SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA _______
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Đề Tài: Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo
Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ngân
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Mã số sinh viên:
Người hướng dẫn:
Quy Nhơn, tháng 2 năm 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
3.Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
6.Kết cấu đề tài ............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG ..................................................................................................3
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương ..................3
1.1.1. Khái niệm tiền lương......................................................................................3
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương ...................................................................3
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương............................................................4
1.2.Phân loại ................................................................................................................4
1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp...........................................................4
1.2.2 Các hình thức tiền lương.................................................................................5
1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp ......................................................................8
1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương .....................................................8
1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương ....................................................................8
1.3.2 Chứng từ sử dụng............................................................................................9
1.3.3 Tài khoản sử dụng...........................................................................................9
1.3.5.Sơ đồ hạch toán.............................................................................................10
1.4. Kế toán các khoản trích theo lương ....................................................................10
1.4.1. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ..10
1.4.2. Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386...................................................12
1.4.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................12
1.4.4. Sơ đồ hạch toán............................................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ NAM NGÂN .........14
2.1 Khái quát chung về công ty cp đầu tư Nam Ngân...................................................14
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................14
2.1.2 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................14
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................................15
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty...................................................17
2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ............................................................17
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán...................................................17
2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................................18
2.1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung .............................18
2.1.5.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho............................................................19
2.1.5.3 Phương pháp nộp thuế GTGT:...................................................................19
2.1.5.4 Phương pháp kế toán TSCD ......................................................................19
2.1.5.5 Niên độ kế toán .........................................................................................19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cp
đầu tư Nam Ngân...........................................................................................................20
2.2.1. Lao động, tiền lương........................................................................................20
2.2.1.1. Tình hình lao động tại đơn vị....................................................................20
2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động .......................................................20
2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương ..............................................................21
2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương..........................................21
2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty........................................................................22
2.2 Các khoản trích theo lương..................................................................................27
2.2.3 Kế toán tiền lương ...........................................................................................29
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................................29
2.3.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................29
2.3.3 Sổ sách sử dụng.............................................................................................29
2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ....................................................................30
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương ............................................................32
2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................33
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân..........37
2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng .........................................................................37
.2.4.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................37
2.2.4.3 Sổ sách sử dụng..........................................................................................37
2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ.................................................................37
2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................37
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................40
3.1. Nhận xét..............................................................................................................40
3.1.1 Những thành tựu đạt được.............................................................................40
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty ......................................................40
3.2.Kiến nghị..............................................................................................................41
3.2.1 Về lao động ...................................................................................................41
3.2.2 Phương thức trả lương...................................................................................41
3.2.3 Hình thức trả lương.......................................................................................41
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc.................................................................42
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc....................................................................42
KẾT LUẬN ...................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VD Ví dụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
CNV Công nhân viên
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
QL Quản lý
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
QĐ Quyết định
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
TK Tài khoản
SXKD Sản xuất kinh doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty.........................................................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán........................................................................17
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..............................................18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2018................................................20
Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm .20
Bảng 2.3: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng..................................22
Bảng 2.4: Hệ số lương theo trình độ .............................................................................23
Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn ...................................23
Bảng 2.6: Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị ...........................................25
Bảng 2.7: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất ........................................26
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm
bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao.
Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy
tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ
cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết
kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác
quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền
lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút
được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện
nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn
đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và
hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó
tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân, em
đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty CP Đầu Tư Nam Ngân”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý
luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích nộp theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình
thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt
nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân để có
thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. Xem xét việc hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân có đúng với các quy
định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch
toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
2
3.Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam
Ngân
4.Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Số liệu: Lấy số liệu năm 2018
5.Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê.
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài chính,
tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận,
các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
6.Kết cấu đề tài
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người
lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà
người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương
 Vai trò
Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh
nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng
được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh nghiệp nào có
chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất
định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các
yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì
vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lượng),
do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là
điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho
người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp thu
nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà Chính
phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
 Ý nghĩa
Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết
sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp người lao
động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu
trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương từ chính sức lao động
của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không thể thiếu đối với người lao
động.
4
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và
khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực
tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau:
- Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực
- Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc.
- Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị.
- Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất
- Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm
- Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không tự
trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới
thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẻ ảnh hưởng
trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các
doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc
chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu
xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ của người lao động đóng vai trò then chốt
trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao
động không được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện
địa hình và thời tiết cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD: Người
lao động được giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi
thi công máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết
xấu. Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công
không đạt.
1.2.Phân loại
1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp
 Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp đồng
dài hạn từ một năm trở lên.
 Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp đồng
thời vụ dưới 1 năm
1.2.1.1. Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động
 Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành phẩm.
5
 Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất kinh
doanh.
1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
 Lao động thực hiện chức năng sản xuất
 Lao động thực hiện chức năng bán hàng
 Lao động thực hiện chức năng quản lý
1.2.2 Các hình thức tiền lương
1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động
tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn,
tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình thức trả lương theo
thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản hướng dẫn của nhà nước về
tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ uyên thâm nghề nghiệp của người
lao động để tính mức lương thời gian áp dụng cho doanh nghiệp mình.
Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian giản
đơn và lương thời gian có thưởng.
Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời gian
làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành
Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong một
tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ
tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng thường áp dụng để
trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc người lao động làm việc
theo hợp đồng ngắn hạn.
Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
có số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức
lương
tháng
Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng
=
lươ
ng
thá
ng
x x +
Bậc
lương
Lương
bình quân
1 ngày
Phụ cấp
(nếu có
6
Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp
hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH trả
cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy định
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức lương
giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong
các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ thường được áp dụng
để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc không hưởng theo sản
phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ.
Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ
thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng tạo
trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến khích người lao động
quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình.
Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng
1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động
hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công
việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm
các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm hoàn
thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối
lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó.
Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất
khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hàng theo
đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến trường hợp người
lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất lượng sản
phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Theo hình
thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần
Lương sản phẩm
ngoài định mức
Đơn giá sản phẩm
vượt định mức
Số lượng sản
vượt định mức x
=
7
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này, tiền
lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá
lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau:
Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm tại doanh nghiệp.
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương cho
lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu, thành
phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường theo một tỷ
lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất lượng và năng
suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào chất lượng phục vụ của
bộ phận lao động gián tiếp.
Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo
sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên
nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý
đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,… để
phải chịu tiền phạt.
Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho
khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công việc
có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những công việc không thể tách
ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình
thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao
động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này
doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công việc, từng cấp
bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của mình.
Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao động tại
doanh nghiệp.
Tổng tiền lương
phải trả =
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
x Đơn giá lương
8
1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp
Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước được
thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm hoàn
thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức lương hỗn
hợp.
1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận một
số đãi ngộ như:
+ Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền thưởng
cuối năm.
+ Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động
+ Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ …
1.3.Kế toán tiền lương
1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động,
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác còn phải trả cho người lao động
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
9
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
1.3.2 Chứng từ sử dụng
 Bảng chấm công
 Bảng chấm công làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền lương
 Bảng thanh toán tiền thưởng
 Giấy đi đường
 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
 Hợp đồng giao khoán
 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và
thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
10
1.3.5.Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền lương
1.4. Kế toán các khoản trích theo lương
1.4.1. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quỹ
tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương về nguyên
tắc bao gồm các bộ phận.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào sản
xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học.
Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ.
TK 622
TK 627
TK 641,2
TK 335
TK 338
trả lương, BHXH và các
khoản khác cho CNV
TK141,3
38
TK 138
Khấu trừ vào lương khoản
tạm ứng chưa thanh toán
Khấu trừ vào lương khoản
phải thu bồi thường
Tiền lương phải trả cho
công nhân sản xuất
Tiền lương phải trả cho
công nhân viên phân xưởng
Tiền lương nghỉ phải trả
cho NV bán hàng, quản lý
Tiền lương nghỉ phải trả
cho công nhân viên sản xuất
BHXH phải trả cho CNV
TK111,112 TK 334
11
Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong
thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ.
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm
nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong
thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian nghỉ việc ngừng sản
xuất.
Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa nhất
định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối tượng và trong
công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.
 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động, thai
sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH hình
thành từ hai nguồn:
+ Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm đóng 18%
với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần đóng góp này tính
vào chi phí của doanh nghiệp.
+ Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ hưu trí
và tử tuất.
Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch bậc,
chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch
bảo lưu (nếu có).
Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo
quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất tiền gửi ngắn
hạn vào thời điểm truy nộp.
Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan
BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành thanh
toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.
 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham gia
đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng số lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh nghiệp nộp và tính
12
vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao động hưởng và trừ vào
lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới ý tế.
 Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và tại
doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được tính hết vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ KPCĐ trích 1
phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu
cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
1.4.2. Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386
Bên Nợ
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
- Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị
Bên Có:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất,
kinh doanh
- Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán,
Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả, còn phải nộp
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn ở đơn vị
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm xã hội của đơn vị.
