1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ HÓA MÔ
Ở BỆNH NHÂN BARRET THỰC QUẢN
Ths.Bs.Nguyễn Thị Mai Khuyên
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Barrett thực quản là tình trạng biến đổi biểu mô
vảy bình thường ở thực quản thành biểu mô trụ
dạng ruột
• Chẩn đoán Barrett thực quản chủ yếu dựa vào
nội soi và mô bệnh học.
• Barrett thực quản là nguyên nhân chính dẫn tới
ung thư tuyến thực quản, xuất độ hàng năm 0.12
– 0.38%
• Tại Mỹ số người chết vì căn bệnh này tăng gấp
7 lần trong 4 thập kỷ qua.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi
và hóa mô ở bệnh nhân Barrett thực quản.
2. Đối chiếu giữa nội soi với hóa mô ở bệnh
nhân Barrett thực quản.
4. • Đối tượng nghiên cứu: Gồm 37 bệnh nhân được chẩn
đoán xác định là barrett thực quản.
• Thời gian nghiên cứu: Từ 01/2013 đến 07/2014
• Địa điểm: Khoa Tiêu Hóa - Bệnh Viện Bạch Mai
• Phương pháp nghiên cứu:
- Mô tả cắt ngang, tiến cứu
- Cỡ mẫu: lấy mẫu thuận tiện
• Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- Bệnh nhân có hình ảnh nội soi là barrett hoặc nghi
ngờ barrett thực quản, được sinh thiết vùng tổn thương
làm mô bệnh học có biểu mô trụ và có dị sản ruột
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. • Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân < 16 tuổi
- Hẹp TQ
- Sau đặt sonde dạ dày
- Bệnh nhân có giãn tĩnh mạch TQ, xuất huyết tiêu hóa
- Xơ cứng bì và co thắt TQ nguyên phát
- Co cứng cơ
- Bệnh nhân HIV dương tính
- Bệnh nhân đang điều trị thuốc chống viêm nonsteroid
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. • Các bước tiến hành nghiên cứu:
1. Thu thập thông tin bệnh nhân theo mẫu bệnh án thống
nhất
2. Tiến hành nội soi thực quản – dạ dày - tá tràng cho
bệnh nhân.
3. Sinh thiết vùng thực quản tổn thương hoặc nghi ngờ
tổn thương barrett trên nội soi
4. Bệnh phẩm sinh thiết được nhuộm theo 3 phương
pháp: HE, PAS, Xanh Alcian ở môi trường pH1, pH2.5.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•Các tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương trên nội soi:
- Theo chiều dài tổn thương
SSBE LSBE
8. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•Các tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương trên nội soi:
- Theo hình thái tổn thương
9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Các tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương trên mô bệnh học:
Theo hệ thống phân loại của Jass và Filipe năm 1979 chia
làm 2 nhóm với 3 typ
- Dị sản ruột hoàn toàn : Có 1 typ.
- Dị sản ruột không hoàn toàn: Gồm 2 typ
10. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%)
Ợ chua 23 62.2
Ợ hơi 12 32.4
Buồn nôn 2 5.4
Đau thượng vị 15 40.5
Rối loạn nuốt 2 5.4
Nóng rát sau xương ức 21 56.8
Nghẹn cổ 11 29.7
Đau vùng trước tim 3 8.1
• Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng cơ năng
NT Hưng (2010) Đau TV 94.4 Ợ chua 63.9 Nóng rát 88.9
11. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
NT Hưng (2010) Vòng 30.6 Lưỡi 11.1 bao tay 5.6 Không nhận rõ
19.4
0 10 20 30 40
Hình vòng
Hình lưỡi
Hình bao tay
Không rõ hình thái
Phân bố barrett theo hình thái tổn thương
Tỷ lệ %
24,3
32,4
5,4
37.8
32,4
• Phân bố theo đặc điểm nội soi
12. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo chiều dài tổn thương
Đoạn ngắn
Đoạn dài91,9
8,1
• Phân bố theo đặc điểm nội soi
Katsinelos (2013) SSBE 94.7%
Yasser (2009) SSBE 84%
13. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ DSR
DSR Hoàn toàn
DSR Không hoàn
toàn
27
73
• Phân bố theo đặc điểm mô bệnh học
Westerhoff (2012) DSR hoàn toàn 40.5%
14. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Xanh Alcian
Kết quả pH 1 (n = 37) pH 2.5 (n = 37)
Dương tính
22
59.5%
37
100%
Âm tính
15
40.5%
0
0%
Kết quả nhuộm Xanh Alcian
• Phân bố theo đặc điểm mô bệnh học
Có 59.5% tế bào có nguồn gốc từ đại tràng và 40.5% tế bào có nguồn
gốc từ ruột non
15. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
PAS - HE
Nội soi
DSR
hoàn toàn
DSR
không hoàn toàn
Số BN
(n=27)
Tỷ lệ %
Số BN
(n=10)
Tỷ lệ %
Barrett TQ 24 88.9 9 90
Loét TQ 3 11.1 0 0
Tổn thương nghi K sớm 0 0 1 10
p 0.149
Đối chiếu kết quả nội soi với kết quả nhuộm HE – PAS
• Đối chiếu kết quả nội soi với hóa mô
16. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và hóa mô:
• Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng ợ chua và nóng rát
sau xương ức chiếm tỷ lệ cao nhất tương ứng là
62.2%, 56.8%
• Hình ảnh Barrett thực quản trên nội soi: tổn thương
dạng vòng và dạng lưỡi chiếm tỷ lệ cao nhất tương
ứng là 37.8 và 32.4%. Tỷ lệ Barrett đoạn ngắn/ đoạn
dài là 34/3.
• Có 59.5% tế bào có nguồn gốc từ đại tràng và
40.5% tế bào có nguồn gốc từ ruột non.
17. 2. Đối chiếu hình ảnh nội soi và hóa mô:
• Barrett được chẩn đoán qua nội soi ở nhóm có DSR
hoàn toàn là 88.9%, ở nhóm có DSR không hoàn
toàn là 90%.
KẾT LUẬN