SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
__________________
NGUYỄN THỊ HÀ LINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
__________________
NGUYỄN THỊ HÀ LINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ANH HOA
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn của TS. Trần Anh Hoa. Các nội dung và số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, các kết quả nghiên cứu của luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được
công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hà Linh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
Lời mở đầu….………………………………….……………………………………1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu……………………………….…………………………3
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.................................................................................... 4
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 4
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu…………………………….……………..…..5
1.1 Các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng ...................... 5
1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị
12
1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và định hướng nghiên cứu của tác giả ............. 15
Tóm tắt chương 1 ... ………………………………………………………………... 17
Chương 2: Cơ sở lý thuyết……………………………………………………..…...18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1 Lý luận chung về kế toán quản trị...................................................................... 18
2.1.1 Định nghĩa về kế toán quản trị ........................................................................ 18
2.1.2 Tiến trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị ................................. 19
2.1.3 Vai trò của kế toán quản trị............................................................................. 23
2.1.4 Nội dung của kế toán quản trị ......................................................................... 23
2.1.4.1 Nội dung của kế toán quản trị truyền thống................................................. 23
2.1.4.2 Nội dung của kế toán quản trị hiện đại ........................................................ 25
2.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị ...................................................................... 26
2.2.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp .................... 26
2.2.1.1 Tổ chức thu thập thông tin ban đầu.............................................................. 26
2.2.1.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin ........................................................... 27
2.2.1.3 Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản
trị .............................................................................................................................. 27
2.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………………28
2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại ..... 29
2.3 Lý thuyết nền liên quan đến việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến tổ chức
kế toán quản trị......................................................................................................... 30
2.3.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ................................................... 30
2.3.1.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 30
2.3.1.2 Áp dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào tổ chức công tác KTQT ........................ 31
2.3.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory) ................................................................ 31
2.3.2.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 32
2.3.2.2 Áp dụng lý thuyết đại diện vào tổ chức công tác KTQT ............................. 33
2.3.3 Lý thuyết tâm lý học (Psychological theory) .................................................. 33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.3.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 33
2.3.3.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý học vào tổ chức công tác KTQT ......................... 34
2.3.4 Lý thuyết kinh tế học hành vi.......................................................................... 35
2.3.4.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 35
2.3.4.2 Áp dụng vào tổ chức công tác KTQT .......................................................... 36
Tóm tắt chương 2…………………………………………………………….….….37
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu…………………………………………...…..38
3.1 Thiết kế nghiên cứu............................................................................................ 38
3.1.1 Quy trình nghiên cứu....................................................................................... 38
3.1.2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................................................... 38
3.2 Mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ............................ 39
3.2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 39
3.2.1.1 Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................................ 39
3.2.1.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 40
3.2.2 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu............................................................... 42
3.3 Xây dựng thang đo các biến............................................................................... 43
3.3.1 Biện luận cho các thang đo ............................................................................. 43
3.3.2 Xây dựng thang đo nháp ................................................................................. 47
3.3.2.1 Thang đo tính không chắc chắn của môi trường (UNCER)......................... 47
3.3.2.2 Thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường (COM) ................................... 47
3.3.2.3 Thang đo chiến lược kinh doanh (STRA).................................................... 48
3.3.2.4 Thang đo quy mô tổ chức (SIZE) ................................................................ 48
3.3.2.5 Thang đo trình độ của kế toán viên (QUA) ................................................. 48
3.3.2.6 Thang đo cấu trúc tổ chức (STRU).............................................................. 49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.2.7 Thang đo văn hóa doanh nghiệp (CUL)....................................................... 49
3.3.3 Xây dựng thang đo chính thức ........................................................................ 49
3.4 Kích thước mẫu, cách thức chọn mẫu, công cụ thu thập và phân tích dữ liệu .. 54
3.4.1 Kích thước mẫu............................................................................................... 54
3.4.2 Cách thức chọn mẫu........................................................................................ 55
3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu............................................................. 55
3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu .............................................................................. 55
3.4.3.2 Phân tích dữ liệu........................................................................................... 56
3.5 Mô hình hồi quy đa biến .................................................................................... 56
Tóm tắt chương 3…………………………………………………………….……..58
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận……………………………..……….…59
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................. 59
4.1.1 Nhận xét, đánh giá về tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại59
4.1.2 Kết quả phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng về khám phá
nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại...... 59
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng.......................................................................... 60
4.2.1 Kết quả thống kê mô tả ................................................................................... 60
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo.................................................................... 62
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)................... 67
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến độc lập ........................... 68
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc................................. 72
4.2.4 Phân tích hồi quy đa biến................................................................................ 73
4.2.4.1 Kiểm định tương quan tuyến tính ................................................................ 73
4.2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến............................................................................. 75
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................. 80
4.2.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu.............................................. 80
4.2.5.2 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính.................. 83
4.2.6 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................... 86
Tóm tắt chương 4…………………………………………………………….……..90
Chương 5: Kết luận và kiến nghị………………………………………………..….91
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 91
5.2 Kiến nghị đối với bản thân các NHTM:............................................................. 91
5.3 Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 93
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài............................................................... 93
Tóm tắt chương 5………….………………………………………………….…….94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ABC (Activity-Based Costing): Kế toán chi phí dựa trên hoạt động
ACCA: Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (the Association of Chartered
Certified Accountants)
AICPA: Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified
Public Accountants)
CMA: Kế toán quản trị Hoa Kỳ (Certified Management Accountant)
DN: Doanh nghiệp
DNNVV: Doanh Nghiệp nhỏ và vừa
EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
HĐQT: Hội Đồng Quản Trị
IFAC: Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountant)
IMAP: Bảng báo cáo điều chỉnh về việc thực hành kế toán quản trị quốc tế -
International Management accounting practices Statement
KTQT DN: Kế Toán Quản Trị Doanh Nghiệp
KTQT: Kế Toán Quản Trị
NHTM: Ngân hàng Thương Mại
TMCP: Thương mại Cổ phần
Tp HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TQM: Total Quality Management
UNDSD: Ủy ban về phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Việc thực hành kế toán quản trị (Gliaubicas, 2012)…………………...21
Bảng 3.1: Tóm tắt về tiêu chuẩn của các chuyên gia……………………………...46
Bảng 3.2: Tóm tắt thang đo chính thức…………………………………………….49
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả thang đo………………………………………......61
Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lần 1……………………………..62
Bảng 4.3: Bảng đánh giá độ tin cậy thang đo lần 2………………………………..66
Bảng 4.4: Bảng tổng phương sai giải thích (nhóm biến độc lập)………………….69
Bảng 4.5: Bảng ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) (nhóm biến
độc lập)………..…………………………………………………………………....70
Bảng 4.6: Bảng tổng phương sai giải thích (biến phụ thuộc)……………………...72
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các biến………………………………………74
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá mô hình……………………………………………….76
Bảng 4.9: Phân tích phương sai-ANOVA………………………………………….78
Bảng 4.10: Bảng hệ số hồi quy…………………………………………………….79
Bảng 4.11: Giả thuyết nghiên cứu………………………………………………….81
Bảng 4.12: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới biến phụ thuộc MAP…………87
Hình 4.1: Biểu đồ tán xạ của biến độc lập STRU với biến phụ thuộc MAP………77
Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa…………………………………..84
Hình 4.3: Biểu đồ Scatter Plot kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính……………….85
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………...38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu dự kiến…………………………………………..40
Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức………………………………………..42
Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh………………………………………..83
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới với việc hình thành
hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ
thương mại, lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng mở rộng.
Đóng vai trò là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập, nơi cung cấp nguồn vốn
cho nền kinh tế cũng như là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, các
ngân hàng thương mại ngày càng cho thấy được vai trò quan trọng của mình trong
sự phát triển của nền kinh tế. Bằng việc huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở
mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, các
ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời
cho quá trình tái sản xuất. Bên cạnh đó, ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà
nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt
động của ngân hàng thương mại nếu có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu
hiệu để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Các ngân hàng thương mại góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu
thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa chúng. Cũng thông qua hoạt động
cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan
trọng trong việc dẫn dắt các luồng tiền, điều tiết vốn của thị trường một cách hiệu
quả. Vì vậy, chúng ta có thể khẳng định chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh chính là ngân hàng thương mại. Giữ vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế nên các ngân hàng thương mại luôn tìm cách để nâng
cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của chính mình. Điều này đặt lên vai các nhà
lãnh đạo những gánh nặng trong việc ra quyết định. Họ phải làm sao để có được
những quyết định nhanh chóng, chính xác, kịp thời, phù hợp với thực tế. Và kế toán
quản trị là một công cụ hữu ích giúp đáp ứng nhu cầu này của các nhà quản trị.
Nhưng làm sao để tổ chức hệ thống kế toán quản trị hiệu quả trong các ngân hàng
thương mại nói riêng và các doanh nghiệp nói chung đang là vấn đề nan giải, một
bài toán hóc búa đặt ra cho các nhà lãnh đạo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Thực tiễn công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại Việt Nam bộc lộ
những hạn chế nhất định mà nếu không khắc phục được thì các ngân hàng sẽ rất khó
cạnh tranh trong điều kiện hội nhập sâu rộng như hiện nay. Thứ nhất, có thể kể đến
là việc thiếu hành lang pháp lý và khuôn khổ cho hoạt động kế toán quản trị. Trên
thực tế, trong suốt thời gian qua thiếu hẳn một hệ thống luật đầy đủ cho công tác kế
toán quản trị. Thứ hai, mô hình tổ chức công tác kế toán quản trị tại các ngân hàng
thương mại vẫn chưa hoàn thiện, chưa đánh giá được hiệu quả của từng sản phẩm,
dịch vụ, từng khối kinh doanh, nên chưa tính được rủi ro và lợi nhuận của NHTM.
Thứ ba, cơ sở dữ liệu về phân tích, dự báo môi trường kinh doanh, đánh giá nguồn
lực, xác định tầm nhìn trung và dài hạn – vốn được xem là công cụ quản lý cơ bản
của các NHTM hiện tại vẫn còn thiếu.
Vì vậy, việc nghiên cứu để nhận diện và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tới tổ chức công tác kế toán quản trị trở nên quan trọng và cấp thiết. Đó
chính là lý do thôi thúc tác giả thực hiện đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức
công tác kế toán quản trị của các ngân hàng thương mại – Nghiên cứu điển hình tại
Thành phố Hồ Chí Minh.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công
tác kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Nhận diện các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân
hàng thương mại.
Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở
các ngân hàng thương mại.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng
thương mại?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các
ngân hàng thương mại như thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản
trị ở các ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: Tháng 07-10/2017
Không gian nghiên cứu: Các chi nhánh chính của các ngân hàng thương mại trên
địa bàn Tp Hồ Chí Minh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp
nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa vào các bài nghiên cứu trước, tác giả
dùng công cụ phỏng vấn để xin ý kiến của những người có chuyên môn sâu về kế
toán, tài chính và người có trách nghiệm quản lý trong các ngân hàng thương mại
như giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, kiểm soát viên kế toán, kiểm soát
viên nội bộ. Từ kết quả thu được sau khi phỏng vấn, tác giả sẽ tổng hợp các nhân tố
ảnh hưởng và lập bảng câu hỏi phục vụ cho công tác khảo sát.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: tác giả dựa vào các bài nghiên cứu trước đó
và kết quả nghiên cứu định tính để đưa ra mô hình nghiên cứu. Dùng các công cụ
khảo sát để tập hợp dữ liệu bằng cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát trực tiếp đến
các đối tượng liên quan đến công tác tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng
thương mại tại địa bàn Tp Hồ Chí Minh, ví dụ như giám đốc chi nhánh, trưởng
phòng giao dịch, kiểm soát viên kế toán, kiểm soát viên nội bộ, nhân viên kế toán
giao dịch. Tiếp đó, tác giả sử dụng công cụ SPSS.20 để kiểm định dữ liệu được tập
hợp từ cuộc khảo sát. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, các kỹ thuật phân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và phân tích hồi quy
được sử dụng để kiểm định mô hình.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Những người làm công tác kế toán quản trị có thể tham khảo kết quả nghiên cứu của
đề tài này để tổ chức công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại một
cách hiệu quả hơn.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mục lục và mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và lý thuyết nền
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
Thông qua việc tóm tắt một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan, tác giả muốn phác họa bức tranh toàn cảnh về tình hình nghiên cứu về tổ chức
công tác kế toán quản trị dựa trên hai khuynh hướng chính: các nghiên cứu về công
tác kế toán quản trị trong các ngân hàng và các nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị.
1.1 Các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng
Nghiên cứu “Management accounting and performance measures in Japanese
banks” của Md Mostaque Hussain và A. Gunasekaran (2002). Mục tiêu chính của
nghiên cứu này là điều tra về vai trò của kế toán quản trị trong việc đo lường hiệu
quả phi tài chính trong các tổ chức dịch vụ tài chính ở Nhật Bản. Để đạt được mục
tiêu trên thì phương pháp thu thập thông tin bao gồm phỏng vấn bán cấu trúc, thu
thập thông tin sơ cấp, thứ cấp và nghiên cứu cơ sở lý thuyết. Phỏng vấn bán cấu trúc
được thực hiện với các đối tượng là các giám đốc tài chính của các ngân hàng và
trong ngành tài chính để thảo luận về bản chất và tổng quan về việc thực hiện kế
toán quản trị trong tổ chức. Để hiểu về bản chất của kế toán quản trị, nghiên cứu tập
trung vào giải quyết các câu hỏi sau:
-Các ngân hàng và tổ chức tài chính có đo lường các chỉ số phi tài chính không và
đâu là lý do họ làm vậy?
-Những yếu tố quan trọng nào của hiệu quả phi tài chính được đo lường, và những
phương pháp và công cụ nào của kế toán quản trị được áp dụng?
-Mức độ thỏa mãn việc thực hiện hiện tại và đo lường hiệu quả của kế toán quản
trị? Những khó khăn hiện tại là gì? Và giải pháp vào được dùng để vượt qua những
khó khăn đó?
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng kế toán quản trị đóng vai trò nhất định trong việc
đo lường hiệu quả của các ngân hàng khác nhau ở Nhật Bản, nhưng vai trò của nó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
trong việc đo lường hiệu quả phi tài chính thì ít quan trọng hơn so với việc đo lường
hiệu quả tài chính. Việc đo lường hiệu quả tài chính (ví dụ lợi nhuận, giá vốn, doanh
thu, tỷ suất lợi nhuận…) là quan trọng, nhưng hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài
chính trong nghiên cứu này cho rằng việc đo lường hiệu quả phi tài chính (như là
chất lượng, sự thỏa mãn của khách hàng, trách nhiệm xã hội…) cũng khá quan
trọng. Nghiên cứu này khám phá ra rằng trong thực tế hiệu quả phi tài chính không
nhận được sự quan tâm như hiệu quả tài chính. Hiệu quả phi tài chính có liên quan
trực tiếp đến việc cải thiện hiệu quả tài chính và lợi thế cạnh tranh trong dài hạn (sự
thỏa mãn của khách hàng). Việc quản trị hiệu quả tài chính được xem là cần thiết và
cần thực hiện liên tục. Tuy nhiên, trong nhiều tổ chức ngân hàng và tài chính, việc
quản trị hiệu quả phi tài chính ít được chú trọng và hầu như không được thực hiện
liên tục.
Nghiên cứu này cũng khám phá ra rằng không có ngân hàng Nhật Bản nào trong
danh sách nghiên cứu sử dụng phương pháp điểm chuẩn (benchmarking) trong việc
quản lý hiệu quả. Trong khi đó phương pháp ABC (Activity-Based Costing) được
sử dụng trong việc đo lường hiệu quả tài chính và phi tài chính.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy không có ngân hàng nào thỏa mãn với việc quản
lý hiệu quả, và ba trong số các ngân hàng được khảo sát không thỏa mãn với việc
quản lý hiệu quả tài chính và phi tài chính.
Thực hiện nghiên cứu về việc áp dụng hệ thống kiểm soát quản lý tại các ngân hàng
thương mại ở Nepal, trong nghiên cứu “Application of management control system
in Nepalese Commercial Banks” của Saroj Rijal (2006), tác giả khẳng định ngành
ngân hàng là ngành chứa đựng rủi ro kinh doanh lớn, và rất khó trong việc quản trị
rủi ro và lợi nhuận. Hệ thống quản lý nội bộ tại các ngân hàng ở Nepal khá lạc hậu,
vẫn sử dụng hệ thống quản trị truyền thống của chính phủ. Các lý thuyết quản trị
truyền thống không còn phù hợp với môi trường hoạt động trong ngành ngân hàng
tại Nepal. Nghiên cứu này tập trung vào bàn luận các vấn đề sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
-Tình hình cạnh tranh của các ngân hàng ở Nepal.
-Hệ thống kiểm soát quản lý nào mà ngân hàng thương mại ở Nepal áp dụng?
-Hiệu suất hoạt động được đánh giá như thế nào?
-Hệ thống khen thưởng nào mà các ngân hàng thương mại áp dụng?
-Bằng cách nào các ngân hàng thương mại khuyến khích nhân viên học thêm kỹ
năng và kiến thức mới?
Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu
sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát các quản lý chi nhánh và các
nhân viên tại các chi nhánh khác nhau của ngân hàng thương mại. Kết quả thu hồi
được phản hồi của 26 quản lý và 76 nhân viên của 13 ngân hàng thương mại. Dữ
liệu thứ cấp được thu thập từ trang web của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Nepal
(Nepal Stock Exchange Limited), Ngân hàng Nepal Rastra (Nepal Rastra Bank), các
ngân hàng thương mại liên quan. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau và
được phân tích bằng các công cụ thống kê và các lý thuyết đã được phát triển trước
đó.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ cạnh tranh của các ngân hàng thương mại tại
Nepal là rất cao. Các ngân hàng thương mại chủ yếu cạnh tranh về dịch vụ để nâng
cao vị thế cạnh tranh, đa phần các chi nhánh của các ngân hàng thương mại tại
Nepal áp dụng chiến lược khác biệt hóa. Các phản hồi cho thấy rằng các chi nhánh
khác nhau của cùng một ngân hàng thương mại áp dụng các chiến lược khác nhau
và vài trong số các ngân hàng theo đuổi nhiều chiến lược khác nhau cùng lúc.
Tất cả các ngân hàng thương mại ở Nepal đang áp dụng các khái niệm về hệ thống
kiểm soát quản lý bằng việc thiết lập mục tiêu cho các chi nhánh, cho các cá nhân
đồng thời so sánh với hiệu suất thực tế. Mục tiêu được thiết lập cho các chi nhánh
bao gồm số lượng khách hàng, tổng tiền gửi và cho vay. Mục tiêu cũng được thiết
lập cho đa số các cá nhân. Mức độ thực hiện mục tiêu của các chi nhánh và cá nhân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
sẽ được theo dõi thường xuyên. Quản lý của các chi nhánh khác nhau của các ngân
hàng thương mại khác nhau mong muốn đánh giá hiệu suất của các chi nhánh dựa
trên các công cụ truyền thống như tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM), tỷ số lợi nhuận
ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn đầu tư (ROI).
Ở mức độ cá nhân, 65.4% các nhân viên của các ngân hàng thương mại cho rằng
hiệu suất công việc của họ có thể so sánh được với các tiêu chuẩn định trước,
khoảng 18% người lao động không biết liệu hiệu suất của họ có được đánh giá hay
không, 3.8% phản hồi rằng hiệu suất công việc của họ không thể so sánh với tiêu
chuẩn. Căn cứ vào phản hồi của người lao động, lợi ích tài chính và phi tài chính sẽ
dựa vào hiệu suất thông qua các yếu tố như trình độ, sự đào tạo và kinh nghiệm.
Nhưng thưởng hằng năm lại dựa vào phần trăm lương mà họ nhận được. Có 53.8%
người lao động hồi đáp rằng họ được trả lương cao hơn khi hiệu suất công việc cao
hơn so với tiêu chuẩn đặt ra trước đó.
Tất cả quản lý của các chi nhánh khác nhau của các ngân hàng thương mại khác
nhau đều khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định. Nhưng theo
các nhân viên thì điều này không được công bố rõ ràng. Các ngân hàng thương mại
ở Nepal khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức và kỹ năng vì lợi ích được tính
dựa vào bằng cấp và sự đào tạo, sau đó mới là hiệu suất công việc, họ vẫn nghỉ có
lương để tham gia vào các khóa đào tạo và học cao hơn.
Môi trường làm việc tại các ngân hàng ở Nepal rất tương trợ lẫn nhau vì phần lớn
(75%) các đáp viên cảm thấy rằng có sự hợp tác với đồng nghiệp. Sự tồn tại của các
tổ chức không chính thức và hệ thống giao tiếp thông tin không chính thức chỉ tồn
tại ở một số ngân hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu tương lai cần xác định mối quan
hệ giữa hệ thống kiểm soát quản trị và tính hiệu quả của các ngân hàng thương mại
ở Nepal.
Bàn về vai trò của kế toán quản trị trong việc tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh cho
trường hợp ngân hàng vốn chủ (equity bank) có thể kể tới nghiên cứu “The role of
management accounting in creating and sustaining competitive advantage, a case
study of equity bank, Kenya” của Nicholas Murithi Ndwiga (2011). Ngành ngân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
hàng là một trong những ngành cạnh tranh mạnh nhất ở Kenya. Ngành công nghiệp
ngân hàng tại Kenya bao gồm 43 ngân hàng thương mại, trong số đó có 9 ngân hàng
có tên trong danh sách của sàn giao dịch chứng khoán Nairobi. Ngân hàng vốn chủ
là một trong 9 ngân hàng đó, nó đăng ký kinh doanh từ năm 1984. Ngân hàng vốn
chủ là một ví dụ điển hình cho việc áp dụng kế toán quản trị thành công, tạo ra lợi
thế cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Các kỹ thuật kế toán quản trị đã đóng góp
vào các thành tựu đạt được của các ngân hàng. Mục đích của nghiên cứu này là tìm
hiểu về vai trò của kế toán quản trị trong việc tạo ra và duy trì một lợi thế cạnh tranh
đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Cụ thể là nghiên cứu nhắm tới giải quyết các
vấn đề sau:
-Xác định đóng góp của kế toán quản trị trong việc ra quyết định quan trọng của tổ
chức nhằm hướng tới việc tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh.
-Khám phá vai trò quan trọng của kế toán quản trị trong sự tăng trưởng, hiệu quả
tài chính, khả năng cạnh tranh và trách nhiệm của tổ chức thông qua trường hợp
điển hình là ngân hàng vốn chủ.
-Tìm hiểu về chiến lược cạnh tranh được áp dụng bởi ngân hàng vốn chủ nhằm tăng
trưởng và tạo ra lợi nhuận, từ đó mang lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.
Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu này, cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được dùng.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn, bảng câu hỏi và quan sát.
Nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm các ấn phẩm, bài báo chuyên đề, sách, tạp chí xuất
bản định kỳ, báo chí và mạng internet. Dữ liệu được thu thập sẽ được thu thập và
kết quả sẽ được trình bày ở dạng biểu đồ tròn, bảng tần suất, và ở dạng phần trăm.
Nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận sau:
-Kế toán quản trị cung cấp các chiến lược cạnh tranh nội bộ và cả bên ngoài, từ đó
tổ chức kinh doanh có thể tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
-Kế toán quản trị rất có ích cho việc ra các quyết định quan trọng của tổ chức bao
gồm các quyết định về tiếp thị, dịch vụ, giao nhận, quy trình nghiệp vụ, nhân sự, và
công nghệ thông tin, từ đó cho phép doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh.
-Kế toán quản trị cung cấp các chiến lược cần thiết cho sự tăng trưởng, đánh giá sự
thay đổi của môi trường kinh doanh, quản trị rủi ro, phân tích khách hàng và đối
thủ cạnh tranh, hiệu quả tài chính và sự cạnh tranh trong một tổ chức đặc biệt là
trong lĩnh vực ngân hàng.
Để tìm hiểu về mối liên quan giữa công tác kế toán quản trị và công tác quản trị rủi
ro trong các tổ chức tài chính, các tác giả Siti Zaleha Abdul Rasid, Abdul Rahim
Abdul Rahman và Wan Khairuzzaman Wan Ismail đã kết hợp với nhau thực hiện
nghiên cứu “Management accounting and risk management in Malaysian financial
institutions” của Siti Zaleha Abdul Rasid, Abdul Rahim Abdul Rahman, Wan
Khairuzzaman Wan Ismail (2011). Mục đích của nghiên cứu là xác định mối liên hệ
giữa kế toán quản trị và quản trị rủi ro, mức độ ảnh hưởng tích cực của kế toán quản
trị tới quản trị rủi ro và mức độ tích hợp của hai chức năng quản trị này. Tác giả đã
gửi thư khảo sát tới các tổ chức tài chính liệt kê trên trang web của ngân hàng trung
ương Malaysia (bao gồm: các ngân hàng thương mại (commercial banks), ngân
hàng Hồi giáo (Islamic banks), ngân hàng bán buôn/đầu tư (merchant/investment
banks), cơ sở kinh doanh chuyên giao dịch bằng hối phiếu (discount houses), tổ
chức đầu tư tài chính (development financial institutions DFIs), và công ty bảo hiểm
(insurance companies) . Với 106 bảng hỏi được gửi tới các giám đốc tài chính hoặc
các vị trí cấp cao ở bộ phận tài chính, tỷ lệ phản hồi là 68%. Có 16 phỏng vấn bán
cấu trúc được thực hiện để có được những thông tin sâu hơn về nghiên cứu. Dữ liệu
được thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát và phỏng vấn bán cấu trúc. Kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng có mối liên hệ giữa việc thực hiện kế toán quản trị và quản trị rủi
ro trong các tổ chức tài chính. Kế toán quản trị được mong đợi sẽ cung cấp thông tin
cho việc ra quyết định cho các hoạt động cũng như ra các quyết định dài hạn trong
tương lai. Việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị cũng cung cấp thông tin liên quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
tới việc ra quyết định, như phân bổ nguồn lực, giới thiệu sản phẩm mới và dịch vụ
hoặc cho việc đánh giá hiệu suất. Đồng thời, nghiên cứu cũng cho thấy rằng việc
phân tích báo cáo tài chính cũng góp phần vào quản trị rủi ro. Căn cứ vào kết quả
khảo sát thì việc kiểm soát ngân sách, lên ngân sách, lập kế hoạch chiến lược đóng
vai trò quan trọng trong việc quản trị rủi ro. Nghiên cứu này cũng tồn tại hạn chế đó
là đối tượng nghiên cứu là các tổ chức tài chính ở Malaysia nên không mang tính
tổng quát.
Kế toán quản trị chiến lược được cho là một trong những mảng quan trọng của kế
toán quản trị nói chung, điển hình có nghiên cứu “The relationship between
strategic management accounting techniques usage and financial performance of
commercial banks in Kenya” của Samwel Kariuki Gatandi (2012). Đối tượng
nghiên cứu bao gồm 43 ngân hàng thương mại tại Kenya. Nghiên cứu này nhằm tìm
hiểu về hiệu quả tài chính của các ngân hàng tại Kenya. Nghiên cứu sử dụng cả dữ
liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được sử dụng thông qua việc sử dụng bảng
câu hỏi khảo sát để thu thập thông tin về mức độ sử dụng các kỹ thuật kế toán quản
trị chiến lược. Trong khi đó dữ liệu thứ cấp về các ngân hàng thương mại Kenya
được thu thập từ các báo cáo hằng năm và dùng dữ liệu thu thập về tỷ số lợi nhuận
trên tài sản (ROA) để kiểm tra rằng các sáng kiến có mối liên hệ đến hiệu quả tài
chính đến mức nào thông qua báo cáo giám sát năm 2013 của ngân hàng trung ương
Kenya. Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả dựa vào công cụ thống kê trong khoa
học xã hội SPSS để phân tích đặc tính của mẫu nghiên cứu. Với mục tiêu phân tích
dữ liệu và kiểm tra dữ liệu nghiên cứu, nghiên cứu này sử dụng phân tích thống kê
mô tả, các giá trị như phần trăm, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn được sử dụng
để phân tích mức độ áp dụng của kế toán quản trị chiến lược.
Dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu phát hiện ra rằng 95.26% các
ngân hàng thương mại ở Kenya đang sử dụng ít nhất một kỹ thuật kế toán quản trị
chiến lược. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng có mối tương quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
mạnh giữa việc sử dụng các kỹ thuật kế toán quản trị đến việc cải thiện hiệu quả tài
chính.
Cũng thực hiện nghiên cứu về kế toán quản trị nhưng nghiên cứu “Hoàn thiện công
tác quản lý chi phí tại ngân hàng TMCP Liên Việt chi nhánh Thăng Long” của
Hoàng Thị Liên (2011) lại đi sâu vào nghiên cứu kế toán quản trị chi phí. Nghiên
cứu đã nêu lên những vấn đề cơ bản về quản lý chi phí và hoàn thiện công tác quản
lý chi phí trong ngân hàng thương mại. Bằng việc thực hiện nghiên cứu tại đơn vị cụ
thể là ngân hàng TMCP Liên Việt – Chi nhánh Thăng Long, tác giả đã phác họa và
đánh giá thực trang công tác quản trị chi phí tại ngân hàng này. Bên cạnh những kết
quả đạt được thì công tác quản trị chi phí tại đây cũng còn những hạn chế nhất định.
Để khắc phục những hạn chế này, luận văn đã đề xuất những giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác quản trị chi phí tại Ngân hàng Liên Việt – Chi nhánh
Thăng Long.
1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế
toán quản trị
Thiết kế hệ thống kế toán quản trị chịu sự chi phối của thông tin kế toán tài chính
trong doanh nghiệp, những thông tin mang tính lịch sử. Tuy nhiên, khi vai trò của
kế toán quản trị trong việc hỗ trợ các nhà quản trị xác định hướng tập trung phát
triển và trong việc giải quyết vấn đề quản trị thì đã có sự phát triển trong việc thiết
kế hệ thống kế toán quản trị. Lúc này, kế toán quản trị đã có sự liên kết với các
thông tin bên ngoài doanh nghiệp và các dữ liệu phi tài chính liên quan đến tiếp thị,
đổi mới sản phẩm, định hướng chiến lược, và các thông tin dự báo có liên quan đến
việc ra quyết định (Mia và Chenhall, 1994). Trong nhiều thập kỷ qua, có nhiều các
công trình nghiên cứu của các tác giả về các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức công tác
kế toán quản trị trong các tổ chức ở các nước phát triển cũng như các nước đang
phát triển. Các nghiên cứu này đề cập các nhân tố bên trong cũng như bên ngoài có
ảnh hưởng đến việc tổ chức công tác kế toán quản trị của các tổ chức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Trước đây nghiên cứu của Lawrence A.Gordon và V.K.Narayanan (1984) đã đề cập
tới hai nhân tố (một nhân tố bên ngoài và một nhân tố bên trong) có ảnh hưởng tới
tổ chức công tác kế toán quản trị đó là tính không chắc chắn của môi trường và cấu
trúc tổ chức. Sau này cũng có nhiều nghiên cứu khác về sự phù hợp của chiến lược
kinh doanh với thiết kế hệ thống kế toán quản trị trong nghiên cứu của Abernethy và
Guthrie (1994), mối liên hệ của chiến lược kinh doanh và tính không chắc chắn của
môi trường với thiết kế công tác kế toán quản trị của Chong và Chong (1997).
Trong nghiên cứu “Management accounting system design in manufacturing
departments: an empirical investigation using a multiple contingencies approach”
của Jonas Gerdin (2005). Tác giả đã gửi bảng câu hỏi khảo sát tới 160 quản lý sản
xuất của các doanh nghiệp khác nhau trên thế giới, thu về 135 bảng câu hỏi trong đó
có 132 bảng hợp lệ, tỷ lệ phản hồi là 82.5%. Nghiên cứu phân tích tác động của các
nhân tố bên trong doanh nghiệp đến việc thiết kế hệ thống kế toán quản trị của
doanh nghiệp. Hai biến độc lập được tác giả đưa vào mô hình của mình là: sự phụ
thuộc giữa các phòng ban và cấu trúc tổ chức. Biến phụ thuộc là thiết kế hệ thống kế
toán quản trị của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu khẳng định rằng sự phụ thuộc
giữa các phòng ban và cấu trúc tổ chức có ảnh hưởng đến thiết kế hệ thống kế toán
quản trị của doanh nghiệp.
Không có một hệ thống kế toán quản trị nào phù hợp cho tất cả các doanh nghiệp
mà chỉ có hệ thống kế toán quản trị với những đặc tính nhất định phù hợp với một tổ
chức cụ thể (Otley, 1980). Việc vận dụng kế toán quản trị của một tổ chức chịu sự
tác động của nhiều nhân tố, có thể là yếu tố thuộc về môi trường hay yếu tố đặc tính
của tổ chức như trong nghiên cứu “The impacts of organizational culture, firm’s
characteristics and external environment of firms on management accounting
practices: an empirical research on industrial firms in Turkey” của Alper Erserim
(2012). Đối tượng mà nghiên cứu nhắm tới để khảo sát là các quản lý về kế toán vì
họ có kiến thức về kế toán quản trị và hiểu biết rõ về doanh nghiệp của mình. Các
nhân tố tác động tới việc vận dụng công tác kế toán quản trị trong nghiên cứu này
được chia thành hai nhóm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Nhóm đặc tính về môi trường: Nhận thức về tính không chắc chắn của môi trường,
nhận thức về mức độ cạnh tranh.
Nhóm nhận thức về đặc tính tổ chức: Văn hóa tổ chức, thiết kế tổ chức tập quyền,
thiết kế tổ chức chính thức hóa.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng văn hóa tổ chức có tương tác với việc thực hiện
kế toán quản trị. Hơn nữa, cũng có mối quan hệ giữa việc thực hiện kế toán quản trị
với số lượng nhân viên, tuổi đời và loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên lại không tìm
thấy mối liên hệ giữa nhận thức về mức độ cạnh tranh và tính không chắc chắn của
môi trường với việc thực hiện kế toán quản trị. Tuy vậy, nghiên cứu này không
được thiết kế để nhận diện lý do vận dụng kế toán quản trị.
