SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LINH
MÃ SINH VIÊN : A18874
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh
Mã sinh viên : A18874
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Linh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
và ưu ái.
Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới Thạc Sĩ Chu Thị Thu Thủy– người đã
nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời, em
muốn cảm ơn Ban Giám đốc và toàn bộ anh (chị) nhân viên công ty TNHH Thực
phẩm Xuất khẩu Sơn Tây.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt
cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành
trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều
thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................1
1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................1
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................1
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ..................................................................1
1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh......2
1.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................3
1.2.1 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ..............................................3
1.2.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn........................................................13
1.2.3 Chi tiêu đo lường hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................18
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN .............21
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài ....................................................................................21
1.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.............................................................24
1.4 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................28
1.4.1 Phương pháp so sánh......................................................................................28
1.4.2 Phương pháp tỷ số...........................................................................................29
1.4.3 Phương pháp Dupont......................................................................................30
1.4.4 Một số phương pháp khác...............................................................................31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY........32
2.1 Giới thiệu chung về công ty................................................................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................32
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty................................................................33
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm
Xuất khẩu Sơn Tây.......................................................................................................35
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thực Phẩm Xuất khẩu Sơn Tây.................................................................................35
2.2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh..........................................................................35
2.2.2 Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................43
2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thực
phẩm xuất khẩu Sơn Tây............................................................................................62
2.3.1 Hiệu quả sử dụng TSNH ................................................................................62
2.3.2 Hiệu quả sử dụng TSDH ................................................................................62
2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn vay...............................................................................62
2.3.4 Hiệu quả sử dụng VCSH ................................................................................62
2.3.5 Hiệu quả sử dụng chi phí................................................................................63
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY .........64
3.1 Mục tiêu và phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty......64
3.1.1 Phương hướng phát triển của công ty ...........................................................65
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty .....................66
3.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả Marketing.......................................................66
3.2.2 Tăng cường hiệu quả các khoản phải thu KH ..............................................66
3.2.3 Tiết kiệm chi phí lãi vay ..................................................................................70
3.2.4 Tăng hiệu suất sử dụng TSDH.......................................................................70
3.2.5 Quản trị HTK...................................................................................................71
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BQ Bình quân
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
KN Khả năng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TB Trung bình
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TPXK Thực phẩm Xuất khẩu
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
RONA Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định
ROLA Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn
ROSA Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 3.1 Kế hoạch tương lai ................................................................................65
Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro...................................................................68
Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng..................................................................69
Bảng 3.4. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty thực phẩm HaPro ......................69
Biểu đồ 2.1 Suất hao phí của TS so với DT .........................................................44
Biểu đồ 2.2 Suất hao phí của TS so với LN .........................................................45
Biểu đồ 2.3 Suất hao phí của TSNH so với DT thuần..........................................48
Biểu đồ 2.4 Suất hao phí của TSNH so với LN....................................................49
Biểu đồ 2.5 Suất hao phí của TSDH so với DT thuần..........................................53
Biểu đồ 2.6. Suất hao phí của TSDH so với LN...................................................54
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty...........................................33
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài
Sau nhiều năm nỗ lực trong nền kinh tế, Việt Nam đang cố gắng chứng minh cho
các quốc gia khác rằng nền kinh tế của Việt Nam là nền kinh tế thị trường. Để có thể
làm được điều đó chúng ta đã và đang phải đối mặt với các quan hệ cạnh tranh ngày
càng phức tạp và gay gắt. Cuộc cạnh tranh khốc liệt đó buộc các DN muốn tồn tại và
phát triển thì phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bởi vì DN nào có hiệu quả
sản xuất kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động trên thị trường, tận dụng được
những cơ hội và hạn chế được những thách thức do nền kinh tế mang lại.
Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây cũng đang phải đối mặt với
những cơ hội và thách thức đó. Do vậy, đề tài được chọn “Các giải pháp chính nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm
Xuất khẩu Sơn Tây” với mục đích nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và từ đó
đề ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty trong
thời gian tới.
2) Mục tiêu nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu của đề tài là “Các giải pháp chính nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Xuất
khẩu Sơn Tây”, đề tài tự xác định cho mình các mục tiêu sau:
Một là: Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
DN Xuất khẩu.
Hai là: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm
Xuất khẩu Sơn Tây.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây trong thời gian tới.
3) Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập chung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây.
Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện và thời gian khuôn khổ của Khóa Luận tốt
nghiệp, đề tài chỉ phân tích số liệu trong 3 năm gần nhất trở lại đây là năm 2011, năm
2012, năm 2013 và chỉ tìm hiểu một số giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây trong
thời gian tới.
4) Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang,
phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận
từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty nói
riêng cũng như toàn ngành nói chung.
5) Bố cục của Luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong DN.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây
Chƣơng 3: Các giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn
Tây.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn
thể hiện sự vận dụng khéo léo của nhà quản trị DN giữa lý luận và thực tế nhằm khai
thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, NVL, nhân công để
nâng cao LN. Vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của DN để đạt được hiệu quả cao
nhất.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ
quan trọng của các DN để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững.
Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài chính
nhằm góp phần cho DN tồn tại và phát triển không ngừng. Mặt khác hiệu quả sản xuất
kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các DN, góp phần tăng
thêm sức cạnh tranh cho các DN trên thị trường.
Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh các chỉ tiêu cần được xem xét gắn
với thời gian, không gian của môi trường của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt khác, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của DN còn đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và
trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên của đất nước.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu hiệu quả ở
các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh như chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSDH,
TSNH, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, chi phí…Ta cũng có thể đi phân tích từ
chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi tiết, từ đó khái quát hóa để đưa ra các quyết định
phục vụ quá trình kinh doanh.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn dạt hiệu quả cao nhất
trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh
trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vĩ mô là động lực thúc
đẩy các DN cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN chủ
yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các
yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu
cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh
2
doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết
định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích
phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích.
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát như sau:
Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào được tính theo công
thức:
Hiệu quả inh do nh
ế ả đầ
Yếu tố đầu vào
Kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo bằng thước đo hiện vật, thước đo giá trị
tùy theo mục đích của việc phân tích.
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao gồm: Tổng
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, tổng LN
kế toán trước thuế, LN sau thuế thu nhập DN.
Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm: Tổng TS
BQ, tổng nguồn vốn chủ sở hữu BQ, tổng TSDH BQ, tổng TSNH BQ. Hoặc chi phí,
GVHB, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh
Công thức trên phản ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công, NVL, máy
móc thiết bị…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như DT, LN…trong một kỳ
kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của DN càng tốt.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích, do
vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân tích.
Nhưng tuỳ theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân tích có
thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ
tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa.
Để đánh giá chính xác các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần được xem
xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả.
1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để làm sáng tỏ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh, ta sẽ nghiên cứu mối
quan hệ giữa 2 nhóm chỉ tiêu tài chính phản ánh kết quả và hiệu quả.
Kết quả kinh doanh là các chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô thu về của các hoạt
động, ví dụ sản lượng tiêu thụ, DT bán hàng, LN sau thuế…Các chỉ tiêu kết quả kinh
doanh cũng thường chia làm 2 nhóm: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phía trước của DN
như sản lượng sản phẩm sản xuất, DT bán hàng…Các chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối
cùng của DN như LN trước thuế, LN sau thuế…
Thang Long University Library
3
Hiệu quả kinh doanh đó là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động trong các
điều kiện sẵn có để đạt được các mục tiêu tối ưu. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng
thường được chia thành 2 nhóm: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
phía trước thường được phản ánh mức sản xuất của vốn, TS như số vòng quay HTK,
số vòng quay TS…Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất sinh lời như ROA, ROE,ROS…
Thông thường các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh càng cao thì các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh doanh cũng cao. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh
doanh phía trước cao thì các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh doanh phía sau
cũng cao. Nhưng trong một số trường hợp cụ thể lại không tuân theo quy luật này. Do
vậy các nhà quản trị kinh doanh muốn các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả kinh doanh cuối
cùng tối ưu cần phải đưa ra các biện pháp nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh phía
trước trong các điều kiện sẵn có của DN.
1.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng tài sản chung
Khi phân tích hiệu quả sử dụng TS, cần phải nghiên cứu một cách toàn diện cả về
thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối quan hệ
với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất.
Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng TS trước hết phải xây dựng được hệ
thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm
TS sử dụng trong các DN, sau đó phải biết vận dụng phương pháp phân tích thích hợp.
Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp
lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TS, nhằm khai thác hết công
suất các TS đã đầu tư. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả chung như sau:
a. Số quay vòng của tổng tài sản
Trong hoạt động kinh doanh, các DN mong muốn TS vận động không ngừng, để
đẩy mạnh tăng DT, là nhân tố góp phần tăng LN cho DN. Số vòng quay của TS có thể
xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các TS quay được bao nhiêu vòng,
chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các TS vận động nhanh, góp phần tăng DT và là điều
kiện nâng cao LN cho DN. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các TS vận động chậm, có
thể HTK, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho DT của DN giảm. Tuy nhiên chỉ tiêu này
4
phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của TS trong các
DN.
b. Suất hao phí của TS so với DT thuần
Khả năng tạo ra DT thuần của TS là một chỉ tiêu cơ bản để dự kiến vốn đầu tư
khi DN muốn một mức DT thuần như dự kiến, chỉ tiêu này được xác định như sau:
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích DN cần bao nhiêu đồng TS để tạo ra
một đồng DT thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp
phần tiết kiệm TS và nâng cao DT thuần trong kỳ.
c. Suất hao phí của TS so với LN
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra LN sau thuế của các TS mà DN đang sử
dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định như sau:
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để tạo ra một đồng LN sau thuế, DN
cần bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả sử dụng TS càng cao và càng
hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại.
d. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA)
Phản ánh hiệu quả việc sử dụng TS trong hoạt động kinh doanh của công ty và
cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty.
Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng TS của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu
đồng LN. Một công ty đầu tư TS ít nhưng thu được LN cao sẽ là tốt hơn so với công ty
đầu tư nhiều vào TS mà LN thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch
giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư TS lớn vào dây chuyền sản xuất,
máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…,
thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào TS như
ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng TS là
khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường
được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây.
e. Phân tích hiệu quả sử dụng TS thông qua mô hình phân tích Dupont
Thang Long University Library
5
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những
bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối
cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để
có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty
bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng
vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất.
Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi
của DN như: thu nhập trên TS ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ
nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ
số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết được các
nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Hệ thống này
nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên LN và DT TS. Các cấu phần cơ
bản của hệ thống được trình bày như sau
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của TS như sau:
Thứ nhất là số vòng quay của tổng TS BQ càng cao chứng tỏ sức sản xuất của
các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, cụ thể hơn số vòng quay
của tổng TS BQ lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng DT thuần và tổng TS BQ.
