SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
Download to read offline
Trang chủ: Megabook.vn
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
Mega bookChuyên Gia Sách Luyện Thi
CHÚ Ý: Trong sách thật, đề thi sẽ được trình bày theo dạng: Toàn bộ đề thi trước rồi
mới đến phần lời giải. Để minh họa, trong bản đọc thử này Megabook sẽ trình bày lời
giải từng câu cho các em dễ theo dõi.
BẢN ĐỌC THỬ
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 1
1. Quá trình xây dựng tháp Eiffel diễn ra trong hai năm, hai tháng và 5 ngày. Người ta chính thức hoàn
thiện công trình này vào ngày 31/3/1889.
2. Tháp Eiffel là công trình chào mừng lễ kỷ niệm 100 năm Cách mạng Pháp (1789 – 1889).
3. Kể cả ăng-ten, tháp Eiffel cao 324m và là công trình cao nhất nước Pháp hiện nay.
4. Ban đầu, biểu tượng Paris có màu sơn vàng. Từ năm 1953 đến 1961, người ta sử dụng màu nâu đỏ
cho công trình kiến trúc này. Cứ 7 năm một lần, toàn bộ tháp sẽ “khoác” lớp sơn mới để tránh gỉ và
mỗi lần như vậy, Eiffel sẽ "ngốn" khoảng 60 tấn sơn.
5. Tháp Eiffel đóng vai trò quan trọng trong Thế chiến thứ nhất, đặc biệt là trong trận Marne năm 1914.
Cụ thể, từ đỉnh tháp, người ta có thể gửi tín hiệu chỉ đạo quân đội Pháp từ nơi tiền tuyến.
6. Vào mùa đông, độ cao của tháp giảm từ 10 đến 20 cm do nhiệt độ giảm khiến thép co lại.
7. Tháp Eiffel thu hút khoảng 7 triệu lượt khách du lịch mỗi năm và giữ vị trí công trình thu phí thu hút
nhất trên thế giới. Trong số các du khách, người Pháp chỉ chiếm 13%. Số còn lại là người nước ngoài
mà tỷ lệ cao nhất là người Mỹ, Anh và Italy
8. Vào ban đêm, cứ 5 phút, tòa tháp trở nên đẹp và lung linh hơn bởi khoảng 20.000 ngọn đèn và 336
máy chiếu soi sáng. Địa điểm lý tưởng để du khách có thể chiêm ngưỡng biểu tượng Paris về đêm là
Quảng trường Trocadéro.
9. Trước khi Paris đầu hàng Đức trong Chiến tranh thế giới II, Pháp đã buộc phải "phá hủy" tháp Eiffel
bằng cách làm vỡ hệ thống thang máy nhằm ngăn không cho kẻ thù thưởng thức quang cảnh thành
phố từ trên cao.
10. Tháp Eiffel không phải là tác phẩm của kiến trúc sư Gustav Eiffeil. Hai kỹ sư cao cấp Maurice
Koechlin và Emile Nouguier là người sáng tạo ra nó. Gustave Eiffel không dành quá nhiều sự quan
tâm cho dự án này nhưng ông đã giới thiệu Maurice và Emile cho Stephen Sauvestre - trưởng phòng
kiến trúc của công ty do ông đứng đầu. Sau khi ông Sauvestre sửa chữa một số điểm trong bản vẽ,
tháp Effeil có thiết kế cuối cùng và ông đã mua bằng sáng chế tác phẩm này.
Bạn có muốn đến Paris một lần để chạm tay vào tào tháp vĩ đại này?
Nếu muốn bạn hãy xác định thời gian bạn đến nhé:
Tôi sẽ đến Paris vào Ngày……….tháng………..năm………
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 2
ĐỀ HÓA HỌC SỐ 1. BẢN ĐỌC THỬ
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; N =
14; Ba = 137; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Si = 28; K = 39; Ag = 108; Br = 80; Li = 7; Ca = 40.
Câu 1: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25 mol hỗn hợp M
vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được
0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C4H6 và C5H10. B. C3H4 và C2H4. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H6.
 Bài giải:
 Cách 1:
 Dễ nhận thấy M( CnH2n; CmH2m -2, H2)  N  CO2 + H2O với 2 2H O COn n .Do anken CnH2n luôn cho
2 2H O COn n nên hỗn hợp ankin CmH2m-2 + H2  phải cho 2 2H O COn n . Vậy  2ankin Hn n ( cái này bạn nào tư
duy tốt một chút là nhìn ra ngay thôi ).
 Do  2ankin Hn n  nên ta coi như ankin và H2 phản ứng hết với nhau theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra anken
CmH2m-2 + H2 
0
Ni,t
CmH2m .
 Vậy ta dùng phương pháp quy đổi, quy ankin và H2 thành anken CmH2m .Khi đó đốt cháy hỗn hợp N coi như
đốt cháy 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau ( vì n =m+1)
Sơ đồ phản ứng :
0 22
2
n 2n
n 2n
COm 2m 2 ONi/t
m 2m 2
2 H O
N
M
C H : a mol
C H : a (mol)
n : 0,35(mol)C H : b(mol)
M C H :b(mol)
H :b(mol) n : 0,35(mol)
n :a b(mol)
n : 0,25(mol)
 


   
   
  
 Ta có: M N
1
n a 2b 0,35 .(a 2b ) n a b a 2b
2
         
 N N
1
.0,25 n a b 0,25 0,125 n a b 0,25
2
        
Số nguyên tử C trung bình của 2 anken là: 2CO
N
n 0,35 0,35
C
n 0,25 0,125
  
 2 2 3 6
m 2
C H ;C H
n 3



 Đáp án D
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 3
 Cách 2: Đối với bài này chúng ta cũng có thể dùng phuơng pháp làm trội để giải :
- Nếu N chỉ có CnH2n  M chỉ có CnH2n  CnH2n = 0,25(mol) n = 2CO
Anken
n
n
=
0,35
0,25
= 1,4
- Nếu N chỉ có CmH2m  M chỉ có CmH2m-2 và H2  CmH2m = CmH2m-2= H2 =
0,25
2
=0,125
 m = 2CO
Anken
n
n
=
0,35
0,125
= 2,8
 n -1 =2,8  n =3,8
 1,4 < n < 3,8  do n =m+1 nên n không thể nhận giá trị =2 vì nếu n=2 thì m=1 (loại vì ankin phải
có C tối thiểu là 2) nên m phải =3 ( 3 6C H )  m =2 ( 2 2C H )
 Đáp án D
 Cách 3: Các bạn sử dụng phương pháp thử đáp án nhé.
0,25 mol M
2H :a(mol)
anken :b(mol) 2a b 0,25(mol)
ankin :a(mol)


  


. Kết hợp cùng các đáp án để chonj
A.
2a b 0,25
b 0,05 0
4a 5b 0,35
 
  
 
(loại)
B.
2a b 0,25
b 0,05
3a 2b 0,35
 
 
 
( loại)
C.
2a b 0,25
b 0,01
3a 4b 0,35
 
 
 
( loại)
D.
2a b 0,25 a 0,1
3a 4b 0,35 b 0,05
   
 
   
( thỏa mãn)
 Nhận xét: Để giải được bài toán trên chúng ta cần có sự nhanh nhạy trong vấn đề tư duy để chọn cho mình
một phương pháp thích hợp. Tuy nhiên có được nền tảng tư duy đó thì chúng ta cần nắm vững được các kiến
thức. Bài toán trên đã khai thác lại những đơn vị kiến thức sau mà chúng ta cần phải nhớ:
 Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ mà thành phần chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon và hidro. Trong chương trình
chúng ta xét: hidrocacbon no (ankan; xicloankan); Anken, ankin, ankadien, hidrocacbon thơm.
- Công thức tổng quát của 1 hidrocacbon bất kì luôn có dạng  n 2n 2 2kC H trong đó k= số liên kết + số
vòng ( chúng ta thường gọi k là độ bất bão hòa của phân tử ).
 Độ bất bão hòa k của phân tử được tính theo công thức sau:
 
 i ix .(n 2) 2
k
2
trong đó xi là số nguyên tử i; ni là hóa trị của nguyên tử i.
Ví dụ: hợp chất CxHyOzNt có :
          
 
x(4 2) y(1 2) z(2 2) t(3 2) 2 2x y t 2
k
2 2
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 4
từ độ bất bão hòa ta suy ra trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa (C; H ) hoặc (C; H ; O) thì
số nguyên tử H luôn là số chẵn. Công thức dạng CxHyOz thì  y 2x 2
- Đối với anken là hidrocacbon mạch hở phân tử chỉ chứa 1 liên kết đôi công thức tổng quát của
anken CnH2n ( n 2 )
- Đối với ankin là hidrocacbon mạch hở phân tử chỉ chứa 1 liên kết bacông thức tổng quát của
ankin CnH2n-2 ( n 2 )
 Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ bất kì mà thành phần chứa (C ; H) hoặc (C; H; O) thì mối quan hệ giữa số mol
CO2 và H2O như sau:   2 2CO H O Xn n (k 1).n . Trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử.
Khi đốt cháy anken ( k=1) ta có    2 2 2 2CO H O CO H On n 0 n n
Khi đốt cháy ankin ( k=2) ta có      2 2 2 2CO H O X CO H O ankinn n (2 1)n n n n
 Liên kết  là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết  với các nguyên tử khác.
Trong bài toán này chỉ đề cập đến phản ứng cộng hiđro vào liên kết  của hiđrocacbon không no, mạch hở.
- Khi có mặt chất xúc tác như Ni, Pt, Pd, ở nhiệt độ thích hợp, hiđrocacbon không no cộng hiđro vào
liên kết pi.
Ta có sơ đồ sau:
Hçn hîp khÝ X gåm
Hi®rocacbon kh«ng no
vµ hi®ro (H2)
Hçn hîp khÝ Y gåm
H®rocacbon no CnH2n+2
hi®rocacbon kh«ng no d-
vµ hi®ro d-
xóc t¸c, t0
Phương trình hoá học của phản ứng tổng quát
CnH2n+2-2k + kH2 0
xuc tac
t
CnH2n+2 [1] (k là số liên kết  trong phân tử)
Tuỳ vào hiệu suất của phản ứng mà hỗn hợp Y có hiđrocacbon không no dư hoặc hiđro dư hoặc cả hai
còn dư
Trong phản ứng (1) trên thì ta luôn có 2H (ph¶nøng) (ph¶nøng)n n
Độ giảm số mol hỗn hợp trước và sau phản ứng chính là mol H2 phản ứng, hay mol bị
phá vỡ.
H2 ph¶n øng
n nX - nY
Thông thường trong bài toán cộng H2 thường đi kèm với cả phản ứng cộng Br2 của hỗn
hợp khí Y thu được do còn liên kết còn dư lại sau phản ứng hidro hóa. Ta cũng luôn nhớ
rằng, về bản chất sự phá vỡ liên kết  của H2 và Br2 đối với liên kết  của các
hidrocacbon không no, hở là như nhau cùng với tỉ lệ 


2 2H Br
n 1
n 1
Theo định luật bảo toàn nguyên tố thì thành phần nguyên tử trong hỗn hợp X và Y luôn
không đổi, do đó mx= mY. Khi đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt hỗn hợp X.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH
và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 36,4. B. 30,1. C. 23,8. D. 46,2.
 Bài giải:
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 5
 Theo bài ra ta tính được    OH
n 0,3 0,4 0,7 (mol)
 Cho hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic phản ứng bằng lượng vừa đủ 2 dung dịch kiềm. Ta có thể viết phương
trình ion thu gọn. Vì bản chất là :  
  2H OH H O
Dựa vào phương trình ta nhận thấy  2H O OH
n n 0,7 (mol)
 Do lượng kiềm vừa đủ, nên chất rắn thu được chính là muối của 2 axitcacboxylic. Theo định luật bảo toàn khối
lượng.
    2X NaOH KOH CR H Om m m m m
     m 56,6 0,7.18 0,3.56 0,4.40 36,4 (gam)
Đáp án A
 Nhận xét :
- Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức –COOH
- Có thể đặt công thức tổng quát của axit cacboxylic dưới nhiều dạng khác nhau, tùy vào thực nghiệm
của bài toán mà chúng ta đặt công thức sao cho phù hợp.
- Chúng ta có thể đặt dưới các dạng như :
 
  





n 2n 2 2k Z
k n 2n 2 2k t t
x y z
C H O (1)
R(COOH) C H (COOH) (2)
C H O (3)
 Chúng ta thường dùng công thức (1) ;(3) trong các dạng bài phản ứng cháy
 Chúng ta thường dùng công thức (2) trong dạng bài phản ứng nhóm chức
- Bài toán trên khai thác phản ứng nhóm chức –COOH tác dụng với dung dịch 
OH . Cần chú ý chúng
ta không cần quan tâm tới công thức axit là gì cả, vì bài toán hỏi khối lượng chất rắn khan thu được là
bao nhiêu. Chúng ta chỉ cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm ra đáp án
 Có 1 điểm cần lưu ý, nhiều bài cho công thức của axit, sau đó làm thực nghiệm tác dụng với
dung dịch bazơ. Sau đó hỏi khối lượng chất rắn khan thu được.Rất nhiều bạn nhầm lẫn rằng
chất rắn khan thu được chỉ là muối, nhưng chú ý rất có thể còn bazơ dư.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2.
B. Cho nước brom vào phenol lấy dư, có kết tủa trắng xuất hiện.
C. Trong phân tử axit benzoic, gốc phenyl hút electron của nhóm cacboxyl nên nó có lực axit mạnh hơn lực axit của
axit fomic.
D. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thu được sản phẩm chính là 2,2-điclopropan.
 Bài giải:
A. Đúng, Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì phân tử saccarozơ là một poliancol, trong phân tử có
nhiều nhóm –OH liền kề nhau nên có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm
B. Đúng. Vì khi cho nước brom dư vào phenol tạo kết tủa 2,4,6 tribrom phenol. Do nhóm –OH là nhóm đẩy điện
tử nên làm mật độ electron trong vòng benzen tăng lên tại các vị trí ortho và para, nên phản ứng cộng xảy ra dễ
dàng hơn benzen và ưu tiên vào 2 vị trí đó.
OH
+ 3 Br2
OH
Br
Br
Br
+ 3 HBr
C. Sai.Lẽ ra Do gốc phenyl hút electron nên làm giảm mật độ electron trên nhóm –OH trong nhóm chức –COOH
nên làm tăng độ phân cực, làm cho tính axit tăng. Tuy nhiên thể hiện được tính axit là khả năng nhường proton
( khả năng phân li ra ion H+
) thì đối với axit benzoic gốc phenyl là gốc kị nước nên làm giảm khả năng tan
trong nước, do đó làm giảm khả năng nhường proton  tính axit của axit benzoic yếu hơn HCOOH.
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 6
 Nguyên tắc so sánh tính axit R COOH : Đây là một dạng bài tập lí thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét
các yếu tố ảnh hưởng đến tính Axit. Trước hết, so sánh tính Axit là so sánh cái gì ? so sánh tính Axit là so
sánh khả năng phân li cho proton H+
. Khả năng phân li để cho proton H+
tùy thuộc vào sự phân cực của
liên kết -O-H
- Các nhóm đẩy e sẽ làm giảm sự phân cực liên kết O-H nên H kém linh động, khả năng phân li
giảm nên tính axit giảm.
- Các nhóm hút e làm tăng sự phân cực liên kết O-H nên H linh động hơn, khả năng phân li tăng nên
tính axit tăng
- Ví dụ:
 So sánh tính Axit của HCOOH và CH3COOH
Gốc CH3 trong axit axetic có tác dụng đẩy e làm giảm sự phân vực của liên kết O-H,
nguyên tử H trong nhóm -OH kém linh động, nên axit axetic có tính axit yếu hơn của
HCOOH
 So sánh tính axit của axit clo axetic và axit đicloaxetic
Các nguyên tử Clo có tác dụng hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O-H, nên nguyên
tử H trong nhóm -OH linh động hơn (các dẫn xuất halogen của axit axetic có tính
axitmạnh hơn so với axit axetic), nhưng axit diclo axetic do tác dụng của 2 nhóm hút nên
tính axit sẽ mạnh hơn
Chú ý : Với các dẫn xuất halogen thì khả năng hút e như sau :F > Cl > Br > I
 So sánh tính Acid của CH3COOH và C6H5COOH
Axit benzoic có gốc phenyl hút e rất mạnh nhờ liên hợp proton -  đáng lẽ ra sẽ làm cho
tính axit tăng mạnh nhưng do tính kị nước rất lớn nên cản trở sự phân li của H+
nước nên
ko có tác dụng gi đến tính Axit, vì vậy Axit bezoic có tính Axit bé hơn của Axit axetic.
Chú ý : Rượu, Axit, Phenol có trật tự tính Axit sau : Axit > Phenol > Rượu
D. Đúng. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thì sản phẩm chính thu được tuân theo quy tắc cộng
Maccopnhicop, do vậy sản phẩm chính thu được là 2,2-điclopropan
 Quy tắc cộng maccopnhicop: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì phần
mang điện tích dương của tác nhân sẽ cộng vào nguyên tử cacbon của nối đôi chứa nhiều hydro hơn để
tao sản phẩm chính
2 3 3 2 3
CH C(Cl) CH HCl CH C(Cl) CH     
Đáp án C
Câu 4: Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng khối lượng sản phẩm
hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
 Bài giải:
 Theo bài ra ta có: NaOH
X
n 1
n 1
este X là este đơn chức.
 Phương trình thủy phân :   ' '
RCOOR NaOH RCOONa ROH
 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
  Xm 12,8 0,1.40 8,8(gam)
  X
8,8
M 88
0,1
Công thức của X là C4H8O2
 Số đồng phân cấu tạo của X là :
CH3CH2COOCH3 ; CH3COOCH2CH3 ; HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2
Đáp án D.
 Nhận xét : Bài toán trên là bài toán đơn giản về sự thủy phân este. Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý 1 vài vấn đề
sau :
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 7
- Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thủy phân. Este có thể thủy phân trong 2 môi trường axit
và bazơ.
- Trong môi trường axit, phản ứng thủy phân este là phản ứng thuận nghịch
0
H ,t' '
RCOOR HOH RCOOH R OH

 
- Trong môi trường bazơ phản ứng thủy phân este là 1 chiều ( còn được gọi là phản ứng xà phòng
hóa)
0
t' '
RCOOR NaOH RCOONa R OH  
- Đối với những bài toán thủy phân este chúng ta cần lưu ý :
Thông thường NaOH
este
n
n
 số nhóm chức este
Trường hợp đặc biệt, đối với este của phenol, tuy đơn chức NaOH
este
n
n
 2.
Công thức của este phenol dạng '
6 4RCOOC H R
' '
6 4 6 4 2RCOOC H R 2NaOH RCOONa R C H ONa H O   
Câu 5: Cho một số tính chất: (1) nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp; (2) màu trắng bạc và ánh kim; (3) kiểu mạng
tinh thể lập phương tâm khối; (4) có tính khử yếu; (5) không tan trong dung dịch BaCl2. Các tính chất của kim loại
kiềm là
A. (1), (3), (4). B. (3), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (3).
 Bài giải:
 Kim loại kiềm nằm ở nhóm IA đó là những kim loại có cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns1
. Đây là nhóm kim loại
điển hình.
 So với các nguyên tử khác trong cùng 1 chu kì thì kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện
nhỏ, năng lượng ion hóa nhỏ. Nên kim loại kiềm rất dễ nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học. Hay nói
cách khác nhóm kim loại kiềm có tính khử mạnh.
 Về cấu tạo mạng tinh thể nhóm kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, đây là kiểu
mạng kém đặt khít nhất. Do đó, kim loại kiềm là nhóm kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
Chúng có màu trắng bạc và có ánh kim
 Do có tính khử mạnh nên khi cho kim loại kiềm vào nước, nó xảy ra phản ứng rất mãnh liệt và gây nổ tạo dung
dịch hidroxit tương ứng và giải phóng khí H2 để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm nó trong dầu
hỏa.
 Chú ý. Khi cho kim loại kiềm vào các dung dịch.
 Dung dịch axit thì chúng sẽ phản ứng với dung dịch axit trước, sau đó nếu còn dư chúng sẽ phản
ứng với nước.
 Dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch tạo dung dịch kiềm, sau đó
xảy ra phản ứng trao đổi với muối nếu có.
 Cần chú ý mối quan hệ sau để cho việc tính toán được nhanh:   2HOH
n 2.n
Do đó, các tính chất của kim loại kiềm sẽ là: (1); (2); (3).
Đáp án D
Câu 6: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy
nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
 Bài giải:
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 8
 C2H7O2N là muối được tạo thành từ axit cacboxylic phản ứng với chất Y. Do đó C2H7O2N có thể là sản phẩm
từ các phản ứng sau:
  3 3 3 4CH COOH NH CH COONH
  3 2 3 3HCOOH CH NH HCOOH NCH
Do vậy số cặp chất X và Y thỏa mãn là 2.
Đáp án A
 Nhận xét:
 Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, …
- Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N2.
Ví dụ : CTPT C2H8O3N2 C2H5NH3NO3.
- Muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng :
+ Muối axit là CnH2n+5O4NS. Ví dụ : CTPT CH7O4NS  CH3NH3HSO4.
+ Muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S. Ví dụ : CTPT C2H12O4N2S  (CH3NH3)2SO4.
- Muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng :
+ Muối axit là CnH2n+3O3N. Ví dụ : CTPT C2H7O3N  CH3NH3HCO3.
+ Muối trung hòa là CnH2n+6O3N2. Ví dụ : CTPT C3H12O3N2 (CH3NH3)2CO3.
 Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH,CH2=CHCOOH,
- Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N.
Ví dụ : CTPT C3H9O2N  CH3COONH3CH3.
- Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức phân
tử là CnH2n+1O2N.
Ví dụ : CTPT C4H9O2N  CH2=CHCOONH3CH3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Natri etylat không phản ứng với nước.
B. Dung dịch etylamin làm hồng phenolphtalein.
C. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng.
D. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa đỏ.
 Bài giải.
A. Sai vì 2 5C H ONa thủy phân mạnh trong nước tạo môi trường bazơ
  2 5 2 5C H ONa HOH C H OH NaOH
 Phản ứng trên xảy ra 1 chiều, điều đó còn chứng tỏ tính bazơ của C2H5ONa còn mạnh hơn của NaOH.
B. Đúng. 4 amin đầu dãy của amin no đơn chức là: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin có tính chất
tương tự như NH3. Tính bazo của chúng là do trên nguyên tử N còn đôi e chưa tham gia liên kết nên có khả
năng nhận proton. Đồng thời do ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đẩy điện tử làm tính bazo của chúng tăng lên.
Do đó dung dịch etylamin làm xanh quỳ tím, làm hồng phenolphtalein.
C. Sai. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường, tuy nhiên khi đun nóng thì xảy ra phản
ứng oxi hóa khử. Do đó, trong điều kiện có nhiệt độ toluen làm mất màu của dung dịch KMnO4.
Tủy vào từng môi trường, mà sản phẩm phản ứng khác nhau. Chúng ta xét phản ứng oxihoa toluen bằng dung
dịch KMnO4 khi đun nóng, phương trình phản ứng như sau:
C6H5
-
CH3 + 2 KMnO4
C6H5COOK + 2 MnO2 + KOH + H2O
D. Sai. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa xanh. Vì nó thủy phân trong nước tạo môi trường bazơ
 
 
 
 
6 5 6 5
6 5 6 5
C H ONa C H O Na
C H O HOH C H OH OH
Câu 8: Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ?
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 9
A. Dung dịch CH3COONa. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch NH4NO3. D. Dung dịch KCl.
 Bài giải:
 Dung dịch có pH<7 là dung dịch có môi trường axit, đó là dung dịch NH4NO3
Đáp án C
 Nhận xét: Để làm được câu hỏi trên chúng ta phải nhớ về kiến thức thủy phân của các dung dịch muối .
- Trước hết chúng ta phải nhớ được độ mạnh yếu của các axit, bazơ
- Ví dụ:
Các axit mạnh thường gặp như: 4 2 4 3HClO ;HI;HBr;H SO ;HNO ;HCl...
Các axit trung bình, yếu thường gặp nhứ:
3 4 2 2 2 3RCOOH;H PO ;H S;HF:HNO ;HClO;H CO ;...
- Phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước là phản ứng thủy phân của muối.
Muối được tạo thành giữa axit mạnh và bazơ mạnh thì không bị thủy phân. Trong dung dịch có
môi trường trung tính (pH=7)
Muối được tạo thành giữa axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường
axit.(pH<7)
Muối được tạo thành giữa axit yếu và bazơ mạnh bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường
bazơ(pH >7).
Muối được tạo thành từ axit yếu và bazơ yếu bị thủy phân. Tuy nhiên môi trường phụ thuộc vào
tốc độ thủy phân của cation, anion khi phân li trong dung dịch
Với các muối axit trong chương trình THPT thường có môi trường axit trừ NaHCO3 có môi trường
kiềm yếu.( làm xanh quỳ)
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Giữa các phân tử este không tạo liên kết hiđro liên phân tử.
B. Este vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ plexiglas.
D. Este có tính lưỡng tính.
 Bài giải:
A. Đúng vì muốn tạo được kiên kết hidro liên phân tử thì phân tử phải có nguyên tử H linh động ( đó chính là
nguyên tử H liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như O; N; F). Phân tử este không có nguyên tử H
linh động, nên không tạo được liên kết hidro liên phân tử.
B. Đúng vì phân tử este có tính chất của cả gốc và chức, nên phân tử este có cả tính oxi hóa và tình khử.
C. Đúng vì metyl metacrylat đem trùng hợp được Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ
plexiglas.
D. Sai vì este không có tính lưỡng tính, mặc dù este có khả năng phản ứng được cả với axit, bazo. Tuy nhiên tính
lưỡng tính ở đây là khả năng nhường và nhận proton H+
. Còn phản ứng thủy phân ở nhóm chức este –COO-
Đáp án A
Câu 10: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3 (M là kim loại kiềm, MOH và MHCO3 có số mol
bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3
mol CO2. Kim loại M là
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.
Bài giải :
 Do MOH và MHCO3 có số mol bằng nhau nên ta quy đổi hai chất này về 1 chất có công thức chung là :
2 2 4M H CO
 Như vậy hỗn hợp X lúc này hỗn hợp có 2 chất gồm ;2 3 2 2 4M CO M H CO
 Theo bài ra khi cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,3 mol CO2.
 Bảo toàn nguyên tố C , ( )2X COn n 0 3 mol  
 Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là :
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 10
,
,
25 8
M 86
0 3
  2M 60 86 2M 78 4 M 13        :M Li
Đáp án C
Câu 11: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2 và có các tính chất sau: X, Y đều có phản
ứng cộng hợp với Br2, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu
được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. OHCCH2CHO, CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOH, OHCCH2CHO.
C. HCOOCH=CH2, CH3COCHO, OHCCH2CHO.
D. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2, OHCCH2CHO.
 Bài giải:
 Theo bài ra: X, Y, Z đều mạch hở, có cùng công thức phân tử C3H4O2
 Độ bất bão hòa trong phân tử k 2
- X có phản ứng cộng với dung dịch Br2; 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
đun nóng thu được tối đa 4 mol Ag vậy X là HCOOCH=CH2.
- 1 mol Z tác dụng với với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được tối đa 4 mol Ag vậy X là
OHCCH2CHO
- Y có phản ứng cộng với dung dịch nước Br2. Vậy Y là CH2=CHCOOH
Đáp án B
 Nhận xét : Đây là câu tương đối hay, Câu này đã làm rõ được bản chất của các chất khi tác dụng với dung dịch
nước Br2 ( hay nói cách khác là những chất làm mất màu dung dịch nước Br2). Có 2 loại phản ứng : Phản ứng
cộng và phản ứng oxi hóa khử.
- Đối với hợp chất có liên kết kém bền ( C với C) như anken ; ankin ; ankadien, xicloankan vòng 3
cạnh… thì có khả năng phản ứng cộng với Br2 trong dung môi nước, dung môi hữu cơ. Ở đây Br2 cộng
vào 2 nguyên tử C để phá vỡ liên kết (anken, ankin…), phản ứng cộng mở vòng đối với xicloankan
vòng 3 cạnh.
- Đối với andehit ( có nhóm –CHO) phản ứng xảy ra không còn là phản ứng cộng, mà ở đây là phản ứng
oxi hóa khử. Nhóm –CHO tồn tại tính khử nên khi gặp Br2 là chất oxi hóa đã xảy ra phản ứng oxi hóa
nhóm –CHO theo nguyên tắc.  O
CHO COOH

  . Điều quan trọng cần nhớ, phản ứng xảy ra
nếu đó là dung môi H2O. Còn nếu dung môi hữu cơ như Br2/CCl4 thì phản ứng không xảy ra.
- Phản ứng tráng gương, trong môi trường kiềm là phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO.Trong phản ứng
tráng gương thì  1 CHO 2 Ag
- Este chứa nhóm chức –COO-, bị thủy phân trong môi trường axit, bazo. Ở câu hỏi trên có 1 trường
hợp đặc biệt, đó chính là este dạng HCOOCH=CH2, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 thì xảy ra
cả phản ứng thủy phân este tạo ra andehit.
3NH
2 3HCOOCH CH HOH HCOOH CH CHO  
Vì nguyên nhân đó mà HCOOCH=CH2 khi tráng gương cho 4 Ag.
 Chú ý : Các trường hợp bền của ancol. Ancol là những hợp chất hữu cơ có nhóm chức – OH đính vào
nguyên tử C chứa toàn liên kết đơn. Trên mỗi nguyên tử Cno chỉ chứa tối đa một nhóm chức. Mọi trường
hợp khác đều là những trường hợp không bền, nó bị chuyển hóa thành các hợp chất khác như andehit,
xeton, axit.
Câu 12: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là
A. 800. B. 400. C. 600. D. 200.
 Bài giải.
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 11
- Chúng ta cần nhận thấy đề bài hỏi giá trị tối thiểu của V. Trong hỗn hợp X có mặt của Fe. Do đó V tối
thiểu khi toàn bộ lượng Fe về Fe2+
.
- Tuy nhiên, đề bài đã cho số mol sản phẩm khử của N+5
là NO (sản phẩm khử duy nhất).
Tức là đã xảy ra bán phản ứng: 3 24H NO 3e NO 4H O 
   
. . , , ( )NOH
n 4 n 4 0 2 0 8 mol   
,
, ( ) ( )3HNO
0 8
V 0 8 lit 800 ml
1
  
Đáp án A
 Nhận xét: Bài toán trên rât đơn giản, tuy nhiên nó lại nhắc lại cho chúng ta phần kiến thức quan trọng về axit
HNO3 cũng như phương pháp quan trọng làm bài tập về phần này.
 HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh gần như ở mọi nồng độ
 Oxi hóa hầu hết các kim loại để đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất ( trừ Au và Pt)
 Tổng quát :
2
3 3 n 2 2
2
4 3
NO
NO
M HNO M(NO ) N O H O
N
NH NO



   



( Al ; Fe ; Cr không phản ứng với HNO3 đặc nguội )
Đối với bài toàn kim loại + HNO3 thì:
2 2 2 4 33
e e NO NO N O N NH NONO (KL)
n n n 1.n 3.n 8.n 10.n 8.n
 
      
mmuối =
4 33
KL NH NONO (KL)
m m m 
3 2 2 2 4 3HNO (pu) NO NO N O N NH NOn 2n 4n 10n 12n 10n    
Từ các công thức trên, nếu cho n – 1 dữ kiện sẽ tính được dữ kiện thứ n, do đó dùng để dự đoán sản phẩm và
tính toán
Những bài toán về HNO3 đã cho số mol kim loại, và khối lượng muối thì chắc chắn có NH4NO3; hoặc cho
HNO3 và các khí thì cũng có NH4NO3; hoặc cho số mol kim loại và khí thì cũng có NH4NO3
Bài toán hỗn hợp kim loại ( Cu ; Fe ) tác dụng với HNO3
- Nếu HNO3 dư thì dung dịch thu được có Fe3+
; Cu2+
- Nếu Fe dư thì Cu chưa phản ứng và dung dịch thu được là Fe2+
Giái thích :
3 2
Fe 2Fe 3Fe 
 
- Nếu Cu dư thì dung dịch thu được có : Fe2+
; Cu2+
Giải thích :
3 2 2
Cu 2Fe Cu 2Fe  
  
Câu 13: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,25. C. 0,50. D. 1,0.
 Bài giải:
 Theo bài ra ta tính được , ( ); , ( ); , ( ); , , . ( )2 2 3
4Ba SO Al OH
n 0 15 mol n 0 15 mol n 0 1 mol n 0 3 0 3 x mol       
 Nhận thấy : , ( ) , ( )4 4BaSO BaSOn 0 15 mol m 34 95 gam  
 ( ) , , , ( )3Al OHm 36 9 34 95 1 95 gam  
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 12
( )
,
, ( ) 3
3Al OH Al
1 95
n 0 025 mol n
78
    ; ( )
, . , , , .OH OH
n 0 025 3 0 075 n 0 3 0 3 x 

    
ion Al3+
tác dụng với dung dịch chứa OH-
đã tạo 2 phương trình.
( ) : ,
( ) : , , , ( ) ( )
33
4
Al OH 0 025
Al OH
Al OH 0 1 0 0125 0 075 mol BTNT Al
 


 
 
, , . , . , . , )OH
n 0 3 0 3 x 0 025 3 0 075 4 x 0 259mol      
Đáp án B.
 Nhận xét :
- Al(OH)3 là 1 hidroxit lưỡng tính, nó có thể tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazo.
3
3 2
3 4
3H Al(OH) Al 3H O
Al(OH) OH Al(OH)
 
 
  
 
- Khi nhỏ dung dịch chứa OH
vào dung dịch chứa
3
Al 
3
3
3
4
Al 3OH Al(OH) (1)
Al 4OH Al(OH) (2)
 
  
 
 
* Khi nhỏ từ từ dung dịch OH
vào dung dịch chứa Al3+
thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau
đó giảm dần trở về dung dịch trong suốt.
* Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol Al3+
với số mol OH
* Đặt
3
OH
Al
n
T
n


 .
Nếu T 3 thì chỉ xảy ra phản ứng (1), tức phản ứng chỉ tạo kết tủa
Nếu 3 T 4  thì xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2) .
Nếu T 4 thì chỉ xảy ra phản ứng (2), không có kết tủa tạo thành.
 Trong các bài toán trắc nghiệm ta có thể sử dụng nhanh các công thức như sau:
OH (min)
n 3n 

3
OH (max) Al
n 4n n  
  .
- Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nó có thể được viết dưới dạng bazo là Al(OH)3khi tác dụng với dung dịch
axit. Nhưng có thể được viết dưới dạng axit HAlO2.H2O khi tác dụng với dung dịch bazo. Muối NaAlO2 có
tên là natri aluminat, được coi là muối được tạo nên từ NaOH và HAlO2. HAlO2 là axit yếu, yếu hơn cả
axit H2CO3 nên dễ dàng bị axit H2CO3 đẩy ra khỏi muối NaAlO2, sản phẩm của phản ứng là muối NaHCO3
( HAlO2 tồn tại dưới dạng HAlO2.H2O tức là kết tủa Al(OH)3
)
2 2 2 3 3NaAlO CO 2H O NaHCO Al(OH)   
- Muối natri aluminat còn được viết dưới dạng thuận tiện hơn cho việc tính toán là  4Na Al(OH) . Khi được
hòa tan trong nước, muối này phân li hoàn toàn ra Na
và 4Al(OH)
Nếu muốn thu được Al(OH)3 từ dung dịch NaAlO2 ta có thể dùng các cách sau:
Nhỏ thêm vào dung dịch một lượng NaAlO2 một lượng dung dịch HCl
4 3 2Al(OH) H Al(OH) H O 
   
Tuy nhiên, nếu dùng lượng dư dung dịch H
, thì kết tủa sau khi tạo thành sẽ bị hòa tan hết.
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 13
3
3 2Al(OH) 3 H Al 3 H O 
  
Nhỏ từ từ dung dịch chứa 4Al(OH)
vào dung dịch muối 4NH
4 4 3 3 2Al(OH) NH Al(OH) NH H O 
     
Dung dịch 4NH
không thể hòa tan được Al(OH)3
Nhỏ từ từ dung dịch chứa 4Al(OH)
vào dung dịch muối Al3+
3
4 33Al(OH) Al 4Al(OH) 
 
Sục lượng dư khí CO2 vào dung dịch 4Al(OH)
4 2 2 3 3Al(OH) CO H O Al(OH) HCO 
   
Câu 14: Hòa tan hết 0,02 mol KClO3 trong lượng dư dung dịch HCl đặc, thu được dung dịch Y và khí Cl2. Hấp thụ hết
toàn bộ lượng khí Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol NaBr, thu được m gam Br2 (giả thiết Cl2 và Br2 đều phản ứng
không đáng kể với H2O). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 3,20. C. 3,84. D. 4,16.
 Bài giải:
 Khi cho KClO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Ta áp dụng định luật bảo toàn electron.
Nhường electron:
5
Cl 6e Cl 
 
0,02 0,12
Nhận electron:
22Cl 2e Cl
 
2x x
 Bảo toàn electron: 2.x = 0,12 x = 0,06 (mol)
 Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr có phương trình phản ứng như sau:
, , ,
, .
2 2
2 2 2 3
3
Cl 2NaBr 2NaCl Br
0 03 0 06 0 03
5Cl Br 6H O 2HBrO 10 HCl
0 03 6 10
  
 
   

Vậy mol Br2 thu được sẽ là , . , ( )2
3
Brn 0 03 6 10 0 024 mol
 
, . , ( )2Brm 0 024 160 3 84 gam  
Đáp án C
 Nhận xét:
- Bài tập này trở nên khó khăn, và các bạn sẽ chọn sai đáp án nếu các bạn không nhớ phản ứng thể hiện
tính khử của Br2 ở phản ứng:
2 2 35Cl Br 6HOH 10HCl 2HBrO   
- Các hợp chất chứa oxi của clo đều là những hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Do đó có thể oxi hóa ion
Cl
về Cl2 Đây cũng chính là nguyên tắc điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. Đó chính là cho dung
dịch HCl đặc tác dụng với những chất oxi hóa mạnh như MnO2 ; KMnO4; KClO3..
- Nhóm VII A còn gọi là nhóm halogen bao gồm các nguyên tố F ; Cl ; Br ; I ; At ( tuy nhiên At là
nguyên tố phóng xạ). Đây là nhóm các nguyên tố có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa trong nhóm được
sắp xếp như sau F > Cl > Br > I. Tuy nhiên, F2 trong các phản ứng hóa học chỉ thể hiện được tính oxi hóa
và trong các hợp chất F chỉ có 1 số oxi hóa duy nhất là (-1) ; còn các nguyên tố halogen khác ngoài tính
oxi hóa còn có tính khử, trong các hợp chất ngoài số oxi hóa (-1) nó còn có số oxi hóa khác như (+1 ; +3; +5;
+7).
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2.
Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 14
A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9.
 Bài làm:
 Theo bài ra ta có , ( )2Hn 0 3 mol , . , ( )OH
n 0 3 2 0 6 mol   > 0,1.2+0,15.2= 0,5
ion OH
kết tủa hết các cation ;2 2
Fe Cu 
 Ta có sơ đồ phản ứng như sau:
; ;
( ) : , ( )
( ) : , ( )
; ;
: , ( )
: , , , ( )
2 2 2
2
2
2H O FeCl CuCl
Cu OH 0 1 mol
Fe OH 0 15 molNa
Na K BaX K
Ba Y Cl 0 5 mol
OH 0 6 0 5 0 1 mol
  



 




 
  
 Khối lượng chất rắn khi cô cạn dung dịch Y là 40,15 gam.
, , . , , . , ( )m 40 15 0 5 35 5 0 1 17 20 7 gam    
Đáp án C.
 Nhận xét :
- Khi cho các kim loại tan được trong nước vào dung dịch muối, thi đầu tiên nó phản ứng với nước có trong
dung dịch trước, tạo thành dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm tạo ra có phản ứng trao đổi với dung
dịch muối nếu có.
Ví dụ : khi cho Na vào dung dịch CuSO4. Thứ tự phản ứng xảy ra như sau :
2
4 2 2 4
1
Na HOH NaOH H
2
2NaOH CuSO Cu(OH) Na SO
   
   
Hiện tượng là có khí thoát ra và có kết tủa được tạo thành.
 Khi cho kim loại tan được trong nước tác dụng với nước ta luôn có mối quan hệ về mol
như sau : 2HOH
n 2.n 
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chỉ xảy ra khi thỏa mãn được 1 trong 3 điều kiện : có kết tủa, có
chất khí, có chất điện li yếu.
Câu 16: Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì
A. tạo bụi cho môi trường. B. làm giảm lượng mưa axit. C. gây hiệu ứng nhà kính. D. rất độc.
 Bài giải:
 CO2 là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
Đáp án C
 Nhận xét: Chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề về hiệu ứng nhà kính.
 Tác nhân:
- Một lượng CO2 rất lớn do núi lửa, cháy rừng, đốt nhiên liệu than, đốt củi và hô hấp của động vật thải
vào khí quyển. Khoảng
1
2
số đó được thực vật và nước biển hấp thu. Phần CO2 được nước biển hấp
thu sẽ kết tủa và hòa tan trong nước biển. Các thực vật dưới biển giữ vai trò quan trọng trong việc duy
trì và cân bằng CO2 giữa khí quyển và bề mặt đại dương.
- Phần CO2 còn lại tồn lưu trong khí quyển, ảnh hưởng tốt đối với thực vật : tăng cường độ phì nhiêu và
khả năng quang hợp.Với nồng độ CO2 đậm đặc cùng khí CH4 và N2O5 là các tác nhân tạo nên hiệu ứng
nhà kính
- Hiệu ứng nhà kính đã có từ lâu có tác dụng làm trái đất ấm lên, nếu không nhiệt độ trái đất sẽ là -
18°C.
 Cơ chế:
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 15
- CO2 chủ yếu lưu động ở tầng đối lưu. Nhiệt độ mặt trái đất được tạo thành bởi sự cân bằng giữa năng
lượng mặt trời chiếu xuống trái đất và năng lượng bức xạ nhiệt của mặt đất phát vào không gian vũ
trụ.
- Bức xạ mặt trời là bức xạ sóng ngắn nên dễ dàng xuyên qua các lớp khí CO2 chiếu xuống trái đất.
Ngược lại, bức xạ nhiệt từ mặt đất phát vào không gian vũ trụ là bức xạ sóng dài, không có khả năng
xuyên qua các lớp khí CO2, bị hấp thu bởi khí CO2 và hơi nước trong khí quyển
nhiệt độ khí quyển bao quanh trái đất được tăng lên dẫn đến tăng nhiệt độ mặt trái đất.
 Hiện tượng này gọi là hiệu ứng nhà kính vì lớp khí CO2 có tác dụng như lớp kính giữ nhiệt của nhà
kính trồng rau xanh trong mùa đông, chỉ khác là nó có quy mô toàn cầu.
 Tác hại :
- Làm tan lớp băng bao phủ ở Bắc Băng Dương  làm tăng mực nước biển. Nếu toàn bộ băng ở 2 cực
đều tan chảy sẽ nhấn chìm tất cả thành phố, làng mạc ở vùng đồng bằng thấp, bờ biển thấp. Theo
Stephan
Keckes (nhà sinh học biển Nam Tư), mực nước biển sẽ dâng lên 1.5-3m trong 30 năm tới nếu không
tránh được hiện tượng "nhà kính".
- Nếu nồng độ CO2 tăng gấp đôi  nhiệt độ mặt trái đất tăng 3.6°C, nhiệt độ trái đất tăng 1.5-4.5°C
vào năm 2050 nếu không tránh được hiện tượng "nhà kính".
- Nhiệt độ trái đất tăng lên làm biến đổi các dòng nước nóng chảy ở các đại dương theo chu kỳ (gọi là
hiện tượng EL NINO và LA NINA) kết hợp với sự hủy hoại làm tăng thêm thiên tai (mưa lũ, bão...),
làm tiền đề cho dịch bệnh.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( 1 2X XM M ), phản ứng với CuO
nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y
thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt là
A. 50,00% và 66,67%. B. 33,33% và 50,00%. C. 66,67% và 33,33%. D. 66,67% và 50,00%.
 Bài giải :
 Ta nhận thấy hỗn hợp Y thu được khi cho X qua CuO nung nóng, sau đó đốt hỗn hợp Y thu được 0,5 mol CO2
và 0,65 mol H2O.
 Do đó bảo toàn lượng C và H thì :
Khi đốt cháy X thu được 0,5 mol CO2 và ( 0,25 + 0,65 ) mol H2O
Nhận thấy 2 2H O COn n  Ancol no đơn chức bậc 1 ( do tạo andehit)
2 2X H O COn n n 0,9 0,5 0,4(mol)    
PT cháy :    2 2n 2n 2
C H O nCO n 1 H O 0,9n 0,5 n 1 n 1,25
       
Vậy 2 ancol là CH3OH và C2H5OH ( do chúng đồng đẳng kế tiếp )
Do đó 2 andehit thu được là HCHO và CH3CHO
Do vậy kết hợp với thực nghiệm bài cho ta có hệ sau :
    
   
    3
HCHO :a a b 0,25 a 0,2
0,25
CH CHO : b 4a 2b 0,9 b 0,05
 Với hỗn hợp X
   
   
    
3
BTNT.C
2 5
x y 0,4CH OH : x x 0,3
0,4
C H OH : y y 0,1x 2y 0,5
 1 2X X
0,2 0,05
H 66,67% H 50%
0,3 0,1
    
→Chọn D
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 16
 Nhận xét : Để làm tốt bài toán trên, trước tiên chúng ta phải nắm chắc những đơn vị kiến thức có liên quan
như sau :
- Khi đốt cháy ancol mà thu được 2 2H O COn n  đó là ancol no, mạch hở
- Phản ứng oxi hóa ancol bằng CuO
 Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho Andehit.
RCH2OH + CuO
o
t
 RCHO + Cu + H2O
 Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho Xeton.
R CH R '
|
OH
 
+ CuO
o
t
 2R C R ' Cu H O
||
O
   
- Phản ứng tráng gương của andehit.
andehyt.chöùcnhoùmsoálaøx
n
n
anñehyt
Ag
 x2
 1mol anđehit đơn chức (R-CHO) cho 2mol Ag
 Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33%
Câu 18: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu
bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm
2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4. B. 4 : 3. C. 5 : 3. D. 10 : 3.
 Bài làm :
 Trong dung dịch X :
2
3 2 3
KCl K Cl
Cu(NO ) Cu 2NO
 
 
 
 
 Theo bài ra điện phân khi nước bắt đâu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y làm quỳ hóa xanh, Y tác dụng được với dung dịch AgNO3 dư tạo kết tủa. Điều đó chứng tỏ
trong dung dịch Y có ion OH
Anot (+) : 3Cl ;NO ;HOH 
22Cl 2e Cl
  
Catot(-): 2
K ;Cu ;HOH 
2
2
Cu 2e Cu
2HOH 2e H 2OH


  
  
 Dung dịch Y + AgNO3.
2Ag OH AgOH Ag O 
   
Ta tính được : 2Ag O
2,32
n 0,01(mol)
232
  OH
n 0,02(mol) 
Như vậy độ giảm khối lượng dung dịch chính là do lượng khí và lượng Cu được tạo ra.
35,5.x 64.y 0,01.2 2,755(1)   
Theo định luật bảo toàn electron ta có : x = 2.y + 0,02 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x=0,05 ; y = 0,015.
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 17
Tỉ lệ x ; y = 10 : 3
Đáp án D
 Nhận xét :
- Điện phân dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên catot và anot
+ Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận e)
+ Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trình oxihóa (cho e)
- Có 2 loại điện phân: Điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch. Chúng ta đi sâu vào quá trình điện
phân dung dịch:
 Điện phân dung dịch: áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.Trong điện phân dung dịch
nước giữ một vai trò quan trọng.
+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân.
ở catot: +
22H +2e H 
ở anot: -
2 2
1
2OH -2e O +H O
2
 
 Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần lưu ý một số
quy tắc kinh nghiệm sau đây:
 Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot
 Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy thực tế không bị khử thành ion kim
loại khi điện phân dung dịch
 Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên.
Trong đó đặc biệt chú ý ion H+
luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên.
 Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot
 ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu.
 ưu tiên 2: 2- - - - -
S >I >Br >Cl >OH
 Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì
anion không bị điện phân.
 Các anion chưa oxi như: - 2- 2- 2- 3- -
3 4 3 3 4 4NO ;SO ;CO ;SO ;PO ;ClO … coi như
không điện phân.
 Định luật Faraday:
A Q A It
m= × = .
n F n 96500
Trong đó:
 m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực
 n: số electron trao đổi
 Q = It: điện lượng đI qua dung dịch với cường độ dònh điện là I, thời gian t và có
đơn vị là culong; I (A); t(giây)
 F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C 96500C

A
n
: gọi là đương lượng điện hoá, gọi tắt là đương lượng
Câu 19: Cho các nhận định sau. Có bao nhiêu nhận định sai ?
(1) Peptit là những hợp chất có chứa từ 1 cho đến 49 liên kết peptit trong phân tử.
(2) Oligopeptit là những peptit chứa từ 1 đến 10 liên kết peptit trong phân tử
(3) Liên kết –CO-NH- được tạo thành bởi 2 amino axit bất kì được gọi là liên kết peptit
(4) Các peptit thường có phân tử khối lớn nên rất ít tan trong nước
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 18
(5) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure
(6) Khi thủy phân protein phức tạp ta chỉ thu được các - amino axit
(7) Tương tự như cacbohidrat, peptit có khả năng bị thủy phân trong môi trường nước với xúc tác là axit hoặc bazơ
(8) Tất cả các protein đều tan được trong nước
(9) Peptit có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch HCl; dung dịch NaOH ngay ở nhiệt độ thường
(10) Đipeptit chắc chắn chỉ có 1 nhóm –COOH trong phân tử.
A. 8 B. 9 C. 7 D. 10
 Bài giải :
(1) Đúng. Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết
peptit.Tuy nhiên câu hỏi ở đây lại nói về số liên kết peptit, chúng ta cần nhớ rằng peptit được cấu tạo từ n phân
tử - amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit. Do đó nếu 50 gốc  - amino axit thì có 49 liên kết peptit.
(2) Sai. Oligopeptit là những peptit chứa từ 2 đến 10 gốc - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
trong phân tử. Hay nói cách khác Oligopeptit là những peptit có chứa từ 1 đến 9 liên kết peptit trong phân tử.
(3) Sai. Liên kết –CO-NH- được tạo thành từ 2 đơn vị  - amino axit mới được gọi là liên kết peptit, còn nếu được
tạo từ 2 đơn vị amino axit bất kì thì gọi là liên kêt amit.
(4) Sai. Các peptit có phân tử khối khá lớn, tuy nhiên liên kết peptit (-CO-NH-) là liên kết phân cực mạnh Các
peptit là các chất rắn ở nhiệt độ thường, nhưng dễ tan trong nước vì nước là dung môi phân cực
(5) Sai. Chỉ có tripeptit trở đi ( peptit có 2 liên kết peptit trong phân tử) mới có khả năng có phản ứng màu biure),
đó chính là phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu tím.
(6) Sai. Protein được chia làm 2 loại là protein đơn giản và protein phức tạp .
- Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc - amino axit. Khi thủy phân protein
đơn giản trong dung dịch axit vô cơ loãng, đun nóng ta sẽ chỉ thu được các - amino axit.
- Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ những protein đơn giản cộng với các thành phần
phi protein. Khi thủy phân protein phức tạp, ngoài việc thu được các - amino axit, ta còn thu được
các thành phần không phải - amino axit.
(7) Sai.Vì :
- Monosaccarit : glucozơ và fructozơ không bị thủy phân
- Đisaccarit ( mantozơ ; saccarozơ), polisaccarit( tinh bột và xenlulozơ) chỉ bị thủy phân trong dung dịch
axit vô cơ loãng, đun nóng hoặc có các enzim ; các chất này không bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
- Còn peptit có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong nước ( xúc tác axit vô cơ loãng, đun nóng).
Ngoài ra peptit còn có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
(8) Sai. Vì : Protein được chia làm 2 loại :
- Protein hình cầu ( abumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) có khả năng tan được trong
nước.
- Protein hình sợi ( keratin có trong tóc, móng, sừng..) hoàn toàn không tan trong nước.
(9) Đúng. Vì phân tử peptit được hình thành từ các -amino axit. Mỗi phân tử peptit tồn tại hai đầu : một đầu còn
nhóm (-NH2) được gọi là đầu N; một đầu còn nhóm (-COOH) được gọi là đầu C. Do vậy các phân tử peptit có
tính axit, tính bazo. Do vậy hoàn toàn có thể tác dụng được với các dung dịch HCl hay NaOH ở nhiệt độ
thường.
(10) Sai. Điều đó chỉ đúng nếu peptit đó được tạo thành từ - amino axit có 1 nhóm –COOH.Nhưng nếu
- amino axit có 2 nhóm –COOH trong phân tử như axit glutamic HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
Ví dụ: xét đipeptit Gly-Glu thì có 2 nhóm –COOH trong phân tử.
Đáp án A
Câu 20: Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu
được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản
ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3. B. 15. C. 6. D. 12.
 Bài làm:
 Phương trình đốt hỗn hợp M là:
  
  
4 2 2 2
4 2 2 2
SiH 2O SiO 2H O
CH 2O CO 2H O
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 19
 Gọi


 
 
 
 
2
4 2
4 2
2
CO
SiH SiO
CH H O
O
n : y(mol)
n :x(mol) n : x(mol)
n : y(mol) n : 2x 2y (mol)
n :2x 2y(mol)
 Chất rắn thu được là SiO2. Cho sản phẩm khí X qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
   2 3CO CaCO
15
n n 0,15(mol)
100
Ta có hệ phương trình sau:
   
 
  
2.x 2.y 0,4(mol) x 0,05(mol)
y 0,15(mol) y 0,15(mol)
Vậy khối lượng chất rắn Y là;   2SiOm m 0,05.60 3(gam)
Đáp án A
 Nhận xét: Đây là bài toán đã khai thác phần đơn vị kiến thức khá khó nhớ về hợp chất của Si, mà điển hình là
SiO2.
- SiO2 có trong thạch anh, trong cát. SiO2 không tan được trong nước.
- SiO2 là một oxit axit:
 SiO2 không tan trong dung dịch NaOH loãng, hay dung dịch bazơ loãng.
 SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng   2 (§Æcnãng) 2 3 2SiO 2NaOH Na SiO H O
 SiO2 tan dễ trong kiềm nóng chảy (KOH và NaOH nóng chảy) hoặc cacbonat kim loại kiềm
nóng chảy ( Na2CO3; K2CO3 nóng chảy)    2 2 3 2 3 2SiO Na CO Na SiO CO
 HF là dung dịch axit duy nhất có khả năng hòa tan SiO2 đây cũng là một trong những ứng
dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Để bảo quản HF thường đựng trong các bình đựng bằng chất
dẻo.
Câu 21: Cho dãy chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng
một phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
 Bài giải:
 Các chất có thể trực tiếp tạo axetilen bằng 1 phản ứng là: metan; canxi cacbua; bạc axetilua
 
   
    
o
lµml¹nhnhanh;1500
4 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2CH C H 3H
CaC 2HOH Ca(OH) C H
C Ag 2HCl 2AgCl C H
Đáp án A
Câu 22: Dãy chỉ gồm các chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. Al2O3, Ba, BaCl2, CaCO3. B. Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Fe(OH)3.
C. NaCl, Al(OH)3, Al2O3, Zn. D. Al, ZnO, Cr2O3, Zn(OH)2.
 Bài giải:
 Dãy các chất có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. Không thỏa mãn vì có CaCO3, đây là muối cacbonat không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch
NaOH
B. Không thỏa mãn vì có Fe(OH)3.
C. Thỏa mãn. Vì đề bài nói hòa tan chứ chưa cần phản ứng.
NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 20
 
 
 
 
  
    
3 4
2 3 4
4 2
Al(OH) NaOH Na Al(OH)
Al O 2NaOH 2HOH 2Na Al(OH)
2Al 2NaOH 6HOH 2Na Al(OH) 3H
D. Không thỏa mãn vì Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tuy nhiên nó chỉ tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nhiệt độ.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần.
D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí cacbonic.
 Bài giải:
A. Đúng. Kim loại kiềm thổ có 2 electron ở lớp ngoài cùng, cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ns2
, trong 1 chu kì
bán kính nguyên tử chỉ nhỏ hơn so với kim loại kiềm, năng lượng ion hóa thứ 1 nhỏ. Nên trong các phản ứng
hóa học các kim loại kiềm thổ rất dễ nhường đi 2 electron. Chúng hoạt động hóa học mạnh, nên trong tự nhiên
các kim loại kiềm thổ tồn tại dưới dạng hợp chất.
B. Sai. Vì các kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Ba, Sr tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Còn Be không tác dụng
với nước, Mg chỉ phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Sai. Nhóm các kim loại kiềm thổ biến đổi không tuân theo một quy luật nhất định vì chúng có cấu tạo mang
tinh thể khác nhau. Cụ thể Be, Mg mạng lục phương ; Ca; Sr mạng lập phương tâm diện, Ba mạng lập phương
tâm khối.
D. Sai vì CO2 có tính oxi hóa, khi gặp các kim loại mạnh có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Do đó, tuy CO2
không duy trì sự cháy, thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Nhưng với những đám cháy của kim loại
hoạt động mạnh, thì không được dùng vì nó xảy ra phản ứng.
  
o
t
2 2 33CO 2Al Al O 3C
Đáp án A
Câu 24: Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( 1 2X XM M ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng
M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức của X1 là
A. CH3CHO. B. OHCCHO. C. HCHO. D. CH2=CHCHO.
 Bài giải:
 Ta có sơ đồ   2 2 2M O CO H O
 Nhận thấy lượng O chỉ nằm trong andehit. Bảo toàn nguyên tố O ta được
      2 2 2O(andehit) CO H O On 2.n n 2.n 0,25.2 0,225 0,3.2 0,125(mol)
Bảo toàn khối lượng tính được :    2 2 2M CO H O Om m m m 5,45(gam)
Nhận thấy trong các đáp án A,C,D đều là những andehit đơn chức. Nên ta sẽ đi xét các trường hợp để chọn ra
đáp án đúng nhất.
 Trường hợp 1: Andehit chỉ có 1 O. Do đó có dạng CxHyO
x yC H On 0,125(mol) . Do hỗn hợp M gồm cả C2H2 nên x yC H Om 5,45 gam   x yC H O
5,45
M 43,6
0,125
Vậy chỉ có andehit HCHO thỏa mãn. Andehit kế tiếp là CH3CHO.
Vậy ta chọn đáp án C. Tuy nhiên chúng ta tử lại cho chắc chắn đúng nhé !
hỗn hợp M gồm C2H2 ( a mol) ; HCHO (b mol) ; CH3CHO ( c mol) .
Ta có hệ.
- Khối lương : 26.a + 30.b + 44. C = 5,45
- Theo CO2 : 2.a + b + 2. c = 0,25
- Theo phương trình cháy thì      2 2 2 2C H CO H On a n n 0,25 0,225 0,025
- Giải hệ ta được b = 0,05 mol ; c = 0,075 mol    andehitn b c 0,125(mol)
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 21
Tới đây thì hoàn toàn đúng rồi.
Vậy trường hợp 1 là đúng.
Đáp án C
 Nhận xét : Nếu trường hợp 1 sai, ta chỉ còn đáp án B là đúng. Như thế cách nào cũng chọn được đáp án. Bài
toán rất hay, cách giải chỉ tập trung vào phản ứng cháy, mối quan hệ giữa CO2 ; H2O. Để tìm được đáp án đòi
hỏi các em học sinh phải tư duy suy luận logic, sáng tạo.
Câu 25: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75% về
khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 2 electron độc thân.
B. Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro.
D. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.
 Bài làm
 Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2 R nằm nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
 Công thức hợp chất khí của R với H là : 4RH
Theo bài ra:   

R
.100 75 R 12: C
R 4
Vậy cấu hình của R là 1s2
2s2
2p2
A. Đúng. Lớp ngoài cùng của R có 2 electron độc thân
B. Sai. CO2 có liên kết cộng hóa trị phân cực, tuy nhiên cả phân tử có cấu tạo thằng, không phân cực.
C. Đúng. Độ âm điện của C là 2,55. H là 2,2.
D. Đúng liên kết hóa học giữa C và O là liên kết cộng hóa trị có cực
Đáp án B
 Nhận xét: Gọi n là hóa trị cao nhất của nguyên tố R
- CT của R với Hidro là RH(8- n)
- nếu R có hóa trị chẵn thì CT oxit có dạng RO0,5 n
- nếu R có hóa trị lẻ thì CT oxit có dạng R2On
Câu 26: Cation M3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6
. Anion X 
có cấu hình electron phân lớp ngoài
cùng là 4p6
. Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A. [Ar]3d9
và [Kr]5s1
. B. [Ar]3d9
và [Ar]3d10
4s2
4p5
.
C. [Ar]3d7
4s2
và [Ar]3d10
4s2
4p5
. D. [Ar]3d7
4s2
và [Kr]5s1
.
 Bài giải:
 Ion M3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6
. cấu hình của M là : [Ar]3d7
4s2
 Ion X-
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6
Cấu hình của X là : [Ar]3d10
4s2
4p5
.
 Chú ý: Để thành ion M3+
thì M phải nhường đi 3 electron
Để thành ion X-
thì X phải nhận thêm 1 electron.
Câu 27: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. xenlulozơ, poli(vinyl clorua), nilon-7. B. polistiren, amilopectin, poliacrilonitrin.
C. tơ lapsan, tơ axetat, polietilen. D. nilon-6,6, nilon-6, amilozơ.
 Bài giải :
 chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là : nilon-6,6, nilon-6,
amilozơ
Đáp án D.
 Chú ý : các polime có phản ứng thủy phân trong môi trường H+
là : polisaccarit; polieste ; poliamit..
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 22
Câu 28: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.Trong thí nghiệm thử
tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây.
Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:
A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng
Bài giải:
 Nước phun vào bình là do khí HCl tan nhiều trong nước tạo ra sự giảm mạnh áp suất khí quyển đẩy nước vào
thế chỗ khí HCl đã hòa tan
Đáp án B
Nhận xét: Qua câu thực nghiệm này chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề kiến thức sau để tránh sự nhầm lẫn khi
nói đến HCl
- Khi HCl ở dạng khí người ta gọi đó là khí hidroclorua, khí hidroclorua này không có tính chất hóa học
của axit. Tuy nhiên, trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực nên dễ tan trong nước.
- Khi tan trong nước nó tạo thành dung dịch axit lúc này được gọi là dung dịch axit clohidric. Nó mang
đầy đủ những tính chất hóa học của 1 axit như:
* Làm đỏ quỳ tím
* Tác dụng với oxit bazơ; bazơ tạo muối và nước
* Tác dụng với muối tạo muối mới + axit mới ( sản phẩm có kết tủa, hoặc có khí)
* Tác dụng với kim loại đứng trước H tạo muối ( hóa trị thấp) và giải phóng khí H2
Câu 29: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 ( trong điều kiện không có oxi),
sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl ( loãng nóng), sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Còn nếu cho toàn bộ lượng X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì sồ mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,14. B. 0,08. C. 0,16. D. 0,06.
 Bài giải:
 Ta có 2 3 2Cr O H
4,56 2,016
n 0,03(mol);n 0,09(mol)
52.2 16.3 22,4
   

 Ta có sơ đồ phản ứng như sau:
{
ga l
, ol r
→ → [
ư
→ , ol
ã ư
→ n
 Ta xét 2 trường hợp
 Trường hợp 1: Al dư
- Phản ứng:
0
t
2 3 2 32Al Cr O Al O 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
  
  
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 23
- Sau phản ứng: X có {
x ol l (dư)
, ol l
, ol r
l
→
Phương trình phản ứng:
3 2
2 3 3 2
2 2
3
Al 3HCl AlCl H
2
Al O 6HCl 2AlCl 3H O
Cr HCl CrCl H
   
  
   
Ta có 2H Al Crn 1,5.n n 1,5.x 0,06 0,09 x 0,02(mol)      
- X + NaOH đặc nóng dư:
 
 
4 2
2 3 4
2Al 2NaOH 6HOH 2Na Al(OH) 3H
Al O 2NaOH 3HOH 2Na Al(OH)
Cr NaOH
    
  
 
2 3NaOH Al Al On n 2.n 0,02 2.0,03 0,08(mol)     
 Trường hợp 2: Al phản ứng hết
0
t
2 3 2 32Al Cr O Al O 2Cr  
Do Al phản ứng hết Sau phản ứng có: Al2O3; Cr; Cr2O3 dư 2H Crn n 
Mặt khác: 2 3Cr Cr On 2.n (ban đầu)=2.0,03=0,06(mol) 2Hn 0,06mol  (loại)
Đáp án B
 Nhận xét: Bài toán trên khai thác kiến thức và phương pháp giải về phản ứng nhiệt nhôm, tuy nhiên qua bài
tập này chúng ta ghi nhớ lại những đơn vị kiến thức sau:
- Phản ứng nhiệt nhôm:
Al + MxOy
0
t
hh X ( rắn )
2
2NaOH
CO (du)
khiH (Vlit)
ddY


 
M là những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Yêu cầu tính hiệu suất .....
PP Giải : Suy luận và kết hợp với phương pháp bảo toàn mol nguyên tố
Từ khí = > trong hh X có Al dư => mol Al (dư)
Từ mol  => mol Al3+
trong dd Y => mol Al trong rắn X => mol Al đã phản ứng
Tính hiệu suất ....
- Kim loại Cr ở nhiệt độ thường trong không khí tạo ra lớp màng mỏng Crom(III) oxit có cấu tạo mịn, đặc
chắc và bền vững bảo vệ.Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phân hủy, Cr khử ion H+
tạo muối Cr(II) và giải phóng khí H2. Khác với Al, Cr không tan trong dung dịch NaOH loãng cũng như
dung dịch NaOH đặc nóng
- Cr2O3 là một oxit lưỡng tính (chất rắn màu lục). Tuy là một oxit lưỡng tính nhưng nó chỉ tác dụng với dung
dịch axit đặc ( như HCl đặc ; H2SO4 đặc) và dung dịch kiềm đặc. Vì thế mà các dung dịch HCl loãng hay
dung dịch NaOH loãng không hòa tan được Cr2O3
 Còn CrO3 là 1 oxit axit tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường tạo ra hỗn hợp 2 axit : Axit cromic
(H2CrO4) và axit đicromic (H2Cr2O7). Hai axit này không tách ra khỏi dung dịch được, nếu tách ra khỏi
dung dịch chúng sẽ lại bị phân hủy thành CrO3.
3 2 2 4CrO H O H CrO  (màu vàng)
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 24
3 2 2 2 72CrO H O H Cr O  ( màu da cam)
CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh.
Câu 30: Phát biểu sai là
A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thấy xuất hiện kết tủa màu tím.
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
C. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt.
D. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
 Bài giải:
A. Sai: vì khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng vì
trong lòng trắng trứng chứa abumin ( protein). Khi đó nhóm –C6H4-OH của một số gốc amino axit trong
protein đã phản ứng với HNO3 cho hợp chất mới mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông
tụ bới HNO3 thành kết tủa
OH
+ HNO3
OH
NO2
O2N
+ 2 H2O
B. Đúng trong phân tử amino axit tồn tại hai nhóm chức – NH2 và –COOH, ở điều kiện thường tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực, có liên kết ion nên kết tinh trạng thái rắn, có tính chất vật lí như các muối có liên kết ion.
C. Đúng. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt.
D. Đúng. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Đây cũng là phản ứng đặc trưng của
các pepetit có 3 liên kết peptit trong phân tử
Câu 31: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH  (2) Ba(HS)2 + KOH  (3) Na2S + HCl 
(4) CuSO4 + Na2S  (5) FeS + HCl  (6) NH4HS + NaOH 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (3), (4), (5). B. (1), (2). C. (1), (2), (6). D. (1), (6).
 Bài giải:
 Phương trình ion của các phản ứng là:
2
2
2
2
2
2
2 2
2
2
2
4 3 2
HS OH S H O(1)
HS OH S H O(2)
S 2H H S (3)
Cu S CuS (4)
FeS 2H Fe H S (5)
NH HS 2OH NH S 2H O(6)
  
  
 
 
 
   
  
  
  
  
   
     
Các phản ứng 1, 2 cùng phương trình ion thu gọn
Đáp án B
 Nhận xét:
- Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Để viết được phương trình ion thu gọn, chúng ta cần phải nhớ được sự điện li của các chất trong dung dịch.
Trong phương trình ion thu gọn người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết
tủa, chất điện li yếu, chất bay hơi chúng ta giữ dưới dạng phân tử.
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 25
- Nhắc lại lý thuyết về sự điện li của các chất trong dung dịch.
 Chất điện li là những chất khi tan trong nước, có khả năng phân li thành ion, tạo thành dung dịch
dẫn được điện. Chất điện li: Axit, bazơ, muối.
 Dựa vào độ điện li của các chất mà người ta chia thành chất điện li mạnh, điện li yếu.
 Chất điện li mạnh bao gồm {
xit ạnh l
dung dịch bazơ
ầu hết các uối
 Chất điện li yếu bao gồm {
xit ếu
bazơ ếu
Câu 32: Cho các chất: axit propionic (X), ancol propylic (Y), axetanđehit (Z), axeton (T). Dãy gồm các chất được sắp
xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. X, Y, Z, T. B. T, Z, Y, X. C. Z, T, Y, X. D. X, Y, T, Z.
 Bài giải
 Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khối lượng phân tử và liên kết hidro
 Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần axetanđehit (CH3CHO) < axeton (CH3COCH3) < ancol propylic (C3H7OH) < axit
propionic (C2H5COOH)
Đáp án C
Câu 33: Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
(gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3 và AgNO3. D. Fe(NO3)2 và
Cu(NO3)2.
 Bài giải:
 Thứ tự phản ứng là Ag+
, Cu2+
 Do thu được 2 muối và 2 kim loại nên xảy ra các phản ứng sau:
2
2 2
Fe 2Ag Fe 2Ag
Fe Cu Fe Cu
 
 
  
  
2 muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
Đáp án D
 Nhận xét: Muốn làm được câu hỏi trên chúng ta phải biết được thứ tự phản ứng của các chất xảy như
thế nào để xác định sản phẩm chính xác. Câu hỏi trên khai thác chúng ta về dãy điện hóa của kim loại.
- Dãy điện hóa của kim loại là dãy các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại
giảm dần, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng tăng dần.Cho biết chiều hướng xảy ra phản ứng
theo quy tắc  : chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh chất oxi hóa yếu + chất khử yếu. Do đó các
cặp oxi hóa khử càng xa nhau thì càng dễ phản ứng.
- Do vậy khi cho hỗn hợp các kim loại ( không tan trong nước) tác dụng với hỗn hợp dung dịch muối thì
sản phẩm thu được theo thứ tự sau :
 Chất rắn thu được ưu tiên kim loại có tính khử yếu nhất trước
 Dung dịch muối thu được ưu tiên cation kim loại có tính oxi hóa yếu trước.
 Thông thường chúng ta nên nhớ được dãy cơ bản sau :
2 2 3
2
Fe Cu Fe Ag
; ; ;
Fe Cu Fe Ag
   

Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 26
Câu 34: Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với hiđro (xúc tác
Ni, t0
) thu được sản phẩm Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn các điều kiện
trên là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 7.
 Bài giải:
 Y chắc chắn là ancol và phải có 2 nhóm OH liền kề
 Y là sản phẩm khi hidro hóa X, mà phản ứng hidro hóa không làm thay đổi chỉ số C và dạng mạnh C. Do
đó:
 Các công thức cấu tạo phù hợp của X là
2 2 3 2 2
3 3 2
CH CH CHOH CH OH;CH CH CO CH OH
CH CO CHOH CH ;CH CH CHOH CHO
     
     
Đáp án A
Câu 35: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 12,32. D. 3,36.
 Bài giải:
2
YBT C
Y X Y Y
X
BT H
X Y
BT O
C 20,45
C 2,25 C 2,25 C C 1 1,25 C 2,25
C 30,2
0,2.2
H 2 H H 2
0,2
X :CH C COOH;Y : HOOC COOH
CH C COOH : x mol x y 0,2 x 0,05mol
HOOC COOH : y mol 3x 2y 0,45 y 0,15mol
0,05.

            

     
   
      
   
     
 2 2O O2 0,15.4 2n 0,45.2 0,2 n 0,2mol
V 0,2.22,4 4,48lit
     
  
Đáp án B
Câu 36: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 chất khí không màu trong đó
có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam
muối khan. Tìm m
A. 29,8 gam B. 36,54 gam C. 29,72 gam D. 27,08 gam
 Bài giải:
 Ta tính được: Mg
8,64
n 0,36(mol)
24
  ; B
1,792
n 0,08(mol)
22,4
 
 Khi đó B
1,84
M 23
0,08
  . Do B có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, do đó khí hóa nâu là khí NO (PTK =30
>23)Phải có 1 khí có PTK < 23. Khí đó chỉ có thể là H2
 Vậy trong B chứa
2
NO:a(mol) a b 0,08 a 0,02
H :b(mol) 30.a 2.b 1,84 b 0,06
    
   
   
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 27
 Sơ đồ phản ứng: g {
a
→ {
hí , ol , ol
, ga chất rắn hông tan
ung dịch
Rắn không tan chính là Mgn ả ứ
, ,
,1 ( ol)
Nhận thấy sản phẩm khử ngoài NO ; H2 có thể có cả muối amoni 4NH
( cũng do đã tạo ra H2, điều đó chứng
tỏ trong dung dịch không còn ion 3NO
)
n ườ . n . ,1 , ( ol)
n ậ . n . n . n
4NH
0,38 0,22
n 0,02(mol)
8


  
Nhận thấy bảo toàn N ta có:
3 4
NaNO (bandau) NO NH
n n n 0,06 0,02 0,08(mol)    
Do trong dung dịch không còn ion 3NO
nên thành phần dung dịch A chỉ gồm muối sunfat.
Thành phần của dung dịch A bao gồm
4
2 4
4 2 4
MgSO
Na SO
(NH ) SO





Bảo toàn nguyên tố và nhóm nguyên tố ta tính được:
4
2 4 3
4 2 4 4
MgSO Mg
Na SO NaNO
(NH ) SO NH
n n 0,19(mol)
1
n n 0,04(mol)
2
1
n .n 0,01(mol)
2

 
 
 
muoitrongAm m 0,19.120 0,01.132 0,04.142 29,8(gam)     
 Nhận xét:
 Dung dịch X chứa NaNO3 và H2SO4  chứa các ion ( 3H ;NO 
) và Na+
.Dung dịch X có ( 3H ;NO 
)
nên có tính oxi hóa tương tự như HNO3, mạnh hơn ion
 Mg là kim loại hoạt động hóa học tương đối mạnh nên phản ứng với ( 3H ;NO 
) trước tạo ra các sản
phẩm khử của N+5
, sau đó nếu 3NO
hết mà ion H
dư thì Mg sẽ phản ứng với ion H
dư tạo ra khí H2
điều đó có nghĩa là trong hệ môi trường ratxit ( ion nitrat trong môi trường axit) nếu đã có khí H2
sinh ra đồng nghĩa không tồn tại ion 3NO
nữa.
 Một điểm chúng ta cần lưu ý nữa là hệ môi trường ratxit có tính oxi hóa tương tự như HNO3 khi tác
dụng với kim loại có tinh khử mạnh, tương đối mạnh phải lưu ý trường hợp tạo muối amoni nằm trong
dung dịch thu được
 Về mặt kĩ năng giải bài tập, chúng ta biết tư duy suy đoán chiều hướng phản ứng, xác định chính xác
sản phẩm tạo thành. Từ đó, áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối
lượng để tính toán.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần
dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464.
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 28
 Bài giải.
 Nhận thấy X đều là các hidro cacbon có 4 nguyên tử H trong phân tử. Do đó đặt công thức chung là 4 yC H
 Theo bài ra:  XM 27.2 54 y = 6. Vậy công thức chung của X là C4H6.
 Phương trình cháy:   4 6 2 2 2C H 5,5O 4CO 3H O
  2O
5,5
V .0,03.22,4 1,232(lit)
3
Đáp án B
Câu 38: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích
dung dịch HCl 1M đã dùng là
A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml.
 Bài giải:
2
2 3 2
3 4 2 3 H S 2
3
2
BT Cl
HCl Cl
FeCl : x mol
Fe O FeO.Fe O : x mol x molS(2Fe H S 2Fe S 2H )
ddY FeCl : 2x mol
CuO:ymol ymolCuS
CuCl :ymol
232x 80y 19,6 x 0,05mol
32x 96y 11,2 y 0,1mol
n n 2x 3.2x 2y 0,6m
  


      
    
 

   
  
   
      HClol V 0,6lit 600ml  
Đáp án B
Câu 39: Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Fe - Cu và quá trình xảy ra khi nhúng thanh hợp kim Fe - Cu vào dung
dịch HCl có đặc điểm chung là
A. đều có khí H2 thoát ra trên bề mặt kim loại Cu. B. kim loại Cu bị ăn mòn điện hóa học.
C. kim loại Fe chỉ bị ăn mòn hóa học. D. kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học.
 Bài giải:
 Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Fe - Cu khi nhúng vào dung dịch HCl thì cực âm là kim loại Fe ( anot)
nơi xảy ra sự oxi hóa.
 Khi nhúng thanh hợp kim Fe – Cu vào dung dịch HCl thì cũng tạo thành 1 pin điện hóa, ở đó cực âm là
kim loại Fe ( anot) nơi xảy ra sự oxi hóa.
 đặc điểm chung là kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học
Đáp án D.
 Nhận xét: Cần chú ý phân biệt dấu các điện cực trong điện phân và pin điện hóa
- Với điện phân cực dương là Anot nơi xảy ra sự khử,Cực âm là catot nơi xảy ra sự OXH.
- Với pin điện hóa thì cực dương là catot (Kim loại yếu) nơi xảy ra sự khử.Anot (cực âm,kim loại mạnh)
nơi xảy ra sự OXH.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa -
khử xảy ra là
A. KMnO4, NaNO3, Fe, Cl2. B. Fe2O3, K2MnO4, K2Cr2O7, HNO3.
C. BaCl2, Mg, SO2, KMnO4. D. NH4NO3, Mg(NO3)2, KCl, Cu.
 Bài giải:
 Do có chất rắn Z, chứng tỏ Cu dư. Vậy dung dịch Y gồm FeSO4, CuSO4, H2SO4 dư
 Dãy các chất tác dụng với dung dịch Y có phản ứng oxi hóa khủa là KMnO4, NaNO3, Fe, Cl2 vì Fe2+
là chất
vừa oxi hóa, vừa khử, Cu2+
và H+
có tính oxi hóa, đồng thời H+
cũng đóng vai trò môi trường
Đáp án A
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 29
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử), thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 40%.
 Bài giải
BT C
ankan axit 2 6
BTH
axit ankan
0,4
C 2 C C 2 ankan :C H
0,2
0,4.2
H 4 H 2 4 6 H
0,2
      
       
(vì số H phải chẵn và  2. số C + 2)
ankan axit
ankan axit
HOOC COOH
axit : HOOC COOH
H H
doH 4 n n
2
90
%m .100 75%
30 90



   
 

Đáp án B
Câu 42: Cho phản ứng hóa học sau: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l)  Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l)
Khi thay đổi một trong các yếu tố (giữ nguyên các yếu tố khác):
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Tăng nồng độ Na2S2O3. (3) Giảm nồng độ H2SO4.
(4) Giảm nồng độ Na2SO4. (5) Giảm áp suất của SO2.
Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố trên làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho ?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
 Bài giải
 Vận tốc phản ứng được tính theo công thức
 2 2 3 2 4
a b
Na S O H SOv k.C .C v C   , ngoài ra tốc độ còn phụ thuộc nhiệt độ,..
 Các yếu tố tăng tốc độ là: tăng nhiệt độ, tăng nồng độ Na2S2O3
Đáp án C
 Nhận xét: Chúng ta cần nhớ những đơn vị kiến thức sau về tốc độ phản ứng:
- Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc
độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.
- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong
một đơn vị thời gian.
-
ΔC
v =
x . Δt
=> C: độ biến thiên nồng độ (mol/l), t: độ biến thiên thời gian (s), x: hệ số tỉ lượng.
- Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng:
+ Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
+ Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
+ Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
+ Diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
+ Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc
Câu 43: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được khí H2, dung dịch Y và 9,2 gam chất rắn khan. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
A. 45,00%. B. 30,00%. C. 52,50%. D. 56,25%.
 Bài giải
 Thứ tự phản ứng 2
Mg Fe
Cu H 



 Do thu được khí H2, chứng tỏ Cu2+
hết
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 30
 Do Mg phản ứng trước, do đó có thể chất rắn chứa Fe dư và Cu sinh ra, có nghĩa là H+
hết
 Vậy khối lượng Fe dư là 9,2 – 64.0,1 = 2,8 gam
 Gọi số mol Mg là x mol; Fe phản ứng là y mol
MgBT e
24x 56y 8 2,8 x 0,1mol 0,1.24
%m .100 30%
y 0,05mol 82x 2y 0,1.2 0,1
    
     
    
Đáp án B
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong môi trường axit, Zn khử Cr2+
thành Cr.
B. CrO3 tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
C. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
D. Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O 2
7

oxi hóa được I 
thành I2.
Bài giải:
A. Sai. Trong môi trường axit Zn khử muối Cr3+
về Cr.
3 2 2
Zn 2Cr 2Cr Zn  
  
B. Đúng. CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic
H2Cr2O7. Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch,
chúng bị phân hủy thành CrO3.
3 2 2 4CrO H O H CrO  (màu vàng)
3 2 2 2 72CrO H O H Cr O  ( màu da cam)
C. Đúng. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh
D. Đúng. Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O
2
7

oxi hóa được I 
thành I2.
2 2 7 2 4 2 4 3 2 4 2 2K Cr O 6KI 7H SO Cr (SO ) 4K SO 3I 7H O     
Đáp án A
Câu 45: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí
Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch
HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,6. B. 18,4. C. 19,6. D. 18,8.
 Bài giải:
 Khi cho hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối sắt (II) và sắt
(III).
 Cl2 là chất oxi hóa khi sục vào dung dịch X sẽ oxi hóa Fe (II) lên Fe (III), do vậy dung dịch Y chứa muối
FeCl3.
 Quy đổi hỗn hợp M về chỉ gồm 2 nguyên tố
Fe : a (mol)
O : b (mol)



 Theo định luật bảo toàn nguyên tố, toàn bộ lượng Fe trong hỗn hợp M sẽ chuyển về muối FeCl3.
3FeCl
40,625
n 0,25(mol)
162,5
  Fe
n 0,25(mol) a 0,25(mol) 
 Khi cho hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta được:
Fe O NO
3.n 2.n 3.n  O
n 3.0,25 3.0,05 0,6(mol)   
Vậy giá trị của m là: Fe O
m m m 0,25.56 0,6.16 23,6(gam)    
Đáp án A.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở peptit A, peptit B, peptit C chúng cấu tạo từ cùng một loại  a.a và có
tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11, tỉ lệ số mol A : số mol B: số mol C = 1: 2: 3. Thủy phân hoàn toàn m gam
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 31
X thu được 135 gam glyxin ; 85,44 gam alanin và 70,2 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit của A là
A. 286,18 và tetrapeptit B. 243,12 và tetrapeptit
C. 286,18 và pentapeptit D. 243,12 và pentapeptit
Bài giải :
 Theo bài ra ta tính được Gly ala Val
135 85,44 70,2
n 1,8(mol);n 0,96;n 0,6
75 89 117
     
 Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở peptit A, peptit B, peptit C chúng cấu tạo từ cùng một loại  a.a và có
tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11,
Tỉ lệ số mol A : số mol B: số mol C = 1: 2: 3.
 Mặt khác từ số mol các a.a ta có tỷ lệ : Val ala glyn :n :n 0,6:0,96:1,8 5:8:15 ( 5)1 2:( 4):( 5)3     
Vậy các peptit lần lượt là :
A :Val Val Val Val Val:0,12(mol)
B:Ala Ala Ala Ala :0,24(mol)
C:Gly Gly Gly Gly Gly :0,36(mol)
   

  
    
Khối lượng của X là : X A B Cm m m m 243,12(gam)   
Đáp án D
Nhận xét : Đây là 1 câu hỏi tương đối hay, chúng ta sử dụng khả năng tư duy toán học để áp dụng giải quyết bài
toán trên sao cho nhanh nhất. Tuy nhiên cơ sở để giải quyết bài toán này chúng ta cần có những đơn vị kiến
thức quan trọng sau :
- Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc  - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
- Liên kết peptit (-CO-NH-) kém bền, dễ bị thủy phân trong môi trường axit, bazơ
- Trong môi trường bazơ. Giả sử X là  -amino axit no, hở, có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm –COOH cấu tạo
nên peptit Xn
Xn + n NaOH Muối + H2O
- Trong môi trường axit (HCl). Giả sử X là -amino axit no, hở, có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm –COOH cấu
tạo nên peptit Xn
Xn + (n-1) H2O + n HCl Muối
- Phân tử khối của 1 peptit:   n 2X x H OM n,M (n 1).M
- Chúng ta cần nhớ công thức và phân tử khối của 1 số amino axit hay gặp sau:
 Gly : 2 2NH CH COOH  có M = 75
 Ala :  3 2CH CH NH COOH  có M = 89
 Val :  3 3 2CH CH(CH ) CH NH COOH   có M = 117
 Lys :  2 2 24
H N CH CH(NH ) COOH   có M = 146
 Glu :  2 22
HOOC CH CH(NH ) COOH   có M = 147
 Tyr : 6 4 2 2HO C H CH CH(NH ) COOH    có M =181
 phe :  6 5 2 2C H CH CH NH COOH
Câu 47: Oxi hóa 0,3 mol C2H4 bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2) thu được hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CH3CHO. Cho
toàn bộ lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 0,3
mol Ag. Phần trăm thể tích của C2H4 trong X là
A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 25%.
 Bài giải:
 Phương trình phản ứng: 2 2PdCl ;CuCl
2 4 2 3
2C H O 2CH CHO 
Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn

More Related Content

What's hot

Trich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoaTrich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoatraitimbenphai
 
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn este
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn estePhản ứng oxi hóa hoàn toàn este
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn esteQuyen Le
 
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaNguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaTrần Dương
 
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-lat
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-latDe thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-lat
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-latonthitot .com
 
Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013
Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013
Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013dethinet
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.Lâm Duy
 
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723lam hoang hung
 
Chuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửa
Chuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửaChuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửa
Chuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửaLoan Đinh Thị Xuân Loan
 
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)hvty2010
 
Axitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap an
Axitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap anAxitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap an
Axitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap anKhoa Trần Huy
 
Phuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan estePhuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan esteQuang Trần
 
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tietBai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tietDuong Pham Hai
 
Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Thanh Nguyen
 
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013dethinet
 
Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Vọng Tưởng
 
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap anphantrangc2
 
Phản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của estePhản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của esteQuyen Le
 
Cac dạng bài tập este lipit
Cac dạng bài  tập este   lipitCac dạng bài  tập este   lipit
Cac dạng bài tập este lipitQuyen Le
 

What's hot (20)

Trich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoaTrich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoa
 
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn este
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn estePhản ứng oxi hóa hoàn toàn este
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn este
 
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaNguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
 
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-lat
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-latDe thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-lat
De thi-thu-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-dai-hoc-da-lat
 
Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013
Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013
Đề thi Cao Đẳng chính thức môn Hóa khối A năm 2013
 
Este 2003
Este 2003Este 2003
Este 2003
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
 
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
 
Chuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửa
Chuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửaChuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửa
Chuyên đề 7 bài tập este – lipit – chất giặt rửa
 
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
 
Rungchuongvang
RungchuongvangRungchuongvang
Rungchuongvang
 
Axitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap an
Axitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap anAxitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap an
Axitcacboxylic thi dai hoc 20072013 co dap an
 
Phuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan estePhuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan este
 
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tietBai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
 
Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014
 
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
 
Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12
 
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
 
Phản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của estePhản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của este
 
Cac dạng bài tập este lipit
Cac dạng bài  tập este   lipitCac dạng bài  tập este   lipit
Cac dạng bài tập este lipit
 

Viewers also liked

Giao an 12cb
Giao an 12cbGiao an 12cb
Giao an 12cbLoc Binh
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Megabook
 
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn Megabook
 
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt NamThực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt NamPhạm Nam
 
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn Megabook
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Megabook
 
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnMegabook
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Megabook
 
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm ) Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm ) Thai Nguyen Hoang
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonMinh Tâm Đoàn
 

Viewers also liked (10)

Giao an 12cb
Giao an 12cbGiao an 12cb
Giao an 12cb
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
 
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Toán 2015 - Megabook.vn
 
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt NamThực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
 
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
 
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
 
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm ) Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
 

Similar to [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn

51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa
51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa
51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoaHải Finiks Huỳnh
 
746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai taphanhtvq
 
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biếtÔn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biếtmcbooksjsc
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.camthachsp
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020Tới Nguyễn
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tietPhong Phạm
 
Pp7 phuong phap-trung-binh
Pp7 phuong phap-trung-binhPp7 phuong phap-trung-binh
Pp7 phuong phap-trung-binhHuong Sakura
 
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723lam hoang hung
 
De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)SEO by MOZ
 
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011ngoc2312
 
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...Megabook
 
Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa
Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóaGiải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa
Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóatruongthoa
 
đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4
đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4
đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4Kokoro Chan
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giaiPhong Phạm
 

Similar to [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn (20)

51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa
51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa
51 cong-thuc-giai-nhanh-trac-nghiem-hoa
 
Xac dinh-cong-thuc
Xac dinh-cong-thucXac dinh-cong-thuc
Xac dinh-cong-thuc
 
746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap
 
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biếtÔn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
 
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
 
Bài 1 tieng anh
Bài 1 tieng anhBài 1 tieng anh
Bài 1 tieng anh
 
Pp7 phuong phap-trung-binh
Pp7 phuong phap-trung-binhPp7 phuong phap-trung-binh
Pp7 phuong phap-trung-binh
 
Abc
AbcAbc
Abc
 
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
Cong thuc va_ki_xao_tinh_nhanh_hoa_hoc_7723
 
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hocCac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
 
De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)
 
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
 
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...
 
Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa
Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóaGiải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa
Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa
 
đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4
đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4
đề Chuyen-nguyễn-huệ-lần-4
 
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai
 

More from Megabook

Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
 [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vnMegabook
 
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vnTổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vnMegabook
 
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...Megabook
 
100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn
100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn
100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vnMegabook
 
[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...
[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...
[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...Megabook
 
10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn
10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn
10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vnMegabook
 
7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn
7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn
7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vnMegabook
 
[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...Megabook
 
[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...Megabook
 
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vnMegabook
 
[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...Megabook
 
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn Megabook
 
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014 - M...
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014  - M...Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014  - M...
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014 - M...Megabook
 
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3 - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3  - Megabook.vnChuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3  - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3 - Megabook.vnMegabook
 
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn Megabook
 

More from Megabook (20)

Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Toán Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Sinh Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Vật Lí THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
 [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vn
 
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vnTổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
 
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...
Chuyên đề Toán học chinh phục phương trình và bất phương trình vô tỷ bằng phư...
 
100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn
100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn
100 Bài tập Hình học phẳng Oxy từ các trường danh tiếng - Megabook.vn
 
[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...
[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...
[Phần 1] Tuyển tập các bài hình giải tích phẳng Oxy trong đề thi thử ĐH (2013...
 
10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn
10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn
10 Bài toán then chốt chinh phục hình học phẳng Oxy - Megabook.vn
 
7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn
7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn
7 Dạng toán chinh phục bài tập di truyền môn Sinh học - Megabook.vn
 
[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 3] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
 
[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 1] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
 
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
 
[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
[Phần 2] 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học - ...
 
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An Hà Nội lần 3 năm 2015 - Megabook.vn
 
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014 - M...
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014  - M...Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014  - M...
Đề thi thử Tiếng Anh trường THPT chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1 năm 2014 - M...
 
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3 - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3  - Megabook.vnChuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3  - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 3 - Megabook.vn
 
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn
Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh 50 câu lần 2 - Megabook.vn
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn

  • 1. Trang chủ: Megabook.vn TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC Mega bookChuyên Gia Sách Luyện Thi CHÚ Ý: Trong sách thật, đề thi sẽ được trình bày theo dạng: Toàn bộ đề thi trước rồi mới đến phần lời giải. Để minh họa, trong bản đọc thử này Megabook sẽ trình bày lời giải từng câu cho các em dễ theo dõi. BẢN ĐỌC THỬ
  • 2. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 1 1. Quá trình xây dựng tháp Eiffel diễn ra trong hai năm, hai tháng và 5 ngày. Người ta chính thức hoàn thiện công trình này vào ngày 31/3/1889. 2. Tháp Eiffel là công trình chào mừng lễ kỷ niệm 100 năm Cách mạng Pháp (1789 – 1889). 3. Kể cả ăng-ten, tháp Eiffel cao 324m và là công trình cao nhất nước Pháp hiện nay. 4. Ban đầu, biểu tượng Paris có màu sơn vàng. Từ năm 1953 đến 1961, người ta sử dụng màu nâu đỏ cho công trình kiến trúc này. Cứ 7 năm một lần, toàn bộ tháp sẽ “khoác” lớp sơn mới để tránh gỉ và mỗi lần như vậy, Eiffel sẽ "ngốn" khoảng 60 tấn sơn. 5. Tháp Eiffel đóng vai trò quan trọng trong Thế chiến thứ nhất, đặc biệt là trong trận Marne năm 1914. Cụ thể, từ đỉnh tháp, người ta có thể gửi tín hiệu chỉ đạo quân đội Pháp từ nơi tiền tuyến. 6. Vào mùa đông, độ cao của tháp giảm từ 10 đến 20 cm do nhiệt độ giảm khiến thép co lại. 7. Tháp Eiffel thu hút khoảng 7 triệu lượt khách du lịch mỗi năm và giữ vị trí công trình thu phí thu hút nhất trên thế giới. Trong số các du khách, người Pháp chỉ chiếm 13%. Số còn lại là người nước ngoài mà tỷ lệ cao nhất là người Mỹ, Anh và Italy 8. Vào ban đêm, cứ 5 phút, tòa tháp trở nên đẹp và lung linh hơn bởi khoảng 20.000 ngọn đèn và 336 máy chiếu soi sáng. Địa điểm lý tưởng để du khách có thể chiêm ngưỡng biểu tượng Paris về đêm là Quảng trường Trocadéro. 9. Trước khi Paris đầu hàng Đức trong Chiến tranh thế giới II, Pháp đã buộc phải "phá hủy" tháp Eiffel bằng cách làm vỡ hệ thống thang máy nhằm ngăn không cho kẻ thù thưởng thức quang cảnh thành phố từ trên cao. 10. Tháp Eiffel không phải là tác phẩm của kiến trúc sư Gustav Eiffeil. Hai kỹ sư cao cấp Maurice Koechlin và Emile Nouguier là người sáng tạo ra nó. Gustave Eiffel không dành quá nhiều sự quan tâm cho dự án này nhưng ông đã giới thiệu Maurice và Emile cho Stephen Sauvestre - trưởng phòng kiến trúc của công ty do ông đứng đầu. Sau khi ông Sauvestre sửa chữa một số điểm trong bản vẽ, tháp Effeil có thiết kế cuối cùng và ông đã mua bằng sáng chế tác phẩm này. Bạn có muốn đến Paris một lần để chạm tay vào tào tháp vĩ đại này? Nếu muốn bạn hãy xác định thời gian bạn đến nhé: Tôi sẽ đến Paris vào Ngày……….tháng………..năm………
  • 3. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 2 ĐỀ HÓA HỌC SỐ 1. BẢN ĐỌC THỬ Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; N = 14; Ba = 137; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Si = 28; K = 39; Ag = 108; Br = 80; Li = 7; Ca = 40. Câu 1: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25 mol hỗn hợp M vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. C4H6 và C5H10. B. C3H4 và C2H4. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H6.  Bài giải:  Cách 1:  Dễ nhận thấy M( CnH2n; CmH2m -2, H2)  N  CO2 + H2O với 2 2H O COn n .Do anken CnH2n luôn cho 2 2H O COn n nên hỗn hợp ankin CmH2m-2 + H2  phải cho 2 2H O COn n . Vậy  2ankin Hn n ( cái này bạn nào tư duy tốt một chút là nhìn ra ngay thôi ).  Do  2ankin Hn n  nên ta coi như ankin và H2 phản ứng hết với nhau theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra anken CmH2m-2 + H2  0 Ni,t CmH2m .  Vậy ta dùng phương pháp quy đổi, quy ankin và H2 thành anken CmH2m .Khi đó đốt cháy hỗn hợp N coi như đốt cháy 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau ( vì n =m+1) Sơ đồ phản ứng : 0 22 2 n 2n n 2n COm 2m 2 ONi/t m 2m 2 2 H O N M C H : a mol C H : a (mol) n : 0,35(mol)C H : b(mol) M C H :b(mol) H :b(mol) n : 0,35(mol) n :a b(mol) n : 0,25(mol)                 Ta có: M N 1 n a 2b 0,35 .(a 2b ) n a b a 2b 2            N N 1 .0,25 n a b 0,25 0,125 n a b 0,25 2          Số nguyên tử C trung bình của 2 anken là: 2CO N n 0,35 0,35 C n 0,25 0,125     2 2 3 6 m 2 C H ;C H n 3     Đáp án D Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 4. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 3  Cách 2: Đối với bài này chúng ta cũng có thể dùng phuơng pháp làm trội để giải : - Nếu N chỉ có CnH2n  M chỉ có CnH2n  CnH2n = 0,25(mol) n = 2CO Anken n n = 0,35 0,25 = 1,4 - Nếu N chỉ có CmH2m  M chỉ có CmH2m-2 và H2  CmH2m = CmH2m-2= H2 = 0,25 2 =0,125  m = 2CO Anken n n = 0,35 0,125 = 2,8  n -1 =2,8  n =3,8  1,4 < n < 3,8  do n =m+1 nên n không thể nhận giá trị =2 vì nếu n=2 thì m=1 (loại vì ankin phải có C tối thiểu là 2) nên m phải =3 ( 3 6C H )  m =2 ( 2 2C H )  Đáp án D  Cách 3: Các bạn sử dụng phương pháp thử đáp án nhé. 0,25 mol M 2H :a(mol) anken :b(mol) 2a b 0,25(mol) ankin :a(mol)        . Kết hợp cùng các đáp án để chonj A. 2a b 0,25 b 0,05 0 4a 5b 0,35        (loại) B. 2a b 0,25 b 0,05 3a 2b 0,35       ( loại) C. 2a b 0,25 b 0,01 3a 4b 0,35       ( loại) D. 2a b 0,25 a 0,1 3a 4b 0,35 b 0,05           ( thỏa mãn)  Nhận xét: Để giải được bài toán trên chúng ta cần có sự nhanh nhạy trong vấn đề tư duy để chọn cho mình một phương pháp thích hợp. Tuy nhiên có được nền tảng tư duy đó thì chúng ta cần nắm vững được các kiến thức. Bài toán trên đã khai thác lại những đơn vị kiến thức sau mà chúng ta cần phải nhớ:  Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ mà thành phần chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon và hidro. Trong chương trình chúng ta xét: hidrocacbon no (ankan; xicloankan); Anken, ankin, ankadien, hidrocacbon thơm. - Công thức tổng quát của 1 hidrocacbon bất kì luôn có dạng  n 2n 2 2kC H trong đó k= số liên kết + số vòng ( chúng ta thường gọi k là độ bất bão hòa của phân tử ).  Độ bất bão hòa k của phân tử được tính theo công thức sau:    i ix .(n 2) 2 k 2 trong đó xi là số nguyên tử i; ni là hóa trị của nguyên tử i. Ví dụ: hợp chất CxHyOzNt có :              x(4 2) y(1 2) z(2 2) t(3 2) 2 2x y t 2 k 2 2 Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 5. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 4 từ độ bất bão hòa ta suy ra trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa (C; H ) hoặc (C; H ; O) thì số nguyên tử H luôn là số chẵn. Công thức dạng CxHyOz thì  y 2x 2 - Đối với anken là hidrocacbon mạch hở phân tử chỉ chứa 1 liên kết đôi công thức tổng quát của anken CnH2n ( n 2 ) - Đối với ankin là hidrocacbon mạch hở phân tử chỉ chứa 1 liên kết bacông thức tổng quát của ankin CnH2n-2 ( n 2 )  Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ bất kì mà thành phần chứa (C ; H) hoặc (C; H; O) thì mối quan hệ giữa số mol CO2 và H2O như sau:   2 2CO H O Xn n (k 1).n . Trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử. Khi đốt cháy anken ( k=1) ta có    2 2 2 2CO H O CO H On n 0 n n Khi đốt cháy ankin ( k=2) ta có      2 2 2 2CO H O X CO H O ankinn n (2 1)n n n n  Liên kết  là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết  với các nguyên tử khác. Trong bài toán này chỉ đề cập đến phản ứng cộng hiđro vào liên kết  của hiđrocacbon không no, mạch hở. - Khi có mặt chất xúc tác như Ni, Pt, Pd, ở nhiệt độ thích hợp, hiđrocacbon không no cộng hiđro vào liên kết pi. Ta có sơ đồ sau: Hçn hîp khÝ X gåm Hi®rocacbon kh«ng no vµ hi®ro (H2) Hçn hîp khÝ Y gåm H®rocacbon no CnH2n+2 hi®rocacbon kh«ng no d- vµ hi®ro d- xóc t¸c, t0 Phương trình hoá học của phản ứng tổng quát CnH2n+2-2k + kH2 0 xuc tac t CnH2n+2 [1] (k là số liên kết  trong phân tử) Tuỳ vào hiệu suất của phản ứng mà hỗn hợp Y có hiđrocacbon không no dư hoặc hiđro dư hoặc cả hai còn dư Trong phản ứng (1) trên thì ta luôn có 2H (ph¶nøng) (ph¶nøng)n n Độ giảm số mol hỗn hợp trước và sau phản ứng chính là mol H2 phản ứng, hay mol bị phá vỡ. H2 ph¶n øng n nX - nY Thông thường trong bài toán cộng H2 thường đi kèm với cả phản ứng cộng Br2 của hỗn hợp khí Y thu được do còn liên kết còn dư lại sau phản ứng hidro hóa. Ta cũng luôn nhớ rằng, về bản chất sự phá vỡ liên kết  của H2 và Br2 đối với liên kết  của các hidrocacbon không no, hở là như nhau cùng với tỉ lệ    2 2H Br n 1 n 1 Theo định luật bảo toàn nguyên tố thì thành phần nguyên tử trong hỗn hợp X và Y luôn không đổi, do đó mx= mY. Khi đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt hỗn hợp X. Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 36,4. B. 30,1. C. 23,8. D. 46,2.  Bài giải: Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 6. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 5  Theo bài ra ta tính được    OH n 0,3 0,4 0,7 (mol)  Cho hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic phản ứng bằng lượng vừa đủ 2 dung dịch kiềm. Ta có thể viết phương trình ion thu gọn. Vì bản chất là :     2H OH H O Dựa vào phương trình ta nhận thấy  2H O OH n n 0,7 (mol)  Do lượng kiềm vừa đủ, nên chất rắn thu được chính là muối của 2 axitcacboxylic. Theo định luật bảo toàn khối lượng.     2X NaOH KOH CR H Om m m m m      m 56,6 0,7.18 0,3.56 0,4.40 36,4 (gam) Đáp án A  Nhận xét : - Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức –COOH - Có thể đặt công thức tổng quát của axit cacboxylic dưới nhiều dạng khác nhau, tùy vào thực nghiệm của bài toán mà chúng ta đặt công thức sao cho phù hợp. - Chúng ta có thể đặt dưới các dạng như :           n 2n 2 2k Z k n 2n 2 2k t t x y z C H O (1) R(COOH) C H (COOH) (2) C H O (3)  Chúng ta thường dùng công thức (1) ;(3) trong các dạng bài phản ứng cháy  Chúng ta thường dùng công thức (2) trong dạng bài phản ứng nhóm chức - Bài toán trên khai thác phản ứng nhóm chức –COOH tác dụng với dung dịch  OH . Cần chú ý chúng ta không cần quan tâm tới công thức axit là gì cả, vì bài toán hỏi khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu. Chúng ta chỉ cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm ra đáp án  Có 1 điểm cần lưu ý, nhiều bài cho công thức của axit, sau đó làm thực nghiệm tác dụng với dung dịch bazơ. Sau đó hỏi khối lượng chất rắn khan thu được.Rất nhiều bạn nhầm lẫn rằng chất rắn khan thu được chỉ là muối, nhưng chú ý rất có thể còn bazơ dư. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2. B. Cho nước brom vào phenol lấy dư, có kết tủa trắng xuất hiện. C. Trong phân tử axit benzoic, gốc phenyl hút electron của nhóm cacboxyl nên nó có lực axit mạnh hơn lực axit của axit fomic. D. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thu được sản phẩm chính là 2,2-điclopropan.  Bài giải: A. Đúng, Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì phân tử saccarozơ là một poliancol, trong phân tử có nhiều nhóm –OH liền kề nhau nên có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm B. Đúng. Vì khi cho nước brom dư vào phenol tạo kết tủa 2,4,6 tribrom phenol. Do nhóm –OH là nhóm đẩy điện tử nên làm mật độ electron trong vòng benzen tăng lên tại các vị trí ortho và para, nên phản ứng cộng xảy ra dễ dàng hơn benzen và ưu tiên vào 2 vị trí đó. OH + 3 Br2 OH Br Br Br + 3 HBr C. Sai.Lẽ ra Do gốc phenyl hút electron nên làm giảm mật độ electron trên nhóm –OH trong nhóm chức –COOH nên làm tăng độ phân cực, làm cho tính axit tăng. Tuy nhiên thể hiện được tính axit là khả năng nhường proton ( khả năng phân li ra ion H+ ) thì đối với axit benzoic gốc phenyl là gốc kị nước nên làm giảm khả năng tan trong nước, do đó làm giảm khả năng nhường proton  tính axit của axit benzoic yếu hơn HCOOH. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 7. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 6  Nguyên tắc so sánh tính axit R COOH : Đây là một dạng bài tập lí thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính Axit. Trước hết, so sánh tính Axit là so sánh cái gì ? so sánh tính Axit là so sánh khả năng phân li cho proton H+ . Khả năng phân li để cho proton H+ tùy thuộc vào sự phân cực của liên kết -O-H - Các nhóm đẩy e sẽ làm giảm sự phân cực liên kết O-H nên H kém linh động, khả năng phân li giảm nên tính axit giảm. - Các nhóm hút e làm tăng sự phân cực liên kết O-H nên H linh động hơn, khả năng phân li tăng nên tính axit tăng - Ví dụ:  So sánh tính Axit của HCOOH và CH3COOH Gốc CH3 trong axit axetic có tác dụng đẩy e làm giảm sự phân vực của liên kết O-H, nguyên tử H trong nhóm -OH kém linh động, nên axit axetic có tính axit yếu hơn của HCOOH  So sánh tính axit của axit clo axetic và axit đicloaxetic Các nguyên tử Clo có tác dụng hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O-H, nên nguyên tử H trong nhóm -OH linh động hơn (các dẫn xuất halogen của axit axetic có tính axitmạnh hơn so với axit axetic), nhưng axit diclo axetic do tác dụng của 2 nhóm hút nên tính axit sẽ mạnh hơn Chú ý : Với các dẫn xuất halogen thì khả năng hút e như sau :F > Cl > Br > I  So sánh tính Acid của CH3COOH và C6H5COOH Axit benzoic có gốc phenyl hút e rất mạnh nhờ liên hợp proton -  đáng lẽ ra sẽ làm cho tính axit tăng mạnh nhưng do tính kị nước rất lớn nên cản trở sự phân li của H+ nước nên ko có tác dụng gi đến tính Axit, vì vậy Axit bezoic có tính Axit bé hơn của Axit axetic. Chú ý : Rượu, Axit, Phenol có trật tự tính Axit sau : Axit > Phenol > Rượu D. Đúng. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thì sản phẩm chính thu được tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop, do vậy sản phẩm chính thu được là 2,2-điclopropan  Quy tắc cộng maccopnhicop: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì phần mang điện tích dương của tác nhân sẽ cộng vào nguyên tử cacbon của nối đôi chứa nhiều hydro hơn để tao sản phẩm chính 2 3 3 2 3 CH C(Cl) CH HCl CH C(Cl) CH      Đáp án C Câu 4: Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.  Bài giải:  Theo bài ra ta có: NaOH X n 1 n 1 este X là este đơn chức.  Phương trình thủy phân :   ' ' RCOOR NaOH RCOONa ROH  Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :   Xm 12,8 0,1.40 8,8(gam)   X 8,8 M 88 0,1 Công thức của X là C4H8O2  Số đồng phân cấu tạo của X là : CH3CH2COOCH3 ; CH3COOCH2CH3 ; HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2 Đáp án D.  Nhận xét : Bài toán trên là bài toán đơn giản về sự thủy phân este. Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý 1 vài vấn đề sau : Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 8. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 7 - Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thủy phân. Este có thể thủy phân trong 2 môi trường axit và bazơ. - Trong môi trường axit, phản ứng thủy phân este là phản ứng thuận nghịch 0 H ,t' ' RCOOR HOH RCOOH R OH    - Trong môi trường bazơ phản ứng thủy phân este là 1 chiều ( còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa) 0 t' ' RCOOR NaOH RCOONa R OH   - Đối với những bài toán thủy phân este chúng ta cần lưu ý : Thông thường NaOH este n n  số nhóm chức este Trường hợp đặc biệt, đối với este của phenol, tuy đơn chức NaOH este n n  2. Công thức của este phenol dạng ' 6 4RCOOC H R ' ' 6 4 6 4 2RCOOC H R 2NaOH RCOONa R C H ONa H O    Câu 5: Cho một số tính chất: (1) nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp; (2) màu trắng bạc và ánh kim; (3) kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối; (4) có tính khử yếu; (5) không tan trong dung dịch BaCl2. Các tính chất của kim loại kiềm là A. (1), (3), (4). B. (3), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (3).  Bài giải:  Kim loại kiềm nằm ở nhóm IA đó là những kim loại có cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns1 . Đây là nhóm kim loại điển hình.  So với các nguyên tử khác trong cùng 1 chu kì thì kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ, năng lượng ion hóa nhỏ. Nên kim loại kiềm rất dễ nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học. Hay nói cách khác nhóm kim loại kiềm có tính khử mạnh.  Về cấu tạo mạng tinh thể nhóm kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, đây là kiểu mạng kém đặt khít nhất. Do đó, kim loại kiềm là nhóm kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. Chúng có màu trắng bạc và có ánh kim  Do có tính khử mạnh nên khi cho kim loại kiềm vào nước, nó xảy ra phản ứng rất mãnh liệt và gây nổ tạo dung dịch hidroxit tương ứng và giải phóng khí H2 để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm nó trong dầu hỏa.  Chú ý. Khi cho kim loại kiềm vào các dung dịch.  Dung dịch axit thì chúng sẽ phản ứng với dung dịch axit trước, sau đó nếu còn dư chúng sẽ phản ứng với nước.  Dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch tạo dung dịch kiềm, sau đó xảy ra phản ứng trao đổi với muối nếu có.  Cần chú ý mối quan hệ sau để cho việc tính toán được nhanh:   2HOH n 2.n Do đó, các tính chất của kim loại kiềm sẽ là: (1); (2); (3). Đáp án D Câu 6: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.  Bài giải: Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 9. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 8  C2H7O2N là muối được tạo thành từ axit cacboxylic phản ứng với chất Y. Do đó C2H7O2N có thể là sản phẩm từ các phản ứng sau:   3 3 3 4CH COOH NH CH COONH   3 2 3 3HCOOH CH NH HCOOH NCH Do vậy số cặp chất X và Y thỏa mãn là 2. Đáp án A  Nhận xét:  Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, … - Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N2. Ví dụ : CTPT C2H8O3N2 C2H5NH3NO3. - Muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng : + Muối axit là CnH2n+5O4NS. Ví dụ : CTPT CH7O4NS  CH3NH3HSO4. + Muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S. Ví dụ : CTPT C2H12O4N2S  (CH3NH3)2SO4. - Muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng : + Muối axit là CnH2n+3O3N. Ví dụ : CTPT C2H7O3N  CH3NH3HCO3. + Muối trung hòa là CnH2n+6O3N2. Ví dụ : CTPT C3H12O3N2 (CH3NH3)2CO3.  Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH,CH2=CHCOOH, - Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N. Ví dụ : CTPT C3H9O2N  CH3COONH3CH3. - Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức phân tử là CnH2n+1O2N. Ví dụ : CTPT C4H9O2N  CH2=CHCOONH3CH3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Natri etylat không phản ứng với nước. B. Dung dịch etylamin làm hồng phenolphtalein. C. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng. D. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa đỏ.  Bài giải. A. Sai vì 2 5C H ONa thủy phân mạnh trong nước tạo môi trường bazơ   2 5 2 5C H ONa HOH C H OH NaOH  Phản ứng trên xảy ra 1 chiều, điều đó còn chứng tỏ tính bazơ của C2H5ONa còn mạnh hơn của NaOH. B. Đúng. 4 amin đầu dãy của amin no đơn chức là: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin có tính chất tương tự như NH3. Tính bazo của chúng là do trên nguyên tử N còn đôi e chưa tham gia liên kết nên có khả năng nhận proton. Đồng thời do ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đẩy điện tử làm tính bazo của chúng tăng lên. Do đó dung dịch etylamin làm xanh quỳ tím, làm hồng phenolphtalein. C. Sai. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường, tuy nhiên khi đun nóng thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Do đó, trong điều kiện có nhiệt độ toluen làm mất màu của dung dịch KMnO4. Tủy vào từng môi trường, mà sản phẩm phản ứng khác nhau. Chúng ta xét phản ứng oxihoa toluen bằng dung dịch KMnO4 khi đun nóng, phương trình phản ứng như sau: C6H5 - CH3 + 2 KMnO4 C6H5COOK + 2 MnO2 + KOH + H2O D. Sai. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa xanh. Vì nó thủy phân trong nước tạo môi trường bazơ         6 5 6 5 6 5 6 5 C H ONa C H O Na C H O HOH C H OH OH Câu 8: Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ? Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 10. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 9 A. Dung dịch CH3COONa. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch NH4NO3. D. Dung dịch KCl.  Bài giải:  Dung dịch có pH<7 là dung dịch có môi trường axit, đó là dung dịch NH4NO3 Đáp án C  Nhận xét: Để làm được câu hỏi trên chúng ta phải nhớ về kiến thức thủy phân của các dung dịch muối . - Trước hết chúng ta phải nhớ được độ mạnh yếu của các axit, bazơ - Ví dụ: Các axit mạnh thường gặp như: 4 2 4 3HClO ;HI;HBr;H SO ;HNO ;HCl... Các axit trung bình, yếu thường gặp nhứ: 3 4 2 2 2 3RCOOH;H PO ;H S;HF:HNO ;HClO;H CO ;... - Phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước là phản ứng thủy phân của muối. Muối được tạo thành giữa axit mạnh và bazơ mạnh thì không bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường trung tính (pH=7) Muối được tạo thành giữa axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường axit.(pH<7) Muối được tạo thành giữa axit yếu và bazơ mạnh bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường bazơ(pH >7). Muối được tạo thành từ axit yếu và bazơ yếu bị thủy phân. Tuy nhiên môi trường phụ thuộc vào tốc độ thủy phân của cation, anion khi phân li trong dung dịch Với các muối axit trong chương trình THPT thường có môi trường axit trừ NaHCO3 có môi trường kiềm yếu.( làm xanh quỳ) Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Giữa các phân tử este không tạo liên kết hiđro liên phân tử. B. Este vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ plexiglas. D. Este có tính lưỡng tính.  Bài giải: A. Đúng vì muốn tạo được kiên kết hidro liên phân tử thì phân tử phải có nguyên tử H linh động ( đó chính là nguyên tử H liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như O; N; F). Phân tử este không có nguyên tử H linh động, nên không tạo được liên kết hidro liên phân tử. B. Đúng vì phân tử este có tính chất của cả gốc và chức, nên phân tử este có cả tính oxi hóa và tình khử. C. Đúng vì metyl metacrylat đem trùng hợp được Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ plexiglas. D. Sai vì este không có tính lưỡng tính, mặc dù este có khả năng phản ứng được cả với axit, bazo. Tuy nhiên tính lưỡng tính ở đây là khả năng nhường và nhận proton H+ . Còn phản ứng thủy phân ở nhóm chức este –COO- Đáp án A Câu 10: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3 (M là kim loại kiềm, MOH và MHCO3 có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO2. Kim loại M là A. K. B. Na. C. Li. D. Rb. Bài giải :  Do MOH và MHCO3 có số mol bằng nhau nên ta quy đổi hai chất này về 1 chất có công thức chung là : 2 2 4M H CO  Như vậy hỗn hợp X lúc này hỗn hợp có 2 chất gồm ;2 3 2 2 4M CO M H CO  Theo bài ra khi cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,3 mol CO2.  Bảo toàn nguyên tố C , ( )2X COn n 0 3 mol    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là : Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 11. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 10 , , 25 8 M 86 0 3   2M 60 86 2M 78 4 M 13        :M Li Đáp án C Câu 11: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2 và có các tính chất sau: X, Y đều có phản ứng cộng hợp với Br2, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. OHCCH2CHO, CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOH, OHCCH2CHO. C. HCOOCH=CH2, CH3COCHO, OHCCH2CHO. D. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2, OHCCH2CHO.  Bài giải:  Theo bài ra: X, Y, Z đều mạch hở, có cùng công thức phân tử C3H4O2  Độ bất bão hòa trong phân tử k 2 - X có phản ứng cộng với dung dịch Br2; 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 4 mol Ag vậy X là HCOOCH=CH2. - 1 mol Z tác dụng với với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được tối đa 4 mol Ag vậy X là OHCCH2CHO - Y có phản ứng cộng với dung dịch nước Br2. Vậy Y là CH2=CHCOOH Đáp án B  Nhận xét : Đây là câu tương đối hay, Câu này đã làm rõ được bản chất của các chất khi tác dụng với dung dịch nước Br2 ( hay nói cách khác là những chất làm mất màu dung dịch nước Br2). Có 2 loại phản ứng : Phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa khử. - Đối với hợp chất có liên kết kém bền ( C với C) như anken ; ankin ; ankadien, xicloankan vòng 3 cạnh… thì có khả năng phản ứng cộng với Br2 trong dung môi nước, dung môi hữu cơ. Ở đây Br2 cộng vào 2 nguyên tử C để phá vỡ liên kết (anken, ankin…), phản ứng cộng mở vòng đối với xicloankan vòng 3 cạnh. - Đối với andehit ( có nhóm –CHO) phản ứng xảy ra không còn là phản ứng cộng, mà ở đây là phản ứng oxi hóa khử. Nhóm –CHO tồn tại tính khử nên khi gặp Br2 là chất oxi hóa đã xảy ra phản ứng oxi hóa nhóm –CHO theo nguyên tắc.  O CHO COOH    . Điều quan trọng cần nhớ, phản ứng xảy ra nếu đó là dung môi H2O. Còn nếu dung môi hữu cơ như Br2/CCl4 thì phản ứng không xảy ra. - Phản ứng tráng gương, trong môi trường kiềm là phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO.Trong phản ứng tráng gương thì  1 CHO 2 Ag - Este chứa nhóm chức –COO-, bị thủy phân trong môi trường axit, bazo. Ở câu hỏi trên có 1 trường hợp đặc biệt, đó chính là este dạng HCOOCH=CH2, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 thì xảy ra cả phản ứng thủy phân este tạo ra andehit. 3NH 2 3HCOOCH CH HOH HCOOH CH CHO   Vì nguyên nhân đó mà HCOOCH=CH2 khi tráng gương cho 4 Ag.  Chú ý : Các trường hợp bền của ancol. Ancol là những hợp chất hữu cơ có nhóm chức – OH đính vào nguyên tử C chứa toàn liên kết đơn. Trên mỗi nguyên tử Cno chỉ chứa tối đa một nhóm chức. Mọi trường hợp khác đều là những trường hợp không bền, nó bị chuyển hóa thành các hợp chất khác như andehit, xeton, axit. Câu 12: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là A. 800. B. 400. C. 600. D. 200.  Bài giải. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 12. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 11 - Chúng ta cần nhận thấy đề bài hỏi giá trị tối thiểu của V. Trong hỗn hợp X có mặt của Fe. Do đó V tối thiểu khi toàn bộ lượng Fe về Fe2+ . - Tuy nhiên, đề bài đã cho số mol sản phẩm khử của N+5 là NO (sản phẩm khử duy nhất). Tức là đã xảy ra bán phản ứng: 3 24H NO 3e NO 4H O      . . , , ( )NOH n 4 n 4 0 2 0 8 mol    , , ( ) ( )3HNO 0 8 V 0 8 lit 800 ml 1    Đáp án A  Nhận xét: Bài toán trên rât đơn giản, tuy nhiên nó lại nhắc lại cho chúng ta phần kiến thức quan trọng về axit HNO3 cũng như phương pháp quan trọng làm bài tập về phần này.  HNO3 là axit có tính oxi hóa mạnh gần như ở mọi nồng độ  Oxi hóa hầu hết các kim loại để đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất ( trừ Au và Pt)  Tổng quát : 2 3 3 n 2 2 2 4 3 NO NO M HNO M(NO ) N O H O N NH NO           ( Al ; Fe ; Cr không phản ứng với HNO3 đặc nguội ) Đối với bài toàn kim loại + HNO3 thì: 2 2 2 4 33 e e NO NO N O N NH NONO (KL) n n n 1.n 3.n 8.n 10.n 8.n          mmuối = 4 33 KL NH NONO (KL) m m m  3 2 2 2 4 3HNO (pu) NO NO N O N NH NOn 2n 4n 10n 12n 10n     Từ các công thức trên, nếu cho n – 1 dữ kiện sẽ tính được dữ kiện thứ n, do đó dùng để dự đoán sản phẩm và tính toán Những bài toán về HNO3 đã cho số mol kim loại, và khối lượng muối thì chắc chắn có NH4NO3; hoặc cho HNO3 và các khí thì cũng có NH4NO3; hoặc cho số mol kim loại và khí thì cũng có NH4NO3 Bài toán hỗn hợp kim loại ( Cu ; Fe ) tác dụng với HNO3 - Nếu HNO3 dư thì dung dịch thu được có Fe3+ ; Cu2+ - Nếu Fe dư thì Cu chưa phản ứng và dung dịch thu được là Fe2+ Giái thích : 3 2 Fe 2Fe 3Fe    - Nếu Cu dư thì dung dịch thu được có : Fe2+ ; Cu2+ Giải thích : 3 2 2 Cu 2Fe Cu 2Fe      Câu 13: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 0,25. C. 0,50. D. 1,0.  Bài giải:  Theo bài ra ta tính được , ( ); , ( ); , ( ); , , . ( )2 2 3 4Ba SO Al OH n 0 15 mol n 0 15 mol n 0 1 mol n 0 3 0 3 x mol         Nhận thấy : , ( ) , ( )4 4BaSO BaSOn 0 15 mol m 34 95 gam    ( ) , , , ( )3Al OHm 36 9 34 95 1 95 gam   Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 13. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 12 ( ) , , ( ) 3 3Al OH Al 1 95 n 0 025 mol n 78     ; ( ) , . , , , .OH OH n 0 025 3 0 075 n 0 3 0 3 x        ion Al3+ tác dụng với dung dịch chứa OH- đã tạo 2 phương trình. ( ) : , ( ) : , , , ( ) ( ) 33 4 Al OH 0 025 Al OH Al OH 0 1 0 0125 0 075 mol BTNT Al         , , . , . , . , )OH n 0 3 0 3 x 0 025 3 0 075 4 x 0 259mol       Đáp án B.  Nhận xét : - Al(OH)3 là 1 hidroxit lưỡng tính, nó có thể tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazo. 3 3 2 3 4 3H Al(OH) Al 3H O Al(OH) OH Al(OH)          - Khi nhỏ dung dịch chứa OH vào dung dịch chứa 3 Al  3 3 3 4 Al 3OH Al(OH) (1) Al 4OH Al(OH) (2)          * Khi nhỏ từ từ dung dịch OH vào dung dịch chứa Al3+ thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần trở về dung dịch trong suốt. * Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol Al3+ với số mol OH * Đặt 3 OH Al n T n    . Nếu T 3 thì chỉ xảy ra phản ứng (1), tức phản ứng chỉ tạo kết tủa Nếu 3 T 4  thì xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2) . Nếu T 4 thì chỉ xảy ra phản ứng (2), không có kết tủa tạo thành.  Trong các bài toán trắc nghiệm ta có thể sử dụng nhanh các công thức như sau: OH (min) n 3n   3 OH (max) Al n 4n n     . - Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nó có thể được viết dưới dạng bazo là Al(OH)3khi tác dụng với dung dịch axit. Nhưng có thể được viết dưới dạng axit HAlO2.H2O khi tác dụng với dung dịch bazo. Muối NaAlO2 có tên là natri aluminat, được coi là muối được tạo nên từ NaOH và HAlO2. HAlO2 là axit yếu, yếu hơn cả axit H2CO3 nên dễ dàng bị axit H2CO3 đẩy ra khỏi muối NaAlO2, sản phẩm của phản ứng là muối NaHCO3 ( HAlO2 tồn tại dưới dạng HAlO2.H2O tức là kết tủa Al(OH)3 ) 2 2 2 3 3NaAlO CO 2H O NaHCO Al(OH)    - Muối natri aluminat còn được viết dưới dạng thuận tiện hơn cho việc tính toán là  4Na Al(OH) . Khi được hòa tan trong nước, muối này phân li hoàn toàn ra Na và 4Al(OH) Nếu muốn thu được Al(OH)3 từ dung dịch NaAlO2 ta có thể dùng các cách sau: Nhỏ thêm vào dung dịch một lượng NaAlO2 một lượng dung dịch HCl 4 3 2Al(OH) H Al(OH) H O      Tuy nhiên, nếu dùng lượng dư dung dịch H , thì kết tủa sau khi tạo thành sẽ bị hòa tan hết. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 14. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 13 3 3 2Al(OH) 3 H Al 3 H O     Nhỏ từ từ dung dịch chứa 4Al(OH) vào dung dịch muối 4NH 4 4 3 3 2Al(OH) NH Al(OH) NH H O        Dung dịch 4NH không thể hòa tan được Al(OH)3 Nhỏ từ từ dung dịch chứa 4Al(OH) vào dung dịch muối Al3+ 3 4 33Al(OH) Al 4Al(OH)    Sục lượng dư khí CO2 vào dung dịch 4Al(OH) 4 2 2 3 3Al(OH) CO H O Al(OH) HCO      Câu 14: Hòa tan hết 0,02 mol KClO3 trong lượng dư dung dịch HCl đặc, thu được dung dịch Y và khí Cl2. Hấp thụ hết toàn bộ lượng khí Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol NaBr, thu được m gam Br2 (giả thiết Cl2 và Br2 đều phản ứng không đáng kể với H2O). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 4,80. B. 3,20. C. 3,84. D. 4,16.  Bài giải:  Khi cho KClO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Ta áp dụng định luật bảo toàn electron. Nhường electron: 5 Cl 6e Cl    0,02 0,12 Nhận electron: 22Cl 2e Cl   2x x  Bảo toàn electron: 2.x = 0,12 x = 0,06 (mol)  Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr có phương trình phản ứng như sau: , , , , . 2 2 2 2 2 3 3 Cl 2NaBr 2NaCl Br 0 03 0 06 0 03 5Cl Br 6H O 2HBrO 10 HCl 0 03 6 10           Vậy mol Br2 thu được sẽ là , . , ( )2 3 Brn 0 03 6 10 0 024 mol   , . , ( )2Brm 0 024 160 3 84 gam   Đáp án C  Nhận xét: - Bài tập này trở nên khó khăn, và các bạn sẽ chọn sai đáp án nếu các bạn không nhớ phản ứng thể hiện tính khử của Br2 ở phản ứng: 2 2 35Cl Br 6HOH 10HCl 2HBrO    - Các hợp chất chứa oxi của clo đều là những hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Do đó có thể oxi hóa ion Cl về Cl2 Đây cũng chính là nguyên tắc điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. Đó chính là cho dung dịch HCl đặc tác dụng với những chất oxi hóa mạnh như MnO2 ; KMnO4; KClO3.. - Nhóm VII A còn gọi là nhóm halogen bao gồm các nguyên tố F ; Cl ; Br ; I ; At ( tuy nhiên At là nguyên tố phóng xạ). Đây là nhóm các nguyên tố có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa trong nhóm được sắp xếp như sau F > Cl > Br > I. Tuy nhiên, F2 trong các phản ứng hóa học chỉ thể hiện được tính oxi hóa và trong các hợp chất F chỉ có 1 số oxi hóa duy nhất là (-1) ; còn các nguyên tố halogen khác ngoài tính oxi hóa còn có tính khử, trong các hợp chất ngoài số oxi hóa (-1) nó còn có số oxi hóa khác như (+1 ; +3; +5; +7). Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 15. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 14 A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9.  Bài làm:  Theo bài ra ta có , ( )2Hn 0 3 mol , . , ( )OH n 0 3 2 0 6 mol   > 0,1.2+0,15.2= 0,5 ion OH kết tủa hết các cation ;2 2 Fe Cu   Ta có sơ đồ phản ứng như sau: ; ; ( ) : , ( ) ( ) : , ( ) ; ; : , ( ) : , , , ( ) 2 2 2 2 2 2H O FeCl CuCl Cu OH 0 1 mol Fe OH 0 15 molNa Na K BaX K Ba Y Cl 0 5 mol OH 0 6 0 5 0 1 mol                   Khối lượng chất rắn khi cô cạn dung dịch Y là 40,15 gam. , , . , , . , ( )m 40 15 0 5 35 5 0 1 17 20 7 gam     Đáp án C.  Nhận xét : - Khi cho các kim loại tan được trong nước vào dung dịch muối, thi đầu tiên nó phản ứng với nước có trong dung dịch trước, tạo thành dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm tạo ra có phản ứng trao đổi với dung dịch muối nếu có. Ví dụ : khi cho Na vào dung dịch CuSO4. Thứ tự phản ứng xảy ra như sau : 2 4 2 2 4 1 Na HOH NaOH H 2 2NaOH CuSO Cu(OH) Na SO         Hiện tượng là có khí thoát ra và có kết tủa được tạo thành.  Khi cho kim loại tan được trong nước tác dụng với nước ta luôn có mối quan hệ về mol như sau : 2HOH n 2.n  - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chỉ xảy ra khi thỏa mãn được 1 trong 3 điều kiện : có kết tủa, có chất khí, có chất điện li yếu. Câu 16: Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì A. tạo bụi cho môi trường. B. làm giảm lượng mưa axit. C. gây hiệu ứng nhà kính. D. rất độc.  Bài giải:  CO2 là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. Đáp án C  Nhận xét: Chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề về hiệu ứng nhà kính.  Tác nhân: - Một lượng CO2 rất lớn do núi lửa, cháy rừng, đốt nhiên liệu than, đốt củi và hô hấp của động vật thải vào khí quyển. Khoảng 1 2 số đó được thực vật và nước biển hấp thu. Phần CO2 được nước biển hấp thu sẽ kết tủa và hòa tan trong nước biển. Các thực vật dưới biển giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì và cân bằng CO2 giữa khí quyển và bề mặt đại dương. - Phần CO2 còn lại tồn lưu trong khí quyển, ảnh hưởng tốt đối với thực vật : tăng cường độ phì nhiêu và khả năng quang hợp.Với nồng độ CO2 đậm đặc cùng khí CH4 và N2O5 là các tác nhân tạo nên hiệu ứng nhà kính - Hiệu ứng nhà kính đã có từ lâu có tác dụng làm trái đất ấm lên, nếu không nhiệt độ trái đất sẽ là - 18°C.  Cơ chế: Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 16. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 15 - CO2 chủ yếu lưu động ở tầng đối lưu. Nhiệt độ mặt trái đất được tạo thành bởi sự cân bằng giữa năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất và năng lượng bức xạ nhiệt của mặt đất phát vào không gian vũ trụ. - Bức xạ mặt trời là bức xạ sóng ngắn nên dễ dàng xuyên qua các lớp khí CO2 chiếu xuống trái đất. Ngược lại, bức xạ nhiệt từ mặt đất phát vào không gian vũ trụ là bức xạ sóng dài, không có khả năng xuyên qua các lớp khí CO2, bị hấp thu bởi khí CO2 và hơi nước trong khí quyển nhiệt độ khí quyển bao quanh trái đất được tăng lên dẫn đến tăng nhiệt độ mặt trái đất.  Hiện tượng này gọi là hiệu ứng nhà kính vì lớp khí CO2 có tác dụng như lớp kính giữ nhiệt của nhà kính trồng rau xanh trong mùa đông, chỉ khác là nó có quy mô toàn cầu.  Tác hại : - Làm tan lớp băng bao phủ ở Bắc Băng Dương  làm tăng mực nước biển. Nếu toàn bộ băng ở 2 cực đều tan chảy sẽ nhấn chìm tất cả thành phố, làng mạc ở vùng đồng bằng thấp, bờ biển thấp. Theo Stephan Keckes (nhà sinh học biển Nam Tư), mực nước biển sẽ dâng lên 1.5-3m trong 30 năm tới nếu không tránh được hiện tượng "nhà kính". - Nếu nồng độ CO2 tăng gấp đôi  nhiệt độ mặt trái đất tăng 3.6°C, nhiệt độ trái đất tăng 1.5-4.5°C vào năm 2050 nếu không tránh được hiện tượng "nhà kính". - Nhiệt độ trái đất tăng lên làm biến đổi các dòng nước nóng chảy ở các đại dương theo chu kỳ (gọi là hiện tượng EL NINO và LA NINA) kết hợp với sự hủy hoại làm tăng thêm thiên tai (mưa lũ, bão...), làm tiền đề cho dịch bệnh. Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( 1 2X XM M ), phản ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt là A. 50,00% và 66,67%. B. 33,33% và 50,00%. C. 66,67% và 33,33%. D. 66,67% và 50,00%.  Bài giải :  Ta nhận thấy hỗn hợp Y thu được khi cho X qua CuO nung nóng, sau đó đốt hỗn hợp Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O.  Do đó bảo toàn lượng C và H thì : Khi đốt cháy X thu được 0,5 mol CO2 và ( 0,25 + 0,65 ) mol H2O Nhận thấy 2 2H O COn n  Ancol no đơn chức bậc 1 ( do tạo andehit) 2 2X H O COn n n 0,9 0,5 0,4(mol)     PT cháy :    2 2n 2n 2 C H O nCO n 1 H O 0,9n 0,5 n 1 n 1,25         Vậy 2 ancol là CH3OH và C2H5OH ( do chúng đồng đẳng kế tiếp ) Do đó 2 andehit thu được là HCHO và CH3CHO Do vậy kết hợp với thực nghiệm bài cho ta có hệ sau :              3 HCHO :a a b 0,25 a 0,2 0,25 CH CHO : b 4a 2b 0,9 b 0,05  Với hỗn hợp X              3 BTNT.C 2 5 x y 0,4CH OH : x x 0,3 0,4 C H OH : y y 0,1x 2y 0,5  1 2X X 0,2 0,05 H 66,67% H 50% 0,3 0,1      →Chọn D Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 17. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 16  Nhận xét : Để làm tốt bài toán trên, trước tiên chúng ta phải nắm chắc những đơn vị kiến thức có liên quan như sau : - Khi đốt cháy ancol mà thu được 2 2H O COn n  đó là ancol no, mạch hở - Phản ứng oxi hóa ancol bằng CuO  Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho Andehit. RCH2OH + CuO o t  RCHO + Cu + H2O  Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho Xeton. R CH R ' | OH   + CuO o t  2R C R ' Cu H O || O     - Phản ứng tráng gương của andehit. andehyt.chöùcnhoùmsoálaøx n n anñehyt Ag  x2  1mol anđehit đơn chức (R-CHO) cho 2mol Ag  Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33% Câu 18: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 3 : 4. B. 4 : 3. C. 5 : 3. D. 10 : 3.  Bài làm :  Trong dung dịch X : 2 3 2 3 KCl K Cl Cu(NO ) Cu 2NO          Theo bài ra điện phân khi nước bắt đâu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm quỳ hóa xanh, Y tác dụng được với dung dịch AgNO3 dư tạo kết tủa. Điều đó chứng tỏ trong dung dịch Y có ion OH Anot (+) : 3Cl ;NO ;HOH  22Cl 2e Cl    Catot(-): 2 K ;Cu ;HOH  2 2 Cu 2e Cu 2HOH 2e H 2OH          Dung dịch Y + AgNO3. 2Ag OH AgOH Ag O      Ta tính được : 2Ag O 2,32 n 0,01(mol) 232   OH n 0,02(mol)  Như vậy độ giảm khối lượng dung dịch chính là do lượng khí và lượng Cu được tạo ra. 35,5.x 64.y 0,01.2 2,755(1)    Theo định luật bảo toàn electron ta có : x = 2.y + 0,02 (2) Giải hệ (1) và (2) thu được x=0,05 ; y = 0,015. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 18. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 17 Tỉ lệ x ; y = 10 : 3 Đáp án D  Nhận xét : - Điện phân dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên catot và anot + Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận e) + Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trình oxihóa (cho e) - Có 2 loại điện phân: Điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch. Chúng ta đi sâu vào quá trình điện phân dung dịch:  Điện phân dung dịch: áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng. + Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực. + Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân. ở catot: + 22H +2e H  ở anot: - 2 2 1 2OH -2e O +H O 2    Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần lưu ý một số quy tắc kinh nghiệm sau đây:  Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot  Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy thực tế không bị khử thành ion kim loại khi điện phân dung dịch  Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên. Trong đó đặc biệt chú ý ion H+ luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên.  Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot  ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu.  ưu tiên 2: 2- - - - - S >I >Br >Cl >OH  Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì anion không bị điện phân.  Các anion chưa oxi như: - 2- 2- 2- 3- - 3 4 3 3 4 4NO ;SO ;CO ;SO ;PO ;ClO … coi như không điện phân.  Định luật Faraday: A Q A It m= × = . n F n 96500 Trong đó:  m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực  n: số electron trao đổi  Q = It: điện lượng đI qua dung dịch với cường độ dònh điện là I, thời gian t và có đơn vị là culong; I (A); t(giây)  F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C 96500C  A n : gọi là đương lượng điện hoá, gọi tắt là đương lượng Câu 19: Cho các nhận định sau. Có bao nhiêu nhận định sai ? (1) Peptit là những hợp chất có chứa từ 1 cho đến 49 liên kết peptit trong phân tử. (2) Oligopeptit là những peptit chứa từ 1 đến 10 liên kết peptit trong phân tử (3) Liên kết –CO-NH- được tạo thành bởi 2 amino axit bất kì được gọi là liên kết peptit (4) Các peptit thường có phân tử khối lớn nên rất ít tan trong nước Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 19. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 18 (5) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure (6) Khi thủy phân protein phức tạp ta chỉ thu được các - amino axit (7) Tương tự như cacbohidrat, peptit có khả năng bị thủy phân trong môi trường nước với xúc tác là axit hoặc bazơ (8) Tất cả các protein đều tan được trong nước (9) Peptit có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch HCl; dung dịch NaOH ngay ở nhiệt độ thường (10) Đipeptit chắc chắn chỉ có 1 nhóm –COOH trong phân tử. A. 8 B. 9 C. 7 D. 10  Bài giải : (1) Đúng. Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.Tuy nhiên câu hỏi ở đây lại nói về số liên kết peptit, chúng ta cần nhớ rằng peptit được cấu tạo từ n phân tử - amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit. Do đó nếu 50 gốc  - amino axit thì có 49 liên kết peptit. (2) Sai. Oligopeptit là những peptit chứa từ 2 đến 10 gốc - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit trong phân tử. Hay nói cách khác Oligopeptit là những peptit có chứa từ 1 đến 9 liên kết peptit trong phân tử. (3) Sai. Liên kết –CO-NH- được tạo thành từ 2 đơn vị  - amino axit mới được gọi là liên kết peptit, còn nếu được tạo từ 2 đơn vị amino axit bất kì thì gọi là liên kêt amit. (4) Sai. Các peptit có phân tử khối khá lớn, tuy nhiên liên kết peptit (-CO-NH-) là liên kết phân cực mạnh Các peptit là các chất rắn ở nhiệt độ thường, nhưng dễ tan trong nước vì nước là dung môi phân cực (5) Sai. Chỉ có tripeptit trở đi ( peptit có 2 liên kết peptit trong phân tử) mới có khả năng có phản ứng màu biure), đó chính là phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu tím. (6) Sai. Protein được chia làm 2 loại là protein đơn giản và protein phức tạp . - Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc - amino axit. Khi thủy phân protein đơn giản trong dung dịch axit vô cơ loãng, đun nóng ta sẽ chỉ thu được các - amino axit. - Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ những protein đơn giản cộng với các thành phần phi protein. Khi thủy phân protein phức tạp, ngoài việc thu được các - amino axit, ta còn thu được các thành phần không phải - amino axit. (7) Sai.Vì : - Monosaccarit : glucozơ và fructozơ không bị thủy phân - Đisaccarit ( mantozơ ; saccarozơ), polisaccarit( tinh bột và xenlulozơ) chỉ bị thủy phân trong dung dịch axit vô cơ loãng, đun nóng hoặc có các enzim ; các chất này không bị thủy phân trong dung dịch bazơ. - Còn peptit có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong nước ( xúc tác axit vô cơ loãng, đun nóng). Ngoài ra peptit còn có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng. (8) Sai. Vì : Protein được chia làm 2 loại : - Protein hình cầu ( abumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) có khả năng tan được trong nước. - Protein hình sợi ( keratin có trong tóc, móng, sừng..) hoàn toàn không tan trong nước. (9) Đúng. Vì phân tử peptit được hình thành từ các -amino axit. Mỗi phân tử peptit tồn tại hai đầu : một đầu còn nhóm (-NH2) được gọi là đầu N; một đầu còn nhóm (-COOH) được gọi là đầu C. Do vậy các phân tử peptit có tính axit, tính bazo. Do vậy hoàn toàn có thể tác dụng được với các dung dịch HCl hay NaOH ở nhiệt độ thường. (10) Sai. Điều đó chỉ đúng nếu peptit đó được tạo thành từ - amino axit có 1 nhóm –COOH.Nhưng nếu - amino axit có 2 nhóm –COOH trong phân tử như axit glutamic HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH. Ví dụ: xét đipeptit Gly-Glu thì có 2 nhóm –COOH trong phân tử. Đáp án A Câu 20: Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3. B. 15. C. 6. D. 12.  Bài làm:  Phương trình đốt hỗn hợp M là:       4 2 2 2 4 2 2 2 SiH 2O SiO 2H O CH 2O CO 2H O Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 20. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 19  Gọi           2 4 2 4 2 2 CO SiH SiO CH H O O n : y(mol) n :x(mol) n : x(mol) n : y(mol) n : 2x 2y (mol) n :2x 2y(mol)  Chất rắn thu được là SiO2. Cho sản phẩm khí X qua dung dịch Ca(OH)2 dư.    2 3CO CaCO 15 n n 0,15(mol) 100 Ta có hệ phương trình sau:          2.x 2.y 0,4(mol) x 0,05(mol) y 0,15(mol) y 0,15(mol) Vậy khối lượng chất rắn Y là;   2SiOm m 0,05.60 3(gam) Đáp án A  Nhận xét: Đây là bài toán đã khai thác phần đơn vị kiến thức khá khó nhớ về hợp chất của Si, mà điển hình là SiO2. - SiO2 có trong thạch anh, trong cát. SiO2 không tan được trong nước. - SiO2 là một oxit axit:  SiO2 không tan trong dung dịch NaOH loãng, hay dung dịch bazơ loãng.  SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng   2 (§Æcnãng) 2 3 2SiO 2NaOH Na SiO H O  SiO2 tan dễ trong kiềm nóng chảy (KOH và NaOH nóng chảy) hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy ( Na2CO3; K2CO3 nóng chảy)    2 2 3 2 3 2SiO Na CO Na SiO CO  HF là dung dịch axit duy nhất có khả năng hòa tan SiO2 đây cũng là một trong những ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Để bảo quản HF thường đựng trong các bình đựng bằng chất dẻo. Câu 21: Cho dãy chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.  Bài giải:  Các chất có thể trực tiếp tạo axetilen bằng 1 phản ứng là: metan; canxi cacbua; bạc axetilua            o lµml¹nhnhanh;1500 4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2CH C H 3H CaC 2HOH Ca(OH) C H C Ag 2HCl 2AgCl C H Đáp án A Câu 22: Dãy chỉ gồm các chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. Al2O3, Ba, BaCl2, CaCO3. B. Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Fe(OH)3. C. NaCl, Al(OH)3, Al2O3, Zn. D. Al, ZnO, Cr2O3, Zn(OH)2.  Bài giải:  Dãy các chất có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là: A. Không thỏa mãn vì có CaCO3, đây là muối cacbonat không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch NaOH B. Không thỏa mãn vì có Fe(OH)3. C. Thỏa mãn. Vì đề bài nói hòa tan chứ chưa cần phản ứng. NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 21. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 20                 3 4 2 3 4 4 2 Al(OH) NaOH Na Al(OH) Al O 2NaOH 2HOH 2Na Al(OH) 2Al 2NaOH 6HOH 2Na Al(OH) 3H D. Không thỏa mãn vì Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tuy nhiên nó chỉ tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nhiệt độ. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần. D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí cacbonic.  Bài giải: A. Đúng. Kim loại kiềm thổ có 2 electron ở lớp ngoài cùng, cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ns2 , trong 1 chu kì bán kính nguyên tử chỉ nhỏ hơn so với kim loại kiềm, năng lượng ion hóa thứ 1 nhỏ. Nên trong các phản ứng hóa học các kim loại kiềm thổ rất dễ nhường đi 2 electron. Chúng hoạt động hóa học mạnh, nên trong tự nhiên các kim loại kiềm thổ tồn tại dưới dạng hợp chất. B. Sai. Vì các kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Ba, Sr tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Còn Be không tác dụng với nước, Mg chỉ phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao. C. Sai. Nhóm các kim loại kiềm thổ biến đổi không tuân theo một quy luật nhất định vì chúng có cấu tạo mang tinh thể khác nhau. Cụ thể Be, Mg mạng lục phương ; Ca; Sr mạng lập phương tâm diện, Ba mạng lập phương tâm khối. D. Sai vì CO2 có tính oxi hóa, khi gặp các kim loại mạnh có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Do đó, tuy CO2 không duy trì sự cháy, thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Nhưng với những đám cháy của kim loại hoạt động mạnh, thì không được dùng vì nó xảy ra phản ứng.    o t 2 2 33CO 2Al Al O 3C Đáp án A Câu 24: Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( 1 2X XM M ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức của X1 là A. CH3CHO. B. OHCCHO. C. HCHO. D. CH2=CHCHO.  Bài giải:  Ta có sơ đồ   2 2 2M O CO H O  Nhận thấy lượng O chỉ nằm trong andehit. Bảo toàn nguyên tố O ta được       2 2 2O(andehit) CO H O On 2.n n 2.n 0,25.2 0,225 0,3.2 0,125(mol) Bảo toàn khối lượng tính được :    2 2 2M CO H O Om m m m 5,45(gam) Nhận thấy trong các đáp án A,C,D đều là những andehit đơn chức. Nên ta sẽ đi xét các trường hợp để chọn ra đáp án đúng nhất.  Trường hợp 1: Andehit chỉ có 1 O. Do đó có dạng CxHyO x yC H On 0,125(mol) . Do hỗn hợp M gồm cả C2H2 nên x yC H Om 5,45 gam   x yC H O 5,45 M 43,6 0,125 Vậy chỉ có andehit HCHO thỏa mãn. Andehit kế tiếp là CH3CHO. Vậy ta chọn đáp án C. Tuy nhiên chúng ta tử lại cho chắc chắn đúng nhé ! hỗn hợp M gồm C2H2 ( a mol) ; HCHO (b mol) ; CH3CHO ( c mol) . Ta có hệ. - Khối lương : 26.a + 30.b + 44. C = 5,45 - Theo CO2 : 2.a + b + 2. c = 0,25 - Theo phương trình cháy thì      2 2 2 2C H CO H On a n n 0,25 0,225 0,025 - Giải hệ ta được b = 0,05 mol ; c = 0,075 mol    andehitn b c 0,125(mol) Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 22. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 21 Tới đây thì hoàn toàn đúng rồi. Vậy trường hợp 1 là đúng. Đáp án C  Nhận xét : Nếu trường hợp 1 sai, ta chỉ còn đáp án B là đúng. Như thế cách nào cũng chọn được đáp án. Bài toán rất hay, cách giải chỉ tập trung vào phản ứng cháy, mối quan hệ giữa CO2 ; H2O. Để tìm được đáp án đòi hỏi các em học sinh phải tư duy suy luận logic, sáng tạo. Câu 25: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 2 electron độc thân. B. Phân tử RO2 là phân tử phân cực. C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro. D. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.  Bài làm  Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2 R nằm nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.  Công thức hợp chất khí của R với H là : 4RH Theo bài ra:     R .100 75 R 12: C R 4 Vậy cấu hình của R là 1s2 2s2 2p2 A. Đúng. Lớp ngoài cùng của R có 2 electron độc thân B. Sai. CO2 có liên kết cộng hóa trị phân cực, tuy nhiên cả phân tử có cấu tạo thằng, không phân cực. C. Đúng. Độ âm điện của C là 2,55. H là 2,2. D. Đúng liên kết hóa học giữa C và O là liên kết cộng hóa trị có cực Đáp án B  Nhận xét: Gọi n là hóa trị cao nhất của nguyên tố R - CT của R với Hidro là RH(8- n) - nếu R có hóa trị chẵn thì CT oxit có dạng RO0,5 n - nếu R có hóa trị lẻ thì CT oxit có dạng R2On Câu 26: Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6 . Anion X  có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6 . Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Kr]5s1 . B. [Ar]3d9 và [Ar]3d10 4s2 4p5 . C. [Ar]3d7 4s2 và [Ar]3d10 4s2 4p5 . D. [Ar]3d7 4s2 và [Kr]5s1 .  Bài giải:  Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6 . cấu hình của M là : [Ar]3d7 4s2  Ion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6 Cấu hình của X là : [Ar]3d10 4s2 4p5 .  Chú ý: Để thành ion M3+ thì M phải nhường đi 3 electron Để thành ion X- thì X phải nhận thêm 1 electron. Câu 27: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là A. xenlulozơ, poli(vinyl clorua), nilon-7. B. polistiren, amilopectin, poliacrilonitrin. C. tơ lapsan, tơ axetat, polietilen. D. nilon-6,6, nilon-6, amilozơ.  Bài giải :  chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là : nilon-6,6, nilon-6, amilozơ Đáp án D.  Chú ý : các polime có phản ứng thủy phân trong môi trường H+ là : polisaccarit; polieste ; poliamit.. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 23. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 22 Câu 28: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là: A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình. B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình. C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước. D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng Bài giải:  Nước phun vào bình là do khí HCl tan nhiều trong nước tạo ra sự giảm mạnh áp suất khí quyển đẩy nước vào thế chỗ khí HCl đã hòa tan Đáp án B Nhận xét: Qua câu thực nghiệm này chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề kiến thức sau để tránh sự nhầm lẫn khi nói đến HCl - Khi HCl ở dạng khí người ta gọi đó là khí hidroclorua, khí hidroclorua này không có tính chất hóa học của axit. Tuy nhiên, trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực nên dễ tan trong nước. - Khi tan trong nước nó tạo thành dung dịch axit lúc này được gọi là dung dịch axit clohidric. Nó mang đầy đủ những tính chất hóa học của 1 axit như: * Làm đỏ quỳ tím * Tác dụng với oxit bazơ; bazơ tạo muối và nước * Tác dụng với muối tạo muối mới + axit mới ( sản phẩm có kết tủa, hoặc có khí) * Tác dụng với kim loại đứng trước H tạo muối ( hóa trị thấp) và giải phóng khí H2 Câu 29: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 ( trong điều kiện không có oxi), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl ( loãng nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Còn nếu cho toàn bộ lượng X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì sồ mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,14. B. 0,08. C. 0,16. D. 0,06.  Bài giải:  Ta có 2 3 2Cr O H 4,56 2,016 n 0,03(mol);n 0,09(mol) 52.2 16.3 22,4       Ta có sơ đồ phản ứng như sau: { ga l , ol r → → [ ư → , ol ã ư → n  Ta xét 2 trường hợp  Trường hợp 1: Al dư - Phản ứng: 0 t 2 3 2 32Al Cr O Al O 2Cr 0,06 0,03 0,03 0,06       Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 24. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 23 - Sau phản ứng: X có { x ol l (dư) , ol l , ol r l → Phương trình phản ứng: 3 2 2 3 3 2 2 2 3 Al 3HCl AlCl H 2 Al O 6HCl 2AlCl 3H O Cr HCl CrCl H            Ta có 2H Al Crn 1,5.n n 1,5.x 0,06 0,09 x 0,02(mol)       - X + NaOH đặc nóng dư:     4 2 2 3 4 2Al 2NaOH 6HOH 2Na Al(OH) 3H Al O 2NaOH 3HOH 2Na Al(OH) Cr NaOH           2 3NaOH Al Al On n 2.n 0,02 2.0,03 0,08(mol)       Trường hợp 2: Al phản ứng hết 0 t 2 3 2 32Al Cr O Al O 2Cr   Do Al phản ứng hết Sau phản ứng có: Al2O3; Cr; Cr2O3 dư 2H Crn n  Mặt khác: 2 3Cr Cr On 2.n (ban đầu)=2.0,03=0,06(mol) 2Hn 0,06mol  (loại) Đáp án B  Nhận xét: Bài toán trên khai thác kiến thức và phương pháp giải về phản ứng nhiệt nhôm, tuy nhiên qua bài tập này chúng ta ghi nhớ lại những đơn vị kiến thức sau: - Phản ứng nhiệt nhôm: Al + MxOy 0 t hh X ( rắn ) 2 2NaOH CO (du) khiH (Vlit) ddY     M là những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học Yêu cầu tính hiệu suất ..... PP Giải : Suy luận và kết hợp với phương pháp bảo toàn mol nguyên tố Từ khí = > trong hh X có Al dư => mol Al (dư) Từ mol  => mol Al3+ trong dd Y => mol Al trong rắn X => mol Al đã phản ứng Tính hiệu suất .... - Kim loại Cr ở nhiệt độ thường trong không khí tạo ra lớp màng mỏng Crom(III) oxit có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phân hủy, Cr khử ion H+ tạo muối Cr(II) và giải phóng khí H2. Khác với Al, Cr không tan trong dung dịch NaOH loãng cũng như dung dịch NaOH đặc nóng - Cr2O3 là một oxit lưỡng tính (chất rắn màu lục). Tuy là một oxit lưỡng tính nhưng nó chỉ tác dụng với dung dịch axit đặc ( như HCl đặc ; H2SO4 đặc) và dung dịch kiềm đặc. Vì thế mà các dung dịch HCl loãng hay dung dịch NaOH loãng không hòa tan được Cr2O3  Còn CrO3 là 1 oxit axit tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường tạo ra hỗn hợp 2 axit : Axit cromic (H2CrO4) và axit đicromic (H2Cr2O7). Hai axit này không tách ra khỏi dung dịch được, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng sẽ lại bị phân hủy thành CrO3. 3 2 2 4CrO H O H CrO  (màu vàng) Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 25. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 24 3 2 2 2 72CrO H O H Cr O  ( màu da cam) CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh. Câu 30: Phát biểu sai là A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thấy xuất hiện kết tủa màu tím. B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. C. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt. D. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.  Bài giải: A. Sai: vì khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng vì trong lòng trắng trứng chứa abumin ( protein). Khi đó nhóm –C6H4-OH của một số gốc amino axit trong protein đã phản ứng với HNO3 cho hợp chất mới mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ bới HNO3 thành kết tủa OH + HNO3 OH NO2 O2N + 2 H2O B. Đúng trong phân tử amino axit tồn tại hai nhóm chức – NH2 và –COOH, ở điều kiện thường tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, có liên kết ion nên kết tinh trạng thái rắn, có tính chất vật lí như các muối có liên kết ion. C. Đúng. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt. D. Đúng. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Đây cũng là phản ứng đặc trưng của các pepetit có 3 liên kết peptit trong phân tử Câu 31: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) NaHS + NaOH  (2) Ba(HS)2 + KOH  (3) Na2S + HCl  (4) CuSO4 + Na2S  (5) FeS + HCl  (6) NH4HS + NaOH  Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là A. (3), (4), (5). B. (1), (2). C. (1), (2), (6). D. (1), (6).  Bài giải:  Phương trình ion của các phản ứng là: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 3 2 HS OH S H O(1) HS OH S H O(2) S 2H H S (3) Cu S CuS (4) FeS 2H Fe H S (5) NH HS 2OH NH S 2H O(6)                                       Các phản ứng 1, 2 cùng phương trình ion thu gọn Đáp án B  Nhận xét: - Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. - Để viết được phương trình ion thu gọn, chúng ta cần phải nhớ được sự điện li của các chất trong dung dịch. Trong phương trình ion thu gọn người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, chất điện li yếu, chất bay hơi chúng ta giữ dưới dạng phân tử. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 26. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 25 - Nhắc lại lý thuyết về sự điện li của các chất trong dung dịch.  Chất điện li là những chất khi tan trong nước, có khả năng phân li thành ion, tạo thành dung dịch dẫn được điện. Chất điện li: Axit, bazơ, muối.  Dựa vào độ điện li của các chất mà người ta chia thành chất điện li mạnh, điện li yếu.  Chất điện li mạnh bao gồm { xit ạnh l dung dịch bazơ ầu hết các uối  Chất điện li yếu bao gồm { xit ếu bazơ ếu Câu 32: Cho các chất: axit propionic (X), ancol propylic (Y), axetanđehit (Z), axeton (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. X, Y, Z, T. B. T, Z, Y, X. C. Z, T, Y, X. D. X, Y, T, Z.  Bài giải  Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khối lượng phân tử và liên kết hidro  Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần axetanđehit (CH3CHO) < axeton (CH3COCH3) < ancol propylic (C3H7OH) < axit propionic (C2H5COOH) Đáp án C Câu 33: Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3 và AgNO3. D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.  Bài giải:  Thứ tự phản ứng là Ag+ , Cu2+  Do thu được 2 muối và 2 kim loại nên xảy ra các phản ứng sau: 2 2 2 Fe 2Ag Fe 2Ag Fe Cu Fe Cu           2 muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư Đáp án D  Nhận xét: Muốn làm được câu hỏi trên chúng ta phải biết được thứ tự phản ứng của các chất xảy như thế nào để xác định sản phẩm chính xác. Câu hỏi trên khai thác chúng ta về dãy điện hóa của kim loại. - Dãy điện hóa của kim loại là dãy các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng tăng dần.Cho biết chiều hướng xảy ra phản ứng theo quy tắc  : chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh chất oxi hóa yếu + chất khử yếu. Do đó các cặp oxi hóa khử càng xa nhau thì càng dễ phản ứng. - Do vậy khi cho hỗn hợp các kim loại ( không tan trong nước) tác dụng với hỗn hợp dung dịch muối thì sản phẩm thu được theo thứ tự sau :  Chất rắn thu được ưu tiên kim loại có tính khử yếu nhất trước  Dung dịch muối thu được ưu tiên cation kim loại có tính oxi hóa yếu trước.  Thông thường chúng ta nên nhớ được dãy cơ bản sau : 2 2 3 2 Fe Cu Fe Ag ; ; ; Fe Cu Fe Ag      Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 27. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 26 Câu 34: Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với hiđro (xúc tác Ni, t0 ) thu được sản phẩm Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 4. B. 5. C. 3. D. 7.  Bài giải:  Y chắc chắn là ancol và phải có 2 nhóm OH liền kề  Y là sản phẩm khi hidro hóa X, mà phản ứng hidro hóa không làm thay đổi chỉ số C và dạng mạnh C. Do đó:  Các công thức cấu tạo phù hợp của X là 2 2 3 2 2 3 3 2 CH CH CHOH CH OH;CH CH CO CH OH CH CO CHOH CH ;CH CH CHOH CHO             Đáp án A Câu 35: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 7,84. B. 4,48. C. 12,32. D. 3,36.  Bài giải: 2 YBT C Y X Y Y X BT H X Y BT O C 20,45 C 2,25 C 2,25 C C 1 1,25 C 2,25 C 30,2 0,2.2 H 2 H H 2 0,2 X :CH C COOH;Y : HOOC COOH CH C COOH : x mol x y 0,2 x 0,05mol HOOC COOH : y mol 3x 2y 0,45 y 0,15mol 0,05.                                            2 2O O2 0,15.4 2n 0,45.2 0,2 n 0,2mol V 0,2.22,4 4,48lit          Đáp án B Câu 36: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 chất khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Tìm m A. 29,8 gam B. 36,54 gam C. 29,72 gam D. 27,08 gam  Bài giải:  Ta tính được: Mg 8,64 n 0,36(mol) 24   ; B 1,792 n 0,08(mol) 22,4    Khi đó B 1,84 M 23 0,08   . Do B có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, do đó khí hóa nâu là khí NO (PTK =30 >23)Phải có 1 khí có PTK < 23. Khí đó chỉ có thể là H2  Vậy trong B chứa 2 NO:a(mol) a b 0,08 a 0,02 H :b(mol) 30.a 2.b 1,84 b 0,06              Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 28. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 27  Sơ đồ phản ứng: g { a → { hí , ol , ol , ga chất rắn hông tan ung dịch Rắn không tan chính là Mgn ả ứ , , ,1 ( ol) Nhận thấy sản phẩm khử ngoài NO ; H2 có thể có cả muối amoni 4NH ( cũng do đã tạo ra H2, điều đó chứng tỏ trong dung dịch không còn ion 3NO ) n ườ . n . ,1 , ( ol) n ậ . n . n . n 4NH 0,38 0,22 n 0,02(mol) 8      Nhận thấy bảo toàn N ta có: 3 4 NaNO (bandau) NO NH n n n 0,06 0,02 0,08(mol)     Do trong dung dịch không còn ion 3NO nên thành phần dung dịch A chỉ gồm muối sunfat. Thành phần của dung dịch A bao gồm 4 2 4 4 2 4 MgSO Na SO (NH ) SO      Bảo toàn nguyên tố và nhóm nguyên tố ta tính được: 4 2 4 3 4 2 4 4 MgSO Mg Na SO NaNO (NH ) SO NH n n 0,19(mol) 1 n n 0,04(mol) 2 1 n .n 0,01(mol) 2        muoitrongAm m 0,19.120 0,01.132 0,04.142 29,8(gam)       Nhận xét:  Dung dịch X chứa NaNO3 và H2SO4  chứa các ion ( 3H ;NO  ) và Na+ .Dung dịch X có ( 3H ;NO  ) nên có tính oxi hóa tương tự như HNO3, mạnh hơn ion  Mg là kim loại hoạt động hóa học tương đối mạnh nên phản ứng với ( 3H ;NO  ) trước tạo ra các sản phẩm khử của N+5 , sau đó nếu 3NO hết mà ion H dư thì Mg sẽ phản ứng với ion H dư tạo ra khí H2 điều đó có nghĩa là trong hệ môi trường ratxit ( ion nitrat trong môi trường axit) nếu đã có khí H2 sinh ra đồng nghĩa không tồn tại ion 3NO nữa.  Một điểm chúng ta cần lưu ý nữa là hệ môi trường ratxit có tính oxi hóa tương tự như HNO3 khi tác dụng với kim loại có tinh khử mạnh, tương đối mạnh phải lưu ý trường hợp tạo muối amoni nằm trong dung dịch thu được  Về mặt kĩ năng giải bài tập, chúng ta biết tư duy suy đoán chiều hướng phản ứng, xác định chính xác sản phẩm tạo thành. Từ đó, áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng để tính toán. Câu 37: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464. Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 29. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 28  Bài giải.  Nhận thấy X đều là các hidro cacbon có 4 nguyên tử H trong phân tử. Do đó đặt công thức chung là 4 yC H  Theo bài ra:  XM 27.2 54 y = 6. Vậy công thức chung của X là C4H6.  Phương trình cháy:   4 6 2 2 2C H 5,5O 4CO 3H O   2O 5,5 V .0,03.22,4 1,232(lit) 3 Đáp án B Câu 38: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml.  Bài giải: 2 2 3 2 3 4 2 3 H S 2 3 2 BT Cl HCl Cl FeCl : x mol Fe O FeO.Fe O : x mol x molS(2Fe H S 2Fe S 2H ) ddY FeCl : 2x mol CuO:ymol ymolCuS CuCl :ymol 232x 80y 19,6 x 0,05mol 32x 96y 11,2 y 0,1mol n n 2x 3.2x 2y 0,6m                                      HClol V 0,6lit 600ml   Đáp án B Câu 39: Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Fe - Cu và quá trình xảy ra khi nhúng thanh hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là A. đều có khí H2 thoát ra trên bề mặt kim loại Cu. B. kim loại Cu bị ăn mòn điện hóa học. C. kim loại Fe chỉ bị ăn mòn hóa học. D. kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học.  Bài giải:  Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Fe - Cu khi nhúng vào dung dịch HCl thì cực âm là kim loại Fe ( anot) nơi xảy ra sự oxi hóa.  Khi nhúng thanh hợp kim Fe – Cu vào dung dịch HCl thì cũng tạo thành 1 pin điện hóa, ở đó cực âm là kim loại Fe ( anot) nơi xảy ra sự oxi hóa.  đặc điểm chung là kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học Đáp án D.  Nhận xét: Cần chú ý phân biệt dấu các điện cực trong điện phân và pin điện hóa - Với điện phân cực dương là Anot nơi xảy ra sự khử,Cực âm là catot nơi xảy ra sự OXH. - Với pin điện hóa thì cực dương là catot (Kim loại yếu) nơi xảy ra sự khử.Anot (cực âm,kim loại mạnh) nơi xảy ra sự OXH. Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. KMnO4, NaNO3, Fe, Cl2. B. Fe2O3, K2MnO4, K2Cr2O7, HNO3. C. BaCl2, Mg, SO2, KMnO4. D. NH4NO3, Mg(NO3)2, KCl, Cu.  Bài giải:  Do có chất rắn Z, chứng tỏ Cu dư. Vậy dung dịch Y gồm FeSO4, CuSO4, H2SO4 dư  Dãy các chất tác dụng với dung dịch Y có phản ứng oxi hóa khủa là KMnO4, NaNO3, Fe, Cl2 vì Fe2+ là chất vừa oxi hóa, vừa khử, Cu2+ và H+ có tính oxi hóa, đồng thời H+ cũng đóng vai trò môi trường Đáp án A Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 30. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 29 Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử), thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 40%.  Bài giải BT C ankan axit 2 6 BTH axit ankan 0,4 C 2 C C 2 ankan :C H 0,2 0,4.2 H 4 H 2 4 6 H 0,2                (vì số H phải chẵn và  2. số C + 2) ankan axit ankan axit HOOC COOH axit : HOOC COOH H H doH 4 n n 2 90 %m .100 75% 30 90           Đáp án B Câu 42: Cho phản ứng hóa học sau: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l)  Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l) Khi thay đổi một trong các yếu tố (giữ nguyên các yếu tố khác): (1) Tăng nhiệt độ. (2) Tăng nồng độ Na2S2O3. (3) Giảm nồng độ H2SO4. (4) Giảm nồng độ Na2SO4. (5) Giảm áp suất của SO2. Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố trên làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho ? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.  Bài giải  Vận tốc phản ứng được tính theo công thức  2 2 3 2 4 a b Na S O H SOv k.C .C v C   , ngoài ra tốc độ còn phụ thuộc nhiệt độ,..  Các yếu tố tăng tốc độ là: tăng nhiệt độ, tăng nồng độ Na2S2O3 Đáp án C  Nhận xét: Chúng ta cần nhớ những đơn vị kiến thức sau về tốc độ phản ứng: - Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng. - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. - ΔC v = x . Δt => C: độ biến thiên nồng độ (mol/l), t: độ biến thiên thời gian (s), x: hệ số tỉ lượng. - Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng: + Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. + Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. + Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. + Diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. + Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc Câu 43: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí H2, dung dịch Y và 9,2 gam chất rắn khan. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là A. 45,00%. B. 30,00%. C. 52,50%. D. 56,25%.  Bài giải  Thứ tự phản ứng 2 Mg Fe Cu H      Do thu được khí H2, chứng tỏ Cu2+ hết Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 31. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 30  Do Mg phản ứng trước, do đó có thể chất rắn chứa Fe dư và Cu sinh ra, có nghĩa là H+ hết  Vậy khối lượng Fe dư là 9,2 – 64.0,1 = 2,8 gam  Gọi số mol Mg là x mol; Fe phản ứng là y mol MgBT e 24x 56y 8 2,8 x 0,1mol 0,1.24 %m .100 30% y 0,05mol 82x 2y 0,1.2 0,1                 Đáp án B Câu 44: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong môi trường axit, Zn khử Cr2+ thành Cr. B. CrO3 tác dụng được với nước ở điều kiện thường. C. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. D. Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O 2 7  oxi hóa được I  thành I2. Bài giải: A. Sai. Trong môi trường axit Zn khử muối Cr3+ về Cr. 3 2 2 Zn 2Cr 2Cr Zn      B. Đúng. CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7. Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng bị phân hủy thành CrO3. 3 2 2 4CrO H O H CrO  (màu vàng) 3 2 2 2 72CrO H O H Cr O  ( màu da cam) C. Đúng. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh D. Đúng. Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O 2 7  oxi hóa được I  thành I2. 2 2 7 2 4 2 4 3 2 4 2 2K Cr O 6KI 7H SO Cr (SO ) 4K SO 3I 7H O      Đáp án A Câu 45: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 23,6. B. 18,4. C. 19,6. D. 18,8.  Bài giải:  Khi cho hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối sắt (II) và sắt (III).  Cl2 là chất oxi hóa khi sục vào dung dịch X sẽ oxi hóa Fe (II) lên Fe (III), do vậy dung dịch Y chứa muối FeCl3.  Quy đổi hỗn hợp M về chỉ gồm 2 nguyên tố Fe : a (mol) O : b (mol)     Theo định luật bảo toàn nguyên tố, toàn bộ lượng Fe trong hỗn hợp M sẽ chuyển về muối FeCl3. 3FeCl 40,625 n 0,25(mol) 162,5   Fe n 0,25(mol) a 0,25(mol)   Khi cho hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta được: Fe O NO 3.n 2.n 3.n  O n 3.0,25 3.0,05 0,6(mol)    Vậy giá trị của m là: Fe O m m m 0,25.56 0,6.16 23,6(gam)     Đáp án A. Câu 46: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở peptit A, peptit B, peptit C chúng cấu tạo từ cùng một loại  a.a và có tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11, tỉ lệ số mol A : số mol B: số mol C = 1: 2: 3. Thủy phân hoàn toàn m gam Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé
  • 32. TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC 31 X thu được 135 gam glyxin ; 85,44 gam alanin và 70,2 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit của A là A. 286,18 và tetrapeptit B. 243,12 và tetrapeptit C. 286,18 và pentapeptit D. 243,12 và pentapeptit Bài giải :  Theo bài ra ta tính được Gly ala Val 135 85,44 70,2 n 1,8(mol);n 0,96;n 0,6 75 89 117        Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở peptit A, peptit B, peptit C chúng cấu tạo từ cùng một loại  a.a và có tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11, Tỉ lệ số mol A : số mol B: số mol C = 1: 2: 3.  Mặt khác từ số mol các a.a ta có tỷ lệ : Val ala glyn :n :n 0,6:0,96:1,8 5:8:15 ( 5)1 2:( 4):( 5)3      Vậy các peptit lần lượt là : A :Val Val Val Val Val:0,12(mol) B:Ala Ala Ala Ala :0,24(mol) C:Gly Gly Gly Gly Gly :0,36(mol)              Khối lượng của X là : X A B Cm m m m 243,12(gam)    Đáp án D Nhận xét : Đây là 1 câu hỏi tương đối hay, chúng ta sử dụng khả năng tư duy toán học để áp dụng giải quyết bài toán trên sao cho nhanh nhất. Tuy nhiên cơ sở để giải quyết bài toán này chúng ta cần có những đơn vị kiến thức quan trọng sau : - Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc  - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit - Liên kết peptit (-CO-NH-) kém bền, dễ bị thủy phân trong môi trường axit, bazơ - Trong môi trường bazơ. Giả sử X là  -amino axit no, hở, có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm –COOH cấu tạo nên peptit Xn Xn + n NaOH Muối + H2O - Trong môi trường axit (HCl). Giả sử X là -amino axit no, hở, có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm –COOH cấu tạo nên peptit Xn Xn + (n-1) H2O + n HCl Muối - Phân tử khối của 1 peptit:   n 2X x H OM n,M (n 1).M - Chúng ta cần nhớ công thức và phân tử khối của 1 số amino axit hay gặp sau:  Gly : 2 2NH CH COOH  có M = 75  Ala :  3 2CH CH NH COOH  có M = 89  Val :  3 3 2CH CH(CH ) CH NH COOH   có M = 117  Lys :  2 2 24 H N CH CH(NH ) COOH   có M = 146  Glu :  2 22 HOOC CH CH(NH ) COOH   có M = 147  Tyr : 6 4 2 2HO C H CH CH(NH ) COOH    có M =181  phe :  6 5 2 2C H CH CH NH COOH Câu 47: Oxi hóa 0,3 mol C2H4 bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2) thu được hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CH3CHO. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 0,3 mol Ag. Phần trăm thể tích của C2H4 trong X là A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 25%.  Bài giải:  Phương trình phản ứng: 2 2PdCl ;CuCl 2 4 2 3 2C H O 2CH CHO  Nếu Các Em Thấy Sách Hay Thì Có Thể Vào Website Megabook.vn Để Đặt Mua Nhé