nhận hàng (nhà nhập khẩu). Và nhiệm vụ của họ là phải cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng, chu đáo với mức giá hợp lý. Họ nắm giữ quan hệ quốc tế trong phạm vi rộng và kết hợp hài hóa các dịch vụ liên quan đến xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa. Các văn phòng giao nhận ở cảng thường là chi nhánh của các tổ chức tầm cỡ có lợi nhuận cao trong phạm vi quốc gia hoặc quốc tế. Các tổ chức này khai thác trực tiếp những tuyến đường vận chuyển thuận lợi nhất theo yêu cầu của khách hàng. Vì vậy, muốn có nguồn hàng thì cảng cần phối hợp với chính quyền cảng lưu tâm tới họ trong môi trường kinh doanh của mình, đặc biệt là giá phí, chất lượng dịch vụ của cảng sẽ là cơ sở để họ quyết định tuyến vận chuyển hàng hóa có đi qua cảng hay không 1.3.1.4 Nhân tố môi trường kinh doanh cạnh tranh Trong kinh tế thị trường thì cạnh tranh trong kinh doanh là một vấn đề tất yếu. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải luôn tìm cách nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút khách hàng về với doanh nghiệp mình, đảm bảo sự sống còn của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp cảng biển, cạnh tranh là một thách thức cho việc kinh doanh của cảng biển đặc biệt là khi nguồn cầu ít mà cung thì nhiều. Tuy nhiên, đây cũng chính là cơ hội để cảng biển nổ lực tìm ra thế mạnh cạnh tranh của cảng mình so với các đối thủ cũng như có thực hiện các giải pháp để ngày càng hoàn thiện các hoạt động nội bộ. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của cảng biển bao gồm: - Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cảng biển - Khả năng gia nhập mới của các cảng biển - Các dịch vụ bổ trợ ngành kinh doanh chính của cảng - Khách hàng của cảng. 1.3.2 Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp) 1.3.2.1 Bộ máy quản trị của cảng Bộ máy quản trị của cảng có vai trò đặc biệt quan trong đối với sự tồn tại và phát triển của hoạt động san xuất kinh doanh cảng biển, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau: 16
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Một là xây dựng cho cảng biển đó một chiến lược kinh doanh và phát triển dài hạn cũng như ngắn hạn. Một chiến lược hợp lý (phù hợp với môi trường kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để cảng biển hoạt động khai thác kinh doanh có hiệu quả. - Hai là xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh doanh, các hoạt động khai thác của cảng biển trên cơ sở chiến lược đã đề ra. - Ba là tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động khai thác hàng hóa đã đề ra. - Bốn là cần tổ chức kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh các quá trình thực hiện nhằm đảm bảo các kế hoạch đều thực hiện đúng quy trình. Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị, có thể nói rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển. 1.3.2.2 Lao động tiền lương Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình khai thác kinh doanh của cảng biển. Nếu ta coi chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành các hoạt động khai thác kinh doanh ở cảng thì công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để cảng biển tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công tác tổ chức lao động cần tuân thủ các nguyên tắc chung và sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng biển. Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của một cảng biển vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tói tâm lý người lao động. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng khai thác dịch vụ nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu 17
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp. 1.3.2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó. 1.3.2.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì nó vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh. Nếu một doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh nghiệp một tài sản vô hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. 18
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất còn có công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. 19
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CẢNG TÂN THUẬN 2 GIAI ĐOẠN 2013-2015 2.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1 . Vị trí địa lý Cảng Tân Thuận 2 là Chi nhánh của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn. Địa chỉ : 242 Bùi Văn Ba, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TPHCM. Thành lập theo Quyết định số 711/QĐ-HĐTV ngày 01/07/2008 Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn, được giao nhiệm vụ thực hiện những chức năng cung cấp dịch vụ sau đây : -Quản lý, khai thác cảng biển. -Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển. -Kinh doanh kho bãi cảng. -Kinh doanh dịch vụ logistic. -Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế. -Dịch vụ giao nhận, kiểm đếm, bảo quản, đóng gói hàng hóa. -Xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng. -Quản lý, khai thác, cho thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng rời, hàng ngoại quan, thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng hải. Các ngành nghề kinh doanh khác theo phân cấp của cảng biển. Cảng nằm trên địa bàn phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM có đặc điểm vị trí địa lý như sau: * Phía Đông: giáp khu chế xuất Tân Thuận. * Phía Nam: giáp đường liên tỉnh, quốc lộ 15 và trục đường giao thông Bắc Nhà Bè – Nam Bình Chánh. * Phía Tây: giáp kênh Tẻ * Phía Bắc: giáp ranh sông Sài Gòn. 2.1.2 Lịch sử hình thành 20
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chi nhánh công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn - Cảng Tân Thuận 2 (gọi tắc là Chi nhánh) trực thuộc công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn, trên cơ sở tổ chức lại Công ty Xếp dỡ Tân Thuận 2 thuộc Cảng Sài Gòn. Tên giao dịch là Cảng Tân Thuận 2 được thành lập ngày 01 tháng 07 năm 2008 theo quyết định số 711/QĐ- HĐTV. Đến ngày 06 tháng 10 năm 2015 được đổi tên Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn – Cảng Tân Thuận 2 thành Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn – Cảng Tân Thuận 2 theo Quyết định số 19/QĐ-CSG ngày của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn. Địa chỉ trụ sở chi nhánh: 242 Bùi Văn Ba, khu phố 2, Phường tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Cảng Tân Thuận 2 một trong 10 chi nhánh và xí nghiệp trực thuộc Cảng Sài Gòn, là một trong 5 Cảng chính đảm nhận chỉ tiêu kế hoạch hàng hóa thông qua cảng. Cảng Sài Gòn là một trong những cảng chính của Việt Nam luôn đạt được sản lượng bốc xếp hàng cao trong những năm qua: Cảng Sài Gòn được hình thành vào năm 1862, để phục vụ cho cuộc chiến ở Đông Dương và thuận lợi cho công cuộc khai thác tài nguyên của đất nước ta, thực dân Pháp cho xây dựng và thành lập bến cảng tại Miền Nam với tên gọi là: “ port de Cmmerce Sài Gòn” nghĩa là cảng Thương Mại Sài Gòn. Bến cảng được xây dựng là Bến Nhà Rồng có 3 cầu tàu với chiều dài 340m. Cho đến thế kỷ XX, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng, thực dân Pháp đã mở rộng cảng xuống khu vực Khánh Hội dài trên 1km. Năm 1961, Mỹ hất cẳng Pháp ra khỏi Việt Nam, bấy giờ Cảng Sài Gòn được đổi tên là Nha Thương Cảng Sài Gòn. Để đáp ứng nhu cầu chiến tranh, chính quyền Sài Gòn cho mở rộng cảng về phía hạ lưu và thành lập thêm cảng Tân Thuận 2 Cảng Sài Gòn được xây dựng và trang bị cơ sở vật chất khá đầy đủ cho công ty xếp dỡ hàng hóa tại cảng. Đó là hệ thống bãi, cầu tàu, kho hàng, nhà xưởng, dụng cụ xếp dỡ, phương tiện cơ giới, văn phòng làm việc. 21
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 1975, sau khi Miền Nam hoàn toàn giải phóng, cảng được nhà nước đổi tên là Cảng Sài Gòn vào ngày 23/07/1975 với quyết định số 28/TC của tổng cục Đường Biển đã trở thành xí nghiệp quốc doanh nhà nước. Năm 1986 Tổng cục đường biển ra quyết định công nhận Cảng Sài Gòn là một liên hiệp xí nghiệp cảng,và được công nhận là một doanh nghiệp trực thuộc Cục Hàng Hải Việt Nam theo quyết định của Bộ Giao Thông Vận Tải. Ngày 01/01/1996 Cảng Sài Gòn trực thuộc Công Ty Hàng Hải Việt Nam. Cảng Sài Gòn có tổng diện tích mặt bằng là 457.000m2 , trải dài trên địa bàn Quận 4 và Quận 7 thuộc Tp.HCM. Cảng nằm dọc theo sông Sài Gòn với chiều dài cầu tàu là 2667m, bắt đầu từ Bến Nhà Rồng kéo dài đến Quận 7. Xếp dỡ hiện nay là nhu cầu xuất nhập hàng hóa nói riêng và kế hoạch phát triển kinh tế nói chung cho toàn đất nước. Năm 1992, Cảng Sài Gòn trở thành hội viên của Hiệp Hội Cảng Biển Quốc Tế. Năm 1994, Cảng Sài Gòn gia nhập Hiệp Hội Cảng Việt Nam. Năm 1995, Cảng Sài Gòn gia nhập Hiệp Hội Cảng Biển các nước khu vực Đông Nam Á. Cảng Sài Gòn đã thiết lập mối quan hệ với nhiều cảng khác như: Cảng Tram Giang – Trung Quốc, Cảng Osaka – Nhật Bản và Cảng Angleles – Hoa Kỳ. Kể từ ngày 23/01/1996 theo quyết định số 576/QĐ-HĐQT, Cảng Sài Gòn chính thức là một thành viên trực thuộc Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam. Kể từ ngày thành lập đến nay Cảng Sài Gòn luôn đứng vị trí là một trong những cảng hàng đầu của Việt Nam về sản lượng và doanh thu. Cùng với những thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước, năm 1995 Cảng Sài Gòn đã được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động. Hàng hóa đến cảng hàng năm là do thực hiện hợp đồng ngoại thương giưa Nhà nước – Nhà nước, gữa các công ty nước ngoài được ký kết hàng năm. Hàng hóa được xếp dỡ tại cầu cảng theo yêu cầu của các đơn vị xuất nhập hàng hoặc theo yêu cầu phát triển khu vực kinh tế Nhà Nước. 22
