Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO VIRUS.pptx
1. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO VIRUS
Viêm MBĐ do Cytomegalo virus (CMV)
Viêm MBĐ do virus Herpes Simplex
Viêm MBĐ do zona
2. DỊCH TỄ VIÊM VM DO CMV
- CMV (Cytomegalo virus) là virus họ Herpes
- Hay gặp, không triệu chứng hoặc triệu chứng toàn thân nhẹ ở đa số
người bình thường
- Bệnh mắt do CMV là bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở BN AIDS ,
được coi là sự tái hoạt nhiễm trùng tiềm tang.
3. TRIỆU CHỨNG VM DO CMV
- Toàn thân: ảnh hưởng nặng đến các cơ quan như phổi, hệ TKTW, da
do SGMD.
- Tại mắt:
Giảm thị lực do tổn thương hoàng điểm/ruồi bay do viêm DK
Viêm võng mạc không triệu chứng thường bắt đầu ở chu biên, tiến
triển trong nhiều tuần
Viêm màng bồ đào trước
Đục TTT
4. Viêm dịch kính
Viêm võng mạc
A. Viêm VM sớm
B. Viêm VM không đh với dạng hạt điển hình và viêm mạch VM
C. Xuất tiết HĐ rộng
D. Rách VM lớn phía sau kèm bong khi trú nông- có lồng bao mm gợi ý viêm mạch, hình ảnh cành cây đóng băng
5. Viêm thị thần
kinh
Hoại tử võng
mạc
Viêm mạch
hình cành cây
đóng băng(FBA)
Viêm MBĐ hồi
phục MD (IRU)
6. ĐIỀU TRỊ VIÊM VM DO CMV
• Kết hợp với bác sĩ truyền nhiễm
• Kháng virus ART là điều trị chính
• Valganciclovir uống tấn công (900 mg x 2 lần /
ngày đến 3 tuần và duy trì (900 mg mỗi ngày)
• Cắt DK+ LASER+ bơm silicon NN trong TH
bong võng mạc
7. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO VIRUS HERPES SIMPLEX
Dịch tễ
Triệu chứng
Điều trị
Phòng bệnh
8. DỊCH TỄ VMBĐ DO VIRUS HERPES SIMPLEX
HSV 1:
Mặt
Đường lây: da niêm người
lành bị trầy xước tiếp xúc
chất tiết hoặc da niêm có tổn
thương herpes
Nhiều người nhiễm HSV
không có biểu hiện LS
Đa số bệnh mắt Herpes ở
người lớn do HSV 1
Sơ nhiễm HSV 1 mặt: chi
phối bởi nhánh V2/ V3, virus
phát triển trong hạch dây V,
tiềm ẩn ở các nhánh khác
của dây V sơ nhiễm HSV
có tổn thương môi ở trẻ có
thể tiềm ẩn virus ở mắt.
HSV 2:
Đường sinh dục
Đường lây: sinh dục- tay –
mắt
Phần lớn nhiễm HSV 2 mắc
phải và lây qua đường tình
dục
Người có miễn dịch (MD) sơ nhiễm
HSV2 -> có MD tương đối với HSV1
Người nhiễm HSV 1 ở hạch dây V
chỉ MD phần nào, dễ mắc herpes
SD và HSV 2 tiềm ẩn ở hạch xương
cùng.
Mẹ nhiễm HSV sinh dục có thể
truyền cho trẻ SS trong cuộc đẻ (
viêm hắc VM, viêm KGM).
Truyền thai nhi qua nhau thai
9. TRIỆU CHỨNG VMBĐ DO HSV
Viêm mống mắt
thể mi giác mạc
Viêm mống mắt
thể mi không
viêm giác mạc
Viêm màng bồ
đào sau
10. VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI GIÁC MẠC
• Hay găp viêm mống mắt thể mi (MMTM) nhẹ,
thoáng qua, tự ổn định có lẽ do nhiễm độc/dị ứng
• Cảm giác GM thường giảm
• Tổn thương GM thường là loét GM cành cây/ viêm
GM hình đĩa, ít tủa sau GM
• Tyndall (+) nhẹ
• Có thể thấy viêm MMTM GM nặng:
• Cương tụ rìa nhiều
• Tủa GM to, nhiều toàn bộ GM
• Thủy dịch đục nhiều, (+/-) xuất huyết/ mủ tiền phòng,
dính sau
• Thường có tăng NA do nghẽn/ viêm vùng bè
• (+/-) virus xâm nhập trực tiếp ở MBĐ
11. VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI KHÔNG VIÊM GIÁC MẠC
• Do virus xâm nhập trực tiếp MBĐ
• Kèm tổn thương herpes ở mặt/ sinh dục (+/-)
• Mắt đau, đỏ
• Tủa GM nhiều, tủa GM hình sao (+/-), lan tỏa
• Tyndall (+), mủ/ máu tiền phòng, dính sau
• Teo mống mắt từng mảng ( gần cơ vòng đồng tử) (+/-)
• Hay tăng NA do viêm/ nghẽn vùng bè
• Biến chứng đục TTT (+/-)
12. VIÊM HẮC VÕNG MẠC DO
HSV
• Do: virus xâm nhập hắc mạc/quá trình MD trong đợt
nhiễm HSV toàn thân (+/-) có viêm não HSV
• Đục dịch kính
• VM phù đục lan tỏa
• Những ổ viêm hắc võng mạc hoại tử ở 2M từ chu biên
tiến nhanh trung tâm, xuất tiết vàng trắng
• (+/-) viêm tắc tiểu ĐM VM, xuất huyết VM, phù gai
• Biến chứng phổ biến:BVM xuất tiết/ có rách do hoại tử
VM
• Khi viêm thành sẹo -> có biến đổi sắc tố VM ( mất/ tăng
sinh)
• (+/-) kèm tổn thương khác ở mắt: viêm GM, viêm MMTM
13. NHIỄM HSV TRẺ SƠ SINH
• Bẩm sinh do mẹ nhiễm HSV lúc có thai, truyền cho thai nhi
qua nhau thai/ lây cho trẻ qua đường sinh dục mẹ khi sinh
• Biểu hiện:
• Viêm GM
• Viêm mống mắt thể mi
• Teo mống mắt
• Viêm hắc võng mạc để lại sẹo
• Biến đổi BMST VM dạng muối tiêu
• Nhãn cầu nhỏ
• Đục TTT
• Viêm thị TK
• Viêm não gây mù vỏ não
• 80% trẻ sơ sinh nhiễm HSV 2, nhưng cả HSV 1 và HSV 2 đều
gây thương tổn mắt
14. SƠ NHIỄM HSV
• Sơ nhiễm HSV trẻ sơ sinh thường không BHLS
• Phổ biến 1- 5 tuổi
• Biểu hiện:
• Viêm lợi, miệng, họng, mũi
• +/- sốt, rét run, đau cơ nổi hạch vùng
• Mụn nước da mi, đầu mũi, quanh hốc mắt
• Tổn thương da khỏi sau 7-10 ngày không để sẹo
• Mắt: VKM, viêm GM chấm, loét GM hình cành cây, địa đồ
• Một số TH không BHLS nhưng có HSV nước mắt, nồng độ IgA, IgG chống HSV phim
nước mắt > nước bọt, huyết thanh
• Giai đoạn LS đầu của herpes có tổn thương GM nông > 10 lần GM sâu, ít kèm viêm
MMTM
15. XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• XN tế bào học chất nạo ổ loét GM : TB khổng lồ nhiều nhân, thể vùi
ưa acid trong nhân TB, đông đặc nhiễm sắc chất quanh rìa
• Phân lập virut từ thủy dịch, dịch kính, dịch dưới VM, huyết thanh
• Tìm tiểu thể HSV trong ổ hắc VM hoại tử qua KHV điện tử
• Phát hiện AND HSV trong bệnh phẩm ổ loét GM, thủy dịch, dịch kính,
VM bằng XN phản ứng chuỗi polymerase
16. ĐIỀU TRỊ VIÊM MBĐ DO HSV
• Thuốc kháng virus:
• Trifluridin 1% nhỏ mắt
• Vidarabin 5% mỡ kém hiệu quả trong VMBĐ
• Acyclovir mỡ 3%, viên 200mg, 800mg, dd tiêm TM
200mg/ 5ml
• Gancyclovir: thấm sâu
• Dùng lâu có độc tính. Acyclovir mỡ ít độc, toàn thân có
thể gây tổn thương gan, thận, đau đầu, buồn nôn, viêm
TM
17. VMBĐ trước
Dãn đồng tử, liệt thể mi
Acyclovir tra mắt + uống 800mg x 3- 5
lần/ ngày x 2 tuần 800mg / ngày
Corticoid nhỏ mắt nếu không tổn
thương biểu mô GM (tranh luận)
NSAID
Hạ NA khi có tăng NA: chẹn beta nhỏ,
thuốc ức chế AC, hoặc phẫu thuật lỗ rò
khi cần
Viêm hắc võng mạc
Acyclovir : trẻ SS TTM 30mg/kg/ngày x 10 ngày – 4
tuần, người lớn TTM 5-10 mg/ kg/ 8h x 10-14 ngày
uống 800mg x 5 lần/ ngày (TD biến chứng nhiễm
độc gan thận)
Corticoid giảm viêm, thận trọng vì làm giảm đề
kháng cơ thể, chỉ dùng sau khi dùng kháng VR 1-2
ngày, uống prednisolone 0.5-1mg/kg/ngày và giảm
liều dần trong 6- 8 tuần
Dự phòng BVM: laser sau vùng viêm hắc VM
Điều trị biến chứng BVM có lỗ rách do hoại tử
VM và tăng sinh DK VM bằng cắt DK + laser +
dầu silicon NN nhưng tiên lượng xấu
18. PHÒNG BỆNH VIÊM MBĐ DO HSV
• Ayclovir có thể phòng tái phát nhưng phải cân nhắc giữa tác dụng
phòng tái phát >< độc tính thuốc : độc với BMGM, chậm liền sẹo
• Dự phòng với acyclovir còn tranh luận
• Vắc xin còn đang nghiên cứu
19. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO ZONA
Dịch tễ
Triệu chứng
Chẩn đoán
Điều trị
20. DỊCH TỄ VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO ZONA
• Do virus herpes zoster ( HZV)
• Do sự tái hoạt virus tiềm ẩn trong hạch dây V / do nhiễm lại virus từ
ngoài qua tiếp xúc trực tiếp/gián tiếp bệnh nhân zona
• Hay gặp ở người SGMD
21. TRIỆU CHỨNG MBĐ DO ZONA
Ban đầu: đau đầu,
sốt, run -> đau vùng
da thuộc dây V chi
phối: nhói, bỏng rát
cơn/liên tục.
Có thể lan hướng
tâm theo rễ TK đến
màng não, tk tw, tủy
sống…
Viêm da và tổn thương mi: trong 2-3d
da đỏ, tăng cảm giác, phù -> bọng
nước-> đục, đóng vảy…
Giai đoạn viêm cấp 8-14d.
Sưng hạch +/-.
Loét da sâu, liền sẹo sau nhiều tuần…
Viêm KM hột +/-
Viêm thượng củng mạc và viêm
củng mạc.
Biến chứng viêm mạch máu quanh
rìa gây hoại tử thiếu máu BPT
Viêm giác mạc: 2/3 số BN
zona mắt: mất cảm giác
GM, viêm GM chấm,
thâm nhiễm nhu mô GM,
loét GM.
Đau TK: gđ đầu do viêm dây
V và viêm ở mắt. +/- kéo dài
sau khi đã liền sẹo ( già,
SGMD)…
22. VIÊM MBĐ TRƯỚC DO ZONA
50% BN zona mắt
Nhẹ: ít tủa GM,
thủy dịch đục nhẹ.
Nặng: mắt đau đỏ nhiều, nhiều
tủa GM, thủy dịch đục nhiều, xuất
tiết TP, xuất huyết/ mủ TP, dính
sau. +/- Teo MM từng vùng
Viêm GM kèm +/-
Tăng NA 10-43%
Sớm: gđ khởi phát cấp tính..
Muộn: nhiều tháng sau gđ khởi
phát cấp..
23. VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO SAU
• Nguyên nhân: +/- nhiễm VR khu trú ở TK mi dài sau
• Viêm hắc mạc nhiều ổ: ổ xuất tiết, hoại tử vàng
trắng
• Phù VM
• Biến chứng BVM xuất tiết/ có rách +/-
• Khi viêm ổn định, ổ viêm thành sẹo có biến đổi sắc
tố
24. CHẨN ĐOÁN VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO ZONA
• Chủ yếu dựa BHLS
• XN bổ sung chẩn đoán XĐ:
• Phân lập virus từ các bệnh phẩm trong môi trường nuôi cấy
• XN miễn dịch huỳnh quang trực tiếp / ELISA
25. ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO DO ZONA
VMBĐ trước • Giãn đồng tử, liệt thể mi
Kháng VR
• Acyclovir:
• Mỡ 3% tra mắt 5 l/d (viêm GM kèm VMBĐ)
• Liệu pháp chính: uống 800mg x 3-5 l/d x 2w uống 800mg/d
• SGMD, có hoại tử VM cấp TTM 5-10 mg/kg/8h x 10-14d uống 800mgx 5l/dx 4-6w
• Chú ý đôc gan, thận
• Hoại tử VM cấp: Famcyclovir: uống 500mg x 3l/d mới, hấp thu nhiều ở dạ dày, ruột,
rất ít độc
Corticoid toàn thân
• Đang tranh luận
• TH dùng thường khó ngừng thuốc vì nguy cơ tái viêm trầm trọng
• Có thể dùng NSAID
Hạ NA (TH có tăng NA)
• Nhỏ mắt ức chế beta
• Thuốc ức chế AC: acetazolamide
• PT lỗ rò khi cần thiết
Điều trị bênh mắt kèm:
(viêm GM chấm, loét GM
chấm)
• Tra thuốc kháng VR
• KS chống bội nhiễm
• Các thuốc dinh dưỡng GM
Phòng BVM bằng laser bao
quanh vùng VM hoại tử.
• TH BVM: cắt DK, laser NN, dầu silicon NN
Editor's Notes
Nếu không điều trị , mất thị lực không thể tránh khỏi
, sử dụng steroid và mức CD4 thấp được coi là yếu tố nguy cơ
Thường bắt đầu ở một mắt và 50% tiến triển 2 mắt nếu không được điều trị..
Viêm màng bồ đào trước có thể gặp nhưng thường nhẹ: cương tụ ít /ko có
Đục TTT thường ở giai đoạn cuối
Viêm dk thường nhẹ, trừ trong TH hồi phục MD (IRU).
Viêm VM đặc trưng bởi một hay hai vùng thâm nhiễm trắng đậm kèm xuất huyết võng mạc hình ngọn lửa ((‘pizza pie’ or ‘Margheritapizza’ Bắt đầu ở chu biên ( 10% từ trung tâm),lan dọc theo các cung mạch máu. Các vùng chu biên biểu hiện dạng hạt, với ít xuất huyết tròn hơn và ít viêm mạch. Viêm VM không triệu chứng thường ở ngoại vi và ít tiến triển hơn.
Thị lực có thể giảm nếu ảnh hưởng hoàng điểm
Viêm thị TK có thể lan trực tiếp từ tổn thương ban đầu
Hoại tử võng mạc rõ rệt ở những nơi viêm hoạt tính đã lui,để lại đọng sắc tố không đều, teo, hoặc lỗ VM thường gây BVM (NN chủ yếu mất TL).
Viêm mạch hình cành cây đóng băng(FBA): chỉ lồng bao mạch máu rõ rệt xảy ra ở 6%
Viêm MBĐ hồi phục miễn dịch (IRU):do đáp ứng miễn dịch chống lại kháng nguyên virus còn sót lại sau khi phục hồi miễn dịch bằng ART. Biểu hiệncó thể nặng, tiến triển thành teo nhãn cầu.
Ngừngđiều trị kháng vi-rút được xem xét khi số lượng CD4 + đạt> 100–150 tế bào / μl.
Ganciclovir, foscarnet và cidofovir tiêm tĩnh mạch (TRƯỚC ĐÂY)
Steroid có thể cần cho IRU (VMBĐ hồi phục MD) ,nhưng tiêm dịch kính và đường toàn thân nên cân nhắc
Tiên lượng kém nếu ảnh hưởng đến hoàng điểm mặc dù diều trị
Khám sàng lọc bệnh nhân có CD4 thấp: 3 tháng / lần <50 / μl, 6 tháng 50–100 / μl, hàng năm nếu> 100 / μl
Yếu tố thuận lợi: cho sự xh bệnh : stress, chu kì kinh, tia cực tím, phẫu thuật, chấn thương,bệnh toàn thân ( lao, Sốt rét, u ác, SGMD, Suy DD,..)
A: bệnh tiến triển vào hậu cực B: Hoại tử VM cả bề dày
Vidarabin 5% mỡ, không thấm sâu -> kém hiệu quả trong VMBĐ
Acyclovir thấm sâu hàng rào biểu mô tới nhu mô, tiền phòng -> tốt với VMBĐ và herpes toàn thân ( mỡ 3%, viên 200mg, 800mg, dd tiêm TM 200mg/ 5ml)
Gancyclovir: thấm sâu
Dùng lâu có độc tính: viêm KM hột, phù xung huyết KM, viêm GM chấm. Acyclovir mỡ ít độc, toàn thân có thể gây tổn thương gan, thận, đau đầu, buồn nôn, viêm TM)
1…. đau đầu nhiều, cứng gáy, liệt khu trú/ nửa người,+/- RL ý thức do viêm màng não tủy mềm, viêm mạch hoại tử ở não, viêm tủy
3. …Khác với tổn thương do HSV, tổn thương da do zona sâu dưới da nên để sẹo vĩnh viễn…
lúc đầu sẹo có sắc tố + sung huyết trở nên trắng , vùng sẹo mất cảm giác khi châm kim, sẹo ở mi có thể co kéo gây vểnh mi, lông xiêu….
4. … Giai đoạn cấp/ vài tháng sau tổn thương da đã khỏi : viêm thượng củng mạc, và viêm củng mạc thường cạnh rìa.
6. VMBĐ do zona nặng hơn, dễ tái phát ở BN SGMD
..Sớm: gđ khởi phát cấp tính ( đáp ứng MD với sự xn trực tiếp VR ở MBĐ)
..Muộn: nhiều tháng sau gđ khởi phát cấp (đáp ứng MD với KN còn lại của VR)
Nặng : +/- Teo MM từng vùng do hoại tử thiếu máu khu trú (gần chân MM) (17-25% zona mắt)
chụp mạch huỳnh quang MM thấy tắc các mạch MM do viêm mạch vùng MM teo