SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH
LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ
ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH
LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ
ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Hƣng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
- Tên đề tài: ― Tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế
toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh‖
- Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hƣng
- Tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Vân
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS Nguyễn Xuân Hƣng. Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài
luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Các kết
quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Đồng thời, tất cả những phần kế thừa nghiên cứu trƣớc đề có trích dẫn và nguồn
cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2018
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Vân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát................................................................................ 3
Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 6
Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 6
Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................................... 6
7. Bố cục của luận văn......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .....................................................…7
1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ......................................................................... 7
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc……………………………………………………9
1.3. Nhận xét……………………………………………………………………..15
1.4. Kết luận.........................................................................................................................................16
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC.....17
2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế................................................................17
2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính
thuế……………………………………………………………………………….27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN.........................................................32
2.4. Sự cần thiết của việc dự báo thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp ..............37
2.5. Mức độ liên quan của nội dung thông tin về số liệu kế toán .........................40
Tóm tắt chƣơng 2....................................................................................................42
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................43
3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu .......................................................................43

Biến số phụ thuộc
 44

Các biến số độc lập
 44
3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu...........................................................................47
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................47
3.3.1. Xử lý dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................47
3.3.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy.............................................................48
3.3.3. Các kiểm định để lựa chọn mô hình .........................................................50
3.3.4. Trình tự thực hiện nghiên cứu định lƣợng ...............................................51
3.4. Tóm tắt chƣơng 3...........................................................................................52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................53
4.1. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu
nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai...................53
4.1.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình................................53
4.1.2. Kết quả mô hình hồi quy..............................................................................54
4.1.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy.............................................................56
4.2. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế
toán và thu nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai.61
4.2.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình................................61
4.2.2. Kết quả mô hình hồi quy:.............................................................................63
4.2.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy:............................................................65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.3. Thu nhập của doanh nghiệp, tài sản cố định, chênh lệch giá trị kế toán vốn chủ
sở hữu cùng với nợ dài hạn tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai71
4.3.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình: ..............................71
4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy:.............................................................................73
4.3.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy:............................................................75
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................84
5.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản cố định tại các doanh nghiệp ..................84
5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................86
5.3. Nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí doanh nghiệp .......................90
5.4. Lựa chọn nguồn tài trợ dài hạn hợp lý........................................................96
5.5. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp........................97
5.6. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn chủ sở hữu...................................98
5.7. Tăng cƣờng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .. 100
KẾT LUẬN……………………………………………………………………..102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BCĐKT
DN
EFA
FDI
WTO
TPP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán
Doanh nghiệp
Phân tích nhân tố khám phá
Foreign Direct Investment ( Đầu
Tƣ Trực Tiếp Nƣớc Ngoài)
World Trade Organization (Tổ
chức Thƣơng Mại Thế Giới)
Trans-Pacific Strategic Economic
Partnership Agreement (Hiệp định đối
tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng)
GDP Gross Domestic Product (Tổng sản
phẩm quốc nội)
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
H0,H1,H2,H3,H4 Gỉa thuyết 0, gỉa thuyết 1, giả thuyết 2,
giả thuyết 3, giả thuyết 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc ..................................................................14
Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình....................................................................43
Bảng 4.1: Kết quả phân tích tƣơng quan.....................................................................................50
Bảng 4.2: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh
lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến Thu nhập
doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1).......................................................................................51
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến thu nhập
doanh nghiệp (EPTs), chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế
(BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1) ......................53
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan mô hình hồi quy các biến Thu nhập
doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế
(BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1).....................55
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt ..........................................................................55
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Wald biến BTDt.........................................................................56
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế
(BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai............................................57
Bảng 4.8: Kết quả phân tích tƣơng quan.....................................................................................59
Bảng 4.9: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh
lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (TEBTDt) tác động đên
Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1).................................................................60
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập
doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu
thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .. 62
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt........................................................................64
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Wald biến TEBTDt................................................................65
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chịu thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1)
66
Bảng 4.15: Kết quả phân tích tƣơng quan ................................................................68
Bảng 4.16: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài
sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán
của vốn chủ sở hữu (BTMTt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp
trong tƣơng lai (EPSt +1)...................................................................................................................68
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập
doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt),
Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến
Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1)..................................................................73
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình hồi quy các biến Thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản
(NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt)
tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1).....................................73
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt........................................................................74
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định Wald biến GFAt ......................................................................75
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Wald biến NLTAt...................................................................75
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Wald biến BTMt......................................................................75
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Wald biến Lt..............................................................................77
Bảng 4.24: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản
(NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt)
tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) ......................................78
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam sau khi gia nhập WTO từ năm 2007 tính đến nay đƣợc
10 năm và đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật. Trong đó, tăng trƣởng GDP duy trì ở
mức bình quân 6.29%/ năm trong 10 năm qua ( Báo Công Thƣơng, 2017)1
. GDP
bình quân đầu ngƣời tăng và cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, cụ thể
là, tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp. Tốc độ tăng giá
trị xuất nhập khẩu qua các năm lần lƣợt tăng dần nhƣ năm 2007-2012 tăng gấp 2
lần, từ năm 2012-2015 tăng gấp 1,5 lần và từ năm 2015-2016 tăng gấp 1,16 lần
(Nguyễn Tuyền, 2017)2
. Đây là một trong những điểm sáng thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài Foreign Direct Investment (FDI).
Ngoài ra, cùng với việc tham gia vào Hiệp Định Đối Tác Xuyên Thái Bình
Dƣơng (TPP) vào ngày 4 tháng 2 năm 2016 giúp cho Việt Nam có những cơ hội có
thể tiếp cận các thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ với mức thuế suất bằng 0. Lợi ích này
không những chỉ dừng lại ở những nhóm mặt hàng đang có thế mạnh xuất khẩu mà
Việt Nam đang chú trọng nhƣ dệt may, giầy dép… mà nó còn là động lực để những
nhóm mặt hàng mà trƣớc đây chƣa có kim ngạch đáng kể cũng có điều kiện phát
triển và tăng sức cạnh tranh. Nói một cách cụ thể, thì lợi thế này mang lại những
tiềm năng trong tƣơng lai cho Việt Nam.
Hơn nữa, với TPP, Việt Nam cũng có các lợi thế nhằm khai thác đƣợc tại thị
trƣờng trong nƣớc, nhƣ lợi ích từ các việc giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nƣớc
của TPP; từ những khoản đầu tƣ dịch vụ đến từ nƣớc Mỹ và các nƣớc đối tác trong
TPP; từ những thay đổi thể chế hay cải cách để đáp ứng đòi hỏi chung của TPP; từ
1
Báo công thƣơng (2017) , Việt Nam sau 10 năm gia nhập WTO: Những thành tựu khả quan, số ngày 21/04
2
Nguyễn Tuyền (2017), Xuất nhập khẩu tăng gấp 4 lần sau 10 năm Việt Nam gia nhập WTO, số ngày 05.03
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc mở cửa thị trƣờng mua sắm công; từ việc thực thi các tiêu chuẩn về lao động,
môi trƣờng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh
cũng phát triển vƣợt bậc. Số lƣợng doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh ngày một
tăng lên. Năm 2014, TP.HCM phát triển 25.000 doanh nghiệp, sang năm 2015 con
số này tăng lên 31.300 và lên 36.300 doanh nghiệp trong năm 2016 và trong năm
2017, dự kiến số doanh nghiệp thành lập mới sẽ đạt khoảng 43.500 (Việt Âu,
2017)3
.
Để hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh phải tuân
thủ pháp luật. Trong đó, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo Luật Thuế, Nghị
Định Thuế và thông tƣ về Thuế. Về phía doanh nghiệp, kế toán cần theo dõi lợi
nhuận kế toán doanh nghiệp theo khung pháp lý kế toán là chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán. Do có sự khác nhau về quy định trong công tác kiểm tra số liệu của
doanh nghiệp giữa kế toán và thuế có sự khác nhau dẫn đến sự chênh lệch là không
tránh khỏi và tình trạng này thƣờng xuyên xuất hiện tại các doanh nghiệp trên cả
nƣớc và đặc biệt là ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Mỗi loại chênh lệch tạm thời và
chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế có thể dẫn đến các
ảnh hƣởng khác nhau để dự đoán kết quả trong tƣơng lai. Chênh lệch giữa lợi
nhuận kế toán và thu nhập tính thuế tạm thời cung cấp thông tin về sự bền bỉ của thu
nhập của công ty và về quản lý thu nhập (Hanlon, 2005)4
, chênh lệch vĩnh viễn của
chênh lệch về kế toán và thuế cần đƣợc xác định phù hợp để có thể quản lý đƣợc
thu nhập từ kế toán và thu nhập từ thuế (Frank, Lynch, và Rego, 2009)5
. Hơn
3
Việt Âu (2017), Tp. Hồ Chí Minh với mục tiêu 500,000 doanh nghiệp: Cụ thể hóa chính sách phát triển, số
ngày 20/04
4
Hanlon, 2005 .The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When Firms Have Large Book-
Tax Differences. The Accounting Review, 80(1), 137-166.
5
Frank, Lynch, và Rego, (2009), Tax Reporting Aggressiveness and Its Relation to Aggressive Financial
Reporting.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nữa, việc kiểm tra các mức chênh lệch kế toán- thuế theo hƣớng tích cực hay tiêu
cực cũng cho thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của vốn, dòng tiền, tài sản của doanh nghiệp
đƣợc thể hiện trong báo cáo tài chính. Do đó, mỗi loại chênh lệch kế toán - thuế có
thể mang đến những kết quả khác nhau trong thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam hiện nay nói chung và Tp. Hồ Chí Minh nói riêng, các quy định
về việc ghi nhận doanh thu và chi phí của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp có sự khác biệt trong nguyên tắc của kế toán và luật thuế quy định.
Do đó, điều này tạo ra sự chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. Sự chênh lệch này không chỉ ảnh hƣởng đến
tình hinh kinh doanh của doanh nghiệp mà còn dẫn đến những thông tin sai lệch
trên thị trƣờng, gây bất lợi cho các bên đối tác. Thông qua bài nghiên cứu này, tác
giả sẽ phân tích thực trạng sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng
lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh nhằm đƣa ra các giải pháp
gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa
số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh
nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu
nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể
Bằng việc phân tích mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế
toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai giai đoạn 2011 – 2017
của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, luận văn đƣa ra các mục tiêu
nghiên cứu sau:
Dự đoán thu nhập trong tƣơng lai nhằm mục đích:
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thu nhập là một trong những két quả cƣối cùng mà bất cứ doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh nào cũng hƣớng tới. Mọi chính sách mọi biện pháp của doanh
nghiệp đều xoay quanh vấn đề làm thế nào để có đƣợc Thu nhập và lơi nhuận cao
nhất, mục đích của sản xuất kinh doanh là Thu nhập
Thu nhập là một trong những chỉ tiêu phản ánh cụ thể và chính xác nhất, từ
đó chúng ta còn đánh giá đƣợc hiệu qủa hành động của Doanh nghiệp nhờ vào chỉ
tiêu này. Do vậy xác định đúng đắn, chính xác Thu nhập là cơ sở đánh gía hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp dựa trên các loại Thu
nhập có các phƣơng hƣớng phấn đấu phù hợp với khả năng, tạo điều kiện để doanh
nghiệp phát huy tốt các mặt mạnh hạn chế các mặt yếu.
Công tác thống kê Thu nhập cũng cần thiết và quan trọng nó cung cấp số liệu
để doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó
có thể dự báo tình hình kinh doanh cho những thời kỳ kế tiếp.
 Xác định tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối
với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh.

 Đo lƣờng mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán
và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa
bàn Tp. Hồ Chí Minh.



3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề giải quyết các mục tiêu đặt ra cho nghiên cứu thì vấn đề đặt ra cho tác
giả:
 Thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế tác động đối với việc dự
đoán thu nhập trong tƣơng lai nhƣ thế nào?
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối
với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc nghiên cứu cần phải xác định rõ đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu sau:
 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của thông tin về sự chênh
lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các
doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.

 Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
+ Thời gian: đoạn từ năm 2011 đến năm 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó, bằng cách sử dụng
phân tích hồi quy trên dữ liệu bảng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về sự chênh lệch giữa
kế toán và thuế và các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xác định để xây dựng giả thuyết, sau
đó tiến hành thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến thông
tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng
lai của doanh nghiệp.
Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp
ƣớc lƣợng hồi quy theo cả 2 chiều (cross sectional – dữ liệu chéo) và thời gian
(time series). Random, Fixed effects, sử dụng kiểm định F-test đế kiểm tra sự phù
hợp của mô hình, kiểm định T-test để kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số hồi quy
trong mô hình, kiểm định Hausman đƣợc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu
nhiên và mô hình tác động cố định. Từ việc bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết,
các kết quả cũng nhƣ những kết luận chính xác đƣợc rút ra cho nghiên cứu.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề xuất phƣơng pháp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa
kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp
trên địa bàn Tp. HCM.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch
giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh
nghiệp trên địa bàn Tp. HCM
Kết quả nghiên cứu giúp đƣa ra các dự đoán trong tƣơng lai về việc cung
cấp thông tin cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ về lợi nhuận hiện
tại của công ty và dòng tiền trong tƣơng lai để đƣa ra những quyết định và kế hoạch
sắp tới.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận văn
đƣợc chia thành 5 chƣơng:
Lời mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc.
Chƣơng 3: Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến đề tài bài luận:
Theo nghiên cứu của Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman,
(2002) tại đại học Arizona, một trong những trƣờng đại học nghiên cứu hàng đầu
của Mỹ về chủ đề ―Trends in Book-Tax Income and Balance Sheet Differences‖
(dịch nghĩa: Các khuynh hƣớng trong thu nhập thuế và kế toán và sự chênh lệch
trong bảng cân đối kế toán) đã nêu rõ về sự khác nhau giữa thuế và kế toán đồng
thời cũng thể hiện sự chênh lệch trong bảng cân đối kế toán6
. Nắm đƣợc sự chênh
lệch này có thể giúp các đơn vị quản lý thuế xác định rủi ro tuân thủ. Canellos và
Kleinbard (2002) lập luận rằng nắm đƣợc mức độ sự khác biệt về thu nhập thuế và
kế toán cũng mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính thông qua tăng
tính minh bạch của báo cáo tài chính.Với phƣơng pháp thống kê dữ liệu thu nhập
với dữ liệu Compustat và tác giả mong muốn đƣợc thảo luận thêm với Nhóm dự án
đối sánh SOI_CS (Compustat). Tác giả xác nhận các chỉ dẫn trƣớc đây (Kho bạc
1999, Manzon và Plesko 2002, Desai 2002) rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế
thu nhập tăng lên trong suốt những năm 1990. Ngoài ra, tác giả kiểm tra sự tăng
trƣởng về chênh lệch thuế giữa các phân đoạn dữ liệu, bao gồm các công ty thua lỗ
và thua lỗ, các công ty đa quốc gia và đa quốc gia và theo ngành. Tác giả nhận thấy
rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế thu nhập rõ ràng nhất đối với các doanh
nghiệp có đặc điểm đa quốc gia. Trong số năm nhóm ngành của tác giả, sự tăng
trƣởng về chênh lệch thu nhập từ thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong ngành
dịch vụ tài chính. Theo dự kiến, các công ty có lợi nhuận có chênh lệch thu nhập
thuế lớn hơn các công ty thua lỗ. Hạn chế của bài viết là sự không đồng nhất của kế
toán hợp nhất đa quốc gia về lợi nhuận thuế có thể cản trở việc sử dụng chênh lệch
bảng cân đối để điều tra các giao dịch ngoại bảng. Nếu vậy, yêu cầu tiết lộ chi tiết
6
Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman (2002), Trends in Book-Tax Income and Balance
Sheet Differences
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hơn về sự khác biệt về thuế trong sách có thể giúp các cơ quan thuế trong nỗ lực xác
định rủi ro tuân thủ. Canellos và Kleinbard (2002) lập luận rằng việc tiết lộ thêm
các khác biệt về thuế - nếu đƣợc công bố - cũng có thể mang lại lợi ích cho ngƣời
sử dụng báo cáo tài chính bằng cách tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính.
Bài viết về ―Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho
việc dự đoán thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh‖ R.Cont Fin,
(2006)7
. Nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra xem liệu sự chênh lệch thuế và kế
toán có hữu ích để dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của công ty tại 5 quốc gia Châu
Mỹ Latinh. Điều này có thể xảy ra vì những khác biệt này truyền tải thông tin về các
thành phần tạm thời của thu nhập, có thể đƣợc các nhà đầu tƣ sử dụng để dự đoán thu
nhập trong tƣơng lai. Tuy nhiên, đã có rất ít nghiên cứu về vấn đề này. Mẫu phân tích ở
đây bao gồm 580 công ty tại 5 quốc gia Argentina, Brazil, Chilê, Mexico và Peru với
các thông tin hoạt động từ 2002 đến 2013. Trong nghiên cứu phƣơng pháp phân tích
hồi quy đƣợc sử dụng để tìm ra một kết nối giữa sự chênh lệch thuế và kế toán và thu
nhập trên mỗi cổ phiếu hiện tại và trong tƣơng lai. Các hệ số của mô hình đƣợc ƣớc
tính thông qua các kỹ thuật phân tích dữ liệu bảng: các hiệu ứng cố định, ngẫu nhiên.
Các kết quả thu đƣợc gợi ý rằng sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu
nhập tƣơng lai có liên quan đến dự đoán thu nhập trong tƣơng lai. Chênh lệch tổng số,
vĩnh viễn và tạm thời góp phần vào sự không chắc chắn trong dự đoán về thu nhập
trong tƣơng lai, các kết quả mang tính tạm thời hơn và ít bền bỉ trong những năm có sự
chênh lệch thuế và kế toán cao hơn.
Mô hình nghiên cứu:
EPSit + 1 = β0 + β1 EPSit + β2 BTDit + β3 GFAit + β4 NLTAit
+ β5 ΔBTMit + β6 Lit + ε
t+1 Trong đó:
7
R.Cont Fin (2006), Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán
thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
EPSit + 1 = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t +
1.
EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t.
BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của
công ty i trong năm t.
GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định
cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản);
NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho
biết kích thƣớc công ty);
ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm
t-1 đến năm t;
Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc
tính bằng nợ dài cho năm t-1;
ε t + 1 = sai số.
Nghiên cứu của Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland, (2014) về đề
tài ―The Persistence of Book-Tax Differences‖ (Dịch nghĩa: Tồn tại sự chênh lệch
giữa thuế và kế toán) đã nghiên cứu về sự chênh lệch thuế và kế toán thông qua việc
nghiên cứu về các công ty chứng khoán tại London từ năm 2005 đến năm 2010 để
đƣa ra kết luận về bản chất của chênh lệch thuế và kế toán đồng thời quan sát về tài
sản các doanh nghiệp qua các năm và sử dụng việc chênh lệch thuế và kế toán nhƣ
là sự đo lƣờng lợi nhuận của doanh nghiệp8
.Với kiến thức của các tác giả, bài viết
này là bài đầu tiên để kiểm tra BTD và các thành phần của chúng nhƣ sự chênh
vĩnh viễn, sự chênh lệch tạm thời và ảnh hƣởng của sự khác biệt giữa thuế suất luật
định ở nƣớc Anh và nƣớc ngoài hành xử theo thời gian. Các dữ liệu cần thiết đƣợc
tiết lộ theo IAS 12 Thuế thu nhập (IASB, 2010) chỉ đƣợc công khai công khai ở
Anh kể từ năm 2005.Tóm lại, kết quả chỉ ra rằng mức độ chênh lệch phụ thuộc vào
8
Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland (2014), The Persistence of Book-Tax Differences,
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bản chất của sự khác biệt giữa mức thuế suất theo luật định giữa nƣớc Anh và các
nƣớc khác.
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Theo Chúc Anh Tú, (2009) nghiên cứu về đề tài những vấn đề cơ bản về
thuế thu nhập doanh nghiệp đã trình bày sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và nêu lên chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp và chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ (Tạp chí kiểm toán
ngày 20/10/2009) . Theo chuẩn mực kế toán số 17 của chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
Luận văn kế toán ― Hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Việt Nam‖ của Vũ
Thị Phƣơng Thảo (2011) Đại học kinh tế Hồ Chí Minh đã phân tích về việc thực
hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trƣớc và sau khi có VAS 17 để đƣa ra
phƣơng hƣớng hoàn thiện chuẩn mực, đƣa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thành
VAS 17. Luậ văn đã tìm ra phƣơng hƣớng kết hợp giữa Luật thuế với chuẩn mực,
chế độ. Giúp ta có cái nhìn đúng đắn và đầy đủ hơn về mục đích, ý nghĩa và đối
tƣợng mà BCTC của doanh nghiệp cung cấp thông tin chứ không chỉ đơn thuần là
cung cấp thông tin cơ quan thuế. Phân tích đánh giá thực trạng áp dụng Chuẩn mực
kế toán thuế TNDN. Hạn chế của luận văn là chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tối
ƣu cho việc hoàn thiện kế toán thuế tại doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Bùi Anh Thƣ, (2013) tại Đại Học Kinh Tế Tp Hồ Chí
Minh đã nghiên cứu đề tài về chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực
trạng việc áp dụng và giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực
kế toán thuế hiện hành9
. Nghiên cứu cơ sở lý luận của thuế thu nhập doanh nghiệp
theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nghiên cứu các phƣơng pháp kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán hiện hành ở Việt
9
Bùi Anh Thƣ (2013), Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và
giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán thuế hiện hành
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nam.Tìm hiểu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nƣớc trên
thế giới nhằm rút kinh nghiệm cho việc hoàn thiện áp dụng chuẩn mực kế toán thuế
doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Phân tích thực trạng kế toán thuế trƣớc và sau
khi có chuẩn mực đƣa ra nhận định nguyên nhân dẫn tới những khó khan và thuận
lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Phƣơng pháp
nghiên cứu : Đề tài thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ sử dụng
các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu từ các nguồn văn bản
…Kết quả nghiên cứu nhằm giúp các Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế TNDN.
Nêu lên những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thuế. Hạn chế của nghiên
cứu là tập trung quá nhiều vào các chuẩn mực và các văn bản hiện hành.
Nghiên cứu điều tra của Vũ Thị Hòa, (2016) tại Đại Học Kinh Tế và Quản
Trị Kinh Doanh Thái Nguyên về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp đã đƣa ra kết luật rằng chính sự khác biệt giữa chế độ kế toán và
chính sách thuế đã tạo ra sự chênh lệch trong ghi nhận doanh thu và chi phí cho một
kỳ kế toán nhất định và dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong
kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng10
. Dựa
vào Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 đƣa ra cách ứng xử đối với những khoản
chênh lệch tạm thời thông qua hai khái niệm: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Qua việc nghiên cứu Chuẩn mực kế toán số 17
trong công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí chỉ ra rằng,
công tác kế toán thuế TNDN hiện nay vẫn còn khá nhiều hạn chế trong việc phân
biệt lợi nhuận kế toán với thu nhập chịu thuế, dẫn đến việc phản ánh thuế TNDN
trong kỳ không chính xác và theo dõi không đầy đủ các khoản mục về thuế trên báo
cáo tài chính.Để khắc phục những hạn chế nêu trên, kế toán cần nghiên cứu kỹ hơn
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17. Đồng thời, thƣờng xuyên cập nhật kịp thời
những thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nƣớc nhằm nâng cao hiệu quả hạch
toán thuế TNDN nói riêng và các loại thuế nói chung, hạn chế những sai sót trong
10
Vũ Thị Hòa (2016), Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quá trình hạch toán thuế tại DN. Ngoài ra, các cơ quan thuế trực thuộc cũng cần có
biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế, công tác tập huấn các chính
sách về thuế cho DN... tại các đơn vị trên địa bàn quản lý, góp phần hạn chế thất
thoát nguồn thu từ thuế cho ngân sách nhà nƣớc.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thùy Linh ( 2016) - Đại học Đà Nẵng : ―
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
trƣờng hợp các công ty viễn thông trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu
của đề tài là đánh giá mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế ở các công ty thuộc nhóm ngành viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam; qua đó đƣa ra những gợi ý về vận dụng nguyên tắc kế toán và
nguyên tắc thuế trong kế toán thuế của doanh nghiệp. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu đối tƣợng nghiên cứu đƣợc xác định trong đề tài là mối quan hệ giữa đo lƣờng
lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Cụ thể, đề tài xem xét mối quan hệ giữa đo
lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trên phƣơng diện lý thuyết thông qua
phân tích chênh lệch tạm thời; và trên phƣơng diện thực tế thông qua đánh giá tỷ
suất thuế thực tế và thực tiễn công bố thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp tại
các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phạm vi
nghiên cứu: Luận văn phân tích các thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp thông
qua báo cáo tài chính năm và năm 2015 đã đƣợc kiểm toán của các công ty viễn
thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phân tích định lƣợng đƣợc vận dụng dựa vào cơ sở tính toán tỷ suất thuế thực tế
dựa vào số liệu báo cáo về lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu
thu thập từ báo cáo tài chính của các công ty mẫu. Phân tích định tính đƣợc sử dụng
để phân tích nguyên tắc đo lƣờng lợi nhuận kế toán, thu nhập chịu thuế; và phân
tích thông tin cung cấp trong thuyết minh về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
các công ty nghiên cứu. Nhận diện mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và
thu nhập chịu thuế có một ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với các nhà hoạch định
chính sách, các cơ quan thi hành mà cả những ngƣời làm công tác kế toán, thuế ơ
doanh nghiệp. Nghiên cứu xác lập một khuôn khổ lý thuyết về mối quan hệ giữa đo
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thông qua nhận diện tỷ suất thuế thực
tế, tỷ suất thuế danh nghĩa và thu nhập hoãn lại. Kết quả phân tích lý thuyết cho
thấy tồn tại mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế tại
các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu
phân tích thực tế giữa các chỉ tiêu trên thuyết minh báo cáo tài chính cũng đƣa ra
kết quả tƣơng tự. Cả hai hƣớng phân tích đều phản ánh mối quan hệ đo lƣờng lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế cả về góc độ lý thuyết và góc độ phân tích,
luôn tồn tại sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế do sự đo
lƣờng thu nhập chi phí khác nhau. Xuất phát từ thực tế và kết quả nghiên cứu về sự
khác biệt về lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế tại Việt Nam cũng nhƣ một số
hệ thống kế toán trên thế giới, đối chiếu với thực tiễn kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp ở Việt Nam, đề tài đã đề xuất những hƣớng để phát triển để hoàn thiện kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các năm tới. Hạn chế của nghiên cứu là
phạm vi còn hẹp trong phạm vi các công ty viễn thông trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam.
Nghiên cứu của Trƣơng Thùy Vân, (2017) về chênh lệch giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập chịu thuế: Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu về tỷ suất thuế thực tế của 185 công
ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam để tiến hành đo lƣờng sự chênh
lệch lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế nảy sinh do chênh lệch vĩnh viễn. Kết
quả của nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng cho quan điểm về sự chênh lệch
giữa thuế và kế toán ở Việt Nam11
. Tuy nhiên nghiên cứu còn nhiều hạn chế khi
mới nghiên cứu trong phạm vi các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam.
11
Trƣơng Thùy Vân (2017), báo Kinh Tế & Phát Triển số 239, tháng 5 năm 2017, tr. 65-73
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Nhận xét
Để dễ dàng theo dõi kết quả định lƣợng của các nghiên cứu trƣớc. Tác giả
tóm lƣợc mối quan hệ giữa các biến số nguyên nhân và kết quả nhƣ sau:
Bảng 1.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc 1
Các biến số độc lập Tác Tác giả nghiên cứu Phƣơng
động trƣớc pháp ƣớc
lƣợng
Biến phụ thuộc: Giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong
năm t + 1 (EPSit + 1)
1. Giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ + R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
phiếu của công ty i trong năm t FEM
(EPSit)
2. Tổng chênh lệch giữa thu nhập kế - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
toán và thu nhập chịu thuế của công
FEM
ty i trong năm t (BTDit)
3. Mức tài sản cố định của công ty i - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
trong năm t (GFAit)
FEM
4. Logarit tự nhiên của tổng tài sản - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
của công ty i vào cuối năm t
FEM
(NLTAit)
5. Chênh lệch giá trị kế toán của vốn - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
chủ sở hữu của công ty i từ năm t-1
FEM
đến năm t (ΔBTMit)
6. Nợ dài hạn cho năm t-1 (Lit) - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
FEM
Ghi chú: Chỉ thống kê các biến số chính trong mô hình
Dấu + : tác động cùng chiều; Dấu - : tác động nghịch chiều
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua các nghiên cứu đƣợc đề cập đến ở trên, có thể thấy rằng sự chênh lệch
giữa kế toán và thuế là một vấn đề rất đƣợc quan tâm kể cả trong và ngoài nƣớc, có
rất nhiều yếu tố tác động đến sự chênh lệch giữa kế toán và thuế, các yếu tố:
EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t.
BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của
công ty i trong năm t.
GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định
cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản);
NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho
biết kích thƣớc công ty);
ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm
t-1 đến năm t;
Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc
tính bằng nợ dài cho năm t-1;
1.4. Tóm tắt chƣơng
Trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay chƣa có nghiên cứu chính thức nào về sự
tác động của thông tin về sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng
lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Do đó, tác giả muốn khẳng
định tính cấp thiết của tài nghiên cứu của mình: ―Sự tác động của thông tin về sự
chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng lai của các doanh nghiệp trên
địa bàn Tp. Hồ Chí Minh‖.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế
Chênh lệch về kế toán và thuế đƣợc xác định là chênh lệch giữa thu nhập kế
toán và thu nhập chịu thuế. Các kết quả kế toán có thể khác với kết quả tính thuế do
ít nhất ba lý do:
Thứ nhất, do các mục đích khác nhau của hai hình thức tính kết quả - một
theo các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận rộng rãi (GAAP) nhằm giảm sự bất đối
xứng thông tin, và một hình thức khác đƣợc thiết kế để tính toán thu nhập chịu
thuế; tuân theo các luật thuế (Shackelford, Slemrod, & Sallee, 2011). Theo quy định
của chế độ kế toán doanh nghiệp và chế độ tài chính hiện hành, lợi nhuận kế toán
đƣợc xác định bằng doanh thu trừ đi chi phí kinh doanh cộng thu nhập khác, còn
theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thu nhập chịu thuế
đƣợc xác định bằng doanh thu trừ chi phí đƣợc loại trừ cộng với thu nhập khác.
Chính sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán đã tạo ra các khoản
chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định
điều này dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng.
Lý do thứ hai là thu nhập từ kế toán và thu nhập chịu thuế có thể khác nhau
trong khi kế toán thuế của công ty đã ghi lại những nguyên tắc cơ bản về kinh tế của
các giao dịch theo một cách khách quan và có thể kiểm chứng đƣợc, kế toán thuế
đƣợc thiết kế nhằm tạo ra hoặc bồi thƣờng cho hành vi cá nhân (Shackelford và
cộng sự, 2011). Ví dụ, đối với mục đích kế toán, giá trị thiết bị của công ty đƣợc
khấu hao (mỗi chi phí làm giảm kết quả của công ty) theo từng thời kỳ dựa trên ƣớc
tính tuổi thọ hữu ích của tài sản này. Đối với mục đích tính thuế, giá trị của thiết bị
này đƣợc khấu hao (giảm thu nhập chịu thuế) theo từng giai đoạn phù hợp với các
quy định của pháp luật, không tính đến sự suy giảm thực sự của hàng hoá. Do định
nghĩa pháp lý này, khấu hao cho các mục đích thuế ít khi trùng với ƣớc tính khấu
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hao thực tế của thiết bị đƣợc sử dụng cho mục đích của công ty. Do đó, kết quả kế