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cảng phải liên hệ với các chủ hàng liên quan, thảo luận đi đến các ký kết các hợp đồng vè xếp dỡ, ủy thác, giao nhận, lưu kho bãi, bảo quản hàng hóa xuất nhập khẩu hàng năm. Cảng Sài Gòn thực hiện các nhiệm vụ: bốc xếp, hành khách tàu biển, giao nhận và lưu trữ kho hàng vận tải, đại lý, phục vụ tàu, xuất nhập khẩu, đóng bao hàng rời… với yêu cầu chất lượng cao. 23
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cảng TÂN THUẬN 2 GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH KHAI THÁC BAN KINH DOANH KHAI THÁC BAN BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỘI CƠ GIỚI ĐỘI KHO HÀNG BP KHAI THÁC BP THƯƠNG VỤ TỔ VỆ SINH TỔ XE NÂNG/ ĐẦU KÉO TỔ LÁI CẨU TỔ ĐIỆN TỔ SỬA CHỮA CỤM 1 CỤM2 CẦU CÂN 24 PHÓ GIÁM ĐỐC KINH TẾ BAN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG HÀNH CHÁNH ĐỘI BẢO VỆ TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 KHO HÀNG 2 KHO HÀNG 3 KHO HÀNG 1 KHO HÀNG 4 KHO TÂN THUẬN PHONG
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH Ban lãnh đạo cảng 1. Giám đốc 2. Các phó giám đốc a) Phó giám đốc kinh doanh khai thác giúp giám đốc phụ trách lĩnh vực kinh doanh khai thác của cảng . b) Phó giám đốc kỹ thuật giúp giám đốc phụ trách lĩnh vực kỹ thuật, bảo hộ lao động của cảng. c) Phó giám đốc kinh tế giúp giám đốc phụ trách lĩnh vực tài chính kế toán, tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, bảo vệ chính trị nội bộ, hành chính quản trị, điện toán công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy của cảng . Bộ phận giúp việc 1. Ban tài chính kế toán . 2. Ban tổ chức tiền lương hành chính . 3. Ban kinh doanh khai thác. 4. Bộ phận bảo hộ lao động. Đơn vị trực tiếp sản xuất 1. Tổ kho hàng – cầu cân 2. Tổ cơ giới. 3. Tổ vật tư –kho nhiên liệu. 4. Tổ dụng cụ -vệ sinh. 5. Tổ bảo vệ. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 1. Ban Tài Chính- Kế Toán Chức năng: - Tham mưu cho Giám Đốc về công tác quản lý tài chính, kế toán, quản lý sử dụng hiệu quả tài sản cố định, các nguồn vốn, các phương án kinh doanh sao cho thực hiện đúng nguyên tắc tự bù đắp chi phí và có lãi trong phạm vi quản lý của 26
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cảng. - Tham mưu cho Giám Đốc trong công tác xây dựng, theo dõi, thực hiện hợp đồng được phân cấp. Tham mưu cho Giám Đốc về tổ chức công tác kế toán và kế toán phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cảng theo qui định pháp luật và qui chế quản lý tài chính của Tổng giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn. 2. Ban Tổ Chức Lao Động - Tiền Lương- Hành chính quản trị a. Bộ phận Tổ Chức Lao Động- Tiền Lương Chức năng: Là ban tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ, đào tạo, tuyển dụng, lao động tiền lương, phân phối thu nhập và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác này. + Về Tổ Chức: Quản lý CB-CNV, tuyển dụng, đào tạo theo phân cấp, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động theo các qui định chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. + Về Tiền Lương: Quản lý lao động, phân phối thu nhập tiền lương theo quy chế, các chế độ chính sách đối với người lao động phù hợp với qui định của cảng Sài Gòn và phù hợp với các thông tư, nghị định của Chính phủ và pháp luật Nhà nước hiện hành. b. Ban hành chính quản trị Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trên các lĩnh vực quản trị hành chánh, thi đua khen thưởng, phong trào văn thể mỹ, phục vụ lễ tân, đón tiếp khách giao dịch làm việc với Công ty. Quản trị toàn bộ hệ thống máy văn phòng, quản lý hệ thống mạng công nghệ thông tin, camera quan sát tại Cảng Tân Thuận 2, Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 tại Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực này. 27
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3. Ban Kinh Doanh Khai Thác a. Bộ phận thương vụ Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập hợp đồng, ký kết hợp đồng, thực hiện các hợp đồng kinh tế và dịch vụ được phân cấp, công tác quản lý thu cước, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các mặt công tác này. Trong công tác chuyên môn, Ban Thương vụ chịu sự chỉ đạo điều hành của Giám đốc. Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Thương vụ: -Tham gia soạn thảo các hợp đồng kinh tế và dịch vụ với các đối tác sản xuất kinh doanh đúng với quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích cho Công ty và cảng Sài Gòn. -Tham gia xây dựng biểu giá cước thống nhất trong toàn Cảng Sài Gòn phục vụ cho sản xuất kinh doanh. -Tính các loại cước thu hàng hóa xuất nhập khẩu qua cảng, các hóa đơn cước bốc xếp, cơ giới, kho hàng cho các đơn vị vệ tinh... -Quản lý hóa đơn tài chính và lập các hồ sơ pháp lý, đề xuất hướng giải quyết các tranh chấp hợp đồng, các khiếu nại bồi thường hư hỏng, mất mát. Dự thảo, theo dõi, thực hiện và thanh lý các hợp đồng kinh tế. -Báo cáo chuyên môn cho Giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên theo định kỳ và đột xuất. Quản lý, lưu trữ và bảo mật các hồ sơ nghiệp vụ. -Tham mưu cho Giám đốc đưa ra các hoạch định, chiến lược phát triển Cảng trên các lĩnh vực kinh doanh, khai thác cảng biển, các loại hình dịch vụ theo chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Thu thập, chọn lọc và xử lý các thông tin kinh tế và trình Giám đốc các phương án xử lý thông tin trên. -Phối hợp chặt chẽ với Ban Khai Thác nắm chắc kế hoạch và việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tháng, quí, năm, báo cáo nhanh kết quả sản xuất kinh doanh hàng ngày, tuần, tháng cho Giám đốc và các bộ phận có liên quan . 28
