NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
1. 1
BÁO CÁO LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHĨ ĐỒ
Ở TRẺ VIÊM VA QUÁ PHÁT CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
Học viên: BS.HÀ LAN PHƯƠNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.NGUYỄN TẤN PHONG
2. 2
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Viêm VA là bệnh lý thường gặp.
• Biến chứng của viêm VA: VTG (VTGMN đóng kín).
• Đo nhĩ lượng: khách quan, có giá trị.
• TG: nhiều nc về NĐ ở trẻ viêm VA.
• VN: chưa có nghiên cứu
3. 3
MỤC TIÊU
1. Nghiên cứu triệu chứng lâm sàng, nội soi và hình thái nhĩ đồ
ở trẻ viêm VA quá phát có chỉ định phẫu thuật.
2. Đối chiếu hình thái nhĩ đồ với hình ảnh nội soi để rút ra kinh
nghiệm cho chẩn đoán và chỉ định điều trị.
4. 4
TỔNG QUAN
Nghiên cứu ngoài nước
• 1984, Abd Alhady R: chức năng vòi
• 1989, Zaman K.: MEP
• 1994, Sassen M. L.: giá trị của NL /VTGUD
• 2003, Modrzynski M: HTNL/VA
• 2010, Wang Wuqing: chức năng tai giữa/VA
• 2010, Toros S.Z.: Kt VA - nhĩ lượng
5. 5
Nghiên cứu trong nước
• 2000, N.T.Phong: hình thái vận động nhĩ đồ.
• 2000, N.T.Phong: hình thái nhĩ đồ gặp trong VA.
• 2002, N.T.Phong, P.T. Cơi: hình thái NĐ và TLĐ của viêm
tai dính
• 2007, L.H.Châu: TLĐ và NĐ xẹp nhĩ
• 2009, N.T.M.Tâm: nhĩ đồ trong viêm tai MN đóng kín
7. 7
Giải phẫu liên quan
1. Phần xương vòi tai
2. Lỗ đổ vào hòm nhĩ
3. Eo vòi nhĩ
4. Phần sụn vòi nhĩ
5. Sụn vòi
6. Lỗ đổ vào vòm mũi họng
8. 8
Sự khác nhau giữa vòi nhĩ trẻ em và người lớn
Trẻ em Người lớn
Chiều dài ss 15mm (13 – 18mm), 1 tuổi:
20mm, 4 tuổi: 30mm
36mm (31- 38mm)
Hướng Nằm ngang hơn, góc 100
. Góc 450
.
Eo Thẳng, hầu như không có eo Có eo rõ
Sụn vòi Mềm hơn, dễ trào ngược Tương đối cứng
Mật độ elastin Ít hơn, hiệu quả đóng vòi kém Cao hơn
Lớp đệm mỡ Thể tích nhỏ hơn Rộng hơn
Góc cơ căng màn
hầu và sụn vòi
Rộng hơn ở phần họng mũi,
giảm dần ra sau về phần tai
Ổn định
9. 9
Chức năng vòi nhĩ
• Chức năng thông khí
• Chức năng bảo vệ
• Dẫn lưu và làm sạch
1
2
3
4
5
1: Sụn vòi
2: Lỗ vòi
3: Cơ căng màn hầu
4: Cơ nâng màn hầu
5: Cơ loa vòi
1
2
3
4
5
10. 10
Đo nhĩ lượng
• Phương pháp thăm dò chức năng tai khách quan, phổ biến,
dễ làm, nhanh.
• Đánh giá sự toàn vẹn của hệ thống truyền âm tai giữa, áp lực
trong tai giữa và chức năng vòi tai.
- Có dịch trong hòm tai
- Mức độ tắc hẹp vòi nhĩ
- Mức độ liên kết của hệ thống màng nhĩ – xương con
11. 11
Thông số cơ bản
• ECV: Thể tích OTN, 0,5 - 1,5ml; trẻ nhỏ từ 0,4 - 1ml
• MEP: -50daPa đến +50daPa
• SC: 0,3-1,6ml
• Grad: 0,52ml; 0,2 - 0,3 ml nhĩ lượng thấp, 0,7 - 0,8ml nhĩ
lượng đỉnh quá nhọn.
12. 12
Hình dạng nhĩ đồ
- Hình nón loe, cân xứng.
- Áp lực đỉnh:-50 đến +50daPa
- Độ thông thuận: từ 0,3 -1,6 ml.
13. 13
Phân loại nhĩ đồ theo N.T.Phong
Tung đồ nhĩ lượng
Hoành đồ nhĩ lượng
14. 14
Hình thái nhĩ đồ gặp trong viêm VA
DẠNG 1
DẠNG 4
DẠNG 2 DẠNG 3
DẠNG 6DẠNG 5
15. 15
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: 84 trẻ viêm VA quá phát, được phẫu
thuật tại BV TMH TW, tuổi từ 1 đến 15
Tiêu chuẩn chọn lựa:
• Bệnh nhân được khám, chẩn đoán viêm VA quá phát, làm
BA đầy đủ theo bệnh án mẫu (phụ luc 1)
• Có hình ảnh nội soi màng nhĩ, VA.
• Có kết quả đo nhĩ lượng
• Được phẫu thuật nạo VA
16. 16
Tiêu chuẩn loại trừ
• Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về tai (đã phẫu thuật,
chấn thương, dị tật bẩm sinh, …).
• Có bệnh lý gây chít hẹp ống tai ngoài (nhọt, khối u,…)
• Màng nhĩ thủng.
• U vòm mũi họng, u mũi, polyp mũi.
• Dị tật bẩm sinh: sứt môi hở hàm ếch, hội chứng Down..
17. 17
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: mô tả từng ca có can thiệp.
Các bước tiến hành
- Hỏi bệnh
- Khám lâm sàng
- Đo nhĩ lượng
- Phẫu thuật
- Hoàn thiện bệnh án nghiên cứu
18. 18
Phương tiện nghiên cứu
Dụng cụ khám TMH, máy nội soi, máy đo nhĩ lượng
Ống nội soi 00
,
300
2,7mm
Máy đo trở kháng AZ 26,
Interacoustic, Đan Mạch
Đo NL trên bệnh nhân
19. 19
Biến số, chỉ số nghiên cứu
1. Đặc điểm lâm sàng, nội soi, nhĩ đồ
- Đặc điểm tuổi, giới.
- Triệu chứng cơ năng thường gặp
- Kết quả khám nội soi
- Kết quả nhĩ đồ: dạng NĐ, biến thiên, độ thông thuận, AL
đỉnh.
22. 22
Nhĩ đồ và biến thiên
Tung đồ nhĩ lượng
Hoành đồ nhĩ lượng
Nhĩ đồ bình thường
23. 23
Biến số, chỉ số nghiên cứu
2. Đối chiếu hình thái NĐ với hình ảnh nội soi
- Áp lực đỉnh NĐ với độ to VA
- Độ thông thuận với độ to VA
- Dạng NĐ với màu màng nhĩ
- Dạng nhĩ đồ - tính chất dịch hòm tai
24. 24
Xử lý số liệu và vấn đề đạo đức
Xử lývà phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS 16.0
Vấn đề đạo đức nghiên cứu:
• Bệnh nhân tự nguyện.
• Thăm khám LS, CLS phải được sự đồng ý của bệnh nhân
và người nhà.
• Các kỹ thuật không a/h sức khỏe bệnh nhân.
• Không p/b đối xử.
25. 25
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trung bình: 6,4 ± 3,4 tuổi
Tương tự:
- Modrzynski(2003)/6,2 tuổi
- Wang Wuqing (2010)/6,3 tuổi
- Toros S.Z (2010)/ 5,79 tuổi
44
33
7
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
<5 <11 <15
Phân bố bệnh nhân theo tuổi
26. 26
Phân bố bệnh nhân theo giới
Nam > nữ (p<0,05)
Tương tự:
- Sassen M.L (1994): 63,3%/36,7%
31,0%
69,0%
Nam
Nữ
35. 35
Độ thông thuận tĩnh của nhĩ đồ
0.49
0.55
0.24
0.025
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Bình
thường
Nhọn,
lệch âm
Hình
đồi
Bẹt
36. 36
Chỉ số áp lực đỉnh nhĩ đồ
Áp lực n
ALTB
± SD
(daPa)
min –max (daPa)
Dương 3 86,7 ± 14,4 +70 đến +95
Bình thường 89 -20,1 ± 20,3 -50 đến +32
Âm 76 -136,8 ± 78,7 -400 đến -52
N 168 -71,0 ± 82,5
Tương tự K. Zaman, 1989: -89,3 daPa
37. 37
Mức độ âm của hòm tai
4
10
30 32
0
20
40
<-300 <-200 <-100 <-50 daPa
(n=76)
38. 38
Độ thông thuận của NĐ – độ to VA
0,48 0,42 0,36
0
1
SC (ml)
Độ 1 Độ 2 Độ 3
39. 39
Áp lực hòm nhĩ – độ to VA
-79.7
-54.8
-85.9
-90
-80
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
Độ 1 Độ 2 Độ 3
daPa
40. 40
Dạng nhĩ đồ - màu sắc màng nhĩ
(N=168)
69
22
16
0
6 5
48
2
0
10
20
30
40
50
60
70
MN bình thường MN thay đổi màu
BT
Nhọn, lệch âm
Hình đồi
Bẹt
41. 41
Dạng nhĩ đồ - dịch hòm tai
(N=168)
0 0
31
2
75
27
33
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Có dịch Không có dịch
BT
Nhọn, lệch âm
Hình đồi
Bẹt
42. 42
Tính chất dịch hòm tai - màu màng nhĩ
(N=49)
3
0
9
0 0 0
19
6
11
0 0 0 0 0
1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Thanh dịch Keo Dịch máu thẫm
Không thay đổi
Dày đục
Bóng khí
Màu vàng
Màu xanh
43. 43
Tính chất dịch hòm tai – dạng nhĩ đồ
(N=49)
3
9
0 0 0 0
34
2
0 0 1
0
0
5
10
15
20
25
30
35
Thanh dịch Keo Dịch máu thẫm
Nhọn, lệch âm
Hình đồi
Hình đồi, thấp
Bẹt
45. 45
Nội soi – nhĩ đồ - dịch hòm tai
SBA 9704
SBA 8673
46. 46
KẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng, nội soi, nhĩ đồ:
- Tuổi:< 5 tuổi nhiều nhất 44/84 ca. Tuổi TB là 6,4 tuổi.
- Ngạt mũi, thở miệng, ngủ ngáy,nghe kém thường gặp
- VA có dịch nhày mủ. VA quá phát độ 2 gặp nhiều
- MN co lõm; dày đục; bóng khí, mức dịch; màu vàng; màu
xanh.
- Nhĩ đồ bệnh lý: đỉnh nhọn lệch âm, hình đồi và hình bẹt.
- Nhĩ đồ hình đồi, lệch âm và đỉnh nhọn lệch âm gặp nhiều
47. 47
KẾT LUẬN
Đối chiếu NĐ với NS để rút kinh nghiệm cho CĐ và CĐĐT:
- Không có mối liên quan giữa độ to VA với NĐ
- NS tai hạn chế CĐ bệnh lý tai giữa khi MN chưa có thay đổi
hoặc thay đổi không điển hình.
- NĐ có độ nhạy cao trong CĐ bệnh lý tai giữa
- Thanh dịch - MN bóng khí - NĐ hình đồi, nhọn, lệch âm
- Dịch keo – nhiều HTMN - NĐ hình đồi, thấp
48. 48
KIẾN NGHỊ
1. Với trẻ viêm VA, bệnh TMH: khám tai cẩn thận, tỉ mỉ, đo NL
→ CĐ sớm và CĐĐT đúng, tránh các biến chứng ả/hưởng
đến sức nghe, sự phát triển tiếng nói, ngôn ngữ và trí tuệ của
trẻ.
2. Trong quá trình điều trị bệnh lý tai nên theo dõi sự chuyển
dạng nhĩ đồ để đánh giá kết quả điều trị và có phương pháp
điều trị phù hợp.