Chúng tôi là đơn vị nhập khẩu và phân phối độc quyền hệ thống thiết bị tiệt trùng các công nghệ đang sử dụng hiện nay.
Mọi thông tin chi tiết để được tư vấn vui lòng liên hệ:
Hotline: 0912.823.111
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ Great Doctor
PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
------------------------------------------------------------------
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ (NKVM) là một trong những NKBV thường gặp. NKVM làm tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian và bệnh tật cho bệnh nhân. Một NKVM đơn thuần làm kéo dài thời gian nằm viện thêm 7-10 ngày. Ngoài ra, NKVM làm tăng việc lạm dụng kháng sinh và kháng kháng sinh, một vấn đề lớn cho y tế cộng đồng và điều trị lâm sàng trên toàn cầu.
Nhiễm khuẩn vết mổ có 3 mức độ, nông, sâu và cơ quan. Bệnh sinh của nhiễm khuẩn vết mổ liên quan đến các yếu tố như số lượng vi trùng nhiễm, độc lực của vi trùng đó, và sức đề kháng của vật chủ. Nguồn tác nhân gây bệnh này có thể là từ nội sinh bệnh nhân, hoặc từ môi trường của phòng mổ, hoặc từ nhân viên bệnh viện, hoặc từ những ổ nhiễm khuẩn kế cận và từ những thiết bị nhân tạo được cấy vào bên trong bệnh nhân (prosthetic devices, implants) hoặc từ những dụng cụ sử dụng cố định ngoài các xương gẫy trên bệnh nhân chỉnh hình. Những tác nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ tùy thuộc vào loại phẫu thuật được thực hiện. Ví dụ đối với loại phẫu thuật trên hệ thống đường tiêu hóa và đường niệu sinh dục, vi khuẩn thường gặp là trực trùng Gram (–) và vi trùng yếm khí. Tác nhân nhiễm trùng còn khác nhau theo địa lý. Những báo cáo ở các nước đang phát triển cho thấy bệnh nguyên chủ yếu là Gram âm , trong khi đó kết quả ở các nước Âu châu thì nhiễm khuẩn vết mổ thường do Gram dương.
Những khuyến nghị nhằm phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ tập trung vào các biện pháp để kiểm soát nguy cơ trước mổ, trong mổ và sau mổ.
Đánh giá kiến thức, thái độ và tỉ lệ vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế tại bệnh viện Đống Đa-Hà Nội.Theo Tổ chức y tế Thế giới (WHO), nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là các nhiễm khuẩn xuất hiện sau 48h kể từ khi bệnh nhân nhập viện và không hiện diện cũng như không có ở giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm nhập viện. Có nhiều tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện như vi khuẩn, vi rút, nấm và ký sinh trùng [43].
Nhiễm khuẩn bệnh viện xảy ra ở khắp nơi trên thế giới. WHO ước tính ở bất cứ thời điểm nào cũng có hơn 1.4 triệu người bệnh trên thế giới mắc NKBV [13]. Một số nghiên cứu đã đưa ra 5 hậu quả đối của NKBV đối với người bệnh là: tăng tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong, ngày điều trị, chi phí điều trị và tăng sự kháng thuốc của vi sinh vật.
1. KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
TRONG CƠ SỞ Y TẾ
BSCKII. Xa Thị Minh Hoa -
TK KSNK- BV PHỤ SẢN HN
2. MỤC TIÊU BÀI HỌC
2. Tầm quan trọng của KSNK trong bệnh viện
1. Định nghĩa NKBV, chu trình lây truyền, hậu quả NKBV
3. Các biện pháp phòng ngừa NKBV và Phòng chống dịch
bệnh
4.Thực hành đúng quy định , quy trình KSNK
3. Định nghĩa:
NKBV là những NK liên quan tới chăm sóc y tế, xảy ra
trong thời gian NB nằm điều trị tại viện. NKBV thường
xuất hiện sau 02 ngày nhập viện và không hiện diện cũng
như không ở giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm nhập viện.
Giám sát NKBV : là quá trình thu thập, phân tích, diễn
giải các dữ liệu NKBV một cách hệ thống , liên tục và
thông báo kịp thời kết quả tới những người liên quan,
để đưa ra gp can thiệp kịp thời làm giảm, ngăn ngừa
NKBV
NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN LÀ GÌ?
4. Chu trình lây truyền NKBV
BN sang BN
BN truyền
bênh
sang
NVYT
NVYT
đến
BN
Dụng cụ,
Đồ vải,
Môi trường,
Tay NVYT
NK từ ngoài vào
NK chéo qua PT/vật trung gian
Tự NK
5. oGiảm uy tín của
HẬU QUẢ CỦA NHIỄM KHUẨN BV
Tăng chi phí ĐT
oTăng biến chứng.
o Kéo dài thời gian ĐT
oTăng kháng thuốc
oTăng tử vong
Giảm uy tín của
Thầy thuốc, BV
6. www.themegallery.com
VAI TRÒ CỦA KSNK TRONG CSYT
MỤC ĐÍCH
Giảm thiểu nguy cơ
lây nhiễm VSV và
phòng chống dịch
bệnh.
