Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
6. Vahide Lajevardi (2016)
Evaluation of prolactin levels in patients with newly diagnosed pemphigus
vulgaris and its correlation with pemphigus disease area index
Giới hạn: 0-25 ng/mL
Prolactin
1 ng/mL = 1mcg/L = 21.25mUI/L
13. Xác định tình trạng tăng prolactin máu với một lần đo duy nhất vượt
ngưỡng bình thường (25 ng/mL)*
JCEM (2011) Diagnosis and Treatment of Hyperprolactinemia: An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
Guidelines of the Pituitary Society (2006) Guidelines of the Pituitary Society for the diagnosis and management of prolactinomas.
Chẩn đoán
* phải đảm bảo bệnh nhân không bị stress quá mức với kim tiêm tĩnh mạch.
Nếu nghi ngờ bệnh nhân có stress quá mức với kim tiêm tĩnh mạch, cần đặt kim
bướm tĩnh mạch và lấy máu sau đó 15-30 phút.
Nếu prolactin máu < 40 ng/mL, có thể lặp lại xét nghiệm lần hai với bệnh
nhân nhịn đói trước xét nghiệm
14. 1. Xác định tình trạng tăng prolactin máu
JCEM (2011) Diagnosis and Treatment of Hyperprolactinemia:
An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
2. Các nguyên nhân sinh lý, thuốc, suy gan, suy thận, suy giáp
3. MRI tuyến yên, macro PRL
4. Các nguyên nhân do bệnh lý khác
Chẩn đoán
15. Prolactin máu cao
Lâm sàng nhẹ/không
U tiết prolactin kích thước lớn
Prolactin tăng nhẹ
U to trên CDHA
Xét nghiệm lại với hòa loãng dịch
Cạm bẫy
17. “Hook effect” = Xét nghiệm miễn dịch theo cơ chế
sandwich có thể bị nhiễu khi nồng độ PRL quá cao
Prolactin máu trả về 2-200 ng/mL
Có u kích thước >= 1cm trên MRI
Prolactin thực tế > 5000 ng/mL
18. Prolactin máu cao
Lâm sàng nhẹ/không
U tiết prolactin kích thước lớn
Prolactin tăng nhẹ
U to trên CDHA
Xét nghiệm lại với hòa loãng dịch
Cạm bẫy
20. Prolactin máu trong thai kỳ
Prolactin máu khi cho con bú
Giới hạn: 35-600 ng/mL
Giới hạn: +300 ng/mL Giới hạn: +10 ng/mL
1. SINH LÝ
21.
22. Giới hạn: <40 ng/mL
• Stress
• Sau ăn
• Vận động thể lực
• Ngủ
• Quan hệ tình dục
• Rụng trứng
Anthony C. Hackney (2015)
Exercise augments the nocturnal prolactin rise in exercise-trained men
28. • Bệnh lý u hạt
• Xâm nhiễm: ung thư di căn
• Xạ trị
• Nang khe Rathke
• Chấn thương: sau cắt cuống hạ đồi- yên, sau các phẫu thuật
trên yên,…
• Các khối u: u sọ hầu, u tế bào mầm, vùng dưới đồi di căn, u
màng não, khối u trên yên đè ép,…
29. • Bệnh lý to đầu chi
• Tăng prolactin máu vô căn
• Viêm tuyến yên tế bào lympho hoặc khối cạnh yên
• Khối u lớn đè ép: u không có nguồn gốc tb tiết prolactin ở
tuyến yên
• U tiết prolactin: u nhỏ tiết prolactin, u lớn tiết prolactin
• U tuyến đa nội tiết
• Phẫu thuật
• Chấn thương
• Hội chứng hố tuyến yên rỗng Empty Sella Syndrome
30. • Bệnh lý to đầu chi
• Tăng prolactin máu vô căn
• Viêm tuyến yên tế bào lympho hoặc khối cạnh yên
• Khối u lớn đè ép: u không có nguồn gốc tb tiết prolactin ở
tuyến yên
• U tiết prolactin: u nhỏ tiết prolactin, u lớn tiết prolactin
• U tuyến đa nội tiết
• Phẫu thuật
• Chấn thương
• Hội chứng hố tuyến yên rỗng Empty Sella Syndrome
200-1000 ng/mL
100-250 ng/mL
25-100 ng/mL
31. • Tổn thương tk lồng ngực: sau phẫu thuật, chấn thương,
herpes zoster
• Bệnh thận mạn
• Xơ gan
• Động kinh
• HC buồng trứng đa nang PCOS
• Bệnh Cushing
• Bệnh Parkinson không điều trị
• HC mang thai giả
• Suy giáp
32. • Tổn thương tk lồng ngực: sau phẫu thuật, chấn thương,
herpes zoster
• Bệnh thận mạn
• Xơ gan
• Động kinh
• HC buồng trứng đa nang PCOS
• Bệnh Cushing
• Bệnh Parkinson không điều trị
• HC mang thai giả
• Suy giáp
25-100 ng/mL
34. 1. TĂNG PROLACTIN DO THUỐC
- Thử dừng/ thay thuốc trong 3 ngày và xét nghiệm lại để xác định chẩn đoán.
- Nếu tăng prolactin không có triệu chứng, không cần điều trị.
- Đánh giá tình trạng suy sinh dục và giảm mật độ xương, nếu có tăng nguy cơ
thì điều trị với estrogen
JCEM (2011) Diagnosis and Treatment of Hyperprolactinemia:
An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
35. 2. TĂNG PROLACTIN DO KHỐI U TIẾT
- Nếu không kèm triệu chứng lâm sàng, có thể không cần điều trị.
- Sử dụng thuốc đồng vận dopamine: Cabergoline (dostinex) 0.25-3mg/tuần
(thường chia 2 lần) trong 12-24 tháng.
- Theo dõi:
Prolactin huyết thanh lặp lại mỗi 1 tháng
MRI đánh giá kích thước u mỗi 1 năm
Đánh giá lại triệu chứng lâm sàng, thị trường mỗi lần thăm khám
- Sau 24 tháng, nếu prolactin máu về bình thường, khối u trên MRI biến mất,
không còn triệu chứng lâm sàng, có thể cân nhắc dừng thuốc
JCEM (2011) Diagnosis and Treatment of Hyperprolactinemia:
An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
36. 2. TĂNG PROLACTIN DO KHỐI U TIẾT
-Với u kháng trị với điều trị Cabergoline chuẩn:
Điều trị theo từng bước: (1) Tăng liều đến liều tối đa dung nạp
(2) Đổi sang sử dụng Bromocriptine
(3) Phẫu thuật loại bỏ u xuyên xương bướm
(4) Xạ trị
- Với u ác tính: điều trị bằng temozolomide hoặc xạ trị
- Với bệnh nhân mang thai trong quá trình điều trị:
Dừng thuốc đồng vận dopamine, nếu phải sử dụng thì ưu tiên đổi sang
bromocriptine.
Không sử MRI và prolactin huyết thanh như phương pháp theo dõi thường
quy.
JCEM (2011) Diagnosis and Treatment of Hyperprolactinemia:
An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
37. 2. TĂNG PROLACTIN DO KHỐI U TIẾT
-Với u kháng trị với điều trị Cabergoline chuẩn:
Điều trị theo từng bước: (1) Tăng liều đến liều tối đa dung nạp
(2) Đổi sang sử dụng Bromocriptine
(3) Phẫu thuật loại bỏ u xuyên xương bướm
(4) Xạ trị
- Với u ác tính: điều trị bằng temozolomide hoặc xạ trị
- Với bệnh nhân mang thai trong quá trình điều trị:
Dừng thuốc đồng vận dopamine, nếu phải sử dụng thì ưu tiên đổi sang
bromocriptine.
Không sử MRI và prolactin huyết thanh như phương pháp theo dõi thường
quy.
JCEM (2011) Diagnosis and Treatment of Hyperprolactinemia:
An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
38. Cabergoline tốt hơn Bromocriptine về
• Khả năng đưa nồng độ prolactin máu về bình thường.
• Giải quyết tình trạng vô kinh
• Hạn chế tác dụng phụ như nôn và buồn nôn
39. • Tình trạng tăng prolactin máu có thể chẩn đoán tương đối dễ dàng
dựa vào các dấu hiệu cận lâm sàng và lâm sàng, nhất là ở nhóm
phụ nữ chưa mãn kinh.
• Chẩn đoán nguyên nhân tăng prolactin máu dựa trên hỏi bệnh,
định lượng prolactin và MRI tuyến yên.
• Điều trị tăng prolactin máu dựa theo nguyên nhân song hành với
điều trị bản thân tình trạng tăng prolactin máu, phương pháp
được khuyến cáo chính là liệu pháp đồng vận dopamine.
Take-home Message