4. NẤM DA
Vi nấm
Vi nấm cạn
1. Dermatophyte
(Nấm sợi tơ)
2. Candida
albican
3. Malasseiia
species
Vi nấm sâu
Vi nấm mô dưới
da
Vi nấm nội tạng
5. 1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
Phân loại Cách lây truyền Biểu hiện lâm sàng đặc trưng
Anthopophilic Từ người sang người Viêm nhẹ hoặc không mạn tính.
Zoophilic Từ động vật sang người Viêm nặng, cấp tính (mụn mủ;
+/-mụn nước)
Geophilic Từ đất sang người hoặc động vật Viêm trung bình
1.1 Đại cương
Các Dermatophytes (nhiễm nấm sợi tơ) có thể xâm nhập
và nhân lên ở trong lớp sừng (da, lông, tóc, móng).
6. Vi nấm
Vi nấm cạn
Dermatophyte
Candida
albican
Lang ben
Vi nấm sâu
Vi nấm mô
dưới da
Vi nấm nội
tạng
Nấm gây bệnh Da Lông Tóc Móng
Microsporum + + + -
Trichophyton + + + +
Epidermophyton + - - +
Các loại nhiễm nấm sợi tơ:
• Nấm thân (Tinea corporis)
• Nấm bẹn (Tinea cruris)
• Nấm bàn tay (Tinea manuum)
• Nấm bàn chân (Tinea pedis)
• Nấm da đầu (Tinea capitis)
• Nấm mặt (Tinea faciei)
• Nấm râu (Tinea barbae)
• Nấm móng (Tinea unguium – onychomycosis)
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
1.1 Đại cương
7. 1.2 Nấm thân (Tinea corporis)
• Vị trí gây bệnh: vùng da không có lông tóc rậm.
• Tác nhân: Trichophyton, Microsporum.
• Lâm sàng: hồng ban giới hạn rõ, đa cung, mụn nước ở rìa,
trung tâm lành, teo da.
• Ngứa nhiều khi ra nắng, ra mồ hôi.
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
8. 1.3 Nấm bẹn (Tinea cruris)
• Vị trí: một bên bẹn (có thể lan sang bên kia, kẽ mông,
xương mu, thắt lưng đùi).
• Tác nhân: Epidermophyton, Trichophyton.
• Lâm sàng: sang thương hồng ban giới hạn rõ, đa cung,
mụn nước ở rìa, ly tâm, trung tâm lành, teo da, bề mặt
bong vảy.
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
9. 1.4 Nấm bàn chân (Tinea pedis)
• Vị trí: lòng bàn chân và các kẽ ngón (ở mu chân thì tương tự nấm
thân).
• Yếu tố thuận lợi: môi trường ẩm ướt, thiếu các tuyến bã nhờn.
• Hay gặp ở nam, người thường xuyên mang vớ.
• Tác nhân: Epidermophyton và Trichophyton.
• 4 thể: tróc vẩy khô (moccasin), viêm kẽ (interdigital), mụn nước
(inflammatory), loét (ulcerative).
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
10. 1.5 Nấm da đầu/ tóc
(Tinea capitis)
• Hay gặp ở trẻ nhỏ.
• Tác nhân hay gặp: T.
tonsurans, M. canis,
M. audouinii.
• Có thể từ nhẹ đến
nặng, từ không gây
viêm như viêm da tiết
bã đến mụn mủ, rụng
tóc như Kerion de
Celse (tầng ong mật
của Celse).
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
11. Nấm tóc với Kérion de Celse
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
12. 1.5 Nấm da đầu/ tóc (Tinea capitis):
• Có 3 kiểu tổn thương do nấm tóc gây ra: nội phát, ngoại
phát và favus.
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
13. 1.6 Nấm móng
3 kiểu tổn thương móng do nấm:
• Bắt đầu ở bờ tự do hay hai canh bên của
móng, móng dày sừng, móng mất bóng,
vàng, dày lên
Loạn dưỡng móng (thường gặp). (hình A)
• Tổn thương từ gốc chân móng (thường gặp
người SGMD). (hình B)
• Bề mặt móng trắng, nấm tấn công trực tiếp
bề mặt móng, xuất hiện các sọc trắng trên
mặt móng (thường do T.interdigitale). (hình
C).
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
15. 1.8 Điều trị Dermatophytosis
• Nhẹ: điều trị tại chỗ bằng thuốc thoa kháng nấm.
• Trường hợp lan tỏa, nặng hoặc nhiễm nấm móng: thuốc
kháng nấm toàn than (thường dùng: griseofulvin,
fluconazole, itraconazole, terbinafine).
• Ngừa tái phát: mặc quần áo rộng, làm khô sau khi tắm,
giảm cân đối với người béo phì, ủi quần áo, drap
giường, sử dụng bột làm khô tại chỗ, phát hiện và điều
trị nấm ở vị trí khác.
1. NHIỄM NẤM SỢI TƠ
16. NẤM DA
Vi nấm
Vi nấm cạn
1. Dermatophyte
(Nấm sợi tơ)
2. Candida
albican
3. Malasseiia
species
Vi nấm sâu
Vi nấm mô dưới
da
Vi nấm nội tạng
17. 2. NHIỄM NẤM MEN
2.1 Đại cương
• Bệnh do vi nấm hạt men, thường gặp nhất Candida albicans (70 – 80%).
• Thương tổn có thể ở da, niêm mạc và nội tạng.
• Candida cũng tồn tại trong thảm VSV ở đường miệng, đường ruột, sinh dục
(trong âm đạo) ở người bình thường và không gây bệnh.
• Một số bệnh do nấm Candida:
Viêm âm hộ âm đạo do Candida (Vaginal and Vulvovaginal Candidiasis)
Nhiễm nấm Candida ở miệng (Oral Candidiasis)
Viêm quy đầu và bao quy đầu do Candida (Balanitis and Balanoposthitis)
Nhiễm Candida ở những nếp da lớn (Candidiasis of Large Skin Folds)
Nhiễm Candida ở những nếp da nhỏ (Candidiasis of Small Skin Folds)
Viêm móng và viêm quanh móng do Candida (Candidal Onychia and
Paronychia)
18. 2.2 Nhiễm nấm Candida ở miệng
• Cảm giác đau khi ăn uống.
• Niêm mạc miệng đỏ sẫm.
• Xuất hiện mảng trắng đục như sữa (giả mạc), bám chặt
vào niêm mạc bên dưới, cạo rướm máu.
2. NHIỄM NẤM MEN
19. • Yếu tố nguy cơ:
Hẹp bao quy đầu hay bao quy đầu
dài.
Quan hệ tình dục với người bị
viêm âm hộ âm đạo do Candida.
• Nhạy cảm, ngứa; +/- đau rát khi giao
hợp.
• Sẩn, hồng ban, mụn mủ, vỡ để lại vết
trợt, đóng bợn trắng.
2.3 Viêm quy đầu và bao quy đầu do Candida
2. NHIỄM NẤM MEN
20. • Vị trí:
Nếp dưới vú
Bụng (người mập)
Nếp bẹn
Nếp nách
Vùng quanh hậu môn
• Triệu chứng cơ năng:
Ngứa
Căng đau ở vết nứt da
• Triệu chứng thực thể
Mụn mủ, vỡ để lại vết trợt
Sang thương vệ tinh
Mảng hồng ban đỏ sậm, ẩm ướt, giới hạn
bởi viền tróc vẩy đa cung.
2.4 Nhiễm nấm Candida ở những nếp da lớn
2. NHIỄM NẤM MEN
21. 2.4 Nhiễm nấm Candida ở những nếp da lớn
2. NHIỄM NẤM MEN
22. a. Viêm kẽ ngón tay, ngón chân
• Thể ướt: mảng da trắng, tẩm ướt,
dính chặt vào da, giới hạn rõ bỏi một
viền hồng ban có mụn mủ nhỏ rải
rác.
• Thể khô: mảng hồng ban giới hạn
không rõ, bề mặt có bong vảy trắng
khô, khó bong tróc.
b. Viêm khóe môi: mảng hồng ban viêm
đỏ ở vùng khóe môi, có thể lan ra vùng
da bên ngoài. Có 1 vết nứt ở nếp gấp
của da.
2.5 Nhiễm nấm Candida ở những nếp da nhỏ
2. NHIỄM NẤM MEN
23. 2.5 Nhiễm nấm Candida ở những nếp da nhỏ
2. NHIỄM NẤM MEN
24. 2.5 Nhiễm nấm Candida ở những nếp da nhỏ
2. NHIỄM NẤM MEN
25. • Móng hư từ chân móng.
• Móng cứng, sần sùi, màu nâu bẩn.
• Không có bột vụn dưới móng.
• Nếp da quanh móng sưng đỏ đau, ấn vào có thể mủ chảy ra.
2.6 Viêm quanh móng do Candia
2. NHIỄM NẤM MEN
26. • Tìm nấm trực tiếp: soi trực tiếp với dd KOH. Hình ảnh: “tế bào hạt
men và sợi tơ nấm giả”.
• Nuôi cấy: nhận diện các loài Candida. Trong môi trường
Sabouraud, nấm men mọc thành những khuẩn lạc ướt, trắng đục
như kem và bốc mùi đặc biệt.
• Kháng nấm đồ.
2.7 CLS chẩn đoán nhiễm nấm men
2. NHIỄM NẤM MEN
28. • Tại chỗ: Kem bôi chứa Nystatin, clotrimazole,
miconazole, ketoconazole, econazole, …
• Toàn thân: Nystatin, itraconazole, fluconazole,
ketoconazole, Amphotericin B.
2.8 Điều trị nhiễm nấm men
2. NHIỄM NẤM MEN
29. NẤM DA
Vi nấm
Vi nấm cạn
1. Dermatophyte
(Nấm sợi tơ)
2. Candida
albican
3. Malasseiia
species
Vi nấm sâu
Vi nấm mô dưới
da
Vi nấm nội tạng
30. 3.1 Malassezia
Gây bệnh ở lớp sừng, tác nhân gây các bệnh da thường
gặp:
• Bệnh lang ben.
• Viêm nang lông do Pityrosporum.
• Viêm da tiết bã.
• Được chứng minh có vai trò trong các bệnh lý (VDCĐ
và vảy nến).
3. MALASSEZIA
31. 3.2 Lang ben
• Bệnh nấm ngoài da do Pityrosporum orbiculaire (Malassesia furfur,
Pityrosporum ovale).
• P. orbiculaire là sinh vật cơ hội lang ben không lây mà do sự
tăng sinh bất thường của thảm nấm thường trú ở da.
• Bệnh dai dẳng, dễ tái phát, mọi lứa tuổi, thường gặp ở tuổi vị
thành niên và thanh niên.
• Yếu tố thuận lơi:
Dùng corticosteroid lâu ngày, UCMD, kháng đông.
Tiết bã nhờn nhiều
Tăng độ ẩm ướt ở bề mặt da.
3. MALASSEZIA
32. 3.2 Lâm sàng lang ben
• Vị trí: thân mình, cổ, phần trên cánh tay
và mặt, có khi ở đùi và cẳng chân.
• Cơ năng: Ngứa nhẹ hoặc châm chích,
tăng khi ra nắng hay đổ mồ hôi.
• Thương tổn:
Bắt đầu với những dát tròn hay bầu
dục, nhỏ.
Nhiều màu (trắng, hồng, nâu)
Bề mặt có vảy nhỏ, mịn.
Lan ra từ từ.
Dấu hiệu dăm bào.
3. MALASSEZIA
35. 3.3 Cận lâm sàng
• Thương tổn phát màu huỳnh quang xanh lá cây và những dát
không thấy được bằng mắt thường sẽ lộ ra khi chiếu đèn Wood.
• Soi tươi với KOH: cạo vảy, nhỏ KOH, soi dưới KHV thấy tế bào
hạt men tròn xếp thành cụm xen kẽ sợi tơ nấm ngắn, thẳng, cong
cho hình ảnh “thịt trên nui”.
• Cấy nấm.
3. MALASSEZIA
36. 3.4 Điều trị
• Tại chỗ: Selenium sulfide 2,5%; Azole; Cyclopirox;
Terbinafine.
• Toàn thân: Itraconzole, Fluconazole, Ketoconazole.
• Dự phòng: Shampoo 1 – 2 lần/tuần, Itraconazole.
3. MALASSEZIA