Nâng cao chất lượng
KCB.
An toàn cho NB,
NVYT và cộng đồng.
KSNK BỆNH VIỆN
là việc xây dựng,
triển khai và giám sát
thực hiện các quy
định, hướng dẫn, quy
trình chuyên môn về
KSNK
7. CĂN CỨ PHÁP LÝ
TT16/2018-TT-BYT ngày 20/7/2018, QĐ về Công tác KSNK trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
QĐ 3671/QĐ-BYT ngày 27/9/2012 QĐ về việc phê duyệt các HD
KSNK.
QĐ 4290/QĐ-BYT ngày 15/10/2015 Quyết định về việc ban hành
Hướng dẫn vệ sinh môi trường bề mặt khu Phẫu thuật.
QĐ 3916/QĐ-BYT ngày 28/8/2017 Quyết định về việc phê duyệt
Hướng dẫn KSNK trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
TT20/2021-TT-BYT ngày 26/11/2021 QĐ về QLCT YT trong khuôn
viên CSYT.
QĐ 5631/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 về việc ban hành tài liệu” HD
thực hiện Quản lý SD kháng sinh trong BV.
QĐ 708/QĐ –BYT ngày 2/3/2015 QĐ ban hành TL Hướng dẫn sử
dụng kháng sinh.
8. THÔNG TƯ SỐ 16/2018/TT-BYT
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
TRONG CÁC CƠ SỞ KBCB
Trách nhiệm thực hiện
Người đứng đầu cơ sở KBCB
NVYT, giáo viên, học viên thực tập: tuân thủ các quy định về
KSNK, đặc biệt khi thực hiện các kỹ thuật xâm lấn.
NB, người nhà NB
Các trường có đào tạo ngành học thuộc khối ngành sức khỏe
Ban hành ngày 20 tháng 7 năm 2018
9. Chương II (từ điều 3-15):
Các biện pháp KSNK trong cơ sở KBCB
1. Xây dựng, phổ biến các hướng dẫn, quy định, quy trình, kế
hoạch KSNK.
2. Giám sát NKBV và các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch.
3. Giám sát tuân thủ thực hành KSNK
4. Vệ sinh tay (VST)
5. PNC, PN dựa theo đường LT và SD PTPHCN
6. Quản lý và xử lý thiết bị, dụng cụ y tế (DCYT)
7. Quản lý và xử lý đồ vải y tế
8. Quản lý chất thải y tế
9. Vệ sinh môi trường (VSMT) bệnh viện
10. An toàn thực phẩm (ATTP)
11. Phòng ngừa và xử trí phơi nhiễm vi sinh vật (VSV)
12. Phòng chống dịch bệnh
13. Quản lý hóa chất, vật tư dùng trong KSNK.
11. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM
11/1/2023
DỰ án USAID IMPACT MED Alliance - DỰ án
HỖ trỢ Ứng phó vỚi dỊch COVID-19
Tiếp xúc: Trực tiếp,
gián tiếp
Giọt bắn
(> 5mcm)
Không khí
(< 5mcm
PHÒNG NGỪA THEO ĐƯỜNG
LÂY TRUYỀN
PHÒNG NGỪA CHUẨN
Máu và
dịch tiết
NB
12.
13. GiẢI PHÁP LÀM GiẢM NKBV- AN TOÀN NB
NVYT
KT tuân thủ
thực hành -
QT /QT KSNK
Cách ly tiếp
xúc NB NK
SD
kháng sinh
hợp lý
Quản lý
TN- ĐT NK
THAI PHỤ
Đảm bảo
vệ sinh
bề mặt
Tuân thủ
VST
14. Sự lây nhiễm từ người này hay vật này qua
người khác hay vật khác
•Là sự hiện diện của VSV gây bệnh đối với cơ thể, dẫn tới
phản ứng TB, tổ chức hoặc toàn thân = HC nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Lây nhiễm
chéo
Khử khuẩn
Phương pháp diệt được hầu hết dạng sống của
VSV, nhưng không diệt được Nha bào
Phương pháp diệt được tất cả dạng sống của VSV,
bao gồm cả nha bào
Tiệt khuẩn
15. TUÂN THỦ THỰC HÀNH KSNK
TRONG BV
1 - Thực hiện đúng quy định các biện
pháp phòng ngừa chuẩn
2 - Phòng ngừa theo đường lây truyền
( Tiếp xúc, giọt bắn, không khí)
3. Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật
chuyên môn, quy định/ quy trình KSNK
16. 16
THỰC HiỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ KSNK
Khi ra, vào phòng mổ
Khi ra vào phòng đẻ, thủ thuật
Khi thăm khám, chăm sóc NB
18. TẠI SAO PHẢI VỆ SINH TAY ?
1. TUÂN THỦ VỆ SINH BÀN TAY
19. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VSBT
TRONG SẢN PHỤ KHOA
TT NỘI DUNG VSBT
THƯỜNG
QUY
VSBT
NGOẠI
KHOA
1 - Khám thai, khám PK, siêu âm…
- Chăm sóc NB, tiêm truyền,
- Thay băng, cắt chỉ , lấy máu XN…
x
2 Thủ thuật:
- Nạo hút thai, đặt vòng, Chích Abcer, Cấy
que TT, Đỡ đẻ, KSTC, bóc rau…
- Chọc ối, chuyển phôi, giảm thiểu phôi,
IUI, TTON, Gây tê Tuỷ sống, Đặt NKQ,
Catheter TMTT..
