SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PGD TÂN UYÊN
Người hướng dẫn: /..........................
Người thực hiện: ..............................
Lớp: ..................................................
MSSV : .............................................
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại Học Công
Nghiệp Tp.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng và vô cùng quý
báu trong suốt thời gian học tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy
cô khoa Tài Chính Ngân Hàng và đặc biệt là Giảng Viên Hướng Dẫn thầy
............................. đã tận tình giảng dạy, luôn quan tâm và tạo điều kiện để em thực
hiện tốt chương trình học tập, hoàn thành tốt bài Báo Cáo Thực Tập này.
Để có được những buổi thực tập thực tế và hiệu quả tại Ngân Hàng TMCP
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên em xin gởi lời cảm ơn đến Ban
Giám Đốc và các anh chị công tác tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam – PGD Tân Uyên, Giám Đốc đã tạo điều kiện rất tốt cho trong quá trình
thực tập tại đơn vị. Cảm ơn anh Lâm Hoàng Tuyên, anh Nguyễn Thoại Minh đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em. Những kiến thức thực tế và kinh nghiệm học
hỏi được trong quá trình thực tập sẽ là hành trang vững chắc cho em bước vào đời.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên trong suốt quá
trình thực tập và viết báo cáo thực tập em không thể tránh khỏi những sai sót. Em
kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô chú và
các anh chị tại PGD để em có điều kiện bổ sung kiến thức cũng như kinh nghiệm
thực tế cho mình. Lời sau cùng em xin chúc các thầy cô, các cô chú và anh chị
nhiều sức khoẻ và gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày........tháng ....... năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung
thực tập
Kết quả đạt
được
Đơn vị thực
tập
GV hướng
dẫn
Tuần thứ 1
Ngày
3-4/9/2017
Tìm hiểu nội
quy, quy định
chung của
Ngân Hàng
TMCP Đầu
Tư Và Phát
Triển Việt
Nam
Tuân thủ các
nội quy và quy
định chung
trong NH
Tuần thứ 2
Ngày
6-8/9/2017
Tìm hiểu về tổ
chức hoạt
động của NH
Tuân thủ các
nguyên tắc được
quy định trong
các bộ Luật và
Thông tư liên
quan
Ngày 9-
11/9/2017
Làm quen với
mô hình tổ
chức trong
NH, các
phòng ban, tổ
chức nhân sự
Biết được cách
thức hoạt động
của NH, làm
quen và phối
hợp các phòng
ban liên quan
Tuần thứ 3
Ngày
13-15/9/2017
Được hướng
dẫn sử dụng
Đã biết cách
scan và
máy scan,
photocopy
photocopy giấy
tờ, hoá đơn,
chứng từ
Ngày
16-18/9/2017
Sắp xếp hồ sơ
khách hàng
vay tiền cá
nhân
Biết cách sắp
xếp hồ sơ một
cách khoa học
Tuần thứ 4
Ngày
20-22/09/2017
Tìm hiểu quy
trình cho vay
tiêu dùng đối
với KHCN
Nắm rõ quy
trình cho vay
tiêu dùng đối
với KHCN
Ngày
23-25/9/2017
Tham khảo
một vài hồ sơ
cho vay tiêu
dùng đối với
KHCN
Biết rõ quy
trình, các chứng
từ cần thiết
trong qúa trình
cho vay
Tuần thứ 5
Ngày
27-28/9/2017
Sắp xếp và lưu
trữ hồ sơ
Biết cách sắp
xếp và lưu trữ
theo hệ thống
NH
Tuần thứ 6
Ngày
6-11/10/2017
Xin các số liệu
có liên quan
đến bài BCTT
và xử lý số
liệu
Tiếp cận hồ sơ,
cách sử dụng
phần mềm lưu
trữ dữ liệu tại
NH
Ngày Hoàn thành Được anh chị
31/10/2017 bài BCTT trong phòng Tín
dụng xem lại và
góp ý chỉnh sửa
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp................ Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp ................ Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam-
PGD Tân Uyên..........................................................................................................17
Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng ...................................................................26
Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ................................................26
Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng...................................................................27
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV từ năm 2012-2016..............................19
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV –
PGD Tân Uyên..........................................................................................................34
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên (2014-
2016)..........................................................................................................................36
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014-
2016)..........................................................................................................................40
Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV – PGD Tân Uyên............42
DANH MỤC HÌNH - BẢNG
Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV (2014-2016) ...........................................19
Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV – PGD
Tân Uyên...................................................................................................................34
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên (2014 – 2016) ...35
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của BIDV – PGD Tân
Uyên (2014-2016) .....................................................................................................37
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014-2016)
...................................................................................................................................39
Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV - PGD Tân Uyên.................41
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined.
1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM..........Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng ..Error! Bookmark not defined.
1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại... Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Đối với người tiêu dùng. .................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội...............................Error! Bookmark not defined.
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ...............................Error! Bookmark not defined.
1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùngError! Bookmark not defined.
1.5.1. Thủ tục: ...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay: .............................Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: ....................................Error! Bookmark not defined.
1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined.
1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng........Error! Bookmark not defined.
1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng. .............................Error! Bookmark not defined.
1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
PGD TÂN UYÊN .....................................................................................................11
2.1.Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam..................11
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam .....11
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát
Triển Việt Nam .........................................................................................................12
2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức...........Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động.....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức...............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........Error! Bookmark not defined.
2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam-
PGD Tân Uyên..........................................................................................................15
2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân
Uyên ..........................................................................................................................15
2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức...............................................................................................17
2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................17
2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh ......................................................................19
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam – PGD Tân Uyên ..............................................................................................22
2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu..................................................................22
2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS ...........................22
2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô......................................................................................23
2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống..................................................24
2.2.2.Quy trình cho vay của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam .25
2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. ..........................................26
2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn..............................................................................27
2.2.2.3.Quyết định tín dụng.......................................................................................28
2.2.2.4. Giải ngân. .....................................................................................................29
2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.......................29
2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam ...................................................................................................................30
2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: ........................................................................................30
2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:..................................................................................30
2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: ..............................................................................................31
2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: ...........................................................................................31
2.2.3.5.Thời hạn cho vay:..........................................................................................31
2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: ................................................................32
2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: ...............................................................................33
2.2.3.8.Phương thức cho vay:....................................................................................33
2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên...............................33
2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên................33
2.2.4.2. Phân loại nợ..................................................................................................37
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN.................................................................43
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận...............................................................................43
3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của BIDV ........................................................44
3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ ..............................................................45
3.4 Mối quan hệ làm việc..........................................Error! Bookmark not defined.
3.5 Học hỏi từ các quy định ......................................Error! Bookmark not defined.
3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập ......................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
10
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có
những chuyển biến tích cực để phù hợp với xu thế phát triển chung. Gia nhập WTO
là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đòi hỏi mỗi quốc gia phải nỗ lực một
cách nghiêm túc và toàn diện.
Kinh tế phát triển, nhu cầu của mỗi người về cuộc sống vật chất và tinh thần
đòi hỏi ở mức cao hơn. Tuy nhiên, một số Ngân hàng vẫn chỉ tập trung đến việc cho
vay Doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, đều đó làm mất cân bằng nền kinh
tế Vi mô, cung vượt cầu dẫn đến thừa hàng hoá trong khi nhu cầu của con người
vẫn chưa được đáp ứng. Mức thu nhập vẫn còn thấp so với mong muốn được sở
hữu những món hàng thiết yếu hay xa xỉ. Nắm bắt được thực tế đó, các Ngân hàng
đã hình thành sản phẩm “cho vay tiêu dùng cá nhân” nhằm tạo điều kiện cho khách
hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi họ có đủ khả năng
thanh toán nhu cầu đó.
Các NHTM đã cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho vay tiêu dùng
với nhiều hình thức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Với tính năng cho
vay tiêu dùng không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho
Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, mà còn góp phần thúc đẩy
nền kinh tế ngày một phát triển.
Cùng với xu thế phát triển đó, Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam đã thực hiện nghiên cứu và triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng. Trải qua
nhiều năm nay, hoạt động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và càng giữ vị trí
quan trọng trong hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Tuy
nhiên hiện nay hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với
tiềm năng của Ngân hàng. Do đó, sau một thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam với mong muốn tìm hiểu sâu hơn để phát triển hơn
nữa hoạt động cho vay tiêu dùng em quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
– PGD Tân Uyên” đưa ra một số đánh giá và nhận xét nhằm nâng cao hơn nữa vị
thế của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam trên địa bàn và trên thị
trường tài chính.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PGD TÂN UYÊN
2.1.Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock
Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247.
Fax: 04. 2220.0399
Email: Info@bidv.com.vn –
Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt
Nam.
 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp
trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ
12
phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu
tư sân bay Quốc tế Long Thành…
 Nhân lực
Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn
đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
 Mạng lưới
Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300
ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty
Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả
nước…
Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...
Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác
Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác
Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…
 Thương hiệu BIDV
Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 55
năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
.
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
BIDV được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy
động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho
vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân; thực hiện các
13
giao dịch ngoại tệ, dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái
phiếu và các giấy tờ có giá khác, mua nợ, bán nợ và các dịch vụ ngân hàng khác
được NHNN cho phép.
BIDV Ba Tháng Hai được thành lập phù hợp với quá trình phát triển mạng
lưới hoạt động cũng như phát huy truyền thống ngành nghề kinh doanh của ngân
hàng, bao gồm các sản phẩm và dịch vụ: Cho vay (Vay tín chấp đối với khách hàng
cá nhân); Tiền gửi tiết kiệm (Tiết kiệm Măng Non, Tiết kiệm Ong Vàng); Bảo hiểm
(Phú Đăng Khoa Thành Tài, Phú An Lộc); Thẻ (Thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ); Chuyển & nhận tiền (Western Union); Tài khoản (M1, M-Money); Ngân
hàng điện tử (Internet Banking, Mobile Banking); Mua/ bán ngoại tệ tại quầy.
14
1.3 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
BIDV đã xây dựng được một đội ngũ CBNV mạnh mà ở đó, những thành
viên, dù còn rất trẻ hay đã dạn dày kinh nghiệm, đều tràn đầy nhiệt huyết và tự tin
nhập cuộc với sự am hiểu hệ thống và bản lĩnh vững vàng; xây dựng lộ trình phát
triển những lãnh đạo tương lai thông qua việc luân chuyển qua nhiều vị trí, cả ở
khối kinh doanh và hỗ trợ; tổ chức hướng dẫn trực tiếp bởi các lãnh đạo cấp cao
giàu kinh nghiệm; đào tạo chuyên sâu.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhân sự tại BIDV
Sứ mệnh: Trở thanh thương hiệu Xanh đầu tien trong ngành ngân hàng tại
Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kien Long.
Tầm nhìn đến năm 2020
Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung.
Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành
phố trong cả nước.
Chiến lược phát triển
15
Thương hiệu Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam được khách hàng ghi nhận bằng
3 chữ “Tâm, Tín, Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền
với những giá trị cốt lõi đó. Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam luôn xác định mũi
nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh doanh thông qua năng lực tài chính, công
nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro.
Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng
truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát triển
thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng công
nghệ hiện đại.
Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của
ngân hàng.
Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở
vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ.
Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công
chúng.
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam- PGD Tân Uyên
2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam-
PGD Tân Uyên
Địa chỉ: Thị Trấn Uyên Hưng, Huyện Tân Uyên, Bình Dương
Số điện thoại: 0274 3642 639
Trong suốt thời gian qua, PGD Tân Uyên đã không ngừng phát triển và mở
rộng từ quy mô đến các sản phẩm dich vụ của NHTM như: huy động vốn, cho vay,
bảo lãnh, thanh toán quốc tế…
Về vị trí địa lý, PGD Tân Uyên hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm thành
phố, với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu
16
hút và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi
nhánh tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực Tân Uyên, Bình Dương,…
Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của chi nhánh, Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam đã khẳng định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân
Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - PGD Tân Uyên đã tạo được sự tin
tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt
động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng. Ngoài
ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất
kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả
17
2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam- PGD Tân Uyên
2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng
giám đốc Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và trước pháp luật về
mọi hoạt động của đơn vị mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt
động của đơn vị theo quy chế và quy định của Ngân hàng đưa ra.
Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt
Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị
theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập
cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án,
phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn,
hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu
Phòng KinhDoanh
Phòng khách
hàng cá nhân
Phòng khách hàng
doanh nghiệp
Phó Giám Đốc
Phòng Kế Toán,
ngân quỹ
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
18
trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng
khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có
trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả
tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả
kiều hối.
- Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền
bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng.
- Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin.
- Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
19
2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV (2014-2016)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV từ năm 2012-2016
Từ bảng số liệu ta thấy năm 2012- 2016 tình hình hoạt động của NH đã có sự
chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2013 tăng 68.9% so với năm 2012 và năm 2014
0
5
10
15
20
25
2012 2013 2014 2015 2016
7.478
13
18
19
21.372
5
7
8
10
12
7
9
15 15
18
Tổng tài sản
Vốn điều lệ
Dư nợ cho vay
Vốn huy động
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng
trên năm
(%)
Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02
Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61
Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6
Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19
Lợi nhuận trước
thuế
120 259 525 468 393 34.54
20
tăng 41.3% so với năm 2013. Nhưng đến năm 2016 thì tổng tài sản của NH có sự
tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 chỉ có 15%
Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định
của NHNN vào cuối năm 2013 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để
hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2016 vốn
điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao
trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát
triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay.
Năm 2015 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng
5,3% so với năm 2014. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2016 là 17,510 tỷ
đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ
các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại
nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất
và giá vàng
Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không
ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2015 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2014
và năm 2016 tăng 25.3% so với năm 2015. Sở dĩ dư nợ năm 2015 tăng trưởng
không cao so với năm 2014 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện
chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới
20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%.
21
22
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam – PGD Tân Uyên
2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS
 Đối tượng cho vay: cá nhân
 Đặc điểm:
- Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị
vàng
- Thời hạn cho vay:
+ Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng
+ Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải
do TGĐ xem xét quyết định.
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư
nợ thực tế.
- Mức cho vay:
+ Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá
70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản
đảm bảo.
+ Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa
không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá
70% giá trị tài sản đảm bảo.
+ Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng,
trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được
TGĐ chấp thuận.
 Điều kiện vay vốn:
- Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
- Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ
23
- Có tài sản đảm bảo theo qui định
- Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua,
xây dựng, sửa chữa nhà ở
- BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa
bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.
 Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực
thị trường tốt, dễ thu hồi nợ
- BĐS: đất đai, nhà xưởng
- Tài sản hình thành từ vốn vay
- Tài sản khác theo qui định của pháp luật
- Bảo lãnh của bên thứ ba
 Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh
- Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự
định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc
hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp
đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ
- Hồ sơ về TSĐB
- Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có)
2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô
 Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô
phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Điều kiện cho vay
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi
24
- Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ
ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.
 Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm
 Điều kiện về TSĐB
- TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp,
xe nhập khẩu.
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách.
+ Xe vận tải hàng hoá
- TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
+ NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có
chế độ đặng ký sở hữu.
+ Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.
 Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH
xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới
đây:
- Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán
và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT.
- Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá.
- Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ.
2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống
 Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương
án phục vụ đời sống.
 Điều kiện vay vốn
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%
 Thời hạn cho vay:
25
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm
- Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc
người được uỷ quyền) chấp nhận.
 Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời
sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay
không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.
 Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và
biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản
nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong
hợp đồng tín dụng.
2.2.2.Quy trình cho vay của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ khi Ngân hàng tìm
kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và kết thúc khi ngân
hàng đã tất toán nợ vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sàn đảm bảo.
Quy trình nghiệp vụ cho vay được thực hiện qua 5 giai đoạn sau
26
Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng
Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ.
2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
Giai đoạn 1: Tìm kiếm KH, tiếp
nhận hồ sơ vay vốn
Giai đoạn 2: Thẩm định hồ sơ
vay vốn
Giai đoạn 3: Quyết định cho vay
Giai đoạn 4: Giải ngân
Giai đoạn 5: Kiểm tra giám sát,
thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng,
lưu trữ hồ sơ
27
Tìm kiếm khách hàng.Phòng Tiếp Thị, Nhân viên Tiếp thị (NVTT), Nhân
viên Tín dụng (NVTD) chủ động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị quảng bá sản phẩm,
xác định nhu cầu của khách hàng.
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách
hàng; Thu thập, tổng hợp thông tin, hướng dẫn khách hàng về sản phẩm, điều kiện
và thủ tục vay vốn.
Kiểm tra, xác minh thông tin. NVTD và các bộ phận có liên quan kiểm tra
đầy đủ, hợp lý và hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản, sau đó so sánh với
các nguồn thông tin khác thu thập được từ cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng, cơ
quan thuế, phương tiện thông tin đại chúng, các kết quả nghiên cứu, các đối tác và
đối thủ của khách hàng,…để kiểm tra, xác minh lại mức độ hợp lý, hợp pháp của
các thông tin, giấy tờ, văn bản trên
2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn.
Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng.
Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng.
Quan hệ tín dụng đối với NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và các TCTD
khác: Dư nợ tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và dư nợ tại các TCTD khác,
Nhóm nợ và mức độ tín nhiệm.
Phân tích, thẩm định phương án, dự án: Phân tích đánh giá tính khả thi của
phương án, dự án.
28
Thẩm định, kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).
NVTD hoặc Bộ phận thẩm định tài sản chịu trách nhiệm thẩm định tính pháp
lý và giá trị của tài sản bảo đảm và được thực hiện theo quy định về thẩm định tài
sản bảo đảm và quy trình về thẩm định bất động sản của BIDV
2.2.2.3.Quyết định tín dụng.
Sơ đồ 2.6 : Quyết định tín dụng.
Bao gồm các bước sau:
Bước 1: NVTD trình tờ trình thẩm định cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn cho
tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD. Nội dung tờ trình thẩm đinh nêu rõ ràng, cụ thể
kết quả phân tích, thẩm định khách hàng và phương án - dự án; phân tích ngành;
kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay, và những lợi ích khi quan hệ với khách hàng.
Sau đó nhận xét về khách hàng và nêu ý kiến về đề xuất của mình về việc cấp tín
dụng.
Bước 2: Lãnh đạo Phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình thẩm định cho vay của
NVTD kèm hồ sơ vay vốn, Tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD chịu trách nhiệm kiểm
tra, xem xét, thẩm định lại khách hàng vay vốn và nhận xét đề xuất của NVTD.
Bước 3: Lãnh đạo đơn vị cho vay căn cứ bộ hồ sơ cho vay và ý kiến đề xuất
của NVTD và Tổ trưởng TD / Trưởng phòng TD, căn cứ quy trình hạn mức phán
quyết cho vay và cấp bảo lãnh tại các đơn vị trực thuộc Kien Long Bank, lãnh đạo
29
đơn vị hoặc Ban tín dụng tại Ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét, quyết định tín
dụng.
Bước 4: Phòng tín dụng tại Chi nhánh, Phòng kinh doanh tại Hội sở chịu trách
nhiệm thẩm định lại tờ trình thẩm định và hồ sơ của đơn vị cho vay, tính khả thi của
phương án, dự án, tình hình tài chính của khách hàng, tính pháp lý của hồ sơ vay
vốn. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng tín dụng, Phòng kinh doanh lập báo cáo
thẩm định nêu rõ ý kiến đề xuất (cho vay hay không cho vay, các điều kiện cần thiết
khi cho vay) và trình lãnh đạo có thẩm quyền (Giám đốc chi nhánh, Ban tín dụng,
Ban tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng) quyết định.
Bước 5: Giám đốc Chi nhánh, Ban Tín dụng, Ban Tổng Giám đốc, HĐTD
chịu trách nhiệm xem xét quyết định tín dụng: duyệt cho vay, duyệt cho vay có điều
kiện, yêu cầu bổ sung hồ sơ, không cho vay.
Bước 6: Soạn thảo, ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và
thực hiện các thủ tục liên quan. NVTD soạn thảo các hợp đồng và gửi cho Tổ
trưởng TD, Trưởng phòng TD. Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD kiểm tra lại nội
dung hợp đồng trước khi trình lãnh đạo đơn vị cho vay xem xét. Lãnh đạo đơn vị
cho vay ký hợp đồng hoặc chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên xem xét ký kết theo
quy định của pháp luật.
2.2.2.4. Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân: Việc giải ngân của Ngân hàng nhằm đảm bảo khách
hàng vay có mục đích nên khách hàng ưu tiên cho việc giải ngân trực tiếp cho người
thụ hưởng, ưu tiên giải ngân bằng chuyển khoản thay vì bằng tiền mặt
Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Nhân viên Tín dụng lập thủ tục giải ngân theo đề
nghị cua khách hàng.
Thực hiện giải ngân theo quy trình thu chi của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam đối với khách hàng được quy định trong từng thời điểm cụ thể.
2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
30
NVTD và các bộ phận có liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn
đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những
phát sinh.
Thực hiện theo qui định về thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh
của Ngân hảng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam trong từng thời điểm cụ thể.
2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát
Triển Việt Nam
2.2.3.1.Điều kiện vay vốn:
- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp lý và năng lực
hành vi dân sự;
Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có và tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu 30%
2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:
- Việc xác định mục đích thực hiện của khoản vay là một yếu tố hết sức quan
trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi và
hiệu quả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích của khoản vay
được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư và các
chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu
khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến mục đích của khoản vay.
31
- Ngân hàng xem xét mục đích vay vốn của khách hàng sử dụng vào các mục
đích phục vụ đời sống như sau:
+ Giao dịch bất động sản
+ Mua sắm các loại sản phẩm như: Xe ô tô; các thiết bị phục vụ cho việc hành
nghề độc lập.
+ Sử dụng các dịch vụ bao gồm: học tập trong nước hoặc nước ngoài; đi làm
việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế.
+ Mua sắm sử dụng các loại dịch vụ, sản phẩm khác.
2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn:
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Hộ khấu thường trú hoặc Giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3)
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo.
2.2.3.4.Tài sản đảm bảo:
- Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là tài sản hình thành trong tương lai (
tài sản hình thành từ vốn vay) bao gồm bất động sản và/hoặc động sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Các tài sản đảm bảo khác được quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của
ngân hàng. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch
vụ với mục đích tiêu dùng, ngân hàng không nhận tài sản đảm bảo là máy móc thiết
bị, hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm phải được Tổng giám đốc
chấp nhận.
2.2.3.5.Thời hạn cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập của bản thân
hoặc gia đình khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay
32
cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp.
Tuy nhiên thời hạn cho vay không vượt quá quy định dưới đây:
- Trường hợp cho vay để xây dựng nhà, nhận chuyển nhượng hoặc mua bất
động sản thì cân đối nguồn vốn dài hạn của ngân hàng để xác định thời hạn cho vay
nhưng tối đa 15 năm.
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài; thời hạn vay tối đa 7 năm.
- Cho vay mua xe ô tô; thời hạn vay tối đa 5 năm.
- Các trường hợp khác, thời hạn vay tối đa 3 năm.
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc
người được ủy quyền) chấp thuận.
2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, vốn tự
có; khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị đảm bảo tiền vay; khả năng nguồn vốn
của ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không vượt quá
quy định dưới đây:
- Mức cho vay không vượt quá 70% giá trị của bất động sản, sản phẩm, dịch
vụ mà khách hàng dự định giao dịch, mua sắm, sử dụng. Không áp dụng quy định
hạn chế này nếu tài sản đảm bảo là: Số dư tài khoản; Thẻ tiết kiệm; Giấy tờ có giá;
vàng, ngoại tệ được ngân hàng chấp nhận.
- Trường hợp cho vay theo khoản 4 điều 5 của quy định này:
+ Mục đích tiêu dùng; mức cho vay không quá 100 triệu đồng/ khách hàng.
+ Mục đích sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ, mức cho vay không quá 100
triệu đồng/khách hàng.
+ Các trường hợp cho vay vượt các mức cho vay trên đều phải được Tồng
giám đốc chấp thuận.
- Việc cho vay có thể thực hiện bằng tiền Viêt Nam, ngoại tệ hoặc vàng (khi
được Ngân hàng nhà nước cho phép). Việc cho vay bằng ngoại tệ phải thực hiện
đúng các quy định về quản lý ngoại hối của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
33
2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay:
- Lãi suất cho vay và phí cho vay liên quan đến khoản vay được áp dụng theo
biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ.
- Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã
được ký kết hoặc được quy định trong hợp đồng tín dụng.
- Ngân hàng có thể xem xét cho khách hàng miễn, giảm lãi tiền vay theo Quy
chế.
2.2.3.8.Phương thức cho vay:
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay
sau”
- Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ) tiền tính lãi theo số dư nợ giảm
dần Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn.
- Cho vay trả góp theo kỳ (tháng, quý) tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho
các kỳ.
-
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp
này, ngoài các điều khoản tại quy định này, các đơn vị trực thuộc thực hiện các quy
định khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của ngân
hàng,
- Trường hợp cho vay theo phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc
người được ủy quyền) chấp thuận.
2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên
2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên
a) Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV –
PGD Tân Uyên:
Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng còn dư nợ Ngân hàng tại
một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà Ngân hàng chưa thu hồi được. Chỉ
tiêu này tăng cho thấy mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tăng. Ngoài ra để đánh
34
giá được tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng cũng cần xem xét trong mối tương
quan với tổng dư nợ cho vay tại một thời điểm.
Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV –
PGD Tân Uyên
Đơn vị tính :Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Dư nợ cho vay tiêu dùng 454,514 890,324 2,807,215
Tổng dư nợ 1,344,838 1,650,630 4,635,230
Dư nợ cho vay tiêu
dùng/Tổng dư nợ %
34 55 61
(Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp)
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV –
PGD Tân Uyên
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
5,000,000
2014 2015 2016
454,514
890,324
2,807,215
1,344,838
1,650,630
4,635,230
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ
35
Qua bảng số liệu ở trên ta thấy được tình hình dư nợ đối với mảng cho vay
tiêu dùng tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên qua các năm
tăng trưởng với tốc độ khá ổn định. Năm 2014, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 454,514
triệu đồng, chiếm 34% tỷ trọng. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng nói riêng đã
được cải thiện ở những năm sau đó. Sang năm 2015 dư nợ tín dụng của PGD Tân
Uyên đạt 1,650,630 triệu đồng, trong đó cho vay tiêu dùng là 890,324 triệu đồng,
chiếm 55%. tăng 21% so với năm 2014. Và trong những năm tiếp theo, tình hình
cho vay tiêu dùng không ngừng được cải thiện về con số tuyệt đối, đến năm 2016
đạt được 2,807,215 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 61% tổng dư nợ toàn ngành.
Tỷ trọng dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay cũng tăng dần qua các năm do
mức tăng trưởng của dư nợ cho vay thấp hơp mức tăng trưởng của dư nợ CVTD.
Kết quả này có được là do PGD Tân Uyên đã tích cực tìm kiếm khách hàng, chăm
sóc kỹ những khách hàng quen thuộc cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD.
Đồng thời do nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nên PGD Tân
Uyên cũng đẩy mạnh hơn việc cho vay để mua sắm các trang thiết bị phục vụ đời
sống gia đình, phương tiện đi lại cho những khách hàng có thu nhập ổn định. Nhìn
chung, theo xu thế nâng cao đời sống như hiện nay, dư nợ CVTD có thể tăng hơn
nữa nếu PGD Tân Uyên có những chính sách thu hút khách hàng phù hợp.
b) Cơ cấu cho vay tiêu dùng:
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên (2014 – 2016)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Ngắn hạn 60,322 30 424,593 72 1,138,187 85
Trung hạn 97,069 48 121,516 21 159,412 12
Dài hạn 43,018 22 44,393 7 33,767 3
Tổng 200,409 100 590,502 100 1,331,366 100
(Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp)
36
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên (2014-
2016)
- Dư nợ cho vay cả ngắn hạn và trung hạn đều có tăng qua các năm từ năm
2014 đến năm 2016. Đặc biệt, trong năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng mạnh
so với năm trước (đạt 424,593 triệu đồng), tăng 42% so với năm 2014. Như đã biết,
kinh tế vĩ mô năm 2015 lâm vào bất ổn, lạm phát tăng cao, đồng tiền Việt Nam mất
giá so với USD, nhập siêu khó được kiềm chế... làm cho lãi suất biến động liên tục,
nên các ngân hàng nhìn chung cũng như Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam nói riêng tỏ ra thận trọng trong các khoản vay trung và dài hạn, mà tập
trung chủ yếu vào cho vay ngắn hạn. Do đó, dư nợ cho vay trung và dài hạn giảm so
với năm 2014. Cụ thể, dư nợ cho vay trung hạn giảm 27% và dư nợ cho vay dài hạn
giảm 15%.
- Sang năm 2016 thì xu hướng dư nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục gia tăng, trung-dài
hạn thì có sự giảm nhẹ. Cụ thể dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 85% tăng 13% so với
năm trước, trung hạn giảm 9% chỉ còn 12% trọng cơ cấu, dư nợ dài hạn giảm còn
3%. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trên là do năm 2008-2010 xảy ra khủng
hoảng tài chính thế giới, ít nhiều nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng. Đó là giai
đoạn khó khăn của các doanh nghiệp, thông thường họ sẽ có nhu cầu vay các khoản
ngắn hạn để giải trừ các khoản nợ cấp bách, và cũng để dễ quay vòng vốn hơn.
Cũng như hầu hết các Ngân hàng TMCP khác, Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát
Triển Việt Nam luôn duy trì một tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn khá cao, khoản 80%
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
2014 2015 2016
60,322
424,593
1,138,187
97,069 121,516
44,393
1,138,187
159,412
33,767
ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
37
dư nợ cho vay (tùy từng thời điểm và tùy từng trường hợp). Các khoản vay ngắn
hạn thường vay với khối lượng nhỏ và thời gian thu hồi vốn ngắn, đặc biệt nó đảm
bảo cho lợi nhuận của Ngân hàng tốt hơn trong khi lạm phát thay đổi liên tục.
Nhưng bên cạnh đó Ngân hàng cũng dành một tỷ lệ vốn nhất định để cho vay trung
và dài hạn khoản 23%. Đối với các khoản vay này, tác dụng của nó là mang lại
nguồn thu ổn định cho Ngân hàng trong một thời gian dài đồng thời tạo quan hệ tốt
đối với những khách hàng lớn và tiềm năng.
2.2.4.2. Phân loại nợ
a) Theo nhóm nợ
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của BIDV – PGD Tân
Uyên (2014-2016)
Đơn vị tính :Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Doanh số % Doanh số % Doanh số %
Nợ nhóm 1 1.301.465 96,77% 1.569.788 95,1% 4,605,061 99.3%
Nợ nhóm 2 20.354 1,51% 25.624 1,55% 16,150 0.3%
Nợ nhóm 3 2.437 0,19% 8.430 0,51% 1,430 0,03%
38
Nợ nhóm 4 10.319 0,767% 20.378 1,23% 578 0.01%
Nợ nhóm 5 10.263 0,763% 26,410 1,61% 12,011 0.2%
Tổng dư nợ tín
dụng
1,344,838 1.650.630 4.635.230
Nợ xấu/ Tổng
dư nợ (%)
1,7 4,3 0.3
(Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp)
Theo cơ cấu nhóm nợ của BIDV, nợ nhóm 1 tăng ổn định qua các năm,
tăng gần 3,303,596 triệu đồng từ 2014 đến 2016. Nguyên nhân chính là do cơ cấu
dư nợ tín dụng tăng đều qua các năm.
Tuy nhiên nếu xét về mặt tỷ trọng năm 2015 so với 2014 thì chỉ tăng khoảng
56,9%, nợ nhóm 2 có diễn biến tăng.
Dù diễn biến tỷ trọng các nhóm nợ theo hướng tích cực và tổng cơ cấu của
hai nhóm nợ 1 và 2 trong tổng dư nợ khách hàng vẫn được bảo đảm ở mức cao trên
75%.Nhưng BIDV phải đối mặt với tỷ trọng nợ nhóm 5, nhóm nợ có khả năng mất
vốn trong cơ cấu nợ xấu lại gia tăng,từ tỷ lệ rất thấp 0.763% năm 2014 đã lên tới
1,61% năm 2015. Đây là một điều đáng lo ngại mà ban giám đốc BIDV phải sớm
tìm ra hướng giải quyết, tránh gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động lâu dài của NH.
Nếu tiếp tục để tình trạng này tiếp diễn, khả năng mất vốn sẽ ngày càng cao, không
những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Kienlong bank mà còn ảnh
hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng, các nhà đầu tư cũng giảm
mức độ tín nhiệm trong hệ thống ngân hàng.
Tuy nhiên đến năm 2016 thì tình hình nợ xấu của Ngân hàng đã có sự chuyển
biến khá tốt giảm xuống chỉ còn 0.2% do ngân hàng đã áp dụng tốt các quy trình tín
dụng, khâu thẩm định tài sản chặt chẽ chính xác đã giúp ngân hàng cải thiện được
tình hình nợ xấu một cách có hiệu quả.
Bài toán nợ xấu không chỉ là vấn đế gây đau đầu các nhà quản trị NH mà nó
còn là một thách thức cho công tác điều hành hoạt động tín dụng, nhất là trong việc
theo dõi, kiểm soát tình hình thu hồi nợ đối với các khoản vay của khách hàng. Với
39
chủ trương thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nhưng không gây áp lực cho khách
hàng như tạo điều kiện thời gian 7 ngày sau ngày đến hạn cho khách hàng trả nợ
trước khi BIDV tiến hành chuyển nhóm nợ, công tác thu hồi nợ đã đạt được nhiều
kết quả khả quan với tỷ lệ thu hồi nợ đạt tới mức trên70% so với doanh số cho vay.
b) Nợ quá hạn
Đối với khoản vay khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ đúng hạn thì có
thể chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng vì những nguyên nhân khách quan mà
không trả nợ đúng hạn thì có thể làm đơn xin gia hạn nợ nếu được ngân hàng đồng
ý thì được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia hạn nợ. Sau thời gian gia hạn nợ mà khách
hàng vẫn không trả được nợ thì nợ đó chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng mà
không gia hạn thì đương nhiên nợ đó trở thành nợ quá hạn.
Nợ quá hạn là những món nợ thuộc từ nhóm 2 đến nhóm 5 ( có thời gian quá
hạn từ 10 ngày trở lên ). Nợ quá hạn luôn là vấn đề quan tâm , lo lắng của mọi Ngân
hàng bởi nó phản ánh rõ nét nhất chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
Nợ quá hạn nợ khó đòi là biểu hiện rõ nét chất lượng tín dụng. Khi phát
sinh nợ quá hạn là đồng nghĩa với khoản vay của ngân hàng đã có rủi ro. Vì vậy
ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân nợ quá hạn và tìm ra các biện pháp để giảm
thiểu nợ quá hạn, Nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng đồng nghĩa với nâng
cao hoạt động của ngân hàng.
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014-
2016)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
Tổng nợ quá
hạn
50,819 19,660 10,678 -31,159 -61.3 -8,982 -45,7
Nợ quá hạn
CVTD
6,653 3,338 1,252 -3315 -49.8 -2,086 62,4
Tỷ trọng (%) 13.1 16.9 11.7
40
(Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp)
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014-
2016)
Năm 2014 tổng nợ quá hạn là 50,819 triệu đồng (chiếm 3.5% so với doanh số
cho vay là 1,451,970 triệu đồng). Năm 2015, tổng nợ quá hạn giảm còn 19.660 triệu
đồng, tức là đã giảm 61.3% so với năm 2014 (chiếm 1.05% so với doanh số cho vay
là 1,870,503 triệu đồng)
Năm 2014, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tăng 18.3%, nợ quá hạn 6,653 triệu
đồng, chiếm 13.1% trong tỷ trọng tổng nợ quá hạn.
. Năm 2015, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giảm mạnh tới 49,8%, nợ quá hạn
cho vay tiêu dùng còn 3338,8 triệu đồng, chiếm 16.9% trong tổng nợ quá hạn.
Đến năm 2016, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng lại tiếp tục giảm mạnh tới
62,4%, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng chỉ còn lại 1,252 triệu đồng, chiếm 11.7%
trong tổng nợ quá hạn
Từ đó ta có thể thấy nhờ sự nổ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, nhân viên
trong việc kiểm soát mục đích vay vốn, kiểm soát thu hồi nợ vay trong cho vay tiêu
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2014 2015 2016
50,819
19,660
10,678
6,653
3,338
1,252
Tổng nợ quá hạn
Nợ quá hạn CVTD
41
dùng. Ngân hàng tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, cơ cấu lại nợ vay, từng
bước xây dựng và hoàn thiện qui chế hoạt động của quản lý tín dụng các cấp, thực
hiện nghiêm túc theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Từ đó phản ánh sát thực hơn tình hình nợ quá hạn
của ngân hàng, giúp ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động cho vay tiêu
dùng và đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
c) Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Xét về bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả
đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang
nợ quá hạn với lãi suất cao hơn bình thường. Trên thực tế, phần lớn nợ quá hạn là
nợ có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì Ngân hàng càng
gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán
và giảm lợi nhuận, tức tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chất lượng tín dụng càng thấp. Để
đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, ta cần xem xét chính xác về nợ quá hạn,
tình hình diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 của Ngân Hàng
TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam như sau:
Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV - PGD Tân Uyên
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời điểm 2014 2015 2016
Tổng dư nợ 1.344.838 1.650.630 4.635.230
Nợ quá hạn 30.172 19.660 30.169
Tỷ trọng (%) 2.24 1.19 0.7
42
Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV – PGD Tân Uyên
Từ các số liệu trên, ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ
của Ngân hàng liên tục giảm qua các năm. Từ năm 2014 là 2,24% qua năm 2015 là
1.19% và tiếp tục giảm vào năm 2016 còn 0.7%. Ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho
vay tiêu dùng luôn chiếm một mức khá thấp trong toàn bộ tỷ trọng nợ quá hạn của
Ngân hàng, luôn dưới mức cho phép của NHNN là 0.25%. Ngay từ lúc mới triển
khai sản phẩm cho vay tiêu dùng, Ngân hàng đã nhận thức được mức độ rủi ro của
các sản phẩm cho vay tiêu dùng luôn cao hơn rất nhiều so với các sản phẩm cho vay
khác đối với các doanh nghiệp. Do đó, Ngân hàng đã xây dựng một chính sách kiểm
soát đặc biệt đối với các khoản vay tiêu dùng để ngày càng hạ thấp tỷ trọng nợ xấu
cho vay tiêu dùng
2.24
1.19
0.7
0
0.5
1
1.5
2
2.5
2014 2015 2016
Tỷ trọng %
tỷ trọng %
43
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận
Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát
Triển Việt Nam - PGD Tân Uyên được thực hiện theo cơ cấu trực tuyến - chức
năng.
PGD Tân Uyên có đội ngũ nhân viên và cán bộ có trình độ cao, trẻ, năng
động, nhiệt tình. Hàng năm đều có chương trình đào tạo nhân viên từ Hội sở và có
cuộc thi dành cho các nhân viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Cơ cấu quản lý nhân viên trực tiếp tạo điều kiện bao quát tất cả mọi hoạt
động của chi nhánh, điều chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót, linh hoạt trong cơ cấu
quản lý.
Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt
động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh
nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các
đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm
kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình
hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ
bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng,
chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh.
Các sản phẩm, dịch vụ BIDV của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao.
Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet
banking…
Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao
dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín
dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch
vụ khác.
44
Trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam - PGD Tân Uyên em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân
hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân
hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu
cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu
quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng
và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng.
Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 –
17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo
an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách
nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị
trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở
ngân hàng được thắt chặt.Cơ cấu tổ chức của BIDV được chia ra nhiều bộ phận.
Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ riêng. Tại mỗi bộ phận trưởng
phòng sẽ phân chia công việc, trách nhiệm cho từng nhân viên. Các nhân viên trong
một phòng ban sẽ hỗ trợ nhau hoàn thành các công việc được giao
Tất cả các bộ phận trong BIDV mặc dù thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.
Ví dụ như bộ phận kế toán thực hiện công tác kế toán, tài chính của BIDV, bộ phận
kinh doanh phụ trách công tác bán hàng và tìm kiếm khách hàng cho
BIDV,…Nhưng tất cả các bộ phận trong BIDV đề có một nhiệm vụ chung là phát
triển BIDV ngày càng mạnh, nhằm tăng doanh thu cũng như tăng lợi nhuận cho
BIDV trong tương lai
3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của BIDV
Môi trường đại học giúp cho sinh viên chúng ta có được những kiến thức cơ
bản về lý thuyết cũng như thực hành. Tuy nhiên, với lượng kiến thức này thì chúng
ta không thể làm việc và hoàn thành tốt công việc khi được giao phó. Vì thế chúng
45
ta phải cần bổ sung thêm những kiến thức và kỹ năng mới bằng cách học hỏi thêm ở
nơi làm việc, ở ngoài xã hội . . .
Thời gian đầu mới bước chân vào BIDV thực tập em vẫn còn nhiều bỡ ngỡ,
mặc dù học ở trường cũng được trang bị kiến thức đầy đủ, nhưng khi ra thực tế thì
phát sinh rất nhiều tình huống và vấn đề. Đòi hỏi một nhân viên cần có kiến thức
chuyên môn vững và kỹ năng xử lý riêng để xử lý tình huống xảy ra trong công
việc. Việc đi thực tập cũng góp phần không nhỏ cho việc bổ xung những kiến thức,
kỹ năng đó. Chúng ta cũng lên chú trọng vào nền tảng, khi nên tảng này đã vững
chắc rồi thì có thể phát triển thêm việc học hỏi các vấn đề khác.
Mọi hoạt động của BIDV đều được ban lãnh đạo của BIDV kiểm tra và kiểm
soát thường xuyên, nhằm hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn trong công việc.
Những nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc được giao sẽ được khen thưởng,
tăng lương, ngược lại những nhân viên vi phạm quy chế cũng như quy định của
BIDV sẽ bị phạt, khiển trách và nặng có thể bị sa thải.
Mọi hoạt động của BIDV đều đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp
luật đề ra. Tất cả mọi nội quy, quy định của BIDV được xây dựng trên cơ sở hoạt
động thực tế phát sinh tại BIDV
3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829nataliej4
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
 

Similar to Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.docx

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.docx (18)

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxHoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
 
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Ngân hàng đầu tư Trường Đại học Mở TpHCM.docx
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Ngân hàng đầu tư Trường Đại học Mở TpHCM.docxKhóa luận tốt nghiệp Khoa Ngân hàng đầu tư Trường Đại học Mở TpHCM.docx
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Ngân hàng đầu tư Trường Đại học Mở TpHCM.docx
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thẻ Thanh Toán Của Ngân Hàng Việt Nam.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thẻ Thanh Toán Của Ngân Hàng Việt Nam.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Thẻ Thanh Toán Của Ngân Hàng Việt Nam.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thẻ Thanh Toán Của Ngân Hàng Việt Nam.docx
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PGD TÂN UYÊN Người hướng dẫn: /.......................... Người thực hiện: .............................. Lớp: .................................................. MSSV : ............................................. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng và vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa Tài Chính Ngân Hàng và đặc biệt là Giảng Viên Hướng Dẫn thầy ............................. đã tận tình giảng dạy, luôn quan tâm và tạo điều kiện để em thực hiện tốt chương trình học tập, hoàn thành tốt bài Báo Cáo Thực Tập này. Để có được những buổi thực tập thực tế và hiệu quả tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh chị công tác tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên, Giám Đốc đã tạo điều kiện rất tốt cho trong quá trình thực tập tại đơn vị. Cảm ơn anh Lâm Hoàng Tuyên, anh Nguyễn Thoại Minh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em. Những kiến thức thực tế và kinh nghiệm học hỏi được trong quá trình thực tập sẽ là hành trang vững chắc cho em bước vào đời. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên trong suốt quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập em không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô chú và các anh chị tại PGD để em có điều kiện bổ sung kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế cho mình. Lời sau cùng em xin chúc các thầy cô, các cô chú và anh chị nhiều sức khoẻ và gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày........tháng ....... năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nội dung thực tập Kết quả đạt được Đơn vị thực tập GV hướng dẫn Tuần thứ 1 Ngày 3-4/9/2017 Tìm hiểu nội quy, quy định chung của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Tuân thủ các nội quy và quy định chung trong NH Tuần thứ 2 Ngày 6-8/9/2017 Tìm hiểu về tổ chức hoạt động của NH Tuân thủ các nguyên tắc được quy định trong các bộ Luật và Thông tư liên quan Ngày 9- 11/9/2017 Làm quen với mô hình tổ chức trong NH, các phòng ban, tổ chức nhân sự Biết được cách thức hoạt động của NH, làm quen và phối hợp các phòng ban liên quan Tuần thứ 3 Ngày 13-15/9/2017 Được hướng dẫn sử dụng Đã biết cách scan và
  • 6. máy scan, photocopy photocopy giấy tờ, hoá đơn, chứng từ Ngày 16-18/9/2017 Sắp xếp hồ sơ khách hàng vay tiền cá nhân Biết cách sắp xếp hồ sơ một cách khoa học Tuần thứ 4 Ngày 20-22/09/2017 Tìm hiểu quy trình cho vay tiêu dùng đối với KHCN Nắm rõ quy trình cho vay tiêu dùng đối với KHCN Ngày 23-25/9/2017 Tham khảo một vài hồ sơ cho vay tiêu dùng đối với KHCN Biết rõ quy trình, các chứng từ cần thiết trong qúa trình cho vay Tuần thứ 5 Ngày 27-28/9/2017 Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ Biết cách sắp xếp và lưu trữ theo hệ thống NH Tuần thứ 6 Ngày 6-11/10/2017 Xin các số liệu có liên quan đến bài BCTT và xử lý số liệu Tiếp cận hồ sơ, cách sử dụng phần mềm lưu trữ dữ liệu tại NH Ngày Hoàn thành Được anh chị
  • 7. 31/10/2017 bài BCTT trong phòng Tín dụng xem lại và góp ý chỉnh sửa
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp................ Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp ................ Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ...................................................................................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân Uyên..........................................................................................................17 Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng ...................................................................26 Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ................................................26 Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng...................................................................27 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV từ năm 2012-2016..............................19 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV – PGD Tân Uyên..........................................................................................................34 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên (2014- 2016)..........................................................................................................................36 Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014- 2016)..........................................................................................................................40 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV – PGD Tân Uyên............42
  • 9. DANH MỤC HÌNH - BẢNG Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. ............ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV (2014-2016) ...........................................19 Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV – PGD Tân Uyên...................................................................................................................34 Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên (2014 – 2016) ...35 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của BIDV – PGD Tân Uyên (2014-2016) .....................................................................................................37 Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014-2016) ...................................................................................................................................39 Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV - PGD Tân Uyên.................41
  • 10. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined. 1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM..........Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng ..Error! Bookmark not defined. 1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Đối với người tiêu dùng. .................................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội...............................Error! Bookmark not defined. 1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ...............................Error! Bookmark not defined. 1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùngError! Bookmark not defined. 1.5.1. Thủ tục: ...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay: .............................Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: ....................................Error! Bookmark not defined. 1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng..........................Error! Bookmark not defined. 1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng........Error! Bookmark not defined. 1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng. .............................Error! Bookmark not defined. 1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng...............................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PGD TÂN UYÊN .....................................................................................................11 2.1.Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam..................11 2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam .....11
  • 11. 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam .........................................................................................................12 2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức...........Error! Bookmark not defined. 2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động.....................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức...............................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........Error! Bookmark not defined. 2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ...................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân Uyên..........................................................................................................15 2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân Uyên ..........................................................................................................................15 2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức...............................................................................................17 2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................17 2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh ......................................................................19 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên ..............................................................................................22 2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu..................................................................22 2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS ...........................22 2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô......................................................................................23 2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống..................................................24 2.2.2.Quy trình cho vay của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam .25 2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. ..........................................26 2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn..............................................................................27 2.2.2.3.Quyết định tín dụng.......................................................................................28 2.2.2.4. Giải ngân. .....................................................................................................29 2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.......................29 2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ...................................................................................................................30
  • 12. 2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: ........................................................................................30 2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:..................................................................................30 2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: ..............................................................................................31 2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: ...........................................................................................31 2.2.3.5.Thời hạn cho vay:..........................................................................................31 2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: ................................................................32 2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: ...............................................................................33 2.2.3.8.Phương thức cho vay:....................................................................................33 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên...............................33 2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên................33 2.2.4.2. Phân loại nợ..................................................................................................37 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN.................................................................43 3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận...............................................................................43 3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của BIDV ........................................................44 3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ ..............................................................45 3.4 Mối quan hệ làm việc..........................................Error! Bookmark not defined. 3.5 Học hỏi từ các quy định ......................................Error! Bookmark not defined. 3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập ......................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 13. 10 LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có những chuyển biến tích cực để phù hợp với xu thế phát triển chung. Gia nhập WTO là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đòi hỏi mỗi quốc gia phải nỗ lực một cách nghiêm túc và toàn diện. Kinh tế phát triển, nhu cầu của mỗi người về cuộc sống vật chất và tinh thần đòi hỏi ở mức cao hơn. Tuy nhiên, một số Ngân hàng vẫn chỉ tập trung đến việc cho vay Doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, đều đó làm mất cân bằng nền kinh tế Vi mô, cung vượt cầu dẫn đến thừa hàng hoá trong khi nhu cầu của con người vẫn chưa được đáp ứng. Mức thu nhập vẫn còn thấp so với mong muốn được sở hữu những món hàng thiết yếu hay xa xỉ. Nắm bắt được thực tế đó, các Ngân hàng đã hình thành sản phẩm “cho vay tiêu dùng cá nhân” nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi họ có đủ khả năng thanh toán nhu cầu đó. Các NHTM đã cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho vay tiêu dùng với nhiều hình thức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Với tính năng cho vay tiêu dùng không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngày một phát triển. Cùng với xu thế phát triển đó, Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam đã thực hiện nghiên cứu và triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng. Trải qua nhiều năm nay, hoạt động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và càng giữ vị trí quan trọng trong hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Tuy nhiên hiện nay hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng. Do đó, sau một thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam với mong muốn tìm hiểu sâu hơn để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng em quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên” đưa ra một số đánh giá và nhận xét nhằm nâng cao hơn nữa vị thế của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam trên địa bàn và trên thị trường tài chính.
  • 14. 11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – PGD TÂN UYÊN 2.1.Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. 2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt: BIDV Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399 Email: Info@bidv.com.vn – Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam.  Lĩnh vực hoạt động kinh doanh Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích. Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng. Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc. Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ
  • 15. 12 phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…  Nhân lực Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.  Mạng lưới Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả nước… Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc... Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…  Thương hiệu BIDV Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng. Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 55 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước. . 1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH BIDV được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân; thực hiện các
  • 16. 13 giao dịch ngoại tệ, dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, mua nợ, bán nợ và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN cho phép. BIDV Ba Tháng Hai được thành lập phù hợp với quá trình phát triển mạng lưới hoạt động cũng như phát huy truyền thống ngành nghề kinh doanh của ngân hàng, bao gồm các sản phẩm và dịch vụ: Cho vay (Vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân); Tiền gửi tiết kiệm (Tiết kiệm Măng Non, Tiết kiệm Ong Vàng); Bảo hiểm (Phú Đăng Khoa Thành Tài, Phú An Lộc); Thẻ (Thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ); Chuyển & nhận tiền (Western Union); Tài khoản (M1, M-Money); Ngân hàng điện tử (Internet Banking, Mobile Banking); Mua/ bán ngoại tệ tại quầy.
  • 17. 14 1.3 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ BIDV đã xây dựng được một đội ngũ CBNV mạnh mà ở đó, những thành viên, dù còn rất trẻ hay đã dạn dày kinh nghiệm, đều tràn đầy nhiệt huyết và tự tin nhập cuộc với sự am hiểu hệ thống và bản lĩnh vững vàng; xây dựng lộ trình phát triển những lãnh đạo tương lai thông qua việc luân chuyển qua nhiều vị trí, cả ở khối kinh doanh và hỗ trợ; tổ chức hướng dẫn trực tiếp bởi các lãnh đạo cấp cao giàu kinh nghiệm; đào tạo chuyên sâu. Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhân sự tại BIDV Sứ mệnh: Trở thanh thương hiệu Xanh đầu tien trong ngành ngân hàng tại Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kien Long. Tầm nhìn đến năm 2020 Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung. Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành phố trong cả nước. Chiến lược phát triển
  • 18. 15 Thương hiệu Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam được khách hàng ghi nhận bằng 3 chữ “Tâm, Tín, Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với những giá trị cốt lõi đó. Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam luôn xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh doanh thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro. Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát triển thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng công nghệ hiện đại. Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của ngân hàng. Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ. Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công chúng. 2.1.4. Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân Uyên 2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân Uyên Địa chỉ: Thị Trấn Uyên Hưng, Huyện Tân Uyên, Bình Dương Số điện thoại: 0274 3642 639 Trong suốt thời gian qua, PGD Tân Uyên đã không ngừng phát triển và mở rộng từ quy mô đến các sản phẩm dich vụ của NHTM như: huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế… Về vị trí địa lý, PGD Tân Uyên hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm thành phố, với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu
  • 19. 16 hút và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi nhánh tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực Tân Uyên, Bình Dương,… Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của chi nhánh, Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam đã khẳng định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - PGD Tân Uyên đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả
  • 20. 17 2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- PGD Tân Uyên 2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế và quy định của Ngân hàng đưa ra. Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án, phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu Phòng KinhDoanh Phòng khách hàng cá nhân Phòng khách hàng doanh nghiệp Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán, ngân quỹ Giám Đốc Phó Giám Đốc
  • 21. 18 trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp. Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: - Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh. - Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước. - Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả kiều hối. - Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng. - Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin. - Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang. - Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
  • 22. 19 2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV (2014-2016) Đơn vị tính: Tỷ đồng Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của BIDV từ năm 2012-2016 Từ bảng số liệu ta thấy năm 2012- 2016 tình hình hoạt động của NH đã có sự chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2013 tăng 68.9% so với năm 2012 và năm 2014 0 5 10 15 20 25 2012 2013 2014 2015 2016 7.478 13 18 19 21.372 5 7 8 10 12 7 9 15 15 18 Tổng tài sản Vốn điều lệ Dư nợ cho vay Vốn huy động Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng trên năm (%) Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02 Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61 Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6 Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19 Lợi nhuận trước thuế 120 259 525 468 393 34.54
  • 23. 20 tăng 41.3% so với năm 2013. Nhưng đến năm 2016 thì tổng tài sản của NH có sự tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 chỉ có 15% Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định của NHNN vào cuối năm 2013 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2016 vốn điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay. Năm 2015 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng 5,3% so với năm 2014. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2016 là 17,510 tỷ đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất và giá vàng Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2015 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 25.3% so với năm 2015. Sở dĩ dư nợ năm 2015 tăng trưởng không cao so với năm 2014 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới 20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%.
  • 24. 21
  • 25. 22 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên 2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu 2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS  Đối tượng cho vay: cá nhân  Đặc điểm: - Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị vàng - Thời hạn cho vay: + Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng + Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải do TGĐ xem xét quyết định. - Phương thức cho vay: + Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư nợ thực tế. - Mức cho vay: + Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá 70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng, trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được TGĐ chấp thuận.  Điều kiện vay vốn: - Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự - Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp - Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ
  • 26. 23 - Có tài sản đảm bảo theo qui định - Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở - BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.  Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực thị trường tốt, dễ thu hồi nợ - BĐS: đất đai, nhà xưởng - Tài sản hình thành từ vốn vay - Tài sản khác theo qui định của pháp luật - Bảo lãnh của bên thứ ba  Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn - CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh - Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có). - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ - Hồ sơ về TSĐB - Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có) 2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô  Đối tượng và phạm vi áp dụng Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.  Điều kiện cho vay - Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. - Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi
  • 27. 24 - Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.  Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm  Điều kiện về TSĐB - TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp, xe nhập khẩu. + Xe du lịch, xe vận tải hành khách. + Xe vận tải hàng hoá - TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng + NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng + Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có chế độ đặng ký sở hữu. + Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.  Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới đây: - Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT. - Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá. - Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ. 2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống  Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án phục vụ đời sống.  Điều kiện vay vốn - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%  Thời hạn cho vay:
  • 28. 25 - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm - Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc người được uỷ quyền) chấp nhận.  Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.  Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2.Quy trình cho vay của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ khi Ngân hàng tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và kết thúc khi ngân hàng đã tất toán nợ vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sàn đảm bảo. Quy trình nghiệp vụ cho vay được thực hiện qua 5 giai đoạn sau
  • 29. 26 Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ. 2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Giai đoạn 1: Tìm kiếm KH, tiếp nhận hồ sơ vay vốn Giai đoạn 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn Giai đoạn 3: Quyết định cho vay Giai đoạn 4: Giải ngân Giai đoạn 5: Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng, lưu trữ hồ sơ
  • 30. 27 Tìm kiếm khách hàng.Phòng Tiếp Thị, Nhân viên Tiếp thị (NVTT), Nhân viên Tín dụng (NVTD) chủ động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị quảng bá sản phẩm, xác định nhu cầu của khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng; Thu thập, tổng hợp thông tin, hướng dẫn khách hàng về sản phẩm, điều kiện và thủ tục vay vốn. Kiểm tra, xác minh thông tin. NVTD và các bộ phận có liên quan kiểm tra đầy đủ, hợp lý và hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản, sau đó so sánh với các nguồn thông tin khác thu thập được từ cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng, cơ quan thuế, phương tiện thông tin đại chúng, các kết quả nghiên cứu, các đối tác và đối thủ của khách hàng,…để kiểm tra, xác minh lại mức độ hợp lý, hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản trên 2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn. Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng. Quan hệ tín dụng đối với NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và các TCTD khác: Dư nợ tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và dư nợ tại các TCTD khác, Nhóm nợ và mức độ tín nhiệm. Phân tích, thẩm định phương án, dự án: Phân tích đánh giá tính khả thi của phương án, dự án.
  • 31. 28 Thẩm định, kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có). NVTD hoặc Bộ phận thẩm định tài sản chịu trách nhiệm thẩm định tính pháp lý và giá trị của tài sản bảo đảm và được thực hiện theo quy định về thẩm định tài sản bảo đảm và quy trình về thẩm định bất động sản của BIDV 2.2.2.3.Quyết định tín dụng. Sơ đồ 2.6 : Quyết định tín dụng. Bao gồm các bước sau: Bước 1: NVTD trình tờ trình thẩm định cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn cho tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD. Nội dung tờ trình thẩm đinh nêu rõ ràng, cụ thể kết quả phân tích, thẩm định khách hàng và phương án - dự án; phân tích ngành; kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay, và những lợi ích khi quan hệ với khách hàng. Sau đó nhận xét về khách hàng và nêu ý kiến về đề xuất của mình về việc cấp tín dụng. Bước 2: Lãnh đạo Phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình thẩm định cho vay của NVTD kèm hồ sơ vay vốn, Tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét, thẩm định lại khách hàng vay vốn và nhận xét đề xuất của NVTD. Bước 3: Lãnh đạo đơn vị cho vay căn cứ bộ hồ sơ cho vay và ý kiến đề xuất của NVTD và Tổ trưởng TD / Trưởng phòng TD, căn cứ quy trình hạn mức phán quyết cho vay và cấp bảo lãnh tại các đơn vị trực thuộc Kien Long Bank, lãnh đạo
  • 32. 29 đơn vị hoặc Ban tín dụng tại Ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét, quyết định tín dụng. Bước 4: Phòng tín dụng tại Chi nhánh, Phòng kinh doanh tại Hội sở chịu trách nhiệm thẩm định lại tờ trình thẩm định và hồ sơ của đơn vị cho vay, tính khả thi của phương án, dự án, tình hình tài chính của khách hàng, tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng tín dụng, Phòng kinh doanh lập báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề xuất (cho vay hay không cho vay, các điều kiện cần thiết khi cho vay) và trình lãnh đạo có thẩm quyền (Giám đốc chi nhánh, Ban tín dụng, Ban tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng) quyết định. Bước 5: Giám đốc Chi nhánh, Ban Tín dụng, Ban Tổng Giám đốc, HĐTD chịu trách nhiệm xem xét quyết định tín dụng: duyệt cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, yêu cầu bổ sung hồ sơ, không cho vay. Bước 6: Soạn thảo, ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các thủ tục liên quan. NVTD soạn thảo các hợp đồng và gửi cho Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD. Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD kiểm tra lại nội dung hợp đồng trước khi trình lãnh đạo đơn vị cho vay xem xét. Lãnh đạo đơn vị cho vay ký hợp đồng hoặc chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên xem xét ký kết theo quy định của pháp luật. 2.2.2.4. Giải ngân Nguyên tắc giải ngân: Việc giải ngân của Ngân hàng nhằm đảm bảo khách hàng vay có mục đích nên khách hàng ưu tiên cho việc giải ngân trực tiếp cho người thụ hưởng, ưu tiên giải ngân bằng chuyển khoản thay vì bằng tiền mặt Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Nhân viên Tín dụng lập thủ tục giải ngân theo đề nghị cua khách hàng. Thực hiện giải ngân theo quy trình thu chi của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam đối với khách hàng được quy định trong từng thời điểm cụ thể. 2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
  • 33. 30 NVTD và các bộ phận có liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh. Thực hiện theo qui định về thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh của Ngân hảng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam trong từng thời điểm cụ thể. 2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam 2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: - Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự; - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự; Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có và tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu 30% 2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn: - Việc xác định mục đích thực hiện của khoản vay là một yếu tố hết sức quan trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi và hiệu quả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích của khoản vay được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư và các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến mục đích của khoản vay.
  • 34. 31 - Ngân hàng xem xét mục đích vay vốn của khách hàng sử dụng vào các mục đích phục vụ đời sống như sau: + Giao dịch bất động sản + Mua sắm các loại sản phẩm như: Xe ô tô; các thiết bị phục vụ cho việc hành nghề độc lập. + Sử dụng các dịch vụ bao gồm: học tập trong nước hoặc nước ngoài; đi làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế. + Mua sắm sử dụng các loại dịch vụ, sản phẩm khác. 2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Hộ khấu thường trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3) - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. - Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. - Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo. 2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: - Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là tài sản hình thành trong tương lai ( tài sản hình thành từ vốn vay) bao gồm bất động sản và/hoặc động sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. - Các tài sản đảm bảo khác được quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của ngân hàng. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ với mục đích tiêu dùng, ngân hàng không nhận tài sản đảm bảo là máy móc thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu. - Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm phải được Tổng giám đốc chấp nhận. 2.2.3.5.Thời hạn cho vay: Ngân hàng căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập của bản thân hoặc gia đình khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay
  • 35. 32 cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp. Tuy nhiên thời hạn cho vay không vượt quá quy định dưới đây: - Trường hợp cho vay để xây dựng nhà, nhận chuyển nhượng hoặc mua bất động sản thì cân đối nguồn vốn dài hạn của ngân hàng để xác định thời hạn cho vay nhưng tối đa 15 năm. - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài; thời hạn vay tối đa 7 năm. - Cho vay mua xe ô tô; thời hạn vay tối đa 5 năm. - Các trường hợp khác, thời hạn vay tối đa 3 năm. - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận. 2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, vốn tự có; khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị đảm bảo tiền vay; khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không vượt quá quy định dưới đây: - Mức cho vay không vượt quá 70% giá trị của bất động sản, sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng dự định giao dịch, mua sắm, sử dụng. Không áp dụng quy định hạn chế này nếu tài sản đảm bảo là: Số dư tài khoản; Thẻ tiết kiệm; Giấy tờ có giá; vàng, ngoại tệ được ngân hàng chấp nhận. - Trường hợp cho vay theo khoản 4 điều 5 của quy định này: + Mục đích tiêu dùng; mức cho vay không quá 100 triệu đồng/ khách hàng. + Mục đích sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ, mức cho vay không quá 100 triệu đồng/khách hàng. + Các trường hợp cho vay vượt các mức cho vay trên đều phải được Tồng giám đốc chấp thuận. - Việc cho vay có thể thực hiện bằng tiền Viêt Nam, ngoại tệ hoặc vàng (khi được Ngân hàng nhà nước cho phép). Việc cho vay bằng ngoại tệ phải thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • 36. 33 2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: - Lãi suất cho vay và phí cho vay liên quan đến khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ. - Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được quy định trong hợp đồng tín dụng. - Ngân hàng có thể xem xét cho khách hàng miễn, giảm lãi tiền vay theo Quy chế. 2.2.3.8.Phương thức cho vay: Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay sau” - Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ) tiền tính lãi theo số dư nợ giảm dần Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn. - Cho vay trả góp theo kỳ (tháng, quý) tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho các kỳ. - - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp này, ngoài các điều khoản tại quy định này, các đơn vị trực thuộc thực hiện các quy định khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của ngân hàng, - Trường hợp cho vay theo phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận. 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên 2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên a) Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV – PGD Tân Uyên: Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng còn dư nợ Ngân hàng tại một thời điểm nhất định, cho thấy lượng tiền mà Ngân hàng chưa thu hồi được. Chỉ tiêu này tăng cho thấy mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tăng. Ngoài ra để đánh
  • 37. 34 giá được tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng cũng cần xem xét trong mối tương quan với tổng dư nợ cho vay tại một thời điểm. Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV – PGD Tân Uyên Đơn vị tính :Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Dư nợ cho vay tiêu dùng 454,514 890,324 2,807,215 Tổng dư nợ 1,344,838 1,650,630 4,635,230 Dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ % 34 55 61 (Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp) Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của BIDV – PGD Tân Uyên 0 500,000 1,000,000 1,500,000 2,000,000 2,500,000 3,000,000 3,500,000 4,000,000 4,500,000 5,000,000 2014 2015 2016 454,514 890,324 2,807,215 1,344,838 1,650,630 4,635,230 Dư nợ cho vay tiêu dùng Tổng dư nợ
  • 38. 35 Qua bảng số liệu ở trên ta thấy được tình hình dư nợ đối với mảng cho vay tiêu dùng tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – PGD Tân Uyên qua các năm tăng trưởng với tốc độ khá ổn định. Năm 2014, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 454,514 triệu đồng, chiếm 34% tỷ trọng. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng nói riêng đã được cải thiện ở những năm sau đó. Sang năm 2015 dư nợ tín dụng của PGD Tân Uyên đạt 1,650,630 triệu đồng, trong đó cho vay tiêu dùng là 890,324 triệu đồng, chiếm 55%. tăng 21% so với năm 2014. Và trong những năm tiếp theo, tình hình cho vay tiêu dùng không ngừng được cải thiện về con số tuyệt đối, đến năm 2016 đạt được 2,807,215 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 61% tổng dư nợ toàn ngành. Tỷ trọng dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay cũng tăng dần qua các năm do mức tăng trưởng của dư nợ cho vay thấp hơp mức tăng trưởng của dư nợ CVTD. Kết quả này có được là do PGD Tân Uyên đã tích cực tìm kiếm khách hàng, chăm sóc kỹ những khách hàng quen thuộc cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD. Đồng thời do nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nên PGD Tân Uyên cũng đẩy mạnh hơn việc cho vay để mua sắm các trang thiết bị phục vụ đời sống gia đình, phương tiện đi lại cho những khách hàng có thu nhập ổn định. Nhìn chung, theo xu thế nâng cao đời sống như hiện nay, dư nợ CVTD có thể tăng hơn nữa nếu PGD Tân Uyên có những chính sách thu hút khách hàng phù hợp. b) Cơ cấu cho vay tiêu dùng: Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của BIDV – PGD Tân Uyên (2014 – 2016) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 60,322 30 424,593 72 1,138,187 85 Trung hạn 97,069 48 121,516 21 159,412 12 Dài hạn 43,018 22 44,393 7 33,767 3 Tổng 200,409 100 590,502 100 1,331,366 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp)
  • 39. 36 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV – PGD Tân Uyên (2014- 2016) - Dư nợ cho vay cả ngắn hạn và trung hạn đều có tăng qua các năm từ năm 2014 đến năm 2016. Đặc biệt, trong năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng mạnh so với năm trước (đạt 424,593 triệu đồng), tăng 42% so với năm 2014. Như đã biết, kinh tế vĩ mô năm 2015 lâm vào bất ổn, lạm phát tăng cao, đồng tiền Việt Nam mất giá so với USD, nhập siêu khó được kiềm chế... làm cho lãi suất biến động liên tục, nên các ngân hàng nhìn chung cũng như Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam nói riêng tỏ ra thận trọng trong các khoản vay trung và dài hạn, mà tập trung chủ yếu vào cho vay ngắn hạn. Do đó, dư nợ cho vay trung và dài hạn giảm so với năm 2014. Cụ thể, dư nợ cho vay trung hạn giảm 27% và dư nợ cho vay dài hạn giảm 15%. - Sang năm 2016 thì xu hướng dư nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục gia tăng, trung-dài hạn thì có sự giảm nhẹ. Cụ thể dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 85% tăng 13% so với năm trước, trung hạn giảm 9% chỉ còn 12% trọng cơ cấu, dư nợ dài hạn giảm còn 3%. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trên là do năm 2008-2010 xảy ra khủng hoảng tài chính thế giới, ít nhiều nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng. Đó là giai đoạn khó khăn của các doanh nghiệp, thông thường họ sẽ có nhu cầu vay các khoản ngắn hạn để giải trừ các khoản nợ cấp bách, và cũng để dễ quay vòng vốn hơn. Cũng như hầu hết các Ngân hàng TMCP khác, Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam luôn duy trì một tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn khá cao, khoản 80% 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 2014 2015 2016 60,322 424,593 1,138,187 97,069 121,516 44,393 1,138,187 159,412 33,767 ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
  • 40. 37 dư nợ cho vay (tùy từng thời điểm và tùy từng trường hợp). Các khoản vay ngắn hạn thường vay với khối lượng nhỏ và thời gian thu hồi vốn ngắn, đặc biệt nó đảm bảo cho lợi nhuận của Ngân hàng tốt hơn trong khi lạm phát thay đổi liên tục. Nhưng bên cạnh đó Ngân hàng cũng dành một tỷ lệ vốn nhất định để cho vay trung và dài hạn khoản 23%. Đối với các khoản vay này, tác dụng của nó là mang lại nguồn thu ổn định cho Ngân hàng trong một thời gian dài đồng thời tạo quan hệ tốt đối với những khách hàng lớn và tiềm năng. 2.2.4.2. Phân loại nợ a) Theo nhóm nợ Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của BIDV – PGD Tân Uyên (2014-2016) Đơn vị tính :Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Doanh số % Doanh số % Doanh số % Nợ nhóm 1 1.301.465 96,77% 1.569.788 95,1% 4,605,061 99.3% Nợ nhóm 2 20.354 1,51% 25.624 1,55% 16,150 0.3% Nợ nhóm 3 2.437 0,19% 8.430 0,51% 1,430 0,03%
  • 41. 38 Nợ nhóm 4 10.319 0,767% 20.378 1,23% 578 0.01% Nợ nhóm 5 10.263 0,763% 26,410 1,61% 12,011 0.2% Tổng dư nợ tín dụng 1,344,838 1.650.630 4.635.230 Nợ xấu/ Tổng dư nợ (%) 1,7 4,3 0.3 (Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp) Theo cơ cấu nhóm nợ của BIDV, nợ nhóm 1 tăng ổn định qua các năm, tăng gần 3,303,596 triệu đồng từ 2014 đến 2016. Nguyên nhân chính là do cơ cấu dư nợ tín dụng tăng đều qua các năm. Tuy nhiên nếu xét về mặt tỷ trọng năm 2015 so với 2014 thì chỉ tăng khoảng 56,9%, nợ nhóm 2 có diễn biến tăng. Dù diễn biến tỷ trọng các nhóm nợ theo hướng tích cực và tổng cơ cấu của hai nhóm nợ 1 và 2 trong tổng dư nợ khách hàng vẫn được bảo đảm ở mức cao trên 75%.Nhưng BIDV phải đối mặt với tỷ trọng nợ nhóm 5, nhóm nợ có khả năng mất vốn trong cơ cấu nợ xấu lại gia tăng,từ tỷ lệ rất thấp 0.763% năm 2014 đã lên tới 1,61% năm 2015. Đây là một điều đáng lo ngại mà ban giám đốc BIDV phải sớm tìm ra hướng giải quyết, tránh gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động lâu dài của NH. Nếu tiếp tục để tình trạng này tiếp diễn, khả năng mất vốn sẽ ngày càng cao, không những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Kienlong bank mà còn ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng, các nhà đầu tư cũng giảm mức độ tín nhiệm trong hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên đến năm 2016 thì tình hình nợ xấu của Ngân hàng đã có sự chuyển biến khá tốt giảm xuống chỉ còn 0.2% do ngân hàng đã áp dụng tốt các quy trình tín dụng, khâu thẩm định tài sản chặt chẽ chính xác đã giúp ngân hàng cải thiện được tình hình nợ xấu một cách có hiệu quả. Bài toán nợ xấu không chỉ là vấn đế gây đau đầu các nhà quản trị NH mà nó còn là một thách thức cho công tác điều hành hoạt động tín dụng, nhất là trong việc theo dõi, kiểm soát tình hình thu hồi nợ đối với các khoản vay của khách hàng. Với
  • 42. 39 chủ trương thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nhưng không gây áp lực cho khách hàng như tạo điều kiện thời gian 7 ngày sau ngày đến hạn cho khách hàng trả nợ trước khi BIDV tiến hành chuyển nhóm nợ, công tác thu hồi nợ đã đạt được nhiều kết quả khả quan với tỷ lệ thu hồi nợ đạt tới mức trên70% so với doanh số cho vay. b) Nợ quá hạn Đối với khoản vay khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ đúng hạn thì có thể chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng vì những nguyên nhân khách quan mà không trả nợ đúng hạn thì có thể làm đơn xin gia hạn nợ nếu được ngân hàng đồng ý thì được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia hạn nợ. Sau thời gian gia hạn nợ mà khách hàng vẫn không trả được nợ thì nợ đó chuyển sang nợ quá hạn. Nếu khách hàng mà không gia hạn thì đương nhiên nợ đó trở thành nợ quá hạn. Nợ quá hạn là những món nợ thuộc từ nhóm 2 đến nhóm 5 ( có thời gian quá hạn từ 10 ngày trở lên ). Nợ quá hạn luôn là vấn đề quan tâm , lo lắng của mọi Ngân hàng bởi nó phản ánh rõ nét nhất chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Nợ quá hạn nợ khó đòi là biểu hiện rõ nét chất lượng tín dụng. Khi phát sinh nợ quá hạn là đồng nghĩa với khoản vay của ngân hàng đã có rủi ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân nợ quá hạn và tìm ra các biện pháp để giảm thiểu nợ quá hạn, Nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng đồng nghĩa với nâng cao hoạt động của ngân hàng. Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014- 2016) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 +/- % +/- % Tổng nợ quá hạn 50,819 19,660 10,678 -31,159 -61.3 -8,982 -45,7 Nợ quá hạn CVTD 6,653 3,338 1,252 -3315 -49.8 -2,086 62,4 Tỷ trọng (%) 13.1 16.9 11.7
  • 43. 40 (Nguồn: Phòng kinh doanh BIDV – PGD Tân Uyên cung cấp) Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Tân Uyên (2014- 2016) Năm 2014 tổng nợ quá hạn là 50,819 triệu đồng (chiếm 3.5% so với doanh số cho vay là 1,451,970 triệu đồng). Năm 2015, tổng nợ quá hạn giảm còn 19.660 triệu đồng, tức là đã giảm 61.3% so với năm 2014 (chiếm 1.05% so với doanh số cho vay là 1,870,503 triệu đồng) Năm 2014, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tăng 18.3%, nợ quá hạn 6,653 triệu đồng, chiếm 13.1% trong tỷ trọng tổng nợ quá hạn. . Năm 2015, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giảm mạnh tới 49,8%, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng còn 3338,8 triệu đồng, chiếm 16.9% trong tổng nợ quá hạn. Đến năm 2016, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng lại tiếp tục giảm mạnh tới 62,4%, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng chỉ còn lại 1,252 triệu đồng, chiếm 11.7% trong tổng nợ quá hạn Từ đó ta có thể thấy nhờ sự nổ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong việc kiểm soát mục đích vay vốn, kiểm soát thu hồi nợ vay trong cho vay tiêu 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 2014 2015 2016 50,819 19,660 10,678 6,653 3,338 1,252 Tổng nợ quá hạn Nợ quá hạn CVTD
  • 44. 41 dùng. Ngân hàng tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, cơ cấu lại nợ vay, từng bước xây dựng và hoàn thiện qui chế hoạt động của quản lý tín dụng các cấp, thực hiện nghiêm túc theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Từ đó phản ánh sát thực hơn tình hình nợ quá hạn của ngân hàng, giúp ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng và đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay c) Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Xét về bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn bình thường. Trên thực tế, phần lớn nợ quá hạn là nợ có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì Ngân hàng càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chất lượng tín dụng càng thấp. Để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, ta cần xem xét chính xác về nợ quá hạn, tình hình diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam như sau: Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV - PGD Tân Uyên Đơn vị tính: Triệu đồng Thời điểm 2014 2015 2016 Tổng dư nợ 1.344.838 1.650.630 4.635.230 Nợ quá hạn 30.172 19.660 30.169 Tỷ trọng (%) 2.24 1.19 0.7
  • 45. 42 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BIDV – PGD Tân Uyên Từ các số liệu trên, ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ của Ngân hàng liên tục giảm qua các năm. Từ năm 2014 là 2,24% qua năm 2015 là 1.19% và tiếp tục giảm vào năm 2016 còn 0.7%. Ta thấy tỷ trọng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng luôn chiếm một mức khá thấp trong toàn bộ tỷ trọng nợ quá hạn của Ngân hàng, luôn dưới mức cho phép của NHNN là 0.25%. Ngay từ lúc mới triển khai sản phẩm cho vay tiêu dùng, Ngân hàng đã nhận thức được mức độ rủi ro của các sản phẩm cho vay tiêu dùng luôn cao hơn rất nhiều so với các sản phẩm cho vay khác đối với các doanh nghiệp. Do đó, Ngân hàng đã xây dựng một chính sách kiểm soát đặc biệt đối với các khoản vay tiêu dùng để ngày càng hạ thấp tỷ trọng nợ xấu cho vay tiêu dùng 2.24 1.19 0.7 0 0.5 1 1.5 2 2.5 2014 2015 2016 Tỷ trọng % tỷ trọng %
  • 46. 43 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN 3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - PGD Tân Uyên được thực hiện theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. PGD Tân Uyên có đội ngũ nhân viên và cán bộ có trình độ cao, trẻ, năng động, nhiệt tình. Hàng năm đều có chương trình đào tạo nhân viên từ Hội sở và có cuộc thi dành cho các nhân viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Cơ cấu quản lý nhân viên trực tiếp tạo điều kiện bao quát tất cả mọi hoạt động của chi nhánh, điều chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót, linh hoạt trong cơ cấu quản lý. Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh. Các sản phẩm, dịch vụ BIDV của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking… Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác.
  • 47. 44 Trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - PGD Tân Uyên em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.Cơ cấu tổ chức của BIDV được chia ra nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ riêng. Tại mỗi bộ phận trưởng phòng sẽ phân chia công việc, trách nhiệm cho từng nhân viên. Các nhân viên trong một phòng ban sẽ hỗ trợ nhau hoàn thành các công việc được giao Tất cả các bộ phận trong BIDV mặc dù thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Ví dụ như bộ phận kế toán thực hiện công tác kế toán, tài chính của BIDV, bộ phận kinh doanh phụ trách công tác bán hàng và tìm kiếm khách hàng cho BIDV,…Nhưng tất cả các bộ phận trong BIDV đề có một nhiệm vụ chung là phát triển BIDV ngày càng mạnh, nhằm tăng doanh thu cũng như tăng lợi nhuận cho BIDV trong tương lai 3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của BIDV Môi trường đại học giúp cho sinh viên chúng ta có được những kiến thức cơ bản về lý thuyết cũng như thực hành. Tuy nhiên, với lượng kiến thức này thì chúng ta không thể làm việc và hoàn thành tốt công việc khi được giao phó. Vì thế chúng
  • 48. 45 ta phải cần bổ sung thêm những kiến thức và kỹ năng mới bằng cách học hỏi thêm ở nơi làm việc, ở ngoài xã hội . . . Thời gian đầu mới bước chân vào BIDV thực tập em vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, mặc dù học ở trường cũng được trang bị kiến thức đầy đủ, nhưng khi ra thực tế thì phát sinh rất nhiều tình huống và vấn đề. Đòi hỏi một nhân viên cần có kiến thức chuyên môn vững và kỹ năng xử lý riêng để xử lý tình huống xảy ra trong công việc. Việc đi thực tập cũng góp phần không nhỏ cho việc bổ xung những kiến thức, kỹ năng đó. Chúng ta cũng lên chú trọng vào nền tảng, khi nên tảng này đã vững chắc rồi thì có thể phát triển thêm việc học hỏi các vấn đề khác. Mọi hoạt động của BIDV đều được ban lãnh đạo của BIDV kiểm tra và kiểm soát thường xuyên, nhằm hỗ trợ nhân viên khi gặp khó khăn trong công việc. Những nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc được giao sẽ được khen thưởng, tăng lương, ngược lại những nhân viên vi phạm quy chế cũng như quy định của BIDV sẽ bị phạt, khiển trách và nặng có thể bị sa thải. Mọi hoạt động của BIDV đều đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật đề ra. Tất cả mọi nội quy, quy định của BIDV được xây dựng trên cơ sở hoạt động thực tế phát sinh tại BIDV 3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