Các nghiên cứu trong nước thực hiện nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị, ví
dụ như “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chiến
lược trong các doanh nghiệp Việt Nam” của Đoàn Ngọc Phi Anh (2012). Đối tượng
phỏng vấn của bài nghiên cứu là những kế toán viên trong các doanh nghiệp vừa và
lớn, tác giả đã khảo sát ở ba thành phố đại diện cho trung tâm kinh tế của Việt Nam
là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Bằng việc áp dụng phương pháp chọn mẫu
phân tổ với số lượng thu được là 220 mẫu. Các nhân tố được tác giả nghiên cứu
trong mô hình bao gồm sự cạnh tranh, phân cấp quản lý, thành quả hoạt động của
doanh nghiệp. Kết quả cho thấy yếu tố cạnh tranh và phân cấp quản lý có ảnh hưởng
đến việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị chiến lược. Khi yếu tố cạnh tranh
càng cao, các tổ chức có khuynh hướng sử dụng càng nhiều các công cụ kế toán
quản trị chiến lược và khi phân cấp quản lý càng lớn thì càng thúc đẩy tổ chức sử
dụng nhiều công cụ kế toán quản trị chiến lược. Thông qua kết quả nghiên cứu ta
thấy rằng khi tổ chức sử dụng càng nhiều kế toán quản trị chiến lược thì thành quả
của tổ chức, gồm cả thành quả về tài chính hay phi tài chính đạt được càng lớn.
Bên cạnh những thành công, nghiên cứu này còn tồn tại một số hạn chế nhất định.
Phạm vi thực hiện nghiên cứu là ở các doanh nghiệp vừa và lớn nên không mang
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
tính đại diện cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Thêm vào đó vẫn còn một
số nhân tố tác động đến việc sử dụng kế toán quản trị chiến lược mà chưa đưa vào
mô hình nghiên cứu, những nhân tố này có thể là tác động của công nghệ, của yếu
tố sở hữu trong doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp…Ngoài ra, yếu tố liên quan
đến đặc thù quốc gia cũng cần quan tâm.
Đồng thời cũng có nghiên cứu thực hiện riêng dành cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đó là nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” của Trần Ngọc Hùng (2016).
Phương pháp nghiên cứu tác giả đưa ra là nghiên cứu định tính kết hợp với định
lượng. Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các Giám đốc tài chính, Giám đốc điều
hành, trưởng phòng ban, kế toán trưởng, kế toán viên, nhân viên kế toán quản
trị…Kích thước mẫu nghiên cứu chính thức là 282 mẫu. Tác giả đưa vào mô hình
nghiên cứu các yếu tố sau: quy mô doanh nghiệp, chi phí cho tổ chức kế toán quản
trị, văn hóa doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, chiến
lược doanh nghiệp, mức độ sở hữu của nhà nước, mức độ cạnh tranh của thị trường,
nhận thức của chủ doanh nghiệp hay điều hành doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu
cho thấy rằng: mức độ sở hữu của nhà nước trong doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh
về thị trường, văn hóa doanh nghiệp hỗ trợ hoặc văn hóa DN hướng về mục tiêu,
quy mô doanh nghiệp, chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị, chiến lược của
doanh nghiệp đều tương thích với mức độ khả thi của việc vận dụng kế toán quản
trị.
1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và định hƣớng nghiên cứu của tác giả
Nhận xét các nghiên cứu trƣớc: Thông qua các nghiên cứu trước về kế toán quản
trị, tác giả nhận thấy khá nhiều các nghiên cứu nước ngoài về tổ chức và vận dụng
kế toán quản trị truyền thống cũng như hiện đại ở các nước phát triển và các nước
đang phát triển, trong lĩnh vực tài chính cũng như phi tài chính. Nghiên cứu của
Sajoi Rijal (2006) thực hiện tại Nepal cho thấy được mức độ cạnh tranh gay gắt của
các ngân hàng thương mại tại đây, tuy nhiên hệ thống quản lý nội bộ còn khá lạc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
hậu, vẫn sử dụng hệ thống quản trị truyền thống của chính phủ. Hay nghiên cứu của
Hoàng Thị Liên (2011) cũng đi sâu vào nghiên cứu kế toán quản trị chi phí - một
nội dung của kế toán quản trị truyền thống. Trong khi đó nghiên cứu của Samwel
Kariuki Gatandi (2012) lại tìm hiểu về kế toán quản trị chiến lược – nội dung mở
rộng của kế toán quản trị áp dụng trong các ngân hàng thương mại tại Kenya. Kết
quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng thương mại tại đây sử dụng ít nhất một kỹ
thuật kế toán quản trị chiến lược. Có nhiều nghiên cứu thực hiện nghiên cứu về kế
toán quản trị trong các ngân hàng nhưng tác giả lại chưa tìm thấy nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng tới việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị trong ngân hàng
thương mại.
Bản thân ngân hàng thương mại là ví dụ điển hình, đại diện cho các doanh nghiệp
trong lĩnh vực tài chính. Có thể nói ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt
vì hoạt động của ngân hàng có những nét đặc thù khác với công ty, ví dụ như sự đa
dạng về các đối tượng thụ hưởng, mức độ rủi ro lớn, nhiều khoản nợ ngắn hạn. Vì
vậy, công tác quản lý tại các ngân hàng thương mại gặp khá nhiều khó khăn, rủi ro
trong hoạt động rất cao và rất dễ dẫn tới phá sản. Từ thực tế tác giả cũng thấy rằng
công tác kế toán kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại chưa được chú trọng
đúng mức. Điều này càng thôi thúc tác giả thực hiện nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại.
Định hƣớng nghiên cứu của tác giả: Với mục tiêu kế thừa và tiếp tục nghiên cứu
về tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại, đề tài sẽ thực hiện
nghiên cứu khảo sát và tổng hợp các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT
trong các ngân hàng thương mại tại Tp HCM. Đồng thời là đo lường độ tin cậy và
mức độ tác động của các nhân tố đến tổ chức công tác KTQT trong các ngân hàng
thương mại tại Tp HCM.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Tóm tắt chương 1
Trong chương này, tác giả trình bày tóm tắt các nghiên cứu có liên quan đến việc tổ
chức công tác kế toán quản trị đã được thực hiện trước. Kết quả của các nghiên cứu
cho thấy những thành tựu đạt được của mỗi nghiên cứu bên cạnh nét tương đồng thì
cũng tồn tại những khác biệt. Những sự khác biệt này có thể là do khác nhau về đối
tượng khảo sát, thời gian, địa điểm, hoặc phương pháp nghiên cứu…Cùng với
thành tựu đạt được thì các nghiên cứu cũng còn tồn tại những hạn chế riêng. Từ đó
tác giả càng nhận thấy sự cần thiết của đề tài và xây dựng định hướng cụ thể cho
nghiên cứu này.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Lý luận chung về kế toán quản trị
2.1.1 Định nghĩa về kế toán quản trị
Theo Ronald W.Hilton, giáo sư đại học Cornell ( Mỹ ): “ Kế toán quản trị là một bộ
phận của hệ thống thông tin quản trị trong một tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó
để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức”
Theo Ray H.Garrison: “ Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài liệu cho
các nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm trong
việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức”
Theo các giáo sư đại học South Florida là Jack L.Smith, Robert M. Keith và
William L.Stephens: “ Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho các
nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát”
Theo giáo sư Robert S. Kaplan, trường Đại Học Harvard Business School (HBS)
trường phái kế toán quản trị của Mỹ thì: “Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ
thống thông tin quản trị trong các tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định
và kiểm soát các hoạt động của tổ chức.” Theo quan điểm này thì kế toán quản trị là
công cụ gắn liền với hoạt động của tổ chức. Nó có vai trò quan trọng giúp các tổ
chức xây dựng các dự toán, hoạch định các chính sách và kiểm soát mọi hoạt động
của tổ chức.
Theo giáo sư H.Bouquin Đại học Paris – Dauphin, trường phái kế toán quản trị của
Pháp, “ Kế toán quản trị là một hệ thống thông tin định lượng cung cấp cho các nhà
quản trị đưa ra quyết định điều hành các tổ chức nhằm đạt hiệu quả cao.” Theo quan
điểm này thì kế toán quản trị là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị đưa
ra quyết định điều hành nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Theo Hiệp hội Kế toán viên hợp chủng quốc Hoa Kỳ: “ Kế toán quản trị là quy trình
định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, truyền đạt các thông tin tài chính và phi
tài chính cho các nhà quản trị để điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.”
Theo Luật kế toán số: 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015: “Kế toán quản trị
là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.”
2.1.2 Tiến trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị
Năm 1998, Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountant –
IFAC) đã đưa ra bảng báo cáo điều chỉnh về việc thực hành Kế toán quản trị Quốc
tế (International Management accounting practices Statement-IMAP) nhấn mạnh tới
các khái niệm liên quan tới lĩnh vực kế toán quản trị. Kế toán quản trị cung cấp
thông tin cần thiết cho các nhà quản lý để giúp họ lên kế hoạch, đánh giá, kiểm soát
và ra quyết định. Lý thuyết IFAC về sự phát triển của kế toán quản trị còn được gọi
là thuyết Anglo-American, theo đó thì kế toán quản trị trải qua 4 giai đoạn phát
triển:
Giai đoạn 1: Xác định chi phí và kiểm soát tài chính (trƣớc 1950)
Nhiệm vụ chính giai đoạn này là hướng vào việc xác định chi phí và các quy trình
kiểm soát tài chính bằng việc sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính. Trọng tâm của giai
đoạn này là việc tính toán giá thành sản phẩm. Chi phí lao động trực tiếp được dùng
làm cơ sở để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Tại thời điểm đó,
các chỉ số phân tích, phân tích tài chính, và các phương pháp kế toán chi phí khác
được sử dụng rộng rãi. Kỹ thuật sản xuất lúc này khá đơn giản, chi phí lao động và
chi phí nguyên vật liệu theo dõi một cách dễ dàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Giai đoạn 2: Thông tin cho việc lên kế hoạch quản lý và kiểm soát (từ 1950 tới
1964)
Trong giai đoạn này các kỹ thuật kế toán quản trị truyền thống được sử dụng để hỗ
trợ cho việc phân tích để ra quyết định và kế toán trách nhiệm. Các công cụ kế toán
quản trị sử dụng trong giai đoạn này là chi phí định mức (Standard Costing), phân
tích mối liên hệ giữa chi phí-sản lượng và lợi nhuận (Cost Volume Profit-CVP),
phân tích điểm hòa vốn (Break Event Point Analysis – BEP).
Giai đoạn 3: Giảm sự lãng phí nguồn lực trong các quá trình kinh doanh (từ
1965-1984)
Giai đoạn này tập trung vào việc giảm thiểu sự lãng phí nguồn lực trong quy trình
kinh doanh bằng cách loại bỏ các hoạt động không mang lại giá trị gia tăng. Theo
Gliaubicas (2012) cho rằng mức độ cạnh tranh trong giai đoạn tăng lên do quá trình
phát triển của kinh tế Nhật Bản. Mức độ cạnh tranh tăng lên buộc các công ty phải
cùng lúc nâng cao chất lượng và giảm chi phí. Thách thức đặt ra cho kế toán quản
trị là phải đảm bảo thông tin phù hợp để hỗ trợ các nhà quản trị và nhân viên ở mọi
cấp độ (Kader và Luther, 2006).
Giai đoạn 4: Tạo ra giá trị thông qua việc sử dụng nguồn lực một cách hiệu
quả (1985-2000)
Bởi vì mức độ không chắc chắn của việc kinh doanh và sự đổi mới công nghệ, các
công ty bắt đầu áp dụng các công cụ kế toán quản trị để đánh giá giá trị kinh tế.
Kader và Luther (2006) và Mahfar và Omar (2004) cho rằng trọng tâm của kế toán
quản trị chuyển sang tạo ra giá trị thông qua việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực và
công nghệ để xác định giá trị của khách hàng, giá trị của cổ đông và sự đổi mới của
tổ chức. Các công cụ kế toán quản trị hiện đại như kỹ thuật vừa đúng lúc (Just In
Time-JIT), thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) và kế toán quản trị chiến
lược được sử dụng rộng rãi trong giai đoạn này.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Bảng 2.1: Việc thực hành kế toán quản trị (Gliaubicas, 2012)
Giai đoạn Giai đoạn 1: Giai đoạn 2: Giai đoạn 3: Giai đoạn 4:
Xác định chi Thông tin cho Giảm sự lãng Tạo ra giá trị
phí và kiểm việc lên kế phí nguồn lực thông qua việc
soát tài chính hoạch quản lý trong các quá sử dụng nguồn
và kiểm soát trình kinh lực một cách
doanh hiệu quả
Trước 1950 Từ 1950-1964 Từ 1965-1984 Từ 1985-2000
Phƣơng
pháp Xác định giá thành
Kế toán chi Kế toán chi phí
phí định mức định mức kép
Kế toán chi
phí trực tiếp
Kế toán ghi
Kế toán
nhận chi phí
xác định
Phân bổ chi
chi phí
phí gián tiếp
đị
nh
Kế toán chi
quyết
Kế toán chi Kế toán chi phí phí dựa trên
phí đều biên hoạt động
r
a
Quản lý chi
việ
c
Kế toán phân Kế toán chi phí phí dựa trên
ch
o
bổ chi phí mục tiêu hoạt động
ti
n
Lập kế Dòng tiền chiết
Thô
ng
hoạch Lập ngân sách khấu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Chi phí vận
chuyển
Kiểm soát Kế toán trách
ngân sách nhiệm
Hệ số thu Phương pháp
Kiểm soát nhập trên đầu Hệ thống cải tiến liên
tư Gentani tục
Phân tích sự Hệ thống Hệ thống vừa
khác biệt Kaizen đúng lúc
Chi phí vòng Phân tích
đời chuỗi giá trị
Mô hình năm
năng lực
Phân tích
Phân tích PEST, SWOT
chiến lược Phân tích lợi
nhuận khách
hàng và đối
thủ cạnh tranh
Điểm số cân
bằng
Theo Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public
Accountants-AICPA) cho rằng kế toán quản trị đã mở rộng ra thêm ba lĩnh vực sau:
-Quản trị chiến lƣợc: nâng cao vai trò của nhân viên kế toán quản trị là bạn đồng
hành chiến lược của tổ chức.
-Quản trị hiệu năng: phát triển việc thực hành ra quyết định kinh doanh và quản lý
hiệu năng của tổ chức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
-Quản trị rủi ro: đóng góp vào khuôn mẫu và việc thực hành để nhận dạng, đo
lường, quản lý và những rủi ro báo cáo trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức.
2.1.3 Vai trò của kế toán quản trị
Kế toán quản trị có 4 vai trò sau:
Cung cấp thông tin cho quá trình hoạch định: kế toán quản trị xây dựng các dự
toán hoạt động trên cơ sở mục tiêu, dự báo kinh tế và các thông số quản lý. Dự toán
vừa là cơ sở để kiểm soát, đánh giá tình hình thực hiện đồng thời cũng là sơ sở để
xác định các nguồn lực khi thực hiện mục tiêu.
Cung cấp thông tin cho tổ chức thực hiện: Cung cấp thông tin để đánh giá và
kiểm soát quá trình hoạt động của doanh nghiệp, truyền đạt thông tin để thúc đẩy
hoạt động.
Cung cấp thông tin để kiểm tra, đánh giá: Trên cơ sở dự toán hoạt động, kế toán
quản trị giúp đánh giá việc thực hiện các mục tiêu. Các chênh lệch dự toán sẽ là cơ
sở để kiểm tra và đánh giá quản lý.
Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định: Các quyết định quản lý là kết quả của
quá trình sử dụng thông tin quản lý trong đó có kế hoạch quản trị. Các quyết định về
lựa chọn phương án kinh doanh, định giá bán, quyết định đầu tư,… đều sử dụng
thông tin về chi phí, doanh thu, lợi nhuận mà kế toán quản trị cung cấp.
2.1.4 Nội dung của kế toán quản trị
2.1.4.1 Nội dung của kế toán quản trị truyền thống
Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), phạm vi của kế toán quản trị có sự giao thoa giữa
những đặc thù riêng của kế toán quản trị kết hợp với một phần của quản trị tài chính
cũng như kế toán tài chính. Từ đó, có thể rút ra các nội dung chủ yếu của kế toán
quản trị trong doanh nghiệp thường bao gồm:
Hệ thống kế toán chi phí và quản trị chi phí trong doanh nghiệp: quyết định của
nhà quản trị rất đa dạng và hầu như quyết định nào cũng liên quan đến chi phí phải
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
được đo lường và nhận diện theo nhiều cách khác nhau để phù hợp với từng loại
quyết định của nhà quản trị. Nội dung của hệ thống kế toán chi phí trong doanh
nghiệp gồm:
Phân loại chi phí: kế toán quản trị phải nhận diện và đo lường chi phí theo nhiều
cách khác nhau để phù hợp với quyết định của nhà quản trị vì hầu như mọi quyết
định của nhà quản trị đều liên quan đến chi phí.
Phương pháp tập hợp chi phí: chi phí có thể được tập hợp theo phương pháp trực
tiếp hoặc phương pháp phân bổ.
Các mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm: mô hình
theo chi phí thực tế, mô hình theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính, mô
hình theo chi phí định mức.
Dự toán: là một kế hoạch mà trong đó thể hiện những mục tiêu tổ chức cần phải đạt
được đồng thời chỉ rõ cách thức huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu
mà tổ chức đặt ra. Dự toán được xác định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số
lượng và giá trị cho một khoảng thời gian xác định trong tương lai.
Kế toán các trung tâm trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm quản lý: kế toán
trung tâm trách nhiệm nhằm ghi nhận, đo lường kết quả hoạt động của từng bộ phận
trong tổ chức, đồng thời lập các báo cáo thực hiện. Thông qua đó đo lường và đánh
giá được trách nhiệm quản lý và kết quả hoạt động của từng bộ phận trong việc thực
hiện mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của kế toán trung tâm
trách nhiệm trong doanh nghiệp: xác định các trung tâm trách nhiệm, các chỉ tiêu để
đo lường thành quả thực hiện của mỗi trung tâm, báo cáo trách nhiệm quản lý.
Thiết lập thông tin phục vụ cho việc ra quyết định và dự báo: Nhà quản trị đóng
vai trò quan trọng trong việc ra quyết định cho doanh nghiệp. Các quyết định này
bao gồm quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn. Kế toán quản trị cần phải thiết
lập thông tin thích hợp cho việc ra các quyết định liên quan đến doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
2.1.4.2 Nội dung của kế toán quản trị hiện đại
Kế toán quản trị hiện đại đang chuyển hóa từ khía cạnh lợi ích doanh nghiệp đến
trách nhiệm xã hội. Các doanh nghiệp không chỉ hướng đến lợi ích riêng của doanh
nghiệp mà còn hướng tới lợi ích chung của cộng đồng. Nội dung của kế toán quản
trị hiện đại lúc này gồm các nội dung sau:
Xác định và kiểm soát chi phí: kỹ thuật được sử dụng là dự toán, kế toán chi phí
và kế toán quản trị chiến lược. Hệ thống dự toán ngân sách nhằm phục vụ cho việc
kiểm soát chi phí. Các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng kế toán quản trị chiến lược
để thực hiện và duy trì chiến lược chi phí thấp trong hoạt động của mình. Kế toán
quản trị chiến lược chính là công cụ hữu hiệu để có thể ước tính được lợi nhuận
trong tương lai so với chi phí để thực hiện.
Hoạch định và kiểm soát quản lý: Thông tin kế toán quản trị được dùng trong việc
thực hiện hoạch định, xác định mục tiêu tương lai để đưa ra kế hoạch hành động cho
doanh nghiệp và cũng đồng thời tăng cường việc kiểm soát quản lý doanh nghiệp.
Với kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược, các nhà quản trị có thể hoạch định chiến
lược, thực hiện chiến lược và kiểm soát việc thực hiện chiến lược, các thông tin về
các tình huống kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp, thông tin phi tài chính và các
thông tin có ảnh hưởng đến việc ra quyết định kinh doanh sẽ được sử dụng.
Tái cấu trúc doanh nghiệp: Kỹ thuật sử dụng là phân tích quy trình quản lý và tái
cấu trúc hệ thống
Đo lƣờng thành quả: Kỹ thuật sử dụng là phương pháp thẻ điểm cân bằng. Thẻ
điểm cân bằng là phương pháp lập kế hoạch và đo lường hiệu quả công việc nhằm
chuyển đổi tầm nhìn và chiến lược chung của tổ chức, doanh nghiệp thành những
mục tiêu cụ thể, những phép đo và chỉ tiêu rõ ràng. (Kaplan & Norton, 1996, tr.9).
Cũng theo Kaplan & Norton, 1996 thì 4 phương diện của BSC giúp cân bằng giữa:
-Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
-Đánh giá bên ngoài liên quan đến cổ đông, khách hàng và những đánh giá nội bộ
liên quan đến quy trình xử lý, đổi mới, đào tạo và phát triển.
-Kết quả mong muốn và các nhân tố thúc đẩy kết quả này.
-Đánh giá khách quan và chủ quan
Kế toán quản trị môi trƣờng: kế toán quản trị môi trường có mục tiêu đầu tiên và
cơ bản nhất là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định quản trị nội bộ trên hai khía
cạnh hiệu quả môi trường và hiệu quả tài chính. Nó là sự phát triển tiếp theo của kế
toán quản trị (Birkin, 1996, tr.34).
Ủy ban về phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (United Nations Division of
Sustainable Development -UNDSD, 2001) cho rằng: “mục đích tổng quát của thông
tin kế toán quản trị môi trường là sử dụng cho các tính toán nội bộ của tổ chức và
cho việc ra quyết định. Quá trình xử lý thông tin của kế toán quản trị bao gồm cả
các tính toán vật chất như lượng vật liệu, năng lượng tiêu hao, dòng luân chuyển vật
tư và lượng vật chất bị loại bỏ, và các tính toán tài chính có tính chất tiền tệ có tính
chất chi phí (chi phí bỏ thêm và chi phí tiết kiệm được), doanh thu và thu nhập có
liên quan đến các hoạt động có khả năng ảnh hưởng, tác động tới môi
trường”(UNDSD, 2001, tr.1).
2.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị
2.2.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp
cần thực hiện các khâu như sau: tổ chức thu thập thông tin ban đầu, tổ chức phân
loại và xử lý thông tin, tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo
kế toán quản trị, tổ chức bộ máy kế toán:
2.2.1.1 Tổ chức thu thập thông tin ban đầu
Đây là khâu đầu tiên của mọi hệ thống kế toán khi thu thập thông tin quá khứ. Tổ
chức tốt công tác chứng từ làm cho công tác kế toán được thuận lợi hơn và đạt chất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
lượng. Lập và ghi chép đầy đủ, chính xác các sự hiện kinh tế phát sinh vào chứng từ
ban đầu sẽ giúp các khâu kế toán tiếp theo được tiến hành thuận lợi, bảo đảm thông
tin được cung cấp một cách nhanh chóng, phù hợp, hữu ích và kịp thời.
Các chỉ tiêu đầu vào cần thu thập bao gồm:
Các chỉ tiêu yếu tố đầu vào là vật tư, hàng hóa: số lượng, chủng loại, quy cách các
loại vật tư, hàng hóa.
Các yếu tố đầu vào là lao động, gồm các chỉ tiêu về số lượng lao động, cơ cấu lực
lượng lao động.
Các chỉ tiêu yếu tố đầu vào là tài sản cố định, bao gồm chỉ tiêu về cơ cấu tài sản cố
định.
2.2.1.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin
Thông tin kế toán sau khi thu thập cần được tổ chức một cách khoa học và có hệ
thống nhằm đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết theo yêu cầu quản trị, vừa đảm bảo
có thể đối chiếu giữa thông tin chi tiết với thông tin tổng hợp liên quan của các đối
tượng kế toán cụ thể trong doanh nghiệp. Để đáp ứng mục tiêu trên thông tin kế
toán cần được phân loại và sắp xếp theo hệ thống tài khoản chi tiết nhà nước ban
hành và và thiết kế, xây dựng hệ thống sổ kế toán.
2.2.1.3 Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán
quản trị
Báo cáo kế toán quản trị phản ánh các chỉ tiêu kinh tế, tài chính theo từng mặt cụ
thể theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều
hành và ra quyết định. Đồng thời hệ thống báo cáo kế toán quản trị cũng có ý nghĩa
trong việc củng cố và nâng cao chất lượng công tác hạch toán ở các bộ phận sản
xuất của doanh nghiệp.
Việc thiết lập báo cáo kế toán quản trị cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải được thiết lập đầy đủ và toàn diện dựa trên
nhu cầu cung cấp thông tin nội bộ đơn vị để phản ánh được quá trình sản xuất kinh
doanh trên những mặt khác nhau, những bộ phận khác nhau của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải được thiết kế nhằm mục đích bổ sung thông
tin và so sánh được với hệ thống báo cáo tài chính.
Các chỉ tiêu trong báo cáo phải rõ ràng, chi tiết.
Hệ thống báo cáo được thiết kế theo nguyên tắc mở, linh hoat để phù hợp với từng
đối tượng và từng thời kỳ.
2.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Tùy theo quy mô doanh nghiệp, đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý mà doanh
nghiệp có thể chọn một trong ba mô hình sau:
Mô hình kết hợp
Mô hình kết hợp phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, với số lượng
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít.
Bộ máy kế toán gồm tổ chức KTQT kết hợp một cách chặt chẽ với kế toán tài chính.
Trong mô hình hình này, việc thu thập và xử lý thông tin kế toán tài chính cũng như
kế toán quản trị được các chuyên gia kế toán thực hiện đồng thời.
Với cách tổ chức công tác kế toán như vậy thì bộ máy kế toán doanh nghiệp sẽ
được tổ chức một cách thống nhất, từ đó có thể kết hợp quản lý tổng hợp và quản lý
chi tiết, tạo điều kiện tiết kiện thời gian và chi phí trong công tác kế toán.
Mô hình tách biệt
Mô hình này phù hợp áp dụng ở các doanh nghiệp có quy mô lớn, đa ngành, đa
nghề, với số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Trong mô hình này các chuyên gia kế toán quản trị sẽ tách biệt với chuyên gia kế
toán tài chính, hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán của kế toán quản trị sẽ tách
biệt với kế toán tài chính, cùng với đó là sự tách biệt của thông tin kế toán tài chính
và kế toán quản trị.
Bằng việc áp dụng mô hình này, thông tin được cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu
cầu quản trị. Tuy nhiên, chi phí sẽ cao hơn và tốn kém thời gian hơn.
Mô hình hỗn hợp
Tổ chức KTQT theo mô hình hỗn hợp là sự kết hợp giữa hai mô hình nêu trên. Tổ
chức theo mô hình này vừa có tính kết hợp, vừa có tính tách rời giữa hai bộ phận kế
toán tài chính và kế toán quản trị một cách linh hoạt. Mô hình này khó áp dụng ở
các doanh nghiệp vừa và nhỏ do tốn kém chi phí, thời gian, nhân lực.
2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thƣơng mại
Kế toán quản trị phát huy hiệu quả tích cực của mình trong hoạt động của các ngân
hàng thương mại, một lĩnh vực mà sự cạnh tranh diễn ra khá gay gắt. Ban lãnh đạo
của các ngân hàng cần thông tin đáng tin cậy về hoạt động của các tổ chức tài chính
để có thể ra quyết định hệ trọng liên quan đến ngân hàng, bao gồm ban lãnh đạo tại
hội sở, chi nhánh và các phòng ban trực thuộc. Hoạt động ngân hàng thường xuyên
phát sinh các vấn đề mới và phức tạp đòi hỏi nhà quản trị ngân hàng phải thường
xuyên ra quyết định nhanh chóng, kịp thời. Thông tin kế toán nếu chậm trễ sẽ gây
cản trở việc ra quyết định của nhà quản trị. Vì vậy công tác kế toán quản trị tại các
ngân hàng thương mại mang những đặc điểm riêng sau:
-Mang tính chính xác, nhanh chóng, kịp thời rất cao: đóng vai trò quan trọng trong
việc điều tiết luồng tiền của thị trường, hoạt động của các ngân hàng có mối liên hệ
mật thiết với hoạt động của các doanh nghiệp, các cá nhân trong xã hội. Từ đó đặt ra
yêu cầu cho hệ thống kế toán quản trị là phải có độ chính xác và kịp thời rất cao
nhằm đáp ứng nhu cầu ra quyết định không chỉ của Ban lãnh đạo của ngân hàng mà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
còn là của các tổ chức, cá nhân trong thị trường. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
việc ghi nhận vào sổ kế toán phải được thực hiện ngay nhằm mục tiêu đảm bảo
thông tin kế toán được cung cấp nhanh chóng, kịp thời.
-Mang tính xã hội cao: thông tin của kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại
không chỉ phản ánh tình hình hoạt động của bản thân ngân hàng mà còn có thể phản
ánh tình hình của nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, thanh toán giữa ngân
hàng thương mại với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, và được sử dụng trong
việc chỉ đạo, điều hành hoạt động ngân hàng và quản lý nền kinh tế.
-Khối lượng dữ liệu của kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại là khá lớn
và gắn liền với việc chu chuyển vốn của nền kinh tế, nguyên nhân là do thông tin kế
toán của các ngân hàng không chỉ phản ánh hoạt động của riêng ngân hàng đó mà
còn phản ánh hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế.
2.3 Lý thuyết nền liên quan đến việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến tổ
chức kế toán quản trị
2.3.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory)
2.3.1.1 Nội dung lý thuyết
Lý thuyết ngẫu nhiên là cách tiếp cận tới việc nghiên cứu các hành vi của tổ chức,
lý thuyết này giả định rằng các yếu tố ngẫu nhiên như kỹ thuật, văn hóa, và môi
trường bên ngoài có tác động đến thiết kế và chức năng của tổ chức. Lý thuyết ngẫu
nhiên nhấn mạnh rằng không có một loại cấu trúc tổ chức nào áp dụng cho tất cả
các doanh nghiệp. Hơn nữa hiệu quả của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự phù hợp
của công nghệ, tính bất định của môi trường, quy mô tổ chức, đặc điểm cấu trúc của
tổ chức và hệ thống thông tin của nó (Jesmin Islam và Hui Hu, 2012).
Theo Van de Ven and Drazin (1985) thì có ba cách tiếp cận về sự phù hợp của yếu
tố ngẫu nhiên với tổ chức, đó là: cách tiếp cận chọn lựa, cách tiếp cận tương tác và
cách tiếp cận hệ thống. Theo cách tiếp cận chọn lựa thì một tổ chức muốn tồn tại và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
hoạt động hiệu quả thì phải phù hợp với các đặc tính của ngữ cảnh của tổ chức.
Theo cách tiếp cận này thiết kế của tổ chức bị quy định bởi ngữ cảnh của tổ chức.
Cách tiếp cận thứ hai là tương tác, cách hiểu sự phù hợp theo hướng tiếp cận này đó
là sự tương tác giữa cấu tổ chức và ngữ cảnh mà tổ chức hoạt động. Cách tiếp cận
thứ ba là cách tiếp cận hệ thống, theo cách này thì để hiểu thiết kế tổ chức cần đồng
thời nghiên cứu các yếu tố ngẫu nhiên, sự lựa chọn cấu trúc và tiêu chuẩn hoạt động
trong tổ chức.
2.3.1.2 Áp dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào tổ chức công tác KTQT
Lý thuyết ngẫu nhiên đã được áp dụng trong nhiều nghiên cứu của các tác giả.
Gordon và Miller (1976) đã cung cấp một khuôn mẫu toàn diện cho việc thiết kế hệ
thống thông tin kế toán . Theo đây các yếu tố ngẫu nhiên được đưa ra là môi trường,
các đặc tính của tổ chức, phong cách ra quyết định.
Theo Gul (1991) đã nghiên cứu về sự tương tác giữa hiệu quả của hệ thống kế toán
quản trị và nhận thức về tính không chắc chắn của môi trường. Kết quả nghiên cứu
cho thấy rằng hiệu quả hoạt động của hệ thống kế toán quản trị phụ thuộc vào tính
không chắc chắn của môi trường.
Như vậy sẽ không có một mô hình kế toán quản trị chung mà có thể áp dụng chung
cho tất cả mọi tổ chức vì nó chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố ngẫu nhiên bên
trong và bên ngoài môi trường. Vì thế mỗi tổ chức cần tự xây dựng cho mình một
thiết kế kế toán quản trị phù hợp với các điều kiện của mình. Lý thuyết ngẫu nhiên
góp phần giải thích các biến liên quan đến đề tài như: Quy mô tổ chức, tính không
chắc chắn của môi trường, mức độ cạnh tranh của môi trường, chiến lược kinh
doanh. Như vậy, có thể nói lý thuyết ngẫu nhiên có vai trò hết sức quan trọng trong
việc giải thích các biến có tác động đến tổ chức kế toán quản trị của tổ chức.
2.3.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
2.3.2.1 Nội dung lý thuyết
Lý thuyết đại diện ra đời vào đầu những năm 1970 khi các nhà kinh tế nghiên cứu
việc phân chia rủi ro giữa người ủy quyền (chủ sở hữu) và người đại diện do bởi họ
có mục tiêu và sự phân công lao động khác nhau. Sau đó lý thuyết này được phát
triển bởi Michael C. Jensen và William H.Meckling (1976), theo đây mối quan hệ
đại diện được định nghĩa đó là một hợp đồng giữa một hay nhiều người (bên ủy
quyền) với một người khác (bên đại diện) để thực hiện một số dịch vụ đã được ủy
quyền nhân danh bên ủy quyền. Vì cả hai bên đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình
nên có cơ sở để tin rằng người đại diện sẽ không luôn luôn hành động vì lợi ích tốt
nhất cho người ủy quyền.
Theo Richard A. Lambert (2007) thì vai trò của người ủy quyền là cung cấp vốn,
chịu rủi ro, thiết lập sự động viên, khích lệ. Trong khi đó vai trò của người đại diện
là ra quyết định nhân danh người ủy quyền và cũng phải chịu rủi ro.
Do xuất hiện tình huống khi một người hoạt động vì lợi ích của người khác nên dẫn
tới tình trạng hoạt động vì tư lợi. Về bản chất người đại diện công ty luôn có xu
hướng tư lợi cho họ hơn là hành động vì người chủ sở hữu và các cổ đông. Nguyên
nhân dẫn tới hiện tượng này là do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền điều
hành, vì vậy thông tin giữa người ủy quyền và người đại diện là thông tin bất cân
xứng (người ủy quyền thường biết rõ các mục tiêu và các công việc mình phải làm
hơn), không hoàn hảo (người đại diện do trực tiếp điều hành, quản lý nên có nhiều
thông tin hơn do đó dễ dàng hành động vì tư lợi). Điều này dẫn tới sự tồn tại của chi
phí đại diện. Theo Michael C. Jensen và William H.Meckling (1976) thì chi phí đại
diện bao gồm: chi phí kiểm soát (chi phí cho các kiểm soát viên nhằm báo động cho
chủ sở hữu khi các nhà quản lý trục lợi quá nhiều), chi phí giao kèo (chi phí nhằm
ngăn chặn hậu quả xấu có thể xảy ra khi các nhà quản lý hành động thiếu trung
thực), tổn thất lợi ích (khác biệt giữa quyết định thực tế của các nhà quản lý so với
quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích cho cổ đông).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Lý thuyết đại diện tập trung nghiên cứu việc xây dựng hợp đồng giữa người ủy
quyền và người đại diện, các giải pháp để giảm chi phí người đại diện.
2.3.2.2 Áp dụng lý thuyết đại diện vào tổ chức công tác KTQT
Theo Richard A. Lambert (2007), lý thuyết đại diện được sử dụng trong các nghiên
cứu kế toán để giải quyết hai câu hỏi: Các đặc tính của hệ thống thông tin
(information system), hệ thống kế toán (accounting system), hệ thống bù đắp
(compensation system) ảnh hưởng như thế nào tới các vấn đề động viên, khích lệ?
Sự tồn tại của vấn đề động viên, khích lệ ảnh hưởng như thế nào tới thiết kế và cấu
trúc của hệ thống thông tin (information system), hệ thống kế toán (accounting
system), hệ thống bù đắp (compensation system)? Như vậy cần cân nhắc rằng liệu
thông tin cung cấp bởi hệ thống kế toán quản trị có thể đảm bảo lợi ích cho các nhà
đầu tư và cổ đông hay không? Và để có thể thiết lập một hợp đồng tối ưu cho cả hai
bên ủy quyền và đại diện thì cần phải sự dụng thông tin được cung cấp bởi hệ thống
kế toán quản trị, và trong hợp đồng tối ưu này cần bao gồm thỏa thuận về tiền
lương, tiền thưởng, cũng như các lợi ích khác của các bên.
Lý thuyết đại diện góp phần giải thích biến cấu trúc tổ chức, theo biến này thì tổ
chức có hệ thống phân quyền càng phức tạp, mạng lưới các chi nhánh càng rộng thì
sự cần thiết của kế toán quản trị càng thấy rõ ràng.
2.3.3 Lý thuyết tâm lý học (Psychological theory)
2.3.3.1 Nội dung lý thuyết
Tâm lý học là khoa học tập trung vào suy nghĩ của con người ( thái độ, nhận thức,
động lực) và hành vi (những hành động và cách giao tiếp). Lý thuyết tâm lý học tập
trung nhấn mạnh vào vai trò của con người trong tổ chức hơn là các hành vi tổ chức,
hành vi xã hội, các hiện tượng khách quan như giá cả thị trường, số lượng, quy mô
tổ chức và kỹ thuật (Jacob G. Birnberg, Joan Luft và Michael D. Shields, 2007).
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc

More Related Content

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc

Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc (20)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Khối Cửa Hàng Tại Công Ty Tnhh C...
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Khối Cửa Hàng Tại Công Ty Tnhh C...Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Khối Cửa Hàng Tại Công Ty Tnhh C...
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Khối Cửa Hàng Tại Công Ty Tnhh C...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kiểm Toán Của Công Ty Ernst...
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kiểm Toán Của Công Ty Ernst...Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kiểm Toán Của Công Ty Ernst...
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Kiểm Toán Của Công Ty Ernst...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh N...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh N...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh N...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh N...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
 
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Bá...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
 
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH __________________ NGUYỄN THỊ HÀ LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH __________________ NGUYỄN THỊ HÀ LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ANH HOA
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của TS. Trần Anh Hoa. Các nội dung và số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu của luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hà Linh
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Lời mở đầu….………………………………….……………………………………1 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu……………………………….…………………………3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.................................................................................... 4 7. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 4 Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu…………………………….……………..…..5 1.1 Các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng ...................... 5 1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị 12 1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và định hướng nghiên cứu của tác giả ............. 15 Tóm tắt chương 1 ... ………………………………………………………………... 17 Chương 2: Cơ sở lý thuyết……………………………………………………..…...18
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1 Lý luận chung về kế toán quản trị...................................................................... 18 2.1.1 Định nghĩa về kế toán quản trị ........................................................................ 18 2.1.2 Tiến trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị ................................. 19 2.1.3 Vai trò của kế toán quản trị............................................................................. 23 2.1.4 Nội dung của kế toán quản trị ......................................................................... 23 2.1.4.1 Nội dung của kế toán quản trị truyền thống................................................. 23 2.1.4.2 Nội dung của kế toán quản trị hiện đại ........................................................ 25 2.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị ...................................................................... 26 2.2.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp .................... 26 2.2.1.1 Tổ chức thu thập thông tin ban đầu.............................................................. 26 2.2.1.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin ........................................................... 27 2.2.1.3 Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị .............................................................................................................................. 27 2.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………………28 2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại ..... 29 2.3 Lý thuyết nền liên quan đến việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến tổ chức kế toán quản trị......................................................................................................... 30 2.3.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ................................................... 30 2.3.1.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 30 2.3.1.2 Áp dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào tổ chức công tác KTQT ........................ 31 2.3.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory) ................................................................ 31 2.3.2.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 32 2.3.2.2 Áp dụng lý thuyết đại diện vào tổ chức công tác KTQT ............................. 33 2.3.3 Lý thuyết tâm lý học (Psychological theory) .................................................. 33
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.3.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 33 2.3.3.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý học vào tổ chức công tác KTQT ......................... 34 2.3.4 Lý thuyết kinh tế học hành vi.......................................................................... 35 2.3.4.1 Nội dung lý thuyết........................................................................................ 35 2.3.4.2 Áp dụng vào tổ chức công tác KTQT .......................................................... 36 Tóm tắt chương 2…………………………………………………………….….….37 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu…………………………………………...…..38 3.1 Thiết kế nghiên cứu............................................................................................ 38 3.1.1 Quy trình nghiên cứu....................................................................................... 38 3.1.2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................................................... 38 3.2 Mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ............................ 39 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 39 3.2.1.1 Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................................ 39 3.2.1.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 40 3.2.2 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu............................................................... 42 3.3 Xây dựng thang đo các biến............................................................................... 43 3.3.1 Biện luận cho các thang đo ............................................................................. 43 3.3.2 Xây dựng thang đo nháp ................................................................................. 47 3.3.2.1 Thang đo tính không chắc chắn của môi trường (UNCER)......................... 47 3.3.2.2 Thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường (COM) ................................... 47 3.3.2.3 Thang đo chiến lược kinh doanh (STRA).................................................... 48 3.3.2.4 Thang đo quy mô tổ chức (SIZE) ................................................................ 48 3.3.2.5 Thang đo trình độ của kế toán viên (QUA) ................................................. 48 3.3.2.6 Thang đo cấu trúc tổ chức (STRU).............................................................. 49
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.2.7 Thang đo văn hóa doanh nghiệp (CUL)....................................................... 49 3.3.3 Xây dựng thang đo chính thức ........................................................................ 49 3.4 Kích thước mẫu, cách thức chọn mẫu, công cụ thu thập và phân tích dữ liệu .. 54 3.4.1 Kích thước mẫu............................................................................................... 54 3.4.2 Cách thức chọn mẫu........................................................................................ 55 3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu............................................................. 55 3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu .............................................................................. 55 3.4.3.2 Phân tích dữ liệu........................................................................................... 56 3.5 Mô hình hồi quy đa biến .................................................................................... 56 Tóm tắt chương 3…………………………………………………………….……..58 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận……………………………..……….…59 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................. 59 4.1.1 Nhận xét, đánh giá về tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại59 4.1.2 Kết quả phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng về khám phá nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại...... 59 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng.......................................................................... 60 4.2.1 Kết quả thống kê mô tả ................................................................................... 60 4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo.................................................................... 62 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)................... 67 4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến độc lập ........................... 68 4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc................................. 72 4.2.4 Phân tích hồi quy đa biến................................................................................ 73 4.2.4.1 Kiểm định tương quan tuyến tính ................................................................ 73 4.2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến............................................................................. 75
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................. 80 4.2.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu.............................................. 80 4.2.5.2 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính.................. 83 4.2.6 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................... 86 Tóm tắt chương 4…………………………………………………………….……..90 Chương 5: Kết luận và kiến nghị………………………………………………..….91 5.1 Kết luận .............................................................................................................. 91 5.2 Kiến nghị đối với bản thân các NHTM:............................................................. 91 5.3 Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 93 5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài............................................................... 93 Tóm tắt chương 5………….………………………………………………….…….94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ABC (Activity-Based Costing): Kế toán chi phí dựa trên hoạt động ACCA: Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (the Association of Chartered Certified Accountants) AICPA: Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public Accountants) CMA: Kế toán quản trị Hoa Kỳ (Certified Management Accountant) DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh Nghiệp nhỏ và vừa EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) HĐQT: Hội Đồng Quản Trị IFAC: Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountant) IMAP: Bảng báo cáo điều chỉnh về việc thực hành kế toán quản trị quốc tế - International Management accounting practices Statement KTQT DN: Kế Toán Quản Trị Doanh Nghiệp KTQT: Kế Toán Quản Trị NHTM: Ngân hàng Thương Mại TMCP: Thương mại Cổ phần Tp HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TQM: Total Quality Management UNDSD: Ủy ban về phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Việc thực hành kế toán quản trị (Gliaubicas, 2012)…………………...21 Bảng 3.1: Tóm tắt về tiêu chuẩn của các chuyên gia……………………………...46 Bảng 3.2: Tóm tắt thang đo chính thức…………………………………………….49 Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả thang đo………………………………………......61 Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lần 1……………………………..62 Bảng 4.3: Bảng đánh giá độ tin cậy thang đo lần 2………………………………..66 Bảng 4.4: Bảng tổng phương sai giải thích (nhóm biến độc lập)………………….69 Bảng 4.5: Bảng ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) (nhóm biến độc lập)………..…………………………………………………………………....70 Bảng 4.6: Bảng tổng phương sai giải thích (biến phụ thuộc)……………………...72 Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các biến………………………………………74 Bảng 4.8: Kết quả đánh giá mô hình……………………………………………….76 Bảng 4.9: Phân tích phương sai-ANOVA………………………………………….78 Bảng 4.10: Bảng hệ số hồi quy…………………………………………………….79 Bảng 4.11: Giả thuyết nghiên cứu………………………………………………….81 Bảng 4.12: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới biến phụ thuộc MAP…………87 Hình 4.1: Biểu đồ tán xạ của biến độc lập STRU với biến phụ thuộc MAP………77 Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa…………………………………..84 Hình 4.3: Biểu đồ Scatter Plot kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính……………….85 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………...38
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu dự kiến…………………………………………..40 Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức………………………………………..42 Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh………………………………………..83
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng mở rộng. Đóng vai trò là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập, nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế cũng như là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, các ngân hàng thương mại ngày càng cho thấy được vai trò quan trọng của mình trong sự phát triển của nền kinh tế. Bằng việc huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Bên cạnh đó, ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng thương mại nếu có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa chúng. Cũng thông qua hoạt động cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt các luồng tiền, điều tiết vốn của thị trường một cách hiệu quả. Vì vậy, chúng ta có thể khẳng định chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính là ngân hàng thương mại. Giữ vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế nên các ngân hàng thương mại luôn tìm cách để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của chính mình. Điều này đặt lên vai các nhà lãnh đạo những gánh nặng trong việc ra quyết định. Họ phải làm sao để có được những quyết định nhanh chóng, chính xác, kịp thời, phù hợp với thực tế. Và kế toán quản trị là một công cụ hữu ích giúp đáp ứng nhu cầu này của các nhà quản trị. Nhưng làm sao để tổ chức hệ thống kế toán quản trị hiệu quả trong các ngân hàng thương mại nói riêng và các doanh nghiệp nói chung đang là vấn đề nan giải, một bài toán hóc búa đặt ra cho các nhà lãnh đạo.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Thực tiễn công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại Việt Nam bộc lộ những hạn chế nhất định mà nếu không khắc phục được thì các ngân hàng sẽ rất khó cạnh tranh trong điều kiện hội nhập sâu rộng như hiện nay. Thứ nhất, có thể kể đến là việc thiếu hành lang pháp lý và khuôn khổ cho hoạt động kế toán quản trị. Trên thực tế, trong suốt thời gian qua thiếu hẳn một hệ thống luật đầy đủ cho công tác kế toán quản trị. Thứ hai, mô hình tổ chức công tác kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại vẫn chưa hoàn thiện, chưa đánh giá được hiệu quả của từng sản phẩm, dịch vụ, từng khối kinh doanh, nên chưa tính được rủi ro và lợi nhuận của NHTM. Thứ ba, cơ sở dữ liệu về phân tích, dự báo môi trường kinh doanh, đánh giá nguồn lực, xác định tầm nhìn trung và dài hạn – vốn được xem là công cụ quản lý cơ bản của các NHTM hiện tại vẫn còn thiếu. Vì vậy, việc nghiên cứu để nhận diện và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức công tác kế toán quản trị trở nên quan trọng và cấp thiết. Đó chính là lý do thôi thúc tác giả thực hiện đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị của các ngân hàng thương mại – Nghiên cứu điển hình tại Thành phố Hồ Chí Minh.” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Nhận diện các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. 3. Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại?
