Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdf
1. Hình ảnh hố yên và vùng
cạnh yên
Bs. Cao Thiên Tượng
2. Nhận diện
Tuyến yên
Hố yên
Xác định tiêu điểm tổn thương
Trong, trên, dưới hoặc cạnh yên
Phân tích tổn thương
Tín hiệu, nang, đặc, dòng chảy,
đóng vôi
Chẩn đoán phân biệt
3. • Hình Coronal đi ngang qua tuyến yên
• Tuyến yên nữ>nam. Nữ bờ trên có khuynh
hướng lồi, nam thường lõm
• Các bất thường thường gặp nhất từ tuyến
yên là adenoma, nang khe Rathke và u sọ
hầu
Tuyến yên
Adenoma
Nang khe Rathke
U sọ hầu
6. “Định luật ngón cái”
• Ở những người có nội tiết bình thường,
tổn thương tuyến yên < 2mm, gần như
luôn luôn là phát hiện tình cờ và không
quan trọng.
14. • Kích thước dưới 10mm
• Điển hình: giảm tín hiệu trên T1W, tăng tín
hiệu trên T2W
U tuyến yên kích
thước nhỏ
15. U tuyến yên
kích thước nhỏ
• 75-80% u tuyến yên tiết hormon
• U tuyến yên tiết prolactin thường gặp
nhất. LS: Vô kinh và tiết sữa.
16.
17. Microadenoma
hình ảnh
• T1W trước tiêm: vùng tín hiệu thấp hình tròn,
oval, dẹt, tam giác [75%]
• Một số u tăng tín hiệu trên T1W [xuất huyết].
• Tăng tín hiệu trên T2W [80%]
• U tiết GH giảm hoặc đồng tín hiệu trên T2W.
• 5-10% chỉ phát hiện được trên hình sau tiêm
Gd.
• Dynamic tuyến yên tăng độ nhạy thêm 10%
18. • Lồi bờ, hoành yên khu trú
• Lệch cuống tuyến yên
Microadenoma
hình ảnh
32. Macroadenoma tuyến yên
• Kích thước > 10mm
• Có khuynh hướng
mềm, đặc, thường có
vùng xuất huyết, hoại
từ khi lớn.
• Hình ảnh “người
tuyết”, giúp phân biệt
với u màng não
• Hố yên lớn
33. Hình người tuyết
Mức dịch-dịch chứng tỏ xuất
huyết
Lá hoành yên bị
đẩy lên trên
Macoroadenoma tuyến yên
36. Adenoma tuyến yên xâm lấn
xoang hang
Cortier et al., Cavernous Sinus Invasion by Pituitary Adenoma:
MR Imaging, May 2000 Radiology, 215, 463-469.
Khác với u màng não, adenoma tuyến yên
KHÔNG làm hẹp động mạch cảnh trong
37. Nang khe
Rathke
• Nang khe Rathke có thể gặp trong hoặc
trên yên
• Tín hiệu cao trên T1W trước tiêm Gd.
• Cấu trúc dạng nang ở cuống tuyến yên
thường là nang khe Rathke
+Gd
38. Nang khe Rathke
Trong
• và/hoặc
trên yên
½
• có tín hiệu
cao trên T1W
Thư
• ờng tăng
tín hiệu trên
T2W. Nốt trong
nang tín hiệu
thấp trên T2W
là đặc điểm
điển hình
(45%)
39. U sọ hầu
• Khối trong và trên yên, thành phần nang,
mô đặc và vôi
• Tổn thương này ở trẻ em điển hình là u sọ
hầu
40. U màng não
Chú ý hướng lan của tổn
thương dọc theo màng
não. Tiêu điểm tổn
thương nằm trên yên
Chẩn đoán phân biệt u
tuyến yên và phình mạch
45. Hamartoma
Khối mô loạn sản
gặp chủ yếu ở trẻ em
Không bắt thuốc
Tốt nhất là hình Sagittal T1W sau
tiêm Khối hạ đồi + động kinh cười
/dậy thì sớm= Hamartoma
Không có chẩn đoán phân biệt
46. U thần kinh đệm hạ đồi và giao thoa thị
• Giao thoa thị là vị trí
thường gặp, đặc
biệt ở bệnh nhân
NF1
• Bắt thuốc thần kinh
thị, cuống tuyến yên
và màng não bình
thường.
47. U mầm bào (germinoma)
Dọc theo sàn não thất III
Bắt thuốc mạnh
48. U nguyên sống (chordoma)
• Là tổn thương thường
gặp nhất của xương
bản vuông, cũng là vị
trí ưu thế của di căn và
sarcoma sụn
• Khối lớn hình nấm
nằm ở xương bản
vuông
• CT có đóng vôi
• U nguyên sống có
khuynh hướng ở
đường giữa, trong khi
sarcoma sụn có
khuynh hướng lệch
đường giữa
52. Giải phẫu
1. Động mạch cảnh trong
2. Tk vận nhãn (III)
3. Tk ròng rọc (IV)
4. Tk mắt (V1)
5. Tk hàm trên (V2)
6. Tk vận nhãn ngoài (VI)
7. Tuyến yên
8. Tk giao cảm
9. Tk hàm dưới (V3)
53. Kỹ thuật
• CT: MSCT tái tạo axial 1.25mm.
• MRI:
-Hình thường qui: T1W, T2W và FLAIR toàn
bộ não.
Axial, Coronal T2W FS/STIR 3mm, Coronal
T2W TSE 3mm không FS (tuỳ chọn).
Axial, Coronal, Sagittal T1W FS + Gd
CISS 3D (tuỳ chọn)
54. Lắng đọng mỡ bình thường
Gặp trong: béo phì, điều trị corticoid,
HC Cushing
55. Hội chứng xoang hang
• Có đặc điểm của nhiều bệnh lý thần kinh
sọ
• LS: tổn thương tk vận nhãn, HC Horner,
mất cảm giác của nhánh V1, V2. Đồng tử
có thể tổn thương hoặc không. Đau.
56. Nhiễm trùng
• Viêm tĩnh mạch huyết khối xoang hang
• Viêm nhiễm do nấm (Actinomycosis,
Murcomycosis, aspergillosis, )
57. Viêm tĩnh mạch huyết khối
xoang hang
• Do vi khuẩn hoặc nấm xâm lấn từ viêm
xoang ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy
giảm miễn dịch
• Hình ảnh:
-Trực tiếp: thay đổi tín hiệu, kích thước và
bờ xoang hang
-Gián tiếp: Dãn các tĩnh mạch phụ, lồi mắt,
bắt thuốc màng cứng dọc theo bờ ngoài
xoang hang
65. Hội chứng Tolosa- Hunt
• Đau liệt mắt tái hồi do viêm mô hạt không
đặc hiệu ở xoang hang, khe ổ mắt trên
hoặc đỉnh hốc mắt
• Đáp ứng tốt với corticoid
• Cần loại trừ tổn thương khác
• MRI: đồng tín hiệu trên T1W, T2W, bắt
thuốc mạnh ở xoang hang, khe ổ mắt trên
hoặc đỉnh hốc mắt
70. Tổn thương mạch máu
• Phình động mạch cảnh trong
• Dò động mạch cảnh xoang hang và dò
động-tĩnh mạch màng cứng
71. U
• Thường gặp nhất là do xâm lấn trực tiếp từ
adenoma tuyến yên.
• Lan quanh dây thần kinh từ các u ác tính vùng
đầu mặt cổ hoặc lan theo đường máu
• U màng não
• U bao dây thần kinh
• Cavernous hemangioma
• Lymphoma, leukemia, Rối loạn tăng trưởng
lympho,
• Nang bì và thượng bì
• Các rối loạn tăng trưởng mô bào (LCH, bệnh
Rosai-Dorfman, bệnh Erdheim-Chester)