SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
TP. Hồ Chí Minh, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN
Nhận Làm Khóa Luận Tốt Nghiệp
Tải Tài Liệu Nhanh
Hotline: 0936885877 (zalo/tete/viber)
Luanvantrithuc.com
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thảo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Ngọc
MSSV: 1311181503 Lớp: 13DKTC08
TP. Hồ Chí Minh, 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thảo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Ngọc
MSSV: 1311181503 Lớp: 13DKTC08
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại chi nhánh Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn –
Cảng Tân Thuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…..
Tác giả
(ký tên)
iii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập tại trường đại học là một quá trình không ngừng học hỏi, phấn
đấu hoàn chỉnh kiến thức và nhân cách của mỗi con người. Trong thời gian học tập và rèn
luyện tại trường, tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban và Khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Th.s Nguyễn Thị Thu Thảo, người đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận kể từ khi chọn đề tài cho tới
khi hoàn thành. Sự giúp đỡ nhiệt tình của cô đã giúp tôi có được hướng đi rõ ràng hơn
trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Là một sinh viên chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại Cảng Tân
Thuận đã cho tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng với sự giúp
đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán, tôi đã có cơ hội hệ thống lại kiến thức, đồng
thời trau dồi, học hỏi được những kinh nghiệm thực tế để hoàn thành bài luận của mình.
Vì thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề khóa luận không tránh khỏi
những thiếu xót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, những ý kiến của các thầy cô để có
thể bổ sung và nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho những công tác thực tế
sau này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong
trường và các anh chị phòng kế toán Cảng Tân Thuận đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
chuyên đề này.
………………, ngày …..tháng …..năm ……
iv
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập : ………………………………………………………………………..
Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc : ………………………………………………………………………….
Email : ………………………………………………………………………………………..
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : ......................................................................................................................
Lớp : .........................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến …………………………………..
Tại bộ phận thực tập :…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính,
Ngân hàng …..) :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng.... năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
v
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNGDẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : ......................................................................................................................
Lớp : .........................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201..
Giảng viênhướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU...............................................................................................1
1.1 Lí do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu.................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.5 Kết cấu đề tài................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU...........................................................................................................................3
2.1 Kế toán vốn bằng tiền .................................................................................................. 3
2.1.1 Những vấn đề chung .......................................................................................... 3
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ..................................................................................... 4
2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng................................................................................ 7
2.2 Kế toán các khoản phải thu.......................................................................................... 9
2.2.1 Những vấn đề chung .......................................................................................... 9
2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng...........................................................................10
2.2.3 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ................................................................12
2.2.4 Kế toán phải thu nội bộ...................................................................................14
2.2.5 Kế toán phải thu khác ......................................................................................15
2.2.6 Kế toán thanh toán tạm ứng............................................................................18
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CẢNG TÂN THUẬN........................................... 20
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Tân Thuận........................................20
3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Cảng Tân Thuận........................................................20
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận...............................................20
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..................................................21
3.3 Tổ chức kế toán tại Cảng Tân Thuận........................................................................23
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................23
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................24
3.3.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng của cảng .....................................24
vii
3.4 Phương hướng phát triển của Cảng Tân Thuận........................................................27
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN......................................................28
4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ.............................................................................................28
4.1.1 Công tác quản lý...............................................................................................28
4.1.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................29
4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng........................................................................................35
4.2.1 Công tác quản lý...............................................................................................35
4.2.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................35
4.3 Kế toán phải thu khách hàng......................................................................................39
4.3.1 Công tác quản lý...............................................................................................41
4.3.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................42
4.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ...........................................................................46
4.4.1 Công tác quản lý...............................................................................................46
4.4.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................46
4.5 Kế toán phải thu nội bộ..............................................................................................51
4.5.1 Công tác quản lý...............................................................................................51
4.5.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................52
4.6 Kế toán phải thu khác.................................................................................................54
4.6.1 Công tác quản lý...............................................................................................54
4.6.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................54
4.7 Kế toán phải thanh toán tạm ứng..............................................................................61
4.7.1 Công tác quản lý...............................................................................................61
4.7.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................61
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 65
5.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại cảng Tân Thuận.......................................65
5.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................65
5.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................66
5.2 Kiến nghị......................................................................................................................66
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 68
viii
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................102
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BHXH Bảo hiểm xã hội
BCTC Báo cáo tài chính
BBKN Biên bản kiểm nghiệm
BHLĐ Bảo hộ lao động
CCDC Công cụ dụng cụ
CMND Chứng minh nhân dân
Cont Container
CP Cổ phần
CN Chi nhánh
CK Chuyển khoản
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DV Dịch vụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
SX Sản xuất
XN Xí nghiệp
XDCB Xây dựng cơ bản
MTV Một thành viên
NVL Nguyên vật liệu
NSNN Ngân sách nhà nước
NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
VN Việt Nam
VNĐ Việt Nam đồng
VP VTKT Văn phòng vật tư kỹ thuật
VT Vận tải
TK Tài khoản
x
TM Thương mại
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TC – KT Tài chính – Kế toán
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hũu hạn
TMCP Thương mại cổ phần
TCTL–HC Tổ chức tiền lương–Hành chánh
GTGT Giá trị gia tăng
KT Kế toán
KDKT Kinh doanh khai thác
PCCC Phòng cháy chữa cháy
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Tân Thuận
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán trên máy vi tính
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lí do chọn đề tài
Một DN dù có quy mô lớn hay nhỏ thì đều phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Đặc biệt trong tình hình kinh tế hiện nay với nhiều thành phần kinh tế khác nhau, DN
phải đối mặt với nhiều sự cạnh tranh gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển, ngoài việc xác
định được mục tiêu, phương án kinh doanh phù hợp thì DN cần phải quản lí và sử dụng
nguồn vốn hiệu quả để có thể đảm bảo hoạt động thu, chi được diễn ra trơn tru. Có thể
nói kế toán là một công cụ đắt lực cho nhà quản lí cũng như vai trò của công việc hạch
toán kế toán trong việc quản lí vốn và vốn bằng tiền là một trong những cơ sở ban đầu
theo suốt quá trình SXKD của DN. Ngoài ra một DN hoạt động ổn định còn thể hiện ở
chính sách tài chính, khả năng thu hồi nợ và khả năng thanh toán của mình. Chính vì
nhận thấy tầm quan trọng đó mà tôi đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu về công tác, thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng
Tân Thuận.
- Vận dụng kiến thức đã được học ở trường vào thực tiễn để củng cố và nâng cao kiến
thức.
- Đưa ra nhận xét, kiến nghị về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
Cảng Tân Thuận.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận.
Chứng từ số liệu trong bài được lấy từ tháng 11/2016
1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê và thu thập dữ liệu.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn.
1.5 Kết cấu đề tài
Gồm 5 chương:
 Chương 1: Giới thiệu
2
 Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
 Chương 3: Tổng quan về Cảng Tân Thuận
 Chương 4: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân
Thuận
 Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Những vấn đề chung
 Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động (vốn lưu động), tồn tại trực tiếp dưới
hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất và có vai trò quan trọng đối với hoạt động
SXKD của DN có thể dùng để thanh toán nhanh các khoản nợ, mua sắm tài sản hoặc chi
phí.
Kế toán vốn bằng tiền bao gồm:
_ Tiền mặt
_ Tiền gửi tại ngân hàng
_ Tiền đang chuyển
 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các
khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân
hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Các khoản tiền do DN khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại DN được quản lý và hạch
toán như tiền của DN.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ
chứng từ kế toán.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng
ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
 Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
 Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, DN phải đánh giá lại
số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Hằng ngày kế toán phải theo dõi, phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng của DN. Cuối ngày phải khóa sổ kế toán tiền mặt để đối chiếu với sổ
4
của thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp chênh lệch, sai sót để đưa ra biện
pháp giải quyết.
- Tổ chức, thực hiện đầy đủ thống nhất các quy định về chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp
lệ.
- Các chứng từ thu, chi phải được ghi chép đầy đủ kịp thời dựa trên chứng từ gốc và mỗi
lần thu, chi tiền phải có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập,
xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có
lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không nên kiêm thủ quỹ. Sau
khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ.
- Lập báo cáo thu chi hằng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày.
- Tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo Ngoại tệ.
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
 Khái niệm
Tiền mặt là khoản tiền DN có sẵn tại quỹ, có thể dùng để thanh toán ngay bao gồm: Tiền
Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ.
Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1111: Tiền Việt Nam
 TK 1112: Ngoại tệ
 TK 1113: Vàng tiền tệ
Kết cấu và nội dung TK 111
Nợ Có
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
nhập quỹ.
- Số tiền mặt phát hiện thừa ở quỹ khi kiểm
kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại cuối kỳ.
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
xuất quỹ.
- Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh
giá lại cuối kỳ.
5
Số dư: Số tiền tồn quỹ cuối kỳ
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu – Mẫu 01/TT
Để lập phiếu thu kế toán cần dựa vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, biên nhận, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, …
- Phiếu chi – Mẫu 02/TT
Để lập phiếu chi kế toán dựa vào: Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị
tạm ứng, …
+ Đối với DN kinh doanh mua bán hay phát sinh nghiệp vụ liên quan đến vàng tiền tệ
- Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ (Mẫu số 08a-TT)
- Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý (Mẫu số 08b-TT).
Sổ sách sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết TK 111
- Sổ cái TK 111
- Bảng kê tiền mặt, nhật ký chứng từ.
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
 Kế toán tiềnmặt tại quỹ bằng tiềnViệt Nam
Các nghiệp vụ thu tiền
1. Thu tiền bán hàng từ hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi nhận doanh
thu
Nợ 1111 – Tiền Việt Nam
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp
2. Thu tiền từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của DN
Nợ 1111 – Tiền Việt Nam
Có 515, 711 – Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
6
3. Thu hồi các khoản nợ, nhận tiền ứng trước bằng tiền mặt của khách hàng, thu
tiền tạm ứng cho công nhân viên
Nợ 1111 – Tiền Việt Nam
Có 131 – Phải thu khách hàng
Có 138 – Phải thu khác
Có 141 – Tạm ứng
4. Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
Nợ 1111 – Tiền Việt Nam
Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
6. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân
Nợ 1111 – Tiền Việt Nam
Có 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
Các nghiệp vụ chi tiền
1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Nợ 152, 153, 156, 211
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 1111 – Tiền Việt Nam
2. Chi tiềnmặt để thanh toán các khoản vay, nợ phải trả
Nợ 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có 1111 – Tiền Việt Nam
3. Nộp tiềnmặt vào ngân hàng
Nợ 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có 1111 – Tiền Việt Nam
4. Các khoản chi phí khi mua NVL, vật tư, TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD và
các hoạt động khác
7
Nợ 621, 627, 635, 641, 642, 811
Có 1111 – Tiền Việt Nam
5. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân
Nợ 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có 1111 – Tiền Việt Nam
2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
 Khái niệm
Tiền gửi là số tiền mà DN gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài
chính nhằm theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nó.
Tiền gửi ngân hàng bao gồm 3 TK cấp 2:
 TK 1121: Tiền Việt Nam
 TK 1122: Ngoại tệ
 TK 1123: Vàng tiền tệ
+ Lưu ý: Tài khoản này chỉ phản ánh khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của DN
Kết cấu và nội dung TK 112
Nợ Có
- Số tiền đã gửi vào ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại cuối kỳ.
Số dư: Số tiền hiện còn gửi ở ngân hàng
- Số tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ (khi DN rút tiền), giấy báo Có (khi DN gửi tiền vào ngân hàng)
- Các chứng từ gốc: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi, …
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 112
- Sổ phụ ngân hàng
- Sổ cái TK 112
8
- Bảng kê tiền gửi, nhật ký chứng từ.
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
 Tiền gửi ngân hàng bằng tiềnViệt Nam
Các nghiệp vụ thu tiền
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
Có 1111 – Tiền mặt (Tiền Việt Nam)
2. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ hoặc ứng trước bằng chuyển khoản, căn cứ
vào giấy báo Có của ngân hàng
Nợ 1121 - Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
Có 131 – Phải thu khách hàng
3. Nhận vốn góp chủ sở hữu bằng chuyển khoản
Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4. Thu nợ bằng chuyển khoản
Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
Có 1368 – Phải thu nội bộ
Có 1388 – Phải thu khác
5. Thu lãi bằng chuyển khoản
Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi)
6. Thu tiền bán hàng từ các hoạt động khác
Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
Có 511, 515 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính
Có 711 – Thu nhập khác
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Các nghiệp vụ chi tiền
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký
cược
Nợ 1111 – Tiền mặt (Tiền Việt Nam)
9
Nợ 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
2. Trả tiền mua NVL, công cụ, hàng hóa đã nhập kho, hàng gửi đi bán, TSCĐ, chi
cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
3. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản
Nợ 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
4. Chi phí bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 621, 623, 627, 641, 642
Nợ 635, 811 – Chi phí tài chính, chi phí khác
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
2.2 Kế toán các khoản phải thu
2.2.1 Những vấn đề chung
 Khái niệm
Các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá
nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi.
Các khoản phải thu bao gồm các TK sau:
 TK 131: Phải thu khách hàng
 TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
 TK 136: Phải thu nội bộ
 TK 138: Phải thu khác
 TK 141: Tạm ứng
 Phân loại
- Dựa vào tính chất: các khoản phải thu được chia thành phải thu có tính chất thương mại
và phải thu khác
10
 Phải thu có tính chất thương mại là các khoản phải thu có tính chất mua bán
như cung cấp dịch vụ, bán hàng, thanh lý, nhượng bán tài sản…
 Phải thu khác bao gồm doanh thu hoạt động tài chính như lãi cho vay, tiền gửi,
cổ tức và lợi nhuận được chia hay các khoản cho mượn tài sản, phải thu về
tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
- Dựa vào thời gian: các khoản phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn.
 Nguyên tắc kế toán
- Mọi khoản nợ phải thu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng và theo thời hạn thanh
toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn.
- Kế toán phải phân loại các khoản nợ, nợ có thể trả đúng hạn và nợ khó đòi hoặc không
có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi và có
biện pháp xử lý đối với các khoản không có khả năng thu hồi.
- Định kì kế toán phải kiểm tra và đối chiếu công nợ.
- Cuối niên độ kế toán, các khoản phải thu có số dư ngoại tệ phải quy đổi số dư ngoại tệ
theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng trước khi lập BCTC.
2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng
 Khái niệm
Phải thu khách hàng là các khoản tiền DN phải thu do bán hàng, cung cấp dịch vụ, BĐS
đầu tư, TSCĐ.
Kết cấu và nội dung TK 131
Nợ Có
- Số tiền phải thu khách hàng khi bán sản
phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch
vụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Số dư: Số tiền còn phải thu khách hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước cho
khách hàng.
- Số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu
thương mại cho khách hàng.
+ TK 131 có thể có số dư bên Có: số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã
thu nhiều hơn số phải thu khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
11
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bù trừ công nợ...
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 131
- Sổ cái TK 131
- Bảng tổng hợp phát sinh công nợ
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu ngay bằng tiền mặt
Nợ 131 – Phải thu khách hàng
Có 511 – Doanh thu chưa có thuế GTGT
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp
2. Khoản phải thu do nhượng bán, thanh lýTSCĐ chưa thu được
Nợ 131 – Phải thu khách hàng
Có 711 – Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT) Có
3331 – Thuế GTGT phải nộp
3. Khi nhận được tiền do khách hàng trả lại
Nợ 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có 131 – Phải thu khách hàng
4. Khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua, do người mua thanh toán
sớm tiền mua hàng trước thời hạn quy định được trừ vào khoản nợ phải thu
Nợ 635 – Chi phí tài chính (Số chiết khấu thanh toán)
Có 131 – Phải thu khách hàng
5. Nhận tiền ứng trước trả trước của khách hàng theo hợp đồng
Nợ 111, 112 – Số tiền ứng trước
Có 131 – Phải thu khách hàng
6. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi được,
phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ
Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (số đã lập dự phòng)
Nợ 642 – Chi phí quản lý DN (số chưa lập dự phòng)
12
Có 131 – Phải thu khách hàng
2.2.3 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
 Khái niệm
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Ngoài ra TK này còn phản
ánh số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ và còn được khấu trừ của DN.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm 2 TK cấp 2:
 TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
 TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Kết cấu và nội dung TK 133
Nợ Có
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được
hoàn lại.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 133
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐS đầu tư, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, ghi:
13
Nợ 152, 153, 156, 211, 213, 217 (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có 111, 112, 331,… (Tổng giá thanh toán)
2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh,
nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 621, 623, 627, 641, 642 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 111, 112, … (Tổng giá thanh toán)
3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán)
4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Nợ 152, 153, 156, 211
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3332, 3333, …)
Có 111, 112, …
Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, NVL, CCDC, TSCĐ mua vào nhưng đã trả
lại, được giảm giá
Nợ 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
Có 152, 153, 156, 211 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc
được giảm giá)
6. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế
GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
14
7. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ ghi:
Nợ 111, 112,…
Có 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
2.2.4 Kế toán phải thu nội bộ
 Khái niệm
Phải thu nội bộ là các khoản phải thu của DN với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị
cấp dưới trực thuộc DN độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là
các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác
kế toán, hạch toán phụ thuộc DN.
Phải thu nội bộ bao gồm 4 TK cấp 2:
 TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
 TK 1362: Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
 TK 1363: Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
 TK 1368: Phải thu nội bộ khác
Kết cấu và nội dung TK 136
Nợ Có
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp
dưới.
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ DN cấp trên
hoặc các đơn vị nội bộ.
- Số tiền DN cấp trên phải thu về, các khoản
đơn vị cấp dưới phải nộp.
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các
khoản cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau.
- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Số dư: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới.
- Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh
phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng.
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ.
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội
bộ của cùng một đối tượng.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
15
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển công nợ nội bộ, phiếu thu, phiếu chi…
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 136
- Sổ cái TK 136
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Đối với đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
1. Khi chi hộ, trả hộ DN cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có 111, 112
2. Căn cứ vào thông báo của DN cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp
Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có 353 – Qũy khen thưởng, phúc lợi
3. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ DN
Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc DN nội bộ khác thanh
toán về các khoản phải thu
Nợ 111, 112, 152, 153,...
Có 136 - Phải thu nội bộ (1368)
5. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối
tượng
Nợ 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có 136 – Phải thu nội bộ (1368)
2.2.5 Kế toán phải thu khác
 Khái niệm
Phải thu khác là những khoản thu ngoài khoản phải thu khách hàng, phải thu Nhà nước
về thuế GTGT, phải thu nội bộ. Bao gồm:
16
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ
xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư
hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,…
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải
kế toán là cho vay trên TK 1283).
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD
nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi.
- Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu (phí ngân
hàng, phí vận chuyển, bốc dở...).
- Các khoản phải thu khi cổ phần hóa DNNN (chi phí cổ phần hóa, hổ trợ đào tạo lại…).
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
Phải thu khác bao gồm 3 TK cấp 2:
 TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
 TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa
 TK 1388: Phải thu khác
Kết cấu nội dung TK 138
Nợ Có
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lí.
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh
khi cổ phần hóa DNNN.
- Các khoản nợ phải thu khác.
Số dư: Các khoản nợ phải thu khác chưa
thu được.
- Xử lí giá trị tài sản thiếu vào các đối
tượng.
- Kết chuyển các khoản phải thu và cổ phần
hóa DNNN.
- Các khoản phải thu đã thu hồi.
 Chừng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
17
- Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, biên bản bù trừ công nợ, …
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 138
- Sổ cái chi tiết TK 138
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động SXKD phát hiện thiếu, chưa xác
định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
2. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1381)
Có 111, 152, 153, 155, 156
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết định xử lý, ghi:
Nợ 111 – Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu
bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào
tổn thất của DN)
Có 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và
người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi
thường, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
18
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu
bồi thường theo quyết định xử lý)
Có 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có 627 – Chi phí sản xuất chung
Có 152, 153, 155, 156
Có 111, 112
3. Khi thu hồi được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ 111, 112
Có 1388 – Phải thu khác
2.2.6 Kế toán thanh toán tạm ứng
 Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện
nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết một công việc nào đó được được phê duyệt. Người nhận
tạm ứng phải là người lao động làm việc tại DN. Đối với người nhận tạm ứng thường
xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ
định bằng văn bản.
Kết cấu nội dung TK 141
Nợ Có
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho
người lao động của DN.
Số dư: Số tạm ứng chưa thanh toán
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại
quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập
lại kho.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Lệnh duyệt chi của Giám đốc, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán
tạm ứng…
Sổ sách sử dụng:
19
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ cái TK 141
 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong DN, ghi:
Nợ 141 – Tạm ứng
Có 111, 112, 152,...
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán
tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng,
ghi:
Nợ 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642, ...
Có 141 – Tạm ứng.
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho
hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ 111 – Tiền mặt
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 334 – Phải trả người lao động
Có 141 – Tạm ứng
4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập
phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có 111 – Tiền mặt
20
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CẢNG TÂN THUẬN
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Tân Thuận
Cảng Tân Thuận là một trong 10 chi nhánh, đơn vị trực thuộc Công ty CP Cảng Sài Gòn,
là một trong những cảng chính luôn đạt được sản lượng bốc xếp hàng hóa cao trong
những năm qua.
_ Năm 1976: Cảng Tân Thuận mới chỉ là một đội bốc xếp.
_ Năm 1977: Cảng được đổi tên thành khu bốc xếp II.
_ Năm 1981: Cảng có tên là Công ty LASH.
_ Năm 1983: Cảng lấy tên Khu bốc xếp Tân Thuận.
_ Năm 1986: Công ty xếp dỡ Tân Thuận được hình thành vào ngày 26/03/1986 theo
quyết định số 270/TC-CB của Tổng cục đường biển, trở thành một trong ba công
ty xếp dở Sài Gòn (Nhà Rồng, Khánh Hội và Tân Thuận).
_ Tháng 8/2008: Chính thức đổi tên thành Cảng Tân Thuận – Chi nhánh Công ty
TNHH MTV Cảng Sài Gòn.
_ Tháng 10/2015: Cảng Tân Thuận – Chi nhánh Công ty CP Cảng Sài Gòn.
Tên gọi: Cảng Tân Thuận – TÂN THUẬN STEVEDORING COMPANY
Địa chỉ: 18B, Lưu Trọng Lư, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.Hồ Chí MinhEmail:
cms@tanthuanport.vn
Chức năng và nhiệm vụ
- Tổ chức xếp dỡ giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa.
- Tổ chức quản lý sửa chữa, sử dụng các phương tiện, thiết bị, công cụ, kho bãi, NVL
đúng quy cách.
- Khai thác container và các dịch vụ đi kèm thông qua Cảng Sài Gòn.
Các dịch vụ chính của cảng
- Giao nhận hàng hóa bằng đường biển.
- Kinh doanh kho bãi và xếp dỡ.
- Các dịch vụ khác.
3.2 Tổ chức bộ máy quản lýcủa Cảng Tân Thuận
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận
21
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban Giám đốc
+ Giám đốc
Là người lãnh đạo điều hành cao nhất của công ty, được Tổng giám đốc cảng ủy
quyền giao nhiệm vụ tổ chức điều hành, chịu trách nhiệm cá nhân trước Tổng giám đốc
và pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc Kinh doanh – Khai thác
_ Điều hành và giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực khai thác hàng hóa, các
phương tiện cơ giới, bến bãi và lực lượng lao động.
_ Điều hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh của cảng.
+ Phó giám đốc kỹ thuật
Phụ trách quản lí, theo dõi, chỉ đạo điều hành máy móc, phương tiện, thiết bị kỹ
thuật, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong công ty.
+ Phó giám đốc kinh tế
Là người điều hành mọi hoạt động về hành chính, quản lí tài chính tại cảng. Tham
mưu cho Giám đốc trong các hoạt động tài chính tại đơn vị bảo đảm đúng nguyên tắc chế
độ quy định được phân cấp của cảng và thể chế pháp luật hiện hành.
 Ban Kinh doanh – Khai thác
_ Đóng góp ý kiến xây dựng chiến lược phát triển chung cho cảng.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC KINH
DOANH KHAI
THÁC
PHÓ GIÁM
ĐỐC KỸ
THUẬT
PHÓ GIÁM
ĐỐC KINH TẾ
ĐỘI KHO
HÀNG
BAN KINH
DOANH
KHAI THÁC
ĐỘI QUẢN
LÝ-KHAI
THÁC
CONT
BAN BẢO
HỘ LAO
ĐỘNG
ĐỘI CƠ BAN TC-
GIỚI KT
BAN TỔ
CHỨC TIỀN
LƢƠNG
HÀNH
CHÁNH
ĐỘI BẢO
VỆ
22
_ Lập kế hoạch và thực hiện các phương án xếp dỡ, giải phóng tàu nhanh và việc ra
vào cảng của xe.
_ Khai thác một cách có hiệu quả trang thiết bị, bến bãi, kho hàng và các dịch vụ
khác.
 Ban Tài chính – Kế toán
_ Lập sổ sách ghi chép kế toán phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và trung thực
toàn bộ tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD của cảng theo đúng chế độ
hiện hành của Nhà Nước và hướng dẫn của cấp trên.
_ Tổ chức lưu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ gìn bí mật các số liệu kế
toán.
_ Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chế độ, thể lệ tài chính kế toán về các chuẩn
mực kế toán của Bộ Tài Chính và các quy định của cơ quan quản lý cấp trên liên
quan đến lĩnh vực tài chính kế toán.
_ Giúp giám đốc phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá đúng tình hình kết quả và
hiệu quả sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp thiết thực thúc đẩy sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất.
 Ban Tổ chức tiền lương hành chánh
_ Tham mưu cho Giám đốc Cảng trong lĩnh vực tổ chức tiền lương, chịu trách
nhiệm trước Ban giám đốc về lĩnh vực công tác này.
_ Tổ chức, sắp xếp, bố trí lực lượng lao động hợp lý, phù hợp với các ngành nghề
đào tạo và tình hình sản xuất kinh doanh cho từng bộ phận của Cảng.
_ Quản lý cán bộ công nhân viên theo phân cấp, giải quyết các chế độ chính sách về
lao động (chế độ nâng bậc lương, chế độ hưu trí, nghỉ việc, thực hiện đúng trong
việc xử lý kỷ luật các sai phạm của lao động) đúng với quy định của Luật Lao
động và pháp luật.
 Ban Bảo hộ lao động
_ Đảm bảo an toàn lao động cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong cảng.
_ Lập các phương án phòng chống cháy nổ, hàng ngày theo dõi, kiểm tra an toàn vệ
sinh và các công cụ xếp dỡ và các phương án xử lý cháy nổ nhanh nhất, hạn chế
tối đa thiệt hại cho cảng khi xảy ra sự cố bất ngờ.
23
KT TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT
TIỀN
LƢƠNG
THỦ
QUỸ
KT
TIỀN
MẶT
KT
DOANH
THU &
CÔNG
NỢ PHẢI
THU
KT
NGÂN
HÀNG
KT
TÀI
SẢN
CỐ
ĐỊNH
KT
VẬT
TƢ
 Đội kho hàng
_ Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa, theo dõi quá trình xuất nhập hàng hóa,
nhập khẩu phụ liệu, bao bì một cách chính xác và báo cáo hàng ngày về tình hình
hàng hóa cho cấp trên.
_ Quản lý kho bãi và các phương tiện trong kho, thực hiện các quy định an toàn lao
động, bảo hộ lao động, phòng chống cháy, chữa cháy tại kho.
 Đội quản lý – khai thác container
_ Tổ chức thực hiện quản lý, sắp xếp việc sử dụng container và lưu bãi phù hợp với
nhu cầu của cảng và thuận tiện trong việc sử dụng container khi cần.
_ Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn lao động và bảo hộ lao
động trong đội.
 Đội cơ giới
_ Là đơn vị sản xuất trực tiếp chuyên xếp dỡ hàng hóa ra vào cảng, tổ chức thực
hiện công tác xếp dở hàng hóa đảm bảo thực hiện nhanh chóng an toàn lao động.
_ Tổ chức bảo quản, sửa chữa trang thiết bị, máy móc, hệ thống điện các công trình
và cầu, bến, bãi nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Cảng.
_ Tham gia xây dựng và thực hiện các quy định về an toàn lao động trong quá trình
sử dụng máy móc, thiết bị, phương tiện xếp dỡ.
3.3 Tổ chức kế toán tại Cảng Tân Thuận
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Tân Thuận
24
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ
- Kế toán trưởng: được Tổng giám đốc Cảng Sài Gòn bổ nhiệm, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của Phó giám đốc kinh tế, có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài
chính của cảng.
- Kế toán tiền lương: căn cứ vào bảng lương, các chứng từ thanh toán, BHXH do ban tổ
chức tiền lương chuyển qua, lập bảng phân bổ lương, báo cáo thanh toán BHXH, căn cứ
vào đó để hạch toán lương và nhập liệu vào phần mềm kế toán.
- Kế toán vật tư: quản lí theo dõi hoạt động nhập - xuất - tồn vật tư, NVL căn cứ vào
chứng từ hóa đơn mua, phiếu nhập kho, bảng kê xuất vật tư để hạch toán và nhập liệu vào
phần mềm kế toán
- Kế toán tài sản cố định: căn cứ vào bảng chi tiết khấu hao TSCĐ, các quyết định tăng
giảm tài sản do cấp trên chuyển tới, kiểm tra số liệu, lập các báo cáo về TSCĐ.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi và chịu trách nhiệm các khoản thu chi, giao dịch qua ngân
hàng.
- Kế toán doanh thu và công nợ phải thu: ở cảng hóa đơn cung cấp dịch vụ do bộ phận
thương vụ - ban kinh doanh khai thác lập và chuyển chi. Kế toán doanh thu và công nợ
phải thu hằng ngày cập nhật số liệu với bên thương vụ, lập phiếu kế toán ghi nhận doanh
thu, công nợ, lập báo cáo doanh thu và công nợ.
- Kế toán tiền mặt: hằng ngày căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ do bộ phận thương
vụ chuyển qua và các chứng từ duyệt chi khác để lập phiếu thu, phiếu chi, in sổ chi tiết
tiền mặt để đối chiếu với thủ quỹ.
- Kế toán tổng hợp: chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng, thu thập, xử lí thông tin, số liệu
kế toán, căn cứ vào số liệu và sổ sách kế toán chi tiết để tổng hợp chi phí, tính giá thành
dịch vụ, lập bảng xác định kết quả kinh doanh, báo cáo kế toán và kiểm tra đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp, chi tiết.
- Thủ quỹ: có trách nhiệm giữ và bảo quản tiền mặt, nộp tiền vào ngân hàng, hằng ngày
căn cứ vào phiếu thu chi để lập sổ quỹ tiền mặt và báo cáo kế toán trưởng.
3.3.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng của cảng
+ Chính sách kế toán:
25
_ Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BCT được
ban hành vào ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
_ Hệ thống chứng từ áp dụng tại cảng dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu do Bộ
Tài chính ban hành.
_ Hệ thống tài khoản: Cảng áp dụng hệ thống tài khoản theo bảng hệ thống tài
khoản thống nhất của Bộ Tài chính và mở thêm các tài khoản chi tiết phù hợp để
đáp ứng yêu cầu quản lí của Tổng công ty Cảng Sài Gòn.
Ví dụ: Các TK phát sinh trong bài gồm có:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1121: Tiền VNĐ gửi Ngân hàng
TK 1311: Phải thu khách hàng ngắn hạn
TK 1312: Tạm thu khách hàng
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
TK 13682: Phải thu nội bộ đơn vị cơ sở
TK 1411: Tạm ứng ngắn hạn
TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu
TK 1523: Nhiên liệu
TK 3311: Phải trả người bán ngắn hạn
TK 3312: Trả trước người bán
TK 33411: Phải trả lương cho công nhân viên
TK 33682: Phải trả nội bộ đơn vị cơ sở
TK 33881: Phải trả, phải nộp khác ngắn hạn
TK 42125: Hoạt động tài chính
 TK 421253: Chênh lệch tỷ giá
 TK 421254: Chênh lệch thu lãi TGNH
TK 51131: Doanh thu cung cấp dịch vụ ngoài
TK 5153: Chênh lệch tỷ giá
TK 5154: Thu lãi TGNH
TK 62131: Phụ tùng, vật liệu thay thế
26
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
SỔ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
CHỨNGTỪ KẾ
TOÁN
MÁYVI TÍNH
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
TK 6224: Chi phí độc hại
TK 62721: Chi phí nhiên liệu
TK 62752: Sửa chữa thường xuyên
TK 627711: Chi phí điện (sử dụng)
TK 627712:Chi phí nước (sử dụng)
TK 62775: Chi phí BX thuê ngoài
TK 64231: Chi phí văn phòng phẩm
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 64281: Chi phí hội nghị tiếp khách
TK 64288: Chi phí bằng tiền khác
TK 7118:Thu nhập bất thường khác
TK 8118: Chi phí bất thường khác
_ Niên độ tài chính: Năm tài chính của Cảng Tân Thuận bắt đầu từ ngày 1/1 và kết
thúc vào ngày 31/12.
_ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
_ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
_ Phương pháp khấu hao áp dụng: TSCĐ khấu hao theo đường thẳng.
_ Cảng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
+ Hình thức kế toán áp dụng:
Hình thức kế toán trên máy tính. Phần mềm kế toán sử dụng là PL-FS (Port Logics -
Finance System).
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán trên máy vi tính
27
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ (Việt Nam đồng).
3.4 Phương hướng phát triển của Cảng Tân Thuận
- Tăng cường công tác tiếp thị, nắm bắt thông tin, nguyện vọng của khách hàng, chủ tàu,
đại lí, người bán.
- Có chính sách linh hoạt trong việc thương thảo, đàm phán dịch vụ, đảm bảo hài hòa
giữa các bên, các Cảng trong khu vực nhưng phải đảm bảo có lãi cao.
- Đáp ứng tốt yêu cầu giải phóng tàu, chất lượng làm hàng, giao nhận kho bãi và bảo
quản hàng hóa. Nâng cao cung cách phục vụ ở tất cả các bộ phận, thỏa mãn yêu cầu
khách hàng.
- Đảm bảo đủ trang thiết bị cho quá trình xếp dỡ.
- Tăng cường công tác phòng chống cháy nổ, giảm thiểu mức thấp nhất tai nạn lao động,
đảm bảo an ninh trật tự trong cảng.
- Nâng cao công tác quản lí giám sát quá trình sản xuất, thực hành tiết kiệm, chống tiêu
cực, đặc biệt quản lí chặt chẽ công tác tài chính, tránh xảy ra thất thoát.
- Đảm bảo đủ việc làm, nâng cao đời sống người lao động để họ an tâm công tác cống
hiến cho cảng
28
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN
4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
4.1.1 Công tác quản lý
 Tài khoản sử dụng
Cảng sử dụng TK 111 – Tiền mặt tại quỹ tương ứng với TK cấp 2 là TK 1111 – Tiền
Việt Nam để phản ánh tình hình thu chi của DN.
Vì ở cảng không phát sinh tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ hay vàng tiền tệ nên sẽ không sử
dụng TK 1112 và TK 1113.
 Chứng từ, sổ sách
- Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên nhận.
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TK 111, sổ cái, nhật ký chứng từ số 1, bảng kê chứng từ số
1.
 Quy trình kế toán
Vì dịch vụ chính của cảng là kinh doanh kho bãi, bốc xếp hàng hóa nên hàng ngày công
việc lập phiếu thu khách hàng về dịch vụ nâng, hạ container là chủ yếu.
Phòng giao dịch của cảng sẽ có 4 nhân viên ngồi ngay quầy, mỗi người đảm nhận một
nhiệm vụ khác nhau. Khi tài xế muốn ra vào cảng để nâng container hay hạ container thì
phải đến phòng giao dịch thanh toán.
+ Đầu tiên, người bên bộ phận thủ tục làm thủ tục cho khách để vào cổng.
+ Người bên bộ phận thương vụ sẽ tính giá và lập hóa đơn cho khách hàng.
+ Người bên bộ phận tài vụ sẽ căn cứ vào hóa đơn hoặc biên nhận do bộ phận thương vụ
chuyển qua và tiến hành lập phiếu thu (2 liên), kí tên và chuyển qua cho thủ quỹ.
+ Sau đó thủ quỹ sẽ thu tiền khách, ký tên, đóng dấu xác nhận đã thu tiền rồi đưa cho
khách hàng kí tên và đồng thời đưa 1 liên phiếu thu cho khách hàng, liên còn lại thì lưu
tại phòng kế toán.
Vì công ty sử dụng phần mềm kế toán PL-FS nên tất cả các nghiệp vụ hạch toán, ghi sổ
sẽ được làm trực tiếp và tự động trên máy vi tính.
 Đối với các nghiệp vụ chi tiền:
29
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như hóa đơn
GTGT, giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt để tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi được
lập thành 2 liên đưa cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó sẽ đưa qua cho thủ
quỹ chi tiền. Cũng như phiếu thu, 1 liên của phiếu chi sẽ đưa cho khách hàng và 1 liên sẽ
lưu ở phòng kế toán.
Đối với trường hợp khách hàng đã trả tiền nhưng không làm hàng và cho người đến nhận
lại. Người nhận tiền khi đến nhận tiền phải có đầy đủ chứng từ liên quan, đồng thời phải
có giấy giới thiệu, CMND và khi nhận tiền phải kí tên và ghi rõ họ tên trên phiếu chi.
=> Cuối ngày kế toán tiền mặt sẽ in sổ quỹ, sắp xếp, phân loại chứng từ và đóng thành
quyển, đồng thời đối chiếu với sổ của thủ quỹ. Cuối mỗi ngày thì thủ quỹ sẽ nộp tiền phát
sinh trong ngày vào ngân hàng.
4.1.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Ngày 01/11/2016, kế toán lập phiếu thu số 00001/1611T về việc hạ container cho Công
ty TNHH TM DV VT Bảo Hưng Phát theo hóa đơn số 057483.AC/1611T
Nợ 1111: 308.000
Có 51131: 280.000
Có 33311: 28.000
- Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu số 00002/1611T thu tiền Công ty TNHH DV TM VT
Nguyễn Minh Đức cước xếp dở container hàng nội địa tại cầu tàu, vệ sinh container
Nợ 1111: 445.500
Có 51131: 405.000
Có 33311: 40.500
- Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu số 00003/1611T về việc nâng container ra cổng cho
Công ty CP DV Hậu Cần Và Tư Vấn Đầu Tư Lam
Nợ 1111: 528.000
Có 51131: 480.000
Có 33311: 48.000
- Ngày 29/11/2016, lập phiếu thu số 09899/1611T thu tiền Công ty TNHH TTO Sài Gòn
cước xếp dở container tại cầu tàu, cước lưu kho lưu bãi container và điện cắm container
theo hóa đơn số 066946.AC/16P
30
Nợ 1111: 425.700
Có 51131 (Cước XD cont): 280.000
Có 51131 (Cước lưu kho bãi): 69.000
Có 51131 (Điện cắm cont): 38.000
Có 33311: 38.700
- Ngày 29/11/2016, lập phiếu thu số 09898/1611T thu tạm ứng Công ty TNHH Vận Tải
Hải Trường Thành tiền nâng container ra cổng
Nợ 1111: 308.000
Có 1312: 308.000
- Ngày 29/11/2016, lập phiếu chi số 00167/1611C trả cho Công ty TNHH Đắc Lộc về
tiền thừa HĐ 029020+029071+029129, HH ngày 25/11
Nợ 1312: 9.224.675
Có 1111: 9.224.675
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00170/1611C chi tiền mua vật tư sửa chữa cho tổ VP
VTKT theo hóa đơn số 0033446.03BY/15P
Nợ 3311: 2.380.000
Có 1111: 2.380.000
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00173/1611C chi tiền sửa chữa , ráp mới phụ tùng hệ
thống lạnh xe KM7 theo bbkn 751/2016 cho tổ VP VTKT theo hóa đơn số
000386.HV/16P
Nợ 62752: 17.500.000
Nợ 1331: 1.750.000
Có 1111: 19.250.000
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00175/1611C cho Cơ sở thiết bị PCCC Tiến Dũng vể
nạp bình PCCC theo bbkn 767/2016
Nợ 62752: 3.168.000
Có 1111: 3.168.000
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00181/1611C chi tiền nộp ngân hàng từ ban TC-KT
Nợ 1121: 95.000.000
Có 1111: 95.000.000
31
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00182/1611C chi tiền sửa chữa bàn ghế, mua mới
bàn ghế cho kho hàng, cơ giới, ban KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho đội container theo hóa
đơn số 000939.AA/11P cho Công ty TNHH SX TM DV Phương Long
Nợ 64288: 15.158.000
Nợ 1331: 1.515.800
Có 1111: 16.673.800
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00183/1611C chi tiền mua mực, nạp mực in cho ban
TCTL-HC theo hóa đơn số 000215.AA/16P
Nợ 64231: 6.094.000
Nợ 1331: 609.400
Có 1111: 6.703.400
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00184/1611C chi tiền tiếp khách Công ty TNHH
MTV Nhà Hàng Đông Phố theo hóa đơn số 005113.DP/16E
Nợ 64281: 2.005.500
Có 1111: 2.005.500
32
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN Mẫu số: S07a-DN
CẢNG TÂN THUẬN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
18B Lưu Trong Lư,P.TânThuận Đông, Quận 7
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 – Tiền mặt
Từ ngày: 01/11/2016 Đến ngày 30/11/2016
BTC
Ngày chứng
từ
Số chứng từ Số CT gốc Ngày CT gốc Tên Đơn vị Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
01/11/2016 00001/1611T 057483.AC/16P 01/11/2016
CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ VẬN TẢI BẢO
HƯNG PHÁT
Hạ container (ND) 51131 280.000
01/11/2016 00001/1611T 057483.AC/16P 01/11/2016
CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ VẬN TẢI BẢO
HƯNG PHÁT
Hạ container (ND) 33311 28.000
01/11/2016 00002/1611T 057484.AC/16P 01/11/2016
CÔNG TY TNHH DV
TM VT NGUYỄN MINH
ĐỨC
Cước XD Cont hàng NĐ tại
cầu tàu;Vệ sinh container
51131 405.000
01/11/2016 00002/1611T 057484.AC/16P 01/11/2016
CÔNG TY TNHH DV
TM VT NGUYỄN MINH
ĐỨC
Cước XD Cont hàng NĐ tại
cầu tàu;Vệ sinh container
33311 40.500
01/11/2016 00003/1611T 057485.AC/16P 01/11/2016
CÔNG TY CP DV HẬU
CẦN VÀ TƯ VẤN ĐẦU
TƯ LAM
Nâng container ra cổng 51131 480.000
01/11/2016 00003/1611T 057485.AC/16P 01/11/2016
CÔNG TY CP DV HẬU
CẦN VÀ TƯ VẤN ĐẦU
TƯ LAM
Nâng container ra cổng 33311 48.000
………………. ………………. ………………… ………………… …………………… ……………………. …………. …………….. ……………
33
29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016
CÔNG TYTNHH TTO
SÀI GÒN
Cước XD Cont hàng NĐ tại
cầu tàu; Cước lưu kho; lưu bãi
container; Điện cắm container
51131 280.000
29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016
CÔNG TYTNHH TTO
SÀI GÒN
Cước XD Cont hàng NĐ tại
cầu tàu; Cước lưu kho, lưu bãi
container; Điện cắm container
51131 69.000
29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016
CÔNG TYTNHH TTO
SÀI GÒN
Cước XD Cont hàng NĐ tại
cầu tàu; Cước lưu kho, lưu bãi
container; Điện cắm container
51131 38.000
29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016
CÔNG TYTNHH TTO
SÀI GÒN
Cước XD Cont hàng NĐ tại
cầu tàu; Cước lưu kho, lưu bãi
container; Điện cắm container
33311 38.700
29/11/2016 09898/1611T 066945.AC/16P 29/11/2016
CÔNG TYTNHH VẬN
TẢI HẢI TRƯỜNG
THÀNH
Nâng container ra cổng 1312 308.000
29/11/2016 00167/1611C 29/11/2016
CÔNG TYTNHH ĐẮC
LỘC
Trả tiền thừaHĐ
029020+029071+029129, HH
ngày 25/11
1312 9.224.675
……………… …………… ………………. ………………… ………………………….. ………………… ………… …………… ……………….
30/11/2016 00170/1611C 0033446.03BY/15P 10/11/2016 TỔ VP VTKT
Muavật tư sctheo BBKN
770/2016
3311 2.380.000
30/11/2016 00173/1611C 000386.HV/16P 09/11/2016 TỔ VP VTKT
Sửa chữa, ráp mới phụ tùng hệ
thống lạnh xe KM7 theo BBKN
751/2016
62752 17.500.000
30/11/2016 00173/1611C 000386.HV/16P 09/11/2016 TỔ VP VTKT
Sửa chữa, ráp mới phụ tùng hệ
thống lạnh xe KM7 theo BBKN
751/2016
1331 1.750.000
30/11/2016 00175/1611C 041405.03CC/15P 27/10/2016
CS THIẾT BỊ PCCC
TIẾN DŨNG
Nạp sạc bình PCCC theo
BBKN 767/2016
62752 3.168.000
30/11/2016 00181/1611C BAN TC KẾ TOÁN Chi nộp tiền ngân hàng 1121 95.000.000
30/11/2016 00182/1611C 000939.AA/11P 18/11/2016
CÔNG TYTNHH SX
TM-DVPHƯƠNG
LONG
SC bàn ghế, mua mới bàn ghế
cho kho hàng, cơ giới, ban
KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho
đội container
64288 15.158.000
34
30/11/2016 00182/1611C 000939.AA/11P 18/11/2016
CÔNG TYTNHH SX
TM-DVPHƯƠNG
LONG
SC bàn ghế, mua mới bàn ghế
cho kho hàng, cơ giới, ban
KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho
đội container
1331 1.515.800
30/11/2016 00183/1611C 000215.AA/16P 25/11/2016 BAN TCTL-HC Muamực, nạp mực in 64231 6.094.000
30/11/2016 00183/1611C 000215.AA/16P 25/11/2016 BAN TCTL-HC Muamực, nạp mực in 1331 609.400
30/11/2016 00184/1611C 005113.DP/16E 13/11/2016
CÔNG TY TNHH MTV
NHÀ HÀNG ĐÔNG PHỐ
Tiếp khách 64281 2.005.500
…………… ………….. ………………. ……………….. …………………………. ……………………… …………. ……………. ……………..
Số phát sinh trong kỳ: 183.155.495 235.829.295
Số dưcuối kỳ: 560.567
Số tồn đầu kỳ: 52.234.367
Cộng số phát sinh trong kỳ: 183.155.495 235.829.295
Số tồn cuối kỳ: 560.567
35
4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
4.2.1 Công tác quản lý
 Tài khoản sử dụng
Cảng sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng với TK cấp 2 là TK 1121 – Tiền Việt Nam.
Cảng không sử dụng TK 1123 – Vàng tiền tệ vì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến
TK này và không kinh doanh vàng bạc, đá quý. Ngoài ra, Cảng Tân Thuận không sử
dụng TK 1122 – Ngoại tệ vì tất cả nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ do Cảng Sài Gòn
tiếp nhận.
 Chứng từ, sổ sách
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, séc bảo chi.
- Sổ phụ ngân hàng, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ cái, bảng kê chứng từ số 2, nhật ký chứng
từ số 2.
 Quy trình kế toán
Cảng Tân Thuận có 3 tài khoản ngân hàng:
1. Ngân hàng NN & PTNT_TP.HCM (Agribank)
2. Ngân hàng TMCP Hàng Hải_CN TP.HCM (Maritime Bank)
3. Ngân hàng Đông Á_CN Q7 (DongA Bank)
Hằng ngày kế toán theo dõi lượng tiền được chuyển vào và chi ra trên website của ngân
hàng để phản ánh kịp thời về tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng theo từng loại và
chi tiết theo từng ngân hàng. Tùy vào từng nghiệp vụ mà kế toán dựa trên các chứng từ
gốc và thông tin trong sổ phụ ngân hàng trên website để hạch toán trên phần mềm kế
toán.
Định kì, kế toán phải kiểm tra đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ kế toán và sổ phụ ngân
hàng, nếu có chênh lệch DN phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh
và xử lý kịp thời.
Vào cuối mỗi tháng, kế toán sẽ đến ngân hàng để in sổ phụ ngân hàng và lấy những
chứng từ liên quan như giấy báo Có (khi DN gửi tiền vào ngân hàng hoặc khách hàng
chuyển khoản cho DN), giấy báo Nợ (khi DN rút tiền hoặc thanh toán cho khách hàng),
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
4.2.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
36
- Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00001/1611TTG thu tiền hóa đơn
028450+028451
Nợ 1121: 114.501.035
Có 1311: 114.501.035
- Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00002/1611TTG tạm thu tiền lưu bãi của
khách hàng
Nợ 1121: 55.395
Có 1312: 55.395
- Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00012/1611TTG thu khách hàng tiền ứng
bốc xếp
Nợ 1121: 284.739.400
Có 1312: 284.739.400
- Ngày 01/11/2016, lập phiếu chi số 00002/1611C chi tiền nộp vào ngân
hàngNợ 1121: 281.000.000
Có 1111: 281.000.000
- Ngày 02/11/2016, lập phiếu thu số 00031/1611TTG thu khách hàng tiền ứng lưu bãi
Nợ 1121: 2.733.600
Có 1312: 2.733.600
- Ngày 02/11/2016, kế toán lập phiếu chi tiền gửi số 00001/1611CTG để chuyển trả tiền
thừa thanh toán làm hàng đến ngày 31/10/2016 cho khách hàng theo ủy nhiệm chi số
551.HH/UNC
Nợ 1312: 1.628.000
Có 1121: 1.628.000
- Ngày 02/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00002/1611CTG sửa chữa phương tiện cơ
giới theo hóa đơn số 000278, 000279, 000280
Nợ 3311: 17.358.000
Có 1121: 17.358.000
- Ngày 02/11/2016, tạm ứng 50% giá trị hợp đồng về trang bị quần áo BHLĐ cho công
nhân cơ giới
Nợ 3312: 58.575.000
37
Có 1121: 58.575.000
- Ngày 03/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00101/1611CTG về tiền phí ngân hàng
Nợ 6425: 55.000
Nợ 1331: 5.500
Có 1121: 60.500
- Ngày 03/11/2016, dựa vào hóa đơn số 008649.AA/11P kế toán lập phiếu chi tiền gửi số
00005/1611CTG thanh toán phí thuê bãi tháng 10/2016: 4.496m2
Nợ 3311: 179.840.000
Có 1121: 179.840.000
- Ngày 29/11/2016, lập phiếu chi số 00078/1611CTG chuyển cước phí về Cảng theo
UNC số 610
Nợ 13682: 3.500.000.000
Có 1121: 3.500.000.000
- Ngày 29/11/2016, thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 12/11/2016 ->
24/11/2016: 27.804Kwtheo hóa đơn số 637267.AA/16E
Nợ 627711: 40.792.626
Nợ 1331: 4.079.263
Có 1121: 44.871.889
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00226/1611TTG thu tiền lãi ngân hàng
Nợ 1121: 344.100
Có 5154: 344.100
- Ngày 30/11/2016, thanh toán tiền lắp camera bãi sắt cụm kho hàng, sửa chữa bổ sung
camera quan sát
Nợ 3311: 83.092.350
Có 1121: 83.092.350
- Ngày 30/11/2016, mua vật tư sửa chữa theo bbkn 737/2016 căn cứ theo hóa đơn số
0000049.VN/16P
Nợ 3311: 158.997.300
Có 1121: 158.997.300
38
- Ngày 30/11/2016, thanh toán dịch vụ sửa chữa bộ điều khiển động cơ xe Kalmar
DCD200
Nợ 62752: 31.000.000
Nợ 1331: 3.100.000
Có 1121: 34.100.000
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00095/1611CTG chi lương kỳ 2 tháng
11/2016
Nợ 33411: 986.644.505
Có 1121: 986.644.505
- Ngày 30/11/2016, thanh toán tiền thi công đường nội bộ đầu bãi C2 kết nối cầu K12
Cảng Tân Thuận ô số 1+2
Nợ 13881: 180.811.966
Có 1121: 180.811.966
- Ngảy 30/11/2016, lập phiếu chi số 00181/1611C chi tiền nộp vào ngân hàng
Nợ 1121: 95.000.000
Có 1111: 95.000.000
39
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÒN Mẫu số: S08-DN
CẢNG TÂN THUẬN Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
18B Lưu Trong Lư, P.TânThuận Đông, Quận 7 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Từ ngày: 01/11/2016 Đến ngày 30/11/2016
Tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản giao dịch: Tất cả
Ngày chứng từ Số chứng từ Số CT gốc Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Thu Chi
01/11/2016 00001/1611TTG Thu tiền hóa đơn 028450+028451 1311 114.501.035
01/11/2016 00002/1611TTG Thu tiền lưu bãi 1312 55.395
01/11/2016 00012/1611TTG Ứng tiền BX 1312 284.739.400
01/11/2016 00002/1611C Chi nộp tiền ngân hàng 1111 281.000.000
…………… ……………… …………………. ………………………………… ………… ……………… …………
02/11/2016 00031/1611TTG Ứng tiền lưu bãi 1312 2.733.600
02/11/2016 00001/1611CTG 551.HH/UNC
Chuyển trả tiền thừathanh toán làm hàng đến
ngày 31/10/2016
1312 1.628.000
02/11/2016 00002/1611CTG 000278, 000279,
000280
SC phương tiện cơ giới theo BBKN
682+672/2016
3311 17.358.000
02/11/2016 00004/1611CTG 554.HH/UNC
Tạm ứng 50% giá trịhợp đồng về trang bị quần áo
BHLĐ cho công nhân cơ giới
3312 58.575.000
…………….. ……………… ………………….. …………………………………… ………………… ……………………. …………………..
03/11/2016 00101/1611CTG 258391.BK/16T Phí ngân hàng 6425 55.000
03/11/2016 00101/1611CTG 258391.BK/16T Phí ngân hàng 1331 5.500
40
03/11/2016 00005/1611CTG 008649.AA/11P Thanh toán phíthuê bãi tháng 10/2016: 4.496m2 3311 179.840.000
………… …………… ……………… …………………………………… ………… ……………… ……………
29/11/2016 00078/1611CTG 610.HH/UNC Chuyển cước phívề Cảng 13682 3.500.000.000
29/11/2016 00080/1611CTG 637267.AA/16E
Thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày
12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw
627711 40.792.626
29/11/2016 00080/1611CTG 637267.AA/16E
Thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày
12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw
1331 4.079.263
…………… …………… …………… ……………………………… ………… ……………… ……………
30/11/2016 00226/1611TTG Lãi ngân hàng 5154 344.100
30/11/2016 00081/1611CTG
000386.AA/14P;
000393.AA/14P
Thanh toán tiền lắp camera bãi sắt cụm kho hàng,
sửachữa bổ sung camera quan sát
3311 83.092.350
30/11/2016 00082/1611CTG 0000049.VN/16P Muavật tư sctheo bbkn 737/2016 3311 158.997.300
30/11/2016 00092/1611CTG 000289.UV/16P
Thanh toán dịch vụ sc bộ điều khiển động cơ xe
Kalmar DCD200 theo bbkn 776/2016
62752 31.000.000
30/11/2016 00092/1611CTG 000289.UV/16P
Thanh toán dịch vụ sc bộ điều khiển động cơ xe
Kalmar DCD200 theo bbkn 776/2016
1331 3.100.000
30/11/2016 00095/1611CTG Chi lương kỳ 2 tháng 11/2016 33411 986.644.505
30/11/2016 00097/1611CTG 026559; 026560
Thanh toán tiền thicông đường nội bộ đầu bãi C2
kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận ô số 1+2
13881 180.811.966
30/11/2016 00181/1611C Chi tiền nộp ngân hàng 1111 95.000.000
Số dưđầu kỳ: 2.921.924.696
Số phát sinh trong kỳ: 42.855.123.856 40.469.687.276
Số dưcuối kỳ: 5.307.361.276
41
4.3 Kế toán phải thu khách hàng
4.3.1 Công tác quản lý
 Tài khoản sử dụng
Cảng sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng với 2 loại TK cấp 2 là:
 TK 1311: Phải thu khách hàng ngắn hạn
 TK 1312: Tạm thu khách hàng
TK này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu của DN về cung cấp dịch vụ vận tải, bốc xếp, kiểm đếm giao nhận, cân hàng, lưu
kho bãi, chuyển tải, hổ trợ tàu, cho thuê cầu bến và một số dịch vụ khác.
+ Ở cảng TK 131 chỉ phản ánh các khoản nợ phải thu ngắn hạn.
+ Cảng Tân Thuận cũng không phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại vì loại hình kinh doanh ở cảng là dịch vụ.
 Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có.
- Sổ chi tiết TK 131, sổ cái, bảng tổng hợp phát sinh công nợ.
 Quy trình kế toán:
Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thì khách hàng sẽ điện thoại hoặc gửi email
để đặt yêu cầu. Phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu và gửi bảng báo giá dịch vụ cho
khách hàng. Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ thông báo đến
các bộ phận liên quan như đội cơ giới, đội quản lí khai thác container, đội kho hàng để
sắp xếp, điều chuyển tàu, container, lập kế hoạch xếp dở tàu…để xác định khả năng cung
cấp đúng hạn. Nếu đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thì phòng kinh doanh sẽ thông
báo cho khách hàng đồng thời lập lệnh cung cấp dịch vụ (đối với các đơn hàng lớn,
phòng kinh doanh sẽ soạn thảo hợp đồng và trình Giám đốc kí duyệt). Căn cứ vào lệnh
cung cấp dịch vụ, bộ phận liên quan tiến hành cung cấp cấp dịch vụ. Sau khi cung cấp
dịch vụ, bộ phận cung cấp sẽ gửi phiếu xác nhận đến cho khách hàng kí xác nhận. Bộ
phận thương vụ sẽ căn cứ vào phiếu xác nhận đồng thời đối chiếu với lệnh bán hàng,
bảng giá dịch vụ để lập hóa đơn GTGT.
42
Dựa trên hóa đơn GTGT, kế toán công nợ sẽ định khoản vào phần mềm kế toán để kết
chuyển vào các sổ chi tiết và sổ cái TK 131. Sau đó, theo dõi công nợ cho đến khi thu hồi
toàn bộ hoặc tiến hành xóa nợ.
+ Vào cuối tuần kế toán sẽ lập bảng kê chi tiết công nợ để tổng kết và theo dõi nợ phải
thu.
4.3.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
+ Các chủ hàng lẻ
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00983/1611BL phải thu các chủ hàng bán lẻ
về cước cân hàng theo hóa đơn số 029139.AA/16P
Nợ 131: 1.473.660
Có 51131 (Cân hàng ngoài): 372.000
Có 51131 (Hàng đóng cont): 967.691
Có 33311: 133.969
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10010/1611T thu tiền bãi đậu xe theo hóa đơn số
5269/2016TT
Nợ 1111: 1.680.000
Có 131: 1.680.000
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10011/1611Tthu bổ sung tiền hóa đơn số 028715
Nợ 1111: 150.000
Có 131: 150.000
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10012/1611Tthu tiền cân hàng ngoài theo biên nhận
số 5273/2016TT
Nợ 1111: 205.000
Có 131: 205.000
+ Khách hàng lẻ-Nước sạch
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00008/1612BL thu khách hàng lẻ về việc cấp
nước vệ sinh cho công nhân theo hóa đơn số 029165.AA/16P
Nợ 131: 1.380.000
Có 51131: 1.254.545
Có 33311: 125.455
43
- Ngày 30/11/2016, thu tiền nước sạch 17 khách hàng lẻ theo biên nhận số 5269/2016TT
Nợ 1111: 42.500
Có 131: 42.500
Cùng ngày thu tiền nước sạch của 18 khách hàng lẻ theo biên nhận số 5278/2016TTNợ
1111: 45.000
Có 131: 45.000
+ Khách hàng lẻ-Shop Tân Thuận
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00976/1611BL thu điện sinh hoạt của khách
hàng theo hóa đơn số 04918.AA/16P
Nợ 131: 2.585.000
Có 51131: 2.350.000
Có 33311: 235.000
=> Ngoài những dịch vụ chính thì Cảng Tân Thuận còn cho thuê văn phòng. Khi khách
hàng thuê văn phòng ở cảng thì khách hàng phải trả tiền điện nước khách hàng sử dụng.
Ngoài ra khi Cảng Tân Thuận thuê dịch vụ bốc xếp ở ngoài để làm cho cảng, nếu công
nhân của công ty ngoài sử dụng nước của Cảng thì Cảng sẽ thu tiền.
44
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN SỔ CHI TIẾT PHÁT SINH CÔNG NỢ 131
CẢNG TÂN THUẬN Từ ngày: 30/11/2016 Đến ngày 30/11/2016
18B Lưu Trong Lư, P.Tân Thuận Đông, Quận 7 131 - Phải thu của khách hàng
Số CT Ngày PS Số CT gốc Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có
CÁC CHỦ HÀNG LẺ Số dư đầu kỳ 3.965.731
00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cước cânhàng 51131 372.000
00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cước cânhàng 51131 967.691
00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cước cânhàng 33311 133.969
10010/1611T 30/11/2016 5269/2016TT Thu tiền bãi đậu xe 1111 1.680.000
10011/1611T 30/11/2016 028715 Thu bổ sung HĐ 028715 1111 150.000
10012/1611T 30/11/2016 5273/2016TT Cân hàng ngoài 1111 205.000
Số phát sinh trong kỳ 1.473.660 2.035.000
Số dư cuốikỳ 4.527.071
Công ty TNHH Việt Quang Số dư đầu kỳ 12.451.645
Số phát sinh trong kỳ
12.451.645
Số dư cuốikỳ
KHÁCH HÀNG LẺ-NƯỚC SẠCH Số dư đầu kỳ 1.292.500
00008/1612BL 30/11/2016 029165.AA/16P Cấp nước vệ sinh cho công nhân 51131 1.254.545
00008/1612BL 30/11/2016 029165.AA/16P Cấp nước vệ sinh cho công nhân 33311 125.455
09997/1611T 30/11/2016 5269/2016TT Thu tiền nước sạch17 người 1111 42.500
10099/1611T 30/11/2016 5278/2016TT Thu tiền nước sạch18 người 1111 45.000
Số phát sinh trong kỳ 1.380.000 87.500
Số dư cuốikỳ
KHÁCH HÀNG LẺ-SHOP TÂN THUẬN Số dư đầu kỳ 2.677.200
45
00976/1611BL 30/11/2016 04918.AA/16P Thu tiền điện sinh hoạt 51131 2.350.000
00976/1611BL 30/11/2016 04918.AA/16P Thu tiền điện sinh hoạt 33311 235.000
Số phát sinh trong kỳ 2.585.000
Số dư cuốikỳ 5.262.200
Công ty TNHH CNN DOOSAN VN Số dư đầu kỳ 544.200
Số phát sinh trong kỳ
544.200
Số dư cuốikỳ
TRẠM CỬA KHẨU TÂN THUẬN Số dư đầu kỳ 524.225
Số phát sinh trong kỳ
524.225
Số dư cuốikỳ
………….. …………… …………. ……………………….. …………… ………….. ………….
Tổng số dưđầu kỳ 27.138.212.643
1.770.653.120
Tổng số phát sinh trong kỳ 1.653.258.082
Tổng số dưcuối kỳ 27.020.817.605
46
4.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
4.4.1 Công tác quản lý
 Tài khoản sử dụng
Cảng sử dụng TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ với 2 TK cấp 2 là:
 TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
 TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Thuế GTGT được khấu trừ của Cảng Tân Thuận chủ yếu phát sinh từ việc mua:
- Nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.
- Chi phí quản lí DN: tiền tiếp khách, văn phòng phẩm (giấy, bút, tập, bìa…),…
- Chi phí mua dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất: chi phí sửa chữa, cước xếp dỡ, thuê
máy móc, thiết bị thi công, thuê xe làm hàng, …
+ Ở Cảng Tân Thuận chỉ phát sinh mức thuế GTGT đầu vào là 5% và 10%.
 Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn GTGT.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
 Quy trình kế toán
Kế toán thuế GTGT phải phản ánh, ghi chép thường xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến thuế để định kì, căn cứ vào chứng từ liên quan để lập bảng kê hóa đơn,
chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và tính toán số thuế GTGT được khấu trừ và các
khoản thuế còn phải nộp vào NSNN để tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp
thuế chậm.
4.4.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Ngày 03/11/2016, thanh toán tiền đường độc hại tháng 10/2016 cho công nhân sản xuất
Nợ 6224: 15.295.238
Nợ 1331: 764.762
Có 1111: 16.060.000
- Ngày 12/11/2016, mua hoa cho công ty căn cứ theo hóa đơn số 000012 của Công ty
TNHH Hằng Lan Orchid
Nợ 6428: 3.360.000
Nợ 1331: 168.000
47
Có 1111: 3.528.000
- Ngày 16/11/2016, thanh toán tiền nước kỳ tháng 11/2016 theo hóa đơn số 1093945 cho
Công ty CP Cấp nước Nhà Bè
Nợ 642712: 27.682.200
Nợ 1331: 1.384.110
Có 1121: 29.066.310
- Ngày 04/11/2016, nhập kho vật tư của Công ty TNHH TM-XD Mười Tín theo hóa đơn
số 0000283
Nợ 1521: 47.794.587
Nợ 1331: 4.779.459
Có 3311: 52.574.046
- Ngày 05/11/2016, sửa chữa và thay thế phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo theo hóa
đơn số 00360.HV/16P cho Công ty TNHH MTV Sửa chữa ô tô Hồng Phú Lộc
Nợ 62752: 1.600.000
Nợ 1331: 160.000
Có 1111: 1.760.000
- Ngày 10/11/2016, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền in giấy cho Công ty TNHH In
Song An theo hóa đơn số 001797
Nợ 64231: 2.250.000
Nợ 1331: 225.000
Có 1121: 2.475.000
- Ngày 17/11/2016, chi tiền tiếp khách cho Công ty CP TM DV Nhà hàng Tân Hải Vân
Nợ 64281: 2.678.182
Nợ 1331: 267.818
Có 1111: 2.946.000
- Ngày 20/11/2016, chi trả tiền mua văn phòng phẩm cho Công ty TNHH Gia Lê Nguyên
theo hóa đơn số 001321
Nợ 64231: 4.879.091
Nợ 1331: 487.909
Có 1111: 5.367.000
48
- Ngày 29/11/2016, chi tiền trả cho Công ty CP TM Hàng Không Miền Nam về việc mua
nước cho công ty
Nợ 64288: 7.181.818
Nợ 1331: 718.182
Có 1111: 7.900.000
- Ngày 30/11/2016, nhập kho dầu Diesel dùng vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào hóa
đơn số 0000564
Nợ 1523: 313.806.919
Nợ 1331: 31.380.692
Có 336: 345.187.611
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán về việc thuê bốc xếp tàu Jin Mao của Công ty CP
Xếp Dỡ Và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn theo hóa đơn số 002635
Nợ 62775: 463.362.650
Nợ 1331: 46.336.265
Có 336: 509.698.915
49
Mẫu số: 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài Chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/11/2016 đến ngày 30/11/2016
Người nộp thuế: CẢNG TÂN THUẬN
Mã số thuế: 0300479714-002
STT
Hóa đơn, chứng từ mua
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt hàng
Doanh số mua
chưa có thuế
Thuế
suất
Thuế
GTGT
Ghi chú
Mẫu
HĐ
Ký hiệu
hóa đơn
Số hóa
đơn
Ngày phát
hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12]
Nhóm HH/DV: 3 - HH, DV dùng chung cho SXKD chịu và không chịu GTGT
1 HT/11P 0010593 03/11/2016
CTY TNHH HUNG
HUNG THUY
0305476837
Thanh toán tiền
đường độchại tháng
10/2016 15.295.238
5 764.762 00005/1611C
2 HL/16P 000012 12/11/2016
CTY TNHH HẰNG
LAN ORCHID
0312353321 Mua hoa cho công ty
3.360.000
5 168.000 00145/1611C
3 HL/16P 000014 14/11/2016
CTY TNHH HẰNG
LAN ORCHID
0312353322 Mua hoa cho công ty 2.400.000 5 120.000 00132/1611C
4 NB/16P 1093945 16/11/2016
CTYCẤP NƯỚC
NHÀ BÈ
0304789298
Thanh toán tiền nước
kỳ 11/2016
27.682.200 5 1.384.110 00079/1611CTG
50
Cộng nhóm: 48.737.438 2.436.872
Nhóm HH/DV: 3 - HH, DV dùng chung cho SXKD chịu và không chịu GTGT
1 MT/15P 0000283 04/11/2016
CTY TNHH TM-XD
MUOI TIN
0304938750 Nhập kho vật tư
47.794.587
10 4.779.459 00001/1611NK
2 HV/16P 000360 05/11/2016
CTY TNHH MTV
SUA CHUA O TO
HONG PHU LOC
0312330677
SC và thay thếphụ
tùng hệ thống lạnh
xe K
1.600.000 10 160.000 00101/1611C
3 SA/16P 001797 10/11/2016
CTY TNHH IN SONG
AN
0311182377
Thanh toán tiền in
giấy liên tụccho cty
2.250.000 10 225.000 00026/1611CTG
4 HV/16P 005827 17/11/2016
CN CTY CP TM DV
NHA HANG TAN HAI
VAN
0311542661 Tiếp khách 2.678.182 10 267.818 00055/1611C
5 LN/16P 001321 20/11/2016
CTY TNHH GIA LE
NGUYEN
0303148830
Muavăn phòng
phẩm
4.879.091
10 487.909 00031/1611C
6 SA/16P 006211 29/11/2016
CTY CP TM HANG
KHONG MIEN NAM
0303583819
Muanướccho công
ty
7.181.818 10 718.182 00036/1611C
7 SG/16P 0000564 30/11/2016
CTY CP XNK VÀ DV
CANG SAI GON
0302976687 Nhập kho dầu Diesel
313.806.919
10 31.380.692 00065/1611NK
8 XD/15P 002635 30/11/2016
CTY CP XEP DO VA
DICH VU CANG SAI
GON
0310346174
Thuê BX Tàu JIN
MAO 6/11/2016
463.362.650
10 46.336.265 00152/1611P
……. …… ……. ……. ………. …………….. ……… …………….. …………… …… ……….. …………..
Cộng nhóm: 9.768.707.154 976.870.715
Tổng doanh thu giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 9.817.444.592
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 979.307.587
51
4.5 Kế toán phải thu nội bộ
4.5.1 Công tác quản lý
 Tài khoản sử dụng
Cảng sử dụng TK 1368 – Phải thu nội bộ khác với TK chi tiết là TK 13682 – Phải thu nội
bộ đơn vị cơ sở để ghi nhận các khoản vốn được Tổng công ty cấp, doanh thu bán hàng
nội bộ và các khoản chi hộ cho Tổng công ty.
Theo lý thuyết đã được học đối với khoản tiền chi cho cán bộ công nhân viên hưu trí hay
cho công nhân viên nghỉ việc được hạch toán như sau:
 Nếu DN có quỹ dự phòng, khen thưởng:
Nợ 353 – Qũy khen thưởng, phúc lợi
Nợ 351 – Qũy dự phòng trợ cấp mất việc
Có 1111 – Tiền mặt
 Nếu DN không có quỹ dự phòng, khen thưởng:
Nợ 642 – Chi phí quản lý DN
Có 1111 – Tiền mặt
Tuy nhiên, đối với trường hợp này cảng sẽ hạch toán vào TK 136 vì Cảng Tân Thuận là
đơn vị trực thuộc Cảng Sài Gòn nên các khoản phát sinh này thực chất là chi hộ cho Tổng
công ty nên Tổng công ty có trách nhiệm thanh toán các khoản này.
+ Ở Cảng Tân Thuận không phát sinh ngoại tệ, nếu khách hàng trả tiền bằng ngoại tệ thì
mọi khoản tiền liên quan đến ngoại tệ đều sẽ được chuyển vào TK ngân hàng của Cảng
Sài Gòn. Khi đó, Cảng Sài Gòn sẽ hạch toán nội bộ cho Cảng Tân Thuận và Cảng Tân
Thuận sẽ hạch toán:
Nợ 1368 – Phải thu nội bộ khác
Có 131 – Phải thu khách hàng
 Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu kết chuyển công nợ nội bộ.
- Sổ chi tiết TK 136, sổ cái.
 Quy trình kế toán
Dựa vào chứng từ liên quan như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, … kế toán tiến
hành ghi vào sổ chi tiết.
52
4.5.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Ngày 10/11/2016, lập phiếu kế toán số 00005/1611P thu qua Cảng Sài Gòn hóa đơn số
027033
Nợ 136: 322.465.418
Có 1311: 322.176.081
Có 5153: 289.337
- Ngày 18/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00041/1611CTG chuyển cước phí về Cảng
Sài Gòn theo ủy nhiệm chi số 587.HH/UNC
Nợ 136: 8.000.000.000
Có 1121: 8.000.000.000
- Ngày 28/11/2016, lập phiếu kế toán số 00081/1611P chuyển Cảng Sài Gòn tiền mua
máy bơm Pentax CM65-200A, tăng áp hệ thống cứu hỏa
Nợ 136: 42.849.750
Có 13881: 42.849.750
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00010/1611PA kết chuyển TK 421253 sang
13682
Nợ 136 (13682): 1.169.731.404
Có 421253: 1.169.731.404
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00010/1611PAkết chuyển TK 421254 sang
13682
Nợ 136 (13682): 420.068.273
Có 421254: 420.068.273
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00011/1611PA kết chuyển TK 3368 sang
1368
Nợ 33682: 131.893.564.114
Có 1368: 131.893.564.114
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán số 00171/1611P về doanh thu cước buộc cởi dây
tháng 11/2016
Nợ 136: 89.181.400
Có 51131: 89.181.400
53
54
4.6 Kế toán phải thu khác
4.6.1 Công tác quản lý
 Tài khoản sử dụng
Cảng sử dụng TK 138 – Phải thu khác với TK cấp 2 là TK 1388 – Phải thu khác. Chi tiết
là TK 13881 – Phải thu ngắn hạn khác.
Cảng không sử dụng TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý và TK 1385 – Phải thu về cổ
phần hóa vì Cảng Tân Thuận không phát sinh.
 Chứng từ, sổ sách
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Sổ chi tiết TK 138, sổ cái.
 Quy trình kế toán
Dựa vào chứng từ liên quan như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, … kế toán tiến
hành ghi vào sổ chi tiết.
4.6.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
+ CN Công ty Cảng Sài Gòn-XN Xây Dựng Công Trình Cảng
- Ngày 17/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi thanh toán tiền sửa chữa mở rộng mương điện
trên mặt cầu K12 Cảng Tân Thuận
Nợ 3311: 55.813.870
Có 1388: 55.813.870
- Ngày 22/11/2016, thanh toán tiền sửa chữa mở rộng đường nội bộ từ Cảng Tân Thuận
qua Cảng Tân Thuận Đông bị lún nghiêng
Nợ 3311: 86.655.500
Có 1388: 86.655.500
- Ngày 29/11/2016, lập phiếu kế toán về chi phí thi công đường nội bộ của CN Công ty
Cảng Sài Gòn-XN Xây Dựng Công Trình Cảng
Nợ 62752: 169.266.214
Nợ 1331: 16.926.621
Có 1388: 186.192.835
- Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi thanh toán tiền thi công đường nội bộ đầu bãi
C2 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận

More Related Content

What's hot

Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOTĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bánĐề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán
 
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAYKế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 

Similar to Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...OnTimeVitThu
 

Similar to Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận (20)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
 
BÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHẤP CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.docKế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
 
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOTĐề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận

  • 1. TP. Hồ Chí Minh, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN Nhận Làm Khóa Luận Tốt Nghiệp Tải Tài Liệu Nhanh Hotline: 0936885877 (zalo/tete/viber) Luanvantrithuc.com Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Ngọc MSSV: 1311181503 Lớp: 13DKTC08
  • 2. TP. Hồ Chí Minh, 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Ngọc MSSV: 1311181503 Lớp: 13DKTC08
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại chi nhánh Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn – Cảng Tân Thuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20….. Tác giả (ký tên)
  • 4. iii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập tại trường đại học là một quá trình không ngừng học hỏi, phấn đấu hoàn chỉnh kiến thức và nhân cách của mỗi con người. Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường, tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban và Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Th.s Nguyễn Thị Thu Thảo, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận kể từ khi chọn đề tài cho tới khi hoàn thành. Sự giúp đỡ nhiệt tình của cô đã giúp tôi có được hướng đi rõ ràng hơn trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Là một sinh viên chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại Cảng Tân Thuận đã cho tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán, tôi đã có cơ hội hệ thống lại kiến thức, đồng thời trau dồi, học hỏi được những kinh nghiệm thực tế để hoàn thành bài luận của mình. Vì thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề khóa luận không tránh khỏi những thiếu xót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, những ý kiến của các thầy cô để có thể bổ sung và nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho những công tác thực tế sau này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trường và các anh chị phòng kế toán Cảng Tân Thuận đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề này. ………………, ngày …..tháng …..năm ……
  • 5. iv CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập : ……………………………………………………………………….. Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………… Điện thoại liên lạc : …………………………………………………………………………. Email : ……………………………………………………………………………………….. NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : ................................................................................................ MSSV : ...................................................................................................................... Lớp : ......................................................................................................................... Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ………………………………….. Tại bộ phận thực tập :………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị : >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị : Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng.... năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu)
  • 6. v TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNGDẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : ................................................................................................ MSSV : ...................................................................................................................... Lớp : ......................................................................................................................... Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn : Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201.. Giảng viênhướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  • 7. vi MỤC LỤC CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU...............................................................................................1 1.1 Lí do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu.................................................................................................... 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 1 1.5 Kết cấu đề tài................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU...........................................................................................................................3 2.1 Kế toán vốn bằng tiền .................................................................................................. 3 2.1.1 Những vấn đề chung .......................................................................................... 3 2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ..................................................................................... 4 2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng................................................................................ 7 2.2 Kế toán các khoản phải thu.......................................................................................... 9 2.2.1 Những vấn đề chung .......................................................................................... 9 2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng...........................................................................10 2.2.3 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ................................................................12 2.2.4 Kế toán phải thu nội bộ...................................................................................14 2.2.5 Kế toán phải thu khác ......................................................................................15 2.2.6 Kế toán thanh toán tạm ứng............................................................................18 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CẢNG TÂN THUẬN........................................... 20 3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Tân Thuận........................................20 3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Cảng Tân Thuận........................................................20 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận...............................................20 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..................................................21 3.3 Tổ chức kế toán tại Cảng Tân Thuận........................................................................23 3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................23 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................24 3.3.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng của cảng .....................................24
  • 8. vii 3.4 Phương hướng phát triển của Cảng Tân Thuận........................................................27 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN......................................................28 4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ.............................................................................................28 4.1.1 Công tác quản lý...............................................................................................28 4.1.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................29 4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng........................................................................................35 4.2.1 Công tác quản lý...............................................................................................35 4.2.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................35 4.3 Kế toán phải thu khách hàng......................................................................................39 4.3.1 Công tác quản lý...............................................................................................41 4.3.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................42 4.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ...........................................................................46 4.4.1 Công tác quản lý...............................................................................................46 4.4.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................46 4.5 Kế toán phải thu nội bộ..............................................................................................51 4.5.1 Công tác quản lý...............................................................................................51 4.5.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................52 4.6 Kế toán phải thu khác.................................................................................................54 4.6.1 Công tác quản lý...............................................................................................54 4.6.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................54 4.7 Kế toán phải thanh toán tạm ứng..............................................................................61 4.7.1 Công tác quản lý...............................................................................................61 4.7.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh .....................................................................61 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 65 5.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại cảng Tân Thuận.......................................65 5.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................65 5.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................66 5.2 Kiến nghị......................................................................................................................66 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 68
  • 9. viii PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................102
  • 10. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BHXH Bảo hiểm xã hội BCTC Báo cáo tài chính BBKN Biên bản kiểm nghiệm BHLĐ Bảo hộ lao động CCDC Công cụ dụng cụ CMND Chứng minh nhân dân Cont Container CP Cổ phần CN Chi nhánh CK Chuyển khoản DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DV Dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh SX Sản xuất XN Xí nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản MTV Một thành viên NVL Nguyên vật liệu NSNN Ngân sách nhà nước NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn VN Việt Nam VNĐ Việt Nam đồng VP VTKT Văn phòng vật tư kỹ thuật VT Vận tải TK Tài khoản
  • 11. x TM Thương mại TGNH Tiền gửi ngân hàng TC – KT Tài chính – Kế toán TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hũu hạn TMCP Thương mại cổ phần TCTL–HC Tổ chức tiền lương–Hành chánh GTGT Giá trị gia tăng KT Kế toán KDKT Kinh doanh khai thác PCCC Phòng cháy chữa cháy
  • 12. xi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Tân Thuận Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán trên máy vi tính
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lí do chọn đề tài Một DN dù có quy mô lớn hay nhỏ thì đều phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Đặc biệt trong tình hình kinh tế hiện nay với nhiều thành phần kinh tế khác nhau, DN phải đối mặt với nhiều sự cạnh tranh gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển, ngoài việc xác định được mục tiêu, phương án kinh doanh phù hợp thì DN cần phải quản lí và sử dụng nguồn vốn hiệu quả để có thể đảm bảo hoạt động thu, chi được diễn ra trơn tru. Có thể nói kế toán là một công cụ đắt lực cho nhà quản lí cũng như vai trò của công việc hạch toán kế toán trong việc quản lí vốn và vốn bằng tiền là một trong những cơ sở ban đầu theo suốt quá trình SXKD của DN. Ngoài ra một DN hoạt động ổn định còn thể hiện ở chính sách tài chính, khả năng thu hồi nợ và khả năng thanh toán của mình. Chính vì nhận thấy tầm quan trọng đó mà tôi đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận”. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu về công tác, thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận. - Vận dụng kiến thức đã được học ở trường vào thực tiễn để củng cố và nâng cao kiến thức. - Đưa ra nhận xét, kiến nghị về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận. Chứng từ số liệu trong bài được lấy từ tháng 11/2016 1.4 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê và thu thập dữ liệu. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp phỏng vấn. 1.5 Kết cấu đề tài Gồm 5 chương:  Chương 1: Giới thiệu
  • 14. 2  Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu  Chương 3: Tổng quan về Cảng Tân Thuận  Chương 4: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận  Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
  • 15. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU 2.1 Kế toán vốn bằng tiền 2.1.1 Những vấn đề chung  Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động (vốn lưu động), tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất và có vai trò quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN có thể dùng để thanh toán nhanh các khoản nợ, mua sắm tài sản hoặc chi phí. Kế toán vốn bằng tiền bao gồm: _ Tiền mặt _ Tiền gửi tại ngân hàng _ Tiền đang chuyển  Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền - Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Các khoản tiền do DN khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại DN được quản lý và hạch toán như tiền của DN. - Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:  Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.  Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, DN phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.  Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền - Hằng ngày kế toán phải theo dõi, phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của DN. Cuối ngày phải khóa sổ kế toán tiền mặt để đối chiếu với sổ
  • 16. 4 của thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp chênh lệch, sai sót để đưa ra biện pháp giải quyết. - Tổ chức, thực hiện đầy đủ thống nhất các quy định về chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ. - Các chứng từ thu, chi phải được ghi chép đầy đủ kịp thời dựa trên chứng từ gốc và mỗi lần thu, chi tiền phải có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không nên kiêm thủ quỹ. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. - Lập báo cáo thu chi hằng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày. - Tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo Ngoại tệ. 2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ  Khái niệm Tiền mặt là khoản tiền DN có sẵn tại quỹ, có thể dùng để thanh toán ngay bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2:  TK 1111: Tiền Việt Nam  TK 1112: Ngoại tệ  TK 1113: Vàng tiền tệ Kết cấu và nội dung TK 111 Nợ Có - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. - Số tiền mặt phát hiện thừa ở quỹ khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ. - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ. - Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ.
  • 17. 5 Số dư: Số tiền tồn quỹ cuối kỳ  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu – Mẫu 01/TT Để lập phiếu thu kế toán cần dựa vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, biên nhận, giấy thanh toán tiền tạm ứng, … - Phiếu chi – Mẫu 02/TT Để lập phiếu chi kế toán dựa vào: Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, … + Đối với DN kinh doanh mua bán hay phát sinh nghiệp vụ liên quan đến vàng tiền tệ - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ (Mẫu số 08a-TT) - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý (Mẫu số 08b-TT). Sổ sách sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết TK 111 - Sổ cái TK 111 - Bảng kê tiền mặt, nhật ký chứng từ.  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu  Kế toán tiềnmặt tại quỹ bằng tiềnViệt Nam Các nghiệp vụ thu tiền 1. Thu tiền bán hàng từ hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi nhận doanh thu Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2. Thu tiền từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của DN Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 515, 711 – Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
  • 18. 6 3. Thu hồi các khoản nợ, nhận tiền ứng trước bằng tiền mặt của khách hàng, thu tiền tạm ứng cho công nhân viên Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 131 – Phải thu khách hàng Có 138 – Phải thu khác Có 141 – Tạm ứng 4. Nhận vốn góp của các chủ sở hữu Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411). 6. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết Các nghiệp vụ chi tiền 1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ Nợ 152, 153, 156, 211 Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có 1111 – Tiền Việt Nam 2. Chi tiềnmặt để thanh toán các khoản vay, nợ phải trả Nợ 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có 1111 – Tiền Việt Nam 3. Nộp tiềnmặt vào ngân hàng Nợ 112 – Tiền gửi ngân hàng Có 1111 – Tiền Việt Nam 4. Các khoản chi phí khi mua NVL, vật tư, TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD và các hoạt động khác
  • 19. 7 Nợ 621, 627, 635, 641, 642, 811 Có 1111 – Tiền Việt Nam 5. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân Nợ 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có 1111 – Tiền Việt Nam 2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng  Khái niệm Tiền gửi là số tiền mà DN gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính nhằm theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nó. Tiền gửi ngân hàng bao gồm 3 TK cấp 2:  TK 1121: Tiền Việt Nam  TK 1122: Ngoại tệ  TK 1123: Vàng tiền tệ + Lưu ý: Tài khoản này chỉ phản ánh khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của DN Kết cấu và nội dung TK 112 Nợ Có - Số tiền đã gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ. Số dư: Số tiền hiện còn gửi ở ngân hàng - Số tiền rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái.  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ (khi DN rút tiền), giấy báo Có (khi DN gửi tiền vào ngân hàng) - Các chứng từ gốc: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi, … Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 112 - Sổ phụ ngân hàng - Sổ cái TK 112
  • 20. 8 - Bảng kê tiền gửi, nhật ký chứng từ.  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu  Tiền gửi ngân hàng bằng tiềnViệt Nam Các nghiệp vụ thu tiền 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 1111 – Tiền mặt (Tiền Việt Nam) 2. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ hoặc ứng trước bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng Nợ 1121 - Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 131 – Phải thu khách hàng 3. Nhận vốn góp chủ sở hữu bằng chuyển khoản Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4. Thu nợ bằng chuyển khoản Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 1368 – Phải thu nội bộ Có 1388 – Phải thu khác 5. Thu lãi bằng chuyển khoản Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi) 6. Thu tiền bán hàng từ các hoạt động khác Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 511, 515 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính Có 711 – Thu nhập khác Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp Các nghiệp vụ chi tiền 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược Nợ 1111 – Tiền mặt (Tiền Việt Nam)
  • 21. 9 Nợ 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 2. Trả tiền mua NVL, công cụ, hàng hóa đã nhập kho, hàng gửi đi bán, TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng Nợ 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241 Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 3. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản Nợ 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 4. Chi phí bằng tiền gửi ngân hàng Nợ 621, 623, 627, 641, 642 Nợ 635, 811 – Chi phí tài chính, chi phí khác Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 2.2 Kế toán các khoản phải thu 2.2.1 Những vấn đề chung  Khái niệm Các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu bao gồm các TK sau:  TK 131: Phải thu khách hàng  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ  TK 136: Phải thu nội bộ  TK 138: Phải thu khác  TK 141: Tạm ứng  Phân loại - Dựa vào tính chất: các khoản phải thu được chia thành phải thu có tính chất thương mại và phải thu khác
  • 22. 10  Phải thu có tính chất thương mại là các khoản phải thu có tính chất mua bán như cung cấp dịch vụ, bán hàng, thanh lý, nhượng bán tài sản…  Phải thu khác bao gồm doanh thu hoạt động tài chính như lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia hay các khoản cho mượn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý… - Dựa vào thời gian: các khoản phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn.  Nguyên tắc kế toán - Mọi khoản nợ phải thu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng và theo thời hạn thanh toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn. - Kế toán phải phân loại các khoản nợ, nợ có thể trả đúng hạn và nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi và có biện pháp xử lý đối với các khoản không có khả năng thu hồi. - Định kì kế toán phải kiểm tra và đối chiếu công nợ. - Cuối niên độ kế toán, các khoản phải thu có số dư ngoại tệ phải quy đổi số dư ngoại tệ theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng trước khi lập BCTC. 2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng  Khái niệm Phải thu khách hàng là các khoản tiền DN phải thu do bán hàng, cung cấp dịch vụ, BĐS đầu tư, TSCĐ. Kết cấu và nội dung TK 131 Nợ Có - Số tiền phải thu khách hàng khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Số dư: Số tiền còn phải thu khách hàng. - Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước cho khách hàng. - Số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho khách hàng. + TK 131 có thể có số dư bên Có: số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
  • 23. 11  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bù trừ công nợ... Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 131 - Sổ cái TK 131 - Bảng tổng hợp phát sinh công nợ  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu ngay bằng tiền mặt Nợ 131 – Phải thu khách hàng Có 511 – Doanh thu chưa có thuế GTGT Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2. Khoản phải thu do nhượng bán, thanh lýTSCĐ chưa thu được Nợ 131 – Phải thu khách hàng Có 711 – Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT) Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp 3. Khi nhận được tiền do khách hàng trả lại Nợ 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có 131 – Phải thu khách hàng 4. Khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua, do người mua thanh toán sớm tiền mua hàng trước thời hạn quy định được trừ vào khoản nợ phải thu Nợ 635 – Chi phí tài chính (Số chiết khấu thanh toán) Có 131 – Phải thu khách hàng 5. Nhận tiền ứng trước trả trước của khách hàng theo hợp đồng Nợ 111, 112 – Số tiền ứng trước Có 131 – Phải thu khách hàng 6. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi được, phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (số đã lập dự phòng) Nợ 642 – Chi phí quản lý DN (số chưa lập dự phòng)
  • 24. 12 Có 131 – Phải thu khách hàng 2.2.3 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ  Khái niệm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Ngoài ra TK này còn phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ và còn được khấu trừ của DN. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm 2 TK cấp 2:  TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Kết cấu và nội dung TK 133 Nợ Có - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 133 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐS đầu tư, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
  • 25. 13 Nợ 152, 153, 156, 211, 213, 217 (Giá chưa thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có 111, 112, 331,… (Tổng giá thanh toán) 2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ 621, 623, 627, 641, 642 (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có 111, 112, … (Tổng giá thanh toán) 3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán) 4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ Nợ 152, 153, 156, 211 Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3332, 3333, …) Có 111, 112, … Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312) 5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, NVL, CCDC, TSCĐ mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá Nợ 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán) Có 152, 153, 156, 211 (Giá mua chưa có thuế GTGT) Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) 6. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • 26. 14 7. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ ghi: Nợ 111, 112,… Có 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) 2.2.4 Kế toán phải thu nội bộ  Khái niệm Phải thu nội bộ là các khoản phải thu của DN với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc DN độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, hạch toán phụ thuộc DN. Phải thu nội bộ bao gồm 4 TK cấp 2:  TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc  TK 1362: Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá  TK 1363: Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa  TK 1368: Phải thu nội bộ khác Kết cấu và nội dung TK 136 Nợ Có - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới. - Các khoản đã chi hộ, trả hộ DN cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ. - Số tiền DN cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp. - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống. - Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau. - Các khoản phải thu nội bộ khác. Số dư: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới. - Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng. - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ. - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.  Chứng từ, sổ sách sử dụng
  • 27. 15 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển công nợ nội bộ, phiếu thu, phiếu chi… Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 136 - Sổ cái TK 136  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Đối với đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc 1. Khi chi hộ, trả hộ DN cấp trên và các đơn vị nội bộ khác Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 111, 112 2. Căn cứ vào thông báo của DN cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 353 – Qũy khen thưởng, phúc lợi 3. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ DN Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc DN nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu Nợ 111, 112, 152, 153,... Có 136 - Phải thu nội bộ (1368) 5. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng Nợ 336 – Phải trả nội bộ (3368) Có 136 – Phải thu nội bộ (1368) 2.2.5 Kế toán phải thu khác  Khái niệm Phải thu khác là những khoản thu ngoài khoản phải thu khách hàng, phải thu Nhà nước về thuế GTGT, phải thu nội bộ. Bao gồm:
  • 28. 16 - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý. - Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,… - Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283). - Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi. - Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu (phí ngân hàng, phí vận chuyển, bốc dở...). - Các khoản phải thu khi cổ phần hóa DNNN (chi phí cổ phần hóa, hổ trợ đào tạo lại…). - Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính. - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. Phải thu khác bao gồm 3 TK cấp 2:  TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý  TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa  TK 1388: Phải thu khác Kết cấu nội dung TK 138 Nợ Có - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lí. - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa DNNN. - Các khoản nợ phải thu khác. Số dư: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được. - Xử lí giá trị tài sản thiếu vào các đối tượng. - Kết chuyển các khoản phải thu và cổ phần hóa DNNN. - Các khoản phải thu đã thu hồi.  Chừng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng:
  • 29. 17 - Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, biên bản bù trừ công nợ, … Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 138 - Sổ cái chi tiết TK 138  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động SXKD phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) 2. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê: a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1381) Có 111, 152, 153, 155, 156 b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ 111 – Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường) Nợ 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường) Nợ 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương) Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý) Nợ 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của DN) Có 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý. c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường) Nợ 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
  • 30. 18 Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý) Có 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có 627 – Chi phí sản xuất chung Có 152, 153, 155, 156 Có 111, 112 3. Khi thu hồi được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Nợ 111, 112 Có 1388 – Phải thu khác 2.2.6 Kế toán thanh toán tạm ứng  Khái niệm Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết một công việc nào đó được được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại DN. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. Kết cấu nội dung TK 141 Nợ Có - Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN. Số dư: Số tạm ứng chưa thanh toán - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán. - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương. - Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Lệnh duyệt chi của Giám đốc, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán tạm ứng… Sổ sách sử dụng:
  • 31. 19 - Sổ chi tiết TK 141 - Sổ cái TK 141  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong DN, ghi: Nợ 141 – Tạm ứng Có 111, 112, 152,... 2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642, ... Có 141 – Tạm ứng. 3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ 111 – Tiền mặt Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ 334 – Phải trả người lao động Có 141 – Tạm ứng 4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi: Nợ 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,... Có 111 – Tiền mặt
  • 32. 20 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CẢNG TÂN THUẬN 3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Tân Thuận Cảng Tân Thuận là một trong 10 chi nhánh, đơn vị trực thuộc Công ty CP Cảng Sài Gòn, là một trong những cảng chính luôn đạt được sản lượng bốc xếp hàng hóa cao trong những năm qua. _ Năm 1976: Cảng Tân Thuận mới chỉ là một đội bốc xếp. _ Năm 1977: Cảng được đổi tên thành khu bốc xếp II. _ Năm 1981: Cảng có tên là Công ty LASH. _ Năm 1983: Cảng lấy tên Khu bốc xếp Tân Thuận. _ Năm 1986: Công ty xếp dỡ Tân Thuận được hình thành vào ngày 26/03/1986 theo quyết định số 270/TC-CB của Tổng cục đường biển, trở thành một trong ba công ty xếp dở Sài Gòn (Nhà Rồng, Khánh Hội và Tân Thuận). _ Tháng 8/2008: Chính thức đổi tên thành Cảng Tân Thuận – Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn. _ Tháng 10/2015: Cảng Tân Thuận – Chi nhánh Công ty CP Cảng Sài Gòn. Tên gọi: Cảng Tân Thuận – TÂN THUẬN STEVEDORING COMPANY Địa chỉ: 18B, Lưu Trọng Lư, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.Hồ Chí MinhEmail: cms@tanthuanport.vn Chức năng và nhiệm vụ - Tổ chức xếp dỡ giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. - Tổ chức quản lý sửa chữa, sử dụng các phương tiện, thiết bị, công cụ, kho bãi, NVL đúng quy cách. - Khai thác container và các dịch vụ đi kèm thông qua Cảng Sài Gòn. Các dịch vụ chính của cảng - Giao nhận hàng hóa bằng đường biển. - Kinh doanh kho bãi và xếp dỡ. - Các dịch vụ khác. 3.2 Tổ chức bộ máy quản lýcủa Cảng Tân Thuận 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận
  • 33. 21 Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban  Ban Giám đốc + Giám đốc Là người lãnh đạo điều hành cao nhất của công ty, được Tổng giám đốc cảng ủy quyền giao nhiệm vụ tổ chức điều hành, chịu trách nhiệm cá nhân trước Tổng giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Phó giám đốc Kinh doanh – Khai thác _ Điều hành và giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực khai thác hàng hóa, các phương tiện cơ giới, bến bãi và lực lượng lao động. _ Điều hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh của cảng. + Phó giám đốc kỹ thuật Phụ trách quản lí, theo dõi, chỉ đạo điều hành máy móc, phương tiện, thiết bị kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong công ty. + Phó giám đốc kinh tế Là người điều hành mọi hoạt động về hành chính, quản lí tài chính tại cảng. Tham mưu cho Giám đốc trong các hoạt động tài chính tại đơn vị bảo đảm đúng nguyên tắc chế độ quy định được phân cấp của cảng và thể chế pháp luật hiện hành.  Ban Kinh doanh – Khai thác _ Đóng góp ý kiến xây dựng chiến lược phát triển chung cho cảng. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH KHAI THÁC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH TẾ ĐỘI KHO HÀNG BAN KINH DOANH KHAI THÁC ĐỘI QUẢN LÝ-KHAI THÁC CONT BAN BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỘI CƠ BAN TC- GIỚI KT BAN TỔ CHỨC TIỀN LƢƠNG HÀNH CHÁNH ĐỘI BẢO VỆ
  • 34. 22 _ Lập kế hoạch và thực hiện các phương án xếp dỡ, giải phóng tàu nhanh và việc ra vào cảng của xe. _ Khai thác một cách có hiệu quả trang thiết bị, bến bãi, kho hàng và các dịch vụ khác.  Ban Tài chính – Kế toán _ Lập sổ sách ghi chép kế toán phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và trung thực toàn bộ tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD của cảng theo đúng chế độ hiện hành của Nhà Nước và hướng dẫn của cấp trên. _ Tổ chức lưu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ gìn bí mật các số liệu kế toán. _ Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chế độ, thể lệ tài chính kế toán về các chuẩn mực kế toán của Bộ Tài Chính và các quy định của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán. _ Giúp giám đốc phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp thiết thực thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.  Ban Tổ chức tiền lương hành chánh _ Tham mưu cho Giám đốc Cảng trong lĩnh vực tổ chức tiền lương, chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về lĩnh vực công tác này. _ Tổ chức, sắp xếp, bố trí lực lượng lao động hợp lý, phù hợp với các ngành nghề đào tạo và tình hình sản xuất kinh doanh cho từng bộ phận của Cảng. _ Quản lý cán bộ công nhân viên theo phân cấp, giải quyết các chế độ chính sách về lao động (chế độ nâng bậc lương, chế độ hưu trí, nghỉ việc, thực hiện đúng trong việc xử lý kỷ luật các sai phạm của lao động) đúng với quy định của Luật Lao động và pháp luật.  Ban Bảo hộ lao động _ Đảm bảo an toàn lao động cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong cảng. _ Lập các phương án phòng chống cháy nổ, hàng ngày theo dõi, kiểm tra an toàn vệ sinh và các công cụ xếp dỡ và các phương án xử lý cháy nổ nhanh nhất, hạn chế tối đa thiệt hại cho cảng khi xảy ra sự cố bất ngờ.
  • 35. 23 KT TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG KT TIỀN LƢƠNG THỦ QUỸ KT TIỀN MẶT KT DOANH THU & CÔNG NỢ PHẢI THU KT NGÂN HÀNG KT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KT VẬT TƢ  Đội kho hàng _ Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa, theo dõi quá trình xuất nhập hàng hóa, nhập khẩu phụ liệu, bao bì một cách chính xác và báo cáo hàng ngày về tình hình hàng hóa cho cấp trên. _ Quản lý kho bãi và các phương tiện trong kho, thực hiện các quy định an toàn lao động, bảo hộ lao động, phòng chống cháy, chữa cháy tại kho.  Đội quản lý – khai thác container _ Tổ chức thực hiện quản lý, sắp xếp việc sử dụng container và lưu bãi phù hợp với nhu cầu của cảng và thuận tiện trong việc sử dụng container khi cần. _ Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn lao động và bảo hộ lao động trong đội.  Đội cơ giới _ Là đơn vị sản xuất trực tiếp chuyên xếp dỡ hàng hóa ra vào cảng, tổ chức thực hiện công tác xếp dở hàng hóa đảm bảo thực hiện nhanh chóng an toàn lao động. _ Tổ chức bảo quản, sửa chữa trang thiết bị, máy móc, hệ thống điện các công trình và cầu, bến, bãi nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Cảng. _ Tham gia xây dựng và thực hiện các quy định về an toàn lao động trong quá trình sử dụng máy móc, thiết bị, phương tiện xếp dỡ. 3.3 Tổ chức kế toán tại Cảng Tân Thuận 3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Tân Thuận
  • 36. 24 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ - Kế toán trưởng: được Tổng giám đốc Cảng Sài Gòn bổ nhiệm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc kinh tế, có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính của cảng. - Kế toán tiền lương: căn cứ vào bảng lương, các chứng từ thanh toán, BHXH do ban tổ chức tiền lương chuyển qua, lập bảng phân bổ lương, báo cáo thanh toán BHXH, căn cứ vào đó để hạch toán lương và nhập liệu vào phần mềm kế toán. - Kế toán vật tư: quản lí theo dõi hoạt động nhập - xuất - tồn vật tư, NVL căn cứ vào chứng từ hóa đơn mua, phiếu nhập kho, bảng kê xuất vật tư để hạch toán và nhập liệu vào phần mềm kế toán - Kế toán tài sản cố định: căn cứ vào bảng chi tiết khấu hao TSCĐ, các quyết định tăng giảm tài sản do cấp trên chuyển tới, kiểm tra số liệu, lập các báo cáo về TSCĐ. - Kế toán ngân hàng: theo dõi và chịu trách nhiệm các khoản thu chi, giao dịch qua ngân hàng. - Kế toán doanh thu và công nợ phải thu: ở cảng hóa đơn cung cấp dịch vụ do bộ phận thương vụ - ban kinh doanh khai thác lập và chuyển chi. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu hằng ngày cập nhật số liệu với bên thương vụ, lập phiếu kế toán ghi nhận doanh thu, công nợ, lập báo cáo doanh thu và công nợ. - Kế toán tiền mặt: hằng ngày căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ do bộ phận thương vụ chuyển qua và các chứng từ duyệt chi khác để lập phiếu thu, phiếu chi, in sổ chi tiết tiền mặt để đối chiếu với thủ quỹ. - Kế toán tổng hợp: chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng, thu thập, xử lí thông tin, số liệu kế toán, căn cứ vào số liệu và sổ sách kế toán chi tiết để tổng hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ, lập bảng xác định kết quả kinh doanh, báo cáo kế toán và kiểm tra đối chiếu giữa số liệu tổng hợp, chi tiết. - Thủ quỹ: có trách nhiệm giữ và bảo quản tiền mặt, nộp tiền vào ngân hàng, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi để lập sổ quỹ tiền mặt và báo cáo kế toán trưởng. 3.3.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng của cảng + Chính sách kế toán:
  • 37. 25 _ Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BCT được ban hành vào ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. _ Hệ thống chứng từ áp dụng tại cảng dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. _ Hệ thống tài khoản: Cảng áp dụng hệ thống tài khoản theo bảng hệ thống tài khoản thống nhất của Bộ Tài chính và mở thêm các tài khoản chi tiết phù hợp để đáp ứng yêu cầu quản lí của Tổng công ty Cảng Sài Gòn. Ví dụ: Các TK phát sinh trong bài gồm có: TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1121: Tiền VNĐ gửi Ngân hàng TK 1311: Phải thu khách hàng ngắn hạn TK 1312: Tạm thu khách hàng TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ TK 13682: Phải thu nội bộ đơn vị cơ sở TK 1411: Tạm ứng ngắn hạn TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu TK 1523: Nhiên liệu TK 3311: Phải trả người bán ngắn hạn TK 3312: Trả trước người bán TK 33411: Phải trả lương cho công nhân viên TK 33682: Phải trả nội bộ đơn vị cơ sở TK 33881: Phải trả, phải nộp khác ngắn hạn TK 42125: Hoạt động tài chính  TK 421253: Chênh lệch tỷ giá  TK 421254: Chênh lệch thu lãi TGNH TK 51131: Doanh thu cung cấp dịch vụ ngoài TK 5153: Chênh lệch tỷ giá TK 5154: Thu lãi TGNH TK 62131: Phụ tùng, vật liệu thay thế
