SlideShare a Scribd company logo
1 of 201
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------
ĐỖ HẢI YẾN
LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ
NGUYÊN LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỖ HẢI YẾN
LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ
NGUYÊN LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 9 31 01 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Tuấn Sơn
PGS. TS Nguyễn Hữu Đạt
HÀ NỘI, 2022
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đều đã đƣợc
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
Đỗ Hải Yến
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình từ các chuyên gia, nhà nghiên cứu, giảng viên, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình. Đến nay luận án đã hoàn thành, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng
trân trọng và biết ơn sâu sắc tới:
PGS. TS Nguyễn Tuấn Sơn và PGS. TS Nguyễn Hữu Đạt là ngƣời hƣớng dẫn
khoa học, thầy đã tận tình định hƣớng và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện đề tài;
Tập thể Bộ môn Kế hoạch & Đầu tƣ, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, đã tham gia góp ý và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
sinh hoạt tại Bộ môn;
Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam ở các nhiệm kỳ đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong việc học tập và nghiên cứu hoàn thành luận án;
Lãnh đạo Trƣờng Đại học Tân Trào, Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế,
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh (đơn vị tôi đang công tác và sinh hoạt, giảng dạy
chuyên môn) đã hỗ trợ về mặt vật lực, tạo điều kiện về thời gian để tôi có thể nghiên
cứu và hoàn thành luận án thuận lợi nhất;
Các giảng viên, nhà khoa học, đồng nghiệp và bạn bè đã nghiêm túc góp ý chân
thành cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài;
Về phía địa phƣơng, tôi xin trân trọng cảm ơn tới các Sở, Cơ quan, Ban ngành các
cấp trong lĩnh vực Lâm nghiệp ở tình Tuyên Quang, Lãnh đạo các Công ty chế biến gỗ
trên địa bàn tỉnh, UBND các xã, huyện tại địa bàn nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình
nghiên cứu đề tài;
Cuối cùng, xin đƣợc gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình hai bên
nội, ngoại; chồng và các con của tôi đã luôn đồng hành, động viên tinh thần và chia sẻ
mọi khó khăn với tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án./
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
Đỗ Hải Yến
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng biểu vii
Danh mục biểu đồ x
Danh mục hộp xi
Danh mục sơ đồ xii
Trích yếu luận án xi
Thesis abstract xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4. Những đóng góp mới của luận án 5
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT GIỮA SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU 7
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 7
2.1.1. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
làm nguyên liệu 7
2.1.2. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên
liệu giữa doanh nghiệp chế biến và ngƣời trồng rừng 9
2.1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu 12
2.2. Cơ sở lý luận về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 13
2.2.1. Khái niệm về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 13
2.2.2. Các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 17
2.2.3. Đặc điểm của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 20
2.2.4. Vai trò của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 22
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.2.5. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của việc sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 25
2.2.6. Nội dung nghiên cứu liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 29
2.2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 32
2.3. Cơ sở thực tiễn về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 36
2.3.1. Một số hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại các
nƣớc trên thế giới 36
2.3.2. Một số hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại các
địa phƣơng ở Việt Nam 39
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 41
PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích 44
3.1.1. Phƣơng pháp tiếp cận 44
3.1.2. Khung phân tích 45
3.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 46
3.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 46
3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu 49
3.3. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu 52
3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp 52
3.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp 52
3.3.3. Xử lý số liệu 53
3.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu 54
3.4.1. Thống kê mô tả 54
3.4.2. Thống kê so sánh 54
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA) 54
3.4.4. Mô hình Logit (Binary Logit Model) 56
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 58
3.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu của
tỉnh Tuyên Quang 58
3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển các hình thức liên kết trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang 58
3.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất
và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 59
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61
4.1. Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang 61
4.1.1. Tình hình sản xuất gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang 61
4.1.2. Tình hình tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang 63
4.2. Thực trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang 65
4.2.1. Hình thức liên kết trực tiếp: Liên kết giữa Công ty Cổ phần Giấy An Hòa
và các hộ trồng rừng 65
4.2.2. Hình thức liên kết qua trung gian trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
giữa Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang với các hộ trồng rừng 78
4.2.3. Hình thức hạt nhân trung tâm trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
giữa Công ty Lâm nghiệp với các hộ trồng rừng 93
4.2.4. Đánh giá chung phát triển các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ
gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 105
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên
liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 114
4.3.1. Các yếu tố thuộc về phía hộ dân trồng rừng 114
4.3.2. Các yếu tố thuộc về phía công ty 117
4.3.3. Nhóm các yếu tố thị trƣờng 124
4.3.4. Nhóm các yếu tố thuộc cơ chế chính sách 126
4.4. Giái pháp đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang 130
4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp 130
4.4.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển kinh tế lâm nghiệp của tỉnh Tuyên Quang 131
4.4.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu
thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian tới 132
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 145
5.1. Kết luận 145
5.2. Kiến nghị 147
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 149
Tài liệu tham khảo 150
Phụ lục 158
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BCR Tỷ suất thu nhập/ chi phí (Benefits to Cost Ratio)
CP Cổ phần
CTLN Công ty lâm nghiệp
EU Liên minh Châu Âu
FSC Hội đồng quản lý rừng (Forest Stewardship Council)
GNL Gỗ nguyên liệu
HĐND Hội đồng nhân dân
HGĐ Hộ gia đình
HTX Hợp tác xã
IRR Tỷ lệ sinh lợi nội bộ (Internal Rate of Return)
KT-XH Kinh tế xã hội
MTV Một thành viên
NAFOCO Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Gỗ Nam Định
NPV Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value)
PTNT Phát triển nông thôn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân
VPA/FLEGT Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi Luật lâm nghiệp,
Quản trị rừng và Thƣơng mại lâm sản
WB3 Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT Tên bảng Trang
2.1. Quy trình và kĩ thuật lâm sinh trong trồng rừng sản xuất gỗ nguyên liệu 26
3.1. Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Tuyên Quang năm 2020 47
3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 48
3.3. Các hình thức liên kết điển hình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 49
3.4. Lựa chọn các hình thức liên kết và địa điểm nghiên cứu 51
3.5. Phân bố mẫu điều tra khảo sát 53
3.6. Mô tả các biến độc lập sử dụng trong mô hình 57
4.1. Diễn biến diện tích rừng trồng và sản lƣợng gỗ khai thác của tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2010 - 2020 61
4.2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016 - 2020 62
4.3. Nhu cầu tiêu thụ gỗ nguyên liệu của các doanh nghiệp chế biến gỗ trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 64
4.4. Cơ chế liên kết giữa Công ty Cổ phần Giấy An Hòa với các hộ trồng
rừng trong vùng nguyên liệu 67
4.5. Kết quả hỗ trợ cây giống của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 68
4.6. Kết quả tập huấn kỹ thuật hàng năm của công ty 68
4.7. Hiện trạng tiêu thụ gỗ của hộ sau khai thác 70
4.8. Kết quả thu mua nguyên liệu của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 71
4.9. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng rừng của các hộ liên kết và không liên
kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 72
4.10. Lợi ích từ liên kết đối với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 73
4.11. Lợi ích của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 75
4.12. Tình hình vi phạm liên kết của các hộ điều tra giai đoạn 2017-2019 76
4.13. Biến động số hộ và diện tích rừng tham gia liên kết với Công ty Cổ phần
Giấy An Hòa 77
4.14. Quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong hình thức liên kết trồng rừng
theo tiêu chuẩn FSC 81
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.15. Kết quả phát triển diện tích rừng trồng có chứng chỉ FSC trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang 82
4.16. Tình hình tập huấn, triển khai kỹ thuật trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC
của công ty Woodsland giai đoạn 2017-2019 83
4.17. Tình hình tiêu thụ gỗ có chứng chỉ FSC của hộ sau khai thác 85
4.18. Kết quả thu mua gỗ nguyên liệu có chứng chỉ FSC của Công ty Cổ phần
Woodsland Tuyên Quang (2015-2019) 85
4.19. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng rừng của hộ liên kết và không liên kết
với Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang 86
4.20. Lợi ích của Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang khi liên kết với
hộ dân 87
4.21. Lợi ích của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Woodsland 89
4.22. Tình hình thực hiện trách nhiệm của hộ khi tham gia liên kết với Công ty
Woodsland giai đoạn 2017-2019 (n=80) 90
4.23. Biến động về số hộ và diện tích rừng của các hộ tham gia hình thức liên
kết trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 92
4.24. Cơ chế liên kết giữa Công ty Lâm nghiệp với các hộ gia đình 95
4.25. Kết quả hỗ trợ đầu tƣ của Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên đối với các hộ
liên kết nhận khoán 96
4.26. Tình hình tập huấn kỹ thuật trồng rừng của Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 97
4.27. Tình hình thu hồi sản lƣợng giao khoán theo hợp đồng với các hộ 98
4.28. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng rừng của hộ liên kết và không liên kết
với Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 99
4.29. Lợi ích từ việc thực hiện liên kết hình thức giao khoán theo chu kỳ đối
với công ty 100
4.30. Lợi ích của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 101
4.31. Tình hình vi phạm của các hộ nhận khoán giai đoạn 2017-2019 103
4.32. Tình hình lao động trong sản xuất gỗ nguyên liệu qua các năm 105
4.33. Tình hình giảm nghèo của các hộ có sản xuất gỗ nguyên liệu qua các năm 106
4.34. Diễn biến độ che phủ của rừng qua các năm 107
4.35. Tổng hợp và đánh giá chung các hình thức liên kết trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang 112
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.36. Kết quả mô hình Logit phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tham
gia liên kết của hộ 115
4.37. Quy mô và đặc điểm sản xuất của các công ty liên kết 118
4.38. Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty liên kết 120
4.39. Các mặt hàng đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam giai đoạn
2015 - 2020 125
4.40. Tình hình tiếp cận chính sách của các hộ trồng rừng 127
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT Tên biểu đồ Trang
4.1. Phát triển diện tích rừng trồng theo chủ quản lý tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2010 - 2020 62
4.2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động 63
4.3. Diễn biến giá thu mua gỗ nguyên liệu của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 69
4.4. Đánh giá của hộ về các hoạt động liên kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 77
4.5. Diễn biến giá thu mua gỗ có chứng chỉ FSC của Công ty Cổ phần
Woodsland Tuyên Quang 84
4.6. Đánh giá của các hộ về các hoạt động liên kết với Công ty Woodsland 91
4.7. Đánh giá của các hộ về các hoạt động liên kết với Công ty Lâm nghiệp
Hàm Yên 104
4.8. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về phía công ty tới liên kết với
hộ dân trồng rừng 123
4.9. Diễn biến giá thu mua gỗ trên thị trƣờng và giá thu mua gỗ của các công ty 124
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC HỘP
TT Tên hộp Trang
4.1. Hộ không có khả năng tự khai thác nên chọn phƣơng án bán chụm cả
rừng cho thƣơng lái 70
4.2. Thay đổi cơ chế liên kết đã giúp công ty ổn định nguyên liệu, đạt lợi
nhuận mục tiêu 73
4.3. Cây giống chất lƣợng tốt, không phải kí kết ràng buộc với công ty 74
4.4. Tiêu thụ gỗ nguyên liệu ổn định, mạnh dạn đầu tƣ trồng thâm canh 75
4.5. Liên kết với hộ giúp công ty đảm bảo nguyên liệu đầu vào, ổn định sản
xuất và duy trì các đơn hàng 88
4.6. Tiếp cận cách thức canh tác mới, thay đổi phƣơng thức trồng truyền thống 88
4.7. Tham gia Hợp tác xã đƣợc tập huấn trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 89
4.8. Hợp tác xã tích cực trong công tác giám sát, hỗ trợ hộ trong quá trình
trồng rừng 90
4.9. Liên kết giúp công ty bảo vệ đất, nâng cao chất lƣợng rừng trồng 100
4.10. Tham gia liên kết đƣợc rất nhiều lợi ích, tiếp tục nhận khoán vụ tiếp theo 102
4.11. Khó theo đƣợc phƣơng thức trồng rừng mới 110
4.12. Khó khăn trong công tác vận động, khuyến khích hộ tham gia liên kết,
trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 110
4.13. Công ty thiếu đội ngũ vừa thành thạo ngoại ngữ, vừa có khả năng nghiên
cứu phát triển thị trƣờng 122
4.14. Ngƣời dân không chờ đƣợc cây giống từ chƣơng trình hỗ trợ 128
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT Tên sơ đồ Trang
3.1. Khung phân tích liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 46
4.1. Các kênh tiêu thụ gỗ nguyên liệu chủ yếu tại Tuyên Quang 64
4.2. Hình thức liên kết với các hộ gia đình của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 66
4.2. Hình thức liên kết giữa Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang và
các nhóm hộ gia đình trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 80
4.3. Hình thức liên kết hạt nhân trung tâm giữa Công ty Lâm nghiệp Hàm
Yên với các hộ dân 94
4.4. Cách thức tổ chức các đội nhóm hoạt động trong khu vực liên kết 139
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đỗ Hải Yến
Tên Luận án: Liên kết sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu hƣớng tới: (i) Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu; (ii) Đánh giá thực trạng liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian qua; (iii) Phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong
thời gian qua; (iv) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thu thập số liệu tại 03 huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang bao gồm
Yên Sơn, Sơn Dƣơng và Hàm Yên; Điều tra 390 hộ trồng rừng bao gồm cả hộ liên kết
và không liên kết; Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm, tham vấn công ty,
doanh nghiệp chế biến gỗ tham gia liên kết với hộ, lãnh đạo và cán bộ địa phƣơng. Các
phƣơng pháp phân tích đƣợc nghiên cứu sử dụng kết hợp bao gồm: thống kê mô tả,
thống kê so sánh, phân tích hiệu quả sản xuất, phân tích tài chính, mô hình logit để phân
tích thực trạng các hình thức liên kết và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Kết quả chính và kết luận
Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu là sự thỏa thuận hợp tác giữa ngƣời
trồng rừng và doanh nghiệp chế biến nhằm xây dựng vùng nguyên liệu và cung cấp ổn định
gỗ nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất và chế biến gỗ của doanh nghiệp. Liên kết có
đặc điểm về tiêu chuẩn sản phẩm liên kết; mối quan hệ liên kết là mối quan hệ bất cân xứng
và liên kết mang tính xã hội sâu sắc. Liên kết đƣợc biểu hiện dƣới 3 hình thức chính thống:
liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian và liên kết hạt nhân trung tâm. Việc lựa chọn hình
thức liên kết để áp dụng tùy thuộc vào điều kiện thực tế về nguồn lực và đặc điểm của từng
hình thức tổ chức kinh doanh của các chủ thể ở từng nơi.
Các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu chủ yếu đang thực
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
hiện tại Tuyên Quang bao gồm: hình thức tập trung trực tiếp giữa Công ty Cổ phần giấy
An Hòa với các hộ dân trong vùng nguyên liệu; hình thức trung gian giữa Công ty Cổ
phần Woodsland Tuyên Quang và các hộ trồng rừng có chứng chỉ FSC; và hình thức hạt
nhân trung tâm giữa Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên với các hộ dân trong khu vực. Nội
dung liên kết tập trung vào tiêu thụ gỗ sau khai thác, hỗ trợ kỹ thuật trồng, chăm sóc và
bảo vệ rừng, hỗ trợ các vật tƣ đầu vào cần thiết và chia sẻ thông tin. Liên kết giữa Công
ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang với các hộ trồng rừng nhằm tạo vùng nguyên liệu
có chứng chỉ FSC đáp ứng đƣợc các yêu cầu về quản lý rừng bền vững. Liên kết hạt
nhân trung tâm do bị giới hạn diện tích đất nên hạn chế về khả năng nhân rộng. Liên kết
giữa Công ty Cổ phần giấy An Hòa với các hộ còn lỏng lẻo trong cơ chế liên kết tại
khâu thu mua nên mức độ bền vững không cao. Các hộ tham gia liên kết đều cho hiệu
quả kinh tế từ trồng rừng cao hơn các hộ thông thƣờng. Lợi ích từ liên kết đem lại cho
các hộ là: nâng cao kiến thức trồng rừng, thay đổi phƣơng thức trồng rừng truyền thống,
tiêu thụ gỗ ổn định, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết trong sản xuất và tiệu thụ GNL tại Tuyên
Quang bao gồm: 1) Các yếu tố thuộc về các hộ dân nhƣ: diện tích rừng trồng, tham gia các tổ
chức xã hội, thu nhập từ lâm nghiệp, nhận biết về liên kết, đƣợc tập huấn, nguồn thông tin hộ
tiếp nhận về liên kết, chính sách hỗ trợ hộ đƣợc tiếp cận là những yếu tố ảnh hƣởng đến khả
năng tham gia vào liên kết của hộ; 2) Các yếu tố thuộc về phía công ty nhƣ: quy mô sản xuất,
nguồn nhân lực tiềm lực tài chính, năng lực nghiên cứu và phát triển thị trƣờng; 3) Các yếu tố
thuộc về chính sách bao gồm: các chính sách về đất đai, chính sách về hỗ trợ và phát triển trồng
rừng và các chính sách về khuyến khích, hỗ trợ phát triển liên kết.
Để tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang,
cần thực hiện đồng bộ các giải pháp: i) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của
hộ về liên kết và phát triển rừng trồng; ii) Nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển
thị trƣờng của doanh nghiệp; iii) Tăng cƣờng các chính sách hỗ trợ phát triển liên kết
giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu; iv) Hoàn thiện các hình thức liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu.
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Do Hai Yen
Thesis title: Linkage in Timber Production and Marketing in Tuyen Quang province
Major: Development Economics Code: 9 31 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
The research aims to: (i) Interpret the theoretical and practical basis on linkage in
timber production and marketing; (ii) Analyze the current situation of linkage in timber
production and marketing in Tuyen Quang province in recent years; (iii) Analyze factors
affecting linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang province in recent
years; (iv) Propose solutions in order to enhance linkage between farm-households and
company in timber production and marketing in Tuyen Quang province in the coming time.
Materials and Methods
The data was collected in three local districts in Tuyen Quang province including
Yen Son, Son Duong and Ham Yen. Surveys were conducted with 390 plantation
households including those who participated in the linkage and non-participating
households. The study used group discussion methods; consultation with forestry
companies, wood processing enterprises that have linkage with households, local
officials. The study combined different analytical methods comprising descriptive
statistics, comparative statistics, production efficiency analysis, financial analysis, logit
model to analyze the current situation of linkage models and propose solutions to
enhance linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang province.
Main findings and conclusions
Linkage in timber production and marketing is a cooperation agreement between
forest growers and wood processing enterprises in order to build up raw material areas and
stable supply of timber for the need of production and processing of enterprises. The
relationship between company and farmers in the link is asymmetrical. The link has the
nature of profound social character. Linkage in timber production and marketing is
manifested in three main forms: centralized model, intermediary model and nucleus estate
model. Choose the right linkage model to appy for the relationship between company and
growers bases on the real condition in each area and the characteristics of each party.
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Three typical linkage models in timber production and marketing have been applied
in Tuyen Quang included: The link between An Hoa Paper Joint Stock Company and
growers in the area following centralized model, the link between Woodsland Joint Stock
Company and FSC-certified forest growers following intermediary model and link between
Ham Yen forestry company and local people following nucleus estate model. The linkage’s
activities comprise: timber consumption after harvest; technical support for planting,
tending and protection of forests; providing input materials; and sharing trade information.
The link between Tuyen Quang Woodsland Joint Stock Company and afforestation
households to create FSC-certified forest area has met the requirements of sustainable forest
management. Nucleus estate model is unable to replicate due to forest land limitation. The
sustainability development of centralized model is not high due to the loose linkage
mechanism. Most of the households participated in the linkages have had higher forestry
income than non-participated ones. The benefits of the linkages to the households are
improving knowledge of afforestation, changing mode of growing forest, stable timber
consumption and minimizing production risks.
Factors affecting the development of linkage in timber production and marketing
in Tuyen Quang include: 1) Factors proceeded from households such as: planted forest
area, participating in social organizations, revenue from the forest, awareness of the
link, technical guidance from the company, linkage information, supporting policies that
households have access to are factors affecting the ability of households to participate in
linkages; 2) Factors from the company’s side such as: production scale; human
resources, financial potential, research and market development capacity; 3) the policy
elements including: policies on land, policies on support and development of
afforestation, and policies on encouraging and supporting linkage development.
In order to enhance linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang
province, the following group of solutions need to be carried out simultaneously: i)
Propaganda and education to raise awareness of households about linkage and development
of planted forests; ii) Improve the market research and development capacity of enterprises;
iii) Strengthening policies to support the development of linkages between production
and consumption of raw wood; iv) Perfecting forms of linkage between timber
production and marketing.
xiv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Ngành chế biến gỗ và thƣơng mại lâm sản đƣợc kỳ vọng là ngành kinh tế mũi
nhọn của Việt Nam đồng thời tạo ra việc làm cho khoảng 2 triệu ngƣời dân. Sản
phẩm gỗ của Việt Nam đã có mặt tại 140 quốc gia và vùng lãnh thổ, tập trung tại 5
thị trƣờng chính: Hoa Kỳ (43%), Trung Quốc (14,6%), Nhật Bản (14,1%), các nƣớc
Châu Âu (EU) gần 10%, Hàn Quốc (8,2%). Đây là những thị trƣờng có hệ thống
chính sách và những quy định phức tạp, những yêu cầu khắt khe cho các hàng hóa
gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu (Triệu Văn Hùng & cs., 2020).
Khi ngành chế biến gỗ ngày càng phát triển thì vấn đề nguyên liệu đầu vào
càng trở nên bức thiết, bởi gỗ dùng để chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu phải thỏa
mãn các yêu cầu của thị trƣờng hiện đại nhƣ: phải có chứng chỉ rừng, phài chứng
minh đƣợc nguồn gốc gỗ. Hiện nguồn cung gỗ nguyên liệu cho nhu cầu chế biến của
Việt Nam phụ thuộc vào hai nguồn chính: 70% từ gỗ rừng trồng trong nƣớc và 30%
từ nguồn gỗ nhập khẩu (Triệu Văn Hùng & cs., 2020). Trƣớc các yêu cầu khắt khe
về nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp lại bị giới hạn bởi nguồn lực đất đai và chi phí
sản xuất, mặt khác doanh nghiệp không thể phụ thuộc quá nhiều vào nguồn GNL
nhập khẩu thì việc liên kết với các vùng nguyên liệu tại địa phƣơng mà cụ thể là liên
kết với ngƣời dân trồng rừng đƣợc xem là một giải pháp hữu hiệu và thiết yếu
(Hoàng Liên Sơn, 2017). Tuy nhiên, ngành chế biến gỗ hiện vẫn chƣa hình thành
đƣợc liên kết theo chuỗi giá trị hoàn chỉnh từ khâu trồng rừng, chế biến đến sản
phẩm tiếp cận thị trƣờng; liên kết giữa các doanh nghiệp và hộ trồng rừng còn lỏng
lẻo và chủ yếu vẫn theo hƣớng tự phát; chƣa chủ động đƣợc nguyên liệu gỗ lớn với
chất lƣợng cao (Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (PTNT), 2014).
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc có điều kiện sinh thái rất thuận lợi
cho phát triển kinh tế lâm nghiệp. Toàn tỉnh hiện có 448.589 ha đất lâm nghiệp,
chiếm 76% tổng diện tích đất tự nhiên, mức độ che phủ rừng đạt 65%, khoảng 88%
lực lƣợng lao động đang làm việc liên quan đến sản xuất lâm nghiệp (Cục Thống kê
Tuyên Quang, 2018). Sản lƣợng khai thác gỗ bình quân trên toàn tỉnh luôn đạt
khoảng 800.000 m3
/ năm. Khối lƣợng gỗ nguyên liệu khai thác của Tuyên Quang
không những cung cấp cho thị trƣờng tiêu thụ nội tỉnh, chiếm 87%, mà còn cung
cấp cho các tỉnh lân cận, chiếm 13% (Sở Nông nghiệp & PTNT
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Tuyên Quang, 2019). Liên kết kinh tế giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
theo đó cũng hình thành và phát triển từng bƣớc. Toàn tỉnh Tuyên Quang hiện có
7 nhà máy chế biến gỗ lớn và hơn 382 doanh nghiệp kinh doanh chế biến gỗ nhỏ
lẻ. Để đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, 03 hình thức
liên kết rõ nét giữa công ty chế biến với các hộ trồng rừng đã đƣợc hình thành.
Các liên kết này đƣợc cho là đem lại nhiều lợi ích về kinh tế cho ngƣời dân và
thúc đẩy kinh tế lâm nghiệp tại Tuyên Quang phát triển (Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Tuyên Quang, 2021). Tuy nhiên, hiện số lƣợng hộ trồng rừng tham
gia vào các mối liên kết này vẫn còn hạn chế. Thiếu sự gắn kết chặt chẽ với các
công ty dẫn đến thu nhập của ngƣời trồng rừng còn thấp. Theo ƣớc tính, mỗi ha
rừng 1 năm chỉ cho doanh thu từ 5 - 6 triệu đồng, sau 7 năm chỉ đạt khoảng 40
triệu đồng; ngƣời dân chƣa thực sự mặn mà với nghề rừng do vấn đề tiêu thụ gỗ
chƣa ổn định (Sở Nông nghiệp & PTNT Tuyên Quang, 2018). Thiếu liên kết còn
dẫn đến tình trạng các công ty chế biến không ổn định nguyên liệu đầu vào để
sản xuất. Qua khảo sát, khả năng đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu cho chế biến
của các công ty có thời điểm đạt cao nhất mới chỉ đạt 95% (Sở Nông nghiệp &
PTNT Tuyên Quang, 2018). Giai đoạn 2021-2030, trong mục tiêu phát triển kinh
tế lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang, nội dung nâng cao đời sống của ngƣời trồng
rừng đƣợc đƣa lên hàng đầu, tỉnh phấn đấu trở thành địa phƣơng điển hình về
phát triển lâm nghiệp bền vững. Theo đó, tỉnh chủ trƣơng đối với rừng sản xuất
nguyên liệu chế biến gỗ cần phải đƣợc tổ chức liên kết theo chuỗi từ khâu trồng
rừng đến chế biến và thƣơng mại lâm sản (Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Tuyên
Quang, 2021). Do vậy, việc tăng cƣờng và thúc đẩy mối liên kết giữa doanh
nghiệp chế biến với các hộ trồng rừng để phát triển kinh tế lâm nghiệp tỉnh
Tuyên Quang là vấn đề rất quan trọng và cấp bách trong bối cảnh hiện nay.
Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về mối quan hệ liên kết
giữa doanh nghiệp với hộ dân trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu. Trên thế
giới Curtis & Race (1998) đã khái quát các hình thức liên kết điển hình giữa công
ty chế biến gỗ với cộng đồng trồng rừng tại miền Tây Australia. Tác giả Mayers
(2002) thông qua nghiên cứu trƣờng hợp tại 23 quốc gia bao gồm các nƣớc khu
vực Châu Á, Canada và Nam Phi đã chỉ ra vai trò và sự cần thiết của việc liên kết
giữa doanh nghiệp với hộ trồng rừng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ. Tại
Việt Nam, tác giả Nguyễn Tôn Quyền & cs. (2017) đã đi sâu nghiên cứu về hiệu
quả mô hình liên kết phát triển rừng trồng đạt chứng chỉ quản lý rừng bền vững
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
FSC. Đây là hình thức liên kết khép kín từ khâu trồng rừng đến khâu tiêu thụ,
chế biến. Tác giả Hoàng Liên Sơn (2017) cũng hệ thống các hình thức liên kết
trong chuỗi giá trị rừng trồng phổ biến tại Việt Nam đồng thời đánh giá đƣợc
hiệu quả kinh tế của các hình thức đó. Nhƣ vậy, liên kết trong sản xuất lâm
nghiệp là điều cần thiết và là xu thế tất yếu xong làm thế nào để tăng cƣờng và
phát triển mối quan hệ liên kết này dƣới góc nhìn kinh tế - xã hội, các nghiên
cứu chuyên sâu về vấn đề này còn rất mới và chƣa đa dạng. Đặc biệt tại địa bàn
tỉnh Tuyên Quang, một trong những tỉnh có tiềm năng và trữ lƣợng rừng lớn
nhất cả nƣớc khi mà cơ sở của việc hình thành các mối liên kết mới đang ở
những bƣớc đầu của sự phát triển, thì những nghiên cứu về mối liên kết giữa
công ty chế biến gỗ và ngƣời dân trồng rừng ở địa phƣơng hầu nhƣ là chƣa có.
Vì vậy, nghiên cứu vấn đề: “Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên
liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong bối
cảnh đáp ứng yêu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ cả nƣớc nói
chung và đạt đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế ngành lâm nghiệp tỉnh Tuyên
Quang nói riêng.
Các câu hỏi đƣợc đặt ra trong nghiên cứu này là:
(i) Các hình thức liên kết nào giữa sản xuất và tiêu thụ GNL đang tồn tại
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang? Liên kết đƣợc thực hiện theo cơ chế nào?
(ii) Kết quả và hiệu quả kinh tế từ việc thực hiện các liên kết đó ra sao?
Liên kết đã đem lại lợi ích gì cho các bên khi tham gia liên kết?
(iii) Yếu tố nào ảnh hƣởng đến phát triển các liên kết giữa sản xuất và tiêu
thụ GNL tại Tuyên Quang?
(iv) Những giải pháp nào cần thực hiện để tăng cƣờng liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ GNL tại Tuyên Quang trong thời gian tới?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đề xuất các giải pháp để phát triển các liên kết giữa
sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu ở tỉnh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ
gỗ nguyên liệu;
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Đánh giá thực trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại
Tuyên Quang trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ
nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian qua;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ
gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý luận và thực tiễn về
liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Các hình thức liên kết bao gồm: Liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian, liên
kết hạt nhân trung tâm.
Đối tƣợng khảo sát của đề tài bao gồm: (i) Hộ gia đình (HGĐ) trồng rừng
tham gia liên kết và không liên kết; (ii) Doanh nghiệp kinh doanh và chế biến lâm
sản tham gia liên kết; (iii) Cán bộ chính quyền địa phƣơng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng 03 hình thức liên kết dọc điển
hình giữa các công ty chế biến với các hộ dân trồng rừng trong sản xuất và tiêu
thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang. Nội dung nghiên cứu tại mỗi hình thức liên
kết bao gồm: cơ chế liên kết, kết quả và hiệu quả liên kết, lợi ích liên kết và tỉnh
bền vững của liên kết. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất những giải
pháp kinh tế xã hội nhằm tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên
liệu tại địa phƣơng.
Nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng sản phẩm gỗ nguyên liệu là gỗ còn
nguyên hình dạng hay còn gọi “gỗ tròn” sau khi khai thác đƣợc bán trực tiếp cho
công ty hay các xƣởng thu mua của công ty. Các sản phẩm gỗ nguyên liệu bán
thành phẩm, đã qua sơ chế nhƣ: gỗ thanh, gỗ xẻ, gỗ ván ép, gỗ dăm…không
thuộc phạm vi đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.
- Về không gian:
Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên địa bàn 3 huyện Yên Sơn, Sơn Dƣơng,
Hàm Yên của tỉnh Tuyên Quang, trong phạm vi loại hình rừng trồng sản xuất do
Hộ gia đình và các Công ty Lâm nghiệp quản lý.
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Về thời gian:
Các dữ liệu thứ cấp phản ánh hiện trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thu
gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh đƣợc thu thập trong giai đoạn 2014 - 2020;
Điều tra thu thập số liệu sơ cấp trong giai đoạn 2018-2019;
Các giải pháp tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
tại địa phƣơng đến năm 2035
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Về lý luận, luận án đã hệ thống, làm rõ và phát triển thêm lý luận về liên kết
giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gỗ nguyên liệu. Luận án đã xác định bản chất
của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gỗ nguyên liệu không khác nhiều
so với các liên kết kinh tế khác trong nông nghiệp. Liên kết là cần thiết để ngành
công nghiệp chế biến gỗ phát triển bền vững. Luận án đã chỉ ra liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu đƣợc biểu hiện dƣới 3 hình thức chính thống:
liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian và liên kết hạt nhân trung tâm.
Về thực tiễn, luận án đã đánh giá một cách toàn diện và chính xác hiện
trạng về các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ GNL trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang trên 4 nội dung: nội dung và cơ chế liên kết, kết quả và hiệu quả của liên
kết, lợi ích từ liên kết, tính bền vững và khả năng phát triển của liên kết; chỉ ra
đƣợc những thành công và hạn chế của mỗi hình thức liên kết đang tồn tại ở địa
phƣơng, những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tham gia vào liên kết của hộ từ
đó làm cơ sở đề xuất những giải pháp cụ thể để tăng cƣờng liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ GNL trong tƣơng lai; thông qua việc so sánh và chỉ rõ các chênh
lệch về hiệu quả sản xuất trồng rừng, lợi ích giữa 2 nhóm hộ tham gia liên kết và
không tham gia liên kết, nghiên cứu đã khẳng định liên kết là cần thiết để phát
triển kinh tế lâm nghiệp Tuyên Quang theo hƣớng bền vững.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Từ khung lý thuyết chung về liên kết kinh tế sản xuất nông lâm nghiệp, nghiên
cứu đã bổ sung, phát triển và cụ thể hóa khung lý thuyết, nội dung cho phân tích và
đánh giá hoạt động liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm GNL, sản phẩm có
tính đặc thù, có quy mô lớn ở Việt Nam nói chung và tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
Vận dụng phƣơng pháp phân tích mô hình Binary Logit để xem xét các yếu tố ảnh
hƣởng tác động đến khả năng tham gia liên kết của các hộ dân
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
trồng rừng. Đây là nguồn tài liệu mang tính chất học thuật có giá trị, cung cấp
những kiến thức, phƣơng pháp luận có ý nghĩa khoa học trong giảng dạy, nghiên
cứu và hoạch định chính sách.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu cung cấp các tài liệu phục vụ chỉ đạo thực tiễn: khung lý thuyết
và cơ sở dữ liệu làm căn cứ cho Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh và các huyện
nắm đƣợc thực trạng phát triển các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ GNL
trên địa bàn, đồng thời cũng chỉ ra những yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng
tham gia vào liên kết của các hộ dân trồng rừng. Trên căn cứ khoa học này,
UBND và các Sở, Ban, Ngành của tỉnh Tuyên Quang có thể hoạch định và ban
hành các chính sách, giải pháp nhằm tăng cƣờng liên kết để phát triển kinh tế
lâm nghiệp theo hƣớng bền vững, từng bƣớc đƣa Tuyên Quang trở thành tỉnh đi
đầu và là hình mẫu về phát triển kinh tế lâm nghiệp trong cả nƣớc. Hƣớng
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu của đề tài còn là tài liệu bổ ích và có tính chất
tham khảo cao cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập trong các kĩnh vực
kinh tế nông, lâm nghiệp, kinh tế phát triển, sản xuất theo chuỗi. Các giải pháp
mà luận án đề xuất cho tỉnh Tuyên Quang cũng có giá trị tham khảo cho nhiều
địa phƣơng khác trong phát triển kinh tế lâm nghiệp theo hƣớng bền vững.
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT GIỮA
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU
2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU
Thời gian qua, đã có nhiều công trình khoa học trên thế giới và ở Việt Nam
nghiên cứu về vấn đề liên kết kinh tế trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp nói
chung cũng nhƣ liên kết trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp nói riêng. Các
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào mối quan hệ liên kết giữa quá trình sản xuất và
quá trình tiêu thụ của sản phẩm. Việc phân tích vai trò của liên kết, chỉ ra các loại
hình liên kết và sự cần thiết của liên kết đối với việc nâng cao hiệu quả, tính bền
vững và sức cạnh tranh của ngành hàng đƣợc rất nhiều nhà khoa học quan tâm.
Các nghiên cứu cũng chỉ ra những hạn chế, thách thức trong quá trình thực hiện
liên kết giữa các bên đồng thời đƣa ra giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả
của liên kết trong sản xuất kinh doanh nông, lâm nghiệp. Các nghiên cứu đã cho
thấy, 2 cơ sở lý thuyết làm nền tảng cho việc nghiên cứu mối liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ GNL là: lý thuyết về phân công và hợp tác lao động trong nông
nghiệp, lý thuyết về chuỗi giá trị theo ngành hàng. Tác giả đã tổng hợp các công
trình khoa học về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ theo 2 đối tƣợng chính là sản
phẩm làm nguyên liệu, tập trung chủ yếu vào các cây trồng lâu năm; và đối
tƣợng cây gỗ nguyên liệu trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp:
2.1.1. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm làm nguyên liệu
Eaton & Shepherd (2001) đã chỉ ra có 5 mô hình liên kết điển hình: tập
trung, trang trại hạt nhân, đa thành phần, trung gian và phi chính thức. Các hình
thức này thực hiện với cả nông dân có quy mô lớn và quy mô nhỏ, nó đƣợc mở
rộng và phát triển mạnh, nhất là ở các quốc gia trƣớc đây theo mô hình kế hoạch
hóa tập trung.
Khẳng định liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất nông
nghiệp là rất cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa, tác giả Patrich (2004) đã
chỉ ra vai trò của liên kết thông qua hợp đồng giúp nông dân chuyển từ sản xuất
truyền thống sang sản xuất sản phẩm có giá trị cao định hƣớng xuất khẩu. Liên kết
còn giúp các hộ nông dân giảm bớt chi phí sản xuất, tăng thu nhập, tăng khả năng
tiếp cận thị trƣờng, giảm chi phí giao dịch và rủi ro nhờ sự hỗ trợ các vật tƣ và dịch
vụ đầu vào và cam kết tiêu thụ sản phẩm từ phía doanh nghiệp. Tại Việt Nam, tác
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
giả Hồ Thanh Thủy (2017) cũng khẳng định liên kết chính là chìa khóa để phát
triển một nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, các bên tham gia cùng có lợi, giúp
tăng hiệu quả trong sản xuất và nâng cao vai trò quản lý của nhà nƣớc. Trong
mối liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân, phần lớn đều xuất phát từ nhu cầu
của doanh nghiệp về nguyên liệu chế biến và nhu cầu về thị trƣờng đầu ra cho
sản phẩm sản xuất của nông dân (Vũ Ngọc Quyên, 2018). Điều này cũng đƣợc
chứng minh trong nghiên cứu của các tác giả Delforge (2017) và Sriboonchitta &
Wiboonpoongse (2008) về nông nghiệp hợp đồng tại Thái Lan.
Theo Kirsten & Sartorius (2002), liên kết giữa doanh nghiệp và nhà nông
thông qua 3 dạng hợp đồng phổ biến gồm: hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng
cung ứng đầu vào và hợp đồng trọn gói (tức doanh nghiệp tham gia vào cả quá
trình từ cung ứng đầu vào, hƣớng dẫn kỹ thuật sản xuất đến khi tiêu thụ sản
phẩm). Tác giả khẳng định hợp đồng đem lại lợi ích cho cả ngƣời sản xuất và
doanh nghiệp, nhằm giảm thiểu rủi ro, bảo đảm khối lƣợng, chất lƣợng và giá cả
hàng hóa theo những yêu cầu nhất định. Tuy nhiên, hai tồn tại lớn nhất của hợp
đồng trong sản xuất nông nghiệp là chi phí giao dịch đối với các hộ dân sản xuất
nhỏ cao và tình trạng phá vỡ hợp đồng. Tại nghiên cứu của Simmons (2002) chỉ
ra 4 lý do để nông dân sản xuất nhỏ tham gia hợp đồng đó là: cơ hội tiếp cận tín
dụng, tiếp cận thị trƣờng, tiếp cận thông tin và giảm thiểu rủi ro.
Hồ Quế Hậu (2012) đã tiếp cận và xem liên kết kinh tế là một thể chế kinh tế.
Nghiên cứu chỉ ra: không có công thức chung cho các trƣờng hợp liên kết giữa
doanh nghiệp với nông dân và quan hệ tài sản giữa hai bên là điều kiện tiên quyết
cho sự thành công của hợp đồng liên kết. Nghiên cứu vẫn còn điểm hạn chế đó là
chƣa phân tích đƣợc quan hệ quyền lợi, giá trị trong chuỗi liên kết ngành hàng.
Đỗ Thị Nga & Lê Đức Niêm (2017) trong nghiên cứu về liên kết giữa hộ
nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên đã chỉ
ra ba mô hình liên kết điển hình là: tập trung trực tiếp, hạt nhân trung tâm và
trung gian. Các lĩnh vực liên kết tập trung vào tiêu thụ sản phẩm, hỗ trợ kỹ thuật
sản xuất, hỗ trợ vật tƣ, phân bón, máy móc và chia sẻ thông tin. Kết quả nghiên
cứu đã khẳng định nhờ có sự hỗ trợ đầu vào và kỹ thuật nên kết quả và hiệu quả
sản xuất cà phê của các hộ tham gia liên kết cao hơn so với nhóm hộ không tham
gia (lợi nhuận cao hơn 34%). Trong ba mô hình liên kết thì mô hình liên kết
trung gian đạt hiệu quả kinh tế theo năm và theo cả chu kỳ đều cao nhất.
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Nghiên cứu liên kết thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp chế biến với nông
dân trong việc sản xuất và tiêu thụ các loại hàng hóa nông sản nhƣ: cây chè xanh tại
nghiên cứu của các tác giả Đỗ Quang Giám & Trần Quang Trung (2013) và Lê Hữu
Ảnh & cs. (2011); hàng hóa là cây mía tại nghiên cứu của Nguyễn Đình Phúc & cs.
(2017) đây là những loại cây nguyên liệu lâu năm; sự tham gia của hộ vào mô hình
trồng nhãn kiểu mẫu của tác giả Trần Thanh Dũng (2018). Các tác giả đã đánh giá
đƣợc các yếu tố chủ yếu có ảnh hƣởng đến khả năng tham gia vào mô hình liên kết
của nông dân bao gồm: trình độ học vấn, tuổi, diện tích sản xuất, vốn, khuyến nông,
kinh nghiệm, hạ tầng giao thông. Chính quyền địa phƣơng cũng có vai trò quan
trọng trong việc hình thành và thúc đẩy liên kết thông qua các cơ chế chính sách.
Tuy nhiên sự tham gia quá sâu có thể làm méo mó thị trƣờng cung - cầu hình thành
liên kết (Tô Xuân Phúc & Đặng Việt Quang, 2017).
2.1.2. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ
nguyên liệu giữa doanh nghiệp chế biến và ngƣời trồng rừng
Nghiên cứu về mối liên kết giữa ngƣời trồng rừng và các doanh nghiệp chế
biến gỗ tại miền Tây, Australia của nhóm tác giả Curtis & Race (1998) đã chỉ ra
mối liên kết tồn tại dƣới 3 mô hình liên kết điển hình: liên doanh trồng rừng, hợp
tác xã và trang trại chế biến. Tham gia vào liên kết, mối quan tâm hàng đầu của
nông dân là sự không chắc chắn về khả năng kinh tế của trang trại lâm nghiệp
mình, triển vọng thị trƣờng dài hạn và thông tin thị trƣờng đáng tin cậy, khả
năng đàm phán với doanh nghiệp, lợi nhuận hợp lý từ việc liên doanh liên kết, lợi
ích từ việc trồng rừng đối với các vấn đề về đất và suy thoái nƣớc, bên cạnh đó là
lo ngại về các thỏa thuận thuế. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra để mối liên kết phát
triển bền vững, cần phát triển một thị trƣờng khu vực cạnh tranh, doanh nghiệp
cần cung cấp thông tin đáng tin cậy và kịp thời cho ngƣời trồng rừng, chia sẻ lợi
nhuận hợp lý, thể hiện sự cam kết lâu dài đối với ngƣời dân trong vùng về sự
phát triển của cơ sở hạ tầng nhƣ giao thông, năng lực chế biến và sự hỗ trợ của
cán bộ kỹ thuật. Về phía ngƣời trồng rừng cũng cần phát triển năng lực để có thể
thƣơng lƣợng với doanh nghiệp hoặc chọn ra một đại diện trong cộng đồng để
làm việc với doanh nghiệp.
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa công ty - cộng đồng
trồng rừng tại nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Philippines, Indonesia, Brazil,
Mexico, Canada, Ấn Độ, Thái Lan, Nam Phi của các tác giả Cairns (2000),
Margaret & Nawir (2006), Mayers (2000), Nawir & Santoso (2005) và Ojwang
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
(2000). Các nghiên cứu đã đƣa ra các yếu tố chung để có mối quan hệ thành
công đó là: tôn trọng và tin cậy lẫn nhau, chia sẻ lợi ích công bằng, chia sẻ rủi ro
giữa các bên tham gia phù hợp với bối cảnh địa phƣơng, tính toán trƣớc các biến
động về giá cả GNL trên thị trƣờng để có những thay đổi thích hợp hay thỏa
thuận hợp đồng linh hoạt, việc hỗ trợ kỹ thuật từ phía công ty là rất cần thiết và
quan trọng để giữ mối liên hệ và duy trì liên kết, muốn liên kết này phát triển lâu
dài thì vai trò của bên thứ ba liên quan nhƣ chính phủ, chính quyền địa phƣơng
hay các tổ chức phi chính phủ là rất cần thiết.
Theo Christian & Charlie (2003), các hộ sản xuất trồng rừng quy mô nhỏ
đang ngày càng đƣợc các công ty lâm nghiệp chủ động liên kết hợp tác thông
qua hợp đồng trồng rừng. Mối liên kết này đƣợc thể hiện phổ biến nhất là thông
qua một kế hoạch trồng cây gọi là “outgrower scheme” hoặc hợp đồng trồng cây
“contract tree farming” trong đó các hộ chịu trách nhiệm trồng rừng để cung cấp
gỗ, công ty sẽ đảm bảo việc thu mua sản phẩm của hộ (Desmond & Race, 2000).
Nghiên cứu về mối quan hệ này, nhiều nhà nghiên cứu nhƣ Boulay & cs. (2013),
Scherr & cs. (2003) và Mayers (2006) đã đồng ý rằng hợp đồng trồng cây đã góp
phần làm tăng thu nhập về tiền mặt cho hộ.
Theo Permadi & cs. (2018) tại nghiên cứu về mối quan hệ doanh nghiệp và
nông dân trồng rừng tại Indonesia đã kết luận yếu tố kích thích sự sẵn sàng tham
gia vào mối quan hệ liên kết với công ty của hộ dân đƣợc thể hiện qua các cam
kết hợp đồng về: cải thiện đƣờng giao thông tại địa phƣơng, kỳ vọng về cải thiện
thu nhập của hộ cao hơn và vấn đề bảo hiểm trong sản xuất GNL đƣợc đảm bảo
hơn. Để thành công trong mối quan hệ này, nông dân cần nâng cao kiến thức về
lâm nghiệp thƣơng mại, nâng cao năng lực hoạt động theo nhóm nông dân địa
phƣơng trong việc chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, cải thiện kỹ năng tiếp cận các
thị trƣờng cạnh tranh ( Race & cs., 2009)
Sammy & Christine (2006) tại nghiên cứu đề xuất các chính sách nhằm
phát triển các trang trại trồng rừng đã chỉ ra nông dân sẽ hoạt động tốt hơn nếu
thành lập theo các nhóm hộ, điều này giúp hộ tăng khả năng thƣơng lƣợng với
doanh nghiệp, cập nhật thông tin thị trƣờng nhanh hơn và mang lại khả năng
cạnh tranh tốt hơn là hoạt động riễng rẽ một mình.
Simo & cs. (2020) tại nghiên cứu về các mô hình trồng rừng liên doanh liên
kết với doanh nghiệp chế biến ở Lào đã chứng minh tại các khu vực có thị trƣờng
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
mạnh, các hộ dân trồng rừng quy mô nhỏ cũng có thể thành công và đem về lợi
nhuận từ việc trồng rừng độc lập mà không cần liên kết và thực hiện theo hình
thức trồng rừng có xen canh.
Tysiachniouk (2006) và Lukashevich & cs. (2016) tại các nghiên cứu của
mình đều khẳng định: ở Nga việc phát triển rừng trồng có chứng chỉ FSC có vai
trò quan trọng trong phát triển kinh tế lâm nghiệp. Chứng chỉ là một trong những
công cụ hữu hiệu để đạt đƣợc yêu cầu về phát triển lâm nghiệp bền vững. Trồng
rừng theo các yêu cầu, tiêu chuẩn của FSC sẽ giúp bảo vệ môi trƣờng sinh thái,
đa dạng sinh học và hợp lý hóa việc sử dụng các tài nguyên rừng. FSC không
những mang lại sự ổn định về kinh tế mà còn nâng cao tình đoàn kết và sự gắn
kết trông cồng đồng đặc biệt ở khu vực nông thôn. Liên kết giữa các công ty chế
biến và hộ dân trồng rừng cũng đƣợc duy trì thông qua chứng chỉ FSC.
Vidal (2004) tại nghiên cứu về mối quan hệ giữa công ty và cộng đồng
trồng rừng ở Brazil đã chỉ ra rằng các yếu tố để tạo nên mối quan hệ thành công
đó là sự đầu tƣ vào các công trình phúc lợi xã hội nhƣ đƣờng xá giao thông,
hƣớng đến giảm thiểu chi phí sản xuất trồng rừng và nâng cao giá trị gia tăng
cho sản phẩm gỗ sau khai thác, hợp pháp hóa quyền sử dụng đất cho ngƣời dân.
Tác giả Nguyễn Tôn Quyền & cs. (2017) với nghiên cứu “Liên kết giữa
công ty chế biến gỗ và hộ trồng rừng: Nâng cao chuỗi giá trị của ngành gỗ” đã đi
sâu nghiên cứu về mô hình liên kết phát triển rừng trồng đạt chứng chỉ quản lý
rừng bền vững FSC hay còn gọi là mô hình liên kết IKEA-một trong những mô
hình liên kết mới phát triển ở Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ ra 3 điều kiện quan
trọng để hình thành mô hình liên kết: (1) Phải có một tổ chức có tiềm lực về tài
chính hoặc khả năng hỗ trợ về mặt kĩ thuật đứng ra khởi xƣớng và xây dựng mô
hình; (2) Lợi ích phải đƣợc chia sẻ công bằng giữa các bên tham gia; (3) Các bên
tham gia hoạt động theo cơ chế tự nguyện và đồng thuận.
Nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp phát triển các mô hình liên kết theo
chuỗi giá trị gỗ trồng rừng” của tác giả Hoàng Liên Sơn (2017), tác giả đã chỉ ra
đƣợc lợi ích từ việc trồng rừng có chứng chỉ FSC đem về thu nhập cao hơn so
với trồng rừng theo phƣơng thức truyền thống từ 15-20%. Các yếu tố có ảnh
hƣởng đến mô hình liên kết phát triển rừng trồng có chứng chỉ FSC bao gồm:
đặc điểm của hộ trồng rừng, các yêu cầu về mặt kỹ thuật của gỗ có FSC, cơ chế
liên kết, vai trò của chính quyền địa phƣơng, thị trƣờng tiêu thụ gỗ có FSC.
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quát về những tài liệu nghiên cứu có liên quan, luận án
nhận thấy những khoảng trống trong nghiên cứu nhƣ sau:
- Xét theo lĩnh vực, các nghiên cứu về liên kết tập trung khá nhiều đối với
các sản phẩm nông sản ngắn ngày khó bảo quản lâu, hay dài ngày nhƣ cây chè,
mía, cà phê... Trong lâm nghiệp, các sản phẩm gỗ đƣợc các nghiên cứu đề cập
đến nhiều nhƣ: gỗ dăm, gỗ xẻ, ván bóc…Rất ít nghiên cứu về liên kết đối với sản
phẩm là “gỗ tròn”. Nghiên cứu này tập trung vào đối tƣợng là gỗ tròn đƣợc tiêu
thụ ngay sau khi khai thác của các hộ trồng rừng.
- Xét theo phạm vi, tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu về mối quan hệ
liên kết giữa các chủ thể trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp nhƣng mới chỉ
tập trung ở khu vực miền Trung và một số tỉnh phía Bắc nhƣ Yên Bái, Phú Thọ;
chƣa có nhiều nghiên cứu trọng tâm về liên kết giữa doanh nghiệp chế biến với
hộ trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu. Đặc biệt tại tỉnh Tuyên Quang, tỉnh
có rất nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế lâm nghiệp, hiện chƣa có nghiên cứu
nào mang tính tổng thể và toàn diện đánh giá về vai trò, lợi ích và hiệu quả của
liên kết giữa các công ty chế biến và ngƣời dân trồng rừng.
- Xét về nội dung, hầu hết các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xác định
các hình thức liên kết, khẳng định vai trò của liên kết và đánh giá hiệu quả liên
kết. Chƣa có nhiều nghiên cứu phân tích chuyên sâu vào từng hình thức cụ thể;
chỉ ra thành công, hạn chế của từng mô hình; phân tích lợi ích của các chủ thể
tham gia và định hƣớng việc áp dụng mỗi hình thức liên kết sao cho phù hợp với
điều kiện thực tại. Nghiên cứu này đi sâu vào đánh giá hiện trạng các hình thức
liên kết giữa công ty chế biến gỗ với các hộ dân trồng rừng tại địa phƣơng,
nghiên cứu không chỉ ra đâu là hình thức tốt nhất mà trên cơ sở thực trạng hoạt
động của mỗi hình thức, nghiên cứu phân tích những mặt thành công, hạn chế
của từng liên kết, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng các mối liên
kết sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng khu vực.
- Về phƣơng pháp, rất ít nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lƣợng để phân
tích và xem xét đến các yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng tham gia liên kết của hộ
nông dân. Liên kết là hƣớng đi đúng và cần đƣợc khuyến khích sự tham gia của
ngƣời dân trồng rừng, xong trên thực tế khái niệm liên kết còn khá mới mẻ với
ngƣời dân trồng rừng. Còn nhiều hộ dân chƣa biết đến và tham gia hoạt động liên
kết trong sản xuất lâm nghiệp. Chƣa có nhiều nghiên cứu quan tâm đến vấn đề này.
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Do vậy, luận án sẽ góp phần giải quyết những thiếu hụt trên đối với liên kết
trong lâm nghiệp nói chung và liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
tại Tuyên Quang nói riêng.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
GỖ NGUYÊN LIỆU
2.2.1. Khái niệm về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
Trƣớc khi bàn về khái niệm của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ
nguyên liệu ta cần thảo luận về thuật ngữ “gỗ nguyên liệu” và lí luận cơ bản về
“liên kết kinh tế”, “liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”:
- Gỗ nguyên liệu là thuật ngữ dùng để chỉ các loại gỗ bao gồm gỗ xẻ, gỗ
tròn, gỗ nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván dán, gỗ ghép thanh…) đƣợc dùng làm
nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất các sản phẩm của ngành công nghiệp
chế biến gỗ nhƣ: đồ gỗ nội thất, ngoại thất; ván nhân tạo; dăm gỗ; bột giấy; gỗ
xây dựng, trụ mỏ… (Đỗ Đình Sám, 2002). Trong phạm vi nghiên cứu này, gỗ
nguyên liệu đƣợc tập trung là gỗ tròn (logs) còn nguyên hình dạng sau khai thác.
Theo hƣớng dẫn trồng rừng của Tổng cục Lâm nghiệp Việt Nam, do đặc tính
sinh trƣởng và phát triển cùng với điều kiện khí hậu, đất đai của Việt Nam, gỗ
rừng trồng đƣợc dùng làm nguyên liệu chủ yếu gồm các loài nhƣ: thông, mỡ, bồ
đề, bạch đàn, keo…Chu kỳ trồng rừng gỗ nguyên liệu khá dài, thƣờng từ 6-8
năm đối với rừng gỗ nhỏ và hơn 10 năm đối với rừng gỗ lớn (Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam, 2002).
- Liên kết kinh tế: Có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đề cập
đến khái niệm này. Trong sản xuất và kinh doanh liên kết luôn là hƣớng đƣợc
khuyến khích phát triển của nhiều nền kinh tế trên thế giới, nó là xu thế tất yếu
trong quá trình phát triển. Bản chất của liên kết kinh tế là thể chế kinh tế, đó là
việc gắn kết mang tính thể chế giữa các tổ chức kinh tế, các nền kinh tế với nhau
(Key & Runsten, 1999).
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, liên kết kinh tế là hình thức hợp tác
phối hợp hoạt động do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất (Hữu Khuê Mai, 2001). Tiếp
cận theo hƣớng nghiên cứu này, liên kết kinh tế đã đƣợc quan niệm rõ hơn: Liên
kết kinh tế là một thể chế kinh tế nhằm thực hiện một kiểu phối hợp hành động
giữa các chủ thể kinh tế độc lập tự chủ với nhau, một cách tự nguyện, thỏa
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
thuận, đôi bên cùng có lợi và tin tưởng lẫn nhau, ràng buộc lẫn nhau theo một kế
hoạch và quy chế định trước, dài hạn hoặc thường xuyên; nhằm ổn định và nâng
cao hiệu quả kinh tế (Hồ Quế Hậu, 2012). Theo quan niệm này, chúng ta hiểu
liên kết kinh tế là sự liên minh, kết hợp các quan hệ vật chất, tài chính giữa các
chủ thể với nhau theo những thỏa thuận nhất định nhằm thực hiện các chƣơng
trình, mục tiêu nào đó để mang lại lợi ích chung của khối, trong đó có lợi ích của
các bên. Tác giả Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) cho rằng: liên kết kinh tế là
phương thức phát triển của chế độ hợp tác, tất cả các mối quan hệ kinh tế được
hình thành giữa hai hay nhiều đối tác với nhau dựa trên những hợp đồng đã ký
kết với những thỏa thuận nhất định được gọi là liên kết kinh tế. Tuy nhiên, quan
điểm này đã bỏ qua các hình thức liên kết không chính thống nhƣ: liên kết thông
qua thỏa thuận miệng hay văn bản thỏa thuận riêng giữa các chủ thể tham gia
liên kết với nhau. Tác giả chỉ thừa nhận các liên kết thông qua hợp đồng kinh tế
chính thống và có tính pháp lý.
Từ các quan niệm trên, chúng tôi cho rằng liên kết kinh tế là phạm trù đề
cập đến sự hợp tác với nhau giữa các đơn vị kinh tế độc lập, trên cơ sở tự nguyện
để cùng thực hiện một hay nhiều công việc đã thỏa thuận nhằm đạt mục tiêu về
lợi ích kinh tế cho các bên tham gia và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển
theo hướng có lợi nhất.
Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông
qua các hợp đồng kinh tế hoặc các quy chế họat động để tiến hành phân công sản
xuất (Altenburg, 2000). Liên kết kinh tế giúp khai thác tốt tiềm năng của từng
đơn vi tham gia, cùng nhau tạo thị trƣờng chung, bảo vệ lợi ích cho nhau đồng
thời khắc phục những điểm yếu, sử dụng hiệu quả các nguồn lực có hạn, tiết kiệm
thời gian, tiết kiệm chi phí, phân bổ cả lợi ích và rủi ro để tạo ra những lợi ích lớn
hơn và năng lực cạnh tranh cao hơn, hỗ trợ cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, để
xây dựng đƣợc mối liên kết lâu dài và bền vững, tạo nên sự ràng buộc giữa các
bên trong liên kết với nhau cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: lòng tin, pháp
luật, mối quan hệ tài sản, và đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh. Các bên
tham gia vào liên kết trên tinh thần tự nguyện, cùng thỏa thuận và tin tƣởng lẫn
nhau trong khuôn khổ quy chế liên kết đƣợc pháp luật bảo vệ và cùng cam kết
thực hiện (Hồ Quế Hậu, 2012).
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Nhƣ vậy, gắn với liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL, nghiên cứu này
cho rằng khi liên kết được hình thành thì lòng tin là yếu tố đầu tiên và là nền
tảng đảm bảo cho mối quan hệ liên kết được lâu dài và duy trì một cách bền
vững. Liên kết kinh tế được xem là nhân tố cơ bản hình thành nên các mô hình
liên kết trong sản xuất và kinh doanh nông lâm nghiệp nói chung và trong sản
xuất, kinh doanh gỗ và sản phẩm gỗ rừng trồng nói riêng.
- Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Theo Watts (1994) đƣợc
trích dẫn trong Đỗ Thị Nga & Lê Đức Niêm (2017): liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm là hình thức hợp tác, thỏa thuận giữa bên sản xuất và bên tiêu
thụ sản phẩm mà cụ thể bên sản xuất là những hộ nông dân sản xuất ra sản phẩm
còn bên tiêu thụ là các công ty, doanh nghiệp thu mua và chế biến sản phẩm.
Trong mối thỏa thuận này, ngƣời sản xuất cam kết cung cấp sản phẩm, công ty
cam kết tiêu thụ, thu mua hàng hóa và hỗ trợ sản xuất thông qua việc cung cấp,
hỗ trợ các yếu tố đầu vào cho sản xuất. Mục tiêu của mối liên kết này là nhằm bù
đắp sự thiếu hụt của mỗi bên, tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các
hợp đồng hoặc các quy chế hoạt động để tiến hành phân công chuyên môn hóa
và hợp tác hóa nhằm khai thác tốt tiềm năng của mỗi bên tham gia liên kết.
Ngƣời nông dân có cơ hội học hỏi đƣợc kinh nghiệm sản xuất, kỹ thuật, nắm
vững thông tin thị trƣờng, rút ngắn thời gian, chi phí trong sản xuất, giảm thất
thoát sau thu hoạch, đồng thời chủ động tiêu thụ sản phẩm tăng hiệu quả kinh tế.
Doanh nghiệp chế biến chủ động nguồn nguyên liệu dồi dào, đảm bảo chất lƣợng
đầu vào để chế biến ra các sản phẩm sau chế biến đƣợc thị trƣờng chấp nhận.
Tại Nghị định 98/2018/NĐ-CP (2018) của chính phủ đã định rõ: hợp tác, liên
kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là việc thỏa thuận, tự nguyện
cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của các bên tham gia liên
kết để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản là hình thức đã tồn tại
trong nhiều năm nhƣ một phƣơng tiện để tổ chức sản xuất. Hình thức này đƣợc
áp dụng và phát triển mạnh ở nhiều nƣớc trên thế giới, nhất là những nƣớc trƣớc
đây theo mô hình kế hoạch hóa tập trung (Eaton & Shepherd, 2001). Ở nƣớc ta,
các mô hình liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ
đƣợc thực hiện nhiều ở các loại hàng hóa nông sản nhƣ: lúa gạo, chè, cà phê,
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
mía, dứa (Trần Quốc Nhân & cs., 2013; Lê Hữu Ảnh & cs., 2011; Đỗ Thị Nga &
cs., 2017; Đỗ Quang Giám & cs., 2013; Vũ Đức Hạnh, 2015).
- Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL: Theo Curtis & Race (1998) trong
nghiên cứu về liên kết giữa các hộ trồng rừng (small-scale growers) với ngành
công nghiệp chế biến gỗ (wood processing industry) đã khái niệm: liên kết giữa
cộng đồng trồng rừng với các công ty chế biến gỗ là liên kết dựa trên hợp đồng
chính thống có tính pháp lý cam kết hợp tác về đất, vốn, quản lý, và cơ hội thị
trường để xây dựng nên một vùng nguyên liệu có tính chất thương mại. Lợi
nhuận chia sẻ giữa các bên căn cứ theo giá trị đầu vào và giá trị thị trường của
GNL tại thời điểm khai thác. Mục tiêu của mối quan hệ hợp tác này là nhằm chia
sẻ rủi ro và các lợi ích kinh tế chung để tạo nên vùng GNL đảm bảo cung cấp đầu
vào bền vững cho công nghiệp chế biến gỗ, đem lại thu nhập lâu dài cho những
ngƣời trồng rừng. Nhƣ vậy, quan niệm đã cho rằng liên kết giữa ngƣời dân trồng
rừng và công ty chế biến gỗ là một hình thức liên kết theo hợp đồng chính thống.
Mayers & Vermeulen (2002) khi xem xét mối quan hệ hợp tác giữa công ty và
cộng đồng trong lâm nghiệp, đã khái niệm: Mối quan hệ liên kết giữa công ty và
cộng đồng trồng rừng là mối quan hệ hợp tác dựa trên sự kỳ vọng về lợi ích kinh tế
và chia sẻ về rủi ro thông qua các hình thức như thỏa thuận, hợp đồng chính thống
hoặc phi chính thống giữa hai bên với bên thứ ba đóng vai trò hỗ trợ quan trọng.
Theo đó, quan điểm về mối quan hệ giữa các công ty chế biến với ngƣời trồng rừng
đã đƣợc mở rộng về hình thức, không những có thể đƣợc dựa trên các hợp đồng
chính thống (legal contracts) mà còn có thể dựa trên những thỏa thuận phi chính
thống (informal arrangements) và có sự tham gia của bên thứ ba với vai trò quan
trọng trong việc hỗ trợ hình thành quan hệ hợp tác. Nhƣ vậy, mối quan hệ đôi bên
không nhất thiết phải dựa trên hợp đồng chính thống mà còn có thể dựa trên lòng tin
lẫn nhau và sự tự thỏa thuận. Các bên thứ ba tham gia vào liên kết có thể là chính
phủ, các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phƣơng…
Từ các quan điểm về liên kết kinh tế; liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nói chung, hợp tác sản xuất trong lâm nghiệp giữa các công ty chế biến gỗ
và cộng đồng trồng rừng nói riêng, chúng tôi rút ra khái niệm về liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ GNL nhƣ sau: Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL là sự hợp
tác, liên kết có tính chất lâu dài gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm gỗ nguyên
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
liệu của các bên tham gia liên kết. Đó là những hoạt động kinh tế tự nguyện,
cùng có lợi, theo những thỏa thuận trước giữa các bên nhằm mục đích xây dựng
vùng nguyên liệu và cung cấp ổn định nguyên liệu sản xuất cho ngành công
nghiệp chế biến gỗ.
Cũng nhƣ liên kết kinh tế, nguyên tắc của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
GNL cũng dựa trên cơ sở sự hợp tác tự nguyện và chia sẻ lợi ích công bằng giữa
các bên thông qua những thỏa thuận chính thống (nhƣ hợp đồng kinh tế, cam kết,
văn bản có tính pháp lý…) hoặc phi chính thống (thỏa thuận miệng). Theo đó sẽ
tạo nên mối quan hệ kinh tế ổn định và giải quyết đƣợc nhiều vấn đề, đặc biệt là
những vấn đề có liên quan tới hai tác nhân quan trọng trong liên kết này đó là
ngƣời nông dân sẽ không phải lo về đầu ra của gỗ rừng trồng khi đến kỳ khai
thác, yên tâm về giá cả để tiếp tục tái trồng rừng. Doanh nghiệp chế biến do có đủ
nguyên liệu, ít bị động trong sản xuất nên có nhiều cơ hội để đầu tƣ mở rộng sản
xuất và cải thiện chất lƣợng, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm tạo ra.
2.2.2. Các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
Eaton & Sepherd (2001) cho rằng có 5 hình thức liên kết trong sản xuất
nông nghiệp đó là: tập trung trực tiếp, trang trại hạt nhân, đa thành phần, trung
gian và phi chính thức. Trong liên kết sản xuất và tiêu thụ GNL, tổng kết các kết
quả nghiên cứu của Curtis & Race (1998), Mayers (2000), Mayers & Vermeulen
(2002), Ojwang (2000), Nawir & Santoso (2005), Vidal (2005), Will (2013),
Nguyễn Vinh Quang & cs. (2017), Hoàng Liên Sơn (2017)… đều chỉ ra rằng: các
hình thức liên kết phổ biến trong sản xuất và tiêu thụ GNL giữa các công ty lâm
nghiệp hoặc doanh nghiệp chế biến gỗ với ngƣời nông dân cũng có biểu hiện và
cách thức tổ chức dƣới dạng các hình thức liên kết điển hình là: i) liên kết trực
tiếp; ii) liên kết hạt nhân trung tâm; iii) liên kết qua trung gian, vi) liên kết phi
chính thống.
+ Hình thức liên kết trực tiếp (Centralized model): là hình thức doanh
nghiệp chế biến gỗ liên kết trực tiếp với từng hộ trồng rừng mà không qua tổ
chức trung gian nào. Hộ là bên sở hữu đất trồng rừng, có khả năng cung cấp gỗ,
theo đó doanh nghiệp ký kết hợp đồng liên kết với từng hộ gia đình. Đặc điểm
của hình thức này là doanh nghiệp và hộ tiếp xúc trực tiếp với nhau, doanh
nghiệp nắm đƣợc thông tin chính xác của từng hộ liên kết cũng nhƣ đặc điểm địa
bàn trong vùng nguyên liệu của mình. Ƣu điểm của hình thức này là doanh
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nghiệp có thể mở rộng đƣợc quy mô do không bị giới hạn về quỹ đất, ổn định đƣợc
nguồn cung cấp nguyên liệu, kiểm soát đƣợc chất lƣợng gỗ mà họ mua thông qua
giám sát quá trình từ khi trồng rừng đến khi khai thác. Tuy nhiên, thách thức của nó
là doanh nghiệp sẽ phải đối diện trực tiếp với nhiều hộ nhỏ trong khi nguồn lực về
lao động của công ty lại có hạn nên chi phí theo dõi và quản lý vùng nguyên liệu sẽ
cao, trách nhiệm xã hội lớn, việc thƣơng thảo hợp đồng với từng hộ nông dân tốn
nhiều thời gian và khó thực thi. Do đó, hợp đồng liên kết thƣờng là áp đặt một chiều
từ phía doanh nghiệp mà không có sự thỏa thuận thống nhất của hai bên.
Hình thức liên kết này hiện đƣợc công tại các công ty thuộc Tổng công ty
Giấy Việt Nam nhƣ công ty giấy Bãi Bằng; Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ, Công ty
Lâm nghiệp Hà Tĩnh áp dụng (Hoàng Liên Sơn, 2017).
Loại hợp đồng phổ biến đƣợc sử dụng trong hình thức này là hợp đồng trên
cơ sở cá nhân. Đại diện từng hộ gia đình ký kết trực tiếp với doanh nghiệp. Nội
dung hợp đồng tập trung vào đảm bảo thị trƣờng tiêu thụ cho ngƣời trồng rừng
(Curtis & Race, 1998). Theo đó, công ty cam kết tiêu thụ toàn bộ gỗ sau khai
thác cho ngƣời trồng rừng với mức giá cao hơn hoặc tính theo giá thị trƣờng.
Bên công ty sẽ hỗ trợ kỹ thuật, thiết kế trồng rừng, tƣ vấn khuyến nông, hỗ trợ
một phần hoặc toàn bộ yếu tố đầu vào cho sản xuất trồng rừng... Đến thời điểm
khai thác hộ bắt buộc hoặc ƣu tiên bán lại gỗ cho công ty.
+ Hình thức liên kết hạt nhân trung tâm: hình thức này cũng tƣơng tự nhƣ
hình thức trực tiếp, doanh nghiệp ký kết hợp đồng liên kết với từng hộ nhƣng đặc
điểm khác cơ bản ở chỗ doanh nghiệp là bên nắm giữ quyền sở hữu đất đai, tài
sản. Doanh nghiệp sẽ đầu tƣ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất trồng rừng
của hộ, thu mua lại gỗ sau khi khai thác. Hộ nông dân chỉ thực hiện hoạt động
sản xuất trồng rừng tạo ra gỗ theo yêu cầu của doanh nghiệp và bán lại gỗ cho
doanh nghiệp đó. Nông dân chỉ đóng vai trò nhƣ những “công nhân lâm nghiệp”.
Ƣu điểm của hình thức này là doanh nghiệp sẽ tận dụng đƣợc tối ƣu nguồn
nhân công giá rẻ từ hộ, tăng giá trị sử dụng đất và mức độ kiểm soát rừng cao;
Nếu có xảy ra mất rừng thì hộ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc công ty
theo quy định của pháp luật. Hộ tham gia liên kết sẽ có đất sản xuất, cải thiện
sinh kế. Hạn chế của hình thức này là do nông dân không nắm quyền sở hữu về
đất đai và tài sản nên họ không có động lực mạnh mẽ trong sản xuất. Liên kết
khó có thể mở rộng đƣợc quy mô do giới hạn về đất đai.
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp ở Việt Nam hiện nay, hình thức hạt
nhân trung tâm tồn tại giữa các công ty lâm nghiệp (trƣớc đây là các lâm trƣờng
quốc doanh) với công nhân, nông dân dƣới các hình thức: giao nhận khoán, liên
doanh trồng rừng (Hoàng Liên Sơn, 2017).
Hai loại hợp đồng phổ biến đƣợc sử dụng trong hình thức này là: (1) Hợp
đồng giao khoán: nội dung chủ yếu gồm giao đất rừng cho hộ quản lý; công ty hỗ
trợ cho hộ những yếu tố đầu vào để trồng rừng nhƣ cây giống, phân bón, kỹ
thuật. Hộ tiến hành trồng và chăm sóc rừng. Đến khi khai thác hai bên ăn chia
theo tỷ lệ đã thỏa thuận và cam kết ban đầu. Loại hợp đồng này có các hình thức:
khoán theo công đoạn trồng rừng, khoán hàng năm và khoán cả chu kỳ cây. (2)
Hợp đồng liên doanh sản xuất: công ty và hộ cùng đầu tƣ góp vốn kinh doanh
trồng rừng, sản phẩm ăn chia theo tỷ lệ đóng góp của mỗi bên. Lợi nhuận đƣợc
chia sẻ số lƣợng và giá thị trƣờng tại thời điểm khai thác. Hình thức liên doanh
này đƣợc thực hiện dƣới 2 dạng: liên doanh sản xuất trên đất của công ty hoặc
liên doanh trên đất của dân.
+ Hình thức liên kết qua trung gian: đây là hình thức liên kết trong đó doanh
nghiệp không ký hợp đồng liên kết trực tiếp với từng hộ dân mà sẽ ký hợp đồng
thông qua tổ chức trung gian nhƣ hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm nông dân hoặc ngƣời
đại diện cho một số hộ nông dân (Mayers, 2000). Đặc điểm của hình thức này là
phải có một tổ chức trung gian tập hợp các hộ dân thành nhóm, tổ hợp tác để liên kết
với doanh nghiệp. Ƣu điểm của hình thức này là nông dân sản xuất quy mô nhỏ
cũng có thể tham gia vào dễ dàng do đƣợc tập hợp thành tổ chức có quy mô lớn hơn.
Doanh nghiệp có thể giảm đƣợc chi phí theo dõi, giám sát quá trình sản xuất do nhà
trung gian thƣờng là ngƣời ở địa phƣơng nên nông dân dễ tin hơn. Tuy nhiên, hình
thức này hạn chế ở mức độ ràng buộc giữa nông dân và doanh nghiệp không cao nên
cũng dễ dàng dẫn đến tình trạng phá vỡ hợp đồng.
Hợp đồng đƣợc sử dụng trong hình thức này là hợp đồng trên cơ sở nhóm.
Công ty chỉ ký kết với tổ chức trung gian. Các đơn vị trung gian có trách nhiệm cùng
công ty quản lý, hƣớng dẫn, giám sát quá trình sản xuất trồng rừng của hộ. Hình
thức này đƣợc áp dụng khá thành công giữa các công ty chế biến gỗ và các hộ dân
thông qua trung gian là trƣởng các nhóm hộ, hợp tác xã, ban quản lý rừng... trong
việc trồng rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững có chứng chỉ FSC.
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Các công ty đã áp dụng thành công nhƣ: công ty NAFOCO và các hộ trồng rừng
tại Yên Bái; Công ty Scansia Pacific và các hộ dân trồng rừng tại Quảng Trị
(Nguyễn Vinh Quang & cs., 2017).
+ Liên kết phí chính thống: đây là hình thức đƣợc thể hiện dƣới dạng “thỏa
thuận miệng” giữa các chủ thể trong liên kết. Trong sản xuất kinh doanh lâm
nghiệp, hình thức liên kết này có thể diễn ra giữa các hộ trồng rừng với các đơn
vị trung gian cung ứng hay thu mua, gom nguyên liệu nhỏ hoặc thƣơng lái. Mối
quan hệ giữa các chủ thể thƣờng là dựa trên nền tảng quan hệ quen biết và làm
ăn lâu năm với nhau. Các quyền lợi và trách nhiệm thƣờng đƣợc thỏa thuận bằng
mồm và không có sự ràng buộc bằng văn bản. Tính bền vững của liên kết là
không cao bởi khi một trong các bên tìm thấy đƣợc lợi ích tăng thêm cho mình ở
mối quan hệ khác thì sẽ dễ dàng phá bỏ liên kết hiện có. Chúng tôi cho rằng ở
hình thức liên kết này các nội dung liên kết có giá trị kinh tế không lớn. Sự liên
kết mang tính “thương mại” nhiều hơn là “hợp tác”, tức quan hệ mua bán đơn
thuần “thuận mua vừa bán”. Liên kết chỉ mang tính thu mua và tiêu thụ sản
phẩm thuần túy. Do đó, hình thức liên kết phi chính thống không nằm trong
phạm vi đối tƣợng nghiên cứu sâu của luận án này.
Như vậy, nghiên cứu cho rằng có 4 hình thức tổ chức liên kết điển hình
giữa sản xuất và tiêu thụ GNL gồm liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian, liên
kết hạt nhân trung tâm và liên kết phi chính thống. Việc hình thành các hình thức
liên kết phản ánh nhu cầu khách quan và mục tiêu về lợi ích kinh tế của các bên
trong quá trình sản xuất kinh doanh lâm nghiệp. Mỗi hình thức liên kết có cấu
trúc, cơ chế vận hành và điều kiện áp dụng khác nhau. Do đó, việc lựa chọn hình
thức liên kết để áp dụng sao cho phù hợp tùy thuộc vào điều kiện thực tế về
nguồn lực, đặc điểm của từng hình thức tổ chức kinh doanh của các chủ thể ở
từng nơi. Có một điểm chung của các hình thức liên kết đó là doanh nghiệp và
nông dân trồng rừng luôn là chủ thể chính và doanh nghiệp luôn giữ vai trò
quyết định, đầu tàu dẫn dắt các hoạt động của liên kết.
2.2.3. Đặc điểm của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu
Do là cây công nghiệp lâu năm, có đặc điểm và tính chất khác nhiều so với
các sản phẩm nông nghiệp khác nên đặc điểm liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
GNL cũng có phần khác biệt và đặc thù. Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL
tập trung vào lĩnh vực: trồng rừng và tiêu thụ sản phẩm gỗ sau khai thác. Trong
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
quá trình này, các hoạt động chính của liên kết đƣợc thực hiện nhƣ: hỗ trợ kĩ
thuật, vật tƣ, vốn, chia sẻ thông tin, thu mua GNL. Bên cạnh những đặc điểm
chung của liên kết kinh tế, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL có những đặc
điểm riêng nhƣ sau:
- Thứ nhất, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL có đặc điểm về tiêu
chuẩn gắn với yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gỗ. Do đặc tính sinh trƣởng của
cây gỗ có chu kỳ sinh trƣởng kéo dài và phát triển chậm. Phải mất hàng chục
năm hoặc thấp nhất cũng phải sau khoảng 4 tới 5 năm mới cho gỗ thành phẩm để
khai thác và sử dụng làm nguyên liệu (Bùi Minh Vũ, 2001). Do đó, doanh nghiệp
chế biến thƣờng đƣa ra điều kiện về sản phẩm GNL phải đảm bảo tối thiểu số
năm khai thác theo yêu cầu. Bên cạnh đó, nếu khai thác quá sớm ngƣời trồng
rừng cũng không thu đƣợc lợi nhuận cao. Mặt khác, theo Thông Tƣ số
88/2011/TT-Bộ Nông nghiệp & PTNT gỗ là hàng hóa đặc biệt, cần phải có giấy
phép cụ thể thì mới đƣợc lƣu hành. Chƣa kể doanh nghiệp muốn mở rộng thị
trƣờng xuất khẩu ra nƣớc ngoài thì phải đảm bảo đƣợc việc chứng minh nguồn
gốc gỗ dùng để chế biến, và gỗ phải đạt các tiêu chí theo yêu cầu đồng thời có
chứng chỉ quốc tế chứng nhận. Theo đó, một trong những tiêu chuẩn để tiêu thụ
các sản phẩm chế biến từ gỗ và GNL là cả ngƣời chế biến và ngƣời trồng rừng
đều phải chứng minh đƣợc nguồn gốc rõ ràng của sản phẩm.
- Thứ hai, mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL là mối quan hệ bất
cân xứng. Điều này đƣợc thể hiện trên các khía cạnh: quy mô, tiềm lực kinh tế
của hộ nông dân và doanh nghiệp chênh lệch nhau; Chênh lệch về trình độ và
nhận thức, đây là lý do chính khiến cho các hợp đồng doanh nghiệp soạn theo
đúng quy phạm pháp luật nhƣng lại trở nên rƣờm rà, khó tiếp thu đối với ngƣời
nông dân, hay cách trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng thƣờng theo phƣơng thức
truyền thống mà khác xa so với cách thức kỹ thuật của doanh nghiệp khuyến cáo.
- Thứ ba, rừng có mối liên hệ chặt chẽ đối với các vấn đề xã hội và có vai
trò quan trọng trong sinh kế của những ngƣời nghèo khu vực nông thôn (Scherr
& cs., 2004). Địa bàn hoạt động của sản xuất lâm nghiệp phần lớn là nơi sinh
sống của các cộng đồng cƣ dân mà đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít ngƣời có
trình độ dân trí thấp, sinh sống tại khu vực nông thôn xùng sâu xa, canh tác lạc
hậu và thƣờng trồng rừng theo thói quen truyền thống (Bùi Minh Vũ, 2001). Do
21
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc
Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc

More Related Content

Similar to Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc

Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...
Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...
Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...sividocz
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...tcoco3199
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...tcoco3199
 
Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...
Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...
Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfNguyễn Công Huy
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...tcoco3199
 

Similar to Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc (20)

Tổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAY
Tổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAYTổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAY
Tổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAY
 
Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...
Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...
Luận Văn Phát triển cây keo trên địa bàn địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngã...
 
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Theo Tiêu Chuẩn Vietgap Vùng Ven Biển Tỉnh Nam...
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Theo Tiêu Chuẩn Vietgap Vùng Ven Biển Tỉnh Nam...Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Theo Tiêu Chuẩn Vietgap Vùng Ven Biển Tỉnh Nam...
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Theo Tiêu Chuẩn Vietgap Vùng Ven Biển Tỉnh Nam...
 
Khóa luận: Quy hoạch phát triển sản xuất Nông Lâm nghiệp xã Yên Sở
Khóa luận: Quy hoạch phát triển sản xuất Nông Lâm nghiệp xã Yên SởKhóa luận: Quy hoạch phát triển sản xuất Nông Lâm nghiệp xã Yên Sở
Khóa luận: Quy hoạch phát triển sản xuất Nông Lâm nghiệp xã Yên Sở
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệpLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệp
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệpLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệp
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển bền vững cây công nghiệp
 
Đề tài: Phát triển bền vững cây công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HOT
Đề tài: Phát triển bền vững cây công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HOTĐề tài: Phát triển bền vững cây công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HOT
Đề tài: Phát triển bền vững cây công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HOT
 
Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...
Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...
Phát triển cây công nghiệp và quản lý nhà nước về cây công nghiệp trên địa bà...
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
 
Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ xuất khẩu tỉnh Bình Định, HAY
Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ xuất khẩu tỉnh Bình Định, HAYNăng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ xuất khẩu tỉnh Bình Định, HAY
Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ xuất khẩu tỉnh Bình Định, HAY
 
Luan van thac si kinh te (22)
Luan van thac si kinh te (22)Luan van thac si kinh te (22)
Luan van thac si kinh te (22)
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdf
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Hiệu Quả Canh Tác Trên Ruộng Bậc Thang Tại Huyệ...
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
 
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 

Liên Kết Giữa Sản Xuất Và Tiêu Thụ Gỗ Nguyên Liệu Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------------------ ĐỖ HẢI YẾN LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐỖ HẢI YẾN LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG Ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 9 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Tuấn Sơn PGS. TS Nguyễn Hữu Đạt HÀ NỘI, 2022
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đều đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Đỗ Hải Yến i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình từ các chuyên gia, nhà nghiên cứu, giảng viên, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Đến nay luận án đã hoàn thành, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc tới: PGS. TS Nguyễn Tuấn Sơn và PGS. TS Nguyễn Hữu Đạt là ngƣời hƣớng dẫn khoa học, thầy đã tận tình định hƣớng và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài; Tập thể Bộ môn Kế hoạch & Đầu tƣ, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đã tham gia góp ý và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và sinh hoạt tại Bộ môn; Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam ở các nhiệm kỳ đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc học tập và nghiên cứu hoàn thành luận án; Lãnh đạo Trƣờng Đại học Tân Trào, Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh (đơn vị tôi đang công tác và sinh hoạt, giảng dạy chuyên môn) đã hỗ trợ về mặt vật lực, tạo điều kiện về thời gian để tôi có thể nghiên cứu và hoàn thành luận án thuận lợi nhất; Các giảng viên, nhà khoa học, đồng nghiệp và bạn bè đã nghiêm túc góp ý chân thành cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài; Về phía địa phƣơng, tôi xin trân trọng cảm ơn tới các Sở, Cơ quan, Ban ngành các cấp trong lĩnh vực Lâm nghiệp ở tình Tuyên Quang, Lãnh đạo các Công ty chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh, UBND các xã, huyện tại địa bàn nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài; Cuối cùng, xin đƣợc gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình hai bên nội, ngoại; chồng và các con của tôi đã luôn đồng hành, động viên tinh thần và chia sẻ mọi khó khăn với tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án./ Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Đỗ Hải Yến ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng biểu vii Danh mục biểu đồ x Danh mục hộp xi Danh mục sơ đồ xii Trích yếu luận án xi Thesis abstract xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 1.4. Những đóng góp mới của luận án 5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU 7 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 7 2.1.1. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm làm nguyên liệu 7 2.1.2. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu giữa doanh nghiệp chế biến và ngƣời trồng rừng 9 2.1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu 12 2.2. Cơ sở lý luận về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 13 2.2.1. Khái niệm về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 13 2.2.2. Các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 17 2.2.3. Đặc điểm của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 20 2.2.4. Vai trò của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 22 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.2.5. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của việc sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 25 2.2.6. Nội dung nghiên cứu liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 29 2.2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 32 2.3. Cơ sở thực tiễn về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 36 2.3.1. Một số hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại các nƣớc trên thế giới 36 2.3.2. Một số hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại các địa phƣơng ở Việt Nam 39 2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 41 PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44 3.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích 44 3.1.1. Phƣơng pháp tiếp cận 44 3.1.2. Khung phân tích 45 3.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 46 3.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 46 3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu 49 3.3. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu 52 3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp 52 3.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp 52 3.3.3. Xử lý số liệu 53 3.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu 54 3.4.1. Thống kê mô tả 54 3.4.2. Thống kê so sánh 54 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA) 54 3.4.4. Mô hình Logit (Binary Logit Model) 56 3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 58 3.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu của tỉnh Tuyên Quang 58 3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển các hình thức liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 58 3.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 59 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61 4.1. Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 61 4.1.1. Tình hình sản xuất gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang 61 4.1.2. Tình hình tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang 63 4.2. Thực trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 65 4.2.1. Hình thức liên kết trực tiếp: Liên kết giữa Công ty Cổ phần Giấy An Hòa và các hộ trồng rừng 65 4.2.2. Hình thức liên kết qua trung gian trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu giữa Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang với các hộ trồng rừng 78 4.2.3. Hình thức hạt nhân trung tâm trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu giữa Công ty Lâm nghiệp với các hộ trồng rừng 93 4.2.4. Đánh giá chung phát triển các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 105 4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 114 4.3.1. Các yếu tố thuộc về phía hộ dân trồng rừng 114 4.3.2. Các yếu tố thuộc về phía công ty 117 4.3.3. Nhóm các yếu tố thị trƣờng 124 4.3.4. Nhóm các yếu tố thuộc cơ chế chính sách 126 4.4. Giái pháp đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 130 4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp 130 4.4.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển kinh tế lâm nghiệp của tỉnh Tuyên Quang 131 4.4.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian tới 132 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 145 5.1. Kết luận 145 5.2. Kiến nghị 147 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 149 Tài liệu tham khảo 150 Phụ lục 158 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BCR Tỷ suất thu nhập/ chi phí (Benefits to Cost Ratio) CP Cổ phần CTLN Công ty lâm nghiệp EU Liên minh Châu Âu FSC Hội đồng quản lý rừng (Forest Stewardship Council) GNL Gỗ nguyên liệu HĐND Hội đồng nhân dân HGĐ Hộ gia đình HTX Hợp tác xã IRR Tỷ lệ sinh lợi nội bộ (Internal Rate of Return) KT-XH Kinh tế xã hội MTV Một thành viên NAFOCO Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Gỗ Nam Định NPV Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) PTNT Phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VPA/FLEGT Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi Luật lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thƣơng mại lâm sản WB3 Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang 2.1. Quy trình và kĩ thuật lâm sinh trong trồng rừng sản xuất gỗ nguyên liệu 26 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Tuyên Quang năm 2020 47 3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 48 3.3. Các hình thức liên kết điển hình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 49 3.4. Lựa chọn các hình thức liên kết và địa điểm nghiên cứu 51 3.5. Phân bố mẫu điều tra khảo sát 53 3.6. Mô tả các biến độc lập sử dụng trong mô hình 57 4.1. Diễn biến diện tích rừng trồng và sản lƣợng gỗ khai thác của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020 61 4.2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 62 4.3. Nhu cầu tiêu thụ gỗ nguyên liệu của các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 64 4.4. Cơ chế liên kết giữa Công ty Cổ phần Giấy An Hòa với các hộ trồng rừng trong vùng nguyên liệu 67 4.5. Kết quả hỗ trợ cây giống của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 68 4.6. Kết quả tập huấn kỹ thuật hàng năm của công ty 68 4.7. Hiện trạng tiêu thụ gỗ của hộ sau khai thác 70 4.8. Kết quả thu mua nguyên liệu của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 71 4.9. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng rừng của các hộ liên kết và không liên kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 72 4.10. Lợi ích từ liên kết đối với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 73 4.11. Lợi ích của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 75 4.12. Tình hình vi phạm liên kết của các hộ điều tra giai đoạn 2017-2019 76 4.13. Biến động số hộ và diện tích rừng tham gia liên kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 77 4.14. Quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong hình thức liên kết trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 81 vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.15. Kết quả phát triển diện tích rừng trồng có chứng chỉ FSC trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 82 4.16. Tình hình tập huấn, triển khai kỹ thuật trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC của công ty Woodsland giai đoạn 2017-2019 83 4.17. Tình hình tiêu thụ gỗ có chứng chỉ FSC của hộ sau khai thác 85 4.18. Kết quả thu mua gỗ nguyên liệu có chứng chỉ FSC của Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang (2015-2019) 85 4.19. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng rừng của hộ liên kết và không liên kết với Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang 86 4.20. Lợi ích của Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang khi liên kết với hộ dân 87 4.21. Lợi ích của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Woodsland 89 4.22. Tình hình thực hiện trách nhiệm của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Woodsland giai đoạn 2017-2019 (n=80) 90 4.23. Biến động về số hộ và diện tích rừng của các hộ tham gia hình thức liên kết trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 92 4.24. Cơ chế liên kết giữa Công ty Lâm nghiệp với các hộ gia đình 95 4.25. Kết quả hỗ trợ đầu tƣ của Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên đối với các hộ liên kết nhận khoán 96 4.26. Tình hình tập huấn kỹ thuật trồng rừng của Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 97 4.27. Tình hình thu hồi sản lƣợng giao khoán theo hợp đồng với các hộ 98 4.28. Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng rừng của hộ liên kết và không liên kết với Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 99 4.29. Lợi ích từ việc thực hiện liên kết hình thức giao khoán theo chu kỳ đối với công ty 100 4.30. Lợi ích của hộ khi tham gia liên kết với Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 101 4.31. Tình hình vi phạm của các hộ nhận khoán giai đoạn 2017-2019 103 4.32. Tình hình lao động trong sản xuất gỗ nguyên liệu qua các năm 105 4.33. Tình hình giảm nghèo của các hộ có sản xuất gỗ nguyên liệu qua các năm 106 4.34. Diễn biến độ che phủ của rừng qua các năm 107 4.35. Tổng hợp và đánh giá chung các hình thức liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 112 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.36. Kết quả mô hình Logit phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tham gia liên kết của hộ 115 4.37. Quy mô và đặc điểm sản xuất của các công ty liên kết 118 4.38. Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty liên kết 120 4.39. Các mặt hàng đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 125 4.40. Tình hình tiếp cận chính sách của các hộ trồng rừng 127 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 4.1. Phát triển diện tích rừng trồng theo chủ quản lý tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020 62 4.2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động 63 4.3. Diễn biến giá thu mua gỗ nguyên liệu của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 69 4.4. Đánh giá của hộ về các hoạt động liên kết với Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 77 4.5. Diễn biến giá thu mua gỗ có chứng chỉ FSC của Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang 84 4.6. Đánh giá của các hộ về các hoạt động liên kết với Công ty Woodsland 91 4.7. Đánh giá của các hộ về các hoạt động liên kết với Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên 104 4.8. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về phía công ty tới liên kết với hộ dân trồng rừng 123 4.9. Diễn biến giá thu mua gỗ trên thị trƣờng và giá thu mua gỗ của các công ty 124 x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1. Hộ không có khả năng tự khai thác nên chọn phƣơng án bán chụm cả rừng cho thƣơng lái 70 4.2. Thay đổi cơ chế liên kết đã giúp công ty ổn định nguyên liệu, đạt lợi nhuận mục tiêu 73 4.3. Cây giống chất lƣợng tốt, không phải kí kết ràng buộc với công ty 74 4.4. Tiêu thụ gỗ nguyên liệu ổn định, mạnh dạn đầu tƣ trồng thâm canh 75 4.5. Liên kết với hộ giúp công ty đảm bảo nguyên liệu đầu vào, ổn định sản xuất và duy trì các đơn hàng 88 4.6. Tiếp cận cách thức canh tác mới, thay đổi phƣơng thức trồng truyền thống 88 4.7. Tham gia Hợp tác xã đƣợc tập huấn trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 89 4.8. Hợp tác xã tích cực trong công tác giám sát, hỗ trợ hộ trong quá trình trồng rừng 90 4.9. Liên kết giúp công ty bảo vệ đất, nâng cao chất lƣợng rừng trồng 100 4.10. Tham gia liên kết đƣợc rất nhiều lợi ích, tiếp tục nhận khoán vụ tiếp theo 102 4.11. Khó theo đƣợc phƣơng thức trồng rừng mới 110 4.12. Khó khăn trong công tác vận động, khuyến khích hộ tham gia liên kết, trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 110 4.13. Công ty thiếu đội ngũ vừa thành thạo ngoại ngữ, vừa có khả năng nghiên cứu phát triển thị trƣờng 122 4.14. Ngƣời dân không chờ đƣợc cây giống từ chƣơng trình hỗ trợ 128 xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Tên sơ đồ Trang 3.1. Khung phân tích liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu 46 4.1. Các kênh tiêu thụ gỗ nguyên liệu chủ yếu tại Tuyên Quang 64 4.2. Hình thức liên kết với các hộ gia đình của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa 66 4.2. Hình thức liên kết giữa Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang và các nhóm hộ gia đình trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC 80 4.3. Hình thức liên kết hạt nhân trung tâm giữa Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên với các hộ dân 94 4.4. Cách thức tổ chức các đội nhóm hoạt động trong khu vực liên kết 139 xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đỗ Hải Yến Tên Luận án: Liên kết sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu hƣớng tới: (i) Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu; (ii) Đánh giá thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian qua; (iii) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian qua; (iv) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian tới. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu thu thập số liệu tại 03 huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang bao gồm Yên Sơn, Sơn Dƣơng và Hàm Yên; Điều tra 390 hộ trồng rừng bao gồm cả hộ liên kết và không liên kết; Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm, tham vấn công ty, doanh nghiệp chế biến gỗ tham gia liên kết với hộ, lãnh đạo và cán bộ địa phƣơng. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc nghiên cứu sử dụng kết hợp bao gồm: thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích hiệu quả sản xuất, phân tích tài chính, mô hình logit để phân tích thực trạng các hình thức liên kết và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Kết quả chính và kết luận Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu là sự thỏa thuận hợp tác giữa ngƣời trồng rừng và doanh nghiệp chế biến nhằm xây dựng vùng nguyên liệu và cung cấp ổn định gỗ nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất và chế biến gỗ của doanh nghiệp. Liên kết có đặc điểm về tiêu chuẩn sản phẩm liên kết; mối quan hệ liên kết là mối quan hệ bất cân xứng và liên kết mang tính xã hội sâu sắc. Liên kết đƣợc biểu hiện dƣới 3 hình thức chính thống: liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian và liên kết hạt nhân trung tâm. Việc lựa chọn hình thức liên kết để áp dụng tùy thuộc vào điều kiện thực tế về nguồn lực và đặc điểm của từng hình thức tổ chức kinh doanh của các chủ thể ở từng nơi. Các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu chủ yếu đang thực xi
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com hiện tại Tuyên Quang bao gồm: hình thức tập trung trực tiếp giữa Công ty Cổ phần giấy An Hòa với các hộ dân trong vùng nguyên liệu; hình thức trung gian giữa Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang và các hộ trồng rừng có chứng chỉ FSC; và hình thức hạt nhân trung tâm giữa Công ty Lâm nghiệp Hàm Yên với các hộ dân trong khu vực. Nội dung liên kết tập trung vào tiêu thụ gỗ sau khai thác, hỗ trợ kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, hỗ trợ các vật tƣ đầu vào cần thiết và chia sẻ thông tin. Liên kết giữa Công ty Cổ phần Woodsland Tuyên Quang với các hộ trồng rừng nhằm tạo vùng nguyên liệu có chứng chỉ FSC đáp ứng đƣợc các yêu cầu về quản lý rừng bền vững. Liên kết hạt nhân trung tâm do bị giới hạn diện tích đất nên hạn chế về khả năng nhân rộng. Liên kết giữa Công ty Cổ phần giấy An Hòa với các hộ còn lỏng lẻo trong cơ chế liên kết tại khâu thu mua nên mức độ bền vững không cao. Các hộ tham gia liên kết đều cho hiệu quả kinh tế từ trồng rừng cao hơn các hộ thông thƣờng. Lợi ích từ liên kết đem lại cho các hộ là: nâng cao kiến thức trồng rừng, thay đổi phƣơng thức trồng rừng truyền thống, tiêu thụ gỗ ổn định, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết trong sản xuất và tiệu thụ GNL tại Tuyên Quang bao gồm: 1) Các yếu tố thuộc về các hộ dân nhƣ: diện tích rừng trồng, tham gia các tổ chức xã hội, thu nhập từ lâm nghiệp, nhận biết về liên kết, đƣợc tập huấn, nguồn thông tin hộ tiếp nhận về liên kết, chính sách hỗ trợ hộ đƣợc tiếp cận là những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tham gia vào liên kết của hộ; 2) Các yếu tố thuộc về phía công ty nhƣ: quy mô sản xuất, nguồn nhân lực tiềm lực tài chính, năng lực nghiên cứu và phát triển thị trƣờng; 3) Các yếu tố thuộc về chính sách bao gồm: các chính sách về đất đai, chính sách về hỗ trợ và phát triển trồng rừng và các chính sách về khuyến khích, hỗ trợ phát triển liên kết. Để tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp: i) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của hộ về liên kết và phát triển rừng trồng; ii) Nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển thị trƣờng của doanh nghiệp; iii) Tăng cƣờng các chính sách hỗ trợ phát triển liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu; iv) Hoàn thiện các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu. xii
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com THESIS ABSTRACT PhD candidate: Do Hai Yen Thesis title: Linkage in Timber Production and Marketing in Tuyen Quang province Major: Development Economics Code: 9 31 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives The research aims to: (i) Interpret the theoretical and practical basis on linkage in timber production and marketing; (ii) Analyze the current situation of linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang province in recent years; (iii) Analyze factors affecting linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang province in recent years; (iv) Propose solutions in order to enhance linkage between farm-households and company in timber production and marketing in Tuyen Quang province in the coming time. Materials and Methods The data was collected in three local districts in Tuyen Quang province including Yen Son, Son Duong and Ham Yen. Surveys were conducted with 390 plantation households including those who participated in the linkage and non-participating households. The study used group discussion methods; consultation with forestry companies, wood processing enterprises that have linkage with households, local officials. The study combined different analytical methods comprising descriptive statistics, comparative statistics, production efficiency analysis, financial analysis, logit model to analyze the current situation of linkage models and propose solutions to enhance linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang province. Main findings and conclusions Linkage in timber production and marketing is a cooperation agreement between forest growers and wood processing enterprises in order to build up raw material areas and stable supply of timber for the need of production and processing of enterprises. The relationship between company and farmers in the link is asymmetrical. The link has the nature of profound social character. Linkage in timber production and marketing is manifested in three main forms: centralized model, intermediary model and nucleus estate model. Choose the right linkage model to appy for the relationship between company and growers bases on the real condition in each area and the characteristics of each party. xiii
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Three typical linkage models in timber production and marketing have been applied in Tuyen Quang included: The link between An Hoa Paper Joint Stock Company and growers in the area following centralized model, the link between Woodsland Joint Stock Company and FSC-certified forest growers following intermediary model and link between Ham Yen forestry company and local people following nucleus estate model. The linkage’s activities comprise: timber consumption after harvest; technical support for planting, tending and protection of forests; providing input materials; and sharing trade information. The link between Tuyen Quang Woodsland Joint Stock Company and afforestation households to create FSC-certified forest area has met the requirements of sustainable forest management. Nucleus estate model is unable to replicate due to forest land limitation. The sustainability development of centralized model is not high due to the loose linkage mechanism. Most of the households participated in the linkages have had higher forestry income than non-participated ones. The benefits of the linkages to the households are improving knowledge of afforestation, changing mode of growing forest, stable timber consumption and minimizing production risks. Factors affecting the development of linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang include: 1) Factors proceeded from households such as: planted forest area, participating in social organizations, revenue from the forest, awareness of the link, technical guidance from the company, linkage information, supporting policies that households have access to are factors affecting the ability of households to participate in linkages; 2) Factors from the company’s side such as: production scale; human resources, financial potential, research and market development capacity; 3) the policy elements including: policies on land, policies on support and development of afforestation, and policies on encouraging and supporting linkage development. In order to enhance linkage in timber production and marketing in Tuyen Quang province, the following group of solutions need to be carried out simultaneously: i) Propaganda and education to raise awareness of households about linkage and development of planted forests; ii) Improve the market research and development capacity of enterprises; iii) Strengthening policies to support the development of linkages between production and consumption of raw wood; iv) Perfecting forms of linkage between timber production and marketing. xiv
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT Ngành chế biến gỗ và thƣơng mại lâm sản đƣợc kỳ vọng là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam đồng thời tạo ra việc làm cho khoảng 2 triệu ngƣời dân. Sản phẩm gỗ của Việt Nam đã có mặt tại 140 quốc gia và vùng lãnh thổ, tập trung tại 5 thị trƣờng chính: Hoa Kỳ (43%), Trung Quốc (14,6%), Nhật Bản (14,1%), các nƣớc Châu Âu (EU) gần 10%, Hàn Quốc (8,2%). Đây là những thị trƣờng có hệ thống chính sách và những quy định phức tạp, những yêu cầu khắt khe cho các hàng hóa gỗ và sản phẩm gỗ nhập khẩu (Triệu Văn Hùng & cs., 2020). Khi ngành chế biến gỗ ngày càng phát triển thì vấn đề nguyên liệu đầu vào càng trở nên bức thiết, bởi gỗ dùng để chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu phải thỏa mãn các yêu cầu của thị trƣờng hiện đại nhƣ: phải có chứng chỉ rừng, phài chứng minh đƣợc nguồn gốc gỗ. Hiện nguồn cung gỗ nguyên liệu cho nhu cầu chế biến của Việt Nam phụ thuộc vào hai nguồn chính: 70% từ gỗ rừng trồng trong nƣớc và 30% từ nguồn gỗ nhập khẩu (Triệu Văn Hùng & cs., 2020). Trƣớc các yêu cầu khắt khe về nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp lại bị giới hạn bởi nguồn lực đất đai và chi phí sản xuất, mặt khác doanh nghiệp không thể phụ thuộc quá nhiều vào nguồn GNL nhập khẩu thì việc liên kết với các vùng nguyên liệu tại địa phƣơng mà cụ thể là liên kết với ngƣời dân trồng rừng đƣợc xem là một giải pháp hữu hiệu và thiết yếu (Hoàng Liên Sơn, 2017). Tuy nhiên, ngành chế biến gỗ hiện vẫn chƣa hình thành đƣợc liên kết theo chuỗi giá trị hoàn chỉnh từ khâu trồng rừng, chế biến đến sản phẩm tiếp cận thị trƣờng; liên kết giữa các doanh nghiệp và hộ trồng rừng còn lỏng lẻo và chủ yếu vẫn theo hƣớng tự phát; chƣa chủ động đƣợc nguyên liệu gỗ lớn với chất lƣợng cao (Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (PTNT), 2014). Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc có điều kiện sinh thái rất thuận lợi cho phát triển kinh tế lâm nghiệp. Toàn tỉnh hiện có 448.589 ha đất lâm nghiệp, chiếm 76% tổng diện tích đất tự nhiên, mức độ che phủ rừng đạt 65%, khoảng 88% lực lƣợng lao động đang làm việc liên quan đến sản xuất lâm nghiệp (Cục Thống kê Tuyên Quang, 2018). Sản lƣợng khai thác gỗ bình quân trên toàn tỉnh luôn đạt khoảng 800.000 m3 / năm. Khối lƣợng gỗ nguyên liệu khai thác của Tuyên Quang không những cung cấp cho thị trƣờng tiêu thụ nội tỉnh, chiếm 87%, mà còn cung cấp cho các tỉnh lân cận, chiếm 13% (Sở Nông nghiệp & PTNT 1
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Tuyên Quang, 2019). Liên kết kinh tế giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu theo đó cũng hình thành và phát triển từng bƣớc. Toàn tỉnh Tuyên Quang hiện có 7 nhà máy chế biến gỗ lớn và hơn 382 doanh nghiệp kinh doanh chế biến gỗ nhỏ lẻ. Để đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, 03 hình thức liên kết rõ nét giữa công ty chế biến với các hộ trồng rừng đã đƣợc hình thành. Các liên kết này đƣợc cho là đem lại nhiều lợi ích về kinh tế cho ngƣời dân và thúc đẩy kinh tế lâm nghiệp tại Tuyên Quang phát triển (Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Tuyên Quang, 2021). Tuy nhiên, hiện số lƣợng hộ trồng rừng tham gia vào các mối liên kết này vẫn còn hạn chế. Thiếu sự gắn kết chặt chẽ với các công ty dẫn đến thu nhập của ngƣời trồng rừng còn thấp. Theo ƣớc tính, mỗi ha rừng 1 năm chỉ cho doanh thu từ 5 - 6 triệu đồng, sau 7 năm chỉ đạt khoảng 40 triệu đồng; ngƣời dân chƣa thực sự mặn mà với nghề rừng do vấn đề tiêu thụ gỗ chƣa ổn định (Sở Nông nghiệp & PTNT Tuyên Quang, 2018). Thiếu liên kết còn dẫn đến tình trạng các công ty chế biến không ổn định nguyên liệu đầu vào để sản xuất. Qua khảo sát, khả năng đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu cho chế biến của các công ty có thời điểm đạt cao nhất mới chỉ đạt 95% (Sở Nông nghiệp & PTNT Tuyên Quang, 2018). Giai đoạn 2021-2030, trong mục tiêu phát triển kinh tế lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang, nội dung nâng cao đời sống của ngƣời trồng rừng đƣợc đƣa lên hàng đầu, tỉnh phấn đấu trở thành địa phƣơng điển hình về phát triển lâm nghiệp bền vững. Theo đó, tỉnh chủ trƣơng đối với rừng sản xuất nguyên liệu chế biến gỗ cần phải đƣợc tổ chức liên kết theo chuỗi từ khâu trồng rừng đến chế biến và thƣơng mại lâm sản (Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Tuyên Quang, 2021). Do vậy, việc tăng cƣờng và thúc đẩy mối liên kết giữa doanh nghiệp chế biến với các hộ trồng rừng để phát triển kinh tế lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang là vấn đề rất quan trọng và cấp bách trong bối cảnh hiện nay. Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về mối quan hệ liên kết giữa doanh nghiệp với hộ dân trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu. Trên thế giới Curtis & Race (1998) đã khái quát các hình thức liên kết điển hình giữa công ty chế biến gỗ với cộng đồng trồng rừng tại miền Tây Australia. Tác giả Mayers (2002) thông qua nghiên cứu trƣờng hợp tại 23 quốc gia bao gồm các nƣớc khu vực Châu Á, Canada và Nam Phi đã chỉ ra vai trò và sự cần thiết của việc liên kết giữa doanh nghiệp với hộ trồng rừng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ. Tại Việt Nam, tác giả Nguyễn Tôn Quyền & cs. (2017) đã đi sâu nghiên cứu về hiệu quả mô hình liên kết phát triển rừng trồng đạt chứng chỉ quản lý rừng bền vững 2
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com FSC. Đây là hình thức liên kết khép kín từ khâu trồng rừng đến khâu tiêu thụ, chế biến. Tác giả Hoàng Liên Sơn (2017) cũng hệ thống các hình thức liên kết trong chuỗi giá trị rừng trồng phổ biến tại Việt Nam đồng thời đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế của các hình thức đó. Nhƣ vậy, liên kết trong sản xuất lâm nghiệp là điều cần thiết và là xu thế tất yếu xong làm thế nào để tăng cƣờng và phát triển mối quan hệ liên kết này dƣới góc nhìn kinh tế - xã hội, các nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này còn rất mới và chƣa đa dạng. Đặc biệt tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang, một trong những tỉnh có tiềm năng và trữ lƣợng rừng lớn nhất cả nƣớc khi mà cơ sở của việc hình thành các mối liên kết mới đang ở những bƣớc đầu của sự phát triển, thì những nghiên cứu về mối liên kết giữa công ty chế biến gỗ và ngƣời dân trồng rừng ở địa phƣơng hầu nhƣ là chƣa có. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề: “Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong bối cảnh đáp ứng yêu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ cả nƣớc nói chung và đạt đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế ngành lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang nói riêng. Các câu hỏi đƣợc đặt ra trong nghiên cứu này là: (i) Các hình thức liên kết nào giữa sản xuất và tiêu thụ GNL đang tồn tại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang? Liên kết đƣợc thực hiện theo cơ chế nào? (ii) Kết quả và hiệu quả kinh tế từ việc thực hiện các liên kết đó ra sao? Liên kết đã đem lại lợi ích gì cho các bên khi tham gia liên kết? (iii) Yếu tố nào ảnh hƣởng đến phát triển các liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL tại Tuyên Quang? (iv) Những giải pháp nào cần thực hiện để tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL tại Tuyên Quang trong thời gian tới? 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đề xuất các giải pháp để phát triển các liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu ở tỉnh trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu; 3
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Đánh giá thực trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian qua; - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian qua; - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý luận và thực tiễn về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Các hình thức liên kết bao gồm: Liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian, liên kết hạt nhân trung tâm. Đối tƣợng khảo sát của đề tài bao gồm: (i) Hộ gia đình (HGĐ) trồng rừng tham gia liên kết và không liên kết; (ii) Doanh nghiệp kinh doanh và chế biến lâm sản tham gia liên kết; (iii) Cán bộ chính quyền địa phƣơng. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng 03 hình thức liên kết dọc điển hình giữa các công ty chế biến với các hộ dân trồng rừng trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang. Nội dung nghiên cứu tại mỗi hình thức liên kết bao gồm: cơ chế liên kết, kết quả và hiệu quả liên kết, lợi ích liên kết và tỉnh bền vững của liên kết. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất những giải pháp kinh tế xã hội nhằm tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại địa phƣơng. Nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng sản phẩm gỗ nguyên liệu là gỗ còn nguyên hình dạng hay còn gọi “gỗ tròn” sau khi khai thác đƣợc bán trực tiếp cho công ty hay các xƣởng thu mua của công ty. Các sản phẩm gỗ nguyên liệu bán thành phẩm, đã qua sơ chế nhƣ: gỗ thanh, gỗ xẻ, gỗ ván ép, gỗ dăm…không thuộc phạm vi đối tƣợng nghiên cứu của đề tài. - Về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên địa bàn 3 huyện Yên Sơn, Sơn Dƣơng, Hàm Yên của tỉnh Tuyên Quang, trong phạm vi loại hình rừng trồng sản xuất do Hộ gia đình và các Công ty Lâm nghiệp quản lý. 4
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp phản ánh hiện trạng liên kết giữa sản xuất và tiêu thu gỗ nguyên liệu trên địa bàn tỉnh đƣợc thu thập trong giai đoạn 2014 - 2020; Điều tra thu thập số liệu sơ cấp trong giai đoạn 2018-2019; Các giải pháp tăng cƣờng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại địa phƣơng đến năm 2035 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Về lý luận, luận án đã hệ thống, làm rõ và phát triển thêm lý luận về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gỗ nguyên liệu. Luận án đã xác định bản chất của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gỗ nguyên liệu không khác nhiều so với các liên kết kinh tế khác trong nông nghiệp. Liên kết là cần thiết để ngành công nghiệp chế biến gỗ phát triển bền vững. Luận án đã chỉ ra liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu đƣợc biểu hiện dƣới 3 hình thức chính thống: liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian và liên kết hạt nhân trung tâm. Về thực tiễn, luận án đã đánh giá một cách toàn diện và chính xác hiện trạng về các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ GNL trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trên 4 nội dung: nội dung và cơ chế liên kết, kết quả và hiệu quả của liên kết, lợi ích từ liên kết, tính bền vững và khả năng phát triển của liên kết; chỉ ra đƣợc những thành công và hạn chế của mỗi hình thức liên kết đang tồn tại ở địa phƣơng, những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tham gia vào liên kết của hộ từ đó làm cơ sở đề xuất những giải pháp cụ thể để tăng cƣờng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL trong tƣơng lai; thông qua việc so sánh và chỉ rõ các chênh lệch về hiệu quả sản xuất trồng rừng, lợi ích giữa 2 nhóm hộ tham gia liên kết và không tham gia liên kết, nghiên cứu đã khẳng định liên kết là cần thiết để phát triển kinh tế lâm nghiệp Tuyên Quang theo hƣớng bền vững. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Từ khung lý thuyết chung về liên kết kinh tế sản xuất nông lâm nghiệp, nghiên cứu đã bổ sung, phát triển và cụ thể hóa khung lý thuyết, nội dung cho phân tích và đánh giá hoạt động liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm GNL, sản phẩm có tính đặc thù, có quy mô lớn ở Việt Nam nói chung và tỉnh Tuyên Quang nói riêng. Vận dụng phƣơng pháp phân tích mô hình Binary Logit để xem xét các yếu tố ảnh hƣởng tác động đến khả năng tham gia liên kết của các hộ dân 5
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com trồng rừng. Đây là nguồn tài liệu mang tính chất học thuật có giá trị, cung cấp những kiến thức, phƣơng pháp luận có ý nghĩa khoa học trong giảng dạy, nghiên cứu và hoạch định chính sách. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu cung cấp các tài liệu phục vụ chỉ đạo thực tiễn: khung lý thuyết và cơ sở dữ liệu làm căn cứ cho Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh và các huyện nắm đƣợc thực trạng phát triển các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ GNL trên địa bàn, đồng thời cũng chỉ ra những yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng tham gia vào liên kết của các hộ dân trồng rừng. Trên căn cứ khoa học này, UBND và các Sở, Ban, Ngành của tỉnh Tuyên Quang có thể hoạch định và ban hành các chính sách, giải pháp nhằm tăng cƣờng liên kết để phát triển kinh tế lâm nghiệp theo hƣớng bền vững, từng bƣớc đƣa Tuyên Quang trở thành tỉnh đi đầu và là hình mẫu về phát triển kinh tế lâm nghiệp trong cả nƣớc. Hƣớng nghiên cứu và kết quả nghiên cứu của đề tài còn là tài liệu bổ ích và có tính chất tham khảo cao cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập trong các kĩnh vực kinh tế nông, lâm nghiệp, kinh tế phát triển, sản xuất theo chuỗi. Các giải pháp mà luận án đề xuất cho tỉnh Tuyên Quang cũng có giá trị tham khảo cho nhiều địa phƣơng khác trong phát triển kinh tế lâm nghiệp theo hƣớng bền vững. 6
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU 2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU Thời gian qua, đã có nhiều công trình khoa học trên thế giới và ở Việt Nam nghiên cứu về vấn đề liên kết kinh tế trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp nói chung cũng nhƣ liên kết trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp nói riêng. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào mối quan hệ liên kết giữa quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ của sản phẩm. Việc phân tích vai trò của liên kết, chỉ ra các loại hình liên kết và sự cần thiết của liên kết đối với việc nâng cao hiệu quả, tính bền vững và sức cạnh tranh của ngành hàng đƣợc rất nhiều nhà khoa học quan tâm. Các nghiên cứu cũng chỉ ra những hạn chế, thách thức trong quá trình thực hiện liên kết giữa các bên đồng thời đƣa ra giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của liên kết trong sản xuất kinh doanh nông, lâm nghiệp. Các nghiên cứu đã cho thấy, 2 cơ sở lý thuyết làm nền tảng cho việc nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL là: lý thuyết về phân công và hợp tác lao động trong nông nghiệp, lý thuyết về chuỗi giá trị theo ngành hàng. Tác giả đã tổng hợp các công trình khoa học về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ theo 2 đối tƣợng chính là sản phẩm làm nguyên liệu, tập trung chủ yếu vào các cây trồng lâu năm; và đối tƣợng cây gỗ nguyên liệu trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp: 2.1.1. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm làm nguyên liệu Eaton & Shepherd (2001) đã chỉ ra có 5 mô hình liên kết điển hình: tập trung, trang trại hạt nhân, đa thành phần, trung gian và phi chính thức. Các hình thức này thực hiện với cả nông dân có quy mô lớn và quy mô nhỏ, nó đƣợc mở rộng và phát triển mạnh, nhất là ở các quốc gia trƣớc đây theo mô hình kế hoạch hóa tập trung. Khẳng định liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa, tác giả Patrich (2004) đã chỉ ra vai trò của liên kết thông qua hợp đồng giúp nông dân chuyển từ sản xuất truyền thống sang sản xuất sản phẩm có giá trị cao định hƣớng xuất khẩu. Liên kết còn giúp các hộ nông dân giảm bớt chi phí sản xuất, tăng thu nhập, tăng khả năng tiếp cận thị trƣờng, giảm chi phí giao dịch và rủi ro nhờ sự hỗ trợ các vật tƣ và dịch vụ đầu vào và cam kết tiêu thụ sản phẩm từ phía doanh nghiệp. Tại Việt Nam, tác 7
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com giả Hồ Thanh Thủy (2017) cũng khẳng định liên kết chính là chìa khóa để phát triển một nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, các bên tham gia cùng có lợi, giúp tăng hiệu quả trong sản xuất và nâng cao vai trò quản lý của nhà nƣớc. Trong mối liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân, phần lớn đều xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp về nguyên liệu chế biến và nhu cầu về thị trƣờng đầu ra cho sản phẩm sản xuất của nông dân (Vũ Ngọc Quyên, 2018). Điều này cũng đƣợc chứng minh trong nghiên cứu của các tác giả Delforge (2017) và Sriboonchitta & Wiboonpoongse (2008) về nông nghiệp hợp đồng tại Thái Lan. Theo Kirsten & Sartorius (2002), liên kết giữa doanh nghiệp và nhà nông thông qua 3 dạng hợp đồng phổ biến gồm: hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng cung ứng đầu vào và hợp đồng trọn gói (tức doanh nghiệp tham gia vào cả quá trình từ cung ứng đầu vào, hƣớng dẫn kỹ thuật sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm). Tác giả khẳng định hợp đồng đem lại lợi ích cho cả ngƣời sản xuất và doanh nghiệp, nhằm giảm thiểu rủi ro, bảo đảm khối lƣợng, chất lƣợng và giá cả hàng hóa theo những yêu cầu nhất định. Tuy nhiên, hai tồn tại lớn nhất của hợp đồng trong sản xuất nông nghiệp là chi phí giao dịch đối với các hộ dân sản xuất nhỏ cao và tình trạng phá vỡ hợp đồng. Tại nghiên cứu của Simmons (2002) chỉ ra 4 lý do để nông dân sản xuất nhỏ tham gia hợp đồng đó là: cơ hội tiếp cận tín dụng, tiếp cận thị trƣờng, tiếp cận thông tin và giảm thiểu rủi ro. Hồ Quế Hậu (2012) đã tiếp cận và xem liên kết kinh tế là một thể chế kinh tế. Nghiên cứu chỉ ra: không có công thức chung cho các trƣờng hợp liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân và quan hệ tài sản giữa hai bên là điều kiện tiên quyết cho sự thành công của hợp đồng liên kết. Nghiên cứu vẫn còn điểm hạn chế đó là chƣa phân tích đƣợc quan hệ quyền lợi, giá trị trong chuỗi liên kết ngành hàng. Đỗ Thị Nga & Lê Đức Niêm (2017) trong nghiên cứu về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên đã chỉ ra ba mô hình liên kết điển hình là: tập trung trực tiếp, hạt nhân trung tâm và trung gian. Các lĩnh vực liên kết tập trung vào tiêu thụ sản phẩm, hỗ trợ kỹ thuật sản xuất, hỗ trợ vật tƣ, phân bón, máy móc và chia sẻ thông tin. Kết quả nghiên cứu đã khẳng định nhờ có sự hỗ trợ đầu vào và kỹ thuật nên kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê của các hộ tham gia liên kết cao hơn so với nhóm hộ không tham gia (lợi nhuận cao hơn 34%). Trong ba mô hình liên kết thì mô hình liên kết trung gian đạt hiệu quả kinh tế theo năm và theo cả chu kỳ đều cao nhất. 8
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Nghiên cứu liên kết thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp chế biến với nông dân trong việc sản xuất và tiêu thụ các loại hàng hóa nông sản nhƣ: cây chè xanh tại nghiên cứu của các tác giả Đỗ Quang Giám & Trần Quang Trung (2013) và Lê Hữu Ảnh & cs. (2011); hàng hóa là cây mía tại nghiên cứu của Nguyễn Đình Phúc & cs. (2017) đây là những loại cây nguyên liệu lâu năm; sự tham gia của hộ vào mô hình trồng nhãn kiểu mẫu của tác giả Trần Thanh Dũng (2018). Các tác giả đã đánh giá đƣợc các yếu tố chủ yếu có ảnh hƣởng đến khả năng tham gia vào mô hình liên kết của nông dân bao gồm: trình độ học vấn, tuổi, diện tích sản xuất, vốn, khuyến nông, kinh nghiệm, hạ tầng giao thông. Chính quyền địa phƣơng cũng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và thúc đẩy liên kết thông qua các cơ chế chính sách. Tuy nhiên sự tham gia quá sâu có thể làm méo mó thị trƣờng cung - cầu hình thành liên kết (Tô Xuân Phúc & Đặng Việt Quang, 2017). 2.1.2. Các công trình nghiên cứu về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu giữa doanh nghiệp chế biến và ngƣời trồng rừng Nghiên cứu về mối liên kết giữa ngƣời trồng rừng và các doanh nghiệp chế biến gỗ tại miền Tây, Australia của nhóm tác giả Curtis & Race (1998) đã chỉ ra mối liên kết tồn tại dƣới 3 mô hình liên kết điển hình: liên doanh trồng rừng, hợp tác xã và trang trại chế biến. Tham gia vào liên kết, mối quan tâm hàng đầu của nông dân là sự không chắc chắn về khả năng kinh tế của trang trại lâm nghiệp mình, triển vọng thị trƣờng dài hạn và thông tin thị trƣờng đáng tin cậy, khả năng đàm phán với doanh nghiệp, lợi nhuận hợp lý từ việc liên doanh liên kết, lợi ích từ việc trồng rừng đối với các vấn đề về đất và suy thoái nƣớc, bên cạnh đó là lo ngại về các thỏa thuận thuế. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra để mối liên kết phát triển bền vững, cần phát triển một thị trƣờng khu vực cạnh tranh, doanh nghiệp cần cung cấp thông tin đáng tin cậy và kịp thời cho ngƣời trồng rừng, chia sẻ lợi nhuận hợp lý, thể hiện sự cam kết lâu dài đối với ngƣời dân trong vùng về sự phát triển của cơ sở hạ tầng nhƣ giao thông, năng lực chế biến và sự hỗ trợ của cán bộ kỹ thuật. Về phía ngƣời trồng rừng cũng cần phát triển năng lực để có thể thƣơng lƣợng với doanh nghiệp hoặc chọn ra một đại diện trong cộng đồng để làm việc với doanh nghiệp. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa công ty - cộng đồng trồng rừng tại nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Philippines, Indonesia, Brazil, Mexico, Canada, Ấn Độ, Thái Lan, Nam Phi của các tác giả Cairns (2000), Margaret & Nawir (2006), Mayers (2000), Nawir & Santoso (2005) và Ojwang 9
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com (2000). Các nghiên cứu đã đƣa ra các yếu tố chung để có mối quan hệ thành công đó là: tôn trọng và tin cậy lẫn nhau, chia sẻ lợi ích công bằng, chia sẻ rủi ro giữa các bên tham gia phù hợp với bối cảnh địa phƣơng, tính toán trƣớc các biến động về giá cả GNL trên thị trƣờng để có những thay đổi thích hợp hay thỏa thuận hợp đồng linh hoạt, việc hỗ trợ kỹ thuật từ phía công ty là rất cần thiết và quan trọng để giữ mối liên hệ và duy trì liên kết, muốn liên kết này phát triển lâu dài thì vai trò của bên thứ ba liên quan nhƣ chính phủ, chính quyền địa phƣơng hay các tổ chức phi chính phủ là rất cần thiết. Theo Christian & Charlie (2003), các hộ sản xuất trồng rừng quy mô nhỏ đang ngày càng đƣợc các công ty lâm nghiệp chủ động liên kết hợp tác thông qua hợp đồng trồng rừng. Mối liên kết này đƣợc thể hiện phổ biến nhất là thông qua một kế hoạch trồng cây gọi là “outgrower scheme” hoặc hợp đồng trồng cây “contract tree farming” trong đó các hộ chịu trách nhiệm trồng rừng để cung cấp gỗ, công ty sẽ đảm bảo việc thu mua sản phẩm của hộ (Desmond & Race, 2000). Nghiên cứu về mối quan hệ này, nhiều nhà nghiên cứu nhƣ Boulay & cs. (2013), Scherr & cs. (2003) và Mayers (2006) đã đồng ý rằng hợp đồng trồng cây đã góp phần làm tăng thu nhập về tiền mặt cho hộ. Theo Permadi & cs. (2018) tại nghiên cứu về mối quan hệ doanh nghiệp và nông dân trồng rừng tại Indonesia đã kết luận yếu tố kích thích sự sẵn sàng tham gia vào mối quan hệ liên kết với công ty của hộ dân đƣợc thể hiện qua các cam kết hợp đồng về: cải thiện đƣờng giao thông tại địa phƣơng, kỳ vọng về cải thiện thu nhập của hộ cao hơn và vấn đề bảo hiểm trong sản xuất GNL đƣợc đảm bảo hơn. Để thành công trong mối quan hệ này, nông dân cần nâng cao kiến thức về lâm nghiệp thƣơng mại, nâng cao năng lực hoạt động theo nhóm nông dân địa phƣơng trong việc chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, cải thiện kỹ năng tiếp cận các thị trƣờng cạnh tranh ( Race & cs., 2009) Sammy & Christine (2006) tại nghiên cứu đề xuất các chính sách nhằm phát triển các trang trại trồng rừng đã chỉ ra nông dân sẽ hoạt động tốt hơn nếu thành lập theo các nhóm hộ, điều này giúp hộ tăng khả năng thƣơng lƣợng với doanh nghiệp, cập nhật thông tin thị trƣờng nhanh hơn và mang lại khả năng cạnh tranh tốt hơn là hoạt động riễng rẽ một mình. Simo & cs. (2020) tại nghiên cứu về các mô hình trồng rừng liên doanh liên kết với doanh nghiệp chế biến ở Lào đã chứng minh tại các khu vực có thị trƣờng 10
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com mạnh, các hộ dân trồng rừng quy mô nhỏ cũng có thể thành công và đem về lợi nhuận từ việc trồng rừng độc lập mà không cần liên kết và thực hiện theo hình thức trồng rừng có xen canh. Tysiachniouk (2006) và Lukashevich & cs. (2016) tại các nghiên cứu của mình đều khẳng định: ở Nga việc phát triển rừng trồng có chứng chỉ FSC có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế lâm nghiệp. Chứng chỉ là một trong những công cụ hữu hiệu để đạt đƣợc yêu cầu về phát triển lâm nghiệp bền vững. Trồng rừng theo các yêu cầu, tiêu chuẩn của FSC sẽ giúp bảo vệ môi trƣờng sinh thái, đa dạng sinh học và hợp lý hóa việc sử dụng các tài nguyên rừng. FSC không những mang lại sự ổn định về kinh tế mà còn nâng cao tình đoàn kết và sự gắn kết trông cồng đồng đặc biệt ở khu vực nông thôn. Liên kết giữa các công ty chế biến và hộ dân trồng rừng cũng đƣợc duy trì thông qua chứng chỉ FSC. Vidal (2004) tại nghiên cứu về mối quan hệ giữa công ty và cộng đồng trồng rừng ở Brazil đã chỉ ra rằng các yếu tố để tạo nên mối quan hệ thành công đó là sự đầu tƣ vào các công trình phúc lợi xã hội nhƣ đƣờng xá giao thông, hƣớng đến giảm thiểu chi phí sản xuất trồng rừng và nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm gỗ sau khai thác, hợp pháp hóa quyền sử dụng đất cho ngƣời dân. Tác giả Nguyễn Tôn Quyền & cs. (2017) với nghiên cứu “Liên kết giữa công ty chế biến gỗ và hộ trồng rừng: Nâng cao chuỗi giá trị của ngành gỗ” đã đi sâu nghiên cứu về mô hình liên kết phát triển rừng trồng đạt chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC hay còn gọi là mô hình liên kết IKEA-một trong những mô hình liên kết mới phát triển ở Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ ra 3 điều kiện quan trọng để hình thành mô hình liên kết: (1) Phải có một tổ chức có tiềm lực về tài chính hoặc khả năng hỗ trợ về mặt kĩ thuật đứng ra khởi xƣớng và xây dựng mô hình; (2) Lợi ích phải đƣợc chia sẻ công bằng giữa các bên tham gia; (3) Các bên tham gia hoạt động theo cơ chế tự nguyện và đồng thuận. Nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp phát triển các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gỗ trồng rừng” của tác giả Hoàng Liên Sơn (2017), tác giả đã chỉ ra đƣợc lợi ích từ việc trồng rừng có chứng chỉ FSC đem về thu nhập cao hơn so với trồng rừng theo phƣơng thức truyền thống từ 15-20%. Các yếu tố có ảnh hƣởng đến mô hình liên kết phát triển rừng trồng có chứng chỉ FSC bao gồm: đặc điểm của hộ trồng rừng, các yêu cầu về mặt kỹ thuật của gỗ có FSC, cơ chế liên kết, vai trò của chính quyền địa phƣơng, thị trƣờng tiêu thụ gỗ có FSC. 11
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.1.3. Khoảng trống trong nghiên cứu Trên cơ sở tổng quát về những tài liệu nghiên cứu có liên quan, luận án nhận thấy những khoảng trống trong nghiên cứu nhƣ sau: - Xét theo lĩnh vực, các nghiên cứu về liên kết tập trung khá nhiều đối với các sản phẩm nông sản ngắn ngày khó bảo quản lâu, hay dài ngày nhƣ cây chè, mía, cà phê... Trong lâm nghiệp, các sản phẩm gỗ đƣợc các nghiên cứu đề cập đến nhiều nhƣ: gỗ dăm, gỗ xẻ, ván bóc…Rất ít nghiên cứu về liên kết đối với sản phẩm là “gỗ tròn”. Nghiên cứu này tập trung vào đối tƣợng là gỗ tròn đƣợc tiêu thụ ngay sau khi khai thác của các hộ trồng rừng. - Xét theo phạm vi, tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu về mối quan hệ liên kết giữa các chủ thể trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp nhƣng mới chỉ tập trung ở khu vực miền Trung và một số tỉnh phía Bắc nhƣ Yên Bái, Phú Thọ; chƣa có nhiều nghiên cứu trọng tâm về liên kết giữa doanh nghiệp chế biến với hộ trong sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu. Đặc biệt tại tỉnh Tuyên Quang, tỉnh có rất nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế lâm nghiệp, hiện chƣa có nghiên cứu nào mang tính tổng thể và toàn diện đánh giá về vai trò, lợi ích và hiệu quả của liên kết giữa các công ty chế biến và ngƣời dân trồng rừng. - Xét về nội dung, hầu hết các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xác định các hình thức liên kết, khẳng định vai trò của liên kết và đánh giá hiệu quả liên kết. Chƣa có nhiều nghiên cứu phân tích chuyên sâu vào từng hình thức cụ thể; chỉ ra thành công, hạn chế của từng mô hình; phân tích lợi ích của các chủ thể tham gia và định hƣớng việc áp dụng mỗi hình thức liên kết sao cho phù hợp với điều kiện thực tại. Nghiên cứu này đi sâu vào đánh giá hiện trạng các hình thức liên kết giữa công ty chế biến gỗ với các hộ dân trồng rừng tại địa phƣơng, nghiên cứu không chỉ ra đâu là hình thức tốt nhất mà trên cơ sở thực trạng hoạt động của mỗi hình thức, nghiên cứu phân tích những mặt thành công, hạn chế của từng liên kết, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng các mối liên kết sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng khu vực. - Về phƣơng pháp, rất ít nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lƣợng để phân tích và xem xét đến các yếu tố có ảnh hƣởng đến khả năng tham gia liên kết của hộ nông dân. Liên kết là hƣớng đi đúng và cần đƣợc khuyến khích sự tham gia của ngƣời dân trồng rừng, xong trên thực tế khái niệm liên kết còn khá mới mẻ với ngƣời dân trồng rừng. Còn nhiều hộ dân chƣa biết đến và tham gia hoạt động liên kết trong sản xuất lâm nghiệp. Chƣa có nhiều nghiên cứu quan tâm đến vấn đề này. 12
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Do vậy, luận án sẽ góp phần giải quyết những thiếu hụt trên đối với liên kết trong lâm nghiệp nói chung và liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu tại Tuyên Quang nói riêng. 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GỖ NGUYÊN LIỆU 2.2.1. Khái niệm về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu Trƣớc khi bàn về khái niệm của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu ta cần thảo luận về thuật ngữ “gỗ nguyên liệu” và lí luận cơ bản về “liên kết kinh tế”, “liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”: - Gỗ nguyên liệu là thuật ngữ dùng để chỉ các loại gỗ bao gồm gỗ xẻ, gỗ tròn, gỗ nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván dán, gỗ ghép thanh…) đƣợc dùng làm nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất các sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến gỗ nhƣ: đồ gỗ nội thất, ngoại thất; ván nhân tạo; dăm gỗ; bột giấy; gỗ xây dựng, trụ mỏ… (Đỗ Đình Sám, 2002). Trong phạm vi nghiên cứu này, gỗ nguyên liệu đƣợc tập trung là gỗ tròn (logs) còn nguyên hình dạng sau khai thác. Theo hƣớng dẫn trồng rừng của Tổng cục Lâm nghiệp Việt Nam, do đặc tính sinh trƣởng và phát triển cùng với điều kiện khí hậu, đất đai của Việt Nam, gỗ rừng trồng đƣợc dùng làm nguyên liệu chủ yếu gồm các loài nhƣ: thông, mỡ, bồ đề, bạch đàn, keo…Chu kỳ trồng rừng gỗ nguyên liệu khá dài, thƣờng từ 6-8 năm đối với rừng gỗ nhỏ và hơn 10 năm đối với rừng gỗ lớn (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 2002). - Liên kết kinh tế: Có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đề cập đến khái niệm này. Trong sản xuất và kinh doanh liên kết luôn là hƣớng đƣợc khuyến khích phát triển của nhiều nền kinh tế trên thế giới, nó là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển. Bản chất của liên kết kinh tế là thể chế kinh tế, đó là việc gắn kết mang tính thể chế giữa các tổ chức kinh tế, các nền kinh tế với nhau (Key & Runsten, 1999). Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt động do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất (Hữu Khuê Mai, 2001). Tiếp cận theo hƣớng nghiên cứu này, liên kết kinh tế đã đƣợc quan niệm rõ hơn: Liên kết kinh tế là một thể chế kinh tế nhằm thực hiện một kiểu phối hợp hành động giữa các chủ thể kinh tế độc lập tự chủ với nhau, một cách tự nguyện, thỏa 13
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com thuận, đôi bên cùng có lợi và tin tưởng lẫn nhau, ràng buộc lẫn nhau theo một kế hoạch và quy chế định trước, dài hạn hoặc thường xuyên; nhằm ổn định và nâng cao hiệu quả kinh tế (Hồ Quế Hậu, 2012). Theo quan niệm này, chúng ta hiểu liên kết kinh tế là sự liên minh, kết hợp các quan hệ vật chất, tài chính giữa các chủ thể với nhau theo những thỏa thuận nhất định nhằm thực hiện các chƣơng trình, mục tiêu nào đó để mang lại lợi ích chung của khối, trong đó có lợi ích của các bên. Tác giả Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) cho rằng: liên kết kinh tế là phương thức phát triển của chế độ hợp tác, tất cả các mối quan hệ kinh tế được hình thành giữa hai hay nhiều đối tác với nhau dựa trên những hợp đồng đã ký kết với những thỏa thuận nhất định được gọi là liên kết kinh tế. Tuy nhiên, quan điểm này đã bỏ qua các hình thức liên kết không chính thống nhƣ: liên kết thông qua thỏa thuận miệng hay văn bản thỏa thuận riêng giữa các chủ thể tham gia liên kết với nhau. Tác giả chỉ thừa nhận các liên kết thông qua hợp đồng kinh tế chính thống và có tính pháp lý. Từ các quan niệm trên, chúng tôi cho rằng liên kết kinh tế là phạm trù đề cập đến sự hợp tác với nhau giữa các đơn vị kinh tế độc lập, trên cơ sở tự nguyện để cùng thực hiện một hay nhiều công việc đã thỏa thuận nhằm đạt mục tiêu về lợi ích kinh tế cho các bên tham gia và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất. Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các hợp đồng kinh tế hoặc các quy chế họat động để tiến hành phân công sản xuất (Altenburg, 2000). Liên kết kinh tế giúp khai thác tốt tiềm năng của từng đơn vi tham gia, cùng nhau tạo thị trƣờng chung, bảo vệ lợi ích cho nhau đồng thời khắc phục những điểm yếu, sử dụng hiệu quả các nguồn lực có hạn, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, phân bổ cả lợi ích và rủi ro để tạo ra những lợi ích lớn hơn và năng lực cạnh tranh cao hơn, hỗ trợ cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, để xây dựng đƣợc mối liên kết lâu dài và bền vững, tạo nên sự ràng buộc giữa các bên trong liên kết với nhau cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: lòng tin, pháp luật, mối quan hệ tài sản, và đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh. Các bên tham gia vào liên kết trên tinh thần tự nguyện, cùng thỏa thuận và tin tƣởng lẫn nhau trong khuôn khổ quy chế liên kết đƣợc pháp luật bảo vệ và cùng cam kết thực hiện (Hồ Quế Hậu, 2012). 14
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Nhƣ vậy, gắn với liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL, nghiên cứu này cho rằng khi liên kết được hình thành thì lòng tin là yếu tố đầu tiên và là nền tảng đảm bảo cho mối quan hệ liên kết được lâu dài và duy trì một cách bền vững. Liên kết kinh tế được xem là nhân tố cơ bản hình thành nên các mô hình liên kết trong sản xuất và kinh doanh nông lâm nghiệp nói chung và trong sản xuất, kinh doanh gỗ và sản phẩm gỗ rừng trồng nói riêng. - Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Theo Watts (1994) đƣợc trích dẫn trong Đỗ Thị Nga & Lê Đức Niêm (2017): liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là hình thức hợp tác, thỏa thuận giữa bên sản xuất và bên tiêu thụ sản phẩm mà cụ thể bên sản xuất là những hộ nông dân sản xuất ra sản phẩm còn bên tiêu thụ là các công ty, doanh nghiệp thu mua và chế biến sản phẩm. Trong mối thỏa thuận này, ngƣời sản xuất cam kết cung cấp sản phẩm, công ty cam kết tiêu thụ, thu mua hàng hóa và hỗ trợ sản xuất thông qua việc cung cấp, hỗ trợ các yếu tố đầu vào cho sản xuất. Mục tiêu của mối liên kết này là nhằm bù đắp sự thiếu hụt của mỗi bên, tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các hợp đồng hoặc các quy chế hoạt động để tiến hành phân công chuyên môn hóa và hợp tác hóa nhằm khai thác tốt tiềm năng của mỗi bên tham gia liên kết. Ngƣời nông dân có cơ hội học hỏi đƣợc kinh nghiệm sản xuất, kỹ thuật, nắm vững thông tin thị trƣờng, rút ngắn thời gian, chi phí trong sản xuất, giảm thất thoát sau thu hoạch, đồng thời chủ động tiêu thụ sản phẩm tăng hiệu quả kinh tế. Doanh nghiệp chế biến chủ động nguồn nguyên liệu dồi dào, đảm bảo chất lƣợng đầu vào để chế biến ra các sản phẩm sau chế biến đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Tại Nghị định 98/2018/NĐ-CP (2018) của chính phủ đã định rõ: hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là việc thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của các bên tham gia liên kết để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản là hình thức đã tồn tại trong nhiều năm nhƣ một phƣơng tiện để tổ chức sản xuất. Hình thức này đƣợc áp dụng và phát triển mạnh ở nhiều nƣớc trên thế giới, nhất là những nƣớc trƣớc đây theo mô hình kế hoạch hóa tập trung (Eaton & Shepherd, 2001). Ở nƣớc ta, các mô hình liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ đƣợc thực hiện nhiều ở các loại hàng hóa nông sản nhƣ: lúa gạo, chè, cà phê, 15
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com mía, dứa (Trần Quốc Nhân & cs., 2013; Lê Hữu Ảnh & cs., 2011; Đỗ Thị Nga & cs., 2017; Đỗ Quang Giám & cs., 2013; Vũ Đức Hạnh, 2015). - Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL: Theo Curtis & Race (1998) trong nghiên cứu về liên kết giữa các hộ trồng rừng (small-scale growers) với ngành công nghiệp chế biến gỗ (wood processing industry) đã khái niệm: liên kết giữa cộng đồng trồng rừng với các công ty chế biến gỗ là liên kết dựa trên hợp đồng chính thống có tính pháp lý cam kết hợp tác về đất, vốn, quản lý, và cơ hội thị trường để xây dựng nên một vùng nguyên liệu có tính chất thương mại. Lợi nhuận chia sẻ giữa các bên căn cứ theo giá trị đầu vào và giá trị thị trường của GNL tại thời điểm khai thác. Mục tiêu của mối quan hệ hợp tác này là nhằm chia sẻ rủi ro và các lợi ích kinh tế chung để tạo nên vùng GNL đảm bảo cung cấp đầu vào bền vững cho công nghiệp chế biến gỗ, đem lại thu nhập lâu dài cho những ngƣời trồng rừng. Nhƣ vậy, quan niệm đã cho rằng liên kết giữa ngƣời dân trồng rừng và công ty chế biến gỗ là một hình thức liên kết theo hợp đồng chính thống. Mayers & Vermeulen (2002) khi xem xét mối quan hệ hợp tác giữa công ty và cộng đồng trong lâm nghiệp, đã khái niệm: Mối quan hệ liên kết giữa công ty và cộng đồng trồng rừng là mối quan hệ hợp tác dựa trên sự kỳ vọng về lợi ích kinh tế và chia sẻ về rủi ro thông qua các hình thức như thỏa thuận, hợp đồng chính thống hoặc phi chính thống giữa hai bên với bên thứ ba đóng vai trò hỗ trợ quan trọng. Theo đó, quan điểm về mối quan hệ giữa các công ty chế biến với ngƣời trồng rừng đã đƣợc mở rộng về hình thức, không những có thể đƣợc dựa trên các hợp đồng chính thống (legal contracts) mà còn có thể dựa trên những thỏa thuận phi chính thống (informal arrangements) và có sự tham gia của bên thứ ba với vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hình thành quan hệ hợp tác. Nhƣ vậy, mối quan hệ đôi bên không nhất thiết phải dựa trên hợp đồng chính thống mà còn có thể dựa trên lòng tin lẫn nhau và sự tự thỏa thuận. Các bên thứ ba tham gia vào liên kết có thể là chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phƣơng… Từ các quan điểm về liên kết kinh tế; liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nói chung, hợp tác sản xuất trong lâm nghiệp giữa các công ty chế biến gỗ và cộng đồng trồng rừng nói riêng, chúng tôi rút ra khái niệm về liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL nhƣ sau: Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL là sự hợp tác, liên kết có tính chất lâu dài gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm gỗ nguyên 16
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com liệu của các bên tham gia liên kết. Đó là những hoạt động kinh tế tự nguyện, cùng có lợi, theo những thỏa thuận trước giữa các bên nhằm mục đích xây dựng vùng nguyên liệu và cung cấp ổn định nguyên liệu sản xuất cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. Cũng nhƣ liên kết kinh tế, nguyên tắc của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL cũng dựa trên cơ sở sự hợp tác tự nguyện và chia sẻ lợi ích công bằng giữa các bên thông qua những thỏa thuận chính thống (nhƣ hợp đồng kinh tế, cam kết, văn bản có tính pháp lý…) hoặc phi chính thống (thỏa thuận miệng). Theo đó sẽ tạo nên mối quan hệ kinh tế ổn định và giải quyết đƣợc nhiều vấn đề, đặc biệt là những vấn đề có liên quan tới hai tác nhân quan trọng trong liên kết này đó là ngƣời nông dân sẽ không phải lo về đầu ra của gỗ rừng trồng khi đến kỳ khai thác, yên tâm về giá cả để tiếp tục tái trồng rừng. Doanh nghiệp chế biến do có đủ nguyên liệu, ít bị động trong sản xuất nên có nhiều cơ hội để đầu tƣ mở rộng sản xuất và cải thiện chất lƣợng, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm tạo ra. 2.2.2. Các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu Eaton & Sepherd (2001) cho rằng có 5 hình thức liên kết trong sản xuất nông nghiệp đó là: tập trung trực tiếp, trang trại hạt nhân, đa thành phần, trung gian và phi chính thức. Trong liên kết sản xuất và tiêu thụ GNL, tổng kết các kết quả nghiên cứu của Curtis & Race (1998), Mayers (2000), Mayers & Vermeulen (2002), Ojwang (2000), Nawir & Santoso (2005), Vidal (2005), Will (2013), Nguyễn Vinh Quang & cs. (2017), Hoàng Liên Sơn (2017)… đều chỉ ra rằng: các hình thức liên kết phổ biến trong sản xuất và tiêu thụ GNL giữa các công ty lâm nghiệp hoặc doanh nghiệp chế biến gỗ với ngƣời nông dân cũng có biểu hiện và cách thức tổ chức dƣới dạng các hình thức liên kết điển hình là: i) liên kết trực tiếp; ii) liên kết hạt nhân trung tâm; iii) liên kết qua trung gian, vi) liên kết phi chính thống. + Hình thức liên kết trực tiếp (Centralized model): là hình thức doanh nghiệp chế biến gỗ liên kết trực tiếp với từng hộ trồng rừng mà không qua tổ chức trung gian nào. Hộ là bên sở hữu đất trồng rừng, có khả năng cung cấp gỗ, theo đó doanh nghiệp ký kết hợp đồng liên kết với từng hộ gia đình. Đặc điểm của hình thức này là doanh nghiệp và hộ tiếp xúc trực tiếp với nhau, doanh nghiệp nắm đƣợc thông tin chính xác của từng hộ liên kết cũng nhƣ đặc điểm địa bàn trong vùng nguyên liệu của mình. Ƣu điểm của hình thức này là doanh 17
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nghiệp có thể mở rộng đƣợc quy mô do không bị giới hạn về quỹ đất, ổn định đƣợc nguồn cung cấp nguyên liệu, kiểm soát đƣợc chất lƣợng gỗ mà họ mua thông qua giám sát quá trình từ khi trồng rừng đến khi khai thác. Tuy nhiên, thách thức của nó là doanh nghiệp sẽ phải đối diện trực tiếp với nhiều hộ nhỏ trong khi nguồn lực về lao động của công ty lại có hạn nên chi phí theo dõi và quản lý vùng nguyên liệu sẽ cao, trách nhiệm xã hội lớn, việc thƣơng thảo hợp đồng với từng hộ nông dân tốn nhiều thời gian và khó thực thi. Do đó, hợp đồng liên kết thƣờng là áp đặt một chiều từ phía doanh nghiệp mà không có sự thỏa thuận thống nhất của hai bên. Hình thức liên kết này hiện đƣợc công tại các công ty thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam nhƣ công ty giấy Bãi Bằng; Công ty Lâm nghiệp Ba Tơ, Công ty Lâm nghiệp Hà Tĩnh áp dụng (Hoàng Liên Sơn, 2017). Loại hợp đồng phổ biến đƣợc sử dụng trong hình thức này là hợp đồng trên cơ sở cá nhân. Đại diện từng hộ gia đình ký kết trực tiếp với doanh nghiệp. Nội dung hợp đồng tập trung vào đảm bảo thị trƣờng tiêu thụ cho ngƣời trồng rừng (Curtis & Race, 1998). Theo đó, công ty cam kết tiêu thụ toàn bộ gỗ sau khai thác cho ngƣời trồng rừng với mức giá cao hơn hoặc tính theo giá thị trƣờng. Bên công ty sẽ hỗ trợ kỹ thuật, thiết kế trồng rừng, tƣ vấn khuyến nông, hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ yếu tố đầu vào cho sản xuất trồng rừng... Đến thời điểm khai thác hộ bắt buộc hoặc ƣu tiên bán lại gỗ cho công ty. + Hình thức liên kết hạt nhân trung tâm: hình thức này cũng tƣơng tự nhƣ hình thức trực tiếp, doanh nghiệp ký kết hợp đồng liên kết với từng hộ nhƣng đặc điểm khác cơ bản ở chỗ doanh nghiệp là bên nắm giữ quyền sở hữu đất đai, tài sản. Doanh nghiệp sẽ đầu tƣ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất trồng rừng của hộ, thu mua lại gỗ sau khi khai thác. Hộ nông dân chỉ thực hiện hoạt động sản xuất trồng rừng tạo ra gỗ theo yêu cầu của doanh nghiệp và bán lại gỗ cho doanh nghiệp đó. Nông dân chỉ đóng vai trò nhƣ những “công nhân lâm nghiệp”. Ƣu điểm của hình thức này là doanh nghiệp sẽ tận dụng đƣợc tối ƣu nguồn nhân công giá rẻ từ hộ, tăng giá trị sử dụng đất và mức độ kiểm soát rừng cao; Nếu có xảy ra mất rừng thì hộ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc công ty theo quy định của pháp luật. Hộ tham gia liên kết sẽ có đất sản xuất, cải thiện sinh kế. Hạn chế của hình thức này là do nông dân không nắm quyền sở hữu về đất đai và tài sản nên họ không có động lực mạnh mẽ trong sản xuất. Liên kết khó có thể mở rộng đƣợc quy mô do giới hạn về đất đai. 18
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp ở Việt Nam hiện nay, hình thức hạt nhân trung tâm tồn tại giữa các công ty lâm nghiệp (trƣớc đây là các lâm trƣờng quốc doanh) với công nhân, nông dân dƣới các hình thức: giao nhận khoán, liên doanh trồng rừng (Hoàng Liên Sơn, 2017). Hai loại hợp đồng phổ biến đƣợc sử dụng trong hình thức này là: (1) Hợp đồng giao khoán: nội dung chủ yếu gồm giao đất rừng cho hộ quản lý; công ty hỗ trợ cho hộ những yếu tố đầu vào để trồng rừng nhƣ cây giống, phân bón, kỹ thuật. Hộ tiến hành trồng và chăm sóc rừng. Đến khi khai thác hai bên ăn chia theo tỷ lệ đã thỏa thuận và cam kết ban đầu. Loại hợp đồng này có các hình thức: khoán theo công đoạn trồng rừng, khoán hàng năm và khoán cả chu kỳ cây. (2) Hợp đồng liên doanh sản xuất: công ty và hộ cùng đầu tƣ góp vốn kinh doanh trồng rừng, sản phẩm ăn chia theo tỷ lệ đóng góp của mỗi bên. Lợi nhuận đƣợc chia sẻ số lƣợng và giá thị trƣờng tại thời điểm khai thác. Hình thức liên doanh này đƣợc thực hiện dƣới 2 dạng: liên doanh sản xuất trên đất của công ty hoặc liên doanh trên đất của dân. + Hình thức liên kết qua trung gian: đây là hình thức liên kết trong đó doanh nghiệp không ký hợp đồng liên kết trực tiếp với từng hộ dân mà sẽ ký hợp đồng thông qua tổ chức trung gian nhƣ hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm nông dân hoặc ngƣời đại diện cho một số hộ nông dân (Mayers, 2000). Đặc điểm của hình thức này là phải có một tổ chức trung gian tập hợp các hộ dân thành nhóm, tổ hợp tác để liên kết với doanh nghiệp. Ƣu điểm của hình thức này là nông dân sản xuất quy mô nhỏ cũng có thể tham gia vào dễ dàng do đƣợc tập hợp thành tổ chức có quy mô lớn hơn. Doanh nghiệp có thể giảm đƣợc chi phí theo dõi, giám sát quá trình sản xuất do nhà trung gian thƣờng là ngƣời ở địa phƣơng nên nông dân dễ tin hơn. Tuy nhiên, hình thức này hạn chế ở mức độ ràng buộc giữa nông dân và doanh nghiệp không cao nên cũng dễ dàng dẫn đến tình trạng phá vỡ hợp đồng. Hợp đồng đƣợc sử dụng trong hình thức này là hợp đồng trên cơ sở nhóm. Công ty chỉ ký kết với tổ chức trung gian. Các đơn vị trung gian có trách nhiệm cùng công ty quản lý, hƣớng dẫn, giám sát quá trình sản xuất trồng rừng của hộ. Hình thức này đƣợc áp dụng khá thành công giữa các công ty chế biến gỗ và các hộ dân thông qua trung gian là trƣởng các nhóm hộ, hợp tác xã, ban quản lý rừng... trong việc trồng rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững có chứng chỉ FSC. 19
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Các công ty đã áp dụng thành công nhƣ: công ty NAFOCO và các hộ trồng rừng tại Yên Bái; Công ty Scansia Pacific và các hộ dân trồng rừng tại Quảng Trị (Nguyễn Vinh Quang & cs., 2017). + Liên kết phí chính thống: đây là hình thức đƣợc thể hiện dƣới dạng “thỏa thuận miệng” giữa các chủ thể trong liên kết. Trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, hình thức liên kết này có thể diễn ra giữa các hộ trồng rừng với các đơn vị trung gian cung ứng hay thu mua, gom nguyên liệu nhỏ hoặc thƣơng lái. Mối quan hệ giữa các chủ thể thƣờng là dựa trên nền tảng quan hệ quen biết và làm ăn lâu năm với nhau. Các quyền lợi và trách nhiệm thƣờng đƣợc thỏa thuận bằng mồm và không có sự ràng buộc bằng văn bản. Tính bền vững của liên kết là không cao bởi khi một trong các bên tìm thấy đƣợc lợi ích tăng thêm cho mình ở mối quan hệ khác thì sẽ dễ dàng phá bỏ liên kết hiện có. Chúng tôi cho rằng ở hình thức liên kết này các nội dung liên kết có giá trị kinh tế không lớn. Sự liên kết mang tính “thương mại” nhiều hơn là “hợp tác”, tức quan hệ mua bán đơn thuần “thuận mua vừa bán”. Liên kết chỉ mang tính thu mua và tiêu thụ sản phẩm thuần túy. Do đó, hình thức liên kết phi chính thống không nằm trong phạm vi đối tƣợng nghiên cứu sâu của luận án này. Như vậy, nghiên cứu cho rằng có 4 hình thức tổ chức liên kết điển hình giữa sản xuất và tiêu thụ GNL gồm liên kết trực tiếp, liên kết qua trung gian, liên kết hạt nhân trung tâm và liên kết phi chính thống. Việc hình thành các hình thức liên kết phản ánh nhu cầu khách quan và mục tiêu về lợi ích kinh tế của các bên trong quá trình sản xuất kinh doanh lâm nghiệp. Mỗi hình thức liên kết có cấu trúc, cơ chế vận hành và điều kiện áp dụng khác nhau. Do đó, việc lựa chọn hình thức liên kết để áp dụng sao cho phù hợp tùy thuộc vào điều kiện thực tế về nguồn lực, đặc điểm của từng hình thức tổ chức kinh doanh của các chủ thể ở từng nơi. Có một điểm chung của các hình thức liên kết đó là doanh nghiệp và nông dân trồng rừng luôn là chủ thể chính và doanh nghiệp luôn giữ vai trò quyết định, đầu tàu dẫn dắt các hoạt động của liên kết. 2.2.3. Đặc điểm của liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ gỗ nguyên liệu Do là cây công nghiệp lâu năm, có đặc điểm và tính chất khác nhiều so với các sản phẩm nông nghiệp khác nên đặc điểm liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL cũng có phần khác biệt và đặc thù. Liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ GNL tập trung vào lĩnh vực: trồng rừng và tiêu thụ sản phẩm gỗ sau khai thác. Trong 20
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com quá trình này, các hoạt động chính của liên kết đƣợc thực hiện nhƣ: hỗ trợ kĩ thuật, vật tƣ, vốn, chia sẻ thông tin, thu mua GNL. Bên cạnh những đặc điểm chung của liên kết kinh tế, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL có những đặc điểm riêng nhƣ sau: - Thứ nhất, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL có đặc điểm về tiêu chuẩn gắn với yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gỗ. Do đặc tính sinh trƣởng của cây gỗ có chu kỳ sinh trƣởng kéo dài và phát triển chậm. Phải mất hàng chục năm hoặc thấp nhất cũng phải sau khoảng 4 tới 5 năm mới cho gỗ thành phẩm để khai thác và sử dụng làm nguyên liệu (Bùi Minh Vũ, 2001). Do đó, doanh nghiệp chế biến thƣờng đƣa ra điều kiện về sản phẩm GNL phải đảm bảo tối thiểu số năm khai thác theo yêu cầu. Bên cạnh đó, nếu khai thác quá sớm ngƣời trồng rừng cũng không thu đƣợc lợi nhuận cao. Mặt khác, theo Thông Tƣ số 88/2011/TT-Bộ Nông nghiệp & PTNT gỗ là hàng hóa đặc biệt, cần phải có giấy phép cụ thể thì mới đƣợc lƣu hành. Chƣa kể doanh nghiệp muốn mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ra nƣớc ngoài thì phải đảm bảo đƣợc việc chứng minh nguồn gốc gỗ dùng để chế biến, và gỗ phải đạt các tiêu chí theo yêu cầu đồng thời có chứng chỉ quốc tế chứng nhận. Theo đó, một trong những tiêu chuẩn để tiêu thụ các sản phẩm chế biến từ gỗ và GNL là cả ngƣời chế biến và ngƣời trồng rừng đều phải chứng minh đƣợc nguồn gốc rõ ràng của sản phẩm. - Thứ hai, mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ GNL là mối quan hệ bất cân xứng. Điều này đƣợc thể hiện trên các khía cạnh: quy mô, tiềm lực kinh tế của hộ nông dân và doanh nghiệp chênh lệch nhau; Chênh lệch về trình độ và nhận thức, đây là lý do chính khiến cho các hợp đồng doanh nghiệp soạn theo đúng quy phạm pháp luật nhƣng lại trở nên rƣờm rà, khó tiếp thu đối với ngƣời nông dân, hay cách trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng thƣờng theo phƣơng thức truyền thống mà khác xa so với cách thức kỹ thuật của doanh nghiệp khuyến cáo. - Thứ ba, rừng có mối liên hệ chặt chẽ đối với các vấn đề xã hội và có vai trò quan trọng trong sinh kế của những ngƣời nghèo khu vực nông thôn (Scherr & cs., 2004). Địa bàn hoạt động của sản xuất lâm nghiệp phần lớn là nơi sinh sống của các cộng đồng cƣ dân mà đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít ngƣời có trình độ dân trí thấp, sinh sống tại khu vực nông thôn xùng sâu xa, canh tác lạc hậu và thƣờng trồng rừng theo thói quen truyền thống (Bùi Minh Vũ, 2001). Do 21