2. ĐỊNH NGHĨA
Loét ( Ulcer) là tổn thương mất chất vượt quá màng đáy
+ Kích thước thay đổi từ vài mm đến vài cm
+ Có thể hình thành từ sự vỡ ra của bóng nước hay mụn
nước
+ Đáy vết loét có mô liên kết, mô sợi, bạch cầu đa nhân
(hiện tượng viêm cấp)
Ví dụ: loét do
+ chấn thương, kích thích tại chỗ
+ áp tơ
+ dùng thuốc
+ bệnh về máu
+ ung thư biểu mô tế bào gai
3. Vết loét do nhiệt miệng
https://en.wikipedia.org/wiki/Mouth_ulcer
4. Vết loét do chấn thương
https://en.wikipedia.org/wiki/Mouth_ulcer
5. Loét do ung thư
Ung thư miệng tiến triển (T4 N2 M0, giai
đoạn 4).
6. Phân biệt
Vết chợt (erosion) là tổn thương mất chất không vượt
quá màng đáy
+ đáy có sự tiết dịch thường xuyên và ánh mạch máu
mô liên kết bên dưới nên thường có màu đỏ.
+ có thể hơi đau
Ví dụ: vết sướt, chợt do mang hàm giả
7. Vết chợt do mang hàm giả
http://www.intelligentdental.com/2009/08/18/denture-related-
problems-affecting-the-mouth-part1/
8. Viêm miệng do lậu cầu, ban đỏ, và vết
chợt niêm mạc miệng
http://www.dentalstrings.com/2012/02/gonococcal-stomatitis.html
9. Những bệnh có biểu hiện vết loét trong
miệng
1. Loét do bệnh tự miễn:
Áp tơ
Pemphigoid
Pemphigus
Lichen phẳng
Lupus ban đỏ
Hồng ban đa dạng
2. Loét do virus:
Viêm nướu miệng Herpes cấp tính
Herpes
Zonna
Bệnh tay chân miệng
3. Loét do vi khuẩn:
Săng giang mai
Lao
4. Loét do ung thư
5. Loét do chấn thương
6. Hoại tử chuyển sản tuyến nước bọt
10. I. LOÉT DO BỆNH TỰ MIỄN
1. Áp tơ
2. Pemphigoid
3. Pemphigus
4. Lichen phẳng
5. Lupus ban đỏ
6. Hồng ban đa dạng
12. ÁP TƠ ĐƠN GIẢN
Là dạng thường gặp nhất
Vị trí thường gặp ở niêm mạc môi, má, bụng lưỡi, khẩu cái mềm.
Tái phát
Khởi đầu cảm thấy nóng bỏng, châm chích
Vết loét xuất hiện trên nền ban đỏ:
Nông, hình tròn hay bầu dục kích thước thường 5- 10mm, đáy màu vàng
Phủ lớp màng màu vàng trắng, có quầng viêm đỏ xung quanh.
Rất đau
Lành sau 7- 10 ngày không để lại sẹo
Tái phát sau nhiều tuần tháng tùy theo bệnh nhân.
13.
14.
15. ÁP TƠ KHỔNG LỒ
Là dạng lâm sàng nặng nhất của viêm miệng áp tơ
Thường gặp tại môi, khẩu cái mềm, trụ amidan
Không liên quan với một tác nhân gây bệnh có thể xác định được
Sức khỏe toàn thân bị ảnh hưởng do ăn uống kém và lo lắng quá mức.
Áp tơ khổng lồ thường xuất hiện với tình trạng suy giảm miễn dịch nặng (HIV) với
CD4 < 100 tế bào / mm3.
Vết loét:
Sâu
Bờ không đều
Kích thước lớn 1-3 cm, Loét to (>10 mm) đau, không lành
Đau nhiều
Lâu lành, để lại sẹo.
Tái phát liên tục và nhiều lần
16.
17.
18. ÁP TƠ DẠNG HERPES
Nhiều vết lóet kích
thước nhỏ 1-3mm
thành từng chùm
Số lượng nhiều, đau
Chẩn đoán phân biệt
với nhiễm Herpes cấp
tính
19.
20. HỘI CHỨNG BEHCET
Là bệnh toàn thân
không rõ nguyên
nhân, có liên quan
đến yếu tố duy
truyền
Vết loét ngoài biểu
hiện ở miệng còn ở
mắt và bộ phận
sinh dục.
http://www.slideshare.net/Drchitra/behcets
21. ĐIỀU TRỊ ÁP TƠ
Chỉ nhằm làm giảm triệu chứng
Chủ yếu dùng Corticoid tại chỗ và toàn thân
+ tại chỗ:
Flucocinonide 0,05% gel (Lidex) bôi sau khi ăn và trước
khi ngủ
Giảm đau: Xylocain 5% (pommade) bôi 6-8 lần/ngày
+ toàn thân:
Prednisolone 20-40 mg/ngày
Isoprinosine 8 viên/ngày x 6 ngày
Thuốc súc miệng: Chlorhexidine, Tetracyline
Vitamins: acid folic, vitamin B12, sắt
22. 1.2. PEMPHIGOID
Là bệnh tự miễn
Thường biểu hiện ngoài da, ít biểu hiện trong miệng
Thường gặp ở nữ, > 50 tuổi
Do sự mất bám dính của bề mặt biểu mô
Cơ chế: kháng thể tự thân kháng lớp màng đáy
Tổn thương dạng mụn nước, bóng nước, vết trợt
Vị trí: nướu, má, khẩu cái, sàn miệng
Chẩn đoán: kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang
Điều trị: corticoid tại chỗ và toàn thân
23.
24. 1.3. PEMPHIGUS
* Bệnh chia 2 phân nhóm có đặc điểm lâm sàng và miễn dịch học khác
nhau. Mỗi phân nhóm gồm 2 thể bệnh:
– Pemphigus sâu: sự tạo thành bóng nước xảy ra ở sâu trên màng đáy,gồm:
+ Pemphigus thông thường (pemphigus vulgaris), còn gọi là pemphigus ác
tính.
+ Pemphigus sùi ( pemphigus vegetans)
– Pemphigus nông: sự tách xảy ra ở nông, dưới lớp sừng, ở lớp hạt, gồm:
+ Pemphigus lá (pemphigus foliaceus)
+ Pemphigus đỏ da (pemphigus erythematosus) hay còn gọi pemphigus tiết
bã(pemphigus seborrheic)
* Thể đặc biệt:
– Pemphigus do thuốc (drug –induced pemphigus).
– Pemphigus cận tân sinh (paraneoplastic pemphigus)
– IgA pemphigus ( intercellular IgA dermatosis)
– Pemphigus dạng herpes ( pemphigus herpetiformis)
– Pemphigoid- pemphigus.
25. 1.3. PEMPHIGUS
Bệnh tự miễn, có kháng thể IgG
Mất bám dính giữa lớp biểu mô và màng đáy
Tuổi 40-60
Tổn thương bóng nước, vết trợt ở niêm mạc miệng sau đó
lan ra da.
Trong miệng: khẩu cái mềm, má, nướu
Dấu hiệu Nikolsky (+)
CLS: miễn dịch huỳnh quang
Nguy hiểm đến tính mạng
26. DẤU HIỆU NIKOLSKY
Dấu hiệu Nikolsky (+): dùng ngón tay ấn
miết nhiều lần ở vùng da cách bóng nước
1,5 – 2 cm sẽ tạo thành vết trợt da. Tuy
nhiên dấu hiệu này không đặc hiệu. Nếu
không điển hình sẽ thấy vài lớp sừng bong
ra. Chú ý theo dõi thời gian 6-12-24 giờ sau:
chỗ miết bong sừng sẽ lên bóng nước (vì khi
ta làm sẽ dồn lớp tế bào gai). Dấu hiệu trên
dương tính chứng tỏ bóng nước nằm trong
thượng bì.
29. 1.4. LICHEN PHẲNG
Nguyên nhân chưa rõ
Thường ở BN> 25 tuổi, nữ nhiều hơn nam
Là bệnh ngoài da thường cho biểu hiện ở miệng nhất (55%)
Tổn thương kéo dài
Vị trí: niêm mạc má, lưng lưỡi, nướu
Tổn thương:
Dạng mạng lưới: sọc Wickham là những sọc mảnh màu trắng đan thành mạng lưới
hay vòng tròn, thường gặp nhất
Dạng teo
Dạng trợt
Dạng mảng
Xuất hiện 2 bên và có tính chất đối xứng
Điều trị: đáp ứng tốt với Corticoid tại chỗ và toàn thân
35. 1.5. LUPUS ĐỎ
Là bệnh tự miễn của mô liên kết
LS: sốt, khó ở, đau khớp, mệt mỏi, loét ở miệng, phát ban ở
má hình cánh bướm, có liên quan đến hội chứng Sjogren
20% bệnh có biểu hiện ở miệng
Miệng: vết loét hay trợt , có những sọc không điển hình,
thường xuất hiện 1 bên ở khẩu cái, má..
CLS: xét nghiệm tìm kháng thể kháng nhân
36.
37. 1.6. HỒNG BAN ĐA DẠNG
Là bệnh viêm da phát ban
Nguyên nhân đa dạng:
Thuốc: sulphonamide, barbiturate, dilantin, Pheniciline
Virus: Herpes simplex..
Vi khuẩn
Bệnh lý toàn thân
Thường gặp ở người trẻ
Tổn thương dạng hình bia ngoài da kết hợp nhiều loại tổn thương:
mảng, sần, mụn nước, bóng nước..
Biểu hiện ở miệng: 30% có triệu chứng ở miệng, thường ở môi dưới,
tổn thương dạng áp tơ khổng lồ
Điều trị: không có điều trị đặc hiệu, dùng corticoid
38.
39. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
ĐẶC ĐIỂM PEMPHIGUS THÔNG
THƯỜNG
PEMPHIGOID
BULLEUX
HỒNG BAN ĐA DẠNG
BÓNG NƯỚC
TUỔI THƯỜNG Ở NGƯỜI LỚN NGƯỜI 60 TUỔI THƯỜNG Ở NGƯỜI TRẺ
TIỀN CHỨNG (-) (+) (+) OR (-)
PHÁT BAN ĐƠN DẠNG: BÓNG NƯỚC ĐA DẠNG: MẢNG HỒNG
BAN, MÀY ĐAY, BÓNG
NƯỚC
ĐA DẠNG
TÍNH CHẤT BÓNG NƯỚC LỚN, CHÙNG NHIỀU HƠN
CĂNG, VẾT LỞ KHÓ LÀNH
LỚN, CĂNG, VẾT LỞ DỄ
LÀNH
LỚN HOẶC NHỎ, NHANH
CHÓNG HOẠI TỬ
CÁCH SẮP XẾP RỜI RẠC TRÊN NỀN DA
BÌNH THƯỜNG
KHUYNH HƯỚNG HỢP LẠI
TRÊN NỀN HỒNG BAN
HAY DA LÀNH
THÀNH VÒNG, HÌNH BIA
TRÊN NỀN HỒNG BAN
DẤU NIKOLSKY (+) (-) (-)
TỔNG TRẠNG ẢNH HƯỞNG NHIỀU CÓ ẢNH HƯỞNG TỐT
TIÊN LƯỢNG DÈ DẶT DÈ DẶT TỐT
ĐIỀU TRỊ CORTICOID CORTICOID NÂNG TỔNG TRẠNG
CORTICOID TRƯỜNG HỢP
NẶNG
40. II.LOÉT DO VIRUS
1. Viêm nướu miệng Herpes cấp tính
2. Herpes tái phát
3. Zonna
4. Bệnh tay chân miệng
41. VIÊM NƯỚU MIỆNG
HERPES NGUYÊN PHÁT
Do Herpes Simplex type 1
Lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp
Tổn thương là những mụn nước, sau đó là vết loét nhỏ
Vết loét không đều màu đỏ phủ màng fribrin màu vàng rất đau
Xuất hiện bất kỳ vị trí trong miệng.
Thường kèm theo sốt và nổi hạch
Xét nghiệm: tìm kháng thể của Herpes Simplex
Điều trị: Acyclovir thoa, viên uống, kèm dung dịch súc miệng
Tự lành sau 7-14 ngày
Bệnh kéo dài nhiễm HIV
42.
43. HERPES MÔI TÁI PHÁT
Nhiễm Herpes Simplex thứ phát
Vị trí: thường ở viền môi đỏ
Khởi phát: châm chích, nóng rát, nền ban đỏ nổi
mụn nước vết loét nhỏ đóng vảy lành không
để lại sẹo
Điều trị: càng sớm mới hiệu quả, thoa Acyclovir tốt
nhất trong những giờ đầu. 5 lần/ngày/7 ngày
44.
45.
46. ZONNA
Do varicella zoster virus
Thường ở người lớn tuổi
Khởi phát: đau, nóng rát, xuất hiện nền ban đỏ. Sau đó xuất hiện mụn nước,
bóng nước dọc theo nhánh dây thần kinh V, cảm giác đau theo dây thần kinh
chỉ 1 bên không qua đường giữa.
Rất đau.
Biểu hiện ở miệng: niêm mạc má khẩu cái mềm, đau nhiều ở răng giống viêm
tủy
Người mệt mỏi, khó chịu
Điều trị: Acyclovir dùng đường toàn thân
Có thể còn triệu chứng: đau sau Zonna
47.
48.
49. BỆNH TAY-CHÂN-MIỆNG
Do Coxsackie virus nhóm A
Bệnh thành dịch, lan nhanh
Thường xảy ra ở trẻ em
Triệu chứng: sốt, nhiều vết loét ở lòng bàn tay, bàn
chân và miệng
Chẩn đoán: xét nghiệm huyết thanh học
Không có điều trị đặc hiệu
52. SĂNG GIANG MAI
Săng xuất hiện sau khi nhiễm xoắn khuẩn 3-
4 tuần
Vị trí thường gặp: môi, đầu lưỡi
Khởi phát: hòn chắc vài cm, sau đó bề mặt
loét, vết loét có bờ gồ, đáy sạch, trơn bóng
láng màu đỏ như thịt tươi, nền cứng, không
đau, luôn có hạch vùng lân cận
53.
54. LOÉT DO LAO
Ít gặp, thường ở
BN lao phổi
Vị trí thường
gặp: lưng lưỡi
Vết loét: bờ
rách, không đau
ở giai đoạn đầu
55. IV. LOÉT DO UNG THƯ
1. Carcinom tế bào gai
2. Ung thư tuyến dạng nang(TNB
phụ ở khẩu cái)
56. Carcinom tế bào gai
Loét bờ không đều, gồ cứng, nhô cao,
đáy hoại tử xuất huyết, nền cứng dính.
Thường ở lưỡi, sàn miệng
57.
58. UNG THƯ TUYẾN DẠNG NANG
(Adenoid cystic carcinoma, Cylindrome)
• 50% bướu tuyến nước
bọt phụ, thường ở khẩu
cái.
• Xuất phát từ tế bào cơ
biểu mô
59. UNG THƯ TUYẾN DẠNG NANG
(Adenoid cystic carcinoma, Cylindrome)
Lâm sàng:
Khối sưng kèm loét bề mặt
Thường xuất hiện ở khẩu cái
Phát triển chậm có tính xâm lấn vào xương
Thường cho di căn xa
Kèm đau nhức và gây liệt mặt.
Điều trị: phẫu thuật kết hợp xạ trị.
Tiên lượng: hay tái phát, di căn xa đến hạch xương và phổi
60.
61. V. LOÉT DO CHẤN THƯƠNG
Nguyên nhân:
Bờ hàm giả tháo lắp
Răng bén nhọn
Miếng trám dư
Vết loét liên quan đến nguyên nhân
Có khả năng tự lành sau đó tái phát
Điều trị: loại trừ nguyên nhân
Chẩn đoán phân biệt: ung thư
62.
63. VI. HOẠI TỬ CHUYỂN SẢN
TUYẾN NƯỚC BỌT
Bệnh ít gặp
Là dạng viêm của tuyến nước bọt phụ
Thường ở khẩu cái cứng
Nguyên nhân: chấn thương
LS: vết loét sâu, kích thước 2-3 mm, đau hoặc ít
đau
Có khả năng tự lành