13
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm y tế theo quy định.
Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm thất nghiệp
1.4.4. Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ 1.2 CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TK 334 TK 338 TK 627
BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC
TK 111, 112 Trích BHXH TK 641
TK 641
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH
hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị
TK 642
Chi phí QL
TK 334
Trừ lương nhân viên
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ NAM NGÂN
2.1 Khái quát chung về công ty cp đầu tư Nam Ngân
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường thi công lắp đặt thiết bị công nghiệp, xây
dựng nhà cửa, Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân được ra đời theo giấy phép kinh doanh
số 3600873724 cấp ngày 15/12/2009
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NAM NGÂN
Tên giao dịch: NAM NGAN JSCO
Mã số thuế: 4101013108
Địa chỉ: Số 429 đường Tây Sơn, Phường Quang Trung, Thành phố Quy Nhơn,
Bình Định
Giấy phép kinh doanh: 4101013108 - ngày cấp: 15/12/2009
Ngày hoạt động: 16/12/2009
Điện thoại: 0563546941-0913 - Fax: 056 3546027
Giám đốc: ĐINH VĂN CAN
Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực lắp
đặt máy móc và thiết bị công nghiệp,
Với phương châm làm việc: UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ CẢ HỢP LÝ,
Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân mong muốn đem đến cho quý khách những sản phẩm
hoàn hảo nhất
2.1.2 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh Thư ký
Bộ phận SX
và kỹ thuật
15
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước
nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành.
Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề
ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành
mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám đốc
Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều
hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của
giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải
thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy
quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho
giám đốc để có hướng giải quyết.
Bộ phận kế toán
Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động
kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, kiểm
tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán,
báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính.
-Chức năng:
o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty
o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
- Nhiệm vụ:
o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương,..
o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
16
o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
o Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công
ty
Phòng kinh doanh
Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra
những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh
trong thời gian tới.
o Phân tích thị trường
o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
Thư ký
Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực
cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh
lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty
hoặc những người có liên quan.Công việc chi tiết của Thư ký có thể bao gồm:
- Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
- Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách
sạn.
- Xin thị thực, soạn thảo văn bản, hợp đồng, dịch thuật.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ.
- Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Tham dự và viết biên bản cho các cuộc hợp….
Bộ phận sản xuất và kỹ thuật
- Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty, thiết kế các theo
đơn đặt hàng và theo yêu cầu của khách hàng
- Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc
- Trực tiếp khảo sát các các dự án, hợp đồng
- Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh về các các mẫu thiết kế công trình, giá cả để bộ
phận kinh doanh có thể tư vấn cho khách hàng
17
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Trực tiếp lãnh đạo
…………… Quan hệ hỗ trợ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công
ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược
tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi
cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế
toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải
thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả báo cáo
đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
18
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của
công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo chứng từ
gốc , Thủ quỹ phải :
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
• Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay
không
• Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm
quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi .
• Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
• Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán
- Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán
của kế toán
2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
19
2.1.5.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia
quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
2.1.5.3 Phương pháp nộp thuế GTGT:
Phương pháp khấu trừ
2.1.5.4 Phương pháp kế toán TSCD
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25/04/2018.
2.1.5.5 Niên độ kế toán
-Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx)
- Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC
20
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty cp đầu tư Nam Ngân
2.2.1. Lao động, tiền lương
2.2.1.1. Tình hình lao động tại đơn vị
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp
ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh
doanh
Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao
đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty
CP Đầu Tư Nam Ngân luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và
luôn tìm kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu
sau:
Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2018
Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2018
Số lượng 18 25 21
(Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
Qua bảng số liệu về tình nhân sự của Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân có sự biến
động qua các năm. Ta thấy năm 2015 số lượng nhân viên của công ty là 18 nhân viên.
Sang năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên, ứng với tỷ lệ tăng 27,7%.
Năm 2018 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 người so với năm
2016
2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động
Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các
năm
Chỉ tiêu
Năm
2015
Tỷ
trọng
Năm
2016
Tỷ
trọng
Năm
2018
Tỷ
trọng
Năm 2016/2015 Năm 2018/2016
+/- % +/- %
Tổng nhân viên 18 100 25 100 21 100
Trên Đại học 1 6 1 4 1 5 0 - 0 -
Đại học 2 11 3 12 3 14 1 50.00 0 -
Cao đẳng 4 22 6 24 3 14 2 50.00 -3 (50.00)
Trung cấp 9 50 13 52 13 62 4 44.44 0 -
Khác 2 11 2 8 1 5 0 - -1 (50.00)
(Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
21
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty CP Đầu Tư
Nam Ngân không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2015 số lượng nhân viên là 18
người, nhưng qua năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên 25 người. Cụ thể tăng 7 nhân
viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2016 tăng 27,7% so với năm 2015
(7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2016 Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân mở
rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng
chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại
nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2018 số lượng nhân viên lại giảm
xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân
viên (25-21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng
nhân viên giảm.
Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty. Cụ
thể:
Năm 2015: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao đẳng
là 21,5%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao động và sự
phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân
nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung.
Năm 2016 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là 24%,
trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8%
Năm 2018 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao đẳng
là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%.
2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công của
Công ty. Hiện nay Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân xây dựng quỹ tiền lương trên tổng
Doanh thu là 21,5%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó
nhân với 21,5%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2018 đạt 441.089.000 đồng thì
quỹ lương dự phòng của Công ty sẽ là 441.089.000 x 21,5% = 97.039.581 đồng.
2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương
Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày
thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày
thứ 31 của tháng đó
22
Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có
thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào
lương khi lãnh lương
2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty
Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính
lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương
khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:
 Đối với bộ phận hành chính, văn phòng
Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ
có mức lương cơ bản khác nhau.
Bảng 2.3: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng
Chỉ
tiêu
Lương cơ
bản
Tiền
cơm
Tiền
xăng
Tiền
ĐT
Trách
nhiệm
Thâm
niên
Công tác
phí
Phụ cấp
khác
Trung
cấp
4,500,000 400,000 100,000 200,000 200,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo
xếp loại
hàng
tháng
Cao
đẳng
8,000,000 400,000 100,000 200,000 400,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo
xếp loại
hàng
tháng
Đại
học
10,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo
xếp loại
hàng
tháng
Trên
đại học
15,000,000 400,000 100,000 200,000 800,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo
xếp loại
hàng
tháng
(Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
23
Bảng 2.4: Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
(Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một lần
tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học nổ túc thêm, có bằng cấp
cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng
Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tối thiểu
chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành
Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp
theo năng lực
Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
(Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân
Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên để có
mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ tổng kết
xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn phòng
24
MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN
VIÊN
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn phòng
còn được trợ cấp tiền cơm, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng
Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn phòng.
Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy đủ. Trình độ
học vấn: Cao đẳng. Tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 8.000.000
Phụ cấp tiền cơm : 700.000
25
Phụ cấp trách nhiệm : 500.000
TỔNG CỘNG : 9.200.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 840.000 đồng
THỰC LÃNH 8.360.000 ĐỒNG
 Đối với bộ phận tiếp thị
Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty CP Đầu Tư
Nam Ngân nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất hấp dẫn.
Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì chính sách
thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn.
Bảng 2.6: Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị
Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng
Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000
Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000
Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000
Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000
(Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt
doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt qua
200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200 triệu thì
nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm, cơm và
phụ cấp tiền xăng.
Bảng mức thưởng theo sản phẩm trên chỉ áp dụng trong năm 2018, mỗi năm
công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề ra mức
thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ
Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận kinh
doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn Tuấn đi làm
đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công
ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt 226.560.360 đồng. Vậy tổng
thu nhập của Anh Tuấn như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 8.000.000
Phụ cấp tiền cơm : 7.000
26
Phụ cấp trách nhiệm : 500.000
Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng 2.6
TỔNG CỘNG : 10.528.018 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 840.000 đồng
THỰC LÃNH : 9.688.018 Đồng
Đối với bộ phận sản xuất
Tại bộ phận sản xuất thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính vào
giá thành sản phẩm của công ty. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận này cũng
tương đối khác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này cũng được hưởng
mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn được hưởng lương theo
khối lượng sản phẩm hoàn thành
Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tính giá vốn của đơn
hàng (trong đó đã bao gồm chi phí nhân công sản xuất tại phân xưởng). Nếu trong
tháng đó nhân viên nào hoàn thành nhiều sản phẩm thì lương sẽ cao. Tuỳ vào từng đơn
hàng và lợi nhuận của từng đơn hàng màđơn giá khoáncho bộ phận sản xuất sẽ khác
nhau
Nhân viên tại bộ phận sản xuấtchủ yếu làlao động phổ thông, hoặc học nghề.
Có thể sử dụng được máy móc thiết bị.Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ cấp của
các nhân viên tại bộ phận sản xuất là giống nhau.Chỉ khác nhau ở luông sản phẩm.