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 b. Bộ phận khai thác Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh chung của Công ty, tổ chức điều hành khai thác có hiệu quả các phương tiện thiết bị, kho hàng, bến bãi của cảng Tân Thuận 2. Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tiếp thị, mở rộng thị trường, thu hút nguồn hàng, khách hàng, hãng tàu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 và cảng Sài Gòn. Nhiệm vụ và quyền hạn: Trong công tác chuyên môn Ban Khai thác chịu sự chỉ đạo điều hành của Phó Giám đốc Khai thác. Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Khai thác: Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện chỉ tiêu sản lượng kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao. Nghiên cứu đề xuất với Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm được giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và khả năng thực tế, tham gia ý kiến xây dựng chiến lược phát triển chung của toàn cảng. Đề xuất, tổ chức tiếp thị mở rộng thị trường, củng cố, giữ vững và phát triển thêm khách hàng, nguồn hàng, mở rộng sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các biện pháp cạnh tranh đã được Tổng giám đốc phê chuẩn. Khai thác có hiệu quả các phương tiện, thiết bị, bến bãi, kho hàng của Công ty. Khai thác dịch vụ đóng gói hàng rời, dịch vụ hàng hải và các dịch vụ khác một cách có hiệu quả. Thực hiện tốt việc tiếp nhận tàu (cầu, phao), lập kế hoạch phương án xếp dỡ giải phóng tàu nhanh, tổ chức điều hành sản xuất năng động, hiệu quả, an toàn về người, phương tiện, bảo đảm về số lượng và chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu qua Cảng của Công ty . Chỉ đạo điều hành trực tiếp các tổ công nhân bốc xếp vệ tinh theo đúng hợp đồng và các quy định của Công ty và của cảng Sài Gòn trong suốt quá trình xếp dỡ. Phối hợp chặt chẽ với các Ban tham mưu có liên quan xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quí, năm cho các đơn vị theo khả năng thực tế 29
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trình Giám đốc quyết định. Đề xuất kế hoạch sửa chữa, mua sắm trang thiết bị cho Công ty. Tham gia giao ban hàng tuần, sơ kết, tổng kết thống kê, phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh tháng, quý, 06 tháng và cả năm của toàn Công ty. 4. Đội kho hàng Chức năng: Là đơn vị sản xuất trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao nhận hàng hóa từ tàu giao thẳng phương tiện chủ hàng hoặc ngược lại. Hỗ trợ việc giao nhận hàng hóa từ tàu vào kho bãi, từ kho bãi lên tàu khi có sự phân công của Giám đốc Công ty. 5. Đội cơ giói Chức năng: Là đơn vị sản xuất trực tiếp được trang bị các phương tiện xếp dỡ cơ giới chuyên dùng, tham gia quá trình xếp dỡ hàng hoá, quản lý sửa chữa bảo dưỡng các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất. Nhiệm vụ: - Tổ Cơ giới chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc Kỹ thuật. Đội có các nhiệm vụ: - Tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch xếp dỡ hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đúng qui trình, qui phạm kỹ thuật xếp dỡ theo từng phương án cụ thể. Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện xếp dỡ được phân cấp theo định kỳ và đột xuất. - Quản lý việc sử dụng nhiên liệu, vật tư, thiết bị, xe, máy, bãi cơ giới, kho vật tư kỹ thuật (nội bộ) được Công ty giao. - Quản lý việc sử dụng và sửa chữa các hệ thống điện tại Cảng Tân Thuận 2 theo phân cấp để phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh. - Tham gia xây dựng các qui trình, qui phạm an toàn đốì với các máy móc thiết bị, phương tiện xếp dỡ khi vận hành. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện, hàng hóa. 30
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6. Đội Bảo Vệ Chức năng: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong các lĩnh vực giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ tài sản hàng hóa, phòng cháy chữa cháy trong phạm vi hoạt động của Công ty. 7. Ban Bảo hộ lao động Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về công tác an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động, y tế cơ quan, kỹ thuật an toàn phương tiện, máy móc thiết bị, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty được thuận lợi. Nhiệm vụ và quyền hạn: -Trong cổng tác chuyên môn, ban Bảo Hộ Lao Động chịu sự chỉ đạo điều hành của Phó Giám Đốc Kỹ Thuật. Nhiệm vụ và quyền hạn của ban Bảo hộ lao động. - Đôn đốc, kiểm tra giám sát mọi người trong Công ty chấp hành nghiêm chỉnh các qui định về an toàn lao động vệ sinh trong sản xuất, quản lý các thiết bị phương tiện, dụng cụ an toàn và sử dụng trang thiết bị cá nhân bảo hộ lao động cá nhân. -Phối hợp tổ chức tuyên truyền, huấn luyện về công tác an toàn lao động cho mọi đối tượng lao động vào làm việc trong Công ty theo định kỳ và đột xuất. - Kiểm tra thường xuyên công tác an toàn lao động tại hiện trường, nhắc nhở, góp ý và xử lý kịp thời các sai phạm để khắc phục những thiếu sót trong công tác an toàn lao động. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ về bảo hiểm lao động, tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh lao động trong phạm vi Công ty và đề xuất biện pháp khắc phục. Được quyền ra lệnh tạm thời đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp) hoặc yêu cầu người phụ trách đình chỉ công việc để thi hành các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn lao động , đồng thời báo ngay cho Giám đốc giải quyết. - Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vệ sinh lao động của Nhà nước và các nội quy, quy chế, chỉ thị về An toàn lao động, bảo hiểm lao động đến người lao động. - Dự thảo kế hoạch bảo hiểm lao động hàng năm, lập dự trù, đề xuất cung cấp 31
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trang bị bảo hộ lao động cho cán bộ-công nhân viên, giám sát việc cấp phát và sử dụng trang bị bảo hiểm lao động cho cán bộ-công nhân viên phù hợp với đặc điểm nhiệm vụ của các bộ phận, các chức danh ngành nghề theo qui định của Nhà nước và của cảng Sài Gòn. - Phối hợp với Tổ Bảo vệ- PCCC xây dựng các quy trình, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ (PCCN); quản lý, theo dõi việc kiểm định, xin giấy phép sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn- vệ sinh lao động. - Phối hợp với tổ chức Công đoàn chỉ đạo hoạt động mạng lưới an toàn vệ sinh viên. 2.1.4 Trang thiết bị của cảng TRANG THIẾT BỊ - HẠ TẦNG CẦU CẢNG - BẾN BÃI Số Sức Loại Hình nâng lượng (tấn) Cần cẩu bờ di 2 6 động trên ray Cần cẩu bờ di 1 10 động trên ray - Cầu cảng dài 222m, độ sâu trước bến -9,5m có thể tiếp nhận tàu có trọng tải 25.000DWT. - 04 kho với tổng diện tích 8.712m2 sức chứa 24.000 tấn trong đó có 02 kho ngoại quan với diện tích 4.320m2 sức chứa 12.000 tấn. - Hệ thống bãi chứa hàng với tổng diện tích 17.000m2. 32
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cẩu bờ di động 1 20 bánh lốp Xe nâng 6 3,5 – 25 forklift Đầu 1 60 kéo Rơ 6 40 feet moóc Gàu 9 2,2 m3 - ngoạm 2,5 m3 Đầu kéo 12 chiếc Mâm tiếp hợp thủy lực 5 Với mâm tiếp hợp cố định 15 Low Bed Type Chassis Rơmooc chuyên dụng 25x65T Rơmooc sàn thấp 5x70T; 2x90T Ổ cắm container lạnh 840 ổ cắm Ngoài cơ sở vật chất nêu trên, công ty còn có hệ thống giao thông trong cảng, các biển báo, khu vực kho chứa dụng cụ làm hàng,... 33
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Với hệ thống cơ sở vật chất và hệ thống trang thiết bị vận hành, khai thác cảng hiện đại, Cảng Tân Thuận 2 có thể cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho các hãng tàu và khách hàng với thời gian nhanh nhất, thông qua các tuyến vận chuyển quốc tế trực tiếp từ Việt Nam đến các thị trường lớn như Châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Cơ cấu nhân sự Cảng Tân Thuận 2 Bảng 2.1 Nhân sự do Cảng quản lý 2013 2014 2015 Tổng số ngưòi: 277 305 331 Trong đó: - Giới tính: + Nam 190 212 241 + Nữ 87 93 90 - Loại hợp đồng: + Hợp đồng không xác định thời hạn 166 + Hợp đồng có xác định thời hạn 111 - Độ tuổi trung bình 38 35 32 - Trình độ kỹ thuật: + Đại học: 46 66 66 + Cao đẳng- Trung cấp 25 35 31 + Công nhân kỹ thuật bậc 4 trở lên 136 Nguồn :Phòng tổ chức Cán bộ cảng tân Thuận 2 năm 2015 - Trình độ đại học: 66 người; Cao đẳng-Trung cấp : 31 người (2015). - Về tuổi đời bình quân: 32 tuổi. Qua bảng số liệu cơ cấu nhân sự, ta thấy tỷ lệ nữ chiếm khoảng 1/3 tổng số cán bộ công nhân viên. Đa số tập trung ở bộ phận gián tiếp, phục vụ cho sản xuất. Do bốc xếp hàng hóa là một loại hình lao động nặng nhọc, nguy hiểm đối với sức khỏe phụ nữ nên số lao động nữ trực tiếp sản xuất bị hạn chế. Nhìn chung Cảng Tân Thuận 2 đang chú trọng đến trẻ hóa và nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên năm 2013 tuổi đời bình quân 38 tuổi đến 2015 giảm xuống còn 32 tuổi và số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học cũng tăng cao. 34
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạn 2013-2015 2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiêu chí kinh tế - kỹ thuật 2.2.1.1 Chỉ tiêu sản lượng 35
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BẢNG 2.2: ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ SẢN LƯỢNG CỦA CẢNG (2013-2015) Thực hiện các năm Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn (+,-) Chênh lệch tương đối liên hoàn (%) STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2013-2014 2014-2015 T.bình 2013-2014 2014-2015 T.bình 1 Sản lượng thông qua Container 75.154 202.628 207.023 127.474 4.395 65.935 269,62 102,17 147,47 2 Sản lượng xếp dỡ Container 152.187 407.243 416.502 255.056 9.259 132.158 267,59 102,27 147,25 3 Hệ số xếp dỡ 2,03 1,98 2,01 _ _ _ _ _ _ Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2 35
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG THÔNG QUA CẢNG THEO LOẠI CONTAINER (2013-2015) Chỉ tiêu Loại container Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn (+,-) Chênh lệch tương đối liên hoàn (%) 36
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sản Tỷ Sản Tỷ Sản Tỷ 2013- 2014- 2014- lượng trọng lượng trọng lượng trọng T.bình 2013-2014 T.bình 2014 2015 2015 (TEU) (%) (TEU) (%) (TEU) (%) Nhập tàu Hàng 9.435 8.19 61.864 18.86 52.987 14.84 52.429 -8.877 21.776 655,68 85,65 161,08 Rỗng 27.617 23.98 131.469 40.08 152.999 42.85 103.851 21.530 62.691 476,04 116,38 178,81 Xuất tàu Hàng 71.124 61.76 119.125 36.32 137.314 38.46 48.001 18.189 33.095 167,49 115,27 134,79 Rỗng 192 0.17 1.276 0.39 528 0.15 1.084 -748 168 664,60 41,38 122,89 Trung chuyển Hàng 6.798 5.90 14.287 4.36 13.245 3.71 7.489 -1.042 3.224 210,16 92,71 130,58 Rỗng 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0 0 _ _ _ Tổng cộng 115.167 100,00 328.020 100,00 357.073 100,00 212.854 29.053 120.953 284,82 108,86 154,58 Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2 37
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua bảng 2.2 Tình hình sản lượng của Cảng (2013-2015) cho ta có cái nhìn tổng quan về tình hình thực hiện sản lượng thông qua và xếp dỡ của cảng trong giai đoạn vừa qua. Sản lượng thông qua cảng năm 2014 tăng so với năm 2013, từ 75.154 container năm 2013 đã tăng lên thành 202.628 container vào năm 2014 tương đương tăng 269% . Sang năm 2015, sản lượng thông qua tăng hơn năm trước 4.395 container tương đương tăng 102,17%. Tương tự với tình hình sản lượng thông qua cảng, sản lượng xếp dỡ qua cảng cũng có dấu hiệu tích cực vào năm 2014 và nằm 2015, khi liên tục đạt được sản lượng trên 400.000 container/năm. Về hệ số xếp dỡ, ta thấy rằng qua các năm hệ số xếp dỡ xấp xỉ bằng 2, cho ta thấy được rằng phương án xếp dỡ trực tiếp lên sà lan, phương tiện vận tải ít được sử dụng, mà toàn bộ là phương án xếp dỡ qua bãi rồi mới đưa đi bằng sà lan hoặc bằng xe tải. Nhìn vào bảng 2.3 Tình hình sản lượng thông qua cảng theo loại container (2013 – 2015), cho ta thấy cụ thể tình hình sản lượng từng loại container qua các năm. Chiếm tỷ trọng cao nhất là container hàng xuất, container rỗng nhập và container hàng trung chuyển; các sản lượng còn lại chiếm tỷ trọng không cao. Dễ dàng nhận thấy sự chênh lệch về lượng container rỗng và có hàng giữa hai chiều hàng xuất – nhập tại cảng Tân Thuận 2, nhập về chủ yếu là container rỗng trong khi hơn 95% lượng container xuất là container có hàng. Tóm lại: Nếu so sánh với công suất thiết kế cảng – 1,12 triệu TEU/năm- thì số liệu sản lượng thông qua cảng trong giai đoạn vừa qua không được khả quan, chỉ đạt 10,33% (năm 2013), 29,42% (2014) và 32,02% (2015) so với công suất thiết kế. 2.2.1.2 Chỉ tiêu khai thác kho bãi 37
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BÀNG 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC BÃI CỦA CẢNG (2013-2015) Thực hiện các năm Chênh lệch tuyệt đối liên Chênh lệch tương đối hoàn (+,-) liên hoàn (%) STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm Năm Năm 2013- 2014- T.bình 2013- 2014- T.bình 2013 2014 2015 2014 2015 2014 2015 1 Sản lượng thông qua bãi TEU/năm 118.987 342.020 369.073 223.033 27.053 125.043 287,44 107,91 154,25 2 Số ô nền Ô nền 2.730 5.460 5.460 2.730 0 1.365 200,00 100,00 133,33 3 Chiều cao xếp chồng TIER 4 4 4 0 0 0 100,00 100,00 100,00 4 Sức chứa khai thác của bãi TEU 8.190 16.380 16.380 8.190 0 4.095 200,00 100,00 133,33 5 Lượng hàng tồn bãi bình quân TEU 1.304 3.748 4.247 2.444,2 498,7 1.471,5 287,44 113,31 158,25 6 Năng suất thông qua trên 1 đơn vị TEU/ha_năm 6.999,2 10.059,4 10.855,1 3.060,18 795,68 1927,93 143,72 107,91 122,60 diện tích bãi Nguồn: Công ty TNHH Cảng tân Thuận 2 38
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dựa vào bảng 2.4 đặc điểm hàng hóa đến cảng Tân Thuận 2 hầu hết đã được làm thủ tục khai hải quan tại các cảng tiếp nhận đầu tiên (TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Cam-pu-chia,…) trước khi đến với cảng; sau đó các hãng tàu sẽ bố trí phương tiện vận chuyển (sà lan, tàu nhỏ) tập kết hàng hóa và chuyển về cảng. Do vậy, thời gian lưu hàng hóa tại bãi của cảng là rất ngắn. Thời gian lưu bãi trung bình của hàng hóa ảnh hưởng đến lượng hàng tồn bãi bình quân. Lượng hàng tồn bãi bình quân của cảng không cao, ta thấy được điều này thông qua hệ số sử dụng sức chứa của bãi Tóm lại: Với kết quả hiện nay cho thấy, bãi vẫn chưa được khai thác hết công suất, lượng hàng tồn bãi bình quân không cao cùng với thời gian lưu bãi trung bình của container vẫn còn thấp. Tuy năm 2015 có khả quan hơn do lượng hàng lưu bãi có tăng lên nhưng mức tăng vẫn không nhiều. 2.2.1.3 Chỉ tiêu khai thác cảng 39
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 40
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BẢNG 2.5: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT CỦA CẢNG (2013-2015) Thực hiện các năm Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn Chênh lệch tương đối liên hoàn (+,-) (%) STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm Năm Năm 2013- 2014- T.bình 2013- 2014- T.bình 2013 2014 2015 2014 2015 2014 2015 1 Sản lượng thông qua Container 75.154 202.628 207.023 127.474 4.395 65.935 269,62 102,17 147,47 2 Tổng thời gian tàu đậu tại cầu Giờ 1.432,5 1.648,5 1.562,4 215,9 -86,0 65,0 115,07 94,78 104,22 tàu 3 Năng suất cầu/bến Container/giờ 52,46 122,92 132,50 70,46 9,58 40,02 234,30 107,79 145,64 4 Tổng thời gian tàu đậu làm hàng Giờ 1.147,7 1.533 1.474,2 385,2 -58,8 163,2 133,56 96,17 112,18 5 Năng suất hàng hóa Container/giờ 65,48 132,18 140,43 66,70 8,25 37,48 201,86 106,24 137,92 6 Năng suất thông qua Container/m _ 125,26 337,71 345,04 212,46 7,33 109,89 269,62 102,17 147,47 1 m cầu tàu năm Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2 40
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chỉ tiêu năng suất của cảng: Bảng 2.5 Đánh giá kết quả năng suất cảng (2013-2015), nhìn chung năng suất cảng, năng suất cầu/bến và năng suất hàng hóa chênh lệch không nhiều, năm 2014, 2015 tăng cao hơn so với năm 2013. Năng suất thông qua 1m cầu tàu của cảng năm 2013 là 125,26 container/m_năm; năm 2014 tăng lên 269,62% thành 337,71 container/m_năm và đến năm 2015 là 345,04 container/m_năm tăng hơn so với năm 2014 là 2,17%. Tuy năng suất có tăng, nhưng so với năng suất thiết kế 1.858,33 container/m_năm thì cảng cần đẩy mạnh nhiều hơn nữa lượng tàu và hàng về cảng. Tóm lại, so với năng suất thiết kế thì năng suất cầu bến cùng các năng suất khác đã không đạt được so với thiết kế. Dẫn đến tình trạng thời gian cầu/bến trống, chờ hàng là rất nhiều, làm cho quan cảnh chung của cụm cảng thêm vắng vẻ. Điều này cần được khắc phục trong thời gian tới. 2.2.2 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của cảng theo chỉ tiêu kinh tế - tài chính 2.2.2.1 Chỉ tiêu doanh thu Qua bảng 2.6 Kết quả doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 cho ta thấy như sau, năm 2013, tổng doanh thu đạt gần 131,552 tỷ đồng đến năm 2014 thì doanh thu của công ty đạt 424,405 tỷ đồng tương đương tăng 324,18%. Năm 2014 tăng nhiều so với năm 2013 là do kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2014 tốt hơn 2013 với lượng tàu lớn-Mainline trung bình 2 tàu/tuần cùng sản lượng hàng hóa lớn hơn 2000 container/tàu giúp cho doanh thu của cảng ổn định và tăng cao so với năm 2013. Doanh thu năm 2015 đạt 412,872 tỷ đồng, có giảm nhẹ so với năm 2014 là do giá bán một số loại dịch vụ của cảng đã giảm so với năm 2014. ❖ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu mà Công ty cung cấp dịch vụ trong cảng cho khác hàng bao gồm các hoạt động: Bốc xếp tại cầu cảng; vận chuyển bốc xếp trong cảng; lưu bãi; giao nhận hàng hóa; dịch vụ cầu bến; doanh thu khác trong cảng (như rút ruột container, sửa chữa container,…)
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 41
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu cảng hiện nay là doanh thu bốc xếp tại cầu cảng (trên 52% năm 2015). Doanh thu này dựa trên sản lượng thực tế đã bốc xếp container qua cầu cảng cho tàu và sà lan. Do tình hình kinh doanh tốt, nên mặc dù trong năm 2013 doanh thu bốc xếp chỉ đạt 79,86 tỷ đồng thì năm 2014 đã là 219,77 tỷ tăng 275,21% giá trị so với năm 2013 ,đến năm 2015 doanh thu có giảm đi một ít chỉ bằng 97,7% so với năm 2014 tức đạt 214,77 tỷ đồng. Cần phải nói thêm do tỷ lệ container rỗng vẫn chiếm số lượng tương đối cao nên dù sản lượng năm 2014 có tăng hơn so với năm 2013 là 275,21% thì mức độ tăng doanh thu vẫn chậm hơn so với tốc độ tăng sản lượng, tương tự với tình hình kinh doanh năm 2015. ❖ Doanh thu tài chính và thu nhập khác Doanh thu tài chính công ty chủ yếu đến từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do các hợp đồng xếp dỡ hàng hóa được ký kết bằng ngoại tệ vì vậy doanh thu này không đáng kể. Thu nhập khác của Công ty có được là tiền thưởng khuyến khích (Insentive Money) từ khách hàng, khi công ty thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng về năng suất cầu bến. Tóm lại: Kết quả doanh thu của doanh nghiệp đánh giá khả năng hoạt động khai thác của công ty. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty đã cải thiện và có mức tăng trưởng doanh thu rất đáng khích lệ
