NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
1. NGHIÊN CỨU
HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA
U NHÚ THỰC QUẢN
BỘ Y TẾ
Thầy hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐÀO VĂN LONG
LÊ ANH DŨNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Tổng quan tài liệu
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
U nhú thực quản(UNTQ) là một loại u lành tính của thực quản,
do sự quá phát của tế bào vảy, hình thành các nhú nhô lên bề mặt
biểu mô.
UNTQ có thể gặp ở mọi lứa tuổi, tỷ lệ mắc không nhiều từ 0.01-
0.43%. Nữ có xu hướng mắc nhiều hơn nam.
Quá trình viêm mạn tính ở thực quản và HPV được coi là
nguyên nhân của UNTQ.
Đại đa số UNTQ có kích thước nhỏ vài mm nên không có triệu
chứng trên lâm sàng.
Phương pháp chẩn đoán UNTQ phổ biến hiện nay là nội soi ánh
sáng trắng(WL), ngoài ra nội soi dải tần hẹp(NBI) sẽ giúp quan
sát tốt hơn sự thay đổi niêm mạc bề mặt, bệnh lý kèm theo và
giúp sinh thiết chính xác tổn thương.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỷ lệ u nhú thực quản và đặc điểm lâm sàng
các bệnh phối hợp
2. Mô tả hình ảnh nội soi, mô bệnh học và tỷ lệ nhiễm
HPV u nhú thực quản
5. TỔNG QUAN
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1. Thế giới:
Adler báo cáo trường hợp UNTQ đầu tiên 1959 với bệnh
nhân 18 tuổi với triệu chứng khó nuốt.
Ozde(1993): UNTQ ở đoạn thấp (70%), tác giả cho rằng
nguyên nhân UNTQ là do viêm thực quản trào ngược và
HPV
Chang(1991),Car(1994), Poljak(1995)
Nghiên cứu của Szanto (2005): tỷ lệ UNTQ là 0.26%, nữ
mắc nhiều hơn nam. Tác giả cho rằng nguyên nhân của
UNTQ có liên quan đến HPV
2. Việt Nam:
Theo tham khảo của chúng tôi thì chưa có tác giả nào
nghiên cứu về UNTQ
6. TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU THỰC QUẢN
Chia làm 4 đoạn trên giải phẫu. Trên lâm
sàng chia làm 3 đoạn:
Hệ thống cơ: Cơ vòng và cơ dọc
Động mạch cấp máu: Nhánh ĐM hoành
dưới, ĐM vành vị, ĐM giáp dưới và ĐM
TQ giữa
Thần kinh chi phối: Nhánh dây TK lang
thang của dây TK số X
Mô học thực quản:
7. TỔNG QUAN
BỆNH HỌC
Nguyên nhân – cơ chế bệnh sinh
+ Nguyên nhân do Huma Papilloma Virus (HPV)
+ Nguyên nhân không do HPV: Quá trình viêm mạn tính ở
thực quản .
Triệu chứng: Do khối u có kích thước nhỏ nên không triệu chứng
trên lâm sàng.
Cận lâm sàng: Hình ảnh nội soi, mô bệnh học
Chẩn đoán: Dựa vào hình ảnh nội soi, mô bệnh học
Chẩn đoán phân biệt
+ Polyp thực quản
+ Ứ đọng glycogen
8. TỔNG QUAN
HÌNH ẢNH
NỘI SOI U NHÚ THỰC QUẢN
UNTQ trên nội soi WL
UNTQ trên nội soi NBI
U nhú có hình
quả dâu, trên bề
mặt có các múi
Hiếm gặp
nhiều
UNTQ
9. TỔNG QUAN
MÔ BỆNH HỌC
U nhú thông thường(Không liên quan HPV):
- Cấu trúc vi thể bao gồm nhiều hàng tế bào vảy quá sản lành tính
vây quanh các lõi trục liên kết xơ mạch tạo thành nhú nhô cao lên bề
mặt biểu mô.
- Các tế bào không xâm nhập, không phá vỡ màng đáy
- Mô đệm có xâm nhập tế bào viêm đơn nhân
U nhú do HPV(Condyloma): Cấu trúc có các tế bào bóng(balloon
cell): các tế bào vảy có kích thước lớn, nhân tế bào tăng sắc,
không có hạt nhân, quanh nhân có quầng sáng.
- Có 3 loại: Condyloma phẳng; Condyloma nhọn đỉnh; Condyloma
đảo ngược.
11. TỔNG QUAN
CÁC BỆNH LIÊN QUAN
Bệnh viêm thực quản trào ngược(GERD).
Barrett thực quản.
Thoát vị hoành.
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: 87 bệnh nhân UNTQ được cắt
toàn bộ làm mô bệnh học tại trung tâm nội soi – can
thiệp BVĐHYHN, thời gian từ 12/2012 – 8/2013
Tiêu chuẩn lựa chọn:
• BN có UNTQ trên nội soi
• Có kết quả MBH là u nhú thực quản
• Chọn ngẫu nhiên 10 BN u nhú làm xét nghiệm PCR
tìm HPV
• BN đồng ý tham gia nghiên cứu
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
• BN có kết quả MBH không phù hợp với chẩn đoán
nội soi
• BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
14. Thiết kế nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.
• Thời gian: 12/2012 - 8/2013.
• Địa điểm: trung tâm nội soi can thiệp Bệnh Viện Đại
Học Y Hà Nội
Chọn mẫu nghiên cứu
• Chọn mẫu không xác suất thuận tiện:
• Cỡ mẫu: 87 BN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. Một số đặc điểm lâm sàng chung của đối tượng
nghiên cứu: Tuổi, giới, lý do vào viện, triệu
chứng cơ năng, tiền sử, thói quen sống …
Đặc điểm hình ảnh trên nội soi WL và NBI,
MBH, định tính HPV bằng phương pháp PCR.
So sánh đối chiếu kết quả hình ảnh nội soi WL
và NBI.
Tìm mối liên quan với các yếu tố được coi là
nguyên nhân.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. Thu thập số liệu: Thông tin bệnh nhân được ghi nhận
theo mẫu thu thập số liệu thống nhất.
Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 16.0
Vấn đề đạo đức:
• Được sự đồng ý của BN và gia đình BN
• Các thông tin riêng về bệnh tật được bảo mật, chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu
• Mỗi BN được gắn một mã số riêng để đảm bảo tính
chính xác cũng như tính bảo mật thông tin.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Tỷ lệ u nhú thực quản và đặc điểm lâm sàng các bệnh
phối hợp
2. Hình ảnh nội soi, mô bệnh học và tỷ lệ nhiễm HPV u
nhú thực quản
18. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
TỶ LỆ MẮC U NHÚ THỰC QUẢN
TỶ LỆ MẮC BỆNH
Chúng tôi nghiên cứu từ
tháng 12/2012 – 8/2013
tại trung tâm nội soi – can
thiệp BVĐHYHN có 87
ca UNTQ/21879 BN soi
thực quản dạ dày, chiếm
tỷ lệ 0.4%
Sablich: 0.45%; Talamini(2000): 0.35%; Takeshita: (2006):0.2%
99,6 %
0,40 %
Không U Nhú
Thực Quản
U Nhú Thực
Quản
19. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tuổi mắc bệnh
Nhóm 36 – 55 t ( 54 %)
TB: 46.87 ± 12.61 min 17
max 86
Ozde(1993): TB: 50t(2-86)
Olga (2008) : 46.3t(28-72)
Takeshita(2006): TB: 59.2(25-83)
Tuổi Số BN Tỷ lệ
15-25 4 4,6
26-35 15 17,2
36-45 23 26,4
46-55 24 27,6
56-65 19 21,8
>65 2 2,3
Tổng 87 100
20. Phân bố theo giới
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nữ chiếm ưu thế hơn nam
Tỷ lệ: Nữ/Nam = 2.95
Lio (1996 ): Nữ 56%; Nam:44%
Olga(2008): Nữ 78%; Nam 22%
21. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phân bố theo địa dư
35.6%
64.40%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Thành Thị Nông thôn
p=0,007
Tỷ lệ UNTQ
Shirley(1992): Nông thôn có xu hướng
mắc bệnh nhiều hơn thành thị.
Tỷ lệ mắc ở nông thôn nhiều
hơn 64.4%. Thành thị 35.6%
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đặc điểm tiền sử mắc bệnh
16.1
83.9
60.9
39.1
1.1
98.9
0
20
40
60
80
100
Viêm thực
quản
Viêm loét DD Thoát vị
hoành
Tỷ lệ (%)
Có
Không
Tỷ lệ BN có tiền sử viêm loét
DD nhiều nhất 60.9%. Takeshita(2006): 73.3% BN UNTQ có tiền
sử viêm loét DD
23. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đặc điểm các yếu tố nguy cơ
17.2
82.8
12.6
87.4
66.7
33.3
0
20
40
60
80
100
Uống rượu Hút thuốc Chế độ ăn nhiều
gia vị
Tỷ lệ (%)
Có
Không
Tỷ lệ BN có thói quen ăn nhiều gia vị
chiếm nhiều nhất 66.7%. Kasanos, Talamini: Các chất
kích thích là nguy cơ của
UNTQ
P=0.0001
24. Thời gian diễn biến bệnh
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
BN : 1-3 năm nhiều nhất ( 56.3%),
6-12 tháng 39.1%, ít nhất là
>3 năm 4.6% Pace(2004): Thời gian tỷ lệ
thuận với mức độ bệnh
39.1%
4.6%
56.3%
6-12 tháng
1-3 năm
>3 năm
25. Lý do đến khám
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân UNTQ đến khám với TC không
điển hình, thường là triệu chứng của
viêm thực quản trào ngược.
Triệu chứng lâm
sàng
Có Không Tổng p
n % n % n %
Đau thượng vị 76 87,4 11 12,6 87 100 p=0,0001
Ợ nóng 70 80,5 17 19,5 87 100 p=0,0001
Đau rát sau xương
ức
41 47,1 46 52,9 87 100 p=0,668
BN đến khám với TC đau thượng
vị nhiều nhất 87.4%
26. Đặc điểm vị trí u nhú thực quản
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu của các tác giả có kết quả UNTQ
gặp chủ yếu ở 1/3 dưới: Ozde: 71%;
Carr: 64%
Vị trí 1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới Tổng
BN 8 16 63 87
Tỷ lệ 9,2 18,4 72,4 100
p p= 0,0001
UNTQ vị trí 1/3 dưới chiếm phần
lớn 72.4%; 1/3 giữa 18.4%;
1/3 trên 9.2%
27. Đặc điểm số lượng, kích thước và hình thái u
nhú thực quản
- Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phần lớn là u nhú
đơn lẻ 85/87 BN chiếm 97.7%. Chỉ có 2/87 BN có trên 1
u nhú chiếm 2.3%.
- Kích thước u nhú <5mm chiếm 99%(86/87)
- 87/87(100%) BN UNTQ đều không có cuống và có
hình dạng quả dâu, kết quả này cũng tương đồng với các
nghiên cứu trên thế giới.
Tác giả Szanto,Ozde: u nhú đơn độc chiếm 91.6%, 85%. Kích thước u nhú TB 5mm.
Các tác giả Lio; Sandvik; Takeshita: UNTQ hình quả dâu và không có cuống.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
28. Chẩn đoán UNTQ trên nội soi WL và nội soi NBI
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
98.9
1.1
96.6
3.4
0
20
40
60
80
100
NBI WL p=0,5
Tỷ lệ (%)
Có
Không
Độ nhạy chẩn đoán UNTQ của NS NBI là 98.9% cao hơn NS WL là
96.6%. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
29. Tổn thương phối hợp VTQ trên nội soi WL và nội soi NBI
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tổn thương VTQ trên nội soi NBI là 69% cao hơn so với nội soi WL
67.8%, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
P=1
30. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Mức độ tổn thương phối hợp VTQ trên NS WL và NS NBI
theo phân loại Los Angeles
. Phần lớn là tổn thương Độ A: NBI
58.3%. WL 56.9%. Không có
viêm thực quản Độ D
Wei Li: Độ A:50.5%; Độ B 39.6%; Độ C
6.7%; Độ D: 3.2%
Tỷ lệ(%)
31. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tổn thương dạ dày tá tràng phối hợp trên NS WL
Tổn thương dạ dày – tá tràng Số BN Tỷ lệ %
Dạ dày Bình thường 4 4,6
Viêm 79 90,8
Loét 4 4,6
Tá tràng Bình thường 81 93,1
Viêm 2 2,3
Loét 4 4,6
Tổn thương viêm dạ dày gặp nhiều nhất 90.8%, đây cũng là một trong
những nguyên nhân chính khiến bệnh nhân đi khám bệnh.
32. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
HÌNH ẢNH NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Mối liên quan giữa vị trí UNTQ và tổn thương viêm thực
quản trên NS WL:
0
29.6
1.7
55.6
97.3
14.8
0
20
40
60
80
100
1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới
p=0,0001
Tỷ lệ (%)
Có viêm
Không viêm
Có 97.3% số ca viêm thực quản có vị trí u nhú ở 1/3
dưới TQ, sự liên quan rất có ý nghĩa thống kê.
Trong khi đó u nhú ở 1/3 trên không có ca nào
có viêm thực quản kèm theo.
Ozde và Carr: Có mối liên quan giữa
VTQ và UNTQ vị trí 1/3
dưới.
33. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NỘI SOI
BN Nguyễn Thị V, 28tuổi
BN Dương Trọng Th, 42tuổi
WL NBI
34. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NỘI SOI
BN Lê Thị Kim X, 59tuổi
BN Bùi Kim D, 35tuổi
WL NBI
35. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC
Hình ảnh mô bệnh học của nhóm nghiên cứu
Các nghiên cứu đã báo cáo trên thế
giới đều có kết quả u nhú
biểu mô vảy lành tính, có
thâm nhiễm tế bào viêm.
MBH U nhú thông thường Condyloma
BN 87 0
Tổng 87 0
100% số ca UNTQ có kết quả là u nhú
thông thường điển hình, có
thâm nhiễm tế bào viêm đơn
nhân. Không có hình ảnh MBH
của Condyloma
36. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC
Đối chiếu tổn thương VTQ trên NS WL và NS NBI với MBH
Tỷ lệ (%)
Độ nhạy và độ đặc hiệu chẩn đoán VTQ của
NS NBI tốt hơn so với NS WL
Nguyễn Cảnh Bình; Lee: NS NBI có
khả năng chẩn đoán VTQ
chính xác hơn nội soi thông
thường.
37. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM HPV TRONG NHÓM NGHIÊN CỨU
Kết quả xét nghiệm định tính HPV bằng phương pháp PCR
Vị trí
HPV
(n=10)
1/3 trên 1/3 giữa 1/3 dưới
Dương tính 0 2 0
Âm tính 2 1 5
Mặc dù chỉ làm được 10 mẫu, có 2 mẫu (+) và đều
nằm ở vị trí 1/3 thực quản. Kết quả này
bước đầu cho thấy HPV là một trong
những nguyên nhân UNTQ
Takeshita: tỷ lệ nhiễm HPV 10.5%,
tất cả đều nằm ở 1/3 giữa
thực quản.
38. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MBH
Bùi Kim D 35t
MBH: U nhú biểu mô vảy
Nhuộm H E.
Độ phóng đại 50 - 100 HPV( +)
Phạm Thị X 42t
MBH: U nhú
Nhuộm H E.
Độ phóng đại 50 - 100
39. KẾT LUẬN
Tỷ lệ mắc và đặc điểm lâm sàng u nhú thực quản
U nhú thực quản không phải là một tổn thương thường gặp:
Trong số 21879 ca nội soi đường tiêu hóa trên có 87 ca UNTQ
được phát hiện chiếm tỷ lệ 0.4%
Bệnh thường gặp ở tuổi 46-55, tuổi trung bình 46.87 ± 12.6
tuổi. Nữ mắc nhiều hơn nam tỷ lệ nữ/nam=2.95
Bệnh nhân ở nông thồn mắc nhiều hơn thành thị: Nông
thôn(64.4%), thành thị(35.6%)
BN UNTQ có tiền sử loét dạ dày nhiều nhất 60.9%
Yếu tố nguy cơ lớn nhất là chế độ ăn nhiều gia vị: 66.7%
Triệu chứng hay gặp nhất khiến bệnh nhân đi khám là đau
thượng vị (87.4%)
40. KẾT LUẬN
Hình ảnh nội soi
Hình ảnh đặc trưng của UNTQ là thường ở đoạn thấp, u đơn
độc, kích thước nhỏ <5mm:
Vị trí UNTQ thường gặp nhất là 1/3 dưới (72.4%)
Đại đa số là u nhú đơn độc(98%)
Kích thước < 5mm(99%)
100% có hình dạng quả dâu và không có cuống
Chẩn đoán UNTQ bằng nội soi NBI và WL có độ nhạy là 98.9%
và 96.6%(p=0.5)
Tổn thương VTQ phối hợp trên nội soi NBI và WL là 69% và
67.8%(p=1)
41. KẾT LUẬN
Hình ảnh nội soi
Tổn thương dạ dày phối hợp 79/87(90.8%)
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa VTQ và vị trí
u nhú 1/3 dưới: 59/60(97.3%) số ca viêm thực quản có u
nhú ở vị trí 1/3 dưới.
Kết quả mô bệnh học
Tất cả các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu
87/87(100%) đều có kết quả là u nhú thông thường,
có thâm nhiễm tế bào viêm đơn nhân. Không có
hình ảnh MBH của Condyloma.
Chẩn đoán VTQ phối hợp trên NS NBI có độ nhạy
là 95.1%; Độ đặc hiệu 92.3%. Trên NS WL: Độ
nhạy là 91.8% và Độ đặc hiệu là 88.5%