SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
Download to read offline
SIÊU ÂM
VÙNG KHUỶU
BS LÊ TỰ PHÚC
I. MỤC TIÊU
• Nắm rõ giải phẫu cơ bản và các mốc giải phẫu bề mặt quan
trọng vùng khuỷu
• Các mặt cắt và tư thế để khảo sát vùng khuỷu
• Xác định các cấu trúc giải phẫu vùng khuỷu trên siêu âm
• Các bệnh lý hay gặp vùng khuỷu
• Hình ảnh siêu âm các bệnh lý vùng khuỷu
II. GIẢI PHẪU HỌC
1. Xương và các khớp vùng khuỷu
Khớp khuỷu là tổ hợp gồm ba khớp:
•Cánh tay – trụ: ròng rọc và khuyết ròng rọc. Động tác gấp duỗi cẳng tay, giữ
vững khớp khuỷu
•Cánh tay – quay: chỏm con và chỏm xương quay. Xoay cẳng tay, gấp duỗi
cẳng tay
•Quay – trụ: chỏm xương quay và khuyết quay xương trụ. Phối hợp với khớp
quay – trụ dưới làm động tác sấp ngửa cẳng tay
II. GIẢI PHẪU HỌC
2. Bao khớp và dây chằng Bao khớp (articular capsule): tạo
các túi hoạt dịch vùng trước
khuỷu và sau khuỷu (synovial
recesses)
Dây chằng quanh khớp:
+ dây chằng vòng: cố định đầu
trên xương quay vào xương trụ,
hai đầu bám vào xương trụ, vòng
quanh viền sụn đầu xương quay
+ dây chằng bên quay: 2 bó trước
sau, từ MTLCN đến xương quay
phía trước và đến mỏm khuỷu
phía sau
+ dây chằng bên trụ: 2 bó trước
sau, từ MTLCT đến mỏm vẹt và
mỏm khuỷu
II. GIẢI PHẪU HỌC
a. Phía trước
•Gân bám tận cơ nhị đầu: bám vào
lồi củ xương quay, động tác gấp và
ngửa cẳng tay (khi cẳng tay đang
sấp)
•Gân cơ cánh tay: bám vào lồi củ
xương trụ, gấp cẳng tay
•Cơ cánh tay quay: nguyên ủy 2/3
trên lồi cầu ngoài, gấp cẳng tay
3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
II. GIẢI PHẪU HỌC
b. Phía sau
•Gân cơ tam đầu cánh tay: bám
vào mỏm khuỷu, duỗi cẳng tay
II. GIẢI PHẪU HỌC
c. Phía ngoài: gân duỗi chung
bám lồi cầu ngoài
Gân cơ duỗi cổ tay quay
ngắn
Gân cơ duỗi chung các ngón
Cơ duỗi ngón út
Gân cơ duỗi cổ tay trụ
d. Phía trong: gân gấp chung
bám lồi cầu trong
Gân cơ gấp cổ tay quay
Cơ sấp tròn
Cơ gan tay dài
Cơ gấp các ngón nông
Gân cơ gấp cổ tay trụ
Dạng
bàn
tay
Khép
bàn
tay
3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
II. GIẢI PHẪU HỌC
c. Nhóm gân cơ bám lồi cầu ngoài d. Nhóm gân cơ bám lồi cầu trong
3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
II. GIẢI PHẪU HỌC
* Các cơ sấp và ngửa
II. GIẢI PHẪU HỌC
4. Các túi hoạt dịch quanh gân và xương (synovial bursa)
Các cấu trúc này giúp giảm thiểu ma sát do trượt lên nhau khi chuyển
động giữa các xương, giữa gân và xương, giữa gân và gân. Các cấu trúc
này cũng được lót bởi màng hoạt dịch giống màng hoạt dịch khớp
nhưng không liên quan đến ổ khớp.
•Túi hoạt dịch mỏm khuỷu (oclecanon bursa)
•Túi hoạt dịch nhị đầu - quay (bicipitoradial bursa)
•Túi hoạt dịch gian cốt quay - trụ (interosseous bursa).
II. GIẢI PHẪU HỌC
5. Động mạch và thần kinh vùng khuỷu
a.Động mạch cánh tay
Liên quan vùng khuỷu trước: ĐM đi trong rãnh nhị đầu trong cùng với TK
giữa. TK ở phía trong ĐM.
b.Thần kinh quay, trụ, giữa
TK quay: thần kinh quay chọc qua vách gian cơ ngoài để trở lại khu cánh
tay trước nằm giữa cơ cánh tay và cơ cánh tay quay, mốc tìm thần kinh quay
trên siêu âm vùng khuỷu là cơ cánh tay quay, nhận cảm giác mặt mu 3 ngón
rưỡi ngoài
TK trụ: mốc tìm thần kinh trụ vùng khuỷu là rãnh thần kinh trụ, nhận cảm
giác da 1 ngón rưỡi ngoài
TK giữa: phía trong động mạch cánh tay, mốc tìm thần kinh giữa vùng
khuỷu là ĐM cánh tay, nhận cảm giác da mặt lòng 3 ngón rưỡi ngoài
III. GIẢI PHẪU BỀ MẶT
III. GIẢI PHẪU BỀ MẶT
• Hai lồi cầu trong và ngoài:
vuốt dọc từ cánh tay xuống
khuỷu, là hai mỏm xương
nằm trong cùng và ngoài
cùng
• Chỏm quay: phía dưới mỏm
trên lồi cầu ngoài, cảm thấy
xoay khi sấp ngửa cẳng tay
• Mỏm khuỷu: thấy rõ mặt sau
khi gấp cẳng tay
III. GIẢI PHẪU BỀ MẶT
• Gân cơ nhị đầu: sờ thấy rõ vùng giữa nếp
khuỷu khi gấp cẳng tay, di chuyển khi sấp
ngửa cẳng tay (thấy rõ khi gấp cẳng tay 90
độ).
• Gân cơ tam đầu: cảm nhận sự co cơ khi đặt
tay sau trên mỏm khuỷu
• Cơ cánh tay quay: gấp cẳng tay trong tư thế
sấp, cơ gồ lên nằm trước ngoài cơ nhị đầu
• Có thể cảm nhận sự co cơ của các cơ duỗi cổ
tay quay, cơ duỗi chung các ngón khi làm
động tác duỗi cổ tay, duỗi các ngón (sờ dưới
lồi cầu ngoài). Các cơ gấp cổ tay cũng có thể
cảm nhận khi sờ dưới trước lồi cầu trong
• Sờ thấy thần kinh trụ phía sau lồi cầu trong
IV. CÁC TƯ THẾ KHẢO SÁT VÙNG KHUỶU
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Thứ tự các lớp từ sâu ra nông
Xương  Sụn khớp  Mỡ trong bao khớp  Bao khớp
 Dây chằng  Gân, cơ  Lớp dưới da  Lớp da
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
1. Mặt ngoài khuỷu: dọc
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
1. Mặt ngoài khuỷu: ngang mỏm trên lồi cầu ngoài
1. Mặt ngoài khuỷu: ngang qua đầu trên x.quay
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: dọc khớp cánh tay - quay
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: ngang qua chỏm con x.quay
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: ngang qua đầu trên x.quay
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: ngang qua chỏm con và ròng rọc
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: dọc qua cơ cánh tay
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: dọc bám tận gân cơ nhị đầu
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
2. Mặt trước khuỷu: dọc bám tận gân cơ nhị đầu
Khảo sát gân bám tận cơ nhị đầu. Hình a: không ấn đầu dò.
Hình b: ấn đầu dò. Hình c, d: cắt dọc gân. Hình e,f: cắt ngang gân.
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
3. Mặt trong khuỷu: cắt dọc gân gấp chung
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
3. Mặt trong khuỷu: cắt dọc dây chằng bên trụ
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
4. Mặt sau khuỷu: cắt dọc gân cơ tam đầu
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
4. Mặt sau khuỷu: cắt ngang gân cơ tam đầu
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
4. Mặt sau khuỷu: cắt ngang rãnh thần kinh trụ
V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
a. Tổn thương gân duỗi chung
• Viêm gân duỗi chung bám MTLCN (epicondylitis, tennis elbow) gây ra
bởi sự kéo dãn lặp lại ở vị trí gắn vào xương của gân cơ duỗi chung bám
MTLCN, gây vi chấn thương mạn tính thứ phát, lâu dần gây thoái hoá
và/hoặc rách bán phần.
• Hoạt động của cơ duỗi cổ tay quay ngắn là là yếu tố ảnh hưởng chính
• Bệnh lý này thường gặp ở các vận động viên và người chơi tennnis đặc
biệt trong các cú đánh trái tay
• Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng: đau vị trí gân duỗi chung trong
hoặc ngay sau hoạt động (tendinopathy); hoặc đau quanh vị trí bám vào
xương (enthesopathy). Đau có thể khu trú cạnh ngoài mỏm trên lồi cầu
ngoài hoặc lan xuống nửa trên cẳng tay
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
a. Tổn thương gân duỗi chung
• Siêu âm đóng vai trò hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng trong những trường
hợp nghi ngờ, cung cấp thông tin về mức độ nặng của tổn thương,
đánh giá đáp ứng điều trị của các liệu pháp.
• Hình ảnh siêu âm của bệnh lý viêm gân duỗi chung: gân phản âm
kém, phù nề, có thể khu trú hoặc lan toả, mất hình ảnh thớ sợi, bờ
ngoài gân uốn lồi ra ngoài, hoặc khó xác định bờ ngoài của gân, tụ
dịch quanh gân.
• Siêu âm Doppler màu và Doppler năng lượng: có hình ảnh tăng
tưới máu vùng gân phản âm kém.
• Có thể có vôi hoá trong gân. Gai xương có thể thấy ở mặt trước
ngoài mỏm trên lồi cầu ngoài cũng như vùng xương mà gân bám
vào.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
a. Tổn thương gân duỗi chung
Viêm gân duỗi chung bám
mỏm trên lồi cầu ngoài.
Hình a, c: mặt cắt dọc.
Hình b, d: mặt cắt ngang.
RH: đầu trên xương quay.
LE: mỏm trên lồi cầu ngoài.
Đầu mũi tên: vùng gân viêm.
Dấu sao: vùng gân viêm nặng.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
a. Tổn thương gân duỗi chung
Viêm và vôi hóa gân duỗi chung.
RH: đầu trên xương quay.
LE: mỏm trên lồi cầu ngoài.
Mũi tên: vôi hóa trong gân viêm.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
a. Tổn thương gân duỗi chung
Rách bán phần gân duỗi chung.
RH: đầu trên xương quay. LE: mỏm trên lồi cầu ngoài.
Đầu mũi tên: các thớ gân rách co rút. Dấu sao: dây chằng bên quay.
Dấu sao 5 cạnh: tụ dịch vùng trống do gân bị rách co rút.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
a. Tổn thương gân duỗi chung
Rách hoàn toàn gân duỗi chung
và dây chằng bên quay
Hình a: mặt cắt dọc bình thường.
Hình b: mặt cắt dọc kết hợp
nghiệm pháp căng khép cẳng tay.
Hình c: hình MRI kiểm chứng.
RH: đầu trên xương quay. LE:
mỏm trên lồi cầu ngoài. Đầu mũi
tên: dải echo kém suốt chiều dài
gân. Dấu sao: hai đầu đứt của dây
chằng bên quay. Các đường song
song: độ rộng khe khớp.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
b. Tổn thương dây chằng bên quay
• Tổn thương dây chằng ngoài khuỷu: hay gặp tổn thương của bó bám
vào xương trụ (lateral ulnar collateral ligament), cơ chế cơ học tương