Nếu DT thuần lớn và tổng TS BQ nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế
hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng TS BQ tăng thì DT thuần
cũng tăng ví dụ như khi DN nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến
khoản phải thu KH tăng, HTK tăng và DT thuần cũng tăng lên…. Trên cơ sở đó, nếu
DN muốn tăng vòng quay của tổng TS BQ thì cần phân tích các nhân tố liên quan,
phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số
vòng quay của TS thích hợp.
Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên DT càng cao thì sức sinh lời của TS càng tăng.
Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của DT ảnh hưởng bởi hai nhân tố là DT và chi
phí, nếu DT cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên DT tăng và ngược lại. Tuy
nhiên, trong thực tế khi DN tăng DT thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi
phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ
suất sinh lời trên DT, DN cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để
có các biện pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán
hàng, tăng DT và giảm các khoản giảm trừ DT.
6
1.2.1.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng TSNH là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình sử dụng
TSNH của DN để đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất.
TSNH là các TS có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời gian 12 tháng
hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN. TSNH của DN bao gồm: Tiền và
các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu
ngắn hạn, HTK và một số TSNH khác. TSNH của DN được sử dụng cho các quá trình
dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của TSNH bắt đầu từ việc dùng tiền
tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong DN tổ
chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm.
Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của TSNH. DN sử dụng
vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều
bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn
từng đồng TSNH, làm cho mỗi đồng TSNH hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên
vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Nhưng điều đó
cũng đồng nghĩa với việc DN nâng cao tốc độ luân chuyển TSNH (số vòng quay
TSNH trong một năm).
Trong hoạt động tài chính của DN các hệ thống chỉ tiêu tài chính được đưa ra
để đánh giá các hoạt động của DN trong một niên độ kế toán là không thể thiếu. Qua
quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì DN có thể đánh giá hiệu quả hoạt động
của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục khó khăn trong niên độ tiếp
theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH chúng ta có thể sử dụng nhiều
chỉ tiêu khác nhau như sau:
a. Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kỳ thì
đem lại bao nhiêu đơn vị DT thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong
kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng
TSNH cao, từ đó góp phần tạo ra DT thuần càng cao và là cơ sở để tăng LN của DN.
b. Thời gian một vòng quay TSNH
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH BQ mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu
này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, góp phần nâng cao DT và LN
cho DN.
Thang Long University Library
7
c. Suất hao phí của TSNH so với DT
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng DT thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng
TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp
chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao
d. Suất hao phí của TSNH so với LN sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng LN sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH
BQ, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao, chỉ tiêu này là
căn cứ để các DN dự toán nhu cầu về TSNH khi muốn có mức độ LN mong muốn:
e. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROSA – Return on Short Assets)
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng LN
sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh cho DN.
f. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một DN bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích
tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có
thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất
định.
Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau
Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên
TSNH là tỷ suất sinh lời trên DT và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên
8
DT đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân chuyển
TSNH.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của
DN.
g. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH
 Các chỉ tiêu đánh giá HTK:
 Số vòng quay HTK
Hệ số vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK. Vòng quay HTK là số
lần mà hàng hóa tồn kho BQ luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay HTK được xác
định bằng GVHB chia cho BQ HTK.
Hệ số vòng quay HTK thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực
quản trị HTK là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa
trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng HTK thấp. Nhưng
cũng cân lưu ý là HTK mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ
mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay HTK càng cao càng cho thấy DN bán hàng càng nhanh và HTK
không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng DN bị
mất KH và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ NVL đầu vào cho các
khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số
vòng quay HTK cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu
cầu KH.
 Thời gian quay vòng HTK
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để HTK quay được một vòng. Chỉ tiêu
vòng quay HTK và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau.
Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
 Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu
 Số vòng quay các khoản phải thu
Thang Long University Library
9
( )
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của DN trong kỳ phân tích DN đă thu được
bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn
chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải
thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của DN hay tình hình thu hồi nợ của
doanh nghiêp.
 Kỳ thu tiền BQ
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các DN, trên cơ sở các
khoản phải thu và DT tiêu thụ BQ 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được
các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền BQ càng
nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền BQ cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa
thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của DN như:
mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của DN. Mặt khác khi chỉ tiêu này
được đánh giá là khả quan, thì DN cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng
của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản
phải thu.
Kỳ thu tiền BQ =
365
Số vòng quay các khoản phải thu
Hiệu quả sử dụng TSNH là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá
chất lượng công tác quản lý và sử dụng TS kinh doanh nói chung của DN. Thông qua
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH cho phép các nhà quản lý tài chính của DN
đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý TS nói
chung và TSNH nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao LN
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
1.2.1.3 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu
đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ
tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến,
đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được thể hiện
dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất định.
Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã
được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là quan hệ so
sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân.
10
Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được
trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng
để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên
một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân tích
hiệu quả sử dụng TSDH của DN, khóa luận tốt nghiệp xin được phân tích theo các
từng yếu tố như sau:
a. Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSDH trong một kỳ thì
đem lại bao nhiêu đơn vị DT thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong
kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng
TSDH cao, từ đó góp phần tạo ra DT thuần càng cao và là cơ sở để tăng LN của DN.
b. Thời gian quay vòng TSDH
Chỉ tiêu này cho biết 1 vòng quay TSDH mất bao nhiêu ngày. Chỉ số này thấp
chứng tỏ TSDH vận động nhanh.
c. Suất hao phí của TSDH so với DT
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng DT thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng
TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp
chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao.
d. Suất hao phí của TSDH so với LN sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng LN sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSDH BQ, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao, chỉ tiêu
này là căn cứ để các DN dự toán nhu cầu về TSDH khi muốn có mức độ LN mong
muốn.
e. Tỷ suất sinh lời của TSDH
Thang Long University Library
11
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSDH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng LN
sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh cho DN.
f. Sức sản xuất củ TSCĐ
Trong đó:
Sức sản xuất của TSCĐ là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát
hiệu quả sử dụng TS, ở đây là TSCĐ của DN.
Nguyên giá TSCĐ sử dụng BQ trong 1 kỳ là BQ số học của nguyên giá TSCĐ
có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
DT thuần của DN có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của DN, nó là
nguồn để DN trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá BQ TSCĐ dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng DT thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này,
đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, DN phải giảm tuyệt đối những TSCĐ
thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữ TSCĐ tích cực và không
tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
g. Suất hao phí củ TSCĐ
Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ. Ta có công thức :
Chỉ tiêu này cho biết DN muốn có một đồng DT trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng
giá trị TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được DT như mong muốn.
h. Tỷ suất sinh lời củ TSCĐ (RONA)
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa LN sau thuế của DN với TSCĐ sử dụng trong
kỳ.
LN sau thuế là chênh lệch giữa LN trước thuế và thuế thu nhập DN. Chỉ tiêu
này cho biết cứ một đơn vị nguyên giá( hoặc giá trị còn lại)của TSCĐ tham gia vào
12
quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN càng cao
và ngược lại.
Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích đầu tư
trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã
tạo điều kiện cho các DN đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các vốn dư
thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng trong
hoạt động kinh doanh nói chung ở DN. Trong phần TSDH, còn có một khoản mục rất
được quan tâm, đó chính là đầu tư tài chính dài hạn bao gồm: đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn.
i. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ thông qu mô hình Dupont
Thứ nhất, số vòng quay vốn cố định càng cao chứng tỏ vốn cố định đang được sử
dụng hiệu quả, cụ thể hơn số vòng quay của TSCĐ lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là
DT thuần và TSCĐ BQ trong kỳ. Nếu DT thuần lớn và TSCĐ BQ trong kỳ nhỏ thì số
vòng quay lớn. Số vòng quay vốn cố định càng cao thì tỷ suất sinh lời TSCĐ cũng
càng cao.
Thứ hai là, ROS càng cao thì sức sinh lời của TS càng tăng. Nếu DT cao và chi
phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên DT tăng và tỷ suất sinh lời TSCĐ cũng tăng cao.
 Vòng quay TSCĐ cho biết 1 đồng TSCĐ ròng tạo ra được bao nhiêu đồng DT
thuần trong kỳ.
Vòng quay TSCĐ là chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng TS, ở đây là
TSCĐ của DN. Thước đo này được tính bằng cách lấy DT của DN đạt được trong một
kỳ nào đó chia cho giá trị BQ TSCĐ thuần (ròng) của DN trong kỳ đó. Giá trị BQ này
được tính bằng cách lấy giá trị TB cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. Thông
qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của DN
 Thời gian quay vòng TSCĐ: cho biết thời gian để TSCĐ thực hiện được một
vòng quay TSCĐ.
Thang Long University Library
13
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi được giá trị TSCĐ,
chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay TSCĐ.
1.2.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn
1.2.2.1 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì
họ quan tâm đến khả năng thu được LN từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa
chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho
DN tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà
phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, hiệu suất sử dụng VCSH (số vòng quay
VCSH), thời gian vòng quay VCSH, các chỉ tiêu này được xác định như sau:
a. Chỉ tiêu về tỷ suất LN ròng trên VCSH
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao
nhiêu đồng LN sau thuế thu nhập DN. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng
tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính
để tài trợ cho sự tăng trưởng của DN, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh
doanh thấp, DN sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của
vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của
đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy
thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới
đây.
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
( )
Hay, ROE = Tỷ suất doanh lợi x Số vòng quay TS x (Tổng TS/Vốn CSH)
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, DN có thể áp dụng một số biện pháp làm
tăng ROE như sau:
14
 Tác động tới cơ cấu tài chính của DN thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ
vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
 Tăng hiệu suất sử dụng TS. Nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa
tăng quy mô về DT thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng
TS.
 Tăng DT, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng LN của
DN.
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là LN ròng biên, vòng quay TS và đòn bẩy tài chính có
nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) DN có 3 sự lựa
chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất DN có thể gia tăng khả năng
cạnh tranh nhằm nâng cao DT và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng LN ròng
biên. Thứ hai DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các
TS sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay TS. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là
DN cần tạo ra nhiều DT hơn từ những TS sẵn có. Một ví dụ đơn giản là giả sử bạn có
một căn nhà tiện đường giao thông mà chưa cần sử dụng, ban ngày bạn có thể cho thuê
kinh doanh đồ ăn, tối đến bạn có thể cho thuê làm chỗ gửi xe. Như vậy với cùng một
TS là cửa hàng bạn đã có thể gia tăng được DT nhờ biết sắp xếp khung thời gian thích
hợp. Thứ ba, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài
chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức LN trên tổng TS của
DN cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của DN là hiệu quả.
Khi áp dụng mô hình Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROE của DN qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt
giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân
kể trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Ví
dụ khi nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc DN sử dụng đòn
bẩy tài chính ngày càng tăng thì ta cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được
hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép DN tiếp tục sử dụng chiến lược
này không? Khả năng tài chính của DN có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia
tăng ROE đến từ việc gia tăng biên LN hoặc vòng quay tổng TS thì đây là một dấu
hiệu tích cực tuy nhiên cũng cần phải phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của
DN có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? DT có tiếp tục tăng không
với cơ cấu sản phẩm của Công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?...
Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây
cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương
Thang Long University Library
15
lai. Thông thường, ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô.
Trong công thức tính ROE, ta có thể thấy VCSH tùy thuộc vào sức sinh lời của
TS và cấu trúc vốn của DN, tức tùy thuộc vào việc sử dụng nợ như thế nào. Mục tiêu
cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các DN trong nền kinh tế thị trường là tối đa
hóa LN. Để đạt được mục tiêu đó, các DN phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết
kiệm chi phí, tăng DT từ hoạt động kinh doanh, đồng thời chủ động lựa chọn cơ cấu
tài chính hợp lý sao cho vừa tối thiểu hóa chi phí sử vốn và các rủi ro về tài chính, vừa
tối đa hóa LN vốn chủ sở hữu. Một trong những công cụ mà các nhà quản lý tài chính
DN thường sử dụng để đạt được mục đích trên là đòn bẩy tài chính của DN. Đòn bẩy
tài chính phản ánh một đồng vốn mà DN hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn
được hình thành từ các khoản nợ. Do đó có thể cân nhắc, lựa chọn một cơ cấu tài trợ
hợp lý nhằm tận dụng đực hiệu ứng đòn bẩy tài chính, nâng cao khả năng sinh lời vốn
chủ sở hữu, cần xem xét mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính, hiệu quả sản xuất kinh
doanh và đòn bẩy tài chính thông qua phương trình:
[ ( ) ] ( )
Trong đó: i: lãi suất vay BQ
T: Thuế suất thuế thu nhập DN
RE: Tỷ suất sinh lời kinh tế
Nợ/ Vốn CSH: đòn bẩy tài chính
RE = (Lợi nhuận trước thuế Lãi vay)/(Tổng tài sản)
Chỉ tiêu trên cho thấy, nếu hiệu quả kinh doanh RE cao sẽ dẫn đến hiệu quả tài
chính cao và ngược lại. Nhưng nếu một hiệu quả kinh doanh thì chưa đủ vì hiệu quả
tài chính còn chịu ảnh hưởng của cấu trúc vốn và tỷ suất LN trên vốn hay còn gọi là
đòn bẩy tài chính. Tác động của đòn bẩy tài chính có hai mặt, trong điều kiện bình
thường kinh doanh có hiệu quả, mức LN trước thuế và lãi vay đạt được của DN lớn
hơn lãi vay phải trả thì việc tăng thêm hệ số nợ của DN là cần thiết và rất có lợi cho
DN (đây là trường hợp RE > i). Vì sao vậy? Bởi vì DN chỉ phải trả ra một lượng vốn ít
nhưng lại được một lượng TS lớn, hơn nữa, sau khi trả lãi ở mức cố định, LN sau thuế
và lãi vay để dành cho chủ sở hữu, vì vậy lợi ích của chủ sở hữu sẽ tăng lên đáng kể.
Ngược lại, trong trường hợp DN kinh doanh kém hiệu quả thì doanh lợi vốn CSH cũng
bị sụt giảm nhanh chóng, lúc này DN không nên vay thêm (trường hợp RE < i). Vì
việc vay thêm sẽ làm cho hiệu quả tài chính của DN thấp hơn và lúc này DN đang gặp
16
rủi ro trong kinh doanh do phải sử dụng một phần LN làm ra để bù đắp lãi vay DN
phải trả.
Vì lãi tiền vay chỉ phụ thuộc vào số tiền vay là lãi vay mà không phụ thuộc vào
sản lượng hoặc DT của DN, do đó trong các DN có hệ số nợ cao mức ảnh hưởng của
đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn và ngược lại. Những DN không vay nợ thì không có đòn
bẩy tài chính. Nói một cách khác, một sự biến động nhỏ của LN trước thuế và lãi vay
sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn của LN vốn CSH.
Còn trong trường hợp RE = i hoạt động kinh tế chỉ bù đắp được chi phí hoạt
động tài chính. Khi đó ROE = RE * (1 - T)
Như vậy cấu trúc tài chính (Nợ/ Vốn CSH) đóng vài trò là đòn bẩy tài chính đối
với khả năng sinh lời vốn CSH. DN nào vận dụng hợp lý, linh hoạt sẽ phát huy được
tác dụng của nó.
Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc DN sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay.
Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định xác suất DN mất khả năng thanh
toán các hợp đồng nợ. DN càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng hoàn
thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản và kiệt
quệ tài chính cao.Về phía tích cực, nợ là một dạng tài trợ tài chính quan trọng và tạo
lợi thế lá chắn thuế cho DN do lãi suất tiền vay được tính như một khoản chi phí hợp
lệ và miễn thuế. Khi DN vay nợ, chủ nợ và chủ sở hữu cổ phần của DN có thể gặp
phải những xung đột về quyền lợi.
b. Hiệu suất sử dụng VCSH (số vòng quay VCSH)
Chỉ số này đo lường mối quan hệ giữa DT thuần và VCSH BQ của doanh nghệp;
cho biết 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng DT.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của DN càng cao và
ngược lại.
c. Thời gian quay vòng VCSH
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để VCSH quay được một vòng. Chỉ tiêu
này thấp chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCSH cao và ngược lại.
Thang Long University Library
17
1.2.2.2 Chi tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn vay
a. Hệ số khả năng th nh toán lãi v y còn đƣợc gọi là hệ số thu nhập trả
lãi định kỳ.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về
cơ cấu vốn. Nó cho thấy LN trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không
(không liên quan đến tiền, do đó không liên quan gì để khả năng thanh toán cả).
Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng
của 4 quý gần nhất.
Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của DN có tối ưu hay không thông qua
đánh giá kết cấu LN cho người cho vay, chính phủ (thuế) và Cổ đông. Từ đó đánh giá
xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã là tối ưu cần duy trì. Hệ số này
cho biết mức độ LN đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt
này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.
Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan
trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của
DN cho các chủ nợ của mình càng lớn.
Khả năng trả lãi vay của DN thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của TS thấp.
Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong
hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà
công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này
được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để
thanh toán lãi. Các DN cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử
dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một DN cần phải đạt tới là tạo ra một
độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình.
b. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi DN sử dụng 100 đồng tiền vay thì
tạo ra bao nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó
là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của DN.
18
1.2.3 Chi tiêu đo lường hiệu quả sử dụng chi phí
1.2.3.1 Tổng chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bao gồm: GVHB, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý DN, và các chi phí khác.
Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng chi phí và chỉ tiêu tỷ suất LN chi phí.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ cho sản xuất kinh doanh
thì thu được bao nhiêu đồng DT.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu được bao nhiêu đồng
LN.
Khi phân tích các chỉ tiêu trên ta cần phải dựa vào bảng kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và bảng báo cáo tài chính tổng hợp. Trên cơ sở đó ta có thể đánh giá
được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của DN.
Mặt khác ta cũng sẽ nghiên cứu sự biến động của các chi tiêu của kỳ vừa qua so sánh
với kỳ trước được lấy làm kỳ gốc của DN. Điều này giúp ta đánh giá được thực trạng
và triển vọng của từng DN so với nền kinh tế quốc dân.
1.2.3.2 Giá vốn hàng bán
Đối với DN sản xuất như công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây, GVHB
trên báo cáo kết quả kinh doanh của DN được tạo thành từ các chi phí sản xuất (bao
gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung) kết
tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho. Tại thời điểm sản phẩm được tiêu thụ, các chi
phí sản phẩm này được ghi nhận là GVHB, là một chi phí trên báo cáo kết quả kinh
doanh.
Ta có: GVHB = LN gộp DT thuần
Việc phân tích GVHB cũng đồng nghĩa với việc phân tích LN gộp, sự thay đổi
trong GVHB nói chung hay sự thay đổi từng khoản chi phí nói riêng đều dẫn tới sự
thay đổi trong LN gộp.
1.2.3.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân
Thang Long University Library
19
phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán
hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi; chi phí tiền lương
cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc
bán hàng, hoa hồng bán hàng.
Chi phí quản lý DN bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí
quản lý hành chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả DN như chi
phí tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý DN;
Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ, thuế môn bài,
thuế nhà đất, các khoản lệ phí, các khoản chi về điện thoại, điện tín, tiếp khách, hội
nghị, công tác phí....
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN là hai chỉ tiêu trong báo cáo kết quả
kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ tiêu lãi thuần từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu
thuế thu nhập DN. Chính vì vậy, nếu những khoản chi phí này bị phản ánh sai lệch thì
có thể làm những người quan tâm hiểu sai lệch về tình hình sản xuất kinh doanh của
DN. Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN là
một nội dung quan trọng đồng thời cũng là một biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu
quả trong kinh doanh. Bởi lẽ, qua phân tích những người quan tâm có thể nhận thức,
đánh giá đúng đắn và toàn diện tình hình chi phí phát sinh trong kỳ. Qua đó thấy được
tình hình quản lý và sử dụng các loại chi phí này có phù hợp với tình hình kinh doanh
của DN, với những nguyên tắc của quản lý kinh tế tài chính và mang lại hiệu quả kinh
tế hay không. Mặt khác qua phân tích cũng giúp chúng ta tìm ra được những tồn tại
trong quản lý và sử dụng những chi phí này để từ đó xác định những nguyên nhân
khách quan cũng như chủ quan để đề ra phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hơn
hiệu quả sử dụng chi phí. Dưới đây là một số chỉ tiêu chủ yếu phân tích chi phí bán
hàng và chi phí quản lý DN.
a. Tỷ suất chi phí bán hàng của hàng tiêu thụ:
Tỷ suất chi phí bán hàng của hàng tiêu thụ: Là tỷ lệ phần trăm của tổng mức chi
phí bán hàng với doanh số bán ra thuần túy.
Trong đó: Tf: là tỷ suất chi phí bán hàng
Mn: là mức doanh số bán hàng thuần túy
F: là tổng chi phí bán hàng
Tỷ suất chi phí bán hàng tính cho từng khoản mục chi phí cho biết cứ 100 đồng
doanh số bán hàng thì chi hết bao nhiêu đồng chi phí trên từng khoản mục chi phí.
20
Trong đó: T_fi là tỷ suất chi phí bán hàng theo khoản mục i
F_i là mức chi phí bán hàng theo khoản mục i
b. Tỷ trọng từng khoản mục
Là tỷ lệ % mức phí của từng khoản mục so với tổng chi phí bán hàng
Trong đó: C_ilà tỷ trọng khoản mục i trong chi phí bán hàng
c. Mức tăng hoặc giảm chi phí bán hàng
Là hiệu số giữa hai thời kỳ so sánh: giữa thực tế với kế hoạch, giữa thực tế kỳ
này với kỳ trước. Chỉ tiêu này dùng để tính toán số tiết kiệm bội chi tương đối chi phí
bán hàng để so sánh về mặt thời gian nhằm đánh giá chất lượng quản lý chi phí bán
hàng và chi phí quản lý DN.
Trong đó: Mhk là mức tăng hoặc giảm mức phí kế hoạch
Mhl là mức tăng hoặc giảm mức phí thực tế
Tfo là tỷ suất phí kỳ trước
Tfk là tỷ suất phí kỳ kế hoạch
Tfl là tỷ suất phí kỳ thực hiện
d. Tốc độ chi phí bán hàng
Tốc độ chi phí bán hàng Vf là tỷ lệ % giữa mức giảm hoặc tăng phí với
tỷ suất phí ở thời kỳ so sánh. Chỉ tiêu này được sử dụng để so sánh về mặt không gian,
nó phản ánh tốc độ tăng giảm chi phí bán hàng nhanh hay chậm.
e. Tỷ suất LN tính trên chi phí bán hàng
Tỷ suất LN tính trên DT bán hàng cho phép DN thấy rõ hơn hiệu quả
kinh doanh của mình và cho phép cơ quan chủ quản cấp trên đánh giá đúng chất lượng
chi phí bán hàn ở các đơn vị kinh tế góp phần chỉ đạo công tác quản lý vĩ mô tốt hơn.
Thang Long University Library
21
Trong đó: Hf là chi phí tính trên LN
Hp là LN tính trên chi phí
f là số tiền chi phí bán hàng
p là số LN hàng bán
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài
a. Nhân tố môi trƣờng quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển
kinh tế của các nước trên thế giới... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của
DN. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN.
Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở để các
DN trong khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh DTận lợi góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b. Nhân tố môi trƣờng nền kinh tế quốc dân
Môi trường chính trị: ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các DN, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các hoạt
động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
DN.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các DN hoạt động, các hoạt động của DN
như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu
vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các DN phải chấp hành
các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã
hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế,
trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên
trong DN... ). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và
phát triển của các DN, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả
của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN.
22
 Môi trường văn hoá xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi DN, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu
không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì
chắc chắn chi phí sử dụng lao động của DN sẽ cao do đó làm giảm hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN và ngược lại nếu tình trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng
lao động của DN sẽ giảm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN, nhưng tình
trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an
ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
Trình độ văn hoá ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và
khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống,
phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các DN.
Nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN.
 Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập BQ trên đầu người... là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung
cầu của từng DN. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của
Chính phủ khuyến khích các DN đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là
không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập BQ đầu người tăng... sẽ tạo
điều kiện cho các DN phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và
ngược lại.
 Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên như : các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết
khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng NVL, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới
mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung cầu sản
phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
DN trong vùng.
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi
phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho DN
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các DN. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên
lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng tới chi phí
Thang Long University Library
23
kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng
giao dịch thanh toán... của các DN do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của DN.
 Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng
tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của DN do đó
ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN.
c. Nhân tố môi trƣờng ngành
Sự cạnh tranh giữa các DN hiện có trong ngành
Mức độ cạnh tranh giữa các DN trong cùng một ngành với nhau ảnh hưởng trực
tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi DN, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ
sản phẩm... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi DN.
 Khả năng gia nhập mới của các DN
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành
nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các DN khác nhóm
ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ.
Vì vậy buộc các DN trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra cac hàng
rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của DN,
bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể làm giảm
mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường. Do vậy ảnh hưởng tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
 Sản phẩm thay thế
Hầu hết các sản phẩm của DN đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất lượng,
giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các sản phẩm
thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản
phẩm của DN. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
 Người cung ứng
Các nguồn lực đầu vào của một DN được cung cấp chủ yếu bởi các DN khác, các
đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như giá cả
các yếu tố đầu vào của DN phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố đó, phụ thuộc vào
tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ. Nếu các yếu tố đầu vào của DN là
không có sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu
vào của DN phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào của
24
DN phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào sẽ cao hơn
bình thường nên sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Còn nếu các yếu
tố đầu vào của DN là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng, chất
lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc vào
người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Người mua
KH là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các DN đặc biệt quan tâm chú ý.
Nếu như sản phẩm của DN sản xuất ra mà không có người hoặc là không được người
tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì DN không thể tiến hành sản xuất được. Mật độ dân
cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng… của KH ảnh hưởng lớn tới sản
lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của DN, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của DN vì vậy
ảnh hưởng tới hiệu quả của DN.
1.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a. Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các DN hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị DN có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển DN, bộ máy quản trị DN phải đồng thời
thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau :
Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị DN và xây dựng cho DN một chiến lược
kinh doanh và phát triển DN. Nếu xây dựng cho DN một chiến lược kinh doanh và
phát triển DN. Nếu xây dựng được một chiến lược kinh doanh và phát triển DN hợp lý
(phù hợp với môi trường kinh doanh, phù hợp với khả năng của DN) sẽ là cơ sở là
định hướng tốt để DN tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
 Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá
các hoạt động của DN trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển DN đã xây
dựng.
 Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh
doanh đã đề ra.
 Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị DN, ta có
thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của DN. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của DN, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ
chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên
có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN đạt hiệu quả cao. Nếu bộ máy quản trị DN được tổ chức hoạt động
Thang Long University Library
25
không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và
không rõ ràng hoặc là phải kiểm nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt động không
chặt chẽ, các quản trị viên thì thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của DN không cao.
b. L o động tiền lƣơng
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Trình độ, năng lực và
tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn
các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất
lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN vì tiền lương là một bộ phận cấu
thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của DN đồng thời nó còn tác động tói tâm lý
người lao động trong DN. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng
do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tính thần và trách
nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của
DN nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược
lại. Cho nên DN cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu
nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao
động và lợi ích của DN.
c. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
DN có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho DN có khả năng
đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm
chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về
tài chính của DN yếu kém thì DN không những không đảm bảo được các hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi
mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được
năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của DN ảnh hưởng trực tiếp tới
uy tín của DN, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ và
khả năng cạnh tranh của DN, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí băng cách
chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính
của DN tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính DN đó.
d. Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
26
 Đặc tính của sản phẩm
Ngày nay chất lượng của sản phẩm trở thành một công cụ cạnh tranh quan trọng
của các DN trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm nó thoả mãn nhu cầu của KH
về sản phẩm, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng
của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng sản phẩm luôn luôn là yếu tố sống còn của
mỗi DN, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của KH, lập tức
KH sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Chất lượng của sản phẩm
góp phần tạo nên uy tín danh tiếng của DN trên thị trường.
Những đặc tính mang hình thức bên ngoài của sản phẩm như : Mẫu mã, bao bì,
nhãn hiệu…trước đây không được coi trọng nhưng ngày nay nó đã trở thành những
yếu tố cạnh tranh quan trọng không thể thiếu được. Thực tế cho thấy, KH thường lựa
chọn các sản phẩm theo trực giác, vì vậy những loại hàng hoá có mẫu mã bao bì nhãn
hiệu đẹp và gợi cảm…luôn giành được ưu thế hơn so với các hàng hoá khác cùng loại.
Các đặc tính của sản phẩm là nhân tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh
của DN góp phần rất lớn tới việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm làm cơ
sở cho sự tồn tại và phát triển của DN nên có ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN.
 Công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
DN, nó quyết định tới các khâu khác của quá trình sản xuất kinh doanh. DN sản xuất
ra sản phẩm có tiêu thụ được hay không mới là điều quan trọng nhất. Tốc độ tiêu thụ
nó quyết định tốc độ sản xuất và nhịp độ cung ứng NVL. Cho nên nếu DN tổ chức
được mạng lưới tiêu thụ sản phẩm phù hợp với thị trường và các chính sách tiêu thụ
hợp lý khuyến khích người tiêu dùng sẽ giúp cho DN mở rộng và chiếm lĩnh được thị
trường, tăng sức cạnh tranh của DN đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng DT, tăng
LN, tăng vòng quay của vốn, góp phần giữ vững và đảy nhanh nhịp độ sản xuất cũng
như cung ứng các yếu tố đầu vào nên góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN.
e. NVL và công tác tổ chức đảm bảo NVL
NVL là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu được đối
với các DN sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả của
NVL và tính đồng bộ của việc cung ứng NVL ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng NVL,
ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của DN, chi phí sử dụng NVL của các DN công nghiệp thường chiếm
tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử
dụng tiết kiệm NVL có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
Thang Long University Library
27
doanh của DN. Việc sử dụng tiết kiệm NVL đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn
với cùng một lượng NVL..
f. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của DN
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong DN là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN, làm nền tảng quan trọng để DN tiến hành
các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho DN trên
cơ sở sức sinh lời của TS. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tàu
sản của DN thì nó vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, nó thể
hiện bộ mặt kinh doanh của DN qua hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến
bãi…Cơ sở vật chất kỹ thuật của DN càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp
phần đem lại hiệu quả cao bất nhiêu. Điều này thấy khá rõ nếu một DN có hệ thống
nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật
độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao…và thuận lợi về giao
thông sẽ đem lại cho DN một TS vô hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho
DN hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao.
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của DN ảnh hưởng tới năng
suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí NVL do đó
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Nếu DN có trình độ kỹ thuật sản
xuất còn có công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho DN sử dụng tiết
kiệm NVL, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản
xuất của DN thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho
năng suất, chất lượng sản phẩm của DN rất thấp, sử dụng lãng phí NVL.
g. Môi trƣờng làm việc trong doanh nghiệp
Môi trường văn hoá do DN xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng DN. Đó
là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh
thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý nghĩa đặc
biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác
của DN. Văn hoá DN tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các DN, nó ảnh hưởng trực
tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh
doanh của DN, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh
doanh đã lựa chọn của DN. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong DN.
h. Các yếu tố mang tính chất vật lý và hoá học trong DN
Các yếu tố không khí, không gian, ánh sáng, độ ẩm, độ ổn, các hoá chất gây độc
hại là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian lao động, tới tinh thần và sức
khoẻ của lao động do đó nó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động của DN, đồng
28
thời nó còn ảnh hưởng tới độ bền của máy móc thiết bị, tới chất lượng sản phẩm. Vì
vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
i. Môi trƣờng thông tin :
Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong DN ngày càng lớn hơn bao gồm tất cả
các thông tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng người lao động
trong DN và các thông tin khác. Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì
giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những ngưòi lao động trong DN luôn có
mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi với nhau các
thông tin cần thiết. Do đó mà hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phụ
thuộc rất lớn vào hệ thống trao đổi thông tin của DN. Việc hình thành qúa trình chuyển
thông tin từ người nàu sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phối
hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến
thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác
là điều kiện cần thiết để DN thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình.
1.4 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các yếu tố
đầu vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định được một cách chính xác,
nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính toán trong DN. Mỗi DN đều
có một phương pháp, một cách tính toán khác nhau do đó mà tính hiệu quả kinh tế của
các hoạt động sản xuất của DN cũng phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp túnh toán
trong DN đó.
Các phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.4.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp phân tich được sử dụng rộng rãi, phổ biến
trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, xác định vị trí và xu
hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp so sánh cần quan
tâm tới tiêu chuẩn để so sánh, điều kiện để so sánh, kỹ thuật để so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chi tiêu của một kỳ được lựa chọn làm
gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích. Khi tiến
hành so sánh cần có hai đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được.
Điều kiện so sánh: So sánh theo thời gian đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế,
thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
Thang Long University Library
29
So sánh theo không gian tức là so sánh giữa các số liệu trong ngành nhất định,
các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự
nhau.
Kỹ thuật so sánh: Đế đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chi tiết so sánh ,
quá trình so sánh giưa các chỉ tiêu được thể hiện dưới 3 kỹ thuật so sánh sau đây:
 So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về quy mô
hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích.
 So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh được phản ánh kết cấu, mối quan
hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu nghiên cứu.
 So sánh số BQ: biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm
phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung
có cùng một tín chất.
Từ đó cho thấy sự biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân
tích, mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về mặt
tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét giữa các thời gian khác nhau, biểu hiện tính phổ biến
của chỉ tiêu phân tích.
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo
2 hình thức sau:
 -So sánh theo chiều dọc là quá trình so sánh, xác định tỷ lệ, quan hệ tương quan
giữa các dữ kiện trên báo cáo tài chính của kỳ hiện hành.
 So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh, xác định tỷ lệ và chiều hướng
tăng giảm của các dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kỳ khác nhau.
Tuy nhiên, phân tích theo chiều ngang cần chú ý trong điều kiện xáy ra lạm phát,
kết quả tính được chỉ có ý nghĩa khi chúng ta đã loại trừ ảnh hưởng của biến động giá.
1.4.2 Phương pháp tỷ số
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải xác định các
ngưỡng, các định mức để từ đó nhận xét và đánh giá tình hìnhtaif chính DN với các tỷ
lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm chỉ
tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của DN.
Nhưng chìa khóa chung có bốn nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
30
 Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu TS và cơ cấu nguồn vốn
 Nhóm chỉ tiêu về hoạt động
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
1.4.3 Phương pháp Dupont
Bên cạnh đó các nhà phân tích tài chính còn sử dụng phương pháp phân tích tài
chính Dupont. Phương pháp này sẽ giúp các nhà phân tích tài chính nhận biết được
nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt hay xấu trong DN. Bản chất của phương pháp
này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của DN như thu nhập trên TS
(ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số
có mối quan hệ nhân quả tổng số với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của
các tỷ số đó với tỷ hợp.
Các bước Trong Phương Pháp Dupont
 Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính )
 Tính toán ( sử dụng bảng tính )
 Đưa ra kết luận
 Nếu kết luận xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính toán lại
 Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont
 Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức
căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty
 Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên
 Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ
nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm
trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính
công ty khác nhằm tăng thêm DT và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả
năng sinh lợi yếu kém .
Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont
Thang Long University Library
31
 Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy
 Không bao gồm chi phí vốn
 Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu
vào.
Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont
 Số liệu kế toán đáng tin cậy.
1.4.4 Một số phương pháp khác
Phương pháp cân đối: trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hình thành
nhiều mối quan hệ kinh tế như: cân đối thu chi, cân đối giữa vốn và nguồn vốn để
phân tích những mối quan hệ này cần sử dụng phương pháp cân đối.
Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình của sản xuất kinh doanh.
Phương pháp số chênh lệch: là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp hiệu số phần trăm: là phương pháp dùng số chênh lệch về tỉ lệ
phần trăm hình thành của các nhân tố sau và trước nhân với chỉ tiêu kế hoạch, để xác
định mức độ ảnh hường của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm

More Related Content

What's hot

Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAYĐề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (19)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
 
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAYĐề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
 
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệp
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệpĐề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệp
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệp
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty thương mại cơ khí
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty thương mại cơ khíĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty thương mại cơ khí
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty thương mại cơ khí
 
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
 
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAYĐề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAYĐề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAY
 

Similar to Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm (20)

Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩmĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LINH MÃ SINH VIÊN : A18874 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh Mã sinh viên : A18874 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Linh
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ưu ái. Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới Thạc Sĩ Chu Thị Thu Thủy– người đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời, em muốn cảm ơn Ban Giám đốc và toàn bộ anh (chị) nhân viên công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Linh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................1 1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................1 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................1 1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ..................................................................1 1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh......2 1.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................3 1.2.1 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ..............................................3 1.2.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn........................................................13 1.2.3 Chi tiêu đo lường hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................18 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN .............21 1.3.1 Các nhân tố bên ngoài ....................................................................................21 1.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.............................................................24 1.4 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................28 1.4.1 Phương pháp so sánh......................................................................................28 1.4.2 Phương pháp tỷ số...........................................................................................29 1.4.3 Phương pháp Dupont......................................................................................30 1.4.4 Một số phương pháp khác...............................................................................31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY........32 2.1 Giới thiệu chung về công ty................................................................................32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................32 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty................................................................33 2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây.......................................................................................................35 2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực Phẩm Xuất khẩu Sơn Tây.................................................................................35 2.2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh..........................................................................35 2.2.2 Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................43
  • 6. 2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thực phẩm xuất khẩu Sơn Tây............................................................................................62 2.3.1 Hiệu quả sử dụng TSNH ................................................................................62 2.3.2 Hiệu quả sử dụng TSDH ................................................................................62 2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn vay...............................................................................62 2.3.4 Hiệu quả sử dụng VCSH ................................................................................62 2.3.5 Hiệu quả sử dụng chi phí................................................................................63 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM XUẤT KHẨU SƠN TÂY .........64 3.1 Mục tiêu và phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty......64 3.1.1 Phương hướng phát triển của công ty ...........................................................65 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty .....................66 3.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả Marketing.......................................................66 3.2.2 Tăng cường hiệu quả các khoản phải thu KH ..............................................66 3.2.3 Tiết kiệm chi phí lãi vay ..................................................................................70 3.2.4 Tăng hiệu suất sử dụng TSDH.......................................................................70 3.2.5 Quản trị HTK...................................................................................................71 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BQ Bình quân CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán KN Khả năng QLDN Quản lý doanh nghiệp TB Trung bình TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPXK Thực phẩm Xuất khẩu TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu RONA Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định ROLA Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn ROSA Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 3.1 Kế hoạch tương lai ................................................................................65 Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro...................................................................68 Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng..................................................................69 Bảng 3.4. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty thực phẩm HaPro ......................69 Biểu đồ 2.1 Suất hao phí của TS so với DT .........................................................44 Biểu đồ 2.2 Suất hao phí của TS so với LN .........................................................45 Biểu đồ 2.3 Suất hao phí của TSNH so với DT thuần..........................................48 Biểu đồ 2.4 Suất hao phí của TSNH so với LN....................................................49 Biểu đồ 2.5 Suất hao phí của TSDH so với DT thuần..........................................53 Biểu đồ 2.6. Suất hao phí của TSDH so với LN...................................................54 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty...........................................33 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1) Lý do chọn đề tài Sau nhiều năm nỗ lực trong nền kinh tế, Việt Nam đang cố gắng chứng minh cho các quốc gia khác rằng nền kinh tế của Việt Nam là nền kinh tế thị trường. Để có thể làm được điều đó chúng ta đã và đang phải đối mặt với các quan hệ cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Cuộc cạnh tranh khốc liệt đó buộc các DN muốn tồn tại và phát triển thì phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bởi vì DN nào có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động trên thị trường, tận dụng được những cơ hội và hạn chế được những thách thức do nền kinh tế mang lại. Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây cũng đang phải đối mặt với những cơ hội và thách thức đó. Do vậy, đề tài được chọn “Các giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây” với mục đích nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và từ đó đề ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty trong thời gian tới. 2) Mục tiêu nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu của đề tài là “Các giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây”, đề tài tự xác định cho mình các mục tiêu sau: Một là: Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh DN Xuất khẩu. Hai là: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây. Ba là: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây trong thời gian tới. 3) Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập chung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây. Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện và thời gian khuôn khổ của Khóa Luận tốt nghiệp, đề tài chỉ phân tích số liệu trong 3 năm gần nhất trở lại đây là năm 2011, năm 2012, năm 2013 và chỉ tìm hiểu một số giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây trong thời gian tới. 4) Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận
  • 10. từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty nói riêng cũng như toàn ngành nói chung. 5) Bố cục của Luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong DN. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây Chƣơng 3: Các giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của nhà quản trị DN giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, NVL, nhân công để nâng cao LN. Vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của DN để đạt được hiệu quả cao nhất. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của các DN để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài chính nhằm góp phần cho DN tồn tại và phát triển không ngừng. Mặt khác hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các DN, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các DN trên thị trường. Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh các chỉ tiêu cần được xem xét gắn với thời gian, không gian của môi trường của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt khác, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN còn đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên của đất nước. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu hiệu quả ở các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh như chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSDH, TSNH, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, chi phí…Ta cũng có thể đi phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi tiết, từ đó khái quát hóa để đưa ra các quyết định phục vụ quá trình kinh doanh. 1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn dạt hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vĩ mô là động lực thúc đẩy các DN cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường. Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh
  • 12. 2 doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát như sau: Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào được tính theo công thức: Hiệu quả inh do nh ế ả đầ Yếu tố đầu vào Kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo bằng thước đo hiện vật, thước đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích. Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao gồm: Tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, tổng LN kế toán trước thuế, LN sau thuế thu nhập DN. Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm: Tổng TS BQ, tổng nguồn vốn chủ sở hữu BQ, tổng TSDH BQ, tổng TSNH BQ. Hoặc chi phí, GVHB, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh Công thức trên phản ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công, NVL, máy móc thiết bị…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như DT, LN…trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của DN càng tốt. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân tích. Nhưng tuỳ theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa. Để đánh giá chính xác các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần được xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả. 1.1.3 Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh Để làm sáng tỏ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh, ta sẽ nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 nhóm chỉ tiêu tài chính phản ánh kết quả và hiệu quả. Kết quả kinh doanh là các chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô thu về của các hoạt động, ví dụ sản lượng tiêu thụ, DT bán hàng, LN sau thuế…Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh cũng thường chia làm 2 nhóm: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phía trước của DN như sản lượng sản phẩm sản xuất, DT bán hàng…Các chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của DN như LN trước thuế, LN sau thuế… Thang Long University Library
  • 13. 3 Hiệu quả kinh doanh đó là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động trong các điều kiện sẵn có để đạt được các mục tiêu tối ưu. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng thường được chia thành 2 nhóm: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh phía trước thường được phản ánh mức sản xuất của vốn, TS như số vòng quay HTK, số vòng quay TS…Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất sinh lời như ROA, ROE,ROS… Thông thường các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh càng cao thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cũng cao. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh doanh phía trước cao thì các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh doanh phía sau cũng cao. Nhưng trong một số trường hợp cụ thể lại không tuân theo quy luật này. Do vậy các nhà quản trị kinh doanh muốn các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả kinh doanh cuối cùng tối ưu cần phải đưa ra các biện pháp nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh phía trước trong các điều kiện sẵn có của DN. 1.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng tài sản chung Khi phân tích hiệu quả sử dụng TS, cần phải nghiên cứu một cách toàn diện cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng TS trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm TS sử dụng trong các DN, sau đó phải biết vận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TS, nhằm khai thác hết công suất các TS đã đầu tư. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả chung như sau: a. Số quay vòng của tổng tài sản Trong hoạt động kinh doanh, các DN mong muốn TS vận động không ngừng, để đẩy mạnh tăng DT, là nhân tố góp phần tăng LN cho DN. Số vòng quay của TS có thể xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các TS quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các TS vận động nhanh, góp phần tăng DT và là điều kiện nâng cao LN cho DN. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các TS vận động chậm, có thể HTK, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho DT của DN giảm. Tuy nhiên chỉ tiêu này
  • 14. 4 phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của TS trong các DN. b. Suất hao phí của TS so với DT thuần Khả năng tạo ra DT thuần của TS là một chỉ tiêu cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi DN muốn một mức DT thuần như dự kiến, chỉ tiêu này được xác định như sau: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích DN cần bao nhiêu đồng TS để tạo ra một đồng DT thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp phần tiết kiệm TS và nâng cao DT thuần trong kỳ. c. Suất hao phí của TS so với LN Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra LN sau thuế của các TS mà DN đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định như sau: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để tạo ra một đồng LN sau thuế, DN cần bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả sử dụng TS càng cao và càng hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại. d. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA) Phản ánh hiệu quả việc sử dụng TS trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng TS của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng LN. Một công ty đầu tư TS ít nhưng thu được LN cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào TS mà LN thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư TS lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào TS như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng TS là khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây. e. Phân tích hiệu quả sử dụng TS thông qua mô hình phân tích Dupont Thang Long University Library
  • 15. 5 Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất. Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của DN như: thu nhập trên TS ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên LN và DT TS. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của TS như sau: Thứ nhất là số vòng quay của tổng TS BQ càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, cụ thể hơn số vòng quay của tổng TS BQ lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng DT thuần và tổng TS BQ. Nếu DT thuần lớn và tổng TS BQ nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng TS BQ tăng thì DT thuần cũng tăng ví dụ như khi DN nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu KH tăng, HTK tăng và DT thuần cũng tăng lên…. Trên cơ sở đó, nếu DN muốn tăng vòng quay của tổng TS BQ thì cần phân tích các nhân tố liên quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của TS thích hợp. Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên DT càng cao thì sức sinh lời của TS càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của DT ảnh hưởng bởi hai nhân tố là DT và chi phí, nếu DT cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên DT tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi DN tăng DT thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên DT, DN cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng DT và giảm các khoản giảm trừ DT.
  • 16. 6 1.2.1.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng TSNH là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình sử dụng TSNH của DN để đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. TSNH là các TS có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời gian 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN. TSNH của DN bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, HTK và một số TSNH khác. TSNH của DN được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của TSNH bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong DN tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của TSNH. DN sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng TSNH, làm cho mỗi đồng TSNH hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc DN nâng cao tốc độ luân chuyển TSNH (số vòng quay TSNH trong một năm). Trong hoạt động tài chính của DN các hệ thống chỉ tiêu tài chính được đưa ra để đánh giá các hoạt động của DN trong một niên độ kế toán là không thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì DN có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục khó khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau: a. Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị DT thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng TSNH cao, từ đó góp phần tạo ra DT thuần càng cao và là cơ sở để tăng LN của DN. b. Thời gian một vòng quay TSNH Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH BQ mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, góp phần nâng cao DT và LN cho DN. Thang Long University Library
  • 17. 7 c. Suất hao phí của TSNH so với DT Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng DT thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao d. Suất hao phí của TSNH so với LN sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng LN sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH BQ, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao, chỉ tiêu này là căn cứ để các DN dự toán nhu cầu về TSNH khi muốn có mức độ LN mong muốn: e. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROSA – Return on Short Assets) Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng LN sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho DN. f. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một DN bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên TSNH là tỷ suất sinh lời trên DT và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên
  • 18. 8 DT đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân chuyển TSNH. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của DN. g. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH  Các chỉ tiêu đánh giá HTK:  Số vòng quay HTK Hệ số vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK. Vòng quay HTK là số lần mà hàng hóa tồn kho BQ luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay HTK được xác định bằng GVHB chia cho BQ HTK. Hệ số vòng quay HTK thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị HTK là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng HTK thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là HTK mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay HTK càng cao càng cho thấy DN bán hàng càng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng DN bị mất KH và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ NVL đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay HTK cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu KH.  Thời gian quay vòng HTK Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để HTK quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay HTK và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.  Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu  Số vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 19. 9 ( ) Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của DN trong kỳ phân tích DN đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của DN hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp.  Kỳ thu tiền BQ Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các DN, trên cơ sở các khoản phải thu và DT tiêu thụ BQ 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền BQ càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền BQ cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của DN như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của DN. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì DN cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu. Kỳ thu tiền BQ = 365 Số vòng quay các khoản phải thu Hiệu quả sử dụng TSNH là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng TS kinh doanh nói chung của DN. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH cho phép các nhà quản lý tài chính của DN đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý TS nói chung và TSNH nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao LN trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. 1.2.1.3 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân.
  • 20. 10 Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân tích hiệu quả sử dụng TSDH của DN, khóa luận tốt nghiệp xin được phân tích theo các từng yếu tố như sau: a. Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSDH trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị DT thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng TSDH cao, từ đó góp phần tạo ra DT thuần càng cao và là cơ sở để tăng LN của DN. b. Thời gian quay vòng TSDH Chỉ tiêu này cho biết 1 vòng quay TSDH mất bao nhiêu ngày. Chỉ số này thấp chứng tỏ TSDH vận động nhanh. c. Suất hao phí của TSDH so với DT Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng DT thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. d. Suất hao phí của TSDH so với LN sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng LN sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH BQ, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao, chỉ tiêu này là căn cứ để các DN dự toán nhu cầu về TSDH khi muốn có mức độ LN mong muốn. e. Tỷ suất sinh lời của TSDH Thang Long University Library
  • 21. 11 Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSDH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng LN sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho DN. f. Sức sản xuất củ TSCĐ Trong đó: Sức sản xuất của TSCĐ là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng TS, ở đây là TSCĐ của DN. Nguyên giá TSCĐ sử dụng BQ trong 1 kỳ là BQ số học của nguyên giá TSCĐ có ở đầu kỳ và cuối kỳ. DT thuần của DN có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của DN, nó là nguồn để DN trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá BQ TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng DT thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, DN phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữ TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. g. Suất hao phí củ TSCĐ Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ. Ta có công thức : Chỉ tiêu này cho biết DN muốn có một đồng DT trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được DT như mong muốn. h. Tỷ suất sinh lời củ TSCĐ (RONA) Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa LN sau thuế của DN với TSCĐ sử dụng trong kỳ. LN sau thuế là chênh lệch giữa LN trước thuế và thuế thu nhập DN. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị nguyên giá( hoặc giá trị còn lại)của TSCĐ tham gia vào
  • 22. 12 quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN càng cao và ngược lại. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã tạo điều kiện cho các DN đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng trong hoạt động kinh doanh nói chung ở DN. Trong phần TSDH, còn có một khoản mục rất được quan tâm, đó chính là đầu tư tài chính dài hạn bao gồm: đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn. i. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ thông qu mô hình Dupont Thứ nhất, số vòng quay vốn cố định càng cao chứng tỏ vốn cố định đang được sử dụng hiệu quả, cụ thể hơn số vòng quay của TSCĐ lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là DT thuần và TSCĐ BQ trong kỳ. Nếu DT thuần lớn và TSCĐ BQ trong kỳ nhỏ thì số vòng quay lớn. Số vòng quay vốn cố định càng cao thì tỷ suất sinh lời TSCĐ cũng càng cao. Thứ hai là, ROS càng cao thì sức sinh lời của TS càng tăng. Nếu DT cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên DT tăng và tỷ suất sinh lời TSCĐ cũng tăng cao.  Vòng quay TSCĐ cho biết 1 đồng TSCĐ ròng tạo ra được bao nhiêu đồng DT thuần trong kỳ. Vòng quay TSCĐ là chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng TS, ở đây là TSCĐ của DN. Thước đo này được tính bằng cách lấy DT của DN đạt được trong một kỳ nào đó chia cho giá trị BQ TSCĐ thuần (ròng) của DN trong kỳ đó. Giá trị BQ này được tính bằng cách lấy giá trị TB cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của DN  Thời gian quay vòng TSCĐ: cho biết thời gian để TSCĐ thực hiện được một vòng quay TSCĐ. Thang Long University Library
  • 23. 13 Chỉ tiêu này phản ánh số ngày từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi được giá trị TSCĐ, chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay TSCĐ. 1.2.2 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn 1.2.2.1 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được LN từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho DN tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, hiệu suất sử dụng VCSH (số vòng quay VCSH), thời gian vòng quay VCSH, các chỉ tiêu này được xác định như sau: a. Chỉ tiêu về tỷ suất LN ròng trên VCSH Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng LN sau thuế thu nhập DN. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của DN, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, DN sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới đây. Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: ( ) Hay, ROE = Tỷ suất doanh lợi x Số vòng quay TS x (Tổng TS/Vốn CSH) Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, DN có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau:
  • 24. 14  Tác động tới cơ cấu tài chính của DN thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.  Tăng hiệu suất sử dụng TS. Nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa tăng quy mô về DT thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng TS.  Tăng DT, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng LN của DN. Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là LN ròng biên, vòng quay TS và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) DN có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất DN có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao DT và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng LN ròng biên. Thứ hai DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các TS sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay TS. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là DN cần tạo ra nhiều DT hơn từ những TS sẵn có. Một ví dụ đơn giản là giả sử bạn có một căn nhà tiện đường giao thông mà chưa cần sử dụng, ban ngày bạn có thể cho thuê kinh doanh đồ ăn, tối đến bạn có thể cho thuê làm chỗ gửi xe. Như vậy với cùng một TS là cửa hàng bạn đã có thể gia tăng được DT nhờ biết sắp xếp khung thời gian thích hợp. Thứ ba, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức LN trên tổng TS của DN cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của DN là hiệu quả. Khi áp dụng mô hình Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của DN qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Ví dụ khi nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc DN sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì ta cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép DN tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của DN có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên LN hoặc vòng quay tổng TS thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên cũng cần phải phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của DN có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? DT có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của Công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?... Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương Thang Long University Library
  • 25. 15 lai. Thông thường, ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Trong công thức tính ROE, ta có thể thấy VCSH tùy thuộc vào sức sinh lời của TS và cấu trúc vốn của DN, tức tùy thuộc vào việc sử dụng nợ như thế nào. Mục tiêu cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các DN trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa LN. Để đạt được mục tiêu đó, các DN phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng DT từ hoạt động kinh doanh, đồng thời chủ động lựa chọn cơ cấu tài chính hợp lý sao cho vừa tối thiểu hóa chi phí sử vốn và các rủi ro về tài chính, vừa tối đa hóa LN vốn chủ sở hữu. Một trong những công cụ mà các nhà quản lý tài chính DN thường sử dụng để đạt được mục đích trên là đòn bẩy tài chính của DN. Đòn bẩy tài chính phản ánh một đồng vốn mà DN hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn được hình thành từ các khoản nợ. Do đó có thể cân nhắc, lựa chọn một cơ cấu tài trợ hợp lý nhằm tận dụng đực hiệu ứng đòn bẩy tài chính, nâng cao khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu, cần xem xét mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính, hiệu quả sản xuất kinh doanh và đòn bẩy tài chính thông qua phương trình: [ ( ) ] ( ) Trong đó: i: lãi suất vay BQ T: Thuế suất thuế thu nhập DN RE: Tỷ suất sinh lời kinh tế Nợ/ Vốn CSH: đòn bẩy tài chính RE = (Lợi nhuận trước thuế Lãi vay)/(Tổng tài sản) Chỉ tiêu trên cho thấy, nếu hiệu quả kinh doanh RE cao sẽ dẫn đến hiệu quả tài chính cao và ngược lại. Nhưng nếu một hiệu quả kinh doanh thì chưa đủ vì hiệu quả tài chính còn chịu ảnh hưởng của cấu trúc vốn và tỷ suất LN trên vốn hay còn gọi là đòn bẩy tài chính. Tác động của đòn bẩy tài chính có hai mặt, trong điều kiện bình thường kinh doanh có hiệu quả, mức LN trước thuế và lãi vay đạt được của DN lớn hơn lãi vay phải trả thì việc tăng thêm hệ số nợ của DN là cần thiết và rất có lợi cho DN (đây là trường hợp RE > i). Vì sao vậy? Bởi vì DN chỉ phải trả ra một lượng vốn ít nhưng lại được một lượng TS lớn, hơn nữa, sau khi trả lãi ở mức cố định, LN sau thuế và lãi vay để dành cho chủ sở hữu, vì vậy lợi ích của chủ sở hữu sẽ tăng lên đáng kể. Ngược lại, trong trường hợp DN kinh doanh kém hiệu quả thì doanh lợi vốn CSH cũng bị sụt giảm nhanh chóng, lúc này DN không nên vay thêm (trường hợp RE < i). Vì việc vay thêm sẽ làm cho hiệu quả tài chính của DN thấp hơn và lúc này DN đang gặp
  • 26. 16 rủi ro trong kinh doanh do phải sử dụng một phần LN làm ra để bù đắp lãi vay DN phải trả. Vì lãi tiền vay chỉ phụ thuộc vào số tiền vay là lãi vay mà không phụ thuộc vào sản lượng hoặc DT của DN, do đó trong các DN có hệ số nợ cao mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn và ngược lại. Những DN không vay nợ thì không có đòn bẩy tài chính. Nói một cách khác, một sự biến động nhỏ của LN trước thuế và lãi vay sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn của LN vốn CSH. Còn trong trường hợp RE = i hoạt động kinh tế chỉ bù đắp được chi phí hoạt động tài chính. Khi đó ROE = RE * (1 - T) Như vậy cấu trúc tài chính (Nợ/ Vốn CSH) đóng vài trò là đòn bẩy tài chính đối với khả năng sinh lời vốn CSH. DN nào vận dụng hợp lý, linh hoạt sẽ phát huy được tác dụng của nó. Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc DN sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay. Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định xác suất DN mất khả năng thanh toán các hợp đồng nợ. DN càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản và kiệt quệ tài chính cao.Về phía tích cực, nợ là một dạng tài trợ tài chính quan trọng và tạo lợi thế lá chắn thuế cho DN do lãi suất tiền vay được tính như một khoản chi phí hợp lệ và miễn thuế. Khi DN vay nợ, chủ nợ và chủ sở hữu cổ phần của DN có thể gặp phải những xung đột về quyền lợi. b. Hiệu suất sử dụng VCSH (số vòng quay VCSH) Chỉ số này đo lường mối quan hệ giữa DT thuần và VCSH BQ của doanh nghệp; cho biết 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng DT. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của DN càng cao và ngược lại. c. Thời gian quay vòng VCSH Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để VCSH quay được một vòng. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCSH cao và ngược lại. Thang Long University Library
  • 27. 17 1.2.2.2 Chi tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn vay a. Hệ số khả năng th nh toán lãi v y còn đƣợc gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn. Nó cho thấy LN trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không (không liên quan đến tiền, do đó không liên quan gì để khả năng thanh toán cả). Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng của 4 quý gần nhất. Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của DN có tối ưu hay không thông qua đánh giá kết cấu LN cho người cho vay, chính phủ (thuế) và Cổ đông. Từ đó đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã là tối ưu cần duy trì. Hệ số này cho biết mức độ LN đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của DN cho các chủ nợ của mình càng lớn. Khả năng trả lãi vay của DN thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của TS thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các DN cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một DN cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình. b. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi DN sử dụng 100 đồng tiền vay thì tạo ra bao nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của DN.
  • 28. 18 1.2.3 Chi tiêu đo lường hiệu quả sử dụng chi phí 1.2.3.1 Tổng chi phí Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bao gồm: GVHB, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN, và các chi phí khác. Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí và chỉ tiêu tỷ suất LN chi phí. Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ cho sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng DT. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu được bao nhiêu đồng LN. Khi phân tích các chỉ tiêu trên ta cần phải dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và bảng báo cáo tài chính tổng hợp. Trên cơ sở đó ta có thể đánh giá được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của DN. Mặt khác ta cũng sẽ nghiên cứu sự biến động của các chi tiêu của kỳ vừa qua so sánh với kỳ trước được lấy làm kỳ gốc của DN. Điều này giúp ta đánh giá được thực trạng và triển vọng của từng DN so với nền kinh tế quốc dân. 1.2.3.2 Giá vốn hàng bán Đối với DN sản xuất như công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Sơn Tây, GVHB trên báo cáo kết quả kinh doanh của DN được tạo thành từ các chi phí sản xuất (bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung) kết tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho. Tại thời điểm sản phẩm được tiêu thụ, các chi phí sản phẩm này được ghi nhận là GVHB, là một chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh. Ta có: GVHB = LN gộp DT thuần Việc phân tích GVHB cũng đồng nghĩa với việc phân tích LN gộp, sự thay đổi trong GVHB nói chung hay sự thay đổi từng khoản chi phí nói riêng đều dẫn tới sự thay đổi trong LN gộp. 1.2.3.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân Thang Long University Library
  • 29. 19 phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi; chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng. Chi phí quản lý DN bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả DN như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý DN; Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ, thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản lệ phí, các khoản chi về điện thoại, điện tín, tiếp khách, hội nghị, công tác phí.... Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN là hai chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ tiêu lãi thuần từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu thuế thu nhập DN. Chính vì vậy, nếu những khoản chi phí này bị phản ánh sai lệch thì có thể làm những người quan tâm hiểu sai lệch về tình hình sản xuất kinh doanh của DN. Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN là một nội dung quan trọng đồng thời cũng là một biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Bởi lẽ, qua phân tích những người quan tâm có thể nhận thức, đánh giá đúng đắn và toàn diện tình hình chi phí phát sinh trong kỳ. Qua đó thấy được tình hình quản lý và sử dụng các loại chi phí này có phù hợp với tình hình kinh doanh của DN, với những nguyên tắc của quản lý kinh tế tài chính và mang lại hiệu quả kinh tế hay không. Mặt khác qua phân tích cũng giúp chúng ta tìm ra được những tồn tại trong quản lý và sử dụng những chi phí này để từ đó xác định những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan để đề ra phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hơn hiệu quả sử dụng chi phí. Dưới đây là một số chỉ tiêu chủ yếu phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. a. Tỷ suất chi phí bán hàng của hàng tiêu thụ: Tỷ suất chi phí bán hàng của hàng tiêu thụ: Là tỷ lệ phần trăm của tổng mức chi phí bán hàng với doanh số bán ra thuần túy. Trong đó: Tf: là tỷ suất chi phí bán hàng Mn: là mức doanh số bán hàng thuần túy F: là tổng chi phí bán hàng Tỷ suất chi phí bán hàng tính cho từng khoản mục chi phí cho biết cứ 100 đồng doanh số bán hàng thì chi hết bao nhiêu đồng chi phí trên từng khoản mục chi phí.
  • 30. 20 Trong đó: T_fi là tỷ suất chi phí bán hàng theo khoản mục i F_i là mức chi phí bán hàng theo khoản mục i b. Tỷ trọng từng khoản mục Là tỷ lệ % mức phí của từng khoản mục so với tổng chi phí bán hàng Trong đó: C_ilà tỷ trọng khoản mục i trong chi phí bán hàng c. Mức tăng hoặc giảm chi phí bán hàng Là hiệu số giữa hai thời kỳ so sánh: giữa thực tế với kế hoạch, giữa thực tế kỳ này với kỳ trước. Chỉ tiêu này dùng để tính toán số tiết kiệm bội chi tương đối chi phí bán hàng để so sánh về mặt thời gian nhằm đánh giá chất lượng quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. Trong đó: Mhk là mức tăng hoặc giảm mức phí kế hoạch Mhl là mức tăng hoặc giảm mức phí thực tế Tfo là tỷ suất phí kỳ trước Tfk là tỷ suất phí kỳ kế hoạch Tfl là tỷ suất phí kỳ thực hiện d. Tốc độ chi phí bán hàng Tốc độ chi phí bán hàng Vf là tỷ lệ % giữa mức giảm hoặc tăng phí với tỷ suất phí ở thời kỳ so sánh. Chỉ tiêu này được sử dụng để so sánh về mặt không gian, nó phản ánh tốc độ tăng giảm chi phí bán hàng nhanh hay chậm. e. Tỷ suất LN tính trên chi phí bán hàng Tỷ suất LN tính trên DT bán hàng cho phép DN thấy rõ hơn hiệu quả kinh doanh của mình và cho phép cơ quan chủ quản cấp trên đánh giá đúng chất lượng chi phí bán hàn ở các đơn vị kinh tế góp phần chỉ đạo công tác quản lý vĩ mô tốt hơn. Thang Long University Library
  • 31. 21 Trong đó: Hf là chi phí tính trên LN Hp là LN tính trên chi phí f là số tiền chi phí bán hàng p là số LN hàng bán 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN 1.3.1 Các nhân tố bên ngoài a. Nhân tố môi trƣờng quốc tế và khu vực Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển kinh tế của các nước trên thế giới... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của DN. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở để các DN trong khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh DTận lợi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. b. Nhân tố môi trƣờng nền kinh tế quốc dân Môi trường chính trị: ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các DN, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN. Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các DN hoạt động, các hoạt động của DN như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các DN phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong DN... ). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các DN, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN.
  • 32. 22  Môi trường văn hoá xã hội Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi DN, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của DN sẽ cao do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN và ngược lại nếu tình trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của DN sẽ giảm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Trình độ văn hoá ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các DN. Nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN.  Môi trường kinh tế Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập BQ trên đầu người... là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng DN. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các DN đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập BQ đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các DN phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.  Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng Các điều kiện tự nhiên như : các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng NVL, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN trong vùng. Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho DN nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của các DN. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng tới chi phí Thang Long University Library
  • 33. 23 kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các DN do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.  Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của DN do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. c. Nhân tố môi trƣờng ngành Sự cạnh tranh giữa các DN hiện có trong ngành Mức độ cạnh tranh giữa các DN trong cùng một ngành với nhau ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi DN, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi DN.  Khả năng gia nhập mới của các DN Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các DN khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy buộc các DN trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra cac hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của DN, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường. Do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.  Sản phẩm thay thế Hầu hết các sản phẩm của DN đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất lượng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của DN. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.  Người cung ứng Các nguồn lực đầu vào của một DN được cung cấp chủ yếu bởi các DN khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của DN phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ. Nếu các yếu tố đầu vào của DN là không có sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của DN phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào của
  • 34. 24 DN phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào sẽ cao hơn bình thường nên sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Còn nếu các yếu tố đầu vào của DN là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng, chất lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc vào người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Người mua KH là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các DN đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của DN sản xuất ra mà không có người hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì DN không thể tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng… của KH ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của DN, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của DN vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của DN. 1.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp a. Bộ máy quản trị doanh nghiệp Các DN hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị DN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển DN, bộ máy quản trị DN phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau : Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị DN và xây dựng cho DN một chiến lược kinh doanh và phát triển DN. Nếu xây dựng cho DN một chiến lược kinh doanh và phát triển DN. Nếu xây dựng được một chiến lược kinh doanh và phát triển DN hợp lý (phù hợp với môi trường kinh doanh, phù hợp với khả năng của DN) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để DN tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá các hoạt động của DN trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển DN đã xây dựng.  Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh doanh đã đề ra.  Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên. Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị DN, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của DN, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN đạt hiệu quả cao. Nếu bộ máy quản trị DN được tổ chức hoạt động Thang Long University Library
  • 35. 25 không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và không rõ ràng hoặc là phải kiểm nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt động không chặt chẽ, các quản trị viên thì thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN không cao. b. L o động tiền lƣơng Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của DN đồng thời nó còn tác động tói tâm lý người lao động trong DN. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của DN nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên DN cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của DN. c. Tình hình tài chính của doanh nghiệp DN có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho DN có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của DN yếu kém thì DN không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của DN ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của DN, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của DN, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của DN tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính DN đó. d. Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
  • 36. 26  Đặc tính của sản phẩm Ngày nay chất lượng của sản phẩm trở thành một công cụ cạnh tranh quan trọng của các DN trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm nó thoả mãn nhu cầu của KH về sản phẩm, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng sản phẩm luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi DN, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của KH, lập tức KH sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Chất lượng của sản phẩm góp phần tạo nên uy tín danh tiếng của DN trên thị trường. Những đặc tính mang hình thức bên ngoài của sản phẩm như : Mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu…trước đây không được coi trọng nhưng ngày nay nó đã trở thành những yếu tố cạnh tranh quan trọng không thể thiếu được. Thực tế cho thấy, KH thường lựa chọn các sản phẩm theo trực giác, vì vậy những loại hàng hoá có mẫu mã bao bì nhãn hiệu đẹp và gợi cảm…luôn giành được ưu thế hơn so với các hàng hoá khác cùng loại. Các đặc tính của sản phẩm là nhân tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của DN góp phần rất lớn tới việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của DN nên có ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.  Công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là một khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN, nó quyết định tới các khâu khác của quá trình sản xuất kinh doanh. DN sản xuất ra sản phẩm có tiêu thụ được hay không mới là điều quan trọng nhất. Tốc độ tiêu thụ nó quyết định tốc độ sản xuất và nhịp độ cung ứng NVL. Cho nên nếu DN tổ chức được mạng lưới tiêu thụ sản phẩm phù hợp với thị trường và các chính sách tiêu thụ hợp lý khuyến khích người tiêu dùng sẽ giúp cho DN mở rộng và chiếm lĩnh được thị trường, tăng sức cạnh tranh của DN đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng DT, tăng LN, tăng vòng quay của vốn, góp phần giữ vững và đảy nhanh nhịp độ sản xuất cũng như cung ứng các yếu tố đầu vào nên góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. e. NVL và công tác tổ chức đảm bảo NVL NVL là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu được đối với các DN sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả của NVL và tính đồng bộ của việc cung ứng NVL ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng NVL, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN, chi phí sử dụng NVL của các DN công nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm NVL có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh Thang Long University Library
  • 37. 27 doanh của DN. Việc sử dụng tiết kiệm NVL đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn với cùng một lượng NVL.. f. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của DN Cơ sở vật chất kỹ thuật trong DN là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN, làm nền tảng quan trọng để DN tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho DN trên cơ sở sức sinh lời của TS. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tàu sản của DN thì nó vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, nó thể hiện bộ mặt kinh doanh của DN qua hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi…Cơ sở vật chất kỹ thuật của DN càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bất nhiêu. Điều này thấy khá rõ nếu một DN có hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho DN một TS vô hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho DN hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của DN ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí NVL do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Nếu DN có trình độ kỹ thuật sản xuất còn có công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho DN sử dụng tiết kiệm NVL, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của DN thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của DN rất thấp, sử dụng lãng phí NVL. g. Môi trƣờng làm việc trong doanh nghiệp Môi trường văn hoá do DN xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng DN. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của DN. Văn hoá DN tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các DN, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của DN, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của DN. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong DN. h. Các yếu tố mang tính chất vật lý và hoá học trong DN Các yếu tố không khí, không gian, ánh sáng, độ ẩm, độ ổn, các hoá chất gây độc hại là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian lao động, tới tinh thần và sức khoẻ của lao động do đó nó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động của DN, đồng
  • 38. 28 thời nó còn ảnh hưởng tới độ bền của máy móc thiết bị, tới chất lượng sản phẩm. Vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. i. Môi trƣờng thông tin : Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong DN ngày càng lớn hơn bao gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng người lao động trong DN và các thông tin khác. Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những ngưòi lao động trong DN luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi với nhau các thông tin cần thiết. Do đó mà hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phụ thuộc rất lớn vào hệ thống trao đổi thông tin của DN. Việc hình thành qúa trình chuyển thông tin từ người nàu sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phối hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết để DN thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 1.4 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định được một cách chính xác, nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính toán trong DN. Mỗi DN đều có một phương pháp, một cách tính toán khác nhau do đó mà tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của DN cũng phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp túnh toán trong DN đó. Các phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.4.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp phân tich được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp so sánh cần quan tâm tới tiêu chuẩn để so sánh, điều kiện để so sánh, kỹ thuật để so sánh. Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chi tiêu của một kỳ được lựa chọn làm gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích. Khi tiến hành so sánh cần có hai đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được. Điều kiện so sánh: So sánh theo thời gian đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường. Thang Long University Library
  • 39. 29 So sánh theo không gian tức là so sánh giữa các số liệu trong ngành nhất định, các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Kỹ thuật so sánh: Đế đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chi tiết so sánh , quá trình so sánh giưa các chỉ tiêu được thể hiện dưới 3 kỹ thuật so sánh sau đây:  So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích.  So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh được phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu nghiên cứu.  So sánh số BQ: biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tín chất. Từ đó cho thấy sự biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích, mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về mặt tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét giữa các thời gian khác nhau, biểu hiện tính phổ biến của chỉ tiêu phân tích. Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo 2 hình thức sau:  -So sánh theo chiều dọc là quá trình so sánh, xác định tỷ lệ, quan hệ tương quan giữa các dữ kiện trên báo cáo tài chính của kỳ hiện hành.  So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh, xác định tỷ lệ và chiều hướng tăng giảm của các dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kỳ khác nhau. Tuy nhiên, phân tích theo chiều ngang cần chú ý trong điều kiện xáy ra lạm phát, kết quả tính được chỉ có ý nghĩa khi chúng ta đã loại trừ ảnh hưởng của biến động giá. 1.4.2 Phương pháp tỷ số Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải xác định các ngưỡng, các định mức để từ đó nhận xét và đánh giá tình hìnhtaif chính DN với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm chỉ tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của DN. Nhưng chìa khóa chung có bốn nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
  • 40. 30  Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán  Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu TS và cơ cấu nguồn vốn  Nhóm chỉ tiêu về hoạt động  Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. 1.4.3 Phương pháp Dupont Bên cạnh đó các nhà phân tích tài chính còn sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont. Phương pháp này sẽ giúp các nhà phân tích tài chính nhận biết được nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt hay xấu trong DN. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của DN như thu nhập trên TS (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả tổng số với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ hợp. Các bước Trong Phương Pháp Dupont  Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính )  Tính toán ( sử dụng bảng tính )  Đưa ra kết luận  Nếu kết luận xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính toán lại  Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont  Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty  Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên  Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm DT và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém . Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont Thang Long University Library
  • 41. 31  Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy  Không bao gồm chi phí vốn  Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont  Số liệu kế toán đáng tin cậy. 1.4.4 Một số phương pháp khác Phương pháp cân đối: trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hình thành nhiều mối quan hệ kinh tế như: cân đối thu chi, cân đối giữa vốn và nguồn vốn để phân tích những mối quan hệ này cần sử dụng phương pháp cân đối. Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình của sản xuất kinh doanh. Phương pháp số chênh lệch: là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Phương pháp hiệu số phần trăm: là phương pháp dùng số chênh lệch về tỉ lệ phần trăm hình thành của các nhân tố sau và trước nhân với chỉ tiêu kế hoạch, để xác định mức độ ảnh hường của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.