x
3 Phẫu thuật Sản khoa, phụ khoa. x
20. Rửa tay đúng quy trình kỹ thuật có thể làm giảm 50% nhiễm khuẩn BV
21. VỆ SINH TAY NGOẠI KHOA
Phương pháp 1 Phương pháp 2:
VST ngoại khoa bằng
xà phòng khử khuẩn
VST ngoại khoa bằng dung
dịch VST chứa cồn.
(Ban hành theo Quyết định số 3916/QĐ-BYT
ngày 28/8/2017)
22. - Dung dịch XP khử khuẩn (CHX4% hoặc iodine)
- Dung dịch xà phòng thường
- Dung dịch VST chứa cồn
- Bàn chải vô khuẩn
- Khăn tiệt khuẩn
- Nước vô khuẩn
Phương tiện VST ngoại khoa
- Đúng nguyên tắc vô khuẩn
- Đúng quy trình, đủ thời gian rửa tay
- Tránh tái ô nhiễm sau VST ngoại khoa
- Mặc quần áo khu phẫu thuật, tháo bỏ đồ trang sức trên
tay, đội mũ, mang khẩu trang trước khi rửa tay.
CẦN ĐẢM BẢO
QUY TRÌNH VST NGOẠI KHOA (BYT-2017)
23. QUY TRÌNH VST NGOẠI KHOA
Phương pháp VST ngoại khoa bằng xà phòng KK
Đánh kẽ móng tay
- Làm ướt bàn tay tới khuỷu tay
- Lấy 3-5 ml dd khử khuẩn vào lòng bàn tay
- Cọ sạch kẽ móng tay bằng bàn chải trong 30 giây
Rửa tay lần 1
- 3-5 ml dd khử khuẩn vào lòng bàn tay
- Chà bàn tay như rửa tay thường quy, sau đó
chà cổ tay tới cẳng tay, khuỷu tay trong 1 phút
30 giây
- Tráng tay dưới vòi nước theo trình tự từ đầu
ngón tay tới khuỷu tay, loại bỏ hoàn toàn dd xà
phòng trên tay
1
2
24. QUY TRÌNH VST NGOẠI KHOA
Phương pháp VST ngoại khoa bằng xà phòng KK
Rửa tay lần 2
- Tương tự như rửa tay lần 1
Làm khô tay:
Làm khô toàn bộ bàn tay, cổ tay, cẳng tay bằng
khăn vô khuẩn dùng 1 lần
3
4
Mặc áo phẫu thuật, mang găng
Tránh không để ô nhiễm bàn tay trong quá
trình thực hiện
5
25.
26. QUY TRÌNH VST NGOẠI KHOA
VST ngoại khoa bằng dung dịch VST chứa cồn
Rửa tay bằng xà phòng KK (1 phút)
- Làm ướt bàn tay tới khuỷu tay
- Lấy 3-5 ml dd xà phòng thường vào lòng
bàn tay
- Chà tay như quy trình VST thường quy,
sau đó chà cổ tay, cẳng tay lên tới
khuỷu tay
- Rửa tay dưới vòi nước, bàn tay luôn
hướng lên trên
- Lau khô tay bằng khăn tiệt khuẩn hoặc
khăn giấy dùng một lần theo trình tự từ
bàn tay bên khuỷu tay
1
27. QUY TRÌNH VST NGOẠI KHOA
VST ngoại khoa bằng dung dịch VST chứa cồn
Chà tay bằng dung dịch VST chứa cồn (3 phút)
2.1. Lấy 3-5ml dung dịch VST chứa cồn vào lòng bàn
tay TRÁI, nhúng 5 đầu ngón tay PHẢI ngập trong cồn
trong 5 giây, chà cổ tay, cẳng tay tới khuỷu tay của tay
phải cho tới khi tay khô.
2.2. Lấy tiếp 3-5ml dung dịch VST chứa cồn vào lòng
bàn tay PHẢI , nhúng 5 đầu ngón tay TRÁI ngập trong
cồn trong 5 giây, chà cổ tay, cẳng tay tới khuỷu tay của
tay trái cho tới khi tay khô.
2.3. Lấy tiếp 3-5ml dung dịch VST chứa cồn, nhúng 5
đầu ngón tay ngập trong cồn trong 5 giây, chà bàn tay
như quy trình VST thường quy cho tới khi tay khô.