Bảng 2.7: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
Chỉ tiêu Số tiền
Lương cơ bản 7,000,000
Cơm 700,000
Phụ cấp chuyên cần 500,000
Phụ cấp khác 650,000
Lương sản phẩm Tuỳ từng nhân viên
Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc sản xuất tại bộ phận sản
xuất của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh đi làm
đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công
ty. Lương sản phẩm hoàn thành của Anh Chinh là 650.000 đồng. Vậy tổng thu nhập
của Anh Chinh như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 7.000.000
27
Phụ cấp tiền cơm : 700.000
Phụ cấp chuyên cần : 500.000
Phụ cấp khác : 650.000
TỔNG CỘNG : 8.850.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 735.000 đồng
THỰC LÃNH : 8.115.000 Đồng
- Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty
Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước và
hưởng chế độ phụ cấp theo luật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu nhân
viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo đủ sức
khỏe của bệnh viện.
Ví dụ: Nhân viên Đỗ Thị Hạnh nghỉ thai sản vào tháng 12/2018. Thời gian nghỉ
là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 8.360.000/ tháng. Vậy các khoản trợ cấp thai
sản chị Hạnh sẽ nhận được như sau:
Hưởng 6 tháng lương : 50.160.000 đồng (8.360.000 x 6)
2 tháng lương tối thiểu chung : 2.600.000 đồng (1.300.000x2)
Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6)
Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Hạnh nhận được là : 64.760.000 đồng
Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12 ngày
phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu nhân viên
không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách quy đổi ra tiền
mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép chưa nghỉ.
Ví dụ: Chị Hạnh có 12 ngày phép trong năm 2018 và đã nghỉ 2 ngày. Còn 10
ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 322.000 đồng/ngày thì cuối năm chị
Hạnh sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 322.000 x 2 x 10 = 6.440.000 đồng
Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ ưu tiên
trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào tháng nghỉ.
Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.
Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty. Kế toán sẽ làm hồ sơ để
nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau
2.2 Các khoản trích theo lương
- Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty
28
- Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời
gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 25 % BHXH tính
trên tổng quỹ lương trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty,
8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 25 % cho cơ quan
bảo hiểm.
- Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp
trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động chịu trừ vào
lương.
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện
hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động ,
trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí sản xuất kinh
doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao
động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào lương của cán bộ công nhân
viên.Trả trợ cấp thất nghiệp.
- Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo
hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu nhập trong
thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp
- Ví dụ minh họa
Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc quản
lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn: Cao đẳng,
đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định của công ty.
Trong tháng 10/2018 anh Vũ không đi công tác, sếp loại nhân viên tháng 10/2018 là
Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính như sau:
Lương cơ bản : 6.500.000 đồng
Tiền cơm : 700.000 đồng
Phụ cấp chuyên cần : 500.000 đồng
Thâm niên : 0 đồng
Công tác phí : 0 đồng
Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng
Vậy tổng thu nhập của Anh Vũ = 6.500.000 đồng + 700.000 đồng + 500.000 đồng +
1.600.000 đồng = 9.300.000 đồng
29
Trích BHXH, BHYT, BHTN = 6.500.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng
Thực lãnh = 9.300.000 đồng – 682.500 đồng = 8.617.500 đồng
2.2.3 Kế toán tiền lương
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
 Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.
 Số ngày làm việc trong tháng.
 Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).
 Làm việc ngoài giờ (nếu có)
 Các khoản giảm trừ (nếu có)
 Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…
 Bảng chấm công
 Bảng lương
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
 Phiếu chi
 Giấy báo nợ
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
334
3341
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
2.3.3 Sổ sách sử dụng
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái
 Sổ chi tiết
30
2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận
Nhân
viên
chấm
công
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lươngä
Trưởng
các
bộ
phận
Chứng
từ
Chấm
công
Thu thập
thông tin
tăng ca,
bảng
chấm
công
Lập bảng
lương thâm
niên, tăng ca,
doanh thu
Lập bảng
thanh toán
lương
Bảng chấm công
Phiếu tăng ca
Bảng đơn giá
lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt) Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Phiếu báo tăng ca
Kiểm
tra
tổng
hợp
31
Quy trình: Ký duyệt bảng lương
Trưởng
phòng
nhân
sự
tiền
lưng
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lương
Kế
toán
trưởng
Giám
đốc
(Phó
Giám
đốc)
Phòng
kế
toán
Chứng
từ
Lập bảng
thanh toán
tiền lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Kiểm
tra xác
nhận
Kiểm
tra ký
duyệt
Kiểm
tra ký
duyệt
Tiến hành
chi lương
và hạch
toán
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
32
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Nhân
sự
tiền
lương
Đại
diện
các
bộ
phận
Chứng
từ
Phiếu chi lương
Nhận
lương/chi
lương
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
Nhậnbản
g lương
đã được
ký duyệt
Hạch
toán vào
hệ thống
kế toán
Lập
phiếu chi
lương
Chuẩn bị
chi lương
In phiếu
chi lương
Chi lương
cho nhân
viên trong
bộ phận
Phiếu lương
33
2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Đối với bộ phận văn phòng
Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau:
Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Tiền phụ cấp
+ Tiền phụ cấp chuyên cần – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế
Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2018 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ phận văn
phòng như sau:
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Danh sách nhân viên
- Bảng lương tại bộ văn phòng
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty
- Phiếu chi lương
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6421 : 122.700.000 đồng
Có TK 3341 : 122.700.000 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6421 : 24.530.000 đồng (111.500.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 11.707.500 đồng (111.500.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 36.237.500 đồng (111.500.000 x 32%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 3341 : 106.097.250 đồng
Có TK 1111 : 106.097.250 đồng
 Đối với bộ phận kinh doanh
Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau :
34
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm +
lương theo doanh thu + tiền phụ cấp chuyên cần - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty
- Bảng lương tại bộ phận bán hàng
- Phiếu chi lương
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6411 : 80.228.018 đồng
Có TK 3341 : 80.228.018 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6411 : 15.510.000 đồng (70.500.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 7.402.500 đồng (70.500.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 22.912.500 đồng (70.500.000 x 32%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận kinh doanh
Nợ TK 3341 : 72.224.768 đồng
Có TK 1111 : 72.224.768 đồng
 Đối với bộ phận sản xuất
Cách tính lương tại bộ phận sản xuất như sau :
Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm Phụ cấp
trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếucó ) -
Thuế TNCN (nếu có)
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty
- Bảng lương tại bộ phận sản xuất
- Phiếu chi lương
35
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 622
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 622 : 42.650.000 đồng
Có TK 3341 : 42.650.000 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 627 : 7.656.000 đồng (34.800.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 3.654.000 đồng (34.800.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 11.310.000 đồng (34.800.000 x 32%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận sản xuất
Nợ TK 3341 : 38.996.000 đồng
Có TK 1111 : 38.996.000 đồng
36
- Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2018
Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Đối ứng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh trong
tháng
30/11/2018 HTCPL16
30/11/2018 BHXH nhân viên
đóng
4 47 3383
17,344,000
30/11/2018
HTCPL16
30/11/2018 BHYT nhân viên
đóng
4 52 3341
3,252,000
30/11/2018
HTCPL16
30/11/2018 BHTN nhân viên
đóng
4 56 3341
2,168,000
30/11/2018
HTCPL16
30/11/2018 Thuế thu nhập cá
nhân
4 57
5,496,000
30/11/2018
HTCPL16
30/11/2018 Lương phải trả nhân
viên
4 58 622
42,650,000
30/11/2018
HTCPL16
30/11/2018 Lương phải trả nhân
viên
4 59 6411
80,228,018
30/11/2018
HTCPL16
30/11/2018 Lương phải trả nhân
viên
4 60 6421
122,700,000
30/11/2018
PC000234
30/11/2018 Thanh toán lương
tháng 11
4 61 1111
217,318,018
Cộng số phát sinh 245,578,018 245,578,018
Số dư cuối tháng -
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
37
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân
2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Phiếu kế toán
- Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH
-Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH……
.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
338
3383
3384
3386
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
2.2.4.3 Sổ sách sử dụng
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái
 Sổ chi tiết
2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật
ký chung dữ liệu sẽ tổng hợp lên sổ cái và sổ chi tiết những tài khoản có liên quan
2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Dựa vào bảng lương ở trên ta trích bảo hiểm như sau: Tỷ lệ trích bảo hiểm xã
hội hiện nay là 25% ( Doanh nghiệp chịu 17 %, người lao động chịu 8%), bảo hiểm
thất nghiệp là 2% ( Doanh nghiệp chịu 1% và người lao động chịu 1%) và bảo hiểm y
tế là 4.5% (Doanh nghiệp chịu 3%, người lao động chịu 1.5%). Như vậy tính vào chi
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái TK 338,
Sổ chi tiết 338
38
phí của doanh nghiệp là 22,5%, và trừ lương người lao động là 10.5%. Số tiền để tính
bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chính là mức lương cơ bản. Còn các khoản phụ cấp
và thưởng thì không tính.
