SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN HOÀNG LONG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho
việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn này đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 4 năm 2017
Người cam đoan
Trần Hoàng Long
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại
trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trịnh Văn
Sơn là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ công chức KBNN
Hương Thủy, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị Kiểm soát chi và kế toán đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện đề tài tại đơn vị, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu, cung cấp thông tin số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin
gởi lời cảm ơn đến HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND Thị xã Hương Thủy, các Ban
đầu tư và xây dựng, Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư trên địa bàn Thị xã Hương Thủy
và các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác trả lời phiếu phỏng vấn giúp tôi thu thập số liệu
điều tra và nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và người thân luôn đứng bên cạnh
động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi những
hạn hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các cô, chú, anh, chị trong
KBNN Hương Thủy đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Hoàng Long
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN HOÀNG LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY”
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu trong quá trình CNH - HĐH ở nước ta. Hàng năm, Nhà nước ta dành trên hàng
chục nghìn tỷ đồng Ngân sách nhà nước (NSNN) cho đầu tư XDCB; nguồn vốn
NSNN dành cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn đầu tư. Do đó,
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN luôn được các địa phương, các
cấp chính quyền đặc biệt chú trọng để nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích, khai
thác tối đa hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát NSNN.
Kho bạc nhà nước (KBNN) Hương Thủy là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý,
cấp phát, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Do đó, việc tìm kiếm
những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm
tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần
thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy” để làm đề tài luận
văn Thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số
liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để
làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi …
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN;
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN
Hương Thủy;
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
BTC Bộ Tài chính
CBCC Cán bộ công chức
CĐT Chủ đầu tư
CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CN – TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
CNTT Công nghệ thông tin
CTMT Chương trình mục tiêu
GTVT Giao thông vận tải
GDĐT Giáo dục đào tạo
HĐND Hội đồng Nhân dân
KBNN Kho bạc Nhà nước
KSC Kiểm soát chi
KTXH Kinh tế xã hội
NN Nông nghiệp
NSĐP Ngân sách Địa phương
NSNN Ngân sách Nhà nước
NSTW Ngân sách Trung ương
QLNN Quản lý Nhà nước
TPCP Trái phiếu chính phủ
TSCĐ Tài sản cố định
UBND Ủy ban Nhân dân
XDCB Xây dựng cơ bản
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................ i
Lời cảm ơn............................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.........................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt......................................................................................................viii
Mục lục......................................................................................................................................v
Danh mục các bảng biểu....................................................................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn...................................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC.......................................................................................................................................8
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............8
1.1.1. Các khái niệm liên quan.................................................................................................8
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước......................... 10
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước........................... 11
1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước...... 12
1.1.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngồn vốn Ngân sách nhà nước..... 13
1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm quản lý và kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước......................................................................................... 14
1.2.2. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước ................................................................................................................. 16
1.2.3. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ từ Ngân sách nhà nước..................................................................................................... 17
1.2.4 Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi ..................................................................... 18
1.3. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC........................ 21
1.3.1. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước ................................................................................................................. 21
1.3.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc
nhà nước................................................................................................................................. 28
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ................................ 32
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong............................................................................................ 32
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài............................................................................................ 34
1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ VÈ
KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯU XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.............. 36
1.5.1. Kinh nghiệm của Kho bạc nhà nước Đà Nẵng trong kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư XDCB ......................................................................................................................... 36
1.5.2 Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh............................................................................ 37
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Hương Thủy....................................................... 38
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY........................................................................................... 39
2.1. TỔNG QUAN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG
THỦY...................................................................................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế................................ 39
2.1.2 Tổng quan về Kho bạc nhà nước Hương Thủy........................................................ 40
2.1.3 Tình hình thu, chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy ........... 45
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY............................... 48
2.2.1. Tình hình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại Thị xã
Hương Thủy-Thừa Thiên Huế............................................................................................. 48
2.2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà
nước Hương thủy................................................................................................................... 52
2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VÀ NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY...................................................................................... 70
2.3.1 Mẫu điều tra................................................................................................................. 70
2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................................... 71
2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB
từ NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy.......................................................................... 73
2.3.4. Phân tích hồi quy........................................................................................................ 78
2.3.5. Đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .................................... 81
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY............................................................................ 87
2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................................. 87
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế................................................................................................ 90
2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại hạn chế .............................................................................. 94
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC HƯƠNG THỦY..................................................................................................... 96
3.1 ĐỊNH HƯỚNG............................................................................................................... 96
3.1.1. Định hướng mục tiêu chung của kho bạc nhà nước............................................... 96
3.1.2. Định hướng mục tiêu của kho bạc nhà nước Hương Thủy.................................... 97
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY........................... 97
3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB.................................................. 97
3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ NSNN................................................................................................100
3.2.3. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ .............................................102
3.2.4. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư...........................................................103
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin nội bộ của kho bạc............................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................105
1. KẾT LUẬN......................................................................................................................105
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................106
2.1 Đối với Kho bạc Nhà nước Trung ương....................................................................106
2.2 Đối với Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế............................................................106
2.3 Đối với các ban ngành và Chủ đâu tư........................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................107
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015
- 2017........................................................................................................ 47
Bảng 2.2: Dự toán chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai
đoạn 2015-2017............................................................................................... 48
Bảng 2.3: Tình hình chi Ngân sách cho đầu tư XDCB trên địa bàn Thị xã giai đoạn
2015-2017 ........................................................................................................ 49
Bảng 2.4. Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Thị xã Hương Thủy,
giai đoạn 2015-2017....................................................................................... 50
Bảng 2.5: Kết quả đấu thầu các Dự án có vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước
trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017............................. 51
Bảng 2.6: Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và số tài khoản thanh toán được mở giai
đoạn 2015 - 2017............................................................................................. 54
Bảng 2.7: Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB, giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 61
Bảng 2.8: Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hương Thủy
giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................... 63
Bảng 2.9: Tình hình và kết quả thanh kiểm tra công tác kiểm soát đầu tư XDCB qua
KBNN Hương thủy.......................................................................................... 69
Bảng 2.10: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát......................................... 70
Bảng 2.11. Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics) ..................................... 72
Bảng 2.12. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test ..................... 73
Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến công tác
Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
thị xã Hương Thủy ........................................................................................... 74
Bảng 2.14: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự kiểm soát chi đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy................ 78
Bảng 2.15: Kiểm định độ phù hợp mô hình...................................................................... 78
Bảng 2.16: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến............................................................ 79
Bảng 2.17: Hệ số tương quan Pearson.............................................................................. 80
Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy............................................................................... 80
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về hồ sơ
thủ tục, quy trình nghiệp vụ............................................................................ 82
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về năng
lực, trách nhiệm của cán bộ Kiểm soát chi................................................... 83
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về cơ chế
chính sách ......................................................................................................... 84
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về năng
lực, trách nhiệm của chủ đầu tư..................................................................... 86
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về ứng
dụng công nghệ thông tin............................................................................... 87
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình thực hiện chi NSNN thị xã Hương Thủy..................................46
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát, thanh toán chi đầu tư XDCB tại KBNN cấp huyện,
thị.....................................................................................................................32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế.........43
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là một lĩnh vực hết sức quan trọng, có tác
động rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của quốc gia nói
chung cũng như nền tài chính nói riêng. Vì vậy, trong từng thời kỳ, việc quản lý và
sử dụng hiệu quả các khoản chi ngân sách có ý nghĩa hết sức to lớn, góp phần nâng
cao nguồn lực tài chính, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là trách nhiệm chung của các cấp
chính quyền, các bộ ngành, các đơn vị sử dụng NSNN, trong đó Kho bạc nhà nước
(KBNN) đóng vai trò hết sức quan trọng. Nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN được Bộ
Tài chính giao cho KBNN tổ chức triển khai thực hiện bắt đầu những năm 90 thuộc
thế kỷ 20. Đến nay, nền tảng, pháp lý, cơ chế, quy trình, tổ chức bộ máy đã tương
đối đi vào nề nếp. Tuy nhiên, trong chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020,
kiểm soát chi đã được xác định là một trong những nội dung trọng tâm cần tiếp tục
tiến hành nghiên cứu, cải cách nhằm hoàn thiện hơn, đảm bảo đối tượng sử dụng
kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, đặc biệt là đối với một
nước đang phát triển như Việt Nam. Hàng năm, Nhà nước ta dành trên hàng chục
nghìn tỷ đồng NSNN cho đầu tư XDCB, nguồn vốn Nhà nước dành cho đầu tư
XDCB chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ vốn đầu tư. Với vai trò quan trọng, vốn
đầu tư XDCB không chỉ tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có
tính định hướng đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội,
phát triển kinh tế, đảm bảo phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng và bảo vệ
môi trường.
Cùng với công cuộc phát triển đất nước, thời gian vừa qua Thị xã Hương
Thủy-Thừa Thiên Huế cũng có nhiều dự án đầu tư XDCB. Số dự án, nguồn vốn và
lượng vốn đầu tư XDCB tăng lên đáng kể. Do đó, công tác quản lý nguồn vốn đầu
tư XDCB từ NSNN luôn được tỉnh và Thị xã chú trọng. Các cấp chính quyền của
Thị xã đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung,
cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra với mục tiêu sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, khai thác tối đa hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương
khác công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cũng gặp nhiều bất cập, tình
trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn diễn ra.
Kho bạc Nhà nước Hương Thủy là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp
phát, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN luôn được KBNN Hương Thủy chú trọng. Trong điều kiện
cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực
hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công
nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đang được toàn xã hội
quan tâm. Vì vậy, một loạt chính sách, chế độ về quản lý, kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư XDCB liên tục được xây dựng mới, bổ sung, sửa đổi trong thời gian gần đây.
Tuy nhiên, việc sửa đổi, bổ sung vẫn chưa theo kịp những biến động phức tạp đang
diễn ra ngày càng gia tăng trong thực tế. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm
ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai
đoạn hiện nay.
Từ những lý do và những đòi hỏi của thực tế mang tính chất cấp thiết, tôi đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy” để làm đề tài luận
văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
qua KBNN Hương Thủy, giai đoạn 2015 - 2017;
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua
KBNN Hương Thủy.
Đối tượng điều tra: Các chủ đầu tư và Ban quản lý dự án (sử dụng nguồn vốn
NSNN cho đầu tư XDCB thanh toán qua kho bạc) và cán bộ công nhân viên KBNN
Hương Thủy.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn được thanh
toán tại KBNN Hương Thủy.
- Về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác kiểm
soát chi đầu tư XDCB chủ yếu trong giai đoạn 2015-2017. Đề xuất giải pháp đổi
mới công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN đến năm 2022.
- Phạm vi nội dung: Những nội dung cơ bản về Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thông tin, số liệu thứ cấp
Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về XDCB của KBNN
tỉnh Thừa Thiên Huế, KBNN Hương Thủy và các ngành có liên quan đã được thu
thập, tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài.
Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng thực
hiện và công tác kiểm soát chi các dự án XDCB của Thị xã Hương Thủy. Đồng thời
các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng
được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo, các
văn bản pháp quy bao gồm Luật, Nghị quyết, Quyết định liên quan đến quản lý
NSNN, chi đầu tư XDCB qua KBNN cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho
phát triển nội dung của đề tài.
Thông tin, số liệu sơ cấp
Phương pháp điều tra chọn mẫu được sử dụng để phỏng vấn các Chủ đầu tư,
Ban quản lý dự án, các cán bộ của KBNN tỉnh, thành phố và các huyện có liên quan
trực tiếp đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại
KBNN thị xã Hương Thủy.
Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen
(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố
khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát
không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với
23 biến. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 23 x 5 = 115. Như vậy, đề tài
sẽ thu thập tối thiểu là 115 phiếu khảo sát.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể,
số lượng phiếu khảo sát phát ra là 120 phiếu, tổng số phiếu thu về là 119 phiếu. Sau
khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch,
số phiếu còn lại là 117 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các
mục tiêu nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số
liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn.
4.2.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa
như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải
các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng
vấn là chính xác và đúng với thực tế.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá
độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số
Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ
Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để
kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước
nhằm loại bỏ các biến không phù hợp.
Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:
- Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;
- Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;
- Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.
Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện
một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của
những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách
loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan
biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng
không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn0,3.
4.2.3. Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một cách phổ biến trong các
nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Công tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được
thiết kế trong bộ câu hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm
định thống kế sẽ có khối lượng công việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao.
Vì vậy, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis –
EFA) được sử dụng.
Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự
thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau
trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và
Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có
khả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số
Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số
Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao
nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát).
- Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa
các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg
(1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được
xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường
hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu
khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì
Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng
biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa
mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất
nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác
biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm
vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu.
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ biến phụ thuộc (Kiểm
soát chi) và các biến độc lập (Hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ; Năng lực, trách
nhiệm của cán bộ Kiểm soát chi; Cơ chế chính sách; Năng lực, trách nhiệm của chủ
đầu tư; Ứng dụng công nghệ thông tin).
Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự
đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử
dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm
định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến
tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ
số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ
điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi
phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của
hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các
giả định của hàm đó.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
- Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
4.3 Phương pháp chuyên gia
Ngoài những phương pháp kể trên, luận văn còn thu thập ý kiến của một số
chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản
như: Các cán bộ lãnh đạo Thị xã và cấp xã, các cán bộ làm công tác tài chính lâu
năm để có căn cứ cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng và đề xuất giải
pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo,
luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước;
Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy;
Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1 Khái niệm về vốn
Từ điển kinh tế hiện đại có giải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để
chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá
được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư
bản này có thể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được
coi là do hệ thống kinh tế tạo ra" [29].
Vậy vốn là biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Các
nguồn lực có thể là của cải vật chất, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là
các tài sản vật chất khác.
1.1.1.2 Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Bàn về vốn đầu tư XDCB có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này, đứng
theo một góc độ, khía cạnh khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau như sau:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng: Vốn đầu tư XDCB hay là vốn đầu tư cơ bản là
toàn bộ chi phí dành cho việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản
cố định (TSCĐ) cho nền kinh tế [15]. Quan điểm này đứng trên khía cạnh đầu tư
XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, là việc bỏ vốn để tiến hành
các hoạt động đầu tư XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
TSCĐ nhằm phát triển những cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
- Quan điểm thứ hai đứng trên khía cạnh vốn đầu tư là chi phí. Theo điều 5
Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 07/11/1990 thì “Vốn
đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho
việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng,
chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán” [14].
- Quan điểm thứ ba đứng trên khía cạnh vai trò của nó để cho rằng: Vốn đầu tư
XDCB từ NSNN là bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân,
đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia [30]. Theo
quan điểm này vốn đầu tư XDCB từ NSNN trước hết là một bộ phận của nguồn vốn
đầu tư, do đó cũng như các nguồn vốn đầu tư khác – vốn đầu tư XDCB từ NSNN là
biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục
vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư
(2005) của Việt Nam: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các
hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”. Tiếp đó, vốn đầu tư
XDCB từ NSNN là nguồn lực tài chính quốc gia, nó là một bộ phận của quỹ NSNN
trong khoản chi NSNN hàng năm được bố trí cho đầu tư vào công trình, dự án
XDCB của Nhà nước [30].
1.1.1.3 Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
Chi ngân sách Nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ
của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật" .
Như vậy, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là khoản chi tài chính Nhà
nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân
bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất
chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi
công cộng, các công trình của các doanh nghiệp (DN) Nhà nước đầu tư theo kế
hoạch được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ, nhằm hình thành thế cân
đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn của DN và tư
nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho người dân.
Thực chất chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là quá trình phân phối và sử
dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm
từng bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng
lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội, nó vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế, lại vừa là công cụ
để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể, vai trò đó
thể hiện trên các mặt sau:
Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng
và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung. Phần lớn
nguồn vốn đầu tư từ NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công trình
hạ tầng trọng điểm như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế Thông
qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn đầu tư XDCB từ
NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân,
tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc
dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quyết định quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong
phát triển giữa các vùng, lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về
tài nguyên, địa thế, kinh tế chính trị của từng vùng lãnh thổ, hình thành những
ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội.
Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành,
lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế, mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu
tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng
kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất -
kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh
tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường, giao thông là
sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và
khu dân cư.
Bốn là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và
các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm,
tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở
nông thôn, vùng sâu, vùng xa. [30]
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
Tùy thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn khác nhau
mà có các tiêu thức phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN khác nhau.
1.1.3.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB bao gồm các nguồn sau:
-Vốn ngân sách nhà nước
-Vốn tín dụng đầu tư
-Vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc
mọi thành phần kinh tế
-Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài
-Vốn vay nước ngoài
-Vốn ODA
-Vốn huy động từ nhân dân
1.1.3.2 Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tư
Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, tuỳ thuộc vào tính chất và quy mô
các dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C (Theo phụ lục của những điều
sửa dổi bổ sung Điều lệ quản lý đầu tu và xây dựng theo Nghị định 92/CP ngày
23/08/1997 của Thủ tướng Chính phủ)
1.1.3.3 Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định
-Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới do
nguồn vốn trích từ lợi nhuận)
-Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn sử
dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và hiện đại hoá tài
sản cố định
1.1.3.4 Căn cứ vào chủ đầu tư
Ở đây phân ra:
-Chủ đầu tư là Nhà nước (ví dụ đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh
tế và xã hội do vốn của Nhà nước)
-Chủ đầu tư là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc lập và
liên doanh, trong nước và ngoài nước).
-Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ.
1.1.3.5 Căn cứ vào cơ cấu đầu tư
-Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp II,
cấp III và cấp IV)
-Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các địa phương và vùng lãnh thổ
-Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các thành phần kinh tế.
1.1.3.6 Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch
- Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn ( Dưới 5năm)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trung hạn (Từ 5 đến 10 năm)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn (Từ 10 năm trở lên)
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương
và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương.
- Nguồn vốn đầu tư từ NSTW thuộc NSNN do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội – nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là Bộ)
quản lý thực hiện. Và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu
tư từ NSNN.
- Nguồn vốn đầu tư từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã).
Nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ NSNN hàng năm của cả nước.
1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà
nước
Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn trong nước
và ngoài nước. Cụ thể, nó được hình thành từ các nguồn sau:
- Một phần tích lũy trong nước từ nguồn thu thuế, phí và lệ phí;
- Vốn viện trợ theo dự án của Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ
chức thuộc Liên hiệp quốc và các tổ chức quốc tế khác;
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các tổ chức quốc tế và Chính
phủ các nước hỗ trợ cho Chính phủ Việt Nam như Ngân hàng thế giới, Ngân hàng
phát triển Châu Á, Quỹ tiền tệ quốc tế (thường gọi là vốn vay nước ngoài);
- Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi các năm trước;
- Vốn vay của Chính phủ dưới hình thức trái phiếu Kho bạc phát hành theo
quyết định của Chính phủ;
- Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất do Chính phủ quy định;
- Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nước;
1.1.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngồn vốn Ngân sách nhà
nước
Vốn của NSNN chỉ được cấp phát cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng sử
dụng vốn NSNN theo Thông tư số 63 TC/ĐTPT ngày 02 /11 / 1996 của Bộ Tài
chính về “Hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN”, căn cứ theo quy định của Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng hiện hành, cụ thể vốn đầu tư XDCB từ NSNN chỉ được cấp phát cho các đối
tượng sau:
Thứ nhất là các dự án đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội không có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc các lĩnh vực: Cơ sở hạ tầng kinh tế: các dự án giao
thông, thủy lợi, giáo dục đào tạo, y tế, điện lực; Trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng
hộ, hệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Các trạm, trại thú y, động thực vật,
nghiên cứu giống mới và cải tạo giống; Các dự án xây dựng công trình văn hóa, xã
hội, thể dục thể thao, phúc lợi; Dự án quản lý nhà nước, khoa học kỹ thuật; Dự án
bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ; Dự án an ninh, quốc phòng.
Thứ hai là các dự án của các DN Nhà nước hoạt động công ích, góp vốn cổ
phần liên doanh bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước vào các DN
thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
Thứ ba là dự án một số DN thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân
theo quy định của Chính phủ.
Thứ tư là các dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị,
nông thôn.
Thứ năm là các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. [1]
1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.2.1. Khái niệm quản lý và kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự quản lý
của nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế
độ, chính sách của Nhà nước đồng thời sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn vốn.
Trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN chịu trách nhiệm
thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho các dự
án, công trình đã được KBNN chấp nhận thanh toán. Như vậy, theo tác giả Trịnh
Đình Hào (2013) thì “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN là việc
KBNN căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm soát
các hồ sơ, chứng từ do Chủ đầu tư gửi đến, xác định số chấp nhận tạm ứng hoặc
thanh toán, sau đó thực hiện tạm ứng hoặc thanh toán vốn cho các dự án, công
trình theo số đã được chấp nhận” [14].
Theo nghĩa rộng, đầu tư có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện
tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Như vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB là quá trình quản lý vốn giữa các cơ quan
nhà nước với chủ đầu tư, đồng thời thanh toán cho các nhà thầu tư vấn, xấy lắp,
cung ứng thiết bị cho bản thân chủ đầu tư. Bản chất của việc cấp vốn là Nhà nước
(chủ đầu tư là người đại diện) mua lại sản phẩm xây dựng, lắp đặt thiết bị công nghệ
và các sản phẩm xây dựng cơ bản khác của các nhà thầu, do đó việc cấp đúng, cấp
đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng hóa xây dựng cơ bản mà nhà thầu bán cho chủ
đầu tư (Nhà nước). Cơ chế cấp phát, chi đầu tư từ NSNN là nhân tố quan trọng
trong việc giảm thất thoát, tiêu cực trong đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao chất
lượng công trình xây dựng.
1.2.1.2. Khái niệm về kiểm soát chi vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
- Kiểm soát: Là các hoạt động giám sát quá trình thực hiện, so sánh với các
tiêu chuẩn và chọn ra cách thức đúng. Bản chất cơ bản của kiểm soát còn được hiểu
rõ hơn trong các giai đoạn chủ yếu của toàn bộ quá trình quản lý từ việc lập kế
hoạch và xây dựng các mục tiêu có liên quan [32].
Do vậy, kiểm soát không thể tồn tại nếu không có các mục tiêu. Chức năng
kiểm soát tồn tại như một “khâu” độc lập của quá trình quản lý, đồng thời lại là một
bộ phận chủ yếu của quá trình đó. Chức năng này được thể hiện khác nhau tùy
thuộc vào cơ chế kinh tế, cấp quản lý và loại hình cụ thể. Các loại hình kiểm soát:
+ Căn cứ theo nội dung: Kiểm soát hành chính và kiểm soát kế toán.
+ Căn cứ vào mục tiêu: Kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm
soát điều chỉnh.
+ Căn cứ vào thời điểm thực hiện trong quá trình tác nghiệp: Kiểm soát
trước, kiểm soát hiện hành và kiểm soát sau.
Kiểm soát chi là công cụ quản lý để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết
kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Vì
vậy, để đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả thì công tác kiểm soát được
thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành
vào khai thác sử dụng.
- Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB: Là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ,
điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hiện và ngăn
chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành. Kiểm soát chi không phải là công
cụ quản lý riêng của Nhà nước mà bất kỳ thành phần nào cá nhân nào khi thực hiện
bất kỳ hoạt động kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đẩm
bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả
sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
Vì vậy, để đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả thì công tác
kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây
dựng dự án, tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa
dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng. Kiểm soát chi là công cụ quản lý để đảm
bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng
tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Vì vậy để đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư
hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt
quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến
kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng.
Vậy kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều
kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu
của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hiện và ngăn
chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành.
1.2.2. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước
Kiểm soát chi đầu tư XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư được thanh toán
đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký kết. Thông qua quá trình kiểm soát chi đầu tư
đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi Ngân sách Nhà nước. Góp phần
tránh thất thoát, lãnh phí trong đầu tư xây dựng:
- Đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ: Vì thông qua kiểm soát chi đầu
tư cơ quan kiểm tra chủ động nắm bắt tình hình thực hiện dự án, qua đó tham mưu
cho các Bộ, ngành, Trung ương và địa phương, các chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của
chủ đầu tư kịp thời tháo gỡ, giải quyết nhiều khó khăn vướng mắc phát sinh trong
quá trình triển khai chi đầu tư, góp phần đảm bảo dự án thực hiện theo đúng tiến độ,
như vậy sẽ hạn chế các chi phí phát sinh do kéo dài thực hiện dự án và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
- Đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo hướng của Nhà nước, từ đó tham
mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hòa kế hoạch vốn đúng đối tượng.
- Góp phần làm lành mạnh nền tài chính Nhà nước, từ đó giúp quyết toán
đúng chính sách, chế độ, thời gian, sớm đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Thông qua kiểm soát chi sẽ góp phần hoàn thiện các quy định về quản lý
đầu tư xây dựng của Nhà nước. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên
cứu, sửa đổi và hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà
nước, tạo hành lang pháp lý cần thiết cho công tác đầu tư và xây dựng.
- Thực hiện công tác kiểm soát chi góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của bộ máy Nhà nước, thông qua kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng
tham mưu, đề xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ
tục hành chính trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn
đúng theo quy định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng.
- Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới, việc
áp dụng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN đến từng đối tượng sử
dụng là cần thiết, góp phần minh bạch hóa hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng
thời thúc đẩy quá trình lành mạnh các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế.
1.2.3. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ từ Ngân sách nhà nước
Vai trò kiểm soát chi ngân sách của KBNN được thể hiện rõ nét thông qua
việc Kho bạc kiểm tra hồ sơ chi của đơn vị sử dụng kinh phí NSNN, cụ thể:
- KBNN thực hiện kiểm tra các khoản chi để thỏa mãn các điều kiện cấp phát,
thanh toán được quy định trong luật NSNN: Các khoản chi đã có trong dự toán chi
NSNN được giao đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức; đã được chủ đầu tư có đầy đủ
hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định. KBNN kiểm tra, đối chiếu các khoản chi
để bảo đảm các khoản chi phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt và
kiểm tra đối chiếu các khoản chi với kế hoạch vốn được cơ quan tài chính hoặc cơ
quan có thẩm quyền thông báo, bảo đảm các khoản chi không vượt quá kế hoạch
vốn được cơ quan tài chính cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch.
Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà nước,
từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hoà kế hoạch vốn đúng
đối tượngướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.
Thông qua kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề xuất
cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ tục hành chính
trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy
định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan
quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng.
Thông qua quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, đã góp phần minh
bạch hoá hoạt động quản lý đầu tư công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành mạnh
hoá các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế.
Như vậy, KBNN là trạm kiểm soát cuối cùng được nhà nước giao nhiệm vụ
kiểm soát trước khi đồng vốn của nhà nước rời khỏi quỹ NSNN. Đây là nhiệm vụ
quan trọng vì KBNN quản lí tài khoản dự án của các đơn vị sử dụng ngân sách,
đồng thời KBNN cũng là cơ quan trực tiếp cấp phát, thanh toán mọi khoản chi đầu
tư XDCB từ NSNN. Ngoài ra, KBNN còn kiểm tra, kiểm soát các yếu tố hạch toán,
bảo đảm thực hiện đúng mục lục NSNN; kiểm tra dấu, chữ kí của người quyết
định chi, của kế toán trưởng, bảo đảm khớp với mẫu dấu, chữ kí đã đăng kí tại
KBNN. Hoạt động kiểm soát các khoản chi ngân sách của KBNN được tiến hành ở
ba bước đó là: Kiểm soát trước khi chi, kiểm soát trong khi chi và kiểm soát sau
khi chi.
1.2.4 Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi
Cam kết chi đầu tư: Là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn
đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao
trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung
cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp
đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị
hợp đồng còn được phép cam kết chi.
Kiểm soát cam kết chi:
- Tất cả các khoản chi của NSNN đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư
(gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ theo chế độ
quy định và có giá trị hợp đồng từ 200 triệu đồng, trở lên đối với các Khoản chi
thường xuyên hoặc từ 1.000 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì
phải được quản lý,kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp
cụ thể sau:
+ Các Khoản chi của ngân sách xã; các dự án, công trình do xã, phường, thị
trấn làm chủ đầu tư (bao gồm tất cả các nguồn vốn, thuộc các cấp ngân sách);
+ Các Khoản chi cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng (bao gồm cả các Khoản chi
đầu tư);
+ Các Khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Nhà nước, của Chính phủ;
+ Các Khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo phương thức tài
trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực tiếp; các Khoản chi vốn đối ứng của các
dự án ODA.
+ Các Khoản chi góp cổ phần, đóng góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm
cho các tổ chức quốc tế;
+ Các Khoản chi theo hình thức lệnh chi tiền của cơ quan tài chính các cấp;
+ Các Khoản chi từ tài Khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc
Nhà nước;
+ Các Khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động;
+ Các Khoản chi dịch vụ công ích gồm: Hợp đồng cung cấp điện, nước, điện
thoại, internet, thuê kết nối mạng (thuê đường truyền, băng thông), vệ sinh công
cộng, quản lý chăm sóc cây xanh.
