SlideShare a Scribd company logo
1 of 113
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
Ngành: Quản trị kinh doanh
TRẦN MINH VŨ
Hà Nội - 2021
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của
các đơn vị viễn thông
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên: Trần Minh Vũ
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Thoan
Hà Nội - 2021
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Thực trạng và giải pháp trong quá trình
chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông” là đề tài nghiên cứu độc lập của
riêng tôi, được viết dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số
liệu của các công ty viễn thông. Các số liệu là trung thực và chưa được
công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Minh Vũ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây,
tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá
nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng
cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Thoan, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được
hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất
mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Minh Vũ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu..................................................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................... 3
3.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................. 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài............................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ............... 6
1.1. Tổng quan về viễn thông ......................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm................................................................................................................. 6
1.1.2. Sự phát triển của viễn thông....................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của ngành viễn thông...................................................................... 9
1.2. Tổng quan về chuyển đổi số ...............................................................................11
1.2.1. Khái niệm về chuyển đổi số.......................................................................12
1.2.2. Lợi ích của chuyển đổi số...........................................................................13
1.2.3. Các bước cơ bản của quá trình chuyển đổi số............................. 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
1.2.4. Vai trò của ngành viễn thông trong chuyển đổi số của quốc gia
...................................................................................................................................................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số.........................21
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan..........................................................................21
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan...............................................................................23
1.4. Tổng quan chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông trên thế giới
.........................................................................................................................................................26
1.4.1. Tại thị trường Nhật Bản................................................................................26
1.4.2. Tại thị trường Hàn Quốc..............................................................................28
1.4.3. Tại thị trường Trung Quốc..........................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC
ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG..............................................................................................................33
2.1. Giới thiệu tổng quan về thị trường viễn thông tại Việt Nam............33
2.1.1. Thị trường Viễn thông Việt Nam............................................................. 33
2.1.2. Các đơn vị cung cấp lớn..............................................................................34
2.1.2.1. Công ty dịch vụ Viễn thông (VinaPhone).....................................36
2.1.2.2. Công ty thông tin di động Việt Nam (MobiFone).....................36
2.1.2.3. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)........................................37
2.1.2.4. Trung tâm thông tin di động Vietnamobile .................................37
2.2. Thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông....38
2.2.1. Mật độ sử dụng Internet...............................................................................38
2.2.2. Mật độ sử dụng điện thoại..........................................................................43
2.2.3. Các công cụ đã được các đơn vị viễn thông sử dụng trong quá trình triển
khai chuyển đổi số........................................................................................................51
2.2.3.1. Nền tảng công nghệ viễn thông thế hệ tiếp theo....................51
2.2.3.2. Nhà mạng trở thành công ty số.........................................................53
2.2.3.3. Phát triển hạ tầng Internet qua hệ thống cáp quang ............54
2.2.3.4. Thúc đẩy phát triển mạng 5G.............................................................. 56
2.2.4. Phát triển dịch vụ chuyển đổi số cho tổ chức, doanh nghiệp của các đơn
vị viễn thông .....................................................................................................................59
2.2.4.1. Sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số của VNPT.............................. 59
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
2.2.4.2. Sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số của Viettel............................. 60
2.2.4.3. Sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số của MobiFone ....................63
2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số của các
đơn vị viễn thông.................................................................................................................66
2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan..........................................................................66
2.3.1.1. Kinh tế................................................................................................................66
2.3.1.2. Chính trị và xã hội.......................................................................................67
2.3.1.3. Môi trường tự nhiên..................................................................................69
2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan...............................................................................69
2.4. Đánh giá chung về quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông 72
2.5.1. Thành tựu đạt được........................................................................................72
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ
CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG ......................................................................................74
3.1. Định hướng phát triển của các đơn vị viễn thông.................................74
3.1.1. Bối cảnh hội nhập quốc tế của viễn thông Việt Nam.................74
3.1.2. Định hướng phát triển của các đơn vị viễn thông.......................78
3.2. Giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông
.........................................................................................................................................................80
3.2.1. Các đề xuất định hướng thực hiện chuyển đối số cho các đơn vị viễn thông80
3.2.2. Các giải pháp cho nhà nước và cán bộ quản lý của các doanh nghiệp kinh
doanh viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số ................84
3.2.3. Xây dựng chiến lược và quy hoạch về nhân lực để phát triển ngành viễn
thông trong chuyển đổi số.......................................................................................87
3.2.4. Phát triển hạ tầng số nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số của các doanh
nghiệp viễn thông..........................................................................................................89
3.3. Một số kiến nghị khác.............................................................................................. 92
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ, bộ ban ngành.............................................92
3.3.2. Các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông............................................96
3.3.3. Kiến nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
96
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
KẾT LUẬN .....................................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................99
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Các công ty chủ chốt trong lĩnh vực Viễn thông tại Việt Nam
............................................................................................................................................................. 34
Bảng 2.2: Giá cước 3G trả trước của Vietnamobile.. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Tổng sản phẩm trong nước hàng năm theo giá thực tế......66
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Thông số sử dụng tài nguyên Internet tại Việt Nam......................40
Hình 2.2: Mô hình kết nối Internet tại Việt Nam......................................................42
Hình 2.3: Thống kê lượt tải các ứng dụng trên Smartphone ........................45
Hình 2.4: Thống kê chi tiêu cho quảng cáo trên di động.................................46
Hình 2.5: Thống kê tỷ lệ không gian quảng cáo trên di động.......................47
Hình 2.6: Thị phần các mạng xã hội tại Việt Nam.................................................48
Hình 2.7: Thống kê thời gian sử dụng thiết bị di động.....................................50
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
2G Second-generation Công nghệ truyền thông di động thế hệ thứ
hai
3G Third-generation Công nghệ truyền thông di động thế hệ thứ
technology ba
4G Fourth-generation Công nghệ truyền thông di động thế hệ thứ
tư
AM Amplitude modulation Điều chế theo biên độ
AON Active Optical Network Mạng truy nhập quang chủ động
CDMA Code Division Multiple Truy nhập đa phân chia theo mã
Access
CĐS Chuyển đổi số
CERT Computer Emergency Hiệp hội các tổ chức Cứu hộ máy tính
Response Team
ENUM Telephone Number Ánh xạ một số điện thoại từ mạng chuyển
Mapping mạch điện thoại công cộng (PSTN) thành
một
chức năng thể hiện Internet tương ứng
ESP Providers of Enhanced Nhà cung cấp dịch vụ cải tiến
Services
Inmarsat Dịch vụ thông tin liên lạc trực tiếp qua vệ
tinh
IP Internet Protocol Giao thức Internet
ITU International Liên minh viễn thông thế giới
Telecommunication
Union
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
LTE Long Term Evolution Công nghệ truy cập băng rộng thế hệ mới
MAN Metropolitan area network Mạng đô thị
MSAN Multi-Service Access Nút truy cập đa dịch vụ
Node
MVNE Mobile Virtual Network Nhà khai thác mạng di động ảo chuyên
Enabler cung cấp hạ tầng và dịch vụ cho các mạng
di động
ảo khác
SP Ordinary Service Nhà cung cấp dịch vụ truyền thống
Providers
STM Synchronous Transport Modun truyền tải đồng bộ
Module
TDM Time-division Kỹ thuật ghép kênh phân chia theo thời
multiplexing gian
VSAT-IP Very Small Aperture Hệ thống thông tin vệ tinh băng rộng cung
Terminal -Internet cấp các dịch vụ viễn thông trên nền giao
Protocol thức
IP
Wimax Worldwide Chuẩn IEEE 802.16 cho việc kết nối
Interoperability for Internet băng thông rộng không dây ở
Microwave Access khoảng cách
lớn
WLAN Wireless Local Area Mạng cục bộ không dây
Network
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
xDSL Digital Subcriber Line Kênh thuê bao số
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Cùng với sự phát triển của CNTT và các dịch vụ viễn thông đã tạo nên
sự cạnh tranh gay gắt cho ngành dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Ngành viễn
thông là một trong những ngành mũi nhọn có vai trò to lớn trong quá trình
phát triển của quốc gia góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng và trật tự xã
hội, nâng cao dân trí của người dân. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển của
thị trường cùng với những biến chuyển của công nghệ đã thôi thúc các đơn vị
viễn thông cải tiến công nghệ và đổi mới để thích nghi và phát triển. Sự bùng
nổ của internet đã làm tiền đề cho quá trình chuyển đổi số của các doanh
nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực và ngành viễn thông cũng không ngoại lệ.
Chuyển đổi số (Digital Transformation) là quá trình thay đổi từ mô
hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ
mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây
(Cloud)… thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc,
văn hóa công ty. Nếu đạt hiệu quả, hoạt động này sẽ thay đổi toàn diện
(transformation) cách thức mà một doanh nghiệp hoạt động, tăng hiệu quả
hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng.
Sự ứng dụng quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp viễn
thông được thể hiện thông qua quá trình cơ cấu và mở rộng các nền tảng
phục vụ cho công cuộc này. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sự triển khai này
chưa đồng bộ và chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra của ngành. Đề tài
“Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn
thông” đã được tác giả lựa chọn là đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình. Luận văn đã thực hiện nghiên cứu và đạt kết quả sau:
Một là, nghiên cứu hệ thống về viễn thông và chuyển đổi số trong các công
ty viễn thông như khái niệm, sự phát triển và vai trò của ngành viễn thông; Tổng
quan về chuyển đổi số và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số.
Hai là, nghiên cứu thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn
thông tại Việt Nam. Từ đó đưa ra nhận định về kết quả đạt được cũng như hạn chế và
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
x
nguyên nhân hạn chế trong quá trình chuyển đổi số tại các công ty viễn
thông Việt Nam.
Ba là, trên cơ sở nhận định về thực trạng chuyển đổi số tại các công ty
viễn thông Việt Nam, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá
trình chuyển đổi số tại các công ty viễn thông Việt Nam trong thời gian tới.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu từ thầy cô và các bạn.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của CNTT và các dịch vụ viễn thông đã tạo nên
sự cạnh tranh gay gắt cho ngành dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Ngành viễn
thông là một trong những ngành mũi nhọn có vai trò to lớn trong quá trình
phát triển của quốc gia góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng và trật tự xã
hội, nâng cao dân trí của người dân. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển của
thị trường cùng với những biến chuyển của công nghệ đã thôi thúc các đơn vị
viễn thông cải tiến công nghệ và đổi mới để thích nghi và phát triển. Sự bùng
nổ của internet đã làm tiền đề cho quá trình chuyển đổi số của các doanh
nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực và ngành viễn thông cũng không ngoại lệ.
Ngoài những nguyên nhân từ sự phát triển công nghệ trong nước,
công nghệ thế giới cũng có những thay đổi to lớn, do đó để luôn đứng
vững hoặc tạo ra bước đột phá, doanh nghiệp cần phải không ngừng đổi
mới để phù hợp với xu thế phát triển chung. Vậy thực tế cho thấy, chuyển
đổi số là xu hướng tất yếu trong tình hình phát triển hiện nay.
Chuyển đổi số (Digital Transformation) là quá trình thay đổi từ mô
hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ
mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây
(Cloud)… thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc,
văn hóa công ty. Nếu đạt hiệu quả, hoạt động này sẽ thay đổi toàn diện
(transformation) cách thức mà một doanh nghiệp hoạt động, tăng hiệu quả
hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng.
Sự ứng dụng quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp viễn thông được
thể hiện thông qua quá trình cơ cấu và mở rộng các nền tảng phục vụ cho công cuộc
này. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sự triển khai này chưa đồng bộ và chưa đáp ứng
được mục tiêu đặt ra của ngành. Xuất phát từ những thực trạng trên, tác giả lựa chọn
đề tài “Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn
thông” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ của mình.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
2. Tình hình nghiên cứu
Chuyển đổi số là một chủ đề đang nhận được sự quan tâm khá
nhiều, có một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Ngô Thanh Loan (2019), “Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch”, Tạp chí du
lịch. Trong bối cảnh internet phát triển một cách mạnh mẽ, chuyển đổi số (Digital
Transformation) hiện là xu hướng hàng đầu của các doanh nghiệp du lịch, nhằm
bắt kịp sự chuyển đổi trong mô hình kinh doanh và makerting. Bài viết tổng hợp
một số khái niệm liên quan đến chuyển đổi số, các xu hướng chuyển đổi số trong
du lịch, đặc biệt trong lĩnh vực makerting du lịch. Qua đó có thể thấy khả năng
ứng dụng rất to lớn của kỹ thuật số, đòi hỏi ngành du lịch Việt Nam cần đầu tư
hơn để bắt kịp các xu hướng mới trong thời kỷ bùng nổ của công nghệ.
Vũ Minh Khương (2019), “Doanh nghiệp Việt Nam trước công cuộc chuyển
đổi số: thấu hiểu xu thế toàn cầu và nâng cao tư duy chiến lược”, Tạp chí khoa
học và công nghệ Việt Nam. Thế giới đang bước vào một kỷ nguyên mới với
những thay đổi phi thường, trong đó công cuộc chuyển đổi số rộng khắp trên mọi
lĩnh vực và ở mọi quốc gia đóng vai trò nền tảng và là động lực chủ đạo. Trong kỷ
nguyên với những thách thức và cơ hội chưa từng có này, các quốc gia và doanh
nghiệp có khát vọng lớn, tầm nhìn thời đại và chiến lược thực thi sắc bén có thể
làm nên những thành quả phát triển vượt bậc. Bài viết khái quát những đặc trưng
và xu thế lớn của thời đại và nêu lên một số nội dung của việc nâng tầm tư duy
chiến lược mà các doanh nghiệp Việt Nam cần lưu ý trong nỗ lực thiết kế và triển
khai công cuộc chuyển đổi số của mình.
Vũ Minh Khương (2019), “Dự báo tác động của chuyển đổi số tới kết quả sản
xuất - kinh doanh của 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công
nghệ Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng của 500 doanh nghiệp lớn nhất luôn là một chỉ báo
quan trọng về tiềm năng phát triển và sức cạnh tranh của một quốc gia. Thêm vào đó,
mức đóng góp của chuyển đổi số vào tăng trưởng của các doanh nghiệp này còn là
thước đo rất ý nghĩa về nỗ lực nắm bắt cuộc cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0 của
toàn bộ nền kinh tế và khả năng thích ứng với đổi thay của nó trong chặng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
đường phía trước. Bài viết sử dụng số liệu về 500 doanh nghiệp lớn
nhất của Việt Nam (VN500) được cung cấp bởi Công ty Cổ phần báo
cáo đánh giá Việt Nam (VNR) để dự báo giá trị mà các doanh nghiệp này
có thể tạo ra thêm từ công cuộc chuyển đổi số của họ.
Nguyễn Thị Hương Giang (2020), “Nhu cầu chuyển đổi số tại thư
viện Tạ Quang Bửu - trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo mô hình
thư viện số trong giáo dục (DLE)”, Luận văn thạc sĩ.
Lê Minh Toàn (2012), “Quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công
nghệ thông tin”, đề cập đến các nội dung cơ bản liên quan đến công tác quản lý
nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin bao gồm: hệ thống cơ
quan quản lý, quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin,
tần số vô tuyến điện, internet, thanhvtra và xử lý vi phạm về thông tin và truyền
thông. Cuốn sách này cũng đã hệ thống hóa lịch sử ngành Bưu chính Viễn thông
Việt Nam từ năm 1945 đến nay, nêu bật những chính sách của nhà nước đối với
ngành Bưu chính Viễn thông theo từng giai đoạn: từ năm 1945 đến 1995 ngành
Bưu điện vừa thực hiện chức năng quản lý nhà nước vừa thực hiện nhiệm vụ
đảm bảo cung cấp dịch vụ Bưu chính viễn thông cho Nhà nước, doanh nghiệp,
người dân; đến sau năm 1995, Nhà nước chủ trương cho phép cạnh tranh trong
lĩnh vực Bưu chính viễn thông, vì thế cần phải tách bạch chức năng quản lý nhà
nước ra khỏi ngành Bưu điện; đến năm 1996 Nhà nước chủ trương thành lập
Tổng cục Bưu điện nhằm thống nhất công tác quản lý lĩnh vực bưu chính viễn
thông, là cơ sở để sau này thành lập Bộ Thông tin truyền thông.
Các nghiên cứu trên phân tích về viễn thông, quản lý về viễn
thông nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào hệ thống hóa quá
trình chuyển đổi số tại các đơn vị viễn thông Việt Nam. Vì vậy đề tài
“Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị
viễn thông” vẫn có tính mới và tính ứng dụng thực tiễn cao.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Đánh giá thực trạng trong quá trình chuyển
đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam, những xu thế, lợi ích và các yếu tố ảnh
hướng tới việc chuyển đổi số với các đơn vị này. Để từ đó có những đề xuất giải pháp
cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
Cụ thể hóa các lý luận liên quan về chuyển đổi số và sự phát triển
của ngành viễn thông; vai trò của chuyển đổi số và xu thế chuyển đối
số trong sự phát triển của xã hội.
Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình chuyển đổi số của các
đơn vị viễn thông, vai trò của chuyển đổi số với ngành viễn thông và
vai trò của ngành viễn thông trong quá trình chuyển đổi số nói chung.
Đánh giá đề xuất các giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của
các đơn vị viễn thông tại Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quá trình chuyển đổi số của các đơn vị cung cấp dịch
vụ viễn thông có hệ thống hạ tầng mạng di động, mạng Internet lớn tại Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
có hệ thống hạ tầng mạng tại Việt Nam
Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ 2015-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính triển khai bằng
một số phương pháp xử lý dữ liệu cụ thể như sau:
Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng ở Chương 1 và Chương 2 khi trình
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
bay về tổng quan về Chuyển đổi số và thống kê bảng số liệu cụ thể về
thực trạng chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam.
Phương pháp suy luận logic: được sử dụng ở Chương 3 để đưa
ra các giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về viễn thông chuyển đổi số.