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại như thế nào? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: Tháng 07-10/2017 Không gian nghiên cứu: Các chi nhánh chính của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau: Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa vào các bài nghiên cứu trước, tác giả dùng công cụ phỏng vấn để xin ý kiến của những người có chuyên môn sâu về kế toán, tài chính và người có trách nghiệm quản lý trong các ngân hàng thương mại như giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, kiểm soát viên kế toán, kiểm soát viên nội bộ. Từ kết quả thu được sau khi phỏng vấn, tác giả sẽ tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng và lập bảng câu hỏi phục vụ cho công tác khảo sát. Phương pháp nghiên cứu định lượng: tác giả dựa vào các bài nghiên cứu trước đó và kết quả nghiên cứu định tính để đưa ra mô hình nghiên cứu. Dùng các công cụ khảo sát để tập hợp dữ liệu bằng cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các đối tượng liên quan đến công tác tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại tại địa bàn Tp Hồ Chí Minh, ví dụ như giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, kiểm soát viên kế toán, kiểm soát viên nội bộ, nhân viên kế toán giao dịch. Tiếp đó, tác giả sử dụng công cụ SPSS.20 để kiểm định dữ liệu được tập hợp từ cuộc khảo sát. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, các kỹ thuật phân
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định mô hình. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Những người làm công tác kế toán quản trị có thể tham khảo kết quả nghiên cứu của đề tài này để tổ chức công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại một cách hiệu quả hơn. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mục lục và mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu trước Chương 2: Cơ sở lý thuyết và lý thuyết nền Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU Thông qua việc tóm tắt một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, tác giả muốn phác họa bức tranh toàn cảnh về tình hình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán quản trị dựa trên hai khuynh hướng chính: các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng và các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị. 1.1 Các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng Nghiên cứu “Management accounting and performance measures in Japanese banks” của Md Mostaque Hussain và A. Gunasekaran (2002). Mục tiêu chính của nghiên cứu này là điều tra về vai trò của kế toán quản trị trong việc đo lường hiệu quả phi tài chính trong các tổ chức dịch vụ tài chính ở Nhật Bản. Để đạt được mục tiêu trên thì phương pháp thu thập thông tin bao gồm phỏng vấn bán cấu trúc, thu thập thông tin sơ cấp, thứ cấp và nghiên cứu cơ sở lý thuyết. Phỏng vấn bán cấu trúc được thực hiện với các đối tượng là các giám đốc tài chính của các ngân hàng và trong ngành tài chính để thảo luận về bản chất và tổng quan về việc thực hiện kế toán quản trị trong tổ chức. Để hiểu về bản chất của kế toán quản trị, nghiên cứu tập trung vào giải quyết các câu hỏi sau: -Các ngân hàng và tổ chức tài chính có đo lường các chỉ số phi tài chính không và đâu là lý do họ làm vậy? -Những yếu tố quan trọng nào của hiệu quả phi tài chính được đo lường, và những phương pháp và công cụ nào của kế toán quản trị được áp dụng? -Mức độ thỏa mãn việc thực hiện hiện tại và đo lường hiệu quả của kế toán quản trị? Những khó khăn hiện tại là gì? Và giải pháp vào được dùng để vượt qua những khó khăn đó? Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng kế toán quản trị đóng vai trò nhất định trong việc đo lường hiệu quả của các ngân hàng khác nhau ở Nhật Bản, nhưng vai trò của nó
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 trong việc đo lường hiệu quả phi tài chính thì ít quan trọng hơn so với việc đo lường hiệu quả tài chính. Việc đo lường hiệu quả tài chính (ví dụ lợi nhuận, giá vốn, doanh thu, tỷ suất lợi nhuận…) là quan trọng, nhưng hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính trong nghiên cứu này cho rằng việc đo lường hiệu quả phi tài chính (như là chất lượng, sự thỏa mãn của khách hàng, trách nhiệm xã hội…) cũng khá quan trọng. Nghiên cứu này khám phá ra rằng trong thực tế hiệu quả phi tài chính không nhận được sự quan tâm như hiệu quả tài chính. Hiệu quả phi tài chính có liên quan trực tiếp đến việc cải thiện hiệu quả tài chính và lợi thế cạnh tranh trong dài hạn (sự thỏa mãn của khách hàng). Việc quản trị hiệu quả tài chính được xem là cần thiết và cần thực hiện liên tục. Tuy nhiên, trong nhiều tổ chức ngân hàng và tài chính, việc quản trị hiệu quả phi tài chính ít được chú trọng và hầu như không được thực hiện liên tục. Nghiên cứu này cũng khám phá ra rằng không có ngân hàng Nhật Bản nào trong danh sách nghiên cứu sử dụng phương pháp điểm chuẩn (benchmarking) trong việc quản lý hiệu quả. Trong khi đó phương pháp ABC (Activity-Based Costing) được sử dụng trong việc đo lường hiệu quả tài chính và phi tài chính. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy không có ngân hàng nào thỏa mãn với việc quản lý hiệu quả, và ba trong số các ngân hàng được khảo sát không thỏa mãn với việc quản lý hiệu quả tài chính và phi tài chính. Thực hiện nghiên cứu về việc áp dụng hệ thống kiểm soát quản lý tại các ngân hàng thương mại ở Nepal, trong nghiên cứu “Application of management control system in Nepalese Commercial Banks” của Saroj Rijal (2006), tác giả khẳng định ngành ngân hàng là ngành chứa đựng rủi ro kinh doanh lớn, và rất khó trong việc quản trị rủi ro và lợi nhuận. Hệ thống quản lý nội bộ tại các ngân hàng ở Nepal khá lạc hậu, vẫn sử dụng hệ thống quản trị truyền thống của chính phủ. Các lý thuyết quản trị truyền thống không còn phù hợp với môi trường hoạt động trong ngành ngân hàng tại Nepal. Nghiên cứu này tập trung vào bàn luận các vấn đề sau:
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 -Tình hình cạnh tranh của các ngân hàng ở Nepal. -Hệ thống kiểm soát quản lý nào mà ngân hàng thương mại ở Nepal áp dụng? -Hiệu suất hoạt động được đánh giá như thế nào? -Hệ thống khen thưởng nào mà các ngân hàng thương mại áp dụng? -Bằng cách nào các ngân hàng thương mại khuyến khích nhân viên học thêm kỹ năng và kiến thức mới? Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát các quản lý chi nhánh và các nhân viên tại các chi nhánh khác nhau của ngân hàng thương mại. Kết quả thu hồi được phản hồi của 26 quản lý và 76 nhân viên của 13 ngân hàng thương mại. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ trang web của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Nepal (Nepal Stock Exchange Limited), Ngân hàng Nepal Rastra (Nepal Rastra Bank), các ngân hàng thương mại liên quan. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau và được phân tích bằng các công cụ thống kê và các lý thuyết đã được phát triển trước đó. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ cạnh tranh của các ngân hàng thương mại tại Nepal là rất cao. Các ngân hàng thương mại chủ yếu cạnh tranh về dịch vụ để nâng cao vị thế cạnh tranh, đa phần các chi nhánh của các ngân hàng thương mại tại Nepal áp dụng chiến lược khác biệt hóa. Các phản hồi cho thấy rằng các chi nhánh khác nhau của cùng một ngân hàng thương mại áp dụng các chiến lược khác nhau và vài trong số các ngân hàng theo đuổi nhiều chiến lược khác nhau cùng lúc. Tất cả các ngân hàng thương mại ở Nepal đang áp dụng các khái niệm về hệ thống kiểm soát quản lý bằng việc thiết lập mục tiêu cho các chi nhánh, cho các cá nhân đồng thời so sánh với hiệu suất thực tế. Mục tiêu được thiết lập cho các chi nhánh bao gồm số lượng khách hàng, tổng tiền gửi và cho vay. Mục tiêu cũng được thiết lập cho đa số các cá nhân. Mức độ thực hiện mục tiêu của các chi nhánh và cá nhân
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 sẽ được theo dõi thường xuyên. Quản lý của các chi nhánh khác nhau của các ngân hàng thương mại khác nhau mong muốn đánh giá hiệu suất của các chi nhánh dựa trên các công cụ truyền thống như tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM), tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn đầu tư (ROI). Ở mức độ cá nhân, 65.4% các nhân viên của các ngân hàng thương mại cho rằng hiệu suất công việc của họ có thể so sánh được với các tiêu chuẩn định trước, khoảng 18% người lao động không biết liệu hiệu suất của họ có được đánh giá hay không, 3.8% phản hồi rằng hiệu suất công việc của họ không thể so sánh với tiêu chuẩn. Căn cứ vào phản hồi của người lao động, lợi ích tài chính và phi tài chính sẽ dựa vào hiệu suất thông qua các yếu tố như trình độ, sự đào tạo và kinh nghiệm. Nhưng thưởng hằng năm lại dựa vào phần trăm lương mà họ nhận được. Có 53.8% người lao động hồi đáp rằng họ được trả lương cao hơn khi hiệu suất công việc cao hơn so với tiêu chuẩn đặt ra trước đó. Tất cả quản lý của các chi nhánh khác nhau của các ngân hàng thương mại khác nhau đều khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định. Nhưng theo các nhân viên thì điều này không được công bố rõ ràng. Các ngân hàng thương mại ở Nepal khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức và kỹ năng vì lợi ích được tính dựa vào bằng cấp và sự đào tạo, sau đó mới là hiệu suất công việc, họ vẫn nghỉ có lương để tham gia vào các khóa đào tạo và học cao hơn. Môi trường làm việc tại các ngân hàng ở Nepal rất tương trợ lẫn nhau vì phần lớn (75%) các đáp viên cảm thấy rằng có sự hợp tác với đồng nghiệp. Sự tồn tại của các tổ chức không chính thức và hệ thống giao tiếp thông tin không chính thức chỉ tồn tại ở một số ngân hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu tương lai cần xác định mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát quản trị và tính hiệu quả của các ngân hàng thương mại ở Nepal. Bàn về vai trò của kế toán quản trị trong việc tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh cho trường hợp ngân hàng vốn chủ (equity bank) có thể kể tới nghiên cứu “The role of management accounting in creating and sustaining competitive advantage, a case study of equity bank, Kenya” của Nicholas Murithi Ndwiga (2011). Ngành ngân
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 hàng là một trong những ngành cạnh tranh mạnh nhất ở Kenya. Ngành công nghiệp ngân hàng tại Kenya bao gồm 43 ngân hàng thương mại, trong số đó có 9 ngân hàng có tên trong danh sách của sàn giao dịch chứng khoán Nairobi. Ngân hàng vốn chủ là một trong 9 ngân hàng đó, nó đăng ký kinh doanh từ năm 1984. Ngân hàng vốn chủ là một ví dụ điển hình cho việc áp dụng kế toán quản trị thành công, tạo ra lợi thế cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Các kỹ thuật kế toán quản trị đã đóng góp vào các thành tựu đạt được của các ngân hàng. Mục đích của nghiên cứu này là tìm hiểu về vai trò của kế toán quản trị trong việc tạo ra và duy trì một lợi thế cạnh tranh đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Cụ thể là nghiên cứu nhắm tới giải quyết các vấn đề sau: -Xác định đóng góp của kế toán quản trị trong việc ra quyết định quan trọng của tổ chức nhằm hướng tới việc tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh. -Khám phá vai trò quan trọng của kế toán quản trị trong sự tăng trưởng, hiệu quả tài chính, khả năng cạnh tranh và trách nhiệm của tổ chức thông qua trường hợp điển hình là ngân hàng vốn chủ. -Tìm hiểu về chiến lược cạnh tranh được áp dụng bởi ngân hàng vốn chủ nhằm tăng trưởng và tạo ra lợi nhuận, từ đó mang lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức. Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu này, cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được dùng. Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn, bảng câu hỏi và quan sát. Nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm các ấn phẩm, bài báo chuyên đề, sách, tạp chí xuất bản định kỳ, báo chí và mạng internet. Dữ liệu được thu thập sẽ được thu thập và kết quả sẽ được trình bày ở dạng biểu đồ tròn, bảng tần suất, và ở dạng phần trăm. Nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận sau: -Kế toán quản trị cung cấp các chiến lược cạnh tranh nội bộ và cả bên ngoài, từ đó tổ chức kinh doanh có thể tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 -Kế toán quản trị rất có ích cho việc ra các quyết định quan trọng của tổ chức bao gồm các quyết định về tiếp thị, dịch vụ, giao nhận, quy trình nghiệp vụ, nhân sự, và công nghệ thông tin, từ đó cho phép doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh. -Kế toán quản trị cung cấp các chiến lược cần thiết cho sự tăng trưởng, đánh giá sự thay đổi của môi trường kinh doanh, quản trị rủi ro, phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh, hiệu quả tài chính và sự cạnh tranh trong một tổ chức đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Để tìm hiểu về mối liên quan giữa công tác kế toán quản trị và công tác quản trị rủi ro trong các tổ chức tài chính, các tác giả Siti Zaleha Abdul Rasid, Abdul Rahim Abdul Rahman và Wan Khairuzzaman Wan Ismail đã kết hợp với nhau thực hiện nghiên cứu “Management accounting and risk management in Malaysian financial institutions” của Siti Zaleha Abdul Rasid, Abdul Rahim Abdul Rahman, Wan Khairuzzaman Wan Ismail (2011). Mục đích của nghiên cứu là xác định mối liên hệ giữa kế toán quản trị và quản trị rủi ro, mức độ ảnh hưởng tích cực của kế toán quản trị tới quản trị rủi ro và mức độ tích hợp của hai chức năng quản trị này. Tác giả đã gửi thư khảo sát tới các tổ chức tài chính liệt kê trên trang web của ngân hàng trung ương Malaysia (bao gồm: các ngân hàng thương mại (commercial banks), ngân hàng Hồi giáo (Islamic banks), ngân hàng bán buôn/đầu tư (merchant/investment banks), cơ sở kinh doanh chuyên giao dịch bằng hối phiếu (discount houses), tổ chức đầu tư tài chính (development financial institutions DFIs), và công ty bảo hiểm (insurance companies) . Với 106 bảng hỏi được gửi tới các giám đốc tài chính hoặc các vị trí cấp cao ở bộ phận tài chính, tỷ lệ phản hồi là 68%. Có 16 phỏng vấn bán cấu trúc được thực hiện để có được những thông tin sâu hơn về nghiên cứu. Dữ liệu được thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát và phỏng vấn bán cấu trúc. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có mối liên hệ giữa việc thực hiện kế toán quản trị và quản trị rủi ro trong các tổ chức tài chính. Kế toán quản trị được mong đợi sẽ cung cấp thông tin cho việc ra quyết định cho các hoạt động cũng như ra các quyết định dài hạn trong tương lai. Việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị cũng cung cấp thông tin liên quan
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 tới việc ra quyết định, như phân bổ nguồn lực, giới thiệu sản phẩm mới và dịch vụ hoặc cho việc đánh giá hiệu suất. Đồng thời, nghiên cứu cũng cho thấy rằng việc phân tích báo cáo tài chính cũng góp phần vào quản trị rủi ro. Căn cứ vào kết quả khảo sát thì việc kiểm soát ngân sách, lên ngân sách, lập kế hoạch chiến lược đóng vai trò quan trọng trong việc quản trị rủi ro. Nghiên cứu này cũng tồn tại hạn chế đó là đối tượng nghiên cứu là các tổ chức tài chính ở Malaysia nên không mang tính tổng quát. Kế toán quản trị chiến lược được cho là một trong những mảng quan trọng của kế toán quản trị nói chung, điển hình có nghiên cứu “The relationship between strategic management accounting techniques usage and financial performance of commercial banks in Kenya” của Samwel Kariuki Gatandi (2012). Đối tượng nghiên cứu bao gồm 43 ngân hàng thương mại tại Kenya. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về hiệu quả tài chính của các ngân hàng tại Kenya. Nghiên cứu sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được sử dụng thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để thu thập thông tin về mức độ sử dụng các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược. Trong khi đó dữ liệu thứ cấp về các ngân hàng thương mại Kenya được thu thập từ các báo cáo hằng năm và dùng dữ liệu thu thập về tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) để kiểm tra rằng các sáng kiến có mối liên hệ đến hiệu quả tài chính đến mức nào thông qua báo cáo giám sát năm 2013 của ngân hàng trung ương Kenya. Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả dựa vào công cụ thống kê trong khoa học xã hội SPSS để phân tích đặc tính của mẫu nghiên cứu. Với mục tiêu phân tích dữ liệu và kiểm tra dữ liệu nghiên cứu, nghiên cứu này sử dụng phân tích thống kê mô tả, các giá trị như phần trăm, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn được sử dụng để phân tích mức độ áp dụng của kế toán quản trị chiến lược. Dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu phát hiện ra rằng 95.26% các ngân hàng thương mại ở Kenya đang sử dụng ít nhất một kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng có mối tương quan
