6. TESOL
METHODOLOGY
Approaches
Methods
Techniques
The process used to provide
proper planning,
structure and continuity in the
TESOL classroom.
A list of the techniques
used in the lesson. The
techniques should be
listed in the order in
which they will happen
in the lesson.
The theory of how the
particular lesson is best
taught.
Tasks or activities
selected by the teacher
for the students to
practice the chosen
language skills in the
lesson.
7. Có tồn tại một phương
pháp giảng dạy tốt nhất
không?
9. 1. Communicative Approach
• Được hình thành dựa trên giả định, niềm tin rằng kỹ năng Listening và Speaking là thực
hành nền tảng quan trọng trong việc học ngoại ngữ
• Học sinh có cơ hội thực hành các đoạn hội thoại: giới thiệu, chào hỏi, thảo luận,…
2. Natural approach
• Được hình thành dựa trên giả định rằng cách học hiệu quả một ngôn ngữ là học sinh được
nói tự do mà không phải sợ bị sửa lỗi.
• Phương pháp này không chú trọng vào tính “chính xác”, “sửa lỗi sai” mà trọng tâm vào sự
trôi chảy.
2. 10 phương pháp tiếp cận
10. 3. Task-based Approach
• Được hình thành dựa trên giả định, niềm tin rằng người học học ngoại ngữ tốt nhất khi
thực hiện một nhiệm vụ nào đó bằng ngôn ngữ ấy.
• Những nhiệm vụ lớp học cụ thể có thể được lấy những hoạt động ngoài thực tế như gọi
món ở nhà hàng, đặt phòng ở khách sạn; hoặc có thể là những nhiệm vụ phức tạp hơn
như phê bình một bộ phim.
4. Lexical Approach
• Được hình thành dựa trên giả định rằng cách tốt nhất để học một ngôn ngữ là sử dụng từ
vựng dạy theo chủ điểm và theo cụm cố định, thay vì chú trọng vào ngữ pháp
2. 10 phương pháp tiếp cận
11. 5. Student-centered approach
• Được hình thành dựa trên giả định, niềm tin rằng nhu cầu và sự quan tâm của người học
là trọng tâm chính.
• Bài giảng giáo viên thiết kế phải tập trung vào chủ đề và từ vựng liên quan tới người học
6. Whole-Language approach
• Hướng tới giải quyết mọi khía cạnh của ngôn ngữ đồng thời cùng một lúc. Các kỹ năng
Nghe, Nói, Đọc, Viết, từ vựng và ngữ pháp đều được dạy kỹ. Chính vì vậy mà phương
pháp tiếp cận này gây tốn thời gian và thường được dùng khi ôn tập trước thi cử
2. 10 phương pháp tiếp cận
12. 7. Grammar Translation approach
• Hướng tới giúp người học học quy tắc ngữ pháp và áp dụng các quy tắc đó thông qua việc
dịch từ tiếng ngoại ngữ sang tiếng mẹ để và ngược lại.
• Đặt trọng tâm vào sự chính xác trong ngữ pháp
8. Total physical Response Approach (TPR)
• Học ngoại ngữ kết hợp với hát, nghe nhạc, vận động chân tay và các hoạt động.
2. 10 phương pháp tiếp cận
13. 9. Audio-visual Lingual Approach
• Học ngoại ngữ kết hợp âm thanh, phim, clip, nhạc mà có sử dung các cấu trúc lặp lại giúp
người học dễ dàng học thuộc lòng
10. Eclectic Approach
• Phương pháp tiếp cận hỗn hợp
2. 10 phương pháp tiếp cận
14. 2. 10 phương pháp tiếp cận
Communicative
approach
Natural approach
Task-based approach
Lexical approach
Student-centered
approach
Higher level: Level Intermediate trở lên
All levels
Lower level: Level preintermediate trở
xuống
Whole language
approach
15. 2. 10 phương pháp tiếp cận
Grammar Translation
Approach
Total Physical Response
Approach
Audio-visual Lingual
Approach
Eclectic Approach
High level: Level từ Intermediate trở lên
Lower level: Level từ Pre Intermediate
trở xuống
All levels
16.
17. Do đó, ta phân loại phong
cách học tập
đặc trưng của học trò để
đẩy ra các phương pháp
giảng dạy phù hợp với
từng phong cách.
Nếu Học Viên được dạy
bằng phương pháp hợp
với phong cách học tập
của mình, thì Học Viên đó
sẽ tiếp thu hiệu quả nhất.
21. VISUAL
Phương pháp dạy / Công cụ dạy:
• Hình ảnh minh hoạ, posters, đồ
vật thực tế (realia)
• Flashcard
• Biểu đồ, bản đồ
• Sơ đồ tư duy
• Sử dụng nhiều màu sắc, fonts chữ đa
dạng bắt mắt
22. 4 KÊNH TIẾP THU
KIẾN THỨC
1. Học hiệu quả qua kênh Hình Ảnh (V)
23.
24. AUDITORY
Phương pháp dạy / Công cụ dạy:
• Nghe giảng
• Thảo luận nhóm, cặp
• Nghe radio, audiobook
• Đối thoại với chính mình hoặc
với người khác
• Đọc các tin nhắn hoặc email sử
dụng ngôn ngữ nói đời thường
• Ghi âm các ghi chú
• Kể chuyện
ielts-fighter.com
25. 1. Học hiệu quả qua kênh Hình Ảnh (V)
2. Học hiệu quả qua kênh Âm Thanh (A)
4 KÊNH TIẾP THU
KIẾN THỨC
26.
27. KINAESTHETIC
Thường ưa thích thực hành,
hoạt động, vận động.
Phương pháp dạy / Công cụ
dạy:
• Games, vận động
• Mô phỏng hoặc thí nghiệm
• Thử và sai
• Role play
28. 1. Học hiệu quả qua kênh Hình Ảnh (V)
2. Học hiệu quả qua kênh Âm Thanh (A)
3. Học hiệu quả qua kênh Vận Động (K)
4 KÊNH TIẾP THU
KIẾN THỨC
30. TACTILE
Thường học tốt nhất khi được
sờ, chạm, vẽ, viết.
Phương pháp dạy / Công cụ
dạy:
• Case studies
• Đồ vật thực tế
• Làm thủ công
• Chơi bài, board game
• Role play
• Dự án học tập
31. 1. Học hiệu quả qua kênh Hình Ảnh (V)
2. Học hiệu quả qua kênh Âm Thanh (A)
3. Học hiệu quả qua kênh Vận Động (K)
4. Học hiệu quả qua kênh Xúc Giác (T)
4 KÊNH TIẾP THU
KIẾN THỨC
33. 2. Não trái vs Não phải
Não trái
• Lập luận theo trình tự
• Logic
• Toán học
• Ngôn ngữ/nói
• Trừu tượng
• Lý tính
• Khách quan
Não phải
• Thích huyền bí
• Âm nhạc
• Sáng tạo-tưởng
tượng
• Trực giác
• Cụ thể
• Chủ quan
34. Mỗi buổi học cần đẩy đa dạng các
hoạt động và học liệu kích thích các
kênh tiếp nhận kiến thức và cả hai
não của Học Viên
Editor's Notes
Các nghiên cứu chỉ ra rằng không có một cách nào là tốt nhất để dạy và học ngoại ngữ nhưng các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 1 vài yếu tố ảnh hưởng tới việc tiếp thu ngôn ngữ.
Các phương pháp tiếp cận TESOL được hình thành dựa trên những lý thuyết, niềm tin, giả định về cách hiệu quả nhất để tiếp cận giảng dạy một bài học cụ thể.
Phương pháp tiếp cận cho bài giảng được lựa chọn dựa trên mục đích của kế hoạch giảng dạy và trình độ của học viên.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng không có một cách nào là tốt nhất để dạy và học ngoại ngữ nhưng các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 1 vài yếu tố ảnh hưởng tới việc tiếp thu ngôn ngữ.
Các phương pháp tiếp cận TESOL được hình thành dựa trên những lý thuyết, niềm tin, giả định về cách hiệu quả nhất để tiếp cận giảng dạy một bài học cụ thể.
Phương pháp tiếp cận cho bài giảng được lựa chọn dựa trên mục đích của kế hoạch giảng dạy và trình độ của học viên.
Hỏi học sinh đã xem bộ phim này chưa. Tiếp đó, với những người đã xem rồi, hỏi về quá trình con gấu này học võ. Nếu không có ai trả lời đúng, nói brief qua về chuyện con gấu này đã học võ theo phong cách chung và thất bại; nhưng đến khi ông thầy nhận ra được điểm riêng biệt và hướng dẫn con gấu theo phong cách riêng của nó, thì con gấu thành công.
https://www.youtube.com/watch?v=HXx8Je1v6Xo
1. Dựa vào mục tiêu của lessonplan và trình độ của học viên (độ tuổi cũng là yếu tố để cân nhắc nếu sử dụng TPR bởi vì người lớn sẽ ít thích hoạt động đi lại nhiều như trẻ con)
2. Cô giáo nhiều khả năng đang sử dụng Grammar Translation. Gợi ý cô sử dụng phương pháp tiếp cận TPR hay Audio-visual lingual Approach. Bên cạnh đó, hãy hỏi thêm về trình độ của lớp đó và mục tiêu bài giảng của cô giáo để có thêm những gợi ý cụ thể hơn.
3. Đầu tiên phải hỏi mục đích của lesson hôm đó là gì sau đó hỏi về trình độ học viên lớp đó. Sau đây là các gợi ý để bạn tuỳ chọn communicative Approach, TPR, Audio-visual lingual Approach, Task-based approach, natural approach
1. Dựa vào mục tiêu của lessonplan và trình độ của học viên (độ tuổi cũng là yếu tố để cân nhắc nếu sử dụng TPR bởi vì người lớn sẽ ít thích hoạt động đi lại nhiều như trẻ con)
2. Cô giáo nhiều khả năng đang sử dụng Grammar Translation. Gợi ý cô sử dụng phương pháp tiếp cận TPR hay Audio-visual lingual Approach. Bên cạnh đó, hãy hỏi thêm về trình độ của lớp đó và mục tiêu bài giảng của cô giáo để có thêm những gợi ý cụ thể hơn.
3. Đầu tiên phải hỏi mục đích của lesson hôm đó là gì sau đó hỏi về trình độ học viên lớp đó. Sau đây là các gợi ý để bạn tuỳ chọn communicative Approach, TPR, Audio-visual lingual Approach, Task-based approach, natural approach
1. Dựa vào mục tiêu của lessonplan và trình độ của học viên (độ tuổi cũng là yếu tố để cân nhắc nếu sử dụng TPR bởi vì người lớn sẽ ít thích hoạt động đi lại nhiều như trẻ con)
2. Cô giáo nhiều khả năng đang sử dụng Grammar Translation. Gợi ý cô sử dụng phương pháp tiếp cận TPR hay Audio-visual lingual Approach. Bên cạnh đó, hãy hỏi thêm về trình độ của lớp đó và mục tiêu bài giảng của cô giáo để có thêm những gợi ý cụ thể hơn.
3. Đầu tiên phải hỏi mục đích của lesson hôm đó là gì sau đó hỏi về trình độ học viên lớp đó. Sau đây là các gợi ý để bạn tuỳ chọn communicative Approach, TPR, Audio-visual lingual Approach, Task-based approach, natural approach
1. Dựa vào mục tiêu của lessonplan và trình độ của học viên (độ tuổi cũng là yếu tố để cân nhắc nếu sử dụng TPR bởi vì người lớn sẽ ít thích hoạt động đi lại nhiều như trẻ con)
2. Cô giáo nhiều khả năng đang sử dụng Grammar Translation. Gợi ý cô sử dụng phương pháp tiếp cận TPR hay Audio-visual lingual Approach. Bên cạnh đó, hãy hỏi thêm về trình độ của lớp đó và mục tiêu bài giảng của cô giáo để có thêm những gợi ý cụ thể hơn.
3. Đầu tiên phải hỏi mục đích của lesson hôm đó là gì sau đó hỏi về trình độ học viên lớp đó. Sau đây là các gợi ý để bạn tuỳ chọn communicative Approach, TPR, Audio-visual lingual Approach, Task-based approach, natural approach