+ Các Khoản chi để tổ chức hội nghị, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
(không bao gồm những Khoản mua sắm trang thiết bị phải thực hiện đấu thầu theo
quy định của Luật Đấu thầu và thuộc phạm vi phải thực hiện cam kết chi), các
Khoản chi mua vé máy bay, mua xăng dầu;
+ Các Khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trừ trường hợp chủ đầu
tư ký hợp đồng trực tiếp với các nhà thầu để thực hiện xây dựng khu tái định cư, chi
phí rà phá bom mìn, di chuyển đường điện, đường cáp;
+ Các hợp đồng của công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cấp bách;
+ Các Khoản chi hoàn thuế, các Khoản chi hoàn trả vốn ứng trước từ dự toán
được giao;
+ Các hợp đồng có nhiều nguồn vốn tham gia đầu tư thuộc nhiều cấp ngân
sách và thanh toán tại từ 2 KBNN (nơi kiểm soát, thanh toán cho dự án) trở lên.
+ Các hợp đồng của các khoản chi thuộc Chương trình Quốc gia và Chương
trình Mục tiêu Quốc gia do chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với
các cá nhân, hộ dân, tổ, đội thợ.
Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát
cam kết chi với KBNN được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ.
- Các khoản cam kết chi NSNN phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các
khoản cam kết chi NSNN bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời,
được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy
định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản chi
NSNN (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất.
Trường hợp khoản cam kết chi NSNN có nhiều nguồn vốn (các khoản cam kết
chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được hạch
toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn.
- Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc
bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó.
Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh
toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị
dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị KBNN nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của
khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy
định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này.
- Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai
chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn
sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì
khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. KBNN thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của
đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi
không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan
tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy
định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi
mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp).
1.3. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.3.1. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước
Theo quy định, hệ thống KBNN có trách nhiệm kiểm soát, tạm ứng, thanh
toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ điều kiện. Mục
tiêu của việc kiểm soát chi đầu tư qua hệ thống KBNN là nhằm bảo đảm việc sử
dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Thực hiện kiểm soát
chi đầu tưu XDCB có ý nghĩa rất lớn trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực tài chính của đất nước; tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa
tích luỹ và tiêu dùng; tăng cường kỷ luật tài chính...Kiểm soát chi đầu tu XDCB từ
NSNN bao gồm các nội dung sau đây:
1.3.1.1 Kiểm tra tài liệu cơ sở
• Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ: Đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy
định:
- Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu
tư được duyệt; Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật
Đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
- Đối với dự án thực hiện đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết
định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Văn
bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm đấu
thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa
chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc
công trình xây dựng); Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu và các tài liệu kèm
theo hợp đồng theo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật);Dự
toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc,
hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện
và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo
kinh tế-kỹ thuật).
- Đối với công việc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế
hoạch thực hiện đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tư của
cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Dự toán chi phí cho
công tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt; Riêng việc giải phóng mặt bằng phải
kèm theo phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Văn
bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư
với nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định của pháp luật (trừ các
tài liệu mang tính kỹ thuật);.
- Đối với trường hợp tự thực hiện: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết
định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Dự
toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc,
hạng mục công trình, công trình (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật); Văn
bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án (trường hợp chưa có trong
quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền);Văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ.
 Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Hồ sơ phải được lập theo đúng mẫu
quy định, chữ ký, đóng dấu của người hoặc cấp có thẩm quyền; các hồ sơ phải được
lập, ký duyệt theo đúng trình tự đầu tư XDCB – nội dung này được phản ánh về mặt
thời gian trên hồ sơ. Các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao
y bản chính của chủ đầu tư, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ
trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh.
+ Kiểm tra tính thống nhất về nội dung giữa các hồ sơ: Đảm bảo sự trùng
khớp giữa các hạng mục, nội dung đầu tư trong dự toán chi phí với các hạng mục
đầu tư trong báo cáo khả thi/báo cáo đầu tư được duyệt.
+ Kiểm tra về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng hoàn thành, định
mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình: Chủ đầu tư phải tự
chịu trách nhiệm theo quy định tại thông tư 86/2014/TT -BTC, KBNN không chịu
trách nhiệm về các vấn đề này.
1.3.1.2 Kiếm soát thanh toán khi tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng
 Kiểm tra, kiểm soát đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tạm ứng
Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng,
mức tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá
trị trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EPC, hợp đồng chìa
khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 10%
giá trị hợp đồng. Đối với hợp đồng tư vấn: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 25% giá trị
hợp đồng.
Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng.
Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu
tư cho phép.
Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực
hiện trong kế hoạch giải phóng mặt bằng. Các Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp phải
bố trí đủ vốn cho công tác giải phóng mặt bằng.
Ngoài mức vốn ứng tối đa theo các hợp đồng nêu trên, đối với một số cấu
kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm
bảo tiến độ thi công và một số loại vật tư phải dự trữ theo mùa, mức vốn tạm ứng
theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu.Mức vốn tạm ứng
cho tất cả các khoản nêu trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói
thầu, dự án.
Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường hợp
trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà
thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.
 Kiểm tra, kiểm soát khi thu hồi vốn tạm ứng
Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của
hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết khi giá trị thanh
toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi từng lần do chủ
đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng.
Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Đối với công việc bồi thường, hỗ
trợ: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục
thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ
ngày chi trả cho người thụ hưởng. Đối với việc mua nhà tái định cư và các công
việc giải phóng mặt bằng khác: vốn tạm ứng được thu hồi vào từng kỳ thanh toán
khối lượng hoàn thành và thu hồi hết khi đã thực hiện xong công việc giải phóng
mặt bằng.
Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng, nếu quá thời
hạn 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu chưa
thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn mà nhà
thầu sử dụng sai mục đích chủ đầu tư có trách nhiệm cùng KBNN thu hồi hoàn trả
vốn đã tạm ứng cho NSNN. Trường hợp đến hết năm kế hoạch mà vốn tạm ứng
chưa thu hồi hết do hợp đồng chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp
tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch TTVĐT năm sau.
 Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ thanh toán tạm ứng
Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến KBNN các tài liệu sau:
Giấy đề nghị TTVĐT;
Chứng từ chuyển tiền;
Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và
nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng), chủ đầu tư gửi KBNN bản sao có
đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư.
 Kiểm soát về thời gian Chủ đầu tư yêu cầu thanh toán tạm ứng
Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để thanh toán tạm ứng trong năm kế hoạch
chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 (trừ trường hợp thanh toán tạm ứng để thực hiện
giải phóng mặt bằng thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau). Chủ
đầu tư có thể được thanh toán tạm ứng một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng
căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng
theo quy định nêu trên; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng
thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.
1.3.1.3. Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành
 Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng:
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và
các điều kiện trong hợp đồng: Số lần và giai đoạn thanh toán, thời điểm và thời hạn
thanh toán, hồ sơ và điều kiện thanh toán phải được quy định rõ trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các
giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: Thanh toán trên cơ sở khối lượng
thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm
quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở khối lượng
thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm
quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo đúng các
thoả thuận trong của hợp đồng.
Đối với hợp đồng theo thời gian: Chi phí cho chuyên gia được xác định trên
cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng,
tuần, ngày, giờ). Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán
theo phương thức quy định trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%): Thanh toán theo tỷ lệ (%) của
giá hợp đồng. Tỷ lệ (%) cho các lần thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp
đồng. Khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao
thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) giá trị công trình hoặc giá
trị khối lượng công việc đã hoàn thành được quy định trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng kết hợp các loại giá hợp đồng: Việc thanh toán được thực
hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo quy định trên.
Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng: Việc thanh toán các
khối lượng phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện
theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện
và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp bổ sung
công việc phát sinh thì chủ đầu tư và nhà thầu phải ký phụ lục bổ sung hợp đồng
theo nguyên tắc sau đây:
Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công
việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong
hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác định đơn giá mới
theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho khối lượng phát sinh.
Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc
tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã
được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán;
Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo thời gian: Khi giá
nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định
của Pháp lệnh giá có biến động bất thường hoặc khi nhà nước thay đổi chính sách
về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được thanh toán trên
cơ sở điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư và các bên có
thỏa thuận trong hợp đồng;
Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thì đơn giá trong hợp đồng được
điều chỉnh cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng, bên giao
thầu và bên nhận thầu cam kết sẽ điều chỉnh lại đơn giá do trượt giá sau một khoảng
thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ (%): Trường hợp có phát
sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi
công xây dựng là khối lượng nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết
kế; đối với hợp đồng tư vấn là khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực
hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng mà không làm thay đổi mục tiêu
đầu tư hoặc không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu
tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm vượt tổng
mức đầu tư được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công
việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện
gói thầu này theo quy định hiện hành;
 Kiểm tra hồ sơ thanh toán
Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và
điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi
KBNN, bao gồm:
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề
nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có)
và đại diện bên nhận thầu theo mẫu quy định (phụ lục số 03.a - Thông tư
86/2014/TT - BTC).
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Bảng tính giá trị
khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết đề nghị thanh toán
có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên
nhận thầu theo mẫu quy định (Phụ lục số 04 - Thông tư 86/2014/TT - BTC).
+ Giấy đề nghị TTVĐT hoặc thanh toán tạm ứng (Phụ lục số 05 Thông tư
86/2014/TT - BTC).
+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán
của Bộ Tài chính.
Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng
Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp đồng
xây dựng (như một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện,
trường hợp tự làm,...) việc thanh toán trên cơ sở bảng kê khối lượng công việc hoàn
thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc. Hồ sơ thanh
thanh toán bao gồm: bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được
duyệt cho từng công việc; giấy đề nghị TTVĐT hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ
chuyển tiền.
Đối với chi phí đền bù, bồi thường hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh thanh
toán bao gồm: bảng kê xác nhận khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng đã thực
hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải
phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng
phải có dự toán được duyệt; giấy đề nghị TTVĐT hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng
từ chuyển tiền.
Đối với công tác đền bù, bồi thường hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các
công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm ứng,
thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công trình.
1.3.1.4 Kiểm soát thanh quyết toán dự án hoàn thành
Việc quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính về chế độ quyết toán vốn đầu tư.
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đó thực hiện trong
quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí
được thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế - dự toán đó phê duyệt, bảo đảm đúng quy
chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế toán, hợp đồng kinh tế đó ký kết và
những quy định của Nhà nước có liên quan.
Trường hợp quyết toán đó được duyệt, nếu số vốn được quyết toán thấp hơn
số vốn đó thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu
để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa; Nếu số vốn được quyết toán cao
hơn số vốn đó thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiếp hoặc bố trí vốn
vào kế hoạch năm sau để thanh toán cho nhà thầu.
1.3.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước
Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN được KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế áp dụng theo quyết định 4377/QĐ – KBNN của KBNN ngày 15/09/2017
của Tổng giám đốc về quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát chi ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Quyết định 5657/QĐ-KBNN ngày
28/12/2016 của Tổng giám đốc KBNN Quyết định ban hành quy trình kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thông
KBNN. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thanh toán dưới 2 hình thức là chi vốn
tạm ứng và chi khối lượng hoàn thành. Về cơ bản thì quy trình kiểm soát chi giữa 2
hình thức này là như nhau với bản chất hoạt động và trình tự luân chuyển chứng từ
giữa các bộ phận trong đơn vị là giống nhau, chỉ khác nhau về tài liệu làm căn cứ
kiểm soát, thanh toán và thời gian thực hiện các bước kiểm soát chi. Đối với chi
khối lượng hoàn thành thì việc kiểm soát và thanh toán được tách biệt nhau, và thứ
tự thực hiện được quy định rất cụ thể. KBNN thực hiện thanh toán trước, kiểm soát
sau đối với từng lần thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần; còn
đối với công việc hợp đồng thanh toán 1 lần và lần thanh toán cuối cùng của công
việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần thì KBNN áp dụng kiểm soát trước và thanh
toán sau. Việc thực hiện quy trình như vậy giúp làm giảm thời gian kiểm soát chi
đối với những hồ sơ thanh toán đơn giản, những lần thanh toán chưa phải là lần
cuối, đáp ứng yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho CĐT song vẫn đảm bảo an toàn
về nguồn vốn thanh toán, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận được
đầy đủ hồ sơ của CĐT, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục tạm ứng vốn. Trình tự
kiểm soát tạm ứng được thực hiện như sau:
Bước 1: Cán bộ kiểm soát chi (KSC)
Xác định và chấp nhận số vốn tạm ứng, thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải
thu hồi; tên, tài khoản đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ các chỉ tiêu (phần ghi của
KBNN) và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề
nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);
- Lập tờ trình lãnh đạo (theo mẫu số 02/KSC kèm theo quy trình này), trình
toàn bộ hồ sơ tạm ứng, hoặc thanh toán khối lượng hoàn thành để xem xét Lãnh đạo
KBNN phụ trách xem xét, phê duyệt.
Trường hợp thuộc đối tượng phải thực hiện cam kết chi nhưng chưa được
Chủ đầu tư thực hiện cam kết chi, cán bộ kiểm soát chi đề nghị Chủ đầu tư làm thủ
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà TĩnhLuận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế HoạchHoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
 
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh HóaĐề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
 
Luận Văn Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà NướcLuận Văn Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng BìnhĐề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAYĐề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
 
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
 
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
 
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho BạcLuận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
 

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước (20)

Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Chi đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Chi đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYChi đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Chi đầu tư xây dựng từ vốn nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
 
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng NaiQuản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước.
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước.Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước.
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước.
 
Luận Văn Xây Dựng Định Mức Chi Ngân Sách Nhà Nước Hợp Lý Trên Địa Bàn Huyện H...
Luận Văn Xây Dựng Định Mức Chi Ngân Sách Nhà Nước Hợp Lý Trên Địa Bàn Huyện H...Luận Văn Xây Dựng Định Mức Chi Ngân Sách Nhà Nước Hợp Lý Trên Địa Bàn Huyện H...
Luận Văn Xây Dựng Định Mức Chi Ngân Sách Nhà Nước Hợp Lý Trên Địa Bàn Huyện H...
 
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên PhướcQuản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên PhướcLuận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng NaiQuản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
 
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông GiangQuản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN HOÀNG LONG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2022
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, tháng 4 năm 2017 Người cam đoan Trần Hoàng Long
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trịnh Văn Sơn là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ công chức KBNN Hương Thủy, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị Kiểm soát chi và kế toán đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài tại đơn vị, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, cung cấp thông tin số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND Thị xã Hương Thủy, các Ban đầu tư và xây dựng, Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư trên địa bàn Thị xã Hương Thủy và các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác trả lời phiếu phỏng vấn giúp tôi thu thập số liệu điều tra và nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và người thân luôn đứng bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi những hạn hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các cô, chú, anh, chị trong KBNN Hương Thủy đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Hoàng Long
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN HOÀNG LONG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY” 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình CNH - HĐH ở nước ta. Hàng năm, Nhà nước ta dành trên hàng chục nghìn tỷ đồng Ngân sách nhà nước (NSNN) cho đầu tư XDCB; nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn đầu tư. Do đó, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN luôn được các địa phương, các cấp chính quyền đặc biệt chú trọng để nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích, khai thác tối đa hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát NSNN. Kho bạc nhà nước (KBNN) Hương Thủy là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Do đó, việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi … 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN; - Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy; - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy.
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BTC Bộ Tài chính CBCC Cán bộ công chức CĐT Chủ đầu tư CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CN – TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin CTMT Chương trình mục tiêu GTVT Giao thông vận tải GDĐT Giáo dục đào tạo HĐND Hội đồng Nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi KTXH Kinh tế xã hội NN Nông nghiệp NSĐP Ngân sách Địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương QLNN Quản lý Nhà nước TPCP Trái phiếu chính phủ TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban Nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................................ i Lời cảm ơn............................................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.........................................................................iii Danh mục các từ viết tắt......................................................................................................viii Mục lục......................................................................................................................................v Danh mục các bảng biểu....................................................................................................... ix PHẦN I: MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................3 5. Kết cấu luận văn...................................................................................................................7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.......................................................................................................................................8 1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............8 1.1.1. Các khái niệm liên quan.................................................................................................8 1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước......................... 10 1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước........................... 11 1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước...... 12 1.1.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngồn vốn Ngân sách nhà nước..... 13 1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm quản lý và kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước......................................................................................... 14 1.2.2. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ................................................................................................................. 16 1.2.3. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ từ Ngân sách nhà nước..................................................................................................... 17
  • 7. 1.2.4 Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi ..................................................................... 18 1.3. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC........................ 21 1.3.1. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ................................................................................................................. 21 1.3.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước................................................................................................................................. 28 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ................................ 32 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong............................................................................................ 32 1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài............................................................................................ 34 1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ VÈ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯU XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.............. 36 1.5.1. Kinh nghiệm của Kho bạc nhà nước Đà Nẵng trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ......................................................................................................................... 36 1.5.2 Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh............................................................................ 37 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Hương Thủy....................................................... 38 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY........................................................................................... 39 2.1. TỔNG QUAN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY...................................................................................................................................... 39 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế................................ 39 2.1.2 Tổng quan về Kho bạc nhà nước Hương Thủy........................................................ 40 2.1.3 Tình hình thu, chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy ........... 45 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY............................... 48 2.2.1. Tình hình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại Thị xã Hương Thủy-Thừa Thiên Huế............................................................................................. 48 2.2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Hương thủy................................................................................................................... 52
  • 8. 2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY...................................................................................... 70 2.3.1 Mẫu điều tra................................................................................................................. 70 2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................................... 71 2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy.......................................................................... 73 2.3.4. Phân tích hồi quy........................................................................................................ 78 2.3.5. Đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .................................... 81 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY............................................................................ 87 2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................................. 87 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế................................................................................................ 90 2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại hạn chế .............................................................................. 94 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY..................................................................................................... 96 3.1 ĐỊNH HƯỚNG............................................................................................................... 96 3.1.1. Định hướng mục tiêu chung của kho bạc nhà nước............................................... 96 3.1.2. Định hướng mục tiêu của kho bạc nhà nước Hương Thủy.................................... 97 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY........................... 97 3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB.................................................. 97 3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN................................................................................................100 3.2.3. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ .............................................102 3.2.4. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư...........................................................103 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin nội bộ của kho bạc............................104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................105 1. KẾT LUẬN......................................................................................................................105
  • 9. 2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................106 2.1 Đối với Kho bạc Nhà nước Trung ương....................................................................106 2.2 Đối với Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế............................................................106 2.3 Đối với các ban ngành và Chủ đâu tư........................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................107 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015 - 2017........................................................................................................ 47 Bảng 2.2: Dự toán chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017............................................................................................... 48 Bảng 2.3: Tình hình chi Ngân sách cho đầu tư XDCB trên địa bàn Thị xã giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................................ 49 Bảng 2.4. Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017....................................................................................... 50 Bảng 2.5: Kết quả đấu thầu các Dự án có vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017............................. 51 Bảng 2.6: Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và số tài khoản thanh toán được mở giai đoạn 2015 - 2017............................................................................................. 54 Bảng 2.7: Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB, giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 61 Bảng 2.8: Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hương Thủy giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................... 63 Bảng 2.9: Tình hình và kết quả thanh kiểm tra công tác kiểm soát đầu tư XDCB qua KBNN Hương thủy.......................................................................................... 69 Bảng 2.10: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát......................................... 70 Bảng 2.11. Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics) ..................................... 72 Bảng 2.12. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test ..................... 73 Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến công tác Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy ........................................................................................... 74 Bảng 2.14: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy................ 78 Bảng 2.15: Kiểm định độ phù hợp mô hình...................................................................... 78 Bảng 2.16: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến............................................................ 79 Bảng 2.17: Hệ số tương quan Pearson.............................................................................. 80 Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy............................................................................... 80
  • 11. Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ............................................................................ 82 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về năng lực, trách nhiệm của cán bộ Kiểm soát chi................................................... 83 Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về cơ chế chính sách ......................................................................................................... 84 Bảng 2.22: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về năng lực, trách nhiệm của chủ đầu tư..................................................................... 86 Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về ứng dụng công nghệ thông tin............................................................................... 87
  • 12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình thực hiện chi NSNN thị xã Hương Thủy..................................46 Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát, thanh toán chi đầu tư XDCB tại KBNN cấp huyện, thị.....................................................................................................................32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế.........43
  • 13. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là một lĩnh vực hết sức quan trọng, có tác động rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của quốc gia nói chung cũng như nền tài chính nói riêng. Vì vậy, trong từng thời kỳ, việc quản lý và sử dụng hiệu quả các khoản chi ngân sách có ý nghĩa hết sức to lớn, góp phần nâng cao nguồn lực tài chính, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là trách nhiệm chung của các cấp chính quyền, các bộ ngành, các đơn vị sử dụng NSNN, trong đó Kho bạc nhà nước (KBNN) đóng vai trò hết sức quan trọng. Nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN được Bộ Tài chính giao cho KBNN tổ chức triển khai thực hiện bắt đầu những năm 90 thuộc thế kỷ 20. Đến nay, nền tảng, pháp lý, cơ chế, quy trình, tổ chức bộ máy đã tương đối đi vào nề nếp. Tuy nhiên, trong chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, kiểm soát chi đã được xác định là một trong những nội dung trọng tâm cần tiếp tục tiến hành nghiên cứu, cải cách nhằm hoàn thiện hơn, đảm bảo đối tượng sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, đặc biệt là đối với một nước đang phát triển như Việt Nam. Hàng năm, Nhà nước ta dành trên hàng chục nghìn tỷ đồng NSNN cho đầu tư XDCB, nguồn vốn Nhà nước dành cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ vốn đầu tư. Với vai trò quan trọng, vốn đầu tư XDCB không chỉ tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội, phát triển kinh tế, đảm bảo phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. Cùng với công cuộc phát triển đất nước, thời gian vừa qua Thị xã Hương Thủy-Thừa Thiên Huế cũng có nhiều dự án đầu tư XDCB. Số dự án, nguồn vốn và lượng vốn đầu tư XDCB tăng lên đáng kể. Do đó, công tác quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN luôn được tỉnh và Thị xã chú trọng. Các cấp chính quyền của
  • 14. Thị xã đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra với mục tiêu sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, khai thác tối đa hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cũng gặp nhiều bất cập, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn diễn ra. Kho bạc Nhà nước Hương Thủy là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN luôn được KBNN Hương Thủy chú trọng. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đang được toàn xã hội quan tâm. Vì vậy, một loạt chính sách, chế độ về quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB liên tục được xây dựng mới, bổ sung, sửa đổi trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, việc sửa đổi, bổ sung vẫn chưa theo kịp những biến động phức tạp đang diễn ra ngày càng gia tăng trong thực tế. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Từ những lý do và những đòi hỏi của thực tế mang tính chất cấp thiết, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN;
  • 15. - Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy, giai đoạn 2015 - 2017; - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy đến năm 2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hương Thủy. Đối tượng điều tra: Các chủ đầu tư và Ban quản lý dự án (sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB thanh toán qua kho bạc) và cán bộ công nhân viên KBNN Hương Thủy. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Các dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn được thanh toán tại KBNN Hương Thủy. - Về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB chủ yếu trong giai đoạn 2015-2017. Đề xuất giải pháp đổi mới công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN đến năm 2022. - Phạm vi nội dung: Những nội dung cơ bản về Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu Thông tin, số liệu thứ cấp Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về XDCB của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế, KBNN Hương Thủy và các ngành có liên quan đã được thu thập, tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng thực hiện và công tác kiểm soát chi các dự án XDCB của Thị xã Hương Thủy. Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài.
  • 16. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo, các văn bản pháp quy bao gồm Luật, Nghị quyết, Quyết định liên quan đến quản lý NSNN, chi đầu tư XDCB qua KBNN cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài. Thông tin, số liệu sơ cấp Phương pháp điều tra chọn mẫu được sử dụng để phỏng vấn các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các cán bộ của KBNN tỉnh, thành phố và các huyện có liên quan trực tiếp đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại KBNN thị xã Hương Thủy. Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với 23 biến. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 23 x 5 = 115. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 115 phiếu khảo sát. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo sát phát ra là 120 phiếu, tổng số phiếu thu về là 119 phiếu. Sau khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch, số phiếu còn lại là 117 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên cứu. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn. 4.2.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải
  • 17. các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha: - Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; - Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; - Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn0,3. 4.2.3. Phân tích nhân tố EFA Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một cách phổ biến trong các nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế trong bộ câu hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm định thống kế sẽ có khối lượng công việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao.
  • 18. Vì vậy, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng. Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát). - Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg (1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu. 4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ biến phụ thuộc (Kiểm soát chi) và các biến độc lập (Hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ; Năng lực, trách nhiệm của cán bộ Kiểm soát chi; Cơ chế chính sách; Năng lực, trách nhiệm của chủ đầu tư; Ứng dụng công nghệ thông tin).
  • 19. Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó. Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: - Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05 - Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. 4.3 Phương pháp chuyên gia Ngoài những phương pháp kể trên, luận văn còn thu thập ý kiến của một số chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản như: Các cán bộ lãnh đạo Thị xã và cấp xã, các cán bộ làm công tác tài chính lâu năm để có căn cứ cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy; Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy
  • 20. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1.1 Khái niệm về vốn Từ điển kinh tế hiện đại có giải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có thể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế tạo ra" [29]. Vậy vốn là biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Các nguồn lực có thể là của cải vật chất, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là các tài sản vật chất khác. 1.1.1.2 Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản Bàn về vốn đầu tư XDCB có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này, đứng theo một góc độ, khía cạnh khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau như sau: - Quan điểm thứ nhất cho rằng: Vốn đầu tư XDCB hay là vốn đầu tư cơ bản là toàn bộ chi phí dành cho việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh tế [15]. Quan điểm này đứng trên khía cạnh đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động đầu tư XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ nhằm phát triển những cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. - Quan điểm thứ hai đứng trên khía cạnh vốn đầu tư là chi phí. Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 07/11/1990 thì “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho
  • 21. việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán” [14]. - Quan điểm thứ ba đứng trên khía cạnh vai trò của nó để cho rằng: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia [30]. Theo quan điểm này vốn đầu tư XDCB từ NSNN trước hết là một bộ phận của nguồn vốn đầu tư, do đó cũng như các nguồn vốn đầu tư khác – vốn đầu tư XDCB từ NSNN là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”. Tiếp đó, vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn lực tài chính quốc gia, nó là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi NSNN hàng năm được bố trí cho đầu tư vào công trình, dự án XDCB của Nhà nước [30]. 1.1.1.3 Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước Chi ngân sách Nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật" . Như vậy, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là khoản chi tài chính Nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng, các công trình của các doanh nghiệp (DN) Nhà nước đầu tư theo kế hoạch được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ, nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn của DN và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Thực chất chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân.
  • 22. 1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nó vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể, vai trò đó thể hiện trên các mặt sau: Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung. Phần lớn nguồn vốn đầu tư từ NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng trọng điểm như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển giữa các vùng, lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế chính trị của từng vùng lãnh thổ, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội. Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường, giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư. Bốn là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
  • 23. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. [30] 1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước Tùy thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn khác nhau mà có các tiêu thức phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN khác nhau. 1.1.3.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB bao gồm các nguồn sau: -Vốn ngân sách nhà nước -Vốn tín dụng đầu tư -Vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế -Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài -Vốn vay nước ngoài -Vốn ODA -Vốn huy động từ nhân dân 1.1.3.2 Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tư Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, tuỳ thuộc vào tính chất và quy mô các dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C (Theo phụ lục của những điều sửa dổi bổ sung Điều lệ quản lý đầu tu và xây dựng theo Nghị định 92/CP ngày 23/08/1997 của Thủ tướng Chính phủ) 1.1.3.3 Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định -Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới do nguồn vốn trích từ lợi nhuận) -Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn sử dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và hiện đại hoá tài sản cố định 1.1.3.4 Căn cứ vào chủ đầu tư Ở đây phân ra:
  • 24. -Chủ đầu tư là Nhà nước (ví dụ đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội do vốn của Nhà nước) -Chủ đầu tư là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc lập và liên doanh, trong nước và ngoài nước). -Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ. 1.1.3.5 Căn cứ vào cơ cấu đầu tư -Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV) -Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các địa phương và vùng lãnh thổ -Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các thành phần kinh tế. 1.1.3.6 Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch - Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn ( Dưới 5năm) - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trung hạn (Từ 5 đến 10 năm) - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn (Từ 10 năm trở lên) Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương. - Nguồn vốn đầu tư từ NSTW thuộc NSNN do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là Bộ) quản lý thực hiện. Và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu tư từ NSNN. - Nguồn vốn đầu tư từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ NSNN hàng năm của cả nước. 1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn trong nước và ngoài nước. Cụ thể, nó được hình thành từ các nguồn sau: - Một phần tích lũy trong nước từ nguồn thu thuế, phí và lệ phí;
  • 25. - Vốn viện trợ theo dự án của Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hiệp quốc và các tổ chức quốc tế khác; - Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các tổ chức quốc tế và Chính phủ các nước hỗ trợ cho Chính phủ Việt Nam như Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á, Quỹ tiền tệ quốc tế (thường gọi là vốn vay nước ngoài); - Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi các năm trước; - Vốn vay của Chính phủ dưới hình thức trái phiếu Kho bạc phát hành theo quyết định của Chính phủ; - Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất do Chính phủ quy định; - Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nước; 1.1.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngồn vốn Ngân sách nhà nước Vốn của NSNN chỉ được cấp phát cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN theo Thông tư số 63 TC/ĐTPT ngày 02 /11 / 1996 của Bộ Tài chính về “Hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN”, căn cứ theo quy định của Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, cụ thể vốn đầu tư XDCB từ NSNN chỉ được cấp phát cho các đối tượng sau: Thứ nhất là các dự án đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc các lĩnh vực: Cơ sở hạ tầng kinh tế: các dự án giao thông, thủy lợi, giáo dục đào tạo, y tế, điện lực; Trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, hệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Các trạm, trại thú y, động thực vật, nghiên cứu giống mới và cải tạo giống; Các dự án xây dựng công trình văn hóa, xã hội, thể dục thể thao, phúc lợi; Dự án quản lý nhà nước, khoa học kỹ thuật; Dự án bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ; Dự án an ninh, quốc phòng. Thứ hai là các dự án của các DN Nhà nước hoạt động công ích, góp vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước vào các DN thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • 26. Thứ ba là dự án một số DN thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân theo quy định của Chính phủ. Thứ tư là các dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn. Thứ năm là các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. [1] 1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.2.1. Khái niệm quản lý và kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 1.2.1.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự quản lý của nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế độ, chính sách của Nhà nước đồng thời sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn vốn. Trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN chịu trách nhiệm thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho các dự án, công trình đã được KBNN chấp nhận thanh toán. Như vậy, theo tác giả Trịnh Đình Hào (2013) thì “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN là việc KBNN căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm soát các hồ sơ, chứng từ do Chủ đầu tư gửi đến, xác định số chấp nhận tạm ứng hoặc thanh toán, sau đó thực hiện tạm ứng hoặc thanh toán vốn cho các dự án, công trình theo số đã được chấp nhận” [14]. Theo nghĩa rộng, đầu tư có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Như vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB là quá trình quản lý vốn giữa các cơ quan nhà nước với chủ đầu tư, đồng thời thanh toán cho các nhà thầu tư vấn, xấy lắp, cung ứng thiết bị cho bản thân chủ đầu tư. Bản chất của việc cấp vốn là Nhà nước
  • 27. (chủ đầu tư là người đại diện) mua lại sản phẩm xây dựng, lắp đặt thiết bị công nghệ và các sản phẩm xây dựng cơ bản khác của các nhà thầu, do đó việc cấp đúng, cấp đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng hóa xây dựng cơ bản mà nhà thầu bán cho chủ đầu tư (Nhà nước). Cơ chế cấp phát, chi đầu tư từ NSNN là nhân tố quan trọng trong việc giảm thất thoát, tiêu cực trong đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao chất lượng công trình xây dựng. 1.2.1.2. Khái niệm về kiểm soát chi vốn đầu tư Xây dựng cơ bản - Kiểm soát: Là các hoạt động giám sát quá trình thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn và chọn ra cách thức đúng. Bản chất cơ bản của kiểm soát còn được hiểu rõ hơn trong các giai đoạn chủ yếu của toàn bộ quá trình quản lý từ việc lập kế hoạch và xây dựng các mục tiêu có liên quan [32]. Do vậy, kiểm soát không thể tồn tại nếu không có các mục tiêu. Chức năng kiểm soát tồn tại như một “khâu” độc lập của quá trình quản lý, đồng thời lại là một bộ phận chủ yếu của quá trình đó. Chức năng này được thể hiện khác nhau tùy thuộc vào cơ chế kinh tế, cấp quản lý và loại hình cụ thể. Các loại hình kiểm soát: + Căn cứ theo nội dung: Kiểm soát hành chính và kiểm soát kế toán. + Căn cứ vào mục tiêu: Kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát điều chỉnh. + Căn cứ vào thời điểm thực hiện trong quá trình tác nghiệp: Kiểm soát trước, kiểm soát hiện hành và kiểm soát sau. Kiểm soát chi là công cụ quản lý để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Vì vậy, để đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng. - Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB: Là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hiện và ngăn chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành. Kiểm soát chi không phải là công
  • 28. cụ quản lý riêng của Nhà nước mà bất kỳ thành phần nào cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đẩm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn Nhà nước. Vì vậy, để đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng. Kiểm soát chi là công cụ quản lý để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Vì vậy để đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng. Vậy kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hiện và ngăn chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành. 1.2.2. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Kiểm soát chi đầu tư XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư được thanh toán đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký kết. Thông qua quá trình kiểm soát chi đầu tư đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi Ngân sách Nhà nước. Góp phần tránh thất thoát, lãnh phí trong đầu tư xây dựng: - Đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ: Vì thông qua kiểm soát chi đầu tư cơ quan kiểm tra chủ động nắm bắt tình hình thực hiện dự án, qua đó tham mưu cho các Bộ, ngành, Trung ương và địa phương, các chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư kịp thời tháo gỡ, giải quyết nhiều khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai chi đầu tư, góp phần đảm bảo dự án thực hiện theo đúng tiến độ, như vậy sẽ hạn chế các chi phí phát sinh do kéo dài thực hiện dự án và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 29. - Đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo hướng của Nhà nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hòa kế hoạch vốn đúng đối tượng. - Góp phần làm lành mạnh nền tài chính Nhà nước, từ đó giúp quyết toán đúng chính sách, chế độ, thời gian, sớm đưa dự án vào khai thác sử dụng. - Thông qua kiểm soát chi sẽ góp phần hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước, tạo hành lang pháp lý cần thiết cho công tác đầu tư và xây dựng. - Thực hiện công tác kiểm soát chi góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, thông qua kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng. - Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới, việc áp dụng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN đến từng đối tượng sử dụng là cần thiết, góp phần minh bạch hóa hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành mạnh các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế. 1.2.3. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ từ Ngân sách nhà nước Vai trò kiểm soát chi ngân sách của KBNN được thể hiện rõ nét thông qua việc Kho bạc kiểm tra hồ sơ chi của đơn vị sử dụng kinh phí NSNN, cụ thể: - KBNN thực hiện kiểm tra các khoản chi để thỏa mãn các điều kiện cấp phát, thanh toán được quy định trong luật NSNN: Các khoản chi đã có trong dự toán chi NSNN được giao đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức; đã được chủ đầu tư có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định. KBNN kiểm tra, đối chiếu các khoản chi để bảo đảm các khoản chi phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt và kiểm tra đối chiếu các khoản chi với kế hoạch vốn được cơ quan tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền thông báo, bảo đảm các khoản chi không vượt quá kế hoạch vốn được cơ quan tài chính cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch.
  • 30. Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hoà kế hoạch vốn đúng đối tượngướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Thông qua kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng. Thông qua quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, đã góp phần minh bạch hoá hoạt động quản lý đầu tư công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành mạnh hoá các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế. Như vậy, KBNN là trạm kiểm soát cuối cùng được nhà nước giao nhiệm vụ kiểm soát trước khi đồng vốn của nhà nước rời khỏi quỹ NSNN. Đây là nhiệm vụ quan trọng vì KBNN quản lí tài khoản dự án của các đơn vị sử dụng ngân sách, đồng thời KBNN cũng là cơ quan trực tiếp cấp phát, thanh toán mọi khoản chi đầu tư XDCB từ NSNN. Ngoài ra, KBNN còn kiểm tra, kiểm soát các yếu tố hạch toán, bảo đảm thực hiện đúng mục lục NSNN; kiểm tra dấu, chữ kí của người quyết định chi, của kế toán trưởng, bảo đảm khớp với mẫu dấu, chữ kí đã đăng kí tại KBNN. Hoạt động kiểm soát các khoản chi ngân sách của KBNN được tiến hành ở ba bước đó là: Kiểm soát trước khi chi, kiểm soát trong khi chi và kiểm soát sau khi chi. 1.2.4 Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi Cam kết chi đầu tư: Là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.
  • 31. Kiểm soát cam kết chi: - Tất cả các khoản chi của NSNN đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 200 triệu đồng, trở lên đối với các Khoản chi thường xuyên hoặc từ 1.000 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì phải được quản lý,kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể sau: + Các Khoản chi của ngân sách xã; các dự án, công trình do xã, phường, thị trấn làm chủ đầu tư (bao gồm tất cả các nguồn vốn, thuộc các cấp ngân sách); + Các Khoản chi cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng (bao gồm cả các Khoản chi đầu tư); + Các Khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Nhà nước, của Chính phủ; + Các Khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo phương thức tài trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực tiếp; các Khoản chi vốn đối ứng của các dự án ODA. + Các Khoản chi góp cổ phần, đóng góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế; + Các Khoản chi theo hình thức lệnh chi tiền của cơ quan tài chính các cấp; + Các Khoản chi từ tài Khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước; + Các Khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động; + Các Khoản chi dịch vụ công ích gồm: Hợp đồng cung cấp điện, nước, điện thoại, internet, thuê kết nối mạng (thuê đường truyền, băng thông), vệ sinh công cộng, quản lý chăm sóc cây xanh. + Các Khoản chi để tổ chức hội nghị, thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học (không bao gồm những Khoản mua sắm trang thiết bị phải thực hiện đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và thuộc phạm vi phải thực hiện cam kết chi), các Khoản chi mua vé máy bay, mua xăng dầu;
  • 32. + Các Khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trừ trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng trực tiếp với các nhà thầu để thực hiện xây dựng khu tái định cư, chi phí rà phá bom mìn, di chuyển đường điện, đường cáp; + Các hợp đồng của công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cấp bách; + Các Khoản chi hoàn thuế, các Khoản chi hoàn trả vốn ứng trước từ dự toán được giao; + Các hợp đồng có nhiều nguồn vốn tham gia đầu tư thuộc nhiều cấp ngân sách và thanh toán tại từ 2 KBNN (nơi kiểm soát, thanh toán cho dự án) trở lên. + Các hợp đồng của các khoản chi thuộc Chương trình Quốc gia và Chương trình Mục tiêu Quốc gia do chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với các cá nhân, hộ dân, tổ, đội thợ. Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với KBNN được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ. - Các khoản cam kết chi NSNN phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi NSNN bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản chi NSNN (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất. Trường hợp khoản cam kết chi NSNN có nhiều nguồn vốn (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được hạch toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn. - Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị KBNN nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này.
  • 33. - Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. KBNN thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp). 1.3. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.3.1. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Theo quy định, hệ thống KBNN có trách nhiệm kiểm soát, tạm ứng, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ điều kiện. Mục tiêu của việc kiểm soát chi đầu tư qua hệ thống KBNN là nhằm bảo đảm việc sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Thực hiện kiểm soát chi đầu tưu XDCB có ý nghĩa rất lớn trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính của đất nước; tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng; tăng cường kỷ luật tài chính...Kiểm soát chi đầu tu XDCB từ NSNN bao gồm các nội dung sau đây: 1.3.1.1 Kiểm tra tài liệu cơ sở • Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ: Đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy định: - Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt; Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu. - Đối với dự án thực hiện đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Văn
  • 34. bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng); Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật);Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật). - Đối với công việc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt; Riêng việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật);. - Đối với trường hợp tự thực hiện: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật); Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án (trường hợp chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền);Văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ.  Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Hồ sơ phải được lập theo đúng mẫu quy định, chữ ký, đóng dấu của người hoặc cấp có thẩm quyền; các hồ sơ phải được lập, ký duyệt theo đúng trình tự đầu tư XDCB – nội dung này được phản ánh về mặt thời gian trên hồ sơ. Các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh.
  • 35. + Kiểm tra tính thống nhất về nội dung giữa các hồ sơ: Đảm bảo sự trùng khớp giữa các hạng mục, nội dung đầu tư trong dự toán chi phí với các hạng mục đầu tư trong báo cáo khả thi/báo cáo đầu tư được duyệt. + Kiểm tra về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng hoàn thành, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình: Chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm theo quy định tại thông tư 86/2014/TT -BTC, KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề này. 1.3.1.2 Kiếm soát thanh toán khi tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng  Kiểm tra, kiểm soát đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tạm ứng Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng. Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng. Đối với hợp đồng tư vấn: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 25% giá trị hợp đồng. Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch giải phóng mặt bằng. Các Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp phải bố trí đủ vốn cho công tác giải phóng mặt bằng. Ngoài mức vốn ứng tối đa theo các hợp đồng nêu trên, đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi công và một số loại vật tư phải dự trữ theo mùa, mức vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu.Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản nêu trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án.
  • 36. Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường hợp trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.  Kiểm tra, kiểm soát khi thu hồi vốn tạm ứng Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng. Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng. Đối với việc mua nhà tái định cư và các công việc giải phóng mặt bằng khác: vốn tạm ứng được thu hồi vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết khi đã thực hiện xong công việc giải phóng mặt bằng. Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng, nếu quá thời hạn 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu chưa thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn mà nhà thầu sử dụng sai mục đích chủ đầu tư có trách nhiệm cùng KBNN thu hồi hoàn trả vốn đã tạm ứng cho NSNN. Trường hợp đến hết năm kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do hợp đồng chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch TTVĐT năm sau.  Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ thanh toán tạm ứng Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến KBNN các tài liệu sau: Giấy đề nghị TTVĐT; Chứng từ chuyển tiền; Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng), chủ đầu tư gửi KBNN bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư.
  • 37.  Kiểm soát về thời gian Chủ đầu tư yêu cầu thanh toán tạm ứng Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để thanh toán tạm ứng trong năm kế hoạch chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 (trừ trường hợp thanh toán tạm ứng để thực hiện giải phóng mặt bằng thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau). Chủ đầu tư có thể được thanh toán tạm ứng một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định nêu trên; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau. 1.3.1.3. Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành  Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng: Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng: Số lần và giai đoạn thanh toán, thời điểm và thời hạn thanh toán, hồ sơ và điều kiện thanh toán phải được quy định rõ trong hợp đồng. Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp đồng. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá trong hợp đồng. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo đúng các thoả thuận trong của hợp đồng. Đối với hợp đồng theo thời gian: Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ). Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng. Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%): Thanh toán theo tỷ lệ (%) của giá hợp đồng. Tỷ lệ (%) cho các lần thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp
  • 38. đồng. Khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) giá trị công trình hoặc giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành được quy định trong hợp đồng. Đối với hợp đồng kết hợp các loại giá hợp đồng: Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo quy định trên. Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng: Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp bổ sung công việc phát sinh thì chủ đầu tư và nhà thầu phải ký phụ lục bổ sung hợp đồng theo nguyên tắc sau đây: Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho khối lượng phát sinh. Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán; Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo thời gian: Khi giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định của Pháp lệnh giá có biến động bất thường hoặc khi nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng; Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thì đơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng, bên giao thầu và bên nhận thầu cam kết sẽ điều chỉnh lại đơn giá do trượt giá sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ (%): Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi
  • 39. công xây dựng là khối lượng nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng mà không làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành;  Kiểm tra hồ sơ thanh toán Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi KBNN, bao gồm: + Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu theo mẫu quy định (phụ lục số 03.a - Thông tư 86/2014/TT - BTC). Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu theo mẫu quy định (Phụ lục số 04 - Thông tư 86/2014/TT - BTC). + Giấy đề nghị TTVĐT hoặc thanh toán tạm ứng (Phụ lục số 05 Thông tư 86/2014/TT - BTC). + Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính. Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng (như một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, trường hợp tự làm,...) việc thanh toán trên cơ sở bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc. Hồ sơ thanh
  • 40. thanh toán bao gồm: bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt cho từng công việc; giấy đề nghị TTVĐT hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền. Đối với chi phí đền bù, bồi thường hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh thanh toán bao gồm: bảng kê xác nhận khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng phải có dự toán được duyệt; giấy đề nghị TTVĐT hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền. Đối với công tác đền bù, bồi thường hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công trình. 1.3.1.4 Kiểm soát thanh quyết toán dự án hoàn thành Việc quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quyết toán vốn đầu tư. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đó thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế - dự toán đó phê duyệt, bảo đảm đúng quy chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế toán, hợp đồng kinh tế đó ký kết và những quy định của Nhà nước có liên quan. Trường hợp quyết toán đó được duyệt, nếu số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đó thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa; Nếu số vốn được quyết toán cao hơn số vốn đó thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiếp hoặc bố trí vốn vào kế hoạch năm sau để thanh toán cho nhà thầu. 1.3.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN được KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng theo quyết định 4377/QĐ – KBNN của KBNN ngày 15/09/2017 của Tổng giám đốc về quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát chi ngân
  • 41. sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Quyết định 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng giám đốc KBNN Quyết định ban hành quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thông KBNN. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thanh toán dưới 2 hình thức là chi vốn tạm ứng và chi khối lượng hoàn thành. Về cơ bản thì quy trình kiểm soát chi giữa 2 hình thức này là như nhau với bản chất hoạt động và trình tự luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong đơn vị là giống nhau, chỉ khác nhau về tài liệu làm căn cứ kiểm soát, thanh toán và thời gian thực hiện các bước kiểm soát chi. Đối với chi khối lượng hoàn thành thì việc kiểm soát và thanh toán được tách biệt nhau, và thứ tự thực hiện được quy định rất cụ thể. KBNN thực hiện thanh toán trước, kiểm soát sau đối với từng lần thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần; còn đối với công việc hợp đồng thanh toán 1 lần và lần thanh toán cuối cùng của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần thì KBNN áp dụng kiểm soát trước và thanh toán sau. Việc thực hiện quy trình như vậy giúp làm giảm thời gian kiểm soát chi đối với những hồ sơ thanh toán đơn giản, những lần thanh toán chưa phải là lần cuối, đáp ứng yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho CĐT song vẫn đảm bảo an toàn về nguồn vốn thanh toán, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận được đầy đủ hồ sơ của CĐT, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục tạm ứng vốn. Trình tự kiểm soát tạm ứng được thực hiện như sau: Bước 1: Cán bộ kiểm soát chi (KSC) Xác định và chấp nhận số vốn tạm ứng, thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải thu hồi; tên, tài khoản đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ các chỉ tiêu (phần ghi của KBNN) và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); - Lập tờ trình lãnh đạo (theo mẫu số 02/KSC kèm theo quy trình này), trình toàn bộ hồ sơ tạm ứng, hoặc thanh toán khối lượng hoàn thành để xem xét Lãnh đạo KBNN phụ trách xem xét, phê duyệt. Trường hợp thuộc đối tượng phải thực hiện cam kết chi nhưng chưa được Chủ đầu tư thực hiện cam kết chi, cán bộ kiểm soát chi đề nghị Chủ đầu tư làm thủ