Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp
Tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán và phương pháp hoạch toán trên phần mềm của công ty.
Nhận xét và đưa ra những biện pháp thiết thực giúp công tác kế toán của công ty hoàn thiện cũng như đơn giản hơn.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CÔNG TY TNHH TÙNG DUY ĐỨC
TP.HCM, 08 tháng 04 năm 2022
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề..........................................................................................................................1
2. Mục tiêu .............................................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................1
4. Kết cấu của đề tài..............................................................................................................2
CHƯƠNG 1 ........................................................................Error! Bookmark not defined.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÙNG DUY ĐỨC ...Error! Bookmark
not defined.
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tùng Duy Đức...........Error! Bookmark not
defined.
1.1.1 Sơ lược về công ty .............................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của đơn vị thực tập ............Error! Bookmark not
defined.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ.....................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lí.......................................Error! Bookmark not defined.
1.1.5 Mối quan hệ giữa các phòng ban .....................Error! Bookmark not defined.
1.2 Tổ chức công tác kế toán.........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Cơ cấu bộ máy kế toán......................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ..........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Hình thức sổ kế toán ....................................Error! Bookmark not defined.
Hiện nay công ty áo dụng phần mềm MISA kết hợp sử dụng EXCEL in sổ theo
hình thức sổ nhật ký chung.........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Hệ thống chứng từ và các tài khoản sử dụng........Error! Bookmark not
defined.
1.2.5 Chính sách kế toán tại công ty .........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÙNG DUY ĐỨC.........................................................3
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......3
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...........................................................................3
2.1.2. Kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................3
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................................3
2.2.1.1. Nội dung ............................................................................................................3
2.2.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)....................................4
2.2.1.3 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................6
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 17
2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN......................................................................... 17
2.3.1. Nội dung................................................................................................................ 17
2.3.2. Cách xác định giá vốn......................................................................................... 17
2.3.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)........................................ 17
2.4.4. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 18
2.4.5. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................ 18
2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ....................................... 25
2.4.1. Nội dung................................................................................................................ 25
2.4.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)........................................ 25
2.4.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 25
2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................ 26
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC...................................................................................... 27
2.5.1. Nội dung................................................................................................................ 27
2.5.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)........................................ 28
2.5.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 29
2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............................................. 33
2.6.1. Nội dung................................................................................................................ 33
2.6.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)........................................ 33
2.6.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 33
2.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................ 33
2.7 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH .............................................................................................................................. 36
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 42
3.1. NHẬN XÉT................................................................................................................. 42
3.1.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................ 42
3.1.2. Nhận xét về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
tại công ty ........................................................................................................................ 43
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 44
3.2.1. Một số kiến nghị đối với tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................... 44
3.2.2. Một số kiến nghị đối với tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.................................................................................................... 44
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
........................................................................................................................................... 45
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 47
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.2: Minh họa màn hình nhập liệu bán hàng trên Misa ................................6
Hình 2.3: Ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm Misa..............................7
Hình 2.4: Ghi nhận thuế GTGT trên phần mềm .....................................................8
Hình 2.5 Minh họa in hóa đơn trên phần mềm........................................................9
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000160.....................................................................9
Hình 2.7: Ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm Misa........................... 10
Hình 2.8 Ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm Misa............................ 12
Hình 2.9 Ghi nhận thuế GTGT trên phần mềm Misa.......................................... 13
Hình 2.10: Phiếu xuất kho số XK0026.................................................................. 19
Hình 2.11: Tính giá xuất kho trên phần mềm....................................................... 20
Hình 2.12: Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán.................................................... 20
Hình 2.13: Giấy báo có ( Thiếu) ............................................................................ 26
Hình 2.14: Minh họa trình tự ghi nhận doanh thu tài chính trên Misa.............. 26
Hình 2.15: Minh họa Misa tiền lãi nộp chậm BHXH.......................................... 30
Hình 2.16 Kế toán ghi nhận Xác định kết quả hoạt động KD........................... 34
Hình 2.17: Khai báo tài khoản kết chuyển trên Misa .......................................... 35
Hình 2.18: Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 36
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty ( Nguồn phòng Nhân Sự).Error! Bookmark
not defined.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ..........Error! Bookmark not defined.
Lưu đồ 2.15: Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác ..................... 28
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021
.................................................................................................................................... 36
7. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm đổi mới, xây dựng và phát triển kinh tế, nước ta đã đạt nhiều
thành tựụ quan trọng, nhiều năm liên tục đạt mực tăng trưởng cao. Trong đó có vai trò
đóng góp không nhỏ của hàng nghìn doanh nghiệp tư nhân trong cả nước với các loại
hình kinh doanh khác nhau.
Để đạt được điều này thì khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất
quan trọng, nó là tiêu chí phản ánh đích thực tình hình hoạt động kinh doanh của đơn
vị. Nó liên quan chặt chẽ tới chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được. Vì vậy nếu xác định
kết quả kinh doanh chính xác và đúng đắn thì sẽ giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp
đánh giá và theo dõi hiệu quả kinh doanh để từ đó đưa ra các chính sách, kế hoạch
cũng như giải pháp kịp thời nhắm giúp doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận vì đây là mục
tiêu lâu dài đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh cũng như muốn tìm hiểu làm thế nào để có cái nhìn tổng thể
và cận cảnh hơn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để đưa ra các chính sách,
chiến lược, định và phương hướng. Chính vì thế nên em quyết định chọn đề tài “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Tùng Duy
Đức ” để làm đề tài nghiên cứu này
2. Mục tiêu
Tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán và phương pháp hoạch toán trên phần
mềm của công ty.
Nhận xét và đưa ra những biện pháp thiết thực giúp công tác kế toán của công
ty hoàn thiện cũng như đơn giản hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Tùng Duy Đức
- Đề tài được thực hiện từ tháng 12/2021 đến tháng 03/2022
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 đến năm 2021
8. 2
của công ty.
