SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU NÃO Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH DƯỚI 50 TUỔI
1. LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
ĐOÀN THỊ BÍCHĐOÀN THỊ BÍCH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾUNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU
TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦATỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA
NHỒI MÁU NÃO Ở NGƯỜI TRƯỞNGNHỒI MÁU NÃO Ở NGƯỜI TRƯỞNG
THÀNH DƯỚI 50 TUỔITHÀNH DƯỚI 50 TUỔI
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Văn
Thính
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Tai biến mạch não là nhóm bệnh phổ biến và đangTai biến mạch não là nhóm bệnh phổ biến và đang
có chiều huớng gia tăng. Bệnh gây tử vong và tàncó chiều huớng gia tăng. Bệnh gây tử vong và tàn
phế khắp nơi trên thế giới.phế khắp nơi trên thế giới.
TBMN chia làm hai loại lớn:TBMN chia làm hai loại lớn:
+ Nhồi máu não: 85%+ Nhồi máu não: 85%
+ Chảy máu não: 15%+ Chảy máu não: 15%
NMN xảy ra khi mạch máu não bị tắcNMN xảy ra khi mạch máu não bị tắc →→ nhu mônhu mô
não bị hoại tửnão bị hoại tử →→ các triệu chứng và hội chứngcác triệu chứng và hội chứng
thần kinhthần kinh →→ dòng máu không hồi phục lại nhanhdòng máu không hồi phục lại nhanh
sẽ để lại di chứng nặng nề.sẽ để lại di chứng nặng nề.
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
NMN ở người trẻ dưới 50 tuổi ngày càng tăng.NMN ở người trẻ dưới 50 tuổi ngày càng tăng.
NMN ở tuổi này về mặt lâm sàng, yếu tố nguyNMN ở tuổi này về mặt lâm sàng, yếu tố nguy
cơ, nguyên nhân cũng có biểu hiện khác so vớicơ, nguyên nhân cũng có biểu hiện khác so với
người trên 50 tuổi. Hơn nữa đây lại là lực lượngngười trên 50 tuổi. Hơn nữa đây lại là lực lượng
lao động chính của xã hội.lao động chính của xã hội.
Cùng với sự phát triển của phương tiện chẩnCùng với sự phát triển của phương tiện chẩn
đoán hình ảnh: CT, CHT...Trong khi đó NMN ởđoán hình ảnh: CT, CHT...Trong khi đó NMN ở
người trưởng thành dưới 50 tuổi ở nước ta còn ítngười trưởng thành dưới 50 tuổi ở nước ta còn ít
tác giả đề cập tới.tác giả đề cập tới.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơĐánh giá đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ
của nhồi máu não ở người trưởng thành dướicủa nhồi máu não ở người trưởng thành dưới
50 tuổi.50 tuổi.
2.2. Bước đầu xác định một số nguyên nhân củaBước đầu xác định một số nguyên nhân của
nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50
tuổi.tuổi.
5. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu.1.1. Giải phẫu.
Não được tướiNão được tưới
máu bởi hai hệmáu bởi hai hệ
thống động mạch:thống động mạch:
Hệ động mạchHệ động mạch
cảnh trongcảnh trong
Hệ động mạchHệ động mạch
sống nềnsống nền
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ TUẦN HOÀN NÃO.
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các vòng nối động mạch nãoCác vòng nối động mạch não
Hệ thống tĩnh mạch não: Các xoang tĩnh mạchHệ thống tĩnh mạch não: Các xoang tĩnh mạch
màng cứng và các tĩnh mạch não.màng cứng và các tĩnh mạch não.
7. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.2. Sinh lý tuần hoàn não:1.2. Sinh lý tuần hoàn não:
Theo Kety và Schimit : 50 – 52ml/100g não/phút.Theo Kety và Schimit : 50 – 52ml/100g não/phút.
Lưu lượng máu ở chất xám cao hơn chất trắngLưu lượng máu ở chất xám cao hơn chất trắng
và giữa các vùng cũng có sự khác nhau.và giữa các vùng cũng có sự khác nhau.
NMN xảy ra khi: 18-20ml/100g não/phút.NMN xảy ra khi: 18-20ml/100g não/phút.
- Vùng hoại tử: 10-15ml/100g não/phút- Vùng hoại tử: 10-15ml/100g não/phút
- Vùng xung quanh: 20-25ml/100g não/phút- Vùng xung quanh: 20-25ml/100g não/phút
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI NMN.2. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI NMN.
2.1. Định nghĩa TBMN.2.1. Định nghĩa TBMN.
- TBMN là một HC thiếu sót chức năng não khu trú- TBMN là một HC thiếu sót chức năng não khu trú
hơn là lan toả, xảy ra đột ngột, tồn tại quá 24 giờhơn là lan toả, xảy ra đột ngột, tồn tại quá 24 giờ
hoặc tử vong trong vòng 24 giờ, loại trừ nguyên nhânhoặc tử vong trong vòng 24 giờ, loại trừ nguyên nhân
sang chấn não (TCYTTG, 1989).sang chấn não (TCYTTG, 1989).
2.2. Định nghĩa NMN.2.2. Định nghĩa NMN.
- Sự xuất hiện của một TB thiếu máu não là hậu quả- Sự xuất hiện của một TB thiếu máu não là hậu quả
của sự giảm đột ngột lưu lượng tuần hoàn não do tắccủa sự giảm đột ngột lưu lượng tuần hoàn não do tắc
một phần hoặc toàn bộ động mạch não.một phần hoặc toàn bộ động mạch não.
- Lâm sàng biểu hiện bằng sự xuất hiện đột ngột các- Lâm sàng biểu hiện bằng sự xuất hiện đột ngột các
triệu chứng thần kinh khu trú, hay gặp nhất là liệt nửatriệu chứng thần kinh khu trú, hay gặp nhất là liệt nửa
người.người.
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.3: Phân loại NMN.2.3: Phân loại NMN.
Có nhiều cách phân loại:Có nhiều cách phân loại:
Theo TOAST:Theo TOAST:
Loại 1: Nhồi máu não do các rối loạn từ tim.Loại 1: Nhồi máu não do các rối loạn từ tim.
Loại 2: Nhồi máu não liên quan đến bệnh mạch máu lớn.Loại 2: Nhồi máu não liên quan đến bệnh mạch máu lớn.
Loại 3: Nhồi máu não liên quan đến bệnh mạch máu nhỏ.Loại 3: Nhồi máu não liên quan đến bệnh mạch máu nhỏ.
Loại 4: Nhồi máu não liên quan đến các nguyên nhân xácLoại 4: Nhồi máu não liên quan đến các nguyên nhân xác
định khác.định khác.
Loại 5: Nguyên nhân chưa xác định.Loại 5: Nguyên nhân chưa xác định.
Theo thời gian tiến triển của bệnh.Theo thời gian tiến triển của bệnh.
Theo phân loại Quốc tế bệnh tật lần thứ X.Theo phân loại Quốc tế bệnh tật lần thứ X.
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. YẾU TỐ NGUY CƠ:3. YẾU TỐ NGUY CƠ:
3.1. Nhóm không cải biến được:3.1. Nhóm không cải biến được: Tuổi, giới…Tuổi, giới…
3.2. Nhóm có thể cải biến được:3.2. Nhóm có thể cải biến được:
Tăng huyết áp.Tăng huyết áp.
Các bệnh lý tim-mạch.Các bệnh lý tim-mạch.
Rối loạn lipid máu.Rối loạn lipid máu.
Đái tháo đường.Đái tháo đường.
Cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua và TBMN cũ.Cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua và TBMN cũ.
Nghiện rượu và nghiện thuốc lá.Nghiện rượu và nghiện thuốc lá.
Dùng thuốc tránh thai.Dùng thuốc tránh thai.
Một số yếu tố nguy cơ khác: Đau nửa đầu...Một số yếu tố nguy cơ khác: Đau nửa đầu...
11. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
4. NGUYÊN NHÂN CỦA NMN.4. NGUYÊN NHÂN CỦA NMN.
Bệnh lý mạch máu lớn:Bệnh lý mạch máu lớn: Syed chiếm 26,9%, Lê VănSyed chiếm 26,9%, Lê Văn
Thính 19%.Thính 19%.
Lấp mạch từ tim:Lấp mạch từ tim: Nguyễn Xuân Huyến: loạn nhịpNguyễn Xuân Huyến: loạn nhịp
hoàn toàn 9,3%, suy tim 1,2%, bệnh van tim 1,2%.hoàn toàn 9,3%, suy tim 1,2%, bệnh van tim 1,2%.
Bệnh lý mạch máu nhỏ:Bệnh lý mạch máu nhỏ: Lê Văn Thính 29%.Lê Văn Thính 29%.
Các nguyên nhân xác định khác:Các nguyên nhân xác định khác: Churilov L 22,9%.Churilov L 22,9%.
Nguyên nhân chưa xác định:Nguyên nhân chưa xác định: Tan K.S và CS 26,4%,Tan K.S và CS 26,4%,
Churilov L và CS 31%.Churilov L và CS 31%.
12. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
5. CHẨN ĐOÁN NMN5. CHẨN ĐOÁN NMN
5.1. Lâm sàng:5.1. Lâm sàng: Dựa vào định nghĩa của NMN.Dựa vào định nghĩa của NMN.
5.2. Các thể lâm sàng:5.2. Các thể lâm sàng: NMN thuộc hệ ĐM cảnh, HC ĐMNMN thuộc hệ ĐM cảnh, HC ĐM
não giữa, NMN khu vực hệ ĐM sống-nền, những HC ổnão giữa, NMN khu vực hệ ĐM sống-nền, những HC ổ
khuyết.khuyết.
5.3. Cận lâm sàng:5.3. Cận lâm sàng:
- Chụp cắt lớp vi tính sọ não.- Chụp cắt lớp vi tính sọ não.
- Chụp cộng hưởng từ sọ não.- Chụp cộng hưởng từ sọ não.
- Những xét nghiệm cơ bản và quan trọng- Những xét nghiệm cơ bản và quan trọng khác.khác.
13. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
Hình ảnh NMN trên chụp CLVTHình ảnh NMN trên chụp CLVT
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán là NMN trongTất cả các bệnh nhân được chẩn đoán là NMN trong
độ tuổi từ 16 đến dưới 50, điệu trị nội trú tại Khoađộ tuổi từ 16 đến dưới 50, điệu trị nội trú tại Khoa
Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ 6/2010 đến 5/2011.Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ 6/2010 đến 5/2011.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân.
Lâm sàng:Lâm sàng:
Dựa vào định nghĩa TBMN của TCYTTG (1989).Dựa vào định nghĩa TBMN của TCYTTG (1989).
Dựa vào tính chất lâm sàng: đột ngột, cấp tính,Dựa vào tính chất lâm sàng: đột ngột, cấp tính,
từng nấc theo kiểu bậc thang và nặng dần lên,từng nấc theo kiểu bậc thang và nặng dần lên,
kèm theo các triệu chứng ổ tổn thương.kèm theo các triệu chứng ổ tổn thương.
Dựa vào tiền sử có các yếu tố nguy cơ.Dựa vào tiền sử có các yếu tố nguy cơ.
Cận Lâm Sàng:Cận Lâm Sàng: Chụp CLVT và/hoặc CHT: đều cóChụp CLVT và/hoặc CHT: đều có
bằng chứng NMN trên phim.bằng chứng NMN trên phim.
Nguyên Nhân của NMN:Nguyên Nhân của NMN: Dựa vào tiêu chuẩn phânDựa vào tiêu chuẩn phân
loại của TOAST.loại của TOAST.
Tiêu chuẩn loại trừ.Tiêu chuẩn loại trừ.
NMN do ung thư di căn.NMN do ung thư di căn.
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. Thiết kế nghiên cứu2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang,Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang,
tiến cứutiến cứu
Cỡ mẫu nghiên cứuCỡ mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu khoảng 125.Cỡ mẫu khoảng 125.
Các bệnh nhân vào viện đều được:Các bệnh nhân vào viện đều được:
Khám lâm sàngKhám lâm sàng
Chụp CLVT sọ nãoChụp CLVT sọ não
Chụp CHT sọ nãoChụp CHT sọ não
Chụp mạch não (MSCT, DSA)Chụp mạch não (MSCT, DSA)
Các xét nghiệm cơ bản và cần thiết khácCác xét nghiệm cơ bản và cần thiết khác
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp thu thập số liệu.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.
Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được đưa vào đối tượngCác bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được đưa vào đối tượng
nghiên cứu và làm hồ sơ theo một mẫu thống nhất. Các dữnghiên cứu và làm hồ sơ theo một mẫu thống nhất. Các dữ
liệu thu thập theo các nhóm về đặc điểm lâm sàng, yếu tốliệu thu thập theo các nhóm về đặc điểm lâm sàng, yếu tố
nguy cơ và nguyên nhân.nguy cơ và nguyên nhân.
Các tiêu chuẩn đánh giá.Các tiêu chuẩn đánh giá.
THA: Theo phân loại JNC VII (2003).THA: Theo phân loại JNC VII (2003).
CĐ ĐTĐ: Theo TCYTTG năm 2000.CĐ ĐTĐ: Theo TCYTTG năm 2000.
Đánh giá tình trạng nghiện rượu và nghiện thuốc lá.Đánh giá tình trạng nghiện rượu và nghiện thuốc lá.
Đánh giá ý thức dựa vào thang điểm hôn mê Glasgow.Đánh giá ý thức dựa vào thang điểm hôn mê Glasgow.
Nguyên nhân: Dựa vào tiêu chuẩn phân loại của TOAST.Nguyên nhân: Dựa vào tiêu chuẩn phân loại của TOAST.
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Kỹ thuật phân tích số liệu.2.3. Kỹ thuật phân tích số liệu.
Các số liệu thu thập được xử lý bằng phầnCác số liệu thu thập được xử lý bằng phần
mềm SPSS 16.0.mềm SPSS 16.0.
20. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Phân bố theo tuổi và giới tínhPhân bố theo tuổi và giới tính
6,7
11,7 12,2
13,7
44,6
37,3 36,5 37,3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
16-25 26-35 36-45 46-<50
Nam
Nữ
Tỷ lệ %
Nhóm tuổi
Tuổi TB: 40,4Tuổi TB: 40,4 ± 8,68. Nhóm tuổi 36-45: 41,6%.± 8,68. Nhóm tuổi 36-45: 41,6%.
Tuổi TB nam: 40,53 ± 8,45 và nữ 40,22 ± 9,09. Nam/Nữ: 1,5/1.Tuổi TB nam: 40,53 ± 8,45 và nữ 40,22 ± 9,09. Nam/Nữ: 1,5/1.
Nguyễn Xuân Huyến: 42,33 ± 7,33, Nam/Nữ: 3/1. Lê Văn Thính: 62,3 ± 8,8Nguyễn Xuân Huyến: 42,33 ± 7,33, Nam/Nữ: 3/1. Lê Văn Thính: 62,3 ± 8,8
Tan K.S: 41,5 ± 7,4. Churilov L: 40,1 ± 8,8.Tan K.S: 41,5 ± 7,4. Churilov L: 40,1 ± 8,8.
21. Tỷ lệ nhồi máu não xảy ra theo giờ trong ngày.Tỷ lệ nhồi máu não xảy ra theo giờ trong ngày.
Ngô Đăng Thục: 4-6giờ và 18-22 giờ.Ngô Đăng Thục: 4-6giờ và 18-22 giờ.
Lê Văn Thính: 4-6 giờ sáng.Lê Văn Thính: 4-6 giờ sáng.
E.E Marh và Gallerani: 6-10 giờ sáng là 53%.E.E Marh và Gallerani: 6-10 giờ sáng là 53%.
16
41
20
12
29
7
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 - 4 4 - 8 8 - 12 12 - 16 16 - 20 20 - 24
Số bệnh nhân
Thời gian (giờ)
Số bệnh nhân
22. Tần xuất nhồi máu não xảy ra theo tháng trong nămTần xuất nhồi máu não xảy ra theo tháng trong năm
Ngô Đăng Thục: Tháng 2, 3, 10, 11.Ngô Đăng Thục: Tháng 2, 3, 10, 11.
Nguyễn Xuân Huyến và Đinh Văn Thắng gặp chủ yếu vàoNguyễn Xuân Huyến và Đinh Văn Thắng gặp chủ yếu vào
mùa đông – xuân.mùa đông – xuân.
16
11
9
13
7
6
99
6
11
18
10
0
5
10
15
20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số bệnh nhân
Số bệnh nhân
Tháng
23. Hoàn cảnh xảy ra nhồi máu nãoHoàn cảnh xảy ra nhồi máu não
Hoàn cảnh bị bệnhHoàn cảnh bị bệnh Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ % (n=125)Tỷ lệ % (n=125)
Khi lao động, găng sứcKhi lao động, găng sức 2020 16,016,0
Khi nghỉ ngơiKhi nghỉ ngơi 5151 40,840,8
Lúc ngủLúc ngủ 1111 8,88,8
Sau ngủ dậySau ngủ dậy 1515 12,012,0
Sau uống rượu, biaSau uống rượu, bia 88 6,46,4
Lạnh đột ngộtLạnh đột ngột 66 4,84,8
Không rõKhông rõ 1515 12,012,0
Tổng cộngTổng cộng 125125 100100
Ngô Đăng Thục và Lê Văn Thính: 41,2% khởi bệnh khi
nghỉ ngơi. Nguyễn Xuân Huyến 41,2%.
24. Cách thức khởi phát bệnhCách thức khởi phát bệnh
Đào Thị Bích Hoà 86%, Đinh Văn Thắng 93,43%.Đào Thị Bích Hoà 86%, Đinh Văn Thắng 93,43%.
G Robert 95% bệnh xảy ra đột ngột có nguyên nhânG Robert 95% bệnh xảy ra đột ngột có nguyên nhân
mạch máu.mạch máu.
92,8%
7,2%
Đột ngột
Từ từ
25. Đặc điểm về tiền triệu của nhồi máu nãoĐặc điểm về tiền triệu của nhồi máu não
Tiền triệuTiền triệu Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ % (n = 125)Tỷ lệ % (n = 125)
Nhức đầuNhức đầu 6262 49,649,6
Chóng mặtChóng mặt 4949 39,239,2
Buồn nôn, nônBuồn nôn, nôn 2121 16,816,8
Cơn thiếu máu não thoảngCơn thiếu máu não thoảng
quaqua
77 5,65,6
Tiền triệu khácTiền triệu khác 2020 1616
Nguyễn Xuân Huyến: Nhức đầu 44,7%, chóng mặt 32,9%.
26. Đặc điểm lâm sàng giai đoạn khởi phátĐặc điểm lâm sàng giai đoạn khởi phát
Triệu chứngTriệu chứng Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ % (n = 125)Tỷ lệ % (n = 125)
Ý thứcÝ thức
Tỉnh thứcTỉnh thức 107107 85,685,6
Rối loạn ý thứcRối loạn ý thức 1818 14,414,4
Các dấuCác dấu
hiệu kháchiệu khác
Nhức đầuNhức đầu 8484 67,267,2
Chóng mặtChóng mặt 5656 44,844,8
Buồn nôn, nônBuồn nôn, nôn 3434 27,227,2
Liệt mặt trung ươngLiệt mặt trung ương 7171 56,856,8
Liệt nửa ngườiLiệt nửa người 9292 73,673,6
Rối loạn ngôn ngữRối loạn ngôn ngữ 5656 44,844,8
Rối loạn cảm giácRối loạn cảm giác 4545 36,036,0
Co giậtCo giật 88 6,46,4
Rối loạn cơ trònRối loạn cơ tròn 1010 8,08,0
Lê Văn Thính: Liệt nửa người 90,91%, RL cảm giác nửa
người 83,64%, RL ý thức 47,27%.
27. Triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phátTriệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát
Liệt nửa người: Lê Văn Thính 98,18%, Nguyễn Công Hoan 85,9%.Liệt nửa người: Lê Văn Thính 98,18%, Nguyễn Công Hoan 85,9%.
Liệt VII TW cùng bên: N.X Huyến 82,3%. Lê Văn Thính 96,36%Liệt VII TW cùng bên: N.X Huyến 82,3%. Lê Văn Thính 96,36%
RL cảm giác nửa người: N.X Huyến 48,2%, Lê Văn Thính 82,73%RL cảm giác nửa người: N.X Huyến 48,2%, Lê Văn Thính 82,73%
RL ngôn ngữ: Lê Văn Thính 46,36%, Ngô Đăng Thục 41%.RL ngôn ngữ: Lê Văn Thính 46,36%, Ngô Đăng Thục 41%.
79,2
16,8
4
58,4
29,6
40
8,8
86,4
91,2
49,6
48
6,4
13,6
0 20 40 60 80 100
T ỉnh táo
Lú lẫn
Hôn mê
Nhức đầu
Chóng mặt
Buồn nôn, nôn
Động kinh
Liệt mặt
Liệt nửa người
Rối loạn ngôn ngữ
Rối loạn cảm giác
Giảm hoặc mất thị lực
Rối loạn cơ tròn
Triệu chứng
Tỷ lệ %
28. Các thể lâm sàngCác thể lâm sàng
Nhồi máu ổNhồi máu ổ
khuyếtkhuyết
Nhồi máu nãoNhồi máu não
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
NMNNMN
NM não tiếnNM não tiến
triểntriển
NM não chảyNM não chảy
máumáu
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
3434 27,227,2 7070 56,056,0 1414 11,211,2 77 5,65,6 125125 100100
NMN chiếm tỷ lệ 56,0%, NMN chảy máu là 5,6%
29. Phân loại lâm sàngPhân loại lâm sàng
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Phân loại lâm sàngPhân loại lâm sàng
CộngCộngNMN ổNMN ổ
khuyếtkhuyết
NMN mộtNMN một
phần hệ tuầnphần hệ tuần
hoàn trướchoàn trước
NMN toànNMN toàn
bộ hệ tuầnbộ hệ tuần
hoàn trướchoàn trước
NMN hệNMN hệ
tuầntuần
hoànhoàn
sausau
16 – 2516 – 25
Số bệnhSố bệnh
nhânnhân 11 99 11 00 1111
26 – 3526 – 35
Số bệnhSố bệnh
nhânnhân 44 1010 11 11 1616
36 – 4536 – 45
Số bệnhSố bệnh
nhânnhân 1414 2929 44 55 5252
46 – < 5046 – < 50
Số bệnhSố bệnh
nhânnhân 1515 1616 1010 55 4646
Tổng sốTổng số
Số bệnhSố bệnh
nhânnhân 3434 6464 1616 1111 125125
Tỷ lệ %Tỷ lệ % 27,227,2 51,251,2 12,812,8 8,88,8 100100
30. Các yếu tố nguy cơCác yếu tố nguy cơ
THA: Nguyễn Công Hoan 31,8%, Tan K.S 65,7%, Wong 63%.THA: Nguyễn Công Hoan 31,8%, Tan K.S 65,7%, Wong 63%.
RL lipid máu: Nguyễn Công Hoan 47%, Churilov L 26,2%.RL lipid máu: Nguyễn Công Hoan 47%, Churilov L 26,2%.
ĐTĐ: Nguyễn Công Hoan 28,2%, Churilov L 13,1%, Tan K.S 52,2%.ĐTĐ: Nguyễn Công Hoan 28,2%, Churilov L 13,1%, Tan K.S 52,2%.
Bệnh TM: Nguyễn Công Hoan 22,3%.Bệnh TM: Nguyễn Công Hoan 22,3%.
Nghiện rượu và Thuốc lá: Tan K.S 25,4%, Churilov L 52,4%.Nghiện rượu và Thuốc lá: Tan K.S 25,4%, Churilov L 52,4%.
45.6
24
20.8
42.4
5.6
12.8
7.2
3.2
0.8
4.8
8.8
10.4
15.2
15.2
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
T ăng huyết áp
Đái tháo đường
Bệnh tim
Rối loạn chuyển lipid
Cơn T MCB thoảng qua
T ai biến mạch não cũ
Xơ vữa động mạch
Bệnh thận mạn tính
T ăng acid uric
Đau nửa đầu
Nghiện rượu+T huốc lá
Dùng thuốc tránh thai và tiền sử thai nghén
T ình trạng tăng đông và bệnh máu
Bình thường
Các yếu tố nguy cơ
Tỷ lệ %
31. Các yếu tố nguy cơ trên một bệnh nhânCác yếu tố nguy cơ trên một bệnh nhân
Số yếu tố nguy cơSố yếu tố nguy cơ Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ % (n = 125)Tỷ lệ % (n = 125)
00 1919 15,215,2
11 5757 45,645,6
22 2828 22,422,4
33 1212 9,69,6
≥≥ 44 99 7,27,2
Tổng sốTổng số 125125 100100
Số lượng các yếu tố nguy cơ trên một bệnh nhân giảm dần:
Một yếu tố nguy cơ 45,6%, bốn yếu tố nguy cơ trở lên 7,2%.
32. Nhồi máu não và tăng huyết ápNhồi máu não và tăng huyết áp
Huyết ápHuyết áp
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Tăng huyết ápTăng huyết áp CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 22 3,53,5 99 13,213,2 1111 8,88,8
0,000,00
26 – 3526 – 35 22 3,53,5 1414 20,620,6 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 2121 36,836,8 3131 45,645,6 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 3232 56,256,2 1414 20,620,6 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 5757 100100 6868 100100 125125 100100
Khi so sánh tỷ lệ giữa các nhóm tuổi với có hay không
tăng huyết áp, kết quả cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê (với p<0,05).
33. Nhồi máu não và đái tháo đườngNhồi máu não và đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Đái tháo đườngĐái tháo đường CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 - 2516 - 25 11 3,33,3 1010 10,510,5 1111 8,88,8
0,1680,168
26 - 3526 - 35 55 16,716,7 1111 11,611,6 1616 12,812,8
36 - 4536 - 45 99 30,030,0 4343 45,345,3 5252 41,641,6
46 - < 5046 - < 50 1515 50,050,0 3131 32,632,6 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 3030 100100 9595 100100 125125 100100
Khi so sánh mối liên quan giữa nhóm tuổi và có hay
không đái tháo đường, kết quả cho thấy có sự khác biệt
nhưng không có ý nghĩa thống kê (với p>0,05).
34. Nhồi máu não và bệnh timNhồi máu não và bệnh tim
Bệnh timBệnh tim
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Bệnh timBệnh tim
pp
CóCó KhôngKhông
16 – 2516 – 25 33 88
0,0850,08526 – 3526 – 35 55 1111
36 – 4536 – 45 88 4242
46 – < 5046 – < 50 1010 3636
Tổng sốTổng số 2626 9999
So sánh tỷ lệ giữa các nhóm tuổi với có hay không bệnh
tim, kết quả cho thấy có sự khác biệt nhưng không có ý
nghĩa thống kê (với p>0,05).
35. Nhồi máu não và rối loạn lipid máuNhồi máu não và rối loạn lipid máu
Lipid máuLipid máu
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Rối loạn lipid máuRối loạn lipid máu CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 22 3,83,8 99 12,512,5 1111 8,88,8
0,0370,037
26 – 3526 – 35 66 11,311,3 1010 13,913,9 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 2121 39,639,6 3131 43,143,1 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 2424 45,345,3 2222 30,530,5 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 5353 100100 7272 100100 125125 100100
Tỷ lệ giữa các nhóm tuổi và có hay không rối loạn lipid
cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p<0,05).
36. NMN và nghiện rượu, nghiện thuốc láNMN và nghiện rượu, nghiện thuốc lá
Rượu và Thuốc láRượu và Thuốc lá
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Nghiện rượu và thuốc láNghiện rượu và thuốc lá CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 00 0,00,0 1111 9,69,6 1111 8,88,8
0,1620,162
26 – 3526 – 35 11 9,19,1 1515 13,213,2 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 88 72,772,7 4444 38,638,6 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 22 18,218,2 4444 38,638,6 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 1111 100100 114114 100100 125125 100100
So sánh tỷ lệ giữa các nhóm tuổi và nghiện rượu, nghiện
thuốc lá, không thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
(với p > 0,05).
37. NGUYÊN NHÂN CỦA NMN THEO PHÂN LOẠI CỦA TOASTNGUYÊN NHÂN CỦA NMN THEO PHÂN LOẠI CỦA TOAST
Nguyên nhân theo phân loại của TOASTNguyên nhân theo phân loại của TOAST
28,8 %
11,2 %
27,2 %
12,8 %
20 %
Bệnh lý mạch máu lớn
Lấp mạch từ tim
Bệnh lý mạch máu nhỏ
Các nguyên nhân xác định
khác
Nguyên nhân chưa xác
định
BLMML: Lê Văn Thính 19%, Syed NA 26,9%, Tan K.S 28,3%.
BLMMN: Nguyễn Công Hoan 21,2%, Churilov 14,8%, Tan K.S 32,8%.
LMT tim: Nguyễn Công Hoan 12,9%, Churilov L 21,3%.
Các NN XĐ khác: 11,2%
NN chưa XĐ: Tan K.S 26,4%, Churilov 31%.
38. Nguyên nhân thường gặp theo giớiNguyên nhân thường gặp theo giới
Nguyên nhân NMNNguyên nhân NMN
GiớiGiới
TổngTổng
sốsố
Tỷ lệTỷ lệ
%%
pp
NamNam
Tỷ lệTỷ lệ
%%
NữNữ
Tỷ lệTỷ lệ
%%
Bệnh lý mạch máu lớnBệnh lý mạch máu lớn 1919 26,826,8 66 11,111,1 2525 20,020,0 0,0560,056
Lấp mạch từ timLấp mạch từ tim 1010 14,014,0 66 11,111,1 1616 12,012,0 0,4990,499
Bệnh lý mạch máu nhỏBệnh lý mạch máu nhỏ 1919 26,826,8 1515 27,827,8 3434 28,828,8 0,0470,047
Các nguyên nhân xác định khácCác nguyên nhân xác định khác 66 8,58,5 88 14,814,8 1414 11,211,2 0,4570,457
Nguyên nhân chưa xác địnhNguyên nhân chưa xác định 1717 23,923,9 1919 35,235,2 3636 28,028,0 0,0440,044
Tổng sốTổng số 7171 100100 5454 100100 125125 100100
So sánh giữa NN và giới hầu hết sự khác biệt đều không có
ý nghĩa thống kê (p>0,05), chỉ có bệnh lý mạch máu nhỏ và
NN chưa xác định có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
39. Nguyên nhân bệnh lý mạch máu lớn với nhóm tuổiNguyên nhân bệnh lý mạch máu lớn với nhóm tuổi
Mạch máu lớnMạch máu lớn
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Bệnh lý mạch máu lớnBệnh lý mạch máu lớn CộngCộng
ppCóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 22 8,08,0 99 9,09,0 1111 8,88,8
0,5110,511
26 – 3526 – 35 11 4,04,0 1515 15,015,0 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 1212 48,048,0 4040 40,040,0 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 1010 40,040,0 3636 36,036,0 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 2525 100100 100100 100100 125125 100100
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nguyên
nhân bệnh lý mạch máu lớn và các nhóm tuổi (với p>0,05).
40. Nhồi máu não diện rộng thuộc khu vực cấp máu của động
mạch não giữa do bóc tách động mạch cảnh trong bên
phải đoạn xương đá/Bệnh nhân rối loạn lipid máu.
(Bệnh nhân Nguyễn Minh S. 28 tuổi, mã số I63/1068)
41. Nguyên nhân bệnh lý mạch máu nhỏ với nhóm tuổiNguyên nhân bệnh lý mạch máu nhỏ với nhóm tuổi
Mạch máu nhỏMạch máu nhỏ
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Bệnh lý mạch máu nhỏBệnh lý mạch máu nhỏ CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 11 2,92,9 1010 10,910,9 1111 8,88,8
0,4680,468
26 – 3526 – 35 44 11,811,8 1212 13,313,3 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 1414 41,241,2 3838 41,741,7 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 1515 44,144,1 3131 34,134,1 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 3434 100100 9191 100100 125125 100100
Không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nguyên
nhân bệnh lý mạch máu nhỏ và nhóm tuổi (với p>0,05).
42. Nhồi máu ổ khuyết vùng nhân bèo bên trái/
Bệnh nhân tăng huyết áp
(Bệnh nhân Nguyễn Thị H. 49 tuổi, mã số I63/230)
43. Bệnh lý lấp mạch từ tim với nhóm tuổiBệnh lý lấp mạch từ tim với nhóm tuổi
Lấp mạch từ timLấp mạch từ tim
Nhóm tuổiNhóm tuổi
LLấp mạch từ timấp mạch từ tim CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 33 18,718,7 88 7,37,3 1111 8,88,8
0,2850,285
26 – 3526 – 35 33 18,718,7 1313 11,911,9 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 44 25,025,0 4848 40,040,0 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 66 37,637,6 4040 36,836,8 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 1616 100100 109109 100100 125125 100100Khi so sánh không thấy có sự khác biệt về ý nghĩa thống
kê giữa NN BLLMT tim và các nhóm tuổi (với p>0,05).
44. Nguyên nhân xác định khác với nhóm tuổiNguyên nhân xác định khác với nhóm tuổi
Xác địnhXác định
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Nguyên nhân xác định khácNguyên nhân xác định khác CộngCộng
PPCóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 44 28,628,6 77 6,36,3 1111 8,88,8
0,0170,017
26 – 3526 – 35 33 21,421,4 1313 11,711,7 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 55 35,735,7 4747 42,342,3 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 22 14,314,3 4444 39,739,7 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 1414 100100 111111 100100 125125 100100
So sánh giữa nguyên nhân xác định khác và nhóm tuổi
thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p<0,05).
45. Nguyên nhân chưa xác định với nhóm tuổiNguyên nhân chưa xác định với nhóm tuổi
Chưa xác địnhChưa xác định
Nhóm tuổiNhóm tuổi
Nguyên nhân chưa xác địnhNguyên nhân chưa xác định CộngCộng
pp
CóCó KhôngKhông
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
SốSố
bệnhbệnh
nhânnhân
Tỷ lệTỷ lệ
%%
16 – 2516 – 25 11 2,82,8 1010 11,311,3 1111 8,88,8
0,080,08
26 – 3526 – 35 88 22,222,2 88 9,09,0 1616 12,812,8
36 – 4536 – 45 1212 33,333,3 4040 44,944,9 5252 41,641,6
46 – < 5046 – < 50 1515 41,741,7 3131 34,834,8 4646 36,836,8
Tổng sốTổng số 3636 100100 8989 100100 125125 100100
Không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nguyên
nhân chưa xác định và nhóm tuổi (với p>0,05).
47. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Tuổi trung bình: 40,4 ± 8,68, nam là 40,53 ± 8,45,Tuổi trung bình: 40,4 ± 8,68, nam là 40,53 ± 8,45,
nữ là 40,22 ± 9,09.nữ là 40,22 ± 9,09.
Tỷ lệ nam/nữ là 1,5/1. Nhóm tuổi 36 – 45 (41,6%)Tỷ lệ nam/nữ là 1,5/1. Nhóm tuổi 36 – 45 (41,6%)
Triệu chứng lâm sàng rất đa dạng phong phú, tiếnTriệu chứng lâm sàng rất đa dạng phong phú, tiến
triển nhanh từ khởi phát sang toàn phát.triển nhanh từ khởi phát sang toàn phát.
Trong giai đoạn toàn phát liệt nửa người chiếm tỷ lệTrong giai đoạn toàn phát liệt nửa người chiếm tỷ lệ
cao 91,2%, liệt mặt trung ương 86,4%, rối loạn ngôncao 91,2%, liệt mặt trung ương 86,4%, rối loạn ngôn
ngữ 49,6%, rối loạn cảm giác nửa người cùng bênngữ 49,6%, rối loạn cảm giác nửa người cùng bên
liệt 48%, 4% hôn mê.liệt 48%, 4% hôn mê.
48. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠCÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Tăng huyết áp chiếm tỷ lệ 45,6%.Tăng huyết áp chiếm tỷ lệ 45,6%.
Đái tháo đường là 24%.Đái tháo đường là 24%.
Rối loạn lipid máu 42,4%.Rối loạn lipid máu 42,4%.
Bệnh tim 20,8%.Bệnh tim 20,8%.
Tai biến mạch não cũ 12,8%. Xơ vữa động mạch 7,2%.Tai biến mạch não cũ 12,8%. Xơ vữa động mạch 7,2%.
Cơn thiếu máu não cục bộ thoảng qua 5,6%.Cơn thiếu máu não cục bộ thoảng qua 5,6%.
Nghiện rượu và hoặc nghiện thuốc lá 8,8%.Nghiện rượu và hoặc nghiện thuốc lá 8,8%.
Dùng thuốc tránh thai và tiền sử thai nghén 10,4%.Dùng thuốc tránh thai và tiền sử thai nghén 10,4%.
Tình trạng tăng đông và bệnh máu 15,2%.Tình trạng tăng đông và bệnh máu 15,2%.
Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ trên một bệnh nhân chủ yếu gặp từTỷ lệ các yếu tố nguy cơ trên một bệnh nhân chủ yếu gặp từ
một đến hai yếu tố.một đến hai yếu tố.
49. NGUYÊN NHÂN CỦA NMN THEO PHÂN LOẠINGUYÊN NHÂN CỦA NMN THEO PHÂN LOẠI
CỦA TOASTCỦA TOAST
Bệnh lý mạch máu lớn gặp 20%.Bệnh lý mạch máu lớn gặp 20%.
Bệnh lý mạch máu nhỏ chiếm 27,2%.Bệnh lý mạch máu nhỏ chiếm 27,2%.
Bệnh lý lấp mạch từ tim 12,8%.Bệnh lý lấp mạch từ tim 12,8%.
Các nguyên nhân xác đinh khác 11,2%.Các nguyên nhân xác đinh khác 11,2%.
Không xác định được nguyên nhân 28,8%.Không xác định được nguyên nhân 28,8%.