tự bệnh lý của gân duỗi chung. Nếu không được chẩn đoán sẽ làm
thất bại trong điều trị viêm gân duỗi chung, cũng như làm triệu chứng
nặng hơn sau phẫu thuật.
• Hình ảnh siêu âm: mất liên tục các thớ sợi của bó sâu nhất phía bên
dưới gân duỗi chung. Khi rách hoàn toàn cả dây chằng ngoài và gân
duỗi chung cho hình ảnh mất liên tục hết bề dày của các thớ sợi cạnh
ngoài khớp cánh tay – trụ, kèm theo khối máu tụ xung quanh.
• Siêu âm kết hợp nghiệm pháp căng khép cẳng tay (varus stress) cho
pháp chẩn đoán chính xác hơn khi có sự dãn rộng khe khớp cánh tay-
trụ so sánh với bên đối diện.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
b. Tổn thương dây chằng bên quay
Rách hoàn toàn gân duỗi chung
và dây chằng bên quay
Hình a: mặt cắt dọc bình thường.
Hình b: mặt cắt dọc kết hợp
nghiệm pháp căng khép cẳng tay.
Hình c: hình MRI kiểm chứng.
RH: đầu trên xương quay. LE:
mỏm trên lồi cầu ngoài. Đầu mũi
tên: dải echo kém suốt chiều dài
gân. Dấu sao: hai đầu đứt của dây
chằng bên quay. Các đường song
song: độ rộng khe khớp.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
c. Hội chứng cơ ngửa
• Hội chứng cơ ngửa (hội chứng ống thần kinh quay): chèn ép nhánh sâu
thần kinh quay, do cấu trúc giải phẫu đi qua vòng gân cơ ngửa (arcade of
Frohse) và giữa hai lớp nông và sâu của cơ ngửa.
• Những tổn thương khác quanh vùng này chèn ép vào sợi thần cũng gây
triệu chứng tương tự: u mỡ gần xương, u hoạt dịch, gãy cổ và đầu trên
xương quay (gãy Monteggia) làm đẩy ép dây thần kinh, hoặc do mô sẹo
hoặc can xương hình thành sau gãy bao bọc hoặc chèn ép dây thần kinh.
• Lâm sàng đặc trưng bởi yếu chức năng dạng và duỗi ngón cái.
• Siêu âm cho thấy dây thần kinh phù nề, hồi âm kém, bề dày không đồng
đều, có thể thấy mô sẹo hồi âm kém bao ngoài.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
c. Hội chứng cơ ngửa
Lâm sàng hội chứng cơ
ngửa:
Yếu chức năng dạng duỗi
ngón cái.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
1. Vùng khuỷu ngoài
c. Hội chứng cơ ngửa
Hội chứng cơ ngửa. R: xương quay. S: cơ ngửa. Đầu mũi tên: thần kinh
không đồng đều về độ dày triên siêu âm. Mũi tên: phù nề thần kinh trên
MRI. Hình e: X-quang cho thấy trật đầu trên xương quay ra trước ngoài
trong kiểu gãy Monteggia.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
2. Vùng khuỷu trong
a. Tổn thương gân gấp chung
• Viêm gân gấp chung bám MTLCT (Medial epicondylitis, medial tennis
elbow, Golfer’s elbow, pitcher’s elbow): gặp nhiều ở các môn thể thao
hay căng dạng khuỷu tay như golf, ném lao, squash, cầu thủ ném bóng
chày.
• Lâm sàng: đau, khó chịu vùng phía trước của lồi cầu trong, tăng lên khi
nắm chặt tay (cơ gấp các ngón nông) hoặc sấp cẳng tay có đối kháng (cơ
sấp tròn). Có thể có vôi hoá trong gân.
• Hình ảnh siêu âm của bệnh lý viêm gân gấp chung: gân phản âm kém,
phù nề, có thể khu trú hoặc lan toả, mất hình ảnh thớ sợi, bờ ngoài gân
uốn lồi ra ngoài, hoặc khó xác định bờ ngoài của gân, tụ dịch quanh
gân.
• Siêu âm Doppler màu và Doppler năng lượng: tăng tưới máu vùng gân
phản âm kém.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
2. Vùng khuỷu trong
a. Tổn thương gân gấp chung
Viêm gân gấp chung. Hình a: mặt cắt dọc. Hình b: mặt cắt ngang. ME:
mỏm trên lồi cầu trong. Mũi tên: vùng gân bình thường. Đầu mũi tên: vùng
gân viêm. Dấu sao: vùng gân viêm nặng.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
2. Vùng khuỷu trong
b. Tổn thương dây chằng bên trụ
• Tổn thương dây chằng bên trụ: là sự thoái hóa và rách của dây chằng
do sự căng dạng quá mức tái diễn trong pha gia tốc hoặc ngã với sự
trật khuỷu ra sau.
• Thường gặp ở cầu thủ ném bóng trong môn bóng chày. Siêu âm: dây
chằng dày hơn, hồi âm kém, tụ ít dịch xung quanh, có thể có vôi hóa
trong dây chằng.
• Rách hoàn toàn cho hình ảnh khoảng trống hồi âm kém giữa hai đầu
dây chằng. Kết hợp nghiệp pháp làm căng dạng cẳng tay (valgus
stress) khi siêu âm làm tăng độ chính xác trong chẩn đoán bằng cách
so sánh khoảng cách khe khớp bên trụ của hai tay.
• Rách bán phần có hình ảnh dây chằng còn liên tục nhưng không căng
khi kết hợp nghiệm pháp căng dạng khuỷu tay.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
2. Vùng khuỷu trong
b. Tổn thương dây chằng bên trụ
Tổn thương dây chằng bên trụ.
Ulna: xương trụ. ME: mỏm trên lồi cầu trong. Mũi tên: khe khớp
Đầu mũi tên: bó trước dây chằng bên trụ.
Dấu sao: vị trí tổn thương dây chằng bên trụ.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
3. Vùng khuỷu trước
a. Đứt gân bám tận cơ nhị đầu
• Rách hoàn toàn gân bám tận cơ nhị đầu: thường xuất hiện ở người
sau 40 tuổi, nghề nghiệp đặc thù phải nhấc các vật nặng như vận
động viên thể hình, nâng tạ, thợ cơ khí… Đa số có thể kèm tổn
thương của trẽ gân cơ nhị đầu.
• Chẩn đoán sớm trong vòng một tuần sau rách có ý nghĩa quan trọng
trong sự thành công của phẫu thuật để tránh gân bị xơ dính, thoái hóa
và sự thâm nhiễm mỡ trong cơ.
• Triệu chứng đặc hiệu trên lâm sàng là nổi khối gồ mặt trước vùng
nửa trên cánh tay do sự co thắt của cơ nhị đầu. Có thể không có triệu
chứng này nếu chưa rách trẽ gân cơ nhị đầu hoặc không thấy rõ khi
phù nề và xuất huyết. Các triệu chứng phụ như đau, xuất huyết da
quanh vùng rách gân. Khám vận động: khả năng gấp cẳng tay ít ảnh
hưởng do sự co cơ bù trừ của cơ cánh tay, tuy nhiên khả năng ngửa
cẳng tay bị ảnh hưởng nhiều.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
3. Vùng khuỷu trước
a. Đứt gân bám tận cơ nhị đầu
• Đứt hoàn toàn gân bám tận cơ nhị đầu cho hình ảnh siêu âm: không
thấy hình ảnh liên tục của gân, thấy đầu rách gần cách xa lồi củ quay,
tụ dịch hồi âm kém quanh vị trí bình thường của gân.
• Rách bán phần và viêm gân cơ nhị đầu ít gặp. Triệu chứng bao gồm
đau, tăng nhạy cảm vùng trước khuỷu. Triệu chứng rõ hơn khi khám
đối kháng động tác gấp cẳng tay và ấn vào gân. Hình ảnh siêu âm:
gân phản âm echo kém, dày hoặc mỏng hơn vùng gân bình thường,
hoặc bờ sợi gân mất liên tục, uốn sóng. Phân biệt viêm và rách bán
phần trên siêu âm cần đầu dò độ phân giải cao và kinh nghiệm của
người khám, kết hợp MRI khi nghi ngờ.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
3. Vùng khuỷu trước
a. Đứt gân bám tận cơ nhị đầu
Đứt gân bám tận cơ nhị đầu
dbt: gân bám tận cơ nhị đầu. br:cơ cánh tay. Dấu sao: tụ dịch.
Đầu mũi tên: đầu gân đứt. Mũi tên thẳng: đầu gân đứt co rút.
Mũi tên cong: thần kinh giữa nằm giữa cơ cánh tay và cơ cánh tay quay.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
3. Vùng khuỷu trước
b. Viêm túi hoạt dịch nhị đầu - quay
• Viêm túi hoạt dịch giữa gân bám tận cơ nhị đầu và xương quay: có
tác dụng chống ma sát khi sấp ngửa cẳng tay. Nguyên nhân do nhiễm
khuẩn, các bệnh lý thấp khớp, amyloidosis, chấn thương tái diễn,
viêm hoặc rách gân bám tận cơ nhị đầu. Lâm sàng giống viêm gân cơ
nhị đầu nên chẩn đoán chính dựa vào hình ảnh học. Siêu âm có khối
tụ dịch hồi âm kém quanh gân bám tận cơ nhị đầu. Có thể có vách,
dày thành, có dịch hồi âm cũng như khối vôi hóa bên trong. Phân biệt
với dịch xuất phát từ khớp khuỷu, nang hoạt dịch khớp khuỷu.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
3. Vùng khuỷu trước
b. Viêm túi hoạt dịch nhị đầu - quay
Viêm túi hoạt dịch nhị đầu – quay. T: gân bám tận cơ nhị đầu. Đầu mũi
tên: giới hạn trước của túi hoạt dịch. Dấu sao: tụ dịch trong túi hoạt dịch.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
3. Vùng khuỷu trước
b. Viêm túi hoạt dịch nhị đầu - quay
Viêm vôi hóa trong túi hoạt dịch
nhị đầu – quay ở bệnh nhân suy
thận mạn.
Mũi tên: các mảnh vôi hóa.
T: gân bám tận cơ nhị đầu
Đầu mũi tên: khối gồ phía dưới
khuỷu nhìn bên ngoài.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
a. Đứt gân bám tận cơ tam đầu
• Đứt gân bám tận cơ tam đầu thường xảy ra tại hoặc gần mỏm khuỷu,
hay kèm theo bong mảnh xương gắn vào đầu gân bị đứt.
• Cơ chế chấn thương: khuỷu tay bị gấp mạnh chống đối lại cơ tam đầu
đang trong trạng thái co, hoặc chấn thương mạnh trực tiếp vào mỏm
khuỷu.
• Rách toàn phần hay gặp hơn rách bán phần, triệu chứng lâm sàng mất
khả năng duỗi khuỷu.
• Siêu âm có thế mạnh giúp chẩn đoán khi khó khám vận động trên
lâm sàng vì sưng nề, viêm phù và đau vùng tổn thương. Siêu âm giúp
chẩn đoán xác định có tổn thương và phân biệt các loại tổn thương
bán phần hay toàn phần, ngoài ra xác định thể đứt gân không điển
hình tại vùng nối gân cơ.
• Hội chứng chèn ép cấp thần kinh trụ thường thứ phát sau đứt gân.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
a. Đứt gân bám tận cơ tam đầu
Gãy bong tróc mỏm khuỷu theo cơ chế co rút cơ tam đầu do tai nạn xe
đạp ở một bé trai. 1: mỏm khuỷu. 2: thân xương trụ.
Đầu mũi tên: các thớ gân tam đầu. Dấu sao: đĩa sụn phát triển.
Mũi tên cong: chưa cốt hóa hoàn toàn ở tay lành.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
b. Viêm túi hoạt dịch mỏm khuỷu
• Có tên gọi khác là ‘student’s elbow’ hoặc ‘oclecranon bursitis’.
• Lâm sàng nổi bật là sưng nề vùng khuỷu, thường không đau, do tụ
dịch hoặc dày lớp màng hoạt dịch của túi hoạt dịch sau khuỷu.
• Có thể gặp sau chấn thương mạnh vùng sau khuỷu, hoặc vi chấn
thương tái diễn, hoặc do nhiễm trùng, bệnh lý toàn thân như thấp
khớp, gout, lắng đọng phốt pho và calci.
• Đau kèm theo nóng đỏ khi nguyên nhân do gout hoặc nhiễm trùng,
cần nghĩ tới lao khi bệnh nhân có tiền sử lao.
• Có thể có vôi hóa bên trong do lắng đọng.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
b. Viêm túi hoạt dịch mỏm khuỷu
Viêm mạn túi hoạt dịch mỏm khuỷu.
O: mỏm khuỷu. Mũi tên: túi hoạt dịch nhìn bên ngoài.
Mũi tên cong: vách hóa trong ổ dịch.
Đầu mũi tên: giới hạn của túi hoạt dịch. Dấu sao:tụ dịch.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
b. Viêm túi hoạt dịch mỏm khuỷu
Viêm lao túi hoạt dịch mỏm khuỷu.
O: mỏm khuỷu. Dt: gân bám tận tam đầu. Đầu mũi tên: giới hạn ngoài túi
hoạt dịch không rõ nét. Dấu sao: dịch trong túi hoạt dịch. Hình ảnh dày
màng hoạt dịch của túi hoạt dịch mỏm khuỷu, tăng tưới máu.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
c. Hội chứng ống thần kinh trụ
• Hội chứng ống thần kinh trụ: chèn ép thần kinh trụ tại rãnh trụ hoặc
vòng gân.
• Nguyên nhân do rãnh trụ rất nông gây chèn ép, bất thường giải phẫu
xương (góc khuỷu tay dạng quá mức), biến dạng sau gãy xương vùng
khuỷu, viêm khớp với gai xương và thể vùi vùng cạnh trong.
• Triệu chứng tập trung ngón 4, 5 với mức độ từ cảm giác đến mất
chức năng vận động, teo cơ mô ngón út.
• Siêu âm cho hình ảnh sưng nề dây thần kinh, hồi âm kém, tăng tín
hiệu màu trên siêu âm doppler. Tiết diện cắt ngang dây thần kinh lớn
hơn 7.9 mm2. So sánh với tiết diện dây thần kinh bên lành để chẩn
đoán.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
c. Hội chứng ống thần kinh trụ
Vuốt trụ: duỗi khớp bàn – đốt, co khớp gian đốt ngón 4,5.
Hình a: thoái hóa mỡ các cơ gian cốt mu tay.
Hình b: các cơ gian cốt mu tay bên lành.
Mũi tên: teo các cơ gian cốt mu tay.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
c. Hội chứng ống thần kinh trụ
Chèn ép thần kinh trụ do u mỡ
vùng sau khuỷu.
Hình a: cắt dọc sợi thần kinh.
Hình b,c: cắt ngang sợi thần kinh.
Hình d,e: hình MRI đối chiếu.
ME: mỏm trên lồi cầu trong.
O: mỏm khuỷu.
Đầu mũi tên: giới hạn u mỡ.
Mũi tên cong: thần kinh trụ.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
d. Thần kinh trụ không cố định
• Thần kinh trụ không cố định do thiếu một phần hay hoàn toàn dây
chằng cố định sợi thần kinh trụ vùng mỏm trên lồi cầu trong, làm
thần kinh trụ dễ trật ra khỏi rãnh trụ, nằm phía trong hoặc ra hẳn phía
trước mỏm trên lồi cầu trong khi gấp khuỷu và trở về lại rãnh trụ khi
duỗi khuỷu.
• Được xem như một dạng biến thể giải phẫu bình thường, có thể gặp
từ 16 đến 47 phần trăm người bình thường. Tuy nhiên có thể dẫn tới
vi chấn thương sợi thần kinh do ma sát.
• Siêu âm có thể thấy tình trạng này khi khảo sát mặt cắt ngang lồi cầu
trong, so sánh giữa lúc gấp và duỗi khuỷu, chú ý không đè ép mạnh
đầu dò để tránh cố định dây thần kinh trong rãnh khuỷu bởi lực ép
đầu dò. Trường hợp viêm sợi thần kinh trụ do vi chấn thương bởi ma
sát, sợi thần kinh phản âm kém khu trú, sưng nề, tăng tiết diện cắt
ngang, mất hình ảnh bó sợi.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
d. Thần kinh trụ không cố định
Khảo sát động rãnh TK trụ.
ME: mỏm trên lồi cầu trong
O: mỏm khuỷu
Mũi tên: thần kinh trụ cắt ngang
Hình a, d: duỗi khuỷu tối đa
Hình b, e: tư thế trung gian
Hình c, f: gấp khuỷu tối đa
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
e. Hội chứng bật cơ tam đầu
• Do bó trong cơ tam đầu bật ra trước mỏm trên lồi cầu trong. Thường
liên quan với bật thần kinh trụ. Có thể không có triệu chứng.
• Siêu âm phát hiện dựa vào khảo sát mặt cắt ngang lồi cầu trong lúc
co và duỗi khuỷu.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
4. Vùng khuỷu sau
e. Hội chứng bật cơ tam đầu
Hội chứng bật cơ tam đầu.
Hình a: duỗi khuỷu
Hình b: gấp khuỷu
tm : cơ tam đầu
T: gân cơ tam đầu
mh : bó trong cơ tam đầu
FCU: cơ gấp cổ tay trụ
Đầu mũi tên: bờ trong của bó
trong cơ tam đầu
Mũi tên: thần kinh trụ
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
a. Viêm bao hoạt dịch khớp
• Viêm bao hoạt dịch khớp: do nhiều nguyên nhân, gây ra tụ dịch và dày bao
hoạt dịch quanh khớp, phá huỷ xương bình thường.
• Lâm sàng: đau và phù nề quanh khớp khuỷu, giới hạn vận động. Khi tụ nhiều
dịch có thể sờ thấy khối dịch vùng trước và hai bên khuỷu ngang mức khớp
cánh tay – quay hoặc sau khuỷu ở hai bên gân cơ tam đầu.
• Hình ảnh siêu âm tràn dịch khớp cho thấy sự dãn rộng các túi hoạt dịch khớp
trước hố vẹt, trước hố quay và túi hoạt dịch khớp sau hố mỏm khuỷu ở phía
sau. Dịch có thể hồi âm trống, hồi âm kém hoặc hồi âm dày tùy thuộc loại
bệnh lý. Dịch tăng tiết phản ứng do viêm khớp thường hồi âm trống; dịch
lắng đọng calci do các bệnh lý chuyển hóa, dịch viêm mủ có hồi âm dày hơn.
• Cần phân biệt dịch với tấm mỡ dưới bao khớp
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
a. Viêm bao hoạt dịch khớp
Viêm bao hoạt dịch khớp khuỷu. Mặt cắt qua túi hoạt dịch trước
khuỷu. Hình a: bình thường. Hình b: tụ dịch ít. Hình c: tụ dịch
nhiều làm phồng bao khớp. Hình d: MRI tương ứng của hình b.
HC: đầu dưới xương cánh tay. RH: Đầu trên xương quay. Dấu
sao: tấm mỡ dưới bao khớp. Mũi tên: lớp dịch trong khớp.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
b. Viêm xương khớp và tổn thương sụn xương
• Viêm xương khớp vùng khuỷu thường do sau chấn thương, hay gặp ở
công nhân làm việc với các dụng cụ lao động gây rung, chơi thể thao quá
sức, gãy di lệch. Gây ảnh hưởng đến vùng xương cạnh ngoài khuỷu
quanh vùng quay – chỏm con làm biến dạng lệch cánh tay ra ngoài.
• Ở thanh thiếu niên, siêu âm có thể phát hiện sự biến dạng chỏm con
xương cánh tay trong trường hợp viêm xương sụn. Thường xảy ra ở độ
tuổi 13-16, kết quả của tình trạng va chạm mạn tính và lặp đi lặp lại.
• Siêu âm có thể tiếp cận tốt vùng phía trước khi duỗi khuỷu tay (để xem
phần đầu và phần giữa mặt trước chỏm con), tiếp cận tốt vùng phía sau
khi gấp khuỷu (để xem phần giữa và phần xa mặt trước chỏm con).
• Bệnh lý do các tổn thương thoái hóa tạo ra hình ảnh siêu âm: gai xương,
tụ dịch, phù nề bao khớp, thể vùi trong bao khớp.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
b. Viêm xương khớp và tổn thương sụn xương
Gai xương phía trước khớp.
HC: đầu dưới xương cánh tay. br: cơ cánh tay.
Mũi tên: gi xương. Dấu sao: dịch trong ổ khớp.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
b. Viêm xương khớp và tổn thương sụn xương
Nhiều thể vùi trong bao khớp
HC: đầu dưới xương cánh tay
br : cơ cánh tay.
Đầu mũi tên: thể vùi trong khớp
Dấu sao: lớp mỡ dưới bao khớp
Hình bình hành: sụn khớp
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
c. Gãy xương kín đáo (occult fracture)
• Là tình trạng gãy xương nhưng không phát hiện được trên X-quang
trong vài tuần đầu, sau đó phát hiện khi có can xương. Trong trường
hợp này, chụp cộng hưởng từ có thể phát hiện được gãy xương trước
khi có bằng chứng trên X-quang.
• Với kỹ thuật quét cẩn thận, độ phân giải cao, siêu âm có thể xác định
được gãy xương khuỷu tay cấp tính dựa vào sự biến dạng hoặc mất
liên tục đường tăng âm bề mặt xương. So với người lớn, siêu âm phát
hiện gãy xương khuỷu tay ở trẻ em tốt hơn. Siêu âm có thể giúp phát
hiện sự tách rời của đầu xa xương cánh tay trong trường hợp trật
khớp khuỷu tay ở trẻ sơ sinh, cũng như phát hiện hoặc loại trừ gãy
đầu trên xương quay hoặc lồi cầu trên.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
c. Gãy xương kín đáo (occult fracture)
Gãy xương vùng mỏm vẹt.
Hình a: X-quang âm tính
Hình b: gãy mỏm vẹt trên siêu
âm
Hình c: so sánh bên lành
Hình d: X- quang nghiêng vùng
khuỷu
HC: xương cánh tay
c: mỏm vẹt
br: cơ cánh tay
Mũi tên cong: vị trí gãy
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
d. Trật khuỷu ra sau và khớp khuỷu không vững
• Trật khớp khuỷu tay thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi và chiếm 5-
8% các trường hợp trật khớp ở người lớn, đứng thứ hai chỉ sau khớp
vai.
• Thông thường, trật xương trụ và xương quay ra sau do cơ chế duỗi
quá mức, chẳng hạn như ngã tư thế duỗi tay. Sự dịch chuyển ra sau
này có thể gây gãy xương (mỏm quạ, lồi cầu trên), tổn thương mô
mềm, dây chằng, mạch máu và thần kinh.
• Siêu âm có thể giúp phát hiện tổn thương mô mềm, sự cốt hóa bất
thường, đụng giập cơ cánh tay, tổn thương động mạch cánh tay, thần
kinh trụ hay thần kinh giữa.
VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU
5. Bệnh lý của xương và cơ
d. Trật khuỷu ra sau và khớp khuỷu không vững
Rách bán phần cơ cánh tay sau
trật khuỷu ra sau
Mũi tên: vùng rách cơ của br : cơ
cánh tay.
Mũi tên cong: thần kinh giữa.
Đầu mũi tên: gân bám tận cơ nhị
đầu.

More Related Content

What's hot

CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGSoM
 
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiSiêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiNguyen Lam
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiNguyen Binh
 
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtNgân Lượng
 
Sieu am khop vai
Sieu am khop vaiSieu am khop vai
Sieu am khop vaiLan Đặng
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vaiNgoan Pham
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpPhan Xuân Cường
 
Xq thuc quan
Xq thuc quanXq thuc quan
Xq thuc quanMartin Dr
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMSoM
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goitailieuhoctapctump
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtNgân Lượng
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtDien Dr
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bshaNgoan Pham
 

What's hot (20)

CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
 
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiSiêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
 
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
 
Sieu am khop vai
Sieu am khop vaiSieu am khop vai
Sieu am khop vai
 
BENH LY TUY
BENH LY TUYBENH LY TUY
BENH LY TUY
 
X quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạnX quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạn
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớp
 
Ct in-stroke
Ct in-strokeCt in-stroke
Ct in-stroke
 
Xq thuc quan
Xq thuc quanXq thuc quan
Xq thuc quan
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
 
Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU
 
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha
 

Similar to Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc

5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phauNguyen Tien
 
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔAtlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔTRAN Bach
 
SIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdfSIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdfhieu vu
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdfNgoc Khue Nguyen
 
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptxGIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptxTngMinh38
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfHoàng Việt
 
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren   chi duoi - đh cam quytGiai phau chi tren   chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quytNguyên Võ
 
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptxLEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptxnguyenanhquan2703
 
SIEU AM Khớp Khuỷu Tay _ Hoang Duc Ha.pdf
SIEU AM Khớp Khuỷu Tay  _ Hoang Duc Ha.pdfSIEU AM Khớp Khuỷu Tay  _ Hoang Duc Ha.pdf
SIEU AM Khớp Khuỷu Tay _ Hoang Duc Ha.pdfhieu vu
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vaiSoM
 
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptxBài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx27NguynTnQuc11A1
 
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dướiĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dướiHồng Hạnh
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Nguyen Duy Hung
 

Similar to Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc (20)

5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
Thanh quản
Thanh quảnThanh quản
Thanh quản
 
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phau
 
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔAtlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
 
SIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdfSIEU AM CỔ TAY.pdf
SIEU AM CỔ TAY.pdf
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptxGIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
 
PHCN Vẹo CS
PHCN Vẹo CSPHCN Vẹo CS
PHCN Vẹo CS
 
OnTap-Cơ.docx
OnTap-Cơ.docxOnTap-Cơ.docx
OnTap-Cơ.docx
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
 
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren   chi duoi - đh cam quytGiai phau chi tren   chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
 
GIẢI PHẪU VÙNG NÁCH
GIẢI PHẪU VÙNG NÁCHGIẢI PHẪU VÙNG NÁCH
GIẢI PHẪU VÙNG NÁCH
 
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptxLEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
 
SIEU AM Khớp Khuỷu Tay _ Hoang Duc Ha.pdf
SIEU AM Khớp Khuỷu Tay  _ Hoang Duc Ha.pdfSIEU AM Khớp Khuỷu Tay  _ Hoang Duc Ha.pdf
SIEU AM Khớp Khuỷu Tay _ Hoang Duc Ha.pdf
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vai
 
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptxBài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
 
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dướiĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
 
Cơ chi dưới - YHN
Cơ chi dưới - YHNCơ chi dưới - YHN
Cơ chi dưới - YHN
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
 

More from Nguyen Lam

Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Nguyen Lam
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songGS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songNguyen Lam
 
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucGS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucNguyen Lam
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coNguyen Lam
 
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoGS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoNguyen Lam
 
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoGS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoNguyen Lam
 
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoGS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoNguyen Lam
 
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongGS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongNguyen Lam
 
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanGS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanNguyen Lam
 
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaGS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaNguyen Lam
 
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...Nguyen Lam
 
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel ColletNguyen Lam
 
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel ColletNguyen Lam
 
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel ColletNguyen Lam
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel ColletNguyen Lam
 
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel ColletNguyen Lam
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel ColletNguyen Lam
 
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 

More from Nguyen Lam (20)

Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
 
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songGS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
 
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucGS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
 
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoGS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
 
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoGS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
 
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoGS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
 
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongGS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
 
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanGS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
 
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaGS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
 
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
 
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
 
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
 
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
 
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
 
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
 
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc

  • 1. SIÊU ÂM VÙNG KHUỶU BS LÊ TỰ PHÚC
  • 2. I. MỤC TIÊU • Nắm rõ giải phẫu cơ bản và các mốc giải phẫu bề mặt quan trọng vùng khuỷu • Các mặt cắt và tư thế để khảo sát vùng khuỷu • Xác định các cấu trúc giải phẫu vùng khuỷu trên siêu âm • Các bệnh lý hay gặp vùng khuỷu • Hình ảnh siêu âm các bệnh lý vùng khuỷu
  • 3. II. GIẢI PHẪU HỌC 1. Xương và các khớp vùng khuỷu Khớp khuỷu là tổ hợp gồm ba khớp: •Cánh tay – trụ: ròng rọc và khuyết ròng rọc. Động tác gấp duỗi cẳng tay, giữ vững khớp khuỷu •Cánh tay – quay: chỏm con và chỏm xương quay. Xoay cẳng tay, gấp duỗi cẳng tay •Quay – trụ: chỏm xương quay và khuyết quay xương trụ. Phối hợp với khớp quay – trụ dưới làm động tác sấp ngửa cẳng tay
  • 4. II. GIẢI PHẪU HỌC 2. Bao khớp và dây chằng Bao khớp (articular capsule): tạo các túi hoạt dịch vùng trước khuỷu và sau khuỷu (synovial recesses) Dây chằng quanh khớp: + dây chằng vòng: cố định đầu trên xương quay vào xương trụ, hai đầu bám vào xương trụ, vòng quanh viền sụn đầu xương quay + dây chằng bên quay: 2 bó trước sau, từ MTLCN đến xương quay phía trước và đến mỏm khuỷu phía sau + dây chằng bên trụ: 2 bó trước sau, từ MTLCT đến mỏm vẹt và mỏm khuỷu
  • 5. II. GIẢI PHẪU HỌC a. Phía trước •Gân bám tận cơ nhị đầu: bám vào lồi củ xương quay, động tác gấp và ngửa cẳng tay (khi cẳng tay đang sấp) •Gân cơ cánh tay: bám vào lồi củ xương trụ, gấp cẳng tay •Cơ cánh tay quay: nguyên ủy 2/3 trên lồi cầu ngoài, gấp cẳng tay 3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
  • 6. 3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu II. GIẢI PHẪU HỌC b. Phía sau •Gân cơ tam đầu cánh tay: bám vào mỏm khuỷu, duỗi cẳng tay
  • 7. II. GIẢI PHẪU HỌC c. Phía ngoài: gân duỗi chung bám lồi cầu ngoài Gân cơ duỗi cổ tay quay ngắn Gân cơ duỗi chung các ngón Cơ duỗi ngón út Gân cơ duỗi cổ tay trụ d. Phía trong: gân gấp chung bám lồi cầu trong Gân cơ gấp cổ tay quay Cơ sấp tròn Cơ gan tay dài Cơ gấp các ngón nông Gân cơ gấp cổ tay trụ Dạng bàn tay Khép bàn tay 3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
  • 8. II. GIẢI PHẪU HỌC c. Nhóm gân cơ bám lồi cầu ngoài d. Nhóm gân cơ bám lồi cầu trong 3. Bốn nhóm cơ chính quanh khuỷu
  • 9. II. GIẢI PHẪU HỌC * Các cơ sấp và ngửa
  • 10. II. GIẢI PHẪU HỌC 4. Các túi hoạt dịch quanh gân và xương (synovial bursa) Các cấu trúc này giúp giảm thiểu ma sát do trượt lên nhau khi chuyển động giữa các xương, giữa gân và xương, giữa gân và gân. Các cấu trúc này cũng được lót bởi màng hoạt dịch giống màng hoạt dịch khớp nhưng không liên quan đến ổ khớp. •Túi hoạt dịch mỏm khuỷu (oclecanon bursa) •Túi hoạt dịch nhị đầu - quay (bicipitoradial bursa) •Túi hoạt dịch gian cốt quay - trụ (interosseous bursa).
  • 11. II. GIẢI PHẪU HỌC 5. Động mạch và thần kinh vùng khuỷu a.Động mạch cánh tay Liên quan vùng khuỷu trước: ĐM đi trong rãnh nhị đầu trong cùng với TK giữa. TK ở phía trong ĐM. b.Thần kinh quay, trụ, giữa TK quay: thần kinh quay chọc qua vách gian cơ ngoài để trở lại khu cánh tay trước nằm giữa cơ cánh tay và cơ cánh tay quay, mốc tìm thần kinh quay trên siêu âm vùng khuỷu là cơ cánh tay quay, nhận cảm giác mặt mu 3 ngón rưỡi ngoài TK trụ: mốc tìm thần kinh trụ vùng khuỷu là rãnh thần kinh trụ, nhận cảm giác da 1 ngón rưỡi ngoài TK giữa: phía trong động mạch cánh tay, mốc tìm thần kinh giữa vùng khuỷu là ĐM cánh tay, nhận cảm giác da mặt lòng 3 ngón rưỡi ngoài
  • 12. III. GIẢI PHẪU BỀ MẶT
  • 13. III. GIẢI PHẪU BỀ MẶT • Hai lồi cầu trong và ngoài: vuốt dọc từ cánh tay xuống khuỷu, là hai mỏm xương nằm trong cùng và ngoài cùng • Chỏm quay: phía dưới mỏm trên lồi cầu ngoài, cảm thấy xoay khi sấp ngửa cẳng tay • Mỏm khuỷu: thấy rõ mặt sau khi gấp cẳng tay
  • 14. III. GIẢI PHẪU BỀ MẶT • Gân cơ nhị đầu: sờ thấy rõ vùng giữa nếp khuỷu khi gấp cẳng tay, di chuyển khi sấp ngửa cẳng tay (thấy rõ khi gấp cẳng tay 90 độ). • Gân cơ tam đầu: cảm nhận sự co cơ khi đặt tay sau trên mỏm khuỷu • Cơ cánh tay quay: gấp cẳng tay trong tư thế sấp, cơ gồ lên nằm trước ngoài cơ nhị đầu • Có thể cảm nhận sự co cơ của các cơ duỗi cổ tay quay, cơ duỗi chung các ngón khi làm động tác duỗi cổ tay, duỗi các ngón (sờ dưới lồi cầu ngoài). Các cơ gấp cổ tay cũng có thể cảm nhận khi sờ dưới trước lồi cầu trong • Sờ thấy thần kinh trụ phía sau lồi cầu trong
  • 15. IV. CÁC TƯ THẾ KHẢO SÁT VÙNG KHUỶU
  • 16. V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG Thứ tự các lớp từ sâu ra nông Xương  Sụn khớp  Mỡ trong bao khớp  Bao khớp  Dây chằng  Gân, cơ  Lớp dưới da  Lớp da
  • 17. V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG 1. Mặt ngoài khuỷu: dọc
  • 18. V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG 1. Mặt ngoài khuỷu: ngang mỏm trên lồi cầu ngoài
  • 19. 1. Mặt ngoài khuỷu: ngang qua đầu trên x.quay V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 20. 2. Mặt trước khuỷu: dọc khớp cánh tay - quay V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 21. 2. Mặt trước khuỷu: ngang qua chỏm con x.quay V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 22. 2. Mặt trước khuỷu: ngang qua đầu trên x.quay V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 23. 2. Mặt trước khuỷu: ngang qua chỏm con và ròng rọc V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 24. 2. Mặt trước khuỷu: dọc qua cơ cánh tay V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 25. 2. Mặt trước khuỷu: dọc bám tận gân cơ nhị đầu V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 26. 2. Mặt trước khuỷu: dọc bám tận gân cơ nhị đầu Khảo sát gân bám tận cơ nhị đầu. Hình a: không ấn đầu dò. Hình b: ấn đầu dò. Hình c, d: cắt dọc gân. Hình e,f: cắt ngang gân. V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 27. 3. Mặt trong khuỷu: cắt dọc gân gấp chung V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 28. 3. Mặt trong khuỷu: cắt dọc dây chằng bên trụ V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 29. 4. Mặt sau khuỷu: cắt dọc gân cơ tam đầu V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 30. 4. Mặt sau khuỷu: cắt ngang gân cơ tam đầu V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 31. 4. Mặt sau khuỷu: cắt ngang rãnh thần kinh trụ V. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
  • 32. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài a. Tổn thương gân duỗi chung • Viêm gân duỗi chung bám MTLCN (epicondylitis, tennis elbow) gây ra bởi sự kéo dãn lặp lại ở vị trí gắn vào xương của gân cơ duỗi chung bám MTLCN, gây vi chấn thương mạn tính thứ phát, lâu dần gây thoái hoá và/hoặc rách bán phần. • Hoạt động của cơ duỗi cổ tay quay ngắn là là yếu tố ảnh hưởng chính • Bệnh lý này thường gặp ở các vận động viên và người chơi tennnis đặc biệt trong các cú đánh trái tay • Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng: đau vị trí gân duỗi chung trong hoặc ngay sau hoạt động (tendinopathy); hoặc đau quanh vị trí bám vào xương (enthesopathy). Đau có thể khu trú cạnh ngoài mỏm trên lồi cầu ngoài hoặc lan xuống nửa trên cẳng tay
  • 33. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài a. Tổn thương gân duỗi chung • Siêu âm đóng vai trò hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng trong những trường hợp nghi ngờ, cung cấp thông tin về mức độ nặng của tổn thương, đánh giá đáp ứng điều trị của các liệu pháp. • Hình ảnh siêu âm của bệnh lý viêm gân duỗi chung: gân phản âm kém, phù nề, có thể khu trú hoặc lan toả, mất hình ảnh thớ sợi, bờ ngoài gân uốn lồi ra ngoài, hoặc khó xác định bờ ngoài của gân, tụ dịch quanh gân. • Siêu âm Doppler màu và Doppler năng lượng: có hình ảnh tăng tưới máu vùng gân phản âm kém. • Có thể có vôi hoá trong gân. Gai xương có thể thấy ở mặt trước ngoài mỏm trên lồi cầu ngoài cũng như vùng xương mà gân bám vào.
  • 34. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài a. Tổn thương gân duỗi chung Viêm gân duỗi chung bám mỏm trên lồi cầu ngoài. Hình a, c: mặt cắt dọc. Hình b, d: mặt cắt ngang. RH: đầu trên xương quay. LE: mỏm trên lồi cầu ngoài. Đầu mũi tên: vùng gân viêm. Dấu sao: vùng gân viêm nặng.
  • 35. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài a. Tổn thương gân duỗi chung Viêm và vôi hóa gân duỗi chung. RH: đầu trên xương quay. LE: mỏm trên lồi cầu ngoài. Mũi tên: vôi hóa trong gân viêm.
  • 36. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài a. Tổn thương gân duỗi chung Rách bán phần gân duỗi chung. RH: đầu trên xương quay. LE: mỏm trên lồi cầu ngoài. Đầu mũi tên: các thớ gân rách co rút. Dấu sao: dây chằng bên quay. Dấu sao 5 cạnh: tụ dịch vùng trống do gân bị rách co rút.
  • 37. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài a. Tổn thương gân duỗi chung Rách hoàn toàn gân duỗi chung và dây chằng bên quay Hình a: mặt cắt dọc bình thường. Hình b: mặt cắt dọc kết hợp nghiệm pháp căng khép cẳng tay. Hình c: hình MRI kiểm chứng. RH: đầu trên xương quay. LE: mỏm trên lồi cầu ngoài. Đầu mũi tên: dải echo kém suốt chiều dài gân. Dấu sao: hai đầu đứt của dây chằng bên quay. Các đường song song: độ rộng khe khớp.
  • 38. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài b. Tổn thương dây chằng bên quay • Tổn thương dây chằng ngoài khuỷu: hay gặp tổn thương của bó bám vào xương trụ (lateral ulnar collateral ligament), cơ chế cơ học tương tự bệnh lý của gân duỗi chung. Nếu không được chẩn đoán sẽ làm thất bại trong điều trị viêm gân duỗi chung, cũng như làm triệu chứng nặng hơn sau phẫu thuật. • Hình ảnh siêu âm: mất liên tục các thớ sợi của bó sâu nhất phía bên dưới gân duỗi chung. Khi rách hoàn toàn cả dây chằng ngoài và gân duỗi chung cho hình ảnh mất liên tục hết bề dày của các thớ sợi cạnh ngoài khớp cánh tay – trụ, kèm theo khối máu tụ xung quanh. • Siêu âm kết hợp nghiệm pháp căng khép cẳng tay (varus stress) cho pháp chẩn đoán chính xác hơn khi có sự dãn rộng khe khớp cánh tay- trụ so sánh với bên đối diện.
  • 39. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài b. Tổn thương dây chằng bên quay Rách hoàn toàn gân duỗi chung và dây chằng bên quay Hình a: mặt cắt dọc bình thường. Hình b: mặt cắt dọc kết hợp nghiệm pháp căng khép cẳng tay. Hình c: hình MRI kiểm chứng. RH: đầu trên xương quay. LE: mỏm trên lồi cầu ngoài. Đầu mũi tên: dải echo kém suốt chiều dài gân. Dấu sao: hai đầu đứt của dây chằng bên quay. Các đường song song: độ rộng khe khớp.
  • 40. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài c. Hội chứng cơ ngửa • Hội chứng cơ ngửa (hội chứng ống thần kinh quay): chèn ép nhánh sâu thần kinh quay, do cấu trúc giải phẫu đi qua vòng gân cơ ngửa (arcade of Frohse) và giữa hai lớp nông và sâu của cơ ngửa. • Những tổn thương khác quanh vùng này chèn ép vào sợi thần cũng gây triệu chứng tương tự: u mỡ gần xương, u hoạt dịch, gãy cổ và đầu trên xương quay (gãy Monteggia) làm đẩy ép dây thần kinh, hoặc do mô sẹo hoặc can xương hình thành sau gãy bao bọc hoặc chèn ép dây thần kinh. • Lâm sàng đặc trưng bởi yếu chức năng dạng và duỗi ngón cái. • Siêu âm cho thấy dây thần kinh phù nề, hồi âm kém, bề dày không đồng đều, có thể thấy mô sẹo hồi âm kém bao ngoài.
  • 41. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài c. Hội chứng cơ ngửa Lâm sàng hội chứng cơ ngửa: Yếu chức năng dạng duỗi ngón cái.
  • 42. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 1. Vùng khuỷu ngoài c. Hội chứng cơ ngửa Hội chứng cơ ngửa. R: xương quay. S: cơ ngửa. Đầu mũi tên: thần kinh không đồng đều về độ dày triên siêu âm. Mũi tên: phù nề thần kinh trên MRI. Hình e: X-quang cho thấy trật đầu trên xương quay ra trước ngoài trong kiểu gãy Monteggia.
  • 43. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 2. Vùng khuỷu trong a. Tổn thương gân gấp chung • Viêm gân gấp chung bám MTLCT (Medial epicondylitis, medial tennis elbow, Golfer’s elbow, pitcher’s elbow): gặp nhiều ở các môn thể thao hay căng dạng khuỷu tay như golf, ném lao, squash, cầu thủ ném bóng chày. • Lâm sàng: đau, khó chịu vùng phía trước của lồi cầu trong, tăng lên khi nắm chặt tay (cơ gấp các ngón nông) hoặc sấp cẳng tay có đối kháng (cơ sấp tròn). Có thể có vôi hoá trong gân. • Hình ảnh siêu âm của bệnh lý viêm gân gấp chung: gân phản âm kém, phù nề, có thể khu trú hoặc lan toả, mất hình ảnh thớ sợi, bờ ngoài gân uốn lồi ra ngoài, hoặc khó xác định bờ ngoài của gân, tụ dịch quanh gân. • Siêu âm Doppler màu và Doppler năng lượng: tăng tưới máu vùng gân phản âm kém.
  • 44. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 2. Vùng khuỷu trong a. Tổn thương gân gấp chung Viêm gân gấp chung. Hình a: mặt cắt dọc. Hình b: mặt cắt ngang. ME: mỏm trên lồi cầu trong. Mũi tên: vùng gân bình thường. Đầu mũi tên: vùng gân viêm. Dấu sao: vùng gân viêm nặng.
  • 45. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 2. Vùng khuỷu trong b. Tổn thương dây chằng bên trụ • Tổn thương dây chằng bên trụ: là sự thoái hóa và rách của dây chằng do sự căng dạng quá mức tái diễn trong pha gia tốc hoặc ngã với sự trật khuỷu ra sau. • Thường gặp ở cầu thủ ném bóng trong môn bóng chày. Siêu âm: dây chằng dày hơn, hồi âm kém, tụ ít dịch xung quanh, có thể có vôi hóa trong dây chằng. • Rách hoàn toàn cho hình ảnh khoảng trống hồi âm kém giữa hai đầu dây chằng. Kết hợp nghiệp pháp làm căng dạng cẳng tay (valgus stress) khi siêu âm làm tăng độ chính xác trong chẩn đoán bằng cách so sánh khoảng cách khe khớp bên trụ của hai tay. • Rách bán phần có hình ảnh dây chằng còn liên tục nhưng không căng khi kết hợp nghiệm pháp căng dạng khuỷu tay.
  • 46. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 2. Vùng khuỷu trong b. Tổn thương dây chằng bên trụ Tổn thương dây chằng bên trụ. Ulna: xương trụ. ME: mỏm trên lồi cầu trong. Mũi tên: khe khớp Đầu mũi tên: bó trước dây chằng bên trụ. Dấu sao: vị trí tổn thương dây chằng bên trụ.
  • 47. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 3. Vùng khuỷu trước a. Đứt gân bám tận cơ nhị đầu • Rách hoàn toàn gân bám tận cơ nhị đầu: thường xuất hiện ở người sau 40 tuổi, nghề nghiệp đặc thù phải nhấc các vật nặng như vận động viên thể hình, nâng tạ, thợ cơ khí… Đa số có thể kèm tổn thương của trẽ gân cơ nhị đầu. • Chẩn đoán sớm trong vòng một tuần sau rách có ý nghĩa quan trọng trong sự thành công của phẫu thuật để tránh gân bị xơ dính, thoái hóa và sự thâm nhiễm mỡ trong cơ. • Triệu chứng đặc hiệu trên lâm sàng là nổi khối gồ mặt trước vùng nửa trên cánh tay do sự co thắt của cơ nhị đầu. Có thể không có triệu chứng này nếu chưa rách trẽ gân cơ nhị đầu hoặc không thấy rõ khi phù nề và xuất huyết. Các triệu chứng phụ như đau, xuất huyết da quanh vùng rách gân. Khám vận động: khả năng gấp cẳng tay ít ảnh hưởng do sự co cơ bù trừ của cơ cánh tay, tuy nhiên khả năng ngửa cẳng tay bị ảnh hưởng nhiều.
  • 48. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 3. Vùng khuỷu trước a. Đứt gân bám tận cơ nhị đầu • Đứt hoàn toàn gân bám tận cơ nhị đầu cho hình ảnh siêu âm: không thấy hình ảnh liên tục của gân, thấy đầu rách gần cách xa lồi củ quay, tụ dịch hồi âm kém quanh vị trí bình thường của gân. • Rách bán phần và viêm gân cơ nhị đầu ít gặp. Triệu chứng bao gồm đau, tăng nhạy cảm vùng trước khuỷu. Triệu chứng rõ hơn khi khám đối kháng động tác gấp cẳng tay và ấn vào gân. Hình ảnh siêu âm: gân phản âm echo kém, dày hoặc mỏng hơn vùng gân bình thường, hoặc bờ sợi gân mất liên tục, uốn sóng. Phân biệt viêm và rách bán phần trên siêu âm cần đầu dò độ phân giải cao và kinh nghiệm của người khám, kết hợp MRI khi nghi ngờ.
  • 49. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 3. Vùng khuỷu trước a. Đứt gân bám tận cơ nhị đầu Đứt gân bám tận cơ nhị đầu dbt: gân bám tận cơ nhị đầu. br:cơ cánh tay. Dấu sao: tụ dịch. Đầu mũi tên: đầu gân đứt. Mũi tên thẳng: đầu gân đứt co rút. Mũi tên cong: thần kinh giữa nằm giữa cơ cánh tay và cơ cánh tay quay.
  • 50. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 3. Vùng khuỷu trước b. Viêm túi hoạt dịch nhị đầu - quay • Viêm túi hoạt dịch giữa gân bám tận cơ nhị đầu và xương quay: có tác dụng chống ma sát khi sấp ngửa cẳng tay. Nguyên nhân do nhiễm khuẩn, các bệnh lý thấp khớp, amyloidosis, chấn thương tái diễn, viêm hoặc rách gân bám tận cơ nhị đầu. Lâm sàng giống viêm gân cơ nhị đầu nên chẩn đoán chính dựa vào hình ảnh học. Siêu âm có khối tụ dịch hồi âm kém quanh gân bám tận cơ nhị đầu. Có thể có vách, dày thành, có dịch hồi âm cũng như khối vôi hóa bên trong. Phân biệt với dịch xuất phát từ khớp khuỷu, nang hoạt dịch khớp khuỷu.
  • 51. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 3. Vùng khuỷu trước b. Viêm túi hoạt dịch nhị đầu - quay Viêm túi hoạt dịch nhị đầu – quay. T: gân bám tận cơ nhị đầu. Đầu mũi tên: giới hạn trước của túi hoạt dịch. Dấu sao: tụ dịch trong túi hoạt dịch.
  • 52. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 3. Vùng khuỷu trước b. Viêm túi hoạt dịch nhị đầu - quay Viêm vôi hóa trong túi hoạt dịch nhị đầu – quay ở bệnh nhân suy thận mạn. Mũi tên: các mảnh vôi hóa. T: gân bám tận cơ nhị đầu Đầu mũi tên: khối gồ phía dưới khuỷu nhìn bên ngoài.
  • 53. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau a. Đứt gân bám tận cơ tam đầu • Đứt gân bám tận cơ tam đầu thường xảy ra tại hoặc gần mỏm khuỷu, hay kèm theo bong mảnh xương gắn vào đầu gân bị đứt. • Cơ chế chấn thương: khuỷu tay bị gấp mạnh chống đối lại cơ tam đầu đang trong trạng thái co, hoặc chấn thương mạnh trực tiếp vào mỏm khuỷu. • Rách toàn phần hay gặp hơn rách bán phần, triệu chứng lâm sàng mất khả năng duỗi khuỷu. • Siêu âm có thế mạnh giúp chẩn đoán khi khó khám vận động trên lâm sàng vì sưng nề, viêm phù và đau vùng tổn thương. Siêu âm giúp chẩn đoán xác định có tổn thương và phân biệt các loại tổn thương bán phần hay toàn phần, ngoài ra xác định thể đứt gân không điển hình tại vùng nối gân cơ. • Hội chứng chèn ép cấp thần kinh trụ thường thứ phát sau đứt gân.
  • 54. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau a. Đứt gân bám tận cơ tam đầu Gãy bong tróc mỏm khuỷu theo cơ chế co rút cơ tam đầu do tai nạn xe đạp ở một bé trai. 1: mỏm khuỷu. 2: thân xương trụ. Đầu mũi tên: các thớ gân tam đầu. Dấu sao: đĩa sụn phát triển. Mũi tên cong: chưa cốt hóa hoàn toàn ở tay lành.
  • 55. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau b. Viêm túi hoạt dịch mỏm khuỷu • Có tên gọi khác là ‘student’s elbow’ hoặc ‘oclecranon bursitis’. • Lâm sàng nổi bật là sưng nề vùng khuỷu, thường không đau, do tụ dịch hoặc dày lớp màng hoạt dịch của túi hoạt dịch sau khuỷu. • Có thể gặp sau chấn thương mạnh vùng sau khuỷu, hoặc vi chấn thương tái diễn, hoặc do nhiễm trùng, bệnh lý toàn thân như thấp khớp, gout, lắng đọng phốt pho và calci. • Đau kèm theo nóng đỏ khi nguyên nhân do gout hoặc nhiễm trùng, cần nghĩ tới lao khi bệnh nhân có tiền sử lao. • Có thể có vôi hóa bên trong do lắng đọng.
  • 56. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau b. Viêm túi hoạt dịch mỏm khuỷu Viêm mạn túi hoạt dịch mỏm khuỷu. O: mỏm khuỷu. Mũi tên: túi hoạt dịch nhìn bên ngoài. Mũi tên cong: vách hóa trong ổ dịch. Đầu mũi tên: giới hạn của túi hoạt dịch. Dấu sao:tụ dịch.
  • 57. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau b. Viêm túi hoạt dịch mỏm khuỷu Viêm lao túi hoạt dịch mỏm khuỷu. O: mỏm khuỷu. Dt: gân bám tận tam đầu. Đầu mũi tên: giới hạn ngoài túi hoạt dịch không rõ nét. Dấu sao: dịch trong túi hoạt dịch. Hình ảnh dày màng hoạt dịch của túi hoạt dịch mỏm khuỷu, tăng tưới máu.
  • 58. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau c. Hội chứng ống thần kinh trụ • Hội chứng ống thần kinh trụ: chèn ép thần kinh trụ tại rãnh trụ hoặc vòng gân. • Nguyên nhân do rãnh trụ rất nông gây chèn ép, bất thường giải phẫu xương (góc khuỷu tay dạng quá mức), biến dạng sau gãy xương vùng khuỷu, viêm khớp với gai xương và thể vùi vùng cạnh trong. • Triệu chứng tập trung ngón 4, 5 với mức độ từ cảm giác đến mất chức năng vận động, teo cơ mô ngón út. • Siêu âm cho hình ảnh sưng nề dây thần kinh, hồi âm kém, tăng tín hiệu màu trên siêu âm doppler. Tiết diện cắt ngang dây thần kinh lớn hơn 7.9 mm2. So sánh với tiết diện dây thần kinh bên lành để chẩn đoán.
  • 59. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau c. Hội chứng ống thần kinh trụ Vuốt trụ: duỗi khớp bàn – đốt, co khớp gian đốt ngón 4,5. Hình a: thoái hóa mỡ các cơ gian cốt mu tay. Hình b: các cơ gian cốt mu tay bên lành. Mũi tên: teo các cơ gian cốt mu tay.
  • 60. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau c. Hội chứng ống thần kinh trụ Chèn ép thần kinh trụ do u mỡ vùng sau khuỷu. Hình a: cắt dọc sợi thần kinh. Hình b,c: cắt ngang sợi thần kinh. Hình d,e: hình MRI đối chiếu. ME: mỏm trên lồi cầu trong. O: mỏm khuỷu. Đầu mũi tên: giới hạn u mỡ. Mũi tên cong: thần kinh trụ.
  • 61. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau d. Thần kinh trụ không cố định • Thần kinh trụ không cố định do thiếu một phần hay hoàn toàn dây chằng cố định sợi thần kinh trụ vùng mỏm trên lồi cầu trong, làm thần kinh trụ dễ trật ra khỏi rãnh trụ, nằm phía trong hoặc ra hẳn phía trước mỏm trên lồi cầu trong khi gấp khuỷu và trở về lại rãnh trụ khi duỗi khuỷu. • Được xem như một dạng biến thể giải phẫu bình thường, có thể gặp từ 16 đến 47 phần trăm người bình thường. Tuy nhiên có thể dẫn tới vi chấn thương sợi thần kinh do ma sát. • Siêu âm có thể thấy tình trạng này khi khảo sát mặt cắt ngang lồi cầu trong, so sánh giữa lúc gấp và duỗi khuỷu, chú ý không đè ép mạnh đầu dò để tránh cố định dây thần kinh trong rãnh khuỷu bởi lực ép đầu dò. Trường hợp viêm sợi thần kinh trụ do vi chấn thương bởi ma sát, sợi thần kinh phản âm kém khu trú, sưng nề, tăng tiết diện cắt ngang, mất hình ảnh bó sợi.
  • 62. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau d. Thần kinh trụ không cố định Khảo sát động rãnh TK trụ. ME: mỏm trên lồi cầu trong O: mỏm khuỷu Mũi tên: thần kinh trụ cắt ngang Hình a, d: duỗi khuỷu tối đa Hình b, e: tư thế trung gian Hình c, f: gấp khuỷu tối đa
  • 63. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau e. Hội chứng bật cơ tam đầu • Do bó trong cơ tam đầu bật ra trước mỏm trên lồi cầu trong. Thường liên quan với bật thần kinh trụ. Có thể không có triệu chứng. • Siêu âm phát hiện dựa vào khảo sát mặt cắt ngang lồi cầu trong lúc co và duỗi khuỷu.
  • 64. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 4. Vùng khuỷu sau e. Hội chứng bật cơ tam đầu Hội chứng bật cơ tam đầu. Hình a: duỗi khuỷu Hình b: gấp khuỷu tm : cơ tam đầu T: gân cơ tam đầu mh : bó trong cơ tam đầu FCU: cơ gấp cổ tay trụ Đầu mũi tên: bờ trong của bó trong cơ tam đầu Mũi tên: thần kinh trụ
  • 65. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ a. Viêm bao hoạt dịch khớp • Viêm bao hoạt dịch khớp: do nhiều nguyên nhân, gây ra tụ dịch và dày bao hoạt dịch quanh khớp, phá huỷ xương bình thường. • Lâm sàng: đau và phù nề quanh khớp khuỷu, giới hạn vận động. Khi tụ nhiều dịch có thể sờ thấy khối dịch vùng trước và hai bên khuỷu ngang mức khớp cánh tay – quay hoặc sau khuỷu ở hai bên gân cơ tam đầu. • Hình ảnh siêu âm tràn dịch khớp cho thấy sự dãn rộng các túi hoạt dịch khớp trước hố vẹt, trước hố quay và túi hoạt dịch khớp sau hố mỏm khuỷu ở phía sau. Dịch có thể hồi âm trống, hồi âm kém hoặc hồi âm dày tùy thuộc loại bệnh lý. Dịch tăng tiết phản ứng do viêm khớp thường hồi âm trống; dịch lắng đọng calci do các bệnh lý chuyển hóa, dịch viêm mủ có hồi âm dày hơn. • Cần phân biệt dịch với tấm mỡ dưới bao khớp
  • 66. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ a. Viêm bao hoạt dịch khớp Viêm bao hoạt dịch khớp khuỷu. Mặt cắt qua túi hoạt dịch trước khuỷu. Hình a: bình thường. Hình b: tụ dịch ít. Hình c: tụ dịch nhiều làm phồng bao khớp. Hình d: MRI tương ứng của hình b. HC: đầu dưới xương cánh tay. RH: Đầu trên xương quay. Dấu sao: tấm mỡ dưới bao khớp. Mũi tên: lớp dịch trong khớp.
  • 67. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ b. Viêm xương khớp và tổn thương sụn xương • Viêm xương khớp vùng khuỷu thường do sau chấn thương, hay gặp ở công nhân làm việc với các dụng cụ lao động gây rung, chơi thể thao quá sức, gãy di lệch. Gây ảnh hưởng đến vùng xương cạnh ngoài khuỷu quanh vùng quay – chỏm con làm biến dạng lệch cánh tay ra ngoài. • Ở thanh thiếu niên, siêu âm có thể phát hiện sự biến dạng chỏm con xương cánh tay trong trường hợp viêm xương sụn. Thường xảy ra ở độ tuổi 13-16, kết quả của tình trạng va chạm mạn tính và lặp đi lặp lại. • Siêu âm có thể tiếp cận tốt vùng phía trước khi duỗi khuỷu tay (để xem phần đầu và phần giữa mặt trước chỏm con), tiếp cận tốt vùng phía sau khi gấp khuỷu (để xem phần giữa và phần xa mặt trước chỏm con). • Bệnh lý do các tổn thương thoái hóa tạo ra hình ảnh siêu âm: gai xương, tụ dịch, phù nề bao khớp, thể vùi trong bao khớp.
  • 68. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ b. Viêm xương khớp và tổn thương sụn xương Gai xương phía trước khớp. HC: đầu dưới xương cánh tay. br: cơ cánh tay. Mũi tên: gi xương. Dấu sao: dịch trong ổ khớp.
  • 69. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ b. Viêm xương khớp và tổn thương sụn xương Nhiều thể vùi trong bao khớp HC: đầu dưới xương cánh tay br : cơ cánh tay. Đầu mũi tên: thể vùi trong khớp Dấu sao: lớp mỡ dưới bao khớp Hình bình hành: sụn khớp
  • 70. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ c. Gãy xương kín đáo (occult fracture) • Là tình trạng gãy xương nhưng không phát hiện được trên X-quang trong vài tuần đầu, sau đó phát hiện khi có can xương. Trong trường hợp này, chụp cộng hưởng từ có thể phát hiện được gãy xương trước khi có bằng chứng trên X-quang. • Với kỹ thuật quét cẩn thận, độ phân giải cao, siêu âm có thể xác định được gãy xương khuỷu tay cấp tính dựa vào sự biến dạng hoặc mất liên tục đường tăng âm bề mặt xương. So với người lớn, siêu âm phát hiện gãy xương khuỷu tay ở trẻ em tốt hơn. Siêu âm có thể giúp phát hiện sự tách rời của đầu xa xương cánh tay trong trường hợp trật khớp khuỷu tay ở trẻ sơ sinh, cũng như phát hiện hoặc loại trừ gãy đầu trên xương quay hoặc lồi cầu trên.
  • 71. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ c. Gãy xương kín đáo (occult fracture) Gãy xương vùng mỏm vẹt. Hình a: X-quang âm tính Hình b: gãy mỏm vẹt trên siêu âm Hình c: so sánh bên lành Hình d: X- quang nghiêng vùng khuỷu HC: xương cánh tay c: mỏm vẹt br: cơ cánh tay Mũi tên cong: vị trí gãy
  • 72. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ d. Trật khuỷu ra sau và khớp khuỷu không vững • Trật khớp khuỷu tay thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi và chiếm 5- 8% các trường hợp trật khớp ở người lớn, đứng thứ hai chỉ sau khớp vai. • Thông thường, trật xương trụ và xương quay ra sau do cơ chế duỗi quá mức, chẳng hạn như ngã tư thế duỗi tay. Sự dịch chuyển ra sau này có thể gây gãy xương (mỏm quạ, lồi cầu trên), tổn thương mô mềm, dây chằng, mạch máu và thần kinh. • Siêu âm có thể giúp phát hiện tổn thương mô mềm, sự cốt hóa bất thường, đụng giập cơ cánh tay, tổn thương động mạch cánh tay, thần kinh trụ hay thần kinh giữa.
  • 73. VI. CÁC BỆNH LÝ VÙNG KHUỶU 5. Bệnh lý của xương và cơ d. Trật khuỷu ra sau và khớp khuỷu không vững Rách bán phần cơ cánh tay sau trật khuỷu ra sau Mũi tên: vùng rách cơ của br : cơ cánh tay. Mũi tên cong: thần kinh giữa. Đầu mũi tên: gân bám tận cơ nhị đầu.