  • 38. 26 - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết SỔ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI CHỨNGTỪ KẾ TOÁN MÁYVI TÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN TK 6224: Chi phí độc hại TK 62721: Chi phí nhiên liệu TK 62752: Sửa chữa thường xuyên TK 627711: Chi phí điện (sử dụng) TK 627712:Chi phí nước (sử dụng) TK 62775: Chi phí BX thuê ngoài TK 64231: Chi phí văn phòng phẩm TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 64281: Chi phí hội nghị tiếp khách TK 64288: Chi phí bằng tiền khác TK 7118:Thu nhập bất thường khác TK 8118: Chi phí bất thường khác _ Niên độ tài chính: Năm tài chính của Cảng Tân Thuận bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. _ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. _ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền. _ Phương pháp khấu hao áp dụng: TSCĐ khấu hao theo đường thẳng. _ Cảng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. + Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy tính. Phần mềm kế toán sử dụng là PL-FS (Port Logics - Finance System). Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán trên máy vi tính
  • 39. 27 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ (Việt Nam đồng). 3.4 Phương hướng phát triển của Cảng Tân Thuận - Tăng cường công tác tiếp thị, nắm bắt thông tin, nguyện vọng của khách hàng, chủ tàu, đại lí, người bán. - Có chính sách linh hoạt trong việc thương thảo, đàm phán dịch vụ, đảm bảo hài hòa giữa các bên, các Cảng trong khu vực nhưng phải đảm bảo có lãi cao. - Đáp ứng tốt yêu cầu giải phóng tàu, chất lượng làm hàng, giao nhận kho bãi và bảo quản hàng hóa. Nâng cao cung cách phục vụ ở tất cả các bộ phận, thỏa mãn yêu cầu khách hàng. - Đảm bảo đủ trang thiết bị cho quá trình xếp dỡ. - Tăng cường công tác phòng chống cháy nổ, giảm thiểu mức thấp nhất tai nạn lao động, đảm bảo an ninh trật tự trong cảng. - Nâng cao công tác quản lí giám sát quá trình sản xuất, thực hành tiết kiệm, chống tiêu cực, đặc biệt quản lí chặt chẽ công tác tài chính, tránh xảy ra thất thoát. - Đảm bảo đủ việc làm, nâng cao đời sống người lao động để họ an tâm công tác cống hiến cho cảng
  • 40. 28 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN 4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 4.1.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 111 – Tiền mặt tại quỹ tương ứng với TK cấp 2 là TK 1111 – Tiền Việt Nam để phản ánh tình hình thu chi của DN. Vì ở cảng không phát sinh tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ hay vàng tiền tệ nên sẽ không sử dụng TK 1112 và TK 1113.  Chứng từ, sổ sách - Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên nhận. - Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TK 111, sổ cái, nhật ký chứng từ số 1, bảng kê chứng từ số 1.  Quy trình kế toán Vì dịch vụ chính của cảng là kinh doanh kho bãi, bốc xếp hàng hóa nên hàng ngày công việc lập phiếu thu khách hàng về dịch vụ nâng, hạ container là chủ yếu. Phòng giao dịch của cảng sẽ có 4 nhân viên ngồi ngay quầy, mỗi người đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau. Khi tài xế muốn ra vào cảng để nâng container hay hạ container thì phải đến phòng giao dịch thanh toán. + Đầu tiên, người bên bộ phận thủ tục làm thủ tục cho khách để vào cổng. + Người bên bộ phận thương vụ sẽ tính giá và lập hóa đơn cho khách hàng. + Người bên bộ phận tài vụ sẽ căn cứ vào hóa đơn hoặc biên nhận do bộ phận thương vụ chuyển qua và tiến hành lập phiếu thu (2 liên), kí tên và chuyển qua cho thủ quỹ. + Sau đó thủ quỹ sẽ thu tiền khách, ký tên, đóng dấu xác nhận đã thu tiền rồi đưa cho khách hàng kí tên và đồng thời đưa 1 liên phiếu thu cho khách hàng, liên còn lại thì lưu tại phòng kế toán. Vì công ty sử dụng phần mềm kế toán PL-FS nên tất cả các nghiệp vụ hạch toán, ghi sổ sẽ được làm trực tiếp và tự động trên máy vi tính.  Đối với các nghiệp vụ chi tiền:
  • 41. 29 Tùy vào từng trường hợp cụ thể, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt để tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên đưa cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó sẽ đưa qua cho thủ quỹ chi tiền. Cũng như phiếu thu, 1 liên của phiếu chi sẽ đưa cho khách hàng và 1 liên sẽ lưu ở phòng kế toán. Đối với trường hợp khách hàng đã trả tiền nhưng không làm hàng và cho người đến nhận lại. Người nhận tiền khi đến nhận tiền phải có đầy đủ chứng từ liên quan, đồng thời phải có giấy giới thiệu, CMND và khi nhận tiền phải kí tên và ghi rõ họ tên trên phiếu chi. => Cuối ngày kế toán tiền mặt sẽ in sổ quỹ, sắp xếp, phân loại chứng từ và đóng thành quyển, đồng thời đối chiếu với sổ của thủ quỹ. Cuối mỗi ngày thì thủ quỹ sẽ nộp tiền phát sinh trong ngày vào ngân hàng. 4.1.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 01/11/2016, kế toán lập phiếu thu số 00001/1611T về việc hạ container cho Công ty TNHH TM DV VT Bảo Hưng Phát theo hóa đơn số 057483.AC/1611T Nợ 1111: 308.000 Có 51131: 280.000 Có 33311: 28.000 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu số 00002/1611T thu tiền Công ty TNHH DV TM VT Nguyễn Minh Đức cước xếp dở container hàng nội địa tại cầu tàu, vệ sinh container Nợ 1111: 445.500 Có 51131: 405.000 Có 33311: 40.500 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu số 00003/1611T về việc nâng container ra cổng cho Công ty CP DV Hậu Cần Và Tư Vấn Đầu Tư Lam Nợ 1111: 528.000 Có 51131: 480.000 Có 33311: 48.000 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu thu số 09899/1611T thu tiền Công ty TNHH TTO Sài Gòn cước xếp dở container tại cầu tàu, cước lưu kho lưu bãi container và điện cắm container theo hóa đơn số 066946.AC/16P
  • 42. 30 Nợ 1111: 425.700 Có 51131 (Cước XD cont): 280.000 Có 51131 (Cước lưu kho bãi): 69.000 Có 51131 (Điện cắm cont): 38.000 Có 33311: 38.700 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu thu số 09898/1611T thu tạm ứng Công ty TNHH Vận Tải Hải Trường Thành tiền nâng container ra cổng Nợ 1111: 308.000 Có 1312: 308.000 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu chi số 00167/1611C trả cho Công ty TNHH Đắc Lộc về tiền thừa HĐ 029020+029071+029129, HH ngày 25/11 Nợ 1312: 9.224.675 Có 1111: 9.224.675 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00170/1611C chi tiền mua vật tư sửa chữa cho tổ VP VTKT theo hóa đơn số 0033446.03BY/15P Nợ 3311: 2.380.000 Có 1111: 2.380.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00173/1611C chi tiền sửa chữa , ráp mới phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo bbkn 751/2016 cho tổ VP VTKT theo hóa đơn số 000386.HV/16P Nợ 62752: 17.500.000 Nợ 1331: 1.750.000 Có 1111: 19.250.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00175/1611C cho Cơ sở thiết bị PCCC Tiến Dũng vể nạp bình PCCC theo bbkn 767/2016 Nợ 62752: 3.168.000 Có 1111: 3.168.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00181/1611C chi tiền nộp ngân hàng từ ban TC-KT Nợ 1121: 95.000.000 Có 1111: 95.000.000
  • 43. 31 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00182/1611C chi tiền sửa chữa bàn ghế, mua mới bàn ghế cho kho hàng, cơ giới, ban KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho đội container theo hóa đơn số 000939.AA/11P cho Công ty TNHH SX TM DV Phương Long Nợ 64288: 15.158.000 Nợ 1331: 1.515.800 Có 1111: 16.673.800 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00183/1611C chi tiền mua mực, nạp mực in cho ban TCTL-HC theo hóa đơn số 000215.AA/16P Nợ 64231: 6.094.000 Nợ 1331: 609.400 Có 1111: 6.703.400 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00184/1611C chi tiền tiếp khách Công ty TNHH MTV Nhà Hàng Đông Phố theo hóa đơn số 005113.DP/16E Nợ 64281: 2.005.500 Có 1111: 2.005.500
  • 44. 32 CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN Mẫu số: S07a-DN CẢNG TÂN THUẬN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng 18B Lưu Trong Lư,P.TânThuận Đông, Quận 7 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 – Tiền mặt Từ ngày: 01/11/2016 Đến ngày 30/11/2016 BTC Ngày chứng từ Số chứng từ Số CT gốc Ngày CT gốc Tên Đơn vị Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 01/11/2016 00001/1611T 057483.AC/16P 01/11/2016 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI BẢO HƯNG PHÁT Hạ container (ND) 51131 280.000 01/11/2016 00001/1611T 057483.AC/16P 01/11/2016 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI BẢO HƯNG PHÁT Hạ container (ND) 33311 28.000 01/11/2016 00002/1611T 057484.AC/16P 01/11/2016 CÔNG TY TNHH DV TM VT NGUYỄN MINH ĐỨC Cước XD Cont hàng NĐ tại cầu tàu;Vệ sinh container 51131 405.000 01/11/2016 00002/1611T 057484.AC/16P 01/11/2016 CÔNG TY TNHH DV TM VT NGUYỄN MINH ĐỨC Cước XD Cont hàng NĐ tại cầu tàu;Vệ sinh container 33311 40.500 01/11/2016 00003/1611T 057485.AC/16P 01/11/2016 CÔNG TY CP DV HẬU CẦN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ LAM Nâng container ra cổng 51131 480.000 01/11/2016 00003/1611T 057485.AC/16P 01/11/2016 CÔNG TY CP DV HẬU CẦN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ LAM Nâng container ra cổng 33311 48.000 ………………. ………………. ………………… ………………… …………………… ……………………. …………. …………….. ……………
  • 45. 33 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 CÔNG TYTNHH TTO SÀI GÒN Cước XD Cont hàng NĐ tại cầu tàu; Cước lưu kho; lưu bãi container; Điện cắm container 51131 280.000 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 CÔNG TYTNHH TTO SÀI GÒN Cước XD Cont hàng NĐ tại cầu tàu; Cước lưu kho, lưu bãi container; Điện cắm container 51131 69.000 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 CÔNG TYTNHH TTO SÀI GÒN Cước XD Cont hàng NĐ tại cầu tàu; Cước lưu kho, lưu bãi container; Điện cắm container 51131 38.000 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 CÔNG TYTNHH TTO SÀI GÒN Cước XD Cont hàng NĐ tại cầu tàu; Cước lưu kho, lưu bãi container; Điện cắm container 33311 38.700 29/11/2016 09898/1611T 066945.AC/16P 29/11/2016 CÔNG TYTNHH VẬN TẢI HẢI TRƯỜNG THÀNH Nâng container ra cổng 1312 308.000 29/11/2016 00167/1611C 29/11/2016 CÔNG TYTNHH ĐẮC LỘC Trả tiền thừaHĐ 029020+029071+029129, HH ngày 25/11 1312 9.224.675 ……………… …………… ………………. ………………… ………………………….. ………………… ………… …………… ………………. 30/11/2016 00170/1611C 0033446.03BY/15P 10/11/2016 TỔ VP VTKT Muavật tư sctheo BBKN 770/2016 3311 2.380.000 30/11/2016 00173/1611C 000386.HV/16P 09/11/2016 TỔ VP VTKT Sửa chữa, ráp mới phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo BBKN 751/2016 62752 17.500.000 30/11/2016 00173/1611C 000386.HV/16P 09/11/2016 TỔ VP VTKT Sửa chữa, ráp mới phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo BBKN 751/2016 1331 1.750.000 30/11/2016 00175/1611C 041405.03CC/15P 27/10/2016 CS THIẾT BỊ PCCC TIẾN DŨNG Nạp sạc bình PCCC theo BBKN 767/2016 62752 3.168.000 30/11/2016 00181/1611C BAN TC KẾ TOÁN Chi nộp tiền ngân hàng 1121 95.000.000 30/11/2016 00182/1611C 000939.AA/11P 18/11/2016 CÔNG TYTNHH SX TM-DVPHƯƠNG LONG SC bàn ghế, mua mới bàn ghế cho kho hàng, cơ giới, ban KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho đội container 64288 15.158.000
  • 46. 34 30/11/2016 00182/1611C 000939.AA/11P 18/11/2016 CÔNG TYTNHH SX TM-DVPHƯƠNG LONG SC bàn ghế, mua mới bàn ghế cho kho hàng, cơ giới, ban KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho đội container 1331 1.515.800 30/11/2016 00183/1611C 000215.AA/16P 25/11/2016 BAN TCTL-HC Muamực, nạp mực in 64231 6.094.000 30/11/2016 00183/1611C 000215.AA/16P 25/11/2016 BAN TCTL-HC Muamực, nạp mực in 1331 609.400 30/11/2016 00184/1611C 005113.DP/16E 13/11/2016 CÔNG TY TNHH MTV NHÀ HÀNG ĐÔNG PHỐ Tiếp khách 64281 2.005.500 …………… ………….. ………………. ……………….. …………………………. ……………………… …………. ……………. …………….. Số phát sinh trong kỳ: 183.155.495 235.829.295 Số dưcuối kỳ: 560.567 Số tồn đầu kỳ: 52.234.367 Cộng số phát sinh trong kỳ: 183.155.495 235.829.295 Số tồn cuối kỳ: 560.567
  • 47. 35 4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 4.2.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng với TK cấp 2 là TK 1121 – Tiền Việt Nam. Cảng không sử dụng TK 1123 – Vàng tiền tệ vì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến TK này và không kinh doanh vàng bạc, đá quý. Ngoài ra, Cảng Tân Thuận không sử dụng TK 1122 – Ngoại tệ vì tất cả nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ do Cảng Sài Gòn tiếp nhận.  Chứng từ, sổ sách - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, séc bảo chi. - Sổ phụ ngân hàng, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ cái, bảng kê chứng từ số 2, nhật ký chứng từ số 2.  Quy trình kế toán Cảng Tân Thuận có 3 tài khoản ngân hàng: 1. Ngân hàng NN & PTNT_TP.HCM (Agribank) 2. Ngân hàng TMCP Hàng Hải_CN TP.HCM (Maritime Bank) 3. Ngân hàng Đông Á_CN Q7 (DongA Bank) Hằng ngày kế toán theo dõi lượng tiền được chuyển vào và chi ra trên website của ngân hàng để phản ánh kịp thời về tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng theo từng loại và chi tiết theo từng ngân hàng. Tùy vào từng nghiệp vụ mà kế toán dựa trên các chứng từ gốc và thông tin trong sổ phụ ngân hàng trên website để hạch toán trên phần mềm kế toán. Định kì, kế toán phải kiểm tra đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ kế toán và sổ phụ ngân hàng, nếu có chênh lệch DN phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Vào cuối mỗi tháng, kế toán sẽ đến ngân hàng để in sổ phụ ngân hàng và lấy những chứng từ liên quan như giấy báo Có (khi DN gửi tiền vào ngân hàng hoặc khách hàng chuyển khoản cho DN), giấy báo Nợ (khi DN rút tiền hoặc thanh toán cho khách hàng), ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu 4.2.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh
  • 48. 36 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00001/1611TTG thu tiền hóa đơn 028450+028451 Nợ 1121: 114.501.035 Có 1311: 114.501.035 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00002/1611TTG tạm thu tiền lưu bãi của khách hàng Nợ 1121: 55.395 Có 1312: 55.395 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00012/1611TTG thu khách hàng tiền ứng bốc xếp Nợ 1121: 284.739.400 Có 1312: 284.739.400 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu chi số 00002/1611C chi tiền nộp vào ngân hàngNợ 1121: 281.000.000 Có 1111: 281.000.000 - Ngày 02/11/2016, lập phiếu thu số 00031/1611TTG thu khách hàng tiền ứng lưu bãi Nợ 1121: 2.733.600 Có 1312: 2.733.600 - Ngày 02/11/2016, kế toán lập phiếu chi tiền gửi số 00001/1611CTG để chuyển trả tiền thừa thanh toán làm hàng đến ngày 31/10/2016 cho khách hàng theo ủy nhiệm chi số 551.HH/UNC Nợ 1312: 1.628.000 Có 1121: 1.628.000 - Ngày 02/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00002/1611CTG sửa chữa phương tiện cơ giới theo hóa đơn số 000278, 000279, 000280 Nợ 3311: 17.358.000 Có 1121: 17.358.000 - Ngày 02/11/2016, tạm ứng 50% giá trị hợp đồng về trang bị quần áo BHLĐ cho công nhân cơ giới Nợ 3312: 58.575.000
  • 49. 37 Có 1121: 58.575.000 - Ngày 03/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00101/1611CTG về tiền phí ngân hàng Nợ 6425: 55.000 Nợ 1331: 5.500 Có 1121: 60.500 - Ngày 03/11/2016, dựa vào hóa đơn số 008649.AA/11P kế toán lập phiếu chi tiền gửi số 00005/1611CTG thanh toán phí thuê bãi tháng 10/2016: 4.496m2 Nợ 3311: 179.840.000 Có 1121: 179.840.000 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu chi số 00078/1611CTG chuyển cước phí về Cảng theo UNC số 610 Nợ 13682: 3.500.000.000 Có 1121: 3.500.000.000 - Ngày 29/11/2016, thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kwtheo hóa đơn số 637267.AA/16E Nợ 627711: 40.792.626 Nợ 1331: 4.079.263 Có 1121: 44.871.889 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00226/1611TTG thu tiền lãi ngân hàng Nợ 1121: 344.100 Có 5154: 344.100 - Ngày 30/11/2016, thanh toán tiền lắp camera bãi sắt cụm kho hàng, sửa chữa bổ sung camera quan sát Nợ 3311: 83.092.350 Có 1121: 83.092.350 - Ngày 30/11/2016, mua vật tư sửa chữa theo bbkn 737/2016 căn cứ theo hóa đơn số 0000049.VN/16P Nợ 3311: 158.997.300 Có 1121: 158.997.300
  • 50. 38 - Ngày 30/11/2016, thanh toán dịch vụ sửa chữa bộ điều khiển động cơ xe Kalmar DCD200 Nợ 62752: 31.000.000 Nợ 1331: 3.100.000 Có 1121: 34.100.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00095/1611CTG chi lương kỳ 2 tháng 11/2016 Nợ 33411: 986.644.505 Có 1121: 986.644.505 - Ngày 30/11/2016, thanh toán tiền thi công đường nội bộ đầu bãi C2 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận ô số 1+2 Nợ 13881: 180.811.966 Có 1121: 180.811.966 - Ngảy 30/11/2016, lập phiếu chi số 00181/1611C chi tiền nộp vào ngân hàng Nợ 1121: 95.000.000 Có 1111: 95.000.000
  • 51. 39 CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÒN Mẫu số: S08-DN CẢNG TÂN THUẬN Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 18B Lưu Trong Lư, P.TânThuận Đông, Quận 7 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày: 01/11/2016 Đến ngày 30/11/2016 Tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản giao dịch: Tất cả Ngày chứng từ Số chứng từ Số CT gốc Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi 01/11/2016 00001/1611TTG Thu tiền hóa đơn 028450+028451 1311 114.501.035 01/11/2016 00002/1611TTG Thu tiền lưu bãi 1312 55.395 01/11/2016 00012/1611TTG Ứng tiền BX 1312 284.739.400 01/11/2016 00002/1611C Chi nộp tiền ngân hàng 1111 281.000.000 …………… ……………… …………………. ………………………………… ………… ……………… ………… 02/11/2016 00031/1611TTG Ứng tiền lưu bãi 1312 2.733.600 02/11/2016 00001/1611CTG 551.HH/UNC Chuyển trả tiền thừathanh toán làm hàng đến ngày 31/10/2016 1312 1.628.000 02/11/2016 00002/1611CTG 000278, 000279, 000280 SC phương tiện cơ giới theo BBKN 682+672/2016 3311 17.358.000 02/11/2016 00004/1611CTG 554.HH/UNC Tạm ứng 50% giá trịhợp đồng về trang bị quần áo BHLĐ cho công nhân cơ giới 3312 58.575.000 …………….. ……………… ………………….. …………………………………… ………………… ……………………. ………………….. 03/11/2016 00101/1611CTG 258391.BK/16T Phí ngân hàng 6425 55.000 03/11/2016 00101/1611CTG 258391.BK/16T Phí ngân hàng 1331 5.500
  • 52. 40 03/11/2016 00005/1611CTG 008649.AA/11P Thanh toán phíthuê bãi tháng 10/2016: 4.496m2 3311 179.840.000 ………… …………… ……………… …………………………………… ………… ……………… …………… 29/11/2016 00078/1611CTG 610.HH/UNC Chuyển cước phívề Cảng 13682 3.500.000.000 29/11/2016 00080/1611CTG 637267.AA/16E Thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw 627711 40.792.626 29/11/2016 00080/1611CTG 637267.AA/16E Thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw 1331 4.079.263 …………… …………… …………… ……………………………… ………… ……………… …………… 30/11/2016 00226/1611TTG Lãi ngân hàng 5154 344.100 30/11/2016 00081/1611CTG 000386.AA/14P; 000393.AA/14P Thanh toán tiền lắp camera bãi sắt cụm kho hàng, sửachữa bổ sung camera quan sát 3311 83.092.350 30/11/2016 00082/1611CTG 0000049.VN/16P Muavật tư sctheo bbkn 737/2016 3311 158.997.300 30/11/2016 00092/1611CTG 000289.UV/16P Thanh toán dịch vụ sc bộ điều khiển động cơ xe Kalmar DCD200 theo bbkn 776/2016 62752 31.000.000 30/11/2016 00092/1611CTG 000289.UV/16P Thanh toán dịch vụ sc bộ điều khiển động cơ xe Kalmar DCD200 theo bbkn 776/2016 1331 3.100.000 30/11/2016 00095/1611CTG Chi lương kỳ 2 tháng 11/2016 33411 986.644.505 30/11/2016 00097/1611CTG 026559; 026560 Thanh toán tiền thicông đường nội bộ đầu bãi C2 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận ô số 1+2 13881 180.811.966 30/11/2016 00181/1611C Chi tiền nộp ngân hàng 1111 95.000.000 Số dưđầu kỳ: 2.921.924.696 Số phát sinh trong kỳ: 42.855.123.856 40.469.687.276 Số dưcuối kỳ: 5.307.361.276
  • 53. 41 4.3 Kế toán phải thu khách hàng 4.3.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng với 2 loại TK cấp 2 là:  TK 1311: Phải thu khách hàng ngắn hạn  TK 1312: Tạm thu khách hàng TK này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của DN về cung cấp dịch vụ vận tải, bốc xếp, kiểm đếm giao nhận, cân hàng, lưu kho bãi, chuyển tải, hổ trợ tàu, cho thuê cầu bến và một số dịch vụ khác. + Ở cảng TK 131 chỉ phản ánh các khoản nợ phải thu ngắn hạn. + Cảng Tân Thuận cũng không phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vì loại hình kinh doanh ở cảng là dịch vụ.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có. - Sổ chi tiết TK 131, sổ cái, bảng tổng hợp phát sinh công nợ.  Quy trình kế toán: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thì khách hàng sẽ điện thoại hoặc gửi email để đặt yêu cầu. Phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu và gửi bảng báo giá dịch vụ cho khách hàng. Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ thông báo đến các bộ phận liên quan như đội cơ giới, đội quản lí khai thác container, đội kho hàng để sắp xếp, điều chuyển tàu, container, lập kế hoạch xếp dở tàu…để xác định khả năng cung cấp đúng hạn. Nếu đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thì phòng kinh doanh sẽ thông báo cho khách hàng đồng thời lập lệnh cung cấp dịch vụ (đối với các đơn hàng lớn, phòng kinh doanh sẽ soạn thảo hợp đồng và trình Giám đốc kí duyệt). Căn cứ vào lệnh cung cấp dịch vụ, bộ phận liên quan tiến hành cung cấp cấp dịch vụ. Sau khi cung cấp dịch vụ, bộ phận cung cấp sẽ gửi phiếu xác nhận đến cho khách hàng kí xác nhận. Bộ phận thương vụ sẽ căn cứ vào phiếu xác nhận đồng thời đối chiếu với lệnh bán hàng, bảng giá dịch vụ để lập hóa đơn GTGT.
  • 54. 42 Dựa trên hóa đơn GTGT, kế toán công nợ sẽ định khoản vào phần mềm kế toán để kết chuyển vào các sổ chi tiết và sổ cái TK 131. Sau đó, theo dõi công nợ cho đến khi thu hồi toàn bộ hoặc tiến hành xóa nợ. + Vào cuối tuần kế toán sẽ lập bảng kê chi tiết công nợ để tổng kết và theo dõi nợ phải thu. 4.3.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh + Các chủ hàng lẻ - Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00983/1611BL phải thu các chủ hàng bán lẻ về cước cân hàng theo hóa đơn số 029139.AA/16P Nợ 131: 1.473.660 Có 51131 (Cân hàng ngoài): 372.000 Có 51131 (Hàng đóng cont): 967.691 Có 33311: 133.969 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10010/1611T thu tiền bãi đậu xe theo hóa đơn số 5269/2016TT Nợ 1111: 1.680.000 Có 131: 1.680.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10011/1611Tthu bổ sung tiền hóa đơn số 028715 Nợ 1111: 150.000 Có 131: 150.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10012/1611Tthu tiền cân hàng ngoài theo biên nhận số 5273/2016TT Nợ 1111: 205.000 Có 131: 205.000 + Khách hàng lẻ-Nước sạch - Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00008/1612BL thu khách hàng lẻ về việc cấp nước vệ sinh cho công nhân theo hóa đơn số 029165.AA/16P Nợ 131: 1.380.000 Có 51131: 1.254.545 Có 33311: 125.455
  • 55. 43 - Ngày 30/11/2016, thu tiền nước sạch 17 khách hàng lẻ theo biên nhận số 5269/2016TT Nợ 1111: 42.500 Có 131: 42.500 Cùng ngày thu tiền nước sạch của 18 khách hàng lẻ theo biên nhận số 5278/2016TTNợ 1111: 45.000 Có 131: 45.000 + Khách hàng lẻ-Shop Tân Thuận - Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00976/1611BL thu điện sinh hoạt của khách hàng theo hóa đơn số 04918.AA/16P Nợ 131: 2.585.000 Có 51131: 2.350.000 Có 33311: 235.000 => Ngoài những dịch vụ chính thì Cảng Tân Thuận còn cho thuê văn phòng. Khi khách hàng thuê văn phòng ở cảng thì khách hàng phải trả tiền điện nước khách hàng sử dụng. Ngoài ra khi Cảng Tân Thuận thuê dịch vụ bốc xếp ở ngoài để làm cho cảng, nếu công nhân của công ty ngoài sử dụng nước của Cảng thì Cảng sẽ thu tiền.
  • 56. 44 CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN SỔ CHI TIẾT PHÁT SINH CÔNG NỢ 131 CẢNG TÂN THUẬN Từ ngày: 30/11/2016 Đến ngày 30/11/2016 18B Lưu Trong Lư, P.Tân Thuận Đông, Quận 7 131 - Phải thu của khách hàng Số CT Ngày PS Số CT gốc Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có CÁC CHỦ HÀNG LẺ Số dư đầu kỳ 3.965.731 00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cước cânhàng 51131 372.000 00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cước cânhàng 51131 967.691 00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cước cânhàng 33311 133.969 10010/1611T 30/11/2016 5269/2016TT Thu tiền bãi đậu xe 1111 1.680.000 10011/1611T 30/11/2016 028715 Thu bổ sung HĐ 028715 1111 150.000 10012/1611T 30/11/2016 5273/2016TT Cân hàng ngoài 1111 205.000 Số phát sinh trong kỳ 1.473.660 2.035.000 Số dư cuốikỳ 4.527.071 Công ty TNHH Việt Quang Số dư đầu kỳ 12.451.645 Số phát sinh trong kỳ 12.451.645 Số dư cuốikỳ KHÁCH HÀNG LẺ-NƯỚC SẠCH Số dư đầu kỳ 1.292.500 00008/1612BL 30/11/2016 029165.AA/16P Cấp nước vệ sinh cho công nhân 51131 1.254.545 00008/1612BL 30/11/2016 029165.AA/16P Cấp nước vệ sinh cho công nhân 33311 125.455 09997/1611T 30/11/2016 5269/2016TT Thu tiền nước sạch17 người 1111 42.500 10099/1611T 30/11/2016 5278/2016TT Thu tiền nước sạch18 người 1111 45.000 Số phát sinh trong kỳ 1.380.000 87.500 Số dư cuốikỳ KHÁCH HÀNG LẺ-SHOP TÂN THUẬN Số dư đầu kỳ 2.677.200
  • 57. 45 00976/1611BL 30/11/2016 04918.AA/16P Thu tiền điện sinh hoạt 51131 2.350.000 00976/1611BL 30/11/2016 04918.AA/16P Thu tiền điện sinh hoạt 33311 235.000 Số phát sinh trong kỳ 2.585.000 Số dư cuốikỳ 5.262.200 Công ty TNHH CNN DOOSAN VN Số dư đầu kỳ 544.200 Số phát sinh trong kỳ 544.200 Số dư cuốikỳ TRẠM CỬA KHẨU TÂN THUẬN Số dư đầu kỳ 524.225 Số phát sinh trong kỳ 524.225 Số dư cuốikỳ ………….. …………… …………. ……………………….. …………… ………….. …………. Tổng số dưđầu kỳ 27.138.212.643 1.770.653.120 Tổng số phát sinh trong kỳ 1.653.258.082 Tổng số dưcuối kỳ 27.020.817.605
  • 58. 46 4.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 4.4.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ với 2 TK cấp 2 là:  TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Thuế GTGT được khấu trừ của Cảng Tân Thuận chủ yếu phát sinh từ việc mua: - Nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. - Chi phí quản lí DN: tiền tiếp khách, văn phòng phẩm (giấy, bút, tập, bìa…),… - Chi phí mua dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất: chi phí sửa chữa, cước xếp dỡ, thuê máy móc, thiết bị thi công, thuê xe làm hàng, … + Ở Cảng Tân Thuận chỉ phát sinh mức thuế GTGT đầu vào là 5% và 10%.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.  Quy trình kế toán Kế toán thuế GTGT phải phản ánh, ghi chép thường xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế để định kì, căn cứ vào chứng từ liên quan để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và tính toán số thuế GTGT được khấu trừ và các khoản thuế còn phải nộp vào NSNN để tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm. 4.4.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 03/11/2016, thanh toán tiền đường độc hại tháng 10/2016 cho công nhân sản xuất Nợ 6224: 15.295.238 Nợ 1331: 764.762 Có 1111: 16.060.000 - Ngày 12/11/2016, mua hoa cho công ty căn cứ theo hóa đơn số 000012 của Công ty TNHH Hằng Lan Orchid Nợ 6428: 3.360.000 Nợ 1331: 168.000
  • 59. 47 Có 1111: 3.528.000 - Ngày 16/11/2016, thanh toán tiền nước kỳ tháng 11/2016 theo hóa đơn số 1093945 cho Công ty CP Cấp nước Nhà Bè Nợ 642712: 27.682.200 Nợ 1331: 1.384.110 Có 1121: 29.066.310 - Ngày 04/11/2016, nhập kho vật tư của Công ty TNHH TM-XD Mười Tín theo hóa đơn số 0000283 Nợ 1521: 47.794.587 Nợ 1331: 4.779.459 Có 3311: 52.574.046 - Ngày 05/11/2016, sửa chữa và thay thế phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo theo hóa đơn số 00360.HV/16P cho Công ty TNHH MTV Sửa chữa ô tô Hồng Phú Lộc Nợ 62752: 1.600.000 Nợ 1331: 160.000 Có 1111: 1.760.000 - Ngày 10/11/2016, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền in giấy cho Công ty TNHH In Song An theo hóa đơn số 001797 Nợ 64231: 2.250.000 Nợ 1331: 225.000 Có 1121: 2.475.000 - Ngày 17/11/2016, chi tiền tiếp khách cho Công ty CP TM DV Nhà hàng Tân Hải Vân Nợ 64281: 2.678.182 Nợ 1331: 267.818 Có 1111: 2.946.000 - Ngày 20/11/2016, chi trả tiền mua văn phòng phẩm cho Công ty TNHH Gia Lê Nguyên theo hóa đơn số 001321 Nợ 64231: 4.879.091 Nợ 1331: 487.909 Có 1111: 5.367.000
  • 60. 48 - Ngày 29/11/2016, chi tiền trả cho Công ty CP TM Hàng Không Miền Nam về việc mua nước cho công ty Nợ 64288: 7.181.818 Nợ 1331: 718.182 Có 1111: 7.900.000 - Ngày 30/11/2016, nhập kho dầu Diesel dùng vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào hóa đơn số 0000564 Nợ 1523: 313.806.919 Nợ 1331: 31.380.692 Có 336: 345.187.611 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán về việc thuê bốc xếp tàu Jin Mao của Công ty CP Xếp Dỡ Và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn theo hóa đơn số 002635 Nợ 62775: 463.362.650 Nợ 1331: 46.336.265 Có 336: 509.698.915
  • 61. 49 Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính) BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/11/2016 đến ngày 30/11/2016 Người nộp thuế: CẢNG TÂN THUẬN Mã số thuế: 0300479714-002 STT Hóa đơn, chứng từ mua Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Mẫu HĐ Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày phát hành [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] Nhóm HH/DV: 3 - HH, DV dùng chung cho SXKD chịu và không chịu GTGT 1 HT/11P 0010593 03/11/2016 CTY TNHH HUNG HUNG THUY 0305476837 Thanh toán tiền đường độchại tháng 10/2016 15.295.238 5 764.762 00005/1611C 2 HL/16P 000012 12/11/2016 CTY TNHH HẰNG LAN ORCHID 0312353321 Mua hoa cho công ty 3.360.000 5 168.000 00145/1611C 3 HL/16P 000014 14/11/2016 CTY TNHH HẰNG LAN ORCHID 0312353322 Mua hoa cho công ty 2.400.000 5 120.000 00132/1611C 4 NB/16P 1093945 16/11/2016 CTYCẤP NƯỚC NHÀ BÈ 0304789298 Thanh toán tiền nước kỳ 11/2016 27.682.200 5 1.384.110 00079/1611CTG
  • 62. 50 Cộng nhóm: 48.737.438 2.436.872 Nhóm HH/DV: 3 - HH, DV dùng chung cho SXKD chịu và không chịu GTGT 1 MT/15P 0000283 04/11/2016 CTY TNHH TM-XD MUOI TIN 0304938750 Nhập kho vật tư 47.794.587 10 4.779.459 00001/1611NK 2 HV/16P 000360 05/11/2016 CTY TNHH MTV SUA CHUA O TO HONG PHU LOC 0312330677 SC và thay thếphụ tùng hệ thống lạnh xe K 1.600.000 10 160.000 00101/1611C 3 SA/16P 001797 10/11/2016 CTY TNHH IN SONG AN 0311182377 Thanh toán tiền in giấy liên tụccho cty 2.250.000 10 225.000 00026/1611CTG 4 HV/16P 005827 17/11/2016 CN CTY CP TM DV NHA HANG TAN HAI VAN 0311542661 Tiếp khách 2.678.182 10 267.818 00055/1611C 5 LN/16P 001321 20/11/2016 CTY TNHH GIA LE NGUYEN 0303148830 Muavăn phòng phẩm 4.879.091 10 487.909 00031/1611C 6 SA/16P 006211 29/11/2016 CTY CP TM HANG KHONG MIEN NAM 0303583819 Muanướccho công ty 7.181.818 10 718.182 00036/1611C 7 SG/16P 0000564 30/11/2016 CTY CP XNK VÀ DV CANG SAI GON 0302976687 Nhập kho dầu Diesel 313.806.919 10 31.380.692 00065/1611NK 8 XD/15P 002635 30/11/2016 CTY CP XEP DO VA DICH VU CANG SAI GON 0310346174 Thuê BX Tàu JIN MAO 6/11/2016 463.362.650 10 46.336.265 00152/1611P ……. …… ……. ……. ………. …………….. ……… …………….. …………… …… ……….. ………….. Cộng nhóm: 9.768.707.154 976.870.715 Tổng doanh thu giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 9.817.444.592 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 979.307.587
  • 63. 51 4.5 Kế toán phải thu nội bộ 4.5.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 1368 – Phải thu nội bộ khác với TK chi tiết là TK 13682 – Phải thu nội bộ đơn vị cơ sở để ghi nhận các khoản vốn được Tổng công ty cấp, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản chi hộ cho Tổng công ty. Theo lý thuyết đã được học đối với khoản tiền chi cho cán bộ công nhân viên hưu trí hay cho công nhân viên nghỉ việc được hạch toán như sau:  Nếu DN có quỹ dự phòng, khen thưởng: Nợ 353 – Qũy khen thưởng, phúc lợi Nợ 351 – Qũy dự phòng trợ cấp mất việc Có 1111 – Tiền mặt  Nếu DN không có quỹ dự phòng, khen thưởng: Nợ 642 – Chi phí quản lý DN Có 1111 – Tiền mặt Tuy nhiên, đối với trường hợp này cảng sẽ hạch toán vào TK 136 vì Cảng Tân Thuận là đơn vị trực thuộc Cảng Sài Gòn nên các khoản phát sinh này thực chất là chi hộ cho Tổng công ty nên Tổng công ty có trách nhiệm thanh toán các khoản này. + Ở Cảng Tân Thuận không phát sinh ngoại tệ, nếu khách hàng trả tiền bằng ngoại tệ thì mọi khoản tiền liên quan đến ngoại tệ đều sẽ được chuyển vào TK ngân hàng của Cảng Sài Gòn. Khi đó, Cảng Sài Gòn sẽ hạch toán nội bộ cho Cảng Tân Thuận và Cảng Tân Thuận sẽ hạch toán: Nợ 1368 – Phải thu nội bộ khác Có 131 – Phải thu khách hàng  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu kết chuyển công nợ nội bộ. - Sổ chi tiết TK 136, sổ cái.  Quy trình kế toán Dựa vào chứng từ liên quan như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, … kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết.
  • 64. 52 4.5.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 10/11/2016, lập phiếu kế toán số 00005/1611P thu qua Cảng Sài Gòn hóa đơn số 027033 Nợ 136: 322.465.418 Có 1311: 322.176.081 Có 5153: 289.337 - Ngày 18/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00041/1611CTG chuyển cước phí về Cảng Sài Gòn theo ủy nhiệm chi số 587.HH/UNC Nợ 136: 8.000.000.000 Có 1121: 8.000.000.000 - Ngày 28/11/2016, lập phiếu kế toán số 00081/1611P chuyển Cảng Sài Gòn tiền mua máy bơm Pentax CM65-200A, tăng áp hệ thống cứu hỏa Nợ 136: 42.849.750 Có 13881: 42.849.750 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00010/1611PA kết chuyển TK 421253 sang 13682 Nợ 136 (13682): 1.169.731.404 Có 421253: 1.169.731.404 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00010/1611PAkết chuyển TK 421254 sang 13682 Nợ 136 (13682): 420.068.273 Có 421254: 420.068.273 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00011/1611PA kết chuyển TK 3368 sang 1368 Nợ 33682: 131.893.564.114 Có 1368: 131.893.564.114 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán số 00171/1611P về doanh thu cước buộc cởi dây tháng 11/2016 Nợ 136: 89.181.400 Có 51131: 89.181.400
  • 65. 53
  • 66. 54 4.6 Kế toán phải thu khác 4.6.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 138 – Phải thu khác với TK cấp 2 là TK 1388 – Phải thu khác. Chi tiết là TK 13881 – Phải thu ngắn hạn khác. Cảng không sử dụng TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý và TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa vì Cảng Tân Thuận không phát sinh.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có. - Sổ chi tiết TK 138, sổ cái.  Quy trình kế toán Dựa vào chứng từ liên quan như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, … kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết. 4.6.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh + CN Công ty Cảng Sài Gòn-XN Xây Dựng Công Trình Cảng - Ngày 17/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi thanh toán tiền sửa chữa mở rộng mương điện trên mặt cầu K12 Cảng Tân Thuận Nợ 3311: 55.813.870 Có 1388: 55.813.870 - Ngày 22/11/2016, thanh toán tiền sửa chữa mở rộng đường nội bộ từ Cảng Tân Thuận qua Cảng Tân Thuận Đông bị lún nghiêng Nợ 3311: 86.655.500 Có 1388: 86.655.500 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu kế toán về chi phí thi công đường nội bộ của CN Công ty Cảng Sài Gòn-XN Xây Dựng Công Trình Cảng Nợ 62752: 169.266.214 Nợ 1331: 16.926.621 Có 1388: 186.192.835 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi thanh toán tiền thi công đường nội bộ đầu bãi C2 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận