SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN MINH TRIỀU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn
NGUYỄN MINH TRIỀU
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo
sau đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục và Quý Thầy, Cô Trường Đại học Sư phạm
Huế đã tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đồng thời, xin
gửi lời biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường Đại học An Giang đã
tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phùng Đình
Mẫn đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn đến Trung tâm
Giáo dục thường xuyên An Giang, các đơn vị, Quý đồng nghiệp đã tạo điều kiện
hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện luận văn, nhưng với hiểu biết
có hạn của tác giả, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của Quý thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn
NGUYỄN MINH TRIỀU
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn .....................................................................................................................iii
MỤC LỤC .......................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. 7
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 8
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10
6. Các phương pháp nghiên cứu................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11
NỘI DUNG....................................................................................................... 12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC ............................................ 12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................14
1.2.1. Quản lý............................................................................................................14
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................16
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo ..............................................................................17
1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ........................18
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ........21
1.3.1. Hình thức vừa làm vừa học.............................................................................21
1.3.2. Tính tất yếu của đào tạo hình thức VLVH......................................................22
2
1.3.4. Đặc trưng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ........24
1.4. Đặc điểm của hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm
GDTX tỉnh ................................................................................................................25
1.4.1. Chức năng của trung tâm GDTX tỉnh đối với liên kết đào tạo đại học hình
thức VLVH................................................................................................................25
1.4.2. Quyền hạn và trách nhiệm của trung tâm GDTX tỉnh trong phối hợp quản lý
hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ................................................27
1.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm
GDTX tỉnh ................................................................................................................29
1.5.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ................................................................................29
1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo .........................................................29
1.5.3. Quản lý công tác tuyển sinh............................................................................29
1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên..................................................30
1.5.5. Quản lý hoạt động học tập của học viên .........................................................30
1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo ..............................30
1.5.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo..............................................31
Tiểu kết chương 1.............................................................................................. 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG ........................................................... 33
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang ..........33
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh An Giang........................................................33
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang.................................................34
2.1.3. Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh An Giang...............................................35
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................38
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................38
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................38
2.2.3. Phương pháp khảo sát .....................................................................................38
2.2.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................38
2.2.5. Tổ chức khảo sát .............................................................................................39
3
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh An Giang...............................................................................43
2.4.1. Nhận thức về vai trò và sự cần thiết của loại hình liên kết đào tạo đại học hình
thức VLVH................................................................................................................43
2.4.2. Cơ chế quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ..............46
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh ..........................................................48
2.4.4. Thực trạng công tác phối hợp quản lý hoạt động đào tạo đại học hình thức
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang ..............................................................50
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học đại học hình thức
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang ..............................................................57
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.........................................................................59
2.5.1. Ưu điểm...........................................................................................................59
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................59
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................60
Tiểu kết chương 2.............................................................................................. 61
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG ........................................................... 62
3.1. Cơ sở để xây dựng biện pháp.............................................................................62
3.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục thường
xuyên.........................................................................................................................62
3.1.2. Chủ trương của tỉnh An Giang về phát triển giáo dục thường xuyên.............63
3.1.3. Định hướng phát triển liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm
GDTX tỉnh An Giang................................................................................................64
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................65
3.2.1. Đảm bảo tính thực tiễn....................................................................................65
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa ......................................................................................66
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi.......................................................................................66
3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ .................................................................67
4
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh An Giang..............................................................................67
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học viên về sự cần thiết
nâng cao chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH.............................................67
3.3.2. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh ............................................70
3.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Trung tâm và cơ sở chủ trì đào tạo.......73
3.3.4. Cải tiến, nâng cao chất lượng công tác phối hợp với cơ sở chủ trì đào tạo
trong việc quản lý nội dung, kế hoạch, chương trình đào tạo và hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học viên ......................................................................75
3.3.5. Quản lý tốt quá trình đào tạo, thực hiện nội quy học tập của học viên...........77
3.3.6. Tăng cường đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và xây dựng môi
trường giáo dục đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo................................80
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................82
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....82
3.4.1. Các bước khảo nghiệm....................................................................................82
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động đào tạo đại học hình thức VLVH .............................................................83
Tiểu kết chương 3.............................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 86
1. Kết luận .................................................................................................................86
2. Khuyến nghị..........................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 89
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đẩy đủ
CBQL,GV : Cán bộ quản lý, giảng viên
ĐH : Đại học
GDTX : Giáo dục thường xuyên
HV : Học viên
KT-XH : Kinh tế - Xã hội
LKĐT : Liên kết đào tạo
QLGD : Quản lý giáo dục
GDTX : Giáo dục thường xuyên
VLVH : Vừa làm vừa học
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Sự giống nhau và khác nhau giữa đào tạo đại học hệ VLVH tại cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo với tại cơ sở giáo dục liên kết đào tạo ..............23
Bảng 2.1. Quy mô đào tạo giai đoạn 2013 - 2017 ....................................................37
Bảng 2.2. Số liệu học viên liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH theo từng
ngành giai đoạn 2013 - 2017 ...................................................................40
Bảng 2.3. Số liệu học viên liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH giai đoạn 2013 - 2017..42
Bảng2.4.Nhậnthứcvềsự cầnthiếtcủaloạihìnhliênkếtđàotạođạihọchìnhthứcVLVH....44
Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò của loại hình liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH.........45
Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng công tác tuyển sinh ..................................................48
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý kế hoạch, chương trình đào tạo...................50
Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ...........52
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng quản lý quá trình học tập của học viên ....................54
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học viên .............................................................................................56
Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ....58
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp............84
7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Số liệu học viên đại học hình thức VLVH giai đoạn 2013 - 2017.......43
Biểu đồ 2.2. Sự cần thiết của loại hình đào tạo đại học hình thức VLVH................45
8
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập
quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết
định sự thành công của công cuộc đổi mới và phát triển đất nước. Do vậy, giáo dục
và đào tạo ngày càng có vai trò và nhiệm vụ rất quan trọng trong việc hình thành
một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh: "Đẩy mạnh phong trào học
tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục chính quy và không chính quy,
thực hiện: “Giáo dục cho mọi người”, “Cả nước trở thành một xã hội học tập” và
được Văn kiện Đại hội X nêu rõ thêm: “Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay
sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống giáo dục suốt đời,
đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ
thống học tập cho mọi người với những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, bảo
đảm sự công bằng xã hội trong giáo dục”. [13]
Với quan điểm, giáo dục là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước,
là bộ phận quan trọng của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI khẳng định: “Phát triển
nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào
việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển
nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” [14]. Tiếp theo
quan điểm chỉ đạo đó, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII đã chỉ rõ: “Phát triển giáo
dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài gắn với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa
học và công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động; chuyển
mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn”. [15]
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ đã xác
định: Phát triển giáo dục thường xuyên tạo cơ hội cho mọi người có thể học tập suốt
đời, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mình, bước đầu hình thành xã hội học
9
tập. Chất lượng giáo dục thường xuyên được nâng cao, giúp người học có kiến thức,
kỹ năng thiết thực để tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao chất
lượng cuộc sống vật chất và tinh thần. [10]
Có thể nói xã hội học tập là một xu thế mới trong quá trình phát triển của
nhân loại ở thời kỳ hậu công nghiệp. Đó cũng là đòi hỏi của yêu cầu phát triển kinh
tế, của tiến bộ khoa học và công nghệ và cũng là đòi hỏi của sự phát triển con người
ở thời đại mới.
Trong thời gian qua, hoạt động giáo dục và đào tạo đã được Đảng, Nhà nước
và toàn xã hội đặc biệt quan tâm. Với sự nỗ lực của toàn ngành, giáo dục nước nhà đã
gặt hái nhiều thành quả quan trọng, góp phần đào tạo nguồn nhân lực từng bước đáp
ứng công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và quá trình phát triển của đất nước.
Chất lượng giáo dục và đào tạo không ngừng được nâng lên, từng bước đáp ứng được
yêu cầu nguồn nhân lực cho xã hội.
Trong bối cảnh đó, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang đã có
nhiều nỗ lực trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đã tổ chức nhiều hình
thức đào tạo, bồi dưỡng đa dạng, linh hoạt, phù hợp với điều kiện và đặc thù của địa
phương. Trong đó, loại hình liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học phát
triển khá mạnh mẽ, đã góp phần đáng kể trong việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh An Giang. Tuy nhiên, công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình
thức VLVH tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang đã phát sinh nhiều
bất cập và hạn chế, từ đó, hiệu quả và chất lượng đào tạo của loại hình đào tạo này
chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và
giáo dục thường xuyên nói riêng, cũng như yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực của địa phương trong tình hình mới.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh An Giang”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động liên kết
đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang, luận văn đề xuất
10
các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm
GDTX tỉnh An Giang nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm
GDTX tỉnh An Giang.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh An Giang trong thời gian qua được quan tâm nhiều hơn, chất
lượng đào tạo từng bước được củng cố và nâng lên. Tuy nhiên, thực tế cho thấy,
công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH đã phát sinh
nhiều hạn chế và bất cập, từ đó, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu. Do
vậy, nếu xác định rõ cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động liên
kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang, đề xuất
được các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH, sẽ
góp phần nâng cao chất lượng liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung
tâm GDTX tỉnh An Giang, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực cho địa phương trong thời gian tới.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hình thức VLVH ở Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào
tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.
6. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân
loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn
11
đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ở Trung tâm Giáo
dục thường xuyên tỉnh An Giang.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng các phương pháp điều tra, quan sát sư phạm, tổng kết kinh nghiệm
nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình
thức VLVH tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
7.1. Địa bàn nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại
học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang từ năm 2013 đến năm 2017.
7.2. Khách thể điều tra
Cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang
và cán bộ quản lý, giảng viên các cơ sở liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
với Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU: Nêu lý do chọn đề tài và định hướng nghiên cứu.
NỘI DUNG: Gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình
thức VLVH
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
12
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Xây dựng xã hội học tập hiện đang là một xu thế trên thế giới. Tại nhiều
quốc gia, chủ trương đổi mới hay cải cách giáo dục của họ đều nói đến mục đích
xây dựng một xã hội học tập. Vào cuối thế kỷ XX, những ý tưởng về xây dựng một
nền giáo dục đối mặt được với sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại, đáp ứng được những vấn đề con người của nền kinh tế mới sẽ
thay thế nền kinh tế công nghiệp đã được Ủy ban quốc tế về Giáo dục thế kỷ XXI
nêu ra trong báo cáo: “Học tập: Một kho báu tiềm ẩn” gửi lên UNESCO. Cốt lõi của
ý tưởng về một xã hội học tập, trong đó việc học tập suốt đời là nội dung xuyên
suốt, là phải có một nền giáo dục đáp ứng những thách thức của một thế giới thay
đổi nhanh chóng. Học tập suốt đời là một trong những chìa khóa mở cửa đi vào thế
kỷ mới, coi học tập suốt đời là sức sống của xã hội tương lai, dựa trên bốn trụ cột:
“Học để biết, Học để làm, Học để cùng chung sống, Học để tồn tại”.
Học tập suốt đời, học tập thường xuyên, học tập cho mọi người là nội dung
chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về sự học. Đây cũng là nội dung cốt lõi của khái
niệm xã hội học tập mà Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng trong bối cảnh
thế giới đang có những đổi thay to lớn và nhanh chóng trước sự phát triển mạnh mẽ
của cách mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ của cách mạng thông tin.
Trong thời gian qua, loại hình đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học đã
có bước phát triển đáng kể. Cùng với hình thức giáo dục chính quy, loại hình đào
tạo đại học hình thức vừa làm vừa học đã góp phần đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
ngày càng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hoạt động liên kết
đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học được xác định là một trong những chức
năng, nhiệm vụ quan trọng của các trung tâm GDTX cấp tỉnh.
Vấn đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
tại trung tâm GDTX tỉnh đã được đặt ra gắn liền với quá trình tồn tại và phát triển
của loại hình đào tạo này. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên mới chỉ được đề
13
cập trong khuôn khổ các bài báo hoặc tạp chí của ngành giáo dục.
Trong thời gian qua, hoạt động quản lý liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm
vừa học tại trung tâm GDTX tỉnh vẫn còn nhiều bất cập, tùy thuộc vào từng địa
phương, từng cơ chủ trì đào tạo, từng ngành, chưa mang tính thống nhất. Từ đó, hiệu
quả hoạt động quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học chưa đạt
được chất lượng đào tạo như mong muốn.
Những năm gần đây, vấn đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình
thức vừa làm vừa học đã được đề cập trong các đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục
và một số luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu
của các tác giả:
- Phạm Ngọc Thành, “ Các biện pháp quản lý hệ đào tạo không chính quy tại
Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa”;
- Đỗ Văn Hạ, “Một số biện pháp đổi mới quản lý công tác đào tạo cử nhân hệ
vừa làm vừa học tại chức ở Trung tâm GDTX tỉnh Hải Phòng”;
- Đỗ Quốc Anh, “Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại Trung tâm
đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh Lâm Đồng”;
- Đặng Tấn Đạt, “Biện pháp quản lý công tác liên kết đào tạo đại học hệ vừa
làm - vừa học tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Phước”;
- Vũ Thị Bích Liên, “Quản lý hoạt động đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học
tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Điện Biên”.
Kết quả nghiên cứu của các đề tài đã xác lập được các biện pháp quản lý hoạt
động liên kết đào tạo khá động bộ, phù hợp với đặc thù của từng địa phương, giúp
cho các trung tâm GDTX tỉnh có thể vận dụng vào hoạt động quản lý tại đơn vị mình.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu cụ thể về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại
học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến. Vì vậy, việc nghiên cứu
đề tài “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang” là một vấn đề cấp thiết và rất có
ý nghĩa cho quá trình phát triển của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An
Giang trong giai đoạn hiện nay.
14
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm quản lý
đã được các nhà nghiên cứu đưa ra dưới các góc độ khác nhau. Theo những quan niệm
kinh điển nhất, hoạt động quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức. Ngày nay, hoạt động quản lý thường được định nghĩa
rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [11]
Theo Các Mác: “Bất cứ một lao động mang tính chất xã hội trực tiếp hay lao
động cùng nhau, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần đến mức độ nhiều
hay ít sự quản lý, nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá nhân và thực
hiện những chức năng chung, nảy sinh từ vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất,
khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [8]
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [19]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [22]
Những định nghĩa về khái niệm quản lý trên đây, tuy có khác nhau về cách
tiếp cận và cách diễn đạt, nhưng về cơ bản có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác
động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng việc
vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà
15
chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Hầu hết các tác giả đều đề
cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, trong
đó, thông tin vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để thực hiện chức năng quản lý.
Theo Đặng Quốc Bảo, quản lý có 4 chức năng: “Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra”. [1]
- Chức năng kế hoạch hóa:
Kế hoạch hóa là xác định mục tiêu, mục đích mà tổ chức, đơn vị cần hướng
đến để đạt được trong tương lai và các phương pháp, biệp pháp, cách thức tiến hành
để đạt được mục tiêu đề ra.
Kế hoạch hóa là hoạt động đầu tiên, là chức năng cơ bản để hoàn thành các
chức năng khác. Đây được coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát triển theo
kế hoạch.
- Chức năng tổ chức:
Đây là chức năng quan trọng giúp thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ
tiêu đã đề ra. Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con người
với con người, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng
của một tổ chức thống nhất. Một tổ chức được thiết kế phù hợp sẽ phát huy được
năng lực nội sinh và có ý nghĩa quyết định đến việc chuyển hóa kế hoạch thành hiện
thực, tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng.
- Chức năngchỉ đạo:
Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên
trong tổ chức nhằm góp phần hiện thực hóa các mục tiêu đề ra. Bản chất của chức
năng chỉ đạo là sự tác động lên con người, khơi dậy những tiềm năng của con người
trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa con người với con người để
họ tự nguyện, tự giác và hăng hái phấn đấu trong công việc.
- Chức năng kiểm tra:
Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra; theo
dõi, giám sát các hoạt động nhằm phát hiện ra những thiếu sót, hạn chế để sửa
chữa, uốn nắn kịp thời.
Để thực hiện các chức năng trên phải cần đến thông tin. Thông tin đầy đủ,
kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch; thông tin cũng
16
cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan hệ giữa các bộ phận
trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi diễn tiến hoạt
động của tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức sẽ giúp cho người
quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của tổ chức.
Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống nhất với một trình tự nhất
định, từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc
với chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản lý là quá trình thực hiện các chức
năng quản lý theo một trình tự nhất định. Việc bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức
năng nào trong chuỗi các chức năng đều ảnh hưởng không tốt tới kết quả quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (hay quản lý nhà trường) là một hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa, mà tiêu điểm là quá trình giáo dục thế hệ
trẻ, đưa thế hệ trẻ đạt tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu
quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát
triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. [20, tr.10]
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý giáo dục là quá trình tác
động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các
thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có
hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra”. [21, tr.16]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm
làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên
trạng thái mới về chất”. [22, tr.31]
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể khái quát: Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
17
khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống giáo dục đạt đến kết quả mong muốn.
Có thể xem khái niệm quản lý giáo dục theo 2 cấp độ: Quản lý hệ thống giáo
dục và quản lý nhà trường. Ở cấp độ quản lý nhà trường, có thể hiểu quản lý giáo
dục là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của đội ngũ
quản lý nhà trường đến tập thể giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ học sinh và
các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối
hợp, tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục tiêu đề ra.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo
1.2.3.1. Đào tạo
Theo Từ điển giáo dục, “đào tạo” được hiểu theo hai nghĩa:
Một là, quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp những kinh
nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn, đồng thời
bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người đi vào
cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Hai là, cách
tiến hành hỗ trợ, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất phù hợp với đòi hỏi
của cơ quan, tổ chức như: đào tạo cán bộ,… [18]
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến một con
người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách
hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một
sự phân công nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì phát triển
xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng
dạy và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách”. [27]
Tác giả Hồ Ngọc Đại định nghĩa: “Đào tạo được hiểu là hoạt động có mục
đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển một cách có hệ thống những tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp và thái độ của người lao động nhằm xây dựng nhân
cách cơ bản cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ có thể tham gia lao động trong
cuộc sống xã hội”. [16]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Đào tạo là quá trình tác động đến con người nhằm
làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo... một cách có hệ
thống để chuẩn bị cho họ có khả năng thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm
nhận một sự phân công nhất định của xã hội”. [19]
18
Từ những quan điểm nêu trên, có thể coi đào tạo là quá trình trang bị kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho
người học để họ trở thành người công dân, người lao động có chuyên môn và nghề
nghiệp nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, đáp
ứng yêu cầu nhân lực của xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Quá trình
đào tạo đó diễn ra trong các cơ sở giáo dục như: trường đại học, trường trung cấp
chuyên nghiệp, các trung tâm giáo dục thường xuyên, … theo kế hoạch, nội dung
chương trình quy định, nhằm giúp người học đạt được một trình độ nhất định.
Hoạt động đào tạo là một chỉnh thể thống nhất, ngoài hai nhân tố cơ bản là
người dạy và người học, còn có nhiều nhân tố khác cùng tham gia. Các nhân tố đó
bao gồm: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức đào tạo
cùng với môi trường văn hóa, chính trị, xã hội, kinh tế, khoa học, kỹ thuật.
Sự vận động và phát triển của quá trình đào tạo là kết quả của quá trình tác động
biện chứng giữa các nhân tố trên. Muốn nâng cao chất lượng đào tạo, phải nâng cao chất
lượng của từng thành tố, đồng thời nâng cao chất lượng toàn diện của toàn hệ thống.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động đào tạo
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý hoạt động đào tạo là một hệ thống tác động
có mục đích, kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống
giáo dục đào tạo vận hành theo đúng đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước,
thực hiện những yêu cầu của nền giáo dục trong việc đào tạo những con người có
phẩm chất và năng lực cần thiết, tập trung vào hoạt động dạy học và giáo dục, đưa
hệ thống vận động từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu. [20]
Quản lý hoạt động đào tạo là nhằm đảm bảo các mục tiêu, kế hoạch, nội
dung chương trình đào tạo được tổ chức thực hiện theo đúng nội dung, yêu cầu và
tiến độ quy định, đảm bảo hoạt động đào tạo đạt được chất lượng cao.
1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
1.2.4.1. Liên kết
Theo Đại từ điển Tiếng Việt - NXB Văn hóa - Thông tin 2005 (Nguyễn Như
Ý chủ biên) thuật ngữ “liên kết” cũng được định nghĩa là: “Kết lại với nhau từ nhiều
thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó”. [31]
19
Khái niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, rằng buộc lẫn nhau
giữa các thành phần trong một tổ chức hoặc giữa các tổ chức với nhau nhằm hướng
đến một mục đích chung nào đó. Sự liên kết giữa các tổ chức theo một mục đích
nào đó tạo nên một sức mạnh mới, khả năng mới mà từng thành phần hoặc tổ chức
riêng rẽ không thể có. Liên kết thể hiện qua nội dung sau:
- Mục đích của liên kết: Phản ánh lợi ích, mong muốn của từng tổ chức,
thành phần tham gia liên kết.
- Các thành phần, tổ chức liên kết: Bao gồm các thành phần tổ chức độc lập,
có tư cách pháp nhân thuộc nhiều loại hình, tổ chức tham gia với những vai trò, vị
trí nhất định trong hoạt động liên kết.
- Các hình thức liên kết: Tùy theo mục đích, nội dung và tính chất liên kết
mà hình thức liên kết phù hợp, thỏa thuận phối hợp thực hiện các dự án nghiên cứu
hay phát triển các sản phẩm dịch vụ, các hợp đồng kinh tế trong hợp tác nghiên cứu,
đào tạo và bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu và sản xuất sản phẩm mới,…
- Các nội dung liên kết: Tùy thuộc vào mục đích, đối tượng và hình thức liên
kết, từ đó có các nội dung liên kết tương ứng như: đầu tư, hỗ trợ tài chính, đào tạo
và bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu khoa học, các hoạt động sản xuất kinh doanh với
vai trò, vị trí, trách nhiệm tham gia theo thỏa thuận của các bên tham gia liên kết.
- Cơ chế liên kết: Là cách thức tổ chức, quản lý và các nguyên tắc vận hành
các mối liên kết bảo đảm đạt được mục tiêu mong muốn và trách nhiệm, quyền lợi,
lợi ích của các bên tham gia liên kết.
- Sản phẩm liên kết: Là các sản phẩm được tạo ra của quá trình liên kết như
các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; sản phẩm đào tạo (nguồn nhân lực); sản phẩm
nghiên cứu khoa học - công nghệ ….
- Môi trường và các điều kiện liên kết: Là tập hợp các nhân tố bên ngoài và
môi trường bên trong của mối liên kết giữa các đối tác.
1.2.4.2. Liên kết đào tạo
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định: “Liên kết đào tạo” là sự phối hợp giữa cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục
đặt lớp đào tạo để tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp
theo hình thức vừa làm vừa học. [4]
20
Mục đích của hoạt động liên kết đào tạo nhằm thực hiện chủ trương đào tạo
theo nhu cầu xã hội; huy động tiềm năng của cơ sở giáo dục và các nguồn lực khác
nhằm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã
hội của các địa phương và vùng miền; tạo cơ hội học tập cho mọi người trên cơ sở
đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, góp phần thực hiện mục tiêu xã hội hóa và
công bằng trong giáo dục.
1.2.4.3. Hoạt động liên kết đào tạo đại học
Là sự phối hợp giữa cơ sở chủ trì đào tạo là các cơ sở giáo dục đại học, chịu
trách nhiệm tổ chức quá trình đào tạo, bao gồm: tuyển sinh; tổ chức đào tạo; đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện; công nhận kết quả học tập, rèn luyện và cấp bằng tốt
nghiệp với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo là chủ thể trực tiếp tham gia phối hợp
với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong việc quản lý và đảm bảo các điều kiện cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo.
Hoạt động liên kết đào tạo đại học được xác lập bởi hợp đồng liên kết đào
tạo, được ký kết giữa các bên liên kết nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và trách
nhiệm của các bên trong quá trình tổ chức liên kết đào tạo.
1.2.4.4. Hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
Hoạt động phối hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo bậc đại học, do các
cơ sở giáo dục tổ chức quá trình đào tạo bậc đại học (học viện, trường đại học) với
cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo (trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện và
trung tâm GDTX cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thông qua hợp đồng
liên kết đào tạo nhằm đào tạo và cấp bằng đại học hình thức VLVH.
1.2.4.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại
trung tâm GDTX là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức của chủ
thể quản lý đến người học và hoạt động đào tạo nhằm đạt được mục tiêu đào tạo.
Nội dung quản lý hoạt động liên kết đào tạo gồm các công việc chủ yếu sau:
- Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo: là quản lý việc xây
dựng mục tiêu, nội dung đào tạo, kế hoạch và chương trình giảng dạy. Quản lý quá
trình tổ chức, thực hiện chương trình giảng dạy của giáo viên theo kế hoạch đào tạo
đã thông qua;
21
- Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý việc thực hiện các
nhiệm vụ của giáo viên trong quá trình tham gia hoạt động đào tạo;
- Quản lý việc học tập của học viên trong việc thực hiện nội quy, quy chế,
thực hiện nhiệm vụ học tập, nghiên cứu, rèn luyện;
- Quản lý chất lượng đào tạo thông qua việc kiểm tra, đánh giá chất lượng
đào tạo của người học từ đó có biện pháp phối hợp với cơ sở chủ trì đào tạo nhằm
đảm bảo được chất lượng và mục tiêu đào tạo;
- Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo như cơ sở vật chất, thiết
bị giảng dạy, môi trường dạy và học,…
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học là
quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo, hoạt động dạy và học, hoạt động
kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo và quản lý các điều kiện hỗ trợ, phục vụ hoạt
động giảng dạy và học tập của cơ sở giáo dục liên kết đào tạo, đảm bảo các điều
kiện cần thiết của hoạt động đào tạo nhằm đạt được mục tiêu đào tạo.
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
1.3.1. Hình thức vừa làm vừa học
Hình thức vừa làm vừa họclà loại hình đào tạo dành cho những người đã có việc
làm nhưng có nhu cầu nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn theo chuẩn nghề
nghiệp hoặc muốn học thêm một ngành khác với ngành mình đang làm để tăng cơ hội
tìm việc làm. Ngày nay, hình thức đào tạo vừa làm vừa học không chỉ dành riêng cho
đối tượng là những người đã có việc làm như trước đây, hình thức này đã mở rộng cho
đối tượng là học sinh vừa tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc những người chưa có
việc làm.
Luật Giáo dục đại học 2012, quy định các trình độ đào tạo của giáo dục đại
học được thực hiện theo hai hình thức là giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên. Giáo dục thường xuyên gồm vừa làm vừa học và đào tạo từ xa, là hình thức
đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào
tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo ở trình độ
cao đẳng, đại học.
Đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học là quá trình cung cấp tri thức, rèn
luyện kỹ năng nghề nghiệp, khoa học, kỹ thuật, công nghệ,... trên cơ sở phát huy
22
kinh nghiệm trong hoạt động nghề nghiệp của người học nhằm đạt được mục tiêu
đào tạo đặt ra là phát triển năng lực, phẩm chất của người học.
1.3.2. Tính tất yếu của đào tạo hình thức VLVH
Học tập suốt đời, học tập thường xuyên, học tập cho mọi người là nội dung
chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về sự học. Đây cũng là nội dung cốt lõi của khái
niệm xã hội học tập mà Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng trong bối cảnh
thế giới đang có những đổi thay to lớn và nhanh chóng trước sự phát triển mạnh mẽ
của cách mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ của cách mạng thông tin.
Đào tạo đại học theo hình thức VLVH ở nước ta đã có từ những năm 1960
của thế kỷ trước. Đây là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta nhằm
nhanh chóng đào tạo được đội ngũ cán bộ có trình độ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Luật Giáo dục 2005, quy định: “Giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa
học vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu
biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc
sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội”. [23]
Luật Giáo dục năm 2005, Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009 quy định: “Hệ
thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và GDTX; GDTX giúp mọi người
vừa học, vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng
hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng
cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội...”. [23]
Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục và đào tạo trên cả 3
phương diện: động viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy vai trò giám sát của
cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập, tạo điều kiện để người dân được học tập suốt đời”. [14]
Quyết định 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 - 2010”, khẳng định:
“Xây dựng cả nước trở thành xã hội học tập được dựa trên nền tảng phát triển đồng
thời, gắn kết, liên thông của hai bộ phận cấu thành: Giáo dục chính quy và giáo dục
thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó giáo dục thường xuyên thực
hiện các chương trình học tập nhằm tạo các điều kiện tốt nhất đáp ứng mọi yêu cầu
23
học tập suốt đời, học tập liên tục của mọi người công dân sẽ là một bộ phận có chức
năng quan trọng, làm tiền đề để xây dựng xã hội học tập”. [25]
Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, Nhà nước chủ trương “Phát triển
giáo dục không chính quy như là một hình thức huy động tiềm năng của cộng đồng
để xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội học tập cho mọi người, ở mọi trình độ, mọi
lứa tuổi, mọi nơi có thể học tập suốt đời, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của mỗi
cá nhân, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực …”. [9]
Với xu hướng giáo dục đại học của thời đại hiện nay trên thế giới là lấy “học
thường xuyên suốt đời” làm nền móng, nhằm hướng tới xây dựng một “xã hội học
tập”. Từ quan niệm trước đây giáo dục đại học chỉ cho số ít người thì ngày nay được
dành cho số đông, tức là đã trở thành nền giáo dục đại học đại chúng. Trong hai hình
thức đào tạo đại học chính quy và VLVH thì chỉ có hình thức VLVH mới có thể đáp
ứng được xu hướng này của giáo dục đại học. Thậm chí nhiều nhà nghiên cứu giáo dục
đã khẳng định rằng trong tương lai giáo dục đại học chính quy chỉ phát triển tới một
chừng mực nhất định, còn giáo dục đại học hình thứcVLVH sẽ ngày càng mở rộng.
1.3.3. Sự giống nhau và khác nhau giữa đào tạo đại học hình thức VLVH tại cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo với tại cơ sở liên kết đào tạo
Những điểm giống nhau và khác nhau trong quản lý hoạt động đào tạo đại
học hình thức vừa làm vừa học tại cơ sở giáo dục chủ trì với tại cơ sở liên kết đào
tạo thể hiện qua một số nội dung cơ bản sau:
Bảng 1.1. Sự giống nhau và khác nhau giữa đào tạo đại học hệ VLVH
tại cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với tại cơ sở giáo dục liên kết đào tạo
Các nội dung
so sánh
Tại cơ sở giáo dục
liên kết đào tạo
Tại cơ sở giáo dục
chủ trì đào tạo
Tên gọi đối
với người học
Học viên Học viên hoặc sinh viên
Độ tuổi Không đồng nhất Không đồng nhất
Hình thức học Theo đợt Tập trung tại trường
Quản lý
học tập
Học tập dưới sự kiểm soát của
cơ sở liên kết đào tạo và cơ sở
chủ trì đào tạo
Học tập dưới sự kiểm soát của
cơ sở chủ trì đào tạo
24
Các nội dung
so sánh
Tại cơ sở giáo dục
liên kết đào tạo
Tại cơ sở giáo dục
chủ trì đào tạo
Khóa học
Quá trình thiết kế diễn tiến
phức tạp, bị động, phụ thuộc
nhiều khâu như học viên, giảng
viên, cơ sở vật chất của cơ sở
liên kết
Quá trình thiết kế diễn tiến có
tổ chức, nề nếp, chủ động
Tổ chức
quản lý
Đội ngũ GV của cơ sở chủ trì
đào tạo; bộ máy quản lý gọn
nhẹ, linh hoạt
Tổ chức thành một tổ chức
hoàn chỉnh về đội ngũ quản
lý. Chủ yếu giảng viên cơ hữu
Tổ chức
dạy học
Người học phải lên lớp, thời
gian học tập ngoài giờ hành
chính, kể cả thứ 7, chủ nhật
Người học phải lên lớp, thời
gian học chủ yếu trong giờ
hành chính
Chương trình
đào tạo
Thiết kế theo mục tiêu đào tạo
và quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện linh hoạt, tạo điều
kiện thuận lợi cho người học,
phù hợp tình hình địa phương
Thiết kế theo mục tiêu đào tạo
và quy định của Bộ GD&ĐT.
Công tác
tuyển sinh
Thực hiện theo chỉ tiêu phê
duyệt của UBND tỉnh; tổ chức
theo Quy chế tuyển sinh của cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo.
Tổ chức theo Quy chế tuyển
sinh của cơ sở giáo dục chủ trì
đào tạo.
Mục tiêu
đào tạo
Phát triển tri thức, kỹ năng và
thái độ của người học theo mục
tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục
chủ trì đào tạo.
Phát triển tri thức, kỹ năng và
thái độ của người học theo
mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo.
1.3.4. Đặc trưng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
Mục tiêu liên kết đào tạo hình thức VLVH là nhằm phát triển nguồn nhân lực
tại chỗ, đáp ứng nhu cầu về nhân lực khoa học kỹ thuật tại địa phương. Quá trình
đào tạo có sự kết hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và cơ sở giáo dục phối hợp
25
đào tạo với vai trò hợp tác, hỗ trợ các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo.
Hoạt động liên kết đào tạo mở ra cơ hội lớn cho một bộ phận cán bộ, công
chức, viên chứcvà mọi người được tham gia học tập,cập nhật, nâng cao kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp. Liên kết đào tạo góp phần thúc đẩy quá trình hình thành xã
hội học tập; đồng thời góp phần thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa giáo
dục, tạo điều kiện cho mọi ngườicùng tham gia hoạt động giáo dục bằng nhiều loại
hình đào tạo khác nhau.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Liên kết đào tạo là sự phối hợp
giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo hoặc cơ sở
giáo dục đặt lớp đào tạo để tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cấp bằng tốt
nghiệp theo hình thức vừa làm vừa học”. [4]
Trong đó, cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo là các cơ sở giáo dục đại học chịu
trách nhiệm tổ chức quá trình đào tạo, bao gồm: tuyển sinh; tổ chức đào tạo; đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện; công nhận kết quả học tập, rèn luyện và cấp bằng tốt
nghiệp; đơn vị phối hợp đào tạo là cơ sở giáo dục trực tiếp tham gia phối hợp với cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo trong việc quản lý hoạt động đào tạo và đảm bảo các
điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo.
Nhằm đạt được hiệu quả, bất cứ hoạt động liên kết đào tạo nào cũng phải tổ
chức hoạt động quản lý chặt chẽ, đáp ứng được yêu cầu của quá trình đào tạo. Vì
vậy, hoạt động liên kết đào tạo hình thức VLVH cũng phải xây dựng hoạt động
quản lý hiệu quả đáp ứng được các nội dung cơ bản của hợp đồng liên kết đào tạo.
Hoạt động đào tạo là một quá trình, diễn ra theo một quy trình và qua nhiều
khâu, do đó cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo cần phải phối
chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất, phân công trách nhiệm rõ ràng qua các khâu và được
thể hiện trên hợp đồng đào tạo để có cơ sở kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh kịp thời
nhằm thực hiện tốt hoạt động liên kết đào tạo theo hợp đồng đã ký kết.
1.4. Đặc điểm của hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung
tâm GDTX tỉnh
1.4.1. Chức năng của trung tâm GDTX tỉnh đối với liên kết đào tạo đại học hình
thức VLVH
Chức năng, nhiệm vụ của các trung tâm GDTX tỉnh trong hoạt động liên kết
26
đào tạo được quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy chế tổ chức hoạt động của trung
tâm giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cơ sở giáo dục đại học khi thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên
lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, được phép liên kết với trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh với điều kiện:
- Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh phải bảo đảm các yêu cầu về cơ
sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phải phù hợp với yêu cầu của từng ngành
được liên kết đào tạo;
- Việc liên kết đào tạo được thực hiện trên cơ sở hợp đồng liên kết đào tạo;
cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm toàn diện về việc liên kết đào tạo. [3]
Về liên kết đào tạo trình độ đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng quy định:
- Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo là cơ sở
giáo dục đại học;
- Cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo gồm: cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; trường của cơ quan nhà nước; trường của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội; trường của lực lượng vũ trang nhân dân; trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh. [4]
Về điều kiện thực hiện liên kết đào tạo, quy định:
* Điều kiện chung:
a) Ngành đào tạo dự kiến liên kết phải phù hợp với nhu cầu nhân lực của
địa phương;
b) Các cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu
đào tạo nhân lực của địa phương đối với ngành đào tạo dự kiến liên kết.
* Đối với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo và cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo:
a) Đảm bảo các yêu cầu về môi trường sư phạm để thực hiện hoạt động đào
tạo, an toàn cho người học, người dạy;
b) Có bộ phận chuyên trách quản lý đào tạo, nhân viên thư viện, nhân viên
hướng dẫn thực hành; có quy định cụ thể về quản lý hoạt động giảng dạy, học tập;
c) Có thư viện, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, trang thiết bị và cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo; có phòng nghỉ giữa giờ cho giảng viên và phòng sinh hoạt
chung cho sinh viên;
27
d) Có diện tích sàn xây dựng tối thiểu 2m2
/sinh viên trực tiếp phục vụ đào tạo
thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo;
đ) Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo chỉ được tham gia giảng dạy tối đa 30%
nội dung chương trình đào tạo nếu cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo có yêu cầu, đồng
thời phải bố trí cho giảng viên tham gia giảng dạy sinh hoạt chuyên môn với cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo. [4]
* Về thực hiện chế độ lưu trữ, quy định:
1. Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo cùng cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo lập hồ sơ liên kết đào tạo, thực hiện công tác lưu trữ theo
các quy định về lưu trữ và theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học
hiện hành.
2. Hồ sơ lưu trữ thực hiện liên kết đào tạo gồm các văn bản sau:
a) Các văn bản trong hồ sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo;
b) Quyết định cho phép thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định tại Điều 8 của Quy định này;
c) Văn bản thỏa thuận liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và
cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo;
d) Hồ sơ quản lý khóa đào tạo theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình
độ đại học hiện hành. [4]
1.4.2. Quyền hạn và trách nhiệm của trung tâm GDTX tỉnh trong phối hợp quản
lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH
* Quyền của trung tâm GDTX tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định:
1. Thống nhất mức thu lệ phí tuyển sinh và học phí theo quy định.
2. Chủ động thỏa thuận hợp đồng thực hiện liên kết đào tạo. [4]
* Trách nhiệm trung tâm GDTX tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
- Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo có trách
nhiệm cùng cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất thực
hiện liên kết đào tạo, đề xuất cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo bổ sung vào chương
trình đào tạo những nội dung phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn
nhân lực của địa phương; cử người đủ tiêu chuẩn tham gia quản lý, giảng dạy,
hướng dẫn sinh viên thực hành, thực tập, thảo luận theo thỏa thuận.
28
- Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo
dục đặt lớp đào tạo chịu trách nhiệm thỏa thuận và thực hiện nội dung đã thỏa thuận
và theo các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành.
- Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo
dục đặt lớp đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các cam kết
theo thỏa thuận đã ký kết; phối hợp, theo dõi, kiểm tra thực hiện các quy chế về tuyển
sinh, đào tạo; quản lý quá trình dạy học đảm bảo chất lượng đào tạo; đảm bảo quyền
lợi cho người dạy, người học trong suốt quá trình thực hiện liên kết đào tạo. [4]
Trên cơ sở quy định chung, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo,
trung tâm GDTX tỉnh chịu trách nhiệm một số nội dung chủ yếu sau:
1. Điều tra nhu cầu học tập trên địa bàn, xác định nội dung học tập, đề xuất
với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu, các ngành và hình thức
đào tạo phù hợp với nhu cầu đào tạocủa địa phương; phối hợp với các cơ sở giáo
dục đại học có ngành đào tạo phù hợp triển khai hoạt động liên kết đào tạo.
2. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo tổ chức công tác tuyển sinh các
chương trình đào tạo tại địa phương. Đây là công việc đầu tiên rất quan trọng, có ý
nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo.
3. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo và nề nếp hoạt động dạy - học đối với các lớp
liên kết đào tạo; đồng thời phản ánh kịp thời với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo về tình
hình hoạt động dạy và học, từ đó có những đề xuất cần chấn chỉnh khi phát hiện những
hạn chế, thiếu sót.
4. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong công tác tổ chức hoạt
động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo theo kế hoạch.
5. Chuẩn bị các điều kiện hỗ trợ phục vụ công tác đào tạo như: Cơ sở vật
chất, phòng học, máy móc, thiết bị, học liệu, cơ sở thực hành cho hoạt động dạy học;
bố trí việc ăn, ở thuận tiện cho người dạy và học.
Ngoài ra, trung tâm GDTX tỉnh cần thường xuyên phối hợp với cơ sở giáo
dục chủ trì đào tạo để đảm bảo thực hiện chế độ chính sách cũng như các quyền lợi
của người học. Xây dựng môi trường giáo dục thuận lợi, đảm bảo an toàn, an ninh,
trật tự nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động đào tạo.
29
1.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm
GDTX tỉnh
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm
GDTX tỉnh bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1.5.1. Quản lý mục tiêu đào tạo
Quản 1ý mục tiêu đào tạo là quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu
của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong quá trình đào tạo. Phối hợp với cơ sở giáo
dục chủ trì đào tạo theo dõi, kiểm tra việc tổ chức các hoạt động dạy và học nhằm
đáp ứng được các yêu cầu đối với sự phát triển của người học về tri thức, kỹ năng
và thái độ theo mục tiêu đào tạo đã xác định.
Để việc quản lý mục tiêu đào tạo đạt được hiệu quả, cần phải xác định được
mục tiêu đào tạo của từng ngành, trên cơ sở quy định của các văn bản pháp luật về
thực hiện mục tiêu đào tạo nhằm đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo
Quản lý nội dung, chương trình đào tạo là quản lý quá trình tổ chức, thực
hiện hoạt động dạy học theo nội dung, chương trình đã được xây dựng nhằm đạt
được mục tiêu đào tạo. Đồng thời, qua thực tiễn cần “Đề xuất cơ sở giáo dục chủ trì
đào tạo bổ sung vào chương trình đào tạo những nội dung phù hợp với nhu cầu của
thị trường lao động, nguồn nhân lực của địa phương”. [4]
Nội dung, chương trình đào tạo phải đảm bảo tính pháp lý, dựa trên khung
chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nội dung, chương trình đào tạo cần
được tổ chức, thực hiện đúng quy định, đảm bảo được khối lượng kiến thức và tiến
độ thực hiện.
1.5.3. Quản lý công tác tuyển sinh
Công tác tuyển sinh là khâu đầu tiên và quan trọng trong quá trình đào tạo.
Công tác này phải được tiến hành linh hoạt, nghiêm túc, chặt chẽ, đảm bảo an toàn,
thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học tại trung tâm GDTX tỉnh
được tổ chức thường xuyên trong năm theo kế hoạch và quy chế tuyển sinh của cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo. Căn cứ vào kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo nguồn
nhân lực của địa phương, trung tâm GDTX tỉnh xác định các ngành tuyển sinh trình
30
Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh phê duyệt ngành được tuyển sinh và chỉ tiêu
từng ngành. Trên cơ sở đó, trung tâm GDTX tỉnh sẽ phối hợp với các cơ sở giáo
dục đại học để tổ chức tuyển sinh các ngành tương ứng.
1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên
Nội dung quản lý hoạt động dạy của giáo viên, gồm:
- Theo dõi giám sát việc thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo
của môn học do giảng viên phụ trách; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thời khóa biểu
và tổ chức hoạt động dạy và học của giảng viên. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi về
việc ăn ở, về CSVC, thiết bị đảm bảo tốt cho công việc giảng dạy, thực hành của
giảng viên.
- Phối hợp thường xuyên giữa cán bộ phòng quản lý đào tạo, cán bộ quản lý
lớp với giảng viên trong việc quản lý học viên thực hiện nhiệm vụ học tập trong
toàn khóa học tại trung tâm.
- Phối hợp với phòng đào tạo của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo nhận xét
đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ dạy học của giảng viên khi kết thúc môn học.
1.5.5. Quản lý hoạt động học tập của học viên
Quản lý hoạt động học tập của học viên thực chất là quản lý việc thực hiện
nhiệm vụ học tập của học viên trong suốt quá trình đào tạo, bao gồm các nội dung
cơ bản sau:
- Phổ biến, sinh hoạt đến tất cả học viên về mục tiêu, chương trình, kế
hoạch, quy chế đào tạo và nội quy học tập tại trung tâm.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc chấp hành các nội quy, quy chế học tập
của học viên. Phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo tổ chức sơ kết, tổng kết, khen
thưởng và xử lý học viên vi phạm nội quy, quy chế học tập.
- Tạo điều kiện cho học viên tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học
và các hoạt động phong trào khác; tổ chức hoạt động tư vấn học tập cho học viên,
tạo điều kiện, giúp đỡ học viên khi gặp khó khăn trong học tập.
- Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn học đường, phòng chống tội phạm và các
tệ nạn xã hội theo quy định nhằm tạo môi trường giáo dục thuận lợi giúp người học
thực hiện tốt nhiệm vụ học tập.
1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo
Hoạt động kiểm tra, đánh giá có vai trò, vị trí rất quan trọng trong quá trình
31
đào tạo. Để thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo đạt hiệu quả
phải căn cứ vào mục tiêu, nội dung, chương trình, quy chế đào tạo của cơ sở giáo
dục chủ trì đào tạo. Việc kiểm tra, đánh giá cần phải hết sức khách quan, công bằng
và hướng đến sự phát triển của người học.
Hiện nay, hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo đại học hình thức
VLVH được thực hiện theo Quy chế liên kết đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại
học, bàn hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [5]
Theo quy định: “Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào
tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực
hiện các cam kết theo thỏa thuận đã ký kết; phối hợp, theo dõi, kiểm tra thực hiện
các quy chế về tuyển sinh, đào tạo; quản lý quá trình dạy học đảm bảo chất lượng
đào tạo; đảm bảo quyền lợi cho người dạy, người học trong suốt quá trình thực hiện
liên kết đào tạo”. [4]
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH
thực chất là việc trung tâm GDTX tỉnh tham gia, phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào
tạo thực hiện tốt, đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế việc tổ chức các hoạt động
kiểm tra, đánh giá, gồm: tổ chức thi tuyển sinh đầu vào; tổ chức kiểm tra, đánh giá học
phần; tổ chức thi, xét tốt nghiệp cuối khóa; xét khen thưởng học viên,…
1.5.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo
Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức
VLVH là yêu cầu quan trọng, vừa mang tính nguyên tắc, vừa mang tính điều kiện cấp
thiết trong hoạt động liên kết đào tạo nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với hoạt động LKĐT: “Cơ sở giáo dục
phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo có trách nhiệm cùng cơ sở giáo dục
chủ trì đào tạo đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất thực hiện liên kết đào tạo,..”
Đối với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo và cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo:
a) Đảm bảo các yêu cầu về môi trường sư phạm để thực hiện hoạt động đào
tạo, an toàn cho người học, người dạy;
b) Có bộ phận chuyên trách quản lý đào tạo, nhân viên thư viện, nhân viên
hướng dẫn thực hành; có quy định cụ thể về quản lý hoạt động giảng dạy, học tập;
32
c) Có thư viện, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, trang thiết bị và cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo; có phòng nghỉ giữa giờ cho giảng viên và phòng sinh hoạt
chung cho sinh viên;
d) Có diện tích sàn xây dựng tối thiểu 2m2
/sinh viên trực tiếp phục vụ đào tạo
thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo;… [4]
Trong tình hình hiện nay, tùy theo điều kiện cụ thể, trung tâm GDTX tỉnh có
thể vận dụng linh hoạt, khai thác, sử dụng phù hợp hệ thống cơ sở vật chất, phòng
học, phòng thư viện, phòng thí nghiệm thực hành, thiết bị dạy học,… hiện có của
Trung tâm nhằm đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu hỗ trợ, phục vụ hoạt động đào tạo
theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng đào tạo.
Tiểu kết chƣơng 1
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích tài liệu lý luận về quản lý, chương 1 đã làm
rõ lý luận và các khái niệm cơ bản của đề tài về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý
hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH. Trên
cơ sở đó, luận văn đi sâu phân tích một số vấn đề lý luận về hoạt động liên kết đào
tạo đại học hình thức VLVH. Theo đó, đã chỉ ra nội dung quản lý hoạt động liên kết
đào tạo đại học hệ VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo;
2. Quản lý công tác tuyển sinh;
3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên;
4. Quản lý hoạt động học tập của học viên;
5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo;
6. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo.
Hệ thống lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức
VLVH sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của loại hình
này ngày càng đáp ứng tốt yêu cầu của xã hội.
Những vấn đề lý luận cơ bản trên đây là căn cứ để chúng tôi tiến hành điều tra,
đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH và đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.
33
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh An Giang
An Giang thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long với diện tích 3536.7 km²,
phía đông và phía bắc giáp tỉnh Đồng Tháp, phía nam và tây nam giáp tỉnh Kiên
Giang, phía đông nam giáp thành phố Cần Thơ, phía tây bắc giáp Campuchia với
đường biên giới dài gần 100 km²và 4 cửa khẩu quốc tế, quốc gia.
Dân số là 2.159.900 người (2016), dân tộc thiểu số (Hoa, Chăm, Khmer)
chiếm 5,17%, là tỉnh có dân số đông nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long, với
30,7% dân số sống ở đô thị và 69,3% dân số sống ở nông thôn.
An Giang là tỉnh nông nghiệp, có thế mạnh về thương mại, phát triển kinh tế
theo định hướng: “Nông nghiệp, thương mại - dịch vụ, công nghiệp - xây dựng”,
trong đó, nông nghiệp và du lịch được xác định là hai ngành kinh tế mũi nhọn, tạo
nền tảng để phát triển thương mại - dịch vụ, công nghiệp chế biến và xây dựng. Tốc
độ tăng trưởng kinh tế GRDP (năm 2016) của tỉnh đạt 6,5%; kim ngạch xuất khẩu
đạt 750 triệu USD; thu nhập bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 39,274 triệu
đồng/người/năm. [12]
Định hướng mục tiêu phát triển An Giang giai đoạn 2016 - 2020 là khai thác
mạnh mẽ lợi thế trong liên kết vùng và lợi thế so sánh của địa phương, huy động
nguồn lực xã hội, tập trung phát triển nông nghiệp theo chiều sâu tạo nền tảng phát
triển thương mại, dịch vụ, du lịch và công nghiệp nhằm nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của người dân. Phấn đấu đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế của An Giang
bằng mức trung bình của cả nước, đến năm 2020 quy mô nền kinh tế nằm trong
nhóm khá của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Trên cơ sở đẩy mạnh ba khâu đột phá: một là, đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập, đặc biệt là nguồn nhân lực cho công tác lãnh
đạo, quản lý và các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Đổi mới mạnh mẽ khâu tuyển
34
chọn, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ chủ chốt các cấp; hai là, tiếp tục đẩy mạnh cải
cách hành chính, tập trung khâu giảm thủ tục hành chính nhằm cải thiện môi trường
thu hút đầu tư; ba là, đầu tư và ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ nhằm đổi
mới mô hình tăng trưởng kinh tế. Tập trung cho lĩnh vực nông nghiệp và công
nghiệp chế biến. [12]
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang
Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ X, nhiệm kỳ 2015
- 2020 nhận định:“Giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang có bước đổi mới, phát triển
về quy mô và chất lượng. Các cấp học từ mầm non đến phổ thông cơ bản đã phủ kín
trên địa bàn; huy động học sinh đến trường hằng năm tăng, tỷ lệ học sinh bỏ học
giảm đáng kể. Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngày
càng mở rộng. Cơ sở vật chất trường, lớp học, cơ sở dạy nghề công lập được đầu tư,
nâng cấp theo hướng kiên cố, từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa. Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn nâng lên về số lượng, từng bước cải thiện về chất lượng; số lao
động được giải quyết việc làm ổn định hằng năm”. [12]
Đến nay, mạng lưới trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đã phủ kín
các xã, phường, thị trấn. Mỗi huyện, thị, thành phố đều có từ 3 đến 6 trường trung
học phổ thông. Các trường được bố trí với cự ly vừa phải, hợp lý đã tạo điều kiện
khá thuận lợi để học sinh các cấp theo học.
Về hệ thống trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông,
tính đến năm học 2016 - 2017, toàn tỉnh có 741 trường, trong đó có: 04 nhà trẻ, 3.282
cháu; 198 trường mẫu giáo, 58.379 cháu; 334 trường tiểu học, 192.524 học sinh; 157
trường trung học cơ sở, 118.338 học sinh; 51 trường trung học phổ thông, 45.393 học
sinh; 02 trường trung học phổ thông chuyên, 2600 học sinh. Bên cạnh đó, An Giang
còn có 03 trường phổ thông dân tộc nội trú với 40 lớp, 1255 học sinh dân tộc thiểu số.
Đến nay, An Giang đã có 108 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 14,57%. [24]
Về hệ thống giáo dục thường xuyên, hiện có trung tâm GDTX tỉnh An Giang
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và 08 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên huyện, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bên
cạnh đó, mỗi xã, phường, thị trấn đều có trung tâm Học tập cộng đồng.
35
An Giang hiện có trường Đại học An Giang, trường Cao đẳng Nghề An
Giang, trường Cao đẳng Y tế An Giang, trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật An
Giang và 04 trường trung cấp Nghề.
Nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục và đào tạo An Giang trong thời gian tới được
xác định tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020, là:
Thực hiện tốt nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo từ nội dung,
phương pháp, cách đánh giá nhằm phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất, thể chất
và kỹ năng sống của học sinh, người học. Nâng cao kiến thức, tay nghề chuyên sâu
và tác phong công nghiệp trong đào tạo nghề; phát huy tư duy sáng tạo, năng lực
nghiên cứu ở bậc đại học. [12]
2.1.3. Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh An Giang
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang là cơ sở giáo dục thường
xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo Quyết định số
681/QĐ.UB.TC ngày 11 tháng 8 năm 1995 của UBND tỉnh An Giang, trên cơ sở
sáp nhập từ 05 cơ sở giáo dục - đào tạo cấp tỉnh,mà nồng cốt là Bộ phận Kinh tế
thuộc Trường Hành chính - Kinh tế An Giang và Khoa Tại chức thuộc Trường Cao
đẳng sư phạm Đào tạo - Bồi dưỡng tại chức An Giang, là đơn vị trực thuộc UBND
tỉnh An Giang. Đến năm 2000, Trung tâm GDTX tỉnh An Giang trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo An Giang theo Quyết định số 2457/QĐ-UB-TC ngày 06 tháng 12
năm 2000 của UBND tỉnh An Giang.
Trung tâm GDTX tỉnh An Giang được UBND tỉnh An Giang giao nhiệm vụ
thực hiện tự chủ hoàn toàn về tài chính từ năm 2005.
Trung tâm GDTX tỉnh An Giang có chức năng tổ chức các hoạt động giáo
dục, bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng; bồi dưỡng
nâng cao trình độ, trang bị kiến thức, đào tạo tay nghề, góp phần đào tạo nguồn
nhân lực cho địa phương. Cụ thể:
1. Điều tra nhu cầu học tập, đào tạo, bồi dưỡng của địa phương, tổ chức các
chương trình giáo dục phù hợp với từng loại đối tượng.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu người học; tổ chức dạy
nghề phổ thông, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề, cập nhật kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp, chuyển giao công nghệ cho cán bộ, viên chức và nhân
dân địa phương.
36
3. Tổ chức chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin
học ứng dụng, công nghệ thông tin cho cán bộ, viên chức và nhân dân địa phương.
4. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học
phổ thông.
5. Liên kết với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các
cơ sở đào tạo khác thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên cấp bằng tốt
nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và chứng chỉ nghề tương ứng
với chương trình đã học nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương.
6. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức với các hình thức học tập đa
dạng, linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người học và địa phương. [29]
2.1.3.1. Quy mô đào tạo
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, thời gian qua, Trung tâm GDTX
tỉnh An Giang đã tổ chức các hoạt động đào tạo và liên kết đào tạo, bồi dưỡng với
nhiều chương trình, hình thức đào tạo nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đáp ứng nhu cầu học tập,
bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ,
viên chức và người lao động. Trong đó, hoạt động liên kết các trường trung cấp, cao
đẳng, đại học trong cả nước đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học hình thức
vừa làm vừa học, từ xa, đào tạo văn bằng 2, liên thông, đã góp phần đào tạo hơn
10000 cử nhân và kỹ sư thuộc nhiều ngành đào tạo khác nhau. Đồng thời, nhằm đáp
ứng nhu cầu cập nhật, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho rộng rãi các đối
tượng khác nhau, Trung tâm đã tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ
năng và cấp chứng chỉ cho hơn 1500 kỹ thuật viên tin học, hơn 1000 học viên tin
học văn phòng và 2500 chứng chỉ Tin học trình độ A, B; tổ chức giảng dạy, kiểm
tra và cấp hơn 10000 chứng chỉ trình độ A, B, C Anh văn; và nhiều chương trình
bồi dưỡng khác. Bên cạnh đó, Trung tâm tổ chức giảng dạy chương trình GDTX
cấp trung học phổ thông với số lượng trên 300 học viên hằng năm.
Quy mô đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2013 - 2017, như sau:
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang

More Related Content

What's hot

Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...KhoTi1
 
Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...
Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...
Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
 
Luận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm non
Luận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm nonLuận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm non
Luận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm non
 
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu họcLuận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
 
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOTLuận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện VapiLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
 
Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...
Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...
Đề tài: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ...
 
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức trong dạy học lịch sử, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức trong dạy học lịch sử, HAYLuận văn: Phát triển năng lực nhận thức trong dạy học lịch sử, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức trong dạy học lịch sử, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Luận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAY
Luận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAYLuận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAY
Luận văn: Dạy học đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong THPT, HAY
 
Luận văn: Phát triển năng lực viết sáng tạo cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu...
Luận văn: Phát triển năng lực viết sáng tạo cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu...Luận văn: Phát triển năng lực viết sáng tạo cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu...
Luận văn: Phát triển năng lực viết sáng tạo cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu...
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổiLuận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang

Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTHLuận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPTLuận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường THPT...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viênLuận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp PhậtLuận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN MINH TRIỀU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn NGUYỄN MINH TRIỀU
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục và Quý Thầy, Cô Trường Đại học Sư phạm Huế đã tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đồng thời, xin gửi lời biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường Đại học An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phùng Đình Mẫn đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với tình cảm chân thành, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên An Giang, các đơn vị, Quý đồng nghiệp đã tạo điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện luận văn, nhưng với hiểu biết có hạn của tác giả, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của Quý thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! An Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn NGUYỄN MINH TRIỀU
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn .....................................................................................................................iii MỤC LỤC .......................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 5 DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. 7 MỞ ĐẦU............................................................................................................ 8 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................9 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................10 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................10 6. Các phương pháp nghiên cứu................................................................................10 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................11 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11 NỘI DUNG....................................................................................................... 12 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC ............................................ 12 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................12 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................14 1.2.1. Quản lý............................................................................................................14 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................16 1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo ..............................................................................17 1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ........................18 1.3. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ........21 1.3.1. Hình thức vừa làm vừa học.............................................................................21 1.3.2. Tính tất yếu của đào tạo hình thức VLVH......................................................22
  • 5. 2 1.3.4. Đặc trưng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ........24 1.4. Đặc điểm của hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh ................................................................................................................25 1.4.1. Chức năng của trung tâm GDTX tỉnh đối với liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH................................................................................................................25 1.4.2. Quyền hạn và trách nhiệm của trung tâm GDTX tỉnh trong phối hợp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ................................................27 1.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh ................................................................................................................29 1.5.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ................................................................................29 1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo .........................................................29 1.5.3. Quản lý công tác tuyển sinh............................................................................29 1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên..................................................30 1.5.5. Quản lý hoạt động học tập của học viên .........................................................30 1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo ..............................30 1.5.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo..............................................31 Tiểu kết chương 1.............................................................................................. 32 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG ........................................................... 33 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang ..........33 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh An Giang........................................................33 2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang.................................................34 2.1.3. Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh An Giang...............................................35 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................38 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................38 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................38 2.2.3. Phương pháp khảo sát .....................................................................................38 2.2.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................38 2.2.5. Tổ chức khảo sát .............................................................................................39
  • 6. 3 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang...............................................................................43 2.4.1. Nhận thức về vai trò và sự cần thiết của loại hình liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH................................................................................................................43 2.4.2. Cơ chế quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ..............46 2.4.3. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh ..........................................................48 2.4.4. Thực trạng công tác phối hợp quản lý hoạt động đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang ..............................................................50 2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang ..............................................................57 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.........................................................................59 2.5.1. Ưu điểm...........................................................................................................59 2.5.2. Hạn chế............................................................................................................59 2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................60 Tiểu kết chương 2.............................................................................................. 61 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG ........................................................... 62 3.1. Cơ sở để xây dựng biện pháp.............................................................................62 3.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục thường xuyên.........................................................................................................................62 3.1.2. Chủ trương của tỉnh An Giang về phát triển giáo dục thường xuyên.............63 3.1.3. Định hướng phát triển liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang................................................................................................64 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................65 3.2.1. Đảm bảo tính thực tiễn....................................................................................65 3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa ......................................................................................66 3.2.3. Đảm bảo tính khả thi.......................................................................................66 3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ .................................................................67
  • 7. 4 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang..............................................................................67 3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học viên về sự cần thiết nâng cao chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH.............................................67 3.3.2. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh ............................................70 3.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Trung tâm và cơ sở chủ trì đào tạo.......73 3.3.4. Cải tiến, nâng cao chất lượng công tác phối hợp với cơ sở chủ trì đào tạo trong việc quản lý nội dung, kế hoạch, chương trình đào tạo và hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên ......................................................................75 3.3.5. Quản lý tốt quá trình đào tạo, thực hiện nội quy học tập của học viên...........77 3.3.6. Tăng cường đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và xây dựng môi trường giáo dục đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo................................80 3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................82 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....82 3.4.1. Các bước khảo nghiệm....................................................................................82 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học hình thức VLVH .............................................................83 Tiểu kết chương 3.............................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 86 1. Kết luận .................................................................................................................86 2. Khuyến nghị..........................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 89 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đẩy đủ CBQL,GV : Cán bộ quản lý, giảng viên ĐH : Đại học GDTX : Giáo dục thường xuyên HV : Học viên KT-XH : Kinh tế - Xã hội LKĐT : Liên kết đào tạo QLGD : Quản lý giáo dục GDTX : Giáo dục thường xuyên VLVH : Vừa làm vừa học
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Sự giống nhau và khác nhau giữa đào tạo đại học hệ VLVH tại cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với tại cơ sở giáo dục liên kết đào tạo ..............23 Bảng 2.1. Quy mô đào tạo giai đoạn 2013 - 2017 ....................................................37 Bảng 2.2. Số liệu học viên liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH theo từng ngành giai đoạn 2013 - 2017 ...................................................................40 Bảng 2.3. Số liệu học viên liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH giai đoạn 2013 - 2017..42 Bảng2.4.Nhậnthứcvềsự cầnthiếtcủaloạihìnhliênkếtđàotạođạihọchìnhthứcVLVH....44 Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò của loại hình liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH.........45 Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng công tác tuyển sinh ..................................................48 Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý kế hoạch, chương trình đào tạo...................50 Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ...........52 Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng quản lý quá trình học tập của học viên ....................54 Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên .............................................................................................56 Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ....58 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp............84
  • 10. 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Số liệu học viên đại học hình thức VLVH giai đoạn 2013 - 2017.......43 Biểu đồ 2.2. Sự cần thiết của loại hình đào tạo đại học hình thức VLVH................45
  • 11. 8 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc đổi mới và phát triển đất nước. Do vậy, giáo dục và đào tạo ngày càng có vai trò và nhiệm vụ rất quan trọng trong việc hình thành một thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh: "Đẩy mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng những hình thức giáo dục chính quy và không chính quy, thực hiện: “Giáo dục cho mọi người”, “Cả nước trở thành một xã hội học tập” và được Văn kiện Đại hội X nêu rõ thêm: “Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống giáo dục suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống học tập cho mọi người với những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, bảo đảm sự công bằng xã hội trong giáo dục”. [13] Với quan điểm, giáo dục là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước, là bộ phận quan trọng của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI khẳng định: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” [14]. Tiếp theo quan điểm chỉ đạo đó, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học và công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động; chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn”. [15] Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ đã xác định: Phát triển giáo dục thường xuyên tạo cơ hội cho mọi người có thể học tập suốt đời, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mình, bước đầu hình thành xã hội học
  • 12. 9 tập. Chất lượng giáo dục thường xuyên được nâng cao, giúp người học có kiến thức, kỹ năng thiết thực để tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần. [10] Có thể nói xã hội học tập là một xu thế mới trong quá trình phát triển của nhân loại ở thời kỳ hậu công nghiệp. Đó cũng là đòi hỏi của yêu cầu phát triển kinh tế, của tiến bộ khoa học và công nghệ và cũng là đòi hỏi của sự phát triển con người ở thời đại mới. Trong thời gian qua, hoạt động giáo dục và đào tạo đã được Đảng, Nhà nước và toàn xã hội đặc biệt quan tâm. Với sự nỗ lực của toàn ngành, giáo dục nước nhà đã gặt hái nhiều thành quả quan trọng, góp phần đào tạo nguồn nhân lực từng bước đáp ứng công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và quá trình phát triển của đất nước. Chất lượng giáo dục và đào tạo không ngừng được nâng lên, từng bước đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực cho xã hội. Trong bối cảnh đó, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang đã có nhiều nỗ lực trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đã tổ chức nhiều hình thức đào tạo, bồi dưỡng đa dạng, linh hoạt, phù hợp với điều kiện và đặc thù của địa phương. Trong đó, loại hình liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học phát triển khá mạnh mẽ, đã góp phần đáng kể trong việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang. Tuy nhiên, công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang đã phát sinh nhiều bất cập và hạn chế, từ đó, hiệu quả và chất lượng đào tạo của loại hình đào tạo này chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và giáo dục thường xuyên nói riêng, cũng như yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của địa phương trong tình hình mới. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang, luận văn đề xuất
  • 13. 10 các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang trong thời gian qua được quan tâm nhiều hơn, chất lượng đào tạo từng bước được củng cố và nâng lên. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH đã phát sinh nhiều hạn chế và bất cập, từ đó, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu. Do vậy, nếu xác định rõ cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang, đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH, sẽ góp phần nâng cao chất lượng liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương trong thời gian tới. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ở Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. 6. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn
  • 14. 11 đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phương pháp điều tra, quan sát sư phạm, tổng kết kinh nghiệm nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang. 6.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu. 7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 7.1. Địa bàn nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang từ năm 2013 đến năm 2017. 7.2. Khách thể điều tra Cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang và cán bộ quản lý, giảng viên các cơ sở liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH với Trung tâm GDTX tỉnh An Giang. 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN MỞ ĐẦU: Nêu lý do chọn đề tài và định hướng nghiên cứu. NỘI DUNG: Gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 15. 12 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Xây dựng xã hội học tập hiện đang là một xu thế trên thế giới. Tại nhiều quốc gia, chủ trương đổi mới hay cải cách giáo dục của họ đều nói đến mục đích xây dựng một xã hội học tập. Vào cuối thế kỷ XX, những ý tưởng về xây dựng một nền giáo dục đối mặt được với sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, đáp ứng được những vấn đề con người của nền kinh tế mới sẽ thay thế nền kinh tế công nghiệp đã được Ủy ban quốc tế về Giáo dục thế kỷ XXI nêu ra trong báo cáo: “Học tập: Một kho báu tiềm ẩn” gửi lên UNESCO. Cốt lõi của ý tưởng về một xã hội học tập, trong đó việc học tập suốt đời là nội dung xuyên suốt, là phải có một nền giáo dục đáp ứng những thách thức của một thế giới thay đổi nhanh chóng. Học tập suốt đời là một trong những chìa khóa mở cửa đi vào thế kỷ mới, coi học tập suốt đời là sức sống của xã hội tương lai, dựa trên bốn trụ cột: “Học để biết, Học để làm, Học để cùng chung sống, Học để tồn tại”. Học tập suốt đời, học tập thường xuyên, học tập cho mọi người là nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về sự học. Đây cũng là nội dung cốt lõi của khái niệm xã hội học tập mà Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng trong bối cảnh thế giới đang có những đổi thay to lớn và nhanh chóng trước sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ của cách mạng thông tin. Trong thời gian qua, loại hình đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học đã có bước phát triển đáng kể. Cùng với hình thức giáo dục chính quy, loại hình đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học đã góp phần đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học được xác định là một trong những chức năng, nhiệm vụ quan trọng của các trung tâm GDTX cấp tỉnh. Vấn đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại trung tâm GDTX tỉnh đã được đặt ra gắn liền với quá trình tồn tại và phát triển của loại hình đào tạo này. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên mới chỉ được đề
  • 16. 13 cập trong khuôn khổ các bài báo hoặc tạp chí của ngành giáo dục. Trong thời gian qua, hoạt động quản lý liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm GDTX tỉnh vẫn còn nhiều bất cập, tùy thuộc vào từng địa phương, từng cơ chủ trì đào tạo, từng ngành, chưa mang tính thống nhất. Từ đó, hiệu quả hoạt động quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học chưa đạt được chất lượng đào tạo như mong muốn. Những năm gần đây, vấn đề quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học đã được đề cập trong các đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục và một số luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu của các tác giả: - Phạm Ngọc Thành, “ Các biện pháp quản lý hệ đào tạo không chính quy tại Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa”; - Đỗ Văn Hạ, “Một số biện pháp đổi mới quản lý công tác đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học tại chức ở Trung tâm GDTX tỉnh Hải Phòng”; - Đỗ Quốc Anh, “Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại Trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh Lâm Đồng”; - Đặng Tấn Đạt, “Biện pháp quản lý công tác liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm - vừa học tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Phước”; - Vũ Thị Bích Liên, “Quản lý hoạt động đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Điện Biên”. Kết quả nghiên cứu của các đề tài đã xác lập được các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo khá động bộ, phù hợp với đặc thù của từng địa phương, giúp cho các trung tâm GDTX tỉnh có thể vận dụng vào hoạt động quản lý tại đơn vị mình. Tuy nhiên, việc nghiên cứu cụ thể về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang” là một vấn đề cấp thiết và rất có ý nghĩa cho quá trình phát triển của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang trong giai đoạn hiện nay.
  • 17. 14 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Quản lý Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, khái niệm quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra dưới các góc độ khác nhau. Theo những quan niệm kinh điển nhất, hoạt động quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Ngày nay, hoạt động quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [11] Theo Các Mác: “Bất cứ một lao động mang tính chất xã hội trực tiếp hay lao động cùng nhau, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần đến mức độ nhiều hay ít sự quản lý, nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh từ vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất, khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [8] Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [19] Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [22] Những định nghĩa về khái niệm quản lý trên đây, tuy có khác nhau về cách tiếp cận và cách diễn đạt, nhưng về cơ bản có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra. 1.2.1.2. Chức năng quản lý Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà
  • 18. 15 chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Hầu hết các tác giả đều đề cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, trong đó, thông tin vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để thực hiện chức năng quản lý. Theo Đặng Quốc Bảo, quản lý có 4 chức năng: “Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra”. [1] - Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là xác định mục tiêu, mục đích mà tổ chức, đơn vị cần hướng đến để đạt được trong tương lai và các phương pháp, biệp pháp, cách thức tiến hành để đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch hóa là hoạt động đầu tiên, là chức năng cơ bản để hoàn thành các chức năng khác. Đây được coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát triển theo kế hoạch. - Chức năng tổ chức: Đây là chức năng quan trọng giúp thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra. Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con người với con người, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng của một tổ chức thống nhất. Một tổ chức được thiết kế phù hợp sẽ phát huy được năng lực nội sinh và có ý nghĩa quyết định đến việc chuyển hóa kế hoạch thành hiện thực, tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng. - Chức năngchỉ đạo: Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần hiện thực hóa các mục tiêu đề ra. Bản chất của chức năng chỉ đạo là sự tác động lên con người, khơi dậy những tiềm năng của con người trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa con người với con người để họ tự nguyện, tự giác và hăng hái phấn đấu trong công việc. - Chức năng kiểm tra: Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra; theo dõi, giám sát các hoạt động nhằm phát hiện ra những thiếu sót, hạn chế để sửa chữa, uốn nắn kịp thời. Để thực hiện các chức năng trên phải cần đến thông tin. Thông tin đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch; thông tin cũng
  • 19. 16 cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi diễn tiến hoạt động của tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức sẽ giúp cho người quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của tổ chức. Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống nhất với một trình tự nhất định, từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc với chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo một trình tự nhất định. Việc bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng nào trong chuỗi các chức năng đều ảnh hưởng không tốt tới kết quả quản lý. 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục (hay quản lý nhà trường) là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa, mà tiêu điểm là quá trình giáo dục thế hệ trẻ, đưa thế hệ trẻ đạt tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. [20, tr.10] Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra”. [21, tr.16] Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”. [22, tr.31] Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể khái quát: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
  • 20. 17 khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt đến kết quả mong muốn. Có thể xem khái niệm quản lý giáo dục theo 2 cấp độ: Quản lý hệ thống giáo dục và quản lý nhà trường. Ở cấp độ quản lý nhà trường, có thể hiểu quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của đội ngũ quản lý nhà trường đến tập thể giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp, tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục tiêu đề ra. 1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo 1.2.3.1. Đào tạo Theo Từ điển giáo dục, “đào tạo” được hiểu theo hai nghĩa: Một là, quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Hai là, cách tiến hành hỗ trợ, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất phù hợp với đòi hỏi của cơ quan, tổ chức như: đào tạo cán bộ,… [18] Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách”. [27] Tác giả Hồ Ngọc Đại định nghĩa: “Đào tạo được hiểu là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp và thái độ của người lao động nhằm xây dựng nhân cách cơ bản cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ có thể tham gia lao động trong cuộc sống xã hội”. [16] Theo tác giả Trần Kiểm: “Đào tạo là quá trình tác động đến con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho họ có khả năng thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận một sự phân công nhất định của xã hội”. [19]
  • 21. 18 Từ những quan điểm nêu trên, có thể coi đào tạo là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho người học để họ trở thành người công dân, người lao động có chuyên môn và nghề nghiệp nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Quá trình đào tạo đó diễn ra trong các cơ sở giáo dục như: trường đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp, các trung tâm giáo dục thường xuyên, … theo kế hoạch, nội dung chương trình quy định, nhằm giúp người học đạt được một trình độ nhất định. Hoạt động đào tạo là một chỉnh thể thống nhất, ngoài hai nhân tố cơ bản là người dạy và người học, còn có nhiều nhân tố khác cùng tham gia. Các nhân tố đó bao gồm: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức đào tạo cùng với môi trường văn hóa, chính trị, xã hội, kinh tế, khoa học, kỹ thuật. Sự vận động và phát triển của quá trình đào tạo là kết quả của quá trình tác động biện chứng giữa các nhân tố trên. Muốn nâng cao chất lượng đào tạo, phải nâng cao chất lượng của từng thành tố, đồng thời nâng cao chất lượng toàn diện của toàn hệ thống. 1.2.3.2. Quản lý hoạt động đào tạo Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý hoạt động đào tạo là một hệ thống tác động có mục đích, kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục đào tạo vận hành theo đúng đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện những yêu cầu của nền giáo dục trong việc đào tạo những con người có phẩm chất và năng lực cần thiết, tập trung vào hoạt động dạy học và giáo dục, đưa hệ thống vận động từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu. [20] Quản lý hoạt động đào tạo là nhằm đảm bảo các mục tiêu, kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo được tổ chức thực hiện theo đúng nội dung, yêu cầu và tiến độ quy định, đảm bảo hoạt động đào tạo đạt được chất lượng cao. 1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH 1.2.4.1. Liên kết Theo Đại từ điển Tiếng Việt - NXB Văn hóa - Thông tin 2005 (Nguyễn Như Ý chủ biên) thuật ngữ “liên kết” cũng được định nghĩa là: “Kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó”. [31]
  • 22. 19 Khái niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, rằng buộc lẫn nhau giữa các thành phần trong một tổ chức hoặc giữa các tổ chức với nhau nhằm hướng đến một mục đích chung nào đó. Sự liên kết giữa các tổ chức theo một mục đích nào đó tạo nên một sức mạnh mới, khả năng mới mà từng thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ không thể có. Liên kết thể hiện qua nội dung sau: - Mục đích của liên kết: Phản ánh lợi ích, mong muốn của từng tổ chức, thành phần tham gia liên kết. - Các thành phần, tổ chức liên kết: Bao gồm các thành phần tổ chức độc lập, có tư cách pháp nhân thuộc nhiều loại hình, tổ chức tham gia với những vai trò, vị trí nhất định trong hoạt động liên kết. - Các hình thức liên kết: Tùy theo mục đích, nội dung và tính chất liên kết mà hình thức liên kết phù hợp, thỏa thuận phối hợp thực hiện các dự án nghiên cứu hay phát triển các sản phẩm dịch vụ, các hợp đồng kinh tế trong hợp tác nghiên cứu, đào tạo và bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu và sản xuất sản phẩm mới,… - Các nội dung liên kết: Tùy thuộc vào mục đích, đối tượng và hình thức liên kết, từ đó có các nội dung liên kết tương ứng như: đầu tư, hỗ trợ tài chính, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu khoa học, các hoạt động sản xuất kinh doanh với vai trò, vị trí, trách nhiệm tham gia theo thỏa thuận của các bên tham gia liên kết. - Cơ chế liên kết: Là cách thức tổ chức, quản lý và các nguyên tắc vận hành các mối liên kết bảo đảm đạt được mục tiêu mong muốn và trách nhiệm, quyền lợi, lợi ích của các bên tham gia liên kết. - Sản phẩm liên kết: Là các sản phẩm được tạo ra của quá trình liên kết như các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; sản phẩm đào tạo (nguồn nhân lực); sản phẩm nghiên cứu khoa học - công nghệ …. - Môi trường và các điều kiện liên kết: Là tập hợp các nhân tố bên ngoài và môi trường bên trong của mối liên kết giữa các đối tác. 1.2.4.2. Liên kết đào tạo Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định: “Liên kết đào tạo” là sự phối hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo để tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp theo hình thức vừa làm vừa học. [4]
  • 23. 20 Mục đích của hoạt động liên kết đào tạo nhằm thực hiện chủ trương đào tạo theo nhu cầu xã hội; huy động tiềm năng của cơ sở giáo dục và các nguồn lực khác nhằm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các địa phương và vùng miền; tạo cơ hội học tập cho mọi người trên cơ sở đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, góp phần thực hiện mục tiêu xã hội hóa và công bằng trong giáo dục. 1.2.4.3. Hoạt động liên kết đào tạo đại học Là sự phối hợp giữa cơ sở chủ trì đào tạo là các cơ sở giáo dục đại học, chịu trách nhiệm tổ chức quá trình đào tạo, bao gồm: tuyển sinh; tổ chức đào tạo; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; công nhận kết quả học tập, rèn luyện và cấp bằng tốt nghiệp với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo là chủ thể trực tiếp tham gia phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong việc quản lý và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo. Hoạt động liên kết đào tạo đại học được xác lập bởi hợp đồng liên kết đào tạo, được ký kết giữa các bên liên kết nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong quá trình tổ chức liên kết đào tạo. 1.2.4.4. Hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH Hoạt động phối hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo bậc đại học, do các cơ sở giáo dục tổ chức quá trình đào tạo bậc đại học (học viện, trường đại học) với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo (trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện và trung tâm GDTX cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thông qua hợp đồng liên kết đào tạo nhằm đào tạo và cấp bằng đại học hình thức VLVH. 1.2.4.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại trung tâm GDTX là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức của chủ thể quản lý đến người học và hoạt động đào tạo nhằm đạt được mục tiêu đào tạo. Nội dung quản lý hoạt động liên kết đào tạo gồm các công việc chủ yếu sau: - Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo: là quản lý việc xây dựng mục tiêu, nội dung đào tạo, kế hoạch và chương trình giảng dạy. Quản lý quá trình tổ chức, thực hiện chương trình giảng dạy của giáo viên theo kế hoạch đào tạo đã thông qua;
  • 24. 21 - Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trong quá trình tham gia hoạt động đào tạo; - Quản lý việc học tập của học viên trong việc thực hiện nội quy, quy chế, thực hiện nhiệm vụ học tập, nghiên cứu, rèn luyện; - Quản lý chất lượng đào tạo thông qua việc kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo của người học từ đó có biện pháp phối hợp với cơ sở chủ trì đào tạo nhằm đảm bảo được chất lượng và mục tiêu đào tạo; - Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo như cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy, môi trường dạy và học,… Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học là quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo, hoạt động dạy và học, hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo và quản lý các điều kiện hỗ trợ, phục vụ hoạt động giảng dạy và học tập của cơ sở giáo dục liên kết đào tạo, đảm bảo các điều kiện cần thiết của hoạt động đào tạo nhằm đạt được mục tiêu đào tạo. 1.3. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH 1.3.1. Hình thức vừa làm vừa học Hình thức vừa làm vừa họclà loại hình đào tạo dành cho những người đã có việc làm nhưng có nhu cầu nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp hoặc muốn học thêm một ngành khác với ngành mình đang làm để tăng cơ hội tìm việc làm. Ngày nay, hình thức đào tạo vừa làm vừa học không chỉ dành riêng cho đối tượng là những người đã có việc làm như trước đây, hình thức này đã mở rộng cho đối tượng là học sinh vừa tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc những người chưa có việc làm. Luật Giáo dục đại học 2012, quy định các trình độ đào tạo của giáo dục đại học được thực hiện theo hai hình thức là giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Giáo dục thường xuyên gồm vừa làm vừa học và đào tạo từ xa, là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo ở trình độ cao đẳng, đại học. Đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học là quá trình cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, khoa học, kỹ thuật, công nghệ,... trên cơ sở phát huy
  • 25. 22 kinh nghiệm trong hoạt động nghề nghiệp của người học nhằm đạt được mục tiêu đào tạo đặt ra là phát triển năng lực, phẩm chất của người học. 1.3.2. Tính tất yếu của đào tạo hình thức VLVH Học tập suốt đời, học tập thường xuyên, học tập cho mọi người là nội dung chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh về sự học. Đây cũng là nội dung cốt lõi của khái niệm xã hội học tập mà Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng trong bối cảnh thế giới đang có những đổi thay to lớn và nhanh chóng trước sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ của cách mạng thông tin. Đào tạo đại học theo hình thức VLVH ở nước ta đã có từ những năm 1960 của thế kỷ trước. Đây là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta nhằm nhanh chóng đào tạo được đội ngũ cán bộ có trình độ đáp ứng nhu cầu của xã hội. Luật Giáo dục 2005, quy định: “Giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa học vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội”. [23] Luật Giáo dục năm 2005, Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009 quy định: “Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và GDTX; GDTX giúp mọi người vừa học, vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội...”. [23] Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục và đào tạo trên cả 3 phương diện: động viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy vai trò giám sát của cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện để người dân được học tập suốt đời”. [14] Quyết định 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 - 2010”, khẳng định: “Xây dựng cả nước trở thành xã hội học tập được dựa trên nền tảng phát triển đồng thời, gắn kết, liên thông của hai bộ phận cấu thành: Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó giáo dục thường xuyên thực hiện các chương trình học tập nhằm tạo các điều kiện tốt nhất đáp ứng mọi yêu cầu
  • 26. 23 học tập suốt đời, học tập liên tục của mọi người công dân sẽ là một bộ phận có chức năng quan trọng, làm tiền đề để xây dựng xã hội học tập”. [25] Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, Nhà nước chủ trương “Phát triển giáo dục không chính quy như là một hình thức huy động tiềm năng của cộng đồng để xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội học tập cho mọi người, ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi, mọi nơi có thể học tập suốt đời, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của mỗi cá nhân, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực …”. [9] Với xu hướng giáo dục đại học của thời đại hiện nay trên thế giới là lấy “học thường xuyên suốt đời” làm nền móng, nhằm hướng tới xây dựng một “xã hội học tập”. Từ quan niệm trước đây giáo dục đại học chỉ cho số ít người thì ngày nay được dành cho số đông, tức là đã trở thành nền giáo dục đại học đại chúng. Trong hai hình thức đào tạo đại học chính quy và VLVH thì chỉ có hình thức VLVH mới có thể đáp ứng được xu hướng này của giáo dục đại học. Thậm chí nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã khẳng định rằng trong tương lai giáo dục đại học chính quy chỉ phát triển tới một chừng mực nhất định, còn giáo dục đại học hình thứcVLVH sẽ ngày càng mở rộng. 1.3.3. Sự giống nhau và khác nhau giữa đào tạo đại học hình thức VLVH tại cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với tại cơ sở liên kết đào tạo Những điểm giống nhau và khác nhau trong quản lý hoạt động đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học tại cơ sở giáo dục chủ trì với tại cơ sở liên kết đào tạo thể hiện qua một số nội dung cơ bản sau: Bảng 1.1. Sự giống nhau và khác nhau giữa đào tạo đại học hệ VLVH tại cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với tại cơ sở giáo dục liên kết đào tạo Các nội dung so sánh Tại cơ sở giáo dục liên kết đào tạo Tại cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo Tên gọi đối với người học Học viên Học viên hoặc sinh viên Độ tuổi Không đồng nhất Không đồng nhất Hình thức học Theo đợt Tập trung tại trường Quản lý học tập Học tập dưới sự kiểm soát của cơ sở liên kết đào tạo và cơ sở chủ trì đào tạo Học tập dưới sự kiểm soát của cơ sở chủ trì đào tạo
  • 27. 24 Các nội dung so sánh Tại cơ sở giáo dục liên kết đào tạo Tại cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo Khóa học Quá trình thiết kế diễn tiến phức tạp, bị động, phụ thuộc nhiều khâu như học viên, giảng viên, cơ sở vật chất của cơ sở liên kết Quá trình thiết kế diễn tiến có tổ chức, nề nếp, chủ động Tổ chức quản lý Đội ngũ GV của cơ sở chủ trì đào tạo; bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt Tổ chức thành một tổ chức hoàn chỉnh về đội ngũ quản lý. Chủ yếu giảng viên cơ hữu Tổ chức dạy học Người học phải lên lớp, thời gian học tập ngoài giờ hành chính, kể cả thứ 7, chủ nhật Người học phải lên lớp, thời gian học chủ yếu trong giờ hành chính Chương trình đào tạo Thiết kế theo mục tiêu đào tạo và quy định của Bộ GD&ĐT. Thực hiện linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho người học, phù hợp tình hình địa phương Thiết kế theo mục tiêu đào tạo và quy định của Bộ GD&ĐT. Công tác tuyển sinh Thực hiện theo chỉ tiêu phê duyệt của UBND tỉnh; tổ chức theo Quy chế tuyển sinh của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. Tổ chức theo Quy chế tuyển sinh của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. Mục tiêu đào tạo Phát triển tri thức, kỹ năng và thái độ của người học theo mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. Phát triển tri thức, kỹ năng và thái độ của người học theo mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. 1.3.4. Đặc trưng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH Mục tiêu liên kết đào tạo hình thức VLVH là nhằm phát triển nguồn nhân lực tại chỗ, đáp ứng nhu cầu về nhân lực khoa học kỹ thuật tại địa phương. Quá trình đào tạo có sự kết hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và cơ sở giáo dục phối hợp
  • 28. 25 đào tạo với vai trò hợp tác, hỗ trợ các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo. Hoạt động liên kết đào tạo mở ra cơ hội lớn cho một bộ phận cán bộ, công chức, viên chứcvà mọi người được tham gia học tập,cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Liên kết đào tạo góp phần thúc đẩy quá trình hình thành xã hội học tập; đồng thời góp phần thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện cho mọi ngườicùng tham gia hoạt động giáo dục bằng nhiều loại hình đào tạo khác nhau. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Liên kết đào tạo là sự phối hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo để tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp theo hình thức vừa làm vừa học”. [4] Trong đó, cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo là các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm tổ chức quá trình đào tạo, bao gồm: tuyển sinh; tổ chức đào tạo; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; công nhận kết quả học tập, rèn luyện và cấp bằng tốt nghiệp; đơn vị phối hợp đào tạo là cơ sở giáo dục trực tiếp tham gia phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong việc quản lý hoạt động đào tạo và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo. Nhằm đạt được hiệu quả, bất cứ hoạt động liên kết đào tạo nào cũng phải tổ chức hoạt động quản lý chặt chẽ, đáp ứng được yêu cầu của quá trình đào tạo. Vì vậy, hoạt động liên kết đào tạo hình thức VLVH cũng phải xây dựng hoạt động quản lý hiệu quả đáp ứng được các nội dung cơ bản của hợp đồng liên kết đào tạo. Hoạt động đào tạo là một quá trình, diễn ra theo một quy trình và qua nhiều khâu, do đó cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào tạo cần phải phối chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất, phân công trách nhiệm rõ ràng qua các khâu và được thể hiện trên hợp đồng đào tạo để có cơ sở kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh kịp thời nhằm thực hiện tốt hoạt động liên kết đào tạo theo hợp đồng đã ký kết. 1.4. Đặc điểm của hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh 1.4.1. Chức năng của trung tâm GDTX tỉnh đối với liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH Chức năng, nhiệm vụ của các trung tâm GDTX tỉnh trong hoạt động liên kết
  • 29. 26 đào tạo được quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cơ sở giáo dục đại học khi thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, được phép liên kết với trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh với điều kiện: - Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh phải bảo đảm các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phải phù hợp với yêu cầu của từng ngành được liên kết đào tạo; - Việc liên kết đào tạo được thực hiện trên cơ sở hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm toàn diện về việc liên kết đào tạo. [3] Về liên kết đào tạo trình độ đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng quy định: - Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo là cơ sở giáo dục đại học; - Cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo gồm: cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trường của cơ quan nhà nước; trường của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; trường của lực lượng vũ trang nhân dân; trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. [4] Về điều kiện thực hiện liên kết đào tạo, quy định: * Điều kiện chung: a) Ngành đào tạo dự kiến liên kết phải phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương; b) Các cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương đối với ngành đào tạo dự kiến liên kết. * Đối với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo và cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo: a) Đảm bảo các yêu cầu về môi trường sư phạm để thực hiện hoạt động đào tạo, an toàn cho người học, người dạy; b) Có bộ phận chuyên trách quản lý đào tạo, nhân viên thư viện, nhân viên hướng dẫn thực hành; có quy định cụ thể về quản lý hoạt động giảng dạy, học tập; c) Có thư viện, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; có phòng nghỉ giữa giờ cho giảng viên và phòng sinh hoạt chung cho sinh viên;
  • 30. 27 d) Có diện tích sàn xây dựng tối thiểu 2m2 /sinh viên trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo; đ) Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo chỉ được tham gia giảng dạy tối đa 30% nội dung chương trình đào tạo nếu cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo có yêu cầu, đồng thời phải bố trí cho giảng viên tham gia giảng dạy sinh hoạt chuyên môn với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. [4] * Về thực hiện chế độ lưu trữ, quy định: 1. Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo cùng cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo lập hồ sơ liên kết đào tạo, thực hiện công tác lưu trữ theo các quy định về lưu trữ và theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học hiện hành. 2. Hồ sơ lưu trữ thực hiện liên kết đào tạo gồm các văn bản sau: a) Các văn bản trong hồ sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo; b) Quyết định cho phép thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 của Quy định này; c) Văn bản thỏa thuận liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo; d) Hồ sơ quản lý khóa đào tạo theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học hiện hành. [4] 1.4.2. Quyền hạn và trách nhiệm của trung tâm GDTX tỉnh trong phối hợp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH * Quyền của trung tâm GDTX tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định: 1. Thống nhất mức thu lệ phí tuyển sinh và học phí theo quy định. 2. Chủ động thỏa thuận hợp đồng thực hiện liên kết đào tạo. [4] * Trách nhiệm trung tâm GDTX tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định: - Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo có trách nhiệm cùng cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất thực hiện liên kết đào tạo, đề xuất cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo bổ sung vào chương trình đào tạo những nội dung phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn nhân lực của địa phương; cử người đủ tiêu chuẩn tham gia quản lý, giảng dạy, hướng dẫn sinh viên thực hành, thực tập, thảo luận theo thỏa thuận.
  • 31. 28 - Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo chịu trách nhiệm thỏa thuận và thực hiện nội dung đã thỏa thuận và theo các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành. - Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các cam kết theo thỏa thuận đã ký kết; phối hợp, theo dõi, kiểm tra thực hiện các quy chế về tuyển sinh, đào tạo; quản lý quá trình dạy học đảm bảo chất lượng đào tạo; đảm bảo quyền lợi cho người dạy, người học trong suốt quá trình thực hiện liên kết đào tạo. [4] Trên cơ sở quy định chung, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo, trung tâm GDTX tỉnh chịu trách nhiệm một số nội dung chủ yếu sau: 1. Điều tra nhu cầu học tập trên địa bàn, xác định nội dung học tập, đề xuất với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu, các ngành và hình thức đào tạo phù hợp với nhu cầu đào tạocủa địa phương; phối hợp với các cơ sở giáo dục đại học có ngành đào tạo phù hợp triển khai hoạt động liên kết đào tạo. 2. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo tổ chức công tác tuyển sinh các chương trình đào tạo tại địa phương. Đây là công việc đầu tiên rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo. 3. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo và nề nếp hoạt động dạy - học đối với các lớp liên kết đào tạo; đồng thời phản ánh kịp thời với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo về tình hình hoạt động dạy và học, từ đó có những đề xuất cần chấn chỉnh khi phát hiện những hạn chế, thiếu sót. 4. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong công tác tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo theo kế hoạch. 5. Chuẩn bị các điều kiện hỗ trợ phục vụ công tác đào tạo như: Cơ sở vật chất, phòng học, máy móc, thiết bị, học liệu, cơ sở thực hành cho hoạt động dạy học; bố trí việc ăn, ở thuận tiện cho người dạy và học. Ngoài ra, trung tâm GDTX tỉnh cần thường xuyên phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo để đảm bảo thực hiện chế độ chính sách cũng như các quyền lợi của người học. Xây dựng môi trường giáo dục thuận lợi, đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động đào tạo.
  • 32. 29 1.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh bao gồm các nội dung cơ bản sau: 1.5.1. Quản lý mục tiêu đào tạo Quản 1ý mục tiêu đào tạo là quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong quá trình đào tạo. Phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo theo dõi, kiểm tra việc tổ chức các hoạt động dạy và học nhằm đáp ứng được các yêu cầu đối với sự phát triển của người học về tri thức, kỹ năng và thái độ theo mục tiêu đào tạo đã xác định. Để việc quản lý mục tiêu đào tạo đạt được hiệu quả, cần phải xác định được mục tiêu đào tạo của từng ngành, trên cơ sở quy định của các văn bản pháp luật về thực hiện mục tiêu đào tạo nhằm đáp ứng được yêu cầu của xã hội. 1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo Quản lý nội dung, chương trình đào tạo là quản lý quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động dạy học theo nội dung, chương trình đã được xây dựng nhằm đạt được mục tiêu đào tạo. Đồng thời, qua thực tiễn cần “Đề xuất cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo bổ sung vào chương trình đào tạo những nội dung phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn nhân lực của địa phương”. [4] Nội dung, chương trình đào tạo phải đảm bảo tính pháp lý, dựa trên khung chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nội dung, chương trình đào tạo cần được tổ chức, thực hiện đúng quy định, đảm bảo được khối lượng kiến thức và tiến độ thực hiện. 1.5.3. Quản lý công tác tuyển sinh Công tác tuyển sinh là khâu đầu tiên và quan trọng trong quá trình đào tạo. Công tác này phải được tiến hành linh hoạt, nghiêm túc, chặt chẽ, đảm bảo an toàn, thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công tác tuyển sinh hình thức vừa làm vừa học tại trung tâm GDTX tỉnh được tổ chức thường xuyên trong năm theo kế hoạch và quy chế tuyển sinh của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. Căn cứ vào kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phương, trung tâm GDTX tỉnh xác định các ngành tuyển sinh trình
  • 33. 30 Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh phê duyệt ngành được tuyển sinh và chỉ tiêu từng ngành. Trên cơ sở đó, trung tâm GDTX tỉnh sẽ phối hợp với các cơ sở giáo dục đại học để tổ chức tuyển sinh các ngành tương ứng. 1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên Nội dung quản lý hoạt động dạy của giáo viên, gồm: - Theo dõi giám sát việc thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo của môn học do giảng viên phụ trách; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thời khóa biểu và tổ chức hoạt động dạy và học của giảng viên. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi về việc ăn ở, về CSVC, thiết bị đảm bảo tốt cho công việc giảng dạy, thực hành của giảng viên. - Phối hợp thường xuyên giữa cán bộ phòng quản lý đào tạo, cán bộ quản lý lớp với giảng viên trong việc quản lý học viên thực hiện nhiệm vụ học tập trong toàn khóa học tại trung tâm. - Phối hợp với phòng đào tạo của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo nhận xét đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ dạy học của giảng viên khi kết thúc môn học. 1.5.5. Quản lý hoạt động học tập của học viên Quản lý hoạt động học tập của học viên thực chất là quản lý việc thực hiện nhiệm vụ học tập của học viên trong suốt quá trình đào tạo, bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Phổ biến, sinh hoạt đến tất cả học viên về mục tiêu, chương trình, kế hoạch, quy chế đào tạo và nội quy học tập tại trung tâm. - Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc chấp hành các nội quy, quy chế học tập của học viên. Phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng và xử lý học viên vi phạm nội quy, quy chế học tập. - Tạo điều kiện cho học viên tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học và các hoạt động phong trào khác; tổ chức hoạt động tư vấn học tập cho học viên, tạo điều kiện, giúp đỡ học viên khi gặp khó khăn trong học tập. - Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn học đường, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội theo quy định nhằm tạo môi trường giáo dục thuận lợi giúp người học thực hiện tốt nhiệm vụ học tập. 1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo Hoạt động kiểm tra, đánh giá có vai trò, vị trí rất quan trọng trong quá trình
  • 34. 31 đào tạo. Để thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo đạt hiệu quả phải căn cứ vào mục tiêu, nội dung, chương trình, quy chế đào tạo của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo. Việc kiểm tra, đánh giá cần phải hết sức khách quan, công bằng và hướng đến sự phát triển của người học. Hiện nay, hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH được thực hiện theo Quy chế liên kết đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học, bàn hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [5] Theo quy định: “Cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các cam kết theo thỏa thuận đã ký kết; phối hợp, theo dõi, kiểm tra thực hiện các quy chế về tuyển sinh, đào tạo; quản lý quá trình dạy học đảm bảo chất lượng đào tạo; đảm bảo quyền lợi cho người dạy, người học trong suốt quá trình thực hiện liên kết đào tạo”. [4] Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo đại học hình thức VLVH thực chất là việc trung tâm GDTX tỉnh tham gia, phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo thực hiện tốt, đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế việc tổ chức các hoạt động kiểm tra, đánh giá, gồm: tổ chức thi tuyển sinh đầu vào; tổ chức kiểm tra, đánh giá học phần; tổ chức thi, xét tốt nghiệp cuối khóa; xét khen thưởng học viên,… 1.5.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH là yêu cầu quan trọng, vừa mang tính nguyên tắc, vừa mang tính điều kiện cấp thiết trong hoạt động liên kết đào tạo nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với hoạt động LKĐT: “Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo có trách nhiệm cùng cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất thực hiện liên kết đào tạo,..” Đối với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo và cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo: a) Đảm bảo các yêu cầu về môi trường sư phạm để thực hiện hoạt động đào tạo, an toàn cho người học, người dạy; b) Có bộ phận chuyên trách quản lý đào tạo, nhân viên thư viện, nhân viên hướng dẫn thực hành; có quy định cụ thể về quản lý hoạt động giảng dạy, học tập;
  • 35. 32 c) Có thư viện, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; có phòng nghỉ giữa giờ cho giảng viên và phòng sinh hoạt chung cho sinh viên; d) Có diện tích sàn xây dựng tối thiểu 2m2 /sinh viên trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo;… [4] Trong tình hình hiện nay, tùy theo điều kiện cụ thể, trung tâm GDTX tỉnh có thể vận dụng linh hoạt, khai thác, sử dụng phù hợp hệ thống cơ sở vật chất, phòng học, phòng thư viện, phòng thí nghiệm thực hành, thiết bị dạy học,… hiện có của Trung tâm nhằm đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu hỗ trợ, phục vụ hoạt động đào tạo theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng đào tạo. Tiểu kết chƣơng 1 Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích tài liệu lý luận về quản lý, chương 1 đã làm rõ lý luận và các khái niệm cơ bản của đề tài về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH. Trên cơ sở đó, luận văn đi sâu phân tích một số vấn đề lý luận về hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH. Theo đó, đã chỉ ra nội dung quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh gồm các nội dung cơ bản sau: 1. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo; 2. Quản lý công tác tuyển sinh; 3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên; 4. Quản lý hoạt động học tập của học viên; 5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo; 6. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo. Hệ thống lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của loại hình này ngày càng đáp ứng tốt yêu cầu của xã hội. Những vấn đề lý luận cơ bản trên đây là căn cứ để chúng tôi tiến hành điều tra, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh An Giang.
  • 36. 33 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TỈNH AN GIANG 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh An Giang An Giang thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long với diện tích 3536.7 km², phía đông và phía bắc giáp tỉnh Đồng Tháp, phía nam và tây nam giáp tỉnh Kiên Giang, phía đông nam giáp thành phố Cần Thơ, phía tây bắc giáp Campuchia với đường biên giới dài gần 100 km²và 4 cửa khẩu quốc tế, quốc gia. Dân số là 2.159.900 người (2016), dân tộc thiểu số (Hoa, Chăm, Khmer) chiếm 5,17%, là tỉnh có dân số đông nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long, với 30,7% dân số sống ở đô thị và 69,3% dân số sống ở nông thôn. An Giang là tỉnh nông nghiệp, có thế mạnh về thương mại, phát triển kinh tế theo định hướng: “Nông nghiệp, thương mại - dịch vụ, công nghiệp - xây dựng”, trong đó, nông nghiệp và du lịch được xác định là hai ngành kinh tế mũi nhọn, tạo nền tảng để phát triển thương mại - dịch vụ, công nghiệp chế biến và xây dựng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP (năm 2016) của tỉnh đạt 6,5%; kim ngạch xuất khẩu đạt 750 triệu USD; thu nhập bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 39,274 triệu đồng/người/năm. [12] Định hướng mục tiêu phát triển An Giang giai đoạn 2016 - 2020 là khai thác mạnh mẽ lợi thế trong liên kết vùng và lợi thế so sánh của địa phương, huy động nguồn lực xã hội, tập trung phát triển nông nghiệp theo chiều sâu tạo nền tảng phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch và công nghiệp nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Phấn đấu đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế của An Giang bằng mức trung bình của cả nước, đến năm 2020 quy mô nền kinh tế nằm trong nhóm khá của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở đẩy mạnh ba khâu đột phá: một là, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập, đặc biệt là nguồn nhân lực cho công tác lãnh đạo, quản lý và các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Đổi mới mạnh mẽ khâu tuyển
  • 37. 34 chọn, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ chủ chốt các cấp; hai là, tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tập trung khâu giảm thủ tục hành chính nhằm cải thiện môi trường thu hút đầu tư; ba là, đầu tư và ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ nhằm đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế. Tập trung cho lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp chế biến. [12] 2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020 nhận định:“Giáo dục và đào tạo tỉnh An Giang có bước đổi mới, phát triển về quy mô và chất lượng. Các cấp học từ mầm non đến phổ thông cơ bản đã phủ kín trên địa bàn; huy động học sinh đến trường hằng năm tăng, tỷ lệ học sinh bỏ học giảm đáng kể. Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp ngày càng mở rộng. Cơ sở vật chất trường, lớp học, cơ sở dạy nghề công lập được đầu tư, nâng cấp theo hướng kiên cố, từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn nâng lên về số lượng, từng bước cải thiện về chất lượng; số lao động được giải quyết việc làm ổn định hằng năm”. [12] Đến nay, mạng lưới trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đã phủ kín các xã, phường, thị trấn. Mỗi huyện, thị, thành phố đều có từ 3 đến 6 trường trung học phổ thông. Các trường được bố trí với cự ly vừa phải, hợp lý đã tạo điều kiện khá thuận lợi để học sinh các cấp theo học. Về hệ thống trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, tính đến năm học 2016 - 2017, toàn tỉnh có 741 trường, trong đó có: 04 nhà trẻ, 3.282 cháu; 198 trường mẫu giáo, 58.379 cháu; 334 trường tiểu học, 192.524 học sinh; 157 trường trung học cơ sở, 118.338 học sinh; 51 trường trung học phổ thông, 45.393 học sinh; 02 trường trung học phổ thông chuyên, 2600 học sinh. Bên cạnh đó, An Giang còn có 03 trường phổ thông dân tộc nội trú với 40 lớp, 1255 học sinh dân tộc thiểu số. Đến nay, An Giang đã có 108 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 14,57%. [24] Về hệ thống giáo dục thường xuyên, hiện có trung tâm GDTX tỉnh An Giang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và 08 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bên cạnh đó, mỗi xã, phường, thị trấn đều có trung tâm Học tập cộng đồng.
  • 38. 35 An Giang hiện có trường Đại học An Giang, trường Cao đẳng Nghề An Giang, trường Cao đẳng Y tế An Giang, trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật An Giang và 04 trường trung cấp Nghề. Nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục và đào tạo An Giang trong thời gian tới được xác định tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020, là: Thực hiện tốt nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo từ nội dung, phương pháp, cách đánh giá nhằm phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất, thể chất và kỹ năng sống của học sinh, người học. Nâng cao kiến thức, tay nghề chuyên sâu và tác phong công nghiệp trong đào tạo nghề; phát huy tư duy sáng tạo, năng lực nghiên cứu ở bậc đại học. [12] 2.1.3. Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh An Giang Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo Quyết định số 681/QĐ.UB.TC ngày 11 tháng 8 năm 1995 của UBND tỉnh An Giang, trên cơ sở sáp nhập từ 05 cơ sở giáo dục - đào tạo cấp tỉnh,mà nồng cốt là Bộ phận Kinh tế thuộc Trường Hành chính - Kinh tế An Giang và Khoa Tại chức thuộc Trường Cao đẳng sư phạm Đào tạo - Bồi dưỡng tại chức An Giang, là đơn vị trực thuộc UBND tỉnh An Giang. Đến năm 2000, Trung tâm GDTX tỉnh An Giang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang theo Quyết định số 2457/QĐ-UB-TC ngày 06 tháng 12 năm 2000 của UBND tỉnh An Giang. Trung tâm GDTX tỉnh An Giang được UBND tỉnh An Giang giao nhiệm vụ thực hiện tự chủ hoàn toàn về tài chính từ năm 2005. Trung tâm GDTX tỉnh An Giang có chức năng tổ chức các hoạt động giáo dục, bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng; bồi dưỡng nâng cao trình độ, trang bị kiến thức, đào tạo tay nghề, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Cụ thể: 1. Điều tra nhu cầu học tập, đào tạo, bồi dưỡng của địa phương, tổ chức các chương trình giáo dục phù hợp với từng loại đối tượng. 2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu người học; tổ chức dạy nghề phổ thông, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, chuyển giao công nghệ cho cán bộ, viên chức và nhân dân địa phương.
  • 39. 36 3. Tổ chức chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin cho cán bộ, viên chức và nhân dân địa phương. 4. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông. 5. Liên kết với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo khác thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên cấp bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và chứng chỉ nghề tương ứng với chương trình đã học nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương. 6. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức với các hình thức học tập đa dạng, linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người học và địa phương. [29] 2.1.3.1. Quy mô đào tạo Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, thời gian qua, Trung tâm GDTX tỉnh An Giang đã tổ chức các hoạt động đào tạo và liên kết đào tạo, bồi dưỡng với nhiều chương trình, hình thức đào tạo nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đáp ứng nhu cầu học tập, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động. Trong đó, hoạt động liên kết các trường trung cấp, cao đẳng, đại học trong cả nước đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học hình thức vừa làm vừa học, từ xa, đào tạo văn bằng 2, liên thông, đã góp phần đào tạo hơn 10000 cử nhân và kỹ sư thuộc nhiều ngành đào tạo khác nhau. Đồng thời, nhằm đáp ứng nhu cầu cập nhật, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho rộng rãi các đối tượng khác nhau, Trung tâm đã tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng và cấp chứng chỉ cho hơn 1500 kỹ thuật viên tin học, hơn 1000 học viên tin học văn phòng và 2500 chứng chỉ Tin học trình độ A, B; tổ chức giảng dạy, kiểm tra và cấp hơn 10000 chứng chỉ trình độ A, B, C Anh văn; và nhiều chương trình bồi dưỡng khác. Bên cạnh đó, Trung tâm tổ chức giảng dạy chương trình GDTX cấp trung học phổ thông với số lượng trên 300 học viên hằng năm. Quy mô đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2013 - 2017, như sau: