NHẬN XÉT HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP BẰNG MÁY ENDOPLASMA
1. LÊ MINH TUẤNLÊ MINH TUẤN
NHẬN XÉT HÌNH ẢNH NỘI SOI,NHẬN XÉT HÌNH ẢNH NỘI SOI,
MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNGMÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG
VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP BẰNG MÁYVÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP BẰNG MÁY
ENDOPLASMAENDOPLASMA
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS Đào Văn Long
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Polyp đại trực tràng là một bệnh lý tương đối phổ biến trong
nhóm bệnh ở đường tiêu hóa dưới.
• Diễn biến của PLĐTT khá phức tạp, hơn 95% ung thư đại
trực tràng có nguồn gốc từ polyp.
• Triệu chứng thường không đặc hiệu, không điển hình, chẩn
đoán chủ yếu bằng nội soi ĐTT.
• Nội soi ĐTT ống mềm cho phép phát hiện polyp, sinh thiết
GPB để chẩn đoán và theo dõi bệnh nhân có PLĐTT.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phương pháp cắt polyp qua nội soi đã đem lại những kết quả
khả quan giúp điều trị sớm PLĐTT ngăn ngừa sự tiến triển và
nguy cơ ung thư hóa .
• Kỹ thuật cắt polyp qua nội soi bằng nguồn điện cao tần đã được
áp dụng rộng rãi, tuy nhiên còn gặp tỷ lệ chảy máu nhất định.
• Phương pháp cắt polyp ĐTT qua nội soi sử dụng nguồn cắt
ENDOPLASMA kết hợp quá trình cắt đốt bằng điện cao tần và
cầm máu tại chỗ bằng laser Argon đã tỏ ra có nhiều lợi thế trong
điều trị PLĐTT.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu:
1- Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi mô bệnh học
của PLĐTT.
2- Kết quả của phương pháp cắt PLĐTT qua nội soi bằng máy
ENDOPLASMA (nguồn cắt nhiệt kết hợp với cầm máu bằng
laser Argon).
5. TỔNG QUAN
Hình thể ngoài.
Đường đi và liên quan:
Trực tràng và ống hậu môn.
Đại tràng sigma.
Đại tràng xuống.
Đại tràng ngang.
Đại tràng lên.
Manh tràng.
Giải phẫu đại trực tràng liên quan đến nội soi:
6. TỔNG QUAN
Cấu tạo mô học của đại trực tràng:
Lớp thanh mạc.
Lớp cơ.
Lớp dưới niêm mạc.
Lớp niêm mạc:
• Lớp biểu mô trụ đơn
• Lớp đệm
• Lớp cơ niêm
7. TỔNG QUAN
Định nghĩa polyp đại trực
tràng.
Cấu tạo vi thể chung của polyp
Hình ảnh đại thể của PLĐTT.
Hình dạng polyp.
Kích thước polyp
Vị trí polyp.
Số lượng polyp.
Polyp đại trực tràng.
8. TỔNG QUAN
Nhóm polyp u tuyến:
Polyp u tuyến ống nhỏ
Polyp u tuyến nhung mao
Polyp u tuyến hỗn hợp
Nhóm non-neoplastic polyps:
Polyp thiếu niên
Polyp viêm
Hamartomatous polyp
Polyp không xếp loại
Phân loại mô bệnh học của PLĐTT
9. TỔNG QUAN
Các phương pháp chẩn đoán PLĐTT
Thăm khám lâm sàng
Tiền sử gia đình
Tiền sử bản thân
Triệu chứng lâm sàng: phân có máu, đau bụng, RLTH,
polyp ra ngoài hậu môn.
10. TỔNG QUAN
Cận lâm sàng
Xét nghiệm tìm hồng cầu trong phân: Weber Mayer
Tìm máu ẩn trong phân(FOBT)
Định lượng kháng nguyên CEA
Siêu âm ổ bụng
Chụp đại tràng đối quang kép
11. TỔNG QUAN
Chụp CT Scaner ổ bụng
Siêu âm nội soi
Nội soi đại trực tràng:
Nội soi trực tràng bằng ống cứng.
Nội soi đại tràng bằng ống mềm
Nội soi video, sử dụng ánh sáng chọn lọc
Giải phẫu bệnh: xét nghiệm tế bào và MBH.
12. TỔNG QUAN
Các phương pháp điều trị PLĐTT
Phương pháp cắt PLĐTT không qua nội soi
Cắt PLĐTT qua đường hậu môn
Cắt PLĐTT bằng mổ qua thành bụng
Cắt PLĐTT qua nội soi
Cắt polyp bằng lực cơ học đơn thuần
Cắt polyp qua nội soi bằng điện cao tần.
Cắt polyp qua nội soi bằng laser.
13. TỔNG QUAN
Phương pháp cắt PLĐTT qua nội soi bằng nguồn điện
cao tần
Nguyên tắc chính của nguồn cắt điện:
Thiết bị: nguồn cắt điện cao tần, snare
Chỉ định
Chống chỉ định
Biến chứng
Theo dõi sau cắt polyp
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bệnh nhân nội soi có polyp đại trực tràng
Được cắt polyp qua nội soi bằng máy ENDOPLASMA.
Bệnh nhân có kết quả sinh thiết từ mảnh cắt là polyp.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Bệnh nhân không có kết quả sinh thiết tổn thương.
Bệnh nhân có các bệnh: suy tim cấp, loạn nhịp tim, rối loạn
đông máu, viêm phúc mạc, viêm đại tràng cấp xuất huyết,
viêm đại tràng mạn tính do xạ trị.
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiến cứu.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 2/2009 đến tháng 10/2009.
Đia điểm nghiên cứu: Trung tâm Nội soi, Khoa Điều trị nội trú
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Phương tiện nghiên cứu:
Máy nội soi đại tràng đồng bộ do hãng Olympus sản xuất.
Máy cắt cao tần ENDOPLASMA.
Máy chụp ảnh SONY.
Kìm sinh thiết, snare.
Máy hút, Dung dịch Formol 10%...
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu:
Khám lâm sàng:
- Tiền sử gia đình: gia đình BN có người có PLĐTT, UTĐTT.
- Tiền sử bản thân: RLTH, đi ngoài phân lẫn máu, HC lỵ.
- Khai thác các triệu chứng lâm sàng gợi ý.
Chuẩn bị bệnh nhân nội soi.
- Bệnh nhân được khám toàn thân, loại trừ các chống chỉ định nội
soi đại tràng, được giải thích và đồng ý nội soi ĐT.
- Sử dụng FLEED PHOSPHO- SODA uống để làm sạch đại tràng
trước khi soi.
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiến hành nội soi đại trực tràng thường qui.
- Đánh giá hình ảnh polyp theo các đặc điểm về vị trí, số lượng, hình
dạng, kích thước, bề mặt polyp...
- Sinh thiết để xét nghiệm mô bệnh học, ghi rõ vị trí polyp vào kết
quả nội soi để giúp cho quá trình cắt polyp sau này.
- Bệnh nhân đồng ý làm thủ thuật cắt polyp qua nội soi được chỉ định
làm các xét nghiệm cơ bản để tiến hành cắt polyp.
Đánh giá khả năng cắt polyp qua nội soi, các nguy cơ tai biến dựa
vào kết quả MBH, hình ảnh nội soi, xét nghiệm cơ bản.
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhận định và mô tả hình ảnh PLĐTT trên nội soi: hình dạng, vị trí,
số lượng, kích thước, ranh giới, bề mặt polyp.
Hình dạng polyp: polyp có cuống, polyp nửa cuống, polyp
không cuống.
Vị trí polyp: polyp trực tràng, polyp đại tràng sigma, polyp đại
tràng xuống, polyp đại tràng ngang, polyp đại tràng lên, polyp
manh tràng.
Số lượng polyp trên một bệnh nhân: polyp đơn độc, đa polyp,
bệnh polypose.
Bề mặt polyp: nhẵn, sần sùi, loét.
Ranh giới polyp với niêm mạc ĐTT: rõ, không rõ
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thực hiện kỹ thuật cắt polyp.
Thiết bị cắt polyp qua nội soi
- Nguồn cắt đốt điện cao tần sử dụng nguồn PSD 60 công suất 40W
cho loại polyp không cuống hoặc nửa cuống, công suất 60W cho loại
polyp có cuống
- Nguồn Argon Plasma Coagulation ENDOPLASMA: máy có các chức
năng quang đông, cầm máu tại chỗ bằng laser, sử dụng công suất
40W và 60W.
- Thòng lọng điện (Diathermic snare).
- Kim tiêm chuyên dùng cho nội soi đại tràng: sử dụng các loại dùng
được cho máy Olympus
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xác định vị trí đường cắt theo hình dạng polyp.
+ Polyp có cuống:
Đường cắt cách niêm mạc đại tràng < 5mm, phần cuống còn lại dưới tác
dụng nhiệt của thòng lọng sẽ chuyển thành màu trắng.
+ Polyp không cuống:
Đường cắt cách niêm mạc ĐTT khoảng 3-5mm, không để tác dụng nhiệt lan
xuống thành ĐTT.
Xác định số mảnh cắt theo kích thước polyp.
- Đường kính polyp ≤ 20mm: dùng snare thắt một lần đến khi cắt rời polyp.
- Đường kính polyp>20mm: thắt từng phần polyp rồi cắt điện, cắt dần từng
phần cho đến khi lấy hết polyp.
22. Xác định chế độ hoạt động của nguồn cắt.
+ Khi cắt đốt sử dụng ở chế độ đơn cực (monopolar).
+ Điện cực trung tính đặt ở sau lưng tiếp xúc tốt với da bệnh nhân.
Xác định công suất nguồn, thời gian duy trì dòng điện và tốc độ thắt
chặt thòng lọng phù hợp với từng loại polyp:
- Đối với polyp có cuống sử dụng mức công suất 40W- 60W, thời gian
duy trì dòng điện qua thòng lọng từ 1- 3 giây .
- Đối với polyp không cuống sử dụng mức công suất 40W, thời gian
duy trì dòng điện từ 1- 5 giây.
Thắt thòng lọng đủ chặt và nhấn công tắc nguồn cắt đốt đến khi cắt
rời polyp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá, xử trí phần cuống còn lại và tai biến.
- Chảy máu nơi cắt: khi nơi cắt chảy máu kéo dài >3 phút. Khắc
phục chảy máu bằng cách sử dụng laser Argon để cầm máu tại
chỗ.
- Thủng ĐTT tại nơi cắt: chỉ định can thiệp bằng phẫu thuật.
- Nhiễm trùng nơi cắt: điều trị nội khoa, nếu có hoại tử có thể gây
thủng cần phải can thiệp ngoại khoa.
- Kích thích thần kinh cơ, bỏng trên da tại nơi tiếp xúc điện cực:
thay đổi vị trí bề mặt tiếp xúc.
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Theo dõi bệnh nhân sau cắt polyp.
Bệnh nhân được nhập viện điều trị tại khoa Điều trị nội
trú và theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng
nhằm phát hiện và xử trí các tai biến nếu có.
- Theo dõi toàn trạng: mạch, huyết áp, nhiệt độ.
- Đau bụng (nếu có): đau âm ỉ, đau quặn, đau dữ dội...
- Tính chất phân: đi ngoài ra máu, phân đen, máu tươi,
số lượng...
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xét nghiệm mô bệnh học: mảnh sinh thiết được cố định bằng dung
dịch Formol 10%, vùi nến rồi cắt lớp mỏng 3μm và nhuộm HE. Đọc
kết quả tại Bộ môn Giải Phẫu Bệnh trường Đại học Y Hà Nội.
Phân loại MBH dựa theo phân loại của Morson và WHO năm 2000:
+ Nhóm polyp u tuyến:
+ Nhóm non-neoplastic polyp:
- Polyp viêm
- Polyp thiếu niên
- Hamartomatous polyps
- Polyp không xếp loại
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0
Tính tỷ lệ phần trăm của các nhóm.
Nhận xét một số đặc điểm về lâm sàng, hình ảnh nội soi và type mô
bệnh học của polyp.
So sánh tỷ lệ các type mô bệnh học trong các nhóm polyp được
phân loại theo hình ảnh nội soi.
Đánh giá kết quả cắt polyp qua nội soi ĐTT ống mềm sử dụng thiết
bị ENDOPLASMA.
So sánh tỷ lệ thành công khi thực hiện kỹ thuật cắt polyp bằng
nguồn điện cao tần qua nội soi của các nhóm polyp.
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhóm tuổi
Giới
≤ 14 15- 44 45- 59 60- 74 ≥75
Tổng
Nam 4 9 15 8 1 37
Nữ 1 3 12 7 2 25
Tổng 5 12 27 15 3 62
P<0,05
Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi, giới.Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi, giới.
Số bệnh nhân trong độ tuổi từ 45-74 chiếm phần lớn với 42 bệnh nhân (67,7%). Sự khácSố bệnh nhân trong độ tuổi từ 45-74 chiếm phần lớn với 42 bệnh nhân (67,7%). Sự khác
biệt giữa tỷ lệ các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.biệt giữa tỷ lệ các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25
37
nữ
nam
Phân bố BN theo giới
- Tỷ lệ nam/nữ là 1,18.- Tỷ lệ nam/nữ là 1,18.
- Tỷ lệ BN nam gặp cao hơn BN nữ tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với- Tỷ lệ BN nam gặp cao hơn BN nữ tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với
p>0,05.p>0,05.
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lý do bệnh nhân đi khám bệnh
Lý do bệnh nhân đến khám bệnh do đau bụng là 29 BN chiếm 46,7%, các nguyên nhân khácLý do bệnh nhân đến khám bệnh do đau bụng là 29 BN chiếm 46,7%, các nguyên nhân khác
như RLTH: 16 BN chiếm tỷ lệ 25,8%, ỉa máu: 7 BN (11,3%), hội chứng lỵ: 10 BN (16,1%).như RLTH: 16 BN chiếm tỷ lệ 25,8%, ỉa máu: 7 BN (11,3%), hội chứng lỵ: 10 BN (16,1%).
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
n=7
n=22
n=51
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Đau bụng Mệt mỏi Gầy sút cân
T
ỷlệ%Triệu chứng cơ năng:Triệu chứng cơ năng:
Có 51 BN có triệu chứng đau bụng (82,3%), 22 BN có dấu hiệu mệt mỏi (35,5%), 7 BN cóCó 51 BN có triệu chứng đau bụng (82,3%), 22 BN có dấu hiệu mệt mỏi (35,5%), 7 BN có
dấu hiệu gầy sút cân không rõ nguyên nhân (11,3%).dấu hiệu gầy sút cân không rõ nguyên nhân (11,3%). 23 BN (45,1%) cảm giác đau ở vị trí23 BN (45,1%) cảm giác đau ở vị trí
không cố định, 20 BN (39,2%) có dấu hiệu đau bụng âm ỉ, 8 BN (15,7%) có đau quặn từngkhông cố định, 20 BN (39,2%) có dấu hiệu đau bụng âm ỉ, 8 BN (15,7%) có đau quặn từng
cơn.cơn.
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng
lâm sàng
Phân
lỏng
Phân
nhày
Phân táo
Bình
thường
Tổng
Số BN 21 16 6 19 62
Tỷ lệ% 33,9% 25,8% 9,7% 30,6% 100%
Triệu chứng rối loạn phânTriệu chứng rối loạn phân
- Dấu hiệu thường gặp là đi ngoài phân lỏng: 21 BN (chiếm 33,7%), phân có nhày 16- Dấu hiệu thường gặp là đi ngoài phân lỏng: 21 BN (chiếm 33,7%), phân có nhày 16
BN (25,8%), phân táo 6 BN (9,7%),19 BN (30,6%) không có triệu chứng rối loạn phânBN (25,8%), phân táo 6 BN (9,7%),19 BN (30,6%) không có triệu chứng rối loạn phân
trên lâm sàng.trên lâm sàng.
- Triệu chứng đi ngoài phân lẫn máu khi thăm khám là 16 BN chiếm tỷ lệ 25,8%.- Triệu chứng đi ngoài phân lẫn máu khi thăm khám là 16 BN chiếm tỷ lệ 25,8%.
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm vị trí polyp Số polyp Tỷ lệ %
Trực tràng 45 47,4%
Đại tràng sigma 26 26,3%
Đại tràng xuống 8 8,4%
Đại tràng ngang 1 1,1%
Đại tràng lên 3 3,2%
Manh tràng 6 6,3%
Nhiều vị trí 7 7,4%
Tổng 95 100%
Đặc điểm về hình ảnh nội soi của polypĐặc điểm về hình ảnh nội soi của polyp
Tỷ lệ polyp trực tràng chiếm 46,8%. Polyp đại tràng sigma: 26,3%Tỷ lệ polyp trực tràng chiếm 46,8%. Polyp đại tràng sigma: 26,3%
Mendez L: 52,4%; Tống Văn Lược: 59,8%; Mai Thị Hội: 69,7%.Mendez L: 52,4%; Tống Văn Lược: 59,8%; Mai Thị Hội: 69,7%.
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số lượng polyp trên 1 BN Tổng
1 2 3 4 >10
Số BN 47 6 7 1 1 62
Tỷ lệ 75,8% 9,7% 11,3% 1,6% 1,6% 100%
p<0,05
Đặc điểm về số lượng polypĐặc điểm về số lượng polyp
- Số BN có một polyp là 47 BN (75,8%), 15 bệnh nhân có từ 2 polyp trở lên (24,2%), cóSố BN có một polyp là 47 BN (75,8%), 15 bệnh nhân có từ 2 polyp trở lên (24,2%), có
một bệnh nhân có > 10 polyp. Tỷ lệ BN polyp đơn độc cao hơn BN đa polyp có ý nghĩamột bệnh nhân có > 10 polyp. Tỷ lệ BN polyp đơn độc cao hơn BN đa polyp có ý nghĩa
thống kê với p<0,05thống kê với p<0,05
Nguyễn Thúy Oanh: 61,3%; Bertario L: 63,2%; Tống Văn Lược: 85,3%
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tác giả P. có cuống
P. không
cuống
P. nửa
cuống
P dạng dẹt
Tống Văn Lược[20]
Đinh Đức Anh[2]
Celestino A [38]
Chúng tôi
42,53%
67,9%
42,14%
47,4%
40,94%
14,7%
23,91%
24,2%
5,75%
17,4%
33,95%
28,4%
0,79%
0
0
0
Đặc điểm về hình dạng polypĐặc điểm về hình dạng polyp
Tỷ lệ polyp có cuống 47,4%, tỷ lệ polyp nửa cuống và không cuống tương ứng là 28,4% và
24,2%, không có sự khác biệt về tỷ lệ các nhóm về hình dạng polyp (p>0,05).
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về kích thước polypĐặc điểm về kích thước polyp
Tác giả ĐK polyp
<10mm
ĐK polyp
10-20mm
ĐK polyp
>20mm
Đinh Đức Anh[2]
Tống Văn Lược[20]
Mai Thị Hội[76]
Chúng tôi
63,8%
40,2%
37,7%
67,3%
23,2%
49,6%
48,8%
21%
13%
10,2%
13,5%
11,7%
Polyp có đường kính dưới 10mm gặp nhiều nhất chiếm tỷ lệ 67,7%, polyp có đường kính từ 10-Polyp có đường kính dưới 10mm gặp nhiều nhất chiếm tỷ lệ 67,7%, polyp có đường kính từ 10-
20mm chiếm 21%, polyp >20 mm ít gặp nhất với tỷ lệ 11,3%.20mm chiếm 21%, polyp >20 mm ít gặp nhất với tỷ lệ 11,3%.
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các type mô bệnh học
- Nhóm polyp viêm chiếm tỷ lệ cao nhất: 43,5%, polyp tăng sản có tỷ lệ thấp nhất: 6,5%,Nhóm polyp viêm chiếm tỷ lệ cao nhất: 43,5%, polyp tăng sản có tỷ lệ thấp nhất: 6,5%,
tỷ lệ polyp u tuyến và nhóm non-neoplastic là 29% và 71%.tỷ lệ polyp u tuyến và nhóm non-neoplastic là 29% và 71%.
- Tỷ lệ nhóm non- neoplastic cao hơn nhóm polyp u tuyến có ý nghĩa thống kê vớiTỷ lệ nhóm non- neoplastic cao hơn nhóm polyp u tuyến có ý nghĩa thống kê với
p<0,01p<0,01
Typ mô bệnh học Số BN Tỷ lệ %
Adenomatous 18 29%
Non- neoplastic
Polyp viêm 24 43,5%
Polyp tăng sản 4 6,5%
Polyp thiếu niên 13 21%
Tổng 62 100%
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm mô bệnh học theo nhóm tuổi.
Mô bệnh học
Nhóm tuổi
Tổng
<15 15-44 45-59 60-74 75-89
Adenomatous 0 2 9 5 1
17
27,4%
Non-neoplastic 5 10 18 10 2
45
72,6%
Tổng
5
8,1%
12
19,4%
27
43,5%
15
24,2%
3
4,8%
62
100%
p>0,05
Nhóm tuổi 45- 59 có tỷ lệ polyp u tuyến cao nhất, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thốngNhóm tuổi 45- 59 có tỷ lệ polyp u tuyến cao nhất, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống
kê với p>0,05kê với p>0,05
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MBH
Giới
Polyp u
tuyến
Non-neoplastic Tổng
Polyp viêm Polyp tăng
sản
Polyp thiếu
niên
Nam 11 15 2 9
37
59,7%
Nữ 7 12 2 4
25
40,3%
Tổng
18
29,0%
27
43,5%
4
6,5%
13
21,0%
62
100,0%
Tỷ lệ các type MBH theo giới tính
Polyp viêm chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả hai giới là 24,2% và 19,4%, polyp tăng sản có tỷ lệ là 3,2% ở
cả hai giới, tuy nhiên sự khác biệt giữa tỷ lệ các nhóm mô bệnh học ở BN nam và nữ không có ý
nghĩa thống kê với p>0,05.
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MBH
Vị trí Polyp u tuyến Non-neoplastic
Tổng
Số BN Tỷ lệ
Manh tràng 1 3 4 6,5%
Đại tràng lên 1 1 2 3,2%
Đại tràng ngang 0 1 1 1,6%
Đại tràng xuống 2 3 5 8,1%
Đại tràng sigma 5 11 16 25,8%
Trực tràng 6 23 29 46,8%
Nhiều vị trí 3 2 5 8,1%
Tổng 18 44 62 100%
Đặc điểm mô bệnh học theo vị trí polypĐặc điểm mô bệnh học theo vị trí polyp
Tỷ lệ polyp non-neoplastic ở trực tràng gặp cao nhất chiếm 37,1%, ở các vị trí còn lại tỷ lệ cácTỷ lệ polyp non-neoplastic ở trực tràng gặp cao nhất chiếm 37,1%, ở các vị trí còn lại tỷ lệ các
các nhóm có sự khác nhau nhưng không có ý nghĩa thống kêcác nhóm có sự khác nhau nhưng không có ý nghĩa thống kê
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm mô bệnh học theo hình dạng polypĐặc điểm mô bệnh học theo hình dạng polyp
Tỷ lệ các type MBH trong các nhóm theo hình dạng polyp không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê.
Type MBH
Hình dạng polyp
Polyp u
tuyến
Non-neoplastic
P. viêm P. tăng sản P. thiếu niên
P. có cuống 9 15 0 5
P. nửa cuống 6 8 2 2
P. không cuống 3 4 2 6
Tổng 18
29,0%
27
43,5%
4
6,5%
13
21%
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm mô bệnh học theo số lượng polyp.Đặc điểm mô bệnh học theo số lượng polyp.
Tỷ lệ polyp u tuyến trong nhóm BN đa polyp: 31,2% cao hơn tỷ lệ polyp trong nhóm polyp đơn
độc: 26,1% (p>0,05)
MBH
Số lượng
polyp
Polyp u
tuyến
Non-neoplastic
Tổng
P. viêm P. tăng sản P. thiếu niên
Polyp đơn độc 14 19 3 11
47
75,8%
Đa polyp 4 8 1 2
15
24,2%
Tổng
18
29,0%
27
43,5%
4
6,5%
13
21,0%
62
100,0%
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm mô bệnh học theo kích thước polyp.Đặc điểm mô bệnh học theo kích thước polyp.
MBH
Đường kính polyp
Polyp u
tuyến
Non-neoplastic
P. viêm P. tăng sản P. thiếu niên
<10mm 11 17 4 10
10- 20 mm 3 8 0 2
> 20mm 4 2 0 1
Tổng
18
29,0%
27
43,5%
4
6,5%
13
21,0%
Polyp đường kính dưới 1cm có tỷ lệ polyp viêm cao nhất là 40,5%, polyp đường kính >2cm có tỷ
lệ polyp u tuyến cao nhất là 57,1%(p>0,05).
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả cắt polyp bằng nguồn cắt ENDOPLASMA
• Số mảnh cắt đối với polyp:
Polyp cắt trong một lần làm thủ thuật: 91(96,2%), polyp kích thước lớn cắt làm hai
lần trở lên: 4(4,8%)
• Số lần cắt theo hình dạng polyp
Hình dạng polyp
Số lần cắt bằng điện cao tần
1 2 3 4 5 6 TB
P. có cuống 1 11 5 7 4 1
3,1
7
P. nửa cuống 1 11 1 1 3 1
2,8
3
P. không cuống 3 11 1
1,8
7Polyp có cuống có số lần cắt trung bình là 3,17 lần, polyp nửa cuống và không cuống
có số lần cắt trung bình lần lượt là 2,83 và 1,78
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Số lần cắt theo kích thước polyp.
Số lần cắt trung bình của nhóm polyp có đường kính dưới 1cm là 2,05 lần, nhóm polyp
có đường kính từ 1- 2cm là 4 lần, nhóm có đường kính >2cm là 4,71 lần. Số lần cắt
trung bình của các nhóm polyp theo kích thước khác nhau có ý nghĩa với p<0,05.
• Thời gian cắt theo nhóm kích thước polyp
Đường kính polyp
Thời gian cắt
Thời gian TB
(s)<5s 5-10s >10s
<1cm 37 5 0 3,4
1-2cm 2 10 1 7,8
>2cm 0 3 4 11,4
Polyp có đường kính <1cm có thời gian cắt trung bình là 3,4s, nhóm polyp đường kính từ 1- 2cm
có thời gian cắt trung bình là 7,8s, nhóm polyp đường kính >2cm thời gian cắt trung bình là 11,4s.
(p<0,05)
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Tỷ lệ chảy máu chung khi cắt polyp bằng điện cao tần
Chảy máu tại chỗ sau khi cắt polyp: 3 BN (4,8%), số BN còn lại (95,2%) không chảy
máu sau cắt.
Tống Văn Lược: 3,15%; Nguyễn Thúy Oanh: 2,77%); George B.Rankin: 0,77% đến
2,24%; Degrasia (Italia): 0,3 đến 6,8%
• Tỷ lệ chảy máu trong các nhóm theo hình dạng polyp.
Các trường hợp chảy máu tại chỗ đều ở nhóm polyp có cuống.
• Tỷ lệ chảy máu trong các nhóm theo kích thước polyp.
Số các trường hợp xảy ra chảy máu tại chỗ ở các nhóm có đường kính polyp khác
nhau là tương đương. Không có sự khác biệt về tỷ lệ chảy máu trong các nhóm theo
kích thước polyp.
46. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Liên quan giữa tỷ lệ chảy máu với mô bệnh học của polyp:
Tỷ lệ chảy máu tại chỗ gặp trong nhóm polyp u tuyến là 3,2% cao hơn so với
nhóm non- neoplastic 1,6%.
• Liên quan giữa tỷ lệ chảy máu với số mảnh cắt.
Tỷ lệ chảy máu trong nhóm cắt một mảnh 3,2% cao hơn nhóm cắt làm polyp
nhiều mảnh 1,6%.
• Tai biến khác: 0%.
• Kết quả cầm máu bằng laser Argon: thành công 100%
• Các biểu hiện không mong muốn sau cắt polyp.
Tỷ lệ bệnh nhân có một số triệu chứng: đau bụng là 6,4%, sốt nhẹ: 3,2%, đi ngoài
ra máu: 1,6%.
47. KẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng:
- Tuổi trung bình của bệnh nhân là: 50, thường gặp nhất là trên 45.
- Nam gặp nhiều hơn nữ: tỷ lệ nam/nữ là 1,48
- Triệu chứng thường gặp là: đau bụng, rối loạn phân, đi ngoài ra máu.
Hình ảnh nội soi của polyp ĐTT
- Số lượng polyp trên một bệnh nhân trung bình là 1,53.
- Polyp đơn độc 75,8%, đa polyp 24,2%.
- Polyp đại tràng trái gặp nhiều hơn đại tràng phải
- Polyp có cuống 47,4%, polyp nửa cuống 28,4%, polyp không cuống 24,2%.
- Kích thước polyp dưới 1cm: 67,7%, từ 1- 2cm là 21%, trên 2cm: 11,3%
Kết quả mô bệnh học:
Polyp u tuyến 29%, polyp non-neoplastic 71%.
48. KẾT LUẬN
Kết quả cắt polyp bằng máy ENDOPLASMA:
• Số mảnh cắt đối với từng polyp: 95,8% polyp cắt một lần, 4,2% polyp cắt nhiều
lần.
• Thời gian cắt của các nhóm polyp: polyp có đường kính < 1cm: 3,38s; polyp
đường kính 1- 2cm: 7,85s; polyp đường kính >2cm: 11,43s.
- Polyp có cuống thời gian cắt trung bình: 5,93s; polyp nửa cuống: 5,78s; polyp không
cuống: 3,2s
• Số lần cắt trung bình: polyp có cuống: 3,2 lần, polyp nửa cuống: 2,8 lần, polyp
không cuống: 1,8 lần.
- Polyp có đường kính dưới 1cm là 2 lần, nhóm polyp có đường kính từ 1- 2cm: 4 lần,
nhóm có đường kính >2cm: 4,7 lần.
• Tỷ lệ chảy máu sau cắt bằng điện cao tần: chảy máu tại chỗ là 4,8%.
• Tỷ lệ thành công sau khi cầm máu bằng laser Argon: 100%
• Các biểu hiện không mong muốn sau cắt polyp: đau bụng là 6,4%, sốt nhẹ:
3,2%, đi ngoài ra máu: 1,6%,
49. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
BN Nguyễn Văn Th. nam 57 tuổi. Polyp đại tràng sigma cắt ngày
28/5/2009
BN Nguyễn Kim Q. nam 40 tuổi. Polyp trực tràng cắt ngày 26/6/2009
50. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
BN Phạm Văn Th. nam 52 tuổi. Polyp trực tràng cắt ngày 14/4/2009,
chảy máu tại chỗ được cầm máu bằng laser Argon thành công
BN Lê Thị Nh. nữ 36 tuổi. Đa polyp đại tràng sigma cắt ngày 28/5/2009