SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN QUỐC HUY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Huy
iii
LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn
thể quý Thầy Cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hƣớng dẫn và chia sẻ kinh nghiệm
cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý – Giáo dục, Phòng
Đào tạo sau Đại học của Trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Huế; Phòng Giáo dục
và Đào tạo, cùng quý Thầy Cô giáo các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên
Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Văn Hiếu,
ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và cũng nhƣ
trong quá trình làm luận văn.
Tuy có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp và chỉ bảo của quý Thầy, Cô trong Hội đồng khoa
học.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Huy
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .........................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................11
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11
NỘI DUNG ..............................................................................................................12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài..........................................................................12
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................14
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................16
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục...............................................................................16
1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................19
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................................22
1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS........................22
1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................22
1.3.2. Các yếu tố của hoạt động trải nghiệm sáng tạo...............................................24
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trƣờng THCS ................30
2
1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trƣởng trƣờng THCS ..........................................30
1.4.2. Nội dung quản lý của Hiệu trƣởng đối với HĐTNST.....................................32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động trải nghiệmsáng tạo của học sinh THCS...35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................35
1.5.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................36
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂN HIỆP,
TỈNH KIÊN GIANG...............................................................................................38
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Tân
Hiệp, tỉnh Kiên Giang ...............................................................................................38
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...........................................................................38
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo ....................................................................39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................40
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................40
2.2.2. Địa bàn khảo sát..............................................................................................40
2.2.3. Thời gian .........................................................................................................40
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................40
2.2.5. Nội dung khảo sát............................................................................................40
2.2.6. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trƣờng THCS huyện Tân
Hiệp, tỉnh Kiên Giang ...............................................................................................41
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo.............41
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo......................................................................................................................44
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt động trải nghiệm
sáng tạo......................................................................................................................47
2.3.4. Thực trạng về các lực lƣợng tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..........48
2.3.5. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.......................................................49
3
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trƣờng THCS huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang........................................................................................50
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch chƣơng trình hoạt động trải nghiệm
sáng tạo......................................................................................................................50
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .52
2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng kinh phí và cơ sở vật chất...........................54
2.4.4. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục..............................56
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo...........57
2.4.6. Thực trạng quản lý việc bồi dƣỡng các lực lƣợng làm công tác giáo dục hoạt
động trải nghiệm sáng tạo .........................................................................................59
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................60
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý HĐTNST...........................................60
2.5.2. Những tồn tại và khó khăn trong quản lý HĐTNST.......................................61
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ...........................................................................63
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................64
Chƣơng 3 .BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở
CÁCTRƢỜNGTRUNGHỌCCƠSỞHUYỆNTÂNHIỆP,TỈNHKIÊNGIANG...65
3.1. Những định hƣớng xác lập biện pháp ................................................................65
3.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp......................................................................66
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính pháp lý....................................................................66
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu giáo dục...................................................66
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và đồng bộ...............................................66
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .................................................................67
3.2.5. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa và phát triển...............................................67
3.2.6. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ....................................................................67
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo .....................................67
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, cha mẹ học sinh và học
sinh về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo...................................................67
3.3.2. Xây dựng các chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo hƣớng phát
triển năng lực của học sinh........................................................................................70
4
3.3.3. Đa dạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với
nhu cầu của học sinh, hoàn cảnh nhà trƣờng và địa phƣơng ....................................72
3.3.4. Tăng cƣờng khai thác và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất và các điều kiện phục
vụ cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo .....................................................................73
3.3.5. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa nhà trƣờng, cộng đồng và gia đình trong việc tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ...................................................75
3.3.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........77
3.3.7. Tổ chức bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho đội ngũ giáo viên, học sinh .....................................................80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
trƣờng THCS.............................................................................................................83
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biệp pháp ..........................83
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................................83
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm...................................................................................83
3.5.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm..............................................................................83
3.5.4. Thời gian khảo nghiệm ...................................................................................84
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................84
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................89
1. Kết luận .................................................................................................................89
2. Khuyến nghị..........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CBQL : Cán bộ quản lý
CSVC : Cơ sở vật chất
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GV : Giáo viên
GVBM : Giáo viên bộ môn
GVCN : Giáo viên chủ nhiệm
HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HS : Học sinh
TDTT : Thể dục thể thao
THCS : Trung học cơ sở
TNTP : Thiếu niên tiền phong
TPT : Tổng phụ trách
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng
Bảng 2.1. Số lƣợng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và thu vào .................................. 41
Bảng 2.2. Khảo sát ý kiến về sự cần thiết của HĐTNST......................................... 42
Bảng 2.3. Tác dụng của HĐTNST đối với sự phát triển nhân cách của HS............ 44
Bảng 2.4. Nội dung và hình thức tổ chức HĐTNST................................................ 45
Bảng 2.5. Khảo sát ý kiến về hiệu quả tổ chức HĐTNST ....................................... 46
Bảng 2.6. Khảo sát về CSVC phục vụ cho HĐTNST.............................................. 47
Bảng 2.7. Công tác phối hợp giữa các tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng trong việc
tổ chức các HĐTNST............................................................................................... 49
Bảng 2.8. Quản lý việc xây dựng kế hoạch, chƣơng trình HĐTNST ...................... 51
Bảng 2.9. Quản lý việc tổ chức HĐTNST ............................................................... 53
Bảng 2.10. Quản lý cơ sở vật chất, kinh phí cho việc tổ chức HĐTNST................ 54
Bảng 2.11. Tổ chức quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST..................................... 56
Bảng 2.12. Khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá HĐTNST.................................... 58
Bảng 2.13. Những thuận lợi trong quá trình tổ chức HĐTNST .............................. 60
Bảng 2.14. Những khó khăn trong quá trình tổ chức HĐTNST.............................. 62
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm............................................................................... 85
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Khảo sát ý kiến về vai trò của HĐTNST............................................. 43
Biểu đồ 2.2. Khảo sát ý kiến về kinh phí phục vụ HĐTNST .................................. 47
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Diễn tả khái niệm quản lý....................................................................... 17
Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lý giáo dục ........................................................ 18
7
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ
thuật và công nghệ, việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới,
đòi hỏi giáo dục phổ thông phải có những bƣớc tiến mới mạnh mẽ, giúp HS phát
triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, hình
thành nhân cách toàn vẹn con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho các
em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây dựng và
bảo vệ quê hƣơng đất nƣớc.
Điều 27, luật giáo dục 2005 đã nêu: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho học sinh học tiếp lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [32, tr.25].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục (2011-2020) của thủ tƣớng chính phủ nêu rõ
mục tiêu cụ thể của giáo dục phổ thông: “Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng
cao, đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại
ngữ, tin học”. “Đến năm 2020, tỉ lệ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học là 99%, trung
học cơ sở là 95% và 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học
phổ thông và tương đương; có 70% trẻ em khuyết tật được đi học” [6, tr.8-9].
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [12,
tr.2]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của HS (bao gồm năng lực chung và năng
lực chuyên biệt) sẽ dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và
hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ
8
thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn
hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc
nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng
cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và
truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [13].
Theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới [3], các mục tiêu của
hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ đƣợc thực hiện chỉ trong một hoạt động
có tên gọi là HĐTNST. Nhƣ vậy, HĐTNST sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và
nhiệm vụ của các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể, sinh hoạt
dƣới cờ, sinh hoạt lớp… và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục
của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai
đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình HĐTNST tập trung vào việc hình thành các
phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia,
kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân,
điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có
trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi HS cũng bắt đầu xác định đƣợc năng
lực, sở trƣờng và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và
ngƣời công dân có trách nhiệm. Khi HS đƣợc tự hoạt động, tự trải nghiệm khám
phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và
trong cuộc sống của bản thân HS. HĐTNST đối với HS THCS có nhiều thú vị
nhƣng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi
cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hƣớng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập
thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTNST giữ vị trí đặc biệt quan
trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho HS;
HĐTNST góp phần định hƣớng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành, hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp)
9
thực hiện các mục tiêu giáo dục thông qua một loạt các hoạt động nhƣ: hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể… Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bên cạnh việc giúp các em HS bổ sung và hoàn thiện những tri thức đã học trên
lớp còn phải hình thành cho HS thái độ đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các
kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức,
pháp luật… Tuy nhiên trên thực tế, các giờ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã
đƣợc thực hiện không đúng mục đích, có khi biến thành giờ chơi của HS hay giờ
hoạt động tập thể. GV tổ chức hoạt động cho HS nhƣng không rõ hoạt động đó sẽ
hƣớng tới hình thành những năng lực gì của các em, các hình thức tổ chức còn chƣa
phong phú. HS thƣờng đƣợc chỉ định, phân công tham gia một cách bị động, không
phải tất cả HS đều đƣợc tham gia, GV không giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng HS
trong từng hoạt động và cũng không bao quát đƣợc toàn bộ HS tham gia.
Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, hệ thống sông ngòi chằng chịt;
mật độ dân số khá cao; kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển chƣa mạnh và đồng bộ,
các tệ nạn xã hội đang bùng phát. Bên cạnh đó ngành giáo dục địa phƣơng từng
bƣớc phát triển, có nhiều thành tích nhƣng cũng gặp nhiều khó khăn từ nhiều tác
động và nguyên nhân khác nhau về kinh tế, chính trị, về cơ sở vật chất, về phƣơng
tiện dạy học, về nhận thức… mà nhiều trƣờng THCS còn xem nhẹ công tác giáo
dục toàn diện trong đó có HĐTNST.
Trong thời gian gần đây một số trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang đƣa một số HĐTNST vào chƣơng trình giáo dục. Cùng với những
tri thức từ các bộ môn khoa học khác, HĐTNST không chỉ giúp cho HS có thêm kỹ
năng sống mà còn tạo điều kiện các em hoàn thiện nhân cách con ngƣời mới. Song,
những tiến bộ đó cũng chỉ là bộ phận, thiếu tính hệ thống và chƣa khai thác hết tiềm
năng của CBQL, GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác. Do đó, với vai trò vừa là
đối tƣợng vừa là chủ thể hoạt động của HS nhiều khi bị mờ nhạt; nội dung hoạt
động ít thay đổi, hình thức hoạt động thiếu đa dạng, dễ gây nhàm chán trong hoạt
động của HS, không hấp dẫn thu hút đƣợc sự tham gia của đông đảo HS, không tạo
đƣợc sân chơi lành mạnh, sinh động dẫn đến hiệu quả giáo dục thấp.
Ngoài ra việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
không đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực
10
và phẩm chất cá nhân HS. Điều đó không phù hợp với một chƣơng trình định hƣớng
phát triển phẩm chất và năng lực HS, cần phải thay đổi. Nhận thức đƣợc những
điểm yếu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hiện tại và hiểu đƣợc ý nghĩa,
vai trò của HĐTNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, tôi chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trƣờng Trung học
cơ sở huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
THCS trong giai đoạn hiện nay.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý HĐTNST của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS, huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
chƣa thực sự đƣợc chú trọng và hiệu quả còn thấp; việc quản lý của Hiệu trƣởng
còn nhiều hạn chế, bất cập… Do đó nếu phân tích, đánh giá đúng thực trạng
HĐTNST và công tác quản lý của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS, trên cơ sở đó
xác lập và thực hiện đồng bộ hệ thống các biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện
thực tiễn thì hiệu quả HĐTNST ở các trƣờng THCS có thể đƣợc nâng cao.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐTNST của HS
ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn hiện nay.
11
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân
loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn
đề quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp quan sát sƣ phạm, điều tra giáo dục, tổng kết kinh
nghiệm… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng về việc quản lý HĐTNST của HS ở
các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu, xác định các thông số cần thiết nhƣ: xác
suất, tỷ lệ %, giá trị trung bình…
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu thực trạng chung quản lý HĐTNST của HS tại 10 trƣờng
THCS trên đại bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm học 2017-2018, bao gồm:
THCS Thạnh Đông, THCS Thị trấn Tân Hiệp, THCS Thạnh Đông A, THCS Tân
Hiệp B2, THCS Thạnh Trị, THCS Tân Hiệp A3, THCS Tân Hiệp A5, THCS Tân
Hội, THCS Tân Thành, THCS Tân Hòa.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN: Luận văn gồm ba phần
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu khái quát về đề tài: lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách
thể và đối tƣợng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, phƣơng
pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học
sinh ở trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng ở các
trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trƣờng
THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
12
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Mạc Tử (475-390 TCN) cho rằng: mục đích giáo dục phải tạo nên lớp ngƣời
“Kiêm ái” là những ngƣời lao động sống bằng chính sức lao động của mình. Từ đó,
ông đƣa ra nguyên tắc giáo dục “học phải mang tính thực tiễn của mọi người, học đi
đôi với hành và miệng nói đi đôi với tay làm” [20, tr.4].
Khổng Tử (551-479 TCN) thông qua tƣ tƣởng giáo dục của mình, đào tạo
lớp ngƣời “Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ” luôn gắn học với hành. Ông
đƣa ra quan điểm của mình: “Đọc ba trăm thước kinh thư giỏi, giao cho việc hành
chính không làm được, giao cho việc đi sứ không có khả năng đối đáp. Học kiểu
như vậy chẳng có ích gì” [36, tr.12].
J.A Cômenxki (1592-1670) đƣợc coi là “ông tổ của nền sư phạm cận đại” đã
có nhiều đóng góp lớn cho nền giáo dục thế giới. Trong đó, ông chú trọng đến việc
kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài lớp nhằm thoát khỏi hình thức học tập
“Giam hãm trong bốn bức tường” của hệ thống nhà trƣờng giáo hội thời trung cổ.
Ông khẳng định: “học tập không phải là lĩnh hội những kiến thức trong sách vở mà
còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ” [7, tr.93].
C.Mác (1818-1883) và F.Anghen (1820-1895) đã có nhiều đóng góp lớn cho
nền giáo dục hiện đại: cung cấp cho khoa học giáo dục một phƣơng pháp luận khoa
học vừng chắc để xây dựng khoa học giáo dục, vạch ra quy luật tất yếu của xã hội
tƣơng lai là đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện. Muốn vậy, phải kết hợp giữa
giáo dục đạo đức, thể dục, trí dục, và lao động trong việc thực hiện giáo dục kĩ thuật
tổng hợp, trong hoạt động thực tiễn và hoạt động xã hội [36, tr.12].
J. Deway là ngƣời đƣa ra quan điểm “học qua làm, học bắt đầu từ làm”. Theo
ông, quá trình sống và quá trình giáo dục không phải là hai quá trình mà là một quá
trình. Giáo dục tốt nhất phải là sự học tập trong cuộc sống. Trong quá trình sống,
con ngƣời không ngừng thu lƣợm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm [24, tr.51].
13
Theo Bourassa, Serre và Ross để chiếm lĩnh đƣợc kiết thức và các năng lực
mới, trƣớc tiên con ngƣời phải sống trong sự trải nghiệm của chính mình và sau đó
phải suy ngẫm về sự trải nghiệm đó. Sự trải nghiệm không những là nguồn gốc của
kiến thức mà cũng là môi trƣờng kiểm chứng kiến thức thu đƣợc và đảm bảo đƣợc
sự đúng đắn và chính xác của kiến thức mà ngƣời học đã học đƣợc [24, tr.54].
Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập và sự phát triển của các quốc gia, giáo
dục của các nƣớc đang có những định hƣớng cơ bản nhằm tạo ra một thế hệ năng
động, sáng tạo, thích nghi với hoàn cảnh sống luôn thay đổi.
HĐTNST đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp
cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục
nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống….
Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những HS có những sáng
tạo làm quen với nghề nghiệp. HS gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang
mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi HS nhận đƣợc khoản tiền nhỏ
để thực hiện dự án của mình.
Vƣơng quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong
phú cho HS và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chƣơng
trình, cho phép HS sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức
khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho HS các cơ hội sáng tạo, đổi mới,
dám nghĩ, dám làm…
Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong
đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tƣ duy
phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình
thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Hàn Quốc: Mục tiêu HĐTNST hƣớng đến con ngƣời đƣợc giáo dục, có sức
khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp THCS nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng
sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.
14
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Hồ Chủ tịch cũng từng khẳng định: “Dạy cũng như học phải chú trọng cả tài
lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc quan trọng. Nếu không có đạo
đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng. Đạo đức cách mạng là triệt để trung thành
với cách mạng, một lòng một dạ phục vụ nhân dân” [27, tr.235].
Kể từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (tháng 12/1986) thực hiện đƣờng lối đổi
mới cho đến nay, vai trò của giáo dục đã đƣợc xác định một cách đầy đủ và toàn
diện hơn, giáo dục đƣợc xem là quốc sách hàng đầu, là điều kiện cơ bản để thực
hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Do đó, giáo dục có
điều kiện tốt hơn để tiếp tục phát triển và đạt đƣợc những thành tựu quan trọng. Tuy
nhiên giáo dục nƣớc ta vẫn còn có nhiều bất cập hạn chế:
“Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước
trong thời ký mới. Sự phát triển quy mô giáo dục ở các cấp học, ngành nghề và
trình độ đào tạo trong những năm qua đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của
nhân dân, nhưng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước và còn thấp so với trình độ của các nước tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới. Trong giáo dục chưa giải quyết được mâu thuẫn giữa phát
triển số lượng với nâng cao chất lượng” [1, tr.5].
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế hoạch
giáo dục bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Khái niệm
hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt động giáo dục đƣợc tổ
chức ngoài giờ dạy học các môn học và đƣợc sử dụng cùng với khái niệm hoạt động
dạy học các môn học. Nhƣ vậy, hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt
động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp).
Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) gồm:
Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trƣờng, sinh hoạt Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, sinh hoạt Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học
phổ thông) giúp học sinh tìm hiểu để định hƣớng tiếp tục học tập và định hƣớng
nghề nghiệp.
Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông) giúp HS hiểu
đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kĩ thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao
15
động, vệ sinh môi trƣờng đối với một số nghề phổ thông đã học; hình thành và phát
triển kĩ năng vận dụng những kiến thức vào thực tiễn; có một số kĩ năng sử dụng
công cụ, thực hành kĩ thuật theo quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc tổ chức theo các chủ đề giáo dục.
Trong lĩnh vực này một số nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu đã đề cập tới
nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐGDNGLL nhƣ:
Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) (2001), “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường Trung học cơ sở” [19].
Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Trần Văn Hiếu, Thiều Thị Hƣờng (2005), “Tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT” [25].
Nguyễn Dục Quang (2006), “Tài liệu bồi dưỡng giáo viên Hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp” [29]…
Và đã có nhiều luận văn Thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục nghiên cứu
về HĐGDNGLL.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các
môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và HĐTNST; hoạt động giáo
dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và HĐTNST.
HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến hành song song với
hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐTNST là một bộ phận của quá
trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối
quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành,
những việc làm cụ thể và các hành động của HS, HĐTNST là các hoạt động giáo
dục có mục đích, có tổ chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát
triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự
lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh. Thông qua việc tham
gia vào các HĐTNST, HS đƣợc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự
giác và sáng tạo của bản thân.
Trong lĩnh vực này một số nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu đang đề cập
tới nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐTNST nhƣ:
Bùi Ngọc Diệp, “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong nhà trường phổ thông” [8].
16
Đặng Văn Nghĩa, “Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học
phát triển năng lực cho học sinh” [26].
Đinh Thị Kim Thoa, “Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh
giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo” [33].
Đỗ Ngọc Thống, “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và
vấn đề của Việt Nam” [34].
Và luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục nghiên cứu về HĐTNST:
“Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân
thành phố Hải Phòng ” của tác giả Bùi Tố Nhân, năm 2015 [28].
Các công trình và các luận văn thạc sỹ trong thời gian qua đã tập trung giải
quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn cụ thể ở một số địa bàn nghiên cứu khác nhau,
đối tƣợng và khu vực khác nhau về HĐTNST. Hoạt động này còn mới ở các trƣờng
THCS chƣa đƣợc đƣa vào chƣơng trình chính khóa ở phổ thông, nhƣng nó vẫn tồn
tại ở dạng HĐGDNGLL. Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài trên là cần thiết và phù
hợp với công tác quản lý giáo dục trong nhà trƣờng hiện nay ở huyện Tân Hiệp, tỉnh
Kiên Giang.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động. Quản lý là một hiện tƣợng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của mọi quá
trình lao động. Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm.
Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con
ngƣời. Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc
dân, hoạt động của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp… đến một
tập thể thu nhỏ nhƣ tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có ngƣời quản lý và
đối tƣợng đƣợc quản lý.
Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung và tổng quát. Trong quá trình phát
triển lý luận quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau do các nhà nghiên cứu lý
luận cũng nhƣ thực hành đƣa ra. Dƣới đây trình bày một số quan niệm có tính chất
khái quát:
17
Ở góc độ tâm lý học: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [9, tr.25].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho
mục tiêu của từng người biến thành những thành tựu của xã hội” [21, tr.15].
Theo Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
động của môi trường” [35, tr.42].
Theo Nguyễn Kỳ: “Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ
thống và môi trường, do đó quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ
thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển
động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới” [23, tr.6].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản
lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [30, tr.24].
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, nhƣng các khái niệm về quản
lý khác nhau đó đều có thể hiểu một cách khái quát: “Quản lý là một quá trình tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong
một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu đề ra”.
Sơ đồ 1.1. Diễn tả khái niệm quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hoạt động tất yếu, tồn tại trong xã hội từ khi có loài
ngƣời và ngày càng đƣợc khẳng định là một trong những nhân tố của sự phát triển.
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội, nên hoạt động giáo dục cũng cần có sự quản lý.
18
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [14, tr.61].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận
hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo
dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”
[30, tr.35].
Tác giả Trần Kiểm xét ở góc độ vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến
các cơ cở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [21, tr.10].
Xét ở góc độ vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trường” [22, tr.12].
Nhƣ vậy, quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.
Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lý giáo dục
19
1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.2.1. Trải nghiệm sáng tạo
* Trải nghiệm
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy đƣợc một số cách để định
nghĩa về trải nghiệm:
Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, đƣợc đúc rút từ toàn bộ các hoạt
động của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng,
tình cảm và ý chí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, đƣợc đúc kết từ sự thống
nhất của hoạt động tình cảm – nhận thức.
Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức đƣợc và có cảm
giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của các đối
tƣợng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm,
những kỷ niệm, xúc động…).
Trong các tài liệu sƣ phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tƣợng
nghiên cứu. Trải nghiệm dƣới góc nhìn sƣ phạm đƣợc hiểu theo một số ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có đƣợc
trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy.
Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận đƣợc bên ngoài các cơ sở giáo
dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với ngƣời lớn, hay qua những tài liệu tham
khảo không đƣợc giảng dạy trong nhà trƣờng…
Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phƣơng
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh
họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Sự trải nghiệm đƣợc hiểu là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời với thế
giới khách quan. Sự tƣơng tác này bao gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động
thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt
động và phát triển thế giới khách quan.
Trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm
kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời và thế
giới, đƣợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
20
* Sáng tạo
Sáng tạo là một đặc trƣng nổi bật nhất của tâm lý ngƣời. Thời đại kinh tế tri
thức, toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, kéo theo sự chuyển động, đổi thay đáng kể
tâm lý con ngƣời, nhất là năng lực thích nghi và sáng tạo.
Những dấu hiệu sáng tạo đƣợc xác định dựa trên những hoạt động sau đây
của học sinh:
Học sinh sử dụng thiết bị đã đƣợc học hoặc thực hiện chúng với các tƣơng
tác khác (cấu trúc lại, kết hợp với các thiết bị khác).
Sử dụng các vật liệu trực quan nhƣ một yếu tố bài tập, hoặc thực hiện chúng
với các tƣơng tác khác (phân tích, thay đổi trong tƣ duy), mà không làm thay đổi
cách tiếp nhận.
Sự sáng tạo có thể giáo dục đƣợc, nhƣng phải theo một cách khác với con
đƣờng truyền tải kiến thức và hình thành kỹ năng.
Có đƣợc kiến thức và kĩ năng, con ngƣời có thể sáng tạo. Tuy nhiên, dù có
đƣợc lƣợng kiến thức và kỹ năng đã đƣợc quy chuẩn thì cũng không thể đảm bảo sự
phát triển khả năng sáng tạo của con ngƣời đƣợc.
Sáng tạo là biểu hiện của tài năng trong những lĩnh vực đặc biệt nào đó, là
năng lực tiếp thu tri thức, hình thành ý tƣởng mới và muốn xác định đƣợc mức độ
sáng tạo cần phải phân tích các sản phẩm sáng tạo.
Sáng tạo đƣợc hiểu là hoạt động của con ngƣời nhằm biến đổi thế giới tự
nhiên, xã hội phù hợp với các mục đích và nhu cầu của con ngƣời trên cơ sở các
quy luật khách quan của thực tiễn, đây là hoạt động đặc trƣng bởi tính không lặp lại,
tính độc đáo và tính duy nhất.
Sáng tạo là một thuộc tính nhân cách tồn tại nhƣ một tiềm năng ở con ngƣời.
Tiềm năng sáng tạo có ở mọi ngƣời bình thƣờng và đƣợc huy động trong từng hoàn
cảnh sống cụ thể.
1.2.2.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST là hoạt động giáo dục trong đó từng HS đƣợc trực tiếp hoạt động
thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà
giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm
riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động đƣợc coi trọng trong từng môn
21
học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến
thức, kỹ năng khác nhau [3, tr.5].
HĐTNST là hoạt động giáo dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của
nhà giáo dục, từng cá nhân HS đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn
khác nhau của đời sống gia đình, nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là
chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và
phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình.
1.2.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng cần đƣợc hiểu là hoạt động có động
cơ, có đối tƣợng để chiếm lĩnh, đƣợc tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS, đƣợc
thực hiện trong thực tế, đƣợc sự định hƣớng, hƣớng dẫn của nhà trƣờng. Đối tƣợng
để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, ngƣời học có đƣợc
kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có đƣợc khi phải giải
quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết
vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết
đƣợc vấn đề trong các tình huống tƣơng tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối
tƣợng, tìm kiếm và phân tích đƣợc các yếu tố của đối tƣợng trong các mối tƣơng
quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp đƣợc các phƣơng
pháp đã biết để đƣa ra hƣớng giải quyết mới cho một vấn đề.
1.2.2.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
HĐTNST trong dạy học các môn học đƣợc hiểu là sự vận dụng kiến thức đã
học và áp dụng trong thực tế đời sống đối với một đơn vị (một phần kiến thức) nào
đó, giúp HS phát hiện, hình thành, củng cố kiến thức một cách sáng tạo và hiệu quả.
Các hoạt động này đƣợc thực hiện trong lớp học, ở trƣờng, ở nhà hay tại bất kỳ địa
điểm nào phù hợp.
Các em có thể tổ chức học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm để trải nghiệm
hoạt động trong các môn Toán, Vật lý, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý,
Giáo dục công dân và Tiếng Anh. Cuối mỗi chủ đề học tập đều có các tiêu chí đánh
giá về sản phẩm và về hoạt động để các em tự đánh giá mức độ hoàn thành của bản
thân và của nhóm học tập.
22
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.3.1. Quản lý hoạt động giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: “Quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định
trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống
giáo dục quốc dân” [32, tr.12].
1.2.3.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Quản lý HĐTNST là một bộ phận quản lý trƣờng học, bao gồm hàng loạt
những hoạt động nhƣ: lựa chọn, tổ chức, các nguồn lực, các tác động của tập thể sƣ
phạm, các lực lƣợng khác trong và ngoài nhà trƣờng theo kế hoạch và chƣơng trình
giáo dục trong khuôn khổ thời gian ngoài chƣơng trình chính khóa và ngoài giờ học
trên lớp nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả giáo dục cần thiết. HĐTNST là do nhà
trƣờng quản lý, tiến hành ngoài giờ học trên lớp với sự tham gia của các lực lƣợng
xã hội (theo chƣơng trình, kế hoạch dạy học), đƣợc tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp
chƣơng trình dạy học trong phạm vi nhà trƣờng hoặc trong đời sống xã hội.
HĐTNST đƣợc diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá
trình giáo dục, làm cho quá trình đó diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi.
Tóm lại quản lý HĐTNST là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến tập
thể GV và HS đƣợc tiến hành ngoài giờ lên lớp theo chƣơng trình kế hoạch nhằm
đạt mục tiêu giáo dục HS một cách toàn diện.
1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS
1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.3.1.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo với việc phát triển
chương trình giáo dục phổ thông mới
HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến hành song song với
hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐTNST là một bộ phận của quá
trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối
quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. HĐTNST có nội dung rất đa dạng
và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh
vực học tập và giáo dục nhƣ: giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng
sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục nghệ thuật, thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo
23
dục lao động, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục môi trƣờng, giáo dục phòng
chống ma túy, giáo dục phòng chống HIV/AIDS và tệ nạn xã hội.
Nội dung giáo dục của HĐTNST thiết thực và gần gũi với cuộc sống thực tế,
đáp ứng đƣợc nhu cầu hoạt động của HS, giúp các em vận dụng những hiểu biết của
mình vào trong thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng, thuận lợi. HĐTNST có thể tổ
chức theo các quy mô khác nhau nhƣ: theo nhóm, theo lớp, theo khối lớp, theo
trƣờng hoặc liên trƣờng. Tuy nhiên, tổ chức theo quy mô nhóm và quy mô lớp có
ƣu thế hơn về nhiều mặt nhƣ đơn giản, không tốn kém, mất ít thời gian, HS tham
gia đƣợc nhiều hơn và có nhiều khả năng hình thành, phát triển các năng lực cho HS
hơn. HĐTNST có khả năng thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng
giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhƣ: GVCN, GVBM, TPT Đội, Ban giám hiệu
nhà trƣờng, Cha mẹ HS, Chính quyền địa phƣơng, Hội Khuyến học, Hội Phụ nữ,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp ở địa phƣơng, các nhà hoạt động xã hội, những nghệ nhân,
những ngƣời lao động tiêu biểu ở địa phƣơng…
1.3.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo với việc hình thành và
phát triển nhân cách học sinh
HĐTNST giúp HS trong quá trình trải nghiệm thể hiện đƣợc giá trị của bản
thân mình, thiết lập đƣợc các quan hệ giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân
khác, với môi trƣờng học và môi trƣờng sống. Sự trải nghiệm có ý nghĩa sẽ huy
động tổng thể các giá trị của cá nhân từ cảm xúc đến ý thức và hành động. Sự trải
nghiệm huy động toàn bộ năng lực hành động, sự liên kết trách nhiệm của bản thân
với xã hội.
HĐTNST giúp HS tăng cƣờng sự hiểu biết và tiếp thu các giá trị truyền
thống của dân tộc và những giá trị tốt đẹp của nhân loại; nâng cao ý thức trách
nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trƣờng và xã hội; ý thức định hƣớng nghề nghiệp
ở mỗi HS.
Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và các hành động
của HS, HĐTNST là các hoạt động giáo dục có mục đích, có tổ chức đƣợc thực
hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm
năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ
24
tới những ngƣời xung quanh. Thông qua việc tham gia vào các HĐTNST, HS đƣợc
phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân.
Các em đƣợc chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ
thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp
với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày
tỏ quan điểm, ý tƣởng, đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện,
tự khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản
thân, của nhóm mình và của bạn bè… Từ đó, hình thành và phát triển cho các em
những giá trị sống và các năng lực cần thiết. HĐTNST về cơ bản mang tính chất
của hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển
khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể.
1.3.2. Các yếu tố của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.3.2.1. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo
* Mục tiêu chung
HĐTNST nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, các năng lực
tâm lý - xã hội...; giúp HS tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng nhƣ phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân tạo dựng đƣợc sự nghiệp và
cuộc sống hạnh phúc sau này.
* Mục tiêu của giai đoạn giáo dục cơ bản
Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục
cơ bản, chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tập trung vào việc hình thành
các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia,
kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân,
điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có
trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi HS cũng bắt đầu xác định đƣợc năng
lực, sở trƣờng, và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và
ngƣời công dân có trách nhiệm.
Bậc THCS: Ở bậc THCS, HĐTNST nhằm hình thành lối sống tích cực, biết
cách hoàn thiện bản thân, biết tổ chức cuộc sống cá nhân biết làm việc có kế hoạch,
tinh thần hợp tác, có trách nhiệm, có ý thức công dân… và tích cực tham gia các
hoạt động xã hội.
25
* Mục tiêu của giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp
Ở giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp, bên cạnh việc tiếp tục phát
triển thành tựu của giai đoạn trƣớc, chƣơng trình HĐTNST nhằm phát triển các
phẩm chất và năng lực liên quan đến ngƣời lao động; phát triển năng lực sở trƣờng,
hứng thú của cá nhân trong lĩnh vực nào đó, năng lực đánh giá nhu cầu xã hội và
yêu cầu của thị trƣờng lao động…, từ đó có thể định hƣớng lựa chọn nhóm
nghề/nghề phù hợp với bản thân.
1.3.2.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Nội dung HĐTNST gồm phần bắt buộc (bao gồm cả các hoạt động tập thể)
và tự chọn (TC3), đƣợc thiết kế theo nguyên tắc tích hợp, hoặc đồng tâm kết hợp
với tuyến tính. Nội dung HĐTNST đƣợc xây dựng thành các chủ đề mang tính chất
mở và tƣơng đối độc lập với nhau dựa trên các lĩnh vực của đời sống kinh tế, sản
xuất, khoa học công nghệ, giáo dục, văn hoá, chính trị xã hội... của địa phƣơng,
vùng miền, đất nƣớc và quốc tế để HS và nhà trƣờng lựa chọn, tổ chức thực hiện
một cách phù hợp, hiệu quả [3, tr.26].
Có thể phân chia nội dung HĐTNST thành các nội dung chính sau:
Hoạt động chính trị-xã hội: Đó là những nội dung hoạt động có liên quan đến
dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị-xã hội trong nƣớc và quốc tế,
những truyền thống tốt đẹp của nhà trƣờng, nội quy nhà trƣờng, các hoạt động nhân
đạo, đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động tình nguyện giúp đỡ bạn… Những hoạt động
này giúp các em HS đƣợc chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm, sự quan tâm của mình
với các vấn đề thời sự, chính trị của đất nƣớc, vận dụng những kiến thức đã học của
các môn học vào cuộc sống thực tiễn.
Hoạt động khoa học-kỹ thuật: Đây là những hoạt động thể hiện tính sáng tạo
của HS. Đó là những hoạt động của các câu lạc bộ theo chuyên đề: sinh vật biển,
thiên văn, môi trƣờng tự nhiên, sáng tạo rô bốt, thế giới quanh ta; ngoài ra, các em
còn có thể tham quan các cơ sở sản xuất- các công trình khoa học…
Hoạt động văn hóa-nghệ thuật: Giúp HS tìm hiểu và khám phá về văn hóa,
nghệ thuật từ đó bƣớc đầu giúp các em phát hiện ra năng lực, tố chất và sở thích,
khả năng, năng khiếu thực sự của bản thân để có thể tham gia vào các hoạt động
một cách tích cực, hứng thú. Có thể xem lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật bao gồm: văn
26
học, thơ ca, mỹ thuật, sân khấu, điện ảnh, hội họa, điêu khắc, nhiếp ảnh, âm nhạc…
Hoạt động vui chơi-giải trí: Đáp ứng nhu cầu về việc nghỉ ngơi, thƣ giãn của
HS đồng thời phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS phổ thông. Bên cạnh chức năng
thƣ giãn, giải trí còn chuyển tải những bài học về đạo đức, nhân bản, luân lý… bao
gồm các hoạt động: ca hát, nhảy múa, các vở kịch, tiểu phẩm hài, các trò chơi vận
động, trò chơi dân gian…
Hoạt động lao động công ích: Giúp HS hiểu đƣợc giá trị của lao động, từ đó
các em biết trân trọng sức lao động và có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình
công cộng. Bao gồm: vệ sinh sân trƣờng và lớp học; trồng cây, chăm sóc vƣờn hoa,
cây xanh; vệ sinh các công trình công cộng…
Hoạt động TDTT: Giúp HS nâng cao sức miễn dịch cơ thể và giúp ngăn
ngừa các loại bệnh tật, đồng thời nâng cao sức khỏe tinh thần, rèn luyện bản thân và
giúp HS phát triển chiều cao, có sức khỏe để học tập tốt hơn. Bao gồm các hoạt
động: thể dục giữa giờ, thể dục nhịp điệu, trò chơi tập thể, bóng đá, bóng bàn, cờ
vua, điền kinh…
Hoạt động định hƣớng nghề nghiệp: Giúp HS có cơ sở để nhìn lại khả năng
của bản thân, từ đó điều chỉnh việc lựa chọn nghề phù hợp với năng lực, nguyện
vọng của bản thân và phù hợp với nhu cầu lao động của xã hội. Bao gồm: Tìm hiểu
các ngành nghề truyền thống; tìm hiểu xu hƣớng phát triển các ngành nghề; tƣ vấn,
tham vấn hƣớng nghiệp cho HS…
HĐTNST trong các môn học giúp HS biết liên hệ, vận dụng kiến thức môn
học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. HĐTNST gồm nhiều chủ đề học tập
gắn liền với thực tiễn cuộc sống của HS. Mỗi chủ đề đƣợc thiết kế chi tiết, cụ thể
theo từng bƣớc của hoạt động học tập trải nghiệm để các em có thể phát huy tối đa
năng lực sáng tạo của mình:
Lớp 6: Chế tạo thƣớc đo; Tỉ số phần trăm; Chƣng cất nƣớc; Ƣơm mầm giá
đỗ; Mô hình hệ thống báo cháy ở chung cƣ; Sân khấu hóa chuyện dân gian; Tôi là
nhà văn; Kể truyện lịch sử bằng tranh; Tôi yêu nƣớc sạch; Thiên nhiên quanh ta;
Tết Holiday; Phòng tránh và giảm nhẹ thƣơng tích do động đất [15].
Lớp 7: Đo chỉ số BMI của học sinh THCS; Trò chơi với hình tam giác; Phòng
chống tiếng ồn; Khám phá về giun đất; Xây dựng sổ quản lý điểm của lớp bằng excel;
27
Viết về “Ngƣời thắp lên ngọn lửa tâm hồn”; Nếu tôi là hiệu trƣởng; Khám phá thiên
nhiên châu Phi; Lăng kính yêu thƣơng; Bảo tồn di sản văn hóa vùng đất Kinh bắc;
Our Traditional Food; Đô thị cổ Thăng Long - Kẻ Chợ và Hội An [16].
Lớp 8: Trục đối xứng; Diện tích đa giác; Chế tạo tủ sấy nông sản dùng năng
lƣợng mặt trời; Pha chế nƣớc muối sinh lí; Oxy-Sự cháy và sự sống; Phòng chống
còi xƣơng ở tuổi thiếu niên; Học mà chơi - chơi mà học với thuật toán; Tiếng Việt
muôn màu; Danh lam thắng cảnh Việt Nam; Khám phá nét tƣơng đồng và sự khác
biệt của các quốc gia Đông Nam Á; Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp nửa
cuối thế kỷ XIX; Khám phá nét đẹp trong trang phục của một số dân tộc Việt Nam;
Kỹ năng sơ cứu trong những tai nạn thƣờng gặp; Peoples of Vietnam [17].
Lớp 9: Đƣờng Parabol; Hình lăng trụ đứng - Hình trụ; Chế tạo pin điện hóa
đơn giản; Chất béo và sản xuất xà phòng; Thiết kế phƣơng án phòng và thoát hiểm
ngộ độc khí cacbon oxit khi đốt than; Bảo vệ môi trƣờng; Thiết kế công cụ tìm kiếm
thông minh dành cho ngƣời Việt; Ngƣời lính hoạt động ngoại khóa; Phụ nữ xƣa và
nay; Điện Biên Phủ trên không đánh bại Pháo đài bay của Mĩ; Truyền thông về dân
số và sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh lớp 9; Cho đi và nhận lại; Chế
tạo sản phẩm từ nguyên liệu phế thải trong gia đình và trƣờng học; National
costumes [18].
1.3.2.3. Hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
* Các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trong chƣơng trình hiện hành
Có thể nêu một số hình thức tổ chức cơ bản sau:
Giáo dục thông qua các sinh hoạt tập thể lớp, trƣờng và các sinh hoạt theo
chủ đề: Sinh hoạt tập thể toàn trƣờng gồm: chào cờ đầu tuần, mít tinh trong các
ngày lễ, các ngày kỉ niệm; các hội thi, hội thao; cắm trại, các cuộc giao lƣu tập thể,
các phong trào thi đua toàn trƣờng; sinh hoạt tập thể lớp: sinh hoạt lớp theo chủ đề
(theo chƣơng trình của nhà trƣờng và lớp), sinh hoạt lớp hàng tuần, các hoạt động
chung của tập thể lớp (thăm quan, thi đua học tập giữa các tổ HS...).
Giáo dục thông qua các hoạt động đoàn thể và hoạt động chính trị – xã hội: Các
hoạt động Đoàn, Đội (theo Chƣơng trình hoạt động của Đoàn TNCS): đại hội Đoàn các
cấp, các phong trào của Đoàn, Đội... Các hoạt động tập thể có tính chính trị - xã hội:
Phong trào “Đền ơn, đáp nghĩa”, hiến máu nhân đạo, tìm hiểu về Đảng, Đoàn, Đội...
28
Giáo dục thông qua các hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các hội
thao, hội thi (Hội khoẻ Phù Đổng), Các cuộc thi văn hoá- văn nghệ của thanh, thiếu
niên, của HS (thi “Học sinh thanh lịch”, “Tiếng hát học sinh - sinh viên”...).
Giáo dục thông qua giáo dục lại và tự giáo dục, tự giáo dục, tự tu dƣỡng (ghi
nhật kí, nhóm bạn cùng tiến, thi đua vở sạch, chữ đẹp, phong trào Thanh niên làm
theo lời Bác, thanh niên rèn luyện sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gƣơng
Bác Hồ....)
* Các hình thức HĐTNST theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới
Hình thức có tính khám phá: thực tế, tham quan, dã ngoại, cắm trại...
Hình thức có tính triển khai: dự án và nghiên cứu khoa học, sáng tạo khoa
học kỹ thuật, hội thảo, câu lạc bộ ...
Hình thức các hội thi, cuộc thi: thi viết, thi vẽ, thi tìm hiểu, đố vui, giải ô
chữ, thi tiểu phẩm, thiết kế thời trang, kể chuyện, chụp ảnh, thuyết trình, tạo video
clip... về một chủ đề nào đó.
Hình thức có tính trình diễn: diễn đàn, giao lƣu, sân khấu hóa, trò chơi...
Hình thức có tính cống hiến, tuân thủ: thực hành lao động việc nhà, việc
trƣờng, lao động công ích, tổ chức sự kiện, hoạt động chiến dịch, hoạt động nhân
đạo - hoạt động tình nguyện vì xã hội...
* Một số phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề: Giải quyết vấn đề là một phƣơng pháp giáo dục
nhằm phát triển năng lực tƣ duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề của HS. Các em đƣợc đặt
trong tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ
năng và phƣơng pháp. Trong tổ chức HĐTNST, phƣơng pháp giải quyết vấn đề thƣờng
đƣợc vận dụng khi HS phân tích, xem xét và đề xuất những giải pháp trƣớc một hiện
tƣợng, sự việc nảy sinh trong quá trình hoạt động.
Phƣơng pháp sắm vai: Sắm vai là phƣơng pháp giáo dục giúp HS thực hành
cách ứng xử, bày tỏ thái độ trong những tình huống giả định hoặc trên cơ sở óc tƣởng
tƣợng và ý nghĩ sáng tạo của các em. Sắm vai thƣờng không có kịch bản cho trƣớc mà
HS tự xây dựng trong quá trình hoạt động. Đây là phƣơng pháp giúp HS suy nghĩ sâu
sắc về một vấn đề bằng cách tập trung vào cách ứng xử cụ thể mà các em quan sát
29
đƣợc. Việc "diễn" không phải là phần quan trọng nhất của phƣơng pháp này mà là
xử lí tình huống khi diễn và thảo luận sau phần diễn đó.
Phƣơng pháp trò chơi: Trò chơi là tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay
thực hiện những hành động, việc làm hoặc hình thành thái độ thông qua một trò
chơi nào đó. Trò chơi là một hoạt động mang tính sáng tạo cao, thể hiện ở việc lựa
chọn chủ đề chơi, phân vai tạo ra tình huống, hoàn cảnh chơi, sử dụng phƣơng tiện
thay thế trong các trò chơi sáng tạo, lựa chọn các hình thức hành động và phân chia
tình huống chơi để giải quyết nhiệm vụ chơi trong những trò chơi có luật.
Phƣơng pháp làm việc nhóm: Làm việc theo nhóm nhỏ là phƣơng pháp tổ
chức dạy học - giáo dục, trong đó GV sắp xếp HS thành những nhóm nhỏ tạo ra sự
tƣơng tác trực tiếp giữa các thành viên, từ đó HS trong nhóm trao đổi, giúp đỡ và
cùng nhau phối hợp làm việc để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm.
Phƣơng pháp dạy học theo dự án: Dạy học theo dự án là một mô hình dạy và học
trong đó việc học tập của HS đƣợc thực hiện một cách có hệ thống thông qua một loạt
các thao tác từ thiết kế giờ học đến lập kế hoạch, giải quyết vấn đề, ra quyết định, tạo sản
phẩm, đánh giá và trình bày kết quả để từ đó giúp HS phát triển kiến thức và kỹ năng.
1.3.2.4. Các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST là một bộ phận của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng phổ thông.
Các hoạt động này có tác dụng bổ sung, hỗ trợ cho các hoạt động dạy học là con
đƣờng gắn lý luận với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động.
Vì vậy, muốn tổ chức tốt hoạt động này cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
lực lƣợng giáo dục trong xã hội, có sự thống nhất từ Ban giám hiệu nhà trƣờng tới
các GVCN, tới tập thể HS. Các lực lƣợng tham gia HĐTNST bao gồm:
Các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng nhƣ: GVCN, GV chuyên trách,
TPT Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Ban chấp hành liên đội.
Các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng nhƣ: cha mẹ HS, các tổ chức chính
quyền địa phƣơng, các đoàn thể chính trị xã hội, hội khuyến học…
1.3.2.5. Những điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Để tổ chức tốt HĐTNST cần phải có các điều kiện hỗ trợ. Điều kiện hỗ trợ là
động lực quan trọng thúc đẩy hoạt động phát triển. Các điều kiện hỗ trợ cho hoạt
động bao gồm:
30
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, sân bãi, hội trƣờng, âm thanh, loa máy,
nhạc cụ, phòng học, các tài liệu tham khảo, sách hƣớng dẫn…
Các văn bản chế định liên quan có tính pháp lý để các thành viên thực hiện.
Tạo môi trƣờng thuận lợi; bố trí sắp xếp thời gian hợp lý, tránh chồng chéo
làm ảnh hƣởng đến quá trình dạy-học trên lớp.
Tạo bầu không khí thân mật, dân chủ; động viên, khuyến khích, khen thƣởng
kịp thời; góp ý trên tinh thần xây dựng lẫn nhau, nhằm tạo điều kiện cho các thành
viên tham gia đóng góp công sức mình cho sự thành công chung của tập thể.
Thƣờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức cho các đối
tƣợng nhằm nâng cao kỹ năng tổ chức hoạt động.
1.3.2.6. Kết quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HS đƣợc học từ trải nghiệm giúp các em khắc sâu kiến thức và biết vận dụng
kiến thức đã học để giải quyết tốt các vấn đề nảy sinh trong đời sống thực tiễn, HS
chủ động tham gia hoạt động của trƣờng, của lớp. Nhiều bài dự thi vận dụng kiến
thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của HS nhà trƣờng đƣợc giải cấp
sở và cấp Bộ.
Các HĐTNST phong phú đa dạng, dựa trên khung chƣơng trình nhƣng đề
cao tính sáng tạo của GV và HS, tạo nên tính hấp dẫn của hoạt động từ đó thu đƣợc
hiệu quả giáo dục cao.
HS đƣợc mở rộng những kiến thức học tập ở trên lớp; hiểu biết thêm về quê
hƣơng, đất nƣớc từ đó rút ra nhiều bài học bổ ích để rèn luyện đạo đức, hình thành
nhân cách. Góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục toàn diện.
HS đƣợc rèn luyện các kỹ năng cơ bản phù hợp lứa tuổi: kỹ năng giao tiếp,
ứng xử có văn hóa; củng cố, phát triển hành vi, thói quen tốt; tự hòa, tự tôn dân tộc.
Nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa của quê
hƣơng, chuẩn bị hành trang cho những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc.
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trƣờng THCS
1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường THCS
1.4.1.1. Vai trò của Hiệu trưởng
Theo khoản 1, Điều 54 của Luật Giáo dục (2005) đã quy định: “Hiệu trưởng
là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận” [32].
31
Nhƣ vậy, trong nhà trƣờng THCS thì Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo cao nhất
của một trƣờng, chịu trách nhiệm và có quyền quyết định mọi hoạt động của nhà
trƣờng theo khuôn khổ do pháp luật quy định và theo các văn bản chỉ đạo của các
cấp và của ngành GD&ĐT.
1.4.1.2. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng
Tại Điều 19 của Điều lệ trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều
cấp học đƣợc ban hành kèm theo Thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu
trƣởng nhƣ sau:
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng;
b) Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại khoản 3
Điều 20 của Điều lệ này;
c) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trƣớc Hội đồng
trƣờng và các cấp có thẩm quyền;
d) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn trong
nhà trƣờng; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trƣờng
trình cấp có thẩm quyền quyết định;
đ) Quản lý GV, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm
tra, đánh giá xếp loại GV, nhân viên; thực hiện công tác khen thƣởng, kỉ luật đối
với GV, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng GV, nhân viên; ký hợp đồng lao
động; tiếp nhận, điều động GV, nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc;
e) Quản lý HS và các hoạt động của HS do nhà trƣờng tổ chức; xét duyệt kết
quả đánh giá, xếp loại HS, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chƣơng
trình tiểu học cho HS tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và
quyết định khen thƣởng, kỷ luật HS;
g) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng;
h) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với GV, nhân viên,
HS; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng; thực hiện
công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trƣờng;
i) Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành;
thực hiện công khai đối với nhà trƣờng;
32
k) Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hƣởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật [32].
1.4.2. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối với HĐTNST
1.4.2.1. Quản lý xây dựng kế hoạch HĐTNST
Kế hoạch hóa là công việc đầu tiên của nhà quản lý, là việc làm cho tổ chức
phát triển mục tiêu đã đề ra. Xây dựng kế hoạch bao gồm: Xây dựng mục tiêu,
chƣơng trình hoạt động, có biện pháp rõ ràng và có các bƣớc đi cụ thể với các điều
kiện, phƣơng tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của cả hệ thống quản lý và
đối tƣợng đƣợc quản lý.
Kế hoạch HĐTNST đƣợc xây dựng dựa trên nội dung phân phối chƣơng
trình do Bộ GD&ĐT quy định cho từng khối lớp. Căn cứ vào kế hoạch tổng thể của
nhà trƣờng, phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh; mặt khác phải căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất hiện có của nhà trƣờng để
xây dựng đƣợc một kế hoạch hoạt động cho từng tuần, từng tháng, từng học kỳ hay
cho cả năm học đối với HĐTNST. Việc lập kế hoạch cho HĐTNST sẽ tạo điều kiện
dễ dàng cho việc kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng đƣợc khách quan.
1.4.2.2. Quản lý việc tổ chức thực hiện các HĐTNST
Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến. Các kế
hoạch đã phê duyệt cần phải có sự chỉ đạo kịp thời từ phía lãnh đạo nhà trƣờng.
Trong quá trình tổ chức hoạt động, Hiệu trƣởng nhà trƣờng phải biết chỉ đạo, điều
hành các bộ phận, cá nhân có liên quan đến hoạt động với nhau; huy động các lực
lƣợng tham gia; hƣớng dẫn, giám sát, động viên, đánh giá, khen thƣởng; điều chỉnh
sai lệch, nhắc nhở, phê bình, xử lý vi phạm nếu có.
Để có thể hoạt động tốt các HĐTNST theo chƣơng trình của Bộ GD&ĐT thì
trong quá trình xây dựng kế hoạch, Hiệu trƣởng phải là ngƣời chỉ đạo việc xây dựng
nội dung, kế hoạch sao cho các hoạt động đƣợc tiến hành một cách thuận tiện, tránh
sự chồng chéo, gây cản trở cho hoạt động chung của nhà trƣờng, đồng thời biết khai
thác triệt để các thế mạnh của từng tập thể, cá nhân trong tổ chức hoạt động.
Quản lý việc tổ chức thực hiện HĐTNST tập trung vào các công việc cụ thể
nhƣ sau:
Quản lý kế hoạch, chƣơng trình và tổ chức các hình thức HĐTNST
33
Vận động các tổ chức, lực lƣợng tham gia HĐTNST
Hƣớng dẫn quy trình tổ chức HĐTNST
Theo dõi tiến độ thực hiện để có chỉ đạo uốn nắn kịp thời
Động viên, khích lệ các lực lƣợng tham gia HĐTNST để đạt hiệu quả cao.
1.4.2.3. Quản lý lực lượng tham gia HĐTNST
Để tổ chức và chỉ đạo tốt HĐTNST, Hiệu trƣởng cần phải nắm vững khả
năng tối đa của các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng. Các lực lƣợng trong nhà
trƣờng nhƣ: CBQL, GVCN, GVBM, TPT Đội, nhân viên trƣờng học, HS cốt cán.
Lực lƣợng ngoài nhà trƣờng nhƣ: cấp ủy Đảng và chính quyền địa phƣơng, Mặt trận
Tổ quốc, Hội chữ thập đỏ, Cha mẹ HS, Hội khuyến học… tham gia phối hợp tổ
chức HĐTNST. Quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST thực chất là quản lý con
ngƣời, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì nó gắn liền với sự phát triển của tổ chức.
Nhằm đảm bảo cho lực lƣợng tham gia HĐTNST luôn đƣợc đáp ứng đủ về
số lƣợng và chất lƣợng, ngƣời Hiệu trƣởng phải phân tích tình hình thực tế của nhà
trƣờng để lựa chọn, bố trí những GV và HS có năng lực tham gia tổ chức HĐTNST.
Một nội dung quan trọng trong quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST của
Hiệu trƣởng là chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo HĐTNST.
1.4.2.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐTNST
Để HĐTNST đạt hiệu quả cao, ngƣời Hiệu trƣởng cần quản lý tốt các điều
kiện hỗ trợ nhƣ: CSVC, các trang thiết bị, nguồn tài chính… dành cho hoạt động.
Trƣờng sở không chỉ đóng vai trò phƣơng tiện vật chất trong việc đào tạo,
giáo dục HS mà còn trở thành một trung tâm văn hóa, tuyên truyền nếp sống văn
hóa mới trong mỗi gia đình, trong xóm, ấp ở địa phƣơng góp phần thực hiện mục
tiêu giáo dục.
Thƣ viện trƣờng học không chỉ là một bộ phận CSVC trọng yếu của nhà
trƣờng mà còn là một trung tâm sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền… góp phần nâng
cao năng lực giảng dạy của GV và chất lƣợng học tập của HS; mở rộng tầm hiểu
biết của thầy và trò, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
Thiết bị giáo dục đƣợc coi là một trong các công cụ lao động của ngƣời GV, đồng
thời thiết bị giáo dục kích thích hứng thú học tập, trí tò mò và tìm tòi khoa học của HS
giúp cho việc phát triển tƣ duy độc lập sáng tạo và việc phát triển nhân cách của các em.
34
Tài chính là một nguồn lực rất quan trọng phục vụ cho HĐTNST. Huy động
và quản lý tốt nguồn lực này là cơ sở để tổ chức HĐTNST đạt hiệu quả. Để thực
hiện tốt nội dung này, Hiệu trƣởng ngoài việc nắm vững các chế độ, chính sách hiện
hành; sử dụng nguồn ngân sách hợp lý thì cần vận động các tổ chức cá nhân để đảm
bảo nguồn kinh phí cho HĐTNST.
Hiệu trƣởng cần khai thác tốt các phƣơng tiện, trang thiết bị cho HĐTNST
hiện có. Đồng thời, xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bảo quản và sử dụng
thiết bị hợp lý. Khi mua sắm, Hiệu trƣởng cần lƣu ý các thiết bị phải đảm bảo tính
thẩm mỹ, độ bền, độ an toàn và phải có tính giáo dục cao. Khi sử dụng thiết bị, Hiệu
trƣởng phải yêu cầu cán bộ phụ trách phải có sổ theo dõi, ghi chép tình trạng sử
dụng và phải giao trách nhiệm cụ thể đến GV và HS sử dụng.
1.4.2.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá HĐTNST
Kiểm tra là đo lƣờng và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo rằng các
mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang đƣợc
hoàn thành. Qua kiểm tra chúng ta sẽ rút ra đƣợc những nguyên nhân của thành tựu,
hạn chế và bài học kinh nghiệm.
Quản lý việc kiểm tra HĐTNST là phát hiện những nhân tố tích cực hoạt
động, phát hiện những mặt mạnh, những mặt yếu trong quá trình thực hiện kế
hoạch, qua đó mà có cách điều chỉnh, bổ sung, phát huy khích lệ những nhân tố tích
cực, đồng thời cũng mạnh dạn phê phán những mặt hạn chế trong quá trình tổ chức
HĐTNST.
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của
công việc trên cơ sở những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu
chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng,
điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Quản lý việc đánh giá HĐTNST cần dựa vào ba tiêu chí sau: đánh giá kiến
thức, đánh giá kỹ năng và đánh giá thái độ.
1.4.2.6. Quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý HĐTNST
Trong HĐTNST, GVCN có vai trò quan trọng, là ngƣời trực tiếp quản lý,
giáo dục HS tại một lớp, tổ chức cho HS thực thi mọi yêu cầu giáo dục do nhà
trƣờng đặt ra. GVCN còn là ngƣời hiểu rõ tâm tƣ, tình cảm, nguyện vọng của HS,
35
kịp thời uốn nắn, sửa chữa cho các em những hành vi sai trái, giúp các em phát triển
đúng hƣớng. Đối với việc tổ chức HĐTNST, GVCN là ngƣời trực tiếp chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng trong việc thực hiện nội dung, chƣơng HĐTNST cho HS.
Trong nhà trƣờng TPT Đội có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các
chƣơng trình, kế hoạch hoạt động chung của nhà trƣờng. Đội còn có nhiệm vụ quan
trọng nữa là tổ chức các hoạt động giáo dục, sinh hoạt tập thể, vui chơi giải trí… để
có thể củng cố, mở rộng tri thức, giao lƣu, học tập, trau dồi kinh nghiệm, rèn luyện
kỹ năng sống…
Với những vai trò quan trọng nhƣ vậy, Hiệu trƣởng cần phải có kế hoạch, biện
pháp tích cực để bồi dƣỡng về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của HĐTNST, về chuyên môn
nghiệp vụ, không ngừng nâng cao năng lực tổ chức HĐTNST cho đội ngũ GV và các
lực lƣợng tham gia vào HĐTNST. Ngoài ra, Hiệu trƣởng chỉ đạo TPT Đội phối hợp
GVCN bồi dƣỡng cho HS nòng cốt ở các lớp và nhân rộng ra toàn trƣờng.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học
sinh THCS
1.5.1. Các yếu tố chủ quan
1.5.1.1. Nhận thức của cán bộ quản lí và đội ngũ giáo viên
Nhận thức của các lực lƣợng giáo dục sẽ trở thành yếu tố tích cực thúc đẩy
việc xác định mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức phù hợp mang lại hiệu quả giáo
dục. Nếu nhận thức của các lực lƣợng giáo dục không đúng nó sẽ dẫn tới việc xác
định mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức sai lầm hay việc thực hiện qua loa, hình
thức dẫn đến hiệu quả giáo dục thấp.
Tuy nhiên, HĐTNST còn khá mới lạ so với thời điểm hiện nay. Nhiều cá
nhân, tập thể còn lẫn lộn vai trò giữa HĐTNST với hoạt động ngoài giờ lên lớp, do
đó trong quá trình tổ chức, chỉ đạo và quản lí còn nhiều hạn chế. Hình thức tổ chức
đơn điệu, chƣa thể hiện đƣợc sự trải nghiệm sáng tạo ở mỗi HS.
1.5.1.2. Năng lực của cán bộ quản lí và đội ngũ giáo viên
HĐTNST rất đa dạng và phong phú với nhiều chủ đề khác nhau đòi hỏi
ngƣời thực hiện phải có năng lực đặc trƣng: hiểu biết nhiều lĩnh vực, năng lực thiết
kế bài học, tìm kiếm các biện pháp tổ chức hoạt động, tiếp cận và huy động các lực
lƣợng giáo dục cùng tham gia, sáng tạo tìm kiếm cái mới…
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
 
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy họcLuận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệmLuận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 
Đề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAYĐề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAY
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật líLuận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng NaiLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tỉnh Đồng Nai
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo qua việc sử dụng bài tập sáng tạo
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo qua việc sử dụng bài tập sáng tạoLuận văn: Phát triển tư duy sáng tạo qua việc sử dụng bài tập sáng tạo
Luận văn: Phát triển tư duy sáng tạo qua việc sử dụng bài tập sáng tạo
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đXây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịc...
Luận văn: Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịc...Luận văn: Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịc...
Luận văn: Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịc...
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ (20)

Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Si...
 
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạoLuận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT theo hướng tă...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường”
 
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
 
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trườngPhát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
 
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải LăngLuận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
 
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
Luận văn: Công tác xã hội nhóm với việc can thiệp trợ giúp trẻ vị thành niên ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN QUỐC HUY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Quốc Huy
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Với những tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể quý Thầy Cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hƣớng dẫn và chia sẻ kinh nghiệm cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý – Giáo dục, Phòng Đào tạo sau Đại học của Trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Huế; Phòng Giáo dục và Đào tạo, cùng quý Thầy Cô giáo các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Văn Hiếu, ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và cũng nhƣ trong quá trình làm luận văn. Tuy có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp và chỉ bảo của quý Thầy, Cô trong Hội đồng khoa học. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Quốc Huy
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .........................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................10 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................11 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11 8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11 NỘI DUNG ..............................................................................................................12 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................12 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12 1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài..........................................................................12 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................14 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................16 1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục...............................................................................16 1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................19 1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................................22 1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS........................22 1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................22 1.3.2. Các yếu tố của hoạt động trải nghiệm sáng tạo...............................................24 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trƣờng THCS ................30
  • 5. 2 1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trƣởng trƣờng THCS ..........................................30 1.4.2. Nội dung quản lý của Hiệu trƣởng đối với HĐTNST.....................................32 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động trải nghiệmsáng tạo của học sinh THCS...35 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................35 1.5.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................36 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG...............................................................................................38 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang ...............................................................................................38 2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...........................................................................38 2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo ....................................................................39 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................40 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................40 2.2.2. Địa bàn khảo sát..............................................................................................40 2.2.3. Thời gian .........................................................................................................40 2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................40 2.2.5. Nội dung khảo sát............................................................................................40 2.2.6. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang ...............................................................................................41 2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo.............41 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo......................................................................................................................44 2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo......................................................................................................................47 2.3.4. Thực trạng về các lực lƣợng tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..........48 2.3.5. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.......................................................49
  • 6. 3 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang........................................................................................50 2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo......................................................................................................................50 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .52 2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng kinh phí và cơ sở vật chất...........................54 2.4.4. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục..............................56 2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo...........57 2.4.6. Thực trạng quản lý việc bồi dƣỡng các lực lƣợng làm công tác giáo dục hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................................................................59 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................60 2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý HĐTNST...........................................60 2.5.2. Những tồn tại và khó khăn trong quản lý HĐTNST.......................................61 2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ...........................................................................63 Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................64 Chƣơng 3 .BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁCTRƢỜNGTRUNGHỌCCƠSỞHUYỆNTÂNHIỆP,TỈNHKIÊNGIANG...65 3.1. Những định hƣớng xác lập biện pháp ................................................................65 3.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp......................................................................66 3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính pháp lý....................................................................66 3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu giáo dục...................................................66 3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và đồng bộ...............................................66 3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .................................................................67 3.2.5. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa và phát triển...............................................67 3.2.6. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ....................................................................67 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo .....................................67 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo...................................................67 3.3.2. Xây dựng các chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo hƣớng phát triển năng lực của học sinh........................................................................................70
  • 7. 4 3.3.3. Đa dạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với nhu cầu của học sinh, hoàn cảnh nhà trƣờng và địa phƣơng ....................................72 3.3.4. Tăng cƣờng khai thác và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo .....................................................................73 3.3.5. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa nhà trƣờng, cộng đồng và gia đình trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ...................................................75 3.3.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........77 3.3.7. Tổ chức bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho đội ngũ giáo viên, học sinh .....................................................80 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THCS.............................................................................................................83 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biệp pháp ..........................83 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................................83 3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm...................................................................................83 3.5.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm..............................................................................83 3.5.4. Thời gian khảo nghiệm ...................................................................................84 3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................84 Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................89 1. Kết luận .................................................................................................................89 2. Khuyến nghị..........................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS : Học sinh TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở TNTP : Thiếu niên tiền phong TPT : Tổng phụ trách
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Bảng Bảng 2.1. Số lƣợng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và thu vào .................................. 41 Bảng 2.2. Khảo sát ý kiến về sự cần thiết của HĐTNST......................................... 42 Bảng 2.3. Tác dụng của HĐTNST đối với sự phát triển nhân cách của HS............ 44 Bảng 2.4. Nội dung và hình thức tổ chức HĐTNST................................................ 45 Bảng 2.5. Khảo sát ý kiến về hiệu quả tổ chức HĐTNST ....................................... 46 Bảng 2.6. Khảo sát về CSVC phục vụ cho HĐTNST.............................................. 47 Bảng 2.7. Công tác phối hợp giữa các tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng trong việc tổ chức các HĐTNST............................................................................................... 49 Bảng 2.8. Quản lý việc xây dựng kế hoạch, chƣơng trình HĐTNST ...................... 51 Bảng 2.9. Quản lý việc tổ chức HĐTNST ............................................................... 53 Bảng 2.10. Quản lý cơ sở vật chất, kinh phí cho việc tổ chức HĐTNST................ 54 Bảng 2.11. Tổ chức quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST..................................... 56 Bảng 2.12. Khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá HĐTNST.................................... 58 Bảng 2.13. Những thuận lợi trong quá trình tổ chức HĐTNST .............................. 60 Bảng 2.14. Những khó khăn trong quá trình tổ chức HĐTNST.............................. 62 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm............................................................................... 85 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Khảo sát ý kiến về vai trò của HĐTNST............................................. 43 Biểu đồ 2.2. Khảo sát ý kiến về kinh phí phục vụ HĐTNST .................................. 47 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Diễn tả khái niệm quản lý....................................................................... 17 Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lý giáo dục ........................................................ 18
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ, việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới, đòi hỏi giáo dục phổ thông phải có những bƣớc tiến mới mạnh mẽ, giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, hình thành nhân cách toàn vẹn con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho các em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây dựng và bảo vệ quê hƣơng đất nƣớc. Điều 27, luật giáo dục 2005 đã nêu: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh học tiếp lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [32, tr.25]. Chiến lƣợc phát triển giáo dục (2011-2020) của thủ tƣớng chính phủ nêu rõ mục tiêu cụ thể của giáo dục phổ thông: “Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao, đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học”. “Đến năm 2020, tỉ lệ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học là 99%, trung học cơ sở là 95% và 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; có 70% trẻ em khuyết tật được đi học” [6, tr.8-9]. Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [12, tr.2]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của HS (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ
  • 11. 8 thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [13]. Theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới [3], các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ đƣợc thực hiện chỉ trong một hoạt động có tên gọi là HĐTNST. Nhƣ vậy, HĐTNST sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể, sinh hoạt dƣới cờ, sinh hoạt lớp… và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình HĐTNST tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi HS cũng bắt đầu xác định đƣợc năng lực, sở trƣờng và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và ngƣời công dân có trách nhiệm. Khi HS đƣợc tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân HS. HĐTNST đối với HS THCS có nhiều thú vị nhƣng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hƣớng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTNST giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho HS; HĐTNST góp phần định hƣớng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành, hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp)
  • 12. 9 thực hiện các mục tiêu giáo dục thông qua một loạt các hoạt động nhƣ: hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể… Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bên cạnh việc giúp các em HS bổ sung và hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp còn phải hình thành cho HS thái độ đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật… Tuy nhiên trên thực tế, các giờ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã đƣợc thực hiện không đúng mục đích, có khi biến thành giờ chơi của HS hay giờ hoạt động tập thể. GV tổ chức hoạt động cho HS nhƣng không rõ hoạt động đó sẽ hƣớng tới hình thành những năng lực gì của các em, các hình thức tổ chức còn chƣa phong phú. HS thƣờng đƣợc chỉ định, phân công tham gia một cách bị động, không phải tất cả HS đều đƣợc tham gia, GV không giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng HS trong từng hoạt động và cũng không bao quát đƣợc toàn bộ HS tham gia. Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, hệ thống sông ngòi chằng chịt; mật độ dân số khá cao; kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển chƣa mạnh và đồng bộ, các tệ nạn xã hội đang bùng phát. Bên cạnh đó ngành giáo dục địa phƣơng từng bƣớc phát triển, có nhiều thành tích nhƣng cũng gặp nhiều khó khăn từ nhiều tác động và nguyên nhân khác nhau về kinh tế, chính trị, về cơ sở vật chất, về phƣơng tiện dạy học, về nhận thức… mà nhiều trƣờng THCS còn xem nhẹ công tác giáo dục toàn diện trong đó có HĐTNST. Trong thời gian gần đây một số trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đƣa một số HĐTNST vào chƣơng trình giáo dục. Cùng với những tri thức từ các bộ môn khoa học khác, HĐTNST không chỉ giúp cho HS có thêm kỹ năng sống mà còn tạo điều kiện các em hoàn thiện nhân cách con ngƣời mới. Song, những tiến bộ đó cũng chỉ là bộ phận, thiếu tính hệ thống và chƣa khai thác hết tiềm năng của CBQL, GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác. Do đó, với vai trò vừa là đối tƣợng vừa là chủ thể hoạt động của HS nhiều khi bị mờ nhạt; nội dung hoạt động ít thay đổi, hình thức hoạt động thiếu đa dạng, dễ gây nhàm chán trong hoạt động của HS, không hấp dẫn thu hút đƣợc sự tham gia của đông đảo HS, không tạo đƣợc sân chơi lành mạnh, sinh động dẫn đến hiệu quả giáo dục thấp. Ngoài ra việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp không đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực
  • 13. 10 và phẩm chất cá nhân HS. Điều đó không phù hợp với một chƣơng trình định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực HS, cần phải thay đổi. Nhận thức đƣợc những điểm yếu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hiện tại và hiểu đƣợc ý nghĩa, vai trò của HĐTNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trƣờng Trung học cơ sở huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục THCS trong giai đoạn hiện nay. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý HĐTNST của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Biện pháp quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang chƣa thực sự đƣợc chú trọng và hiệu quả còn thấp; việc quản lý của Hiệu trƣởng còn nhiều hạn chế, bất cập… Do đó nếu phân tích, đánh giá đúng thực trạng HĐTNST và công tác quản lý của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS, trên cơ sở đó xác lập và thực hiện đồng bộ hệ thống các biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện thực tiễn thì hiệu quả HĐTNST ở các trƣờng THCS có thể đƣợc nâng cao. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THCS. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn hiện nay.
  • 14. 11 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phƣơng pháp quan sát sƣ phạm, điều tra giáo dục, tổng kết kinh nghiệm… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng về việc quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu, xác định các thông số cần thiết nhƣ: xác suất, tỷ lệ %, giá trị trung bình… 7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu thực trạng chung quản lý HĐTNST của HS tại 10 trƣờng THCS trên đại bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm học 2017-2018, bao gồm: THCS Thạnh Đông, THCS Thị trấn Tân Hiệp, THCS Thạnh Đông A, THCS Tân Hiệp B2, THCS Thạnh Trị, THCS Tân Hiệp A3, THCS Tân Hiệp A5, THCS Tân Hội, THCS Tân Thành, THCS Tân Hòa. 8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN: Luận văn gồm ba phần PHẦN MỞ ĐẦU Giới thiệu khái quát về đề tài: lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trƣờng THCS. Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 15. 12 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Mạc Tử (475-390 TCN) cho rằng: mục đích giáo dục phải tạo nên lớp ngƣời “Kiêm ái” là những ngƣời lao động sống bằng chính sức lao động của mình. Từ đó, ông đƣa ra nguyên tắc giáo dục “học phải mang tính thực tiễn của mọi người, học đi đôi với hành và miệng nói đi đôi với tay làm” [20, tr.4]. Khổng Tử (551-479 TCN) thông qua tƣ tƣởng giáo dục của mình, đào tạo lớp ngƣời “Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ” luôn gắn học với hành. Ông đƣa ra quan điểm của mình: “Đọc ba trăm thước kinh thư giỏi, giao cho việc hành chính không làm được, giao cho việc đi sứ không có khả năng đối đáp. Học kiểu như vậy chẳng có ích gì” [36, tr.12]. J.A Cômenxki (1592-1670) đƣợc coi là “ông tổ của nền sư phạm cận đại” đã có nhiều đóng góp lớn cho nền giáo dục thế giới. Trong đó, ông chú trọng đến việc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài lớp nhằm thoát khỏi hình thức học tập “Giam hãm trong bốn bức tường” của hệ thống nhà trƣờng giáo hội thời trung cổ. Ông khẳng định: “học tập không phải là lĩnh hội những kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ” [7, tr.93]. C.Mác (1818-1883) và F.Anghen (1820-1895) đã có nhiều đóng góp lớn cho nền giáo dục hiện đại: cung cấp cho khoa học giáo dục một phƣơng pháp luận khoa học vừng chắc để xây dựng khoa học giáo dục, vạch ra quy luật tất yếu của xã hội tƣơng lai là đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện. Muốn vậy, phải kết hợp giữa giáo dục đạo đức, thể dục, trí dục, và lao động trong việc thực hiện giáo dục kĩ thuật tổng hợp, trong hoạt động thực tiễn và hoạt động xã hội [36, tr.12]. J. Deway là ngƣời đƣa ra quan điểm “học qua làm, học bắt đầu từ làm”. Theo ông, quá trình sống và quá trình giáo dục không phải là hai quá trình mà là một quá trình. Giáo dục tốt nhất phải là sự học tập trong cuộc sống. Trong quá trình sống, con ngƣời không ngừng thu lƣợm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm [24, tr.51].
  • 16. 13 Theo Bourassa, Serre và Ross để chiếm lĩnh đƣợc kiết thức và các năng lực mới, trƣớc tiên con ngƣời phải sống trong sự trải nghiệm của chính mình và sau đó phải suy ngẫm về sự trải nghiệm đó. Sự trải nghiệm không những là nguồn gốc của kiến thức mà cũng là môi trƣờng kiểm chứng kiến thức thu đƣợc và đảm bảo đƣợc sự đúng đắn và chính xác của kiến thức mà ngƣời học đã học đƣợc [24, tr.54]. Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập và sự phát triển của các quốc gia, giáo dục của các nƣớc đang có những định hƣớng cơ bản nhằm tạo ra một thế hệ năng động, sáng tạo, thích nghi với hoàn cảnh sống luôn thay đổi. HĐTNST đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống…. Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật… Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những HS có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. HS gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi HS nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình. Vƣơng quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho HS và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chƣơng trình, cho phép HS sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho HS các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm… Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình. Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo. Hàn Quốc: Mục tiêu HĐTNST hƣớng đến con ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp THCS nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.
  • 17. 14 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Hồ Chủ tịch cũng từng khẳng định: “Dạy cũng như học phải chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc quan trọng. Nếu không có đạo đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng. Đạo đức cách mạng là triệt để trung thành với cách mạng, một lòng một dạ phục vụ nhân dân” [27, tr.235]. Kể từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (tháng 12/1986) thực hiện đƣờng lối đổi mới cho đến nay, vai trò của giáo dục đã đƣợc xác định một cách đầy đủ và toàn diện hơn, giáo dục đƣợc xem là quốc sách hàng đầu, là điều kiện cơ bản để thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Do đó, giáo dục có điều kiện tốt hơn để tiếp tục phát triển và đạt đƣợc những thành tựu quan trọng. Tuy nhiên giáo dục nƣớc ta vẫn còn có nhiều bất cập hạn chế: “Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước trong thời ký mới. Sự phát triển quy mô giáo dục ở các cấp học, ngành nghề và trình độ đào tạo trong những năm qua đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của nhân dân, nhưng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và còn thấp so với trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Trong giáo dục chưa giải quyết được mâu thuẫn giữa phát triển số lượng với nâng cao chất lượng” [1, tr.5]. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Khái niệm hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt động giáo dục đƣợc tổ chức ngoài giờ dạy học các môn học và đƣợc sử dụng cùng với khái niệm hoạt động dạy học các môn học. Nhƣ vậy, hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) gồm: Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trƣờng, sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, sinh hoạt Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh). Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông) giúp học sinh tìm hiểu để định hƣớng tiếp tục học tập và định hƣớng nghề nghiệp. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông) giúp HS hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kĩ thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao
  • 18. 15 động, vệ sinh môi trƣờng đối với một số nghề phổ thông đã học; hình thành và phát triển kĩ năng vận dụng những kiến thức vào thực tiễn; có một số kĩ năng sử dụng công cụ, thực hành kĩ thuật theo quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc tổ chức theo các chủ đề giáo dục. Trong lĩnh vực này một số nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu đã đề cập tới nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐGDNGLL nhƣ: Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) (2001), “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường Trung học cơ sở” [19]. Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Trần Văn Hiếu, Thiều Thị Hƣờng (2005), “Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT” [25]. Nguyễn Dục Quang (2006), “Tài liệu bồi dưỡng giáo viên Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” [29]… Và đã có nhiều luận văn Thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục nghiên cứu về HĐGDNGLL. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và HĐTNST; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và HĐTNST. HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐTNST là một bộ phận của quá trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và các hành động của HS, HĐTNST là các hoạt động giáo dục có mục đích, có tổ chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh. Thông qua việc tham gia vào các HĐTNST, HS đƣợc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Trong lĩnh vực này một số nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu đang đề cập tới nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐTNST nhƣ: Bùi Ngọc Diệp, “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông” [8].
  • 19. 16 Đặng Văn Nghĩa, “Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học sinh” [26]. Đinh Thị Kim Thoa, “Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo” [33]. Đỗ Ngọc Thống, “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” [34]. Và luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục nghiên cứu về HĐTNST: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng ” của tác giả Bùi Tố Nhân, năm 2015 [28]. Các công trình và các luận văn thạc sỹ trong thời gian qua đã tập trung giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn cụ thể ở một số địa bàn nghiên cứu khác nhau, đối tƣợng và khu vực khác nhau về HĐTNST. Hoạt động này còn mới ở các trƣờng THCS chƣa đƣợc đƣa vào chƣơng trình chính khóa ở phổ thông, nhƣng nó vẫn tồn tại ở dạng HĐGDNGLL. Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài trên là cần thiết và phù hợp với công tác quản lý giáo dục trong nhà trƣờng hiện nay ở huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao động. Quản lý là một hiện tƣợng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của mọi quá trình lao động. Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm. Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con ngƣời. Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc dân, hoạt động của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp… đến một tập thể thu nhỏ nhƣ tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có ngƣời quản lý và đối tƣợng đƣợc quản lý. Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung và tổng quát. Trong quá trình phát triển lý luận quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau do các nhà nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực hành đƣa ra. Dƣới đây trình bày một số quan niệm có tính chất khái quát:
  • 20. 17 Ở góc độ tâm lý học: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [9, tr.25]. Theo Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng người biến thành những thành tựu của xã hội” [21, tr.15]. Theo Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường” [35, tr.42]. Theo Nguyễn Kỳ: “Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới” [23, tr.6]. Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [30, tr.24]. Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, nhƣng các khái niệm về quản lý khác nhau đó đều có thể hiểu một cách khái quát: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu đề ra”. Sơ đồ 1.1. Diễn tả khái niệm quản lý 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là hoạt động tất yếu, tồn tại trong xã hội từ khi có loài ngƣời và ngày càng đƣợc khẳng định là một trong những nhân tố của sự phát triển. Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội, nên hoạt động giáo dục cũng cần có sự quản lý.
  • 21. 18 Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [14, tr.61]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [30, tr.35]. Tác giả Trần Kiểm xét ở góc độ vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ cở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [21, tr.10]. Xét ở góc độ vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [22, tr.12]. Nhƣ vậy, quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất. Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lý giáo dục
  • 22. 19 1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.2.2.1. Trải nghiệm sáng tạo * Trải nghiệm Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy đƣợc một số cách để định nghĩa về trải nghiệm: Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, đƣợc đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa. Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, đƣợc đúc kết từ sự thống nhất của hoạt động tình cảm – nhận thức. Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức đƣợc và có cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của các đối tƣợng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…). Trong các tài liệu sƣ phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tƣợng nghiên cứu. Trải nghiệm dƣới góc nhìn sƣ phạm đƣợc hiểu theo một số ý nghĩa sau: Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có đƣợc trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy. Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận đƣợc bên ngoài các cơ sở giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với ngƣời lớn, hay qua những tài liệu tham khảo không đƣợc giảng dạy trong nhà trƣờng… Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phƣơng pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể. Sự trải nghiệm đƣợc hiểu là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời với thế giới khách quan. Sự tƣơng tác này bao gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan. Trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời và thế giới, đƣợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • 23. 20 * Sáng tạo Sáng tạo là một đặc trƣng nổi bật nhất của tâm lý ngƣời. Thời đại kinh tế tri thức, toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, kéo theo sự chuyển động, đổi thay đáng kể tâm lý con ngƣời, nhất là năng lực thích nghi và sáng tạo. Những dấu hiệu sáng tạo đƣợc xác định dựa trên những hoạt động sau đây của học sinh: Học sinh sử dụng thiết bị đã đƣợc học hoặc thực hiện chúng với các tƣơng tác khác (cấu trúc lại, kết hợp với các thiết bị khác). Sử dụng các vật liệu trực quan nhƣ một yếu tố bài tập, hoặc thực hiện chúng với các tƣơng tác khác (phân tích, thay đổi trong tƣ duy), mà không làm thay đổi cách tiếp nhận. Sự sáng tạo có thể giáo dục đƣợc, nhƣng phải theo một cách khác với con đƣờng truyền tải kiến thức và hình thành kỹ năng. Có đƣợc kiến thức và kĩ năng, con ngƣời có thể sáng tạo. Tuy nhiên, dù có đƣợc lƣợng kiến thức và kỹ năng đã đƣợc quy chuẩn thì cũng không thể đảm bảo sự phát triển khả năng sáng tạo của con ngƣời đƣợc. Sáng tạo là biểu hiện của tài năng trong những lĩnh vực đặc biệt nào đó, là năng lực tiếp thu tri thức, hình thành ý tƣởng mới và muốn xác định đƣợc mức độ sáng tạo cần phải phân tích các sản phẩm sáng tạo. Sáng tạo đƣợc hiểu là hoạt động của con ngƣời nhằm biến đổi thế giới tự nhiên, xã hội phù hợp với các mục đích và nhu cầu của con ngƣời trên cơ sở các quy luật khách quan của thực tiễn, đây là hoạt động đặc trƣng bởi tính không lặp lại, tính độc đáo và tính duy nhất. Sáng tạo là một thuộc tính nhân cách tồn tại nhƣ một tiềm năng ở con ngƣời. Tiềm năng sáng tạo có ở mọi ngƣời bình thƣờng và đƣợc huy động trong từng hoàn cảnh sống cụ thể. 1.2.2.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HĐTNST là hoạt động giáo dục trong đó từng HS đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động đƣợc coi trọng trong từng môn
  • 24. 21 học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau [3, tr.5]. HĐTNST là hoạt động giáo dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân HS đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. 1.2.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường Hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng cần đƣợc hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tƣợng để chiếm lĩnh, đƣợc tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS, đƣợc thực hiện trong thực tế, đƣợc sự định hƣớng, hƣớng dẫn của nhà trƣờng. Đối tƣợng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, ngƣời học có đƣợc kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có đƣợc khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết đƣợc vấn đề trong các tình huống tƣơng tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối tƣợng, tìm kiếm và phân tích đƣợc các yếu tố của đối tƣợng trong các mối tƣơng quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp đƣợc các phƣơng pháp đã biết để đƣa ra hƣớng giải quyết mới cho một vấn đề. 1.2.2.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học HĐTNST trong dạy học các môn học đƣợc hiểu là sự vận dụng kiến thức đã học và áp dụng trong thực tế đời sống đối với một đơn vị (một phần kiến thức) nào đó, giúp HS phát hiện, hình thành, củng cố kiến thức một cách sáng tạo và hiệu quả. Các hoạt động này đƣợc thực hiện trong lớp học, ở trƣờng, ở nhà hay tại bất kỳ địa điểm nào phù hợp. Các em có thể tổ chức học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm để trải nghiệm hoạt động trong các môn Toán, Vật lý, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân và Tiếng Anh. Cuối mỗi chủ đề học tập đều có các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và về hoạt động để các em tự đánh giá mức độ hoàn thành của bản thân và của nhóm học tập.
  • 25. 22 1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.2.3.1. Quản lý hoạt động giáo dục Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: “Quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân” [32, tr.12]. 1.2.3.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo Quản lý HĐTNST là một bộ phận quản lý trƣờng học, bao gồm hàng loạt những hoạt động nhƣ: lựa chọn, tổ chức, các nguồn lực, các tác động của tập thể sƣ phạm, các lực lƣợng khác trong và ngoài nhà trƣờng theo kế hoạch và chƣơng trình giáo dục trong khuôn khổ thời gian ngoài chƣơng trình chính khóa và ngoài giờ học trên lớp nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả giáo dục cần thiết. HĐTNST là do nhà trƣờng quản lý, tiến hành ngoài giờ học trên lớp với sự tham gia của các lực lƣợng xã hội (theo chƣơng trình, kế hoạch dạy học), đƣợc tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp chƣơng trình dạy học trong phạm vi nhà trƣờng hoặc trong đời sống xã hội. HĐTNST đƣợc diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo dục, làm cho quá trình đó diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi. Tóm lại quản lý HĐTNST là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến tập thể GV và HS đƣợc tiến hành ngoài giờ lên lớp theo chƣơng trình kế hoạch nhằm đạt mục tiêu giáo dục HS một cách toàn diện. 1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS 1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.3.1.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo với việc phát triển chương trình giáo dục phổ thông mới HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐTNST là một bộ phận của quá trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. HĐTNST có nội dung rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục nhƣ: giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục nghệ thuật, thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo
  • 26. 23 dục lao động, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục môi trƣờng, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng chống HIV/AIDS và tệ nạn xã hội. Nội dung giáo dục của HĐTNST thiết thực và gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng đƣợc nhu cầu hoạt động của HS, giúp các em vận dụng những hiểu biết của mình vào trong thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng, thuận lợi. HĐTNST có thể tổ chức theo các quy mô khác nhau nhƣ: theo nhóm, theo lớp, theo khối lớp, theo trƣờng hoặc liên trƣờng. Tuy nhiên, tổ chức theo quy mô nhóm và quy mô lớp có ƣu thế hơn về nhiều mặt nhƣ đơn giản, không tốn kém, mất ít thời gian, HS tham gia đƣợc nhiều hơn và có nhiều khả năng hình thành, phát triển các năng lực cho HS hơn. HĐTNST có khả năng thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhƣ: GVCN, GVBM, TPT Đội, Ban giám hiệu nhà trƣờng, Cha mẹ HS, Chính quyền địa phƣơng, Hội Khuyến học, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phƣơng, các nhà hoạt động xã hội, những nghệ nhân, những ngƣời lao động tiêu biểu ở địa phƣơng… 1.3.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo với việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh HĐTNST giúp HS trong quá trình trải nghiệm thể hiện đƣợc giá trị của bản thân mình, thiết lập đƣợc các quan hệ giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân khác, với môi trƣờng học và môi trƣờng sống. Sự trải nghiệm có ý nghĩa sẽ huy động tổng thể các giá trị của cá nhân từ cảm xúc đến ý thức và hành động. Sự trải nghiệm huy động toàn bộ năng lực hành động, sự liên kết trách nhiệm của bản thân với xã hội. HĐTNST giúp HS tăng cƣờng sự hiểu biết và tiếp thu các giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị tốt đẹp của nhân loại; nâng cao ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trƣờng và xã hội; ý thức định hƣớng nghề nghiệp ở mỗi HS. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và các hành động của HS, HĐTNST là các hoạt động giáo dục có mục đích, có tổ chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ
  • 27. 24 tới những ngƣời xung quanh. Thông qua việc tham gia vào các HĐTNST, HS đƣợc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em đƣợc chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng, đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện, tự khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè… Từ đó, hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết. HĐTNST về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. 1.3.2. Các yếu tố của hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.3.2.1. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo * Mục tiêu chung HĐTNST nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý - xã hội...; giúp HS tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân tạo dựng đƣợc sự nghiệp và cuộc sống hạnh phúc sau này. * Mục tiêu của giai đoạn giáo dục cơ bản Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi HS cũng bắt đầu xác định đƣợc năng lực, sở trƣờng, và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và ngƣời công dân có trách nhiệm. Bậc THCS: Ở bậc THCS, HĐTNST nhằm hình thành lối sống tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân, biết tổ chức cuộc sống cá nhân biết làm việc có kế hoạch, tinh thần hợp tác, có trách nhiệm, có ý thức công dân… và tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
  • 28. 25 * Mục tiêu của giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp Ở giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp, bên cạnh việc tiếp tục phát triển thành tựu của giai đoạn trƣớc, chƣơng trình HĐTNST nhằm phát triển các phẩm chất và năng lực liên quan đến ngƣời lao động; phát triển năng lực sở trƣờng, hứng thú của cá nhân trong lĩnh vực nào đó, năng lực đánh giá nhu cầu xã hội và yêu cầu của thị trƣờng lao động…, từ đó có thể định hƣớng lựa chọn nhóm nghề/nghề phù hợp với bản thân. 1.3.2.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo Nội dung HĐTNST gồm phần bắt buộc (bao gồm cả các hoạt động tập thể) và tự chọn (TC3), đƣợc thiết kế theo nguyên tắc tích hợp, hoặc đồng tâm kết hợp với tuyến tính. Nội dung HĐTNST đƣợc xây dựng thành các chủ đề mang tính chất mở và tƣơng đối độc lập với nhau dựa trên các lĩnh vực của đời sống kinh tế, sản xuất, khoa học công nghệ, giáo dục, văn hoá, chính trị xã hội... của địa phƣơng, vùng miền, đất nƣớc và quốc tế để HS và nhà trƣờng lựa chọn, tổ chức thực hiện một cách phù hợp, hiệu quả [3, tr.26]. Có thể phân chia nội dung HĐTNST thành các nội dung chính sau: Hoạt động chính trị-xã hội: Đó là những nội dung hoạt động có liên quan đến dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị-xã hội trong nƣớc và quốc tế, những truyền thống tốt đẹp của nhà trƣờng, nội quy nhà trƣờng, các hoạt động nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động tình nguyện giúp đỡ bạn… Những hoạt động này giúp các em HS đƣợc chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm, sự quan tâm của mình với các vấn đề thời sự, chính trị của đất nƣớc, vận dụng những kiến thức đã học của các môn học vào cuộc sống thực tiễn. Hoạt động khoa học-kỹ thuật: Đây là những hoạt động thể hiện tính sáng tạo của HS. Đó là những hoạt động của các câu lạc bộ theo chuyên đề: sinh vật biển, thiên văn, môi trƣờng tự nhiên, sáng tạo rô bốt, thế giới quanh ta; ngoài ra, các em còn có thể tham quan các cơ sở sản xuất- các công trình khoa học… Hoạt động văn hóa-nghệ thuật: Giúp HS tìm hiểu và khám phá về văn hóa, nghệ thuật từ đó bƣớc đầu giúp các em phát hiện ra năng lực, tố chất và sở thích, khả năng, năng khiếu thực sự của bản thân để có thể tham gia vào các hoạt động một cách tích cực, hứng thú. Có thể xem lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật bao gồm: văn
  • 29. 26 học, thơ ca, mỹ thuật, sân khấu, điện ảnh, hội họa, điêu khắc, nhiếp ảnh, âm nhạc… Hoạt động vui chơi-giải trí: Đáp ứng nhu cầu về việc nghỉ ngơi, thƣ giãn của HS đồng thời phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS phổ thông. Bên cạnh chức năng thƣ giãn, giải trí còn chuyển tải những bài học về đạo đức, nhân bản, luân lý… bao gồm các hoạt động: ca hát, nhảy múa, các vở kịch, tiểu phẩm hài, các trò chơi vận động, trò chơi dân gian… Hoạt động lao động công ích: Giúp HS hiểu đƣợc giá trị của lao động, từ đó các em biết trân trọng sức lao động và có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng. Bao gồm: vệ sinh sân trƣờng và lớp học; trồng cây, chăm sóc vƣờn hoa, cây xanh; vệ sinh các công trình công cộng… Hoạt động TDTT: Giúp HS nâng cao sức miễn dịch cơ thể và giúp ngăn ngừa các loại bệnh tật, đồng thời nâng cao sức khỏe tinh thần, rèn luyện bản thân và giúp HS phát triển chiều cao, có sức khỏe để học tập tốt hơn. Bao gồm các hoạt động: thể dục giữa giờ, thể dục nhịp điệu, trò chơi tập thể, bóng đá, bóng bàn, cờ vua, điền kinh… Hoạt động định hƣớng nghề nghiệp: Giúp HS có cơ sở để nhìn lại khả năng của bản thân, từ đó điều chỉnh việc lựa chọn nghề phù hợp với năng lực, nguyện vọng của bản thân và phù hợp với nhu cầu lao động của xã hội. Bao gồm: Tìm hiểu các ngành nghề truyền thống; tìm hiểu xu hƣớng phát triển các ngành nghề; tƣ vấn, tham vấn hƣớng nghiệp cho HS… HĐTNST trong các môn học giúp HS biết liên hệ, vận dụng kiến thức môn học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. HĐTNST gồm nhiều chủ đề học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống của HS. Mỗi chủ đề đƣợc thiết kế chi tiết, cụ thể theo từng bƣớc của hoạt động học tập trải nghiệm để các em có thể phát huy tối đa năng lực sáng tạo của mình: Lớp 6: Chế tạo thƣớc đo; Tỉ số phần trăm; Chƣng cất nƣớc; Ƣơm mầm giá đỗ; Mô hình hệ thống báo cháy ở chung cƣ; Sân khấu hóa chuyện dân gian; Tôi là nhà văn; Kể truyện lịch sử bằng tranh; Tôi yêu nƣớc sạch; Thiên nhiên quanh ta; Tết Holiday; Phòng tránh và giảm nhẹ thƣơng tích do động đất [15]. Lớp 7: Đo chỉ số BMI của học sinh THCS; Trò chơi với hình tam giác; Phòng chống tiếng ồn; Khám phá về giun đất; Xây dựng sổ quản lý điểm của lớp bằng excel;
  • 30. 27 Viết về “Ngƣời thắp lên ngọn lửa tâm hồn”; Nếu tôi là hiệu trƣởng; Khám phá thiên nhiên châu Phi; Lăng kính yêu thƣơng; Bảo tồn di sản văn hóa vùng đất Kinh bắc; Our Traditional Food; Đô thị cổ Thăng Long - Kẻ Chợ và Hội An [16]. Lớp 8: Trục đối xứng; Diện tích đa giác; Chế tạo tủ sấy nông sản dùng năng lƣợng mặt trời; Pha chế nƣớc muối sinh lí; Oxy-Sự cháy và sự sống; Phòng chống còi xƣơng ở tuổi thiếu niên; Học mà chơi - chơi mà học với thuật toán; Tiếng Việt muôn màu; Danh lam thắng cảnh Việt Nam; Khám phá nét tƣơng đồng và sự khác biệt của các quốc gia Đông Nam Á; Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp nửa cuối thế kỷ XIX; Khám phá nét đẹp trong trang phục của một số dân tộc Việt Nam; Kỹ năng sơ cứu trong những tai nạn thƣờng gặp; Peoples of Vietnam [17]. Lớp 9: Đƣờng Parabol; Hình lăng trụ đứng - Hình trụ; Chế tạo pin điện hóa đơn giản; Chất béo và sản xuất xà phòng; Thiết kế phƣơng án phòng và thoát hiểm ngộ độc khí cacbon oxit khi đốt than; Bảo vệ môi trƣờng; Thiết kế công cụ tìm kiếm thông minh dành cho ngƣời Việt; Ngƣời lính hoạt động ngoại khóa; Phụ nữ xƣa và nay; Điện Biên Phủ trên không đánh bại Pháo đài bay của Mĩ; Truyền thông về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh lớp 9; Cho đi và nhận lại; Chế tạo sản phẩm từ nguyên liệu phế thải trong gia đình và trƣờng học; National costumes [18]. 1.3.2.3. Hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo * Các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trong chƣơng trình hiện hành Có thể nêu một số hình thức tổ chức cơ bản sau: Giáo dục thông qua các sinh hoạt tập thể lớp, trƣờng và các sinh hoạt theo chủ đề: Sinh hoạt tập thể toàn trƣờng gồm: chào cờ đầu tuần, mít tinh trong các ngày lễ, các ngày kỉ niệm; các hội thi, hội thao; cắm trại, các cuộc giao lƣu tập thể, các phong trào thi đua toàn trƣờng; sinh hoạt tập thể lớp: sinh hoạt lớp theo chủ đề (theo chƣơng trình của nhà trƣờng và lớp), sinh hoạt lớp hàng tuần, các hoạt động chung của tập thể lớp (thăm quan, thi đua học tập giữa các tổ HS...). Giáo dục thông qua các hoạt động đoàn thể và hoạt động chính trị – xã hội: Các hoạt động Đoàn, Đội (theo Chƣơng trình hoạt động của Đoàn TNCS): đại hội Đoàn các cấp, các phong trào của Đoàn, Đội... Các hoạt động tập thể có tính chính trị - xã hội: Phong trào “Đền ơn, đáp nghĩa”, hiến máu nhân đạo, tìm hiểu về Đảng, Đoàn, Đội...
  • 31. 28 Giáo dục thông qua các hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các hội thao, hội thi (Hội khoẻ Phù Đổng), Các cuộc thi văn hoá- văn nghệ của thanh, thiếu niên, của HS (thi “Học sinh thanh lịch”, “Tiếng hát học sinh - sinh viên”...). Giáo dục thông qua giáo dục lại và tự giáo dục, tự giáo dục, tự tu dƣỡng (ghi nhật kí, nhóm bạn cùng tiến, thi đua vở sạch, chữ đẹp, phong trào Thanh niên làm theo lời Bác, thanh niên rèn luyện sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gƣơng Bác Hồ....) * Các hình thức HĐTNST theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới Hình thức có tính khám phá: thực tế, tham quan, dã ngoại, cắm trại... Hình thức có tính triển khai: dự án và nghiên cứu khoa học, sáng tạo khoa học kỹ thuật, hội thảo, câu lạc bộ ... Hình thức các hội thi, cuộc thi: thi viết, thi vẽ, thi tìm hiểu, đố vui, giải ô chữ, thi tiểu phẩm, thiết kế thời trang, kể chuyện, chụp ảnh, thuyết trình, tạo video clip... về một chủ đề nào đó. Hình thức có tính trình diễn: diễn đàn, giao lƣu, sân khấu hóa, trò chơi... Hình thức có tính cống hiến, tuân thủ: thực hành lao động việc nhà, việc trƣờng, lao động công ích, tổ chức sự kiện, hoạt động chiến dịch, hoạt động nhân đạo - hoạt động tình nguyện vì xã hội... * Một số phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo Phƣơng pháp giải quyết vấn đề: Giải quyết vấn đề là một phƣơng pháp giáo dục nhằm phát triển năng lực tƣ duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề của HS. Các em đƣợc đặt trong tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp. Trong tổ chức HĐTNST, phƣơng pháp giải quyết vấn đề thƣờng đƣợc vận dụng khi HS phân tích, xem xét và đề xuất những giải pháp trƣớc một hiện tƣợng, sự việc nảy sinh trong quá trình hoạt động. Phƣơng pháp sắm vai: Sắm vai là phƣơng pháp giáo dục giúp HS thực hành cách ứng xử, bày tỏ thái độ trong những tình huống giả định hoặc trên cơ sở óc tƣởng tƣợng và ý nghĩ sáng tạo của các em. Sắm vai thƣờng không có kịch bản cho trƣớc mà HS tự xây dựng trong quá trình hoạt động. Đây là phƣơng pháp giúp HS suy nghĩ sâu sắc về một vấn đề bằng cách tập trung vào cách ứng xử cụ thể mà các em quan sát
  • 32. 29 đƣợc. Việc "diễn" không phải là phần quan trọng nhất của phƣơng pháp này mà là xử lí tình huống khi diễn và thảo luận sau phần diễn đó. Phƣơng pháp trò chơi: Trò chơi là tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay thực hiện những hành động, việc làm hoặc hình thành thái độ thông qua một trò chơi nào đó. Trò chơi là một hoạt động mang tính sáng tạo cao, thể hiện ở việc lựa chọn chủ đề chơi, phân vai tạo ra tình huống, hoàn cảnh chơi, sử dụng phƣơng tiện thay thế trong các trò chơi sáng tạo, lựa chọn các hình thức hành động và phân chia tình huống chơi để giải quyết nhiệm vụ chơi trong những trò chơi có luật. Phƣơng pháp làm việc nhóm: Làm việc theo nhóm nhỏ là phƣơng pháp tổ chức dạy học - giáo dục, trong đó GV sắp xếp HS thành những nhóm nhỏ tạo ra sự tƣơng tác trực tiếp giữa các thành viên, từ đó HS trong nhóm trao đổi, giúp đỡ và cùng nhau phối hợp làm việc để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. Phƣơng pháp dạy học theo dự án: Dạy học theo dự án là một mô hình dạy và học trong đó việc học tập của HS đƣợc thực hiện một cách có hệ thống thông qua một loạt các thao tác từ thiết kế giờ học đến lập kế hoạch, giải quyết vấn đề, ra quyết định, tạo sản phẩm, đánh giá và trình bày kết quả để từ đó giúp HS phát triển kiến thức và kỹ năng. 1.3.2.4. Các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo HĐTNST là một bộ phận của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng phổ thông. Các hoạt động này có tác dụng bổ sung, hỗ trợ cho các hoạt động dạy học là con đƣờng gắn lý luận với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động. Vì vậy, muốn tổ chức tốt hoạt động này cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lƣợng giáo dục trong xã hội, có sự thống nhất từ Ban giám hiệu nhà trƣờng tới các GVCN, tới tập thể HS. Các lực lƣợng tham gia HĐTNST bao gồm: Các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng nhƣ: GVCN, GV chuyên trách, TPT Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Ban chấp hành liên đội. Các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng nhƣ: cha mẹ HS, các tổ chức chính quyền địa phƣơng, các đoàn thể chính trị xã hội, hội khuyến học… 1.3.2.5. Những điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo Để tổ chức tốt HĐTNST cần phải có các điều kiện hỗ trợ. Điều kiện hỗ trợ là động lực quan trọng thúc đẩy hoạt động phát triển. Các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động bao gồm:
  • 33. 30 Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, sân bãi, hội trƣờng, âm thanh, loa máy, nhạc cụ, phòng học, các tài liệu tham khảo, sách hƣớng dẫn… Các văn bản chế định liên quan có tính pháp lý để các thành viên thực hiện. Tạo môi trƣờng thuận lợi; bố trí sắp xếp thời gian hợp lý, tránh chồng chéo làm ảnh hƣởng đến quá trình dạy-học trên lớp. Tạo bầu không khí thân mật, dân chủ; động viên, khuyến khích, khen thƣởng kịp thời; góp ý trên tinh thần xây dựng lẫn nhau, nhằm tạo điều kiện cho các thành viên tham gia đóng góp công sức mình cho sự thành công chung của tập thể. Thƣờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức cho các đối tƣợng nhằm nâng cao kỹ năng tổ chức hoạt động. 1.3.2.6. Kết quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS đƣợc học từ trải nghiệm giúp các em khắc sâu kiến thức và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tốt các vấn đề nảy sinh trong đời sống thực tiễn, HS chủ động tham gia hoạt động của trƣờng, của lớp. Nhiều bài dự thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của HS nhà trƣờng đƣợc giải cấp sở và cấp Bộ. Các HĐTNST phong phú đa dạng, dựa trên khung chƣơng trình nhƣng đề cao tính sáng tạo của GV và HS, tạo nên tính hấp dẫn của hoạt động từ đó thu đƣợc hiệu quả giáo dục cao. HS đƣợc mở rộng những kiến thức học tập ở trên lớp; hiểu biết thêm về quê hƣơng, đất nƣớc từ đó rút ra nhiều bài học bổ ích để rèn luyện đạo đức, hình thành nhân cách. Góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục toàn diện. HS đƣợc rèn luyện các kỹ năng cơ bản phù hợp lứa tuổi: kỹ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa; củng cố, phát triển hành vi, thói quen tốt; tự hòa, tự tôn dân tộc. Nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa của quê hƣơng, chuẩn bị hành trang cho những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc. 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trƣờng THCS 1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường THCS 1.4.1.1. Vai trò của Hiệu trưởng Theo khoản 1, Điều 54 của Luật Giáo dục (2005) đã quy định: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận” [32].
  • 34. 31 Nhƣ vậy, trong nhà trƣờng THCS thì Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo cao nhất của một trƣờng, chịu trách nhiệm và có quyền quyết định mọi hoạt động của nhà trƣờng theo khuôn khổ do pháp luật quy định và theo các văn bản chỉ đạo của các cấp và của ngành GD&ĐT. 1.4.1.2. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng Tại Điều 19 của Điều lệ trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đƣợc ban hành kèm theo Thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng nhƣ sau: a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng; b) Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này; c) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trƣớc Hội đồng trƣờng và các cấp có thẩm quyền; d) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn trong nhà trƣờng; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trƣờng trình cấp có thẩm quyền quyết định; đ) Quản lý GV, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại GV, nhân viên; thực hiện công tác khen thƣởng, kỉ luật đối với GV, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng GV, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động GV, nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc; e) Quản lý HS và các hoạt động của HS do nhà trƣờng tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại HS, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học cho HS tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật HS; g) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng; h) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với GV, nhân viên, HS; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trƣờng; i) Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trƣờng;
  • 35. 32 k) Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hƣởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật [32]. 1.4.2. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối với HĐTNST 1.4.2.1. Quản lý xây dựng kế hoạch HĐTNST Kế hoạch hóa là công việc đầu tiên của nhà quản lý, là việc làm cho tổ chức phát triển mục tiêu đã đề ra. Xây dựng kế hoạch bao gồm: Xây dựng mục tiêu, chƣơng trình hoạt động, có biện pháp rõ ràng và có các bƣớc đi cụ thể với các điều kiện, phƣơng tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của cả hệ thống quản lý và đối tƣợng đƣợc quản lý. Kế hoạch HĐTNST đƣợc xây dựng dựa trên nội dung phân phối chƣơng trình do Bộ GD&ĐT quy định cho từng khối lớp. Căn cứ vào kế hoạch tổng thể của nhà trƣờng, phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; mặt khác phải căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất hiện có của nhà trƣờng để xây dựng đƣợc một kế hoạch hoạt động cho từng tuần, từng tháng, từng học kỳ hay cho cả năm học đối với HĐTNST. Việc lập kế hoạch cho HĐTNST sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng đƣợc khách quan. 1.4.2.2. Quản lý việc tổ chức thực hiện các HĐTNST Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến. Các kế hoạch đã phê duyệt cần phải có sự chỉ đạo kịp thời từ phía lãnh đạo nhà trƣờng. Trong quá trình tổ chức hoạt động, Hiệu trƣởng nhà trƣờng phải biết chỉ đạo, điều hành các bộ phận, cá nhân có liên quan đến hoạt động với nhau; huy động các lực lƣợng tham gia; hƣớng dẫn, giám sát, động viên, đánh giá, khen thƣởng; điều chỉnh sai lệch, nhắc nhở, phê bình, xử lý vi phạm nếu có. Để có thể hoạt động tốt các HĐTNST theo chƣơng trình của Bộ GD&ĐT thì trong quá trình xây dựng kế hoạch, Hiệu trƣởng phải là ngƣời chỉ đạo việc xây dựng nội dung, kế hoạch sao cho các hoạt động đƣợc tiến hành một cách thuận tiện, tránh sự chồng chéo, gây cản trở cho hoạt động chung của nhà trƣờng, đồng thời biết khai thác triệt để các thế mạnh của từng tập thể, cá nhân trong tổ chức hoạt động. Quản lý việc tổ chức thực hiện HĐTNST tập trung vào các công việc cụ thể nhƣ sau: Quản lý kế hoạch, chƣơng trình và tổ chức các hình thức HĐTNST
  • 36. 33 Vận động các tổ chức, lực lƣợng tham gia HĐTNST Hƣớng dẫn quy trình tổ chức HĐTNST Theo dõi tiến độ thực hiện để có chỉ đạo uốn nắn kịp thời Động viên, khích lệ các lực lƣợng tham gia HĐTNST để đạt hiệu quả cao. 1.4.2.3. Quản lý lực lượng tham gia HĐTNST Để tổ chức và chỉ đạo tốt HĐTNST, Hiệu trƣởng cần phải nắm vững khả năng tối đa của các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng. Các lực lƣợng trong nhà trƣờng nhƣ: CBQL, GVCN, GVBM, TPT Đội, nhân viên trƣờng học, HS cốt cán. Lực lƣợng ngoài nhà trƣờng nhƣ: cấp ủy Đảng và chính quyền địa phƣơng, Mặt trận Tổ quốc, Hội chữ thập đỏ, Cha mẹ HS, Hội khuyến học… tham gia phối hợp tổ chức HĐTNST. Quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST thực chất là quản lý con ngƣời, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì nó gắn liền với sự phát triển của tổ chức. Nhằm đảm bảo cho lực lƣợng tham gia HĐTNST luôn đƣợc đáp ứng đủ về số lƣợng và chất lƣợng, ngƣời Hiệu trƣởng phải phân tích tình hình thực tế của nhà trƣờng để lựa chọn, bố trí những GV và HS có năng lực tham gia tổ chức HĐTNST. Một nội dung quan trọng trong quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST của Hiệu trƣởng là chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo HĐTNST. 1.4.2.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐTNST Để HĐTNST đạt hiệu quả cao, ngƣời Hiệu trƣởng cần quản lý tốt các điều kiện hỗ trợ nhƣ: CSVC, các trang thiết bị, nguồn tài chính… dành cho hoạt động. Trƣờng sở không chỉ đóng vai trò phƣơng tiện vật chất trong việc đào tạo, giáo dục HS mà còn trở thành một trung tâm văn hóa, tuyên truyền nếp sống văn hóa mới trong mỗi gia đình, trong xóm, ấp ở địa phƣơng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục. Thƣ viện trƣờng học không chỉ là một bộ phận CSVC trọng yếu của nhà trƣờng mà còn là một trung tâm sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền… góp phần nâng cao năng lực giảng dạy của GV và chất lƣợng học tập của HS; mở rộng tầm hiểu biết của thầy và trò, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu. Thiết bị giáo dục đƣợc coi là một trong các công cụ lao động của ngƣời GV, đồng thời thiết bị giáo dục kích thích hứng thú học tập, trí tò mò và tìm tòi khoa học của HS giúp cho việc phát triển tƣ duy độc lập sáng tạo và việc phát triển nhân cách của các em.
  • 37. 34 Tài chính là một nguồn lực rất quan trọng phục vụ cho HĐTNST. Huy động và quản lý tốt nguồn lực này là cơ sở để tổ chức HĐTNST đạt hiệu quả. Để thực hiện tốt nội dung này, Hiệu trƣởng ngoài việc nắm vững các chế độ, chính sách hiện hành; sử dụng nguồn ngân sách hợp lý thì cần vận động các tổ chức cá nhân để đảm bảo nguồn kinh phí cho HĐTNST. Hiệu trƣởng cần khai thác tốt các phƣơng tiện, trang thiết bị cho HĐTNST hiện có. Đồng thời, xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bảo quản và sử dụng thiết bị hợp lý. Khi mua sắm, Hiệu trƣởng cần lƣu ý các thiết bị phải đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bền, độ an toàn và phải có tính giáo dục cao. Khi sử dụng thiết bị, Hiệu trƣởng phải yêu cầu cán bộ phụ trách phải có sổ theo dõi, ghi chép tình trạng sử dụng và phải giao trách nhiệm cụ thể đến GV và HS sử dụng. 1.4.2.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá HĐTNST Kiểm tra là đo lƣờng và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang đƣợc hoàn thành. Qua kiểm tra chúng ta sẽ rút ra đƣợc những nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và bài học kinh nghiệm. Quản lý việc kiểm tra HĐTNST là phát hiện những nhân tố tích cực hoạt động, phát hiện những mặt mạnh, những mặt yếu trong quá trình thực hiện kế hoạch, qua đó mà có cách điều chỉnh, bổ sung, phát huy khích lệ những nhân tố tích cực, đồng thời cũng mạnh dạn phê phán những mặt hạn chế trong quá trình tổ chức HĐTNST. Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc trên cơ sở những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc. Quản lý việc đánh giá HĐTNST cần dựa vào ba tiêu chí sau: đánh giá kiến thức, đánh giá kỹ năng và đánh giá thái độ. 1.4.2.6. Quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý HĐTNST Trong HĐTNST, GVCN có vai trò quan trọng, là ngƣời trực tiếp quản lý, giáo dục HS tại một lớp, tổ chức cho HS thực thi mọi yêu cầu giáo dục do nhà trƣờng đặt ra. GVCN còn là ngƣời hiểu rõ tâm tƣ, tình cảm, nguyện vọng của HS,
  • 38. 35 kịp thời uốn nắn, sửa chữa cho các em những hành vi sai trái, giúp các em phát triển đúng hƣớng. Đối với việc tổ chức HĐTNST, GVCN là ngƣời trực tiếp chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng trong việc thực hiện nội dung, chƣơng HĐTNST cho HS. Trong nhà trƣờng TPT Đội có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch hoạt động chung của nhà trƣờng. Đội còn có nhiệm vụ quan trọng nữa là tổ chức các hoạt động giáo dục, sinh hoạt tập thể, vui chơi giải trí… để có thể củng cố, mở rộng tri thức, giao lƣu, học tập, trau dồi kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng sống… Với những vai trò quan trọng nhƣ vậy, Hiệu trƣởng cần phải có kế hoạch, biện pháp tích cực để bồi dƣỡng về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của HĐTNST, về chuyên môn nghiệp vụ, không ngừng nâng cao năng lực tổ chức HĐTNST cho đội ngũ GV và các lực lƣợng tham gia vào HĐTNST. Ngoài ra, Hiệu trƣởng chỉ đạo TPT Đội phối hợp GVCN bồi dƣỡng cho HS nòng cốt ở các lớp và nhân rộng ra toàn trƣờng. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS 1.5.1. Các yếu tố chủ quan 1.5.1.1. Nhận thức của cán bộ quản lí và đội ngũ giáo viên Nhận thức của các lực lƣợng giáo dục sẽ trở thành yếu tố tích cực thúc đẩy việc xác định mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức phù hợp mang lại hiệu quả giáo dục. Nếu nhận thức của các lực lƣợng giáo dục không đúng nó sẽ dẫn tới việc xác định mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức sai lầm hay việc thực hiện qua loa, hình thức dẫn đến hiệu quả giáo dục thấp. Tuy nhiên, HĐTNST còn khá mới lạ so với thời điểm hiện nay. Nhiều cá nhân, tập thể còn lẫn lộn vai trò giữa HĐTNST với hoạt động ngoài giờ lên lớp, do đó trong quá trình tổ chức, chỉ đạo và quản lí còn nhiều hạn chế. Hình thức tổ chức đơn điệu, chƣa thể hiện đƣợc sự trải nghiệm sáng tạo ở mỗi HS. 1.5.1.2. Năng lực của cán bộ quản lí và đội ngũ giáo viên HĐTNST rất đa dạng và phong phú với nhiều chủ đề khác nhau đòi hỏi ngƣời thực hiện phải có năng lực đặc trƣng: hiểu biết nhiều lĩnh vực, năng lực thiết kế bài học, tìm kiếm các biện pháp tổ chức hoạt động, tiếp cận và huy động các lực lƣợng giáo dục cùng tham gia, sáng tạo tìm kiếm cái mới…