SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á
(SEABANK) - CỘNG HÕA
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở
MSSV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp ii
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á
(SEABANK) - CỘNG HÒA
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở
MSSV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp iii
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong bài báo cáo đƣợc thực hiện tại SeAbank chi nhánh Cộng Hòa, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2014
sinh viên thực hiện
Đào Thị Mộng Nở
Khóa luận tốt nghiệp iv
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, dựa vào sự nổ lực của bản thân em, nhƣng
không thể thiếu sự giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, các anh chị
trong SeAbank Cộng Hòa, cũng nhƣ sự động viên của gia đình bạn bè trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận này.
Lời đầu tiên, cho em gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trƣờng ĐH Công Nghệ
TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học
vừa qua và đó là nền tảng giúp em hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Lê Đình Thái đã tận tình
hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn ban giám đốc ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi
nhánh Cộng Hòa, cùng toàn thể các anh chị trong phòng kinh doanh đã hƣớng dẫn,
tạo điều kiện cho em tiếp cận, tìm hiểu về những hoạt động thực tiễn của ngân hàng
trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Đó là những kinh nghiệm quý báu cho bản
thân em trong công việc sau này.
Cuối cùng là lời cảm ơn chân thành nhất của em gửi đến ba mẹ, bạn bè đã
luôn ở bên động viên và góp ý để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp
này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng bài khóa luận của em sẽ không tránh khỏi
sai sót và hạn chế về mặt kiến thức. Em rất mong sự thông cảm và những ý kiến
đóng góp để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Mộng Nở
Khóa luận tốt nghiệp v
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên: Đào Thị Mộng Nở
Mã số SV: 1054011209
Lớp: 10DQTC03
Đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Đình Thái
Nhận xét chung của giảng viên hƣớng dẫn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, Ngày…..tháng…..năm 2014
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Khóa luận tốt nghiệp vi
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................. 1
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ....................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG............. 3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................ 3
1.1.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................. 3
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng .......................................................... 3
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng......................................................................... 3
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng....................................................................... 3
1.1.3 Phân loại tín dụng ................................................................................... 4
1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay.................................................................. 4
1.1.3.2 Phân theo đối tƣợng vay....................................................................... 4
1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng ................................................................ 4
1.1.4 Vai trò của tín dụng.................................................................................... 5
1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................... 5
1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn.............................................................................. 5
1.1.5.2 Điều kiện vay ...................................................................................... 5
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG..................................................... 6
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng...................................................................... 6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................ 7
1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay.......................................... 7
1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay................... 7
1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng........................................ 7
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng............................................................. 8
1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính.......................................................................... 8
1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính.................................................................... 8
1.2.3.3 Khoản cho vay...................................................................................... 9
Khóa luận tốt nghiệp vii
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................................9
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan.....................................................................9
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng..........................................................9
1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...........................................................9
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng.....................................................................10
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội ................................................................10
1.2.5.2 Đối với khách hàng............................................................................10
1.2.5.3 Đối với ngân hàng..............................................................................10
1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng .........................................................11
1.2.6.1 Phân loại nợ ........................................................................................11
1.2.6.2 Trích lập dự phòng..............................................................................12
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .......................................................12
1.2.7.1 Doanh số cho vay...............................................................................12
1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay....................................................................13
1.2.7.3 Tổng dƣ nợ cho vay ...........................................................................13
1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dƣ nợ ..................................................13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH CỘNG
HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................................................................................15
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CN CỘNG HÒA 15
2.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đông Nam Á ...............................................15
2.1.2 Vài nét về NHTMCP Đông Nam Á – chi nhánh Cộng Hòa. ....................16
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................16
2.1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn..............................................................17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SeAbank - chi nhánh Cộng Hòa..............17
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...........................................................................17
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................18
2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng..................................................................20
2.1.5 Quy trình cho vay của chi nhánh ..............................................................21
Khóa luận tốt nghiệp viii
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013............................... 22
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA SEABANK CỘNG HÒA GIAI ĐOẠN 2011- 2013. ................ 25
2.2.1 Phân tích thực trạng về tín dụng .............................................................. 25
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn..................................................................... 25
2.2.1.2 Doanh số cho vay............................................................................... 27
2.2.1.3 Doanh số thu nợ cho vay.................................................................... 30
2.2.1.4 Dƣ nợ cho vay.................................................................................... 32
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại SeAbank Cộng Hòa.................................. 35
2.2.2.1 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn cho vay............. 35
2.2.2.2 Tình hình nợ xấu - tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng......................... 37
2.2.2.3 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích......................... 38
2.2.2.4 Nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ......................................... 40
2.2.3 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng SeAbank Cộng
Hòa đã áp dụng trong giai đoạn 2011-2013..................................................... 41
2.2.3.1 Chính sách tín dụng............................................................................ 41
2.2.3.2 Phân nhóm nợ và trích lập dự phòng ................................................. 42
2.2.3.3 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 43
2.2.3.4 Hình thức giải ngân chuyển khoản .................................................... 43
2.2.3.5 Xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng ....................................... 43
2.2.3.6 Bảo đảm tín dụng ............................................................................. 44
2.2.3.7 Mua bảo hiểm tín dụng .................................................................... 44
2.2.4 Đánh giá chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của chi
nhánh. ................................................................................................................ 44
2.2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................ 44
2.2.4.2 Những hạn chế .................................................................................. 45
2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2....................................................................................... 49
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA SEABANK-CỘNG HÒA
.................................................................................................................................. 50
Khóa luận tốt nghiệp ix
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................50
3.1.1 Định hướng phát triển của NH TMCP Đông Nam Á................................50
3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay của chi nhánh .........................................50
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH.......................................................51
3.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng..............................................................51
3.2.2 Giải pháp về quy trình cho vay ................................................................52
3.2.3 Giải pháp nâng cao công tác kiểm tra trước và sau khi cho vay..............53
3.2.4 Giải pháp về xây dựng đội ngũ CBTD chất lượng cao............................55
3.2.5 Nâng cao công tác thu hồi nợ và giải quyết nợ xấu.................................56
3.2.6 Giải pháp về công tác quản trị rủi ro của chi nhánh...............................57
3.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................58
3.3.1 Kiến nghị đối với các cấp quản lý vĩ mô, cơ quan địa phương và Ngân
hàng Nhà nước ...................................................................................................58
3.3.1.1 Đối với các cấp quản lý vĩ mô ............................................................58
3.3.1.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................58
3.3.1.3 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................................59
3.3.2 Kiến nghị đối với Chi nhánh .....................................................................60
3.3.2.1 Thực hiện tốt phân tích tín dụng và đo lƣờng mức độ rủi ro..............60
3.3.2.2 Thực hiện tốt các hình thức bảo đảm tín dụng....................................61
3.3.2.3 Thực hiện tốt việc giám sát tín dụng, phân công trách nhiệm............61
3.3.2.4 Chuyển nợ xấu thành cổ phần.............................................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................62
KẾT LUẬN..............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64
Khóa luận tốt nghiệp x
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số Thứ Tự Chữ Viết Tắt Đọc là
1 CBTD Cán bộ tín dụng
2 DN Doanh nghiệp
3 DNVVN DN vừa và nhỏ
3 NH Ngân hàng
4 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
5 SeAbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á
6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
7 DSTN Doanh số thu nợ
8 TSĐB Tài sản đảm bảo
9 TMCP Thƣơng mại cổ phần
10 KH Khách hàng
11 TD Tín dụng
12 RRTD Rủi ro tín dụng
13 DNCV Dƣ nợ cho vay
14 CN Chi nhánh
15 QĐ Quyết định
16 DSCV Doanh số cho vay
17 TCTD Tổ chức tín dụng
18 BĐS Bất động sản
Khóa luận tốt nghiệp xi
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
DANH MỤC CÁC BẢNG
 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-2013.. 23
 Bảng 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013……………………………….25
 Bảng 2.3 Doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….27
 Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………….30
 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013………………………………..33
 Bảng 2.6 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn giai đoạn 2011-2013…...35
 Bảng 2.7 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng giai đoạn 2011-2013….37
 Bảng 2.8 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích giai đoạn 2011-2013….39
 Bảng 2.9 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2011-2013…...40
 Bảng 2.10 Trích lập dự phòng giai đoạn 2011-2013 của Chi nhánh………...42
 Bảng 2.11 Tình hình hoạt động tín dụng của CN giai đoạn 2011-2013……..45
Báo cáo thực tập xii
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
 Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên đi vay và bên cho vay...........................................3
 Sơ đồ 1.2 Phân loại tín dụng................................................................................4
 Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của SeAbank Cộng Hòa…………………………..18
 Sơ đồ 2.2 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh……………………..43
 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SeAbank Cộng Hòa 2011-
2013……………………………………………………………………………25
 Biểu đồ 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011-2013……………………………..26
 Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….34
 Biểu đồ 2.4 Nợ xấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2013……………36
 Biểu đồ 2.5 Nợ xấu theo đối tƣợng cho vay giai đoạn 2011-2013…………..38
Khóa luận tốt nghiệp 1
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Để có một nền kinh tế phát triển, thì vấn đề đặt ra là phải có
một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Bởi ngân hàng thƣờng đƣợc coi là hệ tuần
hoàn vốn của nền kinh tế đối với từng quốc gia và toàn cầu. Chính vì vai trò quan
trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là kinh tế thị trƣờng, mà ngân hàng
ngày càng trở nên thiết yếu và quyết định đến sự thành bại của một nền kinh tế.
Tín dụng nói chung, tín dụng ngân hàng nói riêng ra đời có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng đối với nền kinh tế. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất
đƣợc liên tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế; thúc đẩy quá trình tập
trung vốn và tập trung sản xuất; tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn; tạo điều kiện để phát triển các quan hệ
kinh tế với nƣớc ngoài. Hoạt động cho vay là một phần của hoạt động tín dụng ngân
hàng. Đây là hoạt động lớn của ngân hàng vì hoạt động này không những đem lại
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng mà còn thúc đẩy các hoạt động khác trong ngân
hàng.
Trong những năm qua, nền kinh tế cũng nhƣ hoạt động ngân hàng, gặp
không ít khó khăn và vấn đề mà các nhà chức trách cũng nhƣ toàn xã hội đang quan
tâm, đó chính là rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nổi trội đó chính là nợ
xấu. Rủi ro là điều không thể nào tránh khỏi, vì bao giờ cũng tồn tại nghịch lý “lợi
nhuận càng cao, thì rủi ro càng cao và ngƣợc lại”. Vậy vấn đề đặt ra là làm sao để
hạn chế đƣợc những rủi ro đó.
Nhận thức đƣợc đây là mối quan tâm lớn của nhiều ngƣời, xuất phát từ
những vấn đề trên cùng với những kiến thức đã học em xin chọn đề tài “ Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á
CN Cộng Hòa.”
2. Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP
Đông Nam Á chi nhánh Cộng Hòa.
 Tìm ra những nguyên nhân từ đó đƣa ra những giải pháp, những kiến nghị
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp 2
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
 Đối tượng: là những KH đang sử dụng tín dụng của NH TMCP Đông Nam Á
CN Cộng Hòa.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: NH TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa.
 Thời gian nghiên cứu: các số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, điều chỉnh nghiệp vụ
tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc, các văn bản quy
định của NH TMCP Đông Nam Á.
 Số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của NH TMCP Đông
Nam Á CN Cộng Hòa .
 Tham khảo thêm thông tin từ các Website, tài liệu liên quan đến NH, kết hợp
với ý kiến chỉ dẫn của GVHD.
 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm, các thời kỳ.
 Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu.
 Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tƣơng đối.
5. Kết cấu của khóa luận
Phần 1: Phần mở đầu.
Phần 2: Phần nội dung.
Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng.
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
TMCP Đông Nam Á- CN Cộng Hòa giai đoạn 2011 – 2013.
Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Cộng Hòa.
Phần 3: Kết luận.
Khóa luận tốt nghiệp 3
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và đƣợc lƣu
truyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh -
có nghĩa là lòng tin, sự tin tƣởng, tín nhiệm và đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ Việt
Nam là sự vay mƣợn. Tùy theo từng góc độ nghiên cứu khác nhau mà chúng ta có
thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng, trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên cho vay và bên đi vay.
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
 Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có thời hạn.
 Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có kèm theo chi phí.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng
 Chức năng phân phối tài nguyên.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông
qua sự chuyển nhƣợng này mà chức năng phân phối tài nguyên của tín dụng đƣợc
thể hiện ở các mặt sau:
 Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua tín
dụng số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
Cho vay
Hoàn trả
Bên cho vay Bên đi vay
Khóa luận tốt nghiệp 4
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
 Ngƣợc lại ngƣời đi vay cũng nhận đƣợc phần tài nguyên phân phối lại thông
qua tín dụng.
 Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc thực
hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất
kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lƣu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
1.1.3 Phân loại tín dụng
Sơ đồ 1.2 phân loại tín dụng.
1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại
cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
1.1.3.2 Phân theo đối tượng vay
 Cho vay DN: khách hàng vay là những DN có nhu cầu về vốn để tích lũy tƣ bản
phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay DN có
tác dụng đảm bảo hoạt động của DN diễn ra liên tục và phát triển.
 Cho vay cá nhân: là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là ngƣời trực tiếp vay
vốn với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân có thể vay
vốn để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng của họ.
1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Phân theo thời hạn cho vay
Phân theo đối tƣợng cho vay
Phân theo mục đích cho vay
Phân loại tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp 5
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
 Cho vay bất động sản.
 Cho vay nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.4 Vai trò của tín dụng
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn đa dạng của doanh nghiệp để duy trì quá trình
sản xuất kinh doanh đồng thời kích thích tiết kiệm và đầu tƣ góp phần phát triển
kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, giúp các doanh
nghiệp sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý để nâng cao mức độ tài trợ
của đòn bẩy tài chính cũng nhƣ tận dụng tối đa tính hữu dụng của lá chắn thuế.
Tín dụng là công cụ hỗ trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn, các làng nghề truyền thống, vùng kinh tế mới phát triển
1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay
1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn.
Khách hàng vay vốn ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã đƣợc thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
vay tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện
tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy
này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo
phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn
vay đúng nhƣ mục đích đã cam kết, nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng
sai mục đích thì ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao
dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời
gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho ngân hàng ( trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho
việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền
vay phải đƣợc thu hồi đầy đủ và có sinh lời.
1.1.5.2 Điều kiện vay
Khóa luận tốt nghiệp 6
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
a. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam thì pháp nhân
phải có năng lực pháp luật dân sự; cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của hộ gia đình phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của tổ hợp tác phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; thành viên hợp danh của công ty
hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của
nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật
nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy
định.
b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
d. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
e. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.2 Cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng.
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo quy định trong Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.”
Vậy có thể nói “rủi ro tín dụng” (RRTD) là những rủi ro do khách hàng vay
không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã đƣợc kí kết
giữa hai bên, biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
Khóa luận tốt nghiệp 7
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
không trả nợ khi hết thời hạn vay các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về
tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay
 Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo trong hợp đồng cho vay,
các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay
trên giá trị tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng cho vay và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay
 Rủi ro nội tại
 Xuất phát từ những yếu tố và đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong của
mỗi chủ thể đi vay hoặc trong các ngành, lĩnh vực kinh tế khác nhau.
 Nó xuất phát từ quy mô hoạt động, khả năng tạo ra lợi nhuận, khả năng hoàn
trả hoặc từ mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung:
Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn quá nhiều đối với một số khách hàng,
cho vay quá nhiều vào doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực
kinh tế, hoặc cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi
ro cao ảnh hƣởng đến việc ngân hàng điều hành mục đích kinh doanh.
1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
 Rủi ro mất vốn: Là trƣờng hợp khách hàng không hoàn trả một phần hay toàn
bộ khoản tín dụng. Rủi ro này làm ngân hàng tăng chi chí do phải trích lập dự
phòng rủi ro, chi phí cho việc đi thu nợ, chi phí pháp lý làm cho dòng tiền của
ngân hàng bị giảm đồng thời doanh thu cũng bị ảnh hƣởng. Trong trƣờng hợp
mất vốn gốc phải thực hiện dự trữ thì quy mô ngân hàng sẽ bị giảm còn nếu mất
lãi thì khả năng sinh lời cũng giảm
 Rủi ro bị đọng: là trƣờng hợp khách hàng không có khả năng hoàn trả đúng
hạn. Rủi ro này ảnh hƣởng đến khách hàng sử dụng vốn, gây cản trở và khó
Khóa luận tốt nghiệp 8
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền của ngân hàng. Vì sau thời hạn cho vay nếu
khách hàng thực hiện đúng nghĩa vụ thì ngân hàng đem tái đầu tƣ khoản vốn
trên nhƣng do không thu đƣợc đúng hạn nên làm chậm quá trình thực hiện kế
hoạch của ngân hàng, chi phí cơ hội tăng, ảnh hƣởng đến nguồn thu và uy tín
của ngân hàng.
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính
- Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu
- Chỉ số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu
- Vòng quay hoạt động cho thấy dấu hiệu suy yếu, cơ cấu vốn không hợp lý.
1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính
 Dấu hiệu của khách hàng liên quan đến ngân hàng
- Giảm sút mạnh số dƣ tiền gửi
- Công nợ gia tăng, mức độ vay thƣờng xuyên
- Yêu cầu khoản vay vƣợt quá nhu cần dự kiến
- Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao
- Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng
- Hàng tồn kho tăng do không bán đƣợc, hƣ hỏng, lạc hậu
 Dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý
- Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản lý
- Xuất hiện sự bất đồng quan điểm mạnh mẽ trong hệ thống điều hành
- Nhân viên ít kinh nghiệm có nhiều hành động nhất thời, không cẩn thận
- Thuyên chuyển nhân viên quá thƣờng xuyên, không ổn định
- Tranh chấp, nhập nhằng trách nhiệm trong quá trình quản lý
- Chi phí quản lý bất hợp pháp
 Dấu hiệu về vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm thay thế
- Không thay đổi theo kịp các chính sách mới của Nhà nƣớc
- Sản phẩm dịch vụ có tính thời vụ cao, có biểu hiện cắt giảm chi phí lớn
- Có sự thay đổi về khách hàng, thị hiếu của khách hàng do sự thay đổi của
lãi suất, tỷ giá trên thị trƣờng.
 Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính
Khóa luận tốt nghiệp 9
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
- Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ
- Chuẩn bị số liệu tài chính không đủ, trì hoãn nộp báo cáo
- Khả năng tiền mặt giảm
- Kết quả kinh doanh lỗ
- Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt
1.2.3.3 Khoản cho vay
- Trả lãi vay không đúng hạn
- Trì hoãn trả nợ gốc
- Không thanh toán đủ nợ gốc và lãi vay cho đến thời điểm tới hạn
1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan
 Do sự biến động của môi trƣờng kinh tế.
 Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nƣớc.
 Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa hoàn thiện.
 Những nguyên nhân bất khả kháng.
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án kinh doanh khi giải ngân.
 Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng
quản lý.
 Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa hay nhiều
thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc dòng
tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây
chuyền.
 Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các khoản lỗ.
 Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo.
1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay nên dẫn
đến những quyết định cho vay sai lầm .
 Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về
các khoản vay có vấn đề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
 Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc giao, chƣa
thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng.
Khóa luận tốt nghiệp 10
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
 Rủi ro do hệ thống kiểm soát trong khi cho vay không chặt chẽ và kém hiệu
quả.
 Rủi ro do lõng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
 Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
 Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, DN và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, RRTD
có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.
 Ở mức độ thấp, RRTD khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu đến
khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
 Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến
phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến
đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
1.2.5.2 Đối với khách hàng
 Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần nhƣ không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí
là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
 Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn
khi RRTD buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy
mô hoạt động.
 Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc khoản tiền
gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
1.2.5.3 Đối với ngân hàng
Việc không thu hồi đƣợc nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thoát. Trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không
đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều
này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
Khóa luận tốt nghiệp 11
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của
ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng
đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng
1.2.6.1 Phân loại nợ
Theo quyết định 18/2007/QĐ/NHNN của ngân hàng nhà nƣớc về việc sửa đổi bổ
xung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để sử
lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo
quyết định số 493/2005/QĐ/NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc ngân hàng nhà
nƣớc thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
 Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm :
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn,bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
Khóa luận tốt nghiệp 12
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Mặc dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ nhƣ trên,tổ chức
tín dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng suy giảm.
1.2.6.2 Trích lập dự phòng
- Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho các nhóm nợ
Nhóm Tỷ lệ trích
Nhóm 1 0%
Nhóm 2 5%
Nhóm 3 20%
Nhóm 4 50%
Nhóm 5 100%
(Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
Đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì đƣợc trích lập dự phòng cụ
thể theo khả năng tài chính của TCTD.
Dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4 (tùy
theo tình hình thực tế mà mỗi ngân hàng xác định mức dự phòng phù hợp)
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.2.7.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền đã cho khách hàng vay trong kỳ,
tính cho ngày, tháng, năm, quý.
Khóa luận tốt nghiệp 13
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động
cho vay và tốc độ tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng. Nếu nhƣ các nhân tố khác cố
định thì doanh số cho vay càng cao phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của
ngân hàng càng tốt, ngƣợc lại doanh số cho vay của ngân hàng mà giảm trong khi
cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không tốt.
1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay
Doanh số thu nợ cho vay: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ
các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.
1.2.7.3 Tổng dư nợ cho vay
Tổng dƣ nợ = tổng doanh số cho vay – tổng doanh số thu nợ cho vay
Chỉ tiêu này cho biết khối lƣợng tiền của ngân hàng cung ứng ra nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dƣ nợ thấp cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng kém
hiệu quả, chƣa có khả năng mở rộng khách hàng. Ngƣợc lại, nếu tổng dƣ nợ cao quá
cũng không hẳn tốt. Khối lƣợng tiền cung ứng ra lƣu thông nhiều nhƣng chất lƣợng
các khoản vay không tốt, nợ xấu gia tăng làm cho ngân hàng gặp rủi ro mất vốn,
mặt khác, việc mở rộng quy mô tín dụng quá mức có thể làm cho giá cả tăng, lạm
phát cao, các ngân hàng bị thiệt do mất giá của đồng tiền.
1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ
Nợ xấu (theo quy định về phân loại nợ của các TCTD trong Quyết định số
493/2005/QĐ–NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) là các khoản nợ thuộc 1 trong 3 nhóm
sau:
 Nợ dƣới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3)
 Nợ nghi ngờ ( Nợ nhóm 4 )
 Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5)
Chỉ tiêu dùng để đo lƣờng rủi ro tín dụng, nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thì rủi ro
càng cao và ngƣợc lại. Theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, theo QĐ
493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ nợ xấu không vƣợt quá 3%.
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
Dƣ nợ cho vay
x 100%
Khóa luận tốt nghiệp 14
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã khái quát những kiến thức cơ bản về tín dụng, đồng thời cũng
khái quát về rủi ro tín dụng, phân loại cũng nhƣ các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng và các ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế, ngân hàng và khách
hàng. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết của chƣơng này, qua chƣơng 2 em sẽ đi sâu
vào nghiên cứu về Chi nhánh, các thực trạng về TD và RRTD, để thấy đƣợc sự khác
biệt giữa lý thuyết và thực tiễn.
Khóa luận tốt nghiệp 15
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH CỘNG
HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2013
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa
2.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Bank
Tên viết tắt: SeABank
Hội sở: 25 Trần Hƣng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: +844 3944 8688
Fax: +844 3944 8689
Website: www.seabank.com.vn
Email: seabank@seabank.com.vn
Thành lập từ năm 1994, là một trong những ngân hàng có mặt sớm nhất ở
Việt Nam. SeABank trải qua chặng đƣờng 19 năm phát triển để đạt đƣợc thành tựu
hôm nay với vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng, tổng tài sản đạt gần 100 nghìn tỷ đồng và
một mạng lƣới hoạt động trên khắp 3 miền đất nƣớc với 155 chi nhánh và điểm giao
dịch. Hiện nay SeAbank là 1 trong 7 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt
Nam.
Bằng nội lực của chính mình, cùng với sự hợp tác chiến lƣợc của liên minh
cổ đông trong và ngoài nƣớc, SeABank vƣơn lên khẳng định vị thế bằng những giá
trị thực chất và hiệu quả. Société Générale, tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu
tại Châu Âu trở thành cổ đông chiến lƣợc nƣớc ngoài của SeABank từ năm 2008,
đem kinh nghiệm toàn cầu hơn 150 năm vào phục vụ mục tiêu ngân hàng bán lẻ tiêu
biểu của SeABank bằng nhiều thay đổi mang tính chiến lƣợc về qui chuẩn sản
phẩm, chất lƣợng dịch vụ theo mô hình đẳng cấp quốc tế. VMS Mobifone, nhà cung
cấp mạng thông tin di động lớn nhất Việt Nam và PV Gas, nhà cung cấp khí ga hoá
lỏng hàng đầu Việt Nam là các cổ đông chiến lƣợc trong nƣớc của SeABank, góp
phần đáng kể vào tiềm lực tài chính và giữ vững vị thế dẫn đầu của SeABank trong
nhóm các ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
Năm 2010 đánh dấu bƣớc “chuyển mình” tất yếu và toàn diện của SeABank,
từ “định hƣớng kinh doanh mới” đến “diện mạo mới” và “phong cách mới” với việc
triển khai chiến lƣợc ngân hàng bán lẻ, hƣớng tới đối tƣợng khách hàng mục tiêu là
cá nhân và các DN vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, cuối năm 2010 SeABank cũng chính
Khóa luận tốt nghiệp 16
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
thức công bố bộ nhận diện thƣơng hiệu mới và Hội sở mới. Bộ nhận diện thƣơng
hiệu mới của SeABank đƣợc xây dựng trên cơ sở các nghiên cứu, phân tích kỹ
lƣỡng về màu sắc, ý nghĩa, biểu tƣợng, phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh bán lẻ
của ngân hàng với sự kết hợp hài hòa giữa ba gam màu chủ đạo là đỏ, đen và trắng,
với những ý nghĩa sâu sắc gắn liền với tính cách và định hƣớng phát triển của
thƣơng hiệu. SeABank đang từng bƣớc chuyển mình để đem đến cho khách hàng
chất lƣợng dịch vụ tốt nhất, đồng thời “kết nối” khách hàng tới một cuộc sống vật
chất đầy đủ, sung túc hơn.
Với tốc độ tăng trƣởng ổn định, bền vững và chất lƣợng dịch vụ không
ngừng nâng cao trong thời gian qua, SeABank đã đƣợc Hội đồng biên tập Tạp chí
The Banker bình xét ngân hàng tiêu biểu nhất Việt Nam để trao giải thƣởng “Bank
of The Year VietNam 2013”. Bên cạnh việc ghi nhận sự tăng trƣởng trong hoạt
động kinh doanh, The Banker cũng đánh giá cao SeABank ở những đóng góp vào
sự phát triển chung của xã hội Việt Nam thông qua các hoạt động từ thiện xã hội
hƣớng về cộng đồng.
2.1.2 Vài nét về NHTMCP Đông Nam Á – chi nhánh Cộng Hòa.
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 08 tháng 04 năm 2008 phòng giao dịch SeAbank Cộng Hòa đã chính
thức khai trƣơng và đƣa vào hoạt động tại số 266 đƣờng Cộng Hòa phƣờng 13 quận
Tân Bình TP Hồ Chí Minh theo quyết định của hội đồng quản trị và trực tiếp chịu
sự quản lý của SeAbank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Ban đầu quy mô phòng giao dịch bao gồm 5 ngƣời: 1 trƣởng phòng, 2 kế
toán, 2 tín dụng. Trong quá trình hoạt động SeAbank Cộng Hòa đã đạt đƣợc nhiều
thành tích đáng khích lệ nhƣ sau: Lợi nhuận năm 2008 là 3.524.175.000 đồng ; năm
2009 là 4.125.730.000 đồng; năm 2010 là 4.912.278.000 đồng.
Đạt đƣợc những thành tích nêu trên, nhìn thấy đƣợc tiềm năng của SeAbank
Cộng Hòa do đó vào ngày 03-10-2011 phòng giao dịch SeAbank Cộng Hòa đánh
dấu bƣớc tiến mới và đã trở thành chi nhánh SeAbank Cộng Hòa cho đến ngày hôm
nay. Hiện nay, nhân sự bao gồm 21 ngƣời: 1 giám đốc, 3 trƣởng phòng, 17 nhân
viên của các phòng ban.
Chi nhánh Cộng Hòa dƣới sự lãnh đạo của ban Giám Đốc chi nhánh, và đội
ngũ chuyên viên trẻ năng động, nhiệt tình trong công việc đã xây dựng nên văn hoá
kinh doanh cho chi nhánh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng
phát triển, mở rộng mạng lƣới giao dịch đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp 17
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
2.1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn
 Thuận lợi:
 Vị trí:
SeAbank Cộng Hòa nằm ở trung tâm quận Tân Bình, đây là nơi tập trung
nhiều khu công nghiệp, các nhà máy, công ty, xí nghiệp. Do vậy nhu cầu vốn mở
rộng sản xuất kinh doanh tuơng đối cao…Đây là cơ hội cho SeAbank Cộng Hòa
tiếp xúc đuợc nhiều khách hàng có quy mô lớn, cũng nhƣ nhiều khách hàng đang có
nhu cầu vốn cao.
 Đội ngũ nhân viên:
Nguồn nhân lực trẻ tuổi, tạo môi trƣờng làm việc năng động sáng tạo. Hầu
hết cán bộ công nhân viên trong ngân hàng có tuổi đời dƣới 30 tuổi. Hơn nữa, phần
lớn lao động tại đây có trình độ đại học chiếm ƣu thế (chiếm 95%). Lực lƣợng lao
động này có khả năng tiếp thu tốt, chịu đƣợc cƣờng độ làm việc cao, đã hỗ trợ rất
đắc lực cho mọi hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh ƣu thế về trình độ và sức trẻ,
đội ngũ cán bộ công nhân viên còn thể hiện đạo đức nghề nghiệp và sự tâm huyết
tận tình trong công việc.
 Khó khăn:
Mặc dù nằm ở vị trí có nhiều cơ hội song nơi đây bao gồm rất nhiều NH
TMCP mọc lên nhƣ (Agribank, Sacombank, Techcombank, TienPhongBank,
AnBinhbank, VPbank, Eximbank, MBbank…) nằm tƣơng đối gần nhau. Do đó mức
độ cạnh tranh giữa các ngân hàng khá sôi động. Mặt khác, chi nhánh đƣợc thành lập
năm 2008, sau các ngân hàng khác, do vậy các khách hàng lớn quan hệ giao dịch
với các ngân hàng khác nhƣ Sacombank, điều này làm việc hợp tác với các đối tác
lớn của ngân hàng khó khăn hơn.
Khách hàng cá nhân, hộ gia đình phần lớn là hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ,
hoạt động kinh doanh dịch vụ khá đa dạng, không đăng ký kinh doanh khá phổ
biến, công nhân trong các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn làm nhà ở, tiêu dùng cá
nhân khá cao nhƣng mức thu nhập không đều, bấp bênh nên dễ xảy ra rủi ro tín
dụng nếu khách hàng mất khả năng thanh toán.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SeAbank - chi nhánh Cộng Hòa
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Khóa luận tốt nghiệp 18
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Sơ đồ
2.1 bộ máy quản lý của SeAbank Cộng Hòa
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc.
Đây là trung tâm quản lý mọi hoạt động của chi nhánh.
Hƣớng dẫn chỉ đạo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động của cấp trên giao.
Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thƣởng,
và kỷ luật của cán bộ, công nhân viên của đơn vị.
Là nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lƣợc hoạt động
phát triển kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của chi nhánh.
 Phòng khách hàng cá nhân:
 Trƣởng phòng
Đề ra kế hoạch kinh doanh của phòng
Bộ
phận
giao
dịch
viên
Giám đốc chi nhánh
Nguyễn Quang Lâm
Phòng khách
hàng cá nhân
Lƣu Tài Minh
Phòng khách
hàng doanh
nghiệp
Nguyễn Hữu
Tuần
Phòng quản trị hỗ trợ
hoạt động
Nguyễn Thanh
Nguyên
Tín
dụng
cá
nhân
Bộ
phận
ngân
quỹ
Tín
dụng
DN
Bộ
phận
kế
toán
Hành
chính
nhân
sự
Bộ
phận
hỗ trợ
tín
dụng
Khóa luận tốt nghiệp 19
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Phân bổ chỉ tiêu cho vay, huy động vốn và các chỉ tiêu bán lẻ khác cho
các chuyên viên khách hàng cá nhân tuân thủ các chỉ tiêu của ban giám
đốc đề ra.
Kiểm tra, giám sát các hoạt động của bộ phân ngân quỹ, giao dịch viên,
các chuyên viên tín dụng cá nhân.
 Giao dịch viên:
thực hiện các lệnh giao dịch nhƣ: mở tài khoản tiền gửi, mở các loại thẻ.
Hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản.
Thực hiện các nghiệp vụ nhƣ: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm, thanh toán
thẻ.
Hạch toán các bút toán vào hệ thống.
 Bộ phận ngân quỹ:
Cất giữ, bảo quản các tài sản đảm bảo, chứng từ có giá, hồ sơ thế chấp
của khách hàng.
Phụ trách kho quỹ, đảm bảo an toàn tuyệt đối theo chế độ quản lý kho
quỹ.
 Chuyên viên khách hàng cá nhân:
Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, triển khai kế hoạch marketing để thu hút
và tìm kiếm khách hàng cá nhân.
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh theo đúng thể lệ và quy trình tín
dụng của ngân hàng nhà nƣớc và SeAbank.
Tổ chức theo dõi nợ vay, thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và
tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng.
Đôn đốc, thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn.
 Phòng khách hàng DN:
 Trƣởng phòng:
Chịu trách nhiệm hoàn thành chỉ tiêu của ban giám đốc đề ra.
Đề ra kế hoạch kinh doanh của phòng để hoàn thành chỉ tiêu đƣợc giao
Phân bổ các chỉ tiêu về huy động vốn, cho vay và các chỉ tiêu bán lẻ
khác cho các chuyên viên khách hàng DN.
Kiểm tra, đôn đốc và hỗ trợ công việc của các chuyên viên khách hàng
DN.
Khóa luận tốt nghiệp 20
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
 Chuyên viên tín dụng DN:
Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, triển khai kế hoạch marketing để thu hút
và tìm kiếm khách hàng doanh nghiệp.
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh theo đúng thể lệ và quy trình tín
dụng của ngân hàng nhà nƣớc và SeAbank.
Tổ chức theo dõi nợ vay, thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và
tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng.
Đôn đốc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn.
 Phòng quản trị hỗ trợ hoạt động:
 Trƣởng phòng: Kiểm tra, giám sát các hoạt động của các nhân viên trong
phòng, đảm bảo các thủ tục, hồ sơ phải đầy đủ, chịu trách nhiệm giải ngân cho
khách hàng.
 Hành chính nhân sự: Là tham mƣu cho ban giám đốc trong công tác quy
hoạch cán bộ của chi nhánh, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác nhân
sự của chi nhánh, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền
lƣơng, thi đua khen thƣởng và kỷ luật.
Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời
gian làm việc, thực hiện an toàn lao động, quy định phân phối quỹ tiền lƣơng, xây
dựng chƣơng trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động.
Mua sắm tài sản, thiết bị hành chánh cho chi nhánh, tổ chức bảo vệ cơ quan,
thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy, chăm sóc đời sống tinh thần cho nhân
viên.
 Nhân viên hỗ trợ tín dụng: Chịu trách nhiệm kiểm tra lại các chứng từ trong
hồ sơ tín dụng, đi công chứng, thế chấp đăng kí giao dịch đảm bảo và lƣu kho
hồ sơ tín dụng.
 Kế toán nội bộ: Chịu trách nhiệm chi các khoản tạm ứng, tiền lƣơng, chi các
phiếu xăng xe.
2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng
 Huy động vốn: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá
bằng VND và ngoại tệ.
 Tín dụng: cho vay DN, cho vay cá nhân, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ bao thanh
toán,chiết khấu, tái chiết khấu.
Khóa luận tốt nghiệp 21
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
 Thanh toán quốc tế: dịch vụ chuyển tiền quốc tế, thanh toán nhờ thu xuất nhập
khẩu, thƣ tín dụng, bảo lãnh quốc tế
 Dịch vụ khác:
 Ngân hàng điện tử: SeA net, SeA call...
 Sản phẩm đầu tƣ : nhận ủy thác đầu tƣ, dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ.
 Sản phẩm thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế.
2.1.5 Quy trình cho vay của chi nhánh
Bƣớc 1: Tiếp nhận, tƣ vấn và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn: CBTD
 Tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn.
 Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác các giấy tờ liên quan đến hồ sơ mà ngân hàng
đề ra theo quy định của pháp luật, nếu thiếu yêu cầu khách hàng cung cấp.
Bƣớc 2:Thẩm định các điều kiện vay, dự án đầu tƣ, phƣơng án vay vốn: CBTD
 Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
 Thẩm định mục đích vay vốn.
 Thẩm định khả năng, năng lực tài chính của khách hàng, thẩm định tính khả thi
và có hiệu quả của dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
 Thẩm định TSĐB.
 Lập tờ trình thẩm định cho vay.
Bƣớc 3: Xét duyệt cho vay:
Nhận đƣợc hồ sơ và tờ trình thẩm định của CBTD. Trƣởng phòng tín dụng
có trách nhiệm thẩm định lại tờ trình của chuyên viên đã trình lên sau đó chuyển lên
phòng quản trị hỗ trợ hoạt động để rà soát danh mục hồ sơ vay vốn theo quy định
của ngân hàng, nếu hồ sơ vay vốn thiếu, chƣa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện.
Bƣớc 4: Hoàn thiện hồ sơ và ký kết hợp đồng:
Sau khi hoàn thiện hồ sơ vay vốn. Giám đốc chi nhánh xem xét các nội dung
trên các hợp đồng đƣợc trình để phê duyệt. Nếu số tiền giải ngân nằm trong phạm vi
mà chi nhánh đƣợc phân quyền thì tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp TSĐB với khách hàng.
Bƣớc 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân:
Sau khi khách hàng đã hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc đã công
chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch đảm bảo và nhập kho TSĐB, CBTD tiếp
Khóa luận tốt nghiệp 22
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
nhận lại hồ sơ, kiểm tra lại lần cuối và trình lên phòng quản trị hỗ trợ hoạt động
thực hiện giải ngân.
Bƣớc 6: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí, và xử lý các phát sinh:
 CBTD thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và
đúng hạn.
 Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh nếu có.
Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng và giải chấp TSĐB.
 Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi và phí, giao dịch viên phải đối chiếu, kiểm
tra số liệu giữa chứng từ giấy và hệ thống T24 để tất toán khoản vay.
 Giải chấp TSĐB, tùy theo điều kiện cụ thể, nơi cho vay có thể giải chấp toàn bộ
hay một phần TSĐB theo quy định của NH.
Nhận xét: Quy trình cho vay của Chi nhánh là một quy trình hoàn chỉnh, chi
tiết và chặt chẽ. Giữa các bƣớc của quy trình có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau,
mỗi bƣớc là một mắt xích trong quy trình, thiếu một bƣớc thì không thể nào có một
quy trình cho vay hiệu quả. Có sự phân định trách nhiệm giữa các phòng ban. Sự
liên kết các phòng ban nhƣ phòng quan hệ khách hàng, phòng quản trị hổ trợ hoạt
động, phòng giám đốc chi nhánh trong công tác tiếp nhận và thẩm định khoản vay
góp phần hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn đối với khoản cho vay. Tuy nhiên, mặc dù
có sự phân định trách nhiệm giữa các phòng ban nhƣng cán bộ tín dụng là ngƣời tốn
nhiều công sức từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định dự án, phƣơng án vay vốn, cho
tới việc bàn giao hồ sơ, giải trình các cấp cao ý ký khiến họ chạy đi chạy lại giữ các
phòng ban gây áp lực và mệt mỏi lên CBTD và việc CBTD là nguời thực hiện hầu
hết trong những khâu quan trọng cũng dẫn đến rủi ro do sự thoái hóa đạo đức của
CBTD. Trình tự xét duyệt hồ sơ hơi rƣờm rà và phức tạp, qua nhiều phòng ban.
Việc xác thực giấy tờ tốn nhiều thời gian, tiền của của khách hàng (việc công
chứng, xác thực phải qua nhiều cơ quan, điều này sẽ rất bất lợi nếu có sự sai sót
giấy tờ, khách hàng sẽ phải công chứng lại gây bất tiện cho khách hàng).
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013
Trong giai đoạn 2011-2013 nền kinh tế nƣớc ta với nhiều biến động phức tạp
do ảnh hƣởng suy thoái kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh chung của nền kinh kế,
ngành ngân hàng nói riêng phải đối mặt với nhiều thách thức nhƣ biến động về tỷ
giá, lãi suất…Trong đó SeAbank CN Cộng Hòa đã chứng tỏ khả năng thích ứng của
mình để đạt đƣợc những kết quả sau đây:
Khóa luận tốt nghiệp 23
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của SeAbank Cộng Hòa 2011-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
chỉ tiêu 2011 2012 2013
so sánh
2012/2011
so sánh 2013/2012
tăng (+)
giảm (-)
tỷ lệ %
tăng
giảm
tăng (+)
giảm (-)
tỷ lệ %
tăng
giảm
Tổng thu
nhập ròng
53.126 65.132 87.189 12.006 22,60 22.057 33,87
 Hoạt động
tín dụng
47.813 57.618 77.470 9.805 20,5 19.852 34,45
Hoạt động
dịch vụ
5.313 7.514 9.719 2.201 41,4 2.205 22,69
chi phí kinh
doanh
40.133 54.908 73.095 14.775 36,82 18.187 33,12
Chi phí trả
lãi
25.176 33.122 45.712 7.946 31,56 12.590 38
Chi phí khác 14.957 21.786 27.383 6.829 45,66 5.597 25,69
lợi nhuận
trƣớc thuế
12.993 10.224 14.094 -2.769 -21,31 3.870 37,85
( Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của chi nhánh đạt đƣợc
những thành tựu đáng khích lệ cụ thể thu nhập ròng trong giai đoạn 2011-2013 của
chi nhánh tăng, cụ thể: năm 2011 đạt 53.126 triệu đồng, năm 2012 thu nhập ròng
đạt 65.132 triệu đồng tăng 12.006 triệu đồng, tăng xấp xỉ 22,6% so với năm 2011.
Bƣớc sang năm 2013, thu nhập ròng của chi nhánh tăng 22.057 triệu đồng, tăng xấp
xỉ 33,87%. Sở dĩ thu nhập ròng của chi nhánh tăng là do trong giai đoạn này
SeAbank Cộng Hòa chính thức trở thành chi nhánh. Sự mở rộng kinh doanh và khối
lƣợng khách hàng tăng lên là lý do khiến cho thu nhập ròng của SeAbank chi nhánh
Khóa luận tốt nghiệp 24
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Cộng Hòa tăng lên đáng kể. Tổng thu nhập ròng của chi nhánh, tăng chủ yếu do sự
gia tăng từ việc thu lãi từ hoạt động tín dụng. Cụ thể năm 2011 tổng thu nhập ròng
là 53.126 triệu đồng thì thu nhập từ hoạt động tín dụng là 47.813 triệu đồng. Năm
2012 thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng so với
năm 2011 là 9.805 triệu đồng, gần 20,5%. Năm 2013 thu nhập ròng từ hoạt động tín
dụng vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng cao và tăng so với năm 2012 là 19.852 triệu đồng,
gần 34,45%. Vì vậy có thể thấy hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngày càng phát
triển và là nguồn thu nhập chủ yếu.
Chi phí của chi nhánh qua các năm cũng gia tăng cụ thể năm 2011 là 40.133
triệu đồng. Năm 2012 là 54.908 triệu đồng tăng 14.775 triệu đồng, tăng gần 36,82%
so với năm 2011. Năm 2013 chi phí là 73.095 triệu đồng tăng 18.187 triệu đồng,
tăng gần 33,12 % so với năm 2012. Chi phí của chi nhánh bao gồm chi phí trả lãi
tiền vay, chi phí quản lý kinh doanh và các khoản chi phí khác,.. và dự phòng rủi ro
tín dụng. Chi phí chủ yếu của chi nhánh tăng là do phải chi trả lãi cụ thể năm 2011
chi phí trả lãi là 25.176 triệu đồng, năm 2012 tăng 7.946 triệu đồng gần 31,56% so
với năm 2011. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 12.590 triệu đồng gần 38%.Vì
đây là khoản chi trả cho nguồn vốn mà chi nhánh đã huy động. Điều này cũng dễ
hiểu khi tín dụng tăng trƣởng mạnh chính vì vậy mà chi nhánh phải tăng cƣờng huy
động vốn đồng nghĩa với việc chi phí trả lãi tiền gửi cũng tăng theo nhằm đáp ứng
đầy đủ nhu cầu vốn tín dụng của khách hàng đồng thời để có thể tăng cƣờng huy
động vốn chi nhánh cần đƣa ra nhiều hình thức quảng cáo, khuyến mãi, nâng mức
lãi xuất huy động,… góp phần không nhỏ vào làm tăng chi phí của ngân hàng.
Ngoài ra các chi phí khác của chi nhánh cũng gia tăng khi mà chi nhánh bắt đầu mở
rộng kinh doanh.
Lợi nhuận truớc thuế của chi nhánh qua các năm có nhiều biến động, cụ thể:
năm 2011 lợi nhuận truớc thuế đạt 12.993 triệu đồng. Năm 2012 đạt 10.224 triệu
đồng giảm so với năm 2011 là 2.769 triệu đồng, giảm gần 21,31%, trong năm này,
kinh tế đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, để giảm thiểu rủi ro mà chi nhánh
trích lập dự phòng tƣơng đối cao, vì vậy lợi nhuận của năm nay có phần giảm. Tuy
nhiên, năm 2013 khi mà nền kinh tế đang dần đƣợc phục hồi, thì nhiều doanh
nghiệp cần vốn, các DN ăn nên làm ra nên việc trả lãi và nợ vay cho chi nhánh tốt,
việc trích lập dự phòng cũng đƣợc giảm đi. Vì vậy mà lợi nhuận năm 2013 tăng so
với năm 2012 là 3.870 triệu đồng, tăng 37,85%.
Biểu đồ 2.1Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-2013
Khóa luận tốt nghiệp 25
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của SeAbank
Cộng Hòa giai đoạn 2011- 2013.
2.2.1 Phân tích thực trạng về tín dụng
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn
Huy động vốn luôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngân hàng vì ngân
hàng hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ những nguồn vốn từ bên
ngoài. Muốn mở rộng hoạt động tín dụng thì phải có một nguồn vốn ổn định. Với
một đội ngũ cán bộ trẻ, năng động ngân hàng SeAbank- CN Cộng Hòa đã có những
thành tựu đáng kể trong công tác huy động vốn trong những năm vừa qua.
Bảng 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọn
g
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tổng vốn huy
động
98.799 100 123.763 100 179.513 100 24.964 25,27 55.570 45,05
Cá nhân 67.589 68,41 81.150 65,57 124.237 69,21 13.561 20,06 43.087 53,1
Tổ chức kinh
tế
31.210 31,59 42.613 34,43 54.916 30,59 11.403 36,54 12.303 28,87
(Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
Khóa luận tốt nghiệp 26
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng
qua các năm, cụ thể: năm 2011 đạt 98.799 triệu đồng, năm 2012 đạt 123.763 triệu
đồng tăng 24.964 triệu đồng tƣơng ứng với 45,05%, năm 2013 đạt 123.763 triệu
đồng, tăng 55.750 triệu đồng tƣơng ứng với 45,05% so với năm 2012. Nguồn vốn
huy động của chi nhánh 100% là nguồn vốn huy động ngắn hạn và xuất phát từ 2
thành phần là cá nhân và tổ chức kinh tế. Trong đó, nguồn vốn huy động từ cá nhân
là chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao, cụ thể:
Năm 2011 huy động từ tiền gửi cá nhân đạt 67.589 triệu đồng chiếm gần
68,41% trong tổng nguồn vốn huy động
Năm 2012 huy động từ tiền gửi cá nhân đạt 81.150 triệu đồng chiếm gần
65,57% trong tổng nguồn vốn huy động và tăng 13.561 triệu đồng, tăng
gần 20,06% so với năm 2011.
Năm 2013 huy động từ tiền gửi cá nhân đạt 124.237 triệu đồng chiếm
gần 69,21% trong tổng nguồn vốn huy động và tăng 43.087 triệu đồng
chiếm gần 53,1% so với năm 2012.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi cá nhân là nguồn vốn ổn định quan trọng
trong nguồn vốn hoạt động của chi nhánh. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế qua
các năm cũng gia tăng nhƣng không đáng kể. Cụ thể:
Năm 2011 huy động vốn từ các tổ chức kinh tế đạt 31.210 triệu đồng
Năm 2012 huy động vốn từ các tổ chức kinnh tế tăng 11.403 triệu đồng,
tăng gần 36,54% so với năm 2011.
