Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chính là ƣớc lƣợng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng và mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro tại các NHTM Việt Nam.Mục đích những cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến vốn tự có và rủi ro đồng thời xác định mối quan hệ giữa rủi ro và vốn tự có tại các NHTM Việt Nam.Từ đó kết quả kiểm định đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho nhà quản lý của các ngân hàng có chính sách phù hợp để nâng cao vốn tự có hạn chế rủi ro và từ đó nâng cao hiệu quả chất lƣợng hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn chỉ ra những khó khăn cũng như một số vấn đề còn tồn tại để mở ra hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Nam.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
____________________
NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG THẢO
MỐI QUAN HỆ GIỮA VỐN TỰ CÓ
VÀ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
____________________
NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG THẢO
MỐI QUAN HỆ GIỮA VỐN TỰ CÓ VÀ
RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Ngân hàng
(Hƣớng nghiên cứu)
Mã số : 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này: “Mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro của các
NHTM tại Việt Nam” là nghiên cứu của chính cá nhân tôi.Ngoại trừ những tài liệu
tham khảo đã đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn bộ luận
văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi
khác.Sản phẩm/nghiên cứu khác đƣợc dùng trong luận văn đều tuân thủ trích dẫn
theo đúng quy định.Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp
nào tại các trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2018
NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG THẢO
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 1. : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu:... 1
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................ 1
1.2.2. Giả thiết nghiên cứu ................................................................................................. 1
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu/ phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 2
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu........................................................................................................... 4
Tóm tắt chƣơng 1.......................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT............................................................. 5
2.1. Lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................................................... 5
2.1.1. Lý thuyết về Vốn tự có của NHTM......................................................................... 5
2.1.2. Lý thuyết về Rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .................11
2.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến vốn tự có và rủi ro ....................................................14
2.2. Sơ lƣợc về quản trị rủi ro theo hiệp ƣớc Basel I và Basel II và tác động đến vốn tự
có và rủi ro..................................................................................................................................15
2.3. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.....................19
2.3.1. Mô hình nghiên cứu liên quan về các yếu tố tác động đến vốn tự có và rủi ro . 19
2.3.2. Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro
của NHTM. .............................................................................................................................20
Tóm tắt chƣơng 2........................................................................................................ 26
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 3. : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 28
3.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 28
3.2. Các biến nghiên cứu và cách thức đo lƣờng ................................................................ 30
3.3. Nguồn dữ liệu, cách thu thập dữ liệu ........................................................................... 35
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 35
Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................... 35
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 36
4.1. Phân tích thực trạng và thống kê mô tả ....................................................................... 36
4.1.1.Thực trạng về vốn tự có và rủi ro của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn
2007-2017. ............................................................................................................................... 36
4.1.2.Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) giai
đoạn 2007-2017 ....................................................................................................................... 38
4.1.3. Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và tốc độ tăng trƣởng (GROWTH) giai đoạn
2007-2017 ................................................................................................................................ 38
4.1.4.Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và quy mô ngân hàng (SIZE) giai đoạn 2007-
2017 40
4.1.5. Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và thanh khoản ngân hàng (LIQ) giai đoạn
2007-2017 ................................................................................................................................ 41
4.1.6.Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và chi phí nợ (COD) giai đoạn 2007-2017 ... 42
4.1.7.Thống kê mô tả giữa các biến ................................................................................ 43
4.2. Ma trận tƣơng quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến Pearson ................................ 43
4.3. Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................................... 44
4.4. Kiểm định lựa chọn mô hình ......................................................................................... 47
4.4.1.Kiểm định Wald F-test va t-test lựa chọn Pooled và FEM ..................................... 47
4.4.2.Kiểm định Breusch-Pagan để lựa chọn mô hình Pooled OLS và mô hình ảnh
hƣởng ngẫu nhiên REM ............................................................................................................ 49
4.5. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi bằng kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey.
50
4.6. Phân tích kết quả hồi quy GMM .................................................................................. 51
4.7. Phân tích kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 54
Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................................... 57
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 59
5.1. Tóm tắt các kết quả chính của đề tài ............................................................................ 59
5.2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 60
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu mới................................................63
Tóm tắt chƣơng 5........................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CARP
COD
GROWTH
NH
NHNN
NHTM
REG
RISK
ROA
RRTD
SIZE
TCTC
TCTD
WB
WTO
VAMC
DN
Vốn tự có
Chi phí nợ
Tỷ tăng trƣởng tín dụng
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Đại diện cho dấu hiệu áp lực từ quy định tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu
Rủi ro tín dụng
Suất sinh lợi tài sản
Rủi ro tín dụng
Quy mô ngân hàng
Tổ chức tài chính
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng Thế giới
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam
Doanh nghiệp
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ giữa vốn tự có và 21
rủi ro của NHTM
Bảng 4.1 Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình 43
Bảng 4.2 Ma trận tƣơng quan 44
Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình 1 và mô hình 2 45
Bảng 4.4 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình 1 bằng OLS, FEM, REM 46
Bảng 4.5 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình 2 bằng OLS, FEM, REM 47
Bảng 4.6 Kết quả phân tích kiểm định lựa chọn Pooled và FEM cho mô hình 1 48
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định lựa chọn giữa OLS và FEM cho mô hình 2 48
Bảng 4.8 Kiểm định lựa chọn phƣơng pháp Pooled hay mô hình REM cho mô 49
hình 1
Bảng 4.9 Kiểm định lựa chọn phƣơng pháp Pooled hay mô hình REM cho mô 50
hình 2
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi ở mô hình 1 51
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi ở mô hình 2 51
Bảng 4.12 Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc CARP bằng phƣơng 52
pháp GMM
Bảng 4.13 Kết quả phân tích mô hình 2 bằng phƣơng pháp GMM 54
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Thực trạng của rủi ro và vốn tự có giai đoạn 2007-2017 36
Thực trạng của rủi ro, vốn tự có và lợi nhuận giai đoạn 2007- 38
2017
Thực trạng của rủi ro, vốn tự có và tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 39
2007-2017
Thực trạng của rủi ro, vốn tự có và quy mô ngân hàng giai đoạn 40
2007-2017
Thực trạng của rủi ro, vốn tự có và thanh khoản ngân hàng giai 41
đoạn 2007-2017
Thực trạng của rủi ro, vốn tự có chi phí nợ giai đoạn 2007-2017 42
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƢƠNG 1. : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, trƣớc xu thế hội nhập quốc tế hệ thống NHTM Việt Nam
đã từng bƣớc cải thiện và nâng cao về quy mô và chất lƣợng.Tuy nhiên, quá trình hội
nhập gặp không ít khó khăn, điển hình là vốn tự có của các ngân hàng Việt Nam còn
khá nhỏ và cơ cấu còn chƣa hợp lý so với khu vực và trên thế giới.Bên cạnh đó việc
tồn tại rủi ro trong hoạt động ngân hàng là một hạn chế to lớn cho quá trình phát triển
và hội nhập kinh tế quôc tế.Vốn tự có có vai trò khá quan trọng giúp các ngân hàng sẽ
hoạt động an toàn hơn và trang trải tốt các rủi ro có thể xảy ra.Hiện nay các NHTM
đang hƣớng tới hoạt động theo chuẩn mực quốc tế về đảm bảo an toàn hoạt động điển
hình là chuẩn mực Basel.Tuy nhiên hoạt động điều tiết liên quan đến vốn làm dấy lên
mối lo ngại về tác động tiềm tàng của quy định vốn tự có đối với rủi ro ngân hàng và
cơ cấu ngành.Cũng nhƣ có những nghi vấn về tăng trƣởng tín dụng nóng không đảm
bảo về chất lƣợng có dẫn đến nợ xấu và rủi ro có là nguyên nhân khiến chất lƣợng vốn
tự có giảm hay không?Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề tác giả đã đề xuất nghiên
cứu mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro của các NHTM tại Việt Nam, đồng thời
làm sáng tỏ yếu tố tác động đến sự tăng vốn tự có và hạn chế rủi ro.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung là tập trung vào phân tích mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro của các
ngân hàng thƣơng mại. Từ đó mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Phân tích các yếu tố tác động đến vốn tự có của NHTM.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro của NHTM.
- Xác định mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro của NHTM.
- Đƣa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao vốn tự có và hạn chế rủi ro tại NHTM
Việt Nam
1.2.2. Giả thiết nghiên cứu
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên các giả định sau:
- Đặt giả thiết vốn tự có và rủi ro có tồn tại mối quan hệ tác động hai chiều.
- Mô hình giả định rằng mỗi ngân hàng sẽ đặt mục tiêu thiết lập mục tiêu tối ƣu
của họ ở mức vốn và rủi ro
- Các dữ liệu thu thập mang tính đại diện cho hệ thống NHTM trong giai đoạn
nghiên cứu.
Tác giả sẽ dùng lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp đƣợc trình bày dƣới
đây để kiểm chứng giả định về mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro ở các NHTM tại
Việt Nam
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào tác động đến vốn tự có của của NHTM tại Việt Nam?
- Các yếu tố nào tác động đến sự thay đổi rủi ro của các NHTM tại Việt Nam?
- Mối quan hệ tác động qua lại giữa vốn tự có và rủi ro NHTM là đồng biến hay
nghịch biến?
- Các NHTM phản ứng nhƣ thế nào trƣớc áp lực nâng cao vốn tự có và hạn chế
rủi ro?
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu/ phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Bài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào xác định mối quan hệ của vốn tự có đến
rủi ro của các NHTM.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nguồn dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Bankscope và báo cáo
tài chính thu thập của 21 NHTM trong khoảng thời gian từ năm 2007-2017 bao gồm
ngân hàng: ABB, ACB, BIDV, CTG, EIB, HDB, KLB, MSB, VCB, MBB, NamA,
NCB, OCB, SCB, SeaBank, NH STB, TCB, VIB, VPB, AGR, SHB. Các NHTM VN
đƣợc đề cập trong nghiên cứu là các NHTM đƣợc thành lập tại Việt Nam và đƣợc
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam (không bao gồm các Chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài, ngân hàng liên doanh giữa Việt Nam và nƣớc ngoài).
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài viết sử dụng kết hợp phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh dữ
liệu thứ cấp liên quan đến các yếu tố tác động đến vốn tự có và rủi ro tại các NHTM
Việt Nam trong khoảng thời gian nghiên cứu, trong đó chú trọng xác nhận mối quan hệ
giữa vốn tự có và rủi ro.
Bằng phần mềm Stata, phƣơng pháp chính sử dụng trong bài nghiên cứu là :
dùng nghiên cứu định tính để thống kê tổng hợp phân tích số liệu và nghiên cứu định
lƣợng để hồi quy dữ liệu bảng và thống kê mô tả. Nghiên cứu còn sử dụng các mô hình
hồi quy cổ điển (OLS), mô hình ảnh hƣởng cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu
nhiên (REM), mô hình (GMM) phân tích dữ liệu mảng lần lƣợt phân tích và lựa chọn
ra mô hình tối ƣu nhất để tìm ra ý nghĩa và mối liên hệ của các biến.Cuối cùng nghiên
cứu sẽ cân nhắc tính toán từ những dữ liệu cần thiết thu thập đƣợc đển đƣa những biến
phù hợp nhất vào mô hình hồi quy đa biến nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng cũng
nhƣ chiều hƣớng tác động của các biến này đến rủi ro tín dụng của ngân hàng
Bài viết đƣợc chia làm 2 mô hình khảo sát.
Mô hình 1 :Xác định các yếu tố ảnh hƣởng và chiều hƣớng tác động cụ thể của
các biến này đến vốn tự có của các NHTM.
Mô hình 2: Xác định các yếu tố ảnh hƣởng cũng nhƣ chiều hƣớng tác động của
chúng đến rủi ro của các NHTM.
1.5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chính là ƣớc lƣợng để tìm hiểu các yếu tố
ảnh hƣởng và mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro tại các NHTM Việt Nam.Mục đích
những cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến vốn
tự có và rủi ro đồng thời xác định mối quan hệ giữa rủi ro và vốn tự có tại các NHTM
Việt Nam.Từ đó kết quả kiểm định đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho nhà quản
lý của các ngân hàng có chính sách phù hợp để nâng cao vốn tự có hạn chế rủi ro và từ
đó nâng cao hiệu quả chất lƣợng hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Bên
cạnh đó, luận văn chỉ ra những khó khăn cũng nhƣ một số vấn đề còn tồn tại để mở ra
hƣớng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt chƣơng 1
Chƣơng 1 nêu lên những khái quát chung về đề tài nghiên cứu “Mối quan hệ
giữa vốn tự có và rủi ro tại các NHTM Việt Nam”.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
CHƢƠNG 2. : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.
2.1. Lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Lý thuyết về Vốn tự có của NHTM
2.1.1.1. Khái niệm
Định nghĩa của Biekpe, Keegan Floquet và Nicholas (2008) về tỷ lệ vốn tự có là
tỷ lệ của tổng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản.Vốn chủ sở hữu gồm giá trị sổ sách của
cổ phiếu phổ thông, phí bảo hiểm cổ phần, chung và quỹ dự trữ cụ thể và cổ phiếu ƣu
đãi
Theo Trần Huy Hoàng (2007) vốn tự có về mặt kinh tế hay còn gọi là vốn chủ
sở hữu hay vốn riêng đƣợc hình thành do các chủ sở hữu đóng góp và vốn tự có còn
đƣợc tạo ra trong quá trình kinh doanh dƣới dạng lợi nhuận không chia.
Về mặt quản trị, Trần Huy Hoàng (2007) cho rằng vốn tự có đƣợc chia làm hai
loại: phần cơ bản đƣợc hình thành khi ngân hàng mới thành lập và phần bổ sung phát
triển khi ngân hàng đã đi vào hoạt động. Chính nhờ sự phân chia theo cấu trúc vốn
giúp ngân hàng linh hoạt trong quản lý vốn góp phần nâng cao chất lƣợng vốn và hiệu
quả cạnh tranh.
Dựa vào các khái niệm trên, ta thấy vốn chủ sở hữu khác với vốn tự có.Vốn tự
có bằng vốn chủ sở hữu cộng/ trừ giá trị điều chỉnh.Tuy nhiên, xét về mặt bản chất, tuy
cách gọi khác nhau nhƣng nội hàm và ngoại điên đều tƣơng tự đi theo tinh thần lý luận
của thông lệ quốc tế. Và trong các văn bản Luật liên quan cũng chỉ đƣa ra khái niệm
“Vốn tự có”, vì vậy trong khuôn khổ bài nghiên cứu, tác giả sẽ sử dụng thuật ngữ Vốn
tự có.
Theo Hiệp ƣớc Basel 2 (2007), vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp
1 và vốn tự có cấp 2:
Vốn cấp 1 (Vốn tự có cơ bản): Là phần vốn tự có đƣợc hình thành ban đầu và
đƣợc bổ sung trong suốt quá trình ngân hàng hoạt động , đây là nguồn vốn tƣơng đối
ổn định, bao gồm:
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Vốn điều lệ đƣợc hình thành khi NHTM mới hoạt động, có mặt trong bảng điều
lệ
Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
Một số quỹ dự phòng khác;
Quỹ phát triển,đầu tƣ nghiệp vụ;
Lợi nhuận giữ lại không chia;
Các tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Vốn cấp hai (Vốn tự có bổ sung): Là nguồn vốn tăng thêm khi ngân hàng đã đi
vào hoạt động và phụ thuộc vào nguồn vốn tự có cơ bản về quy mô và có tính ổn định
thấp, bao gồm:
Đối với tài sản cố định đƣợc tính là 50% phần giá trị tăng thêm đƣợc định giá
lại thực hiện theo qui định của pháp luật;
Đối với các loại chứng khoán đầu tƣ (bao gồm cả cổ phiếu đầu tƣ, vốn góp)
đƣợc tính là 40% phần giá trị tăng thêm định giá lại thực hiện theo qui định của pháp
luật.
Quỹ dự phòng tài chính;
Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành có kỳ hạn ban đầu,và có
thời hạn trƣớc khi chuyển đổi quy đổi thành cổ phiếu phổ thông ít nhất là 5 năm;
Các công cụ nợ khác là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ khác
có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
2.1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến vốn tự có của NHTM.
Yếu tố vĩ mô
Tình hình kinh tế xã hội
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) đây là yếu tố ảnh hƣởng một cách khách quan đến các
NHTM, yếu tố này tác động đồng thời đến việc huy động và khơi thông nguồn vốn của
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
cả nền kinh tế và có thể kể đến là nguồn vốn tự có của NHTM .Cụ thể trong một nền
kinh tế phát triển huy động vốn tự có vào các NHTM ngày càng nhiều, việc huy động
tăng trong hoàn cảnh tăng trƣởng kinh tế giúp đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân cần để
đầu tƣ mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra với một nền kinh tế tăng trƣởng hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng cung cấp cho ngƣời dân nhiều lợi ích trong các nghiệp vụ
thanh toán, điều đó giúp ngân hàng chiếm dụng đƣợc nhiều vốn trong thanh toán.
Tập quán, thói quen của người gửi tiền
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) ở những khu vực đa số ngƣời tiêu dùng có thói quen
thƣờng gửi tiền vào ngân hàng để tiết kiệm thì ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút ngƣời dân
bỏ vốn đầu tƣ vào NHTM hơn ở những khu vực ngƣời dân thƣờng hay tích trữ bằng
các dạng khác nhƣ vàng, bất động sản....Đây là minh chứng cho thấy tập quán tiêu
dùng của ngƣời dân có sức tác động hết sức rõ ràng đến việc thu hút đầu tƣ vốn của
ngân hàng. Các tập quán tiêu dùng này không thể thay đổi ngay lập tức, do đó để phát
triển nguồn vốn tự có, các ngân hàng cần nỗ lực hết mình trong cải tiến quy trình, quy
định và thủ tục thiết đồng thời chú trọng phát triển chính sách khách hàng.
Yếu tố chính trị
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) sự ổn định chính trị là một điều kiện hết sức quan trọng để
các NHTM có thể mở rộng thị trƣờng và tăng vốn dễ dàng, các NHTM thƣờng muốn
mở rộng thị trƣờng cho các dịch vụ của mình ở những nơi mà tình hình chính trị ổn
định. Ngƣợc lại các cuộc bãi công, biểu tình, sụp đổ chính phủ luôn kéo theo tình trạng
huy động vốn của ngân hàng bị trì trệ bởi ngƣời dân không còn tin tƣởng.
Áp lực khi hội nhập quốc tế
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) với vai trò là trung gian cung ứng vốn cho nền kinh tế, các
ngân hàng cũng đang phải đối mặt với yêu cầu tăng thêm nguồn vốn tự có để đáp ứng
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
các tiêu chí quốc tế tối thiểu trong tiến trình hội nhập. Theo Hiệp ƣớc Basel Việt Nam
đã ký kết với IMF, ngân hàng Việt Nam phải đạt yêu cầu an toàn vốn tối thiểu 8%.
Nhƣng trên thực tế, quy mô vốn tự có của các NHTM cổ phần Việt Nam hiện nay còn
quá nhỏ so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.Trong khi đó, áp lực cạnh tranh
sẽ gia tăng khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế với quy mô ngày càng rộng và
sâu.Khi đó, những biến động kinh tế thƣờng có nguy cơ làm xuất hiện thêm các loại
loại rủi ro. Việc tăng vốn giúp các ngân hàng tăng cƣờng khả năng tự vệ cho mình.
Yếu tố thể chế và pháp luật
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) tất cả ngân hàng hoạt động đều chịu tác động và điều chỉnh
theo quy định luật pháp. Hoạt động của ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế, cho nên các hoạt động của ngân hàng luôn đƣợc Nhà nƣớc hiện
quản lý chặt chẽ thông qua các văn bản pháp quy.Mỗi văn bản đều có tầm ảnh hƣởng
nhất định đến hoạt động của Ngân hàng, trong đó có thể kể đến là hoạt động huy động
tăng nguồn vốn.Chính sách tiền tệ quốc gia và hệ thống ngân hàng là công cụ hỗ trợ
đắc lực của Chính phủ .Ví dụ khi nền kinh tế lạm phát , Nhà nƣớc ban hành chính sách
thắt chặt tiền tệ nhằm mục đích tăng lãi suất tiền gửi để giúp NHTM thu hút tiền ngoài
xã hội huy động tăng nguồn vốn một cách dễ dàng hơn.
Các yếu tố khác
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) nền kinh tế trong xu thế phát triển, những đơn vị doanh
nghiệp có quy mô lớn kinh doanh có lời thƣờng định hƣớng mở rộng ngành nghề và
quy mô kinh doanh, tăng quy mô đầu tƣ. Do đó, để có thể hỗ trợ kịp thời nhu cầu vốn
của doanh nghiệp đòi hỏi ngân hàng cũng phải tăng. Hơn nữa, trƣớc tình hình thực tế
dƣ nợ cho vay và đầu tƣ gia tăng nên để đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, vốn tự có
xu hƣớng tăng cao là điều tất yếu. Trong vốn tự có, vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn, do
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
đó những NHTM có vốn điều lệ nhỏ sẽ không thể mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ
vốn vay và bảo lãnh cho những doanh nghiệp lớn do đó bắt buộc phải tăng vốn tự có.
Lạm phát: với tác động làm tăng giá trị tài sản của ngân hàng từ lạm phát tuy
nhiên ở một khía cạnh khác cũng cũng làm tăng theo các khoản nợ và làm giảm giá trị
của vốn bằng tiền của ngân hàng và kết quả là nguồn vốn tự có của ngân hàng lại có
chiều hƣớng giảm sút trƣớc tình đó buộc các ngân hàng phải gia tăng vốn điều lệ để
đảm bảo an toàn vốn tối thiểu.
Những biến động kinh tế cũng gây ra nhiều loại rủi ro, chính vì vậy ngân hàng
phải tăng nguồn vốn tự có để tăng cƣờng tính tự bảo vệ. Sự gia tăng của lạm phát và
những thách thức nhất định không chỉ riêng Việt Nam mà còn bối cảnh quốc tế thì các
NHTM cổ phần cũng gặp phải những khó khăn cần phải vƣợt qua trong việc đáp ứng
yêu cầu của thị trƣờng và nâng cao khả năng tài chính từ phía Ngân hàng Trung ƣơng.
Từ đó có thể thấy tăng thêm vốn điều lệ chẳng những giúp chống đỡ rủi ro hữu hiệu mà
còn giúp thỏa mãn những yêu cầu khách quan về quy định của pháp luật cho hoạt động
phát triển kinh doanh của ngân hàng.
Yếu tố vi mô
Động lực để NHTM cổ phần tự tin hợp tác với đối tác nước ngoài
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) trƣớc sự gia nhập ồ ạt của đối tác nƣớc ngoài vào Việt
Nam, để thu hút nguồn vốn đầu tƣ các ngân hàng cổ phần đang nổ lực tăng vốn điều lệ
để hoàn thiện tiềm lực tài chính vững mạnh, tăng mức độ cạnh tranh. Vốn tự có mạnh
cũng là một ƣu thế góp phần giúp các ngân hàng gây dựng niềm tin ở các đối tác. So
mặt bằng chung các nƣớc trong khu vực quy mô vốn tự có của các NHTM cổ phần ở
nƣớc ta hiện nay còn quá nhỏ thì do đó vấn đề cấp thiết hàng đầu hiện nay là buộc phải
tăng vốn tự có.
Duy trì và gia tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) Ngân hàng sẽ duy trì và tạo niềm tin của công chúng ở
khách hàng đồng thời khẳng định đƣợc vị thế mới vững chắc hơn khi gia tăng vốn tự
có. Quá trình phát triển kinh tế thúc đẩy những doanh nghiệp kinh doanh mở rộng quy
mô kinh doanh nhu cầu đƣợc vay vốn từ phía ngân hàng do đó mà ngày một tăng. Tuy
nhiên, để đảm bảo về những ngƣỡng cho vay, huy động vốn… đƣợc quy định bởi
ngân hàng Nhà các NHTM cổ phần buộc phải tăng vốn tự có để có thể giữ những
khách hàng trung thành và hoạt động có hiệu quả khi nhu cầu cần đƣợc tài trợ vốn của
họ ngày một tăng. Theo các NHTM cổ phần, áp lực tăng vốn điều lệ tài trợ cho dự án
hiệu quả trung dài hạn nhằm giảm tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn, đặc biệt là cho vay
trung dài hạn từ vốn huy động.
Mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) trƣớc nhu cầu mở thêm nhiều chi nhánh mới, địa điểm
kinh doanh mới, tăng quy mô, các NHTM cổ phần cần phải đáp ứng đƣợc những quy
định của ngân hàng Nhà nƣớc tăng vốn tự có là điều kiện tiên quyết để giúp các ngân
hàng có thể mở rộng địa bàn hoạt động. Khi chi phí hoạt động của ngân hàng hầu nhƣ
gia tăng có thể liệt kê các khoản nhƣ: chi phí đất đai, tiền lƣơng, trang thiết bị… đã
làm giảm đi lợi nhuận của ngân hàng trong khi lợi nhuận lại là một nguồn quan trọng
để tăng vốn tự có của ngân hàng.
Triển khai thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh mới, đa dạng hóa dịch vụ
Việc mở rộng, qui mô hoạt động của ngân hàng đã kéo theo phát triển thêm
nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ. Từ đó đòi hỏi vốn tự có phải tăng để đủ cung ứng
cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, một số các NHTM Việt Nam tiềm ẩn những hạn
chế nhất định nằm ở chính nội lực của các ngân hàng, ở quy mô vốn còn nhỏ, nguồn
nhân chƣa đủ đáp ứng, trình độ công nghệ còn lạc hậu. Bên cạnh đó, cạnh tranh giữa
các NHTM đang diễn ra rất mạnh cụ thể thông qua sự gia tăng quy mô trong việc mở
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
mới chi nhánh hoặc phòng giao dịch, nhƣng, dịch vụ ngân hàng còn khá ít. Có thể kể
đến là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hầu nhƣ chƣa đáp ứng đƣợc điều kiện
của nền kinh tế thị trƣờng. Sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nƣớc với các ngân
hàng sẽ rất quyết liệt, do đó các NHTM cổ phần ngay từ bây giờ cần củng cố lại năng
lực vốn điều lệ của mình.
Trong quá trình hoạt động, các NHTM sẽ thành lập nên nhiều công ty trực thuộc
nhằm đa dạng hóa dịch vụ theo yêu cầu hội nhập. Chính vì lý do đó vốn điều lệ phải đủ
cung cấp cho các công ty trực thuộc, nhƣ: công ty chứng khoán, công ty thƣơng mại
dịch vụ, công ty cho thuê tài chính, công ty kiều hối, công ty quản lý nợ và khai thác
tài sản…
Trình độ công nghệ ngân hàng
Theo Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) và Chih, H.(1958) và Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas (2008) cuộc cách mạng công nghệ đóng góp nhiều tiện ích cho
hoạt động của ngân hàng hiện đại nhờ đó mà ngân hàng có thể dễ dàng thu thập thông
tin về khách hàng, thị trƣờng. Từ đó nhờ hệ thống thông tin tốt các chính sách về thích
hợp về huy động, thời gian huy động, hình thức trả lãi... đƣợc đề ra giúp nâng cao hiệu
quả hoạt động. Tóm lại, có rất nhiều những yếu tố ảnh hƣởng đến vốn tự có của ngân
hàng về mặt tiêu cực lẫn tích cực. Do đó các ngân hàng cần phải tiến hành nghiên cứu,
tìm hiểu và xác định đúng, chính xác các yếu tố nào sẽ tác động sẽ huy động đƣợc vốn
lớn giúp tiết kiệm chi phí và cải thiện hiệu quả hoạt động.
2.1.2. Lý thuyết về Rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng
Theo Gestel và Baesens(2008) Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả
năng xảy ra tổn thất do khách hàng không có khả năng hoặc không thực hiện nghĩa vụ
trả nợ của mình theo cam kết.
Theo Trần Huy Hoàng (2007) thì rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể
phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo
hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực thiện thanh toán nợ cho
dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.
Nhìn chung, rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu về
không đúng hạn nhƣ cam kết hoặc không thu đƣợc đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản
vay.
2.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Theo Pyle (1984) và Brealey, R.A., Myers, S.C. (2003) tùy theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu mà có cách phân loại rủi ro tín dụng phù hợp:
Nếu phân loại theo tính chủ quan, khách quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân thành rủi ro chủ quan và rủi ro khách quan.
Rủi ro chủ quan là rủi ro nguyên nhân chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho vay vì vô
tình hoặc cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Rủi ro khách quan là do các nguyên nhân khách quan nhƣ ngƣời vay chết, mất
tích và thiên tai các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi
ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân
thành các loại nhƣ sau:
Rủi ro giao dịch chính là một hình thức của RRTD mà phát sinh do những hạn chế trong
quá trình thực hiện giao dịch và xét duyệt đánh giá khách hàng và quyết định
cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro nghiệp vụ, rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo:
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
- Rủi ro nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý vay và khoản vay trong đó bao
gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng và kỹ thuật xử lý các khoản vay có
vấn đề.
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình phân tích, đánh giá khách
hàng khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
- Rủi ro đảm bảo xuất phát từ những tiêu chuẩn bảo đảm, ví dụ nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại hình tài sản đảm bảo, chủ thể của tài sản đảm
bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro danh mục là rủi ro do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, đƣợc phân chia thành rủi ro tập trung và rủi ro nội tại:
- Rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay.
- Rủi ro tập trung xuất hiện khi NHTM tập trung cho vay quá nhiều vào một số
khách hàng nhất định, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một
ngành,lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,...
Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác nhau nhƣ phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tƣợng sử dụng vốn vay.
2.1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) (2005) Các chỉ tiêu thể hiện: (i)
Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng/ Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (ii) Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng
/ Tốc độ tăng tổng tài sản.
Phát triển cơ cấu tín dụng vào các ngành và lĩnh vực rủi ro: cơ cấu tín dụng
đƣợc phân loại theo loại hình cho vay, lĩnh vực ngành nghề, thời hạn cũng nhƣ loại tài
sản đảm bảo. Cơ cấu tín dụng chú trọng vảo các ngành có rủi ro cao nhƣng ngân hàng
không chú trọng hoặc xem nhẹ khi cho vay.
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Nợ quá hạn: phát sinh khi ngƣời vay không trả nợ đúng hạn. Nợ quá hạn phản
ánh thông qua chỉ tiêu: (i) Số dƣ nợ quá hạn/ Tổng dƣ nợ; (ii) Số khách hàng có nợ
quá hạn/ Tổng số khách hàng có dƣ nợ. Mức rủi ro tín dụng cao nếu các chỉ tiêu này
lớn và ngƣợc lại.
Nợ xấu: là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5.
Dự phòng rủi ro tín dụng: đƣợc sử dụng để bù đắp những tổn thất trong
trƣờng hợp khách hàng không có khả năng trả đƣợc các khoản nợ cho ngân hàng.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến vốn tự có và rủi ro
Mô hình giả định rằng mỗi ngân hàng sẽ đặt mục tiêu thiết lập mục tiêu tối ƣu của
họ ở mức vốn và rủi ro và vốn tự có và rủi ro có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
.Ở đây, tác giả cung cấp giải thích chi tiết cho biến độc lập và tác động tiềm năng của
chúng đối với ngân hàng cho vốn tự có và rủi ro:
Quy mô (SIZE): đƣợc Hichem Maraghni (2017), Shrieves & Dahl (1992),
Aggarwal & Jacques (1998) và Rime (2001) định nghĩa là độ lớn tổng tài sản đƣợc
tính bằng logarit tự nhiên của tổng tài sản của ngân hàng để nắm bắt kích thƣớc và tác
động của quy mô đến mức vốn và mức mục tiêu rủi ro trong ngân hàng. Quy mô của
ngân hàng có thể là yếu tố quyết định trong việc giải thích hành vi của tỷ lệ vốn.Quy
mô có thể ảnh hƣởng đến mức vốn và mức mục tiêu rủi ro của ngân hàng do mối quan
hệ của nó với quy mô kinh tế, đa dạng hóa và khả năng của ngân hàng để tiếp cận
nguồn vốn trên thị trƣờng vốn. Shrieves và Dahl (1992) Godlewski (2004),Murinde và
Yassen (2004), Hassan và Hussain (2006) và một số tác giả khác đã tìm thấy rằng quy
mô có liên quan tiêu cực với sự thay đổi về vốn và song song nó cũng liên quan tiêu
cực với những thay đổi về mức độ rủi ro.
Lợi nhuận hiện tại (ROA): là một chỉ số phát hiện chất lƣợng tài sản của mỗi
tổ chức (Hichem Maraghni, 2017). Shrieves & Dahl (1992), Aggarwal & Jacques (1998)
và Rime (2001) cho rằng lợi nhuận là một thành phần quan trọng của vốn và lợi nhuận
hiện tại dự kiến sẽ có tác động tích cực đến mức vốn của ngân hàng.Lợi nhuận
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
giữ lại đóng vai trò là một cách đáng tin cậy để tăng mức vốn của một ngân hàng.Biến
này đƣợc phản ứng tích với vốn tự có và tiêu cực với rủi ro chỉ ra bởi Rime (2001)
và Heid et al (2004) tƣơng ứng cho các ngân hàng Thụy Sĩ và Đức.
Tăng trƣởng tín dụng (GROWTH) là sự khác biệt giữa tổng các khoản vay của
giai đoạn trƣớc so với giai đoạn này theo Keegan Floquet and Nicholas
Biekpe(2008);De Bondt and Prast(2000).Tăng trƣởng tín dụng có trong điều kiện
tăng trƣởng ngân hàng nhanh, đặc biệt là nếu chất lƣợng cho vay kém ảnh hƣởng
xấu đến đòn bẩy ngân hàng nhƣ vốn chủ sở hữu.
Thanh khoản của ngân hàng (LIQ) tổng tài sản ngân hàng có thể khoản cho vay
của ngân hàng theo Keegan Floquet và Nicholas Biekpe(2008); Vodová (2011). Do đó
tỷ lê này cao tức là khả năng thanh khoản của ngân hàng yếu chứng tỏ ngân hàng hoạt
động rủi ro hơn.
Chi phí nợ (COD) là tổng chi phí lãi trang trãi cho tổng khoản nợ phải trả và
nó ảnh hƣởng đáng kể đến vốn tự có và quyết định cơ cấu của ngân hàng này theo
Keegan Floquet và Nicholas Biekpe(2008).Chi phí nợ cao hơn liên quan đáng kể đến
tỷ lệ vốn tự có cao hơn, có thể do các ngân hàng cố gắng giảm thiểu chi phí vốn của
họ.
Mô hình đƣợc phát triển từ mô hình Shrieves và Dahl (1992) bởi Keegan
Floquet và Nicholas Biekpe (2008) bao gồm các biến để nắm bắt các hiệu ứng của quy
định về thay đổi vốn và rủi ro Các biến bổ sung đƣợc bao gồm cho ƣớc tính trên
cấp độ thị trƣờng mới nổi tập thể để chiếm sự khác biệt trong môi trƣờng ngân
hàng trên khắp các quốc gia. Các biến này bao gồm các điều khiển chống lạm phát
(CPI) và sự khác biệt về tính nghiêm ngặt của quy định (REG)
2.2. Sơ lƣợc về quản trị rủi ro theo hiệp ƣớc Basel I và Basel II và tác động đến
vốn tự có và rủi ro
Basel I
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
- Mục đích của Basel I: Basel I đƣợc áp dụng để củng cố sự ổn định của hệ thống
ngân hàng quốc tế ở các quốc gia. Bên cạnh đó, hiệp ƣớc này cũng thiết lập một hệ
thống ngân hàng thống nhất trên toàn thế giới, gia tăng sự bình đẳng để giảm tính cạnh
tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế.
- Tiêu chuẩn của Basel I:
(1) Tỉ lệ vốn dựa trên rủi ro - “Tỉ lệ Cook”: đƣợc phát triển bởi BCBS. Tỷ lệ này
đƣợc sử dụng để củng cố hệ thống ngân hàng quốc tế. Ban đầu, tỷ lệ này hƣớng đến
đối tƣợng là những ngân hàng hoạt động trên phạm vi quốc tế, càng về sau nó đƣợc
lan toả trên hơn 100 quốc gia. Theo tiêu chuẩn này, ngân hàng đƣợc yêu cầu giữ lại
lƣợng vốn bằng ít nhất 8% của tổng rổ tài sản, đƣợc tính toán theo nhiều phƣơng pháp
khác nhau và phụ thuộc vào độ rủi ro của chúng.
Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) = Vốn bắt buộc/Tài sản tính theo độ rủi ro gia
quyền (RWA)
Theo công thức này, ngân hàng có mức vốn tốt là ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn
(CAR) > 10%, mức vốn thích hợp khi CAR > 8%, thiếu vốn khi CAR < 8%, thiếu vốn
rõ rệt khi CAR < 6% và khi CAR < 2% đƣợc xem là thiếu vốn trầm trọng.
(2) Vốn cấp 1, cấp 2 và cấp 3: việc đƣa ra đƣợc định nghĩa mang tính quốc tế chung
nhất về vốn của ngân hàng và một cái gọi là tỷ lệ vốn an toàn của ngân hàng là thành
tựu cơ bản của Basel I. Tiêu chuẩn này cụ thể quy định: Vốn cấp 1 ≥ Vốn cấp 2 + Vốn
cấp 3
Vốn cấp 1 là lƣợng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phòng đƣợc công bố, nhƣ là
khoản dự phòng cho các khoản vay, bao gồm: Dự trữ công bố (Lợi nhuận giữ lại); Vốn
chủ sở hữu vĩnh viễn; Lợi thế kinh doanh (goodwill); Lợi ích thiểu số (minority
interest) tại các công ty con, có hợp nhất báo cáo tài chính.
Vốn cấp 2 hay còn gọi là vốn bổ sung bao gồm: Lợi nhuận đƣợc giữ lại không công
bố; Vay với thời hạn ƣu đãi; Dự phòng đánh giá lại tài sản; Công cụ vốn hỗn hợp; Dự
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
phòng chung/dự phòng thất thu nợ chung; Đầu tƣ vào các công ty con tài chính và các
tổ chức tài chính khác.
Vốn Cấp 3 là phần dành cho rủi ro thị trƣờng bằng các khoản vay ngắn hạn
(3) Vốn tính theo rủi ro gia quyền:
RWA = Tổng (Tổng Tài sản x Mức rủi ro phân định cho từng tài sản trong bảng
cân đối kế toán) + Tổng (Nợ tƣơng đƣơng x Mức rủi ro ngoại bảng)
Basel I đƣa ra trọng số rủi ro gồm 3 mức: quốc gia 0%; ngân hàng 20%; doanh
nghiệp 100%... Trọng số rủi ro không phản ánh độ nhạy cảm rủi ro trong mỗi loại này.
- Những thiếu sót của Basel I: năm 1988, rủi ro tín dụng đƣợc thiết lập, Uỷ ban
Basel đã tập trung sang rủi ro thị trƣờng để phản ứng lại các hoạt động kinh doanh
chuyên hữu ngày càng tăng của các NHTM và đến năm 1996, Basel I đã đƣợc sửa đổi
với mục đích tính chi phí vốn đến rủi ro thị trƣờng.
Mặc dù vậy, Basel I còn tồn tại khá nhiều điểm hạn chế trong đó cơ bản có thể kể
đến của Basel I đó là không đề cập đến rủi ro vận hành (không có yêu cầu vốn dự
phòng rủi ro vận hành, một trong những loại rủi ro đang ngày càng trở nên phức tạp
với mức độ ngày càng tăng cao.Bên cạnh đó, còn một số điểm hạn chế khác nhƣ:
không phân biệt theo loại rủi ro, không có lợi ích từ việc đa dạng hóa rủi ro….
Basel II:
- Mục tiêu của Basel II: Duy trì sự ổn định và cố gắng nâng cao chất của hệ thống
ngân hàng ở các quốc gia. Basel II cũng tạo lập một môi trƣờng bình đẳng trên bình
diện quốc tế cho các ngân hàng; Xử lý nghiêm ngặt hơn trong công tác quản lý rủi ro
và tăng cƣờng việc chấp nhận các thông lệ quốc tế.
Những mục tiêu chủ chốt của Hiệp ƣớc vốn Basel I cũng đã đƣợc thể hiện trong
mục tiêu của hiệp ƣớc Basel II. Ngoài ra có một mục tiêu mới đó là dấu hiệu của việc
bắt đầu chuyển dần từ cơ chế điều tiết dựa trên tỷ lệ, mà đó chỉ là một phần của bộ
khung mới, hƣớng đến một sự điều tiết sẽ dựa nhiều hơn vào các số liệu nội bộ, thông
lệ và các mô hình.
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
- Basel II sử dụng khái niệm “Ba trụ cột”:
(1) Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ CAR là
8% của tổng tài sản có rủi ro nhƣ Basel I. Tuy nhiên, ba rủi ro mà ngân hàng phải đối
mặt là rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động), rủi ro tín dụng, và rủi ro thị trƣờng.
Ngoài ra, cách tính chi phí vốn đối với rủi ro thị trƣờng có sự thay đổi nhỏ, rủi ro tín
dụng cũng có sự thay đổi lớn nhƣng đối với rủi ro vận hành thì hoàn toàn là phiên bản
mới.Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức từ 0%-150% hoặc hơn và rất nhạy
cảm với xếp hạng tín dụng.
(2) Trụ cột thứ II: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, Basel II
cung cấp cho các nhà làm chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột
này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, nhƣ rủi
ro pháp lý, rủi ro chiến lƣợc, rủi ro hệ thống, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản.
Hiệp ƣớc tổng hợp lại dƣới cái tên phần rủi ro còn lại (residual risk).
Basel II nhấn mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát:
Thứ nhất, các NH cần phải xây dựng một quy trình để đánh giá mức độ đầy đủ
của vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải xây dựng đƣợc một chiến lƣợc đúng và
hợp lý nhằm duy trì mức vốn đó.
Thứ hai, giám sát viên phải rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ
và chiến lƣợc của ngân hàng, cũng nhƣ khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ lệ
vốn tối thiểu; giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ
không hài lòng với kết quả của quy trình này.
Thứ ba, giám sát viên đƣa ra các khuyến nghị cho ngân hàng duy trì mức vốn cao
hơn mức tối thiểu theo quy định.
Thứ tư, giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn của
ngân hàng không giảm dƣới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi
ngay lập tức nếu mức vốn không đƣợc duy trì trên mức tối thiểu.
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
(3) Trụ cột thứ III: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin của ngân hàng
mình một cách minh bạch theo các nguyên tắc của thị trƣờng. Basel II cũng đƣa ra
một danh sách các yêu cầu buộc mà ngân hàng phải công khai thông tin, từ những
thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ
nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro thị trƣờng, rủi ro vận hành, rủi ro tín dụng, và quy
trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này.
Nhƣ vậy, sự phát triển của các hiệp ƣớc Basel, các NHTM càng ngày càng đƣợc
yêu cầu hoạt động một cách minh bạch hơn, đảm bảo vốn phòng ngừa cho nhiều loại
rủi ro hơn và do vậy, hy vọng sẽ giảm thiểu đƣợc rủi ro.
2.3. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.3.1. Mô hình nghiên cứu liên quan về các yếu tố tác động đến vốn tự có và
rủi ro
Nghiên cứu của Hichem Maraghni (2017) về quy định ngân hàng, hành vi tỷ lệ
vốn và rủi ro trong một phƣơng pháp tiếp cận đồng thời bằng cách sử dụng tỷ trọng tài
sản có rủi ro trên tổng tài sản tại các NHTM tại Tunisia. Kết quả mô hình đề xuất đo
lƣờng tìm ra:
Mô hình (1) Δ CAR( đại diện cho tỷ lệ vốn)- bị tác động bởi ROA(tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản),SIZE(quy mô ngân hàng ),SPREAD(lãi suất biên/ tổng tài sản),
LIQRISK(mức độ rủi ro) CAR(tỷ lệ an toàn vốn) và REG(đánh giá tác động của áp lực
pháp lý và các yêu cầu về lập pháp luật về vốn)
Mô hình (2) biến nội sinhΔ RISK đại diện mức độ rủi ro thanh khoản của ngân
hàng chịu tác đông bởi yếu tố - SIZE( quy mô) ,LLOSS(nợ xấu ngân hàng/tổng tài sản)
, SPREAD((lãi suất biên/ tổng tài sản),CAR(tỷ suất an toàn vốn),RISK(rủi ro ),
REG(đánh giá tác động của áp lực pháp lý và các yêu cầu về lập pháp luật về vốn)
Mô hình của Keegan Floquet và Nicholas Biekpe (2008) nghiên cứu về mối
quan hệ giữa cấu trúc vốn và rủi ro tại thị trƣờng mới nổi. Mô hình đề xuất yếu tố tác
động đến vốn nhƣ :
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Phƣơng trình (1): biến độc lập CARP tìm thấy chịu ảnh hƣởng độc lập từ quy mô (
SIZE), ROAA( tổng tài sản), RISK( rủi ro) , GROW( tăng trƣởng), COD(chi phí nợ)
CPI(lạm phát ), LIQ( thanh khoản ngân hàng), REG(đánh giá tác động của áp lực pháp
lý và các yêu cầu về lập pháp luật về vốn)
Phƣơng trình (2) : mức độ rủi ro (RISK) đƣợc ƣớc lƣợng bằng quy mô( SIZE), tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản(ROAA), tỷ suất vốn(CARP), mức độ tăng trƣởng
(GROW), mức độ lạm phát (CPI), mức độ thanh khoản (LIQ), đánh giá tác động của
áp lực pháp lý và các yêu cầu về lập pháp luật về vốn (REG)
Nghiên cứu của Lê Thanh Ngọc và các cộng sự (2015) về mối quan hệ giữa vốn
tự có và rủi ro của NHTM: Bằng chứng từ Việt Nam đề xuất 2 mô hình:
Mô hình (1): CAP ( vốn tự có)bị tác động bởi yếu tố RPL và RPG (Biến đại diện
cho áp lực từ quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) ;SIZE(quy mô) ; DEP( tiền gửi ngân
hàng);NPL(nợ xấu);ROA(khả năng sinh lời);CAP(log vốn tự có)
Mô hình (2): DELRISK (sự thay đổi rủi ro của ngân hàng ) bị tác động bởi yếu tố
RPL và RPG (Biến đại diện cho dấu hiệu áp lực từ quy định tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu);SIZE(quy mô); CAP(log của vốn tự có); LEVD(tỷ lệ đòn bẩy ngân hàng
);ROA(khả năng sinh lời)
2.3.2. Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ giữa vốn tự có và
rủi ro của NHTM.
Chức năng của vốn tự có là đo lƣờng lợi nhuận và rủi ro của NH nên đƣợc so
sánh với các NH tƣơng tự cũng nhƣ các DN phi tài chính. Nói một cách tổng quát lợi
nhuận càng cao thì rủi ro càng cao.Quản trị NH cố gắng tối đa hóa giá trị vốn tự có đầu
tƣ vào NH bằng cách cân bằng sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến vốn tự có của NHTM:Yếu tố vĩ mô, yếu tố chính
trị,áp lực khi hội nhập quốc tế, yếu tố thể chế và pháp luật, yếu tố khác….Hoạt động
ngân hàng là hoạt động rủi ro,do đó vốn tự có có khả năng chống đỡ các loại rủi ro
khác nhau trong quá trình kinh doanh của mình, đặc biệt là rủi ro hệ thống.
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Shrieves & Dahl (1992) trong bài báo của họ có tiêu đề "Mối quan hệ giữa rủi
ro và vốn trong các ngân hàng thƣơng mại".Dựa trên dữ liệu thu đƣợc từ một mẫu lớn
các ngân hàng thƣơng mại tại Hoa Kỳ, họ điều tra mối quan hệ giữa rủi ro và vốn tự có
phát hiện thấy mối liên hệ tích cực giữa thay đổi rủi ro và vốn cho ngân hàng với vốn
vƣợt quá các yêu cầu quy định tối thiểu.Họ tìm thấy bằng chứng cho thấy những thay
đổi về mức mục tiêu của vốn ngân hàng trong giai đoạn đƣợc kiểm tra dựa trên những
thay đổi về mức độ rủi ro.
Nghiên cứu của Iannotta (2007) ,Houssem Rachdi (2017) thu đƣợc kết quả
vốn và mức độ rủi ro kết quả trái dấu, có nghĩa là tăng vốn sẽ làm rủi ro.Do sử dụng
vốn tự có giúp ngân hàng có xu hƣớng giảm thiểu sự tham gia vào các hoạt động kinh
doanh có tiềm ẩn nguy cơ cao theo Ben Bouheni( 2014). Một số nghiên cứu khác cho
thấy kết quả ngƣợc lại, tức là vốn và rủi ro ngân hàng tồn tại mối quan hệ trái chiều do
những ảnh hƣởng từ rủi ro đạo đức, cụ thể là các ngân hàng có thể trục lợi từ hệ thống
bảo hiểm tiền gửi theo Demirguc-Kunt và Kane( 2002).
Nghiên cứu của Furlong và Keeley (1989) nhấn mạnh để hạn chế rủi ro đạo
đức sẽ đƣợc đảm bảo khi mà những yêu cầu về vốn có thể buộc các cổ đông của ngân
hàng sẽ phải cùng gánh chịu một phần các khoản lỗ. Chính vì vậy kết quả đã nhấn
mạnh an toàn vốn tối thiểu tác động tích cực làm hạn chế thiệt hại và làm giảm xác suất
vỡ nợ của ngân hàng.
Tuy nhiên, Rime (2001) lại chỉ ra rằng không tồn tại bất kỳ mối quan hệ nào
giữa vốn tự có và rủi ro ngân hàng. Những quy định buộc và áp lực điều tiết của chính
phủ là những tiền đề làm cho các NHTM tăng vốn tự có, nhƣng lại không có tác động
gì đến rủi ro của các NHTM.
Nghiên cứu của Rochet (1992) và Kim và Santomero (1988); và lại cho rằng
trong một số trƣờng hợp xác suất vỡ nợ cao hơn sẽ xảy ra khi tiến trình gia tăng rủi ro
của ngân hàng lại vƣợt quá ngƣỡng chịu đựng của việc tăng vốn tự có.
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Thực tế, Avery và Berger (1991) cho rằng những việc tính toán vốn tối thiêu
sai sót chƣa chính xác cũng có thể gây ra bất ổn đáng kể cho ngân hàng vì tăng vốn lại
dẫn đến rủi ro kinh doanh.
Bảng 2.1Tóm tắt các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro
của NHTM
Mối quan
Tác giả Năm
Mẫu và Câu hỏi Phƣơng
CARP Rủi ro
hệ giữa
giai đoạn nghiên cứu pháp vốn tự có
và rủi ro
1,800
ngân hàng RWA(Tài sản
Shrieves và
Kiểm tra ảnh
Vốn tự
rủi ro)/Tổng
1992 tài hƣởng của vốn 2SLS tài sản; + cho B
Dahl có/RWA
sản>$100 và rủi ro NPLs/Tổng dƣ
triệu nợ tín dụng
1984–1986
2,750
Ngân hàng
Bảo hiểm
Ký thác
Liên bang
Kiểm tra tác
Vốn tự
Jacques và Hoa Kỳ có(Vốn cấp RWA/Tổng tài 0 và +
1997 động đầu tiên 3SLS
Nigro Tài sản 1+Vốn cấp sản cho B
của rủi ro dựa
>$100 2)/ RWA
trên các tiêu
triệu
chuẩn về vốn
1991–1992
1,685
ngân hàng
Tỷ lệ vốn + và –
US
trung bình trong
Tài sản
Kiểm định hiệu
cấp 1 ;
RWA/Tổng tài
1991 ;
>$100 Tỷ lệ vốn + và –
Aggarwal và triệu quả của sản;
2001 3SLS dựa trên rủi trong
Jacques FDICIA và NPLs/Tổng tài
ro cấp 1; 1992;
PCA sản
tổng tỷ lệ + trong
1991–1996
vốn dựa 1993–
trên rủi ro 1996.
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Nghiên cứu
154
việc các ngân
hàng ở Thụy Sĩ
Swiss ngân
đã phản ứng
hàng
nhƣ thế nào
với ràng buộc
vốn/Tổng
vốn áp dụng RWA/Tổng tài
Rime 2001 3SLS tài sản; 0
theo quy định. sản
vốn/RWA
Kiểm tra cách
ngân hàng điều
chỉnh tỉ lệ vốn
1989–1996
của họ
(tăng vốn hoặc
giảm rủi ro)
Đánh giá cách 2SLS,
570 ngân
mà ngân hàng 3SLS,
Tổng
Đức điều chỉnh phƣơng RWA/Tổng tài
Heid et al. 2003 hàng Đức vốn/Tổng 0
vốn và rủi ro pháp dữ sản
tài sản
trƣớc quy định liệu
đặt ra. bảng
1993–2000
18 Swiss Công
ngân hàng
Nghiên cứu thức Vốn/tài
tính giá
mối quan hệ sản, trong
quyền Tiêu chuẩn độ
Bichsel và giữa sự thay điều kiện
2004 Tháng 1 chọn lệch của giá trị +
Blum đổi trong đòn thị trƣờng
1990- ,quy thị trƣờng
bẩy tài chính và giá trị
Tháng 3 trình
và rủi ro kế toán
2000 FGLS
hai bƣớc
27 ngân
hàng nhà Đánh giá hành
SUR, RWA/Tổng tài
Das và Ghosh 2004 nƣớc vi đối với vốn vốn/RWA −cho B
2SLS sản
và rủi ro
1995/96-
2000/01
2,779
ngân hàng Đánh giá mối
Godlewski 2005
từ 30 thị liên hệ giữa 2SLS, Vốn/Tổng NPLs/tổng dƣ
−cho B
trƣờng mới vốn và rủi ro 3SLS tài sản nợ tín dụng
nổi tín dụng
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
147 Kiểm tra một
số giả thuyết
ngân hàng Rủi ro tín
Ltrongdquist 2004 quan trọng về GLS vốn đệm −cho B
Norwegian dụng
tầm quan trọng
của tỷ lệ vốn
1995–2001
98 ngân Tổng
vốn(Vốn
hàng từ 11 Kiểm tra ảnh
cấp1+Vốn
đất hƣởng của −cho
Murtrongde và cấp RWA/Tổng tài
2004 nƣớc(Trun Basel đến tỷ lệ 3SLS B; 0 cho
Yaseen 2)/Tổng sản
g Đông và vốn bắt buộc B
RWA;
Bắc Phi) và rủi ro
vốn/Tổng
tài sản
1995–2002
300
Khảo sát tác
ngân hàng tổng
động của Basel
Hussatrong và từ 11 GMM, vốn/RWA; RWA/Tổng tài
2005 1 trên ngân −cho B
Hassan developtro 3SLS vốn sản
hàng từ nƣớc
ngg nƣớc cấp1/RWA
phát triển
2001–2004
586 ngân trongvestigate
hàng từ the reaction of
G10 nƣớc G10 ngân hàng vốn/tài sản
RWA/tài sản
to the 2SLS, (tổng vốnor
Van Roy 2005 (credit rủi ro − cho B
trongtroduction 3SLS vốn cấp 1
ratio)
of Basel vốn)
tài vốnrequiremen
sản>$100 ts
triệu
1988–
1995
Tổ chức
RWA/Tổng tài
tiền gửi ở
Đánh giá hiệu sản; Dự phòng
Tunisian
quả Basel I và Vốn cổ tổn thất vốn
Bouri và Ben và ngân 2SLS, −và 0
2006 cách ngân hàng phần; vốn vay/tổng dƣ
Hmida hàng toàn 3SLS cho B
điều chỉnh tỷ lệ tự có/RWA nợ tín dụng
cầu
vốn của nền kinh
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Jan 1992 tế
– Aug
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
2005
TỶ LỆ:
-
và + và 0
cho B
tùy
trên
2,940 Quốc gia;
Điều tra mối tổng thể 0
ngân hàng Tổng giá trị
quan hệ giữa cho
từ 44 nền sổ sách của
Floquet và vốn và rủi ro NPLs/tổng dƣ B;
2008 kinh tế thị 3SLS vốn tự
Biekpe cho mức độ nợ tín dụng TUYỆT
trƣờng mới có/Tổng tài
tƣơng đối và ĐỐI:
nổi sản
tuyệt đối thƣờng +
cho duy
nhất
các quốc
gia;
tổng thể +
cho
1995–2003 B
CAP1=
vốn tự
2,971
có/Tổng tài
Kiểm tra cách sản;
German Ngân hàng CAP2=
+ và 0
ngân hàng
Kleff và Đứcquyết định vốn cấp RWA/Tổng tài
2008 GMM cho t − và
Weber nguồn vốn dựa 1+vốn cấp sản
0 cho t−1
trên lý thuyết 2 vốn/Tổng
trƣớc đó tài sản;
CAP3=vốn
cấp 1/Tổng
tài sản
1992–2001
Đánh giá cách
NPLs/tổng dƣ
42 tổ
ngân hàng đƣa
nợ tín dụng;
ra quyết định
chức tài Pooled Vốn cấp Z-rủi
trên vốn và
Ahmad et al. 2009 chính OLS, 1+Vốn cấp ro=[ROA+vốn + cho B
liệu bị ảnh
Malaysian FGLS 2/RWA tự
hƣởng bởi rủi
có/TA]/σ(RO
ro hay quy
A)
định
1995–2002
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Kiểm tra hành
508 vi củaChâu Âu
và Ngân hàng
ngân hàng
Mỹ và vai trò tổng vốn
Matejašák et EU và 2SLS, RWA/Tổng tài
2009 của quy định pháp + cho B
al. 683ngân 3SLS sản
áp lực trong lý/RWA
hàng US
xác địnhquyết
định về vốn và
rủi ro
2000–2005
Khoảng
Kiểm tra mối vốn tự 0 và +
115 ngân
quan hệ giữa GMM, có/Tổng tài NPLs/tổng cho B; 0
Athanasoglou 2011 hàng Đông
vốn và rủi ro 3SLS sản; tổng tỷ dƣ nợ vay cho A; +
Nam Âu
cho SEE lệ pháp lý cho U
2001–2009
Điều tra về
tác động của
1,451 những thay đổi 0 và +
trong vốn trên tổng RWA/Tổng tài cho B;
ngân hàng GMM,
Camara et al. 2013 hành vi chấp vốn/Tổng sản; NPLs/dƣ −cho
Châu Âu 2SLS
nhận rủi ro tài sản nợ ròng moderatel
y U
1992–2006
+: tƣơng quan cùng chiều; -: tƣơng quan trái chiều; 0: không quan hệ
B: ngân hàng; A: đáp ứng đủ vốn; U: thiếu vốn.
CR: tỷ lệ vốn;NPL: Nợ xấu; REG: biến điều tiết; RWA: tài sản có rủi ro.
Nguồn: A. Tanda (2015),” Capital Regulation and Banks’ Behavior”
Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng 2 trình bày cụ thể các lý thuyết có liên quan đến vốn tự có và rủi ro
đồng thời giới thiệu sơ nét các yếu tố ảnh hƣởng đến vốn tự có và rủi ro và mối quan
hệ giữa các yếu tố này với vốn tự có tóm tắt từ các nghiên cứu trong nƣớc và thế
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
giới.Từ khái niệm trên, tác giả chọn lọc và đƣa ra một số yếu tố đƣợc xem là phù hợp
với tình hình Việt Nam và đề tài nghiên cứu đồng thời tổng hợp dữ liệu thu thập từ
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Bankscope của 21 ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Từ đó, tác giả tiến hành xây
dựng mô hình nghiên cứu trong chƣơng 4.
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
CHƢƠNG 3. : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1.
Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu Mô
hình mối quan hệ tuyệt đối giữa vốn và rủi ro
Bài nghiên cứu dựa trên giả định rằng tồn tại mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi
ro.Đồng thời bài nghiên cứu kế thừa các mô hình nghiên cứu của của Biekpe, Keegan
Floquet và Nicholas(2008)nghiên cứu về mối quan hệ tuyệt đối giữa cấu trúc vốn và
rủi ro tại thị trƣờng mới nổi. Từ đó, mô hình cụ thể đề xuất nghiên cứu nhƣ sau:
VỐN TỰ CÓ
Biến phụ thuộc
Biến độc lập:
kích thước ngân hàng
tỷ suất lợi nhuận
rủi ro
tăng trưởng
chi phí nợ
thanh khoản
tỷ số giá tiêu dùng
biến về dấu hiệu áp lực an toàn vốn tối thiểu
Mô hình (1) : CARPi,t = α0 + α1 SIZE i,t + α2 ROA i,t + α3 RISK i,t + α4 GROWTH t,i +
α5 COD i,t + α6 CPI t + α7 LIQ i,t + α8 REG i,t + ξ i,t
Các biến đo lƣờng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở mô hình
1-CARP
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Biến phụ thuộc: vốn tự có của NHTM
Biến độc lập : (i) kích thước ngân hàng ; (ii) tỷ suất lợi nhuận; (iii) rủi ro; (iv) tăng
trưởng , (v) chi phí nợ; (vi) thanh khoản.
Biến kiểm soát : (i) tỷ số giá tiêu dùng, ;(ii) biến về dấu hiệu áp lực an toàn vốn tối
thiểu
Mô hình (2): RISK i,t = β0 + β1 SIZE i,t + β2 ROA i,t + β3 CAPR i,t + β4 GROWTH t,i +
β5 CPI t+ β6 LIQ i,t + β7 REG (i,t-1) + V i,t
Các biến đo lƣờng đƣợc sử dụng trong luận văn sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở mô hình 2-
RISK
Biến phụ thuộc: rủi ro của NHTM
Biến độc lập : (i) kích thước ngân hàng ; (ii) tỷ suất lợi nhuận; (iii) vốn tự có; (iv) tăng
trưởng ,(v) thanh khoản
Biến kiểm soát : (i) tỷ số giá tiêu dùng, ;(ii) biến về dấu hiệu áp lực an toàn vốn tối
thiểu
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
RỦI RO
Biến phụ thuộc
Biến độc lập:
kích thước ngân hàng
tỷ suất lợi nhuận
vốn tự có
tăng trưởng
thanh khoản
tỷ số giá tiêu dùng
biến về dấu hiệu áp lực an toàn vốn tối thiểu
Trong đó:
- CARP: Biến đại diện cho vốn tự có của ngân hàng
- RISK: Biến đại diện cho rủi ro của ngân hàng
- SIZE: Biến đại diện cho quy mô của ngân hàng.
- GROWTH: Biến đại diện cho tăng trƣởng ngân hàng
- ROA: Biến đại diện cho khả năng sinh lời của ngân hàng.
- COD: Biến đại diện cho chi phí nợ của ngân hàng
- LIQ: Biến đại diện cho thanh khoản của ngân hàng
- CPI: Biến đại diện cho chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam
- REG: Biến đại diện cho dấu hiệu áp lực từ quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiêu
3.2. Các biến nghiên cứu và cách thức đo lƣờng
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Biến CARP đại diện vốn tự có đƣợc xác định bằng tỷ lệ tổng vốn tự có trên
tổng tài sản. Trong đó vốn tự có bao gồm giá trị sổ sách của cổ phần phổ thông, phí
bảo hiểm chung, quỹ dự trữ cụ thể và cổ phần ƣu đãi. Các nghiên cứu của Pettway
(1976), Demirguc-Kunt và Huizinga (2000), Iannotta et al( 2007) và Ben Bouheni(
2014) đồng quan điểm tăng vốn sẽ có thể giảm thiểu thiệt hại cho ngân hàng.Việc sử
dụng vốn sẽ hạn chế ngân hàng tham gia các hoạt động đầu tƣ mạo hiểm, kỳ vọng mối
quan hệ cùng chiếu giữa vốn tự có và rủi ro trong hai mô hình nghiên cứu. Cách tính:
CARP = Vốn tự có/Tổng tài sản
Biến ROA: Đây là tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản, đƣợc tính từ báo cáo tài chính
của từng ngân hàng trong khoảng thời gian phân tích. Đây là một chỉ sô phản ảnh chất
lƣợng của tài sản đƣợc tổ chức bởi mỗi tổ chức.Theo khảo sát của Rime (2001) và
Heid et al (2004) tƣơng ứng cho các ngân hàng Thụy Sĩ và Đức; Matejašák và Teplý
(2009) và Van Roy (2005) biến ROA đƣợc bao gồm trong phƣơng trình đo lƣờng vốn
tự có và giả định rằng nếu ngân hàng tăng vốn tự có bằng cách phân bổ lợi nhuận chƣa
phân bổ thay vì đầu tƣ một khoản tiền mới thì trong khi mối quan hệ dự kiến có thể là
tích cực trong mô hình. Theo Lê Thanh Ngọc và các cộng sự (2015), ROA đƣơc kỳ
vọng sẽ ảnh hƣởng tích cực đến RISK vì khi các ngân hàng thƣơng mại mong muốn
đạt lợi nhuận cao, đôi khi đồng nghĩa việc họ phải đánh đổi bằng những khoản đầu tƣ
có mức độ rủi ro cao hơn.
Cách tính:
ROA = Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản
Biến SIZE: đại diện cho quy mô của ngân hàng. Quy mô của ngân hàng có thể
là yếu tố quyết định trong việc giải thích hành vi của các tỷ lệ vốn. Có nhiều tiêu chí
đƣợc sử dụng để đánh giá quy mô ngân hàng nhƣ tổng tài sản, khu vực, địa bàn, phạm
vi hoạt động, số lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hang, số lƣợng nhân sự, hay các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động... trong đó tổng tài sản đƣợc đề cập đến nhiều nhất.
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Biến này đƣợc tính bằng logarit tự nhiên của tổng tài sản của ngân hàng để nắm bắt
kích thƣớc hiệu ứng. Keegan Floquet và Nicholas Biekpe (2008)nhận thấy rằng kích
thƣớc có liên quan tiêu cực với sự thay đổi về vốn và song song nó cũng có liên quan
tiêu cực với những thay đổi về mức độ rủi ro Thật vậy, Matejašák và Teply(2009),
Shrieves và Dahl (1992), Godlewski(2004), Murinde và Yassen (2004), Hassan và
Hussain (2006) và một số tác giả khác đã nhận thấy rằng kích thƣớc ảnh hƣởng đến
mức độ rủi ro và vốn đƣợc xem là kết nối chặt chẽ với khái niệm đa dạng hóa danh
mục kinh doanh, bản chất của cơ hội đầu tƣ hoặc đặc điểm riêng của các ngân hàng kết
hợp với sự linh hoạt ở mức độ vốn tự có đƣợc cải thiện. Lập luận này đƣợc xác nhận
bởi Aggarwal và Jacques (1998) cho một mẫu ngân hàng Mỹ. Trong khi những phát
hiện của Van Roy (2005) cho thấy rằng các ngân hàng lớn thoải mái hơn trong việc
gánh chịu chi phí rủi ro và hƣởng lợi từ sự linh hoạt nhất định cho chính sách điều
hành khi họ muốn tăng vốn.Dấu hiệu của hiệu ứng kích thƣớc biến thể hiện ý nghĩa
tiêu cực liên quan đến những thay đổi về mức độ rủi ro và vốn. Cách tính:
SIZE = Ln (Tổng tài sản)
Biến RISK: trong trƣờng hợp của một biến đo lƣờng của rủi ro ngân hàng.
Kaddour et al. (2010), Mamoghli và Dhouibi (2009), Maraghni và Rajhi (2001),
McAllister và McManus (1993) và Liang and Rhoades (1991) cho rằng mối quan hệ có
thể có giữa mức độ rủi ro và vốn tự có là cùng chiều. Trong trƣờng hợp NHTM có
nhiều rủi ro tín dụng, sau khi trích lập dự phòng thì các NHTM sẽ có xu hƣớng gia
tăng vốn. Tăng vốn là bƣớc xử lý rủi ro tín dụng quan trọng nhất chẳng những để đáp
ứng hệ số an toàn tối thiểu mà còn để tiếp tục đảm bảo năng lực cho vay của
NHTM.Theo Brealey và Myers (2003) rủi ro tăng lên đòi hỏi phải lớn hơn tỷ lệ vốn tự
có trong cơ cấu vốn của công ty để ngăn chặn chi phí vốn không hiệu quả. Keegan
Floquet, Nicholas Biekpe (2008) cho rằng rủi ro càng lớn,"đệm" vốn tự có càng lớn
càng tốt duy trì vị trí khả năng thanh toán của ngân hàng.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Cách tính:
RISK= Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dƣ nợ cho vay
Biến REG: đại diện cho dấu hiệu áp lực từ quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Để đáp ứng quy định Basel II và thông tƣ 41 đến năm 2010 quy định về Trụ cột 1 với
yêu cầu tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) trên 8%. Nghiên cứu của Hichem Maraghni
(2016) chỉ ra REG là một biến ngoại sinh là một trong những biện pháp quan trọng
nhất để nắm bắt đƣợc tác động của quy định áp lực và các yêu cầu pháp lý về vốn, từ
Hiệp định Basel, có thể ảnh hƣởng đến các vốn tự có và rủi ro. Heid et al. (2003), Van
Roy (2005) Cannat và Quagliariello (2006), Matejašák và Teplý (2009), Saadawi
(2010) Awdeh và cộng sự (2011) và Bouri và Ben Hmida (2011) cho rằng biến này có
hai giá trị có thể ảnh hƣởng đến sự biến động của vốn.Trong đó nhóm tác giả cho rằng
việc tăng vốn là một hoạt động đắt tiền, các cổ đông muốn giữ vƣợt quá số tiền tối
thiểu theo quy định hiện hành . Saadawi (2010) và Awdeh (2011) ủng hộ giả thuyết
rằng nếu các ngân hàng tuân thủ vốn tối thiểu yêu cầu, cảm thấy nhất thiết bị đe dọa
bởi các hạn chế pháp lý, buộc họ phải củng cố vốn điều lệ của họ và kiểm soát rủi ro.
Godlewski (2005) và Lin et al. (2013) cũng đã thông qua biến này và tìm thấy một tác
động tiêu cực của biến này với rủi ro.
Cách tính:
REG = 1 nếu CARP < 8% và 0 trong trƣờng hợp ngƣợc lại
Biến GROWTH: Biến đại diện cho tăng trƣởng .Theo nghiên cứu của Bondt và
Prast (2000), Keegan Floquet, Nicholas Biekpe (2008) tăng trƣởng cho vay
(GROWTH) có thể ảnh hƣởng đến đòn bẩy ngân hàng do vốn tự có có thể khó tăng
trong điều kiện tăng trƣởng nhanh của ngân hàng, đặc biệt là nếu các khoản vay xấu
tăng trƣởng.Do GROWTH tính bằng cách lấy dƣ nợ kỳ trên dƣ nợ kỳ này cho nên tỷ số
này càng cao tăng trƣởng càng kém.
Cách tính:
GROWTH = Tổng dƣ nợ của kỳ trƣớc /tổng số vốn vay
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Biến COD: Biến đại diện cho chi phí nợ đƣợc nghiên cứu cho tác động riêng
đến vốn tự có của ngân hàng. Chi phí nợ (COD) cũng nhƣ chi phí vốn khác nhau có
thể có ảnh hƣởng đáng kể đến vốn tự có và quyết định cơ cấu của ngân hàng. Kết quả
trong nghiên cứu của Bondt và Prast (2000), Keegan Floquet, Nicholas Biekpe (2008)
chỉ ra rằng rằng chi phí nợ cao hơn (COD) có liên quan đáng kể đến tỷ lệ vốn cao hơn,
có thể do các ngân hàng cố gắng giảm thiểu chi phí vốn của họ. Cách tính:
COD = Tổng chi phí lãi / tổng nợ phải trả
Biến LIQ: đại diện cho thanh khoản của ngân hàng. Theo Vodová (2011) đã sử
dụng 4 tỷ số (L1 = TS thanh khoản/Tổng tài sản, L2 = TS thanh khoản/Tổng vốn huy
động ngắn hạn, L3 = Tổng cho vay/Tổng tài sản và L4 = Tổng cho vay/Tổng vốn huy
động ngắn hạn) nhƣ là biến phụ thuộc để đo lƣờng khả năng thanh khoản của các ngân
hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này chỉ sử dụng tỷ số L3, tức là Tổng
cho vay/Tổng tài sản để đo lƣờng khả năng thanh khoản của các NHTM VN, đây đƣợc
xem là hệ số tốt nhất để đo lƣờng thanh khoản. Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần
trăm khoản cho vay trên tổng tài sản ngân hàng. Do đó tỷ lê này cao tức là khả năng
thanh khoản của ngân hàng yếu Theo tác giả Vũ Thị Hồng (2015) thì LIQ nghịch biến
với CARP và RISK với mức y nghĩa 1% và độ phù hợp của mô hình rất cao 84.89%
Cách tính:
LIQ = Tổng cho vay/Tổng tài sản
Biến CPI: đây là biến đại diện cho tác động của nền kinh tế đến rủi ro và tín dụng
đƣợc chính tác giả Keegan Floquet, Nicholas Biekpe, 2008 đƣa vào mô hình nghiên
cứu của mình. CPI đƣợc đo lƣờng bằng tỷ lệ lạm phát hằng năm của quốc gia. Kết quả
nghiên cứu của Keegan Floquet, Nicholas Biekpe, 2008 chƣa chỉ ra đƣợc những ảnh
hƣởng nhất định của CPI đến đến rủi ro và vốn tự có. Tuy nhiên, biến CPI vẫn đƣợc
đề xuất vào mô hình nghiên cứu cho thực trạng tình hình các NHTM ở Việt Nam với
kỳ vọng tìm ra đƣợc mối liên hệ giữa yếu tố vĩ mô đến rủi ro và vốn tự có.
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
3.3. Nguồn dữ liệu, cách thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Bankscope và báo cáo tài chính của 21 NHTM
trong khoảng thời gian từ năm 2007-2017. Các dữ liệu kinh tế vĩ mô đƣợc thu thập từ
trang website của World Bank Indicators. Dữ liệu đƣợc thiết kế theo dạng bảng (Panel
Data).
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các kiểm định đƣợc thực hiện:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng bằng kỹ thuật phân tích
mô hình hồi quy dữ liệu bảng.