4. Kết cấu của đề tài
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Tùng Duy Đức.
Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Tùng Duy Đức
Chương 3 : Nhận xét, kiến nghị
9. 3
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÙNG DUY
ĐỨC
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Công ty phục vụ thi công các hạng mục công trình như xây dựng cầu đường .
- Trong năm nay, công ty mở rộng quy mô sang bán các thiết bị xây dựng, cho
thuê kho bãi, ...
- Định hướng chuyên môn của công ty TNHH Tùng Duy Đức tập trung phục
vụ ngành thiết bị xây dựng.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 để
liên tục cải tiến chất lượng dịch vụ và nâng cao chất lượng sản phẩm máy vận thăng,
sàn treo xây dựng (Gondola).
2.1.2. Kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kỳ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo năm tài chính bắt đầu từ
ngày 01/01/2021 đến31/12/2021.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm doanh thu
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.1. Nội dung
- Doanh thu của Công ty TNHH Tùng Duy Đức chủ yếu từ việc bán hàng cho
các công ty, các đại lí nhỏ lẻ và bán cho các khách hàng cá nhân.
- Nhân viên kinh doanh của công ty nhận đơn đặt hàng của khách hàng và của
các đại lý, nhà phân phối. Kế toán bán hàng sẽ lập phiếu đề nghị xuất kho chuyển
xuống kho, thủ kho nhận phiếu và lập phiếu xuất kho, một liên giao cho kế toán công
nợ để xuất hóa đơn, một liên lưu tại kho.
- Sau đó kế toán công nợ xuất hóa đơn GTGT, chuyển cho kế toán trưởng và Giám đốc
ký tên, và giao cho khách hàng.
- Đối với khách hàng thanh toán ngay thì kế toán công nợ sẽ chuyển cho thủ quỹ để
tiến hành lập phiếu thu và thủ quỹ sẽ thu tiền của khách hàng, sau đó trình cho kế toán
tổng hợp và kế toán trưởng.
- Khách hàng chưa thanh toán thì kế toán công nợ sẽ giao hóa đơn GTGT liên 2 và ghi
10. 4
nhận vào công nợ phải thu để theo dõi dựa trên chứng từ ngân hàng.
-Thời điểm ghi nhận doanh thu của Công ty được xác định khi khách hàng chấp nhận
thanh toán dù khách hàng chưa nhận được hàng hay đã nhận được hàng.
- Phương thức thanh toán:
+ Thanh toán trả ngay: Sau khi giao hàng cho khách hàng, công ty thu bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản ngay.
+ Phương thức nợ: Khi công ty giao hàng cho khách hàng, công ty cho khách hàng nợ,
thời gian nợ tùy thuộc theo trên hợp đồng, đơn đặt hàng và sự thỏa thuận 2 bên.
• Kỳ xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Tùng Duy Đức ghi nhận doanh thu vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và
cuối năm
2.2.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
❖ Chứng từ
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, Phiếu chi.
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có.
- Các chứng từ khác liên quan
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ
Dưới đây là chứng từ: hóa đơn giá trị gia tăng số
Được xuất từ phòng kế toán của công ty TNHH Tùng Duy Đức
CHÈN CHỨNG TỪ
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
11. 5
- Khi xuất kho:
Những Tài khoản kế toán công ty chủ yếu sử dụng để ghi nhận doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ như
Những tài khoản công ty sử dụng liên quan đến tài khoản giá vốn hàng bán:
- Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
- Tài khoản 152: “Nguyên vật liệu”, Tài khoản 155: “Thành phẩm”
Diễn giải:
12. 6
Khi công ty có mua hàng hóa về nhập kho từ nhà cung cấp thì thủ kho sẽ nhận phiếu
giao hàng và kiểm tra hàng về. Sau khi lập phiếu nhập kho (2 liên). Thủ kho sẽ lưu lại
phiếu giao hàng của nhà cung cấp đồng thời lưu liên 1 của phiếu nhập kho, liên 2
phiếu nhập sẽ giao cho bộ phận kế toán.
Kế toán sẽ dựa vào phiếu nhập kho để nhập liệu vào phần mềm kế toán Misa. Số
liệu hàng tồn kho sẽ được cập nhập tự động và lưu trữ trong máy tính. Phiếu nhập kho
liên 2 được kế toán lưu kho theo số phiếu nhập.
Khi có khách hàng mua hàng của công ty, kế toán tổng hợp sẽ ghi nhận doanh thu trên
phần mềm sau đó phần mềm sẽ tự động ghi tính giá vốn theo phương pháp bình quân
gia quyền và kết chuyển giá thành từ TK 156 sang TK 632. Sau khi số liệu sẽ tự động
nhập vào sổ Cái TK 632 và phiếu xuất kho
2.2.1.3 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1 (NV1): Ngày 31/12/2021, công ty xuất bán chén đựng mủ cho Công ty
TNHH MTV cao su Phú Riềng với tổng số tiền thanh toán là 1.655.030.846 đồng,
trong đó bao gồm thuế GTGT là 10%.
Kế toán công nợ ghi nhận bút toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 1.655.030.846
Có TK 5111 1.504.573.496
Có TK 33311 150.457.350
➢ Quy trình ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm MISA
Bước 1: Căn cứ vào các chứng từ đã xét duyệt, Kế toán nhập vào phần mềm Misa.
Kế toán khởi động phần mềm MISA.SME.NET bằng cách nhấp chọn
biểu tượng. Trong cửa sổ giao diện MISA.SME.NET, kế toán chọn “Nghiệp vụ” =>
“Bán hàng”. Tại thẻ Bán hàng, kế toán nhấn chọn “Chứng từ bán hàng hoá”.
Hình 2.2: Minh họa màn hình nhập liệu bán hàng trên Misa
13. 7
Bước 2: Sau khi nhập xong dữ liệu, kế toán kiểm tra thông tin khách hàng, nội
dung lô hàng, sau đó nhấn chọn chức năng “Cất”. Và phần mềm sẽ hiển thị doanh thu
bán hàng như sau:
Hình 2.3: Ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm Misa
Vẫn trong phân hệ chứng từ bán hàng, ta chuyển sang tab thuế để ghi nhận thuế.
14. 8
Hình 2.4: Ghi nhận thuế GTGT trên phần mềm
Bước 3: Sau khi bấm nút “Cất ”, ta chọn dấu mũi tên cạnh nút “In” và chọn mẫu “hóa
đơn GTGT (mẫu đặt in)”. Sau đó phần mềm sẽ hỗ trợ xuất hóa đơn điện tử, kế toán
công nợ sẽ xuất gửi hóa đơn cho khách hàng.
15. 9
Hình 2.5 Minh họa in hóa đơn trên phần mềm
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000160
16. 10
Nguồn phòng Kế toán tài chính năm 2021
Nghiệp vụ 2 :Ngày 31/12/2021, côngty xuất bán thiết bị xây dựng cho
Công Ty TNHH MTV cao su Phú Riềng với tổng số tiền thanh toán là 1.052.996.920
đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%.
Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 1.052.996.920
Có TK 5111 957.269.927
Có TK 33311 95.726.993
Để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán thực hiện trên phần
mềm Misa tương tự nghiệp vụ 1. Phần mềm sẽ hiển thị doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ như sau:
Hình 2.7: Ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm Misa
17. 11
Phần mềm sẽ hỗ trợ xuất hóa đơn điện tử
Hình 2.6 . Hóa đơn GTGT số 0000159
18. 12
Nguồn Phòng Kế toán
Nghiệp vụ 3 (NV3): Ngày 31/12/2021, công ty Thi công công trình: Sửa chữa cống tại
lô 144 - Nông trường Nghĩa Trung thuộc Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng tổng
số tiền thanh toán 128.268.379 thuế suất thuế GTGT là 10%.
Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 131 128.268.379
Có TK 5111 116.607.617
Có TK 33311 11.660.762
Kế toán thực hiện trên phần mềm Misa
Hình 2.8 Ghi nhận doanh thu bán hàng trên phần mềm Misa
19. 13
Hình 2.9 Ghi nhận thuế GTGT trên phần mềm Misa
Chèn hóa đơn 0000161
20. 14
Kết chuyển: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
thực hiện bút toán kết chuyển tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Kế toán ghi nhận bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 5111 2.578.451.040
Có TK 911 2.578.451.040
Trình bày trên sổ kế toán: Sau khi nhập liệu hoàn tất và lưu lại, các dữ liệu sẽ được
tích hợp với chương trình phần mềm kế toán Misa vào các sổ kế toán như sổ Nhật ký
chung, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 511. Để in sổ nhật ký chung, ta chọn vào mục
“Báo cáo” trên màn hình => “Tổng hợp” => nhấn vào loại sổ nhật ký chung chọn kỳ
báo cáo và chọn xuất khẩu. Xuất sổ nhật ký chung sẽ được thực hiện tương tự cho
các tài khoản.
* Đối với sổ cái tài khoản 511, ta chọn mục “Báo cáo” trên màn hình=> “Tổng
hợp” => nhấn vào loại sổ cái (Hình thức nhật ký chung) chọn kỳ báo cáo và tích
vào tài khoản 511 => chọn đồng ý. Khi sổ cái xuất hiện ta chọn mục “xuất khẩu”
23. 17
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong năm 2021, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.3.1. Nội dung
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá vốn hàng bán theo bình quân gia quyền cuối
kỳ.
- Giá vốn hàng bán của công ty được phân loại theo từng loại hàng hóa và dịch vụ
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh”.
2.3.2. Cách xác định giávốn
Nguyên giá hàng hóa khi mới nhập kho là tổng giá trị của giá trị thực tế mua vào cộng
các chi phí mua (vận chuyển, lắp ráp, các chi phí bằng tiền khác...)cộng các khoản
thuế không hoàn lại trừ các khoản giảm trừ và các công cụ dụng cụ đi kèm.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua vào hoặc sản xuất trong kỳ.
Đơn giá bình quân =
Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
2.3.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
❖ Chứng từ
- Hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra
- Phiếu nhập kho, xuất kho
- Các chứng từ khác liên quan
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ
24. 18
(Nguồn : Phòng Kế Toán Tài Chính)
2.4.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản khoản sử dụng 632 ‘‘giá vốn hàng bán’’
2.4.5. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 4 (NV4): Ngày 31/12/2021, công ty xuất kho bán cho Công Ty TNHH
MTV Cao Su Phú Riềng chén sành mũ với đơn giá là 4.231.818 trong đó bao gồm
thuế GTGT là 10%. Biết công ty đã xuất bán hết hàng tồn kho .(Minh họa giá vốn
hàng bán Nghiệp vụ 1).
Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 1.315.492.878
Có TK 156 1.315.492.878
26. 20
Bước 2: Để tính giá xuất kho tự động trên phần mềm Misa, Kế toán vào “Nghiệp vụ”
chọn phân hệ “Kho” chọn “Tính giá xuất kho” sau đó kế toán điều chỉnh thời gian và
nhấn chọn nút “Thực hiện”.
Hình 2.11: Tính giá xuất kho trên phần mềm
Bước 3: Khai báo các thông tin xuất kho => Giá vốn xuất kho sẽ được chương trình tự
động tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ đã
được thiết lập trên hệ thống. Hoàn thành thủ tục nhấn chọn “Cất”.
Hình 2.12: Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán
Nghiệp vụ 5 (NV5): công ty xuất bán hàng cho Công Ty TNHH MTV cao su Phú
Riềng với tổng số tiền thanh toán là 1.052.996.920 đồng, trong đó thuế suất thuế
GTGT là 10%.
Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 1.601.414
Có TK 152 1.601.414
27. 21
Kế toán ghi nhận giá vốn và thao tác trên màn hình misa tương tự nghiệp vụ 4.
Nghiệp vụ 6 (NV): Ngày 31/12/2021, côngty Thi công công trình: Sửa chữa
cống tại lô 144 - Nông trường Nghĩa Trung thuộc Công ty TNHH MTV Cao su Phú
Riềng tổng số tiền thanh toán 128.268.379 thuế suất thuế GTGT là 10%. (Minh họa
giá vốn hàng bán nghiệp vụ 3)
Kế toán ghi không ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 154
Kết chuyển: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và thực hiện bút toán kết chuyển tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Kế toán ghi nhận bút toán kết chuyển giá vốn bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 632
Trình bày trên sổ kế toán: Sau khi nhập liệu hoàn tất và lưu lại, các dữ liệu sẽ
được tích hợp với chương trình phần mềm kế toán Misa vào các sổ kế toán như sổ chi
tiết và sổ cái tài khoản 632. (Thao tác thực hiện mở sổ kế toán tương tự
tài khoản 511.)
31. 25
2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi nhập vốn vào cuối tháng của
tài khoản tiền ngân hàng nên khi số dư trong tài khoản tiền gửi tăng thì doanh thu này
cũng tăng theo.
Trong năm 2021, doanh thu hoạt động tài chính chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh
thu.
2.4.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
❖ Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có
- Bảng sao kê các giao dịch
- Các chứng từ khác có liên quan
Trình tự luân chuyển chứng từ :
Hàng tháng, ngân hàng dựa vào số tiền công ty gửi, lãi suất và thời gian gửi để tính ra
số tiền lãi mà công ty được hưởng. Đến ngày đáo hạn, ngân hàng sẽ tự động trả lãi vào
tài khoản, đồng thời gửi Giấy báo Có và sổ phụ cho công ty.
Kế toán dựa vào tình hình phát sinh thực tế, nhận giấy báo có từ ngân hàng, sau
đó kiểm tra và đối chiếu số liệu và chứng từ hợp pháp thì kế toán tiến hành ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính vào phần mềm Misa.
2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 515 ‘‘Doanh thu hoạt động tài chính’’
32. 26
2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 9 : Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng ngày 31/12/2021, Công ty nhận
tiền lãi ngân hàng SHB với số tiền : 16.208 đồng.
Kế toán hạch toán doanh thu tài chính như sau:
Nợ TK 1121 16.208
Có TK 515 16.208
Hình 2.13: Giấy báo có ( Thiếu)
Căn cứ vào các chứng từ đã xét duyệt, Kế toán nhập vào phần mềm Misa:
➢ Quy trình ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính trên phần mềm MISA
Bước 1: Trong cửa sổ giao diện MISA.SME.NET, kế toán chọn “Nghiệp vụ” =>
“Ngân Hàng”. Tại thẻ Ngân hàng, kế toán chọn chức năng “Thu tiền gửi”.
Hình 2.14: Minh họa trình tự ghi nhận doanh thu tài chính trên Misa
Bước 2: Cửa sổ nghiệp vụ “Thu tiền gửi” xuất hiện, kế toán điền đầy đủ thông tin theo
giấy báo có. Sau khi nhập xong, kế toán kiểm tra thông tin, nội dung nghiệp vụ, sau đó
nhấn chọn chức năng “Cất”.
Kết chuyển: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và thực hiện bút toán kết chuyển tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Kế toán ghi nhận bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 16.208
Có TK 911 16.208
33. 27
Trình bày trên sổ kế toán: Sau khi nhập liệu hoàn tất và lưu lại, các dữ liệu sẽ
được tích hợp với chương trình phần mềm kế toán Misa vào các sổ kế toán. (Thao tác
thực hiện mở sổ kế toán tương tự tài khoản 511.)
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
2.5.1. Nội dung
34. 28
Các khoản chi phí khác của công ty là các khoản phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh
thông thường như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chi phí về tiền phạt do vi phạm
hành chính, chi phí bồi thường đổ vỡ, lãi nộp chậm thuế và các chi phí khác.
Năm 2021 chi phí khác tăng cao là do công ty thực hiện nhiều công trình hơn nên tăng
các khoản chi phí khác như kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây
dựng và nghiệm thu khi hoàn thành công trình. Một phần do công ty bị phạt do vi
phạm hợp đồng. Khoản chi phí này biến động khá nhỏ nên không gây ảnh hưởng
nhiều đến tổng chi phí của doanh nghiệp.
2.5.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
❖ Chứng từ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Giấy báo Nợ
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Hợp đồng kinh tế
- Một số chứng từ khác có liên quan.
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ
Lưu đồ 2.15: Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác
35. 29
Diễn giải:
Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng về việc đền bù về vi phạm hợp đồng,
lãi nộp chậm thuế, nhân viên kế toán sẽ so sánh đối chiếu với các quy định trong hợp
đồng. Nếu đúng thì kế toán sẽ tiến hành lập phiếu chi và gửi cho kế toán trưởng xác
nhận. Sau đó, bộ phận kế toán dựa vào phiếu chi để tiến hành thanh toán cho khách
hàng. Kế toán căn cứ vào phiếu chi để ghi nhận vào sổ nhật ký chung, số liệu sẽ tự
động cập nhật qua sổ cái tài khoản. Cuối cùng kế toán phiếu chi dùng làm căn cứ ghi
sổ tại phòng kế toán. Trường hợp thanh lý TSCĐ kế toán sẽ dựa vào bảng đánh giá lại
TSCĐ để ghi giảm giá trị còn lại của TSCĐ, nếu có phát sinh chi phí trong quá trình
TSCĐ kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng để ghi nhận vào sổ nhật ký chung, số liệu
sẽ tự động cập nhật qua sổ cái tài khoản. Cuối cùng kế toán lưu hóa đơn bán hàng và
phiếu xuất kho dùng làm căn cứ ghi sổ tại phòng kế toán.