toán và kết quả tính thuế có thể khác nhau.
Lý do thứ ba cho thông tin thu thập đƣợc trong sự khác biệt giữa thu nhập kế
toán và thu nhập chịu thuế là có những âm mƣu để lừa dối những ngƣời nhận thông
tin - những ngƣời sử dụng thị trƣờng tài chính và chính phủ (Shackelford và cộng
sự, 2011). Các hoạt động ảnh hƣởng đến lợi nhuận báo cáo với cơ quan thuế, dẫn
đến các hoạt động trốn thuế, đƣợc gọi là quản lý thuế (Desai, 2005). Thực tiễn này
chủ yếu bao gồm thu nhập chịu thuế (thu nhập chịu thuế) (Frank và cộng sự, 2009).
Thông tin thu thập đƣợc trong sự khác biệt giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu
thuế do đó chứa thông tin hữu ích về chất lƣợng của các kết quả báo cáo của các
công ty cho chính phủ.
Sự chênh lệch giữa kết quả kế toán và kết quả tính thuế có thể ảnh hƣởng
đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính, và do đó ảnh hƣởng tính hữu ích của
chúng cho ngƣời dùng. Trong các chỉ số chất lƣợng của kết quả của công ty, tính
liên quan đến giá trị, tính chính xác của kết quả, sự làm giảm nhẹ thu nhập có thể
cho thấy lý do cho sự tăng lên của chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
tính thuế (Nakao, 2012)12
. Khi các công ty báo cáo mức chênh lệch giữa lợi nhuận
kế toán và thu nhập tính thuế cao hơn, họ có kết quả tài chính kém bền vững hơn
(Han-lon, 2005 Tang, 2006)13
, điều này chứng minh rằng chênh giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập tính thuế góp phần vào sự nghi ngờ của nhà đầu tƣ về số liệu kế
toán của công ty.
Phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế:
Doanh thu chịu thuế và cách xác định:
12
Nakao, S. H. (2012). A adoção de IFRS e o Legado da Conformidade Mandatória Contábil-Fiscal.
Tese (de Livre Docência) –Faculdade de Economia, Administração e Contabilidade,Universidade de São Paulo,
Ribeirão Preto
13
Hanlon, M. (2005). The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When
Firms Have Large Book-Tax Differences.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng,
không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị
gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
theo phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị
gia tăng.
b. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trƣờng hợp đƣợc quy
định cụ thể nhƣ sau:
- Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp đƣợc xác định theo giá bán
hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ
đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng
đƣơng tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ;
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao
gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho
việc gia công hàng hóa.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp
đồng thuê. Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ cho số năm trả tiền trƣớc.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm và chịu toàn bộ chi
phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là toàn bộ số tiền cho thuê thu trƣớc cho nhiều năm.
- Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, tiền thuê
phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế;
Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền chênh lệch từ tổng các giao dịch
đã thực hiện trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi
gôn, các khoản thu tu bổ sân gôn và dịch vụ khác thu đƣợc trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ số tiền đƣợc hƣởng từ việc vận chuyển
hành khách, hành lý, hàng hoá. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế là thời điểm hoàn thành dịch vụ vận chuyển.
- Đối với hoạt động bán điện, nƣớc sạch là số tiền ghi trên hoá đơn giá trị gia
tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ
số công tơ và ghi trên hoá đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu
về phí bảo hiểm gốc, phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi
thƣờng, yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100%); phí nhận tái
bảo hiểm; thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm
sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu nhƣ: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí
nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhƣợng tái
bảo hiểm.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục
công trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lƣợng xây dựng, lắp đặt nghiệm
thu bàn giao.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị.
- Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh dƣới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
+ Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng doanh thu thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
của từng bên là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của từng bên đƣợc chia theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh.
+ Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
của từng bên là số tiền bán sản phẩm đó.
+ Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng lợi nhuận thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là
số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của hợp đồng hợp tác kinh doanh . Các bên tham gia
hợp đồng hợp tác kinh doanh cử ra một bên làm đại diện, xuất hoá đơn, ghi nhận
doanh thu và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham
gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thƣởng là số tiền khách chơi thua
trừ số tiền khách chơi thắng.
Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế):
Chi phí kinh doanh bao gồm cả chi phí hợp lý (chi phí thuế) và chi phí không
hợp lý. Chi phí hợp lý là cơ sở để xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải
nộp, dó là:
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trƣờng hợp: mua sản phẩm làm bằng mây, tre, cói, dừa, cọ, của
ngƣời nông dân trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ
nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của ngƣời dân tự khai thác; mua nông,
lâm, thuỷ sản của ngƣời sản xuất, đánh bắt bán ra; mua phế liệu của ngƣời trực tiếp
thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán
ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh
toán và Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do ngƣời đại diện theo pháp luật của cơ
sở kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.
Còn chi phí không hợp lý là các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số khoản
chi không đƣợc trừ chi tiết nhƣ sau:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên, trừ phần giá trị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc bồi
thƣờng;
Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng
khác không đƣợc bồi thƣờng đƣợc xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần bồi
thƣờng bảo hiểm và/hoặc phần bồi thƣờng do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
thanh toán theo quy định của pháp luật.
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do Bộ Tài
chính quy định;
- Phần chi vƣợt mức theo quy định của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng;
- Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính;
phần trích khấu hao tài sản cố định không tham gia vào sản xuất kinh doanh, không
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phục vụ ngƣời lao động của doanh nghiệp; phần trích khấu hao tài sản cố định
tƣơng ứng với nguyên giá vƣợt 800 triệu đồng đối với ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ
ngồi; phần khấu hao lũy kế vƣợt 800 triệu đồng tính đến hết năm tính thuế 2008 đối
với xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngồi đang sử dụng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm
2009; phần trích khấu hao tài sản cố định đối với tàu bay dân dụng và du thuyền
không đăng ký sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách,
khách du lịch; phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản cố định trong các trƣờng
hợp góp vốn liên doanh, điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trƣờng hợp định giá tài sản cố định khi
chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc thành công ty cổ phần; Bộ Tài chính quy định số
lƣợng tối đa đối với xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngỗi đƣợc trích khấu hao vào
chi phí đƣợc trừ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
- Các khoản trích trƣớc vào chi phí không có mục tiêu chi hoặc trở nên
không còn mục tiêu chi so với khi trích lập, gồm: trích trƣớc về sửa chữa lớn tài sản
cố định, trích trƣớc chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng và
các khoản trích trƣớc khác theo quy định của Bộ Tài chính;
- Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến
độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi
báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới
là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi
đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động
thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
Phƣơng án 1: Doanh nghiệp thành lập chƣa đủ 3 năm (năm tính đủ 12 tháng)
tính đến 31 tháng 12 năm 2008 đƣợc áp dụng tỷ lệ giới hạn là 15% kể từ năm tính
thuế 2009 đến khi đủ 3 năm tính từ khi đƣợc cấp phép thành lập.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phƣơng án 2: Mức 15% chỉ áp dụng cho Doanh nghiệp thành lập mới có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009, không kể trƣờng hợp
chia, tách, sát nhâp, chuyển đổi sở hữu.
- Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế;
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình
đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế:
a. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm
trƣớc.
b. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi phí đƣợc trừ của
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, cộng thu nhập khác nhận đƣợc từ
các nguồn, kể cả thu nhập thu đƣợc ở nƣớc ngoài. Trƣờng hợp doanh nghiệp đang
đƣợc ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập khác quy định tại Khoản 2
Điều 3 của Luật thuế TNDN không đƣợc tính vào thu nhập của hoạt động đƣợc ƣu
đãi thuế.
c. Cách xác định một số khoản thu nhập chịu thuế khác nhƣ sau:
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn bằng tổng giá trị thực tế theo giá thị
trƣờng mà bên chuyển nhƣợng thu đƣợc theo hợp đồng chuyển nhƣợng kể cả các
khoản lợi nhuận chƣa chia và các khoản lợi ích khác trừ giá vốn của phần vốn
chuyển nhƣợng và trừ chi phí chuyển nhƣợng.
Giá vốn của phần vốn chuyển nhƣợng đƣợc xác định trên cơ sở sổ sách,
chứng từ kế toán của tổ chức, cá nhân chuyển nhƣợng vốn tại thời điểm chuyển
nhƣợng vốn hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập. Chi phí chuyển
nhƣợng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhƣợng, có
chứng từ, hoá đơn hợp lệ.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trƣờng hợp giao dịch không có đủ hồ sơ, chứng từ xác nhận giá chuyển
nhƣợng, giá vốn và chi phí hoặc giá ghi trên hợp đồng không phù hợp với giá thị
trƣờng thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế
- Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ bằng tổng số
tiền thu đƣợc từ bán bản quyền, bán quyền sở hữu trí tuệ đó trừ đi giá vốn để có
quyền sở hữu trí tuệ hoặc chi phí tạo ra quyền sở hữu trí tuệ, chi phí duy trì, nâng
cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ và các khoản chi khác đƣợc trừ liên quan. Giá
vốn để có quyền sở hữu trí tuệ hoặc các chi phí tạo ra, phí duy trì phải nộp hằng
năm, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ chỉ đƣợc tính trừ một lần.
- Thu nhập về cho thuê tài sản là số tiền thu đƣợc từ hoạt động cho thuê, cho
thuê lại tài sản trừ các khoản chi đi thuê tài sản, chi phí khấu hao, duy trì, bảo
dƣỡng tài sản và các chi phí khác góp phần tạo ra và tƣơng ứng với doanh thu .
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng, thanh lý tài sản bằng toàn bộ số tiền chuyển
nhƣợng, thanh lý tài sản thu đƣợc trừ giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại thời
điểm chuyển nhƣợng, thanh lý và các khoản chi phí đƣợc trừ liên quan đến hoạt
động này.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán hàng trả chậm bằng toàn bộ số
tiền lãi thu đƣợc;
- Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái bằng
toàn bộ số tiền thu từ bán ngoại tệ hoặc số tiền thu đƣợc khi quy đổi trừ giá vốn
ngoại tệ (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động sản xuất kinh doanh);
- Các khoản thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
ở nƣớc ngoài là tổng số thu nhập tính thuế trƣớc khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp hoặc loại thuế tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở nƣớc ngoài.
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
d. Thu nhập đƣợc miễn thuế:
Thu nhập đƣợc miễn thuế đƣợc quy định tại Điều 4 của Luật thuế TNDN.
Một số khoản thu nhập đƣợc miễn thuế đƣợc chi tiết nhƣ sau:
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
gồm: Tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng ; thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp; phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV bình
quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm
của doanh nghiệp.
Trƣờng hợp số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm
HIV bình quân trong năm thấp hơn30% thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế xác định
theo tỷ lệ phần trăm giữa số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời
nhiễm HIV bình quân trên tổng số lao động bình quân trong năm.
Doanh nghiệp quy định tại khoản này phải có tổng số lao động bình quân
trong năm là 100 ngƣời nếu hoạt động tại đô thị cấp 2 trở lên, 50 ngƣời đối với các
địa bàn còn lại.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số,
ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội:
+ Nếu hoạt động dạy nghề thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn thì toàn bộ thu nhập từ hoạt động dạy nghề đƣợc
miễn thuế.
+ Nếu hoạt động dạy nghề thực hiện tại địa bàn khác mà số học viên thuộc
các đối tƣợng nêu tại khoản này chiếm từ 30% trở lên trong tổng số học viên thì
toàn bộ thu nhập từ hoạt động dạy nghề đƣợc miễn thuế; trƣờng hợp thấp hơn 30%
thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa số học viên
thuộc các đối tƣợng nêu tại khoản này trên tổng số học viên.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên
kết kinh tế với doanh nghiệp trong nƣớc, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, kể cả trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi thuế.
- Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam; trƣờng hợp không sử dụng đúng mục đích thì khoản thu nhập này không
đƣợc miễn thuế. Tổ chức nhận tài trợ phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc số tiền thuế
tính trên toàn bộ số tiền sử dụng không đúng mục đích.
Tổ chức nhận tài trợ nêu tại khoản này phải đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền cho phép thành lập, trong điều lệ có quy định việc thực hiện các hoạt động
nêu trên và thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.
2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập tính thuế
Sự hiểu biết chi tiết về thông tin đƣợc trình bày trong sự chênh lệch số liệu
kế toán – thuế giúp phân tích chất lƣợng của các kết quả hiện tại và dự báo kết quả
trong tƣơng lai. Quản lý thu nhập và quản lý thuế có thể đƣợc tiết lộ bằng cách
phân tích nội dung của các loại chênh lệch số liệu kế toán – thuế khác nhau
(Comprix, Graham Jr., và Moore, 2011) . Hậu quả của các hoạt động quản lý cơ hội
có thể làm giảm lƣợng tiền mặt của công ty, và do đó làm mất niềm tin của các nhà
đầu tƣ vào các công ty (Hanlon, 2005; Blaylock và cộng sự., 2012). Do đó, việc
tách các chênh lệch số liệu kế toán – thuế theo loại có thể làm cho các nhà đầu tƣ có
thể đƣa ra các dự báo chính xác hơn về thu nhập của công ty trong tƣơng lai.
2.2.1.1. Chênh lệch vĩnh viễn
Chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính
thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí đƣợc ghi nhận vào
lợi nhuận kế toán nhƣng lại không đƣợc tính vào thu nhập, chi phí khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với doanh thu, chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch mà đối với một số đơn vị
hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ thì doanh thu đƣợc xác định tính thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nhƣng
theo chuẩn mực kế toán thì lại không đủ điều kiện ghi nhận doanh thu này.
Ví dụ: Chi phí không đƣợc chấp nhận cho mục đích tính thuế
• Tiền phạt vi phạm hành chính, vi phạm thuế
• Lãi tiền vay của cá nhân quá tỷ lệ khống chế quy định;
• Chi phí khác (Biếu, tặng, Tiếp khách, Khuyến mại…) vƣợt quá tỷ lệ quy định
• Chi phí không có hóa đơn tài chính, chi phí lãi vay tƣơng ứng với phần vốn
góp chƣa đủ …
Các khoản đƣợc giảm trừ của doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhƣng lại không đƣợc
loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập tính thuế, nhƣng không đủ chứng từ giấy tờ
hợp lệ hợp pháp để giảm trừ doanh thu thuế tính thuế theo quy định của luật thuế
thu nhập doanh nghiệp trong trƣờng hợp thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
Đối với chi phí, chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch mà chi phí khấu hao tài
sản cố định với giá trị thanh lý ƣớc tính của tài sản cố định theo kế toán khác với
giá trị do cơ quan thuế xác định dẫn đến chi phí khấu hao tài sản cố định theo kế
toán chênh lệch so với chi phí khấu hao đƣợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.
2.2.1.2. Chênh lệch tạm thời
Đối với doanh thu, chênh lệch tạm thời là chênh lệch mà trong trƣờng hợp bán
hàng đã ghi hóa đơn nhƣ cuối kỳ nhƣng lại chƣa giao hàng. Theo chuẩn mực kế toán
doanh nghiệp chƣa ghi nhận là doanh thu nhƣng theo luật thuế doanh nghiệp phải ghi
nhận vào thu nhập chịu thuế và nộp thuế theo quy định. Cho thuê tài sản doanh nghiệp
đã nhận trƣớc tiền thuê cho nhiều kỳ doanh nghiệp mà chƣa ghi nhận số tiền là là
doanh thu theo chuẩn mực kế toán nhƣng doanh nghiệp phải ghi nhận ngay số tiền để
tính thu nhập chịu thuế của kỳ thu tiền. Bán hàng trả chậm, trả góp
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sẽ đƣợc kế toán ghi nhận ngay khoản doanh thu này trong kỳ phát sinh nhƣng
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế lại là số tiền thực nhận hàng kỳ. Doanh nghiệp
xây lắp thực hiện hợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch phải ghi nhận doanh
thu theo phần công việc đã hoàn thành nhƣng phải xác định doanh thu tính thu nhập
chịu thuế theo các hóa đơn mới đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch.
Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập
của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán;
Ví dụ: nhƣ một khoản doanh thu theo kế toán thì ghi nhận nhƣng thuế thì
không cho ghi nhận và doanh thu này sẽ phải đánh thuế trong tƣơng lại; Hoặc một
khoản chi phí khấu hao của kế toán thấp hơn khoản chi phí khấu hao theo thuế thì
những khoản chi phí khấu hao trong tƣơng lai của kế toán thì thuế sẽ không chấp
nhận tức là lúc này sẽ phải nộp một khoản thuế trong tƣơng lai.
+ Chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải
trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán.
Ví dụ: nhƣ chi phí khấu hao theo kế toán cao hơn chi phí khấu hao theo thuế
của năm hiện tại và trong tƣơng lai thì không còn chi phí khấu hao của kế toán nữa
nhƣng thuế sẽ chấp nhận là chi phí khấu hao để tính thuế TNDN.
Đối với chi phí, chênh lệch tạm thời là chênh lệch mà thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản cố định theo kế toán dài hơn thời gian sử dụng hữu ích do cơ quan
thuế xác định dẫn đến việc chi phí khấu hao tài sản cố định theo kế toán trong
những năm đầu nhỏ hơn chi phí khấu hao đƣợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh nghiệp phải xây lắp thực hiện hợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch và
phải đƣợc ghi nhận chi phí theo phần công việc mà đã hoàn thành, nhƣng phải xác
định đƣợc chi phí đƣợc trừ khi tính thu nhập chịu thuế theo các hóa đơn đƣợc lập
theo tiến độ kế hoạch.
2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN
Thu nhập doanh nghiệp là lợi ích kinh tế tăng trong kỳ kế toán dƣới hình
thức dòng tiền vào hoặc cải thiện tài sản hoặc giảm nợ, dẫn đến tăng vốn chủ sở
hữu, trừ các khoản đóng góp từ các bên tham gia vốn (IASB, 2015)14
.
Do đó, thu nhập là một khoản gia tăng tài sản ròng của đơn vị trong kỳ kế
toán, ngoại trừ những khoản tăng này do các khoản đóng góp của chủ sở hữu. Phần
đầu tiên của định nghĩa này khá dễ hiểu vì thu nhập phải hợp lý dẫn đến sự gia tăng
tài sản ròng (chủ sở hữu) của đơn vị nhƣ sự gia tăng tiền mặt hoặc các tài sản khác.
Tuy nhiên, tài sản ròng của một đơn vị có thể tăng lên đơn giản bằng cách đầu tƣ
vốn của chủ sở hữu của nó ngay cả khi sự gia tăng tài sản ròng không thể đƣợc coi
là thu nhập. Đây là ý nghĩa của phần sau của định nghĩa về thu nhập.
Có hai loại thu nhập:
 Doanh thu bán hàng: Doanh thu thu đƣợc trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thƣờng của đơn vị;
 Thu nhập: Thu nhập không phát sinh từ hoạt động cốt lõi của đơn vị.
Các khoản thu nhập của doanh nghiệp bao gồm:
 Thu nhập bán hàng

