SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
Nhiễm trùng da thường gặp - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
1. NHIỄM TRÙNG DA
THƯỜNG GẶP
Ths. Bs. Trần Thị Thúy Phượng
Bộ môn Da liễu- Đại học Y Dược TP HCM
2. ĐẠI CƯƠNG
ØNhiễm trùng da do vi trùng thường
ØNông hay sâu
ØNguyên phát hoặc thứ phát
ØThường nhẹ, tự giới hạn
ØNhiều nhất vào mùa hè
ØTác nhân: LCK tan huyết nhóm A, kết hợp tụ
cầu(+/-)
3. NHIỄM TRÙNG DA
Nhiễm
trùng da
Nông
Nang lông
Viêm nang
lông
Nhọt
Không
nang lông
Chốc
Sâu
Viêm
quầng
VMTB
4.
5. NHIỄM TRÙNG NGOÀI NANG LÔNG
Chốc Chốc lây Chốc loét Chốc bóng nước
Chốc mép (perleche) U hạt sinh mủ Viêm kẽ
6. CHỐC
1. CHỐC LÂY
Ø Tự tiêm nhiễm, rất lây
Ø Trẻ em, thiếu vệ sinh
Ø Mụn, bóng nước à mụn mủ, bể, mài vàng mật
ong
Ø Vị trí: thường gặp vùng da hở, mặt, tay chân
Ø hạch vùng ±
Ø Nguyên nhân: LCK, tụ cầu
7. CHỐC
ØChẩn đoán xác định: lâm sàng
ØBiến chứng: Viêm cầu thận, SSSS
ØĐiều trị:
+ khu trú, không biến chứng: làm sạch, bong
mài
mupirocin, retapamulin, fusidic acid
+ có biến chứng, bệnh đồng mắc, suy giảm
miễn dịch: thuốc thoa, thuốc uống, chích
8.
9.
10. CHỐC
CHỐC BÓNG NƯỚC
• Tụ cầu, type 71
• Thường gặp trẻ nhỏ, thành dịch, nhất là
nhà trẻ
• Sang thương: bóng nước chùng, vết trợt
nông hình tròn , đa cung, viền vảy tróc
• Vị trí: mặt, thân, mông, chi
• Hạch vùng: -
11.
12.
13.
14. CHỐC LOÉT
ØVị trí: chi dưới, nhất là cẳng chân, bàn chân
ØTrẻ nhỏ, người già, tiểu đường
ØMụn nước, mụn mủ bểà mài dày, dưới: vết loét
nông, bờ nhô cao
ØNguyên nhân: LCK tan huyết nhóm A, S. aureus
ØYếu tố thuận lợi: vệ sinh, dinh dưỡng kém, chấn
thương
19. CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG
NANG LÔNG
• Điều trị:
+ Tại chỗ: mỡ kháng sinh: bactroban,
Baneoci, Fucidin.
Da đầu, nách: dung dịch lưu huỳnh 5%
+ Toàn thân:β-lactam, tetracyclines,
macrolide
20. CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG
NANG LÔNG
2. Nhọt:
Ø Lâm sàng: cục sưng cứng, đau, nóng à nung
mủ, ngòi vàng
Ø Nhọt cụm, nhọt tái phát
Ø Vị trí: da đầu, mặt, cổ và mông
Ø Nguyên nhân: Tụ cầu
Ø Yếu tố thuận lợi: SDD, tiểu đường, SGMD,
nghiện rượu
21.
22.
23. VIÊM QUẦNG (ERYSYPELAS)
ØNguyên nhân: liên cầu khuẩn
ØLâm sàng: mảng hồng ban phù nề, thâm
nhiễm nóng và đau, ly tâm, bờ gồ.
ØHạch, sốt cao, lạnh run
ØĐiều trị: Penicilline uống, dicloxacillin,
cephalexin
Nặng: TM penicillin, cefazolin, oxacillin
24.
25. VIÊM MÔ TẾ BÀO
ØViêm nung mủ liên quan đến mô dưới da
ØHồng ban, đau, sưng phù, giới hạn không rõ
thâm nhiễm, ấn lõm
ØTrung tâm có thể thành cục, hoại tử
ØMụn nước, bóng nước, mụn mủ, hoại tử
ØSốt, lạnh run
ØHạch (+/-)
26.
27. VIÊM MÔ TẾ BÀO
• Nguyên nhân:
+ Streptococcus pyogenes
+ Staphylococcus aureus
• Điều trị:
+ Tại chỗ: đắp ướt, Abces: rạch, dẫn lưu
+ Toàn thân: nếu không biến chứng
Dicloxacilline, cephalexin, clindamycin
uống 10 ngày
28.
29. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
v Giữ gìn vệ sinh tại chỗ và toàn thân, hạn chế lây
lan
vSử dụng các dung dịch có tính sát khuẩn thoa tại
chỗ: thuốc tím, eosin, millian, castellani…
vTuân thủ điều trị đặc hiệu: kháng sinh uống + thoa,
các thuốc hỗ trợ khác…
vChế độ dinh dưỡng tốt cho người bệnh