Năm 2013 huy động vốn từ các tổ chức kinh tế tăng 12.303 triệu đồng,
tăng 28,87% so với năm 2012.
Từ kết quả trên cho ta thấy thƣơng hiệu của ngân hàng đang từng bƣớc đƣợc
mở rộng. Khách hàng càng ngày càng tin tƣởng vào uy tín của ngân hàng. Nguyên
nhân là do ngân hàng áp dụng đa dạng sản phẩm, hình thức huy động với thời hạn,
lãi suất cạnh tranh và nâng cao chất lƣợng công tác chăm sóc khách hàng.
Biểu đồ 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011-2013
Khóa luận tốt nghiệp 27
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
2.2.1.2 Doanh số cho vay
Bảng 2.3 Doanh số cho vay giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Tổng DSCV 84.817 100 111.386 100 134.340 100 26.569 31,3 22.954 20,61
I. Theo thời hạn
1. Ngắn hạn 70.026 82,56 95.817 87 117.713 87,62 25.791 36,8 11.896 11,24
2. Trung và dài
hạn
14.791 17,44 15.569 13 16.627 12,38 778 5,3 1.058 6,8
II. Theo đối tƣợng
1.Cá nhân 4.499 5,3 6.841 6,14 19.027 14,16 2.342 52,1 12.186 178,13
2.Hộ kinh doanh 1.907 2,24 3.277 2,94 9.677 7,2 137 7,2 6.400 195,3
3. DNVVN 71.061 83,78 94.584 84,92 101.180 75,32 23.523 33 6.596 6,97
4. DN lớn 7.350 8,68 6.684 6 4.456 3,32 -666 -9,06 -2.228 -33,33
III. Theo mục đích
1. Tiêu dùng 1.587 1,87 2.228 2 4.546 3,38 641 40,4 3.121 93,4
2 Sản xuất kinh
doanh
75.505 89
102.455
92 117.713 87,62 27.405 36,2 49.391 48,2
3.Mua xe 4.550 5,36 5.569 5 9.052 6,75 1.019 22,4 3.483 62,54
4.Mua bất động
sản
3.175 3,77 1.134 1 3.029 2,25 -2.041 -64,28 1.895 167,1
(Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
Khóa luận tốt nghiệp 28
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
Từ bảng số liệu trên có thể thấy doanh số cho vay qua các năm có xu hƣớng
tăng. Năm 2011 đạt 84.817 triệu đồng; năm 2012 doanh số cho vay tăng so với
năm 2011 là 26.569 triệu đồng, tăng gần 31%; năm 2013 doanh số cho vay tăng
22.954 triệu đồng, tăng gần 21% so với năm 2012.
Doanh số cho vay theo thời hạn bao gồm DSCV ngắn hạn và DSCV dài hạn
trong đó: doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng DSCV cụ
thể: năm 2011 DSCV ngắn hạn đạt 70.026 triệu đồng, chiếm 82%. Năm 2012 DSCV
ngắn hạn đạt xấp xỉ 95.817 triệu đồng, chiếm 87% DSCV và cao hơn so với năm
2011 xấp xỉ 37%. Năm 2013 DSCV ngắn hạn đạt xấp xỉ 117.713 triệu đồng, chiếm
gần 88% và cao hơn năm 2012 11.896 triệu đồng xấp xỉ 11%.
Lý do có DSCV ngắn hạn cao nhƣ vậy có thể do trong giai đoạn nền kinh tế
khó khăn các DN không có dự án trung và dài hạn khả thi tức là dự án không có
tính thực tế, không đảm bảo trả nợ cho chi nhánh dẫn đến DN thƣờng hạn chế trong
việc đầu tƣ, mở rộng những dự án lớn. Hoặc đứng về phía chi nhánh để giải thích là
do giai đoạn này có nhiều biến động, biến động từ lãi suất, giá vàng, bất động sản
gần nhƣ đóng băng…khiến cho các khoản vay gặp nhiều rủi ro nên để đề phòng và
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay chi nhánh buộc phải dè dặt hơn trong các
khoản vay trung và dài hạn vì kỳ hạn vay này thƣờng chiếm dụng một khoản vốn
lớn nếu gặp sự cố ngoài ảnh hƣởng đến tính thanh khoản thì nó còn ảnh hƣởng đến
lợi nhuận của chi nhánh do phải trích lập thêm các khoản dự phòng làm tăng chi phí
dẫn đến giảm lợi nhuận.
Mặc dù vậy doanh số cho vay trung và dài hạn cũng có xu hƣớng tăng nhƣng
không đáng kể, cụ thể năm 2012 DSCV trung và dài hạn đạt 15.569 triệu đồng, tăng
khoảng 5% so với năm 2011. Năm 2013 DSCV trung, dài hạn đạt 16.627 triệu đồng
tăng 1.058 trđ xấp xỉ 7% so với năm 2012. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này có
thể do chi nhánh bắt đầu chú trọng hơn vào công tác cho vay trung và dài hạn để
cân bằng cơ cấu cho vay. Thêm vào đó năm 2013 khi mà nền kinh tế đang có dấu
hiệu phục hồi thì các DN bắt đầu có thêm những dự án có quy mô, phát triển trong
thời gian dài.
Doanh số cho vay theo đối tƣợng bao gồm DSCV đối với cá nhân, hộ kinh
doanh, DNVVN và doanh nghiệp lớn. Trong các đối tƣợng này, DSCV của chi
nhánh tập trung chủ yếu vào DNVVN biểu hiện DSCV đối với DNVVN tăng qua
các năm và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay. cụ thể: năm 2011
đạt 71.061chiếm 84% trong tổng DSCV, năm 2012 đạt 94.584 triệu đồng chiếm tỷ
trọng cao nhất chiếm 85% trong tổng doanh số cho vay và tăng 33% so với năm
Khóa luận tốt nghiệp 29
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
2011. Năm 2013 đạt xấp xỉ 101.180 triệu đồng, chiếm tỷ trọng cao khoảng 75% và
tăng so với năm 2012 khoảng 7%. Đây là đối tƣợng vay chủ yếu của chi nhánh
mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chi nhánh và cũng là đối tƣợng vay nhiều rủi ro
nhất nếu chính sách quản lý rủi ro của chi nhánh không tốt dễ dẫn đến nguy cơ mất
vốn. Bởi DNVVN hiện nay tại TP Hồ Chí Minh chiếm số lƣợng lớn, năng động
trong kinh doanh và hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Đặc biệt
DNVVN rất nhạy cảm với các biến động của thị trƣờng, thay đổi mặt hàng nhanh,
phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Đây là đối tƣợng tạo ra nhiều việc làm cho
ngƣời lao động, mang lại nguồn thu lớn từ thuế cho ngân sách nhà nƣớc,có nhiều dự
án kinh doanh và nhu cầu vốn mở rộng sản xuất kinh doanh cao, nhận thấy đƣợc
tiềm năng đó nên chi nhánh tập trung cho vay vào đối tƣợng này. Qua bảng số liệu
thấy đƣợc doanh số này năm sau cao hơn năm trƣớc nhƣng với tỷ lệ không đáng kể,
vì trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn tuy năm 2013 nền kinh tế đang có
dấu hiệu phục hồi nhƣng chƣa bền vững, nhiều DNVVN khó khăn trong việc kiếm
đầu ra cho sản phẩm, nhiều DN phá sản, để giảm thiểu rủi ro nên chi nhánh dè dặt
trong việc tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng này..
Cùng với DNVVN cho vay cá nhân và hộ kinh doanh có xu hƣớng tăng qua
các năm. Ta thấy trong năm 2011, 2012 thì hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng vay thấp
nhất khoảng 2%. Tuy nhiên năm 2013 doanh số cho vay đạt 9.677 triệu đồng tăng
cao ( gấp 2 lần) so với năm 2012. Đây là đối tƣợng đƣợc chi nhánh bắt đầu quan
tâm.
Còn cho vay DN lớn có dấu hiệu giảm cụ thể: năm 2012 giảm 666 triệu đồng,
giảm khoảng -9,06%. Năm 2013 giảm 2.228 triệu đồng, giảm khoảng 33% so với
năm 2012. Nguyên nhân có thể do DN lớn không có nhu cầu vay, vì không biết vay
vốn để làm gì, trong khi hàng hóa còn tồn đọng nhiều chƣa có đầu ra, doanh nghiệp
lớn thƣờng có quy mô sản xuất, kinh doanh lớn, khó có thể thích nghi với biến động
của thị trƣờng. Còn về phía chi nhánh thì hạn chế cho DN lớn vay vì đối tƣợng này
vay chủ yếu đầu tƣ vào các dự án lớn, trong thời gian dài khiến cho khả năng thu
hồi vốn diễn ra lâu và trong nền kinh tế đầy biến động có thể đây là cách mà chi
nhánh hạn chế rủi ro cho mình.
Cho vay theo mục đích bao gồm cho vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh,
mua xe, mua bất động sản. Nhƣ đã trình bày ở phần cho vay theo đối tƣợng chính
DNVVN là đối tƣợng chiếm tỷ trọng vay cao nhất, mục đích của đối tƣợng này chủ
yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, vay theo mục đích sản xuất kinh
doanh cũng chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể: năm 2011 chiếm gần 89%, năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp 30
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
chiếm 92%, năm 2013 chiếm 88%. Cùng với mục đích cho vay để sản xuất kinh
doanh thì cho vay để tiêu dùng, mua xe cũng đƣợc chi nhánh quan tâm điều đó thể
hiện DSCV tiêu dùng năm 2013 tăng 3.121 triệu đồng, tăng gần 93%, còn DSCV
mu axe tăng 3.483 triệu đồng, tăng gần 63% so với năm 2012. Riêng đối với cho
vay theo mục đích mua bất động sản thì chi nhánh hạn chế cho vay, vì bất động sản
trong giai đoạn này đóng băng biểu hiện năm 2012 giảm so với năm 2011 là 2.041
triệu đồng, giảm gần 64%.
Nhƣ vậy doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ chủ yếu là vay ngắn hạn và phục vụ mục đích hoạt động sản xuất
kinh doanh. Khi nền kinh tế trong giai đoạn này gặp khó khăn thì cá nhân, hộ kinh
doanh là đối tƣợng đƣợc chi nhánh chú ý để nhằm phân tán rủi ro.
2.2.1.3 Doanh số thu nợ cho vay.
Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tổng DSTN 65.740 100 59.616 100 78.136 100 -6.124 -9,3 18.520 31,07
I. Theo thời hạn
1. Ngắn hạn 60.255 91,6 56.450 94,69 65.213 83,46 -3.805 -6,3 8.763 15,52
2. Trung và dài
hạn
5.485 8,4 3.166 5,31 12.923 16,54 -2.319 -42,28 9.757 308,18
II. Theo đối tƣợng
1.Cá nhân 3.299 5,02 3.492 5,86 8.756 11,21 193 5,85 5.264 150,74
2.Hộ kinh doanh 1.130 1,72 3.066 3,28 2.297 2,94 1.936 171,3 -342 -17,49
3. DNVVN 56.666 86,2 51.242 85,95 64.939 83,11 -25.424 -33,16 13.697 26,73
Khóa luận tốt nghiệp 31
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
4. DN lớn 4.645 7,06 2.927 4,91 2.144 2,74 -1.718 -36,98 -783 -26,75
III. Theo mục đích
1. Tiêu dùng 841 1,3 823 1,38 3.290 4,21 -18 -2,14 2.467 299,76
2 Sản xuất KD 60.978 93 56.421 94,64 65.213 83,46 -24.557 -30,3 8.792 15,58
3.Mua xe 3.524 5,4 1.622 2,72 7.282 9,32 -1.901 -54 5.660 348,95
4.Mua bất động
sản
397 0,3 750 1,21 2.351 3,01 353 88,91 1.601 213,67
(Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình thu nợ của chi nhánh nhìn chung
tƣơng đối tốt, doanh số thu nợ cho vay luôn lớn hơn 50% doanh số cho vay. Tuy
nhiên vào năm 2012 doanh số thu nợ cho vay chỉ đạt 59.616 triệu đồng giảm so với
năm 2011 là 26.124 triệu đồng, giảm gần 30%. Điều này có thể thấy vì năm 2012
khi tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, các DNVVN chủ yếu vay vốn vào dịp
cuối năm để sản xuất kinh doanh, một phần là do trong năm này, các khoản cho vay
trung dài hạn cao, chƣa tới hạn phải thu. Sang năm 2013 doanh số thu nợ đạt 78.136
triệu đồng tăng 31% so với năm 2012. Đây là dấu hiệu tốt khi mà nền kinh tế nói
chung và ngành ngân hàng nói riêng đang dần phục hồi.
Giống nhƣ DSCV thì DSTN cũng đƣợc phân theo thời hạn, theo đối tƣợng,
mục đích. Phân theo thời hạn thì DSTN ngắn hạn chiếm tỷ trong cao nhất trong
tổng DSTND biểu hiện:
Năm 2011 doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đạt 60.225 triệu đồng
chiếm 91% tổng doanh số thu nợ.
Năm 2012 thu nợ cho vay ngắn hạn đạt 56.450 triệu đồng, xấp xỉ 95% so
với tổng doanh số thu nợ.
Năm 2013 những doanh số thu nợ ngắn hạn lại tiếp tục tăng lên đạt
65.213 triệu đồng tăng 8.763 triệu đồng, tăng gần 16% so với năm 2012.
Kết quả này cho thấy chính sách tín dụng, quản lý các khoản cho vay
ngắn hạn của CN tƣơng đối tốt, doanh số thu nợ ngắn hạn đạt chỉ tiêu
cao.
Doanh số thu nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong chỉ tiêu doanh số
thu nợ của chi nhánh. năm 2012 giảm 2.319 triệu đồng giảm gần 42% so với năm
Khóa luận tốt nghiệp 32
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
2011 nhƣng qua bảng số liệu trên có thể thấy chỉ tiêu này có xu hƣớng tăng cao cụ
thể năm 2013 tăng 9.757trđ xấp xỉ 308,18%. Đây là một tín hiệu tốt khi mà các
khoản cho vay trung và dài hạn thƣờng chiếm dụng một khoản vốn cho vay lớn từ
chi nhánh, nếu doanh số thu nợ này tiếp tục tăng ổn định sẽ giúp chi nhánh cân bằng
giữa cho vay các kỳ hạn, đảm bảo tăng trƣởng tín dụng ổn định hơn.
Doanh số thu nợ cho vay phân theo đối tƣợng bao gồm: doanh số thu nợ
phân theo cá nhân, hộ kinh doanh, DNVVN, doanh nghiệp lớn. Trong đó:
Doanh số thu nợ đối với DNVVN luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng doanh số thu nợ cụ thể năm 2011 chiếm 86% , 2012 chiếm 86%,
năm 2013 chiếm 83% so với tổng DSTN tƣơng ứng với các năm.
Doanh số thu nợ cho vay đối với cá nhân và hộ kinh doanh tăng qua các
năm.
Doanh số thu nợ đối với DN lớn giảm qua các năm, cụ thể: năm 2012
giảm 1.718 triệu đồng giảm gần 37% so với năm 2011. Năm 2013 thu nợ
cho vay giảm 783 triệu đồng, giảm 27% so với năm 2012.
Doanh số thu nợ theo mục đích sản xuất kinh doanh luôn chiếm tỷ lệ cao
nhất so với tổng doanh số thu nợ vay, cụ thể:
Năm 2011 đạt 60.978 triệu đồng, chiếm 93%.
Năm 2012 đạt 56.421 triệu đồng, chiếm 95%
Năm 2013 đạt 65.213 triệu đồng, chiếm 84%
Trong khi đó thu nợ cho vay theo mục đích mua bất động sản thì chiếm
tỷ lệ thấp nhất so với tổng doanh số thu nợ cho vay, cụ thể:
Năm 2011 đạt 397 triệu đồng, chiếm 0,3%.
Năm 2012 đạt 750 triệu đồng, chiếm 1,21%.
Năm 2013 đạt 2.351 triệu đồng chiếm 3,01%.
2.2.1.4 Dư nợ cho vay
Dƣ nợ cho vay phụ thuộc vào doanh số cho vay và thu nợ cho vay, ngoài ra
dƣ nợ năm nay còn phụ thuộc vào dƣ nợ của năm trƣớc. Vì vậy, việc phân tích dƣ
nợ cho vay cho ta thấy đƣợc chất lƣợng cũng nhƣ khả năng quản lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay của chi nhánh.
Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Khóa luận tốt nghiệp 33
GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tổng DNCV 50.193 100 101.963 100 158.167 100 51.770 103 56.204 55,12
I. Theo thời hạn
1. Ngắn hạn 26.927 76,46 66.294 65,02 118.794 75,11 39.367 146,2 52.500 79,19
2. Trung và dài hạn 23.266 23,54 35.669 34,98 39.373 24,89 12.403 53,3 3.704 10,38
II. Theo đối tƣợng
1.Cá nhân 16.000 31,83 19.349 18,98 29.620 18,73 3.349 20,93 10.271 55,12
2.Hộ kinh doanh 11.900 23,07 12.111 11,88 19.491 12,32 211 1,77 5.269 43,51
3. DNVVN 19.142 37,1 62.484 61,28 98.725 62,42 43.342 226,4 36.241 58
4. DN lớn 4.262 8 8.019 7,86 10.331 6,53 3.757 88,15 2.312 28,83
III. Theo mục đích
1. Tiêu dùng 15.310 30,51 16.715 16,39 17.971 11,36 1.405 9,2 1.256 7,51
2 Sản xuất kinh
doanh
20.240 40,33
66.294
65,02 118.794 75,12 46.054 229,7 52.500 79,19
3.Mua xe 4.418 8,81 8.365 8,2 10.135 6,41 3.947 89,3 1.770 21,16
4.Mua bất động sản 10.205 20,35 10.589 10,39 11.267 7,11 384 3,76 678 6,4
(Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, tổng dƣ nợ qua các năm tăng cụ thể năm
2012 đạt 101.963 triệu đồng, tăng gấp đôi so với năm 2011; năm 2013 đạt 158.167
triệu đồng, tăng 55% so với năm 2012. Trong đó:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

Similar to GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...anh hieu
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docxNâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
 
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAYĐề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG - T...
 
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á (SEABANK) - CỘNG HÕA Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở MSSV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp ii GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á (SEABANK) - CỘNG HÒA Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở MSSV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp iii GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài báo cáo đƣợc thực hiện tại SeAbank chi nhánh Cộng Hòa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2014 sinh viên thực hiện Đào Thị Mộng Nở
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp iv GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, dựa vào sự nổ lực của bản thân em, nhƣng không thể thiếu sự giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, các anh chị trong SeAbank Cộng Hòa, cũng nhƣ sự động viên của gia đình bạn bè trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận này. Lời đầu tiên, cho em gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trƣờng ĐH Công Nghệ TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học vừa qua và đó là nền tảng giúp em hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Lê Đình Thái đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin cảm ơn ban giám đốc ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cộng Hòa, cùng toàn thể các anh chị trong phòng kinh doanh đã hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho em tiếp cận, tìm hiểu về những hoạt động thực tiễn của ngân hàng trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Đó là những kinh nghiệm quý báu cho bản thân em trong công việc sau này. Cuối cùng là lời cảm ơn chân thành nhất của em gửi đến ba mẹ, bạn bè đã luôn ở bên động viên và góp ý để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng bài khóa luận của em sẽ không tránh khỏi sai sót và hạn chế về mặt kiến thức. Em rất mong sự thông cảm và những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Đào Thị Mộng Nở
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp v GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên: Đào Thị Mộng Nở Mã số SV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03 Đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Đình Thái Nhận xét chung của giảng viên hƣớng dẫn ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TP Hồ Chí Minh, Ngày…..tháng…..năm 2014 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp vi GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................. 1 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ....................................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG............. 3 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................ 3 1.1.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................. 3 1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng .......................................................... 3 1.1.2.1 Bản chất của tín dụng......................................................................... 3 1.1.2.2 Chức năng của tín dụng....................................................................... 3 1.1.3 Phân loại tín dụng ................................................................................... 4 1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay.................................................................. 4 1.1.3.2 Phân theo đối tƣợng vay....................................................................... 4 1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng ................................................................ 4 1.1.4 Vai trò của tín dụng.................................................................................... 5 1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................... 5 1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn.............................................................................. 5 1.1.5.2 Điều kiện vay ...................................................................................... 5 1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG..................................................... 6 1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng...................................................................... 6 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................ 7 1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay.......................................... 7 1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay................... 7 1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng........................................ 7 1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng............................................................. 8 1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính.......................................................................... 8 1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính.................................................................... 8 1.2.3.3 Khoản cho vay...................................................................................... 9
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp vii GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................................9 1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan.....................................................................9 1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng..........................................................9 1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...........................................................9 1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng.....................................................................10 1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội ................................................................10 1.2.5.2 Đối với khách hàng............................................................................10 1.2.5.3 Đối với ngân hàng..............................................................................10 1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng .........................................................11 1.2.6.1 Phân loại nợ ........................................................................................11 1.2.6.2 Trích lập dự phòng..............................................................................12 1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .......................................................12 1.2.7.1 Doanh số cho vay...............................................................................12 1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay....................................................................13 1.2.7.3 Tổng dƣ nợ cho vay ...........................................................................13 1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dƣ nợ ..................................................13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................14 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH CỘNG HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................................................................................15 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CN CỘNG HÒA 15 2.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đông Nam Á ...............................................15 2.1.2 Vài nét về NHTMCP Đông Nam Á – chi nhánh Cộng Hòa. ....................16 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................16 2.1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn..............................................................17 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SeAbank - chi nhánh Cộng Hòa..............17 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...........................................................................17 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................18 2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng..................................................................20 2.1.5 Quy trình cho vay của chi nhánh ..............................................................21
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp viii GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013............................... 22 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA SEABANK CỘNG HÒA GIAI ĐOẠN 2011- 2013. ................ 25 2.2.1 Phân tích thực trạng về tín dụng .............................................................. 25 2.2.1.1 Tình hình huy động vốn..................................................................... 25 2.2.1.2 Doanh số cho vay............................................................................... 27 2.2.1.3 Doanh số thu nợ cho vay.................................................................... 30 2.2.1.4 Dƣ nợ cho vay.................................................................................... 32 2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại SeAbank Cộng Hòa.................................. 35 2.2.2.1 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn cho vay............. 35 2.2.2.2 Tình hình nợ xấu - tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng......................... 37 2.2.2.3 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích......................... 38 2.2.2.4 Nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ......................................... 40 2.2.3 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng SeAbank Cộng Hòa đã áp dụng trong giai đoạn 2011-2013..................................................... 41 2.2.3.1 Chính sách tín dụng............................................................................ 41 2.2.3.2 Phân nhóm nợ và trích lập dự phòng ................................................. 42 2.2.3.3 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 43 2.2.3.4 Hình thức giải ngân chuyển khoản .................................................... 43 2.2.3.5 Xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng ....................................... 43 2.2.3.6 Bảo đảm tín dụng ............................................................................. 44 2.2.3.7 Mua bảo hiểm tín dụng .................................................................... 44 2.2.4 Đánh giá chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của chi nhánh. ................................................................................................................ 44 2.2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................ 44 2.2.4.2 Những hạn chế .................................................................................. 45 2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2....................................................................................... 49 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA SEABANK-CỘNG HÒA .................................................................................................................................. 50
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp ix GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................50 3.1.1 Định hướng phát triển của NH TMCP Đông Nam Á................................50 3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay của chi nhánh .........................................50 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH.......................................................51 3.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng..............................................................51 3.2.2 Giải pháp về quy trình cho vay ................................................................52 3.2.3 Giải pháp nâng cao công tác kiểm tra trước và sau khi cho vay..............53 3.2.4 Giải pháp về xây dựng đội ngũ CBTD chất lượng cao............................55 3.2.5 Nâng cao công tác thu hồi nợ và giải quyết nợ xấu.................................56 3.2.6 Giải pháp về công tác quản trị rủi ro của chi nhánh...............................57 3.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................58 3.3.1 Kiến nghị đối với các cấp quản lý vĩ mô, cơ quan địa phương và Ngân hàng Nhà nước ...................................................................................................58 3.3.1.1 Đối với các cấp quản lý vĩ mô ............................................................58 3.3.1.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................58 3.3.1.3 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................................59 3.3.2 Kiến nghị đối với Chi nhánh .....................................................................60 3.3.2.1 Thực hiện tốt phân tích tín dụng và đo lƣờng mức độ rủi ro..............60 3.3.2.2 Thực hiện tốt các hình thức bảo đảm tín dụng....................................61 3.3.2.3 Thực hiện tốt việc giám sát tín dụng, phân công trách nhiệm............61 3.3.2.4 Chuyển nợ xấu thành cổ phần.............................................................62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................62 KẾT LUẬN..............................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp x GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Số Thứ Tự Chữ Viết Tắt Đọc là 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 DN Doanh nghiệp 3 DNVVN DN vừa và nhỏ 3 NH Ngân hàng 4 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 5 SeAbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á 6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 7 DSTN Doanh số thu nợ 8 TSĐB Tài sản đảm bảo 9 TMCP Thƣơng mại cổ phần 10 KH Khách hàng 11 TD Tín dụng 12 RRTD Rủi ro tín dụng 13 DNCV Dƣ nợ cho vay 14 CN Chi nhánh 15 QĐ Quyết định 16 DSCV Doanh số cho vay 17 TCTD Tổ chức tín dụng 18 BĐS Bất động sản
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp xi GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-2013.. 23  Bảng 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013……………………………….25  Bảng 2.3 Doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….27  Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………….30  Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013………………………………..33  Bảng 2.6 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn giai đoạn 2011-2013…...35  Bảng 2.7 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng giai đoạn 2011-2013….37  Bảng 2.8 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích giai đoạn 2011-2013….39  Bảng 2.9 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2011-2013…...40  Bảng 2.10 Trích lập dự phòng giai đoạn 2011-2013 của Chi nhánh………...42  Bảng 2.11 Tình hình hoạt động tín dụng của CN giai đoạn 2011-2013……..45
  • 12. Báo cáo thực tập xii GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ  Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên đi vay và bên cho vay...........................................3  Sơ đồ 1.2 Phân loại tín dụng................................................................................4  Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của SeAbank Cộng Hòa…………………………..18  Sơ đồ 2.2 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh……………………..43  Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SeAbank Cộng Hòa 2011- 2013……………………………………………………………………………25  Biểu đồ 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011-2013……………………………..26  Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….34  Biểu đồ 2.4 Nợ xấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2013……………36  Biểu đồ 2.5 Nợ xấu theo đối tƣợng cho vay giai đoạn 2011-2013…………..38