a) Chứng từ sử dụng:
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 338
- Sổ chi tiết TK 3383
- Sổ chi tiết TK 3384
- Sổ chi tiết TK 3386
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 6421 : 24.530.000 đồng (111.500.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 11.707.500 đồng (111.500.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 36.237.500 đồng (111.500.000 x 32%)
 Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 6411 : 15.510.000 đồng (70.500.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 7.402.500 đồng (70.500.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 22.912.500 đồng (70.500.000 x 32%)
 Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận sản xuất
Nợ TK 627 : 7.656.000 đồng (34.800.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 3.654.000 đồng (34.800.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 11.310.000 đồng (34.800.000 x 32%)
39
- Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2018
Tài khoản: 338 –Phải trả khác
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày, Trang
sổ
STT
dòng
đối
ứng Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu
tháng
Số phát sinh
trong tháng
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHXH nhân
viên đóng
4 47 3341
17,344,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHXH cơ quan
đóng
4 48 6421
20,070,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHXH cơ quan
đóng
4 49 6411
12,690,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHXH cơ quan
đóng
4 51 6221
6,264,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHYT nhân
viên đóng
4 52 3341
3,252,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHYT cơ quan
đóng
4 53 6421
3,345,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHYT cơ quan
đóng
4 54 6411
2,115,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHYT cơ quan
đóng
4 55 6221
1,044,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHTN nhân
viên đóng
4 56 3341
2,168,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHTN cơ quan
đóng
4 57 6421
1,115,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHTN cơ quan
đóng
4 58 6411
705,000
30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018
BHTN cơ quan
đóng
4 59 6221
348,000
30/11/2018 UNC0049 30/11/2018
Nộp tiền đóng
BHXH
4 60 1121 70,460,000
Cộng số phát sinh 18,395,000
18,395,000
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
40
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét
3.1.1 Những thành tựu đạt được
Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi
cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo
quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động
một cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động.
Từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực tế, cán bộ Tài chính – Kế toán ở Công ty áp dụng các quy định mới và có
vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch
toán. Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ mới nhất về chuyên môn và đội
ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực, nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao trong công
việc nên bộ máy kế toán đã thực hiện tốt chức năng, đồng thời góp phần quan trọng và
sự phát triển chung của Công ty.
Công ty áp dụng kế toán trên excell, đã làm giảm khối lượng công việc đi rất
nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền lương cho bộ
phận gián tiếp.
Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo đúng
nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho Cán bộ
công nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy sáng kiến kỹ thuật,
không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty
Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành công
việc, làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động nhận được chưa
thể hiện đầy đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy chưa đảm bảo nguyên tắc
của lý thuyết tiền lương “trả công ngang nhau cho những lao động như nhau”.
Năm 2018 theo quy định của Nhà nước thì mức lương tối thiểu tham gia bảo
hiểm xã hội ở khu vực 1 là 3.100.000 đồng và tối thiểu thêm 7% đối với lao động qua
đào tạo tay nghề. Hiện tại mức lương ở bộ phận sản xuất thấp hơn mức lương quy định
41
của Nhà nước. Công ty cần xem xét vàđiều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp
luật.
Việc thanh toán tiền lương công ty chỉ thanh một lần vào cuối tháng, mỗi lần cần
tiền thì nhân viên phải làm thủ tục ứng lương. Mỗi lần làm thủ tục mất thời gian của
công nhân viên
3.2.Kiến nghị
3.2.1 Về lao động
Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ phải có đủ trình độ và năng lực để làm tròn
nhiệm vụ của mình và có thể tự trao dồi nghiên cứu chuyên môn và nghiệp vụ.
Chủ động tìm kiếm bạn hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng kinh
tế với khách hàng.
Việc áp dụng các nguyên tắc khuyến khích bằng vật chất của từng người lao
động thì cần phải thường xuyên làm tốt công tác chính trị tư tưởng trong công nhân
bằng các biện pháp tuyên truyền phổ biến đầy đủ các chế độ chính sách về lao động
tiền lương mà nhà nước ban hành
3.2.2 Phương thức trả lương
Hiện nay, ngày càng phát triển các hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt,
hàng loạt các Ngân hàng trong nước và Quốc tế đã xây dựng một hệ thống các box rút
tiền bằng thẻ, hay sử dụng tài khoản cá nhân. Đây là một bước phát triển lớn của hệ
thống Ngân hàng Việt Nam, giảm bớt sự lưu thông về tiền mặt, tránh được những
phiền phức mà tiền mặt gây ra như độ an toàn không cao, cồng kềnh trong việc di
chuyển.
Do mức lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân nói chung là tương đối cao.
Vậy có nên chăng thay vì một tháng thanh toán tiền lương cho công nhân viên bằng
tiền mặt một lần , thì hàng tháng có thể trả lương cho công nhân viên vào tài khoản cá
nhân của mỗi người, như vậy vừa giảm bớt được công việc cho nhân viên kế toán,
vừa giảm bớt việc sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp.
3.2.3 Hình thức trả lương
Bên cạnh kiến nghị trả lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản thì việc
thanh toán tiền lương theo hình thức trả lương cuối thán 1 lần. Như vậy nhân viên sẽ
gặp rất nhiều khó khăn về công tác chi tiêu, số tiền nhận được vào cuối tháng rất
nhiều, nhưng gần cuối tháng thì nhân viên rất khó khăn về tài chính
42
Vậy có thể Công ty áp dụng hình thức trả lương 2 lần trong tháng (lần 1 tạm ứng
lương, bằng một số tiền tương ứng với 1/2 tiền lương tháng tạm tính, cuối tháng sẽ
thanh toán toàn bộ số lương tháng trừ đi số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế, kinh phí
công đoàn, thuế thu nhập tạm tính …)
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc
Công ty nên tạo điều kiện thuận lợi trong môi trường làm việc cho mọi nhân viên
củacông ty.
Cải thiện cuộc sống, cảnh quan môi trường.
Thường xuyen tổ chức các phong trào thi đua sản xuất như nâng cao năng suất
lao động thi sáng tạo mới, thợ giỏi, bảo quản máy móc thiết bị.
Công ty nên đầu tư chiều sâu vào máy móc trang thiết bị mới đồng bộ đểđem
lại hiệu quả, chất lượng công việc và đảm bảo an toàn trong lao động.
Tạo môi trường tâm lý thoải mái như các giờ giải trí như: Công ty tổ chức các
buổi tham quan nghỉ mát.Tổ chức các phong trào thể dục thể thao rèn luyện sức khoẻ,
cùng giúp nhau tiến bộ.
Thông qua công tác quản trị nhân lực của Công ty, đã cho thấy Công ty ngày
càng hoàn thiện hơn cả về con người lẫn bộ máy làm việc. Do vậy đã tạo điều kiện cho
Công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc
Tại mỗi Phòng ban của Công ty, mỗi nhân viên cần phải được phân công công việc cụ
thể rõ rảng, nếu hoàn thành tốt sẽ có thưởng, hoàn thành không tốt sẽ phê bình nhắc
nhở, nặng có thể trừ lương
Để nâng cao công việc và hiệu quả sử dụng lao động, Công ty cần có biện pháp:
Sử dụng đúng khả năng lao động, bố trí công việc của họ phù hợp với nguyện vọng,
năng lực tạo điều kiện cho họ nâng cao trình độ và phát huy hết năng lực của mình.
Phân công giao trách nhiệm về công việc cụ thể cho từng người, một mặt giúp
các nhà lãnh đạo kiểm soát nhân viên của mình, mặt khác nâng cao tinh thần trách
nhiệm của mỗi nhân viên.
Các cấp lãnh đạo của Công ty cần nắm vững hoàn cảnh gia đình của mỗi nhân
viên, thường xuyên quan tâm và động viên cấp dưới để tạo bầu không khí thoải mái
khi làm việc.
43
Kịp thời đánh giá những thành tích đạt được của nhân viên và tổ chức khen
thưởng động viên kịp thời để khích lệ tinh thần công nhân viên.
Đánh giá thành tích của nhân viên Công ty bao gồm những điểm sau : Đánh giá
các chỉ tiêu hiệu quả làm việc, chủ quan hay khách quan, những tiêu chuẩn này nên có
sự thoả thuận giữa các nhà quản trị và nhân viên.
Trước khi đánh giá phải được thực hiện đều đặn trong thời gian đó hiệu quả làm
việc của người lao động phải được thường xuyên theo dõi.
Định mức hiệu quả làm việc do nhà quản trị ấn định, dựa trên cơ sở quan sát và
nhìn nhận. Đôi khi cũng nên tham khảo ý kiến của nhân viên.
Bên cạnh đó cũng có thể tổ chức cho cán bộ các bộ phận đánh giá lẫn nhau, tìm
ra những cá nhân nổi bật để kíp thời biểu dương họ nhằm khuyến khích các nhân viên
khác của Công ty đều tập trung phấn đấu.
44
KẾT LUẬN
Công tác tổ chức quản lý kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là
một nội dung cơ bản, quan trọng trong công tác quản lý kinh tế.
Tổ chức quản lý tốt về công tác lao động đó mỗi công ty phải tính toán hợp lý
khoa học trong việc lập kế hoạch lao động tiền lương, thanh toán các khoản chi trả cho
cán bộ công nhân viên sẽ góp phần không nhỏ trong công việc giảm giá thành sản
phẩm.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phản ánh chính xác kịp thời
và đáp ứng yêu cầu chung của công ty thì nó sẽ giúp cho người lãnh đạo công ty nắm
được tình hình lao động và chỉ đạo nhân viên có hiệu quả, đồng thời có những biện
pháp kịp thời, đúng đắn với tình hình của Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân.
Do đó công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng và
công tác kế toán nói chung phải luôn luôn không ngừng hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân, em đã thu được nhiều kiến thức thực tế
về tổ chức kế toán với từng phần hành, đi sâu tìm hiểu về tiền lương của công ty. Từ
đó em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại
Công ty. Mặc dù đã cố gắng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác kế toán, nhưng
do trình độ nhận thức còn hạn chế chắc chắn bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) đến vấn đề để bài viết hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn GVHD báo cáo tốt nghiệp và cảm ơn Ban
giám đốc cùng cán bộ phòng Kế toán tài vụ Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp P.1 Nhà xuất bản thống kê
2.Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp P.2 Nhà xuất bản thống kê
3.Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính. Nhà xuất bản thống kê
4.Tài liệu Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân
5. Các trang wed và internet

More Related Content

Similar to Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ngân.docx

Similar to Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ngân.docx (8)

Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
 
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ.doc
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ.docBáo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ.doc
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty Ngọc Phương Đông, 9 điểm.doc
Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty Ngọc Phương Đông, 9 điểm.docKế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty Ngọc Phương Đông, 9 điểm.doc
Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty Ngọc Phương Đông, 9 điểm.doc
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docxKế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Đại Hồng Tín.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Đại Hồng Tín.docxKế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Đại Hồng Tín.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Đại Hồng Tín.docx
 
Giải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).doc
Giải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).docGiải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).doc
Giải pháp cho ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam (eximbank).doc
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 

Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ngân.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA _______ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên Đề Tài: Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Đầu Tư Nam Ngân Sinh viên thực hiện: Lớp: Mã số sinh viên: Người hướng dẫn: Quy Nhơn, tháng 2 năm 2019
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC MỤC LỤC.......................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................4 DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................5 DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................6 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1 3.Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 4.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 5.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 6.Kết cấu đề tài ............................................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ..................................................................................................3 1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương ..................3 1.1.1. Khái niệm tiền lương......................................................................................3 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương ...................................................................3 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương............................................................4 1.2.Phân loại ................................................................................................................4 1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp...........................................................4 1.2.2 Các hình thức tiền lương.................................................................................5 1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp ......................................................................8 1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương .....................................................8 1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương ....................................................................8 1.3.2 Chứng từ sử dụng............................................................................................9 1.3.3 Tài khoản sử dụng...........................................................................................9 1.3.5.Sơ đồ hạch toán.............................................................................................10 1.4. Kế toán các khoản trích theo lương ....................................................................10 1.4.1. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ..10 1.4.2. Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386...................................................12 1.4.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................12 1.4.4. Sơ đồ hạch toán............................................................................................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ NAM NGÂN .........14 2.1 Khái quát chung về công ty cp đầu tư Nam Ngân...................................................14 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................14 2.1.2 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................14 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................................15 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty...................................................17 2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ............................................................17 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán...................................................17 2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................................18 2.1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung .............................18 2.1.5.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho............................................................19 2.1.5.3 Phương pháp nộp thuế GTGT:...................................................................19 2.1.5.4 Phương pháp kế toán TSCD ......................................................................19 2.1.5.5 Niên độ kế toán .........................................................................................19
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cp đầu tư Nam Ngân...........................................................................................................20 2.2.1. Lao động, tiền lương........................................................................................20 2.2.1.1. Tình hình lao động tại đơn vị....................................................................20 2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động .......................................................20 2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương ..............................................................21 2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương..........................................21 2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty........................................................................22 2.2 Các khoản trích theo lương..................................................................................27 2.2.3 Kế toán tiền lương ...........................................................................................29 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................................29 2.3.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................29 2.3.3 Sổ sách sử dụng.............................................................................................29 2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ....................................................................30 Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương ............................................................32 2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................33 2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân..........37 2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng .........................................................................37 .2.4.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................37 2.2.4.3 Sổ sách sử dụng..........................................................................................37 2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ.................................................................37 2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................37 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................40 3.1. Nhận xét..............................................................................................................40 3.1.1 Những thành tựu đạt được.............................................................................40 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty ......................................................40 3.2.Kiến nghị..............................................................................................................41 3.2.1 Về lao động ...................................................................................................41 3.2.2 Phương thức trả lương...................................................................................41 3.2.3 Hình thức trả lương.......................................................................................41 3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc.................................................................42 3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc....................................................................42 KẾT LUẬN ...................................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................45
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VD Ví dụ BHXH Bảo hiểm xã hội DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng CNV Công nhân viên BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn QL Quản lý TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TGNH Tiền gửi ngân hàng QĐ Quyết định BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TK Tài khoản SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty.........................................................................15 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán........................................................................17 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..............................................18
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2018................................................20 Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm .20 Bảng 2.3: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng..................................22 Bảng 2.4: Hệ số lương theo trình độ .............................................................................23 Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn ...................................23 Bảng 2.6: Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị ...........................................25 Bảng 2.7: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất ........................................26
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này. Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân. Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên. 2.Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
  • 8. 2 3.Đối tượng nghiên cứu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân 4.Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau: - Nghiên cứu tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân - Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2018 5.Phương pháp nghiên cứu - Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê. - Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,… - Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty. 6.Kết cấu đề tài Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 9. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương 1.1.1. Khái niệm tiền lương Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương  Vai trò Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh nghiệp nào có chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lượng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp thu nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.  Ý nghĩa Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương từ chính sức lao động của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không thể thiếu đối với người lao động.
  • 10. 4 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau: - Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực - Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc. - Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị. - Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất - Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm - Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không tự trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẻ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động không được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện địa hình và thời tiết cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD: Người lao động được giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi thi công máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết xấu. Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công không đạt. 1.2.Phân loại 1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp  Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp đồng dài hạn từ một năm trở lên.  Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp đồng thời vụ dưới 1 năm 1.2.1.1. Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động  Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành phẩm.
  • 11. 5  Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh. 1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp  Lao động thực hiện chức năng sản xuất  Lao động thực hiện chức năng bán hàng  Lao động thực hiện chức năng quản lý 1.2.2 Các hình thức tiền lương 1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn, tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình thức trả lương theo thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản hướng dẫn của nhà nước về tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ uyên thâm nghề nghiệp của người lao động để tính mức lương thời gian áp dụng cho doanh nghiệp mình. Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian giản đơn và lương thời gian có thưởng. Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong một tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng thường áp dụng để trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn. Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và có số ngày làm việc thực tế trong tháng. Mức lương tháng Số ngày làm việc thực tế trong tháng = lươ ng thá ng x x + Bậc lương Lương bình quân 1 ngày Phụ cấp (nếu có
  • 12. 6 Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH trả cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy định Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức lương giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ thường được áp dụng để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc không hưởng theo sản phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ. Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng tạo trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình. Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng 1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức sau: Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm hoàn thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó. Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hàng theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến trường hợp người lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Theo hình thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần Lương sản phẩm ngoài định mức Đơn giá sản phẩm vượt định mức Số lượng sản vượt định mức x =
  • 13. 7 Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau: Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tại doanh nghiệp. Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương cho lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường theo một tỷ lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất lượng và năng suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào chất lượng phục vụ của bộ phận lao động gián tiếp. Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,… để phải chịu tiền phạt. Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công việc có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những công việc không thể tách ra từng công việc cụ thể được. Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công việc, từng cấp bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của mình. Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao động tại doanh nghiệp. Tổng tiền lương phải trả = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
  • 14. 8 1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm hoàn thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức lương hỗn hợp. 1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận một số đãi ngộ như: + Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền thưởng cuối năm. + Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động + Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ … 1.3.Kế toán tiền lương 1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động, - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động. Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
  • 15. 9 lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động 1.3.2 Chứng từ sử dụng  Bảng chấm công  Bảng chấm công làm thêm giờ  Bảng thanh toán tiền lương  Bảng thanh toán tiền thưởng  Giấy đi đường  Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành  Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ  Bảng thanh toán tiền thuê ngoài  Hợp đồng giao khoán  Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán  Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 1.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
  • 16. 10 1.3.5.Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền lương 1.4. Kế toán các khoản trích theo lương 1.4.1. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn  Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quỹ tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương về nguyên tắc bao gồm các bộ phận. Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc. Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học. Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp. Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ. TK 622 TK 627 TK 641,2 TK 335 TK 338 trả lương, BHXH và các khoản khác cho CNV TK141,3 38 TK 138 Khấu trừ vào lương khoản tạm ứng chưa thanh toán Khấu trừ vào lương khoản phải thu bồi thường Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng Tiền lương nghỉ phải trả cho NV bán hàng, quản lý Tiền lương nghỉ phải trả cho công nhân viên sản xuất BHXH phải trả cho CNV TK111,112 TK 334
  • 17. 11 Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ. Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian nghỉ việc ngừng sản xuất. Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa nhất định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối tượng và trong công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.  Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH hình thành từ hai nguồn: + Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm đóng 18% với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần đóng góp này tính vào chi phí của doanh nghiệp. + Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ hưu trí và tử tuất. Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất tiền gửi ngắn hạn vào thời điểm truy nộp. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành thanh toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.  Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham gia đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng số lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh nghiệp nộp và tính
  • 18. 12 vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao động hưởng và trừ vào lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới ý tế.  Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ KPCĐ trích 1 phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp 1.4.2. Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386 Bên Nợ - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn - Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị Bên Có: - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh - Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên - Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù - Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán, Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả, còn phải nộp - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết 1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị.
  • 19. 13 Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định. Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp 1.4.4. Sơ đồ hạch toán SƠ ĐỒ 1.2 CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TK 334 TK 338 TK 627 BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC TK 111, 112 Trích BHXH TK 641 TK 641 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị TK 642 Chi phí QL TK 334 Trừ lương nhân viên
  • 20. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ NAM NGÂN 2.1 Khái quát chung về công ty cp đầu tư Nam Ngân 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Để đáp ứng nhu cầu của thị trường thi công lắp đặt thiết bị công nghiệp, xây dựng nhà cửa, Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân được ra đời theo giấy phép kinh doanh số 3600873724 cấp ngày 15/12/2009 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NAM NGÂN Tên giao dịch: NAM NGAN JSCO Mã số thuế: 4101013108 Địa chỉ: Số 429 đường Tây Sơn, Phường Quang Trung, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định Giấy phép kinh doanh: 4101013108 - ngày cấp: 15/12/2009 Ngày hoạt động: 16/12/2009 Điện thoại: 0563546941-0913 - Fax: 056 3546027 Giám đốc: ĐINH VĂN CAN Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp, Với phương châm làm việc: UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ CẢ HỢP LÝ, Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân mong muốn đem đến cho quý khách những sản phẩm hoàn hảo nhất 2.1.2 Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng kinh doanh Thư ký Bộ phận SX và kỹ thuật
  • 21. 15 Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban Giám đốc Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Phó Giám đốc Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết. Bộ phận kế toán Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính. -Chức năng: o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính - Nhiệm vụ: o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,.. o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty. o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
  • 22. 16 o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. o Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty Phòng kinh doanh Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới. o Phân tích thị trường o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh Thư ký Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan.Công việc chi tiết của Thư ký có thể bao gồm: - Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách. - Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách sạn. - Xin thị thực, soạn thảo văn bản, hợp đồng, dịch thuật. - Quản lý lưu trữ hồ sơ. - Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo. - Tham dự và viết biên bản cho các cuộc hợp…. Bộ phận sản xuất và kỹ thuật - Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty, thiết kế các theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu của khách hàng - Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc - Trực tiếp khảo sát các các dự án, hợp đồng - Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng - Hỗ trợ bộ phận kinh doanh về các các mẫu thiết kế công trình, giá cả để bộ phận kinh doanh có thể tư vấn cho khách hàng
  • 23. 17 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty 2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Trực tiếp lãnh đạo …………… Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán Kế toán trưởng Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp). Kế toán tổng hợp Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký. Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 24. 18 - Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải : • Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc • Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không • Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. • Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. • Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi . • Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên • Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ) • Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán - Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán của kế toán 2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 25. 19 2.1.5.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên 2.1.5.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ 2.1.5.4 Phương pháp kế toán TSCD - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2018. 2.1.5.5 Niên độ kế toán -Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx) - Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC
  • 26. 20 2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cp đầu tư Nam Ngân 2.2.1. Lao động, tiền lương 2.2.1.1. Tình hình lao động tại đơn vị Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau: Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2018 Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2018 Số lượng 18 25 21 (Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân) Qua bảng số liệu về tình nhân sự của Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2015 số lượng nhân viên của công ty là 18 nhân viên. Sang năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên, ứng với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2018 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 người so với năm 2016 2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm Chỉ tiêu Năm 2015 Tỷ trọng Năm 2016 Tỷ trọng Năm 2018 Tỷ trọng Năm 2016/2015 Năm 2018/2016 +/- % +/- % Tổng nhân viên 18 100 25 100 21 100 Trên Đại học 1 6 1 4 1 5 0 - 0 - Đại học 2 11 3 12 3 14 1 50.00 0 - Cao đẳng 4 22 6 24 3 14 2 50.00 -3 (50.00) Trung cấp 9 50 13 52 13 62 4 44.44 0 - Khác 2 11 2 8 1 5 0 - -1 (50.00) (Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
  • 27. 21 Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2015 số lượng nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên 25 người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2016 tăng 27,7% so với năm 2015 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2016 Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2018 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên (25-21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty. Cụ thể: Năm 2015: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao đẳng là 21,5%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung. Năm 2016 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là 24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8% Năm 2018 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%. 2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công của Công ty. Hiện nay Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân xây dựng quỹ tiền lương trên tổng Doanh thu là 21,5%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó nhân với 21,5%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó. Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2018 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ lương dự phòng của Công ty sẽ là 441.089.000 x 21,5% = 97.039.581 đồng. 2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày thứ 31 của tháng đó
  • 28. 22 Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào lương khi lãnh lương 2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:  Đối với bộ phận hành chính, văn phòng Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau. Bảng 2.3: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng Chỉ tiêu Lương cơ bản Tiền cơm Tiền xăng Tiền ĐT Trách nhiệm Thâm niên Công tác phí Phụ cấp khác Trung cấp 4,500,000 400,000 100,000 200,000 200,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Cao đẳng 8,000,000 400,000 100,000 200,000 400,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Đại học 10,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Trên đại học 15,000,000 400,000 100,000 200,000 800,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng (Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân)
  • 29. 23 Bảng 2.4: Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học >2 Đại học 2 Cao đẳng 1.8 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 (Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân) Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học nổ túc thêm, có bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 (Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn phòng
  • 30. 24 MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN - Họ tên nhân viên: - Công việc: - Bộ phận: - Giai đoạn đánh giá: Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Tổng hợp kết quả Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn phòng còn được trợ cấp tiền cơm, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn phòng. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy đủ. Trình độ học vấn: Cao đẳng. Tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 8.000.000 Phụ cấp tiền cơm : 700.000
  • 31. 25 Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 TỔNG CỘNG : 9.200.000 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 840.000 đồng THỰC LÃNH 8.360.000 ĐỒNG  Đối với bộ phận tiếp thị Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất hấp dẫn. Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì chính sách thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn. Bảng 2.6: Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000 Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000 Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000 Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000 (Nguồn: Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân) Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt qua 200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200 triệu thì nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm, cơm và phụ cấp tiền xăng. Bảng mức thưởng theo sản phẩm trên chỉ áp dụng trong năm 2018, mỗi năm công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề ra mức thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn Tuấn đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt 226.560.360 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 8.000.000 Phụ cấp tiền cơm : 7.000
  • 32. 26 Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng 2.6 TỔNG CỘNG : 10.528.018 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 840.000 đồng THỰC LÃNH : 9.688.018 Đồng Đối với bộ phận sản xuất Tại bộ phận sản xuất thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính vào giá thành sản phẩm của công ty. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận này cũng tương đối khác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này cũng được hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn được hưởng lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tính giá vốn của đơn hàng (trong đó đã bao gồm chi phí nhân công sản xuất tại phân xưởng). Nếu trong tháng đó nhân viên nào hoàn thành nhiều sản phẩm thì lương sẽ cao. Tuỳ vào từng đơn hàng và lợi nhuận của từng đơn hàng màđơn giá khoáncho bộ phận sản xuất sẽ khác nhau Nhân viên tại bộ phận sản xuấtchủ yếu làlao động phổ thông, hoặc học nghề. Có thể sử dụng được máy móc thiết bị.Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ cấp của các nhân viên tại bộ phận sản xuất là giống nhau.Chỉ khác nhau ở luông sản phẩm. Bảng 2.7: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất Chỉ tiêu Số tiền Lương cơ bản 7,000,000 Cơm 700,000 Phụ cấp chuyên cần 500,000 Phụ cấp khác 650,000 Lương sản phẩm Tuỳ từng nhân viên Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc sản xuất tại bộ phận sản xuất của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Lương sản phẩm hoàn thành của Anh Chinh là 650.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Chinh như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 7.000.000
  • 33. 27 Phụ cấp tiền cơm : 700.000 Phụ cấp chuyên cần : 500.000 Phụ cấp khác : 650.000 TỔNG CỘNG : 8.850.000 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 735.000 đồng THỰC LÃNH : 8.115.000 Đồng - Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước và hưởng chế độ phụ cấp theo luật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu nhân viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo đủ sức khỏe của bệnh viện. Ví dụ: Nhân viên Đỗ Thị Hạnh nghỉ thai sản vào tháng 12/2018. Thời gian nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 8.360.000/ tháng. Vậy các khoản trợ cấp thai sản chị Hạnh sẽ nhận được như sau: Hưởng 6 tháng lương : 50.160.000 đồng (8.360.000 x 6) 2 tháng lương tối thiểu chung : 2.600.000 đồng (1.300.000x2) Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6) Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Hạnh nhận được là : 64.760.000 đồng Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12 ngày phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu nhân viên không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách quy đổi ra tiền mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép chưa nghỉ. Ví dụ: Chị Hạnh có 12 ngày phép trong năm 2018 và đã nghỉ 2 ngày. Còn 10 ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 322.000 đồng/ngày thì cuối năm chị Hạnh sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 322.000 x 2 x 10 = 6.440.000 đồng Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào tháng nghỉ. Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ ốm hưởng BHXH. Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty. Kế toán sẽ làm hồ sơ để nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau 2.2 Các khoản trích theo lương - Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty
  • 34. 28 - Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 25 % BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 25 % cho cơ quan bảo hiểm. - Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động chịu trừ vào lương. - Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động , trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.Trả trợ cấp thất nghiệp. - Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu nhập trong thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp - Ví dụ minh họa Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc quản lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn: Cao đẳng, đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định của công ty. Trong tháng 10/2018 anh Vũ không đi công tác, sếp loại nhân viên tháng 10/2018 là Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính như sau: Lương cơ bản : 6.500.000 đồng Tiền cơm : 700.000 đồng Phụ cấp chuyên cần : 500.000 đồng Thâm niên : 0 đồng Công tác phí : 0 đồng Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng Vậy tổng thu nhập của Anh Vũ = 6.500.000 đồng + 700.000 đồng + 500.000 đồng + 1.600.000 đồng = 9.300.000 đồng
  • 35. 29 Trích BHXH, BHYT, BHTN = 6.500.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng Thực lãnh = 9.300.000 đồng – 682.500 đồng = 8.617.500 đồng 2.2.3 Kế toán tiền lương 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng  Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.  Số ngày làm việc trong tháng.  Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).  Làm việc ngoài giờ (nếu có)  Các khoản giảm trừ (nếu có)  Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…  Bảng chấm công  Bảng lương  Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  Phiếu chi  Giấy báo nợ 2.3.3 Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản 334 3341 Phải trả người lao động Phải trả công nhân viên 2.3.3 Sổ sách sử dụng  Sổ nhật ký chung  Sổ cái  Sổ chi tiết
  • 36. 30 2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận Nhân viên chấm công Nhân viên nhân sự tiền lươngä Trưởng các bộ phận Chứng từ Chấm công Thu thập thông tin tăng ca, bảng chấm công Lập bảng lương thâm niên, tăng ca, doanh thu Lập bảng thanh toán lương Bảng chấm công Phiếu tăng ca Bảng đơn giá lương Bảng thanh toán lương (chưa duyệt) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Chưa duyệt) Phiếu báo tăng ca Kiểm tra tổng hợp
  • 37. 31 Quy trình: Ký duyệt bảng lương Trưởng phòng nhân sự tiền lưng Nhân viên nhân sự tiền lương Kế toán trưởng Giám đốc (Phó Giám đốc) Phòng kế toán Chứng từ Lập bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán lương (chưa duyệt) ) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Chưa duyệt) Kiểm tra xác nhận Kiểm tra ký duyệt Kiểm tra ký duyệt Tiến hành chi lương và hạch toán Bảng thanh toán lương (Ký duyệt) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Ký duyệt)
  • 38. 32 Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương Kế toán tiền lương Kế toán thanh toán Thủ quỹ Nhân sự tiền lương Đại diện các bộ phận Chứng từ Phiếu chi lương Nhận lương/chi lương Bảng thanh toán lương (Ký duyệt) ) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Ký duyệt) Nhậnbản g lương đã được ký duyệt Hạch toán vào hệ thống kế toán Lập phiếu chi lương Chuẩn bị chi lương In phiếu chi lương Chi lương cho nhân viên trong bộ phận Phiếu lương
  • 39. 33 2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Đối với bộ phận văn phòng Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau: Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Tiền phụ cấp + Tiền phụ cấp chuyên cần – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2018 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ phận văn phòng như sau: a) Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công - Danh sách nhân viên - Bảng lương tại bộ văn phòng - Bảng thanh toán tiền lương của công ty - Phiếu chi lương b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 642 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản  Chi phí lương phải trả Nợ TK 6421 : 122.700.000 đồng Có TK 3341 : 122.700.000 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 6421 : 24.530.000 đồng (111.500.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 11.707.500 đồng (111.500.000 x 10.5%) Có TK 338 : 36.237.500 đồng (111.500.000 x 32%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng Nợ TK 3341 : 106.097.250 đồng Có TK 1111 : 106.097.250 đồng  Đối với bộ phận kinh doanh Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau :
  • 40. 34 Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm + lương theo doanh thu + tiền phụ cấp chuyên cần - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế a) Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương của công ty - Bảng lương tại bộ phận bán hàng - Phiếu chi lương b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 641 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Chi phí lương phải trả Nợ TK 6411 : 80.228.018 đồng Có TK 3341 : 80.228.018 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 6411 : 15.510.000 đồng (70.500.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 7.402.500 đồng (70.500.000 x 10.5%) Có TK 338 : 22.912.500 đồng (70.500.000 x 32%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận kinh doanh Nợ TK 3341 : 72.224.768 đồng Có TK 1111 : 72.224.768 đồng  Đối với bộ phận sản xuất Cách tính lương tại bộ phận sản xuất như sau : Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếucó ) - Thuế TNCN (nếu có) a) Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương của công ty - Bảng lương tại bộ phận sản xuất - Phiếu chi lương
  • 41. 35 b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 622 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Chi phí lương phải trả Nợ TK 622 : 42.650.000 đồng Có TK 3341 : 42.650.000 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 627 : 7.656.000 đồng (34.800.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 3.654.000 đồng (34.800.000 x 10.5%) Có TK 338 : 11.310.000 đồng (34.800.000 x 32%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận sản xuất Nợ TK 3341 : 38.996.000 đồng Có TK 1111 : 38.996.000 đồng
  • 42. 36 - Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 11 Năm 2018 Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHXH nhân viên đóng 4 47 3383 17,344,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341 3,252,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341 2,168,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Thuế thu nhập cá nhân 4 57 5,496,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Lương phải trả nhân viên 4 58 622 42,650,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Lương phải trả nhân viên 4 59 6411 80,228,018 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 Lương phải trả nhân viên 4 60 6421 122,700,000 30/11/2018 PC000234 30/11/2018 Thanh toán lương tháng 11 4 61 1111 217,318,018 Cộng số phát sinh 245,578,018 245,578,018 Số dư cuối tháng - Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 43. 37 2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân 2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng lương - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Phiếu kế toán - Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH -Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH…… .2.4.2 Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản 338 3383 3384 3386 Phải trả, phải nộp khác Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp 2.2.4.3 Sổ sách sử dụng  Sổ nhật ký chung  Sổ cái  Sổ chi tiết 2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ liệu sẽ tổng hợp lên sổ cái và sổ chi tiết những tài khoản có liên quan 2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Dựa vào bảng lương ở trên ta trích bảo hiểm như sau: Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội hiện nay là 25% ( Doanh nghiệp chịu 17 %, người lao động chịu 8%), bảo hiểm thất nghiệp là 2% ( Doanh nghiệp chịu 1% và người lao động chịu 1%) và bảo hiểm y tế là 4.5% (Doanh nghiệp chịu 3%, người lao động chịu 1.5%). Như vậy tính vào chi Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 338, Sổ chi tiết 338
  • 44. 38 phí của doanh nghiệp là 22,5%, và trừ lương người lao động là 10.5%. Số tiền để tính bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chính là mức lương cơ bản. Còn các khoản phụ cấp và thưởng thì không tính. a) Chứng từ sử dụng: b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 338 - Sổ chi tiết TK 3383 - Sổ chi tiết TK 3384 - Sổ chi tiết TK 3386 - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 641 - Sổ cái TK 642 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận văn phòng Nợ TK 6421 : 24.530.000 đồng (111.500.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 11.707.500 đồng (111.500.000 x 10.5%) Có TK 338 : 36.237.500 đồng (111.500.000 x 32%)  Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận bán hàng Nợ TK 6411 : 15.510.000 đồng (70.500.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 7.402.500 đồng (70.500.000 x 10.5%) Có TK 338 : 22.912.500 đồng (70.500.000 x 32%)  Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận sản xuất Nợ TK 627 : 7.656.000 đồng (34.800.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 3.654.000 đồng (34.800.000 x 10.5%) Có TK 338 : 11.310.000 đồng (34.800.000 x 32%)
  • 45. 39 - Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 11 Năm 2018 Tài khoản: 338 –Phải trả khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày, Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Tháng A B C D E G H 1 2 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHXH nhân viên đóng 4 47 3341 17,344,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHXH cơ quan đóng 4 48 6421 20,070,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHXH cơ quan đóng 4 49 6411 12,690,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHXH cơ quan đóng 4 51 6221 6,264,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341 3,252,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHYT cơ quan đóng 4 53 6421 3,345,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHYT cơ quan đóng 4 54 6411 2,115,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHYT cơ quan đóng 4 55 6221 1,044,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341 2,168,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHTN cơ quan đóng 4 57 6421 1,115,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHTN cơ quan đóng 4 58 6411 705,000 30/11/2018 HTCPL16 30/11/2018 BHTN cơ quan đóng 4 59 6221 348,000 30/11/2018 UNC0049 30/11/2018 Nộp tiền đóng BHXH 4 60 1121 70,460,000 Cộng số phát sinh 18,395,000 18,395,000 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 46. 40 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1 Những thành tựu đạt được Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động. Từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao. Thực tế, cán bộ Tài chính – Kế toán ở Công ty áp dụng các quy định mới và có vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch toán. Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ mới nhất về chuyên môn và đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực, nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nên bộ máy kế toán đã thực hiện tốt chức năng, đồng thời góp phần quan trọng và sự phát triển chung của Công ty. Công ty áp dụng kế toán trên excell, đã làm giảm khối lượng công việc đi rất nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp. Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành. Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho Cán bộ công nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy sáng kiến kỹ thuật, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành công việc, làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động nhận được chưa thể hiện đầy đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy chưa đảm bảo nguyên tắc của lý thuyết tiền lương “trả công ngang nhau cho những lao động như nhau”. Năm 2018 theo quy định của Nhà nước thì mức lương tối thiểu tham gia bảo hiểm xã hội ở khu vực 1 là 3.100.000 đồng và tối thiểu thêm 7% đối với lao động qua đào tạo tay nghề. Hiện tại mức lương ở bộ phận sản xuất thấp hơn mức lương quy định
  • 47. 41 của Nhà nước. Công ty cần xem xét vàđiều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật. Việc thanh toán tiền lương công ty chỉ thanh một lần vào cuối tháng, mỗi lần cần tiền thì nhân viên phải làm thủ tục ứng lương. Mỗi lần làm thủ tục mất thời gian của công nhân viên 3.2.Kiến nghị 3.2.1 Về lao động Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ phải có đủ trình độ và năng lực để làm tròn nhiệm vụ của mình và có thể tự trao dồi nghiên cứu chuyên môn và nghiệp vụ. Chủ động tìm kiếm bạn hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Việc áp dụng các nguyên tắc khuyến khích bằng vật chất của từng người lao động thì cần phải thường xuyên làm tốt công tác chính trị tư tưởng trong công nhân bằng các biện pháp tuyên truyền phổ biến đầy đủ các chế độ chính sách về lao động tiền lương mà nhà nước ban hành 3.2.2 Phương thức trả lương Hiện nay, ngày càng phát triển các hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, hàng loạt các Ngân hàng trong nước và Quốc tế đã xây dựng một hệ thống các box rút tiền bằng thẻ, hay sử dụng tài khoản cá nhân. Đây là một bước phát triển lớn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, giảm bớt sự lưu thông về tiền mặt, tránh được những phiền phức mà tiền mặt gây ra như độ an toàn không cao, cồng kềnh trong việc di chuyển. Do mức lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân nói chung là tương đối cao. Vậy có nên chăng thay vì một tháng thanh toán tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt một lần , thì hàng tháng có thể trả lương cho công nhân viên vào tài khoản cá nhân của mỗi người, như vậy vừa giảm bớt được công việc cho nhân viên kế toán, vừa giảm bớt việc sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp. 3.2.3 Hình thức trả lương Bên cạnh kiến nghị trả lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản thì việc thanh toán tiền lương theo hình thức trả lương cuối thán 1 lần. Như vậy nhân viên sẽ gặp rất nhiều khó khăn về công tác chi tiêu, số tiền nhận được vào cuối tháng rất nhiều, nhưng gần cuối tháng thì nhân viên rất khó khăn về tài chính
  • 48. 42 Vậy có thể Công ty áp dụng hình thức trả lương 2 lần trong tháng (lần 1 tạm ứng lương, bằng một số tiền tương ứng với 1/2 tiền lương tháng tạm tính, cuối tháng sẽ thanh toán toàn bộ số lương tháng trừ đi số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế, kinh phí công đoàn, thuế thu nhập tạm tính …) 3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc Công ty nên tạo điều kiện thuận lợi trong môi trường làm việc cho mọi nhân viên củacông ty. Cải thiện cuộc sống, cảnh quan môi trường. Thường xuyen tổ chức các phong trào thi đua sản xuất như nâng cao năng suất lao động thi sáng tạo mới, thợ giỏi, bảo quản máy móc thiết bị. Công ty nên đầu tư chiều sâu vào máy móc trang thiết bị mới đồng bộ đểđem lại hiệu quả, chất lượng công việc và đảm bảo an toàn trong lao động. Tạo môi trường tâm lý thoải mái như các giờ giải trí như: Công ty tổ chức các buổi tham quan nghỉ mát.Tổ chức các phong trào thể dục thể thao rèn luyện sức khoẻ, cùng giúp nhau tiến bộ. Thông qua công tác quản trị nhân lực của Công ty, đã cho thấy Công ty ngày càng hoàn thiện hơn cả về con người lẫn bộ máy làm việc. Do vậy đã tạo điều kiện cho Công ty ngày càng phát triển hơn nữa. 3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc Tại mỗi Phòng ban của Công ty, mỗi nhân viên cần phải được phân công công việc cụ thể rõ rảng, nếu hoàn thành tốt sẽ có thưởng, hoàn thành không tốt sẽ phê bình nhắc nhở, nặng có thể trừ lương Để nâng cao công việc và hiệu quả sử dụng lao động, Công ty cần có biện pháp: Sử dụng đúng khả năng lao động, bố trí công việc của họ phù hợp với nguyện vọng, năng lực tạo điều kiện cho họ nâng cao trình độ và phát huy hết năng lực của mình. Phân công giao trách nhiệm về công việc cụ thể cho từng người, một mặt giúp các nhà lãnh đạo kiểm soát nhân viên của mình, mặt khác nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên. Các cấp lãnh đạo của Công ty cần nắm vững hoàn cảnh gia đình của mỗi nhân viên, thường xuyên quan tâm và động viên cấp dưới để tạo bầu không khí thoải mái khi làm việc.
  • 49. 43 Kịp thời đánh giá những thành tích đạt được của nhân viên và tổ chức khen thưởng động viên kịp thời để khích lệ tinh thần công nhân viên. Đánh giá thành tích của nhân viên Công ty bao gồm những điểm sau : Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả làm việc, chủ quan hay khách quan, những tiêu chuẩn này nên có sự thoả thuận giữa các nhà quản trị và nhân viên. Trước khi đánh giá phải được thực hiện đều đặn trong thời gian đó hiệu quả làm việc của người lao động phải được thường xuyên theo dõi. Định mức hiệu quả làm việc do nhà quản trị ấn định, dựa trên cơ sở quan sát và nhìn nhận. Đôi khi cũng nên tham khảo ý kiến của nhân viên. Bên cạnh đó cũng có thể tổ chức cho cán bộ các bộ phận đánh giá lẫn nhau, tìm ra những cá nhân nổi bật để kíp thời biểu dương họ nhằm khuyến khích các nhân viên khác của Công ty đều tập trung phấn đấu.
  • 50. 44 KẾT LUẬN Công tác tổ chức quản lý kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một nội dung cơ bản, quan trọng trong công tác quản lý kinh tế. Tổ chức quản lý tốt về công tác lao động đó mỗi công ty phải tính toán hợp lý khoa học trong việc lập kế hoạch lao động tiền lương, thanh toán các khoản chi trả cho cán bộ công nhân viên sẽ góp phần không nhỏ trong công việc giảm giá thành sản phẩm. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phản ánh chính xác kịp thời và đáp ứng yêu cầu chung của công ty thì nó sẽ giúp cho người lãnh đạo công ty nắm được tình hình lao động và chỉ đạo nhân viên có hiệu quả, đồng thời có những biện pháp kịp thời, đúng đắn với tình hình của Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân. Do đó công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng và công tác kế toán nói chung phải luôn luôn không ngừng hoàn thiện. Qua thời gian thực tập tìm hiểu về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân, em đã thu được nhiều kiến thức thực tế về tổ chức kế toán với từng phần hành, đi sâu tìm hiểu về tiền lương của công ty. Từ đó em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại Công ty. Mặc dù đã cố gắng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác kế toán, nhưng do trình độ nhận thức còn hạn chế chắc chắn bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) đến vấn đề để bài viết hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn GVHD báo cáo tốt nghiệp và cảm ơn Ban giám đốc cùng cán bộ phòng Kế toán tài vụ Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 51. 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp P.1 Nhà xuất bản thống kê 2.Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp P.2 Nhà xuất bản thống kê 3.Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính. Nhà xuất bản thống kê 4.Tài liệu Công ty CP Đầu Tư Nam Ngân 5. Các trang wed và internet