2.4;2.5;2.6: LẶP LẠI CÁC THAO TÁC TRÊN
như 2.1;2.2;2.3
2
28.
29. Không sử dụng bàn chải để chà lên da bàn tay tới khuỷu
tay. Chỉ đánh kẽ móng tay với ca phẫu thuật đầu tiên
trong ngày.
Không sử dụng máy sấy tay để làm khô tay.
Không khử khuẩn tay bằng cách ngâm tay vào chậu
dung dịch cồn KK.
Với những ca phẫu thuật, thủ thuật kế tiếp thực hiện tại
cùng khu PT thì chỉ cần thay găng và thực hiện các
bước chà tay bằng dung dịch VST chứa cồn trong qui
trình VST ngoại khoa.
Một số lưu ý trong VST ngoại khoa
30. 2.THỰC HIỆN QUI TẮC VỆ SINH HÔ HẤP
Che miệng mũi bằng
khăn giấy
Mang khẩu trang ngoại
khoa
Rửa tay ngay sau khi
tiếp xúc với chất tiết
Đứng hay ngồi cách xa
người khác khoảng 1
mét
31. 31
3. SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHCN
THÍCH HỢP , ĐÚNG CÁCH
NGUYÊN TẮC
SỬ DỤNG CÁC
PTPHCN
Loại bỏ và thay thế
PTPHCN khi phát
hiện hỏng hoặc rách
- Mặc và cởi bỏ PTPH
đúng quy trình.
- VSBT ngay sau đó
Luôn thực hiện vệ
sinh tay, mặc dù có
sử dụng PTPHCN
Tùy theo thao tác
chăm sóc, điều trị và
nguy cơ PN mà sử
dụng PHCN phù hợp
32. CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG GĂNG TAY
Găng vô khuẩn Găng sạch Găng vệ sinh
- Phẫu thuật. - Khi nguy cơ tiếp xúc với
máu/dịch cơ thể của NB
- Làm vệ sinh.
Tiếp xúc với máu dịch của
NB
- Thủ thuật xâm lấn…
- Tiểu phẫu: Thay băng, cắt
chỉ…
- Khi tiếp xúc với dụng cụ y
tế nhiễm khuẩn
- Thu gom chất thải.
- Thu gom đồ vải
- Các chăm sóc đặc biệt:
Sơ sinh non tháng,
Người SGMD…
- Khi chăm sóc mà Da tay
NVYT không lành lặn
- Xử lý dụng cụ y tế,
- Xử lý dụng cụ xét nghiệm
33. NHỮNG ĐiỀU CẦN LƯU Ý
KHI SỬ DỤNG GĂNG TAY
Không cần mang găng trong các chăm sóc thông thường
2
Thay găng sau mỗi thủ thuật trên mỗi NB,
khi tiếp xúc với dịch cơ thể, chất thải chứa mật độ
vi sinh vật cao ( phân, dịch dẫn lưu)
4
Mang găng không thay thế rửa tay. VST trước khi đi găng
và sau khi tháo găng
5
Không sử dụng một đôi găng tay để chăm sóc cho ≥ 2NB
1
Không rửa / chà sát găng bằng cồn
3
36. 4. XỬ TRÍ PHƠI NHIỄM NGHỀ NGHIỆP
36
Khái niệm về Phơi nhiễm NN
:
“Người được coi là phơi nhiễm HIV
…..khi da hoặc niêm mạc tiếp xúc
trực tiếp với máu hoặc dịch của
người bị nhiễm”
(QĐ265/2003/QĐ-TTg,16/12/2003)
37. Do dụng cụ Do hoạt động
Kim tiêm 32%
Kim khâu da 19%
Kim bướm 12%
Lưỡi dao mổ 07%
Thông nòng 06%
Dụng cụ bộc lộ TM 03%
T/tác kim trên BN 26%
Thu gom chất thải 23%
Rửa dụng cụ 10%
Do va chạm… 10%
Tiêm TM 06%
Đậy nắp kim 06%
V/chuyển VS nhọn 05%
Lấy máu XN 05%
PHÂN LOẠI TAI NẠN RỦI RO
Nguồn: www.cdc.gov/sharpsafety/workbook.html
38. 38
QUY TRÌNH XỬ TRÍ PHƠI NHIỄM: 7 BƯỚC
Bước 1. Xử trí vết thương tại chỗ
Bước 2. Báo cáo người phụ trách và lập biên bản
Bước 3. Đánh giá nguy cơ phơi nhiễm
Bước 4. Xác định tình trạng HIV, HbSAg của
nguồn gây phơi nhiễm
Bước 5. Xác định tình trạng HIV, HbSAg của
người bị phơi nhiễm
Bước 6.Tư vấn- Điều trị cho người bị phơi nhiễm
Bước 7. Theo dõi cho người bị phơi nhiễm
Báo cáo HĐ KSNK
39. 5. QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
TRONG KHUÔN VIÊN CƠ SỞ Y TẾ
40. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CTYT
( TT20/2021 –TT BYT ngày 26/11/2021)
Thu gom
Vận chuyển
Trong CSYT
Lưu giữ
trong csyt
Phân loại
Vận chuyển
ngoài CSYT Tiêu huỷ
1
2
3
4
5
6
Nguyên tắc: Người làm phát sinh
ra CT phải phân loại CT ngay tại
nguồn và các túi/ thùng tương ứng
theo đúng quy định.