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 42
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 43
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.6: TÌNH HÌNH KẾT QỦA DOANH THU CỦA CÔNG TY (2013-2015) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 % so sánh liên hoàn STT Chỉ tiêu Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ (triệu trọng (triệu trọng (triệu trọng đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) 2013-2014 2014-2015 T.Bình 1 DT bốc xếp tại cầu cảng 79.856 60,70 219.768 51,78 214.765 52,02 275,21 97,72 145,03 2 DT vận chuyển bốc xếp trong cảng 18.418 14,00 73.425 17,30 72.761 17,62 398,66 99,10 159,17 3 DT lưu bãi 15.976 12,14 73.563 17,33 68.763 16,65 460,46 93,47 158,95 4 DT giao nhận hàng hoá 432 0,33 1.578 0,37 1.765 0,43 365,28 111,85 166,32 5 DT cầu bến 14.324 10,89 49.786 11,73 48.325 11,70 347,57 97,07 153,04 6 DT khác (rút ruột, sửa chữa,...) 43 0,03 231 0,05 362 0,09 537,21 156,71 216,42 7 DT tài chính 634 0,03 1.524 0,36 1.456 0,35 240,38 95,54 138,09 8 Thu nhập khác 1.869 1,42 4.530 0,17 4.675 1,13 242,38 103,2 143,85 Tổng doanh thu 131.552 100,00 424.405 100,00 412.872 100,00 322,61 97,28 150,60 Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2 43
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.2 Chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận BẢNG 2.7: CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY (2013-2015) ĐVT: Triệu đồng Thực hiện các năm Chênh lệch tuyệt đối liên hoàn Chênh lệch tương đối liên hoàn (+,-) (%) STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2013- 2014- T.Bình 2013- 2014- T.Bình 2014 2015 2014 2015 1 Tổng doanh thu 131.552 424.405 412.872 292.853 -11.533 140.660 322,61 97,28 150,60 2 Tổng chi phí 486.121 658.809 632.430 172.688 -26.379 73.155 135,52 96,00 112,78 6 Tổng lợi nhuận trước thuế -354.569 -234.404 -220.210 120.165 14.194 67.180 66,11 93,94 77,19 7 Lợi nhuận sau thuế -354.569 -234.404 -220.210 120.165 14.194 67.180 66,11 93,94 77,19 8 Tổng tài sản 3.478.764 3.503.676 3.487.698 24.912 -15.978 4.467 100,72 99,54 100,13 9 Vốn chủ sở hữu 1.478.923 1.387.691 1.338.769 -91.232 -48.922 -70.077 93,83 96,47 95,11 10 Tỷ suất LNst/DT (ROS) -269,53% -55,23% -53,34% 214,30% 1,90% 108,10% 20,49 96,57 33,43 11 Tỷ suất LNst/TS (ROA) -10,19% -6,69% -6,31% 3,50% 0,38% 1,94% 65,64 94,38 77,03 12 Tỷ suất LNst/VCSH (ROE) -23,97% -16,89% -16,45% 7,08% 0,44% 3,76% 70,46 97,38 81,58 Nguồn: Công ty TNHH Cảng Tân Thuận 2 44
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhìn vào bảng 2.7. ta thấy rằng lợi nhuận doanh nghiệp vẫn lỗ trong giai đoạn 2013-2015. Tuy nhiên, nếu xét mức độ lỗ thì năm sau đã có sự giảm lỗ hơn năm trước. Cụ thể là nếu năm 2013, cảng lỗ 354.569 tỷ đồng thì năm 2014 mức lỗ là 234.404 tỷ đồng tức đã giảm lỗ hơn 43% so với với năm 2013, đến năm 2015 mức lỗ là 220.210 tỷ đồng tức giảm lỗ hơn so với năm 2014 6.2%. Điều này cho thấy nỗ lực của cảng nhằm cắt lỗ của cảng trong giai đoạn khó khăn vừa qua. Cần nhấn mạnh là dù tiến hành các biện pháp cắt giảm nhưng lương cho nhân viên công nhân của công ty vẫn duy trì và có mức khuyến khích hàng năm nhằm khích lệ tinh thần cho nhân viên. Đây là nỗ lực rất đáng ghi nhận của công ty. Các tỷ suất lợi nhuận của cảng đều âm vì thế các con số này chưa phản ánh được điều gì vì đây là giai đoạn những năm đầu tiên của cảng hoạt động. 2.3 Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng Tân Thuận 2 2.3.1 Tình hình kinh tế trong nước Tuy nhiên, năm 2014 là năm chứng kiến sự “ra đi” của 55.000 doanh nghiệp giải thể và ngừng hoạt động. Tình hình nợ xấu chưa được cải thiện nên dòng tín dụng vẫn bị nghẽn mạch và dòng vốn không được hấp thụ một cách hiệu quả. Tình trạng doanh nghiệp bị giải thể hoặc cắt giảm nhân sự đã dẫn đến số lao động bị mất việc làm là rất nhiều. Như vậy làm ảnh hưởng đến sức mua hàng hóa của thị trường nội địa. Vấn đề này chỉ được cải thiện khi mà các doanh nghiệp hoạt động tốt hơn khi đó tỷ lệ thất nghiệp được giảm bớt thì sức mua sẽ tăng lên, hàng tồn kho cũng được giải quyết. Tóm lại: Việc các công ty bị giải thể, hoạt động sản xuất bị đình trệ đặc biệt là với những công ty XNK đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của cảng biển khi mà đường biển chiếm hơn 80% nhu cầu vận chuyển hàng hóa XNK. 2.3.2 Cạnh tranh gay gắt giữa các cảng biển Hiện nay Cảng Tân Thuận 2 đang gặp nhiều khó khăn: - Tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các Cảng trên địa bàn thành phố. Đặc biệt một số Cảng mới vừa đưa vào hoạt động được thiết kế và trang bị phương tiện, 45