THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH
LÂM ĐỒNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Hồ Thanh Cang
MSSV: 1054010975 Lớp: 10DQTC02
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
2. i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH
LÂM ĐỒNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Hồ Thanh Cang
MSSV: 1054010975 Lớp: 10DQTC02
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
3. ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do em thực hiện. Các số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi
hiểu biết của em.
Em xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thanh Cang
4. iii
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian học tập dƣới giảng đƣờng Hutech, Quý thầy cô đã dạy
dỗ và truyền đạt cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu đối với chuyên
ngành mà em theo học, tạo nền tảng vững chắc để em tự tin bƣớc chân vào môi
trƣờng làm việc thực tế.
Em xin gửi đến Ban Giám Hiệu Hutech cùng toàn thể Quý thầy cô lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt là thầy PGS.TS Nguyễn Phú Tụ đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Thầy đã
truyền tải cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực
tập để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng – Phòng giao dịch Đà lạt, em xin cám ơn chị Nguyễn Thị Liễu –
Trƣởng PGD Đà Lạt và tất cả các anh chị trong phòng đã quan tâm, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho em đƣợc làm việc trong môi trƣờng thực tế, tích lũy thêm
nhiều kinh nghiệm làm việc cho bản thân.
Trong quá trình thực tập chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp nhiệt tình, thẳng thắn của Ban lãnh đạo Ngân hàng
và Quý thầy cô. Đây sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện bản thân của mình
sau này.
Em kính chúc mọi ngƣời thật nhiều sức khỏe, gặp nhiều may mắn và thành
công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
5. iv
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ………………………………………………………….
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
6. v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm……
Giảng viên hƣớng dẫn
(ký tên)
7. vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tầm quan trọng của đề tài ...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
3.2.1. Phạm vi về không gian...........................................................................2
3.2.2. Phạm vi về thời gian ..............................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................3
CHƢƠNG L LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................4
1.1. Tổng quan về tín dụng......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ....................................................................................4
1.1.2. Bản chất của tín dụng ................................................................................4
1.1.3. Chức năng của tín dụng .............................................................................4
1.1.3.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên ...................................................4
1.1.3.2. Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất .........4
1.1.4. Vai trò của tín dụng ...................................................................................5
1.1.5. Phân loại tín dụng ......................................................................................5
1.1.5.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng .........................................................5
1.1.5.2. Phân loại theo đối tƣợng cho vay........................................................5
1.1.5.3. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn .................................................6
1.1.5.4. Phân loại theo tài sản thế chấp............................................................6
1.1.6. Nguyên tắc, điều kiện và lãi suất cho vay .................................................6
1.1.6.1. Nguyên tắc cho vay.............................................................................6
1.1.6.2. Điều kiện cho vay ...............................................................................7
1.1.6.3. Lãi suất cho vay ..................................................................................7
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng ............................................................................7
1.2.1. Khái niệm rủi ro.........................................................................................7
8. vii
1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng...........................................................................8
1.2.3. Phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn...............................................................8
1.2.3.1. Phân loại nợ.........................................................................................8
1.2.3.2. Nợ xấu.................................................................................................9
1.2.3.3. Nợ quá hạn ..........................................................................................9
1.2.4. Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ...............................................................9
1.2.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ................................................10
1.2.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng .............................................................10
1.2.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế .............................................................10
1.2.5.3. Thiệt hại đối với quan hệ quốc tế......................................................10
1.2.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.........................................................11
1.2.6.1. Nguyên nhân khách quan..................................................................11
1.2.6.2. Nguyên nhân chủ quan......................................................................11
TÓM TẮT CHƢƠNG ..........................................................................................12
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2 - 2013
...................................................................................................................................13
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm
Đồng ......................................................................................................................13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................13
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động............................................................15
2.1.2.1. Chức năng hoạt động ........................................................................15
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động ...........................................................................16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................17
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sacombank CN Lâm Đồng ..................17
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban............................................................18
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................20
2.2.1. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh
Lâm Đồng ..........................................................................................................20
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín giai đoạn 2011 – 2013.................................................................................23
9. viii
2.2.2.1. Doanh thu..........................................................................................24
2.2.2.2. Chi phí...............................................................................................25
2.2.2.3. Lợi nhuận ..........................................................................................26
2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013....................................................27
2.2.3.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.......................................................27
2.2.3.1.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng.............................................................27
2.2.3.1.2. Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng.............................................................30
2.2.3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 –
2013............................................................................................................33
2.2.3.2. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.......................................................35
2.2.3.2.1. Tình hình dƣ nợ theo nhóm nợ...................................................35
2.2.3.2.2. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ....................................38
2.2.3.2.3. Tình hình nợ xấu theo Khách hàng ............................................41
2.2.3.2.4. Tình hình nợ xấu theo sản phẩm ................................................43
2.2.3.2.5. Đánh giá rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu tài chính...........................47
2.2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.............................48
2.2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía Khách hàng ..............................................48
2.2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng................................................48
TÓM TẮT CHƢƠNG 2..........................................................................................49
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ............................................................50
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín .............50
3.1.1. Mục tiêu...................................................................................................50
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoạt động năm 2014........................................................50
3.1.3. Định hƣớng phát triển..............................................................................50
3.2. Giải pháp ........................................................................................................51
10. ix
3.2.1. Giải pháp về giám sát và kiểm soát rủi ro ...............................................52
3.2.2. Củng cố và tăng cƣờng sử dụng CNTT vào hoạt động của NH..............53
3.2.3. Giải pháp phân tán rủi ro, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ............54
3.2.4. Giải pháp về nhân sự ...............................................................................55
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................56
3.3.1. Đối với Chính Phủ ...................................................................................56
3.3.2. Đối với NHNN.........................................................................................56
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN Lâm Đồng ...........57
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..........................................................................................58
KẾT LUẬN..............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60
11. x
DANH MỤC CÁC K HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Sacombank Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
CBNV Cán bộ nhân viên
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
KH Khách hàng
DN Doanh nghiệp
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch
TSĐB Tài sản đảm bảo
DSCV Doanh số cho vay
CVKH Chuyên viên Khách hàng
KSVTD Kiểm soát viên tín dụng
CVQLN Chuyên viên quản lý nợ
12. xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Sacombank CN Lâm Đồng qua 3
năm 2011 – 2013.
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.3: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo đối tƣợng KH của NH Sacombank CN
Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn cho vay theo đối tƣợng KH của NH Sacombank CN
Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ theo nhóm nợ của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.7: Tỷ trọng dƣ nợ theo nhóm nợ của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng của NH Sacombank CN Lâm
Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu theo khách hàng của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu theo sản phẩm của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.11: Tỷ trọng nợ xấu theo sản phẩm của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
13. xii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Lâm Đồng
giai đoạn 2011 – 2013.
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Biểu đồ 2.3: Tình hình hoạt động cho vay của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
14. Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của đề tài
Đất nƣớc ta hiện nay đang trong quá trình đổi mới, phát triển và hội nhập với
nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đời sống kinh tế của ngƣời dân ngày
càng đƣợc cải thiện và nâng cao. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống
NHTM đóng vai trò rất quan trọng, là huyết mạch của nền kinh tế, giúp điều tiết
nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển.
Trong xu hƣớng hội nhập toàn cầu hiện nay đã đặt ra rất nhiều khó khăn và
thách thức cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực nói chung và ngành Ngân hàng nói
riêng. Các Ngân hàng trong nƣớc cần phát huy đƣợc ƣu điểm của mình, nâng cao
khả năng cạnh tranh khi mà ngày càng có nhiều chi nhánh của các Ngân hàng nƣớc
ngoài đầu tƣ ở nƣớc ta. Để thực hiện điều này, các Ngân hàng trong nƣớc cần nâng
cao chất lƣợng tín dụng, vì đây là nghiệp vụ quan trọng nhất của các Ngân hàng,
chiếm hơn 70% thu nhập của các Ngân hàng hiện nay.
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trƣờng cũng tiềm ẩn
những rủi ro, gây ra những tổn thất xảy ra ngoài ý muốn và gây ảnh hƣởng xấu đến
hoạt động kinh doanh. Đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là lĩnh
vực kinh doanh nhạy cảm, chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro luôn có mặt trong từng
nghiệp vụ của Ngân hàng, Ngân hàng muốn có lợi nhuận cao thì phải chấp nhận rủi
ro, điều này tạo nên áp lực kinh doanh giữa các Ngân hàng ngày càng lớn hơn.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với các Ngân
hàng nói riêng và toàn bộ hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và
quản lý tốt các khoản vay sẽ hạn chế phần nào rủi ro tín dụng cho Ngân hàng, từ đó
nợ xấu sẽ đƣợc kiểm soát chặt chẽ hơn. Hiện nay, các Ngân hàng đã không còn
chạy đua tìm kiếm lợi nhuận nhƣ trƣớc nữa mà tập trung vào việc xây dựng và củng
cố hệ thống quản trị rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín dụng. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng cùng với những
kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trƣờng và nghiên cứu thực tập tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng, em quyết định chọn đề tài
“Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh
15. Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu để phản ánh rõ hơn tầm quan trọng của
chất lƣợng tín dụng đối với sự an toàn và vững mạnh của hệ thống Ngân hàng nói
chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2. . Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2013, từ đó đề xuất giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng.
Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đánh
giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín.
Trên cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng, đề xuất một số giải
pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Lâm Đồng trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng
rất đa dạng với nhiều sản phẩm dịch vụ nhƣ: Tiền gửi, tiền vay, thanh toán quốc tế,
kiều hối, bảo lãnh, thẻ … Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên em chỉ đi sâu nghiên
cứu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh
Lâm Đồng.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 23/04/2014 đến ngày 13/07/2014.
16. Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Các số liệu phân tích trong đề tài là số liệu trong thời gian 3 năm từ
2011 - 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thống kê.
Phƣơng pháp logic.
Phƣơng pháp lịch sử.
Phƣơng pháp định tính.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận về rủi ro tín dụng.
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Chƣơng 3: Giải pháp – Kiến nghị
17. Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
CHƢƠNG 1: L LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản dƣới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ giữa bên
đi vay và bên cho vay, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vốn gốc và lãi khi đến hạn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Ngƣời cho vay chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn cho ngƣời đi vay
trong một thời gian nhất định.
Thời hạn tín dụng đƣợc xác định do thỏa thuận giữa ngƣời cho vay và
ngƣời đi vay.
Ngƣời cho vay đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình thức lợi tức.
. .3. Chức năng của tín dụng
1.1.3.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác trong nền
kinh tế. Thông qua sự chuyển nhƣợng này, chức năng phân phối lại tài nguyên của
tín dụng đƣợc thể hiện ở các mặt sau:
Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua
tín dụng thì số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
Ngƣợc lại, ngƣời đi vay cũng nhận đƣợc phần tài nguyên phân phối lại từ
ngƣời cho vay thông qua tín dụng.
1.1.3.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc
thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần thúc đẩy
lƣu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
18. Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
1.1.4. Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của các NHTM, góp phần vào sự phát
triển của nền kinh tế. Tín dụng có các vai trò chủ yếu sau:
Là công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu vốn của
nền kinh tế.
Là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên
liên tục.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, góp phần thúc đẩy
các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
Góp phần nâng cao mức sống của dân cƣ.
Là công cụ thực hiện chức năng kinh tế xã hội của Nhà nƣớc.
. .5. Phân loại tín dụng
1.1.5.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia làm 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm, dùng nhằm tài trợ cho việc đầu
tƣ vào tài sản lƣu động.
Tín dụng trung hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng nhằm tài trợ cho việc
đầu tƣ vào tài sản cố định.
Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, dùng nhằm tài trợ đầu tƣ vào các
dự án đầu tƣ.
1.1.5.2. Phân loại theo đối tượng cho vay
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
Tín dụng vốn lƣu động:
Là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của các tổ chức
kinh tế nhƣ cho vay nhằm dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu dành cho sản xuất …
Tín dụng vốn cố định:
Là loại tín dụng nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này đƣợc
thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thƣờng
19. Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
đƣợc cấp phục vụ cho việc đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án …
1.1.5.3. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa:
Là loại tín dụng đƣợc cấp cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh
doanh khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng:
Là loại tín dụng đối với cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ vay
tiêu dùng cá nhân, vay mua, xây, sửa chữa nhà, vay mua xe …
1.1.5.4. Phân loại theo tài sản thế chấp
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
Tín dụng có đảm bảo:
Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Tín dụng không có tài sản đảm bảo:
Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân Khách hàng vay vốn để quyết định
cho vay.
. .6. Nguyên tắc, điều kiện và lãi suất cho vay
1.1.6.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng:
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ sau này. Để thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn thì Khách hàng
làm giấy đề nghị vay vốn, ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay kèm theo phƣơng án
sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả. Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, nếu Ngân hàng phát hiện Khách hàng sử
dụng vốn vay sai mục đích thì Ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng:
20. Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà
Ngân hàng sử dụng để cho vay. Đa số nguồn vốn mà Ngân hàng sử dụng để cho vay
là vốn huy động từ công chúng, do đó, sau thời hạn cam kết trên hợp đồng tín dụng,
bên vay phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho khách gửi
tiền. Bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử
dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.6.2. Điều kiện cho vay
Theo quy chế cho vay khách hàng do NHNN ban hành, các điều kiện vay vốn
Khách hàng cần có bao gồm:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
Có mục đích vay vốn hợp pháp;
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.1.6.3. Lãi suất cho vay
Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so với số vốn cho
vay trong một thời kỳ nhất định. Thông thƣờng, lãi suất đƣợc tính theo năm, quý
hoặc tháng.
Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ,
cho vay lƣu vụ thì lãi suất áp dụng tại thời điểm lƣu vụ.
Trƣờng hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa
thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.
Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng
.2. . Khái niệm rủi ro
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Trong hoạt động
của các NHTM thì rủi ro là những biến cố, sự kiện ngoài ý muốn xảy ra trong quá
21. Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
trình kinh doanh của Ngân hàng, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng.
.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng không còn khả năng chi trả.
Trong hoạt động Ngân hàng, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi khách hàng
không thể thanh toán toàn bộ hay một phần, hoặc sẽ không thanh toán đúng hạn
khoản vay, từ đó tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
.2.3. Phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn
1.2.3.1. Phân loại nợ
Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ – NHNN về việc phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn đƣợc quy định nhƣ
sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày, Ngân hàng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn còn lại.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định ( Khoản 2,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu mà Ngân hàng đánh
giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản
nợ điều chỉnh kỳ trả nợ lần đầu đƣợc phân vào nhóm 2.
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do Khách hàng không có khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
22. Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90
ngày tính theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả
chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
1.2.3.2. Nợ xấu
Là khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để
đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.
1.2.3.3. Nợ quá hạn
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Bao
gồm các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4 và 5.
1.2.4. Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng
Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dƣ nợ,
góp phần đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng
nhỏ thì càng tốt và ngƣợc lại.
23. Khóa Luận Tốt Nghiệp 10 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ =
Nợ quá hạn
Tổng dƣ nợ
Nợ xấu trên tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này càng thấp tức là chất lƣợng tín dụng càng cao.
Nợ xấu trên tổng dƣ nợ =
Nợ xấu
Tổng dƣ nợ
1.2.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
1.2.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, Ngân hàng sẽ bị tổn thất cả về vật chất lẫn uy tín.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhƣ
có nguy cơ mất vốn, thiếu thanh khoản, mất cân đối trong việc thu chi, mất lòng tin
của ngƣời gửi tiền. Phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là vốn huy động,
khi Ngân hàng không thể thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi thì Ngân hàng sẽ lâm vào tình
trạng thiếu hụt, mất khả năng thanh toán, ảnh hƣởng đến uy tín của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng xảy ra ở mức độ khác nhau, nhẹ thì Ngân hàng bị giảm lợi
nhuận, nặng hơn thì không thu hồi đƣợc vốn và lãi, dẫn đến khả năng bị mất vốn.
Nếu không khắc phụ đƣợc tình trạng này, Ngân hàng sẽ bị mất thanh khoản, có thể
bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống Ngân
hàng nói riêng.
1.2.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế
Hệ thống Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra
có thể làm cho Ngân hàng mất khả năng chi trả, tạo tâm lý sợ hãi cho dân chúng,
mọi ngƣời sẽ đến Ngân hàng rút tiền hàng loạt, các Ngân hàng có thể thiếu khả
năng thanh toán dẫn đến phá sản hàng loạt các Ngân hàng. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ
gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế, kinh tế bị suy thoái, giá cả
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp gia tăng …
1.2.5.3. Thiệt hại đối với quan hệ quốc tế
Do tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong nƣớc bất ổn, dẫn đến sự suy
thoái, khủng hoảng kinh tế - chính trị quốc gia, gây thiệt hại trong quan hệ quốc tế
với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
24. Khóa Luận Tốt Nghiệp 11 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
1.2.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.6.1. Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế:
Do sự biến động của kinh tế nhƣ suy thoái kinh tế, biến động về tỷ giá, lạm
phát ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gây khó khăn
cho Ngân hàng trong việc thu hồi vốn vay.
Nguyên nhân từ môi trƣờng xã hội:
Những biến động lớn về kinh tế, chính trị trên thế giới luôn ảnh hƣởng đến
hoạt động của các doanh nghiệp và Ngân hàng. Những thay đổi về chính trị có thể
làm biến động cán cân thƣơng mại quốc tế, tỷ giá hối đoái làm biến động thị trƣờng
trong nƣớc nhƣ giá cả nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, lãi suất thị trƣờng … có
ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và
ngƣời chịu tác động là các Ngân hàng.
Nguyên nhân từ môi trƣờng pháp lý:
Do môi trƣờng pháp lý chƣa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi theo hƣớng bất
lợi cho doanh nghiệp thì cũng khiến các khoản cho vay của NHTM gặp khó khăn.
1.2.6.2. Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân từ phía Khách hàng:
Sử dụng vốn vay sai mục đích.
Trình độ quản lý, kinh nghiệm và năng lực của Khách hàng còn yếu kém.
Khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ.
Năng lực tài chính của Khách hàng yếu kém, thiếu minh bạch.
Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
Phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lƣỡng.
Trình độ cán bộ tín dụng còn hạn chế.
Tƣ cách đạo đức của cán bộ tín dụng còn yếu kém.
Thiếu kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay.
Sự thiếu hợp tác giữa các Ngân hàng khi cho vay cùng Khách hàng.
Quá coi trọng tài sản đảm bảo, coi nhẹ việc phòng ngừa rủi ro.
25. Khóa Luận Tốt Nghiệp 12 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
TÓM TẮT CHƢƠNG
Tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho các Ngân hàng, là kênh
phân phối chủ yếu đối với nguồn vốn huy động đƣợc từ dân cƣ. Một thị trƣờng tín
dụng tiêu dùng phát triển tốt sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của
ngƣời tiêu dùng.
Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng là sự hiện hữu khách quan vốn có trong các
nghiệp vụ của Ngân hàng. Việc phòng chống để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
Ngân hàng là tất yếu, nhƣng việc loại bỏ hoản toàn rủi ro là không thể.
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có yếu tố chủ quan từ phía Khách hàng
vay vốn và Ngân hàng cho vay, đồng thời cũng có yếu tố khách quan từ môi trƣờng
kinh doanh. Mỗi Ngân hàng cần xây dựng riêng cho mình chính sách quản trị rủi ro
dựa trên một số nguyên tắc cơ bản nhƣ: chấp nhận rủi ro, điều hành rủi ro cho phép,
quản lý độc lập các rủi ro … nhằm xây dựng hệ thống phòng chống từ xa, đƣa ra
các giải pháp nhằm điều tiết các tác động xấu có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính
của Ngân hàng.
26. Khóa Luận Tốt Nghiệp 13 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh
Lâm Đồng
2.1. . Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) đƣợc
thành lập ngày 21/12/1991 tại Thành phố Hồ Chí Minh từ việc hợp nhất Ngân hàng
Phát triển Kinh tế Gò Vấp cùng với 3 hợp tác xã tín dụng là Tân Bình, Thành Công
và Lữ Gia với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Sacombank có trụ sở chính đặt
tại 266 – 268 Nam Kì Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, đƣợc thành
lập theo quyết định số 005/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh và hoạt động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của NHNN
Việt Nam.
Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN.
Tên tiếng Anh: SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK.
Tên giao dịch: SACOMBANK.
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM.
Điện thoại: (84 8) 3932 0420.
Fax: (84 8) 3932 0424.
Email: info@sacombank.com
Website: www.sacombank.com.vn
Vốn điều lệ: 12.425 tỷ đồng (tại thời điểm 31/12/2013)
Thời điểm niêm yết: 12/07/2006
SWIFT code: SGTTVNVX
Mã số thuế: 0301103908
Hiện nay, Sacombank có 424 điểm giao dịch tại 48/63 tỉnh thành tại Việt Nam
và hai nƣớc Lào và Campuchia, trong đó, gần 40% điểm giao dịch đƣợc bố trí ở khu
vực nông thôn.
27. Khóa Luận Tốt Nghiệp 14 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Tính đến ngày 31/12/2013, vốn điều lệ của Sacombank đạt hơn 12.425 tỷ
đồng, tổng tài sản đạt 160.097 tỷ đồng, tăng 5,8% so với đầu năm; tổng huy động từ
tổ chức kinh tế và dân cƣ đạt 131.428 tỷ đồng, trong đó huy động VND tăng 23,8%
so với đầu năm; dƣ nợ cho vay đạt gần 109.580 tỷ đồng, tăng 12,9% so với đầu
năm; tỷ lệ nợ xấu chỉ chiếm 1,44% tổng dƣ nợ.
Qua 22 năm hoạt động, Sacombank luôn bám sát chiến lƣợc của một Ngân hàng
bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam và vƣơn tầm khu vực. Sacombank đã triển
khai đồng bộ các giải pháp gồm: gia tăng năng lực tài chính; củng cố, phát triển và phát
huy hiệu quả hệ thống mạng lƣới chi nhánh, ngân hàng con và các công ty trực thuộc;
điều chỉnh, hoàn thiện bộ máy tổ chức để phù hợp với chiến lƣợc phát triển và những
thay đổi của môi trƣờng kinh doanh; chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo và hoàn
thiện chính sách nhân sự nhằm xây dựng đội ngũ nhân sự ngày càng vững mạnh; áp
dụng các phƣơng pháp quản trị tiên tiến và hoàn thiện hệ thống quy định nội bộ; tiếp
tục đầu tƣ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ mới,
hiện đại, nhiều tiện ích, đáp ứng kịp thời nhu cầu của nhiều đối tƣợng khách hàng; tăng
cƣờng công tác quản trị rủi ro và xử lý nợ xấu.
Cùng với những thành tựu đạt đƣợc của Ngân hàng Sacombank trên toàn quốc
và ở nƣớc ngoài, Sacombank CN Lâm Đồng cũng đã vƣơn lên và đóng góp một
phần không nhỏ vào sự phát triển chung.
Sacombank chi nhánh Lâm Đồng đƣợc thành lập ngày 19/11/2004 theo quyết
định số 4231000232 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 2/1/2004,
ngƣời đại diện là ông Trần Ngô Phúc Vũ, trụ sở đặt tại 26 Quang Trung, Phƣờng 9,
Thành phố Đà Lạt. Đến năm 2005, Sacombank chi nhánh Lâm Đồng chính thức
chuyển trụ sở về 32 Khu Hòa Bình, Phƣờng 1, Thành phố Đà Lạt với cơ sở vật chất
kỹ thuật đƣợc xây dựng khang trang, tọa lạc tại trung tâm thành phố Đà Lạt với khu
dân cƣ tập trung đông đúc cùng nhiều cơ quan ban ngành và các cơ sở kinh doanh.
Với hệ thống sản phẩm - dịch vụ phong phú cùng với cung cách phục vụ chuyên
nghiệp của đội ngũ cán bộ nhân viên, Sacombank đã và đang đáp ứng tối đa nhu
cầu giao dịch tài chính đa dạng của các khách hàng trên địa bàn.
Vào ngày 21/6/2010, Sacombank đã chính thức khánh thành đƣa vào sử dụng
trụ sở mới chi nhánh tại Lâm Đồng, tọa lạc tại số 05 Hai Bà Trƣng, Phƣờng 6, TP
Đà Lạt với tổng vốn đầu tƣ trên 60 tỷ đồng.
28. Khóa Luận Tốt Nghiệp 15 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, Sacombank Lâm Đồng đã có 1
chi nhánh và 6 PGD là Đà Lạt, Quang Trung, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo
Lộc. Trong đó, có 2 PGD Tiềm Năng là Đà Lạt và Quang Trung với quy mô bằng
với Chi nhánh loại 5. Mỗi PGD trên địa bàn đều đánh vào thế mạnh của mỗi vùng
nhƣ cà phê (Di Linh, Lâm Hà); trà, nông sản (Bảo Lộc); đầu mối kinh doanh nông
sản, phân bón (Đức Trọng).
Cũng nhƣ các điểm giao dịch khác trên toàn hệ thống , Sacombank CN Lâm
Đồng cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng nhƣ: nhận tiền gửi bằng VND, USD
với lãi suất hấp dẫn, thủ tục nhanh gọn; tài trợ vốn vay cho khách hàng doanh nghiệp
và cá nhân với thủ tục nhanh gọn, lãi suất hợp lý, tiến độ giải ngân kịp thời nhằm phục
vụ tốt nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng của khách hàng; thực hiện dịch vụ chuyển tiền
nhanh với thời gian ngắn nhất, phí chuyển hợp lý nhất; thực hiện các dịch vụ: bảo lãnh,
bao thanh toán, thu chi trả lƣơng hộ, dịch vụ thẻ ATM, kinh doanh và thu đổi ngoại tệ –
vàng, chi trả kiều hối và các dịch vụ tƣ vấn tài chính. Qua gần 10 năm hoạt động, thông
qua việc cung ứng nguồn vốn và những sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tiện ích
kịp thời đến các đối tƣợng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, Sacombank chi nhánh
Lâm Đồng đã có nhiều đóng góp tích cực cho quá trình phát triển của Sacombank nói
riêng và kinh tế của tỉnh Lâm Đồng nói chung.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
2.1.2.1. Chức năng hoạt động
Ngân hàng Sacombank CN Lâm Đồng là một thành viên trực thuộc Ngân hàng
Sacombank nên thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ của NHTW giao cho.
Ngày nay, Sacombank Lâm Đồng là một ngân hàng mang đầy đủ tính chất của một
ngân hàng thƣơng mại, thực hiện hầu hết các nghiệp vụ ngân hàng mà các ngân
hàng trên địa bàn cùng thực hiện, đƣợc phép kinh doanh đa năng, tổng hợp: chức
năng trung gian tín dụng trong thanh toán, cung cấp tín dụng và quản lý các phƣơng
tiện thanh toán, cung cấp các dịch vụ tài chính – ngân hàng… Ngân hàng trực tiếp
giao dịch với các tổ chức kinh tế, cá nhân, doanh nghiệp… nhận tiền gửi của khách
hàng và sử dụng số tiền đó cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu
đi vay.
29. Khóa Luận Tốt Nghiệp 16 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Chức năng huy động vốn:
Sacombank chi nhánh Lâm Đồng luôn chủ động trong việc sử dụng đồng bộ
và linh hoạt các giải pháp nhằm tạo sự ổn định trong việc thu hút các nguồn vốn
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn. Thực hiện huy động vốn bằng
tiền Việt Nam và ngoại tệ mạnh thông qua các hình thức tiền gửi có kỳ hạn và
không kỳ hạn nhƣ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu. Trong trƣờng hợp nguồn vốn huy động không đủ dùng, ngân hàng có thể sử
dụng thêm các nguồn vốn khác nhƣ vốn vay từ Hội sở, từ các tổ chức tín dụng khác,
từ thị trƣờng liên ngân hàng …
Chức năng cho vay
Từ các nguồn vốn huy động trên, Ngân hàng cho vay bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ theo các hình thức nhƣ: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Ngoài
ra, Ngân hàng còn áp dụng các hình thức cho vay khác nhƣ chiết khấu các loại giấy
tờ có giá, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán …
Kinh doanh dịch vụ Ngân hàng:
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Lâm Đồng thực hiện các hoạt động kinh
doanh dịch vụ của một ngân hàng hiện đại nhƣ:
Kinh doanh mua bán vàng miếng, các loại ngoại tệ mạnh.
Dịch vụ chuyển tiền nhanh tận nhà nội địa, chuyển tiền từ nƣớc ngoài về
Việt Nam, chuyển tiền nhanh từ Việt Nam ra nƣớc ngoài.
Dịch vụ hỗ trợ du học, chứng minh năng lực tài chính.
Tài trợ thƣơng mại trong nƣớc.
Tài trợ L/C xuất khẩu.
Chiết khấu hối phiếu và Bộ chứng từ L/C xuất khẩu.
Tài trợ dự án, cho vay đồng tài trợ.
Cung cấp, tƣ vấn các giải pháp tài chính và bảo hiểm.
Cung cấp dịch vụ InternetBanking, MobileBanking, PhoneBanking.
Dịch vụ ủy thác thanh toán.
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
Hiện tại, Sacombank chi nhánh Lâm Đồng kinh doanh trong các lĩnh vực
chính sau đây: huy động vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức, dân cƣ dƣới
các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp
30. Khóa Luận Tốt Nghiệp 17 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
nhận vốn úy thác đầu tƣ; nhận vốn từ các tổ chức trong và ngoài nƣớc; vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn, trung và dài hạn, chiết khấu thƣơng phiếu,
trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn và liên doanh theo phát luật; làm dịch vụ thanh
toán giữa các khách hàng; Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; bảo
lãnh, bao thanh toán, tƣ vấn tài chính; cung cấp các dịch vụ về đầu tƣ, quản lý nợ và
khai thác tài sản, cho thuê tài chính và các dịch vụ ngân hàng khác.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sacombank CN Lâm Đồng
Sơ đồ 2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
PHÕNG GIAO DỊCH
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH NỘI
NGHIỆP
PHÕNG KIỂM
SOÁT RỦI RO
PHÒNG KINH
DOANH
PHÕNG KẾ
TOÁN – QUỸ
PGD BẢO LỘC
PGD DI LINH
PGD LÂM HÀ
PGD ĐỨC
TRỌNG
PGD TIỀM NĂNG
QUANG TRUNG
PGD TIỀM NĂNG
ĐÀ LẠT
GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
31. Khóa Luận Tốt Nghiệp 18 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc chi nhánh
Do Giám đốc khu vực phân quyền. Có trách nhiệm điều hành, quản lý hoạt
động của chi nhánh Lâm Đồng.
Tổ chức xây dựng, phân bổ, giám sát và chỉ đạo các hoạt động:
Kinh doanh đƣợc giao đến từng đơn vị, bộ phận trực thuộc.
Chăm sóc khách hàng, bảo vệ uy tín thƣơng hiệu, ổn định hoạt động NH.
Phát triển, mở rộng thị trƣờng, kế hoạch rủi ro, tiếp thị các sản phẩm.
Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động hạch toán kế toán, kho quỹ, chịu
trách nhiệm rủi ro các hoạt động của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
Tuyển chọn, phân công công tác, học tập, rèn luyện, trau dồi kỹ năng
nghiệp vụ, đánh giá hoạt động của nhân viên.
Các hoạt động khác đƣợc phân quyền.
Phó giám đốc phụ trách nội nghiệp
Có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong các nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát các
công việc liên quan đến nghiệp vụ gửi, rút tiền mặt, chuyển tiền… Giám sát công
việc của các phòng hỗ trợ, kinh doanh, kế toán tài chính – quỹ của chi nhánh.
Phòng kiểm soát rủi ro
Bộ phận Quản lý tín dụng:
Quản lý thông tin hồ sơ vay, theo dõi quản lý các tài khoản vay của khách
hàng. Thực hiện công tác tín dụng trong lĩnh vực pháp lý chứng từ và quản lý tài
sản đối với tài sản đảm bảo của khách hàng.
Bộ phận xử lý giao dịch:
Thực hiện các giao dịch với khách hàng liên quan đến các sản phẩm dịch vụ
hiện có của ngân hàng. Thực hiện thu chi tiền mặt các loại. Tiếp thị cho khách hàng.
Phòng kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ chính:
- Tiên phong làm đầu mối cung cấp tất cả các sản phẩm của Ngân Hàng cho
khách hàng.
- Tham mƣu cho Ban Giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung
và dài hạn theo định hƣớng kinh doanh của Sacombank.
32. Khóa Luận Tốt Nghiệp 19 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
- Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ƣu đãi đối với từng loại khách hàng.
- Thẩm định, đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
- Thƣờng xuyên theo dõi, quản lý dƣ nợ, nợ quá hạn, tìm hiểu nguyên nhân
và đề xuất để có hƣớng khắc phục kịp thời.
Phòng kế toán – quỹ
Đảm nhận công tác thanh toán của Chi nhánh đối với nội bộ Ngân hàng và các
Ngân hàng khác.
Tổ chức bộ máy kế toán, kho quỹ, kiểm ngân, thiết lập và lƣu trữ chứng từ sổ
sách, báo biểu theo quy định thống nhất của Tổng Giám đốc.
Kiểm tra các chứng từ kế toán phát sinh trong ngày, tổng hợp lên bảng cân đối
cuối ngày và chuyển số liệu về Hội sở.
Phó giám đốc phụ trách phòng giao dịch
Có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong các nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát các
hoạt động kinh doanh của các PGD trực thuộc chi nhánh (trừ các PGD tiềm năng).
PGD Tiềm Năng Đà Lạt và Quang Trung có quy mô tƣơng đƣơng với CN loại
5 của Sacombank và phải báo cáo trực tiếp với CN khu vực về mặt kinh doanh, còn
về mặt đối ngoại - hành chánh vẫn chịu sự quản lý của CN Lâm Đồng.
Các phòng giao dịch Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc có gần đầy đủ các
chức năng nhƣ Chi nhánh với quy mô nhỏ:
- Làm đầu mối cung cấp tất cả các sản phẩm của NH cho Khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ cấp phát tín dụng, lập và triển khai thực hiện kế
hoạch kinh doanh tài chính.
- Thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm. Đồng thời theo dõi,
đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch, đề xuất các biện pháp, chính sách và các giải
pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh tài chính.
- Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc CN trình Tổng Giám Đốc cho phép triển
khai các nghiệp vụ mới theo nhu cầu thực tế tại CN.
33. Khóa Luận Tốt Nghiệp 20 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013
2.2. . Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi NH đều thiết kế và xây dựng cho
mình một qui trình tín dụng riêng. Sau đây là các bƣớc căn bản của một quy trình
tín dụng Sacombank (Theo chính sách Tín dụng Sacombank).
Bƣớc Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của Khách hàng.
Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại Sacombank đối với nghiệp vụ cấp
tín dụng, ở bƣớc này, CVKH thực hiện công tác tìm kiếm và tiếp thị khách hàng,
tiếp nhận nhu cầu tín dụng, sau khi tiếp thị thành công:
- CVKH hƣớng dẫn KH hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn theo quy định.
- Nhập thông tin KH và bảng theo dõi hồ sơ KH, đồng thời báo cáo lại
cho Trƣởng phòng trực tiếp quản lý về hồ sơ KH đã tiếp nhận để theo dõi và hỗ trợ.
Bƣớc 2 Xác minh , Thẩm định
Ở bƣớc này, CVKH thực hiện công tác xác minh và thẩm định hồ sơ của KH
làm cơ sở tham mƣu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt , ghi ý kiến vào tờ trình cấp
tín dụng. Việc xác minh thực tế và thẩm định hồ sơ hƣớng dẫn chi tiết tại Quy trình
thẩm định.
Bƣớc 3 Phê duyệt
Cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ tại quy chế phán quyết cấp tín dụng hiện
hành, chi tiết thực hiện theo quy trình phán quyết cấp tín dụng.
Lƣu ý: Ý kiến phán quyết phải ghi rõ số tiền, thời hạn cho từng hình thức và
khoản cấp tín dụng; trƣờng hợp không đồng ý cấp tín dụng phải ghi rõ lý do.
Bƣớc 4 Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phê duyệt
Ở bƣớc này hƣớng dẫn và quy định rõ trách nhiệm của từng chuyên viên/nhân
viên thuộc bộ phận quản lý tín dụng thực hiện các thủ tục cần thiết trong quá trình
hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết sau khi đề xuất cấp tín dụng đƣợc phê
duyệt. Chi tiết thực hiện theo quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết
và các sản phẩm tín dụng hiện hành của Sacombank.
34. Khóa Luận Tốt Nghiệp 21 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Bƣớc 5 Quản lý và thu hồi nợ
Sau khi cấp tín dụng cho KH, bộ phận quản lý tín dụng, phòng/ bộ phận
nghiệp vụ liên quan khác tại chi nhánh thực hiện công tác quản lý và thu hồi nợ theo
các quy định hiện hành của Sacombank về quản lý và thu hồi nợ.
Bƣớc 6 Tất toán
Sau khi KH hoàn tất nghĩa vụ thanh toán các khoản dƣ nợ(bao gồm vốn gốc,
lãi và chi phí phát sinh), CVKH ,KSVTD,CVQLN tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng
của KH theo quy trình.
Bƣớc 7 Lƣu hồ sơ
Các bộ phận khác liên quan lƣu các hồ sơ phát sinh và kết thúc tại công đoạn
của mình.
Nhƣ vậy quá trình thậm định là một trong những bƣớc của công tác cấp tín
dụng. Nhƣng nó đóng vay trò quan trọng, quyết định đến việc cho phép hay từ chối
khoản cấp tín dụng này.
35. Khóa Luận Tốt Nghiệp 22 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Sơ đồ 2.2 Quy trình tín dụng tại Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Khách hàng
Cung cấp các
tài liệu và
thông tin
Nhân viên tín dụng
-Tiếp xúc, hƣớng dẫn
- Phỏng vấn khách
hàng
Lập hồ sơ
-Giấy đề nghị vay
-Hồ sơ pháp lý
Thu thập thông
tin qua phỏng
vấn, viếng
thăm, trao đổi
Tổ chức phân tích và
thẩm định
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay
Kết quả ghi nhận
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm
Cập nhật thông
tin thị trƣờng,
chính sách,
khung pháp lý
Quyết định tín dụng
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết
Từ chối Giấy báo
lý do
Chấp nhận
Hợp đồng tín dụng
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
Giải ngân
- Tiền mặt
- Trả cho nhà cung cấp
Tổ chức giám sát
-Nhân viên kế toán
-Nhân viên tín dụng
Giám sát tín
dụng
Vi phạm
hợp đồng
Thu nợ cả gốc và
lãi
Thanh lý hợp
đồng tín dụng
bắt buộc
Không đủ, không đúng
hạn
Đầy đủ và đúng
hạn
Biện pháp Cảnh cáo, tăng cƣờng
kiểm soát, tái xét tín dụng
Thanh lý HĐTD
Xử lý Tòa án,
cơ quan có
thẩm quyền
Không đủ, không đúng
hạn
36. Khóa Luận Tốt Nghiệp 23 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín giai đoạn 2011 – 2013
Ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, các Ngân hàng không những phải thỏa mãn các yêu cầu đặt
ra về lợi nhuận của cổ đông mà còn phải thực hiện đúng các quy định, chính sách
của NHNN về tiền tệ Ngân hàng … Các Ngân hàng luôn đặt ra mục tiêu làm thế
nào để đạt lợi nhuận cao nhất với mức độ rủi ro thấp nhất mà vẫn đảm bảo thực hiện
đúng các quy định của NHNN và đạt đƣợc kế hoạch kinh doanh của mình.
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2 – 2013.
ĐVT: triệu đồng
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
A. Thu nhập 60.242 79.370 82.154 19.128 31,75 2.784 3,51
Thu thuần từ lãi 50.383 68.262 68.642 17.879 35,49 380 0,56
Thu dịch vụ thuần 6.195 8.271 8.840 2.076 33,51 569 6,88
Thu KD ngoại hối 3.664 2.837 4.672 -827 -22,57 1.835 64,68
B. Chi phí 22.133 29.064 30.257 6.931 31,32 1.193 4,10
Chi điều hành 21.630 28.459 29.693 6.829 31,57 1.234 4,34
- Chi phí nhân viên 14.747 19.449 20.189 4.702 31,88 740 3,80
- Chi tài sản 3.684 4.374 4.912 690 18,73 538 12,30
- Chi quản lý công
vụ
3.199 4.636 4.592 1.437 44,92 -44 -0,95
Chi nộp thuế, lệ phí 503 605 564 102 20,28 -41 -6,78
C. Lợi nhuận 38.109 50.306 51.897 12.197 32,01 1.591 3,16
37. Khóa Luận Tốt Nghiệp 24 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Biểu đồ 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Lâm
Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
2.2.2.1. Doanh thu
Tình hình doanh thu qua 3 năm của Ngân hàng không ngừng tăng lên mặc dù
nền kinh tế trong giai đoạn này còn gặp rất nhiều khó khăn. Cụ thể, năm 2011 đạt
60.242 triệu đồng; sang năm 2012 là 79.370 triệu đồng, tăng 19.128 triệu đồng
tƣơng ứng với tốc độ tăng 31,75% so với năm 2011; năm 2013 đạt 82.154 triệu
đồng, tăng 2.784 triệu đồng tƣơng ứng tăng 3,51% so với năm 2012. Trong năm
2011, tổng doanh thu là 60.242 triệu đồng, trong đó thu thuần từ lãi là 50.383 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng cao nhất ( 83,63% tổng doanh thu). Năm 2012, thu thuần từ lãi
của Ngân hàng là 68.262 triệu đồng ( chiếm 86,00%% tổng doanh thu), tăng 17.879
triệu đồng, tƣơng ứng tăng 35,49% so với năm 2011. Sang năm 2013, thu thuần từ
lãi là 68.642 triệu đồng ( chiếm 83,55% tổng doanh thu), tăng 380 triệu đồng tƣơng
ứng tăng 0,56% so với năm 2012.
Mặc dù nền kinh tế trong giai đoạn này gặp nhiều khó khăn do ảnh hƣởng của
suy thoái kinh tế thế giới, nhiều doanh nghiệp đã phải giải thể hoặc phá sản, KH gặp
khó khăn trong việc thanh toán lãi cho NH, nhƣng thu thuần từ lãi của Sacombank
Lâm Đồng vẫn tăng đều qua các năm, cho thấy Ngân hàng đã thực hiện tốt hoạt
động tín dụng về số lƣợng và cả chất lƣợng cũng nhƣ đa dạng hóa các loại hình dịch
vụ Ngân hàng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu về vốn của Khách hàng trên địa bàn.
38. Khóa Luận Tốt Nghiệp 25 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Thu dịch vụ thuần tăng rõ rệt qua 3 năm. Cụ thể, năm 2011 là 6.196 triệu
đồng, năm 2012 tăng lên 8.271 triệu đồng, tăng 2.076 triệu đồng tƣơng ứng với tăng
33,51% so với năm 2011. Năm 2013 đạt 8.840 triệu đồng, tăng 569 triệu đồng
tƣơng ứng tăng 6,88% so với năm 2012. Sacombank CN Lâm Đồng đã tích cực
thực hiện nhiều biện pháp nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của Khách hàng để tăng
thu nhập cho Ngân hàng thông qua các dịch vụ nhƣ: chuyển tiền nhanh trong và
ngoài nƣớc, thanh toán quốc tế, thanh toán thẻ tín dụng…
Bên cạnh đó, thu từ kinh doanh ngoại tệ tăng giảm không đều qua các năm.
