SlideShare a Scribd company logo
1 of 146
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRẦN KIÊN NGHỊ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK
CHI NHÁNH VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 8 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRẦN KIÊN NGHỊ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK
CHI NHÁNH VŨNG TÀU
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÀNH LONG
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 8 năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu
trong luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng, đáng tin cậy.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017
Học viên
Trần Kiên Nghị
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các giảng viên, các nhà khoa
học đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại
trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Đặc biệt, tác giả xin được chân thành cảm ơn
TS Nguyễn Thành Long, người đã giúp đỡ tác giả rất tận tâm trong quá trình thực
hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các Phòng, Ban và các đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung
cấp tài liệu để giúp tác giả hoàn thành nghiên cứu này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017
Học viên
Trần Kiên Nghị
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC.............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ.......................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................... vii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1
1.1. LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI..................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................... 2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ................................. 3
1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...............5
2.1. RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................5
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng...............................................................................5
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng........................................................................7
2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:.................................................................7
2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
nền kinh tế xã hội.................................................................................................9
2.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 10
2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng..............................................................10
2.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng..........................................................12
ii
2.2.3. Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro...........................................................13
2.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM TRÊN THẾ
GIỚI 14
2.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hong Kong và Shanghai - HSBC................14
2.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng United Overseas - UOB...............................16
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam ...................................18
2.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN..................................................... 19
2.4.1. Phân tích các luận án, luận văn có liên quan..............................................19
2.4.2. Các mô hình nghiên cứu trước đây ............................................................20
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ............................... 25
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................25
2.5.2. Các các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng .............................26
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................36
3.1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................................... 36
3.2. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU...................................................................................... 36
3.3. NGHIÊN CƯU ĐỊNH TÍNH HOÀN THIỆN MÔ HÌNH VÀ XÂY DỰNG THANG
ĐO 37
3.3.1. Nghiên cứu định tính hoàn thiện mô hình..................................................37
3.3.2. Xây dựng thang đo .....................................................................................38
3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ ...................................................................... 41
3.4.1. Phương pháp nghiên cứu sơ bộ ..................................................................41
3.4.2. Phương pháp chọn mẫu sơ bộ ....................................................................42
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu sơ bộ ................................................................42
3.5. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ......................................................... 48
3.5.1. Phương pháp chọn mẫu ..............................................................................48
3.5.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................................50
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................52
4.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TPHCM
iii
52
4.1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM54
4.1.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển
TPHCM..............................................................................................................64
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................... 76
4.2.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu .........................................................................76
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu .......77
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá........................................................................80
4.2.4. Phân tích tương quan..................................................................................83
4.2.5. Phân tích hồi quy........................................................................................85
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .........................................96
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 96
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................................................................................... 97
5.2.1. Nhân tố Thông tin tín dụng: .......................................................................97
5.2.2. Nhân tố Chính sách tín dụng:.....................................................................98
5.2.3. Nhân tố Chất lượng nguồn nhân lực: .........................................................99
5.2.4. Nhân tố Môi trường bên ngoài: ................................................................101
5.2.5. Nhân tố Xếp hạng tín dụng: .....................................................................104
5.2.6. Nhân tố Quy trình cấp tín dụng:...............................................................105
5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.......... 108
KẾT LUẬN........................................................................................................110
TÀI LIỆU THAMKHẢO.................................................................................112
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ..........................................................................................112
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI.......................................................................................115
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.3-1 Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng.......38
Bảng 3.4-1 Hệ số KMO phân tích xoay nhân tố sơ bộ .............................................45
Bảng 3.4-2 Kết quả ma trận xoay nhân tố.................................................................45
Bảng 4.1-1 Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay của HDBank..................................54
Bảng 4.1-2 Cơ cấu dư nợ theo thời gian của HDBank .............................................56
Bảng 4.1-3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của HDBank.........................57
Bảng 4.1-4 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của HDBank.........................................58
Bảng 4.1-5 Nợ quá hạn và nợ xấu của HDBank.......................................................59
Bảng 4.1-6 Phân loại dư nợ cho vay của HDBank ...................................................61
Bảng 4.2-1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu......................................................................76
Bảng 4.2-2 Hệ số Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu............................77
Bảng 4.2-3 Kiểm định KMO and Bartlett's Test.......................................................80
Bảng 4.2-4 Ma trận xoay các yếu tố .........................................................................81
Bảng 4.2-5 KMO and Bartlett's Test.........................................................................82
Bảng 4.2-6 Phân tích nhân tố của khái niệm sự hài lòng khách hàng ......................83
Bảng 4.2-7 Tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc............................84
Bảng 4.2-8 Kết quả hồi quy tuyến tính .....................................................................85
Bảng 4.2-9 Tổng hợp mô hình ..................................................................................86
Bảng 4.2-10 Kiểm định Spearman’s rhos .................................................................87
Bảng 4.2-11 Phân tích ANOVAa
..............................................................................89
Bảng 4.2-12 Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố .......................................................91
Bảng 4.2-13 Trình bày kết quả hồi quy ....................................................................91
Bảng 4.2-14 Kết quả kiểm định các giả thuyết.........................................................92
v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.6-1 Kết cấu của luận văn.................................................................................4
Hình 3.2-1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................37
Hình 3.4-1 Mô hình nghiên cứu chính thức..............................................................47
Hình 4.1-1Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM...........................54
Hình 4.1-2 Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ của HDBbank ...................55
Hình 4.1-3 Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề của HDBank năm 2015......................59
Hình 4.1-4 Tỷ lệ nợ xấu một số NHTM năm 2015...................................................60
Hình 4.1-5 Tỷ trọng các loại dư nợ cho vay của HDBank .......................................62
Hình 4.1-6 Dự phòng rủi ro tín dụng của HDBank ..................................................63
Hình 4.2-1 Mật độ phân phối chuẩn của phần dư.....................................................88
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Basel Ủy ban giám sát ngân hàng quốc tế
BĐS Bất động sản
CNTT Công nghệ thông tin
CLNL Chất lượng nguồn nhân lực
CSTD Chính sách tín dụng
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
HĐQT Hội đồng quản trị
HT XHTD Hệ thống xếp hạng tín dụng
KH Khách hàng
MTBN Môi trường bên ngoài
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NVTD Nhân viên tín dụng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
QTCTD Quy trình cấp tín dụng
QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB Tài sản đảm bảo
TTTD Thông tin tín dụng
HDBank Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP HCM
vii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 RỦI RO TÍN DỤNG...............................................................................116
Phụ lục 2 BẢNG KHẢO SÁT VẾ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HDBANK..............................................................124
Phụ lục 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................127
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng không nhỏ từ cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu năm 2008, kinh tế thế giới không ngừng biến động. Yếu tố kinh tế vĩ mô
như lạm phát (lạm phát năm 2008 lên tới gần 20% và duy trì ở hai con số năm 2010
và 2011), lãi suất tăng cao, tốc độ tăng trưởng sản lượng quốc gia giảm (Giai đoạn
2002 – 2007, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,8%, sau khi gia nhập
tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO) năm 2007, tốc độ tăng trưởng GDP lên tới
gần 8,5%. Từ khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008, Việt Nam, cả giai
đoạn này, tăng GDP luôn thấp hơn 7% và ngày càng đi xuống, đến năm 2012 chỉ
còn 5,03%), hàng tồn kho cao, doanh nghiệp phá sản ngày càng nhiều (Lúc bấy giờ
Chủ tịch nước Trương Tấn Sang nhận xét, trong khoảng 600.000 doanh nghiệp đã
đăng ký thành lập, đến nay chỉ còn gần 380.000 đơn vị hoạt động, trong số này có
tới 70% “bị thương”, tức làm ăn không có lãi) và những vấn đề khác gây khó khăn
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Tình trạng yếu kém
trong quản trị ngân hàng bộc lộ rõ trong đó đáng chú ý là công tác quản trị rủi ro tín
dụng còn yếu kém dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao trong các hệ thống ngân hàng
(Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam tăng từ 2.5% năm 2010 lên 3.1% trong 6
tháng đầu năm và 3.3% vào cuối năm 2011, tương ứng với khoảng 85.000 tỷ đồng.
Đặc biệt, nợ xấu của hệ thống chỉ tính đến ngày 30/9/2012 đã đột biến tăng cao là
8.8%, tương đương 232.100 tỷ đồng), hơn nữa tình trạng thanh khoản của ngân
hàng căng thẳng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là một việc rất quan trọng trong quá
trình điều hành, hoạt động và phát triển của ngân hàng. Quản trị rủi ro hiệu quả
không những giảm thiểu rủi ro tín dụng – một hoạt động chính yếu ở các ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay – mà còn góp phần đảm bảo lợi nhuận, nâng cao uy
tín và năng lực hoạt động cho ngân hàng.
Vì lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
2
ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TP HCM – HDBANK – CHI NHÁNH VŨNG TÀU” để nghiên cứu trong luận văn
tốt nghiệp của mình. Dựa vào cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng, luận văn xây
dựng mô hình định lượng nhằm đánh giá xem xét tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng cho giai đoạn phát triển sắp tới.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, nghiên cứu chắc chắn sẽ có những
thiếu sót nhất định. Tác giả mong rằng nghiên cứu này có giá trị thực tiễn cao và
mang lại hiệu quả, có khả năng áp dụng trong công việc của đơn vị.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Hệ thống các lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng trong lĩnh vực Ngân hàng
• Xác định các yếu tố ảnh tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu.
• Xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh tố ảnh hưởng đến quản trị
rủi ro tín dụng.
• Phân tích hoạt động tín dụng và đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu.
• Đề xuất hàm ý quản trị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng trong giai đoạn phát triển sắp tới
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu
Xuất phát từ lý do chọn đề tài nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu của bài luận
văn là “Quản trị rủi ro tín dụng”. Đồng thời, nhằm đạt được mục tiêu trong nghiên
cứu, luận văn tiến hành nghiên cứu đối với một số đối tượng bổ trợ khác như: rủi ro
tín dụng, nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tín dụng.
Đối tượng khảo sát: lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh doanh
tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ.
3
Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu này tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2016 đến tháng 4/2017.
- Nội dung và yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
- Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank giai đoạn 2011 – 2015.
- Nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại
HDBank.
Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của
HDBank.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu này sử dụng phương pháp hỗn hợp,
trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng.
Phương pháp định tính: Thảo luận, họp nhóm, phân tích dữ liệu thứ cấp,
tham khảo ý kiến chuyên gia nhằm hoàn thiện mô hình nghiên cứu và xây dựng
thang đo.
Phương pháp định lượng: Thông qua mô hình và bộ thang đo tác giả tiến
hành khảo sát các đối tượng là lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh
doanh tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Phát
triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu. Số liệu thu thập được nhập vào
phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân
tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định mô hình bằng phân tích hồi qui.
 Thông tin cần thu thập:
Số liệu về tình hình hoạt động tín dụng của HDBank từ báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị từ năm 2011 đến năm 2015.
Ý kiến khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đã xây dựng được mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro tín dụng thông qua mô hình hồi quy bội. Đây là điểm mới trong
4
nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng so với tài liệu nghiên cứu trước đây được sử
dụng, nghiên cứu đã kế thừa những thành tựu của các nghiên cứu trước và phân tích
thêm một số điểm mới. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu mối quan
hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro cần được tiếp tục hoàn thiện.
Với mục tiêu của đề tài là hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, kết hợp nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng từ đó đề xuất giải pháp mang tính thực tiễn
nhằm đóng góp vào công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank được hoàn thiện
hơn, đảm bảo an toàn và mục tiêu phát triển bền vững của Ngân hàng.
1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn có kết cấu gồm 5 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Hình 1.6-1 Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan
đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý
thuyết và mô hình
nghiên cứu
Chương 4: Kết quả
nghiên cứu
Chương 3: Phương
pháp nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và
hàm ý quản trị
5
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. RỦI RO TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Thomas P.Fitch (1990): “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người
vay không thanh toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ”.
Theo Hennie van Greuning – Sonja B rajovic Bratanovic (2009): “Rủi ro tín
dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc
hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc
tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn,
hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng
chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro
nghiệp vụ:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng
khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
6
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động
hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,...
 Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
 Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
 Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người
cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan
khác.
 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
 Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
 Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh
nghiệp để thu nợ.
 Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động
khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài
trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài
7
trợ…
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng
giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng
thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn,
thất bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó chậm trễ.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử
lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong
hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa
trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích
xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà
ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các
nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:
 Nhóm các nguyên nhân khách quan:
 Các yếu tố về điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu …): Những hiện tượng
xấu xảy ra trong tự nhiên như hạn hán, thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn … gây ảnh hưởng
rất nặng nề và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như Ngân
hàng.
 Các yếu tố về môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh không ổn
định và không thuận lợi, các chính sách quản lý của Nhà nước chưa hoàn thiện,…
đã làm cho việc hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn bị trở ngại, khó khăn
và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng. Ngoài ra, vai trò quản
8
lý của Nhà nước còn nhiều hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra còn yếu kém đã
không phát hiện và ngăn chặn được các hành vi lừa đảo.
 Các yếu tố khách quan khác: Tình hình an ninh, chính trị hoặc khủng
hoảng kinh tế trong nước và trong khu vực không ổn định,… cũng là một trong
những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
 Nhóm các nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
 Chính sách tín dụng không hợp lý: Chính sách tín dụng có vai trò rất quan
trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHTM. Một chính
sách tín dụng không hợp lý biểu hiện ở: Cơ sở thiết lập cơ cấu tín dụng hợp lý
không căn cứ trên cơ cấu kinh tế địa bàn và khả năng nguồn vốn cụ thể của ngân
hàng; Chính sách lãi suất không linh động; Cơ chế giám sát không phù hợp, phương
thức kiểm tra không đa dạng.
 Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp: thông tin cần thiết
để thực hiện ở các bước trong quy trình không được quy định chặt chẽ và chi tiết;
quá trình giải ngân thiếu căn cứ xác đáng về đối tượng vay vốn, thời điểm giải ngân;
công tác kiểm tra, giám sát khách hàng chưa được chặt chẽ trong suốt thời gian thực
hiện hợp đồng tín dụng,…
 Yếu tố về nguồn nhân lực của Ngân hàng: trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
của cán bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu am hiểu về thị trường, lĩnh vực kinh doanh
cũng như về tình hình kinh doanh của khách hàng vay vốn, do đó không thể tư vấn
cho khách hàng những phương án vay vốn tối ưu hoặc thẩm định hồ sơ không chính
xác; đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng còn thấp, phẩm chất không tốt, bị
khách hàng mua chuộc, hối lộ,… rất nhiều trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng
cho ngân hàng vì sự cấu kết và cố ý làm trái pháp luật của cán bộ tín dụng và khách
hàng; quy trình cho vay không được tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng,…
 Các nguyên nhân khác: Do ngân hàng quản lý không chặt chẽ thanh khoản,
làm thiếu khả năng chi trả ; Việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, cụ thể: Ngân hàng
cho vay tập trung vào một đơn vị kinh tế hoặc một ngành kinh tế nào đó hoặc chú
trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có rủi ro cao,… Những nguyên nhân này
9
cũng tạo ra rủi ro tín dụng và gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho NHTM.
 Nhóm các nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích; khách hàng lập hồ sơ giả để lừa đảo ngân hàng; khách hàng
vay vốn thiếu năng lực pháp lý; hoạt động kinh doanh thua lỗ liên tục; việc quản lý
không hiệu quả, thiếu sự thống nhất trong ban điều hành,…
2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nền kinh tế xã hội
 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và
lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn
tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân
hang tăng lên so với dự kiến.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào
đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh
khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút,
uy tín, sức cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra
các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng
đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục
kịp thời.
 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian
tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi
rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của
người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
10
Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền
ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân
hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn.
Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống nhân viên gặp khó khăn.
Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ
nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất
nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau, nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất
khi ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng
bị thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá
sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói
riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có
những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
2.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Ngân hàng cung cấp tín dụng nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho mình. Nhưng rủi
ro của việc cấp tín dụng này là việc khách hàng không trả được vốn gốc và lãi cho
ngân hàng. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng cần quản trị rủi ro tín dụng để hạn chế tối
đa thiệt hại, đồng thời tối đa lợi nhuận và giá trị của cổ đông (Nguyễn Minh Kiều,
2009).
Theo Hennie Van Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic (2009), quản trị
rủi ro tín dụng là vấn đề cốt lõi trong sự tồn tại của phần lớn các ngân hàng lớn. Rủi
ro tín dụng có thể giảm đi bằng việc ban hành hệ thống các chính sách giới hạn tín
dụng cho các bên vay mượn và nguy cơ đổ vỡ đến các bên liên quan. Việc phân loại
danh mục tín dụng và dự phòng rủi ro cho các khoản tín dụng sẽ ngăn ngừa khả
năng giảm giá trị của danh mục cho vay. Trong quản trị tín dụng, NH phải có thông
tin minh bạch của KH, rủi ro của các sản phẩm tín dụng mà NH cung cấp, kỳ hạn
11
của các sản phẩm tín dụng có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản của NH
hay không. Và năng lực quản trị tủi ro tín dụng của NH có tác động đáng kể đến
chất lượng của nguyên tắc quản trị rủi ro.
Theo Principles for Management of Credit Risk (2000) (tạm dịch: “Các
nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng”) - của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng cho
rằng, mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là tối đa hoá lợi suất rủi ro hiệu chỉnh của
ngân hàng bằng việc duy trì mức độ rủi ro ở một tỷ lệ chấp nhận được. Các NH cần
quản trị rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh mục cũng như rủi ro cho từng khoản vay
hoặc các giao dịch khác. Các NH cũng cần xem xét mỗi quan hệ giữa rủi ro tín dụng
với các loại rủi ro khác. Hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố
quan trọng trong quản trị rủi ro và là cần thiết cho sự thành công trong dài hạn của
NH.
Theo định nghĩa về quản trị rủi ro thì “Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi
ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro”
(Trần Huy Hoàng, 2011).
Như vậy, để hiểu một cách cụ thể hơn thì hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
được định hình như sau:
Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các
chính sách quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các
quy định của pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự
xuất hiện của rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng
thời xác định sự tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của ngân hàng với mức độ
mạo hiểm có thể khi sử dụng vốn ngân hàng cho nghiệp vụ cấp tín dụng.
Đối với ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng tốt không những đảm bảo tình
hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được an toàn, lợi nhuận kinh doanh, nâng
cao uy tín và chất lượng dịch vụ của chính ngân hàng. Vì khi xảy ra rủi ro tín dụng,
ngân hàng không thu được lãi và vốn gốc, trong khi ngân hàng đã cam kết thanh
toán lãi và vốn huy động đúng hạn. Sự mất cấn đối thu chi này sẽ dẫn đến việc ngân
12
hàng gặp rủi ro thanh khoản, ảnh hưởng đến uy tín của NH với KH. Tình hình sẽ trở
nên cực kỳ xấu khi cả hệ thống ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay phá sản do
hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, tổ chức và nhiều ngành nghề lĩnh
vực trong xã hội. Khi đó, tình trạng ồ ạt rút tiền hàng loạt diễn ra. Ngân hàng phá
sản ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Doanh nghiệp
không có vốn sản xuất kinh doanh, tiền trả lương nhân công,… dẫn đến thua lỗ, phá
sản DN, thất nghiệp, … Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng đảm
bảo sự ổn định và phát triển của cả nền kinh tế, nhất là những quốc gia phụ thuộc
vốn vào hệ thống ngân hàng như Việt Nam.
2.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng phải được chú ý và đáp ứng các mục tiêu1
sau đây:
 Đảm bảo tài sản, vị thế kinh doanh của ngân hàng và các hoạt động của ngân
hàng không phải gánh chịu những tổn thất có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh và sự tồn tại của ngân hàng.
 Tối đa hoá lợi suất đã điều chỉnh theo rủi ro của ngân hàng bằng cách duy trì
rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được.
 Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi
ro và khi cần thiết có thể chứng khoán hoá để hỗ trợ thanh khoản.
 Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích
đủ dự phòng để bù đắp những rũi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
 Đảm bảo quy trình cấp tín dụng lành mạnh; thống nhất và minh bạch các
bước trong quy trình cấp tín dụng, hạn chế rủi ro phát sinh.
 Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
 Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa
và xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh.
1
Phan Lê Duẩn (2011), “Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại Mỹ”, Tạp
chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 5, trang 59.
13
2.2.3. Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro
Cũng giống như các loại rủi ro khác, quản trị rủi ro tín dụng phải được thực
hiện theo các nguyên tắc2
sau:
Nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Với mục tiêu có được những thu nhập, các
nhà quản trị ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro mà cần phải chấp nhận rủi
ro ở những mức độ cho phép. Loại và mức độ rủi ro cho phép là điều kiện quan
trọng điều tiết những tác động tiêu cực trong quá trình quản trị rủi ro.
Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi gói “rủi ro
cho phép” trong quá trình quản lý các nhà quản trị ngân hàng phải tính đến. Đối với
những loại rủi ro không có khả năng điều chỉnh được cần phải được chuyển ra bên
ngoài.
Nguyên tắc quản lý độc lập các loại rủi ro riêng biệt. Các loại rủi ro là khá
độc lập với nhau. Sự thiệt hại do một loại rủi ro nào đó xảy ra không nhất thiết làm
tăng xác suất xảy ra các loại rủi ro khác. Mỗi loại rủi ro cần có phương pháp quản lý
riêng.
Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập.
Việc chấp nhận rủi ro phải dựa trên cơ sở đánh giá mối quan hệ lợi ích - rủi ro. Mức
độ rủi ro chấp nhận phải phù hợp với lợi ích kỳ vọng.
Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính.
Nguyên tắc này yêu cầu tổn thất mà ngân hàng dự liệu khi xảy ra rủi ro phải nằm
trong khả năng dự phòng của ngân hàng.
Nguyên tắc hợp lý về thời gian. Thời gian của một nghiệp vụ ngân hàng
càng dài thì biên độ xảy ra rủi ro càng lớn và khả năng điều tiết rủi ro càng giảm.
Do vậy, khi buộc phải chấp nhận các giao dịch này, ngân hàng cần yêu cầu những
thu nhập vượt trội phùhợp.
Nguyên tắc phù hợp với chiến lược kinh doanh chung. Chiến lược quản
trị rủi ro phải là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh chung của ngân hàng.
Trên cơ sở các nguyên tắc căn bản, các ngân hàng thương mại sẽ xây dựng các
2
Trần Huy Hoàng chủ biên (2011), Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội, trang
194, Hà Nội.
14
chính sách hoặc chương trình quản trị rủi ro cụ thể phù hợp với chiến lược hoạt
động của mình.
2.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ
NHTM TRÊN THẾ GIỚI
2.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hong Kong và Shanghai - HSBC
Ngân hàng HSBC hiện có 6,600 văn phòng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ
châu Âu, châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mĩ, khu vực Mỹ Latinh, Trung Đông và
Bắc Phi. Với tài sản trị giá 2,645 tỷ đô la Mỹ (tính đến ngày 30/06/2013), HSBC là
một trong những tổ chức dịch vụ tài chính ngân hàng lớn nhất trên thế giới. Hoạt
động của ngân hàng HSBC cực kỳ đa dạng với rất nhiều sản phẩm cho nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau, các sản phẩm tín dụng của HSBC hiện vẫn đang là
các sản phẩm mang lại lợi nhuận rất cao cho ngân hàng. Cuối năm 2012, số dư nợ
cho vay hơn 997 tỉ USD, thu nhập từ lãi là hơn 56 tỉ USD.
HSBC áp dụng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn
mực cao nhằm giảm thiểu tối đa các tổn thất cho ngân hàng. HSBC luôn đảm bảo
nguyên tắc tác bạch, phân công rõ ràng chức năng giữa các bộ phần trong quá trình
giải quyết và giám sát các khoản tín dụng nhằm quản lý độc lập các rủi ro riêng
biệt, cụ thể như sau:
 Thiết lập các chính sách tín dụng. Xác lập các tiêu chuẩn của tập đoàn
HSBC: các chính sách tín dụng và các quy định được đưa vào Cẩm nang chi tiết áp
dụng chung cho toàn tập đoàn.
 Xác lập và kiểm soát chính sách đối với các dư nợ tín dụng lớn. Chính
sách này xác định các mức cấp tín dụng cao nhất đối với từng loại khách hàng,
nhóm khách hàng và các loại tập trung tín dụng khác, được thiết lập với mức độ bảo
thủ hơn so với các chuẩn mực hiện tại.
 Ban hành các định hướng cấp tín dụng cho tập đoàn. Xác định khẩu vị
rủi ro tín dụng đối với các mảng thị trường, các ngành nghề và loại sản phẩm cụ thể.
Tất cả các chi nhánh của tập đoàn phải dựa trên các tiêu chuẩn luôn được cập nhật
này để triển khai đến từng nhân viên kinh doanh sản phẩm tín dụng.
15
 Tái thẩm định độc lập đối với tất cả các khoản vay vượt quá quyền phán
quyết của các chi nhánh. Quy trình tái tục các hạn mức vay hoặc xem xét định kỳ
khoản vay cũng được thực hiện như các khoản vay mới.
 Quản lý rủi ro đối với các giao dịch giữa các tập đoàn và các tổ chức tài
chính khác nhằm tránh việc tập trung rủi ro vào các tổ chức tài chính khác. Việc
quản lý dựa trên hệ thống quản lý thông tin tập trung hóa cao và xử lý tự động.
 Quản lý rủi ro giữa các quốc gia. Ứng dụng hệ thống quản lý hạn mức rủi
ro cho từng quốc gia, có tính tập trung cao dựa trên các thời hạn cho vay và các loại
hình kinh doanh đối với dư nợ tín dụng phát sinh tại từng quốc gia.
 Quản lý rủi ro tín đối với một số ngành đặc biệt. Các ngành nghề đó bao
gồm ngành vận chuyển hàng hải, hàng không, viễn thông, sản xuất xe hơi, bảo
hiểm, kinh doanh bất động sản bị nhiều hạn chế để giảm thiểu rủi ro.
 Quản lý và phát triển hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng. Các khoản
tín dụng được nhóm thành từng nhóm để xác định các rủi ro đặc thù từ đó có biện
pháp quản trị rủi ro đặc biệt. Hiện nay, tổng dư nợ nội và ngoại bảng được chia làm
22 nhóm để phân tích và quản lý trên hệ thống xử lý tự động với nguồn thông tin
dồi dào của toàn tập đoàn. Các đánh giá về các khoản tín dụng cũng được xem xét
và phê duyệt lại. Từ đó, tập đoàn đưa ra các mức dự phòng thích hợp đối với từng
nhóm tín dụng.
 Đánh giá kết quả và hiệu quả trong việc cấp tín dụng của các đơn vị
kinh doanh của tập đoàn. Các báo cáo về chất lượng của danh mục tín dụng được
xem xét liên tục qua đó đưa ra các yêu cầu điều chỉnh thích hợp để nâng cao hiện
quả và mức độ an toàn của danh mục.
 Báo cáo tất cả các khía cạnh của toàn bộ danh mục tín dụng của tập
đoàn cho cấp cao nhất của tập đoàn. Nội dung báo cao bao gồm mức độ tập trung
tín dụng theo ngành, hạn mức rủi ro tín dụng đối với KH lớn, tổng hạn mức tín
dụng cho các thị trường mới và các khoản dự phòng tương ứng, các khoản nợ xấu và
dự phòng, đánh giá các khoản tín dụng cho các ngành cần đặc biệt quan tâm, hạn
mức cho các quốc gia, nguyên nhân phát sinh nợ xấu,…
16
 Quản lý hệ thống thông tin dữ liệu tín dụng nhằm đảm bảo tập trung hóa
cao nhất tất cả các thông tin tín dụng liên quan đến KH và giao dịch tín dụng.
 Tư vấn, hướng dẫn cho các đơn vị kinh doanh các quy định cấp tín dụng,
chính sách về môi trường và xã hội, chấm điểm tín dụng và dự phòng rủi ro, các sản
phẩm mới, cung cấp các khóa đào tạo, báo cáo tín dụng.
 Thay mặt cho tập đoàn làm việc với cơ quan hữu quan về các vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng.
Hoạt động quản trị rủi ro tín dung HSBC cho thấy:
HSBC chú trọng xem xét đánh giá và phân tích rủi ro, đo lường mức độ rủi
ro trong hoạt động cấp tín dụng của NH để hạn chế tối thiểu tổn thất và có những
biện pháp quản lý tốt tốt nhất trong quản trị rủi ro tín dụng.
Việc áp dụng các phương thức xử lý dữ liệu hiện đại trên nền tảng toán kinh
tế và hệ thống công nghệ thông tin cao cấp kết hợp với sự tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định an toàn và chính sách tín dụng của toàn hệ thống đã góp phần cho sự thành
công trong quản trị rủi ro tín dụng của HSBC, giúp NH đạt tăng trưởng như mục
tiêu đặt ra và phát triển mạng lưới trên toàn thế giới.
Bên cạnh đó, sự bám sát chặt chẽ, thường xuyên của lãnh đạo cấp cao đối với
hoạt động cấp tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng từ đó kịp thời đưa ra giải pháp
khắc phục hạn chế rủi ro, từ đó nâng cao chất lượng và trình độ quản trị rủi ro tín
dụng cho NH.
2.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng United Overseas - UOB
Ngân hàng UOB được thành lập vào năm 1935 tại Singapore, với hơn 500
văn phòng trên khắp thế giới và đang phát triển mạnh tại khu vực Đông Nam Á
trong suốt 78 năm. Tổng vốn của UOB là hơn 25 tỉ USD (tháng 9/2013) và tổng dư
nợ tín dụng là hơn 132 tỉ USD. Chiến lược phát triển trong những năm gần đây của
UOB đó là mua lại các ngân hàng ở khu vực châu Á có tiềm năng nhưng đang gặp
khó khăn trong hoạt động. Với bề dày kinh nghiệm trong hoạt động ngân hàng,
UOB đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng tương đối mạnh để đảm bảo hoạt
động tín dụng an toàn và hiệu quả.
17
Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại UOB được mô tả như sau:
 Thiết lập chính sách tín dụng và quy trình tín dụng chặt chẽ, bao gồm:
 Các quy định về mức độ tập trung tín dụng
 Phương thức thẩm định về tài sản đảm bảo
 Hạn mức tín dụng cho KH/nhóm KH
 Thời hạn tối đa của các sản phẩm tín dụng
 Quy trình phân loại nợ tự động dựa trên thời hạn cho vay
 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng
 Phân loại rủi ro KH vay. Tất cả các khoản nợ đều được phân loại thành 2
nhóm: Đủ tiêu chuẩn, Đặc biệt nghi ngờ hay Nợ xấu. Nợ xấu sẽ được phân
loại thành: Nợ dưới chuẩn, Nợ nghi ngờ hoặc Nợ có nguy cơ mất vốn. Các
khoản vay còn được phân loại dựa mức độ tín nhiệm của người vay hoặc
giá trị tài sản dùng bảo đảm cho khoản vay đó.
 Hệ thống luôn được cập nhật để kiểm soát rủi ro tín dụng tốt hơn đối với
các tập đoàn và các khoản tín dụng thương mại có giá trị lớn.
 Cảnh báo về rủi ro tín dụng.
 Quy định phân quyền phán quyết tín dụng dựa trên:
 Cấp bậc lãnh đạo tại NH
 Đặc điểm danh mục cho vay
 Kinh nghiệm làm việc.