 Thu nhập từ các hoạt động đầu tƣ tài chính vào các đơn vị khác

 Thu nhập từ các hoạt động tài chính

 Thu nhập từ các hoạt động khác
14
IASB: International Accounting Standards Board
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thu nhập của doanh nghiệp là nguồn chủ yếu để đảm bảo trang trải các
khoản chi phí sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã bỏ ra, thu nhập là điều kiện
tiên quyết để doanh nghiệp sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Thu
nhập của doanh nghiệp cũng là nguồn đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nƣớc, đồng thời là nguồn để đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện
trách nhiệm đối với bạn hàng, tham gia liên doanh, góp vốn, đầu tƣ tài chính ra
ngoài doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh. Ngoài ra, thu nhập
của doanh nghiệp là điều kiện vật chất giúp doanh nghiệp thực hiện một số chƣơng
trình xã hội, hoạt động từ thiện góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu tính trên
phần thu nhập chịu thuế phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD)
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc
từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên, cơ
sở tính thuế TNDN không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp mà cơ sở tính
thuế là thu nhập chịu thuế (TNCT).
Đối tƣợng nộp thuế TNDN:
Đối tƣợng nộp thuế TNDN là tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài Việt Nam.
Theo đó, đối tƣợng nộp thuế ở đây là các doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc, Luật đầu
tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh
doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản
pháp luật khác.


Cá nhân trong nƣớc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không
phân biệt là hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện tại Việt Nam hay ở nƣớc ngoài.



Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ.


Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.



Công ty ở nƣớc ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thƣờng trú tại
Việt Nam. Cơ sở thƣờng trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở
nƣớc ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt
Nam mang lại thu nhập. Cơ sở thƣờng trú của công ty ở nƣớc ngoài chủ yếu bao
gồm các hình thức sau:


- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xƣởng sản xuất, kho giao nhận
hàng hóa, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm dò
hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị phƣơng tiện phục vụ cho việc
thăm dò tài nguyên thiên nhiên.
- Địa điểm xây dựng; công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động
giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
- Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời
làm công cho mình hay một đối tƣợng khác.
- Đại lý cho công ty ở nƣớc ngoài.
- Đại diện ở Việt Nam trong các trƣờng hợp: có thẩm quyền ký kết các hợp
đồng đứng tên công ty ở nƣớc ngoài hoặc không có thẩm quyền ký kết các hợp
đồng đứng tên công ty nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc giao hàng
hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trƣờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thƣờng trú thì thực hiện theo quy
định của Hiệp định đó.