41. CT
RẮN
THÔNG
THƯỜNG
KHÍ
THẢI
CT
LỎNG
KHÔNG
NGUY
HẠI
NƯỚC
THẢI
YT
CT NGUY HẠI
KO LÂY NHIỄM
CT
Y TẾ
NGUY
HẠI
CT
LỎNG
KO
NGUY
HẠI
Chất thải rắn y tế Chất thải lỏng y tế Khí thải
CTTT
Tiêu
hủy
CTTT
Tái
chế
CT
NGUY
HẠI
KO
LÂY
NHIỄ
M
CT
LÂY
NHIỄ
M
NGUY
HẠI
1 2 3
PHÂN ĐỊNH CHẤT THẢI Y TẾ
( TT20/2021 –TT BYT ngày 26/11/2021)
42. PHÂN LOẠI – THU GOM
1. CHẤT THẢI
LÂY NHIỄM
2. CHẤT THẢI
NGUY HẠI
KHÔNG LÂY NHIỄM
3. CHẤT THẢI
THÔNG THƯỜNG
TIÊU HỦY TÁI CHẾ
TIÊU HỦY
TIÊU HỦY TIÊU HỦY
43. 1. Lây nhiễm
Sắc nhọn
www.website.com
1. CHẤT THẢI LÂY NHIỄM NGUY HẠI
3. Lây nhiễm
nguy cơ cao
2. Lây nhiễm
ko Sắc nhọn
4. Chất thải
giải phẫu
( TT20/2021 –TT BYT ngày 26/11/2021
44. CT NGUY HẠI KHÔNG LÂY NHIỄM
HÓA
CHẤT
THẢI
BỎ
DƯỢC
PHẨM
THẢI
BỎ
vỏ
CHAI,
LỌ
ĐỰNG
HC,
THUỐC
GÂY
ĐỘC TB
TB YT
VỠ
HỎNG
CHỨA
Hg, Cd;
pin, ắc
quy,..
DD
RỬA
PHIM
XQ,
NƯỚC
THẢI
TỪ XN..
CTYT
KHÁC CÓ
TP NGUY
HẠI
Vượt
ngưỡng
CTNH
HOẶC
cảnh báo
từ
nhà SX
45. CHẤT THẢI RẮN
THÔNG THƯỜNG
Vỏ chai lọ đựng
thuốc , HC Ko
thuộc nhóm gây
độc TB, Ko có
cảnh báo NH
VỎ LỌ VX
(Ko phải
loại VX bất
hoạt/giảm độc
lực
Hóa chất thải bỏ Ko
có thành phần, TC
nguy hại vượt
ngưỡng CTNH
CT RẮN SH,
THÔNG
THƯỜNG
Bùn thải
KO
có TC nguy
hại
CTLN CTSN
SAU XỬ KHÔNG
LÝ ĐẠT LÂY
YC quy
chuẩn QG về
MT
NHIỄM, Ko
NH
CHẤT
THẢI
TÁI
CHẾ
46. QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
(Theo TT 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
PHÂN
LOẠI
1.CHẤT THẢI NGUY HẠI LÂY NHIỄM 2. CHẤT THẢI
NGUY HẠI
KHÔNG LÂY
NHIỄM
3. CHẤT THẢI RẮN
THÔNG THƯỜNG
CHẤT THẢI LN
SẮC NHỌN
CHẤT THẢI LN
KHÔNG SẮC NHỌN
CHẤT THẢI NGUY CƠ
LÂY NHIỄM CAO
CHẤT THẢI
GIẢI PHẪU
CHẤT THẢI
TIÊU HỦY
CHẤT THẢI
TÁI CHẾ
MINH
HỌA
NỘI
DUNG
CHẤT
THẢI
Kim tiêm, đầu
nhọn dây truyền,
lưỡi dao mổ,..
-Các vật sắc nhọn
có dính máu và
VSV gây bệnh
Găng tay, khẩu trang,
bông gạc, sonde hút
nhớt, hút dịch, dây
truyền dính máu,
dịch chứa VSV gây
bệnh,
-Vỏ lọ văc xin thuộc
loại bất hoạt hoặc
giảm độc lực.
-Mẫu bệnh
phẩm, dụng cụ
đựng dính mẫu
BP thải bỏ từ
phòng ATSH cấp
II trở lên,
-Chất thải phát sinh từ
khu vực, khu lấy mẫu
XN bệnh TN nhóm A,B
Gồm Mô, bộ
phận cơ thể,
rau thai, tổ
chức nạo...
Hóa chất thải bỏ,
dược phẩm thải
bỏ , vỏ chai lọ
hoặc hóa chất
thuộc nhóm gây
độc TB hoặc chứa
TP nguy hại,
Pin, nhiệt kế thủy
ngân, ắc quy, mực
Chất thải phát
sinh trong hoạt
động hàng ngày
của BN, NVYT,
người nhà BN
(trừ khu cách ly)
-Chất thải ngoại
cảnh( Thức ăn,
túi nilon, lá
cây..)
-Vỏ chai nhựa,
thủy tinh, vỏ
lon nhôm,
vỏ chai truyền
dịch...
-Giấy báo bìa,
vật liệu kim loại
không chứa TP
nguy hại, lây
nhiễm
QUY
ĐỊNH
THU
GOM
THU GOM VÀO
THÙNG/HỘP
KHÁNG THỦNG
THU GOM VÀO THÙNG LÓT TÚI MÀU VÀNG
THU GOM VÀO
02 LẦN TÚI
MÀU VÀNG,
THU GOM VÀO
TÚI/THÙNG
MÀU ĐEN
THU GOM VÀO
TÚI/THÙNG
MÀU XANH
THU GOM VÀO
TÚI/THÙNG
MÀU TRẮNG
47. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI LÂY NHIỄM
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
BAO GỒM:
CT LN sắc nhọn ( thu gom vào thùng kháng thủng )
CTLN không sắc nhọn : Chất thải thấm, dính, chứa máu của cơ thể, chứa VSV
gây bệnh; Vỏ lọ vắc xin bất hoạt hoặc giảm động lực thải bỏ.
CT nguy cơ lây nhiễm cao: bệnh phẩm, DC, lọ đựng bệnh phẩm thải bỏ từ
phòng XN; Chất thải từ khu vực cách ly.
Chất thải giải phẫu: rau thai, tổ chức nạo, mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ.
* PHÂN LOẠI VÀO THÙNG CÓ LÓT TÚI MÀU VÀNG.
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI Y TẾ THÔNG THƯỜNG
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
BAO GỒM:
- Chất thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người, chất
thải ngoại cảnh (trừ chất thải sinh hoạt phòng cách ly)
- Vỏ chai, lọ đựng thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào, hoặc
không có cảnh báo nguy hại.
- Chất thải rắn thông thường khác.
* PHÂN LOẠI VÀO TÚI/ THÙNG MÀU XANH.
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG LÂY NHIỄM
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
BAO GỒM:
HC thải bỏ, Dược phẩm thải bỏ có thành phần tính chất nguy hại vượt
ngưỡng CTNH hoặc có cảnh báo NH
Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc HC, các DC dính thuốc hoặc HC thuộc nhóm gây
độc TB hoặc có cảnh báo NH.
Thiết bị YT bị vỡ, hỏng, thải bỏ có chứa Hg, cadimi (Cd); pin, ắc quy, mực in,
DD rửa phim X- Quang, nước thải từ thiết bị XN.
Chất thải nguy hại khác.
* PHÂN LOẠI VÀO THÙNG CÓ LÓT TÚI MÀU ĐEN
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI TÁI CHẾ
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
LOẠI CHẤT THẢI
YÊU CẦU
- Vật liệu giấy
- Vật liệu nhựa
- Vật liệu kim loại
- Vật liệu thủy tinh
- Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, VSV gây bệnh hoặc không có
yếu tố nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại
- Không phát sinh từ phòng cách ly, điều trị bệnh truyền nhiễm nhómA,B
- Không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất
* PHÂN LOẠI VÀO THÙNG, TÚI MÀU TRẮNG.
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LoẠI CTRYT TẠI
BV
48. 6. NGUYÊN TẮC, QUY ĐỊNH
VỆ SINH BỀ MẶT MÔI TRƯỜNG BV
48
Phân loại môi trường bề mặt:
Bề mặt môi trường BV được phân loại theo 02 cách:
1. Phân theo mức độ ô nhiễm( nguy cơ)
2. Phân theo mức độ tiếp xúc
49. 49
Màu xanh Màu vàng Màu đỏ Màu trắng
Khu vực nguy cơ
Ô nhiễm thấp
Khu vực nguy cơ
ô nhiễm Trung bình
Khu vực nguy cơ
ô nhiễm cao
(bề mặt nhiều máu
dịch)
Khu vực
vô khuẩn
Văn phòng
Kho sạch
Phòng NV
Nhà ăn….
Buồng bệnh
Buồng chuẩn bị DC,
Nơi lưu giữ đồ bẩn
Tiếp nhận NB lây
nhiễm, phòng cách ly
Lọc máu
Nhà vệ sinh
Phòng cọ rửa dụng
cụ….
Phòng mổ, TT
Phòng đẻ
P.Đóng gói DC tiệt
trùng
Phòng SS non
tháng, bệnh lý
Buồng can thiệp
mạch
Áp dụng
làm sạch bằng hóa chất tẩy
rửa
Áp dụng
làm sạch bằng hóa
chất tẩy rửa
Áp dụng
Làm sạch bằng hóa chất tẩy
rửa và khử khuẩn mức độ
trung bình hoặc thấp
Áp dụng
Làm sạch bằng hóa chất
tẩy rửa và khử khuẩn
mức độ trung bình hoặc
thấp
1. Phân loại bề mặt theo mức độ ô nhiễm
50. 50
.
2. Phân loại bề mặt theo mức độ tiếp xúc
1. Bề mặt tiếp xúc thường xuyên
(điểm=3)
- Núm cửa, nút bấm cầu thang máy, điện
thoại,- Nút nhấn chuông, thành giường, công
tắc bật/tắt đèn, bàn phím, thiết bị y tế, tường,
giường bệnh, bàn đêm v.v).
- Sàn nhà, bồn rửa tay, bồn vệ sinh.
HƯỚNG XT:
Làm sạch ít nhất 1 lần/ngày và khi có dây
bẩn với các khu vực chăm sóc, điều trị TT.
Làm sạch 2 lần/ngày và khi có dây bẩn
khu vực NC cao.
Khu vực có nguy cơ LN SARS-COV-
2: 6h/ lau 1 lần(tay nắm cửa, nút bấm
cầu thang, điện thoại, bàn phím..)
2. Bề mặt ít tiếp xúc (điểm=1):
Bề mặt có tần suất động chạm
với bàn tay thấp : VD:
Tường, trần, khuông cửa, rèm
cửa...
HƯỚNG XT:
Cần làm sạch định kỳ, hằng
tuần : 01 lần/ tuần.
và khi có dây bẩn hoặc
dịch/chất lỏng tràn ra bề
mặt hoặc khi NB ra viện/
Tử vong
51. 51
1. NV Mang đầy đủ phương tiện bảo hộ CN: khẩu trang, găng tay, mũ, áo
choàng, ủng….;NV phải được đào tạo về VS bề mặt BV.
2. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện, DC và hóa chất
3. Tuân thủ đúng quy định trình tự làm sạch: Từ SẠCH nhất đến Nơi BẨN
nhất,Từ TRÊN uống DƯỚI , Từ TRONG Ra NGOÀI.
4. Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật vệ sinh bề mặt và Xử lý bề mặt có máu
dịch.
5. Thu gom rác trước khi lau;
6. Làm ẩm đối với mọi quy trình vệ sinh, không quét khô.
7. Không làm vệ sinh khi có NVYT đang thực hiện thăm khám và điều trị,
8. Sử dụng DC vệ sinh riêng cho từng khu vực; 01 tải lau/20m2
9. DC làm VS phải đảm bảo sạch trước khi sử dụng và thực hiện quy định 5s.
10. VST trước khi mặc và sau khi tháo bỏ PTPHCN.Ghi Nhật ký VS sau khi kết
thúc CV.
10 NGUYÊN TẮC VỆ SINH BỀ MẶT
52. MỤC ĐÍCH KK-TK
Quay vòng nhanh và an
toàn với các thiết bị sử
dụng lại
An toàn cho BN
An toàn cho NVYT
7. XỬ LÝ AN TOÀN
DỤNG CỤ Y TẾ
53. Tiệt khuẩn
Khử khuẩn
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Diệt tất cả các dạng sống của VSV kể cả nha bào
Làm sạch
54. Phân loại DỤNG CỤ theo Spaulding
1. DC Thiết yếu Tiệt khuẩn (Dụng cụ xâm nhập máu và mô vô
khuẩn) Ví dụ: DC phẫu thuật, dụng cụ thay bang, cắt chỉ, một
số dụng cụ hỗ trợ hô hấp
2. DC Bán thiết yếu
KK mức độ cao (Dụng cụ tiếp xúc với niêm mạc lành)
– Ví dụ: dụng cụ hỗ trợ hô hấp, ống soi mềm
3. DC Không thiết yếu KK mức độ trung bình (Dụng cụ tiếp
xúc da lành)
– Ví dụ: dụng cụ thăm khám (ống nghe), lấy dấu hiệu sinh
tồn
11/1/2023
DỰ án USAID IMPACT MED Alliance - DỰ án
HỖ trỢ Ứng phó vỚi dỊch COVID-19
54
55. Quy cách
ngâm
dụng cụ -
làm sạch SB
Chuẩn bị DD
KKSB Phương tiện
phòng hộ đầy
đủ
Mang
PTPHCN
Găng hộ lý, khẩu trang, mũ, tạp
dề, kính bảo hộ (nếu cần)
- Pha DD KSSB : Hexanios 0.5% hoặc Prisept
0,028%... Theo HD của nhà sx
- Đựng trong thùng(xô) có nắp kín
- Ghi rõ Tên dung dịch , người pha, ngày, giờ pha
Xử lý dụng cụ ban đầu tại khoa lâm sàng
1
2
3
- Dụng cụ ở trạng thái mở
- Ngâm ngập dụng cụ trong DD KKSB
- Ngâm đúng thời gian và khuyến cáo của nhà SX: dd
Hexanios 0.5% trong 15 phút hoặc Prisept 0,028%
trong 20 phút …
- Vớt ra làm sạch máu và dịch tiết, chất hữu cơ trên
DC dưới vòi nước chảy
- bàn giao cho phòng Khoa ( tổ KSNK)
- Tháo phương tiện PHCN, rửa tay
56. 8. XỬ LÝ ĐỒ VẢI BẨN
1.Thu gom 2. Vận chuyển 3. Phân loại
5. Bảo quản 4. Giặt. Sấy,
là , gấp
ĐỒ VẢI
Sử dụng
57. 9. SẮP XẾP NGƯỜI BỆNH HỢP LÝ
1 Theo đường lây truyền
của tác nhân gây bệnh
2 Theo yếu tố nguy cơ lây
truyền bệnh
3 Theo khả năng mắc NKBV
Bố trí người bệnh dựa vào nguyên tắc:
Buồng riêng
hoặc nhóm NB
cùng bệnh giống
nhau
58. NHIỄM KHUẨN HUYẾT NK VM VIÊM PHỔI TM NK RỐN SS
PHÒNG NGỪA MỘT SỐ
NKBV THƯỜNG GẶP
NK HẬU SẢN NK TIẾT NIỆU NK DA
59. NHIỄM KHUẨN SƠ SINH
Nhiễm khuẩn SS sớm (xảy ra trong vòng 72h đầu sau
sinh) hay còn gọi là nhiễm khuẩn từ mẹ truyền sang
con
Nhiễm khuẩn SS muộn (xảy ra sau 72h đầu sau sinh).
Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn sơ sinh sớm?
- Mẹ nhiễm Liên cầu khuẩn nhóm B , mắc viêm nhiễm
phụ khoa trong thai kỳ ko điều trị..
- Ối vỡ non, ối vỡ sớm, nước ối bẩn.
- Sinh non chuyển dạ tự nhiên.
- Mẹ sốt lúc sinh > 38°C, hoặc được theo dõi hoặc xác
định chẩn đoán viêm màng ối.
- Mẹ có nghi ngờ hoặc xác định nhiễm trùng nặng
60. ĐỐI VỚI THAI PHỤ
KHI MANG THAI
1. Ăn uống đầy đủ dinh
dưỡng, bổ sung sắt,
folic, can xi và vi
chất.
2. Kiểm soát đường
huyết
3. Tuân thủ vệ sinh thai
nghén.
4. Khám thai định kỳ
5. Phát hiện sớm các
dấu hiệu bất thường
về PK, khám, điều trị
các viêm nhiễm nếu
có.
ĐỐI VỚI THAI PHỤ
TRONG CHUYỂN DẠ
1. Tắm rửa sạch sẽ
trước đẻ, trước mổ.
2. Thụt tháo phân trước
khi vào phòng đẻ.
3. Đóng khố sạch sau
khi làm vệ sinh.
4. Hạn chế thăm khám
âm đạo.
5. Tuân thủ quy định VK
khi thăm khám: VSBT,
đi găng
6. SP mắc bệnh truyền
nhiễm cần được nằm
tại phòng đẻ cách ly.
ĐỐI VỚI THAI PHỤ
SAU SINH
1. Vận động
sớm.
2. Đảm bảo vệ
sinh TSM
3. Vệ sinh thân
thể, quần áo
sạch sẽ.
4. Ăn uống đủ
chất đinh
dưỡng.
5. Cho trẻ bú
sớm và bú
đúng cách.
PHÒNG NGỪA NKHS
61. Ghi nhận vị trí nhiễm khuẩn có ảnh hưởng tới sự phát triển của
chính sách can thiệp đặc biệt nhằm ngăn ngừa NKVM
Da
Tổ chức dưới da/mô
Mô mềm sâu
(cân cơ và cơ)
Cơ quan/khoang cơ thể
NKVM nông
NKVM sâu
NK cơ quan/
khoang cơ thể
Phân loại vị trí nhiễm khuẩn vết mổ
62. 62
QUY ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
1. Tuân thủ các quy định chuẩn bị người bệnh trước mổ:
Tắm trước mổ bằng Xà phòng KK
Chuẩn bị da cho NB trước PT
2. Loại bỏ lông và chuẩn bị vùng rạch da đúng quy định;
3. Tuân thủ QT vệ sinh tay Ngoại khoa và VST thường Quy
4. Kiểm soát đường huyết và điều trị các bệnh NK trước đó nếu có
5. Tuân thủ quy trình kỹ thuật vô khuẩn trước, trong và chăm sóc
sau mổ.
6. Áp dụng liệu pháp kháng sinh dự phòng
7. Duy trì tốt các điều kiện vô khuẩn cho PT : DC, đồ vải, môi
trường, nước, kk, trang thiết bị PM.
8. Tuân thủ quy định về an toàn phẫu thuật
63.
64. CÁC NỘI DUNG THỰC HÀNH TẠI CHỖ
Vệ sinh tay bằng dung dịch có chứa cồn
Kỹ thuật mặc áo phẫu thuật
Kỹ thuật đi găng vô trùng
Kỹ thuật tháo găng