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Để có một nền kinh tế phát triển, thì vấn đề đặt ra là phải có một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Bởi ngân hàng thƣờng đƣợc coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế đối với từng quốc gia và toàn cầu. Chính vì vai trò quan trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là kinh tế thị trƣờng, mà ngân hàng ngày càng trở nên thiết yếu và quyết định đến sự thành bại của một nền kinh tế. Tín dụng nói chung, tín dụng ngân hàng nói riêng ra đời có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế; thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất; tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn; tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài. Hoạt động cho vay là một phần của hoạt động tín dụng ngân hàng. Đây là hoạt động lớn của ngân hàng vì hoạt động này không những đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng mà còn thúc đẩy các hoạt động khác trong ngân hàng. Trong những năm qua, nền kinh tế cũng nhƣ hoạt động ngân hàng, gặp không ít khó khăn và vấn đề mà các nhà chức trách cũng nhƣ toàn xã hội đang quan tâm, đó chính là rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nổi trội đó chính là nợ xấu. Rủi ro là điều không thể nào tránh khỏi, vì bao giờ cũng tồn tại nghịch lý “lợi nhuận càng cao, thì rủi ro càng cao và ngƣợc lại”. Vậy vấn đề đặt ra là làm sao để hạn chế đƣợc những rủi ro đó. Nhận thức đƣợc đây là mối quan tâm lớn của nhiều ngƣời, xuất phát từ những vấn đề trên cùng với những kiến thức đã học em xin chọn đề tài “ Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa.” 2. Mục đích nghiên cứu  Đánh giá thực trạng tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cộng Hòa.  Tìm ra những nguyên nhân từ đó đƣa ra những giải pháp, những kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở  Đối tượng: là những KH đang sử dụng tín dụng của NH TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa.  Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: NH TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa.  Thời gian nghiên cứu: các số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu  Dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, điều chỉnh nghiệp vụ tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc, các văn bản quy định của NH TMCP Đông Nam Á.  Số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của NH TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa .  Tham khảo thêm thông tin từ các Website, tài liệu liên quan đến NH, kết hợp với ý kiến chỉ dẫn của GVHD.  Phƣơng pháp phân tích số liệu  Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm, các thời kỳ.  Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu.  Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tƣơng đối. 5. Kết cấu của khóa luận Phần 1: Phần mở đầu. Phần 2: Phần nội dung. Gồm 3 chƣơng Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng. Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á- CN Cộng Hòa giai đoạn 2011 – 2013. Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Cộng Hòa. Phần 3: Kết luận.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và đƣợc lƣu truyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh - có nghĩa là lòng tin, sự tin tƣởng, tín nhiệm và đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mƣợn. Tùy theo từng góc độ nghiên cứu khác nhau mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng, trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên cho vay và bên đi vay. 1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng 1.1.2.1 Bản chất của tín dụng  Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.  Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có thời hạn.  Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có kèm theo chi phí. 1.1.2.2 Chức năng của tín dụng  Chức năng phân phối tài nguyên. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông qua sự chuyển nhƣợng này mà chức năng phân phối tài nguyên của tín dụng đƣợc thể hiện ở các mặt sau:  Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua tín dụng số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay. Cho vay Hoàn trả Bên cho vay Bên đi vay
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở  Ngƣợc lại ngƣời đi vay cũng nhận đƣợc phần tài nguyên phân phối lại thông qua tín dụng.  Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất. Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển. Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất kinh doanh. Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lƣu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ. 1.1.3 Phân loại tín dụng Sơ đồ 1.2 phân loại tín dụng. 1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay  Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.  Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.  Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ. 1.1.3.2 Phân theo đối tượng vay  Cho vay DN: khách hàng vay là những DN có nhu cầu về vốn để tích lũy tƣ bản phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay DN có tác dụng đảm bảo hoạt động của DN diễn ra liên tục và phát triển.  Cho vay cá nhân: là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là ngƣời trực tiếp vay vốn với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân có thể vay vốn để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng của họ. 1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp.  Cho vay tiêu dùng cá nhân. Phân theo thời hạn cho vay Phân theo đối tƣợng cho vay Phân theo mục đích cho vay Phân loại tín dụng
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở  Cho vay bất động sản.  Cho vay nông nghiệp.  Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 1.1.4 Vai trò của tín dụng Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn đa dạng của doanh nghiệp để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh đồng thời kích thích tiết kiệm và đầu tƣ góp phần phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý để nâng cao mức độ tài trợ của đòn bẩy tài chính cũng nhƣ tận dụng tối đa tính hữu dụng của lá chắn thuế. Tín dụng là công cụ hỗ trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn, các làng nghề truyền thống, vùng kinh tế mới phát triển 1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay 1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn. Khách hàng vay vốn ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau: - Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã đƣợc thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng nhƣ mục đích đã cam kết, nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng sai mục đích thì ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn. - Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng ( trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền vay phải đƣợc thu hồi đầy đủ và có sinh lời. 1.1.5.2 Điều kiện vay
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: a. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.  Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam thì pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.  Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. d. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. e. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 1.2 Cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng. 1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo quy định trong Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Vậy có thể nói “rủi ro tín dụng” (RRTD) là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã đƣợc kí kết giữa hai bên, biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở không trả nợ khi hết thời hạn vay các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng 1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay  Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.  Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng cho vay và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. 1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay  Rủi ro nội tại  Xuất phát từ những yếu tố và đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc trong các ngành, lĩnh vực kinh tế khác nhau.  Nó xuất phát từ quy mô hoạt động, khả năng tạo ra lợi nhuận, khả năng hoàn trả hoặc từ mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.  Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều vào doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao ảnh hƣởng đến việc ngân hàng điều hành mục đích kinh doanh. 1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng  Rủi ro mất vốn: Là trƣờng hợp khách hàng không hoàn trả một phần hay toàn bộ khoản tín dụng. Rủi ro này làm ngân hàng tăng chi chí do phải trích lập dự phòng rủi ro, chi phí cho việc đi thu nợ, chi phí pháp lý làm cho dòng tiền của ngân hàng bị giảm đồng thời doanh thu cũng bị ảnh hƣởng. Trong trƣờng hợp mất vốn gốc phải thực hiện dự trữ thì quy mô ngân hàng sẽ bị giảm còn nếu mất lãi thì khả năng sinh lời cũng giảm  Rủi ro bị đọng: là trƣờng hợp khách hàng không có khả năng hoàn trả đúng hạn. Rủi ro này ảnh hƣởng đến khách hàng sử dụng vốn, gây cản trở và khó
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền của ngân hàng. Vì sau thời hạn cho vay nếu khách hàng thực hiện đúng nghĩa vụ thì ngân hàng đem tái đầu tƣ khoản vốn trên nhƣng do không thu đƣợc đúng hạn nên làm chậm quá trình thực hiện kế hoạch của ngân hàng, chi phí cơ hội tăng, ảnh hƣởng đến nguồn thu và uy tín của ngân hàng. 1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính - Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu - Chỉ số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu - Vòng quay hoạt động cho thấy dấu hiệu suy yếu, cơ cấu vốn không hợp lý. 1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính  Dấu hiệu của khách hàng liên quan đến ngân hàng - Giảm sút mạnh số dƣ tiền gửi - Công nợ gia tăng, mức độ vay thƣờng xuyên - Yêu cầu khoản vay vƣợt quá nhu cần dự kiến - Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao - Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng - Hàng tồn kho tăng do không bán đƣợc, hƣ hỏng, lạc hậu  Dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý - Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản lý - Xuất hiện sự bất đồng quan điểm mạnh mẽ trong hệ thống điều hành - Nhân viên ít kinh nghiệm có nhiều hành động nhất thời, không cẩn thận - Thuyên chuyển nhân viên quá thƣờng xuyên, không ổn định - Tranh chấp, nhập nhằng trách nhiệm trong quá trình quản lý - Chi phí quản lý bất hợp pháp  Dấu hiệu về vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại - Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm thay thế - Không thay đổi theo kịp các chính sách mới của Nhà nƣớc - Sản phẩm dịch vụ có tính thời vụ cao, có biểu hiện cắt giảm chi phí lớn - Có sự thay đổi về khách hàng, thị hiếu của khách hàng do sự thay đổi của lãi suất, tỷ giá trên thị trƣờng.  Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở - Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ - Chuẩn bị số liệu tài chính không đủ, trì hoãn nộp báo cáo - Khả năng tiền mặt giảm - Kết quả kinh doanh lỗ - Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt 1.2.3.3 Khoản cho vay - Trả lãi vay không đúng hạn - Trì hoãn trả nợ gốc - Không thanh toán đủ nợ gốc và lãi vay cho đến thời điểm tới hạn 1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng 1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan  Do sự biến động của môi trƣờng kinh tế.  Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nƣớc.  Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa hoàn thiện.  Những nguyên nhân bất khả kháng. 1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng  Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án kinh doanh khi giải ngân.  Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng quản lý.  Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa hay nhiều thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc dòng tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.  Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các khoản lỗ.  Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo. 1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng  Rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay nên dẫn đến những quyết định cho vay sai lầm .  Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về các khoản vay có vấn đề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.  Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc giao, chƣa thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở  Rủi ro do hệ thống kiểm soát trong khi cho vay không chặt chẽ và kém hiệu quả.  Rủi ro do lõng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.  Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.  Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, DN và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, RRTD có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.  Ở mức độ thấp, RRTD khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu đến khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.  Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc. 1.2.5.2 Đối với khách hàng  Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng thì họ gần nhƣ không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.  Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi RRTD buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động.  Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc khoản tiền gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản. 1.2.5.3 Đối với ngân hàng Việc không thu hồi đƣợc nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn của các NHTM bị thất thoát. Trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp 11 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng. 1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng 1.2.6.1 Phân loại nợ Theo quyết định 18/2007/QĐ/NHNN của ngân hàng nhà nƣớc về việc sửa đổi bổ xung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để sử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ/NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc ngân hàng nhà nƣớc thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:  Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm : - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. - Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.  Nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).  Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn,bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định. - Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.  Nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.  Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp 12 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Mặc dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ nhƣ trên,tổ chức tín dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm. 1.2.6.2 Trích lập dự phòng - Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho các nhóm nợ Nhóm Tỷ lệ trích Nhóm 1 0% Nhóm 2 5% Nhóm 3 20% Nhóm 4 50% Nhóm 5 100% (Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN) Đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì đƣợc trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của TCTD. Dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4 (tùy theo tình hình thực tế mà mỗi ngân hàng xác định mức dự phòng phù hợp) 1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng 1.2.7.1 Doanh số cho vay Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền đã cho khách hàng vay trong kỳ, tính cho ngày, tháng, năm, quý.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp 13 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay và tốc độ tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng. Nếu nhƣ các nhân tố khác cố định thì doanh số cho vay càng cao phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng càng tốt, ngƣợc lại doanh số cho vay của ngân hàng mà giảm trong khi cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không tốt. 1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay Doanh số thu nợ cho vay: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó. 1.2.7.3 Tổng dư nợ cho vay Tổng dƣ nợ = tổng doanh số cho vay – tổng doanh số thu nợ cho vay Chỉ tiêu này cho biết khối lƣợng tiền của ngân hàng cung ứng ra nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dƣ nợ thấp cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng kém hiệu quả, chƣa có khả năng mở rộng khách hàng. Ngƣợc lại, nếu tổng dƣ nợ cao quá cũng không hẳn tốt. Khối lƣợng tiền cung ứng ra lƣu thông nhiều nhƣng chất lƣợng các khoản vay không tốt, nợ xấu gia tăng làm cho ngân hàng gặp rủi ro mất vốn, mặt khác, việc mở rộng quy mô tín dụng quá mức có thể làm cho giá cả tăng, lạm phát cao, các ngân hàng bị thiệt do mất giá của đồng tiền. 1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ Nợ xấu (theo quy định về phân loại nợ của các TCTD trong Quyết định số 493/2005/QĐ–NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) là các khoản nợ thuộc 1 trong 3 nhóm sau:  Nợ dƣới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3)  Nợ nghi ngờ ( Nợ nhóm 4 )  Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5) Chỉ tiêu dùng để đo lƣờng rủi ro tín dụng, nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thì rủi ro càng cao và ngƣợc lại. Theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ nợ xấu không vƣợt quá 3%. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu Dƣ nợ cho vay x 100%
