SlideShare a Scribd company logo
1 of 178
Download to read offline
BỆNH THẦN KINH DO THOÁI HÓA
CHẤT TRẮNG VÀ CHẤT XÁM
P1: MRI THOÁI HÓA NÃO
P2: MRI BỆNH LÝ CHẤT TRẮNG
Dr. Trần Quý Dương
Khoa CĐHA – BVĐK Tỉnh Hòa Bình
(Sưu tầm và lược dịch, 14/06/2021)
Mục lục: Phần 1
• Xếp loại các bệnh thoái hóa
• Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân sa sút trí tuệ, vai trò của MRI trong chẩn đoán nguyên nhân sa sút trí
tuệ (SSTT).
• Bảng phân loại nguyên nhân gây sa sút trí tuệ.
• Các dấu hiệu của thoái hóa não trên CLVT và MRI (14-28).
• Thoái hóa thân não (Teo đa hệ thống: MSA: 29-41)
• Hình ảnh teo não tuổi già và đặc điểm hình ảnh 1 số bệnh lý thoái hóa não trên MRI (42-44)
• Các thang điểm đánh giá thoái hóa não: Teo vỏ não lan tỏa (Thang điểm GCA), teo não vùng đỉnh
(Thang điểm Koedam), teo não hồi thái dương trong- Teo não hồi hải mã ( MTA score), thang
điểm đánh giá tổn thương chất trắng ( thangđiểm FAZEKAS). Định vị rãnh trung tâm.
• Một số bệnh lý thoái hóa vỏ não hay gặp: SSTT do Bệnh Alzheimer, SSTT do bệnh lý mạch máu
nhỏ, SSTT do teo não thùy trán-thái dương ( FrontotemporalAtrophy, Bệnh PICK), SSTT do teo
não thùy thái dương và thùy đỉnh ( Bệnh nói khó tiến triển:Aphasie Progressive), thoái hóaWaller:
83-151.
• Bệnh lý rối loạn chức năng hạch nền: Bệnh múa giật huntington. HC Farh, bệnh Wilson, Bệnh
Leigh ( 152-175).
THOÁI HÓA NÃO
• Thoái hoá não là một quá trình bệnh lý gặp trong nhiều bệnh cảnh lâm sàng. Một mặt có biểu hiệu sa sút trí tuệ
(Dementia). Mặt khác có những cử động bất thường.
• SSTT là 1 hội chứng, Đặc trưng bởi sự suy giảm dần dần và vĩnh viễn trí nhớ và các chức năng nhận thức (so với
trước đây), Ảnh hưởng đến hoạt động sống và làm việc hàng ngày. Trước đây ta hay dùng từ thoái hóa não- Teo não
((DEGENERATIVE BRAIN ATROPHY-Cerebral atrophy)
• Đây là 1 thể bệnh rất thường gặp ở người cao tuổi,khoảng 6-10% người >60 mắc sa sút trí tuệ . Tuổi thường
gặp 60-90.
• Nguyên tắc chẩn đoán nguyên nhân thoái hóa não gây sa sút trí tuệ phải luôn có sự phối hợp của 3 yếu tố:
1/ Đặc điểm hình ảnh của tổn thương
2 / Tuổi của bệnh nhân
3 / Tiền sử lâm sàng của bệnh nhân
• Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân sa sút trí tuệ:
+ Giảm trí nhớ ( 100% các trường hợp).
+ Các triệu chứng rối loạn tâm thần có thể hiện diện trong tất cả các nhóm bệnh nhân sa sút trí tuệ từ nhẹ đến nặng:
Thờ ơ, rối loạn giấc ngủ ( mất ngủ), rối loạn sự thèm ăn uống, trầm cảm, mất ngôn ngữ,kích thích, dấu tháp.
+ Triệu chứng yếu, liệt là triệu chứng rất thường gặp trong sa sút trí tuệ mạch máu ( 60%).
Xếp loại các bệnh thoái hoá não
• Chất trắng:
+ Bệnh thoái hoá Myelin chất trắng (bệnh mắc phải do myêlin hoá bị rối loạn).
+ Bệnh rối loạn tạo Myelin (sai sót bẩm sinh di truyền tạo myêlin, bảo vệ và
thoái hoá myelin)
• Chất xám: sa sút trí tuệ tuổi già, sa sút trí tuệ do bệnh lý mạch máu nhỏ (nhồi
máu đa ổ: ischemic vascular dementia), bệnh Alzheimer, bệnh Pick, Parkinson.
• Hạch nền: Bệnh Fahr ( vôi hóa hạch nền), bệnh Leigh (Bệnh não – tủy sống
hoại tử bán cấp), bệnh múa giật Huntington, bệnh Wilson (Rối loạn chuyển hóa
đồng).
• Teo não ở trẻ nhũ nhi do ngạt trong lúc đẻ, sau nhiễm trùng hay sau chấn
thương: biểu hiện rộng rãnh cuộn não.
Thoái hoá và già hoá
Nhiều thay đổi xuất hiện trong hệ thần kinh trung ương cùng với sự già hoá
– Teo não lan toả:
• Giãn các não thất , rãnh cuộn não, các khe và các bể não
• Giảm thể tích nhu mô não ( Hồi não dẹt).
– Bất thường chất trắng:
• Bất thường chất trắng ở trung tâm hay vùng dưới vỏ
• Bất thường chất trắng quanh não thất (gặp trong 30% người già) do: Các bệnh lý
vi mạch( thoái hoá myelin thiếu máu), lan toả tổ chức đệm, lắng đọng protein,
nhồi máu ổ khuyết; biểu hiện ổ tăng tín hiệu trên T2W quanh não thất, không
ngấm thuốc đối quang từ và không gây hiệu ứng khối.
• Khoang Virchow-Robin(VR) giãn( giãn khoang quanh mạch máu): mất myelin
quanh các mạch máu làm cho giãn khoang dưới nhện quanh mạch máu chứa
nước não tuỷ. Khoang VR luôn đồng tín hiệu với dịch não tủy trên các chuỗi
xung.
• Lắng Đọng sắt ở hạch nền: giảm tín hiệu trên T2W, T2*.
Với BN SSTT MRI Cần trả lời các câu hỏi sau:
• Teo não sinh lý hay teo não bệnh lý? Teo não sinh lý ( teo não tuổi già)
• Biểu hiện lâm sàng: sa sút trí tuệ, lẫn?
• Teo não lan toả hay khu trú? Khu trú thùy trán- thái dương.
• Đối xứng hay không đối xứng?
• Vị trí teo não ưu thế? Hồi hải mã- thuỳ trán- thuỳ đỉnh- thùy thái
dương.
• Các hình thái bất thường nhu mô não kèm theo.
 Trên các cơ sở đó mới góp phần định hướng nguyên nhân sa sút trí
tuệ.
Các bước tiếp cận chẩn đoán nguyên nhân sa sút trí tuệ:
• Bước 1: Có suy giảm nhận thức—
Chụp MRI thấy có tổn thương
khu trú hoặc u. Thấy Teo hồi thái
dương trong.
• Bước 2: Khi thấy teo hồi thái
dương trong cần đánh giá có tổn
thương chất trắng quanh não thất
không? Có các ổ vi xuất huyết
trong nhu mô não không?
• Bước 3: Xác định các nguyên
nhân gây SSTT khác.
Vai trò của
MRI trong SSTT
• MRI giúp:
+ Mô tả các tổn thương não ở bệnh nhân sa sút trí
tuệ, từ đó giúp định hướng nguyên nhân.
+ Đánh giá mức độ nặng của tổn thương não trên
MRI.
• Protocol MRI:
+ Axial T1W, T2 FLAIR, Diffusion, T2*.
+ T2 Coronal( T2 FLAIR).
+ Sagittal T1W.
• Đặc điểm hình ảnh MRI của bệnh nhân sa
sút trí tuệ:
+ Teo não
+ Tổn thương chất trắng
+ Các tổn thương mạch máu não ( nhỏ , lớn).
+ Giãn não thất.
• Mô tả cụ thể:
1. Teo não:
+ Teo vỏ não toàn bộ.
+ Teo não hồi thái dương trong ( Medial Temporal Atrophy).
+ Teo vỏ não phía sau ( teo não sau, teo hồi chêm:Posterior cortical Atrophy).
+Teo não khu trú khác.
2. Các tổn thương mạch máu:
+ Bệnh mạch máu não nhỏ
+ Sang thương vùng chiến lược:Hạch nền, đồi thị.
+ Nhồi máu não đa ổ.XHN nhiều ổ (vi xuất huyết trong thoái hóa não dạng bột).
+ Tụ máu dưới màng cứng.
3. MRI theo từng nguyên nhân
+ Teo não toàn bộ nặng: có thể gặp trong bệnh Alzheimer và mạch máu.
+ Teo não thái dương trong: hay gặp trong bệnh Alzheimer
+ Teo não phía sau ( hồi chêm) hay gặp ở BN Alzheimer
+ Tổn thương chất trắng : theo thang điểm Fazekas.
+ Giãn não thất: Giãn càng rộng sa sút trí tuệ càng nặng.
Mô tả tổn thương sa sút trí tuệ
Teo não ( teo vỏ não):
+ Teo vỏ não toàn bộ:Các rãnh cuộn não rộng và sâu,
các hồi não giảm thể tích.
+ Teo não hồi thái dương trong ( Medial Temporal
Atrophy).
+ Teo vỏ não phía sau ( teo não sau, teo hồi chêm:
Posterior corticalAtrophy).
+Teo não khu trú khác: Teo não thùy trán-thái dương.
Các tổn thương mạch máu:
+ Bệnh mạch máu não nhỏ
+ Tổn thương vùng chiến lược:Hạch nền, đồi thị.
+ Nhồi máu não đa ổ.XHN nhiều ổ (vi xuất huyết trong
thoái hóa não dạng bột).
+ Tụ máu dưới màng cứng.
.
MRI theo từng nguyên nhân:
• Teo não toàn bộ nặng: có thể gặp trong bệnh
Alzheimer và mạch máu.
• Teo não thái dương trong: hay gặp trong bệnh
Alzheimer
• Teo não phía sau ( hồi chêm) hay gặp ở BN
Alzheimer
• Tổn thương chất trắng : theo thang điểm Fazekas.
• Giãn não thất: Giãn càng rộng sa sút trí tuệ càng
nặng
• ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BN SSTT:
Khi có 3 dấu hiệu sau:
+ Teo não thái dương trong và teo não phía sau nhiều.
+ Có tổn thương chất trắng kèm theo.
+ Có giãn não thất.
Đánh giá teo vỏ não ( Cortical Atrophy) có 6 Type:
Teo não biểu hiện là các hồi não mảnh ( giảm độ dày), các rãnh
cuộn não rộng và sâu, giãn não thất, đối xứng hoặc không đối xứng
tùy theo nguyên nhân.
• Teo vỏ não lan tỏa ( Diffusion Cortical Atrophy)
• Teo hồi thái dương trong (Medial Temporal Lobar Atrophy)
• Teo vỏ não phía sau ( Posterior Cortical Atrophy)
• Teo não thùy trán- thái dương ( Frontotemporal Lobar Atrophy)
• Teo não vùng thái dương trước ( Anterior Temporal Lobar Atrophy)
• Teo não không đối xứng (Asymmetric Cortical Atrophy)
Các dấu hiệu của thoái hoá não trên CLVT và
MRI
Các dấu hiệu của teo vỏ não:
1/ Giãn các não thất, chủ yếu là não thất bên và não thất III.
2/ Giãn các rãnh cuộn não, khe sylvius, các bể não ( bể trên yên, bể củ
não sinh tư). Giảm thể tích hồi não (Mất nhu mô não).
Các dấu hiệu khác ( thay đổi tuỳ theo nguyên nhân):
1/ Thoái hoá Myelin chất trắng quanh não thất: giảm tỷ trọng chất trắng
quanh não thất trên CLVT, tăng tín hiệu trên T2W và Flair.
2/ Rộng khoang quanh mạch ( khoang Virchow robin): các ổ dịch hoá
giảm tỷ trọng nhân nền.
Chỉ số bình thường của não thất và rãnh cuộn
não
• Đánh giá giãn não thất dựa vào
chỉ số HUCKMANN : là tổng
kích thước chiều ngang chỗ rộng
nhất và chỗ hẹp nhất của 2 sừng
trán não thất bên.Bình thường:
<150mm.
• Não thất III: có chiều rộng
bình thường< 7 mm: gọi là giãn
khi > 8 mm.
• Rãnh cuộn não :bình thường< 3
mm, Khi > 3mm là giãn nhẹ, khi
> 5mm gọi là giãn vừa.
Thoái hóa tiểu não ( Cerebellar Degeneration): Teo tiểu não nặng, giãn não thất IV, giãn rộng bể lớn, Trong khi Thân não có
kích thước và hình thái bình thường ( Não giữa, cầu não và hành não). Khi tiểu não teo nặng thì các cấu trúc xung quanh nó sẽ
giãn bù trừ ( giãn bể lớn, giãn não thất IV) gọi là "hydrocephalus ex vacuo".
Hình ảnh CLVT cho thấy sự khác biệt giữa các mức độ teo não ( Nhìn hồi não và rãnh cuộn não):Teo não
hồi thái dương trong ( MTA). Teo não phía sau ( PA) và teo vỏ não thùy trán ( fGCA) với các mức độ khác
nhau- từ độ o đến độ 3.
Brain CT with different grading systems of cerebral atrophy (seen as decreased size of gyri and secondary increased size of sulci):[11]
- Medial
temporal lobe atrophy (MTA) - Posterior atrophy (PA) - Frontal cortical atrophy (fGCA
Bệnh Alzheimer: Đặc trưng bởi hình ảnh teo não hồi thái dương trong (hồi hải
mã) và teo vỏ não phía sau với các mức độ khác nhau.
Thoái hóa thân não
• Thân não là vùng kết nối giữa não và tủy sống, não với tiểu não bao gồm: Hành
não, cầu não và trung não (não giữa).
• Chức năng của thân não: kết nối não- tủy sống, não- tiểu não, kiểm soát 1 số chức
năng quan trọng (cảm giác, kích thích, hô hấp, tim mạch: huyết áp- nhịp tim, các
chức năng tự chủ khác).
• Thoái hóa thân não là bệnh lý thoái hóa thân kinh có đặc điểm phân ly tiến triển
một phần hệ thần kinh, có thể tản mác hoặc thoái hóa di truyền. Với đặc điểm teo
khu trú do mất các neuron.
Thoái hóa thân não:Teo hành –cầu- tiểu não
( Teo đa hệ thống : Multiple System Atrophy – MSA)
• MSA là 1 nhóm bệnh lý thoái hóa thần kinh không thường xuyên, đặc trưng bởi mức độ mất điều hòa tiểu não gây rối loạn vận động, rối loạn chức
năng tự chủ, các triệu chứng của Parkinson và các rối loạn chức năng vỏ não khác.
• MSA còn gọi là hội chứng Parkinson không điển hình (Atypical Parkinsonian syndromes) hay hội chứng Parkinson-plus (Parkinsonism-plus
Syndrome).
• Tuổi thường gặp 40-60 tuổi.
• Lâm sàng: trước đây chia làm 3 nhóm với biểu hiện lâm sàng khác nhau:
+ Rối loạn chức năng tự chủ ( Shy-Drager Syndrome): hạ huyết áp tư thế đứng.
+ Rối loạn tiền đình+Parkinson (Striatonigral Degeneration)
+ Rối loạn chức năng tiểu não/ thất điều tiểu não (Olivopontocerebellar atrophy/spinocerebellar ataxia): Nói khó- nói chậm, mất điều hòa vận động.
Tuy nhiên,về lâm sàng từ năm 2007 thống nhất chia làm 2 nhóm:
-MSA-C: teo đa hệ thống thể tiểu não hay còn gọi là teo trám cầu tiểu não (Olivopontocerebellar atrophy-OCPA/spinocerebellar ataxia-SCA) chiếm ưu
thế các triệu chứng tiểu não
-MSA-P: teo đa hệ thống thể Parkinson hay còngọi là thoái hóa thể vân chất đen (Striatonigral Degeneration-SND), ưu thế các dấu hiệu và triệu chứng
Parkinson.
Teo hành-cầu- tiểu não
( Teo đa hệ thống: Multiple System Atrophy-MSA)
• MRI giúp phân biệt 2 dạng: MSA-C với MSA –P:
• Teo cầu não chọn lọc, dẹt mặt dưới, không còn lồi cầu não bình
thường
• Teo hành não
• Teo tiểu não ưu thế thùy nhộng tiểu não và teo cuống tiểu não giữa.
• Với MSA-P: teo nhân bèo sẫm.
• Tăng tín hiệu ở đường cầu- tiểu não
• Bảo tồn màng mái, bó tháp và cuống tiểu não trên.
MSA-C (OCPA):Hình ảnh MRI điển hình của Teo đa hệ thống thể tiểu não hay còn gọi là teo trám cầu tiểu não (Olivopontocerebellar atrophy-
OCPA): Teo cầu não chọn lọc với dẹt mặt dưới và dấu hiệu hình chữ thập hay bánh ngọt (hot Cross Bun Sign) ở cầu não ( mũi tên vàng), tăng tín hiệu
cuống tiểu não giữa 2 bên (Middle cerebellar peduncle-MCP sign) (mũi tên đen). Hình tăng tín hiệu được giải thích là do tăng lượng nước khi mất
Neuron ở cầu não và do tăng sinh thần kinh đệm (Gliosis). Hình điển hình MSA-C là teo cuống tiểu não giữa, thùy nhộng tiểu não, cầu não và trám hành
dưới, bảo tồn màng mái, bó tháp và cuống tiểu não trên.
MSA-P: teo đa hệ thống thể Parkinsonhay còn gọi là thoái hóa thể vân chất đen (Striatonigral
Degeneration-SND): Hình ảnh teo nhân bèo sẫm (Putamen), tăng tín hiệu trên T2W bờ ngoài bèo sẫm
tạo dấu hiệu khuyết giống như khe nứt nhân bèo sẫm ( Slit-like void sign). Hình tăng tín hiệu được giải
thích là do tăng lượng nước khi mất neuron ở bèo sẫm và do tăng sinh thần kinh đệm (Gliosis)
Teo đa hệ thống (MSA-C): BN nữ, 60 tuổi, chuỗi xung FLAIR (A) và T2W (B) thấy cầu
não có hình chữ thập ( The hot cross bun sign) với teo cầu não (atrophied pons), teo tiểu não
và cuống tiểu não giữa (Cerebellum and Middle cerebellar Peduncles Atrophy).
Teo não tuổi già ( NormalAging Dementia)
• Teo não tuổi già là quá trình thoái hóa nhu mô não theo tuổi. Quá trình này có thể khởi
động sớm hơn ở những người có các yếu tố nguy cơ: di truyền, ngộ độc, nghiện rượu,
thiếu vi chất, tiểu đường, cao huyết áp,..thường bắt đầu gặp ở những người > 60 tuổi.
• Đặc điểm hình ảnh MRI teo não tuổi già:
1. Các rãnh cuộn não rộng và sâu, giãn các khe sylvius và các bể não.
2. Giãn não thất III và não thất bên 2 bên, giãn cân xứng 2 bên.
3. Teo nhu mô não toàn bộ ( giảm thể tích nhu mô não: hồi não dẹt), teo não cả trên và
dưới lều tiểu não, tất cả các thùy não đều teo. Teo não đối xứng 2 bên.
4. Có thể kèm theo các ổ thoái hóa Myelin chất trắng quanh não thất ( Fazekas độ I-
II).
5. Có thể thấy các ổ rộng khoang quanh mạch máu ( rộng khoang Virchow-robin):mất
myelin quanh các mạch máu làm cho giãn khoang dưới nhện quanh mạch máu chứa
nước não tuỷ. Khoang VR luôn đồng tín hiệu với dịch não tủy trên các chuỗi xung.
6. Lắng Đọng sắt ở hạch nền: giảm tín hiệu trên T2W, T2* ở nhân bèo.
Đặc điểm hình ảnh sa sút trí tuệ trên MRI của
một số bệnh lý:
1. Đặc điểm SSTT tuổi già: teo não lan toả ( teo vỏ não toàn bộ) kèm giãn não thất đồng đều, rộng các rãnh
cuộn não. Có thể kèm theo các ổ thoái hóa Myelin chất trắng quanh não thất. Tuổi > 70.
2. Đặc điểm hình ảnh SSTT trong BệnhAlzheimer:
+ Teo não: chủ yếu hồi thái dương trong,thùyđỉnh và hồi chêm (vùng vỏ não phía sau).
+ Lâm sàng:Giảm trí nhớ, không liệt.
3. SSTT căn nguyên mạch máu ( VascularDementia):Sa sút trí tuệ do bệnh lý mạch máu nhỏ ( nhồi máu
đa ổ): rộng các rãnh cuộn não kết hợp với nhiều ổ tổn thương, kt 3-15mm, đa số <10mm, vị trí: bao trong, đồi
thị, nhân bèo, nhân đuôi, cầu não và cạnh não thất bên. Lâm sàng: có yếu,liệt (+_)
4. Đặc điếm sa sút trí tuệ hỗn hợp ( Alzheimer+ mạch máu).
+ Teo não.
+ Có các ổ thoáihóa chất trắng.
+ Nhồi máu vùng chiến lược:Đồi thị, hạch nền.
5. Bệnh Parkinson:teo não lan toả, kết hợp giảm tín hiệu liều đen và nhân nền trên T2W
Đặc điểm hình ảnh sa sút trí tuệ trên MRI của
một số bệnh lý:
6. Bệnh Leigh: Giảm tỷ trọng nhân bèo đối xứng 2 bên do thiếu hụt men chuyển hoá Thiamin.
7. Bệnh Fahr(Hội chứng FAHR): vôi hoá nhân bèo đối xứng 2 bên, kèm theo vôi hoá đầu nhân
đuôi, đồi thị, nhân răng tiểu não.
8. Bệnh múa giật Huntington:Teo đầu nhân đuôi gây giãn sừng trán 2 bên.
9. Bệnh xơ cứng rải rác (MultipleSclerosis):hay gặp, chẩn đoán theo tiêu chuẩn MC Donal.
+ Tổn thương chất trắng đa ổ, cạnh não thất và thể trai ( vuông góc với thành não thất bên), tổn
thương cả trên và dưới lều tiểu não, xen kẽ các ổ tổn thương tủy cổ.
+ Gặp ở người trẻ, bệnh tái phát nhiều đợt.
+ Đa số các ổ tổn thươnggiảm tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR, không hạn chế
khuếch tán trên DWI, tuy nhiên khi ở giai đoạn cấp tính thì có thể có vài ổ hạn chế khuếch tán những
mức độ hạn chế khuếch tán nhẹ kín đáo.
+ Sau tiêm không ngấm thuốchoặc ngấm thuốcdạng viền, dạng nốt hoặc ngấm thuốckhông đồng
nhất nhưng chủ yếu gặp ngấm thuốcdạng hình khuyết mở trong giai đoạn cấp,.ĐK các ổ tổn thương
từ 5-30mm. + Vị trí: hay gặp cạnh não thất bên và dưới màng não thất.
Các thang điểm đánh giá bệnh nhân thoái
hóa não ( sa sút trí tuệ)
1. Thang điểm GCA đánh giá teo não toàn bộ (GCA-scale for Global
Cortical Atrophy)
2. Thang điểm đánh giá teo não thùy đỉnh: Thang điểm Koedam
(Koedam score for Parietal Atrophy).
3. Thang điểm MTA: đánh giá teo não hồi thái dương trong ( hồi hải
mã: MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy.
4. Thang điểm đánh giá mức độ tổn thương chất trắng não ( Thang
điểm Fazekas)
Thang điểm teo não GCA: 3 độ
GCA-scale for Global Cortical Atrophy
Độ nặng của teo thái dương trong, teo não phía sau tương quan thuận với điểm MMSE, tỉ lệ giãn não thất cao nhất ở nhóm bệnh nhân có điểm
MMSE từ 0 đến 11.
Teo não: Rãnh cuộn não rộng, thể tích nhu mô não giảm.
• Độ 0: Không teo não (no cortical atrophy)
• Độ 1: Teo não nhẹ (rãnh cuộn não giãn nhẹ phía ngoại vi> 3mm).
mild atrophy: openingof sulci
• Độ 2: Teo não vừa, Giãn rãnh cuộn não dọc theo chiều dài từ nông vào sâu, giảm thể tích hồi não.
moderate atrophy:volume loss of gyri
• Độ 3: Teo não nặng, hồi não teo nhỏ-nhọn có hình lưỡi dao ( Hồi não hình lưỡi dao: Knife Blade).
severe (end-stage) atrophy:'knife blade' atrophy.
Teo não toàn bộ: Lobe Cerebral atrophy.
Thang điểm đánh giá teo vỏ não được đề xuất bởi Pasquiervà colleagues (Cortical atrophyscale
devised by Pasquier and colleagues). Từ độ 0-3 biểu hiện không teo não, teo não nhẹ, teo não vừa và
teo não nặng (Scores 0 – 3 represent absent, mild, moderateand severe cortical atrophy).Teo não nhẹ
là khi có giãn nhẹ rãnh cuộn não phía ngoại vi> 3mm. Teo não trung bình khi thấy rộng rãnh cuộn
não dọc theo chiều dài của rãnh cuộn não. Teo não nặng là khi hồi não mảnh.
Chuỗi xung FLAIR đánh giá mức độ nghiêm trọng của teo vỏ não toàn bộ 2 bán cầu (Global Cortical atrophy:
GCA) theo thang điểm của Pasquier et al. Từ trái sang phải là các mức độ teo vỏ não từ nhẹ - trung bình đến
nặng
- Teo não nhẹ (Mild GCA): Giãn nhẹ rãnh cuộn não phía ngoại vi > 3mm (sulcal opening peripherally,).
- teo não vừa (Moderate GCA): Rộng rãnh cuộn não theo chiều dài rãnh cuộn não (widening along the length of
the sulci).
- Teo não nặng (severe global GCA ): Hồi não mỏng (gyral thinning) dẹt có hình mũi dao.
Đây là hình ảnh của 3 BN khác nhau: Tuổi từ 60-65 tuổi.
Mức độ teo vỏ não toàn bộ (Global cortical atrophy scale: GCA scale).
- Không teo não thùy đỉnh: no atrophy in the parietal lobe (GCA 0), Rộng rãnh cuộn não phía ngoại vi: some
opening of sulci (GCA 1).
- Rộng rãnh cuộn não và giảm thể tích hồi não: reduced volume of gyri and further widening of sulci (GCA 2).
- Giảm nặng thể tích hồi não- dạng mũi dao tại thùy đỉnh trái: severe volume reduction (knife-blading) in the left
parietal lobe (GCA 3)
Global cortical atrophy (GCA) : Không teo não, Teo não nhẹ - vừa- nặng
Định vị rãnh trung tâm: Trên 3 hướng
(Location central Sulcus)
Trên mặt cắt ngang: Tiêu chuẩn Naidich xác định vị trí
rãnh trung tâm
• 3 dấu hiệu chính:
1. Dạng hình móc đặc biệt ( dấu hiệu omega, dấu hiệu móc
sigma).
2. Rãnh trán trên không đi tới rãnh trung tâm.
3. Vùng vận động ( hồi trước trung tâm- thùy trán) dày hơn
vùng cảm giác ( hồi sau trung tâm- thùy đỉnh)
• 2 dấu hiệu phụ, không thường gặp:
4. Hồi não trên viền= rãnh dài mé trong, phía sau rãnh
trung tâm.
5. Rãnh sau trung tâm chia đôi và chiếu ngang ứng với hồi
trên viền.
• Rãnh trung tâm có hướng chếch từ trên xuống dưới và ra
trước: Định vị rãnh trung tâm từ lát cắt trên cao rồi lần
theo rãnh này từ trên xuống dưới. Rãnh trung tâm ở chóp
đỉnh nằm gần đường giữa nhất.
Định vị rãnh trung tâm trên mặt phẳng ngang: Tiêu chuẩn NAIDICH
3 dấu hiệu chính: Rãnh trung tâm có dạng hình móc đặc biệt ( dấu hiệu omega hoặc DH móc sigma).
Rãnh trán trên không đi tới rãnh trung tâm. Vùng vận động ( Hồi trước trung tâm) dày hơn vùng cảm
giác ( hồi sau trung tâm). 2 dấu hiệu phụ: Hồi não trên viền= Rãnh dài phía trong cạnh đường giữa
phía sau rãnh trungtâm ( Dấu hiệu ria mép hay dấu phẩy:Pars Bracket sign). Rãnh sau trung tâm chia
đôi và chiếu ngang ứng với hồi trên viền).
Rãnh trung tâm có dạng hình móc đặc biệt: Dấu hiệu Omega hoặc
dấu hiệu móc sigma ( The Omega Sign or The sigmoid Hook sign)
Phân chia thùy não (Lobes)
Thang điểm teo não cho thuỳ đỉnh
( Thang điểm Koedam: Koedam score for Parietal Atrophy): 3 độ .
Teo não vùng đỉnh đánh giá qua chỉ số Koedam (Koedam score, độ 0-
3): Đa số các trường hợp bệnh nhân Alzheimer có teo não vùng đỉnh,
chiếm 81.25%.
• Độ 1: Teo nhẹ hồi não thuỳ đỉnh, rộng rãnh cuộn não vùng đỉnh.
• Độ 2: Thuỳ đỉnh có hồi não giảm thể tích nhưng chưa biến đổi hình
thái hồi não, rãnh cuộn não rộng
• Độ 3: Rãnh cuộn não rất rộng, hồi não teo nhỏ có hình lưỡi dao ('knife
blade' atrophy) hướng tới sa sút trí tuệ.
Nên KL: Teo não thuỳ đỉnh độ 3 theo Koedam.
Teo não sớm thuỳ đỉnh Gợi ý sa sút trí tuệ sớm do bệnh Alxzheimer.
Thang điểm Koedam
( Teo não vùng đỉnh)
• Thang điểm koedam cho teo não
vùng đỉnh (Koedam score for
parietal atrophy).
• 2 mũi tên chỉ phân định ranh giới
của hồi trước chêm (precuneus :
tiểu thùy 4 cạnh bởi nhánh viền
của rãnh đai hay rãnh vành
(marginal branch of the cingulate
sulcus) và rãnh đỉnh chẩm
(Parietooccipital sulcus).
Thang điểm teo não cho thuỳ đỉnh theo Koedam:
Koedam Độ 0: Không teo não ( không rộng rãnh
cuộn nã o và hồi não).
Koedam Độ 1: Teo vỏ não thuỳ đỉnh nhẹ ( rộng nhẹ
rãnh đỉnh chẩm và hồi
Hình ảnh đánh giá mức độ teo não phía sau (posteriorcorticalatrophy)trên T1W Sagittal, coronal và
FLAIR axial: a) Grade 0, (b) grade 1, (c) grade 2, and (d) grade 3
Rãnh hồi đai (PCS: the cingulate sulcus ), rãnh đỉnh –chẩm ( parieto-occipital sulcus: POS), Hồi trước
chêm (the precuneus:PRE) và vỏ não thùy đỉnh (the parietal cortex : PAR).
Thang điểm teo não hồi thái dương trong (Hồi hải mã):
MTA Thang điểm 4 (MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy)
• Phân độ dựa vào mức độ rộng của rãnh mạch mạc, độ rộng sừng thái dương não thất bên, chiều cao của hồi hải mã (The score is
based on a visual rating of the width of the choroid fissure, the width of the temporal horn, and the height of the hippocampal
formation)
0: không teo não (score 0: no atrophy)
1: Rộng rãnh mạch mạc, chưa giãn sừng thái dương, chưa giảm thể tích hồi hải mã (only widening of choroid fissure)
2: Rộng rãnh mạch mạch, Giãn nhẹ sừng thái dương não thất bên, giảm nhẹ thể tích hồi hải mã.
(also widening of temporal horn of lateral ventricle)
3: Giảm mức độ trung bình thể tích hồi hải mã ( giảm chiều cao hồi hải mã): moderate loss of hippocampal volume (decrease in height)
4: Giảm nặng thể tích hồi hải mã (severe volume loss of hippocampus)
< 75 years: score 2 or more is abnormal ( Với BN dưới 75 tuổi: dù teo hồi hãi mã độ 2 trở lên được coi là bất thường).
> 75 years: score 3 or more is abnormal ( với BN > 75 tuổi thì teo hồi hải mã từ độ 3 trở lên là bất thường).
Khi hồi hải mã teo độ 3 -4 chắc chắn là bệnh lý với bất kỳ lứa tuổi nào..
 Trước đây đánh giá teo hồi hải mã và nguyên nhân động kinh (đánh giá bất thường phân bố chất trắng- chất xám hay dùng chuỗi
xung IR coronal ( cắt coronal vuông góc hồi hải mã). Hiện nay hay dung Coronal FLAIR hoặc T1 3D ( cắt axial lớp mỏng tái tạo
coronal- sagittal).
 Lưu ý: Thang điểm MTA để đánh giá mức độ teo hồi hải mã. Teo não theo tuổi không gây teo hồi hải mã,nhưng teo hồi hải mã đáng
kể phãi hướng đến bệnh lý Alzheimer sẽ gây teo hồi hải mã.
MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy
MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy based on a visual rating
of the width of the choroid fissure, the width of the temporal horn and
the height of the hippocampal formation.
T1 sequence that shows widening of choroid fissure and temporal horn
of lateral ventricles (red circles) and loss of hippocampal volume (yellow
circle) in a patient with Alzheimer's disease.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TEO NÃO HỒI THÁI DƯƠNG TRONG:
THANG ĐIỂM MTA ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TEO HỒI HẢI MÃ
ĐỘ O: KHÔNG CÓ TEO NÃO:rãnh mạch mạc không rộng.
Chuỗi xung T1 3D (Axial cắt mỏng tái tạo Coronal)
ĐỘ 1: RỘNG RÃNH MẠCH MẠC.
CHƯA GIÃN SỪNG THÁI DƯƠNG, CHƯA GIẢM CHIỀU
CAO HỒI HẢI MÃ
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TEO NÃO HỒI THÁI DƯƠNG TRONG
ĐỘ 2: Giãn rãnh mạch mạch, Giãn sừng thái dương não thất
bên, giảm nhẹ thể tích hồi hải mã- hồi hải mã vẫn có độ cong lồi.
(widening of temporal horn of lateral ventricle)
Độ 3: Giảm mức độ trung bình thể tích hồi hải mã ( giảm chiều
cao hồi hải mã): moderate loss of hippocampal volume
(decrease in height). Giãn sừng thái dương não thất bên rõ rệt.
Hồi hải mã giảm thể tích, mặt trên hồi hải mã phẳng – không
còn độ cong lồi.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TEO NÃO HỒI THÁI DƯƠNG TRONG:MTA độ 4
Giảm nặng thể tích hồi hải mã (severe volume loss of hippocampus), giãn rộng sừng
thái dương não thất bên, hồi hải mã teo nhỏ giảm chiều cao rõ rệt- phẳng.
Hình ảnh CLVT cho thấy sự khác biệt giữa các mức độ teo não ( Nhìn hồi não và rãnh cuộn não):Teo não
hồi thái dương trong ( MTA). Teo não phía sau ( PA) và teo vỏ não thùy trán ( fGCA) với các mức độ khác
nhau- từ độ o đến độ 3.
Brain CT with different grading systems of cerebral atrophy (seen as decreased size of gyri and secondary increased size of sulci):[11]
- Medial
temporal lobe atrophy (MTA) - Posterior atrophy (PA) - Frontal cortical atrophy (fGCA
Bệnh Alzheimer: Đặc trưng bởi hình ảnh teo não hồi thái dương trong (hồi hải
mã) và teo vỏ não phía sau với các mức độ khác nhau.
Classical structural neuroimaging findings in a patient with late-onset Alzheimer’s disease. Top row: axial FLAIR MRI. Bottom
row: oblique coronal (left) and sagittal (middle) T1-weighted and susceptibility-weighted (right) MRI. Substantial global cortical
atrophy and coincidental white matter changes can be assessed on the axial FLAIR images. The oblique coronal T1-weighted
images show a pathological atrophy of the medial temporal lobe structures particularly involving the hippocampus (white
closed-head arrows). In addition, severe posterior atrophy of the parietal cortex, precuneus, and posterior cingulate can be
seen (white open-head arrows). Lobar MBs associated with CAA (black arrow) on susceptibly weighted images can be observed
in a substantial number of AD patients
Differencesin visual rating scales scores (Koedam, MTA, and GCA) for (A) a healthy
older adult and (B) a patient with AD. Patient images were adapted from
'Neuroimaging in Dementia' by Barkhof et al. (2011).
Quá trình myelin hoá bình thường
• Quá trình myelin hoá bình thường bắt đầu khoảng tháng thai thứ 5. Quá
trình này theo thứ tự nhất định: thường từ dưới lên trên, sau ra trước, trong
ra ngoài. Trong 2 năm đầu, quá trình này xảy ra rất nhanh, sau đó chậm hơn.
Sơ sinh 18 tháng tuổi có myelin hoá giống người lớn. Các vùng chất trắng
chưa hay đã myelin hoá có tín hiệu khác nhau trên T1W, T2W khi so với
chất xám. Do đó, MRI có thể đánh giá quá trình myelin hoá bình thường
hay bất thường, cũng như các quá trình bệnh lý liên quan chất trắng.
• Do có thành phần lipid bên trong, myelin tương đối có thời gian T1, T2
ngắn. Do đó, trên MRI, chất trắng tăng tín hiệu T1W, giảm trên T2W so
với chất xám. Khi bị giảm hay mất myelin, chất trắng giảm thành phần
lipid, tăng nước trở nên giảm tín hiệu T1W, cao trên T2W so với chất
xám. Chuỗi Xung FLAIR, IR có giá trị nhất trong đánh giá bệnh lý chất
trắng, sau đó đến DWI, Cộng hưởng từ phổ (MRS), T1 sau tiêm ga.
Thay đổi chất trắng ở tuổi già
• Thường có các ổ tăng tín hiệu trên T2W trong chất trắng ở các người già. Vị trí
các ổ này rất thay đổi: dưới vỏ, trung tâm và quanh não thất.
1. Vùng dưới vỏ: Các ổ tăng tín hiệu T2W ở vùng dưới vỏ rất hay gặp. Dạng nốt nhỏ
thường do rộng khoang quanh mạch, tăng sinh mô đệm quanh mạch, dạng đám
thường do tổn thương myelin, rộng khoang quanh mạch, xơ vữa động mạch.
2. Vùng trung tâm: Tăng tín hiệu T2W ở vùng trung tâm thường nằm quanh mạch
máu, ở vùng hợp lưu động mạch não giữa-trước và giữa-sau, dạng tròn hay dạng
đường chạy vuông góc với vỏ não hay não thất thường do dãn khoang quanh mạch,
còn dạng đám hay do xơ vữa mạch máu, tổn thương myelin.
3. Quanh não thất: Bất thường tín hiệu quanh não thất có thể dạng hình tam giác
quanh sừng trán não thất bên, dạng viền mỏng hay dạng đám quanh thành não thất.
Dạng đám quanh não thất thường gặp do nhồi máu chất trắng sâu hay gặp bệnh nhân
tăng huyết áp hoặc não úng thuỷ áp lực bình thường hơn là liên quan tuổi già.
Phân loại tổn thương mạn tính chất trắng
( Thang điểm Fazekas)
• Tín hiệu: ổ tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR, PD, giảm tín hiệu
trên T1W, không hạn chế khuếch tán trên DWI, không bắt thuốc
đối quang từ sau tiêm.
• Vị trí: chất trắng dưới vỏ, chất trắng sâu, chất trắng quanh não
thất bên vùng trán-đỉnh.
Lưu ý: Nếu hạn chế khuếch tán trên DWI thì nghĩ tới tổn thương
cấp tính (nhồi máu não mới).
Đánh giá tổn thương chất trắng não theo thang
điểm Fazekas
• Biểu hiện là các ổ hoặc mảng tổn thương chất trắng quanh não thất bên và chất trắng dưới vỏ não:Đánh giá tốt nhất
trên chuỗi xung FLAIR hoặc T2W cắt ngang.
• Cách tính điểm: Thang điểm Fazekas
Fazekas 0: Không có tổn thương chất trắng hoặc có 1 ổ nhỏ.
Fazekas 1: Rải rác vài ổ tổn thương chất trắng phân bố rải rác ( từ 2 ổ trở lên).
Fazekas 2: Nhiều ổ tổn thương chất trắng, một số ổ có xu hướng hợp lưu thành đám ( tạo thành cầu nối)
Fazekas 3: Nhiều ổ hợp lưu thành các vùng tổn thương rộng (Các mảng tổn thương chất trắng lớn quanh não thất).
Ý nghĩa: có rất nhiều nguyên nhân gây nên các tổn thương chất trắng này và rất khó định hướng chính xác nguyên
nhân gây bệnh.
+ Với BN > 70 tuổi Fazekas 1 đa số bình thường, tiên lượng ổn. > 75 tuổi: Fazekas 2 thì ít nguy hiểm nếu tổn thương
ổn định và không tiến triển nặng hơn.
+ Tuy nhiên, Với BN < 75 tuổi mà có Fazekas 2 nguy cơ sa sút trí tuệ tăng cao sau 75 tuổi và thường suy giảm chất
lượng cuộc sống ( yếu cơ, giảm vận động, trí nhớ giảm nhiều).
+ Fazekas 3 với bất kỳ lứa tuổi nào đều tiên lượng rất nặng, đều tiến triển thành sa sút trí tuệ và cần đánh giá sự
nặng lên của tổn thương theo thời gian ( theo dõi sau 1 năm thì ¼ số trường hợp trở thành tàn tật).
Fazekas scale for white matter lesions.
Teo não độ 3 kèm tổn thương chất trắng mạn tính có
nguồn gốc vi mạch (Fazekas 3) Tiên lượng rất nặng,
nguy cơ sa sút trí tuệ- tàn tật cao.
Example of WMH sub-classification obtained with the four criteria compared in this
study (see main text for details). Legend:
JWMH = juxtaventricular white matter hyperintensities;
PWMH = periventricular white matter hyperintensities;
DWMH = deep white matter hyperintensities
Một số bệnh lý gây sa sút trí tuệ:
• SSTT do Bệnh Alzheimer
• SSTT do bệnh lý mạch máu nhỏ
• SSTT do teo não thùy trán- thái dương ( Frontotemporal Atrophy,
Bệnh PICK).
• SSTT do teo não thùy thái dương và thùy đỉnh ( Bệnh nói khó tiến
triển: Aphasie Progressive)
Sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer
• Bệnh Alzheimer là nguyên nhân thường gặp nhất trong hội chứng sa sút trí
tuệ, chiếm từ 50% đến 70%. Tuổi thường gặp > 65 tuổi.
• Tỷ lệ mắc Alzheimer ở nhóm người trên 65 tuổi là 10% cứ sau 5 năm thì số
người mắc Alzheimer trong nhóm tuổi 65 đến 85 lại tăng gấp đôi và sau 80
tuổi là 50%.
• Nguyên nhân: lắng đọng beta-amyloid plaque ngoài tế bào, lắng đọng
neurofibrillary tangles trong tế bào. Ban đầu ở hồi hải mã sau đó lan sang
các hồi não khác. Do vậy, chẩn đoán sớm bệnh Alzheimer là dựa vào
phát hiện dấu hiệu teo hồi hải mã. Giai đoạn muộn thì gây teo não toàn bộ
lúc đó không thể phân biệt được teo não do bệnh Alzheimer hay do nguyên
nhân khác.
• Triệu chứng: Thường là suy nghĩ chậm chạp, có vấn đề về trí nhớ, nặng
hơn có thể mất định hướng, mất trí nhớ và rối loạn hành vi.
Hình ảnh MRI bệnh Alzheimer:
• Teo não ưu thế hồi thái dương trong và nhất là vùng hải mã, thường có tính
chất đối xứng.
• Giãn sừng thái dương não thất bên: Do teo hồi hải mã thái dương trong nên
bao giờ cũng có giãn sừng thái dương của não thất bên. Mức độ giãn tùy
thuộc vào mức độ teo của hồi hải mã.( Hồi hải mã nằm cạnh sừng thái
dương não thất bên nên khi teo sẽ gây co kéo làm giãn sừng thái dương).
• Giai đoạn tiến triển sẽ có teo não thùy đỉnh kèm theo.
• Giai đoạn muộn gây teo não toàn bộ.
• Dấu hiệu sớm nhất của bệnh Alzheimer là teo hồi hải mã.
• Có thể có tăng tín hiệu hồi hải mã trên chuỗi xung FLAIR, T2W ( Xơ hóa
hồi hải mã: HippocampalAtrophy,Mesial TemporalSclerosis),nguyên
nhân gây động kinh.
Các tổn thương não thường gặp trong bệnh
Alzheimer:
• Teo vỏ não: Đánh giá teo vỏ não toàn thể qua thang điểm GCA (Global Cortical
Atrophy scale hay Pasquier scale, độ 0-3). Đại đa số bệnh nhân Alzheimer có teo
vỏ não toàn thể từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng (chiếm 93.75%).
• Teo hồi thái dương trong ( Teo hồi hải mã): Đánh giá bằng thang điểm MTA
(Medial Temporal Lobe Atrophy hay MTA scale, độ 0-4): Phần lớn các bệnh nhân
Alzheimer có tổn thương teo hồi thái dương trong với nhiều mức độ, từ mở rộng
sừng thái dương và khe rãnh mạch mạc đến mất thể tích hải mã mức độ nặng
(chiếm tới 87.5%).
• Tổn thương chất trắng: Đánh giá các tổn thương chất trắng qua thang điểm
Fazekas (Fazekas scale, độ 0-3): Chỉ có 37.5% bệnh nhân Alzheimer có tổn
thương chất trắng bệnh lý ( độ II-III).
• Teo não vùng đỉnh: Đánh giá qua chỉ số Koedam (Koedam score, độ 0-3): Đa số
các trường hợp bệnh nhân Alzheimer có teo não vùng đỉnh, chiếm 81.25%
Progressiveatrophy (medialtemporallobes)in anoldercognitivelynormal(CN)subject,anamnestic
mildcognitiveimpairment(aMCI)subject,andanAlzheimer'sdisease(AD)subject.
Hình ảnh teo não tiến triển ( hồi thái dương trong) ở ngườigià bình thường (CN), sa sút nhận thức
nhẹ và trong bệnh Alzheimer
Hình ảnh teo hồi hải mã nặng ở BN Alzheimer
( Severe Atrophy Alzheimer’s)
Coronal T1W: Đánh giá teo hồi hải mã tiến triển ở bệnh nhân
Alzheimer có tính chất gia đình ( Hippocampus progressive Atrophy
in Familial AD)
SSTT do bệnh lý mạch máu nhỏ
( Vascular Dementia)
• Nguyên nhân: Do tổn thương các vi mạch ( mạch xiên) rất nhỏ nuôi dưỡng nhu mô não, gây thiếu máu nhu
mô não mạn tính, từ từ. Đứng thứ 2 trong các bệnh ly dây sa sút trí tuệ. Các động mạch xiên là động mạch
tách vuông góc trực tiếp với động mạch chính của nó để nuôi dưỡng nhân xám trung ương (Nhánh vuông góc
động mạch thân nền đi vào cầu não, Nhánh tách ra từ nhánh M1 động mạch não giữa – vuông góc với nhánh
M1 và nhánh tách ra từ động mạch não trước)
• Vị trí tổn thương: các nhân xám trung ương ( nhân bèo, nhân đuôi, đồi thị, bao trong), chất trắng quanh não
thất, trung tâm bán bầu dục 2 bên.
• Lâm sàng: sa sút trí tuệ nhanh, đột ngột, có dấu hiệu thần kinh khu trú ( Yếu, liệt).
• Hình ảnh MRISa sút trí tuệ do bệnh lý mạch máu nhỏ ( nhồi máu đa ổ):
+ Rộng các rãnh cuộn não kết hợp nhiều ổ tổn thương chất trắng vùng trán đỉnh và quanh não thất bên 2 bên, đk
các ổ < 10mm, đa số các ổ có tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR, giảm tín hiệu trên T1W, không hạn chế khuếch tán
trến DWI. Tuy nhiên, sẽ có một số ổ có hạn chế khuếch tán trên DWI ( ổ nhồi máu não nhỏ). Có thể có nhồi
máu cũ theo vùng. Các ổ tổn thương đồi thị, bao trong thì dù ổ nhỏ cũng gây TWLS rõ rệt.
+ Vị trí ổ nhồi máu thường gặp: bao trong, đồi thị, nhân bèo, nhân đuôi, cầu não và chất trắng cạnh não thất bên.
Lưu ý: Tiến triển của ổ nhồi máu não nhỏ ( nhồi máu ổ khuyết: Lacunar infartion) sẽ thành ổ dịch hóa hoặc sẽ
tiến triển thành ổ thoái hóa myelin chất trắng sau 1-2 tháng.
Chẩn đoán phân biệt ổ thoái hóa Myelin
chất trắng với ổ nhồi máu não nhỏ?
• Dựa vào chuỗi xung DWI:
+ ổ thoái hóa Myelin chất trắng: Đồng tín hiệu trên DWI.
+ ổ nhồi máu não cấp: hạn chế khuếch tán trên DWI ( tăng tín hiệu rõ rệt ổ
nhồi máu trên DWI, giảm tín hiệu trên DWI). Mức độ hạn chế khuếch tán
giảm dần theo thời gian.
Lưu ý: khi gặp 1 ổ tổn thương hạn chế khuếch tán trên DWI điều đó chứng tỏ
đó là 1 tổn thương cấp tính, có thể là ổ MS giai đoạn tiến triển cấp tính, cũng
có thể là ổ nhồi máu ổ khuyết nhưng:
+ MS nếu ở giai đoạn cấp tính sẽ tăng rất nhẹ tín hiệu trên DWI ( tăng kín
đáo) không tăng mạnh- tức phải chỉnh cửa sổ thăm khám để ý kỹ mới thấy.
+ ổ nhồi máu não cấp:Tăng tín hiệu rõ rệt trên DWI.
Sa sút trí tuệ vùng trán- thái dương
( Frontotemporal Atrophy, Pick Disease)
• Còn gọi là bệnh Pick.
• Lâm sàng: thường có rối loạn hành vi và những dấu hiệu kết hợp với rối loạn ngôn
ngữ ( vùng trán và thái dương là vùng chi phối ngôn ngữ, vùng Troca- wernicke).
• Hình ảnh MRI:
+ Teo nhu mô não chủ yếu thùy trán và thùy thái dương phía trước hai bên, có tính
chất đối xứng.
+ Giãn sừng trán và sừng thái dương não thất bên 2 bên ( giãn rộng sừng trán dạng
hình cầu) trong khi thùy đỉnh, thùy chẩm và hố sau và dưới lều có nhu mô não còn
tương đối bình thường- không bị ảnh hưởng bởi quá trình teo nhu mô não vùng thùy
trán- thái dương.
+ Teo đầu nhân đuôi: do đầu nhân đuôi nằm cạnh sừng trán.
+ Có thể có thoái hóa Myelin chất trắng vùng thùy trán- thái dương và trung tâm bán
bầu dục kèm theo.
•Bệnh PICK: Thoái hóa
não thùy trán-thái dương
(Frontotemporal lobe
Degeneration) biểu hiện
các hồi não mảnh, các rãnh
cuộn não rộng và giãn não
thất (sừng thái dương-
sừng trán) 2 bên đối xứng,
thường gặp trong bệnh
PICK.
Cerebral Atrophy: Pick's Disease showing brain atrophy,
( hình ảnh teo vỏ não trong bệnh Pick: T2, T1, FLAIR. Có thoái hóa
chất trắng thùy trán kèm theo)
SSTT do Teo não thùy thái dương và thùy đỉnh
(Bệnh nói khó tiến triển – Aphasie Progressive,FrontotemporalLobarDementia)
• Suy giảm tiến triển khả năng ngôn ngữ nhưng không rối loạn các chức
năng tự chủ khác.
• Trên MRI: Teo thùy thái dương và thùy đỉnh bên bán cầu đại não ưu
thế ( thường là bên trái), tương ứng với vùng chi phối chức năng ngôn
ngữ ( Nghe – hiểu).
• Ghi nhớ: teo não thùy thái dương 1 bên bán cầu gợi ý bệnh nói khó
tiến triển.
Aphasie progressive primaire de forme sémantique (APP-s): frontotemporal lobardementia
(FTLD)
Lâm sàn: Mất ngôn ngữ tiến triển. Teo não thùy thái dương trái và thùy đảo trái- teo não ưu thế thùy
thái dương trái và hồi hải mã trái, giãn sừng thái dương não thất bên bên trái.
• SSTT do teo não vùng
trán-thái dương phải
(FTLD: Frontotemporal
Lobar Dementia): teo não
không đối xứng
(asymmetric atrophy) 2
bán cầu với teo ưu thế
vùng trước thùy trán phải
(A,C) và phần trước và
phần bên của thùy thái
dương phải (B,D).
Teo não 2 bán cầu ưu thế teo não thùy trán trái kèm thoái hóa myelin chất trắng quanh sừng trán não thất bên 2
bên.(Structural magnetic resonance imaging in frontotemporal lobar dementia:
https://www.researchgate.net/figure/Paralysie-supranucleaire-progressive-PSP-Atrophie-
mesencephalique-avec-aspect-concave_fig5_3)
Teo não hồi thái dương trước
(Anterior Temporal Lobar Atrophy)
Bệnh Parkinson ( Parkinson Disease)
• Bệnh Parkinson là một dạng thoái hóa của hệ thần kinh trung ương làm ảnh hưởng đến
khả năng cử động, giữ thăng bằng và kiểm soát cơ của người bệnh. Bệnh
Parkinson thường gặp ở người cao tuổi (>65), tuổi càng cao thì nguy cơ mắc bệnh càng
lớn, tuy nhiên hiện nay gặp Parkinson cả ở người trẻ 30-40 tuổi. Cả nam và nữ đều có thể
mắc bệnh Parkinson nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn nữ. Các nhà khoa học hiện
nay vẫn chưa tìm ra nguyên nhân cụ thể gây bệnh Parkinson nhưng nhiều nghiên cứu chỉ
ra rằng, hàm lượng Dopamine trong cơ thể người bệnh bị giảm đi đáng kể. Dopamine là
một chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng giúp truyền tín hiệu giữa các sợi thần
kinh trong não, giúp cho việc cử động và phối hợp động tác của cơ thể. Khi các tế bào não
bị thoái hóa sẽ khiến lượng Dopamin trong cơ thể người bệnh thiếu hụt đi và làm người
bệnh gặp nhiều khó khăn trong vận động.
• Bệnh gây tổn thương thể vân và liềm đen dẫn đến ảnh hưởng đến tiết Dopamin ở não.
• Hình ảnh cộng hưởng từ bệnh Parkinson có vai trò quan trọng trong chẩn đoán
phân biệt bệnh Parkinson và một số bệnh lý gây ra hội chứng Parkinson. Từ kết quả
chẩn đoán này các bác sĩ có thể phân biệt, xác định giai đoạn bệnh và đưa ra hướng
điều trị phù hợp.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Ở giai đoạn sớm người bệnh Parkinson có thể có các triệu chứng như:
• Mệt mỏi, đau cơ, táo bón, khó khăn trong thực hiện các thao tác đơn giản như đi giày, dép,...
• Giảm hoạt động một tay khi vận động, rối loạn chữ viết, vã mồ hôi và bong vảy da ở mặt gối
• Một số ít người bệnh có triệu chứng run khi nghỉ nhưng không liên tục, kín đáo.
Khi bệnh tiến triển sang giai đoạn nặng thì các triệu chứng bắt đầu biểu hiện rõ ràng hơn, người bệnh Parkinson có
các triệu chứng điển hình là:
• Run: là triệu chứng thấy rõ ở môi, lưỡi, ngọn chi. Run thường xuất hiện ở một bên cơ thể trong nhiều năm đầu, sau một vài
năm có thể tiến hành run hai bên. Bên bị run đầu tiên cũng có xu hướng bị nặng hơn trong suốt diễn biến bệnh.
• Cứng đơ: chân tay người bệnh cứng ở tất cả các nhóm cơ gây khó khăn trong vận động. Đây là một trong các triệu chứng
quan trọng nhất.
• Giảm vận động: người bệnh mất vẻ biểu lộ tình cảm trên khuôn mặt, ít chớp mắt. Mất đi các động tác tự nhiên của tay
chân, nhất là khi cử động.
• Các triệu chứng thường gặp khác là phù, tím tái ngọn chi, rối loạn chức năng dạ dày, bàng quang, hạ huyết áp tư thế, loạn
cảm giác đau, trầm cảm, sa sút trí tuệ ở giai đoạn nặng,...
• Cần phân biệt bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson. Hội chứng Parkinson gồm những triệu chứng giống bệnh
Parkinson nhưng do những bệnh lý khác gây ra các triệu chứng này.
Nhắc lại giải phẫu Đáy não giữa
(Basis of the Midbrain)
• Phần đáy của não giữa chứa cuống não (crus cerebri), bó sợi lớn bao gồm các
đường vỏ gai (corticospinal), vỏ hành (corticobulbar) và vỏ cầu (corticopontine).
Phần đáy chứa liềm đen (substantia nigra). Subantia nigra (tế bào thần kinh chứa
melanin) nhận các sợi hướng tâm từ vỏ não và thể vân; gửi các sợi dopaminergic
ly tâm đến thể vân. Liềm đen giữ vai trò quan trọng trong kiểm soát vận động. Sự
thoái hóa liềm đen xảy ra trong bệnh Parkinson. Hình dáng bên ngoài của của đáy
não giữa được gọi là cuống não (cerebral peduncle).
• Các sợi vỏ hành từ vỏ não vận động đến các tế bào thần kinh trung gian của nhân
các dây thần kinh sọ ly tâm là tương ứng với các sợi vỏ gai. Các sợi corticobulbar
đến phần dưới của nhân mặt và nhân hạ thiệt (hypoglossal) bắt chéo (từ vỏ não đối
diện). Tất cả phóng chiếu từ corticobulbar khác đều bắt chéo hai bên (từ cả hai vỏ
não). Các sợi của dây thần kinh vận nhãn chung (CN III) thoát ra giữa các cuống
não trong hố liên cuống(interpeduncular fossa). Các sợi của dây thần kinh ròng
rọc (CN IV) thoát ra ở phía bên kia của não giữa, chỏm não.
Não giữa (Midbrain) = Trung não (mesencephalon)
Substantia Nigra
( liềm đen)
Bệnh Parkinson ( PD: Parkinson Disease)
• Hay gặp ở người có tuổi, phương tây hay gặp hơn. Tuổi> 50.
• Lâm sàng biểu hiện hội chứng parkinson.
• MRI: : Teo não lan toả, kết hợp giảm tín hiệu liềm đen và nhân nền trên
T2W ( teo chất đen ở thân não: Trên T2 thấy liềm đen giảm tín hiệu hơn
bình thường).Hình ảnh thay đổi tùy theo thể lâm sàng, có 3 dạng sau:
1/ Teo đa hệ thống ( Thể MSA-P:Multiple System Atrophy-Parkinson)
2/ Liệt trên nhân tiến triển ( thể PSP-P: Progressive Supranuclear Palsy-
Parkinson)
3/ Thoái hóa vỏ- hạch nền ( thể DCB-P: Corticobasal Degeneration)
Nguồn: https://radiologykey.com/structural-mri-in-idiopathic-parkinson-
disease-and-parkinsonism/
Bệnh Parkinson thể MSA- teo đa hệ thống: ảnh T2W.
- Teo nhân bèo với giảm tín hiệu nhân bèo sẫm ( Putamnal Atrophy) trên T2W kèm viền tăng tín hiêu quanh nhân bèo sẫm
(đứt nét): giảm tín hiệu nhân bèo sẫm trên T2W bao quanh là viền tăng tín hiệu dạng dải bất thường.
- Teo bán cầu tiểu não và cầu não làm rộng bể quanh cầu não, bể thùy nhộng tiểu não kèm dấu hiệu cầu não teo có hình
chữ thập (MSA-P demonstrating the “hot cross bun” sign (arrow) in the basis pontis): cầu não có hình ảnh tăng tín hiệu hình
chữ thập kèm theo teo cầu não.
Bệnh parkinson thể liệt trên nhân tiến triển ( PSP-P): Teo trung não với giãn rộng
các bể quanh cuống đại não. Giãn não thất III. Tăng tín hiệu trên T2W xung quanh
cống não, màng mái và nền não thất IV.
Bệnh Parkinson thể thoái hóa vỏ- hạch nền (Corticobasal Degeneration):
-Teo thùy trán và thùy đỉnh không cân xứng 2 bên, ưu thế ở hồi sau trung tâm.
- Teo vỏ và dưới vỏ lan tỏa, ưu thế vùng thùy đỉnh và có teo nửa trung não.
Ảnh: T1W thấy teo não vùng trán –đỉnh bên phải nhiều hơn bên trái phù hợp với hội
chứng vỏ- hạch nền (right greater than left parietofrontal atrophy typical )
MRI of a patient with corticobasal degeneration (CBD:
parkinson) showing atrophy of right frontal and parietal lobes
corresponding to inability to use the left side of the body
Dấu hiệu chẩn đoán sớm bệnh Parkinson trên MRI:
• ở người bình thường ta sẽ
thấy dấu hiệu đuôi én bình
thường (normal 'swallow tail
sign' ) của liềm đen đối xứng
2 bên
• Dấu hiệu đuôi én vắng mặt
('absent swallow tail sign') là
đặc trưng của bệnh
Parkinson.
Ảnh 1:Tín hiệu liềm đen (Nigrosome) cao bình thường trên chuỗi xung SWI/ T2* (màu vàng).
Ảnh 2: Dấu hiệu đuôi chim én (Swallow tail sign) đại diện cho tín hiệu bình thường của Nigrosome tại
liềm đen (substantia nigra).
Ảnh 3: Sự mất dấu hiệu đuôi chim én do mất vùng tăng tín hiệu của Nigrosome tại góc 1/3 sau của liềm
đen là đặc trưng trong bệnh Parkinson ( Loss of Normal Swallow tail Sign)
Dấu hiệu đuôi chim én ở người bình thường
(Normal Swallow Tail Sign SWI/T2*)
Mất dấu hiệu
đuôi chim én tại
liềm đen trên
BN Parkinson:
Máy 3 TESLA
Bảng so sánh
Thoái hóa nhu mô não sau tai biến mạch
máu não
• Đây là nhóm bệnh lý thoái hóa não khu trú, xảy ra ở vùng có liên quan đến
tổn thương.
• Thông thường hay gặp sau 1 NMN diện rộng, tổn thương nhu mô não sau
nhồi máu là teo não và thoái hóa nhu mô. Tai biến chảy máu não thì ít gặp.
• Hình ảnh MRI: là hình tăng tín hiệu sợi trục liên quan đến vùng nhồi máu
não đặc trưng cho thoái hóa sợi trục (wallerian-degeneration) dọc theo
đường đi của sợi trục mà thân tế bào tk đệm bị tổn thương phía trên, trí trí
hay gặp là tại cuống não ( cuống đại não: Peduncle cerebri, cuống đại não là
1 phần của não giữa: Midbrain).
• Nguồn: https://radiopaedia.org/articles/wallerian-degeneration
• https://radiologyhanoi.com/chuyen-de/chan-doan-hinh-anh/cdha-than-
kinh/2790-thoai-hoa-than-nao-2.html
Thoái hóa Waller ( Wallerian Degeneration)
• Là quá trình hủy Myelin tiến triển và phân ly đoạn sợi trục xa sau cắt ngang
sợi trục hoặc tổn thương Neuron.
• Nguyên nhân thường gặp nhất là nhồi máu nhưng cũng có thể gặp do xuất
huyết, chấn thương, hoại tử và hủy Myelin khu trú.
• Thoái hóa waller thường gặp nhất là bó vỏ gai ( bó tháp: corticospinal tract).
Có thể gặp thoái hóa các sợi ngang thể chai, tia thị, cột vòm não ( fornix) và
cuống đại não.
• Sau khi tổn thương vỏ não và dưới vỏ nguyên phát, thoái hóa waller xuất
hiện và đi xuống đường vỏ gai cùng bên với tổn thương.
• 5-12 tuần sau tổn thương cấp, thoái hóa walller bó tháp có thể thấy đường
tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR. Teo thân não cùng bên, thấy rõ ngang mức
cuống não, xuất hiện 8-12 tháng sau đột quỵ hoặc chấn thương.
Wallerian Degeneration in the Corticospinal Tract Following Tumefactive Demyelination: Conventional and Advanced Magnetic Resonance Imaging:
Magnetic resonance imaging (A) axial T2 and (B) coronal T2 showing a tumefactive demyelinating lesion (TDL) in the left frontal lobe (arrows). (C) Coronal fluid
attenuated inversion recovery image 2 years later shows involution of the lesion (thin arrow) with distal signal change in the path of the corticospinal tract (CST)
consistent with Wallerian degeneration (thick arrows). (D) Probabilistic tractography (PT)-based fiber reconstruction comparing the normal appearing CST on the right
(pink) with the lesional side on the left (green). (E) PT-delineated CST shows the presumed area of Wallerian degeneration (short thick arrow) below the lesion (thin
arrow; red) on the left. The PT-delineated CSTs are shown in relation to associated areas of cortex on the right (brown) and left (blue). Images are radiologically
oriented and color-coded.
Degeneration of the brainstem.
Wallerian degeneration in a 73-year-old patient with a previous ischemic lesion. (a, b) Coronal FLAIR MR scans
show the signs of the old insult in the subcortical white matter of the right frontal lobe: hypointense area related
to malacia surrounded by gliosis (curved arrow). There is high intensity of signal affecting the right
corticospinal pathway including the corona radiata, posterior limb of internal capsule, pes cerebri, and the
anterior portion of pons (arrows) diagnostic of wallerian degeneration
https://radiologyhanoi.com/chuyen-de/chan-doan-hinh-anh/cdha-than-kinh/2790-thoai-hoa-than-nao-2.html
Thoái hóa Waller của cuống não (Wallerian Degeneration of the cerebral Peduncle)
Descending corticospinal tract Wallerian degeneration after stroke
• Corticospinal Tract Pre-Wallerian
Degeneration (WD): Pre-Wallerian
degeneration in descending corticospinal
tracts (DCST)
• Acute DCST-DWI signal abnormalities.
DWI MRI on day 4 in patient 3
demonstrates a small acute left
striatocapsular infarction (A, B). DWI
imaging of the midbrain demonstrates
abnormal ipsilateral DCST signal
involving the middle third of the cerebral
peduncle (C, upper D). The signal is
quantified using the threshold tool of
Image J (lower D, periaqueductal signal is
artifactual). The patient has right
hemiparesis at follow-up.
Thoái hóa Waller(WallerianDegeneration):Hình ảnh CT không tiêm sau nhồi máu động mạch não
giữa phải (old MCA infarct). Sự thoái hóa bó vỏ gai hình tháp (degeneration in the corticospinal
pyramidal tracts ) giảm tỷ trọng cùng bên với vùng nhồi máu. Thoái hóa Waller(WaD)là sự thoái hóa
ngược dòng thứ phát của sợi truc thần kinh và vỏ myelin (Degeneration (WaD) is a secondary
anterogradedegeneration of axons and their myelin sheaths) của chúng do tổn thương sợi trục thần kinh
gần và thoái hóa Neuron( proximal axonal or neuronalcell body lesions) . Hình ảnh MRI sẽ bộc lộ các
hình ảnh này tốt hơn.
Wallerian degeneration MRI Brain: MRI Axial Flair Brain
shows a focal csf signal intensity Gliotic cavity with
hemosiderin staining on T2*GRE in left corona radiata is a
chronic resolved hematoma is a primary lesion with an
associated distal wallerian degeneration seen as contiguous T2
hyperintensity in the region of posterior limb of ipsilateral
internal capsule, mid brain , pons and medulla.
Wallerian Degeneration Beyond the Corticospinal Tracts:
Conventional and Advanced MRI Findings
Descending corticospinal tract Wallerian degeneration after
stroke: an old sign, a new prognostic marker?
Thoái hóa Waller (wallerian-degeneration) : thoái hóa bó vỏ gai ( bó tháp)
vị trí cuống não sảy ra sau nhồi máu não vùng thái dương trái.
Phần 3: Bệnh lý rối loạn chức năng hạch nền
• Bệnh múa giật Huntington (di truyền, biến dị cành ngắn NST
4, tăng tổng hợp Nucleotit CAG, )
• Bệnh Wilson ( rối loạn chuyển hóa đồng)
• Vôi hóa hạch nền ( Hội chứng Fahn): Vôi hóa nhân nền, đồi
thị, nhân răng tiểu não, chất trắng dưới vỏ đối xứng 2 bên.
• Bệnh Leigh (bệnh não –tuỷ sống hoại tử bán cấp, di truyền
NST thường lặn, thoái hoá mất myelin, tổ chức đệm lan toả,
hoại tử )
Vôi hóa hạch nền
Đặc điểm chung
• Vôi hoá hạch nền gặp trong 1%
dân số và không có liên quan đến
biểu hiện lâm sàng
• Đa số các bệnh nhân vôi hoá
hạch nền không có biểu hiện lâm
sàng.
• Không có các dấu hiệu để xác
định vôi hoá hạch nền nào là
bệnh lý
Nguyên nhân
• Tự phát, hiện tượng hoá già bình thường
• Chuyển hoá:
• Thiểu năng tuyến giáp( hay gặp)
• Giả thiểu năng cận giáp
• Cường năng cận giáp
• Nhiễm trùng
• Toxoplasmosis
• HIV
• Liên quan đến nhiễm độc
• CO
• Nhiễm độc chì
• Tia xạ, hoá trị niệu
• Chấn thương thiếu máu, thiếu oxy
• Bệnh thoái hoá não( hiếm gặp)
• Bệnh Fahr
• Rối loạn phân bào sụn
• Bệnh Cockayne
Hội chứng Fahr (còn được gọi là bilateral striatopallidodentate calcinosis: vôi
hoá nhân bèo đối xứng 2 bên, kèm theo vôi hoá đầu nhân đuôi, đồi thị, nhân răng
tiểu não, chất trắng dưới vỏ. Hạch nền , nhân răng tiểu não, chất trắng dưới vỏ (basal
ganglia, cerebellar dentate nuclei, subcortical white matter).
HC FAHR: Tổn thương đối xứng 2 bên vị trí đầu nhân đuôi, nhân bèo, đồi thị, nhân răng tiểu não, chất trắng
trung tâm bán bầu dục và vành tia biểu hiện tăng tín hiệu trên T1W, T2W, FLAIR, giảm tín hiệu T2*, không hạn
chế khuếch tán trên DWI, phù hợp với vôi hóa nhân nền (basal ganglia calcification). Xen kẽ vài ổ giảm tín hiệu
trung tâm chất trắng vùng đỉnh 2 bên dạng nang dịch. Vôi hóa tăng tín hiệu trên T1W vì có hiệu ứng diện tích bề
mặt của tinh thể Canxi (attributed to the surface area effect of the calcium crystals ).
Bệnh múa giật Huntington
Đặc điểm chung
• Bệnh di truyền nhiễm sắc thể
thường
• Lâm sàng: múa giật và mất trí
nhớ
Hình ảnh điện quang
• Teo đầu nhân đuôi
• Giãn rộng sừng trán não thất bên
2 bên
Bệnh Wilson
Đặc điểm chung
• Bệnh di truyền gen nặng
• Rối loạn chuyển hoá đồng
• Biểu hiện xơ gan, thoái hoá hạch nền
Hình ảnh điện quang
• Cộng hưởng từ có thể bình thường
• Tăng tín hiệu của nhân bèo và đồi thị trên T2
• Thoái hoá chung của não
• Giảm tỷ trọng của các hạch nền trên CLVT
• Xơ gan
Bệnh Leigh: Viêm não – tủy sống hoại tử bán cấp
(Subacute Necrotizing Encephalomyelopathy)
Đặc điểm chung
• Là bệnh rối loạn phân chia thể hạt di truyền đặc trưng bằng thoái hoá thần kinh tiến triển.
• Thường biểu hiện ở trẻ em dưới 2 tuổi
• Biểu hiện bằng chậm và giảm về tinh thần và vận động
• Không có phương pháp điều trị khỏi
Hình ảnh điện quang
• Hình ảnh đặc trưng bằng tăng tín hiệu trên T2 và FLAIR ở nhân bèo chất xám quanh
cống Sylvius
• Vị trí: hạch nền( nhân bèo, nhân đuôi)
• Tổn thương đối xứng hai bên ở các hạch nền gây giảm tỷ trọng trên trên CLVT và tăng tín
hiệu trên T2W ( CLVT: giảm tỷ trọng nhân bèo đối xứng 2 bên do thiếu hụt men chuyển
hoá Thiamin).
• Cộng hưởng từ nhạy hơn CLVT trong phát hiện tổn thương
Leigh disease in a 2-year-old boy. (a) T2-weighted MR image shows bilateral high-
signal-intensity areas in the putamen and globus pallidus (arrows). (b) On a T1-
weighted MR image, the lesions demonstrate low signal intensity (arrows).
Hết phần 1
Phần 2: Bệnh lý chất trắng trên MRI
‘Người ta chỉ biết cái người ta đi tìm
và người ta chỉ tìm cái người ta đã biết’
‘Trải nghiệm khác nhau sẽ có tư duy khác nhau’
Thank you!
Mri thoai hoa nao. p1.dr duong

More Related Content

What's hot

02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bshaNgoan Pham
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNNguyễn Hạnh
 
BS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdf
BS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdfBS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdf
BS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdfHoàng Việt
 
Bs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangBs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangNgoan Pham
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
nhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-mau
nhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-maunhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-mau
nhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-mauHocTrung
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoNguyen Thai Binh
 
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canhNguyen Binh
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuNguyen Thai Binh
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngựcSoM
 
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTThuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTTBFTTH
 
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGCLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGdrduongmri
 

What's hot (20)

02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
 
BS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdf
BS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdfBS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdf
BS Phan Châu Hà - Giải phẫu MRI Sọ Não.pdf
 
Case report nang Rathkes
Case report nang RathkesCase report nang Rathkes
Case report nang Rathkes
 
Ct in-stroke
Ct in-strokeCt in-stroke
Ct in-stroke
 
Bs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangBs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trang
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
nhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-mau
nhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-maunhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-mau
nhoi mau-nao-va-cac-vung-tuoi-mau
 
Cta chi duoi
Cta chi duoiCta chi duoi
Cta chi duoi
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
 
Unao
UnaoUnao
Unao
 
Thang điểm ASPECT
Thang điểm ASPECTThang điểm ASPECT
Thang điểm ASPECT
 
Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canh
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
U duong giua
U duong giuaU duong giua
U duong giua
 
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CTThuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
Thuật ngữ giải phẫu hệ thần kinh và ứng dụng CT
 
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONGCLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
CLVT AND MRI TRAUMA BRAIN. DR DUONG
 

Similar to Mri thoai hoa nao. p1.dr duong

Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhChẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhNghiêm Cầu
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)SoM
 
Vai trò cht trong sstt
Vai trò cht trong ssttVai trò cht trong sstt
Vai trò cht trong ssttseadawn02
 
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdfHoàng Việt
 
Hội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariHội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariDrDaoSon
 
tiepcan stroke.ppt
tiepcan stroke.ppttiepcan stroke.ppt
tiepcan stroke.pptNguynV934721
 
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộĐột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộNguyen Rain
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGSoM
 
ĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINH
ĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINHĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINH
ĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINHSoM
 
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfChinSiro
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
Biến chứng nội sọ do tai BS Dũng.ppt
Biến chứng nội sọ do tai BS Dũng.pptBiến chứng nội sọ do tai BS Dũng.ppt
Biến chứng nội sọ do tai BS Dũng.pptSunnPh
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128Tưởng Lê Văn
 
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)Quang Hạ Trần
 

Similar to Mri thoai hoa nao. p1.dr duong (20)

Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhChẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
 
PHCN CTSN
PHCN CTSNPHCN CTSN
PHCN CTSN
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
Vai trò cht trong sstt
Vai trò cht trong ssttVai trò cht trong sstt
Vai trò cht trong sstt
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
 
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
 
Hội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariHội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiari
 
tiepcan stroke.ppt
tiepcan stroke.ppttiepcan stroke.ppt
tiepcan stroke.ppt
 
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộĐột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
Dieu tri dot quy
Dieu tri dot quyDieu tri dot quy
Dieu tri dot quy
 
ĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINH
ĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINHĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINH
ĐỘNG KINH VÀ CÁC BỆNH LÝ DA THẦN KINH
 
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
Biến chứng nội sọ do tai BS Dũng.ppt
Biến chứng nội sọ do tai BS Dũng.pptBiến chứng nội sọ do tai BS Dũng.ppt
Biến chứng nội sọ do tai BS Dũng.ppt
 
Ctnao
CtnaoCtnao
Ctnao
 
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128Chapter 2   2  - ct nao - page 93 - 128
Chapter 2 2 - ct nao - page 93 - 128
 
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO: CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
 

More from drduongmri

Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.
Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.
Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.drduongmri
 
CDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONG
CDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONGCDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONG
CDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONGdrduongmri
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitisdrduongmri
 
Giai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. Drduong
Giai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. DrduongGiai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. Drduong
Giai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. Drduongdrduongmri
 
MRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongMRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongdrduongmri
 
Ct and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duong
Ct and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duongCt and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duong
Ct and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duongdrduongmri
 
Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong
Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duongClvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong
Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duongdrduongmri
 
Cdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.update
Cdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.updateCdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.update
Cdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.updatedrduongmri
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020drduongmri
 
CDHA sot gac sau mo.gossypiboma
CDHA  sot gac sau mo.gossypibomaCDHA  sot gac sau mo.gossypiboma
CDHA sot gac sau mo.gossypibomadrduongmri
 
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongUs and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongdrduongmri
 

More from drduongmri (11)

Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.
Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.
Cdha lao o bung. abdominal tuberculosis.T10.2022.
 
CDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONG
CDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONGCDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONG
CDHA BENH CROHN. CT AND MRI. DR DUONG
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
Giai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. Drduong
Giai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. DrduongGiai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. Drduong
Giai phau mri so nao.dinh vi ranh trung tam. Drduong
 
MRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duongMRI chan thuong khop co tay dr duong
MRI chan thuong khop co tay dr duong
 
Ct and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duong
Ct and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duongCt and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duong
Ct and mri xuat huyet nao khong do chan thuong. dr.duong
 
Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong
Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duongClvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong
Clvt trong ung thu da day,gastric cancer. Bs duong
 
Cdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.update
Cdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.updateCdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.update
Cdha hc budd chiari gan. dr duong.21.12.2020.update
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
 
CDHA sot gac sau mo.gossypiboma
CDHA  sot gac sau mo.gossypibomaCDHA  sot gac sau mo.gossypiboma
CDHA sot gac sau mo.gossypiboma
 
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongUs and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
 

Recently uploaded

SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 

Mri thoai hoa nao. p1.dr duong

  • 1. BỆNH THẦN KINH DO THOÁI HÓA CHẤT TRẮNG VÀ CHẤT XÁM P1: MRI THOÁI HÓA NÃO P2: MRI BỆNH LÝ CHẤT TRẮNG Dr. Trần Quý Dương Khoa CĐHA – BVĐK Tỉnh Hòa Bình (Sưu tầm và lược dịch, 14/06/2021)
  • 2. Mục lục: Phần 1 • Xếp loại các bệnh thoái hóa • Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân sa sút trí tuệ, vai trò của MRI trong chẩn đoán nguyên nhân sa sút trí tuệ (SSTT). • Bảng phân loại nguyên nhân gây sa sút trí tuệ. • Các dấu hiệu của thoái hóa não trên CLVT và MRI (14-28). • Thoái hóa thân não (Teo đa hệ thống: MSA: 29-41) • Hình ảnh teo não tuổi già và đặc điểm hình ảnh 1 số bệnh lý thoái hóa não trên MRI (42-44) • Các thang điểm đánh giá thoái hóa não: Teo vỏ não lan tỏa (Thang điểm GCA), teo não vùng đỉnh (Thang điểm Koedam), teo não hồi thái dương trong- Teo não hồi hải mã ( MTA score), thang điểm đánh giá tổn thương chất trắng ( thangđiểm FAZEKAS). Định vị rãnh trung tâm. • Một số bệnh lý thoái hóa vỏ não hay gặp: SSTT do Bệnh Alzheimer, SSTT do bệnh lý mạch máu nhỏ, SSTT do teo não thùy trán-thái dương ( FrontotemporalAtrophy, Bệnh PICK), SSTT do teo não thùy thái dương và thùy đỉnh ( Bệnh nói khó tiến triển:Aphasie Progressive), thoái hóaWaller: 83-151. • Bệnh lý rối loạn chức năng hạch nền: Bệnh múa giật huntington. HC Farh, bệnh Wilson, Bệnh Leigh ( 152-175).
  • 3. THOÁI HÓA NÃO • Thoái hoá não là một quá trình bệnh lý gặp trong nhiều bệnh cảnh lâm sàng. Một mặt có biểu hiệu sa sút trí tuệ (Dementia). Mặt khác có những cử động bất thường. • SSTT là 1 hội chứng, Đặc trưng bởi sự suy giảm dần dần và vĩnh viễn trí nhớ và các chức năng nhận thức (so với trước đây), Ảnh hưởng đến hoạt động sống và làm việc hàng ngày. Trước đây ta hay dùng từ thoái hóa não- Teo não ((DEGENERATIVE BRAIN ATROPHY-Cerebral atrophy) • Đây là 1 thể bệnh rất thường gặp ở người cao tuổi,khoảng 6-10% người >60 mắc sa sút trí tuệ . Tuổi thường gặp 60-90. • Nguyên tắc chẩn đoán nguyên nhân thoái hóa não gây sa sút trí tuệ phải luôn có sự phối hợp của 3 yếu tố: 1/ Đặc điểm hình ảnh của tổn thương 2 / Tuổi của bệnh nhân 3 / Tiền sử lâm sàng của bệnh nhân • Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân sa sút trí tuệ: + Giảm trí nhớ ( 100% các trường hợp). + Các triệu chứng rối loạn tâm thần có thể hiện diện trong tất cả các nhóm bệnh nhân sa sút trí tuệ từ nhẹ đến nặng: Thờ ơ, rối loạn giấc ngủ ( mất ngủ), rối loạn sự thèm ăn uống, trầm cảm, mất ngôn ngữ,kích thích, dấu tháp. + Triệu chứng yếu, liệt là triệu chứng rất thường gặp trong sa sút trí tuệ mạch máu ( 60%).
  • 4. Xếp loại các bệnh thoái hoá não • Chất trắng: + Bệnh thoái hoá Myelin chất trắng (bệnh mắc phải do myêlin hoá bị rối loạn). + Bệnh rối loạn tạo Myelin (sai sót bẩm sinh di truyền tạo myêlin, bảo vệ và thoái hoá myelin) • Chất xám: sa sút trí tuệ tuổi già, sa sút trí tuệ do bệnh lý mạch máu nhỏ (nhồi máu đa ổ: ischemic vascular dementia), bệnh Alzheimer, bệnh Pick, Parkinson. • Hạch nền: Bệnh Fahr ( vôi hóa hạch nền), bệnh Leigh (Bệnh não – tủy sống hoại tử bán cấp), bệnh múa giật Huntington, bệnh Wilson (Rối loạn chuyển hóa đồng). • Teo não ở trẻ nhũ nhi do ngạt trong lúc đẻ, sau nhiễm trùng hay sau chấn thương: biểu hiện rộng rãnh cuộn não.
  • 5. Thoái hoá và già hoá Nhiều thay đổi xuất hiện trong hệ thần kinh trung ương cùng với sự già hoá – Teo não lan toả: • Giãn các não thất , rãnh cuộn não, các khe và các bể não • Giảm thể tích nhu mô não ( Hồi não dẹt). – Bất thường chất trắng: • Bất thường chất trắng ở trung tâm hay vùng dưới vỏ • Bất thường chất trắng quanh não thất (gặp trong 30% người già) do: Các bệnh lý vi mạch( thoái hoá myelin thiếu máu), lan toả tổ chức đệm, lắng đọng protein, nhồi máu ổ khuyết; biểu hiện ổ tăng tín hiệu trên T2W quanh não thất, không ngấm thuốc đối quang từ và không gây hiệu ứng khối. • Khoang Virchow-Robin(VR) giãn( giãn khoang quanh mạch máu): mất myelin quanh các mạch máu làm cho giãn khoang dưới nhện quanh mạch máu chứa nước não tuỷ. Khoang VR luôn đồng tín hiệu với dịch não tủy trên các chuỗi xung. • Lắng Đọng sắt ở hạch nền: giảm tín hiệu trên T2W, T2*.
  • 6. Với BN SSTT MRI Cần trả lời các câu hỏi sau: • Teo não sinh lý hay teo não bệnh lý? Teo não sinh lý ( teo não tuổi già) • Biểu hiện lâm sàng: sa sút trí tuệ, lẫn? • Teo não lan toả hay khu trú? Khu trú thùy trán- thái dương. • Đối xứng hay không đối xứng? • Vị trí teo não ưu thế? Hồi hải mã- thuỳ trán- thuỳ đỉnh- thùy thái dương. • Các hình thái bất thường nhu mô não kèm theo.  Trên các cơ sở đó mới góp phần định hướng nguyên nhân sa sút trí tuệ.
  • 7. Các bước tiếp cận chẩn đoán nguyên nhân sa sút trí tuệ: • Bước 1: Có suy giảm nhận thức— Chụp MRI thấy có tổn thương khu trú hoặc u. Thấy Teo hồi thái dương trong. • Bước 2: Khi thấy teo hồi thái dương trong cần đánh giá có tổn thương chất trắng quanh não thất không? Có các ổ vi xuất huyết trong nhu mô não không? • Bước 3: Xác định các nguyên nhân gây SSTT khác.
  • 8.
  • 9. Vai trò của MRI trong SSTT • MRI giúp: + Mô tả các tổn thương não ở bệnh nhân sa sút trí tuệ, từ đó giúp định hướng nguyên nhân. + Đánh giá mức độ nặng của tổn thương não trên MRI. • Protocol MRI: + Axial T1W, T2 FLAIR, Diffusion, T2*. + T2 Coronal( T2 FLAIR). + Sagittal T1W. • Đặc điểm hình ảnh MRI của bệnh nhân sa sút trí tuệ: + Teo não + Tổn thương chất trắng + Các tổn thương mạch máu não ( nhỏ , lớn). + Giãn não thất. • Mô tả cụ thể: 1. Teo não: + Teo vỏ não toàn bộ. + Teo não hồi thái dương trong ( Medial Temporal Atrophy). + Teo vỏ não phía sau ( teo não sau, teo hồi chêm:Posterior cortical Atrophy). +Teo não khu trú khác. 2. Các tổn thương mạch máu: + Bệnh mạch máu não nhỏ + Sang thương vùng chiến lược:Hạch nền, đồi thị. + Nhồi máu não đa ổ.XHN nhiều ổ (vi xuất huyết trong thoái hóa não dạng bột). + Tụ máu dưới màng cứng. 3. MRI theo từng nguyên nhân + Teo não toàn bộ nặng: có thể gặp trong bệnh Alzheimer và mạch máu. + Teo não thái dương trong: hay gặp trong bệnh Alzheimer + Teo não phía sau ( hồi chêm) hay gặp ở BN Alzheimer + Tổn thương chất trắng : theo thang điểm Fazekas. + Giãn não thất: Giãn càng rộng sa sút trí tuệ càng nặng.
  • 10.
  • 11.
  • 12. Mô tả tổn thương sa sút trí tuệ Teo não ( teo vỏ não): + Teo vỏ não toàn bộ:Các rãnh cuộn não rộng và sâu, các hồi não giảm thể tích. + Teo não hồi thái dương trong ( Medial Temporal Atrophy). + Teo vỏ não phía sau ( teo não sau, teo hồi chêm: Posterior corticalAtrophy). +Teo não khu trú khác: Teo não thùy trán-thái dương. Các tổn thương mạch máu: + Bệnh mạch máu não nhỏ + Tổn thương vùng chiến lược:Hạch nền, đồi thị. + Nhồi máu não đa ổ.XHN nhiều ổ (vi xuất huyết trong thoái hóa não dạng bột). + Tụ máu dưới màng cứng. . MRI theo từng nguyên nhân: • Teo não toàn bộ nặng: có thể gặp trong bệnh Alzheimer và mạch máu. • Teo não thái dương trong: hay gặp trong bệnh Alzheimer • Teo não phía sau ( hồi chêm) hay gặp ở BN Alzheimer • Tổn thương chất trắng : theo thang điểm Fazekas. • Giãn não thất: Giãn càng rộng sa sút trí tuệ càng nặng • ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BN SSTT: Khi có 3 dấu hiệu sau: + Teo não thái dương trong và teo não phía sau nhiều. + Có tổn thương chất trắng kèm theo. + Có giãn não thất.
  • 13. Đánh giá teo vỏ não ( Cortical Atrophy) có 6 Type: Teo não biểu hiện là các hồi não mảnh ( giảm độ dày), các rãnh cuộn não rộng và sâu, giãn não thất, đối xứng hoặc không đối xứng tùy theo nguyên nhân. • Teo vỏ não lan tỏa ( Diffusion Cortical Atrophy) • Teo hồi thái dương trong (Medial Temporal Lobar Atrophy) • Teo vỏ não phía sau ( Posterior Cortical Atrophy) • Teo não thùy trán- thái dương ( Frontotemporal Lobar Atrophy) • Teo não vùng thái dương trước ( Anterior Temporal Lobar Atrophy) • Teo não không đối xứng (Asymmetric Cortical Atrophy)
  • 14. Các dấu hiệu của thoái hoá não trên CLVT và MRI Các dấu hiệu của teo vỏ não: 1/ Giãn các não thất, chủ yếu là não thất bên và não thất III. 2/ Giãn các rãnh cuộn não, khe sylvius, các bể não ( bể trên yên, bể củ não sinh tư). Giảm thể tích hồi não (Mất nhu mô não). Các dấu hiệu khác ( thay đổi tuỳ theo nguyên nhân): 1/ Thoái hoá Myelin chất trắng quanh não thất: giảm tỷ trọng chất trắng quanh não thất trên CLVT, tăng tín hiệu trên T2W và Flair. 2/ Rộng khoang quanh mạch ( khoang Virchow robin): các ổ dịch hoá giảm tỷ trọng nhân nền.
  • 15. Chỉ số bình thường của não thất và rãnh cuộn não • Đánh giá giãn não thất dựa vào chỉ số HUCKMANN : là tổng kích thước chiều ngang chỗ rộng nhất và chỗ hẹp nhất của 2 sừng trán não thất bên.Bình thường: <150mm. • Não thất III: có chiều rộng bình thường< 7 mm: gọi là giãn khi > 8 mm. • Rãnh cuộn não :bình thường< 3 mm, Khi > 3mm là giãn nhẹ, khi > 5mm gọi là giãn vừa.
  • 16.
  • 17.
  • 18. Thoái hóa tiểu não ( Cerebellar Degeneration): Teo tiểu não nặng, giãn não thất IV, giãn rộng bể lớn, Trong khi Thân não có kích thước và hình thái bình thường ( Não giữa, cầu não và hành não). Khi tiểu não teo nặng thì các cấu trúc xung quanh nó sẽ giãn bù trừ ( giãn bể lớn, giãn não thất IV) gọi là "hydrocephalus ex vacuo".
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27. Hình ảnh CLVT cho thấy sự khác biệt giữa các mức độ teo não ( Nhìn hồi não và rãnh cuộn não):Teo não hồi thái dương trong ( MTA). Teo não phía sau ( PA) và teo vỏ não thùy trán ( fGCA) với các mức độ khác nhau- từ độ o đến độ 3. Brain CT with different grading systems of cerebral atrophy (seen as decreased size of gyri and secondary increased size of sulci):[11] - Medial temporal lobe atrophy (MTA) - Posterior atrophy (PA) - Frontal cortical atrophy (fGCA
  • 28. Bệnh Alzheimer: Đặc trưng bởi hình ảnh teo não hồi thái dương trong (hồi hải mã) và teo vỏ não phía sau với các mức độ khác nhau.
  • 29. Thoái hóa thân não • Thân não là vùng kết nối giữa não và tủy sống, não với tiểu não bao gồm: Hành não, cầu não và trung não (não giữa). • Chức năng của thân não: kết nối não- tủy sống, não- tiểu não, kiểm soát 1 số chức năng quan trọng (cảm giác, kích thích, hô hấp, tim mạch: huyết áp- nhịp tim, các chức năng tự chủ khác). • Thoái hóa thân não là bệnh lý thoái hóa thân kinh có đặc điểm phân ly tiến triển một phần hệ thần kinh, có thể tản mác hoặc thoái hóa di truyền. Với đặc điểm teo khu trú do mất các neuron.
  • 30. Thoái hóa thân não:Teo hành –cầu- tiểu não ( Teo đa hệ thống : Multiple System Atrophy – MSA) • MSA là 1 nhóm bệnh lý thoái hóa thần kinh không thường xuyên, đặc trưng bởi mức độ mất điều hòa tiểu não gây rối loạn vận động, rối loạn chức năng tự chủ, các triệu chứng của Parkinson và các rối loạn chức năng vỏ não khác. • MSA còn gọi là hội chứng Parkinson không điển hình (Atypical Parkinsonian syndromes) hay hội chứng Parkinson-plus (Parkinsonism-plus Syndrome). • Tuổi thường gặp 40-60 tuổi. • Lâm sàng: trước đây chia làm 3 nhóm với biểu hiện lâm sàng khác nhau: + Rối loạn chức năng tự chủ ( Shy-Drager Syndrome): hạ huyết áp tư thế đứng. + Rối loạn tiền đình+Parkinson (Striatonigral Degeneration) + Rối loạn chức năng tiểu não/ thất điều tiểu não (Olivopontocerebellar atrophy/spinocerebellar ataxia): Nói khó- nói chậm, mất điều hòa vận động. Tuy nhiên,về lâm sàng từ năm 2007 thống nhất chia làm 2 nhóm: -MSA-C: teo đa hệ thống thể tiểu não hay còn gọi là teo trám cầu tiểu não (Olivopontocerebellar atrophy-OCPA/spinocerebellar ataxia-SCA) chiếm ưu thế các triệu chứng tiểu não -MSA-P: teo đa hệ thống thể Parkinson hay còngọi là thoái hóa thể vân chất đen (Striatonigral Degeneration-SND), ưu thế các dấu hiệu và triệu chứng Parkinson.
  • 31. Teo hành-cầu- tiểu não ( Teo đa hệ thống: Multiple System Atrophy-MSA) • MRI giúp phân biệt 2 dạng: MSA-C với MSA –P: • Teo cầu não chọn lọc, dẹt mặt dưới, không còn lồi cầu não bình thường • Teo hành não • Teo tiểu não ưu thế thùy nhộng tiểu não và teo cuống tiểu não giữa. • Với MSA-P: teo nhân bèo sẫm. • Tăng tín hiệu ở đường cầu- tiểu não • Bảo tồn màng mái, bó tháp và cuống tiểu não trên.
  • 32. MSA-C (OCPA):Hình ảnh MRI điển hình của Teo đa hệ thống thể tiểu não hay còn gọi là teo trám cầu tiểu não (Olivopontocerebellar atrophy- OCPA): Teo cầu não chọn lọc với dẹt mặt dưới và dấu hiệu hình chữ thập hay bánh ngọt (hot Cross Bun Sign) ở cầu não ( mũi tên vàng), tăng tín hiệu cuống tiểu não giữa 2 bên (Middle cerebellar peduncle-MCP sign) (mũi tên đen). Hình tăng tín hiệu được giải thích là do tăng lượng nước khi mất Neuron ở cầu não và do tăng sinh thần kinh đệm (Gliosis). Hình điển hình MSA-C là teo cuống tiểu não giữa, thùy nhộng tiểu não, cầu não và trám hành dưới, bảo tồn màng mái, bó tháp và cuống tiểu não trên.
  • 33.
  • 34.
  • 35. MSA-P: teo đa hệ thống thể Parkinsonhay còn gọi là thoái hóa thể vân chất đen (Striatonigral Degeneration-SND): Hình ảnh teo nhân bèo sẫm (Putamen), tăng tín hiệu trên T2W bờ ngoài bèo sẫm tạo dấu hiệu khuyết giống như khe nứt nhân bèo sẫm ( Slit-like void sign). Hình tăng tín hiệu được giải thích là do tăng lượng nước khi mất neuron ở bèo sẫm và do tăng sinh thần kinh đệm (Gliosis)
  • 36.
  • 37.
  • 38.
  • 39.
  • 40. Teo đa hệ thống (MSA-C): BN nữ, 60 tuổi, chuỗi xung FLAIR (A) và T2W (B) thấy cầu não có hình chữ thập ( The hot cross bun sign) với teo cầu não (atrophied pons), teo tiểu não và cuống tiểu não giữa (Cerebellum and Middle cerebellar Peduncles Atrophy).
  • 41.
  • 42. Teo não tuổi già ( NormalAging Dementia) • Teo não tuổi già là quá trình thoái hóa nhu mô não theo tuổi. Quá trình này có thể khởi động sớm hơn ở những người có các yếu tố nguy cơ: di truyền, ngộ độc, nghiện rượu, thiếu vi chất, tiểu đường, cao huyết áp,..thường bắt đầu gặp ở những người > 60 tuổi. • Đặc điểm hình ảnh MRI teo não tuổi già: 1. Các rãnh cuộn não rộng và sâu, giãn các khe sylvius và các bể não. 2. Giãn não thất III và não thất bên 2 bên, giãn cân xứng 2 bên. 3. Teo nhu mô não toàn bộ ( giảm thể tích nhu mô não: hồi não dẹt), teo não cả trên và dưới lều tiểu não, tất cả các thùy não đều teo. Teo não đối xứng 2 bên. 4. Có thể kèm theo các ổ thoái hóa Myelin chất trắng quanh não thất ( Fazekas độ I- II). 5. Có thể thấy các ổ rộng khoang quanh mạch máu ( rộng khoang Virchow-robin):mất myelin quanh các mạch máu làm cho giãn khoang dưới nhện quanh mạch máu chứa nước não tuỷ. Khoang VR luôn đồng tín hiệu với dịch não tủy trên các chuỗi xung. 6. Lắng Đọng sắt ở hạch nền: giảm tín hiệu trên T2W, T2* ở nhân bèo.
  • 43. Đặc điểm hình ảnh sa sút trí tuệ trên MRI của một số bệnh lý: 1. Đặc điểm SSTT tuổi già: teo não lan toả ( teo vỏ não toàn bộ) kèm giãn não thất đồng đều, rộng các rãnh cuộn não. Có thể kèm theo các ổ thoái hóa Myelin chất trắng quanh não thất. Tuổi > 70. 2. Đặc điểm hình ảnh SSTT trong BệnhAlzheimer: + Teo não: chủ yếu hồi thái dương trong,thùyđỉnh và hồi chêm (vùng vỏ não phía sau). + Lâm sàng:Giảm trí nhớ, không liệt. 3. SSTT căn nguyên mạch máu ( VascularDementia):Sa sút trí tuệ do bệnh lý mạch máu nhỏ ( nhồi máu đa ổ): rộng các rãnh cuộn não kết hợp với nhiều ổ tổn thương, kt 3-15mm, đa số <10mm, vị trí: bao trong, đồi thị, nhân bèo, nhân đuôi, cầu não và cạnh não thất bên. Lâm sàng: có yếu,liệt (+_) 4. Đặc điếm sa sút trí tuệ hỗn hợp ( Alzheimer+ mạch máu). + Teo não. + Có các ổ thoáihóa chất trắng. + Nhồi máu vùng chiến lược:Đồi thị, hạch nền. 5. Bệnh Parkinson:teo não lan toả, kết hợp giảm tín hiệu liều đen và nhân nền trên T2W
  • 44. Đặc điểm hình ảnh sa sút trí tuệ trên MRI của một số bệnh lý: 6. Bệnh Leigh: Giảm tỷ trọng nhân bèo đối xứng 2 bên do thiếu hụt men chuyển hoá Thiamin. 7. Bệnh Fahr(Hội chứng FAHR): vôi hoá nhân bèo đối xứng 2 bên, kèm theo vôi hoá đầu nhân đuôi, đồi thị, nhân răng tiểu não. 8. Bệnh múa giật Huntington:Teo đầu nhân đuôi gây giãn sừng trán 2 bên. 9. Bệnh xơ cứng rải rác (MultipleSclerosis):hay gặp, chẩn đoán theo tiêu chuẩn MC Donal. + Tổn thương chất trắng đa ổ, cạnh não thất và thể trai ( vuông góc với thành não thất bên), tổn thương cả trên và dưới lều tiểu não, xen kẽ các ổ tổn thương tủy cổ. + Gặp ở người trẻ, bệnh tái phát nhiều đợt. + Đa số các ổ tổn thươnggiảm tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR, không hạn chế khuếch tán trên DWI, tuy nhiên khi ở giai đoạn cấp tính thì có thể có vài ổ hạn chế khuếch tán những mức độ hạn chế khuếch tán nhẹ kín đáo. + Sau tiêm không ngấm thuốchoặc ngấm thuốcdạng viền, dạng nốt hoặc ngấm thuốckhông đồng nhất nhưng chủ yếu gặp ngấm thuốcdạng hình khuyết mở trong giai đoạn cấp,.ĐK các ổ tổn thương từ 5-30mm. + Vị trí: hay gặp cạnh não thất bên và dưới màng não thất.
  • 45. Các thang điểm đánh giá bệnh nhân thoái hóa não ( sa sút trí tuệ) 1. Thang điểm GCA đánh giá teo não toàn bộ (GCA-scale for Global Cortical Atrophy) 2. Thang điểm đánh giá teo não thùy đỉnh: Thang điểm Koedam (Koedam score for Parietal Atrophy). 3. Thang điểm MTA: đánh giá teo não hồi thái dương trong ( hồi hải mã: MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy. 4. Thang điểm đánh giá mức độ tổn thương chất trắng não ( Thang điểm Fazekas)
  • 46. Thang điểm teo não GCA: 3 độ GCA-scale for Global Cortical Atrophy Độ nặng của teo thái dương trong, teo não phía sau tương quan thuận với điểm MMSE, tỉ lệ giãn não thất cao nhất ở nhóm bệnh nhân có điểm MMSE từ 0 đến 11. Teo não: Rãnh cuộn não rộng, thể tích nhu mô não giảm. • Độ 0: Không teo não (no cortical atrophy) • Độ 1: Teo não nhẹ (rãnh cuộn não giãn nhẹ phía ngoại vi> 3mm). mild atrophy: openingof sulci • Độ 2: Teo não vừa, Giãn rãnh cuộn não dọc theo chiều dài từ nông vào sâu, giảm thể tích hồi não. moderate atrophy:volume loss of gyri • Độ 3: Teo não nặng, hồi não teo nhỏ-nhọn có hình lưỡi dao ( Hồi não hình lưỡi dao: Knife Blade). severe (end-stage) atrophy:'knife blade' atrophy. Teo não toàn bộ: Lobe Cerebral atrophy.
  • 47. Thang điểm đánh giá teo vỏ não được đề xuất bởi Pasquiervà colleagues (Cortical atrophyscale devised by Pasquier and colleagues). Từ độ 0-3 biểu hiện không teo não, teo não nhẹ, teo não vừa và teo não nặng (Scores 0 – 3 represent absent, mild, moderateand severe cortical atrophy).Teo não nhẹ là khi có giãn nhẹ rãnh cuộn não phía ngoại vi> 3mm. Teo não trung bình khi thấy rộng rãnh cuộn não dọc theo chiều dài của rãnh cuộn não. Teo não nặng là khi hồi não mảnh.
  • 48. Chuỗi xung FLAIR đánh giá mức độ nghiêm trọng của teo vỏ não toàn bộ 2 bán cầu (Global Cortical atrophy: GCA) theo thang điểm của Pasquier et al. Từ trái sang phải là các mức độ teo vỏ não từ nhẹ - trung bình đến nặng - Teo não nhẹ (Mild GCA): Giãn nhẹ rãnh cuộn não phía ngoại vi > 3mm (sulcal opening peripherally,). - teo não vừa (Moderate GCA): Rộng rãnh cuộn não theo chiều dài rãnh cuộn não (widening along the length of the sulci). - Teo não nặng (severe global GCA ): Hồi não mỏng (gyral thinning) dẹt có hình mũi dao. Đây là hình ảnh của 3 BN khác nhau: Tuổi từ 60-65 tuổi.
  • 49. Mức độ teo vỏ não toàn bộ (Global cortical atrophy scale: GCA scale). - Không teo não thùy đỉnh: no atrophy in the parietal lobe (GCA 0), Rộng rãnh cuộn não phía ngoại vi: some opening of sulci (GCA 1). - Rộng rãnh cuộn não và giảm thể tích hồi não: reduced volume of gyri and further widening of sulci (GCA 2). - Giảm nặng thể tích hồi não- dạng mũi dao tại thùy đỉnh trái: severe volume reduction (knife-blading) in the left parietal lobe (GCA 3)
  • 50. Global cortical atrophy (GCA) : Không teo não, Teo não nhẹ - vừa- nặng
  • 51. Định vị rãnh trung tâm: Trên 3 hướng (Location central Sulcus)
  • 52. Trên mặt cắt ngang: Tiêu chuẩn Naidich xác định vị trí rãnh trung tâm • 3 dấu hiệu chính: 1. Dạng hình móc đặc biệt ( dấu hiệu omega, dấu hiệu móc sigma). 2. Rãnh trán trên không đi tới rãnh trung tâm. 3. Vùng vận động ( hồi trước trung tâm- thùy trán) dày hơn vùng cảm giác ( hồi sau trung tâm- thùy đỉnh) • 2 dấu hiệu phụ, không thường gặp: 4. Hồi não trên viền= rãnh dài mé trong, phía sau rãnh trung tâm. 5. Rãnh sau trung tâm chia đôi và chiếu ngang ứng với hồi trên viền. • Rãnh trung tâm có hướng chếch từ trên xuống dưới và ra trước: Định vị rãnh trung tâm từ lát cắt trên cao rồi lần theo rãnh này từ trên xuống dưới. Rãnh trung tâm ở chóp đỉnh nằm gần đường giữa nhất.
  • 53.
  • 54. Định vị rãnh trung tâm trên mặt phẳng ngang: Tiêu chuẩn NAIDICH 3 dấu hiệu chính: Rãnh trung tâm có dạng hình móc đặc biệt ( dấu hiệu omega hoặc DH móc sigma). Rãnh trán trên không đi tới rãnh trung tâm. Vùng vận động ( Hồi trước trung tâm) dày hơn vùng cảm giác ( hồi sau trung tâm). 2 dấu hiệu phụ: Hồi não trên viền= Rãnh dài phía trong cạnh đường giữa phía sau rãnh trungtâm ( Dấu hiệu ria mép hay dấu phẩy:Pars Bracket sign). Rãnh sau trung tâm chia đôi và chiếu ngang ứng với hồi trên viền).
  • 55. Rãnh trung tâm có dạng hình móc đặc biệt: Dấu hiệu Omega hoặc dấu hiệu móc sigma ( The Omega Sign or The sigmoid Hook sign)
  • 56.
  • 57.
  • 58.
  • 59.
  • 60.
  • 61. Phân chia thùy não (Lobes)
  • 62.
  • 63. Thang điểm teo não cho thuỳ đỉnh ( Thang điểm Koedam: Koedam score for Parietal Atrophy): 3 độ . Teo não vùng đỉnh đánh giá qua chỉ số Koedam (Koedam score, độ 0- 3): Đa số các trường hợp bệnh nhân Alzheimer có teo não vùng đỉnh, chiếm 81.25%. • Độ 1: Teo nhẹ hồi não thuỳ đỉnh, rộng rãnh cuộn não vùng đỉnh. • Độ 2: Thuỳ đỉnh có hồi não giảm thể tích nhưng chưa biến đổi hình thái hồi não, rãnh cuộn não rộng • Độ 3: Rãnh cuộn não rất rộng, hồi não teo nhỏ có hình lưỡi dao ('knife blade' atrophy) hướng tới sa sút trí tuệ. Nên KL: Teo não thuỳ đỉnh độ 3 theo Koedam. Teo não sớm thuỳ đỉnh Gợi ý sa sút trí tuệ sớm do bệnh Alxzheimer.
  • 64. Thang điểm Koedam ( Teo não vùng đỉnh) • Thang điểm koedam cho teo não vùng đỉnh (Koedam score for parietal atrophy). • 2 mũi tên chỉ phân định ranh giới của hồi trước chêm (precuneus : tiểu thùy 4 cạnh bởi nhánh viền của rãnh đai hay rãnh vành (marginal branch of the cingulate sulcus) và rãnh đỉnh chẩm (Parietooccipital sulcus).
  • 65. Thang điểm teo não cho thuỳ đỉnh theo Koedam: Koedam Độ 0: Không teo não ( không rộng rãnh cuộn nã o và hồi não). Koedam Độ 1: Teo vỏ não thuỳ đỉnh nhẹ ( rộng nhẹ rãnh đỉnh chẩm và hồi
  • 66. Hình ảnh đánh giá mức độ teo não phía sau (posteriorcorticalatrophy)trên T1W Sagittal, coronal và FLAIR axial: a) Grade 0, (b) grade 1, (c) grade 2, and (d) grade 3 Rãnh hồi đai (PCS: the cingulate sulcus ), rãnh đỉnh –chẩm ( parieto-occipital sulcus: POS), Hồi trước chêm (the precuneus:PRE) và vỏ não thùy đỉnh (the parietal cortex : PAR).
  • 67.
  • 68.
  • 69. Thang điểm teo não hồi thái dương trong (Hồi hải mã): MTA Thang điểm 4 (MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy) • Phân độ dựa vào mức độ rộng của rãnh mạch mạc, độ rộng sừng thái dương não thất bên, chiều cao của hồi hải mã (The score is based on a visual rating of the width of the choroid fissure, the width of the temporal horn, and the height of the hippocampal formation) 0: không teo não (score 0: no atrophy) 1: Rộng rãnh mạch mạc, chưa giãn sừng thái dương, chưa giảm thể tích hồi hải mã (only widening of choroid fissure) 2: Rộng rãnh mạch mạch, Giãn nhẹ sừng thái dương não thất bên, giảm nhẹ thể tích hồi hải mã. (also widening of temporal horn of lateral ventricle) 3: Giảm mức độ trung bình thể tích hồi hải mã ( giảm chiều cao hồi hải mã): moderate loss of hippocampal volume (decrease in height) 4: Giảm nặng thể tích hồi hải mã (severe volume loss of hippocampus) < 75 years: score 2 or more is abnormal ( Với BN dưới 75 tuổi: dù teo hồi hãi mã độ 2 trở lên được coi là bất thường). > 75 years: score 3 or more is abnormal ( với BN > 75 tuổi thì teo hồi hải mã từ độ 3 trở lên là bất thường). Khi hồi hải mã teo độ 3 -4 chắc chắn là bệnh lý với bất kỳ lứa tuổi nào..  Trước đây đánh giá teo hồi hải mã và nguyên nhân động kinh (đánh giá bất thường phân bố chất trắng- chất xám hay dùng chuỗi xung IR coronal ( cắt coronal vuông góc hồi hải mã). Hiện nay hay dung Coronal FLAIR hoặc T1 3D ( cắt axial lớp mỏng tái tạo coronal- sagittal).  Lưu ý: Thang điểm MTA để đánh giá mức độ teo hồi hải mã. Teo não theo tuổi không gây teo hồi hải mã,nhưng teo hồi hải mã đáng kể phãi hướng đến bệnh lý Alzheimer sẽ gây teo hồi hải mã.
  • 70.
  • 71. MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy
  • 72.
  • 73. MTA-scale for Medial Temporal lobe Atrophy based on a visual rating of the width of the choroid fissure, the width of the temporal horn and the height of the hippocampal formation.
  • 74. T1 sequence that shows widening of choroid fissure and temporal horn of lateral ventricles (red circles) and loss of hippocampal volume (yellow circle) in a patient with Alzheimer's disease.
  • 75. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TEO NÃO HỒI THÁI DƯƠNG TRONG: THANG ĐIỂM MTA ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TEO HỒI HẢI MÃ ĐỘ O: KHÔNG CÓ TEO NÃO:rãnh mạch mạc không rộng. Chuỗi xung T1 3D (Axial cắt mỏng tái tạo Coronal) ĐỘ 1: RỘNG RÃNH MẠCH MẠC. CHƯA GIÃN SỪNG THÁI DƯƠNG, CHƯA GIẢM CHIỀU CAO HỒI HẢI MÃ
  • 76. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TEO NÃO HỒI THÁI DƯƠNG TRONG ĐỘ 2: Giãn rãnh mạch mạch, Giãn sừng thái dương não thất bên, giảm nhẹ thể tích hồi hải mã- hồi hải mã vẫn có độ cong lồi. (widening of temporal horn of lateral ventricle) Độ 3: Giảm mức độ trung bình thể tích hồi hải mã ( giảm chiều cao hồi hải mã): moderate loss of hippocampal volume (decrease in height). Giãn sừng thái dương não thất bên rõ rệt. Hồi hải mã giảm thể tích, mặt trên hồi hải mã phẳng – không còn độ cong lồi.
  • 77. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TEO NÃO HỒI THÁI DƯƠNG TRONG:MTA độ 4 Giảm nặng thể tích hồi hải mã (severe volume loss of hippocampus), giãn rộng sừng thái dương não thất bên, hồi hải mã teo nhỏ giảm chiều cao rõ rệt- phẳng.
  • 78.
  • 79. Hình ảnh CLVT cho thấy sự khác biệt giữa các mức độ teo não ( Nhìn hồi não và rãnh cuộn não):Teo não hồi thái dương trong ( MTA). Teo não phía sau ( PA) và teo vỏ não thùy trán ( fGCA) với các mức độ khác nhau- từ độ o đến độ 3. Brain CT with different grading systems of cerebral atrophy (seen as decreased size of gyri and secondary increased size of sulci):[11] - Medial temporal lobe atrophy (MTA) - Posterior atrophy (PA) - Frontal cortical atrophy (fGCA
  • 80. Bệnh Alzheimer: Đặc trưng bởi hình ảnh teo não hồi thái dương trong (hồi hải mã) và teo vỏ não phía sau với các mức độ khác nhau.
  • 81.
  • 82. Classical structural neuroimaging findings in a patient with late-onset Alzheimer’s disease. Top row: axial FLAIR MRI. Bottom row: oblique coronal (left) and sagittal (middle) T1-weighted and susceptibility-weighted (right) MRI. Substantial global cortical atrophy and coincidental white matter changes can be assessed on the axial FLAIR images. The oblique coronal T1-weighted images show a pathological atrophy of the medial temporal lobe structures particularly involving the hippocampus (white closed-head arrows). In addition, severe posterior atrophy of the parietal cortex, precuneus, and posterior cingulate can be seen (white open-head arrows). Lobar MBs associated with CAA (black arrow) on susceptibly weighted images can be observed in a substantial number of AD patients
  • 83. Differencesin visual rating scales scores (Koedam, MTA, and GCA) for (A) a healthy older adult and (B) a patient with AD. Patient images were adapted from 'Neuroimaging in Dementia' by Barkhof et al. (2011).
  • 84.
  • 85. Quá trình myelin hoá bình thường • Quá trình myelin hoá bình thường bắt đầu khoảng tháng thai thứ 5. Quá trình này theo thứ tự nhất định: thường từ dưới lên trên, sau ra trước, trong ra ngoài. Trong 2 năm đầu, quá trình này xảy ra rất nhanh, sau đó chậm hơn. Sơ sinh 18 tháng tuổi có myelin hoá giống người lớn. Các vùng chất trắng chưa hay đã myelin hoá có tín hiệu khác nhau trên T1W, T2W khi so với chất xám. Do đó, MRI có thể đánh giá quá trình myelin hoá bình thường hay bất thường, cũng như các quá trình bệnh lý liên quan chất trắng. • Do có thành phần lipid bên trong, myelin tương đối có thời gian T1, T2 ngắn. Do đó, trên MRI, chất trắng tăng tín hiệu T1W, giảm trên T2W so với chất xám. Khi bị giảm hay mất myelin, chất trắng giảm thành phần lipid, tăng nước trở nên giảm tín hiệu T1W, cao trên T2W so với chất xám. Chuỗi Xung FLAIR, IR có giá trị nhất trong đánh giá bệnh lý chất trắng, sau đó đến DWI, Cộng hưởng từ phổ (MRS), T1 sau tiêm ga.
  • 86. Thay đổi chất trắng ở tuổi già • Thường có các ổ tăng tín hiệu trên T2W trong chất trắng ở các người già. Vị trí các ổ này rất thay đổi: dưới vỏ, trung tâm và quanh não thất. 1. Vùng dưới vỏ: Các ổ tăng tín hiệu T2W ở vùng dưới vỏ rất hay gặp. Dạng nốt nhỏ thường do rộng khoang quanh mạch, tăng sinh mô đệm quanh mạch, dạng đám thường do tổn thương myelin, rộng khoang quanh mạch, xơ vữa động mạch. 2. Vùng trung tâm: Tăng tín hiệu T2W ở vùng trung tâm thường nằm quanh mạch máu, ở vùng hợp lưu động mạch não giữa-trước và giữa-sau, dạng tròn hay dạng đường chạy vuông góc với vỏ não hay não thất thường do dãn khoang quanh mạch, còn dạng đám hay do xơ vữa mạch máu, tổn thương myelin. 3. Quanh não thất: Bất thường tín hiệu quanh não thất có thể dạng hình tam giác quanh sừng trán não thất bên, dạng viền mỏng hay dạng đám quanh thành não thất. Dạng đám quanh não thất thường gặp do nhồi máu chất trắng sâu hay gặp bệnh nhân tăng huyết áp hoặc não úng thuỷ áp lực bình thường hơn là liên quan tuổi già.
  • 87. Phân loại tổn thương mạn tính chất trắng ( Thang điểm Fazekas) • Tín hiệu: ổ tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR, PD, giảm tín hiệu trên T1W, không hạn chế khuếch tán trên DWI, không bắt thuốc đối quang từ sau tiêm. • Vị trí: chất trắng dưới vỏ, chất trắng sâu, chất trắng quanh não thất bên vùng trán-đỉnh. Lưu ý: Nếu hạn chế khuếch tán trên DWI thì nghĩ tới tổn thương cấp tính (nhồi máu não mới).
  • 88. Đánh giá tổn thương chất trắng não theo thang điểm Fazekas • Biểu hiện là các ổ hoặc mảng tổn thương chất trắng quanh não thất bên và chất trắng dưới vỏ não:Đánh giá tốt nhất trên chuỗi xung FLAIR hoặc T2W cắt ngang. • Cách tính điểm: Thang điểm Fazekas Fazekas 0: Không có tổn thương chất trắng hoặc có 1 ổ nhỏ. Fazekas 1: Rải rác vài ổ tổn thương chất trắng phân bố rải rác ( từ 2 ổ trở lên). Fazekas 2: Nhiều ổ tổn thương chất trắng, một số ổ có xu hướng hợp lưu thành đám ( tạo thành cầu nối) Fazekas 3: Nhiều ổ hợp lưu thành các vùng tổn thương rộng (Các mảng tổn thương chất trắng lớn quanh não thất). Ý nghĩa: có rất nhiều nguyên nhân gây nên các tổn thương chất trắng này và rất khó định hướng chính xác nguyên nhân gây bệnh. + Với BN > 70 tuổi Fazekas 1 đa số bình thường, tiên lượng ổn. > 75 tuổi: Fazekas 2 thì ít nguy hiểm nếu tổn thương ổn định và không tiến triển nặng hơn. + Tuy nhiên, Với BN < 75 tuổi mà có Fazekas 2 nguy cơ sa sút trí tuệ tăng cao sau 75 tuổi và thường suy giảm chất lượng cuộc sống ( yếu cơ, giảm vận động, trí nhớ giảm nhiều). + Fazekas 3 với bất kỳ lứa tuổi nào đều tiên lượng rất nặng, đều tiến triển thành sa sút trí tuệ và cần đánh giá sự nặng lên của tổn thương theo thời gian ( theo dõi sau 1 năm thì ¼ số trường hợp trở thành tàn tật).
  • 89. Fazekas scale for white matter lesions.
  • 90. Teo não độ 3 kèm tổn thương chất trắng mạn tính có nguồn gốc vi mạch (Fazekas 3) Tiên lượng rất nặng, nguy cơ sa sút trí tuệ- tàn tật cao.
  • 91. Example of WMH sub-classification obtained with the four criteria compared in this study (see main text for details). Legend: JWMH = juxtaventricular white matter hyperintensities; PWMH = periventricular white matter hyperintensities; DWMH = deep white matter hyperintensities
  • 92.
  • 93. Một số bệnh lý gây sa sút trí tuệ: • SSTT do Bệnh Alzheimer • SSTT do bệnh lý mạch máu nhỏ • SSTT do teo não thùy trán- thái dương ( Frontotemporal Atrophy, Bệnh PICK). • SSTT do teo não thùy thái dương và thùy đỉnh ( Bệnh nói khó tiến triển: Aphasie Progressive)
  • 94. Sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer • Bệnh Alzheimer là nguyên nhân thường gặp nhất trong hội chứng sa sút trí tuệ, chiếm từ 50% đến 70%. Tuổi thường gặp > 65 tuổi. • Tỷ lệ mắc Alzheimer ở nhóm người trên 65 tuổi là 10% cứ sau 5 năm thì số người mắc Alzheimer trong nhóm tuổi 65 đến 85 lại tăng gấp đôi và sau 80 tuổi là 50%. • Nguyên nhân: lắng đọng beta-amyloid plaque ngoài tế bào, lắng đọng neurofibrillary tangles trong tế bào. Ban đầu ở hồi hải mã sau đó lan sang các hồi não khác. Do vậy, chẩn đoán sớm bệnh Alzheimer là dựa vào phát hiện dấu hiệu teo hồi hải mã. Giai đoạn muộn thì gây teo não toàn bộ lúc đó không thể phân biệt được teo não do bệnh Alzheimer hay do nguyên nhân khác. • Triệu chứng: Thường là suy nghĩ chậm chạp, có vấn đề về trí nhớ, nặng hơn có thể mất định hướng, mất trí nhớ và rối loạn hành vi.
  • 95. Hình ảnh MRI bệnh Alzheimer: • Teo não ưu thế hồi thái dương trong và nhất là vùng hải mã, thường có tính chất đối xứng. • Giãn sừng thái dương não thất bên: Do teo hồi hải mã thái dương trong nên bao giờ cũng có giãn sừng thái dương của não thất bên. Mức độ giãn tùy thuộc vào mức độ teo của hồi hải mã.( Hồi hải mã nằm cạnh sừng thái dương não thất bên nên khi teo sẽ gây co kéo làm giãn sừng thái dương). • Giai đoạn tiến triển sẽ có teo não thùy đỉnh kèm theo. • Giai đoạn muộn gây teo não toàn bộ. • Dấu hiệu sớm nhất của bệnh Alzheimer là teo hồi hải mã. • Có thể có tăng tín hiệu hồi hải mã trên chuỗi xung FLAIR, T2W ( Xơ hóa hồi hải mã: HippocampalAtrophy,Mesial TemporalSclerosis),nguyên nhân gây động kinh.
  • 96. Các tổn thương não thường gặp trong bệnh Alzheimer: • Teo vỏ não: Đánh giá teo vỏ não toàn thể qua thang điểm GCA (Global Cortical Atrophy scale hay Pasquier scale, độ 0-3). Đại đa số bệnh nhân Alzheimer có teo vỏ não toàn thể từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng (chiếm 93.75%). • Teo hồi thái dương trong ( Teo hồi hải mã): Đánh giá bằng thang điểm MTA (Medial Temporal Lobe Atrophy hay MTA scale, độ 0-4): Phần lớn các bệnh nhân Alzheimer có tổn thương teo hồi thái dương trong với nhiều mức độ, từ mở rộng sừng thái dương và khe rãnh mạch mạc đến mất thể tích hải mã mức độ nặng (chiếm tới 87.5%). • Tổn thương chất trắng: Đánh giá các tổn thương chất trắng qua thang điểm Fazekas (Fazekas scale, độ 0-3): Chỉ có 37.5% bệnh nhân Alzheimer có tổn thương chất trắng bệnh lý ( độ II-III). • Teo não vùng đỉnh: Đánh giá qua chỉ số Koedam (Koedam score, độ 0-3): Đa số các trường hợp bệnh nhân Alzheimer có teo não vùng đỉnh, chiếm 81.25%
  • 97.
  • 98.
  • 99. Progressiveatrophy (medialtemporallobes)in anoldercognitivelynormal(CN)subject,anamnestic mildcognitiveimpairment(aMCI)subject,andanAlzheimer'sdisease(AD)subject. Hình ảnh teo não tiến triển ( hồi thái dương trong) ở ngườigià bình thường (CN), sa sút nhận thức nhẹ và trong bệnh Alzheimer
  • 100. Hình ảnh teo hồi hải mã nặng ở BN Alzheimer ( Severe Atrophy Alzheimer’s)
  • 101. Coronal T1W: Đánh giá teo hồi hải mã tiến triển ở bệnh nhân Alzheimer có tính chất gia đình ( Hippocampus progressive Atrophy in Familial AD)
  • 102.
  • 103.
  • 104.
  • 105.
  • 106. SSTT do bệnh lý mạch máu nhỏ ( Vascular Dementia) • Nguyên nhân: Do tổn thương các vi mạch ( mạch xiên) rất nhỏ nuôi dưỡng nhu mô não, gây thiếu máu nhu mô não mạn tính, từ từ. Đứng thứ 2 trong các bệnh ly dây sa sút trí tuệ. Các động mạch xiên là động mạch tách vuông góc trực tiếp với động mạch chính của nó để nuôi dưỡng nhân xám trung ương (Nhánh vuông góc động mạch thân nền đi vào cầu não, Nhánh tách ra từ nhánh M1 động mạch não giữa – vuông góc với nhánh M1 và nhánh tách ra từ động mạch não trước) • Vị trí tổn thương: các nhân xám trung ương ( nhân bèo, nhân đuôi, đồi thị, bao trong), chất trắng quanh não thất, trung tâm bán bầu dục 2 bên. • Lâm sàng: sa sút trí tuệ nhanh, đột ngột, có dấu hiệu thần kinh khu trú ( Yếu, liệt). • Hình ảnh MRISa sút trí tuệ do bệnh lý mạch máu nhỏ ( nhồi máu đa ổ): + Rộng các rãnh cuộn não kết hợp nhiều ổ tổn thương chất trắng vùng trán đỉnh và quanh não thất bên 2 bên, đk các ổ < 10mm, đa số các ổ có tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR, giảm tín hiệu trên T1W, không hạn chế khuếch tán trến DWI. Tuy nhiên, sẽ có một số ổ có hạn chế khuếch tán trên DWI ( ổ nhồi máu não nhỏ). Có thể có nhồi máu cũ theo vùng. Các ổ tổn thương đồi thị, bao trong thì dù ổ nhỏ cũng gây TWLS rõ rệt. + Vị trí ổ nhồi máu thường gặp: bao trong, đồi thị, nhân bèo, nhân đuôi, cầu não và chất trắng cạnh não thất bên. Lưu ý: Tiến triển của ổ nhồi máu não nhỏ ( nhồi máu ổ khuyết: Lacunar infartion) sẽ thành ổ dịch hóa hoặc sẽ tiến triển thành ổ thoái hóa myelin chất trắng sau 1-2 tháng.
  • 107.
  • 108.
  • 109.
  • 110.
  • 111. Chẩn đoán phân biệt ổ thoái hóa Myelin chất trắng với ổ nhồi máu não nhỏ? • Dựa vào chuỗi xung DWI: + ổ thoái hóa Myelin chất trắng: Đồng tín hiệu trên DWI. + ổ nhồi máu não cấp: hạn chế khuếch tán trên DWI ( tăng tín hiệu rõ rệt ổ nhồi máu trên DWI, giảm tín hiệu trên DWI). Mức độ hạn chế khuếch tán giảm dần theo thời gian. Lưu ý: khi gặp 1 ổ tổn thương hạn chế khuếch tán trên DWI điều đó chứng tỏ đó là 1 tổn thương cấp tính, có thể là ổ MS giai đoạn tiến triển cấp tính, cũng có thể là ổ nhồi máu ổ khuyết nhưng: + MS nếu ở giai đoạn cấp tính sẽ tăng rất nhẹ tín hiệu trên DWI ( tăng kín đáo) không tăng mạnh- tức phải chỉnh cửa sổ thăm khám để ý kỹ mới thấy. + ổ nhồi máu não cấp:Tăng tín hiệu rõ rệt trên DWI.
  • 112. Sa sút trí tuệ vùng trán- thái dương ( Frontotemporal Atrophy, Pick Disease) • Còn gọi là bệnh Pick. • Lâm sàng: thường có rối loạn hành vi và những dấu hiệu kết hợp với rối loạn ngôn ngữ ( vùng trán và thái dương là vùng chi phối ngôn ngữ, vùng Troca- wernicke). • Hình ảnh MRI: + Teo nhu mô não chủ yếu thùy trán và thùy thái dương phía trước hai bên, có tính chất đối xứng. + Giãn sừng trán và sừng thái dương não thất bên 2 bên ( giãn rộng sừng trán dạng hình cầu) trong khi thùy đỉnh, thùy chẩm và hố sau và dưới lều có nhu mô não còn tương đối bình thường- không bị ảnh hưởng bởi quá trình teo nhu mô não vùng thùy trán- thái dương. + Teo đầu nhân đuôi: do đầu nhân đuôi nằm cạnh sừng trán. + Có thể có thoái hóa Myelin chất trắng vùng thùy trán- thái dương và trung tâm bán bầu dục kèm theo.
  • 113. •Bệnh PICK: Thoái hóa não thùy trán-thái dương (Frontotemporal lobe Degeneration) biểu hiện các hồi não mảnh, các rãnh cuộn não rộng và giãn não thất (sừng thái dương- sừng trán) 2 bên đối xứng, thường gặp trong bệnh PICK.
  • 114. Cerebral Atrophy: Pick's Disease showing brain atrophy, ( hình ảnh teo vỏ não trong bệnh Pick: T2, T1, FLAIR. Có thoái hóa chất trắng thùy trán kèm theo)
  • 115.
  • 116. SSTT do Teo não thùy thái dương và thùy đỉnh (Bệnh nói khó tiến triển – Aphasie Progressive,FrontotemporalLobarDementia) • Suy giảm tiến triển khả năng ngôn ngữ nhưng không rối loạn các chức năng tự chủ khác. • Trên MRI: Teo thùy thái dương và thùy đỉnh bên bán cầu đại não ưu thế ( thường là bên trái), tương ứng với vùng chi phối chức năng ngôn ngữ ( Nghe – hiểu). • Ghi nhớ: teo não thùy thái dương 1 bên bán cầu gợi ý bệnh nói khó tiến triển.
  • 117. Aphasie progressive primaire de forme sémantique (APP-s): frontotemporal lobardementia (FTLD) Lâm sàn: Mất ngôn ngữ tiến triển. Teo não thùy thái dương trái và thùy đảo trái- teo não ưu thế thùy thái dương trái và hồi hải mã trái, giãn sừng thái dương não thất bên bên trái.
  • 118. • SSTT do teo não vùng trán-thái dương phải (FTLD: Frontotemporal Lobar Dementia): teo não không đối xứng (asymmetric atrophy) 2 bán cầu với teo ưu thế vùng trước thùy trán phải (A,C) và phần trước và phần bên của thùy thái dương phải (B,D).
  • 119. Teo não 2 bán cầu ưu thế teo não thùy trán trái kèm thoái hóa myelin chất trắng quanh sừng trán não thất bên 2 bên.(Structural magnetic resonance imaging in frontotemporal lobar dementia: https://www.researchgate.net/figure/Paralysie-supranucleaire-progressive-PSP-Atrophie- mesencephalique-avec-aspect-concave_fig5_3)
  • 120. Teo não hồi thái dương trước (Anterior Temporal Lobar Atrophy)
  • 121. Bệnh Parkinson ( Parkinson Disease) • Bệnh Parkinson là một dạng thoái hóa của hệ thần kinh trung ương làm ảnh hưởng đến khả năng cử động, giữ thăng bằng và kiểm soát cơ của người bệnh. Bệnh Parkinson thường gặp ở người cao tuổi (>65), tuổi càng cao thì nguy cơ mắc bệnh càng lớn, tuy nhiên hiện nay gặp Parkinson cả ở người trẻ 30-40 tuổi. Cả nam và nữ đều có thể mắc bệnh Parkinson nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn nữ. Các nhà khoa học hiện nay vẫn chưa tìm ra nguyên nhân cụ thể gây bệnh Parkinson nhưng nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, hàm lượng Dopamine trong cơ thể người bệnh bị giảm đi đáng kể. Dopamine là một chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng giúp truyền tín hiệu giữa các sợi thần kinh trong não, giúp cho việc cử động và phối hợp động tác của cơ thể. Khi các tế bào não bị thoái hóa sẽ khiến lượng Dopamin trong cơ thể người bệnh thiếu hụt đi và làm người bệnh gặp nhiều khó khăn trong vận động. • Bệnh gây tổn thương thể vân và liềm đen dẫn đến ảnh hưởng đến tiết Dopamin ở não. • Hình ảnh cộng hưởng từ bệnh Parkinson có vai trò quan trọng trong chẩn đoán phân biệt bệnh Parkinson và một số bệnh lý gây ra hội chứng Parkinson. Từ kết quả chẩn đoán này các bác sĩ có thể phân biệt, xác định giai đoạn bệnh và đưa ra hướng điều trị phù hợp.
  • 122. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Ở giai đoạn sớm người bệnh Parkinson có thể có các triệu chứng như: • Mệt mỏi, đau cơ, táo bón, khó khăn trong thực hiện các thao tác đơn giản như đi giày, dép,... • Giảm hoạt động một tay khi vận động, rối loạn chữ viết, vã mồ hôi và bong vảy da ở mặt gối • Một số ít người bệnh có triệu chứng run khi nghỉ nhưng không liên tục, kín đáo. Khi bệnh tiến triển sang giai đoạn nặng thì các triệu chứng bắt đầu biểu hiện rõ ràng hơn, người bệnh Parkinson có các triệu chứng điển hình là: • Run: là triệu chứng thấy rõ ở môi, lưỡi, ngọn chi. Run thường xuất hiện ở một bên cơ thể trong nhiều năm đầu, sau một vài năm có thể tiến hành run hai bên. Bên bị run đầu tiên cũng có xu hướng bị nặng hơn trong suốt diễn biến bệnh. • Cứng đơ: chân tay người bệnh cứng ở tất cả các nhóm cơ gây khó khăn trong vận động. Đây là một trong các triệu chứng quan trọng nhất. • Giảm vận động: người bệnh mất vẻ biểu lộ tình cảm trên khuôn mặt, ít chớp mắt. Mất đi các động tác tự nhiên của tay chân, nhất là khi cử động. • Các triệu chứng thường gặp khác là phù, tím tái ngọn chi, rối loạn chức năng dạ dày, bàng quang, hạ huyết áp tư thế, loạn cảm giác đau, trầm cảm, sa sút trí tuệ ở giai đoạn nặng,... • Cần phân biệt bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson. Hội chứng Parkinson gồm những triệu chứng giống bệnh Parkinson nhưng do những bệnh lý khác gây ra các triệu chứng này.
  • 123. Nhắc lại giải phẫu Đáy não giữa (Basis of the Midbrain) • Phần đáy của não giữa chứa cuống não (crus cerebri), bó sợi lớn bao gồm các đường vỏ gai (corticospinal), vỏ hành (corticobulbar) và vỏ cầu (corticopontine). Phần đáy chứa liềm đen (substantia nigra). Subantia nigra (tế bào thần kinh chứa melanin) nhận các sợi hướng tâm từ vỏ não và thể vân; gửi các sợi dopaminergic ly tâm đến thể vân. Liềm đen giữ vai trò quan trọng trong kiểm soát vận động. Sự thoái hóa liềm đen xảy ra trong bệnh Parkinson. Hình dáng bên ngoài của của đáy não giữa được gọi là cuống não (cerebral peduncle). • Các sợi vỏ hành từ vỏ não vận động đến các tế bào thần kinh trung gian của nhân các dây thần kinh sọ ly tâm là tương ứng với các sợi vỏ gai. Các sợi corticobulbar đến phần dưới của nhân mặt và nhân hạ thiệt (hypoglossal) bắt chéo (từ vỏ não đối diện). Tất cả phóng chiếu từ corticobulbar khác đều bắt chéo hai bên (từ cả hai vỏ não). Các sợi của dây thần kinh vận nhãn chung (CN III) thoát ra giữa các cuống não trong hố liên cuống(interpeduncular fossa). Các sợi của dây thần kinh ròng rọc (CN IV) thoát ra ở phía bên kia của não giữa, chỏm não.
  • 124. Não giữa (Midbrain) = Trung não (mesencephalon)
  • 126. Bệnh Parkinson ( PD: Parkinson Disease) • Hay gặp ở người có tuổi, phương tây hay gặp hơn. Tuổi> 50. • Lâm sàng biểu hiện hội chứng parkinson. • MRI: : Teo não lan toả, kết hợp giảm tín hiệu liềm đen và nhân nền trên T2W ( teo chất đen ở thân não: Trên T2 thấy liềm đen giảm tín hiệu hơn bình thường).Hình ảnh thay đổi tùy theo thể lâm sàng, có 3 dạng sau: 1/ Teo đa hệ thống ( Thể MSA-P:Multiple System Atrophy-Parkinson) 2/ Liệt trên nhân tiến triển ( thể PSP-P: Progressive Supranuclear Palsy- Parkinson) 3/ Thoái hóa vỏ- hạch nền ( thể DCB-P: Corticobasal Degeneration) Nguồn: https://radiologykey.com/structural-mri-in-idiopathic-parkinson- disease-and-parkinsonism/
  • 127. Bệnh Parkinson thể MSA- teo đa hệ thống: ảnh T2W. - Teo nhân bèo với giảm tín hiệu nhân bèo sẫm ( Putamnal Atrophy) trên T2W kèm viền tăng tín hiêu quanh nhân bèo sẫm (đứt nét): giảm tín hiệu nhân bèo sẫm trên T2W bao quanh là viền tăng tín hiệu dạng dải bất thường. - Teo bán cầu tiểu não và cầu não làm rộng bể quanh cầu não, bể thùy nhộng tiểu não kèm dấu hiệu cầu não teo có hình chữ thập (MSA-P demonstrating the “hot cross bun” sign (arrow) in the basis pontis): cầu não có hình ảnh tăng tín hiệu hình chữ thập kèm theo teo cầu não.
  • 128. Bệnh parkinson thể liệt trên nhân tiến triển ( PSP-P): Teo trung não với giãn rộng các bể quanh cuống đại não. Giãn não thất III. Tăng tín hiệu trên T2W xung quanh cống não, màng mái và nền não thất IV.
  • 129. Bệnh Parkinson thể thoái hóa vỏ- hạch nền (Corticobasal Degeneration): -Teo thùy trán và thùy đỉnh không cân xứng 2 bên, ưu thế ở hồi sau trung tâm. - Teo vỏ và dưới vỏ lan tỏa, ưu thế vùng thùy đỉnh và có teo nửa trung não. Ảnh: T1W thấy teo não vùng trán –đỉnh bên phải nhiều hơn bên trái phù hợp với hội chứng vỏ- hạch nền (right greater than left parietofrontal atrophy typical )
  • 130. MRI of a patient with corticobasal degeneration (CBD: parkinson) showing atrophy of right frontal and parietal lobes corresponding to inability to use the left side of the body
  • 131. Dấu hiệu chẩn đoán sớm bệnh Parkinson trên MRI: • ở người bình thường ta sẽ thấy dấu hiệu đuôi én bình thường (normal 'swallow tail sign' ) của liềm đen đối xứng 2 bên • Dấu hiệu đuôi én vắng mặt ('absent swallow tail sign') là đặc trưng của bệnh Parkinson.
  • 132. Ảnh 1:Tín hiệu liềm đen (Nigrosome) cao bình thường trên chuỗi xung SWI/ T2* (màu vàng). Ảnh 2: Dấu hiệu đuôi chim én (Swallow tail sign) đại diện cho tín hiệu bình thường của Nigrosome tại liềm đen (substantia nigra). Ảnh 3: Sự mất dấu hiệu đuôi chim én do mất vùng tăng tín hiệu của Nigrosome tại góc 1/3 sau của liềm đen là đặc trưng trong bệnh Parkinson ( Loss of Normal Swallow tail Sign)
  • 133. Dấu hiệu đuôi chim én ở người bình thường (Normal Swallow Tail Sign SWI/T2*)
  • 134. Mất dấu hiệu đuôi chim én tại liềm đen trên BN Parkinson: Máy 3 TESLA
  • 135.
  • 137. Thoái hóa nhu mô não sau tai biến mạch máu não • Đây là nhóm bệnh lý thoái hóa não khu trú, xảy ra ở vùng có liên quan đến tổn thương. • Thông thường hay gặp sau 1 NMN diện rộng, tổn thương nhu mô não sau nhồi máu là teo não và thoái hóa nhu mô. Tai biến chảy máu não thì ít gặp. • Hình ảnh MRI: là hình tăng tín hiệu sợi trục liên quan đến vùng nhồi máu não đặc trưng cho thoái hóa sợi trục (wallerian-degeneration) dọc theo đường đi của sợi trục mà thân tế bào tk đệm bị tổn thương phía trên, trí trí hay gặp là tại cuống não ( cuống đại não: Peduncle cerebri, cuống đại não là 1 phần của não giữa: Midbrain). • Nguồn: https://radiopaedia.org/articles/wallerian-degeneration • https://radiologyhanoi.com/chuyen-de/chan-doan-hinh-anh/cdha-than- kinh/2790-thoai-hoa-than-nao-2.html
  • 138. Thoái hóa Waller ( Wallerian Degeneration) • Là quá trình hủy Myelin tiến triển và phân ly đoạn sợi trục xa sau cắt ngang sợi trục hoặc tổn thương Neuron. • Nguyên nhân thường gặp nhất là nhồi máu nhưng cũng có thể gặp do xuất huyết, chấn thương, hoại tử và hủy Myelin khu trú. • Thoái hóa waller thường gặp nhất là bó vỏ gai ( bó tháp: corticospinal tract). Có thể gặp thoái hóa các sợi ngang thể chai, tia thị, cột vòm não ( fornix) và cuống đại não. • Sau khi tổn thương vỏ não và dưới vỏ nguyên phát, thoái hóa waller xuất hiện và đi xuống đường vỏ gai cùng bên với tổn thương. • 5-12 tuần sau tổn thương cấp, thoái hóa walller bó tháp có thể thấy đường tăng tín hiệu trên T2W, FLAIR. Teo thân não cùng bên, thấy rõ ngang mức cuống não, xuất hiện 8-12 tháng sau đột quỵ hoặc chấn thương.
  • 139. Wallerian Degeneration in the Corticospinal Tract Following Tumefactive Demyelination: Conventional and Advanced Magnetic Resonance Imaging: Magnetic resonance imaging (A) axial T2 and (B) coronal T2 showing a tumefactive demyelinating lesion (TDL) in the left frontal lobe (arrows). (C) Coronal fluid attenuated inversion recovery image 2 years later shows involution of the lesion (thin arrow) with distal signal change in the path of the corticospinal tract (CST) consistent with Wallerian degeneration (thick arrows). (D) Probabilistic tractography (PT)-based fiber reconstruction comparing the normal appearing CST on the right (pink) with the lesional side on the left (green). (E) PT-delineated CST shows the presumed area of Wallerian degeneration (short thick arrow) below the lesion (thin arrow; red) on the left. The PT-delineated CSTs are shown in relation to associated areas of cortex on the right (brown) and left (blue). Images are radiologically oriented and color-coded.
  • 140. Degeneration of the brainstem. Wallerian degeneration in a 73-year-old patient with a previous ischemic lesion. (a, b) Coronal FLAIR MR scans show the signs of the old insult in the subcortical white matter of the right frontal lobe: hypointense area related to malacia surrounded by gliosis (curved arrow). There is high intensity of signal affecting the right corticospinal pathway including the corona radiata, posterior limb of internal capsule, pes cerebri, and the anterior portion of pons (arrows) diagnostic of wallerian degeneration https://radiologyhanoi.com/chuyen-de/chan-doan-hinh-anh/cdha-than-kinh/2790-thoai-hoa-than-nao-2.html
  • 141.
  • 142. Thoái hóa Waller của cuống não (Wallerian Degeneration of the cerebral Peduncle) Descending corticospinal tract Wallerian degeneration after stroke
  • 143.
  • 144. • Corticospinal Tract Pre-Wallerian Degeneration (WD): Pre-Wallerian degeneration in descending corticospinal tracts (DCST) • Acute DCST-DWI signal abnormalities. DWI MRI on day 4 in patient 3 demonstrates a small acute left striatocapsular infarction (A, B). DWI imaging of the midbrain demonstrates abnormal ipsilateral DCST signal involving the middle third of the cerebral peduncle (C, upper D). The signal is quantified using the threshold tool of Image J (lower D, periaqueductal signal is artifactual). The patient has right hemiparesis at follow-up.
  • 145.
  • 146.
  • 147. Thoái hóa Waller(WallerianDegeneration):Hình ảnh CT không tiêm sau nhồi máu động mạch não giữa phải (old MCA infarct). Sự thoái hóa bó vỏ gai hình tháp (degeneration in the corticospinal pyramidal tracts ) giảm tỷ trọng cùng bên với vùng nhồi máu. Thoái hóa Waller(WaD)là sự thoái hóa ngược dòng thứ phát của sợi truc thần kinh và vỏ myelin (Degeneration (WaD) is a secondary anterogradedegeneration of axons and their myelin sheaths) của chúng do tổn thương sợi trục thần kinh gần và thoái hóa Neuron( proximal axonal or neuronalcell body lesions) . Hình ảnh MRI sẽ bộc lộ các hình ảnh này tốt hơn.
  • 148. Wallerian degeneration MRI Brain: MRI Axial Flair Brain shows a focal csf signal intensity Gliotic cavity with hemosiderin staining on T2*GRE in left corona radiata is a chronic resolved hematoma is a primary lesion with an associated distal wallerian degeneration seen as contiguous T2 hyperintensity in the region of posterior limb of ipsilateral internal capsule, mid brain , pons and medulla.
  • 149. Wallerian Degeneration Beyond the Corticospinal Tracts: Conventional and Advanced MRI Findings
  • 150. Descending corticospinal tract Wallerian degeneration after stroke: an old sign, a new prognostic marker?
  • 151. Thoái hóa Waller (wallerian-degeneration) : thoái hóa bó vỏ gai ( bó tháp) vị trí cuống não sảy ra sau nhồi máu não vùng thái dương trái.
  • 152. Phần 3: Bệnh lý rối loạn chức năng hạch nền • Bệnh múa giật Huntington (di truyền, biến dị cành ngắn NST 4, tăng tổng hợp Nucleotit CAG, ) • Bệnh Wilson ( rối loạn chuyển hóa đồng) • Vôi hóa hạch nền ( Hội chứng Fahn): Vôi hóa nhân nền, đồi thị, nhân răng tiểu não, chất trắng dưới vỏ đối xứng 2 bên. • Bệnh Leigh (bệnh não –tuỷ sống hoại tử bán cấp, di truyền NST thường lặn, thoái hoá mất myelin, tổ chức đệm lan toả, hoại tử )
  • 153. Vôi hóa hạch nền Đặc điểm chung • Vôi hoá hạch nền gặp trong 1% dân số và không có liên quan đến biểu hiện lâm sàng • Đa số các bệnh nhân vôi hoá hạch nền không có biểu hiện lâm sàng. • Không có các dấu hiệu để xác định vôi hoá hạch nền nào là bệnh lý Nguyên nhân • Tự phát, hiện tượng hoá già bình thường • Chuyển hoá: • Thiểu năng tuyến giáp( hay gặp) • Giả thiểu năng cận giáp • Cường năng cận giáp • Nhiễm trùng • Toxoplasmosis • HIV • Liên quan đến nhiễm độc • CO • Nhiễm độc chì • Tia xạ, hoá trị niệu • Chấn thương thiếu máu, thiếu oxy • Bệnh thoái hoá não( hiếm gặp) • Bệnh Fahr • Rối loạn phân bào sụn • Bệnh Cockayne
  • 154.
  • 155.
  • 156.
  • 157.
  • 158. Hội chứng Fahr (còn được gọi là bilateral striatopallidodentate calcinosis: vôi hoá nhân bèo đối xứng 2 bên, kèm theo vôi hoá đầu nhân đuôi, đồi thị, nhân răng tiểu não, chất trắng dưới vỏ. Hạch nền , nhân răng tiểu não, chất trắng dưới vỏ (basal ganglia, cerebellar dentate nuclei, subcortical white matter).
  • 159.
  • 160.
  • 161.
  • 162. HC FAHR: Tổn thương đối xứng 2 bên vị trí đầu nhân đuôi, nhân bèo, đồi thị, nhân răng tiểu não, chất trắng trung tâm bán bầu dục và vành tia biểu hiện tăng tín hiệu trên T1W, T2W, FLAIR, giảm tín hiệu T2*, không hạn chế khuếch tán trên DWI, phù hợp với vôi hóa nhân nền (basal ganglia calcification). Xen kẽ vài ổ giảm tín hiệu trung tâm chất trắng vùng đỉnh 2 bên dạng nang dịch. Vôi hóa tăng tín hiệu trên T1W vì có hiệu ứng diện tích bề mặt của tinh thể Canxi (attributed to the surface area effect of the calcium crystals ).
  • 163.
  • 164. Bệnh múa giật Huntington Đặc điểm chung • Bệnh di truyền nhiễm sắc thể thường • Lâm sàng: múa giật và mất trí nhớ Hình ảnh điện quang • Teo đầu nhân đuôi • Giãn rộng sừng trán não thất bên 2 bên
  • 165.
  • 166.
  • 167.
  • 168. Bệnh Wilson Đặc điểm chung • Bệnh di truyền gen nặng • Rối loạn chuyển hoá đồng • Biểu hiện xơ gan, thoái hoá hạch nền Hình ảnh điện quang • Cộng hưởng từ có thể bình thường • Tăng tín hiệu của nhân bèo và đồi thị trên T2 • Thoái hoá chung của não • Giảm tỷ trọng của các hạch nền trên CLVT • Xơ gan
  • 169.
  • 170. Bệnh Leigh: Viêm não – tủy sống hoại tử bán cấp (Subacute Necrotizing Encephalomyelopathy) Đặc điểm chung • Là bệnh rối loạn phân chia thể hạt di truyền đặc trưng bằng thoái hoá thần kinh tiến triển. • Thường biểu hiện ở trẻ em dưới 2 tuổi • Biểu hiện bằng chậm và giảm về tinh thần và vận động • Không có phương pháp điều trị khỏi Hình ảnh điện quang • Hình ảnh đặc trưng bằng tăng tín hiệu trên T2 và FLAIR ở nhân bèo chất xám quanh cống Sylvius • Vị trí: hạch nền( nhân bèo, nhân đuôi) • Tổn thương đối xứng hai bên ở các hạch nền gây giảm tỷ trọng trên trên CLVT và tăng tín hiệu trên T2W ( CLVT: giảm tỷ trọng nhân bèo đối xứng 2 bên do thiếu hụt men chuyển hoá Thiamin). • Cộng hưởng từ nhạy hơn CLVT trong phát hiện tổn thương
  • 171.
  • 172.
  • 173.
  • 174. Leigh disease in a 2-year-old boy. (a) T2-weighted MR image shows bilateral high- signal-intensity areas in the putamen and globus pallidus (arrows). (b) On a T1- weighted MR image, the lesions demonstrate low signal intensity (arrows).
  • 175.
  • 176. Hết phần 1 Phần 2: Bệnh lý chất trắng trên MRI
  • 177. ‘Người ta chỉ biết cái người ta đi tìm và người ta chỉ tìm cái người ta đã biết’ ‘Trải nghiệm khác nhau sẽ có tư duy khác nhau’ Thank you!