Đầu tiên ta sử dụng các mô hình hồi quy OLS kiểm tra ý nghĩa thống kê của các
biến. Kế đến kiểm tra tƣơng quan đơn tuyến tính giữa các biến độc lập để kiểm tra
hiện tƣợng tự tƣơng quan. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng hệ số phóng đại
phƣơng sai VIF để kiểm tra đa cộng tuyến.
Kiểm định Wald F-test và t-test lựa chọn Pooled và FEM (mô hình tác động cố
định)
Kiểm định Breusch – Pagan(1980) để lựa chọn mô hình Pooled và mô hình tác
động ngẫu nhiên (REM).
Để kiểm tra hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi, kiểm định Green (2000) đƣợc
dùng để xem xét tổng quát về sự đồng nhất của phƣơng sai.
Phƣơng pháp GMM đƣợc dùng ở cuối bài để khắc phục hiện tƣợng nội sinh
của mô hình nghiên cứu.
Tóm tắt chƣơng 3
Trong chƣơng 3, tác giả đã phân tích, lựa chọn phƣơng pháp cũng nhƣ nguồn dữ liệu
phù hợp nhất để đề ra mô hình nghiên cứu tình hình vốn tự có và rủi ro các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2017. Trên cơ sở mô hình đề xuất, chƣơng 4 tác
giả sẽ sơ lƣợc qua thực trạng và kiểm chứng lại với kết quả kiểm định đƣợc.
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1.
Phân tích thực trạng và thống kê mô tả
4.1.1. Thực trạng về vốn tự có và rủi ro của hệ thống NHTM Việt Nam giai
đoạn 2007-2017.
Nguồn: thống kê từ báo cáo tài chính của 21 NHTM
Hình 4.1: Thực trạng của rủi ro và vốn tự có giai đoạn 2007-2017
Kêt quả thống kê sơ bộ tình hình rủi ro và vốn tự có của 21 NHTM từ nguồn dữ
liệu Bankscope trong khoảng thời gian từ 2007-2017,
Vấn đề rủi ro thu hút khá nhiều sự quan tâm từ nhà hoạch định chính sách NHTM
vì nó luôn gây ra khó khăn ảnh nhất định ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Biểu đồ thống kê cho thấy rủi ro luôn nằm xung quanh mức 2 – 4% trong
khoảng thời gian nghiên cứu từ 2007-2017.Rủi ro có xu hƣớng gia tăng từ năm 2007 và
đƣợc chú ý quan tâm từ cuối năm 2011, sau lại giảm do sự tích cực chỉ đạo và chủ động
xử lý rủi ro tín dụng từ phía NHNN ở những năm từ 2012- 2017.Rủi ro cao nhất vào
khoảng 2 năm 2012-2013 do ảnh hƣởng chung từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, bối cảnh
bùng nổ tín dụng và sở hữu chéo tác động xấu từ thị trƣờng bất động sản, chứng khóan
chính những điều này đã làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, khiến rủi ro tăng cao.
Ngoài yếu tố vĩ mô rủi ro đến từ chính vấn đề nội tại của ngân
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
hàng nhƣ :năng lực quản lý yếu kém,công nghệ , đạo đức cán bộ….Công ty Quản lý
Tài sản Việt Nam (VAMC) đƣợc thành lập với những chức năng nhiệm vụ chính nhƣ:
có trách nhiệm mua, phục hồi, và tái cơ cấu các khoản nợ xấu của các ngân hàng. Sự
hình thành VAMC cũng nhƣ chính sách của chính phủ đã giúp kịp thời giảm thiểu rủi
ro tín dụng cụ thể qua việc giúp rủi ro tồn tại giảm dƣới mức 3% vào năm 2015 và có
chiều hƣớng duy trì và tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo.
Xét về vốn tự có ở NHTM trong khoảng thời gian 2007-2017 dao động ở mức
8-10%.Cụ thể do năm 2008-2011 bùng nổ của hệ thống ngân hàng các ngân hàng nhỏ
lẻ thành lập với quy mô nhỏ vốn tự có không đủ , cho đến 2011 mới thu hẹp quy mô do
chính sách tái cơ cấu, mua bán ,sáp nhập.Vốn tự có cao nhất vào năm từ 2007-2011 là
do ảnh hƣởng của việc Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) vào
năm 2007 tạo sự thuận lợi cho môi trƣờng kinh doanh cũng nhƣ sự góp phần từ bùng
nổ của thị trƣờng chứng khoán. Vì lý do đó các NH đua nhau các dùng vốn đầu tƣ
tăng năng lực hạ tầng và nâng cao cạnh tranh và đảm bảo các hệ số an toàn vốn (hệ số
CAR) đáp ứng cho việc ngân hàng tăng trƣởng nóng tín dụng và tài sản có rủi ro .Mặc
khác vốn tự có cao để các ngân hàng Việt Nam đảm bảo năng lực tài chính, giữ thị
phần truƣớc sự xâm nhập của các ngân hàng nƣớc ngoài vào Việt Nam khi Việt Nam
mở cửa ngành Ngân hàng vào năm 2011. Việc tăng vốn tự có trong những năm gần
đây đƣợc đánh giá khá khó, vì các cổ đông hầu nhƣ mất trắng vốn vào 3 ngân hàng bị
NHNN mua lại với giá 0 đồng, một số ngân hàng bị kiểm soát đặc biệt vì nợ xấu cũng
gần nhƣ bào mòn phần vốn tự có của ngân hàng.
Quan sát biểu đồ có thể thấy mối quan hệ cùng chiều giữa rủi ro và vốn tự có
khi cả hai có xu hƣớng tăng từ 2007-2012 và đảo chiều giảm từ 2012-2017. Để có thể
đáp ứng quy định của Basel II về vốn và kiểm soát rủi ro theo Ủy ban Giám sát tài
chính quốc gia, từ nay đến cuối năm 2020, các ngân hàng phải tăng vốn tự có dự kiến
gấp 1,8 - 2 lần so với thời điểm hiện tại, khá lâu kể từ đợt tăng vốn để tuân thủ mức
pháp định giai đoạn 2008-2011.
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
4.1.2. Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
giai đoạn 2007-2017
Nguồn: thống kê từ báo cáo tài chính của 21 NHTM
Hình 4.2: Thực trạng rủi ro, vốn tự có và lợi nhuận giai đoạn 2007-2017
Theo quan sát chung trong khoảng thời gian từ 2007-2017 , tỷ lệ lợi nhuận trên
tổng tài sản có xu hƣớng tƣơng quan cùng chiều với vốn tự có và tƣơng quan trái
chiều với rủi ro.Lợi nhuận trên tổng tài sản giảm dần từ 2007-2014 và có chiều hƣớng
tăng trƣởng trong thời gian sau đó. Điều này đƣợc lý giải là do năm 2010 đến 2012
xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu chính điều này làm cho các doanh nghiệp
kinh doanh gặp nhiều khó khăn ảnh hƣởng không nhỏ đến việc trả nợ và vô hình
chung tác động trực tiếp đến NHTM gây ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh, làm
khả năng sinh lời giảm, cũng nhƣ rủi ro tín dụng tăng nhanh mạnh vào cuối 2011. Từ
năm 2013, các ngân hàng chú trọng xử lý rủi ro tín dụng thông qua trích lập dự phòng,
các ngân hàng chủ động bán nợ cho VAMC để giảm thiểu nợ xấu.Chính những điều
này làm cho lợi nhuận của NHTM chuyển biến tich cực, một khi lợi nhuận tăng sẽ giúp
NHTM có tiền để bù đắp cho các khoản chi phí hay trang trải các khoản nợ.
4.1.3. Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và tốc độ tăng trƣởng
(GROWTH) giai đoạn 2007-2017
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Nguồn: thống kê từ báo cáo tài chính của 21 NHTM
Hình 4.3:Thực trạng của rủi ro, vốn tự có và tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2007-
2017
Đặc điểm của tỷ lệ GROWTH đó là càng lớn thì tăng trƣởng tín dụng càng thấp.Tỷ lệ
tăng trƣởng ngân hàng có xu hƣớng phản ứng cùng chiều với vốn tự có và phản ứng
ngƣợc chiều với rủ ro trong mẫu dữ liệu thu thập đƣợc.Do hiệu ứng tích cực từ gói
kích cầu của chính phủ dẫn đến tốc độ tăng trƣởng tín dụng nóng trong hệ thống
NHTM năm 2008. Trong khoảng thời gian từ 2010 -2012, trƣớc tình hình lạm phát
tăng cao, nhằm ổn định nền kinh tế vĩ mô chính phủ đã thực hiện chính sách kiềm chế
lạm phát, điều này dẫn đến tốc độ tăng trƣởng kinh tế giảm và thấp nhất. Năm 2012 là
hệ quả trực tiếp từ việc tăng vốn tự có rất mạnh của các ngân hàng. Khoảng thời gian
từ 2013-2014, hiệu quả mang lại từ các chính sách tiền tệ, tài chính, lãi suất huy động
vốn, các đề án tái cơ cấu NHTM, thanh khoản của NHTM đƣợc ban hành bởi NHNN
đã đem đến tín hiệu tích cực cho bằng lãi suất cho vay. Sản xuất kinh doanh đƣợc thúc
đẩy mạnh hơn, nền kinh tế đang đà tăng trƣởng, dƣ nợ tín dụng ngân hàng tăng cao
giúp tỷ lệ rủi ro tín dụng đƣợc hạn chế đáng kể, cũng nhƣ vốn tự có theo chiều hƣớng
52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
giảm dần.Năm 2015, tăng trƣởng tín dụng vƣợt bậc cơ cấu cho vay chuyển dịch tập
trung nhiều vào các ngành nghề sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực hầu nhƣ chính
phủ ƣu tiên, chính sách tín dụng cũng đƣợc cải cách để trở nên phù hợp nhu cầu phát
triển của kinh tế quốc gia.
4.1.4. Thực trạng về vốn tự có và rủi ro và quy mô ngân hàng (SIZE) giai
đoạn 2007-2017
Nguồn: thống kê từ báo cáo tài chính của 21 NHTM
Hình 4.4: Thực trạng của rủi ro, vốn tự có và quy mô ngân hàng giai đoạn 2007-
2017
Kết quả từ đồ thị cho thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa quy mô ngân hàng và tỷ lệ
rủi ro tín dụngvà chƣa tìm ra mối liên hệ giữa quy mô và vốn tự có trong dữ liệu và
thời gian nghiên cứu.Nhìn chung, tăng trƣởng về quy mô còn tùy thuộc vào chiến lƣợc
riêng của mỗi ngân hàng trong quá trình cạnh tranh mở rộng thị phần. Quy mô của các
NHTM VN từ năm 2007-2016 liên tục tăng, năm sau đều tăng cao hơn năm trƣớc.Do
ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vào năm 2008, tăng trƣởng “
nóng”và bất hợp lý của tín dụng dẫn đến tốc độ tăng của quy mô tại các ngân hàng,