1. THẢO LUẬN LÂM SÀNG
CASE REPORT
KHOA Y
Đại Học Quốc Gia TP.HCM
GS.TS.BS. NGUYỄN HỮU KHÔI
2. CASE LÂM SÀNG 1
Nguyễn văn A. 12 tuổi.
1. Lý do khám bệnh: đau nhức tai phải .
2. Bệnh sử:
• Cách 4 ngày: ngoáy tai lấy ráy bằng curette
• Ngày sau: đau tai tăng
• Sốt 380C
• Sưng nề trước tai và cửa tai
• Cảm giác nặng tai, khó nghe
3. CASE LÂM SÀNG 1
3. Khám thực thể:
• Xác định đau tai
- Đau tai (+) ấn trước tai, kéo vành tai
Nhai ngáp, há to miệng
- Đau tai (-) ấn sau tai.
• Soi tai p: cửa tai sưng nề, ống tai hẹp
Không trông rõ màng nhĩ
Rãnh sau tai còn.
4. CASE LÂM SÀNG 1
4. Chẩn đoán phân biệt
• VTG cấp ấn tai không đau
Cửa tai, ống tai ngoài thoáng
Trông rõ màng nhĩ: xung huyết, căng phồng.
• VTXC hồi viêm/xuất ngoại:
Chảy mủ tai thối khắm
Ấn sau tai đau, mất rãnh sau tai
Thủng nhĩ sát rìa, mảnh cholesteatoma
5. CASE LÂM SÀNG 1
5. Chẩn đoán xác định và điều trị
Viêm tai ngoài /viêm ống tai cấp .
Điều trị nội khoa
• Giảm đau, hạ sốt
• Kháng sinh amox, amoxiclav
• Kháng viêm, men tiêu viêm +
• Sát trùng ống tai
• Đặt bấc betadin vào ống tai
6. CASE LÂM SÀNG 2
Nguyễn thị B: 3 tuổi
1. Lý do khám bệnh :
• Sốt cao lắc đầu, quấy khóc, dụi tai (p).
• Trước 5 ngày: ho, sổ mũi nước trong
2. Bệnh cảnh lâm sàng
• Thân nhiệt 39 độ. Họng đỏ, mũi viêm long
• ấn trước tai, sau tai: không đau
• soi tai:ống tai sạch, màng nhĩ đục, mất nón sáng,
căng phồng.
7. CASE LÂM SÀNG 2
3. Chẩn đoán và xử trí
• Chẩn đoán: viêm tai giữa cấp mưng mủ
• Xử trí : Hạ sốt, giảm đau.
Rửa mũi, xịt mũi nước muối
Kháng sinh
Kháng histamin, tiêu nhầy .
8. CASE LÂM SÀNG 3
Lê thị X: 5 tuổi
1. Lý do khám bệnh
• Chảy tai (p), mủ nhầy tái phát
• Tiền căn: sổ mũi nhiều lần quanh năm
• Sau sổ mũi ít ngày chảy tai
2. Bệnh cảnh lâm sàng
• Nhiệt độ 37.2 , không sưng, không đau tai, nghe
bình thường
• Ống tai (p): nhiều nhầy mủ
• Soi tai: thủng nhĩ nhỏ ở trung tâm
9. CASE LÂM SÀNG 3
3. Chẩn đoán và xử trí
• Chẩn đoán: VTG mạn mở (thủng nhĩ) lành tính
• Xử trí : Lau hút sạch nhầy mủ ống tai
Nhỏ tai dung dịch kháng sinh
Kháng sinh toàn thân
Kháng histamin
Điều trị viêm mũi, nạo v.a nếu có
10. CASE LÂM SÀNG 4
• Trần văn V: 22 tuổi
1. Lý do khám bệnh: chảy mủ tai(t) thối, tái phát
nhiều lần
2. Bệnh cảnh lâm sàng
• Mủ tai thối khắm, nghe kém
• ấn sau tai, trước tai không đau
• soi tai: Thủng nhĩ rộng, sát rìa
• Tiêu mất cán búa
• Hòm nhĩ có các mảnh trắng ngà lóng lánh
xà cừ (cholesteatoma)
11. CASE LÂM SÀNG 4
3. Chẩn đoán và xử trí bàn luận
• Chẩn đoán: vtg mủ thối, cholesteatoma
• Điều trị: gửi chuyên khoa
• Chỉ định: mổ càng sớm càng tốt
• Tạm điều trị : Rửa tai, hút mủ, nhỏ thuốc
Kháng sinh: Amoxiclav
Khi chưa có điều kiện mổ
• GHI NHỚ:VTG cholesteatoma đe doa biến chứng
:liệt mặt, dò OBK, biến chứng nội sọ
12. CASE LÂM SÀNG 5
Vũ thị H: 12 TUỔI
1.Lý do khám bệnh: sốt, đau tai (t)
2.Bệnh cảnh lâm sàng
• Chảy tai (t)mủ thối, nhiều đợt tai phát, nghe kém
tăng lên
• Đột nhiên sốt cao 39,5 đau tai, mệt mỏi, chảy tai
nhiều hơn
• Ấn sau tai (vùng chũm) đau
• Soi tai: thủng nhĩ sau ăn sát xương ống tai
13. CASE LÂM SÀNG 5
3.Chẩn đoán và xử trí – bản luận
• Chẩn đoán: viêm tai xương chũm hồi viêm
• Phân biệt: nhọt ống tai vỡ mủ
• Xử trí: hạ sốt, giảm đau, kháng sinh
• Gửi ngay tuyến chuyên khoa để mổ
• Cần theo dõi các biến chứng nội sọ do tai.
14. CASE LÂM SÀNG 6
Trần văn G: 42 TUỔI
1.Lý do khám bệnh: méo miệng T.
2.Bệnh cảnh lâm sàng
• Chảy tai T: nhiếu năm, mủ thối
• Xuất hiện: mép (T) giảm di động
Ngày tiếp theo: kéo lệch mép sang (P),
không huýt sáo, thổi hơi được
An uống: thức ăn trào ra khóe miệng T.
15. CASE LÂM SÀNG 6
3. Bệnh cảnh lâm sàng .
Khám bệnh nhân.
• Mất vị giác 2/3 lưỡi bên T
• Nhân trung lệch P
• Mất nếp nhăn bên T
• Dấu hiệu Charles Bell (+)
• Soi tai: thủng nhĩ rộng, mủ thối, mảnh
cholesteatoma
16. CASE LÂM SÀNG 6
4.Chẩn đoán – xử trí – bàn luận
• Chẩn đoán: lệch mặt ngoại biên biến chứng do tai
• Xử trí: chuyển chuyên khoa
Phẫu thuật sớm khả năng phuc hồi cao
• Bàn luận: cần phân biệt .
Liệt mặt Bell, vô căn
Viêm tai ngoài ác tính
Zona tai (herpes zoster oticus)
Liệt trung ương: liệt không toàn bộ, Charles Bell (-)
17. CASE LÂM SÀNG 7
Hà thị V: 15 tuổi
1.Lý do khám bệnh: sốt cao, nôn
• Tiền căn: chảy mủ tai thối, tái phát nhiều lần
2.Bệnh cảnh lâm sàng.
• Sốt 39,5. nhức đầu nhiều, táo bón 3 ngày
• Nôn dẽ dàng, nôn vọt, cổ cứng đỏ, lơ mơ
• Khám thực thể
- hội chứng màng não đầy đủ: cổ cứng, Kernig (+)
- soi tai :TP thủng rộng , mủ thối lẫn mảnh
cholesteatoma
18. CASE LÂM SÀNG 7
Chẩn đoán – xử trí – bàn luận
Chẩn đoán: VTXC hồi viêm nghi nhờ BCNS
• LS:nghi đến VMN do tai
• Chuyển cấp cứu chuyên khoa
Bàn luận:
• Phân biệt VMN mủ /lao /thanh dịch
• Chọc NNT: XN sinh hóa, tế bào, vi sinh
• VMN do tai: VTXC hồi viêm dẫn đến VMN mủ
19. CASE LÂM SÀNG 8
Tạ văn C: 12 TUỔI
1.Lý do khám bệnh: sốt cao, nhức đầu, chảy mủ
tai T
2.Bệnh cành lâm sàng
• Chảy tai T từ nhỏ: mủ thối
• Đột nhiên sốt cao, cơn rét run
• Đau nhiều sau tai, ấn mỏm chũm đau ++
• Soi tai: mủ thối, thủng nhĩ góc sau trên
20. CASE LÂM SÀNG 8
3. Chẩn đoán – xử trí – bàn luận
• Chẩn đoán: VTXC BC viêm TM bên (sigma)
• Bàn luận: trình tự diễn tiến LS ở BN:
Vtxc: mủ thối, thủng nhĩ sau trên
Biến chứng viêm tắc xoang TM bên: sốt
cao dao động, có rét run, ấn sau tai đau nhiều
• Điều tri: nhập viện tuyến chuyên khoa,
phẫu thuật khoét rỗng, bộc lộ xoang TM bên.
21. CASE LÂM SÀNG 9
Đỗ ngọc G: 17 tuổi
1.Lý do khám bệnh: sốt cao, nhức đầu, lơ mơ, chảy
mủ tai P
2.Bệnh cảnh lâm sàng:
• Chảy mủ tai P nhiều năm, mủ thối, nghe kém
• Sốt cao 39,5 liên tục, nôn vọt
• Nhức đầu thái dương và đỉnh …
• Lơ mơ, chậm chạp, ngủ gà
• Thỉnh thoảng có động kinh cục bộ
• Mạch 52, HA 150/100
22. CASE LÂM SÀNG 9
3.Chẩn đoán – xử trí – bàn luận
• Chẩn đoán: dựa vào triệu chứng chủ yếu
Chảy tai thối nhiều năm, nghe kém: VTXC
mạn – sốt cao, nhức đầu:hồi viêm
Nhức đầu, nôn. HA tăng mạch giảm.
• CHẨN ĐOÁN: VTXC mạn hồi viêm, nghi áp
xe não
• Xử trí: gửi cấp cứu chuyên khoa
23. CASE LÂM SÀNG 10
Lê thị bích TH: 45 TUỔI
1.Lý do nhập viện: cơn chóng mặt kéo dài 20 phút
2.Bệnh cảnh lâm sàng
• Ù tai, căng trong tai từ sáng
• Chiều: xuất hiện cảm giác vật xung quanh quay,
sợ hãi, nằm bất động .
• Vã mồ hôi, nôn 3 lần, buồn nôn .
• Nghe kém tai T, không chảy tai
• Mạch – HA – nhiệt độ trong giới hạn bình thường
• Tỉnh táo, không yếu liệt chi
24. CASE LÂM SÀNG 10
3. Chẩn đoán – xử trí – bàn luận
• Chẩn đoán sơ bộ: rối loạn tiền đình ngoại biên
Gợi ý chẩn đoán nguyên nhân
• Chóng mặt quay cơn kéo dài 20-30 phút
• Có ù ai, nặng tai, nghe kém
• Không có triệu chứng não màng não, yếu chi
Bệnh MENIER tăng áp lực mê nhĩ
• CHẨN ĐOÁN KHÁC:
- Viêm mê đạo, viêm thần kinh tiền đình
- Nội khoa: tiểu đường, cao huyết áp
- Đột quỵ thân não hoặc tiểu não
25. CASE LÂM SÀNG 11
ĐỖ KIM H: 45 TUỔI
1.Lý do khám bệnh: điếc đột ngột tai P
2.Bệnh cảnh lâm sàng.
• Sáng thức dậy tai P không nghe được, nghe kém
rõ rệt, xảy ra đột ngột, lo lắng nhiều.
• Không sốt, không chảy tai, không chóng mặt
• Ống tai sạch, màng nhĩ nguyên vẹn
• Không có bệnh mũi xoang
• Đường máu, mỡ máu, HA bình thường
26. CASE LÂM SÀNG 11
3.Chẩn đoán – xử trí – bàn luận
• Cần đo thính lực đồ ngay
• Tiêu chuẩn chẩn đoán điếc đột ngột
* Điếc tiếp nhận xảy ra đột ngột(<12h)
* Mất sức nghe >30 dB ở >3TS liên tiếp
* Không thấy nguyên nhân rõ ràng
• PHÂN BIỆT:
* Nghe kém do các bệnh tai, viêm tai giữa, chấn
thương
* Nhiễm siêu vi (zona, quai bị, cytomegalovirus...)
• Xử trí: cấp cứu chuyên khoa