Doanh nghiệp nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Các tổ chức khác có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập
chịu thuế.

Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh:
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
- Kê khai đầy đủ doanh thu, chi phí, thu nhập theo đúng chế độ do Bộ Tài
chính quy định.
- Nộp đầy đủ, đúng hạn tiền thuế, các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà
nƣớc theo thông báo của cơ quan thuế.
- Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, báo cáo kế toán, hóa đơn, chứng từ có
liên quan đến việc tính thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ theo giá trị
thị trƣờng.
Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
ở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai thuế TNDN
tạm tính theo từng quý cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 30 tháng
tiếp theo của quý đó. Riêng với thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản
thì có thể kê khai theo từng quý hoặc từng lần chuyển nhƣợng.
- Sử dụng tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN hoặc
01B/TNDN. Việc sử dụng mẫu nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp nhƣng phải
thống nhất sử dụng từ đầu.
+ Cơ sở lập tờ khai mẫu 01A/TNDN là doanh thu phát sinh trong kỳ,
chi phí phát sinh trong kỳ, lợi nhuận phát sinh trong kỳ, TNCT và thu nhập tính
thuế.
+ Cơ sở lập tờ khai mẫu 01B/TNDN chỉ cần doanh thu phát sinh trong
kỳ và tỷ lệ TNCT trên doanh thu (%). Trong đó, tỷ lệ TNCT trên doanh thu do
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp tự đƣa ra , đƣợc sử dụng thống nhất cho cả năm và đƣợc xác định
căn cứ vào tờ khai quyết toán của năm trƣớc đó:
- Sử dụng tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhƣợng bất động sản theo mẫu
số 02/TNDN kèm theo phụ lục theo mẫu số 01-1/TNDN đối với các doanh nghiệp
kê khai thuế TNDN từ chuyển nhƣợng bất động sản.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo bản tự kê khai
hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Thời hạn nộp thuế hàng quý chậm nhất là ngày cuối quý.
Chính phủ quy định thủ tục nộp thuế đơn giản, thuận tiện, nâng cao ý thức
trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trƣớc pháp luật, đồng thời tăng cƣờng công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu
thuế chặt chẽ, có hiệu quả.
- Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh đƣợc thực hiện
nhƣ sau:
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân
hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng
khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế
là ngày Cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.
+ Cơ sở kinh doanh chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ, nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế cùng thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng
chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trƣớc khi vận chuyển hàng đi.
33
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc

More Related Content

Similar to Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc

Similar to Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc (20)

Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
 
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.docLuận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.docLuận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
 
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.doc
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.docLuận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.doc
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.doc
 