 Phổ biến các chính sách, quy trình tín dụng rộng rãi:
 Đào tạo hướng dẫn về các quy trình, chính sách thông qua hệ thống trực
tuyến của Ngân hàng
 Thường xuyên nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp
 Quy trình kiểm tra giám sát tín dụng, phương thức kiểm tra bất ngờ, thường
xuyên hàng kỳ
 Đánh giá chất lượng tín dụng hiện tại, nhất là đối với các khoản nợ xấu và
18
nợ quá hạn. Từ đó, NH kiểm soát được những sai sót, giảm thiểu được rủi
ro, nhanh chóng phục hồi nếu có tổn thất xảy ra, đồng thời, kịp thời điều
chỉnh các quy định phù hợp và chặt chẽ hơn.
 Xem xét, đánh giá đến rủi ro quốc gia:
 Lập hạn mức rủi ro tín dụng cho từng quốc gia
 Phân tích rủi ro của các quốc gia.
 Hoạt động “kiểm tra thử khủng hoảng” được thực hiện tại những thời
điểm nền kinh tế có dấu hiện bát ổn để lượng hóa rủi ro chính xác trong
từng thời kỳ và có biện pháp phòng chống, dự phòng rủi ro, chính sách giá
phù hợp.
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam
 Áp dụng nghiêm ngặt các quy tắc tín dụng trong quy trình cấp tín dụng
cho khách hàng, xây dựng hệ thống thông tin tín dụng cho từng đối tượng khách
hàng, tách bạch chức năng hoạt động của bộ phận thẩm định và bộ phận tìm kiến
khách hàng.
 Chú trọng chất lượng khoản tín dụng hơn là số lượng và doanh số cho vay.
 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ theo chuẩn mực quốc tế kết
hợp với những nghiên cứu về tình hình doanh nghiệp, ngành nghề của Việt Nam.
 Xây dựng hệ thống đo lường, dự báo rủi ro tín dụng; xây dựng các mô
hình quản trị rủi ro với bộ máy quản trị điều hành thông tin thông suốt; thường
xuyên đánh giá lại khách hàng trong thời gian định kỳ để phát hiện dấn hiệu rủi ro
sớm.
 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong lưu trữ thông tin liên quan đến quan
hệ vay vốn của từng khách hàng để giúp NH dễ khai thác thông tin quá khứ khi tái
lập quan hệ tín dụng, cập nhật thông tin về các ngành nghề khác nhau để dự báo rủi
ro đối với từng ngành nghề cho vay của NH.
 Tăng cường kiểm tra, giám sát từ khi xét cho vay, giải ngân đến thu hồi nợ
và sau khi cho vay nhằm phát hiện sớm và dự báo rủi ro, kịp thời ngăn chặn.
 Tuân thủ đúng các quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro
19
và các quy định về an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng; việc
phân loại và trích lập dự phòng rủi ro nên dựa trên dòng tiền của khách hàng, thiện
chí trả nợ, khả năng trả nợ vả xem tải sản đảm bảo là nguồn trả nợ thứ yếu. Đối với
việc xử lý nợ xấu, cần thành lập công ty mua bán nợ để giải quyết khoản nợ xấu.
 Tăng cường sự hợp tác giữa các ngân hàng thông qua Hiệp hội ngân hàng,
nhất là sự trao đổi về thông tin tín dụng của khách hàng.
2.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của các nhà lãnh đạo
ngân hàng cũng như nhiều nhà nghiên cứu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu, thảo
luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng nói riêng, cụ thể:
2.4.1. Phân tích các luận án, luận văn có liên quan
 Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội” của tác
giả Nguyễn Quang Hiện (2016).
+ Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều
kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày
càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc
tế.
+ Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt
Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới.
+ Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội một cách
hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng trong giai đoạn trên.
+ Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội và các nguyên nhân của
những hạn chế.
 Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam (VIB) – Thực trạng và giải pháp” của Nguyễn Lan Khanh (2010). Đã hệ thống
hoá cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở
20
đó tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB). Từ đó, nghiên cứu chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) trong bối cảnh hiện nay.
 Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn Gia Lâm – Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thuỳ Nhung (2009).
+ Góp phần hệ thống hoá vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro
tín dụng trong ngân hàng.
+ Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro túi dụng ở NH NN & PTNT Gia Lâm, chỉ
rõ kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
+ Đề xuất một số giải pháp về tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH NN &
PTNT Gia Lâm .
2.4.2. Các mô hình nghiên cứu trước đây
 Mô hình đánh giá RRTD bằng phương pháp định tính 6C
Hệ thống tiêu chuẩn thường được các ngân hàng sử dụng trong mô hình định
tính là: Tiêu chuẩn 6C. Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có
thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao
gồm 6 yếu tố sau:
 Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành
của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ;
còn KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng
ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng …
 Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của
quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
 Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ
của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán
thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình
hình tài chính của DN vay vốn thông qua các tỷ số tài chính.
21
 Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là
nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
 Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách
tín dụng theo từng thời kỳ.
 Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức
độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.
 Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
QTRRTD hay rủi ro không hoàn được vốn trái phiếu của công ty thường
được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này được chuẩn bị bởi
một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những
dịch vụ tốt nhất.
 Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model):
Đây là mô hình do E.I.Altman xây dựng dùng để cho điểm tín dụng đối với
các DN vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín
dụng đối với người vay và phụ thuộc vào trị số của các chỉ số tài chính của người
vay. Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình tính điểm như sau:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó:
X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán
của tổng nợ
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
22
Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z
thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ
cao.
Z < 1,81: KH có khả năng rủi ro cao
1,81 < Z < 3 : khách hàng nằm trong vùng cảnh báo, có nguy cơ vỡ nợ
Z>3: Khách hàng không có khả năng vỡ nợ
Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp
hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.
Ưu điểm: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
Nhược điểm:
 Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và
không có rủi ro. Tuy nhiên trong thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi
khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho đến
mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoản vay.
 Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm
quan trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản thân
các chỉ số được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh
doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục.
 Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng
một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của
khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như
sự biến động của chu kỳ kinh tế).
 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
Các yếu tố quan trọng trong mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín
dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện
thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác.
Khách hàng có điểm số cao nhất theo mô hình với 8 mục nêu trên là 43 điểm,
thấp nhất là 9 điểm. Giả sử NH biết mức 28 điểm là ranh giới giữa khách hàng có
tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, từ đó NH hình thành khung chính sách
23
tín dụng theo mô hình điểm số.
 Lượng hóa rủi ro tín dụng bằng mô hình CreditMetrics:
Để đo lường VaR cho một danh mục tín dụng, đầu tiên CreditMetrics xác
định một ma trận xác suất thay đổi chất lượng tín dụng (ví dụ: xác suất thay đổi của
một khách hàng được xếp hạng ban đầu là A đến các hạng như AAA, AA, BBB,
BB,… sau một năm là bao nhiêu. Xác suất này phản ánh khả năng thay đổi chất
lượng tín dụng của khách hàng đó trong khoảng thời gian được xác định trước).
Thông thường ma trận này được xác định dựa trên việc xếp hạng tín dụng từ các tổ
chức xếp hạng độc lập như Standard & Poor hay Moody’s. Tiếp theo, tổn thất tín
dụng trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được ước lượng bằng cách mô
phỏng dựa trên phân phối Beta. Để ước lượng tương quan không hoàn trả giữa các
khách hàng, CreditMetrics ước lượng tương quan giữa thay đổi giá trị tài sản của
các khách hàng, đây là thông số quan trọng nhằm giúp cho việc xác định xác suất
không hoàn trả đồng thời của các khách hàng. Bởi vì giá trị thị trường của tài sản
của các công ty thường không quan sát được trên thực tế, CreditMetrics sử dụng giá
cổ phiếu của các công ty như là một biến đại diện để ước lượng tương quan giá trị
tài sản giữa các công ty. Cuối cùng, tương quan giữa các khoản nợ không được
hoàn trả sẽ được ước lượng từ xác suất không hoàn trả đồng thời của các khách
hàng. Các thông số trên được ước lượng dựa trên cách tiếp cận định giá quyền chọn
của Merton (1974) và được CreditMetrics mở rộng để tính đến khả năng thay đổi
chất lượng tín dụng của khách hàng.
Khi đã xác định được tương quan giữa thay đổi chất lượng tín dụng của các
khách hàng, phân phối giá trị của danh mục tín dụng được xác định. VaR tín dụng
trong trường hợp này được xác định dựa vào giá trị ngưỡng của phân phối tương
ứng với mức tin cậy cho trước (thường là 99,9%). Đối với một danh mục tín dụng
gồm rất nhiều khoản nợ trong thực tế, CreditMetrics sử dụng mô phỏng Monte
Carlo để tìm ra phân phối hoàn toàn giá trị của danh mục, từ đó xác định VaR tín
dụng.
24
 PortfolioManager của KMV:
Trái với CreditMetrics, KMV không sử dụng ma trận xác suất thay đổi chất
lượng tín dụng được tính toán bởi các tổ chức xếp hạng độc lập như Standard &
Poor hay Moody’s để tìm ra xác suất không hoàn trả của mỗi khách hàng. Thay vì,
KMV tính toán trực tiếp xác suất không hoàn trả của mỗi khách hàng dựa trên cách
tiếp cận định giá quyền chọn của Merton (1974), xác suất này được gọi là tần suất
không hoàn trả kỳ vọng EDF (Expected Default Frequency) – theo như cách gọi của
KMV. Xác suất này là một hàm của cấu trúc vốn của công ty vay vốn, độ bất ổn
định của giá trị tài sản công ty, và giá trị hiện tại của tài sản công ty.
Theo cách tiếp cận quyền chọn của Merton, việc vay nợ của công ty được
xem như công ty đang sở hữu một quyền chọn bán (Put Option) trên tài sản công ty,
với giá thực hiện (Exercise Price) bằng với giá trị của khoản nợ vào ngày đáo hạn.
Công ty sẽ không có khả năng hoàn trả nợ nếu giá trị tài sản của công ty thấp hơn
giá trị của khoản nợ vào ngày đáo hạn, khi đó tương đương với việc công ty thực
hiện quyền chọn bán của mình. Sử dụng các giả thiết thông thường trong lý thuyết
định giá quyền chọn, giá quyền chọn bán này có thể được xác định theo công thức
Black-Scholes (1973).
Để tìm ra EDF dựa trên cách tiếp cận Merton, KMV tiến hành theo ba bước
sau:
 Ước lượng giá trị thị trường của tài sản công ty (V) và độ bất ổn định của giá
trị đó (s).
 Tính toán khoảng cách giữa giá trị kỳ vọng tài sản công ty đến giá trị ngưỡng
không hoàn trả (khoảng cách này được ký hiệu DD – Distance to Default).
 Chuyển giá trị DD thành EDF dựa trên dữ liệu lịch sử về vay nợ và phát
hành trái phiếu của một mẫu rất nhiều công ty.
Tiếp theo, tổn thất tín dụng trong trường hợp khách hàng không hoàn trả
cũng được ước lượng bằng cách mô phỏng dựa trên phân phối Beta. Tương quan
giữa hai khoản nợ không được hoàn trả đồng thời được xác định tương tự như cách
của CreditMetrics. Cuối cùng, KMV cũng sử dụng mô phỏng Monte Carlo để tìm ra
25
phân phối tổn thất tín dụng và từ đó xác định VaR tín dụng.
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nhìn chung, hầu hết ở các luận văn, luận án đã nghiên cứu về đề tài quản trị
rủi ro tín dụng tại ngành Ngân hàng đã trình bày đầy đủ nội dung cơ bản và có
những giải pháp thiết thực cho công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Các
đề tài nghiên cứu bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn những tồn tại và
hạn chế về phạm vi, quy mô nghiên cứu theo mục tiêu của đề tài. Ngoài ra, việc đi
sâu nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng của HDBank trong giai đoạn tái cơ cấu các
tổ chức tín dụng như hiện nay là rất cần thiết cả về số lượng lẫn chất lượng, do đó
nghiên cứu này là một công trình được bổ sung.
Dựa và các mô hình nghiên cứu trước đây và cơ sở lý luận, đối với nghiên
cứu này, ngoài những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng và phân tích đánh
giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank, tác giả thực hiện nghiên cứu định
lượng bằng việc xây dựng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro
tín dụng. Thông qua khảo sát ý kiến một số lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm
định, kinh doanh tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ, số liệu được xử
lý thông qua phần mềm phân tích thống kê SPSS để kiểm định độ tin cậy của thang
đo và phân tích nhân tố. Sau đó, mô hình hồi quy được thiết lập và cho kết quả
nhằm đưa ra giải pháp thích hợp. Đây được xem là điểm mới so với các nghiên cứu
trước về đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank. Căn cứ vào những lý do trên tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 yếu tố sau:
26
Sơ đồ 2.5.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh BRVT
2.5.2. Các các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nội tại
và yếu tố bên ngoài. Một số tài liệu nghiên cứu sau đây đã đưa ra các yếu tố chính
và được dùng làm tài liệu cho nghiên cứu định lượng của nghiên cứu này.
Tài liệu “Analyzing Banking Risk: A framework for assessing corporate
governance and risk management” (tạm dịch là “Phân tích rủi ro ngân hàng: Mô
hình đánh giá quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro”) của hai tác giả Hennie Van
Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic (2009) do Ngân hàng Thế giới phát hành đã
nhấn mạnh vai trò quản trị rủi ro tín dụng là trọng tâm trong sự tồn tại của hầu hết
các ngân hàng lớn. Hai tác giả nhận định để đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín
dụng phải xem xét ở 4 yếu tố, đó là:
 Chính sách tín dụng có được trình bày chi tiết trong các văn bản hướng dẫn
nội bộ hay không?
Quản
trị rủi
ro tín
dụng
Chính
sách
tín
dụng
Yếu tố
bên
ngoài
Chất
lượng
nguồn
nhân
lực
Thông
tin tín
dụng
Hệ
thống
XHTD
Quy
trình
tín
dụng
27
 Quy trình cấp tín dụng có được xây dựng đầy đủ và chặt chẽ hay không?
 Nhân viên tín dụng có đầy đủ năng lực và tuân thủ các quy định, hướng dẫn
về quy trình và chính sách tín dụng hay không?
 Thông tin tín dụng sử dụng trong quá trình cấp tín dụng có kịp thời, chính
xác và đầy đủ hay không?
Riêng đối với nghiên cứu này, tác giả tham khảo ý kiến của một số chuyên
gia là lãnh đạo của HDBank và sự hướng dẫn nhiệt tình của Giáo viên hướng dẫn về
các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng, kết hợp với kết quả nghiên cứu và
các cơ sở lý luận trước đây. Từ đó, đưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quản
trị rủi ro tín dụng của HDBank bao gồm:
2.5.2.1. Chính sách tín dụng
“Chính sách tín dụng của một ngân hàng thương mại là một hệ thống các
biện pháp liên quan đến việc khuyếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng nhằm
mục tiêu đã được hoạch định của ngân hàng thương mại đó và hạn chế rủi ro, bảo
đảm an toàn trong kinh doanh tín dụng ngân hàng” (Lê Văn Tề, 2013).
Theo Greuning và Bratanovic (2009), chính sách tín dụng của ngân hàng cần
chú ý đến quy mô và sự phân bổ các nguồn lực của ngân hàng và cách thức ngân
hàng quản lý danh mục cho vay của mình như việc thẩm định, ra quyết định, giám
sát và thu hồi khoản vay như thế nào. Một chính sách tốt không những có quy định
về giới hạn cho vay mà còn cho phép nhân viên tín dụng trình bày và thuyết phục
với hội đồng xét duyệt những khoản vay tốt mà không vi phạm những nguyên tắc
cho vay.
Tính linh hoạt trong điều chỉnh chính sách tín dụng cũng là điều quan trọng
khi vận hành. Tuỳ vào từng giai đoạn của nền kinh tế mà ngân hàng điều chỉnh
chính sách tín dụng của mình theo hướng mở rộng hay thắt chặt. Khi nền kinh tế
tăng trưởng, chính sách tín dụng của ngân hàng sẽ được xây dựng theo hướng giảm
lãi suất, tỷ lệ vốn tham gia tài trợ của ngân hàng vào dự án đầu tư, phương án sản
xuất kinh doanh của khách hàng sẽ cao (từ 70-80%), thủ tục và thời gian xét duyệt
cho vay sẽ gọn nhẹ và mau chóng. Ngược lại, ngân hàng sẽ thay đổi chính sách tín
28
dụng theo hướng tăng lãi suất, giảm tỷ lệ vốn tham gia vào dự án của khách hàng và
tăng độ khó trong quá trình xét duyệt cho vay trong điều kiện kinh tế khó khăn.
Việc điều hành chính sách tín dụng góp phần giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng
gây ra, đảm bảo được lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng.
Trên cơ sở đó giả thuyết H1 được đề xuất như sau: Chính sách tín dụng có
ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi
nhánh BRVT
2.5.2.2. Quy trình cấp tín dụng
“Quy trình tín dụng là quá trình tổ chức thực hiện cấp tín dụng một cách
khoa học, thống nhất và hợp lý với năng lực, trình độ và khả năng quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi nợ và
lãi đúng hạn” (Trầm Thị Xuân Hương, 2011)
Việc đánh giá một quy trình cấp tín dụng cần tập trung vào phân tích các
hướng dẫn ban hành và sổ tay tín dụng đã được áp dụng và đánh giá năng lực hoạt
động của các bộ phận có liên quan đến hoạt động tín dụng, ngoài ra cần đánh giá
thêm cách thực hiện các bước lập hồ sơ tín dụng, thẩm định, ra quyết định, giải
ngân, giám sát và thanh lý. Cụ thể, những yếu tố cần được đánh giá là: quy trình
phân tích, thẩm định và ra quyết định cho vay có được chi tiết hoá?; có các quy
định, quy chế về ra quyết định cho vay, giới hạn cấp tín dụng ở từng cấp quản lý và
ở từng chi nhánh của hệ thống ngân hàng hay không?; có các quy định về đảm bảo
cho từng loại hình tín dụng bao gồm cả các phương pháp, các thức định giá, lưu trữ
các loại tài sản đảm bảo cho khoản vay hay không?; có quy định về quy trình giám
sát, điều hành các khoản vay đã cấp hay không? và quy trình xử lý đối với các
trường hợp ngoại lệ hay không? (Greuning và Bratanovic, 2009).
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất
quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Điều này góp phần ngân cao
chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Trên cơ sở đó giả thuyết H2 được đề xuất như sau: Quy trình tín dụng có ảnh
hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – BRVT
29
2.5.2.3. Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng được hiểu là thông tin mà ngân hàng thu thập được về
tính cách, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng vay, mục đích vay
từ các nguồn cung cấp thông tin sơ cấp và thứ cấp. Đây là yếu quan trọng tác động
đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng và giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín
dụng. Thông tin tín dụng thường được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, chính vì
vậy thông tin cần phải đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả về chi phí. Điều này có mối
liên quan đến nguồn nhân lực, cơ cấu quản lý và kiểm soát, và công nghệ thông tin
(Greuning và Bratanovic, 2009).
Thông thường, ngân hàng có thể thu thập thông tin tín dụng từ ba nguồn
chính đó là: từ khách hàng, từ thông tin nội bộ của ngân hàng và từ các thông tin
bên ngoài khác. Tuy nhiên việc thu thập thông tin có rất nhiều vấn đề cần chú ý
trong đó là vấn đề bất cân xứng thông tin. Vấn đề này phát sinh khi ngân hàng có ít
thông tin về uy tín, năng lực tài chính, thiện chí trả nợ, hiệu quả kinh doanh dự án
của khách hàng. Ngân hàng sẽ cấp tín dụng cho những dự án không mang lại lợi
nhuận hay khách hàng đầu tư vốn không đúng với mục đích đã cam kết với ngân
hàng. Bên cạnh đó, việc đầu tư vào hệ thống lưu trữ thông tin tín dụng nhằm phục
vụ cho công tác tín dụng tốn nhiều chi phí cho ngân hàng. Thông tin từ bên thứ ba
như đối tác của khách hàng, trung tâm tín dụng, tổ chức xếp hạng tín dụng, các
ngân hàng khác,… có thể không chính xác gây bất lợi cho việc ra quyết định cho
ngân hàng. Chính vì vậy, ngân hàng phải cẩn trọng trong việc thu thập, lựa chọn
thông tin và nguồn gốc thông tin để đảm bảo tốt cho công tác thẩm định và ra quyết
định cho vay.
Trên cơ sở đó giả thuyết H3 được đề xuất như sau: Thông tin tín dụng có ảnh
hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh
BRVT
2.5.2.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng là công cụ dùng để quản trị rủi ro tín dụng hiệu
quả và được áp dụng mang tính bắt buộc ở các ngân hàng trên thế giới theo đề nghị
30
của Hiệp ước Basel. Xếp hạng tín dụng là sự đánh giá uy tín tín dụng của người đi
vay và người đảm bảo. Xếp hạng tín dụng thường áp dụng cho những doanh nghiệp
lớn, ngân hàng, công ty bảo hiểm hay các tổ chức công.
Theo tác giả Bessis (2011), xếp hạn tín dụng nội bộ là đánh giá tín dụng các
ngân hàng ấn định cho người đi vay. Không giống như những xếp hạng của các cơ
quan, sử dụng những thang đo công khai , xếp hạng tín dụng nội bộ sử dụng những
thang đo độc quyền của mỗi ngân hàng.
Theo yêu cầu của Basel II, các NHTM sử dụng phương thức tiếp cận xếp
hạng tín dụng nội bộ phải xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ của ngân hàng cho
toàn bộ khoản mục tín dụng, đầu tư của tài sản Có. Trên cơ sở đó, NHTM tính toán
các hệ số rủi ro cho từng khoản nợ hay cho từng loại tài sản. Kết quả xếp hạng càng
thấp thì mức độ rủi ro càng cao.
Xếp hạng khách hàng vay chủ yếu là dự báo nguy cơ vỡ nợ theo 3 cấp độ cơ
bản là: nguy hiểm, cảnh báo và an toàn, tức là dựa vào xác suất không trả nợ được
của khách hàng – PD: Probality of Default. NHTM dựa vào các khoản nợ mà khách
hàng đã giao dịch với ngân hàng trong quá khứ là 5 năm, với 3 nhóm dữ liệu quan
trọng là các chỉ tiêu tài chính mang tính định tính và chỉ tiêu tài chính mang tính
định lượng, và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến khả năng trả nợ của
khách hàng (Trầm Thị Xuân Hương, 2009). Từ đó, NHTM quy định mức dự phòng
trích lập dự phòng cụ thể cho từng khoản nợ theo tỷ lệ nhất định tương ứng với mức
rủi ro đã tính toán.Ngân hàng dự báo được nguy cơ vỡ nợ và kịp thời có những biện
pháp xử lý khoản nợ xấu, giảm thiểu được mất mác cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng kết quả với xếp hạng tín dụng còn ở mục địch
kiểm soát các khoản vay của ngân hàng. Với từng khoản vay của khách hàng được
ngân hàng xếp hạng, ngân hàng quy định về việc giám sát cho từng loại khoản vay
và các chính sách phục vụ khách hàng tốt hơn (Trầm Thị Xuân Hương, 2009).
Xếp hạng tín dụng nội bộ không đơn thuần chỉ là công cụ để phân loại, thẩm
định khách hàng nhằm tiến hành đi đến quyết định cấp tín dụng mà đây còn là công
cụ góp phần phục vụ công tác quản trị của ngân hàng trong cho vay, thu nợ và xử lý
31
rủi ro tín dụng. Chính vì thế việc xây dựng một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
theo những quy định quốc tế là cần thiết cho việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro
tín dụng ở các NHTM.
Trên cơ sở đó giả thuyết H4 được đề xuất như sau: Hệ thống xếp hạng tín
dụng có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank –
chi nhánh BRVT
2.5.2.5. Chất lượng nguồn nhân lực
Có thể nói, yếu tố chất lượng nguồn nhân lực luôn được hầu hết các ngân
hàng xem là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như
công tác quản trị. Chất lượng nguồn nhân lực quyết định đến sự thành công hay thất
bại của một ngân hàng. Do đó, dù ngân hàng có xây dựng được chính sách tín dụng
hợp lý, quy trình tín dụng chặt chẽ và đầu tư hệ thống công nghệ thông tin tốt đến
đâu thì nếu không có đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng thì sẽ khó đạt những mục
tiêu kinh doanh của mình.
Hai vấn đề chính cần quan tâm ở vấn đề chất lượng nguồn nhân lực của ngân
hàng trong quản trị rủi ro tín dụng đó là: phẩm chất đạo đức của nhân viên tín dụng
và năng lực, trình độ của nhân viên tín dụng.
Phẩm chất đạo đức là tiêu chuẩn quan trọng đối với rủi ro tín dụng, quyết
định đến rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng. Khách hàng quyết định lựa chọn
dịch vụ của ngân hàng ngoài yếu tố chất lượng dịch vụ khác hàng còn quan tấm chú
ý đến uy tín của ngân hàng và sự tin tưởng đến đạo đức của nhân viên phục vụ, nhất
là vấn đề thông tin tài khoản của khách hàng. Trong hoạt động tín dụng, đạo đức
nghề nghiệp là điều rất quan trọng trọng việc cấp đúng đối tượng khách hàng. Thực
tế nhiều trường hợp, nhân viên tín dụng bị ảnh hưởng về mặt vật chất nên đã cấp tín
dụng sai cho những đối tượng khách hàng không đủ năng lực pháp lý hoặc không
đủ năng lực tài chính dẫn đến không thu hồi được tiền vay, gây thất thoát vốn cho
ngân hàng.
Về năng lực và trình độ, nhân viên tín dụng phải được sàn lọc ngay từ quá
trình tuyền dụng ban đầu. Chuyên môn phải là ngành tài chính ngân hàng được đào
32
tạo ở các trường đại học có uy tín, chất lượng. Tiếp theo trình độ phải được đánh giá
thông qua kết quả học tập, bằng cấp. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cần phải có
những kỹ năng cần thiết phục vụ cho công tác tín dụng của mình như: kỹ năng
ngoại ngữ và tin học, kỹ năng hiểu biết về xã hội và khả năng giao tiếp nhằm tăng
cường và duy trì mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, dễ dàng tiếp thị sản
phẩm của ngân hàng; kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin trong hoạt động
cấp tín dụng của ngân hàng (Vũ Thu Hà, 2010).
Ngoài hai vấn đề trên, việc thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn và
năng lực thông qua các lớp đào tạo ngắn hạn với các chuyên gia nhằm cập nhật kiến
thức mới và lĩnh ngộ được kinh nghiệm từ đó nâng cao năng lực nghiệp vụ là điều
ngân hàng cần quan tâm. Chính sách đãi ngộ, khuyến khích vật chất, tiền lương,
tiền thưởng là góp phần thúc đẩy động cơ làm việc có trách nhiệm và hiểu quả hơn.
Vì thế, quản trị rủi ro tín dụng của NHTM cần chú trọng đến quản trị chất lượng
nguồn nhân lực phục vụ trong hoạt động này.
Trên cơ sở đó giả thuyết H5 được đề xuất như sau: chất lượng nguồn nhân
lực có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank –
chi nhánh BRVT
2.5.2.6. Các yếu tố môi trường bên ngoài
 Hệ thống pháp lý
Các quy định của pháp lý và chính sách điều hành quản lý của Chính phủ
được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi, đảm bảo lợi ích của toàn xã hội. Trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng, các quy định pháp lý và chính sách điều hành quản lý
là rất cần thiết nhằm định hướng và đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng góp
phần ổn định và phát triển nền kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của ngân
hàng còn chịu ảnh hưởng và hỗ trợ từ các quy định pháp luật ở các lĩnh vực khác
như luật đất đai, luật dân sự, luật doanh nghiệp,… Do đó, một sự thay đổi pháp lý
hay chính sách đều có ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến hoạt động của ngân hàng.
Vì vậy, hệ thống pháp lý điều hành cần phải thống nhất, quy định một cách đầy đủ
cụ thể, rõ ràng cho từng lĩnh vực. Có như vậy, thì hoạt động kinh doanh của ngân
33
hàng sẽ ổn định và hiệu quả, nhất là trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
Tuy nhiên, hệ thống pháp lý tại Việt Nam chưa đồng bộ, chưa ổn định, chồng
chéo giữa các văn bản luật, và nhiều bất cập nên đã gây khó khăn cho hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
 Hoạt động thanh tra, quản lý của Ngân hàng Nhà nước
Về tổng quan về NHTW, NHTW đảm nhiểm 3 chức năng chính như sau:
Một là, thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các ngân
hàng từ đó tác động lên lượng cung của tiền; Hai là, thanh toác séc, nghĩa là chuyển
tiền giữa các ngân hàng để thanh toán các yêu cầu phát sinh bởi một ngân hàng
khác hay từ tài khoản khách hàng của một ngân hàng khác; Ba là, thực hiện các
chức năng quản lý bằng cách đặt ra các quy định pháp quy về hoạt động của các
ngân hàng thương mại (Trần Viết Hoàng và Cung Trần Việt, 2009).
Theo tài liệu Giảng dạy Kinh tế Fulbright của TS.Vũ Thành Tự Anh về “Xây
dựng ngân hàng trung ương hiện đại”, trong các chức năng của NHTW như điều
hành chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá, quản lý dự trữ ngoại hối, là ngân hàng
của các NHTM thì chức năng giám sát hệ thống tài chính được xem là chức năng tối
quan trọng nhằm quản lý rủi ro trong hệ thống tài chính thông qua cấp phép thành
lập, yêu cầu sát nhập, giải thể, ban hành các quy định quản trị rủi ro và đảm bảo an
toàn trong hoạt động vốn, các quy định về công bố thông tin, …
Có thể nói, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHTW đối với các
NHTM trong việc đảm bảo thực thi chính sách tiền tệ, các quy định hoạt động
ngành tài chính ngân hàng nhằm ổn định nền kinh tế và môi trường hoạt động ngân
hàng tránh bị đổ vỡ. Thực tế của Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2012 cho thấy
trước tình trạng lạm phát và lãi suất ngân hàng tăng cao, NHNN buộc phải thực
hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm ổn định kinh tế vĩ mô. Với việc kiểm soát
nghiêm ngặt của NHNN trong thời gian đó, hoạt động kinh tế trở về trạng thái ổn
định, lạm phát giảm dần.
34
 Sự biến động của nền kinh tế
Có rất nhiều tài liệu và các nghiên cứu nhận định rằng chu kỳ của nền kinh tế
có sự tác động đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Như theo tác giả Vítor Castro
(2012), ở giai đoạn mở rộng của chu kỳ kinh tế, tỷ lệ nợ xấu ở mức tương đối thấp
vì khả năng trả nợ của khách hàng được đảm bảo. Tuy nhiên đến giai đoạn bùng nổ
hay tăng trưởng nóng, nhu cầu vốn của nền kinh tế tăng cao, các ngân hàng thường
đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng bằng cách hạ chuẩn cho vay đối với một số ngành
nghề có cơ hội đạt lợi nhuận cao mà những ngành nghề này đi kèm với rủi ro cao.
Và đến khi nền kinh tế suy thoái và mất ổn định, nợ xấu gia tăng tạo ra rủi ro tín
dụng lớn cho các ngân hàng. Điều này đã được nhận thấy từ cuộc khủng hoảng kinh
tế của Mỹ năm 2008 do sự bùng nổ của bong bóng bất động sản và từ sự suy thoái
của nền kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua.
Sự biến động của chu kỳ kinh tế là không mang tính quy luật. Không có hai
chu kỳ kinh tế nào hoàn toàn giống nhau và cũng chưa có công thức hay phương
pháp nào dự báo chính xác thời gian, thời điểm của các chu kỳ kinh tế. Chính vì
vậy, các ngân hàng cần phải thường xuyên đánh giá và theo dõi tình hình kinh tề từ
đó dự báo, nhận định những nguy cơ tiềm ẩn và cẩn trọng, cân nhắc trong phân bố
tỷ trọng cấp tín dụng của danh mục tín dụng của bản thân ngân hàng.
 Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
Với chính sách phát triển kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua, ngành
ngân hàng đã chứng kiến sự tăng trưởng nhộn nhịp không chỉ về kết quả kinh doanh
của ngành mà còn ở số lượng các ngân hàng tham gia thị trường tài chính. Đây
không chỉ là bước chuyển biến tốt cho ngành mà còn là thách thức. Đó là sự cạnh
tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong nước và giữa các ngân hàng trong nước và
các ngân hàng nước ngoài.
Tác giả Abhiman Das và Saibal Gosh (2007) đã nhận định sự cạnh tranh giữa
các ngân hàng tạo động lực đổi mới và nâng cao cách thức hoạt động của từng ngân
hàng ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên, sự canh tranh gay gắt giữa các ngân hàng và các
trung gian tài chính khác tạo ra những quy định dưới chuẩn trong cấp tín dụng ngân
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank

More Related Content

What's hot

đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng, Điểm Cao
200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng, Điểm Cao200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng, Điểm Cao
200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng, Điểm Cao
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 

Similar to Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank

HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Định vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
Định vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí MinhĐịnh vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
Định vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minhluanvantrust
 
Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...
Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...
Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...luanvantrust
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...nataliej4
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ...
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ  ...PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ  ...
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABankGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank (20)

HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI TRUNG TÂM XỬ LÝ TÍN DỤNG ...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAYLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Định vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
Định vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí MinhĐịnh vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
Định vị thương hiệu bia Sapporo tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
 
Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...
Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...
Định vị thương hiệu xi măng Nghi Sơn Dân Dụng tại thị trường thành phố Hồ Chí...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Sự Hài Lòng Về Dịch Vụ Đối Với Khách Hàng Giao Dịch Tại Quầy Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Về Dịch Vụ Đối Với Khách Hàng Giao Dịch Tại Quầy Tại Ngân HàngSự Hài Lòng Về Dịch Vụ Đối Với Khách Hàng Giao Dịch Tại Quầy Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Về Dịch Vụ Đối Với Khách Hàng Giao Dịch Tại Quầy Tại Ngân Hàng
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOTLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tếLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
 
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ...
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ  ...PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ  ...
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THIÊN LỆCH TỰ LỪA DỐI TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABankGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng SeABank
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRẦN KIÊN NGHỊ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK CHI NHÁNH VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 8 năm 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRẦN KIÊN NGHỊ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK CHI NHÁNH VŨNG TÀU Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH LONG Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 8 năm 2017
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng, đáng tin cậy. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017 Học viên Trần Kiên Nghị
  • 4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các giảng viên, các nhà khoa học đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Đặc biệt, tác giả xin được chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thành Long, người đã giúp đỡ tác giả rất tận tâm trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các Phòng, Ban và các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung cấp tài liệu để giúp tác giả hoàn thành nghiên cứu này. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2017 Học viên Trần Kiên Nghị
  • 5. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC.............................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................. iv DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ.......................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................... vii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1 1.1. LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI..................................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................... 2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 3 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ................................. 3 1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................................ 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...............5 2.1. RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................5 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng...............................................................................5 2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng........................................................................7 2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:.................................................................7 2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội.................................................................................................9 2.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 10 2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng..............................................................10 2.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng..........................................................12
  • 6. ii 2.2.3. Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro...........................................................13 2.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM TRÊN THẾ GIỚI 14 2.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hong Kong và Shanghai - HSBC................14 2.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng United Overseas - UOB...............................16 2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam ...................................18 2.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN..................................................... 19 2.4.1. Phân tích các luận án, luận văn có liên quan..............................................19 2.4.2. Các mô hình nghiên cứu trước đây ............................................................20 2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ............................... 25 2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................25 2.5.2. Các các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng .............................26 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................36 3.1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................................... 36 3.2. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU...................................................................................... 36 3.3. NGHIÊN CƯU ĐỊNH TÍNH HOÀN THIỆN MÔ HÌNH VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO 37 3.3.1. Nghiên cứu định tính hoàn thiện mô hình..................................................37 3.3.2. Xây dựng thang đo .....................................................................................38 3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ ...................................................................... 41 3.4.1. Phương pháp nghiên cứu sơ bộ ..................................................................41 3.4.2. Phương pháp chọn mẫu sơ bộ ....................................................................42 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu sơ bộ ................................................................42 3.5. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ......................................................... 48 3.5.1. Phương pháp chọn mẫu ..............................................................................48 3.5.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................................50 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................52 4.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TPHCM
  • 7. iii 52 4.1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM54 4.1.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển TPHCM..............................................................................................................64 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................... 76 4.2.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu .........................................................................76 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu .......77 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá........................................................................80 4.2.4. Phân tích tương quan..................................................................................83 4.2.5. Phân tích hồi quy........................................................................................85 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .........................................96 5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 96 5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................................................................................... 97 5.2.1. Nhân tố Thông tin tín dụng: .......................................................................97 5.2.2. Nhân tố Chính sách tín dụng:.....................................................................98 5.2.3. Nhân tố Chất lượng nguồn nhân lực: .........................................................99 5.2.4. Nhân tố Môi trường bên ngoài: ................................................................101 5.2.5. Nhân tố Xếp hạng tín dụng: .....................................................................104 5.2.6. Nhân tố Quy trình cấp tín dụng:...............................................................105 5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.......... 108 KẾT LUẬN........................................................................................................110 TÀI LIỆU THAMKHẢO.................................................................................112 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ..........................................................................................112 TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI.......................................................................................115
  • 8. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.3-1 Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng.......38 Bảng 3.4-1 Hệ số KMO phân tích xoay nhân tố sơ bộ .............................................45 Bảng 3.4-2 Kết quả ma trận xoay nhân tố.................................................................45 Bảng 4.1-1 Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay của HDBank..................................54 Bảng 4.1-2 Cơ cấu dư nợ theo thời gian của HDBank .............................................56 Bảng 4.1-3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của HDBank.........................57 Bảng 4.1-4 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của HDBank.........................................58 Bảng 4.1-5 Nợ quá hạn và nợ xấu của HDBank.......................................................59 Bảng 4.1-6 Phân loại dư nợ cho vay của HDBank ...................................................61 Bảng 4.2-1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu......................................................................76 Bảng 4.2-2 Hệ số Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu............................77 Bảng 4.2-3 Kiểm định KMO and Bartlett's Test.......................................................80 Bảng 4.2-4 Ma trận xoay các yếu tố .........................................................................81 Bảng 4.2-5 KMO and Bartlett's Test.........................................................................82 Bảng 4.2-6 Phân tích nhân tố của khái niệm sự hài lòng khách hàng ......................83 Bảng 4.2-7 Tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc............................84 Bảng 4.2-8 Kết quả hồi quy tuyến tính .....................................................................85 Bảng 4.2-9 Tổng hợp mô hình ..................................................................................86 Bảng 4.2-10 Kiểm định Spearman’s rhos .................................................................87 Bảng 4.2-11 Phân tích ANOVAa ..............................................................................89 Bảng 4.2-12 Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố .......................................................91 Bảng 4.2-13 Trình bày kết quả hồi quy ....................................................................91 Bảng 4.2-14 Kết quả kiểm định các giả thuyết.........................................................92
  • 9. v DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.6-1 Kết cấu của luận văn.................................................................................4 Hình 3.2-1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................37 Hình 3.4-1 Mô hình nghiên cứu chính thức..............................................................47 Hình 4.1-1Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM...........................54 Hình 4.1-2 Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ của HDBbank ...................55 Hình 4.1-3 Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề của HDBank năm 2015......................59 Hình 4.1-4 Tỷ lệ nợ xấu một số NHTM năm 2015...................................................60 Hình 4.1-5 Tỷ trọng các loại dư nợ cho vay của HDBank .......................................62 Hình 4.1-6 Dự phòng rủi ro tín dụng của HDBank ..................................................63 Hình 4.2-1 Mật độ phân phối chuẩn của phần dư.....................................................88
  • 10. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Basel Ủy ban giám sát ngân hàng quốc tế BĐS Bất động sản CNTT Công nghệ thông tin CLNL Chất lượng nguồn nhân lực CSTD Chính sách tín dụng DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa HĐQT Hội đồng quản trị HT XHTD Hệ thống xếp hạng tín dụng KH Khách hàng MTBN Môi trường bên ngoài NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NVTD Nhân viên tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương QTCTD Quy trình cấp tín dụng QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo TTTD Thông tin tín dụng HDBank Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP HCM
  • 11. vii DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1 RỦI RO TÍN DỤNG...............................................................................116 Phụ lục 2 BẢNG KHẢO SÁT VẾ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HDBANK..............................................................124 Phụ lục 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................127
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI Nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng không nhỏ từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, kinh tế thế giới không ngừng biến động. Yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát (lạm phát năm 2008 lên tới gần 20% và duy trì ở hai con số năm 2010 và 2011), lãi suất tăng cao, tốc độ tăng trưởng sản lượng quốc gia giảm (Giai đoạn 2002 – 2007, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,8%, sau khi gia nhập tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO) năm 2007, tốc độ tăng trưởng GDP lên tới gần 8,5%. Từ khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008, Việt Nam, cả giai đoạn này, tăng GDP luôn thấp hơn 7% và ngày càng đi xuống, đến năm 2012 chỉ còn 5,03%), hàng tồn kho cao, doanh nghiệp phá sản ngày càng nhiều (Lúc bấy giờ Chủ tịch nước Trương Tấn Sang nhận xét, trong khoảng 600.000 doanh nghiệp đã đăng ký thành lập, đến nay chỉ còn gần 380.000 đơn vị hoạt động, trong số này có tới 70% “bị thương”, tức làm ăn không có lãi) và những vấn đề khác gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Tình trạng yếu kém trong quản trị ngân hàng bộc lộ rõ trong đó đáng chú ý là công tác quản trị rủi ro tín dụng còn yếu kém dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao trong các hệ thống ngân hàng (Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam tăng từ 2.5% năm 2010 lên 3.1% trong 6 tháng đầu năm và 3.3% vào cuối năm 2011, tương ứng với khoảng 85.000 tỷ đồng. Đặc biệt, nợ xấu của hệ thống chỉ tính đến ngày 30/9/2012 đã đột biến tăng cao là 8.8%, tương đương 232.100 tỷ đồng), hơn nữa tình trạng thanh khoản của ngân hàng căng thẳng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là một việc rất quan trọng trong quá trình điều hành, hoạt động và phát triển của ngân hàng. Quản trị rủi ro hiệu quả không những giảm thiểu rủi ro tín dụng – một hoạt động chính yếu ở các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay – mà còn góp phần đảm bảo lợi nhuận, nâng cao uy tín và năng lực hoạt động cho ngân hàng. Vì lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
  • 13. 2 ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP HCM – HDBANK – CHI NHÁNH VŨNG TÀU” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình. Dựa vào cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng, luận văn xây dựng mô hình định lượng nhằm đánh giá xem xét tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng cho giai đoạn phát triển sắp tới. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, nghiên cứu chắc chắn sẽ có những thiếu sót nhất định. Tác giả mong rằng nghiên cứu này có giá trị thực tiễn cao và mang lại hiệu quả, có khả năng áp dụng trong công việc của đơn vị. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Hệ thống các lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng trong lĩnh vực Ngân hàng • Xác định các yếu tố ảnh tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu. • Xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng. • Phân tích hoạt động tín dụng và đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu. • Đề xuất hàm ý quản trị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong giai đoạn phát triển sắp tới 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu Xuất phát từ lý do chọn đề tài nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu của bài luận văn là “Quản trị rủi ro tín dụng”. Đồng thời, nhằm đạt được mục tiêu trong nghiên cứu, luận văn tiến hành nghiên cứu đối với một số đối tượng bổ trợ khác như: rủi ro tín dụng, nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng. Đối tượng khảo sát: lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh doanh tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ.
  • 14. 3 Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu này tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2016 đến tháng 4/2017. - Nội dung và yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank giai đoạn 2011 – 2015. - Nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của HDBank. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu này sử dụng phương pháp hỗn hợp, trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp định tính: Thảo luận, họp nhóm, phân tích dữ liệu thứ cấp, tham khảo ý kiến chuyên gia nhằm hoàn thiện mô hình nghiên cứu và xây dựng thang đo. Phương pháp định lượng: Thông qua mô hình và bộ thang đo tác giả tiến hành khảo sát các đối tượng là lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh doanh tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM – HDBank – Chi nhánh Vũng Tàu. Số liệu thu thập được nhập vào phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS để kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định mô hình bằng phân tích hồi qui.  Thông tin cần thu thập: Số liệu về tình hình hoạt động tín dụng của HDBank từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị từ năm 2011 đến năm 2015. Ý kiến khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đã xây dựng được mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng thông qua mô hình hồi quy bội. Đây là điểm mới trong
  • 15. 4 nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng so với tài liệu nghiên cứu trước đây được sử dụng, nghiên cứu đã kế thừa những thành tựu của các nghiên cứu trước và phân tích thêm một số điểm mới. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro cần được tiếp tục hoàn thiện. Với mục tiêu của đề tài là hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng từ đó đề xuất giải pháp mang tính thực tiễn nhằm đóng góp vào công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank được hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn và mục tiêu phát triển bền vững của Ngân hàng. 1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn có kết cấu gồm 5 chương chính như sau: Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Hình 1.6-1 Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
  • 16. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. RỦI RO TÍN DỤNG 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo Thomas P.Fitch (1990): “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ”. Theo Hennie van Greuning – Sonja B rajovic Bratanovic (2009): “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng  Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro  Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ: + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
  • 17. 6 + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay. + Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,...  Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro  Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.  Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.  Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng  Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.  Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ.  Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài
  • 18. 7 trợ… 2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn, thất bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó chậm trễ. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng. 2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:  Nhóm các nguyên nhân khách quan:  Các yếu tố về điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu …): Những hiện tượng xấu xảy ra trong tự nhiên như hạn hán, thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn … gây ảnh hưởng rất nặng nề và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như Ngân hàng.  Các yếu tố về môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh không ổn định và không thuận lợi, các chính sách quản lý của Nhà nước chưa hoàn thiện,… đã làm cho việc hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn bị trở ngại, khó khăn và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng. Ngoài ra, vai trò quản
  • 19. 8 lý của Nhà nước còn nhiều hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra còn yếu kém đã không phát hiện và ngăn chặn được các hành vi lừa đảo.  Các yếu tố khách quan khác: Tình hình an ninh, chính trị hoặc khủng hoảng kinh tế trong nước và trong khu vực không ổn định,… cũng là một trong những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.  Nhóm các nguyên nhân từ phía Ngân hàng:  Chính sách tín dụng không hợp lý: Chính sách tín dụng có vai trò rất quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHTM. Một chính sách tín dụng không hợp lý biểu hiện ở: Cơ sở thiết lập cơ cấu tín dụng hợp lý không căn cứ trên cơ cấu kinh tế địa bàn và khả năng nguồn vốn cụ thể của ngân hàng; Chính sách lãi suất không linh động; Cơ chế giám sát không phù hợp, phương thức kiểm tra không đa dạng.  Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp: thông tin cần thiết để thực hiện ở các bước trong quy trình không được quy định chặt chẽ và chi tiết; quá trình giải ngân thiếu căn cứ xác đáng về đối tượng vay vốn, thời điểm giải ngân; công tác kiểm tra, giám sát khách hàng chưa được chặt chẽ trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng tín dụng,…  Yếu tố về nguồn nhân lực của Ngân hàng: trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu am hiểu về thị trường, lĩnh vực kinh doanh cũng như về tình hình kinh doanh của khách hàng vay vốn, do đó không thể tư vấn cho khách hàng những phương án vay vốn tối ưu hoặc thẩm định hồ sơ không chính xác; đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng còn thấp, phẩm chất không tốt, bị khách hàng mua chuộc, hối lộ,… rất nhiều trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng vì sự cấu kết và cố ý làm trái pháp luật của cán bộ tín dụng và khách hàng; quy trình cho vay không được tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng,…  Các nguyên nhân khác: Do ngân hàng quản lý không chặt chẽ thanh khoản, làm thiếu khả năng chi trả ; Việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, cụ thể: Ngân hàng cho vay tập trung vào một đơn vị kinh tế hoặc một ngành kinh tế nào đó hoặc chú trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có rủi ro cao,… Những nguyên nhân này
  • 20. 9 cũng tạo ra rủi ro tín dụng và gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho NHTM.  Nhóm các nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích; khách hàng lập hồ sơ giả để lừa đảo ngân hàng; khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý; hoạt động kinh doanh thua lỗ liên tục; việc quản lý không hiệu quả, thiếu sự thống nhất trong ban điều hành,… 2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội  Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân hang tăng lên so với dự kiến. Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.  Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
  • 21. 10 Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống nhân viên gặp khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng bị thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. 2.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng cung cấp tín dụng nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho mình. Nhưng rủi ro của việc cấp tín dụng này là việc khách hàng không trả được vốn gốc và lãi cho ngân hàng. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng cần quản trị rủi ro tín dụng để hạn chế tối đa thiệt hại, đồng thời tối đa lợi nhuận và giá trị của cổ đông (Nguyễn Minh Kiều, 2009). Theo Hennie Van Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic (2009), quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề cốt lõi trong sự tồn tại của phần lớn các ngân hàng lớn. Rủi ro tín dụng có thể giảm đi bằng việc ban hành hệ thống các chính sách giới hạn tín dụng cho các bên vay mượn và nguy cơ đổ vỡ đến các bên liên quan. Việc phân loại danh mục tín dụng và dự phòng rủi ro cho các khoản tín dụng sẽ ngăn ngừa khả năng giảm giá trị của danh mục cho vay. Trong quản trị tín dụng, NH phải có thông tin minh bạch của KH, rủi ro của các sản phẩm tín dụng mà NH cung cấp, kỳ hạn
  • 22. 11 của các sản phẩm tín dụng có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản của NH hay không. Và năng lực quản trị tủi ro tín dụng của NH có tác động đáng kể đến chất lượng của nguyên tắc quản trị rủi ro. Theo Principles for Management of Credit Risk (2000) (tạm dịch: “Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng”) - của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng cho rằng, mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là tối đa hoá lợi suất rủi ro hiệu chỉnh của ngân hàng bằng việc duy trì mức độ rủi ro ở một tỷ lệ chấp nhận được. Các NH cần quản trị rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh mục cũng như rủi ro cho từng khoản vay hoặc các giao dịch khác. Các NH cũng cần xem xét mỗi quan hệ giữa rủi ro tín dụng với các loại rủi ro khác. Hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố quan trọng trong quản trị rủi ro và là cần thiết cho sự thành công trong dài hạn của NH. Theo định nghĩa về quản trị rủi ro thì “Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro” (Trần Huy Hoàng, 2011). Như vậy, để hiểu một cách cụ thể hơn thì hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được định hình như sau: Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định của pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của ngân hàng với mức độ mạo hiểm có thể khi sử dụng vốn ngân hàng cho nghiệp vụ cấp tín dụng. Đối với ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng tốt không những đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được an toàn, lợi nhuận kinh doanh, nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ của chính ngân hàng. Vì khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được lãi và vốn gốc, trong khi ngân hàng đã cam kết thanh toán lãi và vốn huy động đúng hạn. Sự mất cấn đối thu chi này sẽ dẫn đến việc ngân
  • 23. 12 hàng gặp rủi ro thanh khoản, ảnh hưởng đến uy tín của NH với KH. Tình hình sẽ trở nên cực kỳ xấu khi cả hệ thống ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay phá sản do hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, tổ chức và nhiều ngành nghề lĩnh vực trong xã hội. Khi đó, tình trạng ồ ạt rút tiền hàng loạt diễn ra. Ngân hàng phá sản ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Doanh nghiệp không có vốn sản xuất kinh doanh, tiền trả lương nhân công,… dẫn đến thua lỗ, phá sản DN, thất nghiệp, … Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng đảm bảo sự ổn định và phát triển của cả nền kinh tế, nhất là những quốc gia phụ thuộc vốn vào hệ thống ngân hàng như Việt Nam. 2.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng phải được chú ý và đáp ứng các mục tiêu1 sau đây:  Đảm bảo tài sản, vị thế kinh doanh của ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng không phải gánh chịu những tổn thất có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của ngân hàng.  Tối đa hoá lợi suất đã điều chỉnh theo rủi ro của ngân hàng bằng cách duy trì rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được.  Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro và khi cần thiết có thể chứng khoán hoá để hỗ trợ thanh khoản.  Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích đủ dự phòng để bù đắp những rũi ro phát sinh trong quá trình cho vay.  Đảm bảo quy trình cấp tín dụng lành mạnh; thống nhất và minh bạch các bước trong quy trình cấp tín dụng, hạn chế rủi ro phát sinh.  Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.  Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh. 1 Phan Lê Duẩn (2011), “Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại Mỹ”, Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, số 5, trang 59.
  • 24. 13 2.2.3. Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro Cũng giống như các loại rủi ro khác, quản trị rủi ro tín dụng phải được thực hiện theo các nguyên tắc2 sau: Nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Với mục tiêu có được những thu nhập, các nhà quản trị ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro mà cần phải chấp nhận rủi ro ở những mức độ cho phép. Loại và mức độ rủi ro cho phép là điều kiện quan trọng điều tiết những tác động tiêu cực trong quá trình quản trị rủi ro. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi gói “rủi ro cho phép” trong quá trình quản lý các nhà quản trị ngân hàng phải tính đến. Đối với những loại rủi ro không có khả năng điều chỉnh được cần phải được chuyển ra bên ngoài. Nguyên tắc quản lý độc lập các loại rủi ro riêng biệt. Các loại rủi ro là khá độc lập với nhau. Sự thiệt hại do một loại rủi ro nào đó xảy ra không nhất thiết làm tăng xác suất xảy ra các loại rủi ro khác. Mỗi loại rủi ro cần có phương pháp quản lý riêng. Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập. Việc chấp nhận rủi ro phải dựa trên cơ sở đánh giá mối quan hệ lợi ích - rủi ro. Mức độ rủi ro chấp nhận phải phù hợp với lợi ích kỳ vọng. Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính. Nguyên tắc này yêu cầu tổn thất mà ngân hàng dự liệu khi xảy ra rủi ro phải nằm trong khả năng dự phòng của ngân hàng. Nguyên tắc hợp lý về thời gian. Thời gian của một nghiệp vụ ngân hàng càng dài thì biên độ xảy ra rủi ro càng lớn và khả năng điều tiết rủi ro càng giảm. Do vậy, khi buộc phải chấp nhận các giao dịch này, ngân hàng cần yêu cầu những thu nhập vượt trội phùhợp. Nguyên tắc phù hợp với chiến lược kinh doanh chung. Chiến lược quản trị rủi ro phải là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh chung của ngân hàng. Trên cơ sở các nguyên tắc căn bản, các ngân hàng thương mại sẽ xây dựng các 2 Trần Huy Hoàng chủ biên (2011), Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội, trang 194, Hà Nội.
  • 25. 14 chính sách hoặc chương trình quản trị rủi ro cụ thể phù hợp với chiến lược hoạt động của mình. 2.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM TRÊN THẾ GIỚI 2.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hong Kong và Shanghai - HSBC Ngân hàng HSBC hiện có 6,600 văn phòng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ châu Âu, châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mĩ, khu vực Mỹ Latinh, Trung Đông và Bắc Phi. Với tài sản trị giá 2,645 tỷ đô la Mỹ (tính đến ngày 30/06/2013), HSBC là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính ngân hàng lớn nhất trên thế giới. Hoạt động của ngân hàng HSBC cực kỳ đa dạng với rất nhiều sản phẩm cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, các sản phẩm tín dụng của HSBC hiện vẫn đang là các sản phẩm mang lại lợi nhuận rất cao cho ngân hàng. Cuối năm 2012, số dư nợ cho vay hơn 997 tỉ USD, thu nhập từ lãi là hơn 56 tỉ USD. HSBC áp dụng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn mực cao nhằm giảm thiểu tối đa các tổn thất cho ngân hàng. HSBC luôn đảm bảo nguyên tắc tác bạch, phân công rõ ràng chức năng giữa các bộ phần trong quá trình giải quyết và giám sát các khoản tín dụng nhằm quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt, cụ thể như sau:  Thiết lập các chính sách tín dụng. Xác lập các tiêu chuẩn của tập đoàn HSBC: các chính sách tín dụng và các quy định được đưa vào Cẩm nang chi tiết áp dụng chung cho toàn tập đoàn.  Xác lập và kiểm soát chính sách đối với các dư nợ tín dụng lớn. Chính sách này xác định các mức cấp tín dụng cao nhất đối với từng loại khách hàng, nhóm khách hàng và các loại tập trung tín dụng khác, được thiết lập với mức độ bảo thủ hơn so với các chuẩn mực hiện tại.  Ban hành các định hướng cấp tín dụng cho tập đoàn. Xác định khẩu vị rủi ro tín dụng đối với các mảng thị trường, các ngành nghề và loại sản phẩm cụ thể. Tất cả các chi nhánh của tập đoàn phải dựa trên các tiêu chuẩn luôn được cập nhật này để triển khai đến từng nhân viên kinh doanh sản phẩm tín dụng.
  • 26. 15  Tái thẩm định độc lập đối với tất cả các khoản vay vượt quá quyền phán quyết của các chi nhánh. Quy trình tái tục các hạn mức vay hoặc xem xét định kỳ khoản vay cũng được thực hiện như các khoản vay mới.  Quản lý rủi ro đối với các giao dịch giữa các tập đoàn và các tổ chức tài chính khác nhằm tránh việc tập trung rủi ro vào các tổ chức tài chính khác. Việc quản lý dựa trên hệ thống quản lý thông tin tập trung hóa cao và xử lý tự động.  Quản lý rủi ro giữa các quốc gia. Ứng dụng hệ thống quản lý hạn mức rủi ro cho từng quốc gia, có tính tập trung cao dựa trên các thời hạn cho vay và các loại hình kinh doanh đối với dư nợ tín dụng phát sinh tại từng quốc gia.  Quản lý rủi ro tín đối với một số ngành đặc biệt. Các ngành nghề đó bao gồm ngành vận chuyển hàng hải, hàng không, viễn thông, sản xuất xe hơi, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản bị nhiều hạn chế để giảm thiểu rủi ro.  Quản lý và phát triển hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng. Các khoản tín dụng được nhóm thành từng nhóm để xác định các rủi ro đặc thù từ đó có biện pháp quản trị rủi ro đặc biệt. Hiện nay, tổng dư nợ nội và ngoại bảng được chia làm 22 nhóm để phân tích và quản lý trên hệ thống xử lý tự động với nguồn thông tin dồi dào của toàn tập đoàn. Các đánh giá về các khoản tín dụng cũng được xem xét và phê duyệt lại. Từ đó, tập đoàn đưa ra các mức dự phòng thích hợp đối với từng nhóm tín dụng.  Đánh giá kết quả và hiệu quả trong việc cấp tín dụng của các đơn vị kinh doanh của tập đoàn. Các báo cáo về chất lượng của danh mục tín dụng được xem xét liên tục qua đó đưa ra các yêu cầu điều chỉnh thích hợp để nâng cao hiện quả và mức độ an toàn của danh mục.  Báo cáo tất cả các khía cạnh của toàn bộ danh mục tín dụng của tập đoàn cho cấp cao nhất của tập đoàn. Nội dung báo cao bao gồm mức độ tập trung tín dụng theo ngành, hạn mức rủi ro tín dụng đối với KH lớn, tổng hạn mức tín dụng cho các thị trường mới và các khoản dự phòng tương ứng, các khoản nợ xấu và dự phòng, đánh giá các khoản tín dụng cho các ngành cần đặc biệt quan tâm, hạn mức cho các quốc gia, nguyên nhân phát sinh nợ xấu,…
  • 27. 16  Quản lý hệ thống thông tin dữ liệu tín dụng nhằm đảm bảo tập trung hóa cao nhất tất cả các thông tin tín dụng liên quan đến KH và giao dịch tín dụng.  Tư vấn, hướng dẫn cho các đơn vị kinh doanh các quy định cấp tín dụng, chính sách về môi trường và xã hội, chấm điểm tín dụng và dự phòng rủi ro, các sản phẩm mới, cung cấp các khóa đào tạo, báo cáo tín dụng.  Thay mặt cho tập đoàn làm việc với cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. Hoạt động quản trị rủi ro tín dung HSBC cho thấy: HSBC chú trọng xem xét đánh giá và phân tích rủi ro, đo lường mức độ rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của NH để hạn chế tối thiểu tổn thất và có những biện pháp quản lý tốt tốt nhất trong quản trị rủi ro tín dụng. Việc áp dụng các phương thức xử lý dữ liệu hiện đại trên nền tảng toán kinh tế và hệ thống công nghệ thông tin cao cấp kết hợp với sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn và chính sách tín dụng của toàn hệ thống đã góp phần cho sự thành công trong quản trị rủi ro tín dụng của HSBC, giúp NH đạt tăng trưởng như mục tiêu đặt ra và phát triển mạng lưới trên toàn thế giới. Bên cạnh đó, sự bám sát chặt chẽ, thường xuyên của lãnh đạo cấp cao đối với hoạt động cấp tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng từ đó kịp thời đưa ra giải pháp khắc phục hạn chế rủi ro, từ đó nâng cao chất lượng và trình độ quản trị rủi ro tín dụng cho NH. 2.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng United Overseas - UOB Ngân hàng UOB được thành lập vào năm 1935 tại Singapore, với hơn 500 văn phòng trên khắp thế giới và đang phát triển mạnh tại khu vực Đông Nam Á trong suốt 78 năm. Tổng vốn của UOB là hơn 25 tỉ USD (tháng 9/2013) và tổng dư nợ tín dụng là hơn 132 tỉ USD. Chiến lược phát triển trong những năm gần đây của UOB đó là mua lại các ngân hàng ở khu vực châu Á có tiềm năng nhưng đang gặp khó khăn trong hoạt động. Với bề dày kinh nghiệm trong hoạt động ngân hàng, UOB đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng tương đối mạnh để đảm bảo hoạt động tín dụng an toàn và hiệu quả.
  • 28. 17 Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại UOB được mô tả như sau:  Thiết lập chính sách tín dụng và quy trình tín dụng chặt chẽ, bao gồm:  Các quy định về mức độ tập trung tín dụng  Phương thức thẩm định về tài sản đảm bảo  Hạn mức tín dụng cho KH/nhóm KH  Thời hạn tối đa của các sản phẩm tín dụng  Quy trình phân loại nợ tự động dựa trên thời hạn cho vay  Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng  Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng  Phân loại rủi ro KH vay. Tất cả các khoản nợ đều được phân loại thành 2 nhóm: Đủ tiêu chuẩn, Đặc biệt nghi ngờ hay Nợ xấu. Nợ xấu sẽ được phân loại thành: Nợ dưới chuẩn, Nợ nghi ngờ hoặc Nợ có nguy cơ mất vốn. Các khoản vay còn được phân loại dựa mức độ tín nhiệm của người vay hoặc giá trị tài sản dùng bảo đảm cho khoản vay đó.  Hệ thống luôn được cập nhật để kiểm soát rủi ro tín dụng tốt hơn đối với các tập đoàn và các khoản tín dụng thương mại có giá trị lớn.  Cảnh báo về rủi ro tín dụng.  Quy định phân quyền phán quyết tín dụng dựa trên:  Cấp bậc lãnh đạo tại NH  Đặc điểm danh mục cho vay  Kinh nghiệm làm việc.  Phổ biến các chính sách, quy trình tín dụng rộng rãi:  Đào tạo hướng dẫn về các quy trình, chính sách thông qua hệ thống trực tuyến của Ngân hàng  Thường xuyên nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp  Quy trình kiểm tra giám sát tín dụng, phương thức kiểm tra bất ngờ, thường xuyên hàng kỳ  Đánh giá chất lượng tín dụng hiện tại, nhất là đối với các khoản nợ xấu và
  • 29. 18 nợ quá hạn. Từ đó, NH kiểm soát được những sai sót, giảm thiểu được rủi ro, nhanh chóng phục hồi nếu có tổn thất xảy ra, đồng thời, kịp thời điều chỉnh các quy định phù hợp và chặt chẽ hơn.  Xem xét, đánh giá đến rủi ro quốc gia:  Lập hạn mức rủi ro tín dụng cho từng quốc gia  Phân tích rủi ro của các quốc gia.  Hoạt động “kiểm tra thử khủng hoảng” được thực hiện tại những thời điểm nền kinh tế có dấu hiện bát ổn để lượng hóa rủi ro chính xác trong từng thời kỳ và có biện pháp phòng chống, dự phòng rủi ro, chính sách giá phù hợp. 2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam  Áp dụng nghiêm ngặt các quy tắc tín dụng trong quy trình cấp tín dụng cho khách hàng, xây dựng hệ thống thông tin tín dụng cho từng đối tượng khách hàng, tách bạch chức năng hoạt động của bộ phận thẩm định và bộ phận tìm kiến khách hàng.  Chú trọng chất lượng khoản tín dụng hơn là số lượng và doanh số cho vay.  Xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ theo chuẩn mực quốc tế kết hợp với những nghiên cứu về tình hình doanh nghiệp, ngành nghề của Việt Nam.  Xây dựng hệ thống đo lường, dự báo rủi ro tín dụng; xây dựng các mô hình quản trị rủi ro với bộ máy quản trị điều hành thông tin thông suốt; thường xuyên đánh giá lại khách hàng trong thời gian định kỳ để phát hiện dấn hiệu rủi ro sớm.  Ứng dụng công nghệ hiện đại trong lưu trữ thông tin liên quan đến quan hệ vay vốn của từng khách hàng để giúp NH dễ khai thác thông tin quá khứ khi tái lập quan hệ tín dụng, cập nhật thông tin về các ngành nghề khác nhau để dự báo rủi ro đối với từng ngành nghề cho vay của NH.  Tăng cường kiểm tra, giám sát từ khi xét cho vay, giải ngân đến thu hồi nợ và sau khi cho vay nhằm phát hiện sớm và dự báo rủi ro, kịp thời ngăn chặn.  Tuân thủ đúng các quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro
  • 30. 19 và các quy định về an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng; việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro nên dựa trên dòng tiền của khách hàng, thiện chí trả nợ, khả năng trả nợ vả xem tải sản đảm bảo là nguồn trả nợ thứ yếu. Đối với việc xử lý nợ xấu, cần thành lập công ty mua bán nợ để giải quyết khoản nợ xấu.  Tăng cường sự hợp tác giữa các ngân hàng thông qua Hiệp hội ngân hàng, nhất là sự trao đổi về thông tin tín dụng của khách hàng. 2.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của các nhà lãnh đạo ngân hàng cũng như nhiều nhà nghiên cứu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ thể: 2.4.1. Phân tích các luận án, luận văn có liên quan  Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội” của tác giả Nguyễn Quang Hiện (2016). + Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. + Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới. + Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội một cách hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn trên. + Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội và các nguyên nhân của những hạn chế.  Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) – Thực trạng và giải pháp” của Nguyễn Lan Khanh (2010). Đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở
  • 31. 20 đó tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB). Từ đó, nghiên cứu chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) trong bối cảnh hiện nay.  Nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Gia Lâm – Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thuỳ Nhung (2009). + Góp phần hệ thống hoá vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng. + Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro túi dụng ở NH NN & PTNT Gia Lâm, chỉ rõ kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. + Đề xuất một số giải pháp về tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH NN & PTNT Gia Lâm . 2.4.2. Các mô hình nghiên cứu trước đây  Mô hình đánh giá RRTD bằng phương pháp định tính 6C Hệ thống tiêu chuẩn thường được các ngân hàng sử dụng trong mô hình định tính là: Tiêu chuẩn 6C. Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau:  Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ; còn KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng …  Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.  Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của DN vay vốn thông qua các tỷ số tài chính.
  • 32. 21  Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.  Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ.  Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH. Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.  Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s QTRRTD hay rủi ro không hoàn được vốn trái phiếu của công ty thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này được chuẩn bị bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất.  Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model): Đây là mô hình do E.I.Altman xây dựng dùng để cho điểm tín dụng đối với các DN vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào trị số của các chỉ số tài chính của người vay. Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình tính điểm như sau: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 Trong đó: X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của tổng nợ X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
  • 33. 22 Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Z < 1,81: KH có khả năng rủi ro cao 1,81 < Z < 3 : khách hàng nằm trong vùng cảnh báo, có nguy cơ vỡ nợ Z>3: Khách hàng không có khả năng vỡ nợ Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao. Ưu điểm: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản. Nhược điểm:  Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi ro. Tuy nhiên trong thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoản vay.  Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản thân các chỉ số được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục.  Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinh tế).  Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Các yếu tố quan trọng trong mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Khách hàng có điểm số cao nhất theo mô hình với 8 mục nêu trên là 43 điểm, thấp nhất là 9 điểm. Giả sử NH biết mức 28 điểm là ranh giới giữa khách hàng có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, từ đó NH hình thành khung chính sách
  • 34. 23 tín dụng theo mô hình điểm số.  Lượng hóa rủi ro tín dụng bằng mô hình CreditMetrics: Để đo lường VaR cho một danh mục tín dụng, đầu tiên CreditMetrics xác định một ma trận xác suất thay đổi chất lượng tín dụng (ví dụ: xác suất thay đổi của một khách hàng được xếp hạng ban đầu là A đến các hạng như AAA, AA, BBB, BB,… sau một năm là bao nhiêu. Xác suất này phản ánh khả năng thay đổi chất lượng tín dụng của khách hàng đó trong khoảng thời gian được xác định trước). Thông thường ma trận này được xác định dựa trên việc xếp hạng tín dụng từ các tổ chức xếp hạng độc lập như Standard & Poor hay Moody’s. Tiếp theo, tổn thất tín dụng trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được ước lượng bằng cách mô phỏng dựa trên phân phối Beta. Để ước lượng tương quan không hoàn trả giữa các khách hàng, CreditMetrics ước lượng tương quan giữa thay đổi giá trị tài sản của các khách hàng, đây là thông số quan trọng nhằm giúp cho việc xác định xác suất không hoàn trả đồng thời của các khách hàng. Bởi vì giá trị thị trường của tài sản của các công ty thường không quan sát được trên thực tế, CreditMetrics sử dụng giá cổ phiếu của các công ty như là một biến đại diện để ước lượng tương quan giá trị tài sản giữa các công ty. Cuối cùng, tương quan giữa các khoản nợ không được hoàn trả sẽ được ước lượng từ xác suất không hoàn trả đồng thời của các khách hàng. Các thông số trên được ước lượng dựa trên cách tiếp cận định giá quyền chọn của Merton (1974) và được CreditMetrics mở rộng để tính đến khả năng thay đổi chất lượng tín dụng của khách hàng. Khi đã xác định được tương quan giữa thay đổi chất lượng tín dụng của các khách hàng, phân phối giá trị của danh mục tín dụng được xác định. VaR tín dụng trong trường hợp này được xác định dựa vào giá trị ngưỡng của phân phối tương ứng với mức tin cậy cho trước (thường là 99,9%). Đối với một danh mục tín dụng gồm rất nhiều khoản nợ trong thực tế, CreditMetrics sử dụng mô phỏng Monte Carlo để tìm ra phân phối hoàn toàn giá trị của danh mục, từ đó xác định VaR tín dụng.
  • 35. 24  PortfolioManager của KMV: Trái với CreditMetrics, KMV không sử dụng ma trận xác suất thay đổi chất lượng tín dụng được tính toán bởi các tổ chức xếp hạng độc lập như Standard & Poor hay Moody’s để tìm ra xác suất không hoàn trả của mỗi khách hàng. Thay vì, KMV tính toán trực tiếp xác suất không hoàn trả của mỗi khách hàng dựa trên cách tiếp cận định giá quyền chọn của Merton (1974), xác suất này được gọi là tần suất không hoàn trả kỳ vọng EDF (Expected Default Frequency) – theo như cách gọi của KMV. Xác suất này là một hàm của cấu trúc vốn của công ty vay vốn, độ bất ổn định của giá trị tài sản công ty, và giá trị hiện tại của tài sản công ty. Theo cách tiếp cận quyền chọn của Merton, việc vay nợ của công ty được xem như công ty đang sở hữu một quyền chọn bán (Put Option) trên tài sản công ty, với giá thực hiện (Exercise Price) bằng với giá trị của khoản nợ vào ngày đáo hạn. Công ty sẽ không có khả năng hoàn trả nợ nếu giá trị tài sản của công ty thấp hơn giá trị của khoản nợ vào ngày đáo hạn, khi đó tương đương với việc công ty thực hiện quyền chọn bán của mình. Sử dụng các giả thiết thông thường trong lý thuyết định giá quyền chọn, giá quyền chọn bán này có thể được xác định theo công thức Black-Scholes (1973). Để tìm ra EDF dựa trên cách tiếp cận Merton, KMV tiến hành theo ba bước sau:  Ước lượng giá trị thị trường của tài sản công ty (V) và độ bất ổn định của giá trị đó (s).  Tính toán khoảng cách giữa giá trị kỳ vọng tài sản công ty đến giá trị ngưỡng không hoàn trả (khoảng cách này được ký hiệu DD – Distance to Default).  Chuyển giá trị DD thành EDF dựa trên dữ liệu lịch sử về vay nợ và phát hành trái phiếu của một mẫu rất nhiều công ty. Tiếp theo, tổn thất tín dụng trong trường hợp khách hàng không hoàn trả cũng được ước lượng bằng cách mô phỏng dựa trên phân phối Beta. Tương quan giữa hai khoản nợ không được hoàn trả đồng thời được xác định tương tự như cách của CreditMetrics. Cuối cùng, KMV cũng sử dụng mô phỏng Monte Carlo để tìm ra
  • 36. 25 phân phối tổn thất tín dụng và từ đó xác định VaR tín dụng. 2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT 2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Nhìn chung, hầu hết ở các luận văn, luận án đã nghiên cứu về đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại ngành Ngân hàng đã trình bày đầy đủ nội dung cơ bản và có những giải pháp thiết thực cho công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Các đề tài nghiên cứu bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn những tồn tại và hạn chế về phạm vi, quy mô nghiên cứu theo mục tiêu của đề tài. Ngoài ra, việc đi sâu nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng của HDBank trong giai đoạn tái cơ cấu các tổ chức tín dụng như hiện nay là rất cần thiết cả về số lượng lẫn chất lượng, do đó nghiên cứu này là một công trình được bổ sung. Dựa và các mô hình nghiên cứu trước đây và cơ sở lý luận, đối với nghiên cứu này, ngoài những nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng và phân tích đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank, tác giả thực hiện nghiên cứu định lượng bằng việc xây dựng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng. Thông qua khảo sát ý kiến một số lãnh đạo, nhân viên tại bộ phận thẩm định, kinh doanh tín dụng và nhân viên kiểm tra kiểm soát nội bộ, số liệu được xử lý thông qua phần mềm phân tích thống kê SPSS để kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố. Sau đó, mô hình hồi quy được thiết lập và cho kết quả nhằm đưa ra giải pháp thích hợp. Đây được xem là điểm mới so với các nghiên cứu trước về đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank. Căn cứ vào những lý do trên tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 yếu tố sau:
  • 37. 26 Sơ đồ 2.5.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh BRVT 2.5.2. Các các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài. Một số tài liệu nghiên cứu sau đây đã đưa ra các yếu tố chính và được dùng làm tài liệu cho nghiên cứu định lượng của nghiên cứu này. Tài liệu “Analyzing Banking Risk: A framework for assessing corporate governance and risk management” (tạm dịch là “Phân tích rủi ro ngân hàng: Mô hình đánh giá quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro”) của hai tác giả Hennie Van Greuning và Sonja Brajovic Bratanovic (2009) do Ngân hàng Thế giới phát hành đã nhấn mạnh vai trò quản trị rủi ro tín dụng là trọng tâm trong sự tồn tại của hầu hết các ngân hàng lớn. Hai tác giả nhận định để đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng phải xem xét ở 4 yếu tố, đó là:  Chính sách tín dụng có được trình bày chi tiết trong các văn bản hướng dẫn nội bộ hay không? Quản trị rủi ro tín dụng Chính sách tín dụng Yếu tố bên ngoài Chất lượng nguồn nhân lực Thông tin tín dụng Hệ thống XHTD Quy trình tín dụng
  • 38. 27  Quy trình cấp tín dụng có được xây dựng đầy đủ và chặt chẽ hay không?  Nhân viên tín dụng có đầy đủ năng lực và tuân thủ các quy định, hướng dẫn về quy trình và chính sách tín dụng hay không?  Thông tin tín dụng sử dụng trong quá trình cấp tín dụng có kịp thời, chính xác và đầy đủ hay không? Riêng đối với nghiên cứu này, tác giả tham khảo ý kiến của một số chuyên gia là lãnh đạo của HDBank và sự hướng dẫn nhiệt tình của Giáo viên hướng dẫn về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng, kết hợp với kết quả nghiên cứu và các cơ sở lý luận trước đây. Từ đó, đưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của HDBank bao gồm: 2.5.2.1. Chính sách tín dụng “Chính sách tín dụng của một ngân hàng thương mại là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuyếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng nhằm mục tiêu đã được hoạch định của ngân hàng thương mại đó và hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong kinh doanh tín dụng ngân hàng” (Lê Văn Tề, 2013). Theo Greuning và Bratanovic (2009), chính sách tín dụng của ngân hàng cần chú ý đến quy mô và sự phân bổ các nguồn lực của ngân hàng và cách thức ngân hàng quản lý danh mục cho vay của mình như việc thẩm định, ra quyết định, giám sát và thu hồi khoản vay như thế nào. Một chính sách tốt không những có quy định về giới hạn cho vay mà còn cho phép nhân viên tín dụng trình bày và thuyết phục với hội đồng xét duyệt những khoản vay tốt mà không vi phạm những nguyên tắc cho vay. Tính linh hoạt trong điều chỉnh chính sách tín dụng cũng là điều quan trọng khi vận hành. Tuỳ vào từng giai đoạn của nền kinh tế mà ngân hàng điều chỉnh chính sách tín dụng của mình theo hướng mở rộng hay thắt chặt. Khi nền kinh tế tăng trưởng, chính sách tín dụng của ngân hàng sẽ được xây dựng theo hướng giảm lãi suất, tỷ lệ vốn tham gia tài trợ của ngân hàng vào dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng sẽ cao (từ 70-80%), thủ tục và thời gian xét duyệt cho vay sẽ gọn nhẹ và mau chóng. Ngược lại, ngân hàng sẽ thay đổi chính sách tín
  • 39. 28 dụng theo hướng tăng lãi suất, giảm tỷ lệ vốn tham gia vào dự án của khách hàng và tăng độ khó trong quá trình xét duyệt cho vay trong điều kiện kinh tế khó khăn. Việc điều hành chính sách tín dụng góp phần giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra, đảm bảo được lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng. Trên cơ sở đó giả thuyết H1 được đề xuất như sau: Chính sách tín dụng có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh BRVT 2.5.2.2. Quy trình cấp tín dụng “Quy trình tín dụng là quá trình tổ chức thực hiện cấp tín dụng một cách khoa học, thống nhất và hợp lý với năng lực, trình độ và khả năng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi nợ và lãi đúng hạn” (Trầm Thị Xuân Hương, 2011) Việc đánh giá một quy trình cấp tín dụng cần tập trung vào phân tích các hướng dẫn ban hành và sổ tay tín dụng đã được áp dụng và đánh giá năng lực hoạt động của các bộ phận có liên quan đến hoạt động tín dụng, ngoài ra cần đánh giá thêm cách thực hiện các bước lập hồ sơ tín dụng, thẩm định, ra quyết định, giải ngân, giám sát và thanh lý. Cụ thể, những yếu tố cần được đánh giá là: quy trình phân tích, thẩm định và ra quyết định cho vay có được chi tiết hoá?; có các quy định, quy chế về ra quyết định cho vay, giới hạn cấp tín dụng ở từng cấp quản lý và ở từng chi nhánh của hệ thống ngân hàng hay không?; có các quy định về đảm bảo cho từng loại hình tín dụng bao gồm cả các phương pháp, các thức định giá, lưu trữ các loại tài sản đảm bảo cho khoản vay hay không?; có quy định về quy trình giám sát, điều hành các khoản vay đã cấp hay không? và quy trình xử lý đối với các trường hợp ngoại lệ hay không? (Greuning và Bratanovic, 2009). Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Điều này góp phần ngân cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó giả thuyết H2 được đề xuất như sau: Quy trình tín dụng có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – BRVT
  • 40. 29 2.5.2.3. Thông tin tín dụng Thông tin tín dụng được hiểu là thông tin mà ngân hàng thu thập được về tính cách, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng vay, mục đích vay từ các nguồn cung cấp thông tin sơ cấp và thứ cấp. Đây là yếu quan trọng tác động đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng và giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng. Thông tin tín dụng thường được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, chính vì vậy thông tin cần phải đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả về chi phí. Điều này có mối liên quan đến nguồn nhân lực, cơ cấu quản lý và kiểm soát, và công nghệ thông tin (Greuning và Bratanovic, 2009). Thông thường, ngân hàng có thể thu thập thông tin tín dụng từ ba nguồn chính đó là: từ khách hàng, từ thông tin nội bộ của ngân hàng và từ các thông tin bên ngoài khác. Tuy nhiên việc thu thập thông tin có rất nhiều vấn đề cần chú ý trong đó là vấn đề bất cân xứng thông tin. Vấn đề này phát sinh khi ngân hàng có ít thông tin về uy tín, năng lực tài chính, thiện chí trả nợ, hiệu quả kinh doanh dự án của khách hàng. Ngân hàng sẽ cấp tín dụng cho những dự án không mang lại lợi nhuận hay khách hàng đầu tư vốn không đúng với mục đích đã cam kết với ngân hàng. Bên cạnh đó, việc đầu tư vào hệ thống lưu trữ thông tin tín dụng nhằm phục vụ cho công tác tín dụng tốn nhiều chi phí cho ngân hàng. Thông tin từ bên thứ ba như đối tác của khách hàng, trung tâm tín dụng, tổ chức xếp hạng tín dụng, các ngân hàng khác,… có thể không chính xác gây bất lợi cho việc ra quyết định cho ngân hàng. Chính vì vậy, ngân hàng phải cẩn trọng trong việc thu thập, lựa chọn thông tin và nguồn gốc thông tin để đảm bảo tốt cho công tác thẩm định và ra quyết định cho vay. Trên cơ sở đó giả thuyết H3 được đề xuất như sau: Thông tin tín dụng có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh BRVT 2.5.2.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Hệ thống xếp hạng tín dụng là công cụ dùng để quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả và được áp dụng mang tính bắt buộc ở các ngân hàng trên thế giới theo đề nghị
  • 41. 30 của Hiệp ước Basel. Xếp hạng tín dụng là sự đánh giá uy tín tín dụng của người đi vay và người đảm bảo. Xếp hạng tín dụng thường áp dụng cho những doanh nghiệp lớn, ngân hàng, công ty bảo hiểm hay các tổ chức công. Theo tác giả Bessis (2011), xếp hạn tín dụng nội bộ là đánh giá tín dụng các ngân hàng ấn định cho người đi vay. Không giống như những xếp hạng của các cơ quan, sử dụng những thang đo công khai , xếp hạng tín dụng nội bộ sử dụng những thang đo độc quyền của mỗi ngân hàng. Theo yêu cầu của Basel II, các NHTM sử dụng phương thức tiếp cận xếp hạng tín dụng nội bộ phải xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ của ngân hàng cho toàn bộ khoản mục tín dụng, đầu tư của tài sản Có. Trên cơ sở đó, NHTM tính toán các hệ số rủi ro cho từng khoản nợ hay cho từng loại tài sản. Kết quả xếp hạng càng thấp thì mức độ rủi ro càng cao. Xếp hạng khách hàng vay chủ yếu là dự báo nguy cơ vỡ nợ theo 3 cấp độ cơ bản là: nguy hiểm, cảnh báo và an toàn, tức là dựa vào xác suất không trả nợ được của khách hàng – PD: Probality of Default. NHTM dựa vào các khoản nợ mà khách hàng đã giao dịch với ngân hàng trong quá khứ là 5 năm, với 3 nhóm dữ liệu quan trọng là các chỉ tiêu tài chính mang tính định tính và chỉ tiêu tài chính mang tính định lượng, và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng (Trầm Thị Xuân Hương, 2009). Từ đó, NHTM quy định mức dự phòng trích lập dự phòng cụ thể cho từng khoản nợ theo tỷ lệ nhất định tương ứng với mức rủi ro đã tính toán.Ngân hàng dự báo được nguy cơ vỡ nợ và kịp thời có những biện pháp xử lý khoản nợ xấu, giảm thiểu được mất mác cho ngân hàng. Bên cạnh đó, việc ứng dụng kết quả với xếp hạng tín dụng còn ở mục địch kiểm soát các khoản vay của ngân hàng. Với từng khoản vay của khách hàng được ngân hàng xếp hạng, ngân hàng quy định về việc giám sát cho từng loại khoản vay và các chính sách phục vụ khách hàng tốt hơn (Trầm Thị Xuân Hương, 2009). Xếp hạng tín dụng nội bộ không đơn thuần chỉ là công cụ để phân loại, thẩm định khách hàng nhằm tiến hành đi đến quyết định cấp tín dụng mà đây còn là công cụ góp phần phục vụ công tác quản trị của ngân hàng trong cho vay, thu nợ và xử lý
  • 42. 31 rủi ro tín dụng. Chính vì thế việc xây dựng một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo những quy định quốc tế là cần thiết cho việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng ở các NHTM. Trên cơ sở đó giả thuyết H4 được đề xuất như sau: Hệ thống xếp hạng tín dụng có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh BRVT 2.5.2.5. Chất lượng nguồn nhân lực Có thể nói, yếu tố chất lượng nguồn nhân lực luôn được hầu hết các ngân hàng xem là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như công tác quản trị. Chất lượng nguồn nhân lực quyết định đến sự thành công hay thất bại của một ngân hàng. Do đó, dù ngân hàng có xây dựng được chính sách tín dụng hợp lý, quy trình tín dụng chặt chẽ và đầu tư hệ thống công nghệ thông tin tốt đến đâu thì nếu không có đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng thì sẽ khó đạt những mục tiêu kinh doanh của mình. Hai vấn đề chính cần quan tâm ở vấn đề chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng trong quản trị rủi ro tín dụng đó là: phẩm chất đạo đức của nhân viên tín dụng và năng lực, trình độ của nhân viên tín dụng. Phẩm chất đạo đức là tiêu chuẩn quan trọng đối với rủi ro tín dụng, quyết định đến rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng. Khách hàng quyết định lựa chọn dịch vụ của ngân hàng ngoài yếu tố chất lượng dịch vụ khác hàng còn quan tấm chú ý đến uy tín của ngân hàng và sự tin tưởng đến đạo đức của nhân viên phục vụ, nhất là vấn đề thông tin tài khoản của khách hàng. Trong hoạt động tín dụng, đạo đức nghề nghiệp là điều rất quan trọng trọng việc cấp đúng đối tượng khách hàng. Thực tế nhiều trường hợp, nhân viên tín dụng bị ảnh hưởng về mặt vật chất nên đã cấp tín dụng sai cho những đối tượng khách hàng không đủ năng lực pháp lý hoặc không đủ năng lực tài chính dẫn đến không thu hồi được tiền vay, gây thất thoát vốn cho ngân hàng. Về năng lực và trình độ, nhân viên tín dụng phải được sàn lọc ngay từ quá trình tuyền dụng ban đầu. Chuyên môn phải là ngành tài chính ngân hàng được đào
  • 43. 32 tạo ở các trường đại học có uy tín, chất lượng. Tiếp theo trình độ phải được đánh giá thông qua kết quả học tập, bằng cấp. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cần phải có những kỹ năng cần thiết phục vụ cho công tác tín dụng của mình như: kỹ năng ngoại ngữ và tin học, kỹ năng hiểu biết về xã hội và khả năng giao tiếp nhằm tăng cường và duy trì mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, dễ dàng tiếp thị sản phẩm của ngân hàng; kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng (Vũ Thu Hà, 2010). Ngoài hai vấn đề trên, việc thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực thông qua các lớp đào tạo ngắn hạn với các chuyên gia nhằm cập nhật kiến thức mới và lĩnh ngộ được kinh nghiệm từ đó nâng cao năng lực nghiệp vụ là điều ngân hàng cần quan tâm. Chính sách đãi ngộ, khuyến khích vật chất, tiền lương, tiền thưởng là góp phần thúc đẩy động cơ làm việc có trách nhiệm và hiểu quả hơn. Vì thế, quản trị rủi ro tín dụng của NHTM cần chú trọng đến quản trị chất lượng nguồn nhân lực phục vụ trong hoạt động này. Trên cơ sở đó giả thuyết H5 được đề xuất như sau: chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng tích cực (cùng chiều) đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank – chi nhánh BRVT 2.5.2.6. Các yếu tố môi trường bên ngoài  Hệ thống pháp lý Các quy định của pháp lý và chính sách điều hành quản lý của Chính phủ được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi, đảm bảo lợi ích của toàn xã hội. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, các quy định pháp lý và chính sách điều hành quản lý là rất cần thiết nhằm định hướng và đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn chịu ảnh hưởng và hỗ trợ từ các quy định pháp luật ở các lĩnh vực khác như luật đất đai, luật dân sự, luật doanh nghiệp,… Do đó, một sự thay đổi pháp lý hay chính sách đều có ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, hệ thống pháp lý điều hành cần phải thống nhất, quy định một cách đầy đủ cụ thể, rõ ràng cho từng lĩnh vực. Có như vậy, thì hoạt động kinh doanh của ngân
  • 44. 33 hàng sẽ ổn định và hiệu quả, nhất là trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, hệ thống pháp lý tại Việt Nam chưa đồng bộ, chưa ổn định, chồng chéo giữa các văn bản luật, và nhiều bất cập nên đã gây khó khăn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.  Hoạt động thanh tra, quản lý của Ngân hàng Nhà nước Về tổng quan về NHTW, NHTW đảm nhiểm 3 chức năng chính như sau: Một là, thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các ngân hàng từ đó tác động lên lượng cung của tiền; Hai là, thanh toác séc, nghĩa là chuyển tiền giữa các ngân hàng để thanh toán các yêu cầu phát sinh bởi một ngân hàng khác hay từ tài khoản khách hàng của một ngân hàng khác; Ba là, thực hiện các chức năng quản lý bằng cách đặt ra các quy định pháp quy về hoạt động của các ngân hàng thương mại (Trần Viết Hoàng và Cung Trần Việt, 2009). Theo tài liệu Giảng dạy Kinh tế Fulbright của TS.Vũ Thành Tự Anh về “Xây dựng ngân hàng trung ương hiện đại”, trong các chức năng của NHTW như điều hành chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá, quản lý dự trữ ngoại hối, là ngân hàng của các NHTM thì chức năng giám sát hệ thống tài chính được xem là chức năng tối quan trọng nhằm quản lý rủi ro trong hệ thống tài chính thông qua cấp phép thành lập, yêu cầu sát nhập, giải thể, ban hành các quy định quản trị rủi ro và đảm bảo an toàn trong hoạt động vốn, các quy định về công bố thông tin, … Có thể nói, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHTW đối với các NHTM trong việc đảm bảo thực thi chính sách tiền tệ, các quy định hoạt động ngành tài chính ngân hàng nhằm ổn định nền kinh tế và môi trường hoạt động ngân hàng tránh bị đổ vỡ. Thực tế của Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2012 cho thấy trước tình trạng lạm phát và lãi suất ngân hàng tăng cao, NHNN buộc phải thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm ổn định kinh tế vĩ mô. Với việc kiểm soát nghiêm ngặt của NHNN trong thời gian đó, hoạt động kinh tế trở về trạng thái ổn định, lạm phát giảm dần.
  • 45. 34  Sự biến động của nền kinh tế Có rất nhiều tài liệu và các nghiên cứu nhận định rằng chu kỳ của nền kinh tế có sự tác động đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Như theo tác giả Vítor Castro (2012), ở giai đoạn mở rộng của chu kỳ kinh tế, tỷ lệ nợ xấu ở mức tương đối thấp vì khả năng trả nợ của khách hàng được đảm bảo. Tuy nhiên đến giai đoạn bùng nổ hay tăng trưởng nóng, nhu cầu vốn của nền kinh tế tăng cao, các ngân hàng thường đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng bằng cách hạ chuẩn cho vay đối với một số ngành nghề có cơ hội đạt lợi nhuận cao mà những ngành nghề này đi kèm với rủi ro cao. Và đến khi nền kinh tế suy thoái và mất ổn định, nợ xấu gia tăng tạo ra rủi ro tín dụng lớn cho các ngân hàng. Điều này đã được nhận thấy từ cuộc khủng hoảng kinh tế của Mỹ năm 2008 do sự bùng nổ của bong bóng bất động sản và từ sự suy thoái của nền kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua. Sự biến động của chu kỳ kinh tế là không mang tính quy luật. Không có hai chu kỳ kinh tế nào hoàn toàn giống nhau và cũng chưa có công thức hay phương pháp nào dự báo chính xác thời gian, thời điểm của các chu kỳ kinh tế. Chính vì vậy, các ngân hàng cần phải thường xuyên đánh giá và theo dõi tình hình kinh tề từ đó dự báo, nhận định những nguy cơ tiềm ẩn và cẩn trọng, cân nhắc trong phân bố tỷ trọng cấp tín dụng của danh mục tín dụng của bản thân ngân hàng.  Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng Với chính sách phát triển kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua, ngành ngân hàng đã chứng kiến sự tăng trưởng nhộn nhịp không chỉ về kết quả kinh doanh của ngành mà còn ở số lượng các ngân hàng tham gia thị trường tài chính. Đây không chỉ là bước chuyển biến tốt cho ngành mà còn là thách thức. Đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong nước và giữa các ngân hàng trong nước và các ngân hàng nước ngoài. Tác giả Abhiman Das và Saibal Gosh (2007) đã nhận định sự cạnh tranh giữa các ngân hàng tạo động lực đổi mới và nâng cao cách thức hoạt động của từng ngân hàng ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên, sự canh tranh gay gắt giữa các ngân hàng và các trung gian tài chính khác tạo ra những quy định dưới chuẩn trong cấp tín dụng ngân