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 mạnh giữa việc sử dụng các kỹ thuật kế toán quản trị đến việc cải thiện hiệu quả tài chính. Cũng thực hiện nghiên cứu về kế toán quản trị nhưng nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí tại ngân hàng TMCP Liên Việt chi nhánh Thăng Long” của Hoàng Thị Liên (2011) lại đi sâu vào nghiên cứu kế toán quản trị chi phí. Nghiên cứu đã nêu lên những vấn đề cơ bản về quản lý chi phí và hoàn thiện công tác quản lý chi phí trong ngân hàng thương mại. Bằng việc thực hiện nghiên cứu tại đơn vị cụ thể là ngân hàng TMCP Liên Việt – Chi nhánh Thăng Long, tác giả đã phác họa và đánh giá thực trang công tác quản trị chi phí tại ngân hàng này. Bên cạnh những kết quả đạt được thì công tác quản trị chi phí tại đây cũng còn những hạn chế nhất định. Để khắc phục những hạn chế này, luận văn đã đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị chi phí tại Ngân hàng Liên Việt – Chi nhánh Thăng Long. 1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị Thiết kế hệ thống kế toán quản trị chịu sự chi phối của thông tin kế toán tài chính trong doanh nghiệp, những thông tin mang tính lịch sử. Tuy nhiên, khi vai trò của kế toán quản trị trong việc hỗ trợ các nhà quản trị xác định hướng tập trung phát triển và trong việc giải quyết vấn đề quản trị thì đã có sự phát triển trong việc thiết kế hệ thống kế toán quản trị. Lúc này, kế toán quản trị đã có sự liên kết với các thông tin bên ngoài doanh nghiệp và các dữ liệu phi tài chính liên quan đến tiếp thị, đổi mới sản phẩm, định hướng chiến lược, và các thông tin dự báo có liên quan đến việc ra quyết định (Mia và Chenhall, 1994). Trong nhiều thập kỷ qua, có nhiều các công trình nghiên cứu của các tác giả về các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế toán quản trị trong các tổ chức ở các nước phát triển cũng như các nước đang phát triển. Các nghiên cứu này đề cập các nhân tố bên trong cũng như bên ngoài có ảnh hưởng đến việc tổ chức công tác kế toán quản trị của các tổ chức.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Trước đây nghiên cứu của Lawrence A.Gordon và V.K.Narayanan (1984) đã đề cập tới hai nhân tố (một nhân tố bên ngoài và một nhân tố bên trong) có ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế toán quản trị đó là tính không chắc chắn của môi trường và cấu trúc tổ chức. Sau này cũng có nhiều nghiên cứu khác về sự phù hợp của chiến lược kinh doanh với thiết kế hệ thống kế toán quản trị trong nghiên cứu của Abernethy và Guthrie (1994), mối liên hệ của chiến lược kinh doanh và tính không chắc chắn của môi trường với thiết kế công tác kế toán quản trị của Chong và Chong (1997). Trong nghiên cứu “Management accounting system design in manufacturing departments: an empirical investigation using a multiple contingencies approach” của Jonas Gerdin (2005). Tác giả đã gửi bảng câu hỏi khảo sát tới 160 quản lý sản xuất của các doanh nghiệp khác nhau trên thế giới, thu về 135 bảng câu hỏi trong đó có 132 bảng hợp lệ, tỷ lệ phản hồi là 82.5%. Nghiên cứu phân tích tác động của các nhân tố bên trong doanh nghiệp đến việc thiết kế hệ thống kế toán quản trị của doanh nghiệp. Hai biến độc lập được tác giả đưa vào mô hình của mình là: sự phụ thuộc giữa các phòng ban và cấu trúc tổ chức. Biến phụ thuộc là thiết kế hệ thống kế toán quản trị của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu khẳng định rằng sự phụ thuộc giữa các phòng ban và cấu trúc tổ chức có ảnh hưởng đến thiết kế hệ thống kế toán quản trị của doanh nghiệp. Không có một hệ thống kế toán quản trị nào phù hợp cho tất cả các doanh nghiệp mà chỉ có hệ thống kế toán quản trị với những đặc tính nhất định phù hợp với một tổ chức cụ thể (Otley, 1980). Việc vận dụng kế toán quản trị của một tổ chức chịu sự tác động của nhiều nhân tố, có thể là yếu tố thuộc về môi trường hay yếu tố đặc tính của tổ chức như trong nghiên cứu “The impacts of organizational culture, firm’s characteristics and external environment of firms on management accounting practices: an empirical research on industrial firms in Turkey” của Alper Erserim (2012). Đối tượng mà nghiên cứu nhắm tới để khảo sát là các quản lý về kế toán vì họ có kiến thức về kế toán quản trị và hiểu biết rõ về doanh nghiệp của mình. Các nhân tố tác động tới việc vận dụng công tác kế toán quản trị trong nghiên cứu này được chia thành hai nhóm:
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Nhóm đặc tính về môi trường: Nhận thức về tính không chắc chắn của môi trường, nhận thức về mức độ cạnh tranh. Nhóm nhận thức về đặc tính tổ chức: Văn hóa tổ chức, thiết kế tổ chức tập quyền, thiết kế tổ chức chính thức hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng văn hóa tổ chức có tương tác với việc thực hiện kế toán quản trị. Hơn nữa, cũng có mối quan hệ giữa việc thực hiện kế toán quản trị với số lượng nhân viên, tuổi đời và loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên lại không tìm thấy mối liên hệ giữa nhận thức về mức độ cạnh tranh và tính không chắc chắn của môi trường với việc thực hiện kế toán quản trị. Tuy vậy, nghiên cứu này không được thiết kế để nhận diện lý do vận dụng kế toán quản trị. Các nghiên cứu trong nước thực hiện nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị, ví dụ như “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp Việt Nam” của Đoàn Ngọc Phi Anh (2012). Đối tượng phỏng vấn của bài nghiên cứu là những kế toán viên trong các doanh nghiệp vừa và lớn, tác giả đã khảo sát ở ba thành phố đại diện cho trung tâm kinh tế của Việt Nam là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Bằng việc áp dụng phương pháp chọn mẫu phân tổ với số lượng thu được là 220 mẫu. Các nhân tố được tác giả nghiên cứu trong mô hình bao gồm sự cạnh tranh, phân cấp quản lý, thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả cho thấy yếu tố cạnh tranh và phân cấp quản lý có ảnh hưởng đến việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị chiến lược. Khi yếu tố cạnh tranh càng cao, các tổ chức có khuynh hướng sử dụng càng nhiều các công cụ kế toán quản trị chiến lược và khi phân cấp quản lý càng lớn thì càng thúc đẩy tổ chức sử dụng nhiều công cụ kế toán quản trị chiến lược. Thông qua kết quả nghiên cứu ta thấy rằng khi tổ chức sử dụng càng nhiều kế toán quản trị chiến lược thì thành quả của tổ chức, gồm cả thành quả về tài chính hay phi tài chính đạt được càng lớn. Bên cạnh những thành công, nghiên cứu này còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Phạm vi thực hiện nghiên cứu là ở các doanh nghiệp vừa và lớn nên không mang
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 tính đại diện cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Thêm vào đó vẫn còn một số nhân tố tác động đến việc sử dụng kế toán quản trị chiến lược mà chưa đưa vào mô hình nghiên cứu, những nhân tố này có thể là tác động của công nghệ, của yếu tố sở hữu trong doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp…Ngoài ra, yếu tố liên quan đến đặc thù quốc gia cũng cần quan tâm. Đồng thời cũng có nghiên cứu thực hiện riêng dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đó là nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” của Trần Ngọc Hùng (2016). Phương pháp nghiên cứu tác giả đưa ra là nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các Giám đốc tài chính, Giám đốc điều hành, trưởng phòng ban, kế toán trưởng, kế toán viên, nhân viên kế toán quản trị…Kích thước mẫu nghiên cứu chính thức là 282 mẫu. Tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu các yếu tố sau: quy mô doanh nghiệp, chi phí cho tổ chức kế toán quản trị, văn hóa doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, chiến lược doanh nghiệp, mức độ sở hữu của nhà nước, mức độ cạnh tranh của thị trường, nhận thức của chủ doanh nghiệp hay điều hành doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: mức độ sở hữu của nhà nước trong doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh về thị trường, văn hóa doanh nghiệp hỗ trợ hoặc văn hóa DN hướng về mục tiêu, quy mô doanh nghiệp, chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị, chiến lược của doanh nghiệp đều tương thích với mức độ khả thi của việc vận dụng kế toán quản trị. 1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và định hƣớng nghiên cứu của tác giả Nhận xét các nghiên cứu trƣớc: Thông qua các nghiên cứu trước về kế toán quản trị, tác giả nhận thấy khá nhiều các nghiên cứu nước ngoài về tổ chức và vận dụng kế toán quản trị truyền thống cũng như hiện đại ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, trong lĩnh vực tài chính cũng như phi tài chính. Nghiên cứu của Sajoi Rijal (2006) thực hiện tại Nepal cho thấy được mức độ cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại tại đây, tuy nhiên hệ thống quản lý nội bộ còn khá lạc
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 hậu, vẫn sử dụng hệ thống quản trị truyền thống của chính phủ. Hay nghiên cứu của Hoàng Thị Liên (2011) cũng đi sâu vào nghiên cứu kế toán quản trị chi phí - một nội dung của kế toán quản trị truyền thống. Trong khi đó nghiên cứu của Samwel Kariuki Gatandi (2012) lại tìm hiểu về kế toán quản trị chiến lược – nội dung mở rộng của kế toán quản trị áp dụng trong các ngân hàng thương mại tại Kenya. Kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng thương mại tại đây sử dụng ít nhất một kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược. Có nhiều nghiên cứu thực hiện nghiên cứu về kế toán quản trị trong các ngân hàng nhưng tác giả lại chưa tìm thấy nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại. Bản thân ngân hàng thương mại là ví dụ điển hình, đại diện cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính. Có thể nói ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt vì hoạt động của ngân hàng có những nét đặc thù khác với công ty, ví dụ như sự đa dạng về các đối tượng thụ hưởng, mức độ rủi ro lớn, nhiều khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy, công tác quản lý tại các ngân hàng thương mại gặp khá nhiều khó khăn, rủi ro trong hoạt động rất cao và rất dễ dẫn tới phá sản. Từ thực tế tác giả cũng thấy rằng công tác kế toán kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại chưa được chú trọng đúng mức. Điều này càng thôi thúc tác giả thực hiện nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại. Định hƣớng nghiên cứu của tác giả: Với mục tiêu kế thừa và tiếp tục nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại, đề tài sẽ thực hiện nghiên cứu khảo sát và tổng hợp các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các ngân hàng thương mại tại Tp HCM. Đồng thời là đo lường độ tin cậy và mức độ tác động của các nhân tố đến tổ chức công tác KTQT trong các ngân hàng thương mại tại Tp HCM.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Tóm tắt chương 1 Trong chương này, tác giả trình bày tóm tắt các nghiên cứu có liên quan đến việc tổ chức công tác kế toán quản trị đã được thực hiện trước. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy những thành tựu đạt được của mỗi nghiên cứu bên cạnh nét tương đồng thì cũng tồn tại những khác biệt. Những sự khác biệt này có thể là do khác nhau về đối tượng khảo sát, thời gian, địa điểm, hoặc phương pháp nghiên cứu…Cùng với thành tựu đạt được thì các nghiên cứu cũng còn tồn tại những hạn chế riêng. Từ đó tác giả càng nhận thấy sự cần thiết của đề tài và xây dựng định hướng cụ thể cho nghiên cứu này.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Lý luận chung về kế toán quản trị 2.1.1 Định nghĩa về kế toán quản trị Theo Ronald W.Hilton, giáo sư đại học Cornell ( Mỹ ): “ Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong một tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức” Theo Ray H.Garrison: “ Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài liệu cho các nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm trong việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức” Theo các giáo sư đại học South Florida là Jack L.Smith, Robert M. Keith và William L.Stephens: “ Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát” Theo giáo sư Robert S. Kaplan, trường Đại Học Harvard Business School (HBS) trường phái kế toán quản trị của Mỹ thì: “Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong các tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức.” Theo quan điểm này thì kế toán quản trị là công cụ gắn liền với hoạt động của tổ chức. Nó có vai trò quan trọng giúp các tổ chức xây dựng các dự toán, hoạch định các chính sách và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức. Theo giáo sư H.Bouquin Đại học Paris – Dauphin, trường phái kế toán quản trị của Pháp, “ Kế toán quản trị là một hệ thống thông tin định lượng cung cấp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định điều hành các tổ chức nhằm đạt hiệu quả cao.” Theo quan điểm này thì kế toán quản trị là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị đưa ra quyết định điều hành nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Theo Hiệp hội Kế toán viên hợp chủng quốc Hoa Kỳ: “ Kế toán quản trị là quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, truyền đạt các thông tin tài chính và phi tài chính cho các nhà quản trị để điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.” Theo Luật kế toán số: 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.” 2.1.2 Tiến trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị Năm 1998, Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountant – IFAC) đã đưa ra bảng báo cáo điều chỉnh về việc thực hành Kế toán quản trị Quốc tế (International Management accounting practices Statement-IMAP) nhấn mạnh tới các khái niệm liên quan tới lĩnh vực kế toán quản trị. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý để giúp họ lên kế hoạch, đánh giá, kiểm soát và ra quyết định. Lý thuyết IFAC về sự phát triển của kế toán quản trị còn được gọi là thuyết Anglo-American, theo đó thì kế toán quản trị trải qua 4 giai đoạn phát triển: Giai đoạn 1: Xác định chi phí và kiểm soát tài chính (trƣớc 1950) Nhiệm vụ chính giai đoạn này là hướng vào việc xác định chi phí và các quy trình kiểm soát tài chính bằng việc sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính. Trọng tâm của giai đoạn này là việc tính toán giá thành sản phẩm. Chi phí lao động trực tiếp được dùng làm cơ sở để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Tại thời điểm đó, các chỉ số phân tích, phân tích tài chính, và các phương pháp kế toán chi phí khác được sử dụng rộng rãi. Kỹ thuật sản xuất lúc này khá đơn giản, chi phí lao động và chi phí nguyên vật liệu theo dõi một cách dễ dàng.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Giai đoạn 2: Thông tin cho việc lên kế hoạch quản lý và kiểm soát (từ 1950 tới 1964) Trong giai đoạn này các kỹ thuật kế toán quản trị truyền thống được sử dụng để hỗ trợ cho việc phân tích để ra quyết định và kế toán trách nhiệm. Các công cụ kế toán quản trị sử dụng trong giai đoạn này là chi phí định mức (Standard Costing), phân tích mối liên hệ giữa chi phí-sản lượng và lợi nhuận (Cost Volume Profit-CVP), phân tích điểm hòa vốn (Break Event Point Analysis – BEP). Giai đoạn 3: Giảm sự lãng phí nguồn lực trong các quá trình kinh doanh (từ 1965-1984) Giai đoạn này tập trung vào việc giảm thiểu sự lãng phí nguồn lực trong quy trình kinh doanh bằng cách loại bỏ các hoạt động không mang lại giá trị gia tăng. Theo Gliaubicas (2012) cho rằng mức độ cạnh tranh trong giai đoạn tăng lên do quá trình phát triển của kinh tế Nhật Bản. Mức độ cạnh tranh tăng lên buộc các công ty phải cùng lúc nâng cao chất lượng và giảm chi phí. Thách thức đặt ra cho kế toán quản trị là phải đảm bảo thông tin phù hợp để hỗ trợ các nhà quản trị và nhân viên ở mọi cấp độ (Kader và Luther, 2006). Giai đoạn 4: Tạo ra giá trị thông qua việc sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả (1985-2000) Bởi vì mức độ không chắc chắn của việc kinh doanh và sự đổi mới công nghệ, các công ty bắt đầu áp dụng các công cụ kế toán quản trị để đánh giá giá trị kinh tế. Kader và Luther (2006) và Mahfar và Omar (2004) cho rằng trọng tâm của kế toán quản trị chuyển sang tạo ra giá trị thông qua việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực và công nghệ để xác định giá trị của khách hàng, giá trị của cổ đông và sự đổi mới của tổ chức. Các công cụ kế toán quản trị hiện đại như kỹ thuật vừa đúng lúc (Just In Time-JIT), thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) và kế toán quản trị chiến lược được sử dụng rộng rãi trong giai đoạn này.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Bảng 2.1: Việc thực hành kế toán quản trị (Gliaubicas, 2012) Giai đoạn Giai đoạn 1: Giai đoạn 2: Giai đoạn 3: Giai đoạn 4: Xác định chi Thông tin cho Giảm sự lãng Tạo ra giá trị phí và kiểm việc lên kế phí nguồn lực thông qua việc soát tài chính hoạch quản lý trong các quá sử dụng nguồn và kiểm soát trình kinh lực một cách doanh hiệu quả Trước 1950 Từ 1950-1964 Từ 1965-1984 Từ 1985-2000 Phƣơng pháp Xác định giá thành Kế toán chi Kế toán chi phí phí định mức định mức kép Kế toán chi phí trực tiếp Kế toán ghi Kế toán nhận chi phí xác định Phân bổ chi chi phí phí gián tiếp đị nh Kế toán chi quyết Kế toán chi Kế toán chi phí phí dựa trên phí đều biên hoạt động r a Quản lý chi việ c Kế toán phân Kế toán chi phí phí dựa trên ch o bổ chi phí mục tiêu hoạt động ti n Lập kế Dòng tiền chiết Thô ng hoạch Lập ngân sách khấu
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Chi phí vận chuyển Kiểm soát Kế toán trách ngân sách nhiệm Hệ số thu Phương pháp Kiểm soát nhập trên đầu Hệ thống cải tiến liên tư Gentani tục Phân tích sự Hệ thống Hệ thống vừa khác biệt Kaizen đúng lúc Chi phí vòng Phân tích đời chuỗi giá trị Mô hình năm năng lực Phân tích Phân tích PEST, SWOT chiến lược Phân tích lợi nhuận khách hàng và đối thủ cạnh tranh Điểm số cân bằng Theo Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public Accountants-AICPA) cho rằng kế toán quản trị đã mở rộng ra thêm ba lĩnh vực sau: -Quản trị chiến lƣợc: nâng cao vai trò của nhân viên kế toán quản trị là bạn đồng hành chiến lược của tổ chức. -Quản trị hiệu năng: phát triển việc thực hành ra quyết định kinh doanh và quản lý hiệu năng của tổ chức.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 -Quản trị rủi ro: đóng góp vào khuôn mẫu và việc thực hành để nhận dạng, đo lường, quản lý và những rủi ro báo cáo trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức. 2.1.3 Vai trò của kế toán quản trị Kế toán quản trị có 4 vai trò sau: Cung cấp thông tin cho quá trình hoạch định: kế toán quản trị xây dựng các dự toán hoạt động trên cơ sở mục tiêu, dự báo kinh tế và các thông số quản lý. Dự toán vừa là cơ sở để kiểm soát, đánh giá tình hình thực hiện đồng thời cũng là sơ sở để xác định các nguồn lực khi thực hiện mục tiêu. Cung cấp thông tin cho tổ chức thực hiện: Cung cấp thông tin để đánh giá và kiểm soát quá trình hoạt động của doanh nghiệp, truyền đạt thông tin để thúc đẩy hoạt động. Cung cấp thông tin để kiểm tra, đánh giá: Trên cơ sở dự toán hoạt động, kế toán quản trị giúp đánh giá việc thực hiện các mục tiêu. Các chênh lệch dự toán sẽ là cơ sở để kiểm tra và đánh giá quản lý. Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định: Các quyết định quản lý là kết quả của quá trình sử dụng thông tin quản lý trong đó có kế hoạch quản trị. Các quyết định về lựa chọn phương án kinh doanh, định giá bán, quyết định đầu tư,… đều sử dụng thông tin về chi phí, doanh thu, lợi nhuận mà kế toán quản trị cung cấp. 2.1.4 Nội dung của kế toán quản trị 2.1.4.1 Nội dung của kế toán quản trị truyền thống Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), phạm vi của kế toán quản trị có sự giao thoa giữa những đặc thù riêng của kế toán quản trị kết hợp với một phần của quản trị tài chính cũng như kế toán tài chính. Từ đó, có thể rút ra các nội dung chủ yếu của kế toán quản trị trong doanh nghiệp thường bao gồm: Hệ thống kế toán chi phí và quản trị chi phí trong doanh nghiệp: quyết định của nhà quản trị rất đa dạng và hầu như quyết định nào cũng liên quan đến chi phí phải