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Sự Hài Lòng Của Đoàn Viên Đối Với Hoạt Động Tổ Chức Côn...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Sự Hài Lòng Của Đoàn Viên Đối Với Hoạt Động Tổ Chức Côn...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Sự Hài Lòng Của Đoàn Viên Đối Với Hoạt Động Tổ Chức Côn...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Sự Hài Lòng Của Đoàn Viên Đối Với Hoạt Động Tổ Chức Côn...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Hƣng
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN - Tên đề tài: ― Tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh‖ - Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hƣng - Tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Vân Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Xuân Hƣng. Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Các kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Đồng thời, tất cả những phần kế thừa nghiên cứu trƣớc đề có trích dẫn và nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Vân
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát................................................................................ 3 Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 3 3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 6 Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 6 Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................................... 6 7. Bố cục của luận văn......................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .....................................................…7 1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ......................................................................... 7 1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc……………………………………………………9 1.3. Nhận xét……………………………………………………………………..15 1.4. Kết luận.........................................................................................................................................16 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC.....17 2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế................................................................17 2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế……………………………………………………………………………….27
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN.........................................................32 2.4. Sự cần thiết của việc dự báo thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp ..............37 2.5. Mức độ liên quan của nội dung thông tin về số liệu kế toán .........................40 Tóm tắt chƣơng 2....................................................................................................42 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................43 3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu .......................................................................43  Biến số phụ thuộc  44  Các biến số độc lập  44 3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu...........................................................................47 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................47 3.3.1. Xử lý dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................47 3.3.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy.............................................................48 3.3.3. Các kiểm định để lựa chọn mô hình .........................................................50 3.3.4. Trình tự thực hiện nghiên cứu định lƣợng ...............................................51 3.4. Tóm tắt chƣơng 3...........................................................................................52 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................53 4.1. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai...................53 4.1.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình................................53 4.1.2. Kết quả mô hình hồi quy..............................................................................54 4.1.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy.............................................................56 4.2. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai.61 4.2.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình................................61 4.2.2. Kết quả mô hình hồi quy:.............................................................................63 4.2.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy:............................................................65
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.3. Thu nhập của doanh nghiệp, tài sản cố định, chênh lệch giá trị kế toán vốn chủ sở hữu cùng với nợ dài hạn tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai71 4.3.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình: ..............................71 4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy:.............................................................................73 4.3.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy:............................................................75 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................84 5.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản cố định tại các doanh nghiệp ..................84 5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................86 5.3. Nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí doanh nghiệp .......................90 5.4. Lựa chọn nguồn tài trợ dài hạn hợp lý........................................................96 5.5. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp........................97 5.6. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn chủ sở hữu...................................98 5.7. Tăng cƣờng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .. 100 KẾT LUẬN……………………………………………………………………..102 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BCĐKT DN EFA FDI WTO TPP DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp Phân tích nhân tố khám phá Foreign Direct Investment ( Đầu Tƣ Trực Tiếp Nƣớc Ngoài) World Trade Organization (Tổ chức Thƣơng Mại Thế Giới) Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định H0,H1,H2,H3,H4 Gỉa thuyết 0, gỉa thuyết 1, giả thuyết 2, giả thuyết 3, giả thuyết 4
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc ..................................................................14 Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình....................................................................43 Bảng 4.1: Kết quả phân tích tƣơng quan.....................................................................................50 Bảng 4.2: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1).......................................................................................51 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến thu nhập doanh nghiệp (EPTs), chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1) ......................53 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1).....................55 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt ..........................................................................55 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Wald biến BTDt.........................................................................56 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai............................................57 Bảng 4.8: Kết quả phân tích tƣơng quan.....................................................................................59 Bảng 4.9: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (TEBTDt) tác động đên Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1).................................................................60 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .. 62 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt........................................................................64 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Wald biến TEBTDt................................................................65 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chịu thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) 66 Bảng 4.15: Kết quả phân tích tƣơng quan ................................................................68 Bảng 4.16: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMTt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1)...................................................................................................................68 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1)..................................................................73 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1).....................................73 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt........................................................................74 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định Wald biến GFAt ......................................................................75 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Wald biến NLTAt...................................................................75 Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Wald biến BTMt......................................................................75 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Wald biến Lt..............................................................................77 Bảng 4.24: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) ......................................78
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam sau khi gia nhập WTO từ năm 2007 tính đến nay đƣợc 10 năm và đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật. Trong đó, tăng trƣởng GDP duy trì ở mức bình quân 6.29%/ năm trong 10 năm qua ( Báo Công Thƣơng, 2017)1 . GDP bình quân đầu ngƣời tăng và cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, cụ thể là, tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp. Tốc độ tăng giá trị xuất nhập khẩu qua các năm lần lƣợt tăng dần nhƣ năm 2007-2012 tăng gấp 2 lần, từ năm 2012-2015 tăng gấp 1,5 lần và từ năm 2015-2016 tăng gấp 1,16 lần (Nguyễn Tuyền, 2017)2 . Đây là một trong những điểm sáng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Foreign Direct Investment (FDI). Ngoài ra, cùng với việc tham gia vào Hiệp Định Đối Tác Xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) vào ngày 4 tháng 2 năm 2016 giúp cho Việt Nam có những cơ hội có thể tiếp cận các thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ với mức thuế suất bằng 0. Lợi ích này không những chỉ dừng lại ở những nhóm mặt hàng đang có thế mạnh xuất khẩu mà Việt Nam đang chú trọng nhƣ dệt may, giầy dép… mà nó còn là động lực để những nhóm mặt hàng mà trƣớc đây chƣa có kim ngạch đáng kể cũng có điều kiện phát triển và tăng sức cạnh tranh. Nói một cách cụ thể, thì lợi thế này mang lại những tiềm năng trong tƣơng lai cho Việt Nam. Hơn nữa, với TPP, Việt Nam cũng có các lợi thế nhằm khai thác đƣợc tại thị trƣờng trong nƣớc, nhƣ lợi ích từ các việc giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nƣớc của TPP; từ những khoản đầu tƣ dịch vụ đến từ nƣớc Mỹ và các nƣớc đối tác trong TPP; từ những thay đổi thể chế hay cải cách để đáp ứng đòi hỏi chung của TPP; từ 1 Báo công thƣơng (2017) , Việt Nam sau 10 năm gia nhập WTO: Những thành tựu khả quan, số ngày 21/04 2 Nguyễn Tuyền (2017), Xuất nhập khẩu tăng gấp 4 lần sau 10 năm Việt Nam gia nhập WTO, số ngày 05.03 1
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 việc mở cửa thị trƣờng mua sắm công; từ việc thực thi các tiêu chuẩn về lao động, môi trƣờng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh cũng phát triển vƣợt bậc. Số lƣợng doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh ngày một tăng lên. Năm 2014, TP.HCM phát triển 25.000 doanh nghiệp, sang năm 2015 con số này tăng lên 31.300 và lên 36.300 doanh nghiệp trong năm 2016 và trong năm 2017, dự kiến số doanh nghiệp thành lập mới sẽ đạt khoảng 43.500 (Việt Âu, 2017)3 . Để hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh phải tuân thủ pháp luật. Trong đó, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo Luật Thuế, Nghị Định Thuế và thông tƣ về Thuế. Về phía doanh nghiệp, kế toán cần theo dõi lợi nhuận kế toán doanh nghiệp theo khung pháp lý kế toán là chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Do có sự khác nhau về quy định trong công tác kiểm tra số liệu của doanh nghiệp giữa kế toán và thuế có sự khác nhau dẫn đến sự chênh lệch là không tránh khỏi và tình trạng này thƣờng xuyên xuất hiện tại các doanh nghiệp trên cả nƣớc và đặc biệt là ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Mỗi loại chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế có thể dẫn đến các ảnh hƣởng khác nhau để dự đoán kết quả trong tƣơng lai. Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế tạm thời cung cấp thông tin về sự bền bỉ của thu nhập của công ty và về quản lý thu nhập (Hanlon, 2005)4 , chênh lệch vĩnh viễn của chênh lệch về kế toán và thuế cần đƣợc xác định phù hợp để có thể quản lý đƣợc thu nhập từ kế toán và thu nhập từ thuế (Frank, Lynch, và Rego, 2009)5 . Hơn 3 Việt Âu (2017), Tp. Hồ Chí Minh với mục tiêu 500,000 doanh nghiệp: Cụ thể hóa chính sách phát triển, số ngày 20/04 4 Hanlon, 2005 .The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When Firms Have Large Book- Tax Differences. The Accounting Review, 80(1), 137-166. 5 Frank, Lynch, và Rego, (2009), Tax Reporting Aggressiveness and Its Relation to Aggressive Financial Reporting. 2
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nữa, việc kiểm tra các mức chênh lệch kế toán- thuế theo hƣớng tích cực hay tiêu cực cũng cho thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của vốn, dòng tiền, tài sản của doanh nghiệp đƣợc thể hiện trong báo cáo tài chính. Do đó, mỗi loại chênh lệch kế toán - thuế có thể mang đến những kết quả khác nhau trong thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay nói chung và Tp. Hồ Chí Minh nói riêng, các quy định về việc ghi nhận doanh thu và chi phí của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp có sự khác biệt trong nguyên tắc của kế toán và luật thuế quy định. Do đó, điều này tạo ra sự chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. Sự chênh lệch này không chỉ ảnh hƣởng đến tình hinh kinh doanh của doanh nghiệp mà còn dẫn đến những thông tin sai lệch trên thị trƣờng, gây bất lợi cho các bên đối tác. Thông qua bài nghiên cứu này, tác giả sẽ phân tích thực trạng sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh nhằm đƣa ra các giải pháp gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể Bằng việc phân tích mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai giai đoạn 2011 – 2017 của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, luận văn đƣa ra các mục tiêu nghiên cứu sau: Dự đoán thu nhập trong tƣơng lai nhằm mục đích: 3
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thu nhập là một trong những két quả cƣối cùng mà bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng hƣớng tới. Mọi chính sách mọi biện pháp của doanh nghiệp đều xoay quanh vấn đề làm thế nào để có đƣợc Thu nhập và lơi nhuận cao nhất, mục đích của sản xuất kinh doanh là Thu nhập Thu nhập là một trong những chỉ tiêu phản ánh cụ thể và chính xác nhất, từ đó chúng ta còn đánh giá đƣợc hiệu qủa hành động của Doanh nghiệp nhờ vào chỉ tiêu này. Do vậy xác định đúng đắn, chính xác Thu nhập là cơ sở đánh gía hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp dựa trên các loại Thu nhập có các phƣơng hƣớng phấn đấu phù hợp với khả năng, tạo điều kiện để doanh nghiệp phát huy tốt các mặt mạnh hạn chế các mặt yếu. Công tác thống kê Thu nhập cũng cần thiết và quan trọng nó cung cấp số liệu để doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể dự báo tình hình kinh doanh cho những thời kỳ kế tiếp.  Xác định tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.   Đo lƣờng mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.    3. Câu hỏi nghiên cứu Đề giải quyết các mục tiêu đặt ra cho nghiên cứu thì vấn đề đặt ra cho tác giả:  Thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế tác động đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai nhƣ thế nào? 4
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh?  4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Để thực hiện đƣợc nghiên cứu cần phải xác định rõ đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu sau:  Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.   Phạm vi nghiên cứu:  + Về không gian: các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh + Thời gian: đoạn từ năm 2011 đến năm 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó, bằng cách sử dụng phân tích hồi quy trên dữ liệu bảng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế và các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xác định để xây dựng giả thuyết, sau đó tiến hành thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy theo cả 2 chiều (cross sectional – dữ liệu chéo) và thời gian (time series). Random, Fixed effects, sử dụng kiểm định F-test đế kiểm tra sự phù hợp của mô hình, kiểm định T-test để kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình, kiểm định Hausman đƣợc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu nhiên và mô hình tác động cố định. Từ việc bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết, các kết quả cũng nhƣ những kết luận chính xác đƣợc rút ra cho nghiên cứu. 5
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học Đề xuất phƣơng pháp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. HCM. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. HCM Kết quả nghiên cứu giúp đƣa ra các dự đoán trong tƣơng lai về việc cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ về lợi nhuận hiện tại của công ty và dòng tiền trong tƣơng lai để đƣa ra những quyết định và kế hoạch sắp tới. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng: Lời mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc. Chƣơng 3: Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. 6
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài Một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến đề tài bài luận: Theo nghiên cứu của Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman, (2002) tại đại học Arizona, một trong những trƣờng đại học nghiên cứu hàng đầu của Mỹ về chủ đề ―Trends in Book-Tax Income and Balance Sheet Differences‖ (dịch nghĩa: Các khuynh hƣớng trong thu nhập thuế và kế toán và sự chênh lệch trong bảng cân đối kế toán) đã nêu rõ về sự khác nhau giữa thuế và kế toán đồng thời cũng thể hiện sự chênh lệch trong bảng cân đối kế toán6 . Nắm đƣợc sự chênh lệch này có thể giúp các đơn vị quản lý thuế xác định rủi ro tuân thủ. Canellos và Kleinbard (2002) lập luận rằng nắm đƣợc mức độ sự khác biệt về thu nhập thuế và kế toán cũng mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính thông qua tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính.Với phƣơng pháp thống kê dữ liệu thu nhập với dữ liệu Compustat và tác giả mong muốn đƣợc thảo luận thêm với Nhóm dự án đối sánh SOI_CS (Compustat). Tác giả xác nhận các chỉ dẫn trƣớc đây (Kho bạc 1999, Manzon và Plesko 2002, Desai 2002) rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế thu nhập tăng lên trong suốt những năm 1990. Ngoài ra, tác giả kiểm tra sự tăng trƣởng về chênh lệch thuế giữa các phân đoạn dữ liệu, bao gồm các công ty thua lỗ và thua lỗ, các công ty đa quốc gia và đa quốc gia và theo ngành. Tác giả nhận thấy rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế thu nhập rõ ràng nhất đối với các doanh nghiệp có đặc điểm đa quốc gia. Trong số năm nhóm ngành của tác giả, sự tăng trƣởng về chênh lệch thu nhập từ thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong ngành dịch vụ tài chính. Theo dự kiến, các công ty có lợi nhuận có chênh lệch thu nhập thuế lớn hơn các công ty thua lỗ. Hạn chế của bài viết là sự không đồng nhất của kế toán hợp nhất đa quốc gia về lợi nhuận thuế có thể cản trở việc sử dụng chênh lệch bảng cân đối để điều tra các giao dịch ngoại bảng. Nếu vậy, yêu cầu tiết lộ chi tiết 6 Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman (2002), Trends in Book-Tax Income and Balance Sheet Differences 7