Chương 2: Thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông
Chương 3: Một số giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn
thông
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1.1. Tổng quan về viễn thông
1.1.1. Khái niệm
Viễn thông (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ tele của tiếng Hy Lạp
có nghĩa là xa và communicare của tiếng La tinh có nghĩa là thông báo) miêu tả
một cách tổng quát tất cả các hình thức trao đổi thông tin qua một khoảng cách
nhất định mà không phải chuyên chở những thông tin này đi một cách cụ thể (thí
dụ như thư). Theo nghĩa hẹp hơn, ngày nay viễn thông được hiểu như là cách
thức trao đổi thông tin, dữ liệu thông qua kỹ thuật điện, điện tử và các công nghệ
hiện đại khác. Các dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa này là điện báo và điện
thoại, sau dần phát triển thêm các hình thức truyền đưa số liệu, hình ảnh …
ỞViệt Nam, theo Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông được Quốc Hội Nước
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 25/5/2002, các
khái niệm thuộc lĩnh vực viễn thông được đề cập gồm thiết bị viễn thông, thiết
bị mạng, thiết bị đầu cuối, điểm kết cuối, dịch vụ viễn thông, đường truyền
dẫn, tài nguyên thông tin (kho số viễn thông, phổ tần số vô tuyến điện, tài
nguyên internet, quỹ đạo vệ tinh), sóng vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến.
Như vậy, dịch vụ viễn thông nói chung là một tập hợp các hoạt động
bao gồm các nhân tố không hiện hữu, tạo ra chuỗi giá trị và mang lại lợi ích
tổng hợp. Do đó, thực thể dịch vụ viễn thông thường được phân làm 2 loại:
dịch vụ cơ bản (dịch vụ cốt lõi) và dịch vụ giá trị gia tăng (dịch vụ phụ thêm).
Dịch vụ cơ bản là dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
Dịch vụ cơ bản thỏa mãn một loại nhu cầu nhất định vì nó mang lại một loại giá trị sử
dụng (hay là giá trị lợi ích) cụ thể. Dịch vụ cơ bản quyết định bản chất của dịch vụ, nó
gắn liền với công nghệ, hệ thống sản xuất và cung ứng dịch vụ.
Các dịch vụ cơ bản của viễn thông bao gồm dịch vụ thoại và dịch vụ truyền
số liệu. Dịch vụ thoại bao gồm dịch vụ điện cố định, di động; Dịch vụ truyền số
liệu gồm: dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình …
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
Dịch vụ giá trị gia tăng là những dịch vụ bổ sung, tạo ra những giá trị phụ
trội thêm cho khách hàng, làm cho khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ
cơ bản. Dịch vụ giá trị gia tăng của dịch vụ viễn thông là các dịch vụ làm tăng
thêm các giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách khai thác thêm
các loại hình dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ .
Dịch vụ giá trị gia tăng của dịch vụ viễn thông bao gồm các dịch vụ gia tăng
trên nền thoại đó là: dịch vụ hiển thị số gọi đến, dịch vụ chuyển cuộc gọi tạm thời …;
các dịch vụ gia tăng trên nền truyền số liệu như: dịch vụ truyền âm thanh, hình ảnh,…
1.1.2. Sự phát triển của viễn thông
Quá trình phát triển của ngành viễn thông Việt Nam đến nay có thể được
chia làm 04 giai đoạn gồm: Giai đoạn phục vụ, giai đoạn kinh doanh độc quyền,
giai đoạn mở cửa tạo cạnh tranh và giai đoạn chuẩn bị hội nhập quốc tế.
Giai đoạn phục vụ
Từ trước năm 1987, ngành Bưu điện Việt Nam còn rất nghèo nàn
lạc hậu, hoạt động chỉ mang tính chất phục vụ cho mục đích thông tin
liên lạc của Đảng và Nhà nước.
Sau khi đất nước thống nhất, hệ thống tổ chức ngành Bưu điện được chia
làm 04 cấp: Tổng cục Bưu điện; Bưu điện Tỉnh Thành phố và các đặc khu trực
thuộc Trung ương; Bưu điện Huyện và tương đương; Trạm bưu điện xã và tương
đương.. Ngày 15/8/1987, Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 121- HĐBT ban hành
Điều lệ Bưu chính và Viễn thông, xác định: “Mạng lưới bưu chính và viễn thông
quốc gia là mạng lưới thông tin liên lạc tập trung thống nhất trong cả nước, do
Nhà nước độc quyền tổ chức và giao cho ngành Bưu điện quản lý, khai thác để
phục vụ nhu cầu truyền tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp, các lực
lượng vũ trang, các tổ chức kinh tế, xã hội và nhân dân theo phương thức kinh
doanh xã hội chủ nghĩa và chế độ hạch toán kinh tế”.
Có thể nói, trong giai đoạn này vai trò của ngành bưu điện chưa được nhìn
nhận đầy đủ, ngành bưu điện được xem là một ngành kinh tế kỹ thuật và hoạt động
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
chủ yếu là để phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc của Đảng là Nhà
nước, vai trò kinh doanh gần như bị che mờ hoàn toàn.
Giai đoạn công ty hoá
Ngày 7/4/1990, Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 115/HĐBT chuyển Tổng cục
Bưu điện thành Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, nằm trong Bộ Giao
thông vận tải và Bưu điện. Đến năm 1992, Chính phủ đã ra Nghị định số 03/CP về việc
thành lập Tổng cục Bưu điện là cơ quan trực thuộc Chính phủ, có chức năng quản lý
nhà nước về Bưu chính Viễn thông, kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu Phát thanh Truyền
hình và công nghiệp Bưu điện trong cả nước. Trong giai đoạn từ 1990 đến 1995, Tổng
Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là đơn vị độc quyền phát triển mạng
lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam
Giai đoạn mở cửa thị trường tạo cạnh tranh
Năm 1995, ngành viễn thông khởi động cạnh tranh với việc thành lập Công
ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT) và Công ty Viễn thông
Quân Đội (Viettel). Cũng trong năm này, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số
249/TTg về việc thành lập Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam trực
thuộc Chính phủ trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại các đơn vị dịch vụ, sản xuất lưu
thông, sự nghiệp về Bưu chính - Viễn thông thuộc Tổng cục Bưu điện trước đây.
Tuy nhiên, đến năm 1996, Tổng cục Bưu điện lại được thành lập để giữ
vai trò quản lý Nhà nước về lĩnh vực bưu chính viễn thông. Trong thời gian từ
năm 1995 đến năm 2000, mặc dù đã được thành lập nhưng hai công ty viễn
thông mới vẫn chưa có những hoạt động nào đáng kể. VNPT vẫn là đơn vị độc
quyền hoàn toàn trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông.
Đến năm 2003, ngành viễn thông thực sự chuyển từ độc quyền công ty sang
cạnh tranh trong tất cả các loại dịch vụ. Tổng cộng có 6 công ty hạ tầng mạng được
thiết lập mạng lưới và cung cấp dịch vụ gồm: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam (VNPT), Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel), Công ty Viễn thông Điện lực
(EVN Telecom), Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty
Cổ phần viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom) và Công ty Thông tin điện tử
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
Hàng Hải (Vishipel). Trong đó VNPT, Viettel và EVN Telecom được thiết lập mạng
và cung cấp dịch vụ viễn thông cố định nội hạt và quốc tế. Có 5 công ty được thiết
lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động gồm: VMS, GPC, Viettel, SPT và
Hanoi Telecom. Thị trường viễn thông bắt đầu sôi động từ giai đoạn này với sự
cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp viễn thông mới đối với VNPT.
Giai đoạn chuẩn bị hội nhập quốc tế
Để chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, đặc
biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngày
23/3/2005 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 58/2005/QĐ-TTg về
việc phê duyệt đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, thành lập 3 tổng công ty viễn thông vùng và các công ty viễn thông khác
thuộc tập đoàn, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của ngành viễn thông
Việt Nam. Dịch vụ bưu chính lúc này đã được tách ra khỏi viễn thông. Hiện
nay, việc xúc tiến tổ chức và chuẩn bị các điều kiện hoạt động theo mô hình
mới hiện nay vẫn đang được VNPT tiến hành rất khẩn trương.
Như vậy, cùng với quá trình đổi mới mở cửa thị trường của đất nước, ngành
viễn thông Việt Nam đã đi từ một ngành chủ yếu đóng vai trò phục vụ (thời kỳ kháng
chiến phục vụ thông tin liên lạc cho chiến trường, thời kỳ trước 1986 phục vụ công
tác quản lý, điều hành của Đảng và Nhà nước) sang định hướng thị trường thông qua
việc thành lập Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Xa hơn nữa, để chuẩn bị cho
tiến trình hội nhập quốc tế, ngành viễn thông đã dần dần giảm được tình trạng độc
quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp các doanh nghiệp viễn thông
Việt Nam tập dượt, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp viễn thông khác trên thế
giới. Có thể nói, ngành viễn thông Việt Nam luôn luôn đồng hành với quá trình phát
triển của đất nước, mọi giai đoạn phát triển của đất nước đều có sự đóng góp không
nhỏ của ngành viễn thông Việt Nam.
1.1.3. Vai trò của ngành viễn thông
Doanh nghiệp viễn thông là công ty cung cấp phương tiện truyền dẫn thông tin
liên lạc qua một khoảng cách địa lý (điện tử viễn thông, điện thoại, internet, 3G,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
vệ tinh...). Vai trò của ngành đóng góp rất lớn trong cuộc sống xã hội
hiện đại, tạo điều kiện cung cấp mọi thông tin cơ bản cần thiết cho sản
xuất và thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể như sau:
Viễn thông với vai trò là ngành sản xuất vật chất đã được thừa
nhận từ lâu, nhưng với vai trò là ngành cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
thì mới được nhận thức cách đây ít năm.
Với tư cách là ngành cơ sở hạ tầng xã hội, viễn thông tạo ra những
tiền đề cần thiết cho sự phát triển văn hoá - xã hội, cải thiện và nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hiện nay, thiết bị viễn thông
là một trong những phương tiện không thể thiếu tại các trung tâm văn hoá,
khoa học, những cơ sở đào tạo, trường học, bệnh viện, trung tâm thể thao.
Viễn thông là ngành có đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế;
Việc phát triển viễn thông sẽ cho ra đời các ngành công nghiệp dịch
vụ thông tin có hàm lượng trí tuệ cao, có giá trị gia tăng cao như: tư vấn,
thiết kế, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống thông tin, đào tạo từ xa, y tế từ
xa, thương mại điện tử, giao dịch tài chính qua mạng máy tính,....
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, số lượng
người lao động ở nông thôn ra thành phố ngày càng tăng gây ra không ít các
vấn đề xã hội mới cần giải quyết. Với vai trò cân đối, quy hoạch, viễn thông sẽ
tạo điều kiện thực hiện chương trình việc làm ở nông thôn. Mặt khác, viễn
thông phát triển sẽ đưa các giá trị văn hoá tinh thần đến nông thôn, miền núi,
hải đảo, nâng cao mức sống nông dân, nông thôn.
Viễn thông là công cụ hỗ trợ công tác quản lý đất nước;
Thông tin là công cụ để Nhà nước quản lý, điều hành mọi hoạt động của đất
nước. Bất kỳ Chính phủ nào lên cầm quyền đều sử dụng các phương tiện thông tin
liên lạc để quản lý và điều hành đất nước. Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển,
chưa có sản xuất hàng hoá thì thông tin chủ yếu phục vụ chức năng quản lý hành
chính của Nhà nước, phục vụ an ninh, quốc phòng. Nhưng khi sản xuất hàng hoá ra
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
đời và phát triển thì thông tin còn là công cụ quan trọng để Nhà nước
thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Viễn thông góp phần mở rộng hợp tác quốc tế và đẩy nhanh quá
trình hiện đại hoá – công nghiệp hoá đất nước;
Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước muốn thực hiện thắng lợi
cần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Phát triển viễn thông, Việt Nam sẽ có điều kiện
tiếp cận với khối lượng tri thức khổng lồ của nhân loại: kỹ thuật mới, phương thức
kinh doanh mới, kinh nghiệm quản lý và các thành tựu khoa học công nghệ của nhân
loại trên các mặt, tận dụng được lợi thế của nước đi sau để phát triển.
Viễn thông góp phần phát triển văn hoá xã hội và bảo vệ tài
nguyên môi trường.
Ứng dụng viễn thông sẽ góp phần vào việc sử dụng có hiệu quả
hơn năng lượng và các nguồn tài nguyên quốc gia. Đồng thời, nhờ việc
trao đổi thông tin ngày càng tăng sẽ dần dần giảm bớt nhu cầu đi lại
của con người và sự vận chuyển của hàng hoá, do đó sẽ giảm được
lượng khí thải CO2 và các chất ô nhiễm môi trường khác.
Ngoài ra, ngành viễn thông còn tạo điều kiện cung cấp mọi thông tin
cơ bản cần thiết cho sản xuất và thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh
doanh, lựa chọn phương án tính toán tối ưu các yếu tố đầu vào và đầu ra.
Tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất và cơ cấu
kinh tế xã hội, thúc đẩy phát triển sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tạo tiền đề và điều kiện mở rộng thị trường trong nước, gắn thị
trường trong nước với thị trường nước ngoài, thúc đẩy quá trình đưa
đất nước chuyển mạnh sang kinh tế thị trường.
Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế, phương thức quản
lý tổ chức sản xuất. Hệ thống thông tin di động, truyền số liệu, Internet phát triển
sẽ tạo ra một cuộc cách mạng trong quản lý kinh tế cả ở tầm vĩ mô và vi mô.
1.2. Tổng quan về chuyển đổi số
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
1.2.1. Khái niệm về chuyển đổi số
Chuyển đổi số (Tiếng Anh: Digital transformation) là việc vận dụng tính
luôn đổi mới, nhanh chóng của công nghệ kỹ thuật để giải quyết vấn đề.
Khái niệm được ra đời trong thời đại bùng nổ internet, mô tả những
hoạt động đổi mới một cách mạnh mẽ và toàn diện trong cách thức hoạt
động của toàn doanh nghiệp, ở tất cả những khía cạnh như cung ứng, sản
xuất, hợp tác, mối quan hệ khách hàng hoặc thậm chí là tạo ra những
doanh nghiệp mới với cách thức hoạt động mới mẻ hoàn toàn.
Mặc dù đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới, nhưng đến khi cách
mạng công nghiệp lần thứ 4 bùng nổ, chuyển đổi số (Digital
Transformation) mới xuất hiện và trở nên phổ biến trong thời gian gần
đây. Có rất nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về chuyển đổi số.
Theo Công ty Nghiên cứu và Tư vấn công nghệ thông tin Gartner,
chuyển đổi số là việc ứng dụng công nghệ trong thay đổi mô hình kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó tạo thêm nhiều cơ hội và giá trị mới,
giúp doanh nghiệp gia tăng tốc độ tăng trưởng và đạt doanh số tốt hơn.
Còn theo Microsoft, chuyển đổi số chính là tái cấu trúc tư duy trong
phối hợp giữa dữ liệu, quy trình và con người nhằm tạo ra nhiều giá trị mới.
Tuy nhiên, cũng có định nghĩa cho rằng, chuyển đổi số không chỉ ứng
dụng công nghệ trong thay đổi mô hình kinh doanh, mà còn tham gia vào tất cả
các khía cạnh của doanh nghiệp. Nếu đạt hiệu quả, chuyển đổi số sẽ thay đổi toàn
diện (transformation) cách thức doanh nghiệp hoạt động, từ đó tăng hiệu quả hợp
tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng.
Do đó, có thể thấy, chuyển đổi số là thay đổi phương thức làm việc trong cuộc
sống, phương thức sản xuất với các công nghệ số, là sự tích hợp đầy đủ các công nghệ
kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một đơn vị, của một doanh nghiệp, ứng dụng các
công nghệ, nhằm thay đổi cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và đem đến những
hiệu quả cao hơn, những giá trị mới hơn cho doanh nghiệp. Chuyển đổi số còn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
là sự thay đổi về văn hóa của đơn vị, của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp
cần liên tục cập nhật, liên tục học hỏi theo cái mới, cái hiện đại và phải chấp
nhận cả thất bại bên cạnh những thành công của sự đổi mới đem lại.
Đối với Việt Nam, chuyển đổi số là quá trình thay đổi mô hình cũ, mô hình
truyền thống sang dạng doanh nghiệp số, dựa trên những ứng dụng công nghệ
mới, như: Big data, IoT, điện toán đám mây,…, nhằm thay đổi phương thức điều
hành, quy trình làm việc và văn hóa lao động trong doanh nghiệp. Đối với con
người bình thường, chuyển đổi số làm thay đổi phong cách sống của chúng ta.
Nhìn chung, dựa theo các chuyên gia phân tích và nghiên cứu thị
trường, 5 mục đích cuối cùng mà các doanh nghiệp chuyển đổi số
hướng tới bao gồm: Tăng tốc độ thị trường, tăng vị trí cạnh tranh, thúc
đẩy tăng trưởng doanh thu, tăng năng suất nhân viên,…
Chuyển đổi số không chỉ tác động đến những tổ chức hay doanh
nghiệp mà còn tác động đến những nhóm đối tượng khác xoay quanh
như là khách hàng, đối tác, nguồn nhân lực, kênh phân phối,...
Với việc tác động khá toàn diện vào đời sống hiện nay, khái niệm
chuyển đổi số được sử dụng khá bừa bãi, điều này khiến khái niệm
chuyển đổi số bị nhầm lẫn với những khái niệm khác như số hóa
(digitization) và ứng dụng số hóa (digital application).
1.2.2. Lợi ích của chuyển đổi số
Chuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và cuộc
sống của người tiêu dùng.
Đối với Chính phủ
Chuyển đối số sử dụng dữ liệu và hệ thống công nghệ số nhằm
thay đổi trải nghiệm người sử dụng với các dịch vụ công do Nhà nước
cung cấp. Việc thay đổi hệ thống công nghệ cũng làm thay đổi nghiệp
vụ, mô hình và phương thức hoạt động của bộ máy cơ quan nhà nước.
Chuyển đổi số cũng đang dần thay đổi nhận thức của những nhà lãnh đạo,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
những người đứng đầu các quốc gia, tổ chức, có khả năng quyết định hướng đi và sự
thành công của quốc gia và tổ chức. Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đã đầu tư rất
nhiều vào hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin nhằm phục vụ cho quá trình chuyển
đổi số trước những lợi ích mà nó đem lại. Chính phủ các nước dần ứng dụng chuyển
đổi số vào công tác xây dựng “Nhà nước số”, “Chính phủ điện tử”. Đồng thời cũng
đưa ra nhiều biện pháp hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng những thành
tựu của chuyển đổi số vào quá trình vận hành kinh doanh doanh nghiệp. Đối với hoạt
động nhằm đảm bảo an ninh quốc gia, các bộ máy chính quyền của nhiều quốc gia đã
ngay lập tức áp dụng chuyển đổi số khi nhận thức được tầm quan trọng của nó.
Đối với doanh nghiệp
Có thể thấy rõ, chuyển đổi số mang rất nhiều lợi ích đối với doanh nghiệp,
như:
Thu hẹp khoảng cách giữa các phòng, ban trong doanh nghiệp: Khi ứng dụng
chuyển đổi số, sự liên kết thông tin giữa các phòng, ban trong doanh nghiệp được kết nối
với một nền tảng hệ thống công nghệ đồng nhất. Mỗi phòng ban vẫn có các phần mềm
riêng để phục vụ cho nghiệp vụ chuyên môn nhưng vẫn có thể giao tiếp với các bộ phận
khác thông qua hệ thống giao tiếp nội bộ. Điều này sẽ giúp cho các vấn đề phát sinh trong
doanh nghiệp được giải quyết ngay khi xảy ra, giúp cho sự vận hành trong doanh nghiệp
không bị tắc nghẽn không rõ nguyên nhân, gây tác động xấu đến doanh nghiệp, như: phục
vụ khách hàng bị chậm trễ, lượng hàng bán được giảm sút,…
Tăng sự minh bạch và hiệu quả trong hệ thống quản trị doanh
nghiệp: Tham gia quá trình chuyển đổi số, CEO của doanh nghiệp sẽ có
thể chủ động và dễ truy xuất báo cáo về các hoạt động của doanh nghiệp.
Mọi hoạt động của doanh nghiệp, như: nhân viên ghi nhận doanh số, biến
động nhân sự, khách hàng tìm hiểu sản phẩm sẽ được thể hiện trên các
phần mềm quản trị doanh nghiệp, điều này sẽ giúp giảm sự chậm trễ, giúp
CEO quản lý doanh nghiệp hiệu quả và minh bạch hơn so với trước đó.
Tối ưu hóa năng suất nhân viên: Chuyển đổi số sẽ giúp doanh nghiệp khai thác
được tối đa năng lực làm việc của nhân viên trong công ty. Bởi những công việc có
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
giá trị gia tăng thấp, hệ thống có thể tự động thực hiện mà doanh nghiệp không cần tốn
chi phí trả lương cho nhân viên, đồng thời cũng giúp nhân viên có thêm thời gian để nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện các công việc quan trọng khác. Chuyển đổi số cũng
giúp người quản lý dễ dàng đánh giá chất lượng công việc của từng nhân viên qua số liệu
báo cáo nhận lại cuối ngày, cuối tuần, cuối tháng hoặc cuối quý.
Nâng cao khả năng cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp sở hữu nền tảng số hóa sẽ
có thể triển khai và vận hành doanh nghiệp hiệu quả, chính xác và chất lượng. Bởi các
giải pháp quản trị và vận hành số hóa sẽ tăng tính hiệu quả và chính xác trong các
quyết định của doanh nghiệp. Đồng thời, chuyển đổi số cũng giúp doanh nghiệp nâng
cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong việc tương tác nhanh
chóng với khách hàng, chính sách chăm sóc và phục vụ khách hàng,…
Đối với người tiêu dùng
Đối với người tiêu dùng, chuyển đổi số cũng đang dần tác động
vào trong cuộc sống khi có thể trải nghiệm các dịch vụ công hay các
dịch vụ được cung cấp từ các doanh nghiệp ngày càng thuận tiện,
nhanh chóng. Các giao dịch như: ngân hàng, mua sắm,… hoàn toàn có
thể thực hiện qua mạng mà không cần phải đến tận nơi thực hiện.
Dịch Covid-19 cũng giúp người tiêu dùng nhận thức được tầm quan trọng của
chuyển đổi số, bởi trong thời gian cách ly xã hội, người tiêu dùng buộc phải hạn chế
ra đường, mọi giao dịch, việc học, các cuộc họp và xử lý công việc đều được thực
hiện qua máy tính. Điều này bắt buộc người tiêu dùng phải có máy tính và hệ thống
truyền tải mạng dữ liệu ổn định mới đáp ứng được nhu cầu của công việc.
Xu hướng chuyển đổi số đã tạo ra rất nhiều dịch vụ có ích cho người tiêu dùng
cũng như tận dụng một cách hiệu quả nguồn lực nhàn rỗi của xã hội. Tuy nhiên,
chuyển đổi số cũng tạo ra những mâu thuẫn, thay đổi cơ bản với mô hình kinh doanh
truyền thống, bởi những thay đổi quan trọng trong chuỗi giá trị các ngành công
nghiệp cũng như chuỗi cung ứng toàn cầu buộc các doanh nghiệp và mô hình kinh
doanh truyền thống phải có sự thay đổi mạnh mẽ để tồn tại và phát triển.
Ngoài những lợi ích trên, chuyển đổi số còn thể hiện vai trò của mình cụ thể
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
như sau:
Giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn
Công nghệ kỹ thuật số ngày nay cho phép nhân viên truy cập thông tin mọi lúc
mọi nơi, chúng đóng vai trò then chốt trong việc giúp nhân viên đảm nhận vai trò của
họ một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, công nghệ kỹ thuật số còn cung cấp một cơ hội
quý giá cho các chức năng kinh doanh cốt lõi như tài chính và nhân sự, giúp hạn chế
các quy trình thủ công và tự động hóa các lĩnh vực chính như bảng lương, cho phép
các nhà lãnh đạo tập trung vào các cơ hội kinh doanh rộng lớn hơn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ
Khách hàng bên trong lẫn khách hàng bên ngoài của doanh nghiệp,
trong môi trường chuyên nghiệp có xu hướng đòi hỏi ngày một tăng đối với
trải nghiệm khách hàng. Việc không có sự liên kết thông tin một cách liền
mạch giữa các phòng ban khiến cho quá trình làm việc của cả tổ chức bị đứt
quãng, tắc nghẽn, khiến khách hàng gặp khó khăn trong thao tác, dẫn đến sự
không hài lòng và giảm doanh thu. Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện chuyển
đổi số để phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của mình mà đồng thời vẫn có thể
giao tiếp với bộ phận khác khiến thông tin được minh bạch và rõ ràng hơn.
Nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản trị doanh nghiệp
Việc ngồi chờ nhân viên gửi báo cáo qua email hoặc bản cứng thường khiến
tiến quá trình làm việc của các CEO cũng như nhân viên bị đình trệ. Ngày nay, tổ chức
hoàn toàn có thể chủ động truy cập các loại báo cáo mà mình muốn bất cứ lúc nào:
nhân viên ghi nhận bán hàng, kế toán ghi nhận doanh số hay biến động nhân sự
ở các bộ phận, CEO truy xuất báo cáo.
Nâng cao khả năng cạnh tranh
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp triển khai công việc của mình một cách hiệu
quả, tăng từ 30-40% cho tới 100%, giúp việc tương tác, chăm sóc, cá nhân hóa, phục
vụ khách hàng tốt hơn. Cuộc chiến giữa các tổ chức chuyển đổi số và truyền thống có
thể được ví như cuộc chiến của kẻ khổng lồ đang ngày một phình to và kẻ tí hon
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
yếu đuối đã phân rõ thắng bại. Nhưng một doanh nghiệp khi muốn gia
nhập đội người khổng lồ, họ cần có đủ nguồn lực, lý trí để tiếp tế vì
không phải kẻ nào cũng được chấp nhận lời kết bạn.
1.2.3. Các bước cơ bản của quá trình chuyển đổi số
Từ những định nghĩa và vai trò lợi ích của chuyển đổi số đối với một
doanh nghiệp, ta có thể nhận thấy Chuyển đổi số đang là một xu thế tất
yếu. Doanh nghiệp cần thay đổi, thích nghi và thực hiện chuyển đổi số mới
có thể kỳ vọng vào sự bứt phá trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, việc chuyển đổi số chưa bao giờ là dễ dàng và có nguy cơ cao sẽ
thất bại nếu doanh nghiệp không có một quy trình chuyển đổi số phù hợp.
Qua nghiên cứu, một quá trình chuyển đổi số cơ bản cần thực hiện qua 5 bước
sau:
Bước 1: Đánh giá tình trạng và xác định mục tiêu chuyển đổi số của doanh
nghiệp
Bước đầu tiên trong quy trình chuyển đổi số là việc nhìn nhận và đánh
giá lại doanh nghiệp của mình trên mọi mặt như nhân lực, tài chính, công
nghệ và văn hóa doanh nghiệp. Những khảo sát, tổng hợp dữ liệu và quan sát
thực tế sẽ cho thấy mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của doanh nghiệp.
Việc đánh giá phải trả lời được những câu hỏi: công ty có khả năng thích nghi
được với những sự thay đổi hay không? Mức độ thích ứng với chuyển đổi số của
công ty đến đâu? Cần thay đổi và cải thiện điều gì để chuyển đổi số thuận lợi?
Sau khi xác định được câu trả lời cho những câu hỏi trên, ban lãnh
đạo sẽ đặt ra các mục tiêu khi chuyển đổi số. Những mục tiêu này phải khả
thi, phù hợp với nguồn lực và những gì doanh nghiệp có thể nâng cao, cải
thiện được. Đồng thời, việc đặt ra mục tiêu, tầm nhìn của công ty cũng
phải cụ thể, rõ ràng để có định hướng cho kế hoạch chuyển đổi số.
Bước 2: Lập kế hoạch và chiến lược thực hiện
Từ việc đánh giá tình trạng và xác định mục tiêu chuyển đổi số, doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
cần xây dựng một kế hoạch rõ ràng và cụ thể chuyển đổi số. Ban lãnh đạo phải đưa ra
những công việc cần làm, thời gian thực hiện những việc đó, kết quả dự đoán của
công việc,… Việc xây dựng kế hoạch càng chi tiết, chu đáo, càng dễ dàng thực hiện
và bám sát. Đây là sự chuẩn bị thiết yếu cho sự thay đổi lớn như chuyển đổi số.
Khi đã có một kế hoạch cụ thể, việc tiếp theo cần làm là xác định được
chiến lược để hiện thực hóa những mục tiêu đã đặt ra một cách tốt nhất. Một
chiến lược thông minh và đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp chuyển đổi số dễ
dàng và nhanh chóng. Để xây dựng chiến lược tốt nhất, ban lãnh đạo có thể
tham khảo các tài liệu, thống kê hoặc kinh nghiệm từ các doanh nghiệp khác
đã chuyển đổi số thành công. Sau đó, doanh nghiệp sẽ dựa vào nền tảng, mục
tiêu và đặc thù riêng của mình để lập ra chiến lược chuyển đổi số phù hợp.
Bước 3: Số hóa các tài liệu, quy trình
Đây là bước cơ bản nhất trong quy trình chuyển đổi số ở doanh nghiệp.
Tất cả các tài liệu giấy cần được chuyển hóa thành định dạng kĩ thuật số và có
thể lưu trữ tài liệu trên Cloud. Việc này đem lại rất nhiều những lợi ích cho
doanh nghiệp. Nó không những giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lí
cũng như tìm kiếm được dữ liệu khi cần mà còn tăng độ bảo mật của tài liệu.
Lấy ví dụ trong trường hợp doanh nghiệp đào tạo chuyển đổi số nội bộ, việc
chuyển đổi tài liệu sang dạng số hóa sẽ mang lại hiệu quả cao hơn.
Các quy trình hoạt động trong công ty cũng nên dần được chuyển đổi số
hóa để việc chuyển đổi số được tối ưu hiệu quả. Quy trình của doanh nghiệp
được chia thành: quy trình nội bộ doanh nghiệp và quy trình làm việc với khách
hàng. Số hóa quy trình sẽ tiết kiệm thời gian làm việc và giải quyết vấn đề, giảm
thiểu chi phí nhân sự và tăng năng suất xử lí công việc,… Thêm vào đó, quy trình
làm việc với khách hàng được số hóa cũng sẽ dễ dàng hơn, tăng sự hài lòng của
khách hàng. Từ đó sẽ làm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Bước 4: Chuẩn bị đội ngũ nhân lực
Chuyển đổi số không chỉ đơn giản là về mặt công nghệ mà yếu tố con người
mới là điều cần chú trọng. Để chuyển đổi số thành công, doanh nghiệp cần có nguồn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
nhân lực chất lượng cao với kiến thức chuyên môn chắc chắn và tư
tưởng mở, luôn sẵn sàng thay đổi. Thêm vào đó, nhân viên trong doanh
nghiệp cũng cần được đào tạo cách làm việc khoa học, hiệu quả và linh
hoạt để có thể thích ứng được với chuyển đổi số.
Ngoài ra, môi trường làm việc và văn hóa làm việc của doanh nghiệp
phải phù hợp, cởi mở để dễ dàng áp dụng chuyển đổi số. Điều này sẽ nâng
cao hiệu quả làm việc, thúc đẩy sự đổi mới, sáng tạo, dám chấp nhận sự
thay đổi của nhân viên khiến việc chuyển đổi số diễn ra thuận lợi hơn.
Bước 5: Áp dụng công nghệ mới, cải tiến
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đang gặp rất nhiều khó khăn trong
việc xây dựng hạ tầng công nghệ để phục vụ quá trình chuyển đổi số. Chính vì
thế, việc áp dụng công nghệ mới phải được chuẩn bị và thực hiện một cách kĩ
lưỡng và toàn diện. Trong bối cảnh hiện nay, các nền tảng công nghệ phục vụ cho
chuyển đổi số ngày càng nhiều và tối ưu hơn. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn
nên chú trọng trong việc xem xét, tìm hiểu và đưa ra lựa chọn phù hợp và có hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp của mình. Nếu lựa chọn không chính xác sẽ khiến
nhân viên không thể áp dụng và phát huy hiệu quả của nền tảng công nghệ đó.
Việc chuyển đổi số từ đó có nguy cơ thất bại hoặc khó khăn hơn rất nhiều.
Sau khi thực hiện 5 bước trên, doanh nghiệp cần xem xét, đánh giá
lại quá trình và kết quả của nó. Việc đánh giá này phải trả lời được các câu
hỏi: cách chuyển đổi hóa đang thực hiện có đem lại thay đổi tích cực trong
cả nội bộ doanh nghiệp và khách hàng không? Kết quả đó có đạt được
như trong kế hoạch đã đề ra hay không? Cần thay đổi hay cải thiện điểm
nào để chuyển đổi số đem lại hiệu quả cao hơn? Từ đó, doanh nghiệp sẽ
vạch ra những việc cần làm để nâng cao chất lượng chuyển đổi số.
1.2.4. Vai trò của ngành viễn thông trong chuyển đổi số của quốc gia
Một là, phát triển hạ tầng băng rộng quốc gia. Triển khai băng thông rộng chất
lượng cao trên toàn quốc (đến các làng, trường học, bệnh viện, trung tâm cộng đồng),
bảo đảm tính liên tục, dự phòng. 60
Phát triển mạng 5G; cáp quang đến gia
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
đình; WiFi công cộng; phát triển vệ tinh; mạng truyền số liệu chuyên
dùng CQNN;… đạt được các mục tiêu đã đề ra. Đưa VNIX thành Hub
khu vực. Nâng cấp băng thông quốc tế bảo đảm độ tin cậy và dung
lượng đáp ứng nhu cầu của các hoạt động phát triển KTXH.
61
Hài là, phát triển hạ tầng điện toán đám mây. Ứng dụng điện toán
đám mây cho cả khu công và khu vực tư.
Ba là, phát triển hạ tầng IoT. Phát triển các nền tảng IoT; triển khai mạng
IoT diện rộng LPWR (Lora/ Sigfox/ 5G…) phục vụ triển khai thành phố thông minh.
Xây dựng tiêu chuẩn, mô hình/kiến trúc IoT Platform;…
Bốn là, phát triển tài nguyên dữ liệu quốc gia. Tập trung phát triển
các CSDLQG tạo nền tảng Chính phủ điện tử (trước hết là 06 CSDLQG
theo Quyết định số 714/QĐ-TTg).
Hình thành các hệ thống dữ liệu tin cậy, ổn định của Nhà nước, doanh nghiệp;
Triển khai các công nghệ số mới để khai thác hiệu quả dữ liệu (AI, BigData,…).
Xây dựng khung pháp lý, chính sách, quy định về quản trị dữ liệu quốc gia
(Trách nhiệm, phân cấp quản lý dữ liệu; Kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu; Quy định dữ liệu
gốc; Quản lý chất lượng dữ liệu; Quản lý kiến trúc dữ liệu; Quản lý vận hành dữ liệu;
Quản lý an ninh dữ liệu; Quản lý đặc tả dữ liệu;…). Giai đoạn đầu tập trung vào đối
tượng là các cơ quan nhà nước, sau đó mở rộng đến các doanh nghiệp.
Triển khai tuyên truyền , đào tạo về vai trò và tầm quan trọng của
dữ liệu, quản trị dữ liệu.
Năm là, phát triển hạ tầng dịch vụ định danh, xác thực điện tử tin cậy
Xây dựng hành lang pháp lý cho Danh tính số.
Thiết lập Khung Danh tính số quốc gia (National Digital Identity Framework).
Xây dựng và triển khai Hạ tầng định danh, xác thực điện tử quốc
gia (Hạ tầng Danh tính số quốc gia).
Xây dựng và triển khai các dịch vụ xác minh thông tin danh tính (xác minh giấy
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
tờ, tài liệu cá nhân; xác minh ảnh khuôn mặt; …); Phát triển dịch vụ xác
minh danh tính trên nền tảng di động (mID).
Phát triển Hệ thống quản lý, cung cấp thông tin cá nhân phục vụ
giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước (My Page).
Sáu là, Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật an toàn, an ninh thông tin.
Triển khai Trung tâm quốc gia về giám sát ATTT trên không gian mạng và
các hệ thống SOC; Hệ thống các CERT; Phát triển các Trung tâm hỗ trợ các SMEs
về ATTT; xác thực ATTT cho cho các thiết bị kết nối mạng62
; bảo đảm an toàn an
ninh thông tin cho các hạ tầng mới trong chuyển đổi số như hạ tầng IoT;…
Triển khai các cuộc thi, phong trào, diễn tập về an toàn, an ninh thông tin.
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để Việt Nam trở thành HUB về an ninh mạng của
ASEAN.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan
Tình hình kinh tế
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển của ngành viễn
thông cũng như quá trình chuyển đổi số nói chung. Với sự phát triển nhanh chóng
của nền kinh tế đã đặc ra những thách thức lớn lao cho quá trình hoàn thiện và phát
triển của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy qua trình chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ hơn
để có thể đáp ứng nhanh chóng quá trình biến đổi của nền kinh tế
Một nền kinh tế ổn định thể hiện ở sự ổn định của đồng tiền, tỷ lệ lạm phát, tốc
độ tăng trưởng kinh tế... Chính sự ổn định về kinh tế và tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo
ra một nhu cầu lớn trong tương lai. Đó chính là điều các doanh nghiệp mong muốn và
kỳ vọng để có thể phát triển dịch vụ của mình một cách thuận lợi thông qua đó doanh
nghiệp sẽ đẩy mạnh các hoạt động về tái cơ cấu và chuyển đổi số. Một nền kinh tế ổn
định nhưng không bất động, trì trệ mà phải đảm bảo vững chắc lâu bền. Còn nếu có
sự bất ổn về kinh tế, tốc độ lạm phát cao, nền kinh tế trì trệ sẽ tạo ra nguy cơ bị thua
lỗ rất lớn cho các doanh nghiệp và hạn chế sự phát triển của họ làm thu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
hẹp cơ hội chuyển đổi số của các doanh nghiệp.
Công nghệ
Sức mạnh và tiềm năng của công nghệ và dữ liệu kỹ thuật số giúp cho
Chính phủ, doanh nghiệp và người dân kết nối và tương tác với nhau hiệu quả
hơn. Để thúc đẩy quá trình ‘Chuyển đổi số’ điều cần thiết là phải thúc đẩy việc
áp dụng, phổ biến và sử dụng hiệu quả các công cụ kỹ thuật số trong doanh
nghiệp và người dân. Nâng cao kỹ năng, hiểu biết công nghệ kỹ thuật số cho
người dân và thúc đẩy sự sáng tạo trong Chính phủ, doanh nghiệp sẽ làm cho
quốc gia thực hiện tiến trình ‘Chuyển đổi số’ nhanh và hiệu quả hơn.
Bên cạnh yếu tố thúc đẩy Chính phủ, doanh nghiệp áp dụng công nghệ kỹ
thuật số để đổi mới trong cách thức hoạt động, đồng thời, Chính phủ cần có các
chính sách cần tăng cường niềm tin cho doanh nghiệp, người dân trong môi
trường kỹ thuật số, ví dụ bằng cách nâng cao nhận thức, trao quyền cho mọi
người và các doanh nghiệp để quản lý rủi ro kỹ thuật số một cách tốt hơn.
Yếu tố về công nghệ còn liên quan đến Internet users nghĩa là số lượng người
sử dụng internet. Cùng với sự phát triển của công nghệ, các dòng điện thoại phân
khúc tầm trung, thấp liên tục được ra đời giúp cho nhiều người có thể dễ dàng sở
hữu những chiếc điện thoại thông minh và tiếp cận với Internet. Công nghệ di động đã
đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy số lượng người sử dụng Internet.
Ở các quốc gia phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản, Iceland hầu như tất
cả người dùng đều truy cập Internet hàng ngày.
Pháp lý
Chính phủ nhiều quốc gia trên thế giới đang cố tận dụng các
công nghệ kỹ thuật số để làm cho các quy trình, dịch vụ CNTT, dữ liệu
được người dân dễ dàng truy cập và tiếp cận hơn. Do đó, cũng có
những chính sách pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số.
Hệ thống pháp luật bao gồm các văn bản luật, các quy định, các văn bản quản
lý hoạt động đầu tư... là bức tranh phản ánh rõ nhất mức độ khả thi khi triển khai
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
chuyển đổi số.
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Hạ tầng
Để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số vấn đề về hạ tầng cũng có vai trò khá
quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công khi triển khai chiến lược về chuyển đổi số.
Hạ tầng bao gồm: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số và Cơ sở hạ
tầng Internet Thứ nhất, Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số là cơ sở cho việc sử dụng các công nghệ kỹ
thuật số và tạo điều kiện cho sự tương tác giữa Chính phủ, doanh nghiệp và
người dân. Sự sẵn sàng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật số không phải là yếu tố quyết
định duy nhất đối với “Chuyển đổi số”, nhưng nó là yếu tố quan trọng nhất. Khả
năng truy cập và cơ sở hạ tầng kỹ thuật số đóng vai trò là nền tảng cho việc kết
nối, trao đổi thông tin mang tính tự do và không giới hạn phạm vi trên toàn cầu.
Với cơ sở hạ tầng kỹ thuật số hiện đại cùng với chi phí phù hợp sẽ là nền
tảng cho quá trình “Chuyển đổi số” quốc gia. Trong quá trình ‘Chuyển đổi số’, xử
lý và phân tích dữ liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng và là cốt lõi cho việc thay
đổi, phát triển các hoạt động kinh tế. Do đó, tăng cường khả năng truy cập và chia
sẻ dữ liệu là rất quan trọng, đòi hỏi quốc gia phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật số để bảo đảm chất lượng, tính sẵn sàng cho việc kết nối.
Thứ hai, Cơ sở hạ tầng Internet
Cơ sở hạ tầng Internet là yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp, Chính phủ và
người dân để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cũng như phục vụ nhu cầu sử dụng.
Nhờ có cơ sở hạ tầng Internet, thế giới đã hình thành những ngành công nghiệp mới
như: sản xuất phần mềm, nội dung số, giải trí. Các ngành thương mại điện tử, du lịch,
nông nghiệp, báo chí-xuất bản, quảng cáo… đã phát triển mạnh mẽ.
Ở lĩnh vực quản lý nhà nước, chính phủ điện tử đã được xây dựng với gần
125.000 dịch vụ công trực tuyến, trong đó có gần 1.400 dịch vụ công mức độ 4 tại
các lĩnh vực như thuế, hải quan, đăng ký kinh doanh, giáo dục…; Hệ thống chính
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
quyền điện tử và thành phố thông minh đang được xây dựng tại nhiều địa phương.
Internet đã trở thành hơi thở của cuộc sống.
Nếu cơ sở hạ tầng Internet lỗi thời sẽ không đáp ứng kịp nhu cầu
của Chính phủ, doanh nghiệp và người dân và sẽ làm cản trở việc số hóa,
ứng dụng công nghệ kỹ thuật số trong hoạt động đổi mới, sáng tạo. Do đó,
cơ sở hạ tầng Internet là một yếu tố quyết định chính của ‘Chuyển đổi số’
Nhân lực
Trong kỷ nguyên kỹ thuật số, thị trường lao động, việc làm của
Việt Nam là lĩnh vực được dự báo sẽ chịu nhiều tác động nhất khi các
chuyên gia nhận định rằng, Việt Nam sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực chất
lượng cao trong khi tỷ lệ thất nghiệp sẽ ngày càng gia tăng.
Với ‘Chuyển đổi số’, trong khoảng 15 năm tới, thế giới sẽ có diện
mạo mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi. Theo dự báo, hơn
90% doanh nghiệp sẽ bị tác động bởi số hóa trong hai năm tới. Mối đe
dọa chính là tự động hóa, robots, trí thông minh nhân tạo và số hóa. Vì
vậy, nhu cầu về kỹ năng của lực lượng lao động sẽ tăng cao.
Ngoài ra, chuyển đổi số còn thúc đẩy chuyển đổi kỹ năng cho người lao động.
‘Chuyển đổi số’ dẫn đến sự phá hủy mô hình cũ và sáng tạo ra những mô hình mới.
Sự phát triển khoa học và công nghệ và như: robot, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, IoT
dấy lên lo ngại sẽ đánh cắp việc làm của người lao động trong kỷ nguyên số.
Đặc biệt, kỷ nguyên kỹ thuật số sẽ tạo ra những thay đổi lớn về cung -
cầu lao động. Các nhà kinh tế và khoa học cảnh báo, thị trường lao động sẽ bị
thách thức nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động cũng như cơ cấu lao
động. Tuy nhiên, đi kèm với nguy cơ mất việc làm vào máy móc thì ‘Chuyển
đổi số’ sẽ tạo điều kiện cho sự xuất hiện các mô hình mới, giúp giải quyết các
vấn đề của thị trường lao động. Lấy ví dụ về sự ra đời của nền kinh tế tự do
(gig economic) với hàng ngàn việc làm ngắn hạn được tạo ra khi hình thành
các khởi nghiệp công nghệ như Uber, Lyft, AirBnB, Grab...
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
Sự phát triển của kỷ nguyên số là cơ hội có thể tạo nhiều việc làm
mới hơn, thu nhập cao hơn với điều kiện người lao động cần trang bị
thêm những kỹ năng và kiến thức cần thiết thông qua những chương
trình và chiến lược đào tạo của Chính phủ và doanh nghiệp.
Nghiên cứu phát triển
Nghiên cứu khoa học đại diện cho nền tảng quan trọng đối với sự tiến
bộ và đổi mới công nghệ. Những tiến bộ trong kiến thức khoa học là chìa
khóa để phát triển các công nghệ kỹ thuật số mới. Các công nghệ kỹ thuật số
được xây dựng chủ yếu dựa trên các công trình nghiên cứu khoa học.
Trong thập kỷ qua, Trung Quốc gần như đã tăng gấp ba đóng góp
cho các tạp chí khoa học máy tính, vượt qua Mỹ trong việc sản xuất các tài
liệu khoa học trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, tỷ lệ tài liệu khi được viễn dẫn
trong các nghiên cứu khoa học trên thế giới của Trung Quốc vẫn ở mức
gần 7%, thấp hơn mức trung bình của thế giới và thấp hơn Mỹ (17%).
Ở một số quốc gia, như Ý, Israel, Luxembourg và Ba Lan, các báo cáo
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học máy tính có tỷ lệ trích dẫn tương
đối cao hơn nhiều so với sản xuất khoa học nói chung trong các quốc gia đó. Gần
20% các ấn phẩm khoa học máy tính của các tác giả có trụ sở tại Thụy Sĩ là một
trong số 10% tài liệu khoa học được trích dẫn hàng đầu thế giới.
Nghiên cứu khoa học đại diện cho một nền tảng quan trọng cho sự tiến
bộ và đổi mới công nghệ. Các nước có cường độ nghiên cứu khoa học cao sẽ
có tỷ lệ đóng góp nhiều báo cáo nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học
máy tính. Sự đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học là một yếu tố tác động
tới sự thành công của quá trình ‘Chuyển đổi số’. Do đó, để chuyển đổi số
thành công, cần có những phương án đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi
mới sáng tạo để dẫn dắt công cuộc ‘Chuyển đổi số’.
Khu vực đầu tư nghiên cứu khoa học hiệu quả nhất là các trường đại học, viện
nghiên cứu. Việc đầu tư cho nghiên cứu khoa học tại khu vực đó sẽ đóng vai trò then
chốt trong việc phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là sẽ tạo
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
dựng được một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, sẵn sàng cho quá
trình ‘Chuyển đổi số’ đang diễn ra. Ðiều đó sẽ góp phần tạo ra những
bước phát triển mạnh mẽ và đột phá kinh tế, xã hội và quốc gia.
1.4. Tổng quan chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông trên thế giới
1.4.1. Tại thị trường Nhật Bản
Nhật Bản là nước có mạng lưới viễn thông và nền công nghiệp
sản xuất thiết bị viễn thông được xếp vào một những nước hàng đầu
thế giới. Đây cũng là nước có thị trường viễn thông rất tự do với sự
tham gia của hơn 1.100 nhà khai thác dịch vụ viễn thông các loại.
Quá trình phát triển của ngành viễn thông Nhật Bản được chia làm hai giai
đoạn rõ rệt: Giai đoạn độc quyền mạng lưới và giai đoạn tự do hoá nhanh chóng.
Giai đoạn một, Nhà nước cho NTT được độc quyền, hỗ trợ tài chính để NTT có thể
phát triển mạng lưới một cách nhanh nhất; Giai đoạn hai, sau khi mạng lưới đã
phát triển hoàn chỉnh, Chính phủ cho tự do hoá mạng lưới một cách nhanh chóng
để nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí cho người sử dụng. Như vậy một
kinh nghiệm có thể rút ra từ quá trình phát triển viễn thông của Nhật bản đó là:
độc quyền cho phép phát triển viễn thông theo chỉ tiêu và số lượng, cạnh tranh sẽ
tác động làm giảm giá thành và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Với kinh nghiệm gần 40 năm phát triển mạng lưới, với khả năng về vốn và
kỹ thuật công nghệ, NTT vẫn chiếm lĩnh 93% thị trường, lúc này NTT đi vào đầu tư
nghiên cứu phát triển các dịch vụ công nghệ cao, lĩnh vực mà không một công ty
tư nhân nào ở Nhật Bản có thể theo kịp. Để khuyến khích các nhà khai thác mới
mở rộng thị trường, Chính phủ Nhật Bản quy định buộc NTT phải cho các nhà
khai thác khác đấu nối bình đẳng vào mạng lưới, cho phép các công ty mới được
giảm cước thấp hơn so với mức cước của NTT và KDD tới 30%.
Tham khảo thêm quan điểm về tư duy chuyển đổi số của Tập đoàn Fujitsu: Để
gần gũi hơn với khách hàng và tạo ra giá trị mới, cần phải phân tích chuyển động của
con người cùng với vạn vật và xác định các vấn đề cũng như thách thức tiềm ẩn. Sau
đó với nhiều quy tắc khác nhau, chúng ta phải tập hợp nhân lực để tạo ra sức mạnh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
tổng hợp, từ đó hình thành quy trình kinh doanh mới.
Phương pháp tiếp cận được phát triển bởi Fujitsu được gọi là "sự chuyển đổi
số lấy con người làm trung tâm" (human-centric digital transformation), có nghĩa là hỗ
trợ hoạt động của con người bằng cách sử dụng IoT để giám sát một loạt các thông
số, sau đó sử dụng phương pháp phân tích Big Data (dữ liệu lớn) để tạo ra hình ảnh
trực quan của các thay đổi trạng thái. Thông tin này có thể được chia sẻ qua điện toán
đám mây, sử dụng để xây dựng tầm nhìn và đi đến kết luận.
Tư duy chuyển đổi số lấy con người làm trung tâm của Fujitsu
mang mọi người lại gần nhau hơn để cùng giải quyết những thách
thức. Fujitsu gọi đó là Digital Co-creation (Đồng sáng tạo kỹ thuật số).
Quá trình chuyển đổi số được chia thành một số bước riêng biệt,
có thể được hiểu tương ứng với mức độ trưởng thành ICT của tổ chức,
Fujitsu xác định các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Thiết lập một mạng lưới các kết nối giữa nhà điều hành và các
thiết bị để cho phép theo dõi tình trạng thiết bị vận hành trong thời gian thực
Bước 2: Sử dụng phân tích dữ liệu để xác định sự thay đổi trạng
thái và hiển thị các hình ảnh trực quan
Bước 3: Áp dụng tự động hóa trong nhà máy với kiểm soát từ xa
Bước 4: Thực hiện cải tiến hiệu quả (sử dụng phân tích dữ liệu để
xác định hiệu quả)
Bước 5: Áp dụng hệ điều hành tự động tiên tiến dựa trên AI (vượt
qua khả năng của con người)
Và kết quả Fujitsu hướng đến là sự phát triển của các mô hình kinh doanh số:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
(Nguồn: Fujitsu Global)
1.4.2. Tại thị trường Hàn Quốc
Giống như Nhật Bản, tinh thần dân tộc là nền tảng cho chính sách phát triển và
bảo hộ viễn thông của Hàn Quốc. Họ đã thành công với chính sách ưu tiên tập trung
đầu tư của Chính phủ trong thời kỳ tăng tốc phát triển theo số lượng và chính sách
gắn chặt phát triển mạng lưới với xây dựng công nghiệp sản xuất thiết bị.
Đến năm 1996, Hàn Quốc đã là một trong 10 quốc gia có mạng lưới viễn thông
lớn nhất thế giới. Mật độ điện thoại đạt 37 máy/100 dân, tất cả mạng lưới đều được tự
động hoá, tốc độ phát triển viễn thông của Hàn Quốc trong thập kỷ 80 của thế kỷ
XX cao gấp đôi tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Sự phát triển vượt
bậc của viễn thông Hàn Quốc đã được Liên minh Viễn thông Thế giới
(ITU) coi đây là trường hợp điển hình để các nước khác noi theo.
Quá trình phát triển của viễn thông Hàn Quốc có các điểm chính sau:
a. Chính sách ưu tiên đầu tư
Từ những năm 70 trở lại đây, đầu tư viễn thông của Hàn Quốc đạt mức bình
quân 1,5% GDP, cao hơn gấp đôi so với mức bình quân của các nước phát triển.
Trong những năm 1970, nguồn vốn để đầu tư phát triển viễn thông chủ yếu lấy từ
nguồn thu phí lắp đặt và doanh thu khai thác dịch vụ viễn thông. Thông qua các quy
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
định, Chính phủ đảm bảo cho phép ngành viễn thông được sử dụng 44% phí lắp đặt
điện thoại và doanh thu khai thác dịch vụ viễn thông vào đầu tư phát triển mạng lưới.
b. Chú trọng phát triển công nghiệp viễn thông
Cùng với việc ưu tiên phát triển mạng lưới viễn thông, Chính phủ Hàn
Quốc cũng có chính sách tăng cường nghiên cứu khoa học trong nước và
nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, từng bước làm chủ công nghệ để
phát triển nền công nghiệp sản xuất viễn thông, tạo sự chủ động trong việc
phát triển và khai thác mạng lưới sau này. Năm 1976, Chính phủ thành lập
Viện Nghiên cứu Điện tử Viễn thông thuộc Bộ Bưu điện Hàn Quốc và xác định
nhiệm vụ trọng tâm của Viện này là nghiên cứu tổng đài điện tử. Chính phủ đã
xây dựng một chương trình quốc gia về nghiên cứu tổng đài điện tử.
Sau tất cả các cố gắng và sáng tạo của mình, với kinh phí 28 triệu USD
(chưa kể các chi phí nghiên cứu thông qua các liên doanh), năm 1985 đã Hàn
Quốc trở thành quốc gia thứ 10 trên thế giới có thể sản xuất tổng đài điện tử
họ TDX. Bắt đầu là thế hệ TDX-1A với 10.000 số, năm 1991 Hàn Quốc đã cho
sản xuất hàng loạt thế hệ tổng đài TDX-10 với dung lượng 100.000 số để đáp
ứng nhu cầu trong và ngoài nước. Đến năm 1996, Hàn Quốc đã trang bị hơn 1
triệu tổng dài TDX-1A; 3,5 triệu tổng đài TDX-1B (dung lượng 22.000 số) và
hơn 2 triệu tổng đài TDX-10 trên mạng lưới viễn thông của mình.
Để bảo hộ ngành sản xuất công nghiệp viễn thông, từ năm 1970
Chính phủ Hàn Quốc đã không cho phép nhập khẩu tổng đài thành phẩm.
Các hãng nước ngoài muốn cung cấp tổng đài cho Hàn Quốc phải thiết lập
các liên doanh với những tập đoàn công nghiệp Hàn Quốc. Ngoài ra, Chính
phủ cũng khuyến khích các tập đoàn công nghiệp xuất khẩu tổng đài sang
Trung Quốc, các nước Trung Đông, Đông Âu và các nước Đông Nam Á.
1.4.3. Tại thị trường Trung Quốc
Vào năm 1980, mạng điện thoại Trung Quốc vẫn còn hết sức lạc hậu. Tổng
dung lượng mạng điện thoại công cộng chỉ đạt 4,355 triệu số. Số đường dây chính
điện thoại là 2,14 triệu, chiếm tỷ lệ 0,67% tổng số toàn thế giới, nếu so sánh chỉ tiêu
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng ViệtPhân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng ViệtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểmBồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Luận văn: Pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam hiện nay
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
 
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOT
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOTLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOT
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOT
 
Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY
Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY
Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY
 
Luận văn: Thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp, HAY
Luận văn: Thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp, HAYLuận văn: Thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp, HAY
Luận văn: Thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp, HAY
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên containerKhoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBankLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
 
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng ViệtPhân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Đề tài: Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Quảng BìnhĐề tài: Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 

Similar to THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG  TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAMCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG  TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH  TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH  TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...
NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...
NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINHPHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINHlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPTHÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI  TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI  TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG (20)

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG  TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAMCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG  TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
 
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH  TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH  TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...
QUẢN LÝ PHÂN PHỐI NỘI DUNG TRUYỀN HÌNH TRÊN NỀN TẢNG SỐ CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH ...
 
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ TẠI VI...
 
NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...
NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...
NÂNG CAO VỊ THẾ CÁC NHÀ CUNG CẤP NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VỚI CÁC CÔN...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINHPHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
 
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPTHÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH XÃ PHƢỜNG QUA KHO BẠ...
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
 
Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ kê khai th...
Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ kê khai th...Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ kê khai th...
Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ kê khai th...
 
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI  TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI  TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG XĂNG DẦU TẠI TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI    ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TN...
 
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG,  NƯỚC CỘNG...
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH SÊKONG, NƯỚC CỘNG...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG Ngành: Quản trị kinh doanh TRẦN MINH VŨ Hà Nội - 2021
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Trần Minh Vũ Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Thoan Hà Nội - 2021
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được viết dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu của các công ty viễn thông. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Minh Vũ
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Thoan, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Minh Vũ
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................ii MỤC LỤC ........................................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................vii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................................... ix MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu..................................................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................... 3 3.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................. 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài............................................................................. 4 6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ............... 6 1.1. Tổng quan về viễn thông ......................................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm................................................................................................................. 6 1.1.2. Sự phát triển của viễn thông....................................................................... 7 1.1.3. Vai trò của ngành viễn thông...................................................................... 9 1.2. Tổng quan về chuyển đổi số ...............................................................................11 1.2.1. Khái niệm về chuyển đổi số.......................................................................12 1.2.2. Lợi ích của chuyển đổi số...........................................................................13 1.2.3. Các bước cơ bản của quá trình chuyển đổi số............................. 17
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 1.2.4. Vai trò của ngành viễn thông trong chuyển đổi số của quốc gia ...................................................................................................................................................19 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số.........................21 1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan..........................................................................21 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan...............................................................................23 1.4. Tổng quan chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông trên thế giới .........................................................................................................................................................26 1.4.1. Tại thị trường Nhật Bản................................................................................26 1.4.2. Tại thị trường Hàn Quốc..............................................................................28 1.4.3. Tại thị trường Trung Quốc..........................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG..............................................................................................................33 2.1. Giới thiệu tổng quan về thị trường viễn thông tại Việt Nam............33 2.1.1. Thị trường Viễn thông Việt Nam............................................................. 33 2.1.2. Các đơn vị cung cấp lớn..............................................................................34 2.1.2.1. Công ty dịch vụ Viễn thông (VinaPhone).....................................36 2.1.2.2. Công ty thông tin di động Việt Nam (MobiFone).....................36 2.1.2.3. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)........................................37 2.1.2.4. Trung tâm thông tin di động Vietnamobile .................................37 2.2. Thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông....38 2.2.1. Mật độ sử dụng Internet...............................................................................38 2.2.2. Mật độ sử dụng điện thoại..........................................................................43 2.2.3. Các công cụ đã được các đơn vị viễn thông sử dụng trong quá trình triển khai chuyển đổi số........................................................................................................51 2.2.3.1. Nền tảng công nghệ viễn thông thế hệ tiếp theo....................51 2.2.3.2. Nhà mạng trở thành công ty số.........................................................53 2.2.3.3. Phát triển hạ tầng Internet qua hệ thống cáp quang ............54 2.2.3.4. Thúc đẩy phát triển mạng 5G.............................................................. 56 2.2.4. Phát triển dịch vụ chuyển đổi số cho tổ chức, doanh nghiệp của các đơn vị viễn thông .....................................................................................................................59 2.2.4.1. Sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số của VNPT.............................. 59
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 2.2.4.2. Sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số của Viettel............................. 60 2.2.4.3. Sản phẩm dịch vụ chuyển đổi số của MobiFone ....................63 2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông.................................................................................................................66 2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan..........................................................................66 2.3.1.1. Kinh tế................................................................................................................66 2.3.1.2. Chính trị và xã hội.......................................................................................67 2.3.1.3. Môi trường tự nhiên..................................................................................69 2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan...............................................................................69 2.4. Đánh giá chung về quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông 72 2.5.1. Thành tựu đạt được........................................................................................72 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VIỄN THÔNG ......................................................................................74 3.1. Định hướng phát triển của các đơn vị viễn thông.................................74 3.1.1. Bối cảnh hội nhập quốc tế của viễn thông Việt Nam.................74 3.1.2. Định hướng phát triển của các đơn vị viễn thông.......................78 3.2. Giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông .........................................................................................................................................................80 3.2.1. Các đề xuất định hướng thực hiện chuyển đối số cho các đơn vị viễn thông80 3.2.2. Các giải pháp cho nhà nước và cán bộ quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số ................84 3.2.3. Xây dựng chiến lược và quy hoạch về nhân lực để phát triển ngành viễn thông trong chuyển đổi số.......................................................................................87 3.2.4. Phát triển hạ tầng số nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số của các doanh nghiệp viễn thông..........................................................................................................89 3.3. Một số kiến nghị khác.............................................................................................. 92 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ, bộ ban ngành.............................................92 3.3.2. Các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông............................................96 3.3.3. Kiến nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 96
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi KẾT LUẬN .....................................................................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................99 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1: Các công ty chủ chốt trong lĩnh vực Viễn thông tại Việt Nam ............................................................................................................................................................. 34 Bảng 2.2: Giá cước 3G trả trước của Vietnamobile.. Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Tổng sản phẩm trong nước hàng năm theo giá thực tế......66 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Thông số sử dụng tài nguyên Internet tại Việt Nam......................40 Hình 2.2: Mô hình kết nối Internet tại Việt Nam......................................................42 Hình 2.3: Thống kê lượt tải các ứng dụng trên Smartphone ........................45 Hình 2.4: Thống kê chi tiêu cho quảng cáo trên di động.................................46 Hình 2.5: Thống kê tỷ lệ không gian quảng cáo trên di động.......................47 Hình 2.6: Thị phần các mạng xã hội tại Việt Nam.................................................48 Hình 2.7: Thống kê thời gian sử dụng thiết bị di động.....................................50
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 2G Second-generation Công nghệ truyền thông di động thế hệ thứ hai 3G Third-generation Công nghệ truyền thông di động thế hệ thứ technology ba 4G Fourth-generation Công nghệ truyền thông di động thế hệ thứ tư AM Amplitude modulation Điều chế theo biên độ AON Active Optical Network Mạng truy nhập quang chủ động CDMA Code Division Multiple Truy nhập đa phân chia theo mã Access CĐS Chuyển đổi số CERT Computer Emergency Hiệp hội các tổ chức Cứu hộ máy tính Response Team ENUM Telephone Number Ánh xạ một số điện thoại từ mạng chuyển Mapping mạch điện thoại công cộng (PSTN) thành một chức năng thể hiện Internet tương ứng ESP Providers of Enhanced Nhà cung cấp dịch vụ cải tiến Services Inmarsat Dịch vụ thông tin liên lạc trực tiếp qua vệ tinh IP Internet Protocol Giao thức Internet ITU International Liên minh viễn thông thế giới Telecommunication Union
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii LTE Long Term Evolution Công nghệ truy cập băng rộng thế hệ mới MAN Metropolitan area network Mạng đô thị MSAN Multi-Service Access Nút truy cập đa dịch vụ Node MVNE Mobile Virtual Network Nhà khai thác mạng di động ảo chuyên Enabler cung cấp hạ tầng và dịch vụ cho các mạng di động ảo khác SP Ordinary Service Nhà cung cấp dịch vụ truyền thống Providers STM Synchronous Transport Modun truyền tải đồng bộ Module TDM Time-division Kỹ thuật ghép kênh phân chia theo thời multiplexing gian VSAT-IP Very Small Aperture Hệ thống thông tin vệ tinh băng rộng cung Terminal -Internet cấp các dịch vụ viễn thông trên nền giao Protocol thức IP Wimax Worldwide Chuẩn IEEE 802.16 cho việc kết nối Interoperability for Internet băng thông rộng không dây ở Microwave Access khoảng cách lớn WLAN Wireless Local Area Mạng cục bộ không dây Network WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới xDSL Digital Subcriber Line Kênh thuê bao số
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Cùng với sự phát triển của CNTT và các dịch vụ viễn thông đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt cho ngành dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Ngành viễn thông là một trong những ngành mũi nhọn có vai trò to lớn trong quá trình phát triển của quốc gia góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, nâng cao dân trí của người dân. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển của thị trường cùng với những biến chuyển của công nghệ đã thôi thúc các đơn vị viễn thông cải tiến công nghệ và đổi mới để thích nghi và phát triển. Sự bùng nổ của internet đã làm tiền đề cho quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực và ngành viễn thông cũng không ngoại lệ. Chuyển đổi số (Digital Transformation) là quá trình thay đổi từ mô hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud)… thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty. Nếu đạt hiệu quả, hoạt động này sẽ thay đổi toàn diện (transformation) cách thức mà một doanh nghiệp hoạt động, tăng hiệu quả hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng. Sự ứng dụng quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp viễn thông được thể hiện thông qua quá trình cơ cấu và mở rộng các nền tảng phục vụ cho công cuộc này. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sự triển khai này chưa đồng bộ và chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra của ngành. Đề tài “Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông” đã được tác giả lựa chọn là đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn đã thực hiện nghiên cứu và đạt kết quả sau: Một là, nghiên cứu hệ thống về viễn thông và chuyển đổi số trong các công ty viễn thông như khái niệm, sự phát triển và vai trò của ngành viễn thông; Tổng quan về chuyển đổi số và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số. Hai là, nghiên cứu thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam. Từ đó đưa ra nhận định về kết quả đạt được cũng như hạn chế và
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ x nguyên nhân hạn chế trong quá trình chuyển đổi số tại các công ty viễn thông Việt Nam. Ba là, trên cơ sở nhận định về thực trạng chuyển đổi số tại các công ty viễn thông Việt Nam, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá trình chuyển đổi số tại các công ty viễn thông Việt Nam trong thời gian tới. Trong quá trình nghiên cứu luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu từ thầy cô và các bạn.
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của CNTT và các dịch vụ viễn thông đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt cho ngành dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Ngành viễn thông là một trong những ngành mũi nhọn có vai trò to lớn trong quá trình phát triển của quốc gia góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, nâng cao dân trí của người dân. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển của thị trường cùng với những biến chuyển của công nghệ đã thôi thúc các đơn vị viễn thông cải tiến công nghệ và đổi mới để thích nghi và phát triển. Sự bùng nổ của internet đã làm tiền đề cho quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực và ngành viễn thông cũng không ngoại lệ. Ngoài những nguyên nhân từ sự phát triển công nghệ trong nước, công nghệ thế giới cũng có những thay đổi to lớn, do đó để luôn đứng vững hoặc tạo ra bước đột phá, doanh nghiệp cần phải không ngừng đổi mới để phù hợp với xu thế phát triển chung. Vậy thực tế cho thấy, chuyển đổi số là xu hướng tất yếu trong tình hình phát triển hiện nay. Chuyển đổi số (Digital Transformation) là quá trình thay đổi từ mô hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud)… thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty. Nếu đạt hiệu quả, hoạt động này sẽ thay đổi toàn diện (transformation) cách thức mà một doanh nghiệp hoạt động, tăng hiệu quả hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng. Sự ứng dụng quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp viễn thông được thể hiện thông qua quá trình cơ cấu và mở rộng các nền tảng phục vụ cho công cuộc này. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sự triển khai này chưa đồng bộ và chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra của ngành. Xuất phát từ những thực trạng trên, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ của mình.
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 2. Tình hình nghiên cứu Chuyển đổi số là một chủ đề đang nhận được sự quan tâm khá nhiều, có một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu như sau: Ngô Thanh Loan (2019), “Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch”, Tạp chí du lịch. Trong bối cảnh internet phát triển một cách mạnh mẽ, chuyển đổi số (Digital Transformation) hiện là xu hướng hàng đầu của các doanh nghiệp du lịch, nhằm bắt kịp sự chuyển đổi trong mô hình kinh doanh và makerting. Bài viết tổng hợp một số khái niệm liên quan đến chuyển đổi số, các xu hướng chuyển đổi số trong du lịch, đặc biệt trong lĩnh vực makerting du lịch. Qua đó có thể thấy khả năng ứng dụng rất to lớn của kỹ thuật số, đòi hỏi ngành du lịch Việt Nam cần đầu tư hơn để bắt kịp các xu hướng mới trong thời kỷ bùng nổ của công nghệ. Vũ Minh Khương (2019), “Doanh nghiệp Việt Nam trước công cuộc chuyển đổi số: thấu hiểu xu thế toàn cầu và nâng cao tư duy chiến lược”, Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam. Thế giới đang bước vào một kỷ nguyên mới với những thay đổi phi thường, trong đó công cuộc chuyển đổi số rộng khắp trên mọi lĩnh vực và ở mọi quốc gia đóng vai trò nền tảng và là động lực chủ đạo. Trong kỷ nguyên với những thách thức và cơ hội chưa từng có này, các quốc gia và doanh nghiệp có khát vọng lớn, tầm nhìn thời đại và chiến lược thực thi sắc bén có thể làm nên những thành quả phát triển vượt bậc. Bài viết khái quát những đặc trưng và xu thế lớn của thời đại và nêu lên một số nội dung của việc nâng tầm tư duy chiến lược mà các doanh nghiệp Việt Nam cần lưu ý trong nỗ lực thiết kế và triển khai công cuộc chuyển đổi số của mình. Vũ Minh Khương (2019), “Dự báo tác động của chuyển đổi số tới kết quả sản xuất - kinh doanh của 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng của 500 doanh nghiệp lớn nhất luôn là một chỉ báo quan trọng về tiềm năng phát triển và sức cạnh tranh của một quốc gia. Thêm vào đó, mức đóng góp của chuyển đổi số vào tăng trưởng của các doanh nghiệp này còn là thước đo rất ý nghĩa về nỗ lực nắm bắt cuộc cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0 của toàn bộ nền kinh tế và khả năng thích ứng với đổi thay của nó trong chặng
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 đường phía trước. Bài viết sử dụng số liệu về 500 doanh nghiệp lớn nhất của Việt Nam (VN500) được cung cấp bởi Công ty Cổ phần báo cáo đánh giá Việt Nam (VNR) để dự báo giá trị mà các doanh nghiệp này có thể tạo ra thêm từ công cuộc chuyển đổi số của họ. Nguyễn Thị Hương Giang (2020), “Nhu cầu chuyển đổi số tại thư viện Tạ Quang Bửu - trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo mô hình thư viện số trong giáo dục (DLE)”, Luận văn thạc sĩ. Lê Minh Toàn (2012), “Quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin”, đề cập đến các nội dung cơ bản liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin bao gồm: hệ thống cơ quan quản lý, quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, tần số vô tuyến điện, internet, thanhvtra và xử lý vi phạm về thông tin và truyền thông. Cuốn sách này cũng đã hệ thống hóa lịch sử ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam từ năm 1945 đến nay, nêu bật những chính sách của nhà nước đối với ngành Bưu chính Viễn thông theo từng giai đoạn: từ năm 1945 đến 1995 ngành Bưu điện vừa thực hiện chức năng quản lý nhà nước vừa thực hiện nhiệm vụ đảm bảo cung cấp dịch vụ Bưu chính viễn thông cho Nhà nước, doanh nghiệp, người dân; đến sau năm 1995, Nhà nước chủ trương cho phép cạnh tranh trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông, vì thế cần phải tách bạch chức năng quản lý nhà nước ra khỏi ngành Bưu điện; đến năm 1996 Nhà nước chủ trương thành lập Tổng cục Bưu điện nhằm thống nhất công tác quản lý lĩnh vực bưu chính viễn thông, là cơ sở để sau này thành lập Bộ Thông tin truyền thông. Các nghiên cứu trên phân tích về viễn thông, quản lý về viễn thông nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào hệ thống hóa quá trình chuyển đổi số tại các đơn vị viễn thông Việt Nam. Vì vậy đề tài “Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông” vẫn có tính mới và tính ứng dụng thực tiễn cao. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 Mục đích nghiên cứu của đề tài: Đánh giá thực trạng trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam, những xu thế, lợi ích và các yếu tố ảnh hướng tới việc chuyển đổi số với các đơn vị này. Để từ đó có những đề xuất giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: Cụ thể hóa các lý luận liên quan về chuyển đổi số và sự phát triển của ngành viễn thông; vai trò của chuyển đổi số và xu thế chuyển đối số trong sự phát triển của xã hội. Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông, vai trò của chuyển đổi số với ngành viễn thông và vai trò của ngành viễn thông trong quá trình chuyển đổi số nói chung. Đánh giá đề xuất các giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quá trình chuyển đổi số của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông có hệ thống hạ tầng mạng di động, mạng Internet lớn tại Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông có hệ thống hạ tầng mạng tại Việt Nam Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ 2015-2020. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính triển khai bằng một số phương pháp xử lý dữ liệu cụ thể như sau: Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng ở Chương 1 và Chương 2 khi trình
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 bay về tổng quan về Chuyển đổi số và thống kê bảng số liệu cụ thể về thực trạng chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông tại Việt Nam. Phương pháp suy luận logic: được sử dụng ở Chương 3 để đưa ra các giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về viễn thông chuyển đổi số. Chương 2: Thực trạng quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông Chương 3: Một số giải pháp cho quá trình chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ 1.1. Tổng quan về viễn thông 1.1.1. Khái niệm Viễn thông (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ tele của tiếng Hy Lạp có nghĩa là xa và communicare của tiếng La tinh có nghĩa là thông báo) miêu tả một cách tổng quát tất cả các hình thức trao đổi thông tin qua một khoảng cách nhất định mà không phải chuyên chở những thông tin này đi một cách cụ thể (thí dụ như thư). Theo nghĩa hẹp hơn, ngày nay viễn thông được hiểu như là cách thức trao đổi thông tin, dữ liệu thông qua kỹ thuật điện, điện tử và các công nghệ hiện đại khác. Các dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa này là điện báo và điện thoại, sau dần phát triển thêm các hình thức truyền đưa số liệu, hình ảnh … ỞViệt Nam, theo Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông được Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 25/5/2002, các khái niệm thuộc lĩnh vực viễn thông được đề cập gồm thiết bị viễn thông, thiết bị mạng, thiết bị đầu cuối, điểm kết cuối, dịch vụ viễn thông, đường truyền dẫn, tài nguyên thông tin (kho số viễn thông, phổ tần số vô tuyến điện, tài nguyên internet, quỹ đạo vệ tinh), sóng vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến. Như vậy, dịch vụ viễn thông nói chung là một tập hợp các hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, tạo ra chuỗi giá trị và mang lại lợi ích tổng hợp. Do đó, thực thể dịch vụ viễn thông thường được phân làm 2 loại: dịch vụ cơ bản (dịch vụ cốt lõi) và dịch vụ giá trị gia tăng (dịch vụ phụ thêm). Dịch vụ cơ bản là dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp cung cấp cho thị trường. Dịch vụ cơ bản thỏa mãn một loại nhu cầu nhất định vì nó mang lại một loại giá trị sử dụng (hay là giá trị lợi ích) cụ thể. Dịch vụ cơ bản quyết định bản chất của dịch vụ, nó gắn liền với công nghệ, hệ thống sản xuất và cung ứng dịch vụ. Các dịch vụ cơ bản của viễn thông bao gồm dịch vụ thoại và dịch vụ truyền số liệu. Dịch vụ thoại bao gồm dịch vụ điện cố định, di động; Dịch vụ truyền số liệu gồm: dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình …
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 Dịch vụ giá trị gia tăng là những dịch vụ bổ sung, tạo ra những giá trị phụ trội thêm cho khách hàng, làm cho khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cơ bản. Dịch vụ giá trị gia tăng của dịch vụ viễn thông là các dịch vụ làm tăng thêm các giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách khai thác thêm các loại hình dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ . Dịch vụ giá trị gia tăng của dịch vụ viễn thông bao gồm các dịch vụ gia tăng trên nền thoại đó là: dịch vụ hiển thị số gọi đến, dịch vụ chuyển cuộc gọi tạm thời …; các dịch vụ gia tăng trên nền truyền số liệu như: dịch vụ truyền âm thanh, hình ảnh,… 1.1.2. Sự phát triển của viễn thông Quá trình phát triển của ngành viễn thông Việt Nam đến nay có thể được chia làm 04 giai đoạn gồm: Giai đoạn phục vụ, giai đoạn kinh doanh độc quyền, giai đoạn mở cửa tạo cạnh tranh và giai đoạn chuẩn bị hội nhập quốc tế. Giai đoạn phục vụ Từ trước năm 1987, ngành Bưu điện Việt Nam còn rất nghèo nàn lạc hậu, hoạt động chỉ mang tính chất phục vụ cho mục đích thông tin liên lạc của Đảng và Nhà nước. Sau khi đất nước thống nhất, hệ thống tổ chức ngành Bưu điện được chia làm 04 cấp: Tổng cục Bưu điện; Bưu điện Tỉnh Thành phố và các đặc khu trực thuộc Trung ương; Bưu điện Huyện và tương đương; Trạm bưu điện xã và tương đương.. Ngày 15/8/1987, Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 121- HĐBT ban hành Điều lệ Bưu chính và Viễn thông, xác định: “Mạng lưới bưu chính và viễn thông quốc gia là mạng lưới thông tin liên lạc tập trung thống nhất trong cả nước, do Nhà nước độc quyền tổ chức và giao cho ngành Bưu điện quản lý, khai thác để phục vụ nhu cầu truyền tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp, các lực lượng vũ trang, các tổ chức kinh tế, xã hội và nhân dân theo phương thức kinh doanh xã hội chủ nghĩa và chế độ hạch toán kinh tế”. Có thể nói, trong giai đoạn này vai trò của ngành bưu điện chưa được nhìn nhận đầy đủ, ngành bưu điện được xem là một ngành kinh tế kỹ thuật và hoạt động
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 chủ yếu là để phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc của Đảng là Nhà nước, vai trò kinh doanh gần như bị che mờ hoàn toàn. Giai đoạn công ty hoá Ngày 7/4/1990, Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 115/HĐBT chuyển Tổng cục Bưu điện thành Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, nằm trong Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện. Đến năm 1992, Chính phủ đã ra Nghị định số 03/CP về việc thành lập Tổng cục Bưu điện là cơ quan trực thuộc Chính phủ, có chức năng quản lý nhà nước về Bưu chính Viễn thông, kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu Phát thanh Truyền hình và công nghiệp Bưu điện trong cả nước. Trong giai đoạn từ 1990 đến 1995, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là đơn vị độc quyền phát triển mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam Giai đoạn mở cửa thị trường tạo cạnh tranh Năm 1995, ngành viễn thông khởi động cạnh tranh với việc thành lập Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT) và Công ty Viễn thông Quân Đội (Viettel). Cũng trong năm này, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 249/TTg về việc thành lập Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam trực thuộc Chính phủ trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại các đơn vị dịch vụ, sản xuất lưu thông, sự nghiệp về Bưu chính - Viễn thông thuộc Tổng cục Bưu điện trước đây. Tuy nhiên, đến năm 1996, Tổng cục Bưu điện lại được thành lập để giữ vai trò quản lý Nhà nước về lĩnh vực bưu chính viễn thông. Trong thời gian từ năm 1995 đến năm 2000, mặc dù đã được thành lập nhưng hai công ty viễn thông mới vẫn chưa có những hoạt động nào đáng kể. VNPT vẫn là đơn vị độc quyền hoàn toàn trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông. Đến năm 2003, ngành viễn thông thực sự chuyển từ độc quyền công ty sang cạnh tranh trong tất cả các loại dịch vụ. Tổng cộng có 6 công ty hạ tầng mạng được thiết lập mạng lưới và cung cấp dịch vụ gồm: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel), Công ty Viễn thông Điện lực (EVN Telecom), Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom) và Công ty Thông tin điện tử
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 Hàng Hải (Vishipel). Trong đó VNPT, Viettel và EVN Telecom được thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cố định nội hạt và quốc tế. Có 5 công ty được thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động gồm: VMS, GPC, Viettel, SPT và Hanoi Telecom. Thị trường viễn thông bắt đầu sôi động từ giai đoạn này với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp viễn thông mới đối với VNPT. Giai đoạn chuẩn bị hội nhập quốc tế Để chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngày 23/3/2005 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 58/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, thành lập 3 tổng công ty viễn thông vùng và các công ty viễn thông khác thuộc tập đoàn, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của ngành viễn thông Việt Nam. Dịch vụ bưu chính lúc này đã được tách ra khỏi viễn thông. Hiện nay, việc xúc tiến tổ chức và chuẩn bị các điều kiện hoạt động theo mô hình mới hiện nay vẫn đang được VNPT tiến hành rất khẩn trương. Như vậy, cùng với quá trình đổi mới mở cửa thị trường của đất nước, ngành viễn thông Việt Nam đã đi từ một ngành chủ yếu đóng vai trò phục vụ (thời kỳ kháng chiến phục vụ thông tin liên lạc cho chiến trường, thời kỳ trước 1986 phục vụ công tác quản lý, điều hành của Đảng và Nhà nước) sang định hướng thị trường thông qua việc thành lập Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Xa hơn nữa, để chuẩn bị cho tiến trình hội nhập quốc tế, ngành viễn thông đã dần dần giảm được tình trạng độc quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam tập dượt, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp viễn thông khác trên thế giới. Có thể nói, ngành viễn thông Việt Nam luôn luôn đồng hành với quá trình phát triển của đất nước, mọi giai đoạn phát triển của đất nước đều có sự đóng góp không nhỏ của ngành viễn thông Việt Nam. 1.1.3. Vai trò của ngành viễn thông Doanh nghiệp viễn thông là công ty cung cấp phương tiện truyền dẫn thông tin liên lạc qua một khoảng cách địa lý (điện tử viễn thông, điện thoại, internet, 3G,
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 vệ tinh...). Vai trò của ngành đóng góp rất lớn trong cuộc sống xã hội hiện đại, tạo điều kiện cung cấp mọi thông tin cơ bản cần thiết cho sản xuất và thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể như sau: Viễn thông với vai trò là ngành sản xuất vật chất đã được thừa nhận từ lâu, nhưng với vai trò là ngành cơ sở hạ tầng của nền kinh tế thì mới được nhận thức cách đây ít năm. Với tư cách là ngành cơ sở hạ tầng xã hội, viễn thông tạo ra những tiền đề cần thiết cho sự phát triển văn hoá - xã hội, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hiện nay, thiết bị viễn thông là một trong những phương tiện không thể thiếu tại các trung tâm văn hoá, khoa học, những cơ sở đào tạo, trường học, bệnh viện, trung tâm thể thao. Viễn thông là ngành có đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế; Việc phát triển viễn thông sẽ cho ra đời các ngành công nghiệp dịch vụ thông tin có hàm lượng trí tuệ cao, có giá trị gia tăng cao như: tư vấn, thiết kế, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống thông tin, đào tạo từ xa, y tế từ xa, thương mại điện tử, giao dịch tài chính qua mạng máy tính,.... Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, số lượng người lao động ở nông thôn ra thành phố ngày càng tăng gây ra không ít các vấn đề xã hội mới cần giải quyết. Với vai trò cân đối, quy hoạch, viễn thông sẽ tạo điều kiện thực hiện chương trình việc làm ở nông thôn. Mặt khác, viễn thông phát triển sẽ đưa các giá trị văn hoá tinh thần đến nông thôn, miền núi, hải đảo, nâng cao mức sống nông dân, nông thôn. Viễn thông là công cụ hỗ trợ công tác quản lý đất nước; Thông tin là công cụ để Nhà nước quản lý, điều hành mọi hoạt động của đất nước. Bất kỳ Chính phủ nào lên cầm quyền đều sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc để quản lý và điều hành đất nước. Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển, chưa có sản xuất hàng hoá thì thông tin chủ yếu phục vụ chức năng quản lý hành chính của Nhà nước, phục vụ an ninh, quốc phòng. Nhưng khi sản xuất hàng hoá ra
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 đời và phát triển thì thông tin còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế. Viễn thông góp phần mở rộng hợp tác quốc tế và đẩy nhanh quá trình hiện đại hoá – công nghiệp hoá đất nước; Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước muốn thực hiện thắng lợi cần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Phát triển viễn thông, Việt Nam sẽ có điều kiện tiếp cận với khối lượng tri thức khổng lồ của nhân loại: kỹ thuật mới, phương thức kinh doanh mới, kinh nghiệm quản lý và các thành tựu khoa học công nghệ của nhân loại trên các mặt, tận dụng được lợi thế của nước đi sau để phát triển. Viễn thông góp phần phát triển văn hoá xã hội và bảo vệ tài nguyên môi trường. Ứng dụng viễn thông sẽ góp phần vào việc sử dụng có hiệu quả hơn năng lượng và các nguồn tài nguyên quốc gia. Đồng thời, nhờ việc trao đổi thông tin ngày càng tăng sẽ dần dần giảm bớt nhu cầu đi lại của con người và sự vận chuyển của hàng hoá, do đó sẽ giảm được lượng khí thải CO2 và các chất ô nhiễm môi trường khác. Ngoài ra, ngành viễn thông còn tạo điều kiện cung cấp mọi thông tin cơ bản cần thiết cho sản xuất và thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh, lựa chọn phương án tính toán tối ưu các yếu tố đầu vào và đầu ra. Tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất và cơ cấu kinh tế xã hội, thúc đẩy phát triển sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tạo tiền đề và điều kiện mở rộng thị trường trong nước, gắn thị trường trong nước với thị trường nước ngoài, thúc đẩy quá trình đưa đất nước chuyển mạnh sang kinh tế thị trường. Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế, phương thức quản lý tổ chức sản xuất. Hệ thống thông tin di động, truyền số liệu, Internet phát triển sẽ tạo ra một cuộc cách mạng trong quản lý kinh tế cả ở tầm vĩ mô và vi mô. 1.2. Tổng quan về chuyển đổi số
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 1.2.1. Khái niệm về chuyển đổi số Chuyển đổi số (Tiếng Anh: Digital transformation) là việc vận dụng tính luôn đổi mới, nhanh chóng của công nghệ kỹ thuật để giải quyết vấn đề. Khái niệm được ra đời trong thời đại bùng nổ internet, mô tả những hoạt động đổi mới một cách mạnh mẽ và toàn diện trong cách thức hoạt động của toàn doanh nghiệp, ở tất cả những khía cạnh như cung ứng, sản xuất, hợp tác, mối quan hệ khách hàng hoặc thậm chí là tạo ra những doanh nghiệp mới với cách thức hoạt động mới mẻ hoàn toàn. Mặc dù đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới, nhưng đến khi cách mạng công nghiệp lần thứ 4 bùng nổ, chuyển đổi số (Digital Transformation) mới xuất hiện và trở nên phổ biến trong thời gian gần đây. Có rất nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về chuyển đổi số. Theo Công ty Nghiên cứu và Tư vấn công nghệ thông tin Gartner, chuyển đổi số là việc ứng dụng công nghệ trong thay đổi mô hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tạo thêm nhiều cơ hội và giá trị mới, giúp doanh nghiệp gia tăng tốc độ tăng trưởng và đạt doanh số tốt hơn. Còn theo Microsoft, chuyển đổi số chính là tái cấu trúc tư duy trong phối hợp giữa dữ liệu, quy trình và con người nhằm tạo ra nhiều giá trị mới. Tuy nhiên, cũng có định nghĩa cho rằng, chuyển đổi số không chỉ ứng dụng công nghệ trong thay đổi mô hình kinh doanh, mà còn tham gia vào tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp. Nếu đạt hiệu quả, chuyển đổi số sẽ thay đổi toàn diện (transformation) cách thức doanh nghiệp hoạt động, từ đó tăng hiệu quả hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng. Do đó, có thể thấy, chuyển đổi số là thay đổi phương thức làm việc trong cuộc sống, phương thức sản xuất với các công nghệ số, là sự tích hợp đầy đủ các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một đơn vị, của một doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ, nhằm thay đổi cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và đem đến những hiệu quả cao hơn, những giá trị mới hơn cho doanh nghiệp. Chuyển đổi số còn
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 là sự thay đổi về văn hóa của đơn vị, của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần liên tục cập nhật, liên tục học hỏi theo cái mới, cái hiện đại và phải chấp nhận cả thất bại bên cạnh những thành công của sự đổi mới đem lại. Đối với Việt Nam, chuyển đổi số là quá trình thay đổi mô hình cũ, mô hình truyền thống sang dạng doanh nghiệp số, dựa trên những ứng dụng công nghệ mới, như: Big data, IoT, điện toán đám mây,…, nhằm thay đổi phương thức điều hành, quy trình làm việc và văn hóa lao động trong doanh nghiệp. Đối với con người bình thường, chuyển đổi số làm thay đổi phong cách sống của chúng ta. Nhìn chung, dựa theo các chuyên gia phân tích và nghiên cứu thị trường, 5 mục đích cuối cùng mà các doanh nghiệp chuyển đổi số hướng tới bao gồm: Tăng tốc độ thị trường, tăng vị trí cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng doanh thu, tăng năng suất nhân viên,… Chuyển đổi số không chỉ tác động đến những tổ chức hay doanh nghiệp mà còn tác động đến những nhóm đối tượng khác xoay quanh như là khách hàng, đối tác, nguồn nhân lực, kênh phân phối,... Với việc tác động khá toàn diện vào đời sống hiện nay, khái niệm chuyển đổi số được sử dụng khá bừa bãi, điều này khiến khái niệm chuyển đổi số bị nhầm lẫn với những khái niệm khác như số hóa (digitization) và ứng dụng số hóa (digital application). 1.2.2. Lợi ích của chuyển đổi số Chuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và cuộc sống của người tiêu dùng. Đối với Chính phủ Chuyển đối số sử dụng dữ liệu và hệ thống công nghệ số nhằm thay đổi trải nghiệm người sử dụng với các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp. Việc thay đổi hệ thống công nghệ cũng làm thay đổi nghiệp vụ, mô hình và phương thức hoạt động của bộ máy cơ quan nhà nước. Chuyển đổi số cũng đang dần thay đổi nhận thức của những nhà lãnh đạo,
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 những người đứng đầu các quốc gia, tổ chức, có khả năng quyết định hướng đi và sự thành công của quốc gia và tổ chức. Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đã đầu tư rất nhiều vào hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin nhằm phục vụ cho quá trình chuyển đổi số trước những lợi ích mà nó đem lại. Chính phủ các nước dần ứng dụng chuyển đổi số vào công tác xây dựng “Nhà nước số”, “Chính phủ điện tử”. Đồng thời cũng đưa ra nhiều biện pháp hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng những thành tựu của chuyển đổi số vào quá trình vận hành kinh doanh doanh nghiệp. Đối với hoạt động nhằm đảm bảo an ninh quốc gia, các bộ máy chính quyền của nhiều quốc gia đã ngay lập tức áp dụng chuyển đổi số khi nhận thức được tầm quan trọng của nó. Đối với doanh nghiệp Có thể thấy rõ, chuyển đổi số mang rất nhiều lợi ích đối với doanh nghiệp, như: Thu hẹp khoảng cách giữa các phòng, ban trong doanh nghiệp: Khi ứng dụng chuyển đổi số, sự liên kết thông tin giữa các phòng, ban trong doanh nghiệp được kết nối với một nền tảng hệ thống công nghệ đồng nhất. Mỗi phòng ban vẫn có các phần mềm riêng để phục vụ cho nghiệp vụ chuyên môn nhưng vẫn có thể giao tiếp với các bộ phận khác thông qua hệ thống giao tiếp nội bộ. Điều này sẽ giúp cho các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp được giải quyết ngay khi xảy ra, giúp cho sự vận hành trong doanh nghiệp không bị tắc nghẽn không rõ nguyên nhân, gây tác động xấu đến doanh nghiệp, như: phục vụ khách hàng bị chậm trễ, lượng hàng bán được giảm sút,… Tăng sự minh bạch và hiệu quả trong hệ thống quản trị doanh nghiệp: Tham gia quá trình chuyển đổi số, CEO của doanh nghiệp sẽ có thể chủ động và dễ truy xuất báo cáo về các hoạt động của doanh nghiệp. Mọi hoạt động của doanh nghiệp, như: nhân viên ghi nhận doanh số, biến động nhân sự, khách hàng tìm hiểu sản phẩm sẽ được thể hiện trên các phần mềm quản trị doanh nghiệp, điều này sẽ giúp giảm sự chậm trễ, giúp CEO quản lý doanh nghiệp hiệu quả và minh bạch hơn so với trước đó. Tối ưu hóa năng suất nhân viên: Chuyển đổi số sẽ giúp doanh nghiệp khai thác được tối đa năng lực làm việc của nhân viên trong công ty. Bởi những công việc có
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 giá trị gia tăng thấp, hệ thống có thể tự động thực hiện mà doanh nghiệp không cần tốn chi phí trả lương cho nhân viên, đồng thời cũng giúp nhân viên có thêm thời gian để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện các công việc quan trọng khác. Chuyển đổi số cũng giúp người quản lý dễ dàng đánh giá chất lượng công việc của từng nhân viên qua số liệu báo cáo nhận lại cuối ngày, cuối tuần, cuối tháng hoặc cuối quý. Nâng cao khả năng cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp sở hữu nền tảng số hóa sẽ có thể triển khai và vận hành doanh nghiệp hiệu quả, chính xác và chất lượng. Bởi các giải pháp quản trị và vận hành số hóa sẽ tăng tính hiệu quả và chính xác trong các quyết định của doanh nghiệp. Đồng thời, chuyển đổi số cũng giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong việc tương tác nhanh chóng với khách hàng, chính sách chăm sóc và phục vụ khách hàng,… Đối với người tiêu dùng Đối với người tiêu dùng, chuyển đổi số cũng đang dần tác động vào trong cuộc sống khi có thể trải nghiệm các dịch vụ công hay các dịch vụ được cung cấp từ các doanh nghiệp ngày càng thuận tiện, nhanh chóng. Các giao dịch như: ngân hàng, mua sắm,… hoàn toàn có thể thực hiện qua mạng mà không cần phải đến tận nơi thực hiện. Dịch Covid-19 cũng giúp người tiêu dùng nhận thức được tầm quan trọng của chuyển đổi số, bởi trong thời gian cách ly xã hội, người tiêu dùng buộc phải hạn chế ra đường, mọi giao dịch, việc học, các cuộc họp và xử lý công việc đều được thực hiện qua máy tính. Điều này bắt buộc người tiêu dùng phải có máy tính và hệ thống truyền tải mạng dữ liệu ổn định mới đáp ứng được nhu cầu của công việc. Xu hướng chuyển đổi số đã tạo ra rất nhiều dịch vụ có ích cho người tiêu dùng cũng như tận dụng một cách hiệu quả nguồn lực nhàn rỗi của xã hội. Tuy nhiên, chuyển đổi số cũng tạo ra những mâu thuẫn, thay đổi cơ bản với mô hình kinh doanh truyền thống, bởi những thay đổi quan trọng trong chuỗi giá trị các ngành công nghiệp cũng như chuỗi cung ứng toàn cầu buộc các doanh nghiệp và mô hình kinh doanh truyền thống phải có sự thay đổi mạnh mẽ để tồn tại và phát triển. Ngoài những lợi ích trên, chuyển đổi số còn thể hiện vai trò của mình cụ thể
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 như sau: Giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn Công nghệ kỹ thuật số ngày nay cho phép nhân viên truy cập thông tin mọi lúc mọi nơi, chúng đóng vai trò then chốt trong việc giúp nhân viên đảm nhận vai trò của họ một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, công nghệ kỹ thuật số còn cung cấp một cơ hội quý giá cho các chức năng kinh doanh cốt lõi như tài chính và nhân sự, giúp hạn chế các quy trình thủ công và tự động hóa các lĩnh vực chính như bảng lương, cho phép các nhà lãnh đạo tập trung vào các cơ hội kinh doanh rộng lớn hơn. Nâng cao chất lượng dịch vụ Khách hàng bên trong lẫn khách hàng bên ngoài của doanh nghiệp, trong môi trường chuyên nghiệp có xu hướng đòi hỏi ngày một tăng đối với trải nghiệm khách hàng. Việc không có sự liên kết thông tin một cách liền mạch giữa các phòng ban khiến cho quá trình làm việc của cả tổ chức bị đứt quãng, tắc nghẽn, khiến khách hàng gặp khó khăn trong thao tác, dẫn đến sự không hài lòng và giảm doanh thu. Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện chuyển đổi số để phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của mình mà đồng thời vẫn có thể giao tiếp với bộ phận khác khiến thông tin được minh bạch và rõ ràng hơn. Nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản trị doanh nghiệp Việc ngồi chờ nhân viên gửi báo cáo qua email hoặc bản cứng thường khiến tiến quá trình làm việc của các CEO cũng như nhân viên bị đình trệ. Ngày nay, tổ chức hoàn toàn có thể chủ động truy cập các loại báo cáo mà mình muốn bất cứ lúc nào: nhân viên ghi nhận bán hàng, kế toán ghi nhận doanh số hay biến động nhân sự ở các bộ phận, CEO truy xuất báo cáo. Nâng cao khả năng cạnh tranh Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp triển khai công việc của mình một cách hiệu quả, tăng từ 30-40% cho tới 100%, giúp việc tương tác, chăm sóc, cá nhân hóa, phục vụ khách hàng tốt hơn. Cuộc chiến giữa các tổ chức chuyển đổi số và truyền thống có thể được ví như cuộc chiến của kẻ khổng lồ đang ngày một phình to và kẻ tí hon
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 yếu đuối đã phân rõ thắng bại. Nhưng một doanh nghiệp khi muốn gia nhập đội người khổng lồ, họ cần có đủ nguồn lực, lý trí để tiếp tế vì không phải kẻ nào cũng được chấp nhận lời kết bạn. 1.2.3. Các bước cơ bản của quá trình chuyển đổi số Từ những định nghĩa và vai trò lợi ích của chuyển đổi số đối với một doanh nghiệp, ta có thể nhận thấy Chuyển đổi số đang là một xu thế tất yếu. Doanh nghiệp cần thay đổi, thích nghi và thực hiện chuyển đổi số mới có thể kỳ vọng vào sự bứt phá trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, việc chuyển đổi số chưa bao giờ là dễ dàng và có nguy cơ cao sẽ thất bại nếu doanh nghiệp không có một quy trình chuyển đổi số phù hợp. Qua nghiên cứu, một quá trình chuyển đổi số cơ bản cần thực hiện qua 5 bước sau: Bước 1: Đánh giá tình trạng và xác định mục tiêu chuyển đổi số của doanh nghiệp Bước đầu tiên trong quy trình chuyển đổi số là việc nhìn nhận và đánh giá lại doanh nghiệp của mình trên mọi mặt như nhân lực, tài chính, công nghệ và văn hóa doanh nghiệp. Những khảo sát, tổng hợp dữ liệu và quan sát thực tế sẽ cho thấy mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của doanh nghiệp. Việc đánh giá phải trả lời được những câu hỏi: công ty có khả năng thích nghi được với những sự thay đổi hay không? Mức độ thích ứng với chuyển đổi số của công ty đến đâu? Cần thay đổi và cải thiện điều gì để chuyển đổi số thuận lợi? Sau khi xác định được câu trả lời cho những câu hỏi trên, ban lãnh đạo sẽ đặt ra các mục tiêu khi chuyển đổi số. Những mục tiêu này phải khả thi, phù hợp với nguồn lực và những gì doanh nghiệp có thể nâng cao, cải thiện được. Đồng thời, việc đặt ra mục tiêu, tầm nhìn của công ty cũng phải cụ thể, rõ ràng để có định hướng cho kế hoạch chuyển đổi số. Bước 2: Lập kế hoạch và chiến lược thực hiện Từ việc đánh giá tình trạng và xác định mục tiêu chuyển đổi số, doanh nghiệp
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 cần xây dựng một kế hoạch rõ ràng và cụ thể chuyển đổi số. Ban lãnh đạo phải đưa ra những công việc cần làm, thời gian thực hiện những việc đó, kết quả dự đoán của công việc,… Việc xây dựng kế hoạch càng chi tiết, chu đáo, càng dễ dàng thực hiện và bám sát. Đây là sự chuẩn bị thiết yếu cho sự thay đổi lớn như chuyển đổi số. Khi đã có một kế hoạch cụ thể, việc tiếp theo cần làm là xác định được chiến lược để hiện thực hóa những mục tiêu đã đặt ra một cách tốt nhất. Một chiến lược thông minh và đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp chuyển đổi số dễ dàng và nhanh chóng. Để xây dựng chiến lược tốt nhất, ban lãnh đạo có thể tham khảo các tài liệu, thống kê hoặc kinh nghiệm từ các doanh nghiệp khác đã chuyển đổi số thành công. Sau đó, doanh nghiệp sẽ dựa vào nền tảng, mục tiêu và đặc thù riêng của mình để lập ra chiến lược chuyển đổi số phù hợp. Bước 3: Số hóa các tài liệu, quy trình Đây là bước cơ bản nhất trong quy trình chuyển đổi số ở doanh nghiệp. Tất cả các tài liệu giấy cần được chuyển hóa thành định dạng kĩ thuật số và có thể lưu trữ tài liệu trên Cloud. Việc này đem lại rất nhiều những lợi ích cho doanh nghiệp. Nó không những giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lí cũng như tìm kiếm được dữ liệu khi cần mà còn tăng độ bảo mật của tài liệu. Lấy ví dụ trong trường hợp doanh nghiệp đào tạo chuyển đổi số nội bộ, việc chuyển đổi tài liệu sang dạng số hóa sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Các quy trình hoạt động trong công ty cũng nên dần được chuyển đổi số hóa để việc chuyển đổi số được tối ưu hiệu quả. Quy trình của doanh nghiệp được chia thành: quy trình nội bộ doanh nghiệp và quy trình làm việc với khách hàng. Số hóa quy trình sẽ tiết kiệm thời gian làm việc và giải quyết vấn đề, giảm thiểu chi phí nhân sự và tăng năng suất xử lí công việc,… Thêm vào đó, quy trình làm việc với khách hàng được số hóa cũng sẽ dễ dàng hơn, tăng sự hài lòng của khách hàng. Từ đó sẽ làm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bước 4: Chuẩn bị đội ngũ nhân lực Chuyển đổi số không chỉ đơn giản là về mặt công nghệ mà yếu tố con người mới là điều cần chú trọng. Để chuyển đổi số thành công, doanh nghiệp cần có nguồn
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 nhân lực chất lượng cao với kiến thức chuyên môn chắc chắn và tư tưởng mở, luôn sẵn sàng thay đổi. Thêm vào đó, nhân viên trong doanh nghiệp cũng cần được đào tạo cách làm việc khoa học, hiệu quả và linh hoạt để có thể thích ứng được với chuyển đổi số. Ngoài ra, môi trường làm việc và văn hóa làm việc của doanh nghiệp phải phù hợp, cởi mở để dễ dàng áp dụng chuyển đổi số. Điều này sẽ nâng cao hiệu quả làm việc, thúc đẩy sự đổi mới, sáng tạo, dám chấp nhận sự thay đổi của nhân viên khiến việc chuyển đổi số diễn ra thuận lợi hơn. Bước 5: Áp dụng công nghệ mới, cải tiến Các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng công nghệ để phục vụ quá trình chuyển đổi số. Chính vì thế, việc áp dụng công nghệ mới phải được chuẩn bị và thực hiện một cách kĩ lưỡng và toàn diện. Trong bối cảnh hiện nay, các nền tảng công nghệ phục vụ cho chuyển đổi số ngày càng nhiều và tối ưu hơn. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn nên chú trọng trong việc xem xét, tìm hiểu và đưa ra lựa chọn phù hợp và có hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp của mình. Nếu lựa chọn không chính xác sẽ khiến nhân viên không thể áp dụng và phát huy hiệu quả của nền tảng công nghệ đó. Việc chuyển đổi số từ đó có nguy cơ thất bại hoặc khó khăn hơn rất nhiều. Sau khi thực hiện 5 bước trên, doanh nghiệp cần xem xét, đánh giá lại quá trình và kết quả của nó. Việc đánh giá này phải trả lời được các câu hỏi: cách chuyển đổi hóa đang thực hiện có đem lại thay đổi tích cực trong cả nội bộ doanh nghiệp và khách hàng không? Kết quả đó có đạt được như trong kế hoạch đã đề ra hay không? Cần thay đổi hay cải thiện điểm nào để chuyển đổi số đem lại hiệu quả cao hơn? Từ đó, doanh nghiệp sẽ vạch ra những việc cần làm để nâng cao chất lượng chuyển đổi số. 1.2.4. Vai trò của ngành viễn thông trong chuyển đổi số của quốc gia Một là, phát triển hạ tầng băng rộng quốc gia. Triển khai băng thông rộng chất lượng cao trên toàn quốc (đến các làng, trường học, bệnh viện, trung tâm cộng đồng), bảo đảm tính liên tục, dự phòng. 60 Phát triển mạng 5G; cáp quang đến gia
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 đình; WiFi công cộng; phát triển vệ tinh; mạng truyền số liệu chuyên dùng CQNN;… đạt được các mục tiêu đã đề ra. Đưa VNIX thành Hub khu vực. Nâng cấp băng thông quốc tế bảo đảm độ tin cậy và dung lượng đáp ứng nhu cầu của các hoạt động phát triển KTXH. 61 Hài là, phát triển hạ tầng điện toán đám mây. Ứng dụng điện toán đám mây cho cả khu công và khu vực tư. Ba là, phát triển hạ tầng IoT. Phát triển các nền tảng IoT; triển khai mạng IoT diện rộng LPWR (Lora/ Sigfox/ 5G…) phục vụ triển khai thành phố thông minh. Xây dựng tiêu chuẩn, mô hình/kiến trúc IoT Platform;… Bốn là, phát triển tài nguyên dữ liệu quốc gia. Tập trung phát triển các CSDLQG tạo nền tảng Chính phủ điện tử (trước hết là 06 CSDLQG theo Quyết định số 714/QĐ-TTg). Hình thành các hệ thống dữ liệu tin cậy, ổn định của Nhà nước, doanh nghiệp; Triển khai các công nghệ số mới để khai thác hiệu quả dữ liệu (AI, BigData,…). Xây dựng khung pháp lý, chính sách, quy định về quản trị dữ liệu quốc gia (Trách nhiệm, phân cấp quản lý dữ liệu; Kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu; Quy định dữ liệu gốc; Quản lý chất lượng dữ liệu; Quản lý kiến trúc dữ liệu; Quản lý vận hành dữ liệu; Quản lý an ninh dữ liệu; Quản lý đặc tả dữ liệu;…). Giai đoạn đầu tập trung vào đối tượng là các cơ quan nhà nước, sau đó mở rộng đến các doanh nghiệp. Triển khai tuyên truyền , đào tạo về vai trò và tầm quan trọng của dữ liệu, quản trị dữ liệu. Năm là, phát triển hạ tầng dịch vụ định danh, xác thực điện tử tin cậy Xây dựng hành lang pháp lý cho Danh tính số. Thiết lập Khung Danh tính số quốc gia (National Digital Identity Framework). Xây dựng và triển khai Hạ tầng định danh, xác thực điện tử quốc gia (Hạ tầng Danh tính số quốc gia). Xây dựng và triển khai các dịch vụ xác minh thông tin danh tính (xác minh giấy
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 tờ, tài liệu cá nhân; xác minh ảnh khuôn mặt; …); Phát triển dịch vụ xác minh danh tính trên nền tảng di động (mID). Phát triển Hệ thống quản lý, cung cấp thông tin cá nhân phục vụ giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước (My Page). Sáu là, Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật an toàn, an ninh thông tin. Triển khai Trung tâm quốc gia về giám sát ATTT trên không gian mạng và các hệ thống SOC; Hệ thống các CERT; Phát triển các Trung tâm hỗ trợ các SMEs về ATTT; xác thực ATTT cho cho các thiết bị kết nối mạng62 ; bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các hạ tầng mới trong chuyển đổi số như hạ tầng IoT;… Triển khai các cuộc thi, phong trào, diễn tập về an toàn, an ninh thông tin. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để Việt Nam trở thành HUB về an ninh mạng của ASEAN. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số 1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan Tình hình kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển của ngành viễn thông cũng như quá trình chuyển đổi số nói chung. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế đã đặc ra những thách thức lớn lao cho quá trình hoàn thiện và phát triển của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy qua trình chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ hơn để có thể đáp ứng nhanh chóng quá trình biến đổi của nền kinh tế Một nền kinh tế ổn định thể hiện ở sự ổn định của đồng tiền, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế... Chính sự ổn định về kinh tế và tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo ra một nhu cầu lớn trong tương lai. Đó chính là điều các doanh nghiệp mong muốn và kỳ vọng để có thể phát triển dịch vụ của mình một cách thuận lợi thông qua đó doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh các hoạt động về tái cơ cấu và chuyển đổi số. Một nền kinh tế ổn định nhưng không bất động, trì trệ mà phải đảm bảo vững chắc lâu bền. Còn nếu có sự bất ổn về kinh tế, tốc độ lạm phát cao, nền kinh tế trì trệ sẽ tạo ra nguy cơ bị thua lỗ rất lớn cho các doanh nghiệp và hạn chế sự phát triển của họ làm thu
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 hẹp cơ hội chuyển đổi số của các doanh nghiệp. Công nghệ Sức mạnh và tiềm năng của công nghệ và dữ liệu kỹ thuật số giúp cho Chính phủ, doanh nghiệp và người dân kết nối và tương tác với nhau hiệu quả hơn. Để thúc đẩy quá trình ‘Chuyển đổi số’ điều cần thiết là phải thúc đẩy việc áp dụng, phổ biến và sử dụng hiệu quả các công cụ kỹ thuật số trong doanh nghiệp và người dân. Nâng cao kỹ năng, hiểu biết công nghệ kỹ thuật số cho người dân và thúc đẩy sự sáng tạo trong Chính phủ, doanh nghiệp sẽ làm cho quốc gia thực hiện tiến trình ‘Chuyển đổi số’ nhanh và hiệu quả hơn. Bên cạnh yếu tố thúc đẩy Chính phủ, doanh nghiệp áp dụng công nghệ kỹ thuật số để đổi mới trong cách thức hoạt động, đồng thời, Chính phủ cần có các chính sách cần tăng cường niềm tin cho doanh nghiệp, người dân trong môi trường kỹ thuật số, ví dụ bằng cách nâng cao nhận thức, trao quyền cho mọi người và các doanh nghiệp để quản lý rủi ro kỹ thuật số một cách tốt hơn. Yếu tố về công nghệ còn liên quan đến Internet users nghĩa là số lượng người sử dụng internet. Cùng với sự phát triển của công nghệ, các dòng điện thoại phân khúc tầm trung, thấp liên tục được ra đời giúp cho nhiều người có thể dễ dàng sở hữu những chiếc điện thoại thông minh và tiếp cận với Internet. Công nghệ di động đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy số lượng người sử dụng Internet. Ở các quốc gia phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản, Iceland hầu như tất cả người dùng đều truy cập Internet hàng ngày. Pháp lý Chính phủ nhiều quốc gia trên thế giới đang cố tận dụng các công nghệ kỹ thuật số để làm cho các quy trình, dịch vụ CNTT, dữ liệu được người dân dễ dàng truy cập và tiếp cận hơn. Do đó, cũng có những chính sách pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số. Hệ thống pháp luật bao gồm các văn bản luật, các quy định, các văn bản quản lý hoạt động đầu tư... là bức tranh phản ánh rõ nhất mức độ khả thi khi triển khai
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 chuyển đổi số. 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan Hạ tầng Để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số vấn đề về hạ tầng cũng có vai trò khá quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công khi triển khai chiến lược về chuyển đổi số. Hạ tầng bao gồm: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số và Cơ sở hạ tầng Internet Thứ nhất, Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số là cơ sở cho việc sử dụng các công nghệ kỹ thuật số và tạo điều kiện cho sự tương tác giữa Chính phủ, doanh nghiệp và người dân. Sự sẵn sàng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật số không phải là yếu tố quyết định duy nhất đối với “Chuyển đổi số”, nhưng nó là yếu tố quan trọng nhất. Khả năng truy cập và cơ sở hạ tầng kỹ thuật số đóng vai trò là nền tảng cho việc kết nối, trao đổi thông tin mang tính tự do và không giới hạn phạm vi trên toàn cầu. Với cơ sở hạ tầng kỹ thuật số hiện đại cùng với chi phí phù hợp sẽ là nền tảng cho quá trình “Chuyển đổi số” quốc gia. Trong quá trình ‘Chuyển đổi số’, xử lý và phân tích dữ liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng và là cốt lõi cho việc thay đổi, phát triển các hoạt động kinh tế. Do đó, tăng cường khả năng truy cập và chia sẻ dữ liệu là rất quan trọng, đòi hỏi quốc gia phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật số để bảo đảm chất lượng, tính sẵn sàng cho việc kết nối. Thứ hai, Cơ sở hạ tầng Internet Cơ sở hạ tầng Internet là yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp, Chính phủ và người dân để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cũng như phục vụ nhu cầu sử dụng. Nhờ có cơ sở hạ tầng Internet, thế giới đã hình thành những ngành công nghiệp mới như: sản xuất phần mềm, nội dung số, giải trí. Các ngành thương mại điện tử, du lịch, nông nghiệp, báo chí-xuất bản, quảng cáo… đã phát triển mạnh mẽ. Ở lĩnh vực quản lý nhà nước, chính phủ điện tử đã được xây dựng với gần 125.000 dịch vụ công trực tuyến, trong đó có gần 1.400 dịch vụ công mức độ 4 tại các lĩnh vực như thuế, hải quan, đăng ký kinh doanh, giáo dục…; Hệ thống chính
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 quyền điện tử và thành phố thông minh đang được xây dựng tại nhiều địa phương. Internet đã trở thành hơi thở của cuộc sống. Nếu cơ sở hạ tầng Internet lỗi thời sẽ không đáp ứng kịp nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và người dân và sẽ làm cản trở việc số hóa, ứng dụng công nghệ kỹ thuật số trong hoạt động đổi mới, sáng tạo. Do đó, cơ sở hạ tầng Internet là một yếu tố quyết định chính của ‘Chuyển đổi số’ Nhân lực Trong kỷ nguyên kỹ thuật số, thị trường lao động, việc làm của Việt Nam là lĩnh vực được dự báo sẽ chịu nhiều tác động nhất khi các chuyên gia nhận định rằng, Việt Nam sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao trong khi tỷ lệ thất nghiệp sẽ ngày càng gia tăng. Với ‘Chuyển đổi số’, trong khoảng 15 năm tới, thế giới sẽ có diện mạo mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi. Theo dự báo, hơn 90% doanh nghiệp sẽ bị tác động bởi số hóa trong hai năm tới. Mối đe dọa chính là tự động hóa, robots, trí thông minh nhân tạo và số hóa. Vì vậy, nhu cầu về kỹ năng của lực lượng lao động sẽ tăng cao. Ngoài ra, chuyển đổi số còn thúc đẩy chuyển đổi kỹ năng cho người lao động. ‘Chuyển đổi số’ dẫn đến sự phá hủy mô hình cũ và sáng tạo ra những mô hình mới. Sự phát triển khoa học và công nghệ và như: robot, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, IoT dấy lên lo ngại sẽ đánh cắp việc làm của người lao động trong kỷ nguyên số. Đặc biệt, kỷ nguyên kỹ thuật số sẽ tạo ra những thay đổi lớn về cung - cầu lao động. Các nhà kinh tế và khoa học cảnh báo, thị trường lao động sẽ bị thách thức nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động cũng như cơ cấu lao động. Tuy nhiên, đi kèm với nguy cơ mất việc làm vào máy móc thì ‘Chuyển đổi số’ sẽ tạo điều kiện cho sự xuất hiện các mô hình mới, giúp giải quyết các vấn đề của thị trường lao động. Lấy ví dụ về sự ra đời của nền kinh tế tự do (gig economic) với hàng ngàn việc làm ngắn hạn được tạo ra khi hình thành các khởi nghiệp công nghệ như Uber, Lyft, AirBnB, Grab...
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 Sự phát triển của kỷ nguyên số là cơ hội có thể tạo nhiều việc làm mới hơn, thu nhập cao hơn với điều kiện người lao động cần trang bị thêm những kỹ năng và kiến thức cần thiết thông qua những chương trình và chiến lược đào tạo của Chính phủ và doanh nghiệp. Nghiên cứu phát triển Nghiên cứu khoa học đại diện cho nền tảng quan trọng đối với sự tiến bộ và đổi mới công nghệ. Những tiến bộ trong kiến thức khoa học là chìa khóa để phát triển các công nghệ kỹ thuật số mới. Các công nghệ kỹ thuật số được xây dựng chủ yếu dựa trên các công trình nghiên cứu khoa học. Trong thập kỷ qua, Trung Quốc gần như đã tăng gấp ba đóng góp cho các tạp chí khoa học máy tính, vượt qua Mỹ trong việc sản xuất các tài liệu khoa học trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, tỷ lệ tài liệu khi được viễn dẫn trong các nghiên cứu khoa học trên thế giới của Trung Quốc vẫn ở mức gần 7%, thấp hơn mức trung bình của thế giới và thấp hơn Mỹ (17%). Ở một số quốc gia, như Ý, Israel, Luxembourg và Ba Lan, các báo cáo nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học máy tính có tỷ lệ trích dẫn tương đối cao hơn nhiều so với sản xuất khoa học nói chung trong các quốc gia đó. Gần 20% các ấn phẩm khoa học máy tính của các tác giả có trụ sở tại Thụy Sĩ là một trong số 10% tài liệu khoa học được trích dẫn hàng đầu thế giới. Nghiên cứu khoa học đại diện cho một nền tảng quan trọng cho sự tiến bộ và đổi mới công nghệ. Các nước có cường độ nghiên cứu khoa học cao sẽ có tỷ lệ đóng góp nhiều báo cáo nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học máy tính. Sự đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học là một yếu tố tác động tới sự thành công của quá trình ‘Chuyển đổi số’. Do đó, để chuyển đổi số thành công, cần có những phương án đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo để dẫn dắt công cuộc ‘Chuyển đổi số’. Khu vực đầu tư nghiên cứu khoa học hiệu quả nhất là các trường đại học, viện nghiên cứu. Việc đầu tư cho nghiên cứu khoa học tại khu vực đó sẽ đóng vai trò then chốt trong việc phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là sẽ tạo
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 dựng được một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, sẵn sàng cho quá trình ‘Chuyển đổi số’ đang diễn ra. Ðiều đó sẽ góp phần tạo ra những bước phát triển mạnh mẽ và đột phá kinh tế, xã hội và quốc gia. 1.4. Tổng quan chuyển đổi số của các đơn vị viễn thông trên thế giới 1.4.1. Tại thị trường Nhật Bản Nhật Bản là nước có mạng lưới viễn thông và nền công nghiệp sản xuất thiết bị viễn thông được xếp vào một những nước hàng đầu thế giới. Đây cũng là nước có thị trường viễn thông rất tự do với sự tham gia của hơn 1.100 nhà khai thác dịch vụ viễn thông các loại. Quá trình phát triển của ngành viễn thông Nhật Bản được chia làm hai giai đoạn rõ rệt: Giai đoạn độc quyền mạng lưới và giai đoạn tự do hoá nhanh chóng. Giai đoạn một, Nhà nước cho NTT được độc quyền, hỗ trợ tài chính để NTT có thể phát triển mạng lưới một cách nhanh nhất; Giai đoạn hai, sau khi mạng lưới đã phát triển hoàn chỉnh, Chính phủ cho tự do hoá mạng lưới một cách nhanh chóng để nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí cho người sử dụng. Như vậy một kinh nghiệm có thể rút ra từ quá trình phát triển viễn thông của Nhật bản đó là: độc quyền cho phép phát triển viễn thông theo chỉ tiêu và số lượng, cạnh tranh sẽ tác động làm giảm giá thành và nâng cao chất lượng dịch vụ. Với kinh nghiệm gần 40 năm phát triển mạng lưới, với khả năng về vốn và kỹ thuật công nghệ, NTT vẫn chiếm lĩnh 93% thị trường, lúc này NTT đi vào đầu tư nghiên cứu phát triển các dịch vụ công nghệ cao, lĩnh vực mà không một công ty tư nhân nào ở Nhật Bản có thể theo kịp. Để khuyến khích các nhà khai thác mới mở rộng thị trường, Chính phủ Nhật Bản quy định buộc NTT phải cho các nhà khai thác khác đấu nối bình đẳng vào mạng lưới, cho phép các công ty mới được giảm cước thấp hơn so với mức cước của NTT và KDD tới 30%. Tham khảo thêm quan điểm về tư duy chuyển đổi số của Tập đoàn Fujitsu: Để gần gũi hơn với khách hàng và tạo ra giá trị mới, cần phải phân tích chuyển động của con người cùng với vạn vật và xác định các vấn đề cũng như thách thức tiềm ẩn. Sau đó với nhiều quy tắc khác nhau, chúng ta phải tập hợp nhân lực để tạo ra sức mạnh
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 tổng hợp, từ đó hình thành quy trình kinh doanh mới. Phương pháp tiếp cận được phát triển bởi Fujitsu được gọi là "sự chuyển đổi số lấy con người làm trung tâm" (human-centric digital transformation), có nghĩa là hỗ trợ hoạt động của con người bằng cách sử dụng IoT để giám sát một loạt các thông số, sau đó sử dụng phương pháp phân tích Big Data (dữ liệu lớn) để tạo ra hình ảnh trực quan của các thay đổi trạng thái. Thông tin này có thể được chia sẻ qua điện toán đám mây, sử dụng để xây dựng tầm nhìn và đi đến kết luận. Tư duy chuyển đổi số lấy con người làm trung tâm của Fujitsu mang mọi người lại gần nhau hơn để cùng giải quyết những thách thức. Fujitsu gọi đó là Digital Co-creation (Đồng sáng tạo kỹ thuật số). Quá trình chuyển đổi số được chia thành một số bước riêng biệt, có thể được hiểu tương ứng với mức độ trưởng thành ICT của tổ chức, Fujitsu xác định các bước cơ bản như sau: Bước 1: Thiết lập một mạng lưới các kết nối giữa nhà điều hành và các thiết bị để cho phép theo dõi tình trạng thiết bị vận hành trong thời gian thực Bước 2: Sử dụng phân tích dữ liệu để xác định sự thay đổi trạng thái và hiển thị các hình ảnh trực quan Bước 3: Áp dụng tự động hóa trong nhà máy với kiểm soát từ xa Bước 4: Thực hiện cải tiến hiệu quả (sử dụng phân tích dữ liệu để xác định hiệu quả) Bước 5: Áp dụng hệ điều hành tự động tiên tiến dựa trên AI (vượt qua khả năng của con người) Và kết quả Fujitsu hướng đến là sự phát triển của các mô hình kinh doanh số:
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 (Nguồn: Fujitsu Global) 1.4.2. Tại thị trường Hàn Quốc Giống như Nhật Bản, tinh thần dân tộc là nền tảng cho chính sách phát triển và bảo hộ viễn thông của Hàn Quốc. Họ đã thành công với chính sách ưu tiên tập trung đầu tư của Chính phủ trong thời kỳ tăng tốc phát triển theo số lượng và chính sách gắn chặt phát triển mạng lưới với xây dựng công nghiệp sản xuất thiết bị. Đến năm 1996, Hàn Quốc đã là một trong 10 quốc gia có mạng lưới viễn thông lớn nhất thế giới. Mật độ điện thoại đạt 37 máy/100 dân, tất cả mạng lưới đều được tự động hoá, tốc độ phát triển viễn thông của Hàn Quốc trong thập kỷ 80 của thế kỷ XX cao gấp đôi tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Sự phát triển vượt bậc của viễn thông Hàn Quốc đã được Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU) coi đây là trường hợp điển hình để các nước khác noi theo. Quá trình phát triển của viễn thông Hàn Quốc có các điểm chính sau: a. Chính sách ưu tiên đầu tư Từ những năm 70 trở lại đây, đầu tư viễn thông của Hàn Quốc đạt mức bình quân 1,5% GDP, cao hơn gấp đôi so với mức bình quân của các nước phát triển. Trong những năm 1970, nguồn vốn để đầu tư phát triển viễn thông chủ yếu lấy từ nguồn thu phí lắp đặt và doanh thu khai thác dịch vụ viễn thông. Thông qua các quy
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 định, Chính phủ đảm bảo cho phép ngành viễn thông được sử dụng 44% phí lắp đặt điện thoại và doanh thu khai thác dịch vụ viễn thông vào đầu tư phát triển mạng lưới. b. Chú trọng phát triển công nghiệp viễn thông Cùng với việc ưu tiên phát triển mạng lưới viễn thông, Chính phủ Hàn Quốc cũng có chính sách tăng cường nghiên cứu khoa học trong nước và nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, từng bước làm chủ công nghệ để phát triển nền công nghiệp sản xuất viễn thông, tạo sự chủ động trong việc phát triển và khai thác mạng lưới sau này. Năm 1976, Chính phủ thành lập Viện Nghiên cứu Điện tử Viễn thông thuộc Bộ Bưu điện Hàn Quốc và xác định nhiệm vụ trọng tâm của Viện này là nghiên cứu tổng đài điện tử. Chính phủ đã xây dựng một chương trình quốc gia về nghiên cứu tổng đài điện tử. Sau tất cả các cố gắng và sáng tạo của mình, với kinh phí 28 triệu USD (chưa kể các chi phí nghiên cứu thông qua các liên doanh), năm 1985 đã Hàn Quốc trở thành quốc gia thứ 10 trên thế giới có thể sản xuất tổng đài điện tử họ TDX. Bắt đầu là thế hệ TDX-1A với 10.000 số, năm 1991 Hàn Quốc đã cho sản xuất hàng loạt thế hệ tổng đài TDX-10 với dung lượng 100.000 số để đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. Đến năm 1996, Hàn Quốc đã trang bị hơn 1 triệu tổng dài TDX-1A; 3,5 triệu tổng đài TDX-1B (dung lượng 22.000 số) và hơn 2 triệu tổng đài TDX-10 trên mạng lưới viễn thông của mình. Để bảo hộ ngành sản xuất công nghiệp viễn thông, từ năm 1970 Chính phủ Hàn Quốc đã không cho phép nhập khẩu tổng đài thành phẩm. Các hãng nước ngoài muốn cung cấp tổng đài cho Hàn Quốc phải thiết lập các liên doanh với những tập đoàn công nghiệp Hàn Quốc. Ngoài ra, Chính phủ cũng khuyến khích các tập đoàn công nghiệp xuất khẩu tổng đài sang Trung Quốc, các nước Trung Đông, Đông Âu và các nước Đông Nam Á. 1.4.3. Tại thị trường Trung Quốc Vào năm 1980, mạng điện thoại Trung Quốc vẫn còn hết sức lạc hậu. Tổng dung lượng mạng điện thoại công cộng chỉ đạt 4,355 triệu số. Số đường dây chính điện thoại là 2,14 triệu, chiếm tỷ lệ 0,67% tổng số toàn thế giới, nếu so sánh chỉ tiêu