2. 1 • Đặt vấn đề
2 • Tổng quan
3 • Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4 • Kết quả và Bàn luận
5 • Kết luận
6
• Khuyến nghị
NỘI DUNG
3. Sâu răng, viêm lợi là 2 bệnh phổ biến nhất trong
các bệnh răng miệng.
WHO 2012, 60-90% trẻ em, gần 100% người
trưởng thành bị SR.
Đặc biệt ở những nước đang phát triển SR có xu
hướng gia tăng.
Đặt vấn đề
4. Năm 1990, theo kết quả điều tra SKRM lần thứ nhất
ở lứa tuổi 15 tỷ lệ SR là 60,0%, viêm lợi là 95,6%
Kết quả điều tra tình hình SKRM toàn quốc lần thứ 2
năm 2000 tỷ lệ SR, VL ở các lứa tuổi đều còn cao.
SR ở lứa tuổi 12-14 là 64,1%, tỷ lệ VL lứa tuổi 12-14
là 71,5%.
Đặt vấn đề
5. Trường THCS Bát Tràng nằm ở vùng ngoại
thành Hà Nội với cơ sở NHĐ chưa được tốt so
với các trường học trong khu vực nội thành, cả
trường có 365 HS. Người dân ở Bát Tràng chủ
yếu là nông dân, thủ công nghiệp, nghề truyền
thống là sản xuất gốm sứ nổi tiếng, nguồn nước
và không khí bị ô nhiễm hơn khu vực nội thành.
Đặt vấn đề
6. Đề tài được thực hiện với 2 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở
học sinh 12-13 tuổi và 14-15 tuổi tại trường
trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội
năm 2012-2013.
2. Phân tích mối liên quan giữa kiến thức,
thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng với
bệnh sâu răng, viêm lợi của nhóm học sinh
trên.
Đặt vấn đề
7. Thực trạng bệnh sâu răng ở trẻ em trên thế giới:
Trước năm 1970
- Nước phát triển: SR ở trẻ 12 tuổi mức cao, Nauy SMT =12
- Nước đang phát triển SR ở mức độ thấp: Thái Lan, Uganda
SMT <1
Năm 1970 → nay:
- Nước phát triển bệnh SR xu hướng giảm
- Nước đang phát triển SR xu hướng tăng, Chile là 6,3
Tổng quan tài liệu
8. Thực trạng bệnh SR ở trẻ em trên thế giới
- Tỷ lệ trẻ em bị viêm lợi ở hầu hết các nước trên thế
giới đều cao, có những quốc gia tỷ lệ này lên tới trên
90%.
- Theo Enrique Bimstein điều tra năm 1999 tỷ lệ
viêm lợi chung cao nhất ở khoảng 9-14 tuổi.
Tổng quan tài liệu
9. Thực trạng sâu răng trẻ em ở Việt Nam
• Điều tra toàn quốc (2000), ở hs 12-14 tuổi: SR là
64,1%, SMT 2,05
• Lê Bá Nghĩa (2009), ở hs 12-15 tuổi trường THCS
Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội: SR là 81,4%, SMT
2,04
• Trương Mạnh Dũng (2009) ở HS 12-15 tuổi tại trường
THCS Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội tỷ lệ SR là
57,18%, SMT là 1,58.
Tổng quan tài liệu
10. Thực trạng viêm lợi trẻ em ở Việt Nam
- Theo KQ điều tra bệnh răng miệng toàn
quốc lần thứ 1 (1990) tỷ lệ HS viêm lợi
ở lứa tuổi 12 là 95% trong đó Hà Nội là
84%, tp.Hồ Chí Minh 100%, Hải Hưng
100%, Cao Bằng 88% .
- Năm 2000, theo điều tra SKRM toàn
quốc lần 2 cho thấy tỷ lệ bệnh viêm lợi
rất cao, lứa tuổi 12-15 là 71,5%.
Tổng quan tài liệu
11. Mối liên quan giữa KAP với sâu răng
- Petersen (2001) TE ăn đồ ngọt, SR là 70-
96,3%, đánh răng 1 lần/ngày chiếm 88%.
- David (2005) trẻ không dùng bàn chải SR
cao gấp 1,9 lần.
- Lê Bá Nghĩa (2009) HS thói quen ăn kem
có SR cao hơn 1,92 lần.
- Tạ Quốc Đại (2012) HS VSRM không tốt
SR vĩnh viễn gấp 2,8 lần.
Tổng quan tài liệu
12. Mối liên quan giữa KAP với bệnh viêm lợi
Lovdal (1960) nghiên cứu 5 năm trên người
được hướng dẫn VSRM, LCR 6 tháng/lần, giảm
viêm
Trịnh Đình Hải (2000) VSRM tốt giảm tỷ lệ
viêm lợi
Tổng quan tài liệu
13. Kiến thức Thái độ Thực hành
Tổng quan tài liệu
Kiến thức Thái độ Thực hành
Sự hiểu biết
phụ thuộc vào
yếu tố văn hóa,
xã hội, kinh tế.
Tư duy, lập
trường, quan
điểm
Các hoạt động
của con người
14. Đối tượng nghiên cứu:
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- HS tuổi 12-15, đang học tại trường
- HS tự nguyện tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ:
• - HS ngoài độ tuổi 12-15, không hợp tác.
• - HS các dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt
• - HS đang điều trị chỉnh nha bằng mắc cài cố định.
• - HS không đầy đủ phiếu thu thập thông tin.
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
15. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 2/2013 đến tháng 5/2013
Địa điểm nghiên cứu
Trường THCS Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
16. Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu:
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu:
• n = Z2
(1-/2) x p.(1-p) Z(1- /2) = 1.96
∆²
• p = 81,4% (theo kết quả của Lê Bá Nghĩa điều tra
năm 2009) ; q = 1-p ; : ∆ =0,05
• Thay số vào công thức ta có n = 360 học sinh. Thực tế
khám được 361 học sinh.
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
17. Các biến số độc lập Các biến số phụ thuộc
Tuổi Sâu răng
Giới Viêm lợi
Kiến thức, thái độ, thực hành SMT
CSRM của học sinh Tỷ lệ sâu răng
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
18. Các tiêu chuẩn, chỉ số, đánh giá dùng trong
nghiên cứu:
Khám phát hiện sâu răng theo ICDAS: đánh giá có sâu
răng và không có sâu răng.
Chỉ số SMT :
Viêm lợi: 0: Lợi bình thường - 1: Lợi viêm
KAP đánh giá kiến thức, thái độ thực hành CSRM
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
19. Thu thập thông tin
Phỏng vấn: Phát phiếu phỏng vấn trước lớp
Khám lâm sàng: Khám phát hiện SR bằng
phương pháp thông thường theo tiêu chí
ICDAS
Xử lý số liệu:
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
20. Kết quả và Bàn luận
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng
n % n % n %
12-13 109 55.1 89 44.9 198 100
14-15 85 52.1 78 47.9 163 100
Tổng số 194 53.7 167 46.3 361 100
1. TỶ LỆ BỆNH SÂU RĂNG, VIÊM LỢI
Phân bố mẫu theo nhóm tuổi và giới
21. Điều tra toàn quốc năm 2000 :64,1%
Lê Bá Nghĩa năm 2009 : 81,4%
Alonge và CS (1999): 69,4%
Kết quả và Bàn luận
Tỷ lệ sâu răng của nhóm nghiên cứu
22. Tương đồng như KQ điều tra sức khỏe răng miệng toàn
quốc năm 2000 của Trần Văn Trường và Lê Bá Nghĩa 2009 cho
thấy không có đặc điểm cố định nào theo giới.
Kết quả và Bàn luận
SRVV
Giới
Sâu răng Không sâu răng
p
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Nam 124 63.9 70 36.1
0.088
Nữ 92 55.1 75 44.9
Tổng 216 59.8 145 40.2
Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn theo giới
23. Lê Bá Nghĩa 2009: lứa tuổi 12-13: 80,5% ;
lứa tuổi 14-15 : 82%
Kết quả và Bàn luận
Tuổi n
Sâu răng Không sâu răng
p
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
12-13 198 121 61.1 77 38.9
0.585
14-15 163 95 58.3 68 41.7
Tổng số 361 216 59.8 145 40.2
Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn theo tuổi
24. • Trần Văn Trường (2000) lứa tuổi 12-14 là 2,05.
• Lê Bá Nghĩa (2009) lứa tuổi 12-15 là 2,04
Kết quả và Bàn luận
Giới S M T SMT S/SMT (%)
Nam 0,93 0,09 0,01 1,03 90,3
Nữ 1,36 0,11 0,01 1,58 86,1
Tổng số 1,17 0,10 0,01 1,28 91,4
p 0.002 0.432
Chỉ số SMT theo giới
25. Phù hợp với nhận định của WHO
Trần Văn Trường và CS 2000: tuổi 12-14 :2,05
tuổi 15-17 :2,14
Kết quả và Bàn luận
Tuổi S M T SMT S/SMT (%)
12-13 1,12 0,1 0,01 1,23 91
14-15 1,23 0,11 0,01 1,35 91,1
Tổng 1,17 0,1 0,01 1,28 91,4
p 0,026 0.001
Chỉ số SMT theo tuổi
26. Kết quả và Bàn luận
Phân bố tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn theo vị trí hàm
Lê Bá Nghĩa 2009: Hàm dưới 75,5%,
Hàm trên 54,1%
Vị trí hàm
Không sâu răng Sâu răng
p
Số lượng Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Hàm trên 211 77,2 150 27,9
0.000
Hàm dưới 74 22,8 287 72,1
27. • Tỷ lệ viêm lợi chung trung bình theo phân loại của WHO,
• Trần Văn Trường 2000: chung 71,5%, nam 68%, nữ 75%
• Lê Bá Nghĩa 2009: chung 30,9%, nam 31,3%, nam 30,5%
Kết quả và Bàn luận
Tình trạng viêm lợi theo giới
Giới n
Lợi lành Lợi viêm
pMã số 0 Mã số 1
n Tỷ lệ % n Tỷ lệ %
Nam 194 106 54.6 88 45.4
0.142
Nữ 167 104 62.3 63 37.7
Tổng số 361 210 58.2 151 41.8
28. • Trần Văn Trường và CS 2000:
12-14 tuổi:71,5%; 15-17 tuổi :66,8%
• Lê Bá Nghĩa 2009:
12-13 tuổi: 26,35% ; 14-15 tuổi: 35,6%
Kết quả và Bàn luận
Tuổi n
Lợi lành Lợi viêm
pn Tỷ lệ % n Tỷ lệ %
12-13 198 115 58.1 83 41.9
0.969
14-15 163 95 58.3 68 41.7
Tổng số 361 210 58.2 151 41.8
Tình trạng viêm lợi theo lứa tuổi
29. Phù hợp với nghiên cứu của:
- Trần Văn Trường và CS năm 2000
- Trương Mạnh Dũng năm 2009
- Lê Bá Nghĩa năm 2009
Kết quả và Bàn luận
Kiến thức
Không sâu răng Sâu răng
OR
(95%CI)
Số lượng Tỷ lệ % Số
lượng
Tỷ lệ %
Tác dụng của Fluor với bệnh
răng miệng:
Là chất chống sâu răng
Không biết
131
62
55.0
68.9
99
28
45.0
31.1
0.6
(0.34 – 1.03)
Em có được hướng dẫn chăm
sóc răng miệng không:
Có
Không
191
25
63.7
41.0
109
36
36.3
59.0
2.52
(1.39 – 4.60)
2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KAP VÀ SÂU RĂNG, VIÊM LỢI
Mối liên quan giữa kiến thức CSRM và sâu răng
30. Kết quả và Bàn luận
Kiến thức
Lợi lành Lợi viêm
OR
95%CI
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Em có được hướng dẫn
chăm sóc răng miệng
không:
Có
Không
182
28
60,7
45,9
118
33
39,3
54,1
1.82
(1.11 – 3.28)
Người hướng dẫn chăm
sóc răng miệng:
Bố mẹ (1)
Thầy cô giáo (2)
Nhân viên y tế (3)
124
9
55
57.9
45.0
59.8
90
11
37
42.1
55.0
40.2
OR1-2: 1.68
(0.62 – 4.64)
OR1-3: 0.93
(0.55 – 1.57)
OR2-3: 0.55
(0.19 – 1.61)
Mối liên quan giữa kiến thức về CSRM và Bệnh viêm lợi
Phù hợp với NC của: Trần Văn Trường và CS năm 2000
Trương Mạnh Dũng năm 2009
Lê Bá Nghĩa năm 2009
31. Kết quả và Bàn luận
Thực hành
Không sâu răng Sâu răng
OR
(95%CI)
Số
lượng
Tỷ lệ %
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Thời gian đánh răng:
< 1 phút (1)
1-3 phút (2)
> 3 phút (3)
21
97
98
40.4
53.3
77.2
31
85
29
59.6
46.7
22.8
OR1-2: 0.59
(0.30 – 1.16)
OR1-3: 0.20
(0.09 – 0.42)
OR2-3: 0.34
(0.20 – 0.58)
Dùng kem đánh răng có Fluor:
Có
Không
169
47
63.1
50.5
99
46
36.9
49.5
1.67
(1.01 – 2.77)
Mối liên quan giữa thực hành CSRM và sâu răng
Chu Thị Vân Ngọc 2008
Lê Bá Nghĩa 2009
Trương Mạnh Dũng 2009
32. Thực hành
Không sâu răng Sâu răng
OR
(95%CI)Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Vệ sinh răng miệng sau khi ăn
đồ ngọt:
Xúc miệng
Không làm gì
103
7
62.8
53.8
61
6
37.2
46.2
1.45
(0.41 – 5.08)
Gia đình sử dụng nước ăn:
Nước máy
Nước mưa
168
8
57.1
57.1
126
6
42.9
42.9
1.00 (0.30 – 3.27)
Kết quả và Bàn luận
Mối liên quan giữa thực hành CSRM và sâu răng
Chu Thị Ngọc Vân 2008
Lê Bá Nghĩa 2009
33. Thực hành
Lợi lành Lợi viêm
OR
(95%CI)Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Thời gian chải răng:
< 1 phút (1)
1-3 phút (2)
> 3 phút (3)
22
112
76
51.9
61.5
55.9
30
70
51
48.1
38.5
44.1
OR1-2: 0.46
(0.23 – 0.90)
OR1-3: 0.49
(0.24 – 0.99)
OR2-3: 1.07
(0.66 – 1.75)
Kết quả và Bàn luận
Mối liên quan giữa thực hành CSRM và Bệnh viêm lợi
Chu Thị Vân Ngọc 2008
Lê Bá Nghĩa 2009
Trương Mạnh Dũng 2009
34. Không có mối liên quan giữa cách dự
phòng sâu răng, thời gian khám răng
định kỳ, số lần khám răng trong năm, số
lần đánh răng, dùng chỉ tơ nha khoa sau
ăn,, nguồn nước sử dụng trong gđ và
bệnh sâu răng, viêm lợi trong nghiên cứu
này.
Kết quả và bàn luận
35. 1. THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG, VIÊM LỢI
1.1. Thực trạng bệnh sâu răng:
- Tỷ lệ SR 59,8%, nam 63,9%; nữ 44,9%;
- Tỷ lệ SR nhóm tuổi 12-13: 38,9%; 14-15t: 41,7%
- Không có sự khác biệt về SR ở giới và 2 nhóm tuổi 12-13 và 14-15
- Răng hàm dưới sâu nhiều hơn răng hàm trên.
- SMT 1,28; M: 0,1; T: 0,01; S/SMT: 91,14%.
- SMT ở nữ cao hơn ở nam
- SMT ở nhóm tuổi 14-15 cao hơn nhóm tuổi 12-13.
- S/SMT nhóm tuổi 12-13 thấp hơn nhóm tuổi 14-15.
Kết luận
36. 1.2. Thực trạng bệnh viêm lợi
- Tỷ lệ viêm lợi chung 41,8%, mức độ trung
bình
- Nam: 45,4%; nữ: 37,7%
- Lứa tuổi 12-13: 41,9%; 14-15: 41,7%
- Không có sự khác biệt về giới, tỷ lệ viêm lợi ở
2 nhóm tuổi 12-13 và 14-15.
Kết luận
37. 2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KAP VÀ BỆNH
SÂU RĂNG, VIÊM LỢI
2.1. Với bệnh sâu răng:
- Đánh răng >3’ có số RS ít hơn đánh răng <1’ và 1-3’.
- Không được CSRM có số RS cao hơn HS được hướng dẫn
- Dùng kem đánh răng có Fluor có số RS cao hơn không dùng.
- Không có mối liên quan giữa cách dự phòng sâu răng, thời
gian khám răng định kỳ, số lần khám răng trong năm, người
hướng dẫn CSRM, số lần đánh răng, dùng chỉ tơ nha khoa
sau ăn, nguồn nước sử dụng trong gia đình và Sâu răng trong
nghiên cứu này.
Kết luận
38. 2.2 Với bệnh viêm lợi:
- Đánh răng >3’ và 1-3’ có số lợi viêm ít hơn đánh răng < 1’.
- Không được CSRM có số lợi viêm cao hơn được hướng
dẫn.
- Không có mối liên quan giữa cách dự phòng sâu răng, thời
gian khám răng định kỳ, số lầ khám răng trong năm, người
hướng dẫn CSRM, số lần đánh răng, dùng chỉ tơ nha khoa
sau ăn, sử dụng kem đánh răng có Fluor, nguồn nước sử
dụng trong gia đình và viêm lợi trong nghiên cứu này.
Kết luận
39. - NHĐ cần tăng cường GD, tuyên truyền về CSRM,
- Nhà trường cần phối hợp với chương trình NHĐ,
tập huấn kiến thức CSRM cho giáo viên, nâng cao
kiến thức về CSRM cho GV, HS, PHHS
- PHHS cần quan tâm tới SKRM cho con cái. Đưa con
đi khám định kỳ ,nhắc nhở các em VSRM đúng cách.
- Ngành y tế nên đưa tiêu chí khám và chẩn đoán SR
theo ICDAS áp dụng vào khi khám định kỳ răng
miệng hàng năm cho HS tại trường.
Khuyến nghị