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hơn về sự khác biệt về thuế trong sách có thể giúp các cơ quan thuế trong nỗ lực xác định rủi ro tuân thủ. Canellos và Kleinbard (2002) lập luận rằng việc tiết lộ thêm các khác biệt về thuế - nếu đƣợc công bố - cũng có thể mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính bằng cách tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính. Bài viết về ―Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh‖ R.Cont Fin, (2006)7 . Nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra xem liệu sự chênh lệch thuế và kế toán có hữu ích để dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của công ty tại 5 quốc gia Châu Mỹ Latinh. Điều này có thể xảy ra vì những khác biệt này truyền tải thông tin về các thành phần tạm thời của thu nhập, có thể đƣợc các nhà đầu tƣ sử dụng để dự đoán thu nhập trong tƣơng lai. Tuy nhiên, đã có rất ít nghiên cứu về vấn đề này. Mẫu phân tích ở đây bao gồm 580 công ty tại 5 quốc gia Argentina, Brazil, Chilê, Mexico và Peru với các thông tin hoạt động từ 2002 đến 2013. Trong nghiên cứu phƣơng pháp phân tích hồi quy đƣợc sử dụng để tìm ra một kết nối giữa sự chênh lệch thuế và kế toán và thu nhập trên mỗi cổ phiếu hiện tại và trong tƣơng lai. Các hệ số của mô hình đƣợc ƣớc tính thông qua các kỹ thuật phân tích dữ liệu bảng: các hiệu ứng cố định, ngẫu nhiên. Các kết quả thu đƣợc gợi ý rằng sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu nhập tƣơng lai có liên quan đến dự đoán thu nhập trong tƣơng lai. Chênh lệch tổng số, vĩnh viễn và tạm thời góp phần vào sự không chắc chắn trong dự đoán về thu nhập trong tƣơng lai, các kết quả mang tính tạm thời hơn và ít bền bỉ trong những năm có sự chênh lệch thuế và kế toán cao hơn. Mô hình nghiên cứu: EPSit + 1 = β0 + β1 EPSit + β2 BTDit + β3 GFAit + β4 NLTAit + β5 ΔBTMit + β6 Lit + ε t+1 Trong đó: 7 R.Cont Fin (2006), Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh 8
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 EPSit + 1 = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t + 1. EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t. BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của công ty i trong năm t. GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản); NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho biết kích thƣớc công ty); ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm t-1 đến năm t; Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc tính bằng nợ dài cho năm t-1; ε t + 1 = sai số. Nghiên cứu của Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland, (2014) về đề tài ―The Persistence of Book-Tax Differences‖ (Dịch nghĩa: Tồn tại sự chênh lệch giữa thuế và kế toán) đã nghiên cứu về sự chênh lệch thuế và kế toán thông qua việc nghiên cứu về các công ty chứng khoán tại London từ năm 2005 đến năm 2010 để đƣa ra kết luận về bản chất của chênh lệch thuế và kế toán đồng thời quan sát về tài sản các doanh nghiệp qua các năm và sử dụng việc chênh lệch thuế và kế toán nhƣ là sự đo lƣờng lợi nhuận của doanh nghiệp8 .Với kiến thức của các tác giả, bài viết này là bài đầu tiên để kiểm tra BTD và các thành phần của chúng nhƣ sự chênh vĩnh viễn, sự chênh lệch tạm thời và ảnh hƣởng của sự khác biệt giữa thuế suất luật định ở nƣớc Anh và nƣớc ngoài hành xử theo thời gian. Các dữ liệu cần thiết đƣợc tiết lộ theo IAS 12 Thuế thu nhập (IASB, 2010) chỉ đƣợc công khai công khai ở Anh kể từ năm 2005.Tóm lại, kết quả chỉ ra rằng mức độ chênh lệch phụ thuộc vào 8 Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland (2014), The Persistence of Book-Tax Differences, 9
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bản chất của sự khác biệt giữa mức thuế suất theo luật định giữa nƣớc Anh và các nƣớc khác. 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Theo Chúc Anh Tú, (2009) nghiên cứu về đề tài những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp đã trình bày sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và nêu lên chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ (Tạp chí kiểm toán ngày 20/10/2009) . Theo chuẩn mực kế toán số 17 của chuẩn mực kế toán Việt Nam. Luận văn kế toán ― Hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Việt Nam‖ của Vũ Thị Phƣơng Thảo (2011) Đại học kinh tế Hồ Chí Minh đã phân tích về việc thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trƣớc và sau khi có VAS 17 để đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện chuẩn mực, đƣa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thành VAS 17. Luậ văn đã tìm ra phƣơng hƣớng kết hợp giữa Luật thuế với chuẩn mực, chế độ. Giúp ta có cái nhìn đúng đắn và đầy đủ hơn về mục đích, ý nghĩa và đối tƣợng mà BCTC của doanh nghiệp cung cấp thông tin chứ không chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin cơ quan thuế. Phân tích đánh giá thực trạng áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế TNDN. Hạn chế của luận văn là chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tối ƣu cho việc hoàn thiện kế toán thuế tại doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Bùi Anh Thƣ, (2013) tại Đại Học Kinh Tế Tp Hồ Chí Minh đã nghiên cứu đề tài về chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán thuế hiện hành9 . Nghiên cứu cơ sở lý luận của thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nghiên cứu các phƣơng pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán hiện hành ở Việt 9 Bùi Anh Thƣ (2013), Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán thuế hiện hành 10
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nam.Tìm hiểu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nƣớc trên thế giới nhằm rút kinh nghiệm cho việc hoàn thiện áp dụng chuẩn mực kế toán thuế doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Phân tích thực trạng kế toán thuế trƣớc và sau khi có chuẩn mực đƣa ra nhận định nguyên nhân dẫn tới những khó khan và thuận lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Phƣơng pháp nghiên cứu : Đề tài thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ sử dụng các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu từ các nguồn văn bản …Kết quả nghiên cứu nhằm giúp các Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế TNDN. Nêu lên những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thuế. Hạn chế của nghiên cứu là tập trung quá nhiều vào các chuẩn mực và các văn bản hiện hành. Nghiên cứu điều tra của Vũ Thị Hòa, (2016) tại Đại Học Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh Thái Nguyên về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp đã đƣa ra kết luật rằng chính sự khác biệt giữa chế độ kế toán và chính sách thuế đã tạo ra sự chênh lệch trong ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định và dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng10 . Dựa vào Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 đƣa ra cách ứng xử đối với những khoản chênh lệch tạm thời thông qua hai khái niệm: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Qua việc nghiên cứu Chuẩn mực kế toán số 17 trong công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí chỉ ra rằng, công tác kế toán thuế TNDN hiện nay vẫn còn khá nhiều hạn chế trong việc phân biệt lợi nhuận kế toán với thu nhập chịu thuế, dẫn đến việc phản ánh thuế TNDN trong kỳ không chính xác và theo dõi không đầy đủ các khoản mục về thuế trên báo cáo tài chính.Để khắc phục những hạn chế nêu trên, kế toán cần nghiên cứu kỹ hơn Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17. Đồng thời, thƣờng xuyên cập nhật kịp thời những thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nƣớc nhằm nâng cao hiệu quả hạch toán thuế TNDN nói riêng và các loại thuế nói chung, hạn chế những sai sót trong 10 Vũ Thị Hòa (2016), Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 11
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quá trình hạch toán thuế tại DN. Ngoài ra, các cơ quan thuế trực thuộc cũng cần có biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế, công tác tập huấn các chính sách về thuế cho DN... tại các đơn vị trên địa bàn quản lý, góp phần hạn chế thất thoát nguồn thu từ thuế cho ngân sách nhà nƣớc. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thùy Linh ( 2016) - Đại học Đà Nẵng : ― Nghiên cứu mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trƣờng hợp các công ty viễn thông trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu của đề tài là đánh giá mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế ở các công ty thuộc nhóm ngành viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam; qua đó đƣa ra những gợi ý về vận dụng nguyên tắc kế toán và nguyên tắc thuế trong kế toán thuế của doanh nghiệp. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đối tƣợng nghiên cứu đƣợc xác định trong đề tài là mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Cụ thể, đề tài xem xét mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trên phƣơng diện lý thuyết thông qua phân tích chênh lệch tạm thời; và trên phƣơng diện thực tế thông qua đánh giá tỷ suất thuế thực tế và thực tiễn công bố thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp tại các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn phân tích các thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính năm và năm 2015 đã đƣợc kiểm toán của các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phân tích định lƣợng đƣợc vận dụng dựa vào cơ sở tính toán tỷ suất thuế thực tế dựa vào số liệu báo cáo về lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu thu thập từ báo cáo tài chính của các công ty mẫu. Phân tích định tính đƣợc sử dụng để phân tích nguyên tắc đo lƣờng lợi nhuận kế toán, thu nhập chịu thuế; và phân tích thông tin cung cấp trong thuyết minh về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty nghiên cứu. Nhận diện mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế có một ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với các nhà hoạch định chính sách, các cơ quan thi hành mà cả những ngƣời làm công tác kế toán, thuế ơ doanh nghiệp. Nghiên cứu xác lập một khuôn khổ lý thuyết về mối quan hệ giữa đo 12
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thông qua nhận diện tỷ suất thuế thực tế, tỷ suất thuế danh nghĩa và thu nhập hoãn lại. Kết quả phân tích lý thuyết cho thấy tồn tại mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế tại các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu phân tích thực tế giữa các chỉ tiêu trên thuyết minh báo cáo tài chính cũng đƣa ra kết quả tƣơng tự. Cả hai hƣớng phân tích đều phản ánh mối quan hệ đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế cả về góc độ lý thuyết và góc độ phân tích, luôn tồn tại sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế do sự đo lƣờng thu nhập chi phí khác nhau. Xuất phát từ thực tế và kết quả nghiên cứu về sự khác biệt về lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế tại Việt Nam cũng nhƣ một số hệ thống kế toán trên thế giới, đối chiếu với thực tiễn kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam, đề tài đã đề xuất những hƣớng để phát triển để hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các năm tới. Hạn chế của nghiên cứu là phạm vi còn hẹp trong phạm vi các công ty viễn thông trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu của Trƣơng Thùy Vân, (2017) về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế: Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu về tỷ suất thuế thực tế của 185 công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam để tiến hành đo lƣờng sự chênh lệch lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế nảy sinh do chênh lệch vĩnh viễn. Kết quả của nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng cho quan điểm về sự chênh lệch giữa thuế và kế toán ở Việt Nam11 . Tuy nhiên nghiên cứu còn nhiều hạn chế khi mới nghiên cứu trong phạm vi các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 11 Trƣơng Thùy Vân (2017), báo Kinh Tế & Phát Triển số 239, tháng 5 năm 2017, tr. 65-73 13
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. Nhận xét Để dễ dàng theo dõi kết quả định lƣợng của các nghiên cứu trƣớc. Tác giả tóm lƣợc mối quan hệ giữa các biến số nguyên nhân và kết quả nhƣ sau: Bảng 1.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc 1 Các biến số độc lập Tác Tác giả nghiên cứu Phƣơng động trƣớc pháp ƣớc lƣợng Biến phụ thuộc: Giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t + 1 (EPSit + 1) 1. Giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ + R.Cont Fin, (2006) POLS, REM, phiếu của công ty i trong năm t FEM (EPSit) 2. Tổng chênh lệch giữa thu nhập kế - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM, toán và thu nhập chịu thuế của công FEM ty i trong năm t (BTDit) 3. Mức tài sản cố định của công ty i - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM, trong năm t (GFAit) FEM 4. Logarit tự nhiên của tổng tài sản - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM, của công ty i vào cuối năm t FEM (NLTAit) 5. Chênh lệch giá trị kế toán của vốn - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM, chủ sở hữu của công ty i từ năm t-1 FEM đến năm t (ΔBTMit) 6. Nợ dài hạn cho năm t-1 (Lit) - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM, FEM Ghi chú: Chỉ thống kê các biến số chính trong mô hình Dấu + : tác động cùng chiều; Dấu - : tác động nghịch chiều Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017 14
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua các nghiên cứu đƣợc đề cập đến ở trên, có thể thấy rằng sự chênh lệch giữa kế toán và thuế là một vấn đề rất đƣợc quan tâm kể cả trong và ngoài nƣớc, có rất nhiều yếu tố tác động đến sự chênh lệch giữa kế toán và thuế, các yếu tố: EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t. BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của công ty i trong năm t. GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản); NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho biết kích thƣớc công ty); ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm t-1 đến năm t; Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc tính bằng nợ dài cho năm t-1; 1.4. Tóm tắt chƣơng Trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay chƣa có nghiên cứu chính thức nào về sự tác động của thông tin về sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Do đó, tác giả muốn khẳng định tính cấp thiết của tài nghiên cứu của mình: ―Sự tác động của thông tin về sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh‖. 15
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế Chênh lệch về kế toán và thuế đƣợc xác định là chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế. Các kết quả kế toán có thể khác với kết quả tính thuế do ít nhất ba lý do: Thứ nhất, do các mục đích khác nhau của hai hình thức tính kết quả - một theo các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận rộng rãi (GAAP) nhằm giảm sự bất đối xứng thông tin, và một hình thức khác đƣợc thiết kế để tính toán thu nhập chịu thuế; tuân theo các luật thuế (Shackelford, Slemrod, & Sallee, 2011). Theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp và chế độ tài chính hiện hành, lợi nhuận kế toán đƣợc xác định bằng doanh thu trừ đi chi phí kinh doanh cộng thu nhập khác, còn theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bằng doanh thu trừ chi phí đƣợc loại trừ cộng với thu nhập khác. Chính sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán đã tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định điều này dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Lý do thứ hai là thu nhập từ kế toán và thu nhập chịu thuế có thể khác nhau trong khi kế toán thuế của công ty đã ghi lại những nguyên tắc cơ bản về kinh tế của các giao dịch theo một cách khách quan và có thể kiểm chứng đƣợc, kế toán thuế đƣợc thiết kế nhằm tạo ra hoặc bồi thƣờng cho hành vi cá nhân (Shackelford và cộng sự, 2011). Ví dụ, đối với mục đích kế toán, giá trị thiết bị của công ty đƣợc khấu hao (mỗi chi phí làm giảm kết quả của công ty) theo từng thời kỳ dựa trên ƣớc tính tuổi thọ hữu ích của tài sản này. Đối với mục đích tính thuế, giá trị của thiết bị này đƣợc khấu hao (giảm thu nhập chịu thuế) theo từng giai đoạn phù hợp với các quy định của pháp luật, không tính đến sự suy giảm thực sự của hàng hoá. Do định nghĩa pháp lý này, khấu hao cho các mục đích thuế ít khi trùng với ƣớc tính khấu 16
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hao thực tế của thiết bị đƣợc sử dụng cho mục đích của công ty. Do đó, kết quả kế toán và kết quả tính thuế có thể khác nhau. Lý do thứ ba cho thông tin thu thập đƣợc trong sự khác biệt giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế là có những âm mƣu để lừa dối những ngƣời nhận thông tin - những ngƣời sử dụng thị trƣờng tài chính và chính phủ (Shackelford và cộng sự, 2011). Các hoạt động ảnh hƣởng đến lợi nhuận báo cáo với cơ quan thuế, dẫn đến các hoạt động trốn thuế, đƣợc gọi là quản lý thuế (Desai, 2005). Thực tiễn này chủ yếu bao gồm thu nhập chịu thuế (thu nhập chịu thuế) (Frank và cộng sự, 2009). Thông tin thu thập đƣợc trong sự khác biệt giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế do đó chứa thông tin hữu ích về chất lƣợng của các kết quả báo cáo của các công ty cho chính phủ. Sự chênh lệch giữa kết quả kế toán và kết quả tính thuế có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính, và do đó ảnh hƣởng tính hữu ích của chúng cho ngƣời dùng. Trong các chỉ số chất lƣợng của kết quả của công ty, tính liên quan đến giá trị, tính chính xác của kết quả, sự làm giảm nhẹ thu nhập có thể cho thấy lý do cho sự tăng lên của chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế (Nakao, 2012)12 . Khi các công ty báo cáo mức chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế cao hơn, họ có kết quả tài chính kém bền vững hơn (Han-lon, 2005 Tang, 2006)13 , điều này chứng minh rằng chênh giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế góp phần vào sự nghi ngờ của nhà đầu tƣ về số liệu kế toán của công ty. Phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế: Doanh thu chịu thuế và cách xác định: 12 Nakao, S. H. (2012). A adoção de IFRS e o Legado da Conformidade Mandatória Contábil-Fiscal. Tese (de Livre Docência) –Faculdade de Economia, Administração e Contabilidade,Universidade de São Paulo, Ribeirão Preto 13 Hanlon, M. (2005). The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When Firms Have Large Book-Tax Differences. 17
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau: a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. b. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ. c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trƣờng hợp đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: - Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp đƣợc xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ; - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ cho số năm trả tiền trƣớc. 18
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm và chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền cho thuê thu trƣớc cho nhiều năm. - Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, tiền thuê phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế; Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền chênh lệch từ tổng các giao dịch đã thực hiện trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, các khoản thu tu bổ sân gôn và dịch vụ khác thu đƣợc trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ số tiền đƣợc hƣởng từ việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hoàn thành dịch vụ vận chuyển. - Đối với hoạt động bán điện, nƣớc sạch là số tiền ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ và ghi trên hoá đơn tính tiền. - Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về phí bảo hiểm gốc, phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thƣờng, yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100%); phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu nhƣ: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lƣợng xây dựng, lắp đặt nghiệm thu bàn giao. 19
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh dƣới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: + Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng bên là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của từng bên đƣợc chia theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. + Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng bên là số tiền bán sản phẩm đó. + Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của hợp đồng hợp tác kinh doanh . Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh cử ra một bên làm đại diện, xuất hoá đơn, ghi nhận doanh thu và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thƣởng là số tiền khách chơi thua trừ số tiền khách chơi thắng. Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế): Chi phí kinh doanh bao gồm cả chi phí hợp lý (chi phí thuế) và chi phí không hợp lý. Chi phí hợp lý là cơ sở để xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải nộp, dó là: 20
