Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh Nam Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Phát Triển Các Hình Thức Tổ Chức Sản Xuất Trong Nông Nghiệp Tại Tỉnh Nam Định.doc
1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THANH PHONG
PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THANH PHONG
PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TRONG NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
Ngành : Kinh tế phát triển
Mã số :9310105
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Phượng Lê
HÀ NỘI - 2022
3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2022
Tác giả luận án
Nguyễn Thanh Phong
i
4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê - cô giáo đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh Nam Định; Lãnh đạo UBND các quận, huyện, các
xã nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nam Định; các hộ nông dân, trang trại, HTX và doanh
nghiệp cũng như các đơn vị có liên quan khác trên địa bàn tỉnh Nam Định đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2022
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thanh Phong
ii
5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................................................i
Lời cảm ơn .............................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................................iii
Danh mục bảng....................................................................................................................................vii
Danh mục hình...................................................................................................................................... ix
Danh mục hộp .........................................................................................................................................x
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .....................................................................................................................x
Trích yếu luận án.................................................................................................................................. xi
Thesis abstract.....................................................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu.....................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................................4
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................................4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................................4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................4
1.4. Những đóng góp mới của đề tài...........................................................................................5
1.5. Ý nghĩa khoa học và thức tiễn của đề tài..........................................................................6
Phần 2. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở khoa học về phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất trong nông nghiệp...............................................................................7
2.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan............................................................................7
2.1.1. Quan niệm về tổ chức sản xuất trong nông nghiệp........................................................7
2.1.2. Nghiên cứu về phát triển kinh tế hộ ...................................................................................7
2.1.3. Nghiên cứu về phát triển trang trại .....................................................................................8
2.1.4. Nghiên cứu về phát triển hợp tác xã nông nghiệp..........................................................8
2.1.5. Nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nông nghiệp....................................................9
2.1.6. Nghiên cứu về liên kết giữa các hình thức tổ chức........................................................9
iii
6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.2. Cơ sở lý luận về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ......... 10
2.2.1. Khái niệm, bản chất phát triển hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp .......... 10
2.2.2. Vai trò của phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp .......... 17
2.2.3. Đặc điểm phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ............. 23
2.2.4. Nội dung nghiên cứu phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ....... 27
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp ........................................................................................................ 35
2.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp ................................................................................................................. 39
2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp ........................................................................................................ 39
2.3.2. Sự phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ở Việt Nam ........... 43
2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Nam Định .................................................. 52
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 56
3.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 56
3.1.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 56
3.1.2. Khung phân tích .................................................................................................. 58
3.2. Đặc điểm địa bàn và chọn điểm nghiên cứu ....................................................... 58
3.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 58
3.2.2. Những kết quả đạt được về kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định giai đoạn
2016 - 2020 ......................................................................................................... 61
3.2.3. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 64
3.3. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 66
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 66
3.3.2. Phương pháp thu thập sơ cấp .............................................................................. 67
3.3.3. Phương pháp phân tích và xử số liệu .................................................................. 70
3.3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 71
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 73
4.1. Thực trạng phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại
Nam Định ............................................................................................................ 73
4.1.1. Số lượng các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp .............................. 73
iv
7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.1.2. Phương hướng sản xuất của các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp....................................................................................................................................... 81
4.1.3. Quy mô của các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp.............................. 84
4.1.4. Công nghệ và quy trình sản xuất trong các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp................................................................................................................. 95
4.1.5. Liên kết giữa các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp............................ 98
4.1.6. Kết quả và hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp..........................................................................................................................113
4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định...........................................................................127
4.2.1. Chính sách phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
của Nhà nước.......................................................................................................................127
4.2.2. Đầu tư công và dịch vụ công...........................................................................................134
4.2.3. Năng lực của các tổ chức kinh tế....................................................................................136
4.2.4. Thị trường sản phẩm đầu ra.............................................................................................139
4.3. Đề xuất giải pháp phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp tại tỉnh Nam Định.................................................................................................140
4.3.1. Quy hoạch vùng sản xuất..................................................................................................140
4.3.2. Tăng cường liên kết, hợp tác trong phát triển sản xuất............................................141
4.3.3. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................................................142
4.3.4. Quản lý thị trường đầu vào, đầu ra ................................................................................143
4.3.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công và hỗ trợ đầu tư công.......................................144
4.3.6. Vốn sản xuất.........................................................................................................................145
4.3.7. Những giải pháp cụ thể khác...........................................................................................147
Phần 5. Kết luận và kiến nghị....................................................................................................148
5.1. Kết luận..................................................................................................................................148
5.2. Kiến nghị...............................................................................................................................149
5.2.1. Với nhà nước........................................................................................................................149
5.2.2. Với chính quyền địa phương các cấp............................................................................149
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến kết quả luận án .................................151
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................................152
Phụ lục..................................................................................................................................................164
v
8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BCH Ban chấp hành
BQ Bình quân
BĐKH Biến đổi khí hậu
BVMT Bảo vệ môi trường
CĐML Cánh đồng mẫu lớn
ĐCSVN Đảng Cộng sản Việt Nam
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
HĐND Hội đồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTM Nông thôn mới
NN, LN & TS Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
KHKT Khoa học kỹ thuật
OECD The Organisation for Economic Co-
operation and Development
TĐ TTBQ Tốc độ tăng trưởng bình quân
TTN Tổng thu nhập
TNBQ Thu nhập bình quân
TN&MT Tài nguyên và môi trường
TT Thứ tự
UBND Ủy ban nhân dân
vi
9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
3.1. Hiện trạng sử dụng đất tại tỉnh Nam Định năm 2020.............................................. 59
3.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2020 phân theo huyện/thành phố
tại Nam Định ....................................................................................................................... 61
3.3. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định theo giá so sánh 2010 phân
theo khu vực kinh tế.......................................................................................................... 63
3.4. Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................................................... 66
3.5. Phân bổ mẫu điều tra khảo sát bằng bảng hỏi............................................................ 68
3.6. Phân bổ mẫu phỏng vấn sâu cán bộ cấp tỉnh/huyện................................................. 69
4.1. Số hộ nông dân của tỉnh Nam Định chia theo huyện/thành phố từ 2016 -2020
74
4.2. Số lượng trang trại phân theo huyện/thành phố tại Nam Định.............................. 75
4.3. Số trang trại phân theo ngành hoạt động tại Nam Định từ năm 2016 – 2020... 76
4.4. Số trang trại năm 2020 phân theo ngành hoạt động tại các huyện....................... 77
4.5. Số lượng hợp tác xã phân theo huyện/thành phố tại Nam Định ........................... 78
4.6. Số doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phân theo huyện/ thành
phố tại Nam Định............................................................................................................... 79
4.7. Số lượng doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản tại Nam Định qua các năm 2016 – 2020.............................................................. 80
4.8. Biến động diện tích đất năm 2020 so với năm 2019................................................ 85
4.9. Quy mô đất đai của các hình thức tổ chức sản xuất tại tỉnh Nam Định.............. 86
4.10. Quy mô vốn của các hình thức tổ chức sản xuất....................................................... 88
4.11. Thông tin về vốn góp và tài sản các hợp tác xã......................................................... 89
4.12. Số doanh nghiệp phân theo quy mô vốn năm 2019 tại tỉnh Nam Định.............. 90
4.13. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của các doanh nghiệp tại
Nam Định ............................................................................................................................. 90
4.14. Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp .......... 91
4.15. Số doanh nghiệp phân theo quy mô lao động năm 2019 tại tỉnh Nam Định..... 91
4.16. Số lượng lao động trong hợp tác xã phân theo huyện/thành phố tại Nam Định
93
10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
vii
11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.17. Số lao động trong các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại tỉnh
Nam 934
4.18. Tỉ lệ áp dụng công nghệ và quy trình sản xuất sử dụng của đối tượng
điều tra................................................................................................................................... 97
4.19. Hình thức mua đầu vào của các doanh nghiệp liên kết ........................................... 99
4.20. Đối tượng và hình thức liên kết của hộ dân..............................................................101
4.21. Lợi ích các bên nhận được khi tham gia liên kết.....................................................102
4.22. Phân tích lợi ích trong liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp của
nhóm hộ liên kết và hộ không liên kết.......................................................................103
4.23. Kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ nông dân........................................................115
4.24. Kết quả sản xuất kinh doanh/năm bình quân một trang trại ................................119
4.25. Kết quả sản xuất kinh doanh hợp tác xã tại tỉnh Nam Định.................................119
4.26. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp ....................................................................123
4.27. Tổng thu nhập và thu nhập bình quân/tháng của người lao động trong
doanh nghiệp tại Nam Định ..........................................................................................123
4.28. Kết quả sản xuất kinh doanh của các hình thức sản xuất trong nông
nghiệp điều tra tại Nam Định........................................................................................124
4.29. Đánh giá mức độ tiếp cận chính sách đất đai của hộ dân và trang trại.............131
4.30. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tham gia liên kết của doanh nghiệp
với hộ nông dân ................................................................................................................136
viii
12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC HÌNH
TT Tên hình Trang
4.1. Số lượng hộ, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp tại tỉnh
Nam Định từ 2016 – 2020............................................................................................... 81
4.2. Phương hướng sản xuất của các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
83
4.3. Tỉ lệ vốn cho sản xuất bình quân của hộ và trang trại ............................................. 88
4.4. Quy mô lao động của hộ trong lĩnh vực nông nghiệp.............................................. 92
4.5. Số lượng thành viên hợp tác xã đang làm việc hàng năm ...................................... 92
4.6. Phương thức liên kết của các hình thức tổ chức sản xuất....................................... 99
4.7. Các nội dung thực hiện liên kết của hộ nông dân ...................................................100
4.8. Hình thức thỏa thuận giá của cơ sở nuôi trồng thủy sản.......................................108
4.9. Diện tích có ký kết hợp đồng tiêu thụ cây vụ đông................................................111
4.10. Đánh giá mức độ tiếp cận các chính sách của hợp tác xã.....................................130
4.11. Đánh giá mức độ tiếp cận các chính sách của doanh nghiệp...............................132
4.12. Xếp hạng PCI theo thời gian của tỉnh Nam Định....................................................135
4.13. Đánh giá của các hộ nông dân về chất lượng đầu tư công, dịch vụ công
cho phát triển mô hình liên kết.....................................................................................135
4.14. Khó khăn của hộ nông dân gặp phải trong sản xuất kinh doanh ........................137
4.15. Khó khăn của thành viên hợp tác xã gặp phải trong sản xuất kinh doanh.......138
13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
ix
14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC HỘP
TT Tên hộp Trang
4.1. Khó khăn về vốn đầu tư.................................................................................................... 98
4.2. Nhiều khi còn phải dựa vào lòng tin...........................................................................104
4.3. Canh tác theo tiêu chuẩn VietGAP thắng đậm ........................................................110
4.4. Hợp đồng bằng miệng với tư thương..........................................................................112
4.5. Nhiều tấm gương nông dân điển hình xuất hiện......................................................114
4.6. Khó khăn tiếp cận vốn ....................................................................................................133
4.7. Ý kiến về việc mở rộng chợ đầu mối..........................................................................140
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TT Tên sơ đồ, biểu đồ Trang
3.1. Khung phân tích.................................................................................................................. 58
3.1. Bản đồ lựa chọn điểm nghiên cứu tại Nam Định...................................................... 65
x
15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thanh Phong
Tên luận án: Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất giải pháp phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận như: tiếp cận hệ thống, tiếp cận
hai khu vực kinh tế, tiếp cận theo loại hình tổ chức kinh tế và tiếp cận theo vùng sản
xuất. Nghiên cứu này được tiến hành ở 3 huyện huyện Hải Hậu (vùng ven biển và vùng
trồng cây dược liệu, nuôi thủy sản); huyện Nam Trực (vùng đất trung tâm và vùng trồng
lúa); và huyện Mỹ Lộc (vùng ven đô và vùng trồng rau màu).
Các số liệu thứ cấp được thu thập các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các báo
cáo tổng kết của các Bộ, ngành, UBND tỉnh và các huyện về các vấn đề có liên quan và
niên giám thống kê hàng năm. Các số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn
sâu các đối tượng có liên quan như lãnh đạo và chuyên viên Sở Nông nghiệp & PTNT,
Liên minh Hợp tác xã, Trung tâm Khuyến nông, Lãnh đạo và cán bộ UBND các huyện,
các phòng ban chuyên môn. Ngoài ra, tài liệu sơ cấp còn được thu thập qua điều tra 300
hộ dân tại các xã trong huyện lựa chọn, ngoài ra còn điều tra 80 HTX, 90 trang trại và
22 doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn các huyện. Tác giả cũng sử dụng phương
pháp thảo luận nhóm và tổ chức thảo luận lấy ý kiến của với các cán bộ sở, ban, ngành
trên địa bàn tỉnh và các huyện đại diện.
Các phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm thống kê mô tả, so sánh được sử
dụng để phân tích số liệu.
Kết quả và kết luận
Đề tài luận án đã bổ sung và làm rõ thêm các khái niệm, vai trò về phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp bao gồm hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp như hộ nông dân, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp, liên kết
kinh tế. Kết hợp với đặc điểm của phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp để đưa ra những nội dung nghiên cứu bao gồm: Số lượng các loại hình tổ chức
xi
16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
kinh tế trong nông nghiệp và phương hướng sản xuất; Quy mô các hình tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp; Công nghệ và quy trình của các hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp; Liên kết và tiêu thụ giữa các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp; Kết quả và hiệu quả sản xuất của các tổ chức sản xuất trong nông nghiệp.
Nghiên cứu cũng chỉ ra các yêu tố ảnh hưởng đến đến phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất trong nông nghiệp về lý luận để làm căn cứ và định hướng nghiên cứu.
Hiện nay phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam
Định có theo xu hướng đa dạng hóa các loại hình tổ chức phát triển song song với hình
thức truyền thống trở nên phổ biến hơn. Các hình thức chủ tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp chủ yếu của tỉnh bao gồm: hộ, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp và các mô
hình liên kết kinh tế. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, các hình thức tổ chức sản
xuất nông nghiệp trong tỉnh chủ yếu vẫn là quy mô hộ, các hình thức hợp tác đang trong
giai đoạn chuyển mình, đổi mới cách thức tổ chức và hoạt động nên chưa có các mô
hình hoàn thiện, bền vững. Trong các mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản
chưa thực sự hội tụ đủ các điều kiện cần thiết như: năng lực thực sự của các thành phần
khi tham gia, nhất là năng lực của nông dân; chưa thiết lập và vận hành nghiêm túc các
cơ chế trong liên kết. Thời gian tới, tỉnh tiếp tục đổi mới và phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất nhằm xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp với tiến trình tái cơ cấu nông
nghiệp và hội nhập kinh tế quốc tế dựa trên nguyên tắc phát triển mạnh kinh tế hộ theo
hướng sản xuất tập trung chuyên môn hóa theo các mô hình trang trại, gia trại chuyên
canh.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp tại tỉnh Nam Định bao gồm: (i) Chính sách phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất trong nông nghiệp của Nhà nước; Đầu tư công và dịch vụ công; Năng lực của các
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; Yếu tố thị trường.
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển
các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định, chúng tôi đề xuất
hệ thống giải pháp nhằm phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại
tỉnh Nam Định trong thời gian tới: (i) Quy hoạch vùng sản xuất; (ii) Tăng cường liên
kết, hợp tác trong phát triển sản xuất; (iii) Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; (iv)
Quản lý thị trường đầu vào, đầu ra; (v) Nâng cao chất lượng dịch vụ công, đầu tư công;
(vi) Vốn sản xuất cho các tổ chức sản xuất trong nông nghiệp.
xii
17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thanh Phong
Thesis title: Develop forms of production organization in agriculture in Nam Dinh province
Major: Development Economics Code: 9.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective
Based on theoretical rationales, this study assesses the current status of forms of
production organization in agriculture in Nam Dinh province thereby proposing
solutions to develop forms of agricultural production organization in the study area.
Research Methodology
The current thesis employs different approaches to gain a deep understanding of forms of
production organization in agriculture. These approaches include the system approach, two
economic sectors approach, the type of economic organization approach, and the production
area approach. This study was conducted in three districts: Hai Hau district (the coastal,
medicinal plant growing, and aquaculture growing area); Nam Truc district (central land and
rice-growing area); and My Loc district (peri-urban area and vegetable growing area).
Secondary data were collected from specialized books, journals, periodicals,
magazines, and final reports on related issues from Ministries, branches, People's
Committees of provinces and districts, as well as annual statistical yearbooks. Primary
data were collected through in-depth interviews with relevant subjects/respondents such
as leaders and specialists of the Department of Agriculture and Rural Development,
Union of Cooperatives, Center for Agricultural Extension, leaders and officials of the
People's Committees of districts, and specialized departments. In addition, primary data
were collected through a survey of 300 households in selected communes in the selected
district(s), including 80 cooperatives, 90 farms, and 22 agricultural enterprises. The
author also used the focus group discussion to get opinions of officials of departments,
agencies, and branches in the province and representative districts.
Descriptive and comparative statistics, were used to analyze the data.
Key findings and conclusion
The thesis has added and further clarified the concepts of forms of production
organization in agriculture and the thesis has also highlighted the roles of developing
forms of production organization in agriculture, including farmer households, farms,
cooperatives, agricultural enterprises, and economic linkages. The research has reached
xiii
18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
conclusions on the following issues: the number of types of economic organizations in
agriculture and production direction; the scale of production organizations in
agriculture; technology and processes of forms of production organizations in
agriculture; linkage and consumption between forms of production organizations in
agriculture; outcomes and production efficiency of production organizations in
agriculture. The study also points out the factors affecting the development of forms of
production organization in agriculture. The study also points out the factors affecting the
development of forms of production organization in agriculture, which can potentially
be served as a theoretical foundation for future research.
Currently, the development of forms of production organizations in agriculture in
Nam Dinh province tends to diversifying forms of production organization while
maintaining the traditional form. The main agricultural production organization forms in
the province include households, farms, cooperatives, enterprises, and economic linkage
models. Besides these initial achievements, the agricultural production organization
forms in the province are still in the process of transformation and reform of the
organization and operation and thus have not reached complete and sustainable models s
In the linkage production and product consumption models, necessary conditions are not
met (i.e., the actual performance capacity of the participating components, especially the
capacity of the farmers; linkage mechanisms have not been set up and operated
seriously/strictly). In near future, the province continues to implement further
innovation and development of forms of production organization to build a suitable
production system for the process of agricultural restructuring and international
economic integration based on the principle of strongly supporting household economic
development in the direction of concentrated production and specialization according to
model farms and specialized farms.
Factors affecting the development of forms of agricultural production
organizations in Nam Dinh province include: (i) the state's policy on developing forms
of organization for production in agriculture; public investment and public services; the
capacity of production organizations in agriculture; and other market factors.
Based on the analysis of the current situation and factors affecting the
development of production organization forms in agriculture in Nam Dinh province, we
propose a number of solutions with the aim of developing forms of production
organization in agriculture in Nam Dinh province in nearfuture: (i) Planning the
production area; (ii) Strengthening links and cooperation in production development;
(iii) Developing product consumption markets; (iv) Managing the input and output
market; (v) Improving the quality of public services and public investment; and (vi)
Injecting more capital into agricultural production organizations.
xiv
19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển nông nghiệp là một trong những công cụ mạnh mẽ nhất để chấm
dứt nghèo cùng cực, thúc đẩy thịnh vượng chung và nuôi sống 9,7 tỷ người dự
kiến vào năm 2050 (World bank, 2016). Nông nghiệp là trụ đỡ của nền kinh tế, là
cứu cánh góp phần ổn định đời sống người dân trong bối cảnh Covid (Phạm
Minh Chính, 2022). Để phát triển nông nghiệp thì không thể không nhắc đến vai
trò của các tổ chức kinh tế trong nông nghiệp (OECD, 2015). Theo North và
Thomas (1976), tổ chức kinh tế hiệu quả là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế.
Các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp hiện nay có thể khác nhau về
cơ cấu tổ chức, giá trị và phạm vi hoạt động. Tổ chức kinh tế trong nông nghiệp
truyền thống chủ yếu trên thế giới được coi là trang trại do gia đình sở hữu, hợp
tác xã (Nerlove, 1996) hoặc một hình thức canh tác tương đương chia sẻ, sử dụng
lao động làm thuê hoặc lao động phi nông nghiệp là các thành viên trong gia đình
(Garoyan, 1983), thường xuất hiện ở các nước đang phát triển (Reardon & cs.,
2009) và ở các nước quá độ (Banaszak, 2010). Đặc điểm chung của các tổ chức
sản xuất trong nông nghiệp là họ áp dụng các thể chế nội bộ của mình
(Chlebicka, 2015). Cốt lõi của một tổ chức bao gồm sự sẵn sàng hợp tác, một
mục tiêu chung và trao đổi thông tin. Trong các loại hình tổ chức nông nghiệp,
các hình thức khác nhau về cơ cấu quản trị, đó là sự sắp xếp liên quan đến quyền
sở hữu, quyền quyết định và thu nhập (Zuhui Huang & Qiao Liang, 2017). Một
tổ chức nông nghiệp chỉ rõ sự phối hợp theo chiều dọc và tích hợp sản xuất và
tiếp thị nông nghiệp, tức là thiết lập các liên kết giữa các giai đoạn trong chuỗi
cung ứng (Eswaran & Kotwal, 1985; Huang, 2008).
Trong quá trình phát triển, ở Việt Nam, có 3 mô hình tổ chức kinh tế chủ
yếu là mô hình kinh tế thị trường tự do, mô hình kinh tế chỉ huy (kinh tế kế
hoạch hoá tập trung) và mô hình kinh tế hỗn hợp (Phạm Vân Đình, 2008). Thực
tế hiện nay cho thấy nền kinh tế của đại bộ phận các nước được vận hành theo
mô hình kinh tế hỗn hợp, trong đó sự can thiệp của Chính phủ đóng vai trò vô
cùng quan trọng. Việc tổ chức sản xuất trong nông nghiệp là vấn đề quan trọng
được, các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm (Đảng Cộng sản Việt Nam -
ĐCSVN, 2014). Xây dựng nông thôn mới là một trong 3 chương trình mục tiêu
quốc gia được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư từ giai đoanh 2016 – 2020
20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1
21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
và giai đoạn 2021 – 2025. Trong xây dựng nông thôn mới, tiêu chí phát triển tổ
chức sản xuất (tiêu chí số 13) được xem là một trong các tiêu chí cốt lõi nhằm
góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống
người dân. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất tế trong nông nghiệp được
nhìn nhận trên quan điểm tổng thể từ phát triển kinh tế hộ đến phát triển kinh tế
trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp và mối quan hệ liên kết
giữa các tổ chức kinh tế này. Đây được xem là tiêu chí quan trọng nhằm định
hướng, hỗ trợ cho người dân phát triển hình thức sản xuất phù hợp, bền vững và
nâng cao giá trị kinh tế (Hương Hạnh, 2018). Đổi mới các hình thức tổ chức sản
xuất, đây là mục tiêu trọng tâm được ngành nông nghiệp đề ra cho lĩnh vực kinh
tế tập thể. Theo đó, các ngành có liên quan và các chính quyền địa phương sẽ tập
trung và nhân rộng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp và hiệu quả, mà trọng
tâm là phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ theo chuỗi giá
trị. Bên cạnh đó, đẩy mạnh phát triển các hợp tác xã (HTX) nông nghiệp, phát
triển trang trại theo hướng chú trọng hơn tới việc tổ chức nông dân sản xuất hàng
hóa có quy mô lớn, chất lượng cao. Đẩy mạnh việc kêu gọi doanh nghiệp, HTX
tham gia hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản nông nghiệp, nhất
là tại các vùng sản xuất tập trung như: vùng lúa chất lượng cao, vùng nguyên liệu
mía, cây ăn trái, rau màu… Các hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả luôn được
tổng kết, đánh giá và nhân rộng như: kinh tế hộ, kinh tế tập thể, hợp tác xã, các
hình thức hợp tác, liên kết doanh nghiệp được đánh giá là mô hình tổ chức khá
hiệu quả hiện nay.
Nam Định là một trong hai tỉnh đầu tiên của cả nước được công nhận là tỉnh
nông thôn mới (Đoàn Hồng Phong, 2019). Để thúc đẩy phát triển hình thức tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp, tỉnh Nam Định đã chỉ đạo các ngành, các địa
phương tập trung hỗ trợ và nâng cao hiệu quả sản xuất của các hộ, trang trại, hợp
tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp. Nhờ đó, các tổ chức kinh tế nông nghiệp có
quy mô lớn được hình thành và phát triển. Đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có 366
trang trại, 388 hợp tác xã nông nghiệp, 104 doanh nghiệp và 32 chuỗi liên kết sản
xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực giữa doanh nghiệp,
hợp tác xã, trang trại và hộ. Việc đổi mới phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất, đặc biệt là phát triển các chuỗi liên kết trong sản xuất nông nghiệp đã từng
bước hình thành lực lượng lao động mới có tư duy phát triển nông nghiệp hàng
hóa, với quy mô, trình độ, hiệu quả gắn với thị trường, bảo đảm an toàn thực
phẩm và truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị (Thanh Thúy, 2021). Tỉnh Nam
22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2
23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Định xác định xu thế đa dạng hóa tổ chức sản xuất phát triển song song với hình
thức truyền thống trở nên phổ biến hơn. Tại các huyện, thành phố đã có hàng
trăm hộ thực hiện mô hình thuê gom, tích tụ ruộng đất mở rộng quy mô sản xuất.
Toàn tỉnh đã có nhiều mô hình phát triển các khu sản xuất tập trung, như mô hình
chuyển đổi đất trồng lúa, sản xuất muối kém hiệu quả sang sản xuất các đối
tượng khác có giá trị kinh tế cao, mô hình sản xuất cánh đồng mẫu lớn (CĐML)...
Bên cạnh những thành công kể trên, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp ở tỉnh Nam Định vẫn đang đối mặt với nhiều khó khăn, cụ thể
là sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn ở quy mô nông hộ nhỏ lẻ và phân tán, số
lượng hộ nông dân vẫn chiếm tới 99,8% tổng số đơn vị sản xuất nông nghiệp và
có xu hướng giảm chậm, bình quân giai đoạn 2016-2020, giảm 0,03%/năm (Hội
Nông dân tỉnh Nam Định, 2021), số lượng trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp
tuy có tăng nhưng vẫn chiếm tỷ lệ hết sức khiêm tốn. Các hình thức tổ chức sản
xuất nông nghiệp trong tỉnh chủ yếu vẫn là quy mô hộ, các hình thức hợp tác
đang trong giai đoạn chuyển mình, đổi mới cách thức tổ chức, hoạt động và nên
chưa có các mô hình hoàn thiện, bền vững. Trong các mô hình liên kết sản xuất
và tiêu thụ nông sản chưa thực sự hội tụ đủ các điều kiện cần thiết như: năng lực
thực sự của các thành phần khi tham gia, nhất là năng lực của nông dân và các tổ
hợp tác và HTX; chưa thiết lập và vận hành nghiêm túc các cơ chế trong liên kết.
Số lượng các hình thức tổ chức sản xuất qua 5 năm gần nhất có xu hướng đa
dạng, số lượng của hộ không thay đổi, số HTX chủ yếu là hình thức chuyển đổi
từ HTX kiểu cũ sang kiểu mới, số doanh nghiệp nông nghiệp tăng chậm và quy
mô còn nhỏ...
Tới nay chưa có nghiên cứu nào về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp tại Nam Định. Các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào một
số vấn đề về riêng từng hình thức tổ chức như cải thiện đời sống nông dân (Trần
Tiến Khai, 2007), chuyển dịch lao động của hộ (Hồ Cao Việt, 2008), đổi mới
HTX trong tình hình mới (Phạm Bảo Dương, 2020) liên kết gữa hộ nông dân với
doanh nghiệp (Đàm Quang Thắng & Phạm Thị Mỹ Dung, 2019) hay nghiên cứu
phát triển hình thức tổ chức của Tây Nguyên (Nguyễn Phượng Lê & cộng sự,
2018)... Các nghiên cứu này thường hướng vào một khía cạnh cụ thể của từng
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp cụ thể ở các vùng và địa phương
khác nhau, mà chưa có nghiên cứu đi sâu vào các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3
25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Trước thực trạng trên, một số câu hỏi đặt ra là: Thực trạng phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại Nam Định hiện nay như thế
nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp? và, cần có giải pháp gì để phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất trong nông nghiệp?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng
tới các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định, từ đó đề
xuất giải pháp phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại địa
bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa và bổ sung làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp;
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định;
Đề xuất các giải pháp phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp tại địa bàn nghiên cứu.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý
luận và thực tiễn trong phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Đối tượng khảo sát: các cơ sở sản xuất (hộ, trang trại, tổ hợp tác, HTX,
doanh nghiệp), cơ quan quản lý nhà nước có liên quan từ cấp tỉnh đến cấp xã...
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu tập trung vào phân tích thực trạng, yếu tố ảnh hưởng và đề xuất
các giải pháp phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp gắn với
các loại nông sản chủ lực bao gồm: hình thức tổ chức sản xuất (farm categories)
là hộ nông dân, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp và mô hình liên
26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4
27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
kết. Điều đó có nghĩa là nghiên cứu chỉ tập trung vào các tổ chức có hoạt động
sản xuất nông nghiệp; các tổ chức chế biến, cung ứng vật tư và dịch vụ, kinh
doanh nông sản không phải đối tượng chính của nghiên cứu này. Ngoài ra, do số
lượng tổ hợp tác tại tỉnh Nam Định chiếm tỉ lệ thấp, vậy nên nghiên cứu các hình
thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tập trung vào: hộ, trang trại, hợp tác xã
và doanh nghiệp nông nghiệp.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tiến hành trên địa bàn tỉnh Nam Định,
trong đó tập trung tại ba huyện Hải Hậu, Nam Trực và Mỹ Lộc.
- Phạm vi thời gian:
+ Thông tin thứ cấp được thu thập và tổng hợp chủ yếu từ năm 2016 đến 2020.
+ Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát các đối tượng liên
quan vào các năm 2019 và 2020, 2021.
+ Thời gian đề xuất giải pháp: 2030.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Đề tài có những đóng góp trong việc hệ thống hóa các khái niệm
về các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp bao gồm hộ, trang trại, hợp
tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp. Nội dung nghiên cứu về phát triển các hình
thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp bao gồm: Số lượng các hình thức tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp và phương hướng sản xuất; Quy mô các hình tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp; Công nghệ và quy trình của các hình thức tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp; Liên kết và tiêu thụ giữa các hình thức tổ chức
sản xuất trong nông nghiệp; Kết quả và hiệu quả sản xuất của các tổ chức sản
xuất trong nông nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định bao gồm: (i) Chính sách phát
triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp của Nhà nước; Đầu tư
công và dịch vụ công; Năng lực của các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp; Yếu tố thị trường.
Về phương pháp luận: Đề tài sử dụng các cách tiếp cận như hệ thống, tiếp
cận theo khu vực kinh tế, tiếp cận loại hình tổ chức sản xuất và tiếp cận theo
vùng sản xuất. Các phương pháp thu thập thông tin và số liệu định tính kết hợp
với định lượng được sử dụng trong nghiên cứu. Phương phân tích số liệu truyền
thống bao gồm phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh được sử dụng để
phân tính thực trạng và đánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển các hình
28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
5
29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định. Tiếp cận và phương
pháp nghiên cứu phù hợp góp phần đề xuất những giải pháp quan trọng cho địa
phương nghiên cứu và các phương pháp này có thể sử dụng cho các nghiên cứu
khác cùng lĩnh vực trong gian tới.
Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các hình thức tổ chức sản xuất
trong nông nghiệp ở Nam Định đang trong xu thế đa dạng hóa. Tại các huyện,
thành phố đã có hàng trăm hộ thực hiện mô hình thuê gom, tích tụ ruộng đất mở
rộng quy mô sản xuất. Toàn tỉnh đã có nhiều mô hình phát triển các khu sản xuất
tập trung, như mô hình chuyển đổi đất trồng lúa, sản xuất muối kém hiệu quả
sang sản xuất các đối tượng khác có giá trị kinh tế cao. Đề tài đã chỉ ra bên cạnh
những kết quả đã đạt được, tổ chức sản xuất nông nghiệp trong tỉnh chủ yếu vẫn
là hộ quy mô nhỏ, hợp tác xã đang trong giai đoạn đổi mới cách thức tổ chức và
hoạt động nên chưa có các mô hình hoàn thiện. Các mô hình liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ nông sản chưa hiệu quả do năng lực liên kết của các tác nhân, đặc
biệt nông dân còn yếu và chưa đồng đều, cơ chế liên kết còn lỏng lẻo. Số lượng
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp ít, quy mô nhỏ và hoạt động chưa hiệu quả.
Trên cơ sở phân tích kết quả nghiên cứu và thảo luận, đề tài đề xuất một hệ thống
giải pháp để phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh
Nam Định nói riêng, và các tỉnh có điều kiện tương đồng.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỨC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: Đề tài sử dụng các kết hợp phương pháp truyền thống
trong nghiên cứu kinh tế như thống kê, so sánh, các phương pháp định tính và
định lượng trên cơ sử dụng các cách tiếp cận khác nhau để phân tích thực trạng
và các yếu tố ảnh hưởng. Đây là những kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa
học trong giảng dạy, nghiên cứ khoa học và hoạch định chính sách.
Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp tại tỉnh Nam Định, đề tài
đã đề xuất các giải pháp cho phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp ở tỉnh Nam Định để định hướng phát triển kinh tế địa phương trong giai đoạn
từ nay tới năm 2030: Quy hoạch vùng sản xuất; Tăng cường liên kết, hợp tác trong
phát triển sản xuất; Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; Quản lý thị trường đầu
vào, đầu ra; Nâng cao chất lượng dịch vụ công và hỗ trợ đầu tư công;
Vốn sản xuất.
30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
6
31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
2.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
2.1.1. Quan niệm về tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
Trong khoa học quản lý, cụm từ tổ chức (organization) có thể được hiểu
theo các cách khác nhau. Danh từ tổ chức được định nghĩa là một tập hợp các cá
nhân cùng làm việc vì một mục đích nào đó trong hình thái cơ cấu ổn định của xã
hội. Với nghĩa này, cốt lõi của một tổ chức bao gồm: sự sẵn lòng để hợp tác trong
tổ chức, mục tiêu chung của tổ chức và sự trao đổi thông tin trong tổ chức (Zuhui
Huang & Qiao Liang, 2018). Một tổ chức kinh tế trong nông nghiệp được thể
hiện qua sự phối hợp theo chiều dọc và sự liên kết theo chiều ngang trong sản
xuất, tiêu thụ nông sản, tức là thể hiện được sự liên kết giữa các giai đoạn khác
nhau trong một chuỗi cung ứng (Eswaran & Kotwal, 1985; Huang, 2008). Mỗi tổ
chức kinh tế trong nông nghiệp được đặc trưng bởi các mục tiêu sản xuất, cách
thức tổ chức các nguồn lực phù hợp với quy định của pháp luật, tham gia với các
mức độ và quy mô khác nhau trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm (Đỗ
Kim Chung, 2021). Ở Trung Quốc, các tổ chức kinh tế trong nông nghiệp trở nên
đa dạng hơn từ khi thực hiện cải cách kinh tế (năm 1978). Các tổ chức kinh tế
trong nông nghiệp ở Trung Quốc hiện nay gồm công ty nông nghiệp, hợp tác xã
nông nghiệp và các trang trại gia đình. Các tổ chức này khác nhau về cơ cấu quản
trị, quyền sở hữu tài sản và quyền quyết định về phân phối thu nhập. Các tổ chức
kinh tế trong nông nghiệp còn khác nhau về mức độ và phương thức hợp tác và
liên kết chẳng hạn như hợp đồng, liên kết theo chiều ngang và liên kết theo chiều
dọc (Zuhui Huang & Qiao Liang, 2018).
2.1.2. Nghiên cứu về phát triển kinh tế hộ
Các nghiên cứu của Trần Tiến Khai (2007), Hồ Cao Việt (2008), Mai Thị
Thanh Xuân & Đặng Thị Thu Hiền (2013), Lê Đình Hải (2017), Hồ Quế Hậu
(2019) chỉ rõ từ khi được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ (năm 1988), sự phát
triển kinh tế hộ gia đình nông thôn đã có sự chuyển biến tích cực cả về quy mô,
tốc độ và cơ cấu và là bộ phận quan trọng của nền kinh tế Việt Nam.
Các tổ chức kinh tế trong nông nghiệp truyền thống trên thế giới chủ yếu là
trang trại do gia đình sở hữu, hợp tác xã (Nerlove, 1996) hoặc một hình thức canh
tác tương đương sử dụng lao động làm thuê hoặc lao động phi nông nghiệp
32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
7
33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
là các thành viên trong gia đình, thường xuất hiện ở các nước đang phát triển
(Reardon & cs., 2009) và ở các nước có nền kinh tế chuyển đổi từ kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường (Banaszak, 2004).
2.1.3. Nghiên cứu về phát triển trang trại
Kinh tế trang trại là một trong những hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến
trong nông nghiệp, góp phần đánh thức tiềm năng đất đai nhiều địa phương, tạo
việc làm, tăng thu nhập cho nông dân (Lê Anh, 2017). Ở Việt Nam, trang trại là
hình thứ “kinh doanh” nhỏ trực tiếp sản xuất ra nông sản hàng hóa cho xã hội, là
đối tượng để tổ chức lại nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa (Ngô
Xuân Toản & Đỗ Thị Thanh Vinh, 2014; Ngô Văn Hải & cs., 2021).
Trong nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Hưng & cs. (2021) chỉ ra trang trại,
với đặc điểm nổi bật là sản xuất nông sản hàng hóa quy mô lớn, tham gia đầy đủ
vào các thị trường đầu vào - đầu ra được xác định là một trong những tổ chức
kinh tế quan trọng để tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tăng sức cạnh tranh cho phát
triển nông nghiệp bền vững. Song khi đi vào kinh tế thị trường thì hoạt động của
trang trại không chỉ dừng lại ở sản xuất và tổ chức sản xuất mà được mở rộng
sang kinh doanh với mục đích thu lợi nhuận tối đa và từ đấy trang trại phải xử lý
nhiều vấn đề kinh tế, phải đưa ra các chiến lược kinh doanh thích ứng với thị
trường, phải quản lý theo phương thức marketing, theo chế độ kế hoạch và hạch
toán gắn với phân tích tài chính với hiệu quả kinh doanh, với doanh lợi (Nguyễn
Thị Tâm & cs., 2021). Theo Nguyễn Bá Long và Trần thu Hà (2019) với những
chính sách hiện nay về phát triển trang trại, thì công tác quản lý và sử dụng đất
của trang trại sau dồn điền đổi thửa còn lỏng lẻo trong xây dựng, mô hình liên kết
trong sản xuất còn hạn chế.
2.1.4. Nghiên cứu về phát triển hợp tác xã nông nghiệp
Quá trình hình thành và phát triển HTX trên thế giới đã trải qua hơn 200
năm và có rất nhiều nghiên cứu. Ở Việt Nam, các nghiên cứu của Nguyễn Minh
Ngọc & cs., (2012) và Nguyễn Thị Như Tâm (2018), Vũ Văn Khải (2015), Chu
Thị Hảo & cs. (2006) chỉ rõ phát triển HTX được coi là tất yếu khách quan của
phát triển kinh tế tập thể, có ý nghĩa chiến lược và lâu dài trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta. Bên cạnh hộ và trang trại, hợp tác xã được
xem là một tổ chức kinh tế quan trọng trong nông nghiệp. Bản chất của hợp tác
xã là các cá nhân, hộ, trang trại… hợp tác lại với nhau để sản xuất, kinh doanh và
34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
8
35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
cung cấp dịch vụ nông nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của các thành. Ở
Việt Nam, trước đổi mới, hợp tác xã được coi là đơn vị kinh tế cơ bản của nền nông
nghiệp. Tuy nhiên, sau đổi mới, đặc biệt là từ năm 1988, hợp tác xã được coi là tổ
chức kinh tế, không giới hạn không gian (theo thôn, xã) và hoạt động sản xuất kinh
doanh bình đẳng với các tổ chức kinh tế khác viên (Đỗ Kim Chung, 2021).
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Như Tâm (2018) và Lê Bảo (2014) cũng chỉ ra
việc chuyển đổi, phát triển HTX hiện nay ngày càng có vai trò quan trọng, tuy nhiên
thực tế luôn phát sinh nhiều khó khăn, hạn chế và phức tạp. Do đó cần có chính sách
hợp lý để phát triển các mô hình liên hiệp HTX nông nghiệp trong bối cảnh hội
nhập, bảo đảm vai trò của HTX với an sinh xã hội (Nguyễn Minh Ngọc & cs., 2012).
2.1.5. Nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nông nghiệp
Các nghiên cứu của OECD (2015), Nguyễn Phượng Lê & Nguyễn Mậu
Dũng (2021), chỉ ra xu hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp từ sản xuất nhỏ lẻ
sang nền sản xuất hàng hóa tập trung thời gian gần đây. Tuy nhiên do năng suất,
chất lượng và giá trị gia tăng thấp, tăng trưởng trong ngành nông nghiệp Việt
Nam những năm gần đây có xu hướng giảm, nông nghiệp phát triển kém bền
vững, số lượng doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp còn ít và có xu
hướng giảm trong thời gian gần đây.
Theo Nguyễn Thị Bích Diệp (2019), khi nghiên cứu về phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong lĩnh vực nông nghiệp cần đánh giá trên các
khía cạnh số lượng, quy mô, cơ cấu và chất lượng hoạt động. Phát triển DNNVV
trong lĩnh vực nông nghiệp phù hợp với định hướng phát triển kinh tế hiện nay,
có sự gia tăng về quy mô, số lượng, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được
cải thiện, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, xóa đói giảm nghèo và
tháo gỡ một số chính sách hỗ trợ cho DN, đồng thời tận dụng thế mạnh để gia
nhập vào chuỗi giá trị toàn cầu (Phan Thị Thanh Huyền, 2020).
2.1.6. Nghiên cứu về liên kết giữa các hình thức tổ chức
Liên kết kinh tế trong kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế là sự chủ động
nhận thức và thực hiện mối liên hệ kinh tế khách quan giữa các chủ thể kinh tế
trong nền kinh tế xã hội, nhằm thực hiện phân công và hợp tác lao động để đạt tới
lợi ích kinh tế xã hội chung (Hồ Quế Hậu, 2008).
Liên kết kinh tế là phương thức phát triển của chế độ hợp tác phản ánh mối
quan hệ về hợp tác và phân công lao động trong các quá trình sản xuất xã hội của
36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
9
37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
các ngành, các địa phương, các đơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế… Liên kết
kinh tế là biểu hiện mức độ khác nhau của các hình thức xã hội của sản xuất. Liên
kết kinh tế với mục tiêu cuối cùng là đảm bảo sự kết hợp có hiệu quả nhất về kỹ
thuật, kinh tế và tăng cường trình độ, năng lực của các thành viên tham gia liên
kết (Phạm Thị Minh Nguyệt, 2006).
Lịch sử phát triển nông nghiệp trên thế giới đã chứng minh rằng các tổ chức
kinh tế như hộ nông dân, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp là các đơn vị cơ bản
của nền nông nghiệp. Sự thăng trầm của các tổ chức kinh tế này quyết định đến
sự phát triển của nền nông nghiệp của mỗi quốc gia trong đó có Việt Nam. Tới
nay chưa có nghiên cứu nào về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp tại Nam Định. Các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung hướng vào
một đối tượng của tổ chức kinh tế cụ thể như hộ, trang trại, hợp tác xã hay doanh
nghiệp nông nghiệp mà chưa chỉ ra được xu hướng phát triển của các tổ chức
kinh tế cũng như mối quan hệ liên kết giữa chúng trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp. Các nghiên cứu này cũng chỉ ra một số liên kết nhưng mới
tập trung vào quan hệ sản xuất hợp tác giữa 2 tổ chức với nhau như doanh nghiệp
- hộ, HTX - hộ mà chưa có đánh giá, nghiên cứu về tất cả các tổ chức và mối
quan hệ giữa các tổ chức này với nhau.
Đề tài này tập trung nghiên cứu sâu về các tổ chức kinh tế trong nông
nghiệp, song chủ yếu là các tổ chức có hoạt động sản xuất nông nghiệp thay vì
nghiên cứu tất cả các tổ chức từ cung ứng đầu vào đến chế biến và tiêu thụ sản
phẩm. Hơn nữa, đề tài cũng đi sâu nghiên cứu các mô hình sản xuất mới và mối
liên kết giữa các tổ chức truyền thống (hộ, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp)
trong sản xuất và tiêu thụ nông sản.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC
SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái niệm, bản chất phát triển hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
2.2.1.1. Phát triển
Tác giả Raanan Weitz (1986) thì cho rằng “phát triển là một quá trình thay
đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng
những thành quả trong xã hội”.
Mai Thanh Cúc & Quyền Đình Hà (2005) cho rằng “Phát triển là việc tạo
điều kiện cho con người sinh sống ở bất cứ nơi bào đều được đảm bảo thỏa mãn
38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
10
39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
nhu cầu sống của mình, có mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tốt, đảm bảo chất
lượng cuộc sống, có trình độ học vấn cao, được hưởng thành tựu về văn hóa và
tinh thần, có đủ điều kiện cho một môi trường sống lành mạnh, được hưởng các
quyền cơ bản của con người và đảm bảo an ninh, an toàn và không có bạo lực”
Đỗ Kim Chung (2009) cho rằng “Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của
nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khỏe và đảm bảo
sự bình đẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn được định nghĩa là sự tăng
trưởng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng, vật chất, giáo dục,
sức khỏe và bảo vệ môi trường”.
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh
tế trong một thời kỳ nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô, sản
lượng, chất lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội (Phan Anh Hồng, 2009;
Mai Thị Thanh Xuân & Đặng Thị Thu Hiền, 2003; Lê Quốc Lý, 2016).
Đây là một khái niệm chung chỉ sự chuyển biến của nền kinh tế từ trạng thái
thấp lên trạng thái cao hơn. Do đó, không có tiêu chuẩn chung về sự phát triển.
Để nói lên trình độ phát triển cao hay thấp khác nhau giữa các nền kinh tế trong
các thời kỳ, nhà kinh tế học phân loại quá trình này thành các trạng thái : kém
phát triển, đang phát triển và phát triển. Trong chiến lược phát triển kinh tế, đặc
biệt nhấn mạnh vào tăng trưởng về thu nhập, công bằng và bình đẳng xã hội hoặc
nhấn mạnh sự tăng lên cả về số lượng và chất lượng của nền kinh tế.
2.2.1.2. Hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
a. Hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
Hình thức tổ chức sản xuất là sự kết hợp các yếu tố của sản xuất (sức lao
động với tư liệu sản xuất) theo một tỷ lệ về số lượng và chất lượng, do điều kiện
kinh tế kỹ thuật hiện tại, nhằm sản xuất sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu
nhất định của xã hội với hiệu quả kinh tế cao (Nguyễn Ngọc Long & cs., 2019;
Harwood, 1990).
Hình thức tổ chức sản xuất là những chủ thể sản xuất hàng hóa tự chủ, tự
quyết định, tự quyết định và chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả trong kinh
doanh cũng như sự tồn tại của mình trong cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước.
40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
11
41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Hình tổ chức sản xuất trong nông nghiệp là việc tổ chức, sắp xếp, bố trí hoạt
động sản xuất kinh doanh theo từng công đoạn, từng khâu trong cả dây chuyền
nhằm thực hiện chu kỳ kinh doanh từ “đầu vào” đến “đầu ra”. Mục tiêu của tổ
chức sản xuất là sự bố trí các khâu, các công đoạn nhằm tạo ra năng suất, chất
lượng cao hơn với nhịp độ sản xuất nhanh hơn, tận dụng và huy động tối đa các
nguồn lực vật chất vào sản xuất, giảm chi phí sản xuất một đơn vị đầu ra tới mức
thấp nhất, rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó,
quyết định lựa chọn tổ chức sản xuất theo dây chuyền, tổ chức sản xuất theo
nhóm hay tổ chức sản xuất đơn chiếc là tuỳ thuộc vào quy mô sản xuất, chủng
loại hay kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp.
Theo Đỗ Kim Chung & cs. (2015) hình tổ chức sản xuất trong nông thôn là
việc tổ chức, sắp xếp, bố trí hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng công đoạn,
từng khâu trong cả dây chuyền nhằm thực hiện chu kỳ kinh doanh từ “đầu vào”
đến “đầu ra”. Mục tiêu của tổ chức sản xuất là sự bố trí các khâu, các công đoạn
nhằm tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn với nhịp độ sản xuất nhanh hơn, tận
dụng và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất, giảm chi phí sản
xuất một đơn vị đầu ra tới mức thấp nhất, rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó quyết định lựa chọn tổ chức sản xuất theo dây
chuyền, tổ chức sản xuất theo nhóm hay tổ chức sản xuất đơn chiếc là tuỳ thuộc
vào quy mô sản xuất, chủng loại hay kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu này, hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp được
coi là các loại hình tổ chức sản xuất từ quy mô cấp hộ, trang trại, hợp tác xã,
doanh nghiệp và các mô hình liên kết trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
b. Các hình tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
- Hộ nông dân
Trên thế giới, khái niệm “hộ” phổ biến được hiểu là một nhóm người cùng
đóng góp các nguồn lực hoặc “ăn chung một nồi” (Robertson, 1984). Đơn giản
hơn, một hộ được định nghĩa là có các thành viên sống và cùng nhau chia sẻ các
hoạt động. Đó có thể là một gia đình hoặc một nhóm người có cùng mối quan hệ
huyết thống hoặc không. Khái niệm hộ được sử dụng trong các cuộc điều tra lớn
được định nghĩa là một hoặc một nhóm người ở chung tại một địa chỉ từ 6 tháng
trở lên trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm khảo sát và có chung quỹ thu chi
(Đặng Kim Khôi & Trần Công Thắng, 2019).
42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
12
43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Khái niệm hộ nông dân được tiếp cận theo hai cách “rộng” và “hẹp”. Theo
nghĩa rộng hộ nông dân là những hộ sống ở khu vực nông thôn. Theo nghĩa hẹp,
hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ít nhất một thành viên mà nghề
nghiệp chính (việc làm chiếm nhiều thời gian nhất) trong hoạt động nông nghiệp
hoặc có thu nhập bằng hoặc lớn hơn 10% tổng thu nhập của hộ (Đặng Kim Khôi
& Trần Công Thắng, 2019).
Hộ nông dân là đơn vị kinh tế phổ biến nhất trong mọi nền nông nghiệp.
Khái niệm và bản chất của kinh tế hộ được nhiều học giả trên thế giới và trong
nước thảo luận như Chayanov (1926), Ellis (1988), Lê Đình Thắng (1993) và
Đào Thế Tuấn (1997), điểm chung mà các học giả đưa ra là: Hộ nông dân là các
hộ có phương tiện kiếm sống dựa trên ruộng đất, chủ yếu sử dụng lao động gia
đình, tham gia từng phần vào thị trường với mức độ không hoàn hảo. Kinh tế hộ
nông dân được coi là đơn vị kinh tế tự chủ từ sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị
nhờ hai nội dung quan trọng: (i) Khẳng định quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh cho các hộ; và (ii) Giao quyền sử dụng ruộng đất ổn định lâu dài cho hộ
nông dân.
- Trang trại
Trong quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân, nhiều hộ đã mở rộng quy
mô sản xuất theo hướng hàng hóa phục vụ nhu cầu của thị trường thông qua tập
trung và tích tụ ruộng đất. Kinh tế trang trại ở Việt Nam được chính thức thừa
nhận từ sau Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP. Theo đó, kinh tế trang trại được định
nghĩa là “hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn, chủ
yếu dựa vào hộ gia đình nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất
trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, gắn với chế
biến và tiêu thụ” (Chính phủ, 2000). Tiêu chí xác định trang trại ở nước ta thay
đổi theo từng thời kỳ từ Nghị quyết 03/2000/NQ-CP đến Thông tư 27/2011/TT-
BNNPTNT và Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT (Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, 2011; 2020). Trang trại khác với nông hộ ở chỗ tham gia sâu hơn
vào thị trường đầu vào và đầu ra, nhiều trang trại đã tham gia toàn bộ vào thị
trường.
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp sản xuất
hàng hóa với hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu; tư liệu sản xuất thuộc
quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy
44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
13
45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất được tập trung tương đối lớn, hoạt động tự
chủ và luôn gắn với thị trường.
- Hợp tác xã nông nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012 (Quốc hội, 2012) quy định
như sau: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ
trong quản lý hợp tác xã.”
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn
điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của Hợp tác xã theo qui định của
pháp luật (Quốc hội, 2012).
Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do nông dân, hộ gia đình
nông dân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy
định của Luật Hợp tác xã để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia
hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh nông nghiệp và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước (Quỹ Châu Á và Trung tâm hỗ trợ phát triển hợp tác
xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa miền Nam, 2012).
Các đặc trưng của HTX: (i) Tự nguyện gia nhập hoặc ra khỏi HTX; (ii) Các
thành viên bình đẳng với nhau trong việc tham gia quản lý, kiểm tra giám sát và
có quyền ngang nhau trong biểu quyết; (iii) Tự quản, tự chịu trách nhiệm trong
sản xuất kinh doanh; (iv) Có tư cách pháp nhân, bình đẳng trước pháp luật; (v)
HTX trong nông nghiệp là hình thức kinh tế tập thể của nông dân; (vi) Thông
qua các hoạt động dịch vụ vai trò điều tiết của HTX được coi trọng; (vii) HTX
còn là nơi tổ chức tiếp nhận các trợ giúp của Nhà nước và các tổ chức xã hội.
- Doanh nghiệp nông nghiệp
Tương tự hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp ở Việt Nam ra đời từ thời
kỳ hợp tác hóa với tên gọi là nông-lâm trường quốc doanh. Từ khi thực hiện Luật
Doanh nghiệp (Quốc hội, 2001) và Nghị quyết trung ương số 14 (Đảng cộng sản
Việt Nam, 2002), doanh nghiệp nông nghiệp được phát triển cả ở khu vực công
và khu vực tư nhân. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp nông nghiệp là tổ
46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
14
47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp (Quốc hội, 2020b).
Hiện nay, có 5 loại hình doanh nghiệp nông nghiệp phổ biến đó là: Công ty
tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành
viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.
Ở khu vực công, các nông-lâm trường quốc doanh được tổ chức, sắp xếp lại
và đổi mới thành các doanh nghiệp nông-lâm nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
Doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định
tại Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020. Ở khu vực kinh tế tư nhân, các doanh
nghiệp nông nghiệp đăng ký thành lập mới ngày càng nhiều với quy mô ngày
càng lớn và lĩnh vực kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật nhưng ngày
càng đa dạng (doanh nghiệp cung ứng đầu vào nông nghiệp, doanh nghiệp sản
xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực khoa học công nghệ nông nghiệp).
- Liên kết kinh tế
Liên kết là khái niệm xuất phát từ tiếng Anh “intergation”, trước đây trong
thuật ngữ kinh tế gọi là sự hợp nhất, phối hợp hay sáp nhập của nhiều bộ phận
thành một chỉnh thể. Theo Key & Runsten (1999), “Liên kết kinh tế chỉ các tình
huống khi mà các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực
công nghiệp và nông nghiệp hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả
và phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. Điều kiện này
thường đi kèm với sự tăng trưởng bền vững”.
Theo Lê Xuân Bá (2003) thì liên kết kinh tế là sự thiết lập các mối quan hệ
giữa các chủ thể sản xuất, kinh doanh, có thể giữa các doanh nghiệp thuộc cùng
lĩnh vực hoạt động, giữa các đối tác cạnh tranh hoặc giữa các doanh nghiệp có
các hoạt động mang tính chất bổ sung, nhằm tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi
phí, đạt hiệu quả cao hơn các khả năng, mở ra những thị trường mới.
Trong khi đó, theo Hồ Quế Hậu (2008) và Dương Đình Giám (2007) đã đưa
ra khái niệm liên kết kinh tế ở tầm khái quát hơn. Theo Hồ Quế Hậu (2008), liên
kết kinh tế là sự chủ động nhận thức và thực hiện mối liên hệ kinh tế khách quan
giữa các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế - xã hội, nhằm thực hiện mối quan hệ
48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
15
49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
phân công và hợp tác lao động để đạt tới lợi ích kinh tế - xã hội chung. Còn theo
Dương Đình Giám (2007), liên kết kinh tế là sự hợp tác của hai hay nhiều bên
trong quá trình hoạt động kinh tế, cùng mang lại lợi ích cho các bên tham gia.
Mục tiêu của liên kết kinh tế là các bên tìm cách bù đắp thiếu hụt và khắc phục
hạn chế của mình từ sự phối hợp hoạt động với đối tác.
Trong quá trình phát triển, các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
không hoạt động độc lập mà chúng có liên kết với nhau trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, thông qua đó chia sẻ lợi ích và hỗ trợ nhau cùng phát triển. Để thúc
đẩy liên kết giữa các tổ chức kinh tế trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông
sản, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách, cụ thể như: Quyết định số
80/2002/QĐ-TTg về khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp
đồng; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg về khuyến khích hợp tác liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Nghị định số 98/2018/NĐ-
CP về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp. Nhờ các chính sách trên, nhiều mô hình liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ nông sản được hình thành, góp phần nâng cao giá trị gia tăng của
các ngành hàng nông sản.
2.2.1.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
Tổ chức sản xuất trong nông nghiệp là việc phối hợp các nguồn lực, điều kiện
của sản xuất nông nghiệp thông qua việc thiết lập các hình thức kinh doanh nhằm
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của sản xuất nông nghiệp. Do đó, phát triển
tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, chính là phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất phù hợp với qui mô và trình độ tổ chức sản xuất nông nghiệp nhằm không chỉ
tạo ra sản lượng cao mà còn đem lại giá trị kinh tế cao của nông sản sản xuất ra;
ngoài ra, phát triển các hình thức liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
cũng là một trong những nội dung quan trọng của phát triển tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay (Lê Quang Trung, 2010).
Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp là phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với qui mô và trình độ tổ chức sản xuất nông
nghiệp nhằm không chỉ tạo ra sản lượng cao mà còn đem lại giá trị kinh tế cao
của nông sản sản xuất ra; Phát triển các hình thức liên kết kinh tế trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản cũng là một trong những nội dung quan trọng của phát triển
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp.
50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
16