2.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản công ty sử dụng liên quan đến tài khoản chi phí khác:
- Tài khoản 811: “chi phí khác”
36. 30
- Tài khoản 1121: “tiền gửi ngân hàng”
- Tài khoản 1111: “tiền mặt”
2.5.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
❖ Nghiệp vụ 10 (NV10): Ngày 03/01/2021, cơ quan bảo hiểm xã hội Bình Phước gửi
thông báo nộp phạt do nộp chậm bảo hiểm xã hội tháng 12/2020, với số tiền là
2.100.000 đồng. Công ty đã nộp phạt bằng tiền gửi ngân hàng.
Khi nhận được thông báo của BHXH, kế toán hạch toán:
Nợ TK 811 2.100.000
Có TK 3388 2.100.000
Khi nộp tiền phạt, tiền lãi nộp chậm BHXH, kế toán hạch toán :
Nợ TK 3388 2.100.000
Có 1121 2.100.000
➢ Quy trình ghi nhận chi phí tài chính trên phần mềm MISA
Trong cửa sổ giao diện MISA.SME.NET, kế toán chọn “Nghiệp vụ” => “Ngân hàng”.
Tại nghiệp vụ Ngân hàng, kế toán chọn “Chi tiền...”. Cửa sổ uỷ nhiệm chi xuất hiện,
kế toán điền đầy đủ thông tin theo thông báo trả nợ. Sau khi nhập xong, kế toán kiểm
tra thông tin, nội dung nghiệp vụ, sau đó nhấn chọn chức năng “Cất”. Sau khi hoàn tất
thủ tục Cất, kế toán xuất ủy nhiệm chi gửi lại ngân hàng để yêu cầu trích tiền trong tài
khoản thanh toán cho người hưởng thụ.
Hình 2.15: Minh họa Misa tiền lãi nộp chậm BHXH
37. 31
Kết chuyển: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
thực hiện bút toán kết chuyển tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Kế toán ghi nhận bút toán kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 2.100.000
Có TK 811 2.100.000
(Nguồn Trích sổ cái nhật kí chung 2021)
CÔNG TY TNHH TÙNG DUY ĐỨC
Mẫu số S03b -
DNN
Địa chỉ: Thôn Phú Thành, Xã Phú Riềng, Huyện Phú
Riềng, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2021
Đơn vị tính: VNĐ.
Ngày,
tháng Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi STT
Số
hiệu
Số phát
sinh
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Sổ
Cái dòng
TK
đối Nợ Có
A B C D E G H 1 2
03/01/202
1
03/01/20
21 Tiền lãi nộp chậm BHXH x 811 2,100,000
03/01/202
1
03/01/20
21 Tiền lãi nộp chậm BHXH x 1121 2,100,000
CÔNG TY TNHH TÙNG DUY ĐỨC
Mẫu số S03b -
DNN
38. 32
Địa chỉ: Thôn Phú Thành, Xã Phú Riềng, Huyện Phú
Riềng, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
SỔ CÁI
Năm: 2021
Tên tài khoản: Chi Phí Khác
Số
hiệu:811
Đơn vị tính: VNĐ.
Ngày,
Chứng
từ
Số
hiệu
Số
tiền
tháng ghi
Số
hiệ
u
Ngày,
Diễn
giải TK đối
Nợ Có
sổ tháng ứng
A B C D E 1 2
Số dư đầu
kỳ
03/01/2021 03/01/2021
Tiền lãi nộp chậm
BHXH 1121 2,100,000
………
…
…
… ………
……
…
……
… ……… ………
31/12/2021 kc 31/12/2021
Kết chuyển Doanh thu hoạt
động tài chính 911 2,100,000
Cộng số
phát sinh 2,100,000 2,100,000
Số dư cuối
kỳ
39. 33
2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.6.1. Nội dung
Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tùng Duy Đức bao gồm: kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Trong
đó kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.6.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (Sơ đồ)
❖ Chứng từ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 911
- Một số chứng từ khác có liên quan.
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp là người tiến hành xác định kết quả kinh doanh, kế toán sẽ
tổng hợp tổng doanh thu, tổng giá vốn hàng bán và các khoản phát sinh từ các bộ phận
trong kỳ xác định kết quả kinh doanh. Sau đó, tiến hành kết chuyển các khoản doanh
thu và chi phí vừa tổng hợp vào tài khoản 911.
2.6.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 911 ‘‘Xác định kết quả kinh doanh’’.
2.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
❖ Nghiệp vụ 11 (NV11): Cuối kỳ kế toán, ngày 31/12/2021 công ty kết chuyển toàn
bộ doanh thu và thu nhập để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 511 28.855.632.981
Nợ TK 515 41.763
Có TK 911 28.855.674.744
❖ Nghiệp vụ 12 (NV12): Cuối kỳ kế toán, ngày 31/12/2021 công ty kết chuyển toàn
bộ chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911 28.467.085.920
40. 34
Có TK 632 25.453.583.023
Có TK 635 1.049.640.695
Có TK 6421 1. 000.868.430
Có TK 6422 775.538.604
Có TK 811 87.456.158
❖ Nghiệp vụ 13 (NV13): Cuối kỳ kế toán, ngày 31/12/2021 kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Kết quả hoạt động kinh doanh=
Thuế TNDN =
Kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911:
Nợ TK 911:
Có TK 8211:
Lợi nhuận sau thuế = 388.588.824
Kết chuyển lãi kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối:
Nợ TK 911 388.588.824
Có 421 388.588.824
Hình 2.16 Kế toán ghi nhận Xác định kết quả hoạt động KD
41. 35
Quy trình ghi nhận Kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh trên
phần mềm MISA
Bước 1: Khai báo các cặp tài khoản kết chuyển cuối kỳ: Vào Danh mụcTài
khoảnTài khoản kết chuyển, chọn chức năng Thêm. Khai báo cặp tài khoản kết
chuyển, sau đó nhấn Cất.
Hình 2.17: Khai báo tài khoản kết chuyển trên Misa
42. 36
Bước 2: Thực hiện kết chuyển lãi lỗ kinh doanh cuối kỳ: Vào phân hệ Tổng
hợptab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng ThêmKết chuyển lãi lỗ.
Hình 2.18: Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh
Hệ thống tự động tổng hợp số tiền tương ứng với từng cặp tài khoản cần kết
chuyển. Nhấn Cất để lưu thông tin chứng từ kết chuyển.
2.7 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Công ty trình bày các thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
đơn vị mình trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B02-DN ban hành
theo thông tư 200/2014/TT-BTC. (Phụ lục 1). Căn cứ vào sổ cái, sổ nhật ký chung và
sổ chi tiết các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh như sau:
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2021
Chỉ tiêu Mã
số
Cách lấy số liệu Số liệucông ty
năm 2021 (Đồng)
43. 37
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
01 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là lũy kế số phát sinh bên Có
của Tài khoản 51111“Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” trong kỳ báo cáo đã được
kết chuyển sang tài khoản
911.
28. 913.500.173
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
02 Tài khoản 51114 phản ánh các
khoản điều chỉnh trừ vào
doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ: chiết
khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
57.867.192
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ (10
= 01 – 02)
10 Chỉ tiêu này phản ánh số
doanh thu bán hàng hóa và
dịch vụ đã trừ đi các khoảng
giảm trừ doanh thu trong kỳ
báo cáo.
28.855.632.981
4. Giá vốn hàng
bán
11 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là lũy kế số phát sinh Có tài
khoản 632 “Giá vốn hàng
bán” đối ứng với bên Nợ của
TK 911 trong kỳ báo cáo
trên sổ Cái tài khoản 632
25.453.583.023
44. 38
5. Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ (20
= 10 - 11)
20 Chỉ tiêu này phản ánh số
chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ với giá vốn hàng
bán phát sinh trong kỳ báo cáo
3.402.049.958
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
21 Số liệu này sẽ được lấy từ sổ
Cái tài khoản 515 “Doanhthu
hoạt động tài chính”. Số liệu
chỉ tiêu này là lũy kế số phát
sinh bên Nợ của tài khoản 515
“Doanh thu hoạt động tài
chính” đối ứng với bên Có tài
khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” trong kỳ báo cáo
41.763
7. Chi phí tài
chính
22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là lũy kế số phát sinh bên Có
TK 635 “Chi phí tài chính”
đối ứng với bên
Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong kỳ
báo cáo
1.049.640.695
8. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng cộng số phát sinh Có
tài khoản
642 "Chi phí quản lý doanh
nghiệp" đối ứng với Nợ tài
khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh"
trong kỳ báo cáo.
1.876.407.044
45. 39
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
30 Chỉ tiêu này phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo và được tính toán theo
công thức:
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã
số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 -
Mã số 26
476.043.982
10. Thu nhập
khác
31 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng lũy kế số phát sinh Nợ
của tài khoản 711 “Thu nhập
khác” đối ứng
với bên Có của tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ
báo cáo
11. Chi phí
khác
32 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng lũy kế số phát sinh Có
của tài khoản 811 “Chi phí
khác” đối ứng
với bên Nợ của tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ
báo cáo
87.455.158
46. 40
12. Lợi
nhuận khác
(40= 31 – 32)
40 Chỉ tiêu này phản ánh số
chênh lệch giữa thu nhập khác
với chi phí khác phát sinh
trong kỳ báo cáo.
(87.455.158)
13. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế (50
=30 + 40)
50 Chỉ tiêu này được tính toán
theo công thức: Mã số 50 =
Mã số 30 + Mã số 40
388.588.824
14. Chi phí
thuế TNDN
51 Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế nhân với thuế suất là
20%.
16. Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp (60 =
50- 51 - 52)
60 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau
thuế từ hoạt động của doanh
nghiệp (sau khi
trừ chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp) phát sinh trong
năm báo cáo
388.588.824
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo bảng BCKQHĐKD)
47. 41
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:
Chương 2 đã đề cập đến thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Nêu rõ
nội dung, các tài khoản sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương tiếp theo sẽ đưa ra nhận xét và kiến
nghị từ nhứng số liệu thực tế của Công ty đề cập ở chương 3.
48. 42
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT
3.1.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty
• Ưu điểm :
Bộ máy kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của công ty, phản ánh đầy đủ nội dung hoạch toán, đáp ứng nhu cầu của công
tác quản lý.
Công ty áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Mô hình tổ chức
này có đặc điểm là toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp
được thực hiện tập trung ở phòng kế toán, còn các bộ phận khác chỉ thực hiện việc thu
thập, phân loại, chuyển chứng từ và các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán phục vụ
cho việc xử lý, tổng hợp thông tin. Mô hình này đảm bảo giám sát, đối chiếu số liệu
được thống nhất và nhanh gọn.
Công ty có đội ngũ nhân viên viên kế toán với nhiều năm kinh nghiệm làm
việc, có tinh thần trách nhiệm cao, nắm vững chính sách, chế độ của nhà nước
cũng như công việc của mình.
Bộ phận kế toán được phân chia thành nhiều phần hành nhỏ với từng chức năng
cụ thể để dễ dàng hơn trong công tác quản lý. Các nhân viên kế toán phụ trách các
phần hành có mối quan hệ mật thiết với nhau, điều đó giúp cho công tác kế toán được
chuyên môn hóa, tạo điều kiện cho mọi người có khả năng đi sâu tìm hiểu nghiệp vụ,
phát huy hết năng lực của mình. Đồng thời tạo ra sự thông suốt trong công tác kế toán,
giúp việc cung cấp số liệu nhanh chóng, chính xác, kịp thời,đầy đủ. Ngoài ra, mọi
người trong bộ phận kế toán cũng được học hỏi thêm về những phần hành kế toán
khác ngoài công việc chuyên môn của mình nên mọi người có thể hỗ trợ công việc cho
nhau trong những tình huống như: nghỉ phép,…
Công việc kế toán được hỗ trợ bởi phần mềm Misa, sổ kế toán theo hình thức
nhật ký chung. Hình thức kế toán này đã bộc lộ những ưu điểm của mình trong công
tác kế toán, giúp giảm bớt khối lượng ghi chép cho các kế toán viên, sổ sách kế toán
gọn nhẹ, đơn giản, chính xác, đã nâng cao được năng suất lao động kế toán và đảm
bảo cho công tác kiểm tra kế toán được dễ dàng hơn.
• Nhược điểm
49. 43
Bộ máy kế toán theo hình thức tập trung giúp thuận lợi trong việc lưu trữ và
quản lý chứng từ nhưng điều đó lại tạo áp lực lên bộ phận kế toán vì lượng chứng từ
phát sinh của công ty cũng tương đối nhiều, đặc biệt là vào cuối tháng, kế toán phải xử
lý một khối lượng chứng từ nhiều có thể dẫn đến việc hoạch toán sót hoặc thất lạc
chứng từ. Bên cạnh đó, khu vực lưu trữ chứng từ của bộ phận kế toán tương đối nhỏ
cũng gây khó khăn cho công việc của bộ phận này.
Bộ phận kế toán được chia thành những phần hành cụ thể nhưng vẫn chưa có sự
đồng đều về lượng công việc, dẫn đến một vài nhân viên bị quá tải, áp lực trong công
việc, điều này có thể làm giảm chất lượng cũng như ảnh hưởng đến hiệu quả công
việc
3.1.2. Nhận xét về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty
• Ưu điểm.
Nói chung công tác kế toán tiêu thụ tại công ty đã cung cấp những thông tin
chính xác trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
Theo dõi thường xuyên tiến độ và kế hoạch bán hàng cũng như doanh thu từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ. Qua đó theo dõi chặt chẽ được công nợ với khách hàng cũng như
các nghĩa vụ đối với nhà nước. Cuối ngày, kế toán bán hàng làm báo cáo bán hàng và
cung cấp cho kế toán công nợ để kế toán công nợ theo dõi và tiến hành thu nợ.
Công ty chấp hành tốt các chính sách, chế độ của nhà nước về thuế, phí và lệ
phí. Sử dụng đúng và đầy đủ các mẫu biểu nhà nước quy định để kê khai thuế GTGT
tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế cũng như ban Giám đốc công ty trong việc
kiểm tra, theo dõi.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công TNHH Tùng Duy Đức
đã đáp ứng được yêu cầu của Giám đốc trong việc cung cấp các thông tin về tình hình
kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được
tiến hành dựa trên chế độ kế toán hiện hành. Công ty đã xác định kết quả kinh doanh
chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh và phản ánh rõ đặc thù tình hình kinh doanh khi
doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ ba hoạt động: hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Các tài khoản chi phí, được chi tiết thành những tài khoản cấp nhỏ rất dễ theo
dõi. Dựa vào những số liệu chi tiết này, kế toán có thể tham mưu cho ban Giám đốc
50. 44
những biện pháp giảm chi phí để kinh doanh có hiệu quả hơn và ban Giám đốc cũng
có căn cứ để điều chỉnh chi phí cho phù hợp hơn.
• Nhược điểm.
Hiện tại công ty không sử dụng một khoản chiết khấu nào trong khi đó lại là
công cụ giúp công ty có thể tăng doanh số bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, có thể thu
hút khách hàng tiêu dùng hàng hóa của công ty nhiều hơn, nâng cao lợi thế cạnh tranh
của công ty so với các đối thủ khác trong cùng lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
Việc không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại có thể làm giảm doanh số bán
hàng hóa, dịch vụ. Việc không áp dụng chiết khấu thanh toán sẽ làm kéo dài các khoản
nợ, làm thời gian thu hồi vốn tăng, ảnh hưởng đến vòng quay vốn.
Ngoài ra, để việc tiêu thụ hàng hóa được thuận lợi hơn, công ty thường xuyên
có những khoản bồi dưỡng, phụ cấp cho nhân viên bên kho người mua hoặc nhà cung
cấp, nhưng những chi phí này lại không được cập nhật thường xuyên và kịp thời cho
bộ phận kế toán xác định kết quả kinh doanh hoặc việc cập nhật bị thiếu sót dẫn đến
việc tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thiếu độ chính xác.
Việc chốt hàng của Giám đốc với khách hàng thường xuyên có sự thay đổi về
mã hàng làm cho bộ phận giao hàng khó theo dõi và có khi xảy ra sai sót, làm tốn thời
gian và chi phí cho công ty
3.2. KIẾN NGHỊ
3.2.1. Một số kiến nghị đối với tổ chức công tác kế toán tại công ty
Để giảm tải công việc cho kế toán vào cuối tháng, các hóa đơn chi phí phát sinh
nên được luân chuyển qua bộ phận này thường xuyên hơn, khoản 3 – 4 ngày luân
chuyển một lần thay vì tập hợp lại và đưa hết vào cuối tháng. Như vậy, công việc của
bộ phận kế toán được dàn trải hơn, đỡ áp lực hơn và chính xác hơn. Công ty cần xem
xét và phân bố lại công việc sao cho đồng đều giữa các nhân viên để giảm áp lực cho
nhân viên, góp phần giúp họ phát huy được hết khả năng của mình, tạo được hiệu quả
cao trong công việc.
Công ty nên sử dụng thông tư 200/2014/TT – BTC thay cho thông tư
133/2016/TT-BTC. Để thể hiện các khoản chi phí, giảm trừ một cách đầy đủ và rõ
ràng hơn.
3.2.2. Một số kiến nghị đối với tổ chức kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh tại công ty
51. 45
- Tăng cường việc kiểm soát và theo dõi chặt chẽ tình hình biến động của các
khoản chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và những chi phí ngoài sản xuất
nhưng chất lượng sản phẩm vẫn đạt tiêu chuẩn.
- Chứng từ kế toán phải được quản lý chặt chẽ.
- Công ty nên thường xuyên cập nhật, nâng cấp phiên bản phần mềm kế toán vì
hiện nay chế độ kế toán thường xuyên có thay đổi mới
- Để cung cấp thông tin về tình hình doanh thu bán hàng theo từng nhóm hàng,
mặt hàng được thiết thực thì công ty nên lập chi tiết tài khoản 511 đến cấp 3,
cấp 4 để tiện theo dõi. Đồng thời công ty nên mở thêm các sổ chi tiết để theo
dõi doanh thu các nghiệp vụ bán hàng trong kỳ. Ngoài ra, công ty cần phải lập
dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi để tránh được những rủi ro có thể
phát sinh khi khách hàng thanh toán chậm hoặc không thanh toán.
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kế toán viên nên cẩn thận trong việc hạch toán các nghiệp vụ và thường
xuyên kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các sổ kế toán để dễ
dàng phát hiện ra sai sót, điều chỉnh nhanh chóng kịp thời.
- Công ty cần chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng bằng nhiều hình thức
như: tăng cường quảng cáo cho các dịch vụ của công ty, …
- Hoạt động kinh doanh của công ty có doanh thu cao nhưng chưa hiệu quả là
do sự phát sinh của chi phí bán hàng. Cần có những biện pháp để kiểm soát tốt
hơn chi
phí này giúp cho lợi nhuận của công ty phát triển hơn trong thời gian sắp tới.
- Công ty cần có nhiều hơn nữa những biện pháp cụ thể để tăng tối đa lợi
nhuận và hạn chế chi phí nhưng vẫn đảm bảo về nguồn hàng chất lượng, giá
thành sản phẩm hợp lý.... Nâng cao hệ thống phân phối, tiếp tục tìm kiếm và mở
rộng các mối quan hệ làm ăn.
- Cần thực hiện các biện pháp tiết kiệm các khoản chi phí như sử dụng tiết
kiệm điện, nước, … Hạn chế các trường hợp sử dụng lãng phí các dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho lợi ích riêng.
52. 46
- Đối với chi phí lãi vay, công ty nên hạn chế những khoản vay không cần thiết.
Công ty cần có kế hoạch trả nợ cụ thể, nhanh chóng vì để thời hạn dài thì lãi suất
càng cao. Mỗi năm, nguồn vốn của công ty đều tăng, do đó công ty nên có chính
sách đầu tư thêm cho nguồn vốn kinh doanh bằng vốn chủ sở hữu hơn là vốn đi
vay.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:
Chương 3 trình bày phân tích các số liệu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, các chỉ số tài chính và các nhận xét về uy, nhược điểm trong công tác
tổ chức kế toán từ đó đưa ra các kiến nghị để khắc phục các nhược điểm để nâng
cao kết quả kinh doanh của Công ty.
-
53. 47
KẾT LUẬN
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng các doanh nghiệp quan tâm trong lĩnh vực hoạt
động kinh doanh. Việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng đắn giúp các nhà quản
lý nhận thức và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh cho phù hợp với các điều kiện
kinh tế và xu hướng kinh doanh giúp công ty tối đa được lợi nhuận.
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có thể thấy được các
khoản chi phí mà công ty cần bỏ ra để có thể duy trì và đem lại nguồn lợi nhuận còn
rất cao so với doanh thu, hiệu quả hoạt động của công ty còn có một số hạn chế làm
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Tùng Duy Đức em đã có cơ hội
tìm hiểu về bộ máy kế toán và tiếp cận với các sổ sách kế toán, chứng từ thực tế có
liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh để có thể hoàn thành
tốt bài khóa luận của mình. Em hy vọng trong thời gian tới công ty sẽ khắc phục được
những khó khăn, hạn chế và đạt hiệu quả kinh doanh ngày càng cao trong những năm
tới.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV Tùng Duy Đức,
Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm
ơn giáo viên hướng dẫn cô
54. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính, Thông tư số 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016
2. Hệ thống báo cáo tài chính tại phòng Kế toán của công ty TNHH Tùng Duy
Đức năm 2020, 2021.
3. Bài giảng Nguyên lý kế toán. Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường ĐH Văn
Lang.
4. Bộ môn Kế toán tài chính, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường ĐH Văn Lang,
Lưu hành nội bộ.
5. Trịnh Thị Trang (2015), “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp may trên địa bàn tỉnh Hải Dương” khóa luận kế
toán, Đại học Thương Mại
6. Và một số tài liệu khác sưu tầm trên các trang web : www.//ketoanthienung.net,
http://nhantokhai.gdt.gov.vn, www.webketoan, …