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với các trƣờng hợp: mua sản phẩm làm bằng mây, tre, cói, dừa, cọ, của ngƣời nông dân trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của ngƣời dân tự khai thác; mua nông, lâm, thuỷ sản của ngƣời sản xuất, đánh bắt bán ra; mua phế liệu của ngƣời trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán và Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do ngƣời đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký và chịu trách nhiệm. Còn chi phí không hợp lý là các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số khoản chi không đƣợc trừ chi tiết nhƣ sau: - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc bồi thƣờng; Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc bồi thƣờng đƣợc xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần bồi thƣờng bảo hiểm và/hoặc phần bồi thƣờng do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật. - Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do Bộ Tài chính quy định; - Phần chi vƣợt mức theo quy định của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng; - Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính; phần trích khấu hao tài sản cố định không tham gia vào sản xuất kinh doanh, không 21
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phục vụ ngƣời lao động của doanh nghiệp; phần trích khấu hao tài sản cố định tƣơng ứng với nguyên giá vƣợt 800 triệu đồng đối với ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngồi; phần khấu hao lũy kế vƣợt 800 triệu đồng tính đến hết năm tính thuế 2008 đối với xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngồi đang sử dụng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 2009; phần trích khấu hao tài sản cố định đối với tàu bay dân dụng và du thuyền không đăng ký sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch; phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản cố định trong các trƣờng hợp góp vốn liên doanh, điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trƣờng hợp định giá tài sản cố định khi chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc thành công ty cổ phần; Bộ Tài chính quy định số lƣợng tối đa đối với xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngỗi đƣợc trích khấu hao vào chi phí đƣợc trừ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp. - Các khoản trích trƣớc vào chi phí không có mục tiêu chi hoặc trở nên không còn mục tiêu chi so với khi trích lập, gồm: trích trƣớc về sửa chữa lớn tài sản cố định, trích trƣớc chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng và các khoản trích trƣớc khác theo quy định của Bộ Tài chính; - Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; - Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra; Phƣơng án 1: Doanh nghiệp thành lập chƣa đủ 3 năm (năm tính đủ 12 tháng) tính đến 31 tháng 12 năm 2008 đƣợc áp dụng tỷ lệ giới hạn là 15% kể từ năm tính thuế 2009 đến khi đủ 3 năm tính từ khi đƣợc cấp phép thành lập. 22
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phƣơng án 2: Mức 15% chỉ áp dụng cho Doanh nghiệp thành lập mới có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009, không kể trƣờng hợp chia, tách, sát nhâp, chuyển đổi sở hữu. - Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế; - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản. Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế: a. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc. b. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi phí đƣợc trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, cộng thu nhập khác nhận đƣợc từ các nguồn, kể cả thu nhập thu đƣợc ở nƣớc ngoài. Trƣờng hợp doanh nghiệp đang đƣợc ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập khác quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Luật thuế TNDN không đƣợc tính vào thu nhập của hoạt động đƣợc ƣu đãi thuế. c. Cách xác định một số khoản thu nhập chịu thuế khác nhƣ sau: - Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn bằng tổng giá trị thực tế theo giá thị trƣờng mà bên chuyển nhƣợng thu đƣợc theo hợp đồng chuyển nhƣợng kể cả các khoản lợi nhuận chƣa chia và các khoản lợi ích khác trừ giá vốn của phần vốn chuyển nhƣợng và trừ chi phí chuyển nhƣợng. Giá vốn của phần vốn chuyển nhƣợng đƣợc xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ kế toán của tổ chức, cá nhân chuyển nhƣợng vốn tại thời điểm chuyển nhƣợng vốn hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập. Chi phí chuyển nhƣợng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhƣợng, có chứng từ, hoá đơn hợp lệ. 23
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trƣờng hợp giao dịch không có đủ hồ sơ, chứng từ xác nhận giá chuyển nhƣợng, giá vốn và chi phí hoặc giá ghi trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trƣờng thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế - Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ bằng tổng số tiền thu đƣợc từ bán bản quyền, bán quyền sở hữu trí tuệ đó trừ đi giá vốn để có quyền sở hữu trí tuệ hoặc chi phí tạo ra quyền sở hữu trí tuệ, chi phí duy trì, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ và các khoản chi khác đƣợc trừ liên quan. Giá vốn để có quyền sở hữu trí tuệ hoặc các chi phí tạo ra, phí duy trì phải nộp hằng năm, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ chỉ đƣợc tính trừ một lần. - Thu nhập về cho thuê tài sản là số tiền thu đƣợc từ hoạt động cho thuê, cho thuê lại tài sản trừ các khoản chi đi thuê tài sản, chi phí khấu hao, duy trì, bảo dƣỡng tài sản và các chi phí khác góp phần tạo ra và tƣơng ứng với doanh thu . - Thu nhập từ chuyển nhƣợng, thanh lý tài sản bằng toàn bộ số tiền chuyển nhƣợng, thanh lý tài sản thu đƣợc trừ giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại thời điểm chuyển nhƣợng, thanh lý và các khoản chi phí đƣợc trừ liên quan đến hoạt động này. - Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán hàng trả chậm bằng toàn bộ số tiền lãi thu đƣợc; - Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái bằng toàn bộ số tiền thu từ bán ngoại tệ hoặc số tiền thu đƣợc khi quy đổi trừ giá vốn ngoại tệ (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động sản xuất kinh doanh); - Các khoản thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nƣớc ngoài là tổng số thu nhập tính thuế trƣớc khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở nƣớc ngoài. 24
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 d. Thu nhập đƣợc miễn thuế: Thu nhập đƣợc miễn thuế đƣợc quy định tại Điều 4 của Luật thuế TNDN. Một số khoản thu nhập đƣợc miễn thuế đƣợc chi tiết nhƣ sau: - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: Tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng ; thu hoạch sản phẩm nông nghiệp; phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. Trƣờng hợp số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV bình quân trong năm thấp hơn30% thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV bình quân trên tổng số lao động bình quân trong năm. Doanh nghiệp quy định tại khoản này phải có tổng số lao động bình quân trong năm là 100 ngƣời nếu hoạt động tại đô thị cấp 2 trở lên, 50 ngƣời đối với các địa bàn còn lại. - Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội: + Nếu hoạt động dạy nghề thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì toàn bộ thu nhập từ hoạt động dạy nghề đƣợc miễn thuế. + Nếu hoạt động dạy nghề thực hiện tại địa bàn khác mà số học viên thuộc các đối tƣợng nêu tại khoản này chiếm từ 30% trở lên trong tổng số học viên thì toàn bộ thu nhập từ hoạt động dạy nghề đƣợc miễn thuế; trƣờng hợp thấp hơn 30% thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa số học viên thuộc các đối tƣợng nêu tại khoản này trên tổng số học viên. 25
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nƣớc, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi thuế. - Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam; trƣờng hợp không sử dụng đúng mục đích thì khoản thu nhập này không đƣợc miễn thuế. Tổ chức nhận tài trợ phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc số tiền thuế tính trên toàn bộ số tiền sử dụng không đúng mục đích. Tổ chức nhận tài trợ nêu tại khoản này phải đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép thành lập, trong điều lệ có quy định việc thực hiện các hoạt động nêu trên và thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật. 2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế Sự hiểu biết chi tiết về thông tin đƣợc trình bày trong sự chênh lệch số liệu kế toán – thuế giúp phân tích chất lƣợng của các kết quả hiện tại và dự báo kết quả trong tƣơng lai. Quản lý thu nhập và quản lý thuế có thể đƣợc tiết lộ bằng cách phân tích nội dung của các loại chênh lệch số liệu kế toán – thuế khác nhau (Comprix, Graham Jr., và Moore, 2011) . Hậu quả của các hoạt động quản lý cơ hội có thể làm giảm lƣợng tiền mặt của công ty, và do đó làm mất niềm tin của các nhà đầu tƣ vào các công ty (Hanlon, 2005; Blaylock và cộng sự., 2012). Do đó, việc tách các chênh lệch số liệu kế toán – thuế theo loại có thể làm cho các nhà đầu tƣ có thể đƣa ra các dự báo chính xác hơn về thu nhập của công ty trong tƣơng lai. 2.2.1.1. Chênh lệch vĩnh viễn Chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí đƣợc ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhƣng lại không đƣợc tính vào thu nhập, chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. 26
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với doanh thu, chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch mà đối với một số đơn vị hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ thì doanh thu đƣợc xác định tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nhƣng theo chuẩn mực kế toán thì lại không đủ điều kiện ghi nhận doanh thu này. Ví dụ: Chi phí không đƣợc chấp nhận cho mục đích tính thuế • Tiền phạt vi phạm hành chính, vi phạm thuế • Lãi tiền vay của cá nhân quá tỷ lệ khống chế quy định; • Chi phí khác (Biếu, tặng, Tiếp khách, Khuyến mại…) vƣợt quá tỷ lệ quy định • Chi phí không có hóa đơn tài chính, chi phí lãi vay tƣơng ứng với phần vốn góp chƣa đủ … Các khoản đƣợc giảm trừ của doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhƣng lại không đƣợc loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập tính thuế, nhƣng không đủ chứng từ giấy tờ hợp lệ hợp pháp để giảm trừ doanh thu thuế tính thuế theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp trong trƣờng hợp thực hiện thanh toán bằng tiền mặt. Đối với chi phí, chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch mà chi phí khấu hao tài sản cố định với giá trị thanh lý ƣớc tính của tài sản cố định theo kế toán khác với giá trị do cơ quan thuế xác định dẫn đến chi phí khấu hao tài sản cố định theo kế toán chênh lệch so với chi phí khấu hao đƣợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế. 2.2.1.2. Chênh lệch tạm thời Đối với doanh thu, chênh lệch tạm thời là chênh lệch mà trong trƣờng hợp bán hàng đã ghi hóa đơn nhƣ cuối kỳ nhƣng lại chƣa giao hàng. Theo chuẩn mực kế toán doanh nghiệp chƣa ghi nhận là doanh thu nhƣng theo luật thuế doanh nghiệp phải ghi nhận vào thu nhập chịu thuế và nộp thuế theo quy định. Cho thuê tài sản doanh nghiệp đã nhận trƣớc tiền thuê cho nhiều kỳ doanh nghiệp mà chƣa ghi nhận số tiền là là doanh thu theo chuẩn mực kế toán nhƣng doanh nghiệp phải ghi nhận ngay số tiền để tính thu nhập chịu thuế của kỳ thu tiền. Bán hàng trả chậm, trả góp 27
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sẽ đƣợc kế toán ghi nhận ngay khoản doanh thu này trong kỳ phát sinh nhƣng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế lại là số tiền thực nhận hàng kỳ. Doanh nghiệp xây lắp thực hiện hợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch phải ghi nhận doanh thu theo phần công việc đã hoàn thành nhƣng phải xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế theo các hóa đơn mới đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch. Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là: + Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán; Ví dụ: nhƣ một khoản doanh thu theo kế toán thì ghi nhận nhƣng thuế thì không cho ghi nhận và doanh thu này sẽ phải đánh thuế trong tƣơng lại; Hoặc một khoản chi phí khấu hao của kế toán thấp hơn khoản chi phí khấu hao theo thuế thì những khoản chi phí khấu hao trong tƣơng lai của kế toán thì thuế sẽ không chấp nhận tức là lúc này sẽ phải nộp một khoản thuế trong tƣơng lai. + Chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán. Ví dụ: nhƣ chi phí khấu hao theo kế toán cao hơn chi phí khấu hao theo thuế của năm hiện tại và trong tƣơng lai thì không còn chi phí khấu hao của kế toán nữa nhƣng thuế sẽ chấp nhận là chi phí khấu hao để tính thuế TNDN. Đối với chi phí, chênh lệch tạm thời là chênh lệch mà thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định theo kế toán dài hơn thời gian sử dụng hữu ích do cơ quan thuế xác định dẫn đến việc chi phí khấu hao tài sản cố định theo kế toán trong những năm đầu nhỏ hơn chi phí khấu hao đƣợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế. 28
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh nghiệp phải xây lắp thực hiện hợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch và phải đƣợc ghi nhận chi phí theo phần công việc mà đã hoàn thành, nhƣng phải xác định đƣợc chi phí đƣợc trừ khi tính thu nhập chịu thuế theo các hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch. 2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp là lợi ích kinh tế tăng trong kỳ kế toán dƣới hình thức dòng tiền vào hoặc cải thiện tài sản hoặc giảm nợ, dẫn đến tăng vốn chủ sở hữu, trừ các khoản đóng góp từ các bên tham gia vốn (IASB, 2015)14 . Do đó, thu nhập là một khoản gia tăng tài sản ròng của đơn vị trong kỳ kế toán, ngoại trừ những khoản tăng này do các khoản đóng góp của chủ sở hữu. Phần đầu tiên của định nghĩa này khá dễ hiểu vì thu nhập phải hợp lý dẫn đến sự gia tăng tài sản ròng (chủ sở hữu) của đơn vị nhƣ sự gia tăng tiền mặt hoặc các tài sản khác. Tuy nhiên, tài sản ròng của một đơn vị có thể tăng lên đơn giản bằng cách đầu tƣ vốn của chủ sở hữu của nó ngay cả khi sự gia tăng tài sản ròng không thể đƣợc coi là thu nhập. Đây là ý nghĩa của phần sau của định nghĩa về thu nhập. Có hai loại thu nhập:  Doanh thu bán hàng: Doanh thu thu đƣợc trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của đơn vị;  Thu nhập: Thu nhập không phát sinh từ hoạt động cốt lõi của đơn vị. Các khoản thu nhập của doanh nghiệp bao gồm:  Thu nhập bán hàng   Thu nhập từ các hoạt động đầu tƣ tài chính vào các đơn vị khác   Thu nhập từ các hoạt động tài chính   Thu nhập từ các hoạt động khác 14 IASB: International Accounting Standards Board 29
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thu nhập của doanh nghiệp là nguồn chủ yếu để đảm bảo trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã bỏ ra, thu nhập là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Thu nhập của doanh nghiệp cũng là nguồn đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc, đồng thời là nguồn để đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm đối với bạn hàng, tham gia liên doanh, góp vốn, đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh. Ngoài ra, thu nhập của doanh nghiệp là điều kiện vật chất giúp doanh nghiệp thực hiện một số chƣơng trình xã hội, hoạt động từ thiện góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập chịu thuế phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên, cơ sở tính thuế TNDN không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp mà cơ sở tính thuế là thu nhập chịu thuế (TNCT). Đối tƣợng nộp thuế TNDN: Đối tƣợng nộp thuế TNDN là tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.  Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài Việt Nam. Theo đó, đối tƣợng nộp thuế ở đây là các doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật khác.   Cá nhân trong nƣớc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.  30
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt là hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện tại Việt Nam hay ở nƣớc ngoài.    Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ.   Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.    Công ty ở nƣớc ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam. Cơ sở thƣờng trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở nƣớc ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhập. Cơ sở thƣờng trú của công ty ở nƣớc ngoài chủ yếu bao gồm các hình thức sau:   - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xƣởng sản xuất, kho giao nhận hàng hóa, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm dò hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị phƣơng tiện phục vụ cho việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên. - Địa điểm xây dựng; công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp. - Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời làm công cho mình hay một đối tƣợng khác. - Đại lý cho công ty ở nƣớc ngoài. - Đại diện ở Việt Nam trong các trƣờng hợp: có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nƣớc ngoài hoặc không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trƣờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thƣờng trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.  Doanh nghiệp nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.  31
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Các tổ chức khác có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế.  Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh: - Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Kê khai đầy đủ doanh thu, chi phí, thu nhập theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định. - Nộp đầy đủ, đúng hạn tiền thuế, các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà nƣớc theo thông báo của cơ quan thuế. - Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, báo cáo kế toán, hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc tính thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. - Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ theo giá trị thị trƣờng. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp: ở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo từng quý cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 30 tháng tiếp theo của quý đó. Riêng với thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản thì có thể kê khai theo từng quý hoặc từng lần chuyển nhƣợng. - Sử dụng tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Việc sử dụng mẫu nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp nhƣng phải thống nhất sử dụng từ đầu. + Cơ sở lập tờ khai mẫu 01A/TNDN là doanh thu phát sinh trong kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, lợi nhuận phát sinh trong kỳ, TNCT và thu nhập tính thuế. + Cơ sở lập tờ khai mẫu 01B/TNDN chỉ cần doanh thu phát sinh trong kỳ và tỷ lệ TNCT trên doanh thu (%). Trong đó, tỷ lệ TNCT trên doanh thu do 32
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp tự đƣa ra , đƣợc sử dụng thống nhất cho cả năm và đƣợc xác định căn cứ vào tờ khai quyết toán của năm trƣớc đó: - Sử dụng tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhƣợng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN kèm theo phụ lục theo mẫu số 01-1/TNDN đối với các doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ chuyển nhƣợng bất động sản. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: - Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nƣớc. Thời hạn nộp thuế hàng quý chậm nhất là ngày cuối quý. Chính phủ quy định thủ tục nộp thuế đơn giản, thuận tiện, nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trƣớc pháp luật, đồng thời tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu thuế chặt chẽ, có hiệu quả. - Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh đƣợc thực hiện nhƣ sau: + Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách. + Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày Cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế. + Cơ sở kinh doanh chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế cùng thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trƣớc khi vận chuyển hàng đi. 33