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 được đo lường và nhận diện theo nhiều cách khác nhau để phù hợp với từng loại quyết định của nhà quản trị. Nội dung của hệ thống kế toán chi phí trong doanh nghiệp gồm: Phân loại chi phí: kế toán quản trị phải nhận diện và đo lường chi phí theo nhiều cách khác nhau để phù hợp với quyết định của nhà quản trị vì hầu như mọi quyết định của nhà quản trị đều liên quan đến chi phí. Phương pháp tập hợp chi phí: chi phí có thể được tập hợp theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ. Các mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm: mô hình theo chi phí thực tế, mô hình theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính, mô hình theo chi phí định mức. Dự toán: là một kế hoạch mà trong đó thể hiện những mục tiêu tổ chức cần phải đạt được đồng thời chỉ rõ cách thức huy động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu mà tổ chức đặt ra. Dự toán được xác định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng thời gian xác định trong tương lai. Kế toán các trung tâm trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm quản lý: kế toán trung tâm trách nhiệm nhằm ghi nhận, đo lường kết quả hoạt động của từng bộ phận trong tổ chức, đồng thời lập các báo cáo thực hiện. Thông qua đó đo lường và đánh giá được trách nhiệm quản lý và kết quả hoạt động của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của kế toán trung tâm trách nhiệm trong doanh nghiệp: xác định các trung tâm trách nhiệm, các chỉ tiêu để đo lường thành quả thực hiện của mỗi trung tâm, báo cáo trách nhiệm quản lý. Thiết lập thông tin phục vụ cho việc ra quyết định và dự báo: Nhà quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định cho doanh nghiệp. Các quyết định này bao gồm quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn. Kế toán quản trị cần phải thiết lập thông tin thích hợp cho việc ra các quyết định liên quan đến doanh nghiệp.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 2.1.4.2 Nội dung của kế toán quản trị hiện đại Kế toán quản trị hiện đại đang chuyển hóa từ khía cạnh lợi ích doanh nghiệp đến trách nhiệm xã hội. Các doanh nghiệp không chỉ hướng đến lợi ích riêng của doanh nghiệp mà còn hướng tới lợi ích chung của cộng đồng. Nội dung của kế toán quản trị hiện đại lúc này gồm các nội dung sau: Xác định và kiểm soát chi phí: kỹ thuật được sử dụng là dự toán, kế toán chi phí và kế toán quản trị chiến lược. Hệ thống dự toán ngân sách nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí. Các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng kế toán quản trị chiến lược để thực hiện và duy trì chiến lược chi phí thấp trong hoạt động của mình. Kế toán quản trị chiến lược chính là công cụ hữu hiệu để có thể ước tính được lợi nhuận trong tương lai so với chi phí để thực hiện. Hoạch định và kiểm soát quản lý: Thông tin kế toán quản trị được dùng trong việc thực hiện hoạch định, xác định mục tiêu tương lai để đưa ra kế hoạch hành động cho doanh nghiệp và cũng đồng thời tăng cường việc kiểm soát quản lý doanh nghiệp. Với kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược, các nhà quản trị có thể hoạch định chiến lược, thực hiện chiến lược và kiểm soát việc thực hiện chiến lược, các thông tin về các tình huống kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp, thông tin phi tài chính và các thông tin có ảnh hưởng đến việc ra quyết định kinh doanh sẽ được sử dụng. Tái cấu trúc doanh nghiệp: Kỹ thuật sử dụng là phân tích quy trình quản lý và tái cấu trúc hệ thống Đo lƣờng thành quả: Kỹ thuật sử dụng là phương pháp thẻ điểm cân bằng. Thẻ điểm cân bằng là phương pháp lập kế hoạch và đo lường hiệu quả công việc nhằm chuyển đổi tầm nhìn và chiến lược chung của tổ chức, doanh nghiệp thành những mục tiêu cụ thể, những phép đo và chỉ tiêu rõ ràng. (Kaplan & Norton, 1996, tr.9). Cũng theo Kaplan & Norton, 1996 thì 4 phương diện của BSC giúp cân bằng giữa: -Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 -Đánh giá bên ngoài liên quan đến cổ đông, khách hàng và những đánh giá nội bộ liên quan đến quy trình xử lý, đổi mới, đào tạo và phát triển. -Kết quả mong muốn và các nhân tố thúc đẩy kết quả này. -Đánh giá khách quan và chủ quan Kế toán quản trị môi trƣờng: kế toán quản trị môi trường có mục tiêu đầu tiên và cơ bản nhất là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định quản trị nội bộ trên hai khía cạnh hiệu quả môi trường và hiệu quả tài chính. Nó là sự phát triển tiếp theo của kế toán quản trị (Birkin, 1996, tr.34). Ủy ban về phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (United Nations Division of Sustainable Development -UNDSD, 2001) cho rằng: “mục đích tổng quát của thông tin kế toán quản trị môi trường là sử dụng cho các tính toán nội bộ của tổ chức và cho việc ra quyết định. Quá trình xử lý thông tin của kế toán quản trị bao gồm cả các tính toán vật chất như lượng vật liệu, năng lượng tiêu hao, dòng luân chuyển vật tư và lượng vật chất bị loại bỏ, và các tính toán tài chính có tính chất tiền tệ có tính chất chi phí (chi phí bỏ thêm và chi phí tiết kiệm được), doanh thu và thu nhập có liên quan đến các hoạt động có khả năng ảnh hưởng, tác động tới môi trường”(UNDSD, 2001, tr.1). 2.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị 2.2.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp cần thực hiện các khâu như sau: tổ chức thu thập thông tin ban đầu, tổ chức phân loại và xử lý thông tin, tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị, tổ chức bộ máy kế toán: 2.2.1.1 Tổ chức thu thập thông tin ban đầu Đây là khâu đầu tiên của mọi hệ thống kế toán khi thu thập thông tin quá khứ. Tổ chức tốt công tác chứng từ làm cho công tác kế toán được thuận lợi hơn và đạt chất
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 lượng. Lập và ghi chép đầy đủ, chính xác các sự hiện kinh tế phát sinh vào chứng từ ban đầu sẽ giúp các khâu kế toán tiếp theo được tiến hành thuận lợi, bảo đảm thông tin được cung cấp một cách nhanh chóng, phù hợp, hữu ích và kịp thời. Các chỉ tiêu đầu vào cần thu thập bao gồm: Các chỉ tiêu yếu tố đầu vào là vật tư, hàng hóa: số lượng, chủng loại, quy cách các loại vật tư, hàng hóa. Các yếu tố đầu vào là lao động, gồm các chỉ tiêu về số lượng lao động, cơ cấu lực lượng lao động. Các chỉ tiêu yếu tố đầu vào là tài sản cố định, bao gồm chỉ tiêu về cơ cấu tài sản cố định. 2.2.1.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin Thông tin kế toán sau khi thu thập cần được tổ chức một cách khoa học và có hệ thống nhằm đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết theo yêu cầu quản trị, vừa đảm bảo có thể đối chiếu giữa thông tin chi tiết với thông tin tổng hợp liên quan của các đối tượng kế toán cụ thể trong doanh nghiệp. Để đáp ứng mục tiêu trên thông tin kế toán cần được phân loại và sắp xếp theo hệ thống tài khoản chi tiết nhà nước ban hành và và thiết kế, xây dựng hệ thống sổ kế toán. 2.2.1.3 Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị Báo cáo kế toán quản trị phản ánh các chỉ tiêu kinh tế, tài chính theo từng mặt cụ thể theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định. Đồng thời hệ thống báo cáo kế toán quản trị cũng có ý nghĩa trong việc củng cố và nâng cao chất lượng công tác hạch toán ở các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Việc thiết lập báo cáo kế toán quản trị cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải được thiết lập đầy đủ và toàn diện dựa trên nhu cầu cung cấp thông tin nội bộ đơn vị để phản ánh được quá trình sản xuất kinh doanh trên những mặt khác nhau, những bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải được thiết kế nhằm mục đích bổ sung thông tin và so sánh được với hệ thống báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu trong báo cáo phải rõ ràng, chi tiết. Hệ thống báo cáo được thiết kế theo nguyên tắc mở, linh hoat để phù hợp với từng đối tượng và từng thời kỳ. 2.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán Tùy theo quy mô doanh nghiệp, đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý mà doanh nghiệp có thể chọn một trong ba mô hình sau: Mô hình kết hợp Mô hình kết hợp phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, với số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít. Bộ máy kế toán gồm tổ chức KTQT kết hợp một cách chặt chẽ với kế toán tài chính. Trong mô hình hình này, việc thu thập và xử lý thông tin kế toán tài chính cũng như kế toán quản trị được các chuyên gia kế toán thực hiện đồng thời. Với cách tổ chức công tác kế toán như vậy thì bộ máy kế toán doanh nghiệp sẽ được tổ chức một cách thống nhất, từ đó có thể kết hợp quản lý tổng hợp và quản lý chi tiết, tạo điều kiện tiết kiện thời gian và chi phí trong công tác kế toán. Mô hình tách biệt Mô hình này phù hợp áp dụng ở các doanh nghiệp có quy mô lớn, đa ngành, đa nghề, với số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Trong mô hình này các chuyên gia kế toán quản trị sẽ tách biệt với chuyên gia kế toán tài chính, hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán của kế toán quản trị sẽ tách biệt với kế toán tài chính, cùng với đó là sự tách biệt của thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị. Bằng việc áp dụng mô hình này, thông tin được cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu quản trị. Tuy nhiên, chi phí sẽ cao hơn và tốn kém thời gian hơn. Mô hình hỗn hợp Tổ chức KTQT theo mô hình hỗn hợp là sự kết hợp giữa hai mô hình nêu trên. Tổ chức theo mô hình này vừa có tính kết hợp, vừa có tính tách rời giữa hai bộ phận kế toán tài chính và kế toán quản trị một cách linh hoạt. Mô hình này khó áp dụng ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ do tốn kém chi phí, thời gian, nhân lực. 2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thƣơng mại Kế toán quản trị phát huy hiệu quả tích cực của mình trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, một lĩnh vực mà sự cạnh tranh diễn ra khá gay gắt. Ban lãnh đạo của các ngân hàng cần thông tin đáng tin cậy về hoạt động của các tổ chức tài chính để có thể ra quyết định hệ trọng liên quan đến ngân hàng, bao gồm ban lãnh đạo tại hội sở, chi nhánh và các phòng ban trực thuộc. Hoạt động ngân hàng thường xuyên phát sinh các vấn đề mới và phức tạp đòi hỏi nhà quản trị ngân hàng phải thường xuyên ra quyết định nhanh chóng, kịp thời. Thông tin kế toán nếu chậm trễ sẽ gây cản trở việc ra quyết định của nhà quản trị. Vì vậy công tác kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại mang những đặc điểm riêng sau: -Mang tính chính xác, nhanh chóng, kịp thời rất cao: đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết luồng tiền của thị trường, hoạt động của các ngân hàng có mối liên hệ mật thiết với hoạt động của các doanh nghiệp, các cá nhân trong xã hội. Từ đó đặt ra yêu cầu cho hệ thống kế toán quản trị là phải có độ chính xác và kịp thời rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu ra quyết định không chỉ của Ban lãnh đạo của ngân hàng mà
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 còn là của các tổ chức, cá nhân trong thị trường. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc ghi nhận vào sổ kế toán phải được thực hiện ngay nhằm mục tiêu đảm bảo thông tin kế toán được cung cấp nhanh chóng, kịp thời. -Mang tính xã hội cao: thông tin của kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại không chỉ phản ánh tình hình hoạt động của bản thân ngân hàng mà còn có thể phản ánh tình hình của nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, thanh toán giữa ngân hàng thương mại với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, và được sử dụng trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động ngân hàng và quản lý nền kinh tế. -Khối lượng dữ liệu của kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại là khá lớn và gắn liền với việc chu chuyển vốn của nền kinh tế, nguyên nhân là do thông tin kế toán của các ngân hàng không chỉ phản ánh hoạt động của riêng ngân hàng đó mà còn phản ánh hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế. 2.3 Lý thuyết nền liên quan đến việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến tổ chức kế toán quản trị 2.3.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) 2.3.1.1 Nội dung lý thuyết Lý thuyết ngẫu nhiên là cách tiếp cận tới việc nghiên cứu các hành vi của tổ chức, lý thuyết này giả định rằng các yếu tố ngẫu nhiên như kỹ thuật, văn hóa, và môi trường bên ngoài có tác động đến thiết kế và chức năng của tổ chức. Lý thuyết ngẫu nhiên nhấn mạnh rằng không có một loại cấu trúc tổ chức nào áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. Hơn nữa hiệu quả của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự phù hợp của công nghệ, tính bất định của môi trường, quy mô tổ chức, đặc điểm cấu trúc của tổ chức và hệ thống thông tin của nó (Jesmin Islam và Hui Hu, 2012). Theo Van de Ven and Drazin (1985) thì có ba cách tiếp cận về sự phù hợp của yếu tố ngẫu nhiên với tổ chức, đó là: cách tiếp cận chọn lựa, cách tiếp cận tương tác và cách tiếp cận hệ thống. Theo cách tiếp cận chọn lựa thì một tổ chức muốn tồn tại và
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 hoạt động hiệu quả thì phải phù hợp với các đặc tính của ngữ cảnh của tổ chức. Theo cách tiếp cận này thiết kế của tổ chức bị quy định bởi ngữ cảnh của tổ chức. Cách tiếp cận thứ hai là tương tác, cách hiểu sự phù hợp theo hướng tiếp cận này đó là sự tương tác giữa cấu tổ chức và ngữ cảnh mà tổ chức hoạt động. Cách tiếp cận thứ ba là cách tiếp cận hệ thống, theo cách này thì để hiểu thiết kế tổ chức cần đồng thời nghiên cứu các yếu tố ngẫu nhiên, sự lựa chọn cấu trúc và tiêu chuẩn hoạt động trong tổ chức. 2.3.1.2 Áp dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào tổ chức công tác KTQT Lý thuyết ngẫu nhiên đã được áp dụng trong nhiều nghiên cứu của các tác giả. Gordon và Miller (1976) đã cung cấp một khuôn mẫu toàn diện cho việc thiết kế hệ thống thông tin kế toán . Theo đây các yếu tố ngẫu nhiên được đưa ra là môi trường, các đặc tính của tổ chức, phong cách ra quyết định. Theo Gul (1991) đã nghiên cứu về sự tương tác giữa hiệu quả của hệ thống kế toán quản trị và nhận thức về tính không chắc chắn của môi trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng hiệu quả hoạt động của hệ thống kế toán quản trị phụ thuộc vào tính không chắc chắn của môi trường. Như vậy sẽ không có một mô hình kế toán quản trị chung mà có thể áp dụng chung cho tất cả mọi tổ chức vì nó chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố ngẫu nhiên bên trong và bên ngoài môi trường. Vì thế mỗi tổ chức cần tự xây dựng cho mình một thiết kế kế toán quản trị phù hợp với các điều kiện của mình. Lý thuyết ngẫu nhiên góp phần giải thích các biến liên quan đến đề tài như: Quy mô tổ chức, tính không chắc chắn của môi trường, mức độ cạnh tranh của môi trường, chiến lược kinh doanh. Như vậy, có thể nói lý thuyết ngẫu nhiên có vai trò hết sức quan trọng trong việc giải thích các biến có tác động đến tổ chức kế toán quản trị của tổ chức. 2.3.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory)
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 2.3.2.1 Nội dung lý thuyết Lý thuyết đại diện ra đời vào đầu những năm 1970 khi các nhà kinh tế nghiên cứu việc phân chia rủi ro giữa người ủy quyền (chủ sở hữu) và người đại diện do bởi họ có mục tiêu và sự phân công lao động khác nhau. Sau đó lý thuyết này được phát triển bởi Michael C. Jensen và William H.Meckling (1976), theo đây mối quan hệ đại diện được định nghĩa đó là một hợp đồng giữa một hay nhiều người (bên ủy quyền) với một người khác (bên đại diện) để thực hiện một số dịch vụ đã được ủy quyền nhân danh bên ủy quyền. Vì cả hai bên đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình nên có cơ sở để tin rằng người đại diện sẽ không luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất cho người ủy quyền. Theo Richard A. Lambert (2007) thì vai trò của người ủy quyền là cung cấp vốn, chịu rủi ro, thiết lập sự động viên, khích lệ. Trong khi đó vai trò của người đại diện là ra quyết định nhân danh người ủy quyền và cũng phải chịu rủi ro. Do xuất hiện tình huống khi một người hoạt động vì lợi ích của người khác nên dẫn tới tình trạng hoạt động vì tư lợi. Về bản chất người đại diện công ty luôn có xu hướng tư lợi cho họ hơn là hành động vì người chủ sở hữu và các cổ đông. Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng này là do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền điều hành, vì vậy thông tin giữa người ủy quyền và người đại diện là thông tin bất cân xứng (người ủy quyền thường biết rõ các mục tiêu và các công việc mình phải làm hơn), không hoàn hảo (người đại diện do trực tiếp điều hành, quản lý nên có nhiều thông tin hơn do đó dễ dàng hành động vì tư lợi). Điều này dẫn tới sự tồn tại của chi phí đại diện. Theo Michael C. Jensen và William H.Meckling (1976) thì chi phí đại diện bao gồm: chi phí kiểm soát (chi phí cho các kiểm soát viên nhằm báo động cho chủ sở hữu khi các nhà quản lý trục lợi quá nhiều), chi phí giao kèo (chi phí nhằm ngăn chặn hậu quả xấu có thể xảy ra khi các nhà quản lý hành động thiếu trung thực), tổn thất lợi ích (khác biệt giữa quyết định thực tế của các nhà quản lý so với quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích cho cổ đông).
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Lý thuyết đại diện tập trung nghiên cứu việc xây dựng hợp đồng giữa người ủy quyền và người đại diện, các giải pháp để giảm chi phí người đại diện. 2.3.2.2 Áp dụng lý thuyết đại diện vào tổ chức công tác KTQT Theo Richard A. Lambert (2007), lý thuyết đại diện được sử dụng trong các nghiên cứu kế toán để giải quyết hai câu hỏi: Các đặc tính của hệ thống thông tin (information system), hệ thống kế toán (accounting system), hệ thống bù đắp (compensation system) ảnh hưởng như thế nào tới các vấn đề động viên, khích lệ? Sự tồn tại của vấn đề động viên, khích lệ ảnh hưởng như thế nào tới thiết kế và cấu trúc của hệ thống thông tin (information system), hệ thống kế toán (accounting system), hệ thống bù đắp (compensation system)? Như vậy cần cân nhắc rằng liệu thông tin cung cấp bởi hệ thống kế toán quản trị có thể đảm bảo lợi ích cho các nhà đầu tư và cổ đông hay không? Và để có thể thiết lập một hợp đồng tối ưu cho cả hai bên ủy quyền và đại diện thì cần phải sự dụng thông tin được cung cấp bởi hệ thống kế toán quản trị, và trong hợp đồng tối ưu này cần bao gồm thỏa thuận về tiền lương, tiền thưởng, cũng như các lợi ích khác của các bên. Lý thuyết đại diện góp phần giải thích biến cấu trúc tổ chức, theo biến này thì tổ chức có hệ thống phân quyền càng phức tạp, mạng lưới các chi nhánh càng rộng thì sự cần thiết của kế toán quản trị càng thấy rõ ràng. 2.3.3 Lý thuyết tâm lý học (Psychological theory) 2.3.3.1 Nội dung lý thuyết Tâm lý học là khoa học tập trung vào suy nghĩ của con người ( thái độ, nhận thức, động lực) và hành vi (những hành động và cách giao tiếp). Lý thuyết tâm lý học tập trung nhấn mạnh vào vai trò của con người trong tổ chức hơn là các hành vi tổ chức, hành vi xã hội, các hiện tượng khách quan như giá cả thị trường, số lượng, quy mô tổ chức và kỹ thuật (Jacob G. Birnberg, Joan Luft và Michael D. Shields, 2007).