Do năm 2012, nền kinh tế bị ảnh hƣởng mạnh của suy thoái kinh tế toàn cầu, các
DN vẫn có nhu cầu mua bán ngoại tệ để xuất nhập khẩu hàng hóa nhƣng cầm
chừng, hạn chế, vì vậy giao dịch ngoại tệ giảm. Và sang năm 2013, khi nền kinh tế
có dấu hiệu phục hồi trở lại, các DN lại thực hiện mua bán xuất nhập khẩu hàng
hóa, cải thiện hoạt động kinh doanh nên nhu cầu mua bán ngoại tệ tăng mạnh trở
lại. Cụ thể năm 2011 là 3.664 triệu đồng, sang năm 2012 giảm còn 2.837 triệu đồng,
giảm 827 triệu đồng tƣơng ứng giảm 22,57% so với năm 2011. Năm 2013, khoản
mục này là 4.672 triệu đồng, tăng 1.835 triệu đồng tƣơng ứng tăng 64,68% so với
năm 2012. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng vẫn đang phát triển rất ổn
định vì đây là loại hình kinh doanh mang lại hiệu quả cao, vì vậy thu từ kinh doanh
ngoại tệ trong 3 năm qua vẫn tăng mặc dù trong giai đoạn này nền kinh tế thế giới
và Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn, có nhiều ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh ngoại tệ.
Trong 3 năm qua, khi nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, nhận thức đƣợc rủi
ro có thể tăng cao trong hoạt động cấp phát tín dụng, Ngân hàng đã đa dạng hóa các
hoạt động dịch vụ và đẩy mạnh kinh doanh ngoại tệ làm cho tốc độ nguồn thu này
tăng cao. Tuy nhiên, thu từ kinh doanh ngoại tệ gặp không ít khó khăn trong năm
2012 nên đã sụt giảm nhƣng không nhiều. Cụ thể so với năm 2011 thì năm 2012 thu
từ dịch vụ tăng 33,51%, thu từ kinh doanh ngoại tệ giảm 22,57%, thu lãi tăng
35,49%. So sánh năm 2013 với năm 2012 thì thu từ dịch vụ tăng 6,88%, thu từ kinh
doanh ngoại tệ tăng 64,68%, trong khi thu thuần từ lãi chỉ tăng 0,56%.
2.2.2.2. Chi phí
Song song với mức gia tăng của doanh thu thì chi phí cũng gia tăng qua các
năm. Cụ thể, tổng chi phí năm 2011 là 22.133 triệu đồng; năm 2012 là 29.064 triệu
39. Khóa Luận Tốt Nghiệp 26 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
đồng, tăng 6.931 triệu đồng tƣơng ứng tăng 31,32% so với năm 2011; tổng chi phí
năm 2013 là 30.257 triệu đồng, tăng 1.193 triệu đồng tƣơng ứng tăng 4,10% so với
năm 2012. Chi phí năm 2012 tăng mạnh là do NH tăng cƣờng tuyển dụng nhân viên
bán hàng để đảm bảo lợi nhuận đề ra trong khi nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn,
việc tìm kiếm KH tốt tƣơng đối khó tại thời điểm này. Tuy nhiên, Ngân hàng cũng
đã kiểm soát tốt mức gia tăng về chi phí để làm tăng lợi nhuận cuối cùng.
Chi điều hành của Ngân hàng tăng mạnh vào năm 2012 nhƣng đã đƣợc kiểm
soát chi tiêu hiệu quả và hợp lý vào năm 2013 do Ban lãnh đạo NH nhận thức đƣợc
khó khăn chung của nền kinh tế, giảm chi tiêu để củng cố đƣợc lợi nhuận. Cụ thể,
năm 2011 là 21.630 triệu đồng; năm 2012 là 28.459 triệu đồng, tăng 6.829 triệu
đồng tƣơng ứng tăng 31,57% so với năm 2011; năm 2013 là 29.693 triệu đồng, tăng
1.234 triệu đồng tƣơng ứng tăng 4,34% so với năm 2012. Việc kiểm soát hiệu quả
đƣợc phần chi phí này cũng phần nào làm gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
2.2.2.3. Lợi nhuận
Mặc dù 3 năm qua nền kinh tế vẫn còn gặp nhiều khó khăn nhƣng với tinh
thần làm việc có trách nhiệm và thái độ tích cực của mỗi CBCNV trong Sacombank
thì lợi nhuận của Ngân hàng vẫn tăng đều qua các năm.
Năm 2011, lợi nhuận của Ngân hàng là 38.109 triệu đồng, năm 2012 đạt
50.306 triệu đồng, tăng 12.197 triệu đồng tƣơng ứng tăng 32,01% so với năm 2011.
Năm 2013, lợi nhuận đạt 51.897 triệu đồng, tăng 1.591 triệu đồng tƣơng ứng tăng
3,16% so với năm 2012.
Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm đều
tăng, có đƣợc kết quả khả quan nhƣ vậy là do sự lãnh đạo đúng đắn của Ban Giám
đốc NH cùng với sự nổ lực, phấn đấu không ngừng của tập thể CBCNV giàu kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn cao. Tuy nhiên, trong thời gian sắp tới, NH cần
phải cố gắng hơn nữa trong hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là hoạt động
cấp tín dụng để lợi nhuận của NH luôn có sự gia tăng không ngừng.
40. Khóa Luận Tốt Nghiệp 27 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013
2.2.3.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013
2.2.3.1.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Lâm Đồng
Trong hoạt động kinh doanh của NH thì nguồn vốn đóng vai trò rất quan
trọng, mang tính quyết định đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH, mở
rộng quy mô và đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng. Muốn hoạt động có hiệu quả,
việc đầu tiên cần thực hiện là tạo ra một nguồn vốn ốn định để đảm bảo khả năng
thanh toán và cung cấp tín dụng đạt hiệu quả cao. Thực hiện tốt nghiệp vụ huy động
vốn sẽ giúp NH luôn có đủ vốn để đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho KH. Đồng thời,
giúp hoạt động kinh doanh của NH đạt hiệu quả cao, góp phần làm giảm chi phí, gia
tăng lợi nhuận cho NH. Thông qua nguồn vốn huy động tốt thì NH đã xây dựng
đƣợc uy tín, hình ảnh, thƣơng hiệu của mình đối với ngƣời gửi tiền, từ đó làm cơ sở
để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ NH đến với từng KH.
Tình hình kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, sự
cạnh tranh giữa các NH trong địa bàn ngày càng quyết liệt khi mà ngày càng nhiều
các CN, PGD đƣợc mở ra cùng những chƣơng trình khuyến mãi nhằm thu hút KH
gửi tiền. Tuy nhiên, Sacombank đã có chững chính sách linh hoạt về lãi suất cũng
nhƣ đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi để thu hút sự quan tâm từ phía KH.
Những năm vừa qua, mặc dù chịu nhiều sức ép từ suy thoái kinh tế kéo dài và
sự cạnh tranh gay gắt của các NH, tiền gửi của dân cƣ vẫn tăng qua các năm cho
thấy công tác huy động vốn của Sacombank đƣợc thực hiện tốt và hiệu quả. NH
thƣờng xuyên đƣa ra các chƣơng trình khuyến mãi, dự thƣởng dành cho KH khi gửi
tiền với nhiều quà tặng hấp dẫn và giá trị. Bên cạnh đó, NH còn tài trợ nhiều
chƣơng trình vì cộng đồng nên tạo đƣợc lòng tin nơi KH, giúp KH biết đến NH
nhiều hơn qua các chƣơng trình tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên trên địa
bàn, chƣơng trình chạy việt dã vì sức khỏe cộng đồng …
Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng của Ngân hàng khá ổn định qua các năm,
huy động từ đối tƣợng cá nhân chiếm phần lớn tỷ trọng, dao động từ 90% trở lên.
Sau đây là tình hình nguồn vốn huy động của Sacombank CN Lâm Đồng:
41. Khóa Luận Tốt Nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2 – 2013.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
Cá
nhân
944.169 1.159.819 1.665.924 215.650 22,84 506.105 43,64
Doanh
nghiệp
97.072 96.246 113.848 -826 -0,85 17.602 18,29
Tổng 1.041.241 1.256.065 1.779.772
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Bảng 2.3 Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo đối tƣợng KH của NH
Sacombank CN Lâm Đồng giai đoạn 2 – 2013.
ĐVT: %
Khách hàng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Cá nhân 90,68 92,34 93,60
Doanh Nghiệp 9,32 7,66 6,40
Tổng 100 100 100
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
42. Khóa Luận Tốt Nghiệp 29 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Cá nhân Doanh nghiệp
2011 944,169 97,072
2012 1,159,819 96,246
2013 1,665,924 113,848
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của NH Sacombank CN Lâm
Đồng giai đoạn 2 – 2013.
Nguồn vốn huy động theo mảng cá nhân
Cá nhân là đối tƣợng đem lại cho Ngân hàng nguồn vốn huy động với tỷ trọng
cao qua các năm, đóng vai trò khá quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn huy động của
NH bởi tính ổn định, bền vững của nguồn vốn này nên NH có thể sử dụng để tài trợ
cho các dự án lớn với thời gian dài. Trong thời gian vừa qua, nguồn vốn huy động
từ dân cƣ của NH luôn tăng trƣởng khá cao do các chính sách hấp dẫn về lãi suất,
các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đa dạng cũng nhƣ uy tín và thƣơng hiệu của NH đã
đƣợc định vị trong suy nghĩ của KH mỗi khi phát sinh nhu cầu về sản phẩm tiền
gửi.
Tình hình huy động vốn theo mảng cá nhân tăng trƣởng tốt trong các năm vừa
qua. Năm 2011 đạt 944.169 triệu đồng, chiếm 90,68% trong tổng vốn huy động.
Năm 2012 tăng thêm 215.650 triệu đồng, tƣơng ứng mức tăng 22,84%, đạt
1.159.819 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 92,34% trong tổng vốn huy động. Đặc biệt
năm 2013, tình hình huy động vốn theo mảng cá nhân có mức tăng trƣởng đáng kể,
lên đến 1.665.924 triệu đồng, tăng 506.105 triệu đồng so với năm 2012, tƣơng ứng
với mức tăng 43,64% và chiếm 93,60% trong tổng vốn huy động. Năm 2013 có
mức tăng tiền gửi của dân cƣ là do nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, các kênh
đầu tƣ nhƣ bất động sản, chứng khoán, vàng không đạt hiệu quả cao, ngƣời dân xem
43. Khóa Luận Tốt Nghiệp 30 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
hình thức gửi tiết kiệm là kênh đầu tƣ an toàn mà vẫn đạt mức sinh lời mong muốn
mặc dù trong thời gian qua lãi suất huy động của NH giảm do chính sách điều hành
lãi suất của NHNN.
Nguồn vốn huy động theo mảng doanh nghiệp
Huy động từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng không cao trong cơ cấu vốn huy
động. Nguyên nhân là do tiền gửi của các Doanh nghiệp thƣờng không ổn định, chủ
yếu gửi vào NH để giảm bớt phí lƣu trữ tiền mặt và sử dụng cho việc thanh toán
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với tình hình kinh tế khó khăn trong những năm gần đây, nên tình hình huy
động vốn theo mảng doanh nghiệp cũng có vẻ trầm lắng. Điển hình năm 2012, chỉ
huy động đƣợc 96.246 triệu đồng, giảm 826 triệu đồng so với 97.072 triệu đồng ở
năm 2011, tƣơng ứng mức giảm 0,85% do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế toàn cầu
khiến cho các DN gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đến
năm 2013, tình hình kinh tế đã có nhiều chuyển biến tích cực nên tình hình huy
động vốn cũng khả quan trở lại, đánh dấu mức tăng 18,29%, đạt 113.848 triệu đồng
so với năm 2012.
Qua phân tích cho thấy số vốn mà Ngân hàng huy động đƣợc chủ yếu là từ các
cá nhân; cơ cấu nguồn vốn huy động này ổn định qua các năm. Tuy có biến động
nhƣng ít, đƣợc biết quy mô về vốn huy động là một trong những chỉ tiêu đánh giá
hoạt động của NH vì thế NH vẫn đang dần phát huy thế mạnh tạo niềm tin ở khách
hàng nhằm nâng cao hiệu quả trong việc huy động vốn.
2.2.3.1.2. Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Lâm Đồng
Cho vay là nghiệp vụ quan trọng, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho NH và
chứa nhiều rủi ro. Nhƣng hiện nay các NH tại Việt Nam đang có xu hƣớng mở rộng
cơ cấu hoạt động để tăng cƣờng các hoạt động dịch vụ dành cho KH, hƣớng tới NH
bán lẻ hiện đại. Qua 22 năm hoạt động, Sacombank luôn bám sát chiến lƣợc của
một Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam và vƣơn tầm khu vực.
Hoạt động cho vay vẫn đƣợc xem là hoạt động truyền thống và có tác động không
nhỏ đến sự tồn tại của NH.
Trong bối cảnh nền kinh tế luôn có những biến chuyển mới và xã hội ngày
càng phát triển, nhu cầu về đời sống vật chất của ngƣời dân tăng cao, nguồn vốn cần
44. Khóa Luận Tốt Nghiệp 31 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
cung cấp cho nền kinh tế là rất lớn. Chính vì vậy NH phải nắm bắt kịp thời xu
hƣớng của thị trƣờng để không bỏ qua những cơ hội đầu tƣ tốt. Mở rộng hoạt động
cho vay giúp cho NH chiếm lĩnh thị trƣờng, khai thác tối đa nguồn vốn huy động,
phân tán đƣợc rủi ro đồng thời mở rộng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho KH để
thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn. Giai đoạn từ năm 2011 – 2013, tổng số tiền cho vay
của NH không ổn định. Sau đây là bảng số liệu thể hiện tình hình hoạt động cho vay
của Sacombank CN Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013:
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2 – 2013.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
Cá
nhân
611.534 595.019 815.179 -16.515 -2,70 220.160 37,00
Doanh
nghiệp
664.424 423.845 332.060 -240.579 -36,21 -91.785 -21,66
Tổng 1.275.958 1.018.864 1.147.239
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Bảng 2.5 Tỷ trọng nguồn vốn cho vay theo đối tƣợng KH của NH Sacombank
CN Lâm Đồng giai đoạn 2 – 2013.
ĐVT: %
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Khách hàng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Cá nhân 47,93 58,40 71,06
Doanh Nghiệp 52,07 41,60 28,94
Tổng 100 100 100
45. Khóa Luận Tốt Nghiệp 32 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
611,534
664,424
595,019
423,845
815,179
332,060
nhân Doanh nghiệp
2011 2012 2013
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Biểu đồ 2.3: Tình hình hoạt động cho vay của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2 – 2013.
Cho vay đối với cá nhân
Trong giai đoạn 2011 - 2013, hoạt động cho vay cá nhân luôn chiếm tỷ trọng
cao, đặc biệt năm 2013 chỉ tiêu cho vay cá nhân đạt hơn 70%. Hoạt động cho vay cá
nhân có doanh số chiếm tỷ trọng cao hơn cho vay doanh nghiệp vì Sacombank luôn
hƣớng đến mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại, hƣớng đến hệ
KH cá nhân vẫn chƣa có sử dụng tài khoản NH.
Năm 2011, doanh số cho vay cá nhân đạt 611.534 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
47,93%. Năm 2012, doanh số cho vay chỉ đạt 595.019 triệu đồng, giảm 16.515 triệu
đồng tƣơng ứng giảm 2,70% so với năm 2011. Năm 2013, DSCV cá nhân đạt
815.179 triệu đồng, tăng 220.160 triệu đồng tƣơng ứng tăng 37,00% so với năm
2012. Doanh số cho vay theo mảng cá nhân tuy giảm trong năm 2012 do tình hình
kinh tế trong giai đoạn này gặp nhiều khó khăn, sản phẩm sản xuất ra khó tiêu thụ,
các hộ kinh doanh cá thể gặp nhiều khó khăn trong việc trang trải lãi vay và nợ gốc
cho NH, nhƣng tăng mạnh trở lại trong năm 2013 do nền kinh tế có dấu hiệu khởi
sắc, sức mua tăng mạnh trở lại.
Cho vay đối với doanh nghiệp
DSCV đối với KH doanh nghiệp giảm dần theo từng năm, chiếm tỷ lệ bình
quân khoảng 40% và giảm còn dƣới 30% ở năm 2013. Cho vay mảng doanh nghiệp
46. Khóa Luận Tốt Nghiệp 33 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
năm 2011 là 664.424 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 52,07%. Sang năm 2012 giảm còn
423.845 triệu đồng, giảm 240.579 triệu đồng tƣơng ứng giảm 36,21% và chiếm tỷ
trọng 41,60%. Qua tới năm 2013 giảm mạnh chỉ còn 332.060 triệu đồng, giảm
91.785 triệu đồng so với năm 2012 tƣơng ứng mức giảm 21,66% và chiếm tỷ trọng
28,94%.
Cho vay doanh nghiệp giảm dần qua các năm là do bởi các doanh nghiệp gặp
khó khăn trong khâu tiêu thụ, hàng tồn kho tăng cao, bất động sản đóng băng, dự án
sản xuất kinh doanh của DN không khả thi cùng với chính sách điều hành thị trƣờng
tiền tệ của nhà nƣớc làm cho các doanh nghiệp khó tiếp cận với các khoản vay.
Nhƣ vậy, mặc dù gặp khó khăn trong năm 2012 nhƣng tới năm 2013 tổng chỉ
tiêu cho vay theo mảng cá nhân và doanh nghiệp cũng đã có bƣớc tăng trở lại. Nếu
xét theo đối tƣợng khách hàng thì cho vay cá nhân chiếm tỷ trọng cao hơn cho vay
khách hàng doanh nghiệp. Tỷ lệ phần trăm theo mảng cá nhân tăng mạnh trong khi
đó mảng doanh nghiệp giảm cũng là một điều cần phải lƣu tâm hơn trong thời gian
sắp tới, nhằm đƣa ra những định hƣớng mang tính tích cực, góp phần phát triển nền
kinh tế.
2.2.3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 –
2013
Thuận lợi
Qua nhiều năm hình thành và phát triển, Sacombank chi nhánh Lâm Đồng đã
đạt đƣợc những thuận lợi từ nhiều phía:
Về thƣơng hiệu và uy tín:
Sacombank là một trong những Ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất
trong hệ thống NHTM Việt Nam. Với năng lực tài chính vững mạnh cho phép
Sacombank đáp ứng các quy định về an toàn vốn, tăng khả năng đáp ứng các nhu
cầu về vốn và các sản phẩm dịch vụ của NH dành cho Khách hàng. Qua gần 10 năm
hoạt động, Sacombank CN Lâm Đồng đã nắm vững đƣợc địa bàn, tạo đƣợc lƣợng
KH ổn định, từ đó mở rộng hệ Khách hàng mới. Sacombank đã khẳng định đƣợc uy
tín và thƣơng hiệu của mình trên địa bàn, tạo dựng đƣợc mối quan hệ thân thiết với
chính quyền địa phƣơng và lòng tin nơi ngƣời dân mỗi khi đến giao dịch với NH.
47. Khóa Luận Tốt Nghiệp 34 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Về cơ sở vật chất và kỹ thuật:
Sacombank CN Lâm Đồng đƣợc đƣa vào sử dụng với tổng diện tích hơn 3,600
gồm 1 hầm, 1 trệt và 6 tầng lầu với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại luôn tạo
cho Khách hàng tâm lý thoải mái mỗi khi đến giao dịch. Ngân hàng đƣợc trang bị
công nghệ hiện đại vào các hoạt động nhƣ việc nối mạng nội bộ, thực hiện các giao
dịch điện tử an toàn, nhanh chóng góp phần nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho Khách
hàng. Từ đó đã tạo ấn tƣợng tốt với Khách hàng mỗi khi đến giao dịch với NH.
Về nguồn nhân lực:
Với đội ngũ CBNV trẻ trung, năng động, đầy nhiệt huyết cống hiến hết mình
vì Sacombank cùng với sự đoàn kết thống nhất trong Ban lãnh đạo đã góp phần tạo
nên lợi thế cạnh tranh của Sacombank trên địa bàn. Bên cạnh đó, với kỹ năng
nghiệp vụ chuyên nghiệp, phục vụ nhiệt tình, hết lòng vì Khách hàng cùng với kiến
thức sâu rộng về sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng đã xây dựng đƣợc niềm tin và sự
tín nhiệm của Khách hàng mỗi khi đến giao dịch.
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi có đƣợc thì Sacombank CN Lâm Đồng cũng gặp
không ít khó khăn từ nhiều phía:
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt:
Cùng với quá trình tái cấu trúc hệ thống NHTM và tiến trình hội nhập quốc tế,
Sacombank phải chịu sự cạnh tranh ngày càng tăng từ phía các NH quốc doanh
(Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank) về quy mô vốn, hệ thống mạng lƣới,
cơ sở vật chất …; sự cạnh tranh từ phía các NH TMCP phần nào làm thị phần bị thu
hẹp, sự cạnh tranh về lãi suất huy động cũng nhƣ cho vay giữa các NH trên địa bàn
cũng làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên quyết liệt hơn.
Tình hình kinh tế:
Trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu vẫn đang diễn ra nhƣ hiện nay, tình
hình kinh tế thế giới năm 2014 đƣợc dự báo là vẫn gặp nhiều khó khăn. Ngƣời dân
có xu hƣớng thắt chặt chi tiêu, giảm nhu cầu về hàng hóa dịch vụ, gián tiếp ảnh
hƣởng đến nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH. Bên cạnh đó, cầu tiêu
dùng giảm khiến các DN không thể bán đƣợc hàng, phải thu hẹp sản xuất hoặc hoạt
động cầm chừng, một số các DN phải giải thể hoặc phá sản gây ảnh hƣởng lớn đến
hoạt động kinh doanh của NH.
48. Khóa Luận Tốt Nghiệp 35 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
2.2.3.2. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013
2.2.3.2.1. Tình hình dư nợ theo nhóm nợ
Trong các loại nợ thì nợ nhóm 1 và nhóm 2 là những khoản nợ đƣợc đánh giá
có khả năng thu hồi cả gốc và lãi, còn các nhóm nợ 3, 4 và 5 là những nhóm nợ
thuộc nợ xấu.
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ theo nhóm nợ của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2 – 2013.
ĐVT: triệu đồng
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc
độ
tăng
(giảm)
(%)
Lƣợng
tăng
(giảm)
Tốc độ
tăng
(giảm)
(%)
Nợ đủ tiêu
chuẩn
1.248.631 981.172 1.116.576 -267.459 -21,42 135.404 13,80
Nợ cần chú
ý
16.982 22.563 19.085 5.581 32,86 -3.478 -15,41
Nợ dƣới
tiêu chuẩn
2.693 6.071 4.233 3.378 125,44 -1.838 -30,28
Nợ nghi
ngờ
4.524 3.963 3.211 -561 -12,40 -752 -18,98
Nợ có khả
năng mất
vốn
3.896 5.095 4.134 1.199 30,78 -961 -18,86
Tổng cộng 1.276.726 1.018.864 1.147.239
49. Khóa Luận Tốt Nghiệp 36 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Bảng 2.7 Tỷ trọng dƣ nợ theo nhóm nợ của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2 – 2013.
ĐVT: %
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2 2 Năm 2 3
Nợ đủ tiêu chuẩn 97,80 96,30 97,33
Nợ cần chú ý 1,33 2,21 1,66
Nợ dƣới tiêu chuẩn 0,21 0,60 0,37
Nợ nghi ngờ 0,35 0,39 0,28
Nợ có khả năng mất vốn 0,31 0,50 0,36
Tổng cộng 100 100 100
Nguồn: Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình dƣ nợ theo nhóm nợ của Sacombank
CN Lâm Đồng có nhiều tiến triển theo chiều hƣớng tốt mặc dù nền kinh tế trong
giai đoạn này vẫn còn rất nhiều khó khăn. Cụ thể nhƣ sau:
Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1):
Nợ đủ tiêu chuẩn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ và ngày càng tăng
lên qua các năm. Năm 2011, nợ đủ tiêu chuẩn đạt 1.248.631 triệu đồng, chiếm
97,80% tổng dƣ nợ. Năm 2012, nợ đủ tiêu chuẩn đạt 981.172 triệu đồng, giảm
267.459 triệu đồng tƣơng ứng giảm 21,42% so với năm 2011, chiếm 96,30% trong
tổng dƣ nợ. Năm 2013, nợ đủ tiêu chuẩn đạt 1.116.576 triệu đồng, tăng 135.404
triệu đồng tƣơng ứng tăng 13,80% so với năm 2012, chiếm 97,33% tổng dƣ nợ.
Nợ đủ tiêu chuẩn là khoản nợ có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn. Vì
vậy, tỷ trọng khoản nợ này tăng hay giảm trong tổng các khoản mục đều không gây
ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng cũng nhƣ không gây ra rủi ro tín dụng cho Ngân
hàng. Ta thấy khoản mục nợ đủ tiêu chuẩn của Sacombank Lâm Đồng luôn đạt trên
96% trong tổng nợ, cho thấy việc kiểm soát chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thật
sự tốt và chặt chẽ.
Giá trị của khoản nợ đủ tiêu chuẩn giảm mạnh vào năm 2012 do nền kinh tế
trong thời gian này gặp nhiều khó khăn, các DN gặp khó khăn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh nên thu hẹp sản xuất, một số phải giải thể hay phá sản nên dƣ nợ
cho vay giảm. Sang năm 2013, khi nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, các DN bắt
đầu mở rộng lại quy mô sản xuất kinh doanh nên dƣ nợ đã bắt đầu tăng trở lại.