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp 14 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 đã khái quát những kiến thức cơ bản về tín dụng, đồng thời cũng khái quát về rủi ro tín dụng, phân loại cũng nhƣ các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế, ngân hàng và khách hàng. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết của chƣơng này, qua chƣơng 2 em sẽ đi sâu vào nghiên cứu về Chi nhánh, các thực trạng về TD và RRTD, để thấy đƣợc sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp 15 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH CỘNG HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2013 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa 2.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đông Nam Á Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Bank Tên viết tắt: SeABank Hội sở: 25 Trần Hƣng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: +844 3944 8688 Fax: +844 3944 8689 Website: www.seabank.com.vn Email: seabank@seabank.com.vn Thành lập từ năm 1994, là một trong những ngân hàng có mặt sớm nhất ở Việt Nam. SeABank trải qua chặng đƣờng 19 năm phát triển để đạt đƣợc thành tựu hôm nay với vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng, tổng tài sản đạt gần 100 nghìn tỷ đồng và một mạng lƣới hoạt động trên khắp 3 miền đất nƣớc với 155 chi nhánh và điểm giao dịch. Hiện nay SeAbank là 1 trong 7 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Bằng nội lực của chính mình, cùng với sự hợp tác chiến lƣợc của liên minh cổ đông trong và ngoài nƣớc, SeABank vƣơn lên khẳng định vị thế bằng những giá trị thực chất và hiệu quả. Société Générale, tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu tại Châu Âu trở thành cổ đông chiến lƣợc nƣớc ngoài của SeABank từ năm 2008, đem kinh nghiệm toàn cầu hơn 150 năm vào phục vụ mục tiêu ngân hàng bán lẻ tiêu biểu của SeABank bằng nhiều thay đổi mang tính chiến lƣợc về qui chuẩn sản phẩm, chất lƣợng dịch vụ theo mô hình đẳng cấp quốc tế. VMS Mobifone, nhà cung cấp mạng thông tin di động lớn nhất Việt Nam và PV Gas, nhà cung cấp khí ga hoá lỏng hàng đầu Việt Nam là các cổ đông chiến lƣợc trong nƣớc của SeABank, góp phần đáng kể vào tiềm lực tài chính và giữ vững vị thế dẫn đầu của SeABank trong nhóm các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Năm 2010 đánh dấu bƣớc “chuyển mình” tất yếu và toàn diện của SeABank, từ “định hƣớng kinh doanh mới” đến “diện mạo mới” và “phong cách mới” với việc triển khai chiến lƣợc ngân hàng bán lẻ, hƣớng tới đối tƣợng khách hàng mục tiêu là cá nhân và các DN vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, cuối năm 2010 SeABank cũng chính
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp 16 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở thức công bố bộ nhận diện thƣơng hiệu mới và Hội sở mới. Bộ nhận diện thƣơng hiệu mới của SeABank đƣợc xây dựng trên cơ sở các nghiên cứu, phân tích kỹ lƣỡng về màu sắc, ý nghĩa, biểu tƣợng, phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh bán lẻ của ngân hàng với sự kết hợp hài hòa giữa ba gam màu chủ đạo là đỏ, đen và trắng, với những ý nghĩa sâu sắc gắn liền với tính cách và định hƣớng phát triển của thƣơng hiệu. SeABank đang từng bƣớc chuyển mình để đem đến cho khách hàng chất lƣợng dịch vụ tốt nhất, đồng thời “kết nối” khách hàng tới một cuộc sống vật chất đầy đủ, sung túc hơn. Với tốc độ tăng trƣởng ổn định, bền vững và chất lƣợng dịch vụ không ngừng nâng cao trong thời gian qua, SeABank đã đƣợc Hội đồng biên tập Tạp chí The Banker bình xét ngân hàng tiêu biểu nhất Việt Nam để trao giải thƣởng “Bank of The Year VietNam 2013”. Bên cạnh việc ghi nhận sự tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh, The Banker cũng đánh giá cao SeABank ở những đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội Việt Nam thông qua các hoạt động từ thiện xã hội hƣớng về cộng đồng. 2.1.2 Vài nét về NHTMCP Đông Nam Á – chi nhánh Cộng Hòa. 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngày 08 tháng 04 năm 2008 phòng giao dịch SeAbank Cộng Hòa đã chính thức khai trƣơng và đƣa vào hoạt động tại số 266 đƣờng Cộng Hòa phƣờng 13 quận Tân Bình TP Hồ Chí Minh theo quyết định của hội đồng quản trị và trực tiếp chịu sự quản lý của SeAbank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Ban đầu quy mô phòng giao dịch bao gồm 5 ngƣời: 1 trƣởng phòng, 2 kế toán, 2 tín dụng. Trong quá trình hoạt động SeAbank Cộng Hòa đã đạt đƣợc nhiều thành tích đáng khích lệ nhƣ sau: Lợi nhuận năm 2008 là 3.524.175.000 đồng ; năm 2009 là 4.125.730.000 đồng; năm 2010 là 4.912.278.000 đồng. Đạt đƣợc những thành tích nêu trên, nhìn thấy đƣợc tiềm năng của SeAbank Cộng Hòa do đó vào ngày 03-10-2011 phòng giao dịch SeAbank Cộng Hòa đánh dấu bƣớc tiến mới và đã trở thành chi nhánh SeAbank Cộng Hòa cho đến ngày hôm nay. Hiện nay, nhân sự bao gồm 21 ngƣời: 1 giám đốc, 3 trƣởng phòng, 17 nhân viên của các phòng ban. Chi nhánh Cộng Hòa dƣới sự lãnh đạo của ban Giám Đốc chi nhánh, và đội ngũ chuyên viên trẻ năng động, nhiệt tình trong công việc đã xây dựng nên văn hoá kinh doanh cho chi nhánh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát triển, mở rộng mạng lƣới giao dịch đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp 17 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 2.1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn  Thuận lợi:  Vị trí: SeAbank Cộng Hòa nằm ở trung tâm quận Tân Bình, đây là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, các nhà máy, công ty, xí nghiệp. Do vậy nhu cầu vốn mở rộng sản xuất kinh doanh tuơng đối cao…Đây là cơ hội cho SeAbank Cộng Hòa tiếp xúc đuợc nhiều khách hàng có quy mô lớn, cũng nhƣ nhiều khách hàng đang có nhu cầu vốn cao.  Đội ngũ nhân viên: Nguồn nhân lực trẻ tuổi, tạo môi trƣờng làm việc năng động sáng tạo. Hầu hết cán bộ công nhân viên trong ngân hàng có tuổi đời dƣới 30 tuổi. Hơn nữa, phần lớn lao động tại đây có trình độ đại học chiếm ƣu thế (chiếm 95%). Lực lƣợng lao động này có khả năng tiếp thu tốt, chịu đƣợc cƣờng độ làm việc cao, đã hỗ trợ rất đắc lực cho mọi hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh ƣu thế về trình độ và sức trẻ, đội ngũ cán bộ công nhân viên còn thể hiện đạo đức nghề nghiệp và sự tâm huyết tận tình trong công việc.  Khó khăn: Mặc dù nằm ở vị trí có nhiều cơ hội song nơi đây bao gồm rất nhiều NH TMCP mọc lên nhƣ (Agribank, Sacombank, Techcombank, TienPhongBank, AnBinhbank, VPbank, Eximbank, MBbank…) nằm tƣơng đối gần nhau. Do đó mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng khá sôi động. Mặt khác, chi nhánh đƣợc thành lập năm 2008, sau các ngân hàng khác, do vậy các khách hàng lớn quan hệ giao dịch với các ngân hàng khác nhƣ Sacombank, điều này làm việc hợp tác với các đối tác lớn của ngân hàng khó khăn hơn. Khách hàng cá nhân, hộ gia đình phần lớn là hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ, hoạt động kinh doanh dịch vụ khá đa dạng, không đăng ký kinh doanh khá phổ biến, công nhân trong các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn làm nhà ở, tiêu dùng cá nhân khá cao nhƣng mức thu nhập không đều, bấp bênh nên dễ xảy ra rủi ro tín dụng nếu khách hàng mất khả năng thanh toán. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SeAbank - chi nhánh Cộng Hòa 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp 18 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Sơ đồ 2.1 bộ máy quản lý của SeAbank Cộng Hòa 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc. Đây là trung tâm quản lý mọi hoạt động của chi nhánh. Hƣớng dẫn chỉ đạo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của cấp trên giao. Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thƣởng, và kỷ luật của cán bộ, công nhân viên của đơn vị. Là nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lƣợc hoạt động phát triển kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của chi nhánh.  Phòng khách hàng cá nhân:  Trƣởng phòng Đề ra kế hoạch kinh doanh của phòng Bộ phận giao dịch viên Giám đốc chi nhánh Nguyễn Quang Lâm Phòng khách hàng cá nhân Lƣu Tài Minh Phòng khách hàng doanh nghiệp Nguyễn Hữu Tuần Phòng quản trị hỗ trợ hoạt động Nguyễn Thanh Nguyên Tín dụng cá nhân Bộ phận ngân quỹ Tín dụng DN Bộ phận kế toán Hành chính nhân sự Bộ phận hỗ trợ tín dụng
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp 19 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Phân bổ chỉ tiêu cho vay, huy động vốn và các chỉ tiêu bán lẻ khác cho các chuyên viên khách hàng cá nhân tuân thủ các chỉ tiêu của ban giám đốc đề ra. Kiểm tra, giám sát các hoạt động của bộ phân ngân quỹ, giao dịch viên, các chuyên viên tín dụng cá nhân.  Giao dịch viên: thực hiện các lệnh giao dịch nhƣ: mở tài khoản tiền gửi, mở các loại thẻ. Hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản. Thực hiện các nghiệp vụ nhƣ: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm, thanh toán thẻ. Hạch toán các bút toán vào hệ thống.  Bộ phận ngân quỹ: Cất giữ, bảo quản các tài sản đảm bảo, chứng từ có giá, hồ sơ thế chấp của khách hàng. Phụ trách kho quỹ, đảm bảo an toàn tuyệt đối theo chế độ quản lý kho quỹ.  Chuyên viên khách hàng cá nhân: Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, triển khai kế hoạch marketing để thu hút và tìm kiếm khách hàng cá nhân. Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh theo đúng thể lệ và quy trình tín dụng của ngân hàng nhà nƣớc và SeAbank. Tổ chức theo dõi nợ vay, thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng. Đôn đốc, thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn.  Phòng khách hàng DN:  Trƣởng phòng: Chịu trách nhiệm hoàn thành chỉ tiêu của ban giám đốc đề ra. Đề ra kế hoạch kinh doanh của phòng để hoàn thành chỉ tiêu đƣợc giao Phân bổ các chỉ tiêu về huy động vốn, cho vay và các chỉ tiêu bán lẻ khác cho các chuyên viên khách hàng DN. Kiểm tra, đôn đốc và hỗ trợ công việc của các chuyên viên khách hàng DN.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp 20 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở  Chuyên viên tín dụng DN: Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, triển khai kế hoạch marketing để thu hút và tìm kiếm khách hàng doanh nghiệp. Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh theo đúng thể lệ và quy trình tín dụng của ngân hàng nhà nƣớc và SeAbank. Tổ chức theo dõi nợ vay, thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng. Đôn đốc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn.  Phòng quản trị hỗ trợ hoạt động:  Trƣởng phòng: Kiểm tra, giám sát các hoạt động của các nhân viên trong phòng, đảm bảo các thủ tục, hồ sơ phải đầy đủ, chịu trách nhiệm giải ngân cho khách hàng.  Hành chính nhân sự: Là tham mƣu cho ban giám đốc trong công tác quy hoạch cán bộ của chi nhánh, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác nhân sự của chi nhánh, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lƣơng, thi đua khen thƣởng và kỷ luật. Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời gian làm việc, thực hiện an toàn lao động, quy định phân phối quỹ tiền lƣơng, xây dựng chƣơng trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động. Mua sắm tài sản, thiết bị hành chánh cho chi nhánh, tổ chức bảo vệ cơ quan, thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy, chăm sóc đời sống tinh thần cho nhân viên.  Nhân viên hỗ trợ tín dụng: Chịu trách nhiệm kiểm tra lại các chứng từ trong hồ sơ tín dụng, đi công chứng, thế chấp đăng kí giao dịch đảm bảo và lƣu kho hồ sơ tín dụng.  Kế toán nội bộ: Chịu trách nhiệm chi các khoản tạm ứng, tiền lƣơng, chi các phiếu xăng xe. 2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng  Huy động vốn: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá bằng VND và ngoại tệ.  Tín dụng: cho vay DN, cho vay cá nhân, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ bao thanh toán,chiết khấu, tái chiết khấu.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp 21 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở  Thanh toán quốc tế: dịch vụ chuyển tiền quốc tế, thanh toán nhờ thu xuất nhập khẩu, thƣ tín dụng, bảo lãnh quốc tế  Dịch vụ khác:  Ngân hàng điện tử: SeA net, SeA call...  Sản phẩm đầu tƣ : nhận ủy thác đầu tƣ, dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ.  Sản phẩm thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế. 2.1.5 Quy trình cho vay của chi nhánh Bƣớc 1: Tiếp nhận, tƣ vấn và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn: CBTD  Tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn.  Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác các giấy tờ liên quan đến hồ sơ mà ngân hàng đề ra theo quy định của pháp luật, nếu thiếu yêu cầu khách hàng cung cấp. Bƣớc 2:Thẩm định các điều kiện vay, dự án đầu tƣ, phƣơng án vay vốn: CBTD  Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.  Thẩm định mục đích vay vốn.  Thẩm định khả năng, năng lực tài chính của khách hàng, thẩm định tính khả thi và có hiệu quả của dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.  Thẩm định TSĐB.  Lập tờ trình thẩm định cho vay. Bƣớc 3: Xét duyệt cho vay: Nhận đƣợc hồ sơ và tờ trình thẩm định của CBTD. Trƣởng phòng tín dụng có trách nhiệm thẩm định lại tờ trình của chuyên viên đã trình lên sau đó chuyển lên phòng quản trị hỗ trợ hoạt động để rà soát danh mục hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng, nếu hồ sơ vay vốn thiếu, chƣa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Bƣớc 4: Hoàn thiện hồ sơ và ký kết hợp đồng: Sau khi hoàn thiện hồ sơ vay vốn. Giám đốc chi nhánh xem xét các nội dung trên các hợp đồng đƣợc trình để phê duyệt. Nếu số tiền giải ngân nằm trong phạm vi mà chi nhánh đƣợc phân quyền thì tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp TSĐB với khách hàng. Bƣớc 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân: Sau khi khách hàng đã hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc đã công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch đảm bảo và nhập kho TSĐB, CBTD tiếp
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp 22 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở nhận lại hồ sơ, kiểm tra lại lần cuối và trình lên phòng quản trị hỗ trợ hoạt động thực hiện giải ngân. Bƣớc 6: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí, và xử lý các phát sinh:  CBTD thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn.  Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh nếu có. Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng và giải chấp TSĐB.  Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi và phí, giao dịch viên phải đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa chứng từ giấy và hệ thống T24 để tất toán khoản vay.  Giải chấp TSĐB, tùy theo điều kiện cụ thể, nơi cho vay có thể giải chấp toàn bộ hay một phần TSĐB theo quy định của NH. Nhận xét: Quy trình cho vay của Chi nhánh là một quy trình hoàn chỉnh, chi tiết và chặt chẽ. Giữa các bƣớc của quy trình có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau, mỗi bƣớc là một mắt xích trong quy trình, thiếu một bƣớc thì không thể nào có một quy trình cho vay hiệu quả. Có sự phân định trách nhiệm giữa các phòng ban. Sự liên kết các phòng ban nhƣ phòng quan hệ khách hàng, phòng quản trị hổ trợ hoạt động, phòng giám đốc chi nhánh trong công tác tiếp nhận và thẩm định khoản vay góp phần hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn đối với khoản cho vay. Tuy nhiên, mặc dù có sự phân định trách nhiệm giữa các phòng ban nhƣng cán bộ tín dụng là ngƣời tốn nhiều công sức từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định dự án, phƣơng án vay vốn, cho tới việc bàn giao hồ sơ, giải trình các cấp cao ý ký khiến họ chạy đi chạy lại giữ các phòng ban gây áp lực và mệt mỏi lên CBTD và việc CBTD là nguời thực hiện hầu hết trong những khâu quan trọng cũng dẫn đến rủi ro do sự thoái hóa đạo đức của CBTD. Trình tự xét duyệt hồ sơ hơi rƣờm rà và phức tạp, qua nhiều phòng ban. Việc xác thực giấy tờ tốn nhiều thời gian, tiền của của khách hàng (việc công chứng, xác thực phải qua nhiều cơ quan, điều này sẽ rất bất lợi nếu có sự sai sót giấy tờ, khách hàng sẽ phải công chứng lại gây bất tiện cho khách hàng). 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 Trong giai đoạn 2011-2013 nền kinh tế nƣớc ta với nhiều biến động phức tạp do ảnh hƣởng suy thoái kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh chung của nền kinh kế, ngành ngân hàng nói riêng phải đối mặt với nhiều thách thức nhƣ biến động về tỷ giá, lãi suất…Trong đó SeAbank CN Cộng Hòa đã chứng tỏ khả năng thích ứng của mình để đạt đƣợc những kết quả sau đây:
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp 23 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của SeAbank Cộng Hòa 2011-2013 Đơn vị tính: triệu đồng chỉ tiêu 2011 2012 2013 so sánh 2012/2011 so sánh 2013/2012 tăng (+) giảm (-) tỷ lệ % tăng giảm tăng (+) giảm (-) tỷ lệ % tăng giảm Tổng thu nhập ròng 53.126 65.132 87.189 12.006 22,60 22.057 33,87  Hoạt động tín dụng 47.813 57.618 77.470 9.805 20,5 19.852 34,45 Hoạt động dịch vụ 5.313 7.514 9.719 2.201 41,4 2.205 22,69 chi phí kinh doanh 40.133 54.908 73.095 14.775 36,82 18.187 33,12 Chi phí trả lãi 25.176 33.122 45.712 7.946 31,56 12.590 38 Chi phí khác 14.957 21.786 27.383 6.829 45,66 5.597 25,69 lợi nhuận trƣớc thuế 12.993 10.224 14.094 -2.769 -21,31 3.870 37,85 ( Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa) Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của chi nhánh đạt đƣợc những thành tựu đáng khích lệ cụ thể thu nhập ròng trong giai đoạn 2011-2013 của chi nhánh tăng, cụ thể: năm 2011 đạt 53.126 triệu đồng, năm 2012 thu nhập ròng đạt 65.132 triệu đồng tăng 12.006 triệu đồng, tăng xấp xỉ 22,6% so với năm 2011. Bƣớc sang năm 2013, thu nhập ròng của chi nhánh tăng 22.057 triệu đồng, tăng xấp xỉ 33,87%. Sở dĩ thu nhập ròng của chi nhánh tăng là do trong giai đoạn này SeAbank Cộng Hòa chính thức trở thành chi nhánh. Sự mở rộng kinh doanh và khối lƣợng khách hàng tăng lên là lý do khiến cho thu nhập ròng của SeAbank chi nhánh
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp 24 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Cộng Hòa tăng lên đáng kể. Tổng thu nhập ròng của chi nhánh, tăng chủ yếu do sự gia tăng từ việc thu lãi từ hoạt động tín dụng. Cụ thể năm 2011 tổng thu nhập ròng là 53.126 triệu đồng thì thu nhập từ hoạt động tín dụng là 47.813 triệu đồng. Năm 2012 thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng so với năm 2011 là 9.805 triệu đồng, gần 20,5%. Năm 2013 thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng cao và tăng so với năm 2012 là 19.852 triệu đồng, gần 34,45%. Vì vậy có thể thấy hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngày càng phát triển và là nguồn thu nhập chủ yếu. Chi phí của chi nhánh qua các năm cũng gia tăng cụ thể năm 2011 là 40.133 triệu đồng. Năm 2012 là 54.908 triệu đồng tăng 14.775 triệu đồng, tăng gần 36,82% so với năm 2011. Năm 2013 chi phí là 73.095 triệu đồng tăng 18.187 triệu đồng, tăng gần 33,12 % so với năm 2012. Chi phí của chi nhánh bao gồm chi phí trả lãi tiền vay, chi phí quản lý kinh doanh và các khoản chi phí khác,.. và dự phòng rủi ro tín dụng. Chi phí chủ yếu của chi nhánh tăng là do phải chi trả lãi cụ thể năm 2011 chi phí trả lãi là 25.176 triệu đồng, năm 2012 tăng 7.946 triệu đồng gần 31,56% so với năm 2011. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 12.590 triệu đồng gần 38%.Vì đây là khoản chi trả cho nguồn vốn mà chi nhánh đã huy động. Điều này cũng dễ hiểu khi tín dụng tăng trƣởng mạnh chính vì vậy mà chi nhánh phải tăng cƣờng huy động vốn đồng nghĩa với việc chi phí trả lãi tiền gửi cũng tăng theo nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn tín dụng của khách hàng đồng thời để có thể tăng cƣờng huy động vốn chi nhánh cần đƣa ra nhiều hình thức quảng cáo, khuyến mãi, nâng mức lãi xuất huy động,… góp phần không nhỏ vào làm tăng chi phí của ngân hàng. Ngoài ra các chi phí khác của chi nhánh cũng gia tăng khi mà chi nhánh bắt đầu mở rộng kinh doanh. Lợi nhuận truớc thuế của chi nhánh qua các năm có nhiều biến động, cụ thể: năm 2011 lợi nhuận truớc thuế đạt 12.993 triệu đồng. Năm 2012 đạt 10.224 triệu đồng giảm so với năm 2011 là 2.769 triệu đồng, giảm gần 21,31%, trong năm này, kinh tế đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, để giảm thiểu rủi ro mà chi nhánh trích lập dự phòng tƣơng đối cao, vì vậy lợi nhuận của năm nay có phần giảm. Tuy nhiên, năm 2013 khi mà nền kinh tế đang dần đƣợc phục hồi, thì nhiều doanh nghiệp cần vốn, các DN ăn nên làm ra nên việc trả lãi và nợ vay cho chi nhánh tốt, việc trích lập dự phòng cũng đƣợc giảm đi. Vì vậy mà lợi nhuận năm 2013 tăng so với năm 2012 là 3.870 triệu đồng, tăng 37,85%. Biểu đồ 2.1Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-2013
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp 25 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của SeAbank Cộng Hòa giai đoạn 2011- 2013. 2.2.1 Phân tích thực trạng về tín dụng 2.2.1.1 Tình hình huy động vốn Huy động vốn luôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngân hàng vì ngân hàng hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ những nguồn vốn từ bên ngoài. Muốn mở rộng hoạt động tín dụng thì phải có một nguồn vốn ổn định. Với một đội ngũ cán bộ trẻ, năng động ngân hàng SeAbank- CN Cộng Hòa đã có những thành tựu đáng kể trong công tác huy động vốn trong những năm vừa qua. Bảng 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọn g (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tổng vốn huy động 98.799 100 123.763 100 179.513 100 24.964 25,27 55.570 45,05 Cá nhân 67.589 68,41 81.150 65,57 124.237 69,21 13.561 20,06 43.087 53,1 Tổ chức kinh tế 31.210 31,59 42.613 34,43 54.916 30,59 11.403 36,54 12.303 28,87 (Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp 26 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng qua các năm, cụ thể: năm 2011 đạt 98.799 triệu đồng, năm 2012 đạt 123.763 triệu đồng tăng 24.964 triệu đồng tƣơng ứng với 45,05%, năm 2013 đạt 123.763 triệu đồng, tăng 55.750 triệu đồng tƣơng ứng với 45,05% so với năm 2012. Nguồn vốn huy động của chi nhánh 100% là nguồn vốn huy động ngắn hạn và xuất phát từ 2 thành phần là cá nhân và tổ chức kinh tế. Trong đó, nguồn vốn huy động từ cá nhân là chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao, cụ thể: Năm 2011 huy động từ tiền gửi cá nhân đạt 67.589 triệu đồng chiếm gần 68,41% trong tổng nguồn vốn huy động Năm 2012 huy động từ tiền gửi cá nhân đạt 81.150 triệu đồng chiếm gần 65,57% trong tổng nguồn vốn huy động và tăng 13.561 triệu đồng, tăng gần 20,06% so với năm 2011. Năm 2013 huy động từ tiền gửi cá nhân đạt 124.237 triệu đồng chiếm gần 69,21% trong tổng nguồn vốn huy động và tăng 43.087 triệu đồng chiếm gần 53,1% so với năm 2012. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi cá nhân là nguồn vốn ổn định quan trọng trong nguồn vốn hoạt động của chi nhánh. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế qua các năm cũng gia tăng nhƣng không đáng kể. Cụ thể: Năm 2011 huy động vốn từ các tổ chức kinh tế đạt 31.210 triệu đồng Năm 2012 huy động vốn từ các tổ chức kinnh tế tăng 11.403 triệu đồng, tăng gần 36,54% so với năm 2011. Năm 2013 huy động vốn từ các tổ chức kinh tế tăng 12.303 triệu đồng, tăng 28,87% so với năm 2012. Từ kết quả trên cho ta thấy thƣơng hiệu của ngân hàng đang từng bƣớc đƣợc mở rộng. Khách hàng càng ngày càng tin tƣởng vào uy tín của ngân hàng. Nguyên nhân là do ngân hàng áp dụng đa dạng sản phẩm, hình thức huy động với thời hạn, lãi suất cạnh tranh và nâng cao chất lƣợng công tác chăm sóc khách hàng. Biểu đồ 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011-2013
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp 27 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 2.2.1.2 Doanh số cho vay Bảng 2.3 Doanh số cho vay giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị tính: triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tổng DSCV 84.817 100 111.386 100 134.340 100 26.569 31,3 22.954 20,61 I. Theo thời hạn 1. Ngắn hạn 70.026 82,56 95.817 87 117.713 87,62 25.791 36,8 11.896 11,24 2. Trung và dài hạn 14.791 17,44 15.569 13 16.627 12,38 778 5,3 1.058 6,8 II. Theo đối tƣợng 1.Cá nhân 4.499 5,3 6.841 6,14 19.027 14,16 2.342 52,1 12.186 178,13 2.Hộ kinh doanh 1.907 2,24 3.277 2,94 9.677 7,2 137 7,2 6.400 195,3 3. DNVVN 71.061 83,78 94.584 84,92 101.180 75,32 23.523 33 6.596 6,97 4. DN lớn 7.350 8,68 6.684 6 4.456 3,32 -666 -9,06 -2.228 -33,33 III. Theo mục đích 1. Tiêu dùng 1.587 1,87 2.228 2 4.546 3,38 641 40,4 3.121 93,4 2 Sản xuất kinh doanh 75.505 89 102.455 92 117.713 87,62 27.405 36,2 49.391 48,2 3.Mua xe 4.550 5,36 5.569 5 9.052 6,75 1.019 22,4 3.483 62,54 4.Mua bất động sản 3.175 3,77 1.134 1 3.029 2,25 -2.041 -64,28 1.895 167,1 (Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa)
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp 28 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở Từ bảng số liệu trên có thể thấy doanh số cho vay qua các năm có xu hƣớng tăng. Năm 2011 đạt 84.817 triệu đồng; năm 2012 doanh số cho vay tăng so với năm 2011 là 26.569 triệu đồng, tăng gần 31%; năm 2013 doanh số cho vay tăng 22.954 triệu đồng, tăng gần 21% so với năm 2012. Doanh số cho vay theo thời hạn bao gồm DSCV ngắn hạn và DSCV dài hạn trong đó: doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng DSCV cụ thể: năm 2011 DSCV ngắn hạn đạt 70.026 triệu đồng, chiếm 82%. Năm 2012 DSCV ngắn hạn đạt xấp xỉ 95.817 triệu đồng, chiếm 87% DSCV và cao hơn so với năm 2011 xấp xỉ 37%. Năm 2013 DSCV ngắn hạn đạt xấp xỉ 117.713 triệu đồng, chiếm gần 88% và cao hơn năm 2012 11.896 triệu đồng xấp xỉ 11%. Lý do có DSCV ngắn hạn cao nhƣ vậy có thể do trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn các DN không có dự án trung và dài hạn khả thi tức là dự án không có tính thực tế, không đảm bảo trả nợ cho chi nhánh dẫn đến DN thƣờng hạn chế trong việc đầu tƣ, mở rộng những dự án lớn. Hoặc đứng về phía chi nhánh để giải thích là do giai đoạn này có nhiều biến động, biến động từ lãi suất, giá vàng, bất động sản gần nhƣ đóng băng…khiến cho các khoản vay gặp nhiều rủi ro nên để đề phòng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay chi nhánh buộc phải dè dặt hơn trong các khoản vay trung và dài hạn vì kỳ hạn vay này thƣờng chiếm dụng một khoản vốn lớn nếu gặp sự cố ngoài ảnh hƣởng đến tính thanh khoản thì nó còn ảnh hƣởng đến lợi nhuận của chi nhánh do phải trích lập thêm các khoản dự phòng làm tăng chi phí dẫn đến giảm lợi nhuận. Mặc dù vậy doanh số cho vay trung và dài hạn cũng có xu hƣớng tăng nhƣng không đáng kể, cụ thể năm 2012 DSCV trung và dài hạn đạt 15.569 triệu đồng, tăng khoảng 5% so với năm 2011. Năm 2013 DSCV trung, dài hạn đạt 16.627 triệu đồng tăng 1.058 trđ xấp xỉ 7% so với năm 2012. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này có thể do chi nhánh bắt đầu chú trọng hơn vào công tác cho vay trung và dài hạn để cân bằng cơ cấu cho vay. Thêm vào đó năm 2013 khi mà nền kinh tế đang có dấu hiệu phục hồi thì các DN bắt đầu có thêm những dự án có quy mô, phát triển trong thời gian dài. Doanh số cho vay theo đối tƣợng bao gồm DSCV đối với cá nhân, hộ kinh doanh, DNVVN và doanh nghiệp lớn. Trong các đối tƣợng này, DSCV của chi nhánh tập trung chủ yếu vào DNVVN biểu hiện DSCV đối với DNVVN tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay. cụ thể: năm 2011 đạt 71.061chiếm 84% trong tổng DSCV, năm 2012 đạt 94.584 triệu đồng chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm 85% trong tổng doanh số cho vay và tăng 33% so với năm
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp 29 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 2011. Năm 2013 đạt xấp xỉ 101.180 triệu đồng, chiếm tỷ trọng cao khoảng 75% và tăng so với năm 2012 khoảng 7%. Đây là đối tƣợng vay chủ yếu của chi nhánh mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chi nhánh và cũng là đối tƣợng vay nhiều rủi ro nhất nếu chính sách quản lý rủi ro của chi nhánh không tốt dễ dẫn đến nguy cơ mất vốn. Bởi DNVVN hiện nay tại TP Hồ Chí Minh chiếm số lƣợng lớn, năng động trong kinh doanh và hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Đặc biệt DNVVN rất nhạy cảm với các biến động của thị trƣờng, thay đổi mặt hàng nhanh, phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Đây là đối tƣợng tạo ra nhiều việc làm cho ngƣời lao động, mang lại nguồn thu lớn từ thuế cho ngân sách nhà nƣớc,có nhiều dự án kinh doanh và nhu cầu vốn mở rộng sản xuất kinh doanh cao, nhận thấy đƣợc tiềm năng đó nên chi nhánh tập trung cho vay vào đối tƣợng này. Qua bảng số liệu thấy đƣợc doanh số này năm sau cao hơn năm trƣớc nhƣng với tỷ lệ không đáng kể, vì trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn tuy năm 2013 nền kinh tế đang có dấu hiệu phục hồi nhƣng chƣa bền vững, nhiều DNVVN khó khăn trong việc kiếm đầu ra cho sản phẩm, nhiều DN phá sản, để giảm thiểu rủi ro nên chi nhánh dè dặt trong việc tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng này.. Cùng với DNVVN cho vay cá nhân và hộ kinh doanh có xu hƣớng tăng qua các năm. Ta thấy trong năm 2011, 2012 thì hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng vay thấp nhất khoảng 2%. Tuy nhiên năm 2013 doanh số cho vay đạt 9.677 triệu đồng tăng cao ( gấp 2 lần) so với năm 2012. Đây là đối tƣợng đƣợc chi nhánh bắt đầu quan tâm. Còn cho vay DN lớn có dấu hiệu giảm cụ thể: năm 2012 giảm 666 triệu đồng, giảm khoảng -9,06%. Năm 2013 giảm 2.228 triệu đồng, giảm khoảng 33% so với năm 2012. Nguyên nhân có thể do DN lớn không có nhu cầu vay, vì không biết vay vốn để làm gì, trong khi hàng hóa còn tồn đọng nhiều chƣa có đầu ra, doanh nghiệp lớn thƣờng có quy mô sản xuất, kinh doanh lớn, khó có thể thích nghi với biến động của thị trƣờng. Còn về phía chi nhánh thì hạn chế cho DN lớn vay vì đối tƣợng này vay chủ yếu đầu tƣ vào các dự án lớn, trong thời gian dài khiến cho khả năng thu hồi vốn diễn ra lâu và trong nền kinh tế đầy biến động có thể đây là cách mà chi nhánh hạn chế rủi ro cho mình. Cho vay theo mục đích bao gồm cho vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh, mua xe, mua bất động sản. Nhƣ đã trình bày ở phần cho vay theo đối tƣợng chính DNVVN là đối tƣợng chiếm tỷ trọng vay cao nhất, mục đích của đối tƣợng này chủ yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, vay theo mục đích sản xuất kinh doanh cũng chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể: năm 2011 chiếm gần 89%, năm 2012
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp 30 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở chiếm 92%, năm 2013 chiếm 88%. Cùng với mục đích cho vay để sản xuất kinh doanh thì cho vay để tiêu dùng, mua xe cũng đƣợc chi nhánh quan tâm điều đó thể hiện DSCV tiêu dùng năm 2013 tăng 3.121 triệu đồng, tăng gần 93%, còn DSCV mu axe tăng 3.483 triệu đồng, tăng gần 63% so với năm 2012. Riêng đối với cho vay theo mục đích mua bất động sản thì chi nhánh hạn chế cho vay, vì bất động sản trong giai đoạn này đóng băng biểu hiện năm 2012 giảm so với năm 2011 là 2.041 triệu đồng, giảm gần 64%. Nhƣ vậy doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chủ yếu là vay ngắn hạn và phục vụ mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi nền kinh tế trong giai đoạn này gặp khó khăn thì cá nhân, hộ kinh doanh là đối tƣợng đƣợc chi nhánh chú ý để nhằm phân tán rủi ro. 2.2.1.3 Doanh số thu nợ cho vay. Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tổng DSTN 65.740 100 59.616 100 78.136 100 -6.124 -9,3 18.520 31,07 I. Theo thời hạn 1. Ngắn hạn 60.255 91,6 56.450 94,69 65.213 83,46 -3.805 -6,3 8.763 15,52 2. Trung và dài hạn 5.485 8,4 3.166 5,31 12.923 16,54 -2.319 -42,28 9.757 308,18 II. Theo đối tƣợng 1.Cá nhân 3.299 5,02 3.492 5,86 8.756 11,21 193 5,85 5.264 150,74 2.Hộ kinh doanh 1.130 1,72 3.066 3,28 2.297 2,94 1.936 171,3 -342 -17,49 3. DNVVN 56.666 86,2 51.242 85,95 64.939 83,11 -25.424 -33,16 13.697 26,73
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp 31 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 4. DN lớn 4.645 7,06 2.927 4,91 2.144 2,74 -1.718 -36,98 -783 -26,75 III. Theo mục đích 1. Tiêu dùng 841 1,3 823 1,38 3.290 4,21 -18 -2,14 2.467 299,76 2 Sản xuất KD 60.978 93 56.421 94,64 65.213 83,46 -24.557 -30,3 8.792 15,58 3.Mua xe 3.524 5,4 1.622 2,72 7.282 9,32 -1.901 -54 5.660 348,95 4.Mua bất động sản 397 0,3 750 1,21 2.351 3,01 353 88,91 1.601 213,67 (Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa) Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình thu nợ của chi nhánh nhìn chung tƣơng đối tốt, doanh số thu nợ cho vay luôn lớn hơn 50% doanh số cho vay. Tuy nhiên vào năm 2012 doanh số thu nợ cho vay chỉ đạt 59.616 triệu đồng giảm so với năm 2011 là 26.124 triệu đồng, giảm gần 30%. Điều này có thể thấy vì năm 2012 khi tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, các DNVVN chủ yếu vay vốn vào dịp cuối năm để sản xuất kinh doanh, một phần là do trong năm này, các khoản cho vay trung dài hạn cao, chƣa tới hạn phải thu. Sang năm 2013 doanh số thu nợ đạt 78.136 triệu đồng tăng 31% so với năm 2012. Đây là dấu hiệu tốt khi mà nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng đang dần phục hồi. Giống nhƣ DSCV thì DSTN cũng đƣợc phân theo thời hạn, theo đối tƣợng, mục đích. Phân theo thời hạn thì DSTN ngắn hạn chiếm tỷ trong cao nhất trong tổng DSTND biểu hiện: Năm 2011 doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đạt 60.225 triệu đồng chiếm 91% tổng doanh số thu nợ. Năm 2012 thu nợ cho vay ngắn hạn đạt 56.450 triệu đồng, xấp xỉ 95% so với tổng doanh số thu nợ. Năm 2013 những doanh số thu nợ ngắn hạn lại tiếp tục tăng lên đạt 65.213 triệu đồng tăng 8.763 triệu đồng, tăng gần 16% so với năm 2012. Kết quả này cho thấy chính sách tín dụng, quản lý các khoản cho vay ngắn hạn của CN tƣơng đối tốt, doanh số thu nợ ngắn hạn đạt chỉ tiêu cao. Doanh số thu nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong chỉ tiêu doanh số thu nợ của chi nhánh. năm 2012 giảm 2.319 triệu đồng giảm gần 42% so với năm
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp 32 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở 2011 nhƣng qua bảng số liệu trên có thể thấy chỉ tiêu này có xu hƣớng tăng cao cụ thể năm 2013 tăng 9.757trđ xấp xỉ 308,18%. Đây là một tín hiệu tốt khi mà các khoản cho vay trung và dài hạn thƣờng chiếm dụng một khoản vốn cho vay lớn từ chi nhánh, nếu doanh số thu nợ này tiếp tục tăng ổn định sẽ giúp chi nhánh cân bằng giữa cho vay các kỳ hạn, đảm bảo tăng trƣởng tín dụng ổn định hơn. Doanh số thu nợ cho vay phân theo đối tƣợng bao gồm: doanh số thu nợ phân theo cá nhân, hộ kinh doanh, DNVVN, doanh nghiệp lớn. Trong đó: Doanh số thu nợ đối với DNVVN luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số thu nợ cụ thể năm 2011 chiếm 86% , 2012 chiếm 86%, năm 2013 chiếm 83% so với tổng DSTN tƣơng ứng với các năm. Doanh số thu nợ cho vay đối với cá nhân và hộ kinh doanh tăng qua các năm. Doanh số thu nợ đối với DN lớn giảm qua các năm, cụ thể: năm 2012 giảm 1.718 triệu đồng giảm gần 37% so với năm 2011. Năm 2013 thu nợ cho vay giảm 783 triệu đồng, giảm 27% so với năm 2012. Doanh số thu nợ theo mục đích sản xuất kinh doanh luôn chiếm tỷ lệ cao nhất so với tổng doanh số thu nợ vay, cụ thể: Năm 2011 đạt 60.978 triệu đồng, chiếm 93%. Năm 2012 đạt 56.421 triệu đồng, chiếm 95% Năm 2013 đạt 65.213 triệu đồng, chiếm 84% Trong khi đó thu nợ cho vay theo mục đích mua bất động sản thì chiếm tỷ lệ thấp nhất so với tổng doanh số thu nợ cho vay, cụ thể: Năm 2011 đạt 397 triệu đồng, chiếm 0,3%. Năm 2012 đạt 750 triệu đồng, chiếm 1,21%. Năm 2013 đạt 2.351 triệu đồng chiếm 3,01%. 2.2.1.4 Dư nợ cho vay Dƣ nợ cho vay phụ thuộc vào doanh số cho vay và thu nợ cho vay, ngoài ra dƣ nợ năm nay còn phụ thuộc vào dƣ nợ của năm trƣớc. Vì vậy, việc phân tích dƣ nợ cho vay cho ta thấy đƣợc chất lƣợng cũng nhƣ khả năng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của chi nhánh. Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp 33 GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tổng DNCV 50.193 100 101.963 100 158.167 100 51.770 103 56.204 55,12 I. Theo thời hạn 1. Ngắn hạn 26.927 76,46 66.294 65,02 118.794 75,11 39.367 146,2 52.500 79,19 2. Trung và dài hạn 23.266 23,54 35.669 34,98 39.373 24,89 12.403 53,3 3.704 10,38 II. Theo đối tƣợng 1.Cá nhân 16.000 31,83 19.349 18,98 29.620 18,73 3.349 20,93 10.271 55,12 2.Hộ kinh doanh 11.900 23,07 12.111 11,88 19.491 12,32 211 1,77 5.269 43,51 3. DNVVN 19.142 37,1 62.484 61,28 98.725 62,42 43.342 226,4 36.241 58 4. DN lớn 4.262 8 8.019 7,86 10.331 6,53 3.757 88,15 2.312 28,83 III. Theo mục đích 1. Tiêu dùng 15.310 30,51 16.715 16,39 17.971 11,36 1.405 9,2 1.256 7,51 2 Sản xuất kinh doanh 20.240 40,33 66.294 65,02 118.794 75,12 46.054 229,7 52.500 79,19 3.Mua xe 4.418 8,81 8.365 8,2 10.135 6,41 3.947 89,3 1.770 21,16 4.Mua bất động sản 10.205 20,35 10.589 10,39 11.267 7,11 384 3,76 678 6,4 (Nguồn tài liệu nội bộ, phòng tổng hợp SeAbank CN Cộng Hòa) Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, tổng dƣ nợ qua các năm tăng cụ thể năm 2012 đạt 101.963 triệu đồng, tăng gấp đôi so với năm 2011; năm 2013 đạt 158.167 triệu đồng, tăng 55% so với năm 2012. Trong đó: