2. • Bệnh nấm ngoài da
• Tác nhân gây bệnh: Pityrosporum orbiculaire (
Malassesia furfur, Pityrosporum ovale)
• P. orbiculaire là sinh vật cơ hội lang ben
không lây mà do sự tăng sinh bất thường của
thảm nấm thường trú ở da.
LANG BEN
PITYRIASIS VERSICOLOR
3. • Yếu tố thuận lợi:
• Tiết chất bã nhờn nhiều
• Tăng độ ẩm ướt ở bề mặt da.
• Dùng corticoid lâu ngày
• Dịch tễ:
• Hay gặp ở lứa tuổi 15-17 (dậy thì)
• Trên 50 tuổi ít bị bệnh hơn do giảm tiết bã
nhờn
LANG BEN
4. • LÂM SÀNG
• Sang thương da:
• Dát: NHIỀU MÀU- trắng, hồng, vàng nhạt, nâu, đen
Hình tròn, bầu dục hay liên kết thành đám,
Bờ ngoằn ngoèo
Giới hạn ST rõ
Bề mặt có vảy cám mịn
Dấu hiệu ’dăm bào’
• Vị trí: chủ yếu ở phía trên thân người (mặt, cổ, ngực,
lưng), có khi ở đùi và cẳng chân
• Ngứa khi ra nắng hay đổ mồ hôi.
LANG BEN
5. LANG BEN
• LÂM SÀNG
• Dưới ánh sáng đèn Wood, dát phát huỳnh
quang xanh lá cây và những dát không
thấy được bằng mắt thường sẽ lộ ra
• Bệnh dai dẳng , dễ tái phát.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17. Cận lâm sàng: cạo vảy, nhỏ KOH, soi kính hiển vi: tế bào hạt
men tròn xếp thành cụm xen kẽ với những đoạn sợi tơ nấm
ngắn, thẳng, cong thành hình Y,Z, V,S cho hình ảnh “thịt trên
nui”.
18. LANG BEN
Chẩn đoán:
Chủ yếu LS
Soi tươi tìm nấm: hình ảnh ‘thịt trên nui’
Điều trị:
Tắm: xà phòng, Nizoral shampoo
Thuốc thoa và thuốc uống kháng nấm:
Ketoconazol (Nizoral), Itraconazole
19. Bảng 1: Thuốc bôi điều trị nấm cạn:
Họ thuốc Tên biệt dược Tác dụng điều trị
Dermatophyte Nấm men Ca Lang Ben
Imidazoles Clotrimazole
Econazole
Ketoconazole
Miconazole
Oxiconazole
Sulconazole
Tioconazole
Isoconazole
Fenticonazole
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Allylamines Naftifine
Terbinafine
+
+
+
+
+
+
PHỤ LỤC
21. PHỤ LỤC
Bảng 2: Thuốc uống điều trị nấm cạn
Họ thuốc Tên khoa học Tác dụng điều trị
Dermatophyte Nấm men Lang Ben
Imidazoles Miconazole
Ketoconazole
+
+
+
+
+
+
Triazole Fluconazole
Itraconazole
+
+
+
+
+
+
Allylamines Terbinafine + + -
Polyenes Nystatine - + -
Thuốc khác Griseofulvine
Amphotericin B
+
-
-
+
-
-