4. STUDENTS’ COMMON PROBLEMS IN ESL CLASS
❑ Fear of making mistakes in
pronunciation
❑ Limitations of vocabulary
Cause
Solution
Create open, fun and
comfortable atmosphere by
using icebreakers and warm
ups
5. Mỗi người sẽ viết ra ba sự thật về
bản thân mình (Tên, Sở Thích, Nghề
Nghiệp) vào một mảnh giấy trắng.
Sau 30 giây, mọi người vo tròn và
ném các quả “bóng tuyết” theo các
hướng khác nhau. Mỗi người sau đó
sẽ nhặt một quả, đọc và đoán ra
người viết thông tin đó là ai.
Snowball fun
Level: Pre-intermediate - Advanced
Icebreaker game
6. Icebreakers
❑ Short and interesting activities that give each
student a sense of belonging
❑ Help students relax and get to know each
other
❑ Happen at the beginning of a lesson or just
before the beginning
7. Mỗi học viên sẽ nghĩ tới một món
quà yêu thích muốn được nhận.
Viết 3-4 câu miêu tả món quà đó
(kích thước, hình dạng, màu sắc,
chức năng, cách dùng …) và không
được nói ra tên món quà đó là gì.
Học viên còn lại đoán món quà đó là
gì.
Guess the Gift
Level: Intermediate - Advanced
Warm-up game
8. Warm ups
❑ Help students relax into the environment
❑ Engage them in English communication
❑ Start at every lesson
❑ ‘Activate’ their English language learning brains
9. What are the differences and
similarities between Ice
Breakers and Warm-up
activities?
10. Ice breakers Warm-ups
Similarities
Activities that help students relax and improve their level of
participation in the classroom
Differences
Use at the beginning of the 1st
lesson in a course
Use at the start of every
lesson
Get students to know each
other by sharing personal
infomation
Engage students in
English communication
12. Icebreakers
“My name is” ball game
1. Yêu cầu học viên xếp thành vòng tròn
2. Giáo viên chuyền bóng cho một học viên (chọn học
viên có thể nói tiếng Anh tốt) và nói “My name is …”
Học viên hoàn thành câu bằng cách thêm tên của
học sinh vào.
3. Yêu cầu học viên chuyền lại quả bóng cho bạn và nói
“My name is …”
4. Sau khi chơi mẫu, yêu cầu học viên chuyền bóng
ngẫu nhiên tơi các học viên khác trong vòng tròn và
nói “My name is …”
Level: beginner
13. Icebreakers
Pair interview
1. Giáo viên chia học viên thành các cặp
2. Đưa cho học viên 1 danh sách các câu hỏi hoặc có
thể yêu câu học viên tự soạn câu hỏi để phỏng vấn
nhau.
✔ What is your name?
✔ Where do you live?
✔ What are your interests?
✔ Why are you studying English?
✔ Do you hope to live overseas? If so, where?
3. Sau khi học viên phỏng vấn nhau, giáo viên chọn
các cặp bất kỳ lên nói về những điều họ biết về bạn
cùng nhóm.
Level: intermediate - advanced
14. Icebreakers
Can you remember?
1. Giáo viên chia nhóm (4-5 học viên/nhóm)
2. Học viên nghĩ một câu giới thiệu bản thân và sở thích. Học
viên sau đó sẽ nói và làm hành động diễn tả sở thích của
mình.
3. Mỗi học viên trong đội sẽ lần lượt diễn tả lại hành động và câu
của người ở phía trước và sau đó thêm câu và hành động diễn
tả sở thích của mình.
Giáo viên có thể bắt đầu làm mẫu với mẫu câu như “My name is
John and I like baseball (diễn tả hành động chơi baseball).”
Học sinh 1: John likes baseball (diễn tả hành động chơi baseball).
My name is Sarah and I like dancing. (diễn tả hành động nhảy).
Học sinh 2: John likes baseball (diễn tả hành động chơi baseball).
Sarah likes dancing (diễn tả hành động nhảy). My name is Shelly
and I like eating ice-cream (diễn tả hành động ăn kem).
Level: any
15. Icebreakers
Peek – a - who
1. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm sẽ
ngồi/đứng theo hàng mỗi bên của tấm chăn (hoặc
chiếu) để không nhìn thấy được đội đối diện.
2. Mỗi thành viên từ mỗi đội sẽ ngồi/đứng đối mặt nhau
qua tấm chăn và khi tấm chăn được hạ xuống, thành
viên mỗi đội phải hô to tên của người đối diện. Thành
viên đội nào nói đúng tên đầu tiên thì thành viên đội còn
lại sẽ phải qua phía bên đội đoán đúng.
3. Trò chơi kết thúc khi tất cả học viên đều ngồi/đứng cùng
một phía
Level: beginner
17. Warm ups
Whisper
1. Giáo viên chia lớp thành 2 đội và đứng làm 2
hàng dọc, mỗi người đứng cách nhau khoảng 1m
2. Giáo viên đứng cuối hàng và cho 2 bạn cuối hàng
nhìn 1 từ vựng bất kỳ đã học trong các buổi
trước.
3. Bạn học viên cuối hàng sẽ bước lên nói nhỏ vào
tai bạn phía trước, tiếp tục truyền thông tin lên và
bạn đầu hàng khi nhận được thông tin sẽ chạy
nhanh lên bảng để ghi từ.
Level: beginner
18. Warm ups
Who is it?
Mỗi nhóm chọn ra một người đại diện lên
nhìn hình và diễn tả lại bức ảnh của một
người nổi tiếng. Các thành viên còn lại dựa
vào miêu tả để vẽ lại một bức tranh về ngoại
hình của người này và đoán xem người nổi
tiếng đang được miêu tả là ai. Đội nào đoán
ra nhanh nhất sẽ dành chiến thắng.
Level: intermediate - advanced
19. Warm ups
Charade
1. Giáo viên chia lớp thành 2 đội và đứng thành hàng
dọc như hình. 1 bạn diễn tả từ vựng (có thể sử
dụng các từ đã học ở buổi trước), 1 bạn đoán từ.
2. Giáo viên nói thầm 1 từ vào tai 1 học viên, học viên
đó sẽ phải diễn tả từ vựng cho bạn tiếp theo đoán.
3. Học viên nhìn hành động và đoán từ vựng, nếu học
viên đoán đúng, tiếp tục tới lượt học viên đó lên
diễn tả cho bạn học viên tiếp theo đoán. Nếu không
thể đoán từ có thể bỏ qua và không được điểm.
Level: intermediate-advanced
20. Warm ups
Make sentences
GV chia lớp thành 2 đội, sau đó show lên slide 2-3 từ
vựng bất kì, các nhóm phải phản xạ thật nhanh để
đọc thành 1 câu đầy đủ, chính xác bằng cách sử
dụng các từ vựng được cho và thêm thắt các từ mới
Eg: Dog – bite – brown
=> A brown dog bites me.
Đội nào đặt được nhiều câu hơn sẽ là đội chiến thắng
Lưu ý: Thời gian phản xạ 1 câu là 10s
Level: intermediate - advanced
A brown dog
bites me
21. Warm ups
My story
Đây là một trò chơi đặt câu có thể được tổ
chức theo mô hình vòng tròn, hoặc ném một
quả bóng cho người chơi kế tiếp. Bắt đầu một
câu dang dở (Ví dụ: “Yesterday I...”) và mời mỗi
học viên thêm duy nhất một từ vào câu đó.
Mỗi HV được suy nghĩ và phản xạ trong vòng
5s.
Level: intermediate - advanced
Yesterday I …
went … shopping…
with
mom …
Editor's Notes
Đặt vấn đề từ việc học viên ở các lớp học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng thường có tâm lý rụt rè, mất tự tin vì 2 lý do:
Sợ phát âm sai
Không có đủ vốn từ vựng để diễn đạt ý tưởng